Xác định hàm lượng Chì và Asen trong một số mẫu đất và nước khu vực mỏ Trại Cau - Thái Nguyên bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử và phổ phát xạ nguyên tử
https://app.box.com/s/aib3gftkn85oyz2964kmsnjsoyhg4vfo
https://app.box.com/s/aib3gftkn85oyz2964kmsnjsoyhg4vfo
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC<br />
VÕ HỒ THỦY<br />
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ VÀ ASEN TRONG MỘT SỐ<br />
MẪU ĐẤT VÀ NƯỚC KHU VỰC MỎ SẮT TRẠI CAU<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ VÀ<br />
PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ<br />
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC<br />
<strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>-2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC<br />
VÕ HỒ THỦY<br />
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ VÀ ASEN TRONG MỘT SỐ<br />
MẪU ĐẤT VÀ NƯỚC KHU VỰC MỎ SẮT TRẠI CAU<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ VÀ<br />
PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ<br />
Chuyên ngành: Hóa phân tích<br />
Mã <strong>số</strong>: 60.44.01.18<br />
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC<br />
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Vương Trường Xuân<br />
<strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>-2016
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Tôi xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS.Vương Trường Xuân –<br />
Thầy đã tận tình hướng dẫn , truyền đạt kiến thức <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kinh nghiệm quý báu để<br />
tôi có thể hoàn thành được luận văn này.<br />
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo, cán bộ Khoa Hoá học – trường Đại<br />
học Khoa học – Đại học <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi <strong>trong</strong><br />
thời gian học tập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu khoa học tại trường.<br />
Tôi xin cảm ơn các cán bộ, viên chức công tác tại Trung tâm Quan trắc<br />
tỉnh <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các anh chị ở phòng phân tích thuộc tập đoàn SGS – trụ<br />
sở Núi Pháo – <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> đã hỗ trợ máy móc cũng như trang thiết bị làm<br />
thực nghiệm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tài liệu liên quan <strong>trong</strong> quá trình tôi làm luận văn.<br />
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã<br />
luôn cổ vũ, động viên tôi <strong>trong</strong> suốt thời gian qua.<br />
Trong quá trình thực hiện luận văn do còn hạn chế về mặt thời gian,<br />
kinh phí cũng như trình độ chuyên môn nên không tránh khỏi những thiếu sót.<br />
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô, bạn bè<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đồng nghiệp.<br />
Tôi xin chân thành cảm ơn!<br />
Tác giả luận văn<br />
Võ Hồ Thủy<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
MỞ ĐẦU............................................................................................... 01<br />
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................... 03<br />
1.1. <strong>Nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> (Pb) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> (As)................................................. 03<br />
1.1.1. Giới thiệu về <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> (Pb)............................................... 03<br />
1.1.1.1.Trạng thái tự nhiên.................................................................... 03<br />
1.1.1.2.Tính chất vật lí........................................................................... 03<br />
1.1.1.3. Tính chất hóa học..................................................................... 03<br />
1.1.1.4. Độc tính của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>.. .................................................................... 04<br />
1.1.2. Giới thiệu về <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>..................................................... 05<br />
1.1.2.1.Trạng thái tự nhiên của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>................................................... 05<br />
1.1.2.2. Tính chất vật lí.......................................................................... 05<br />
1.1.2.3. Tính chất hóa học..................................................................... 06<br />
1.1.2.4. Độc tính của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>..................................................................... 07<br />
1.2. Một <strong>số</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>............................... 07<br />
1.2.1. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hoá học......................................................... 07<br />
1.2.1.1. Phương <strong>pháp</strong> phân tích khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>.......................................... 07<br />
1.2.1.2. Phương <strong>pháp</strong> phân tích thể tích............................................... 08<br />
1.2.2.Phương <strong>pháp</strong> phân tích công cụ................................................. 09<br />
1.2.2.1. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong>................................................... 09<br />
1.2.2.2 Phương <strong>pháp</strong> điện hoá.............................................................. 10<br />
1.2.2.3. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>....................................... 12<br />
1.3. Giới thiệu <strong>một</strong> <strong>số</strong> vấn đề cơ bản về <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
(AAS)....................................................................................................... 14<br />
1.3.1. <strong>Nguyên</strong> tắc của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (AAS)............. 14<br />
1.3.2. Những ưu, nhược điểm của phép đo AAS.................................. 15<br />
1.3.3. Đối tượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phạm vi ứng dụng của AAS................................... 17<br />
1.4. Giới thiệu <strong>một</strong> <strong>số</strong> vấn đề cơ bản về <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong><br />
<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>................................................................................................ 18<br />
1.4.1. <strong>Nguyên</strong> tắc của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>........................ 18<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.4.2. Các ứng dụng của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.................... 19<br />
1.4.2.1. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bán <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>...................................... 19<br />
1.4.2.2. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>.................................................................. 20<br />
1.5. Hiện trạng chức năng môi trường <strong>mỏ</strong> <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> 23<br />
1.5.1. Khái quát về <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong>...................................................... 23<br />
1.5.2. Hiện trạng môi trường <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong>....................... 24<br />
1.5.2.1. Tác động của hoạt động khai thác sắt tới môi trường <strong>nước</strong><br />
mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ngầm tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong><br />
<strong>Nguyên</strong>.....................................................................................................<br />
1.5.2.2. Tác động của hoạt động khai thác sắt tới môi trường <strong>nước</strong> <strong>đất</strong><br />
tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>.......................... 26<br />
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU....................................................................................... 27<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 27<br />
2.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................... 27<br />
2.3. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu................................................................ 27<br />
2.3.1. Phương <strong>pháp</strong> thu thập thông tin ................................................. 27<br />
2.3.2. Phương <strong>pháp</strong> điều tra khảo sát thực địa................................... 27<br />
2.3.3. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quan trắc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân tích kim loại nặng........... 27<br />
2.3.3.1. Phương <strong>pháp</strong> hóa học................................................................. 27<br />
2.3.3.2. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa lý............................................................. 28<br />
2.3.4. Phương <strong>pháp</strong> lấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản <strong>mẫu</strong>............................................. 28<br />
2.3.4.1. Lấy <strong>mẫu</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản <strong>mẫu</strong>........................................................ 29<br />
2.3.4.2. Xử lý <strong>mẫu</strong>................................................................................... 31<br />
2.4. Nội dung nghiên cứu……………………………………………... 33<br />
2.4.1. Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>...................... 33<br />
2.4.2. Đánh giá sai <strong>số</strong>, độ lặp, khoảng tin cậy của phép đo, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
LOD, LOQ............................................................................................... 33<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.4.3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> As, Pb <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
25<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn........................................................... 33<br />
2.5. Thiết bị, hóa chất, dụng cụ.............................................................. 33<br />
2.5.1.Thiết bị............................................................................................ 33<br />
2.5.2. Dụng cụ.......................................................................................... 33<br />
2.5.3. Hoá chất........................................................................................ 34<br />
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN........... 35<br />
3.1. XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ ASEN, CHÌ BẰNG<br />
PHƯƠNG PHÁP GF-AAS.................................................................... 35<br />
3.1.1. Các điều kiện thực nghiệm xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>, chì<br />
<strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> GF - AAS................................................................ 35<br />
3.1.2. Phương <strong>pháp</strong> đường chuẩn đối với phép đo GF– AAS.............. 36<br />
3.1.2.1. Khảo sát khoảng tuyến tính của nồng độ các kim loại........... 36<br />
3.1.2.2. Xây dựng đường chuẩn của As, Pb............................................ 39<br />
3.1.2.2.1. Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>............................................................ 39<br />
3.1.2.2.2. Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>............................................................. 40<br />
3.1.3. Đánh giá sai <strong>số</strong>, độ lặp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <strong>phát</strong> hiện (LOD), giới hạn<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ) của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>……………………………….. 41<br />
3.1.3.1. Đánh giá sai <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>...................... 41<br />
3.1.3.2.Giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của phép đo<br />
GF-AAS........................................................................................... 45<br />
3.1.3.2.1. Giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> ..........<br />
3.1.3.2.2. Giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>...........<br />
3.2. XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ ASEN, CHÌ BẰNG<br />
PHƯƠNG PHÁP PHỔ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ ICP-OES............ 46<br />
3.3. PHÂN TÍCH MẪU THỰC TẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP<br />
ĐƯỜNG CHUẨN.................................................................................. 48<br />
3.3.1. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>.............. 48<br />
3.3.2. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong>…… 49<br />
3.4. So sánh kết quả của hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
45<br />
45<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quang <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> ICP-OES .......................................................... 51<br />
KẾT LUẬN............................................................................................ 58<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 59<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT Từ viết tắt Tên đầy đủ<br />
1 AAS Atomic Absorption Spectroscopy<br />
2 F - AAS Flame Atomic Absorption Spectroscopy<br />
3 GF - AAS Graphite Furnace Atomic Absorption Spectroscopy<br />
4 ETA - AAS<br />
5 ICP-OES<br />
Electro – Thermal Atomization Atomic Absorption<br />
Spectroscopy<br />
Inductively Coupled Plasma - Optical Emission<br />
Spectroscopy<br />
6 ICP Inductively Coupled Plasma<br />
7 LOD Limit of Detection<br />
8 LOQ Limit of Quantity<br />
9 UV - VIS Ultra Violet - Visible<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
Bảng 1.1: Độ nhạy của các <strong>nguyên</strong> tố theo phép đo AAS.......................... 16<br />
Bảng 1.2: Tổng sản <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> khai thác quặng sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong>.......................... 24<br />
Bảng 2.1: Các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> lấy tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lân cận....... 30<br />
Bảng 2.2: Các <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lân cận. 30<br />
Bảng 3.1: Tổng kết các điều kiện đo <strong>phổ</strong> của As, Pb................................. 35<br />
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của As................. 36<br />
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của Pb................. 37<br />
Bảng 3.4: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sai <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> với phép đo As....... 43<br />
Bảng 3.5: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sai <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> với phép đo Pb....... 44<br />
Bảng 3.6: Sự tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của Pb................... 46<br />
Bảng 3.7: Sự tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của As................... 47<br />
Bảng 3.8: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>.................. 48<br />
Bảng 3.9: Giá trị giới hạn tối đa cho phép nồng độ của <strong>một</strong> <strong>số</strong> kim loại<br />
nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> bề mặt, theo QCVN 08:2008/BTNMT.............................<br />
Bảng 3.10: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong>................... 50<br />
Bảng 3.11: Giá trị giới hạn tối đa cho phép <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tổng <strong>số</strong> của kim<br />
loại nặng <strong>trong</strong> tầng <strong>đất</strong> mặt, theo QCVN 03-MT:2015/BTNMT.............. 51<br />
Bảng 3.12: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> ........................................... 52<br />
Bảng 3.13: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> ............................................. 53<br />
Bảng 3.14: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong>............................................... 55<br />
Bảng 3.15: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> ................................................ 56<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
49<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 1.1 : Máy Quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (AAS).................................. 14<br />
Hình 1.2: Sơ đồ khối thiết bị AAS................................................................ 15<br />
Hình 1.3: Máy quang <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> Agilent ICP- OES 5100....... 19<br />
Hình1. 4: Sự phụ thuộc tuyến tính của lgR theo lgC................................... 22<br />
Hình 1.5: Đường cong đặc trưng kính ảnh.................................................. 23<br />
Hình 2.1: Đồ thị của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn........................................ 30<br />
Hình 3.1: Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>.................. 37<br />
Hình 3.2: Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>.................... 38<br />
Hình 3.3: Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>................................................................ 39<br />
Hình 3.4: Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>.................................................................. 40<br />
Hình 3.5: Đường chuẩn của Pb................................................................... 46<br />
Hình 3.6: Đường chuẩn của As.................................................................... 47<br />
Hình 3.7: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />
<strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>..................................................................................................... 53<br />
Hình 3.8: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />
<strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>...................................................................................................... 54<br />
Hình 3.9: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />
<strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong>........................................................................................................ 55<br />
Hình 3.10: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />
<strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong>......................................................................................................... 57<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
1<br />
MỞ ĐẦU<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Những năm gần đây, cùng với sự <strong>phát</strong> triển chung của cả <strong>nước</strong>, các hoạt<br />
động khai thác khoáng sản đã <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đang góp phần to lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o công cuộc đổi mới<br />
<strong>đất</strong> <strong>nước</strong>. Ngành công nghiệp khai thác <strong>mỏ</strong> đã <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đang ngày càng chiếm vị trí<br />
quan trọng <strong>trong</strong> nền kinh tế của Việt Nam. Trong những năm qua, hoạt động<br />
khai khoáng sản đã đóng góp tới 5,6% GDP. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt<br />
tích cực đạt được, chúng ta cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi<br />
trường. Quá trình khai thác <strong>mỏ</strong> phục vụ cho lợi ích của mình, con người đã làm<br />
thay đổi môi trường xung quanh. Yếu tố chính gây tác động đến môi trường là<br />
khai trường của các <strong>mỏ</strong>, bãi thải, khí độc hại, bụi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải… Làm phá vỡ<br />
cân <strong>bằng</strong> điều kiện sinh thái, đã được hình thành từ hàng chục triệu năm, gây ra<br />
sự ô nhiễm nặng nề đối với môi trường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> là vấn đề cấp bách mang tính chất xã<br />
hội <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chính trị của cộng đồng [1].<br />
Ô nhiễm không khí, <strong>nước</strong>: Các hoạt động khai thác khoáng sản thường<br />
sinh ra bụi, <strong>nước</strong> thải với khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn, gây ô nhiễm không khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong>. Tác<br />
động hoá học của hoạt động khai thác khoáng sản tới nguồn <strong>nước</strong>: Sự phá vỡ<br />
cấu trúc của <strong>đất</strong> đá chứa quặng khi tiến hành đào bới <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khoan nổ sẽ thúc đẩy<br />
các quá trình hoà tan, rửa lũa các thành phần chứa <strong>trong</strong> quặng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> đá, quá<br />
trình tháo khô <strong>mỏ</strong>, đổ các chất thải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nguồn <strong>nước</strong>, chất thải rắn, bụi thải không<br />
được quản lý, xử lý chặt chẽ, tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thành phần <strong>nước</strong> mưa, <strong>nước</strong> chảy<br />
tràn cung cấp cho nguồn <strong>nước</strong> tự nhiên,… là những tác động hoá học làm thay<br />
đổi tính chất vật lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thành phần hoá học của nguồn <strong>nước</strong> xung quanh các <strong>khu</strong><br />
<strong>mỏ</strong> [1].<br />
Trên địa bàn tỉnh <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> nói chung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> huyện Đồng Hỷ nói riêng, tài<br />
<strong>nguyên</strong> rất phong phú <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đa dạng: nhiều <strong>mỏ</strong> kim loại màu, kim loại đen, <strong>mỏ</strong> sắt<br />
đang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sẽ được khai thác <strong>trong</strong> tương lai. Trong quá trình khai thác, các hợp<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chất của <strong>một</strong> <strong>số</strong> kim loại nặng như: <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>, Kẽm, Thủy ngân, Cadimi, <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>…sẽ<br />
được giải phóng có thể đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>trong</strong> môi trường <strong>đất</strong> hay <strong>nước</strong> gây ô nhiễm môi<br />
trường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> xung quanh. Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> những <strong>mỏ</strong> sắt lớn<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
2<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ở <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>, vì vậy nó cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm các kim loại nặng<br />
đối với môi trường xung quanh.<br />
Vì những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài:<br />
“<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> <strong>khu</strong><br />
<strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>” với các mục tiêu là:<br />
1. Nghiên cứu, khảo sát các điều kiện tối ưu để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong><br />
<strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />
2. Áp dụng các kết quả nghiên cứu để đánh giá khả năng ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
3<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1. <strong>Nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> (Pb) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> (As)<br />
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN<br />
1.1.1. Giới thiệu về <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> (Pb)<br />
1.1.1.1. Trạng thái tự nhiên<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> tự nhiên chiếm khoảng 0,0016 % khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vỏ Trái <strong>đất</strong>, phân<br />
bố <strong>trong</strong> 170 khoáng vật khác nhau nhưng quan trọng nhất là galena (PbS),<br />
anglesite ( PbSO 4 ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cerussite ( PbCO 3 ), <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chì <strong>trong</strong> các khoáng lần<br />
lượt là 88 %, 68% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 77% [2].<br />
1.1.1.2. Tính chất vật lí<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> là kim loại nặng, có ánh kim. <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> kim loại có màu xanh xám, mềm,<br />
bề mặt chì thường mờ đục do bị oxi hóa. Một <strong>số</strong> hằng <strong>số</strong> vật lí của chì [2]:<br />
Cấu hình electron [Xe]4f 14 5d 10 6s 2 6p 2<br />
Năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ion hóa thứ nhất (eV) 7,42<br />
Bán kính <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (A 0 ) 1,75<br />
Thế điện cực chuẩn (V) -0,126<br />
Khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (đvC) 207,21<br />
Nhiệt độ nóng chảy ( o C) 327<br />
Nhiệt độ sôi ( o C) 1737<br />
Cấu trúc tinh thể<br />
1.1.1.3. Tính chất hóa học<br />
Lập <strong>phương</strong> tâm diện<br />
Nhìn chung, chì là kim loại tương đối hoạt động về mặt hoá học. Ở điều<br />
kiện thường, chì bị oxi hoá tạo thành lớp oxit màu xám xanh bao bọc bên trên<br />
mặt bảo vệ cho chì không tiếp xúc bị oxi hoá nữa [2]:<br />
dụng.<br />
2Pb + O 2 → 2PbO<br />
Khi gặp <strong>nước</strong>, <strong>nước</strong> sẽ tách dần màng oxit bao bọc ngoài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiếp tục bị tác<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> tương tác với halogen <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiều <strong>nguyên</strong> tố không kim loại khác:<br />
Pb + X 2 → PbX 2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
4<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> có thế điện cực âm nên về <strong>nguyên</strong> tắc nó tan được <strong>trong</strong> các axit.<br />
Nhưng thực tế chì chỉ tương tác ở trên bề mặt với dung dịch axit clohiđric loãng<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> axit sunfuric dưới 80% vì bị bao bọc bởi lớp muối khó tan (PbCl 2 ; PbSO 4 ).<br />
Với dung dịch đậm đặc hơn củacác axit đó, chì có thể tan vì muối khó tan của<br />
lớp bảo vệ đã chuyển thành hợp chất tan:<br />
PbCl 2 + 2HCl → H 2 PbCl 4<br />
PbSO 4 + H 2 SO 4 → Pb(HSO 4 ) 2<br />
Với axit nitric ở bất kỳ nồng độ nào, chì tương tác như <strong>một</strong> kim loại:<br />
3Pb + 8HNO 3loãng → 3Pb(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O<br />
Khi có mặt oxi, chì có thể tương tác với <strong>nước</strong>:<br />
2Pb + 2H 2 O + O 2 → 2Pb(OH) 2<br />
có thể tan <strong>trong</strong> axit axetic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các axit hữu cơ khác:<br />
2Pb + 4CH 3 COOH + O 2 → 2Pb(CH 3 COO) 2 + 2H 2 O<br />
Với dung dịch kiềm, chì có tương tác khi đun nóng, giải phóng hiđro:<br />
1.1.1.4. Độc tính của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>><br />
Pb + 2KOH + 2H 2 O → K 2 [Pb(OH) 4 ] + H 2<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> là <strong>một</strong> <strong>nguyên</strong> tố không cần thiết cho cơ thể sinh vật. Không khí,<br />
<strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực phẩm bị ô nhiễm chì đều rất nguy hiểm cho con người, nhất là trẻ<br />
em đang <strong>phát</strong> triển. <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> có tác dụng âm tính lên sự <strong>phát</strong> triển của bộ não trẻ em,<br />
chì ức chế mọi hoạt động của các enzim, không chỉ ở não mà còn ở các bộ phận<br />
tạo máu, nó là tác nhân phá hủy hồng cầu.<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> có thể thâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể con người qua thức ăn, <strong>nước</strong> uống, hít<br />
thở hoặc thông qua da nhưng chủ yếu <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chì đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể con người là do<br />
khẩu phần ăn uống, chúng được tích tụ <strong>trong</strong> xương, ít gây độc cấp tính trừ liều<br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cao, nguy hiểm hơn là sự tích luỹ lâu dài <strong>trong</strong> cơ thể ở liều <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> t<strong>hấp</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nhưng với thời gian dài. Triệu chứng thể hiện nhiễm độc chì là mệt <strong>mỏ</strong>i, ăn<br />
không ngon, đau đầu, nó tác dụng lên hệ thần kinh trung ương <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ngoại vi, hiệu<br />
ứng sinh hoá quan trọng của chì là can thiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hồng cầu, nó can thiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o quá<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
5<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
trình tạo hợp chất trung gian <strong>trong</strong> quá trình hình thành Hemoglobin. Khi nồng<br />
độ chì <strong>trong</strong> máu đạt 0,3 ppm thì nó ngăn cản quá trình sử dụng oxi để oxi hóa<br />
glucoza tạo ra năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cho quá trình <strong>số</strong>ng, do đó làm cho cơ thể mệt <strong>mỏ</strong>i <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
khi nồng độ lớn hơn 0,8 ppm thì hụt hẳn Hemoglobin gây thiếu máu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm rối<br />
loạn chức năng thận.<br />
Ngoài ra Pb 2+ đồng hình với Ca 2+ nên có thể thay thế Ca 2+ tạo phức <strong>trong</strong><br />
xương (làm xương đen), nếu <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ca 2+ cao lại đẩy Pb 2+ ra <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Pb 2+ được tích luỹ<br />
ở mô mềm[3].<br />
1.1.2. Giới thiệu về <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> (As)<br />
1.1.2.1.Trạng thái tự nhiên của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
As chiếm khoảng 10 -4 % tổng <strong>số</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>trong</strong> vỏ trái <strong>đất</strong> là các <strong>nguyên</strong><br />
tố giàu thứ 20 sau các <strong>nguyên</strong> tố khác, nhưng ít tồn tại ở dạng <strong>nguyên</strong> chất <strong>trong</strong><br />
tự nhiên. Người ta tìm thấy As tồn tại ở dạng hợp chất với <strong>một</strong> hay <strong>một</strong> <strong>số</strong><br />
<strong>nguyên</strong> tố khác. Thường thì các các dạng hợp chất hữu cơ của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> ít độc hơn<br />
hợp chất <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> vô cơ.<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> phân bố rộng rãi trên vỏ trái <strong>đất</strong> với nồng độ trung bình khoảng<br />
2mg/kg. Nó có mặt <strong>trong</strong> đá <strong>đất</strong> <strong>nước</strong> không khí, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> <strong>số</strong> sinh vật. <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> có thể<br />
tồn tại với 4 trạng thái oxi hóa: -3, 0, +3, +5.<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> là <strong>nguyên</strong> tố cancofil dễ tạo sunfua với lưu huỳnh, tạo hợp chất với<br />
selen, telua <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đặc biệt với đồng, niken, sắt, bạc,... Có khoảng gần 140 khoáng<br />
vật độc lập của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>, <strong>trong</strong> đó 60% là <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>at <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 35% là Sunfua. Các khoáng vật<br />
quan trọng nhất của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> là: <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>opirit (FeAsS), Ocpirmen(As 2 S 3 ), Rialga<br />
(AsS)... <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> còn kết hợp các <strong>nguyên</strong> tố khác, thay thế lưu huỳnh <strong>trong</strong> các hợp<br />
chất như: Lơlingit ( FeAs 2 ), Smartina (As 2 Co), các loại hợp chất này thường tạo<br />
thành ở nhiệt độ t<strong>hấp</strong>[4].<br />
1.1.2.2. Tính chất vật lí<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> hay còn gọi là thạch tín, là <strong>một</strong> á kim có màu xám kim loại, rất giòn,<br />
kết tinh dạng tinh thể. <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> lần đầu tiên được Albertus Magnus (Đức) viết về nó<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 1250. <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> là <strong>một</strong> á kim gây ngộ độc mạnh.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
6<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> có <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i dạng thù hình, dạng kim loại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dạng không kim loại. Ở<br />
dạng không kim loại <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> được tạo nên khi ngưng tụ hơi của nó. Đó là chất rắn<br />
mầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng, ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của ánh sáng nó chuyển nhanh thành<br />
bột. Ở dạng kim loại: <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> có màu xám <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> là dạng bền nhất, dễ nghiền nhỏ<br />
thành bột, dẫn nhiệt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dẫn điện tốt, hơi <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> có mùi tỏi rất độc[4].<br />
Dưới đây là <strong>một</strong> <strong>số</strong> hằng <strong>số</strong> vật lí của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>:<br />
Cấu hình electron [Ar]3d 10 4s 2 4p 3<br />
Năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ion hóa thứ nhất (eV) 10,5<br />
Bán kính <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (A 0 ) 1,25<br />
Khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (đvC) 74,92<br />
Nhiệt độ nóng chảy ( o C) 817<br />
Nhiệt độ sôi ( o C) 610<br />
1.1.2.3. Tính chất hóa học<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> là <strong>nguyên</strong> tố vừa có tính kim loại vừa có tính phi kim. Về lí tính nó<br />
có tính chất giống kim loại nhưng hóa tính lại giống các phi kim. Khi đun nóng<br />
<strong>trong</strong> không khí nó cháy tạo thành As 2 O 3 màu trắng [4].<br />
As + 3O 2 → As 2 O 3<br />
Ở dạng bột nhỏ As có thể bốc cháy <strong>trong</strong> khí clo tạo thành triclorua.<br />
2As + 3Cl 2 → 2AsCl 3<br />
Khi đun nóng As tương tác với Br, S, kim loại kiềm, kiềm thổ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> <strong>số</strong><br />
kim loại khác tạo nên <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>ua.<br />
2As + 3M → M 3 As 2 (đun nóng, M = Mg, Ca, Cu)<br />
2As + M → MAs 2 (đun nóng, M = Zn, Ca, Fe)<br />
As + M → MAs ( đun nóng, M = Al, Ga, In, La)<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> không phản ứng với <strong>nước</strong>, axit loãng nhưng tan <strong>trong</strong> HNO 3 đặc,<br />
cường thủy, kiềm, chất ôxi hóa điển hình.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
As + 3HCl đ + HNO 3đ → AsCl 3 + NO↑ + H 2 O<br />
As + 5 HNO 3 + 2 H 2 O → 3 H 3 AsO 4 + 5 NO↑<br />
As + 6 NaOH → 2NaAsO 3 + 2H 2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
7<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1.2.4. Độc tính của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
Về mặt hoá học As là <strong>một</strong> á kim, về mặt sinh học As nằm <strong>trong</strong> danh mục<br />
các hoá chất độc hại cần được kiểm soát. As được xếp cùng hàng với các kim<br />
loại nặng, As là chất độc có thể gây nên 19 bệnh khác nhau <strong>trong</strong> đó có ung thư<br />
da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong>i, bàng quang, ruột. Các triệu chứng cổ điển của nhiễm độc As là sậm<br />
màu da, tăng sừng hóa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ung thư, tác động đến hệ thần kinh ngoại biên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ảnh<br />
hưởng xấu đến sức khỏe như chứng to chướng gan, bệnh đái tháo đường, cao<br />
huyết áp, bệnh tim, viêm cuống <strong>phổ</strong>i, các bệnh về đường hô <strong>hấp</strong>…. As ở dạng<br />
vô cơ có độc tính cao gấp nhiều lần As ở dạng hữu cơ, <strong>trong</strong> đó các hợp chất có<br />
chứa As thì hợp chất chứa As (III) độc tính cao hơn As (V), tuy nhiên <strong>trong</strong> cơ<br />
thể As (V) có thể bị khử về As (III); As(III) tác động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhóm - SH của các<br />
enzim do vậy ức chế hoạt động của men[3].<br />
1.2. Một <strong>số</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
Hiện nay có rất nhiều <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khác nhau để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
như <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, phân tích thể tích, điện hoá, <strong>phổ</strong> phân <strong>tử</strong><br />
UV – VIS, <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (ICP-OES), <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ngọn lửa<br />
(F-AAS) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không ngọn lửa (ETA-AAS), <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ICP – MS,… Dưới đây<br />
là <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>.<br />
1.2.1. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hoá học<br />
1.2.1.1. Phương <strong>pháp</strong> phân tích khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Phương <strong>pháp</strong> phân tích khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cổ điển, độ chính xác<br />
có thể đạt tới 0,1%. Cơ sở của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> là sự kết tủa <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của chất<br />
phân tích với <strong>một</strong> thuốc thử thích hợp.<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> thường được kết tủa dưới dạng Ag 3 AsO 4 , As 2 S 3 , Mg(NH 4 )AsO 4 hay<br />
Ag 2 HAsO 4 , sau đó kết tủa được lọc, rửa, sấy rồi đem cân từ đó xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất phân tích[5].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> được kết tủa dưới dạng PbSO 4 , PbCrO 4 hay PbMoO 4 sau đó được<br />
kết tủa được lọc, rửa, sấy hoặc nung rồi cân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> từ đó xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
chất phân tích.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
8<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phương <strong>pháp</strong> này không đòi hỏi dụng cụ đắt tiền nhưng quá trình phân<br />
tích lâu, nhiều giai đoạn phức tạp đặc biệt khi phân tích <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các chất. Vì<br />
vậy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này không được dùng <strong>phổ</strong> biến <strong>trong</strong> thực tế để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các chất mà chỉ dùng <strong>trong</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn.<br />
1.2.1.2. Phương <strong>pháp</strong> phân tích thể tích<br />
Phương <strong>pháp</strong> phân tích thể tích dựa trên sự đo thể tích dung dịch thuốc<br />
thử để biết nồng độ chính xác (dung dịch chuẩn) được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch chất<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân để tác dụng đủ toàn bộ <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân đó. Thời điểm thêm<br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc thử tác dụng với toàn bộ chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân gọi là điểm tương đương.<br />
Để nhận biết điểm tương đương, người ta dùng các chất gây ra hiện tượng có thể<br />
quan sát <strong>bằng</strong> mắt gọi là các chất chỉ thị.<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> có thể được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chuẩn độ iot, chuẩn độ<br />
bicromat hay <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chuẩn độ Brom.<br />
<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> chuẩn độ iot người ta chuyển <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> về dạng AsO 3<br />
3-<br />
<strong>bằng</strong> K 2 CO 3 , NaHCO 3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> H 2 SO 4 loãng, sau đó chuẩn độ <strong>bằng</strong> iot với chỉ thị hồ<br />
tinh bột cho tới khi dung dịch xuất hiện màu xanh. Phương <strong>pháp</strong> này xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> As <strong>trong</strong> khoảng từ 0,1% đến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i chục %.<br />
Với <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>, ta có thể dùng các phép chuẩn độ như chuẩn độ phức chất, chuẩn<br />
độ ôxi hoá - khử với các chất chỉ thị khác nhau.<br />
Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chì ta có thể chuẩn độ trực tiếp <strong>bằng</strong> EDTA hay chuẩn độ<br />
ngược <strong>bằng</strong> Zn 2+ hoặc chuẩn độ thay thế với ZnY 2- với chất chỉ thị ET-OO.<br />
- Cách 1: Chuẩn độ trực tiếp Pb 2+ <strong>bằng</strong> EDTA ở pH trung tính hoặc<br />
kiềm (pH khoảng 8 - 12), với chỉ thị ET-OO.<br />
Pb 2+ + H 2 Y 2- → PbY 2- + 2H +<br />
Tuy nhiên, chì rất dễ thuỷ phân nên trước khi tăng pH phải cho Pb 2+ tạo<br />
phức kém bền với tactrat hoặc trietanolamin.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Cách 2: Chuẩn độ ngược Pb 2+ <strong>bằng</strong> Zn 2+ : cho Pb 2+ tác dụng với <strong>một</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dư chính xác EDTA đã biết nồng độ ở pH = 10. Sau đó chuẩn độ EDTA<br />
dư <strong>bằng</strong> Zn 2+ với chỉ thị là ET-OO.<br />
Pb 2+ + H 2 Y 2- = PbY 2- + 2H +<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
9<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
H 2 Y 2- (dư) + Zn 2+ = ZnY 2- + 2H +<br />
ZnInd + H 2 Y 2- = ZnY 2- + HInd<br />
(đỏ nho)<br />
(xanh)<br />
- Cách 3: Chuẩn độ thay thế dùng ZnY 2- , chỉ thị ET-OO.<br />
Do phức PbY 2- bền hơn ZnY 2- ở pH = 10 nên Pb 2+ sẽ đẩy Zn 2+ ra khỏi<br />
phức ZnY 2- . Sau đó, chuẩn Zn 2+ sẽ xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được Pb 2+ :<br />
Pb 2- + ZnY 2- = Zn 2+ + PbY 2-<br />
ZnInd + H 2 Y 2- = ZnY 2- + HInd<br />
(đỏ nho)<br />
1.2.2.Phương <strong>pháp</strong> phân tích công cụ.<br />
1.2.2.1. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong>.<br />
(xanh)<br />
a. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> phân <strong>tử</strong> UV - VIS<br />
Phương <strong>pháp</strong> này chính là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> phân <strong>tử</strong> <strong>trong</strong> vùng<br />
UV - VIS. Ở điều kiện thường, các phân <strong>tử</strong>, nhóm phân <strong>tử</strong> của chất bền vững <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
nghèo năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>. Đây là trạng thái cơ bản. Nhưng khi có <strong>một</strong> chùm sáng với<br />
năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thích hợp chiếu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thì các điện <strong>tử</strong> hoá trị <strong>trong</strong> các liên kết (л, ∂, n)<br />
sẽ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chùm sáng, chuyển lên trạng thái kích thích với năng<br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cao hơn. Hiệu <strong>số</strong> giữa hai mức năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (cơ bản E o <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kích thích E m )<br />
chính là năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mà phân <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> từ nguồn sáng để tạo ra <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />
phân <strong>tử</strong> của chất [5,7].<br />
<strong>Nguyên</strong> tắc: Phương <strong>pháp</strong> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dựa trên việc đo độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> ánh sáng<br />
của <strong>một</strong> dung dịch phức tạo thành giữa ion cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> với <strong>một</strong> thuốc thử vô cơ<br />
hay hữu cơ <strong>trong</strong> môi trường thích hợp khi được chiếu bởi chùm sáng. Phương<br />
<strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phép đo:<br />
Trong đó:<br />
A: độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> quang<br />
K: hằng <strong>số</strong> thực nghiệm<br />
A = K.C<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C: nồng độ <strong>nguyên</strong> tố phân tích<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
10<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phương <strong>pháp</strong> này cho phép xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ chất ở khoảng 10 -5 - 10 -7 M<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> được sử dụng khá <strong>phổ</strong> biến.<br />
Phương <strong>pháp</strong> trắc quang có độ nhạy, độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ chính xác khá cao,<br />
được sử dụng nhiều <strong>trong</strong> phân tích vi <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên với việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Pb thì<br />
lại gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng của <strong>một</strong> <strong>số</strong> ion kim loại tương tự. Khi<br />
đó phải thực hiện các công đoạn che, tách phức tạp[6].<br />
b. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (ICP-OES)<br />
Khi ở điều kiện thường, <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> không thu hay <strong>phát</strong> ra năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
nhưng nếu bị kích thích thì các điện <strong>tử</strong> hoá trị sẽ nhận năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chuyển lên<br />
trạng thái có năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cao hơn (trạng thái kích thích). Trạng thái này không<br />
bền, chúng có xu hướng giải phóng năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> để trở về trạng thái ban đầu bền<br />
vững dưới dạng các bức <strong>xạ</strong>. Các bức <strong>xạ</strong> này được gọi là <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của <strong>nguyên</strong><br />
<strong>tử</strong>.<br />
Phương <strong>pháp</strong> ICP-OES dựa trên sự xuất hiện <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
tự do của <strong>nguyên</strong> tố phân tích ở trạng thái khí khi có sự tương tác với nguồn<br />
năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phù hợp. Hiện nay, người ta dùng <strong>một</strong> <strong>số</strong> nguồn năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> để kích<br />
thích <strong>phổ</strong> AES như ngọn lửa đèn khí, hồ quang điện, tia lửa điện, plasma cao tần<br />
cảm ứng (ICP)…<br />
Nhìn chung, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ICP-OES đạt độ nhạy rất cao (thường từ n.10 -3<br />
đến n.10 -4 %), lại tốn ít <strong>mẫu</strong>, có thể phân tích đồng thời nhiều <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong><br />
cùng <strong>một</strong> <strong>mẫu</strong>. Vì vậy, đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> dùng để kiểm tra đánh giá hoá chất,<br />
<strong>nguyên</strong> liệu tinh khiết, phân tích <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết ion kim loại độc <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>, lương<br />
thực, thực phẩm. Tuy nhiên, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này lại chỉ cho biết thành phần<br />
<strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> mà không chỉ ra được trạng thái liên kết của nó <strong>trong</strong><br />
<strong>mẫu</strong>[7].<br />
1.2.2.2 Phương <strong>pháp</strong> điện hoá<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a. Phương <strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong><br />
<strong>Nguyên</strong> tắc: Người ta thay đổi liên tục <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tuyến tính điện áp đặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 2 cực<br />
để khử các ion kim loại, do mỗi kim loại có thế khử khác nhau. Thông qua chiều<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
11<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
cao của đường cong Von-Ampe có thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> được ion kim loại <strong>trong</strong> dung<br />
dịch ghi cực <strong>phổ</strong>. Vì dòng giới hạn I gh ở các điều kiện xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tỉ lệ thuận với<br />
nồng độ ion <strong>trong</strong> dung dịch ghi cực <strong>phổ</strong> theo <strong>phương</strong> trình:<br />
I = k.C<br />
Phương <strong>pháp</strong> này sử dụng điện cực giọt thuỷ ngân rơi làm cực làm việc,<br />
<strong>trong</strong> đó thế được quét tuyến tính rất chậm theo thời gian (thường 1 – 5 mV/s)<br />
đồng thời ghi dòng là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của thế trên cực giọt thuỷ ngân rơi. Sóng cực <strong>phổ</strong> thu<br />
được có dạng bậc thang, dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o chiều cao có thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> được chất phân<br />
tích.<br />
Phương <strong>pháp</strong> này có khá nhiều ưu điểm: Nó cho phép xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cả chất vô<br />
cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hữu cơ với nồng độ 10 -5 - 10 -6 M tuỳ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cường độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của<br />
dòng dư. Sai <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thường là 2 - 3% với nồng độ 10 -3 - 10 -4 M, là<br />
5% với nồng độ 10 -5 M (ở điều kiện nhiệt độ không đổi). Tuy nhiên <strong>phương</strong><br />
<strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong> bị ảnh hưởng rất lớn của dòng tụ điện, dòng cực đại, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> oxi hoà<br />
tan hay bề mặt điện cực nên giới hạn <strong>phát</strong> hiện kém khoảng 10 -5 – 10 -6 M.<br />
Nhằm loại trừ ảnh hưởng trên đồng thời tăng độ nhạy, hiện nay đã có các<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong> hiện đại: cực <strong>phổ</strong> xung vi phân (DPP), cực <strong>phổ</strong> sóng<br />
vuông (SQWP)… chúng cho phép xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết của nhiều <strong>nguyên</strong> tố[8].<br />
b. Phương <strong>pháp</strong> Von-Ampe hoà tan<br />
Về bản chất, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> Von-Ampe hoà tan cũng giống như <strong>phương</strong><br />
<strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong> là dựa trên việc đo cường độ dòng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ các chất<br />
<strong>trong</strong> dung dịch. <strong>Nguyên</strong> tắc gồm hai bước:<br />
Bước 1: Điện hoá làm giàu chất cần phân tích trên bề mặt điện cực làm<br />
việc <strong>trong</strong> khoảng thời gian xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, tại thế điện cực xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>.<br />
Bước 2: Hoà tan kết tủa đã được làm giàu <strong>bằng</strong> cách phân cực ngược cực<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
làm việc, đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ghi dòng hoà tan. Trên đường Von-Ampe hoà tan xuất hiện pic<br />
của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích. Chiều cao pic tỉ lệ thuận với nồng độ[8].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
12<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.2.2.3. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
<strong>Nguyên</strong> tắc: Khi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tồn tại tự do ở thể khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ở trạng thái năng<br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cơ bản, thì <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> không thu hay không <strong>phát</strong> ra năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>. Tức là<br />
<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ở trạng thái cơ bản. Song, nếu chiếu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>một</strong><br />
chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng phù hợp, trùng với bước sóng vạch <strong>phổ</strong><br />
<strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> đặc trưng của <strong>nguyên</strong> tố phân tích, chúng sẽ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> tia sáng đó sinh ra<br />
<strong>một</strong> loại <strong>phổ</strong> của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Phổ này được gọi là <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Với<br />
hai kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa, nên chúng ta cũng có hai phép đo tương ứng. Đó là<br />
phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>trong</strong> ngọn lửa (F - AAS có độ nhạy cỡ 0,1 ppm)<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> không ngọn lửa (GF – AAS có độ nhạy cao<br />
hơn kỹ thuật ngọn lửa 50 - 1000 lần, cỡ 0,1 - 1 ppb).<br />
Cơ sở của phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> theo AAS là dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mối quan hệ giữa<br />
cường độ vạch <strong>phổ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích theo biểu thức:<br />
A λ = a.C X<br />
Có 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> theo phép đo AAS là : <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường<br />
chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn.<br />
như:<br />
Thực tế cho thấy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> có nhiều ưu việt<br />
Độ nhạy, độ chính xác cao, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> tiêu <strong>thụ</strong> ít, tốc độ phân tích nhanh.<br />
Với ưu điểm này, AAS được thế giới dùng làm <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> tiêu chuẩn để xác<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các kim loại <strong>trong</strong> nhiều đối tượng khác nhau.<br />
Phép đo <strong>phổ</strong> AAS có thể phân tích được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết của hầu hết các<br />
kim loại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cả những hợp chất hữu cơ hay anion không có <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong><br />
<strong>tử</strong>. Nó được sử dụng rộng rãi <strong>trong</strong> các ngành: địa chất, công nghiệp hóa học,<br />
hóa dầu, y học, sinh học, dược phẩm...<br />
a. Phép đo <strong>phổ</strong> F-AAS<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Kỹ thuật F-AAS dùng năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhiệt của ngọn lửa đèn khí để hoá<br />
hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> phân tích. Do đó mọi quá trình xảy ra <strong>trong</strong> khi<br />
<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đặc trưng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính chất của ngọn lửa đèn khí<br />
nhưng chủ yếu là nhiệt độ ngọn lửa. Đây là yếu tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hiệu suất <strong>nguyên</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
13<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> phân tích, mọi yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ ngọn lửa đèn khí đều<br />
ảnh hưởng đến kết quả của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích.<br />
b. Phép đo <strong>phổ</strong> GF-AAS<br />
Kỹ thuật GF-AAS ra đời sau kỹ thuật F-AAS nhưng đã được <strong>phát</strong> triển rất<br />
nhanh, nó đã nâng cao độ nhạy của phép xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lên gấp hàng trăm lần so với<br />
kỹ thuật F-AAS. Mẫu phân tích <strong>bằng</strong> kỹ thuật này không cần làm giàu sơ bộ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> tiêu tốn ít.<br />
Kỹ thuật GF-AAS là quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá tức khắc <strong>trong</strong> thời gian rất<br />
ngắn nhờ năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhiệt của dòng điện có công suất lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường<br />
khí trơ (Argon). Quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá xảy ra theo các giai đoạn kế tiếp nhau:<br />
sấy khô, tro hoá luyện <strong>mẫu</strong>, <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá để đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cuối<br />
cùng là làm sạch cuvet. Nhiệt độ <strong>trong</strong> cuvet graphit là yếu tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mọi<br />
diễn biến của quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong>. Trong đó hai giai đoạn đầu là chuẩn<br />
bị cho giai đoạn <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa để đạt kết quả tốt. Nhiệt độ <strong>trong</strong> cuvet graphit là<br />
yếu tố chính quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mọi sự diễn biến của quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong>.<br />
* Những ưu - nhược điểm của phép đo:<br />
Cũng như các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích khác, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong><br />
<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> cũng có những ưu, nhược điểm nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đó là:<br />
- Ưu điểm: Đây là phép đo có độ nhạy cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ chọn lọc tương đối cao.<br />
Gần 60 <strong>nguyên</strong> tố hoá học có thể xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này với độ nhạy từ<br />
1.10 -4 – 1.10 -5 %. Đặc biệt, nếu sử dụng kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá không ngọn lửa<br />
thì có thể đạt tới độ nhạy n.10 -7 %. Chính vì có độ nhạy cao nên <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
phân tích này đã được sử dụng rất rộng rãi <strong>trong</strong> nhiều lĩnh <strong>vực</strong> để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các kim loại. Một ưu điểm lớn của phép đo là: <strong>trong</strong> nhiều trường hợp<br />
không phải làm giàu <strong>nguyên</strong> tố cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> trước khi phân tích. Do đó, tốn ít<br />
<strong>mẫu</strong>, ít thời gian cũng như hoá chất tinh khiết để làm giàu <strong>mẫu</strong>. Tránh được sự<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nhiễm bẩn khi xử lý <strong>mẫu</strong> qua các giai đoạn phức tạp. Đặc biệt, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này<br />
cho phép phân tích hàng loạt <strong>mẫu</strong> với thời gian ngắn, kết quả phân tích lại rất ổn<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, sai <strong>số</strong> nhỏ.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
14<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Nhược điểm: Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm phép đo AAS cũng có<br />
nhược điểm là chỉ cho biết thành phần <strong>nguyên</strong> tố của chất ở <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích<br />
mà không chỉ ra trạng thái liên kết của <strong>nguyên</strong> tố ở <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>[7].<br />
1.3. Giới thiệu <strong>một</strong> <strong>số</strong> vấn đề cơ bản về <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (AAS)<br />
1.3.1. <strong>Nguyên</strong> tắc của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (AAS)<br />
Hình 1.1: Máy Quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (AAS)<br />
Muốn thực hiện được phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> của <strong>một</strong> <strong>nguyên</strong> tố<br />
cần phải thực hiện các quá trình sau đây:<br />
1. Chọn các điều kiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> loại trang bị phù hợp để chuyển <strong>mẫu</strong> phân tích từ<br />
trạng thái ban đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự<br />
do. Đó là quá trình hóa hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong>.<br />
2. Chiếu chùm tia sáng bức <strong>xạ</strong> đặc trưng của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích qua<br />
đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> vừa sinh ra. Các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ở trạng thái hơi sẽ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> những<br />
tia bức <strong>xạ</strong> nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tạo ra <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của nó. Ở đây phần cường độ của<br />
chùm tia sáng đã bị <strong>một</strong> loại <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> là phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nồng độ của nó<br />
<strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>. Nguồn cung cấp chùm tia sáng <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của <strong>nguyên</strong> tố<br />
cần nghiên cứu được gọi là nguồn bức <strong>xạ</strong> đơn sắc hay bức <strong>xạ</strong> cộng hưởng.<br />
3. Tiếp đó, nhờ <strong>một</strong> hệ thống máy quang <strong>phổ</strong>, người ta thu toàn bộ chùm<br />
sáng, phân ly <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chọn 1 vạch <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của <strong>nguyên</strong> tố cần nghiên cứu để đo cường<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
độ của nó. Cường độ đó chính là tín hiệu <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong><br />
<strong>tử</strong>. Trong <strong>một</strong> thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của nồng độ C, giá trị cường độ này là phụ<br />
thuộc tuyến tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nồng độ C của <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
15<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ba quá trình trên chính là <strong>nguyên</strong> tắc của phép đo AAS. Vì vậy, muốn thực<br />
hiện phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hệ thống máy đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> phải bao gồm<br />
các phần cơ bản sau :<br />
Phần 1: Nguồn <strong>phát</strong> tia cộng hưởng. Đó chính là các đèn catôt rỗng (HCL),<br />
các đèn phóng điện không điện cực hay nguồn <strong>phát</strong> bức <strong>xạ</strong> liên tục đã được biến<br />
điện.<br />
Phần 2: Hệ thống <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong>. Hệ thống này được chế tạo theo 2<br />
loại kỹ thuật, đó là kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong> <strong>bằng</strong> ngọn lửa đèn khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kỹ<br />
thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa không ngọn lửa.<br />
Phần 3 : Là máy quang <strong>phổ</strong>, nó là bộ phận đơn sắc, có nhiệm vụ thu, phân<br />
ly <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chọn tia sáng (vạch <strong>phổ</strong>) cần đo hướng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhân quang điện để <strong>phát</strong> hiện<br />
tín hiệu <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> AAS của vạch <strong>phổ</strong>.<br />
Phần 4 : Là hệ thống chỉ thị tín hiệu <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của vạch <strong>phổ</strong> (tức là cường độ<br />
của vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> hay nồng độ <strong>nguyên</strong> tố phân tích.<br />
1 2 3<br />
Hình 1.2: Sơ đồ khối thiết bị AAS<br />
4 5<br />
Máy vi tính<br />
Trong đó : (1) là nguồn <strong>phát</strong> tia bức <strong>xạ</strong> đơn sắc, (2) hệ thống <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
hóa, (3) hệ thống đơn sắc, (4) detector, (5) bộ <strong>khu</strong>ếch đại tín hiệu [7].<br />
1.3.2. Những ưu, nhược điểm của phép đo AAS<br />
Cũng như các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích khác, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong><br />
<strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> cũng có những ưu, nhược điểm nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Đó là :<br />
- Phép đo AAS có độ nhạy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ chọn lọc tương đối cao. Khoảng 65<br />
<strong>nguyên</strong> tố hóa học có thể được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này với độ nhạy từ<br />
1.10 -4 đến 1.10 -5 %. Đặc biệt, nếu sử dụng kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa không ngọn<br />
lửa thì độ nhạy đạt 10 -7 %. Chính vì có độ nhạy cao, nên <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích<br />
này đã được sử dụng rất rộng rãi <strong>trong</strong> nhiều lĩnh <strong>vực</strong> để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
16<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
kim loại. Nhất là <strong>trong</strong> phân tích các <strong>nguyên</strong> tố vi <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các đối tượng<br />
<strong>mẫu</strong> y học, sinh học, nông nghiệp, kiểm tra hóa chất có độ tinh khiết cao.<br />
- Đồng thời cũng do độ nhạy cao nên <strong>trong</strong> nhiều trường hợp không phải<br />
làm giàu <strong>nguyên</strong> tố cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> trước khi phân tích. Do đó tốn ít <strong>nguyên</strong> liệu<br />
<strong>mẫu</strong>, tốn ít thời gian không cần phải dùng nhiều hóa chất tinh khiết cao khi làm<br />
giàu <strong>mẫu</strong>. Mặt khác cũng tránh được sự nhiễm bẩn <strong>mẫu</strong> khi xử lý qua các giai<br />
đoạn phức tạp. Đó cũng là <strong>một</strong> ưu điểm lớn của phép đo AAS.<br />
Bảng 1.1: Độ nhạy của các <strong>nguyên</strong> tố theo phép đo AAS<br />
<strong>Nguyên</strong> tố F-AAS ETA-AAS<br />
STT nm Ngọn lửa Độ nhạy<br />
( g / ml )<br />
Độ nhạy<br />
( g / ml )<br />
1 Ag - 328,10 AA 0.05 0.10<br />
2 Al - 309.30 NA 0.10 0.50<br />
3 Au - 242.80 AA 0.05 0.05<br />
4 Ba - 553.50 NA 0.10 0.50<br />
5 Be - 234.90 NA 0.10 0.30<br />
6 Bi - 223.10 AA 0.10 1.00<br />
7 Ca - 422.70 AA 0.05 0.05<br />
8 Cd - 228.80 AA 0.03 0.04<br />
9 Co - 240.70 AA 0.10 1.00<br />
10 Cr - 357.50 AA 0.10 0.80<br />
11 Cu - 324.70 AA 0.04 0.05<br />
12 Fe - 248.30 AA 0.08 0.10<br />
13 K - 766.50 AA 0.05 0.10<br />
14 Mg - 285.20 AA 0.03 0.10<br />
15 Mn - 279.50 AA 0.05 0.06<br />
16 Na - 589.60 AA 0.03 0.05<br />
17 Ni - 232.00 AA 0.10 0.10<br />
18 Pb - 283.30 AA 0.10 0.20<br />
19 Sr - 466.70 AA 0.08 0.20<br />
20 Si - 251.60 NA 0.30 1.00<br />
21 Zn - 213.90 AA 0.03 0.10<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ghi chú : AA ngọn lửa ( không khí + Acetilen)<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
17<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NA ngọn lửa (khí N 2 O + Acetilen)<br />
- Ưu điểm thứ 3 của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này là các động tác thực hiện nhẹ nhàng.<br />
Các kết quả phân tích lại có thể ghi lại trên băng giấy hay giản đồ để lưu trữ lại<br />
sau này. Đồng thời với các trang bị hiện nay, người ta có thể xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đồng thời<br />
hay liên tiếp nhiều <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>mẫu</strong>. Các kết quả phân tích lại rất ổn<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, sai <strong>số</strong> nhỏ. Trong nhiều trường hợp sai <strong>số</strong> không quá 15% với vùng nồng<br />
độ cỡ 1-2 ppm. Hơn nữa <strong>bằng</strong> sự ghép với máy tính cá nhân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các phần mềm<br />
thích hợp quá trình đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý kết quả sẽ nhanh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dễ dàng, lưu lại đường<br />
chuẩn cho các lần sau.<br />
Bên cạnh những ưu điểm đã nêu, phép đo AAS cũng có <strong>một</strong> <strong>số</strong> hạn chế<br />
nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Điều hạn chế trước hết là muốn thực hiện phép đo này cần phải có<br />
<strong>một</strong> hệ thống máy AAS tương đối đắt tiền. Do đó nhiều cơ sở nhỏ không đủ<br />
điều kiện để xây dựng phòng thí nghiệm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mua sắm máy móc.<br />
- Mặt khác cũng chính do phép đo có độ nhạy cao, cho nên sự nhiễm bẩn<br />
có ý nghĩa đối với kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết. Vì thế môi trường không khí<br />
phòng thí nghiệm phải không có bụi. Các dụng cụ, hóa chất dùng <strong>trong</strong> phép đo<br />
có độ tinh khiết cao. Đó cũng là <strong>một</strong> khó khăn khi ứng dụng phân tích này. Mặt<br />
khác cũng vì phép đo có độ nhạy cao nên các thiết bị máy móc là khá tinh vi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
phức tạp. Do đó cần phải có kỹ sư trình độ cao để bảo dưỡng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chăm sóc. Cần<br />
cán bộ làm phân tích công cụ thành thạo để vận hành máy. Những yếu tố này có<br />
thể khắc phục được qua công tác chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đào tạo cán bộ.<br />
Nhược điểm chính của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích này là chỉ cho ta biết thành<br />
phần <strong>nguyên</strong> tố của chất ở <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích, mà không chỉ ra trạng thái liên<br />
kết của <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>. Vì thế, nó chỉ là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích thành<br />
phần hóa học của <strong>nguyên</strong> tố mà thôi [7].<br />
1.3.3. Đối tượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phạm vi ứng dụng của AAS<br />
Đối tượng chính của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích theo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> là<br />
phân tích <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ (<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết) các kim loại <strong>trong</strong> các loại <strong>mẫu</strong> khác nhau của<br />
các chất vô cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hữu cơ. Với các trang bị kỹ thuật hiện nay, <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
phân tích này người ta có thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> được hầu hết các kim loại (khoảng 65<br />
<strong>nguyên</strong> tố) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> <strong>số</strong> á kim đến giới hạn nồng độ cỡ ppm <strong>bằng</strong> kỹ thuật F-AAS,<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đến nồng độ cỡ ppb <strong>bằng</strong> kỹ thuật ETA-AAS với sai <strong>số</strong> không lớn hơn 15%.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
18<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong khoảng 10 năm nay, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
đã được sử dụng khá <strong>phổ</strong> biến để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> quặng, <strong>đất</strong>,<br />
đá,...<br />
Bên cạnh các kim loại, <strong>một</strong> <strong>số</strong> á kim như Si, P, S, Se, Te cũng được xác<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích này. Các á kim C, Cl, O, N không xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
trực tiếp được <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này. Vì các vạch phân tích của các á kim này<br />
thường nằm ngoài vùng <strong>phổ</strong> của các máy <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> thông dụng.<br />
Do đó muốn phân tích các á kim này cần phải có các bộ đơn sắc đặc biệt<br />
[7].<br />
1.4. Giới thiệu <strong>một</strong> <strong>số</strong> vấn đề cơ bản về <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (ICP-OES) được Bunsen <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Kirchoff<br />
<strong>phát</strong> minh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o giữa thế kỷ 19. Từ khi được <strong>phát</strong> minh, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> OES đã<br />
đóng góp quan trọng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o sự <strong>phát</strong> minh các <strong>nguyên</strong> tố hóa học mới <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cuối thế<br />
kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Phương <strong>pháp</strong> được ứng dụng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các mục đích phân tích<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính, bán <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> hầu hết các kim loại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiều <strong>nguyên</strong> tố<br />
phi kim loại như P, Si, As <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> B với độ nhạy thường tới cấp <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 0,001%<br />
hoặc <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> t<strong>hấp</strong> hơn. Một nét hết sức đặc thù của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ICP-OES là<br />
có thể phân tích được nhiều <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>một</strong> lần phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể phân<br />
tích các <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> các đối tượng ở rất xa dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ánh sáng <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> từ đối<br />
tượng đó [7].<br />
1.4.1. <strong>Nguyên</strong> tắc của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
bước:<br />
Phương <strong>pháp</strong> phân tích dựa trên cơ sở đo <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> bao gồm các<br />
Bước 1: Tìm các điều kiện phù hợp để hoá hơi <strong>mẫu</strong> phân tích hoàn toàn,<br />
tức là biến tất cả <strong>mẫu</strong> phân tích thành trạng thái hơi (thể khí) của chất <strong>mẫu</strong>.<br />
Bước 2: <strong>Nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá (phân ly) của đám hơi phân <strong>tử</strong> của <strong>mẫu</strong> để tạo ra<br />
đám hơi của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do của các <strong>nguyên</strong> tố phân tích có <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>một</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cách hoàn toàn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Nghĩa là tạo ra môi trường của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do<br />
có khả năng sinh <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong>, khi chúng bị kích thích.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
19<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bước 3: Cung cấp năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thích hợp để kích thích các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> của<br />
<strong>nguyên</strong> tố cần phân tích <strong>trong</strong> đám hơi đó, để chúng <strong>phát</strong> ra <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong>, sao cho<br />
có hiệu suất cao, ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lặp lại được tốt.<br />
Bước 4: Thu toàn bộ chùm sáng <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của <strong>mẫu</strong> đã sinh ra, phân ly<br />
chúng thành <strong>phổ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ghi <strong>phổ</strong> đó lại. Như vậy chúng ta có <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của <strong>mẫu</strong><br />
phân tích.<br />
ra[7].<br />
Bước 5: Đánh giá <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong> thu được theo yêu cầu đặt<br />
Hình 1.3: Máy quang <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> Agilent ICP- OES 5100<br />
1.4.2. Các ứng dụng của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
1.4.2.1. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bán <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
a. Phương <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính: Ta biết rằng mỗi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> khi bị kích thích sẽ<br />
nhảy lên các mức năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cao đặc trưng riêng cho từng loại. Do vậy, khi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chúng trở về lại mức cơ bản, chúng sẽ bức <strong>xạ</strong> ra những tần <strong>số</strong> đặc trưng riêng<br />
cho chúng. Đây chính là cơ sở của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính (xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sự có mặt<br />
của các <strong>nguyên</strong> từ <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>). Phương <strong>pháp</strong> này khá đơn giản <strong>bằng</strong> việc xem<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
20<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
xét các vạch <strong>phổ</strong> đặc trưng của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> trên phim (hoặc kính ảnh) mà ta<br />
thu được.<br />
Tuy vậy, việc khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> là có hay không có <strong>một</strong> loại <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> nào đó có<br />
<strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> cũng phải hết sức cẩn thận. Trước hết ta phải xét xem có xuất hiện ít<br />
nhất là 3 vạch <strong>phổ</strong> đặc trưng của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hay không, nhất là sự tồn tại của<br />
vạch <strong>phổ</strong> cuối cùng (vạch <strong>phổ</strong> nhạy nhất ứng với nồng độ bé nhất, đã đề cập ở<br />
phần trên). Vì nếu chỉ xem xét duy nhất có <strong>một</strong> vạch <strong>phổ</strong> sẽ dễ bị nhầm lẫn do<br />
hiện tượng các vạch <strong>phổ</strong> của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> khác nhau nằm trùng vạch, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chen<br />
lấn lẫn nhau[7].<br />
b. Phương <strong>pháp</strong> bán <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Thông thường ta dùng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> so sánh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hiện vạch.<br />
Phưong <strong>pháp</strong> hiện vạch sẽ xem xét sự biến mất dần các vạch <strong>phổ</strong> đặc trưng<br />
khi giảm nồng độ <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>. Tuy vậy, khi thực hiện ta sẽ làm ngược<br />
lại, nghĩa ta xét dần từng vạch <strong>phổ</strong> đặc trưng có nồng độ tăng dần (bắt đầu là<br />
vạch <strong>phổ</strong> cuối cùng có nồng độ bé nhất), nồng độ của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> sẽ<br />
tương ứng với vạch <strong>phổ</strong> có nồng độ lớn nhất. Ví dụ ta xét các vạch đặc trưng có<br />
nồng độ tăng dần của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>…[7]<br />
1.4.2.2. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Phép phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dựa trên sự liên hệ giữa cường độ vạch quag<br />
<strong>phổ</strong> I <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ C của <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>một</strong> khoảng nồng độ xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nào đó.<br />
Mối liên hệ này dựa trên công thức thực nghiệm [7]:<br />
b
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
21<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> dùng cho phép <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> bao gồm: <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ba<br />
<strong>mẫu</strong> chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cộng thêm. Trước khi đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cụ thể các phưong<br />
<strong>pháp</strong> phân tích, ta cần phải xét cách chọn 2 vạch quang <strong>phổ</strong> để phân tích.<br />
Cách chọn cặp vạch đối ứng:<br />
Thật ra cường độ của vạch còn phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhiêt độ theo biểu thức:<br />
(7)<br />
a’ là hằng <strong>số</strong> không phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhiệt độ.<br />
Do nhiệt độ của nguồn sáng không ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, thường thay đổi do nhiều<br />
<strong>nguyên</strong> nhân nên cường độ I cũng thay đổi dẫn đến việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ C có<br />
thể sẽ không chính xác. Để khắc phục điều này, khi phân tích, ta không đo<br />
cường độ của <strong>một</strong> vạch mà phải đo cường độ của hai vạch. Trong đó <strong>một</strong> vạch<br />
thuộc về <strong>nguyên</strong> tố chính của <strong>mẫu</strong> (ta gọi là vạch phân tích) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> vạch khác<br />
để so sánh.[9]<br />
Gọi I 1 là cường độ của vạch phân tích, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> I 2 là cường độ của vạch so sánh, ta có<br />
Đặt<br />
= const<br />
Vậy: (9)<br />
Nếu ta chọn được 2 vạch có E 1 ~ E 2 , thì tỷ <strong>số</strong> cường độ sẽ không phụ thuộc<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhiệt độ nữa, nó chỉ phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nồng độ C. Do vậy việc lựa chọn cặp<br />
vạch đối ứng có ý nghĩa rất quan trọng.<br />
Phương <strong>pháp</strong> ba <strong>mẫu</strong> chuẩn:<br />
Giả sử ta chọn được cặp vạch đối ứng thỏa mãn điều kiện:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(10)<br />
(8)<br />
(11)<br />
Vẽ đồ thị lgR theo LgC được đường thẳng có hệ <strong>số</strong> góc là b,<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
22<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 1.4: Sự phụ thuộc tuyến tính của lgR theo lgC<br />
Theo đồ thị trên, ta phải chế tạo ba <strong>mẫu</strong> chuẩn giống thành phần <strong>mẫu</strong> phân<br />
tích có các nồng độ C 1 , C 2 , C 3 lân cận C x (bao quanh C x ) của <strong>nguyên</strong> tố cần phân<br />
tích <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>. Sau khi thu được <strong>phổ</strong> của chúng, ta chọn cặp vạch đối ứng, đo<br />
tỷ <strong>số</strong> R 1 , R 2 , R 3 tương ứng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cả R x , sau đó vẽ đồ thị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> suy ra nồng độ C x cần<br />
phân tích. Việc đo tỷ <strong>số</strong> cường độ cần phải thông qua đường đặc trưng kính<br />
ảnh[9].<br />
Đường đặc trưng kính ảnh:<br />
Mỗi loại phim có <strong>một</strong> độ nhạy riêng, được đặc trưng <strong>bằng</strong> độ đen S dưới tác<br />
dụng của năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ánh sáng H chiếu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o.<br />
Ta có: H = E.t; <strong>trong</strong> đó E là độ rọi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> t là thời gian.<br />
Có nhiều cách làm E thay đổi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dẫn tới là H bị thay đổi. E bị thay đổi khi:<br />
- Độ rộng của khe a thay đổi. Độ đen S = f(lga).<br />
- Khoảng cách r từ nguồn kích thích đến khe thay đổi. Độ đen = f(lg1/r 2 )<br />
- Độ truyền qua lưới kim loại thay đổi ….<br />
Thường ta phải chuẩn tối ưu các điều kiện trên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không thay đổi <strong>trong</strong><br />
suốt quá trình thực nghiệm. Do vậy H chỉ còn thay đổi là do thời gian chụp <strong>phổ</strong>,<br />
ta có mối liên hệ giữa độ đen <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> H <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời gian chụp như hình 1.5 [7].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
23<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 1.5: Đường cong đặc trưng kính ảnh<br />
Phần AB là phần chụp non<br />
Phần BC là phần chụp vừa<br />
Phần CD là phân chụp già<br />
Ta phải làm việc ở vùng chụp vừa (chọn thời gian chụp <strong>phổ</strong> <strong>trong</strong> vùng<br />
này), vì sự phụ thuộc giữa S <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lgH đơn giản. Vùng AB kính ảnh chưa đủ nhạy<br />
đê bắt sáng. Vùng CD độ đen đã bão hòa.<br />
Trong vùng chụp vừa S là <strong>một</strong> đường thẳng, được biểu diễn bởi <strong>phương</strong> trình:<br />
(12)<br />
γ là độ tương phản của kính ảnh hoặc phim ảnh.<br />
H i là quán tính của phim ảnh.<br />
1.5. Hiện trạng chức năng môi trường <strong>mỏ</strong> <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong><br />
1.5.1. Khái quát về <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong><br />
Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> được khởi công xây dựng từ cuối năm 1959, khánh thành<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hoạt động sản xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ngày 16/12/1963. Mô hình tổ chức sản xuất<br />
của <strong>mỏ</strong> bao gồm 03 phân xưởng, 7 phòng ban với 265 cán bộ, công nhân (tính<br />
tại thời điểm tháng 10 năm 2013). Công suất thiết kế ban đầu là 150.000 tấn<br />
quặng/năm (theo nhu cầu tiêu <strong>thụ</strong> quặng của Công ty cổ phần Gang thép <strong>Thái</strong><br />
<strong>Nguyên</strong>). Với công nghệ khai thác lộ thiên tại các <strong>mỏ</strong> Quang Trung Bắc, Quang<br />
Trung Nam, Thác Lạc, Núi Quặng, Núi Đê… Mỏ khai thác quặng sắt phục vụ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cho công nghệ luyện kim, <strong>một</strong> ngành công nghiệp mũi nhọn đang được chú<br />
trọng đầu tư. Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> là nơi cung cấp <strong>nguyên</strong> liệu chính cho <strong>khu</strong> Gang<br />
thép <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>, <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> này có 7 điểm Quặng. Qua mấy trục năm khai thác,<br />
trữ <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Quặng ở <strong>một</strong> <strong>số</strong> khai trường đã hết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> những khai trường này đang<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
24<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>trong</strong> giai đoạn hoàn thổ. Hiện tại Mỏ Sắt <strong>Trại</strong> cau đang triển khai sản xuất trên<br />
2 khai trường chính đó là: <strong>mỏ</strong> Núi Quặng, <strong>mỏ</strong> Núi Đê.<br />
Những năm qua Mỏ đã cải tạo tuyển quặng <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong>, làm thêm hệ thống<br />
nghiền sàng nhỏ. Cung cấp quặng cám cho phân xưởng thiết kế 70.000 –<br />
100.000 tấn/năm, với <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> sắt > 53%. Từ năm 2003 Mỏ đã tiến hành xây<br />
dựng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> áp dụng hệ thống quản lý chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế<br />
ISO 9001 – 2000. Những năm gần đây Mỏ đã tiến hành khai thác tầng sâu. Ngày<br />
15/8/2012 dự án khi thác tầng sâu Núi Quặng – Mỏ Sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> thuộc Công ty<br />
cổ phần Gang Thép <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> đã được khởi công tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong><br />
<strong>Cau</strong>, tổ 15, thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong>, huyện Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>. Dự án khai thác<br />
tầng sâu Núi Quặng là dự án mở rộng đầu tư sản xuất của Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> có<br />
diện tích khai thác khoảng 27 ha. Trong 8 điểm <strong>mỏ</strong> đang khai thác, Núi Quặng<br />
là điểm <strong>mỏ</strong> thứ hai sau điểm <strong>mỏ</strong> Thác Lạc sẽ tiến hành khai thác tầng sâu. Với<br />
trữ <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ước tính khoảng 1,3 triệu tấn, Núi Quặng sẽ góp phần cung cấp ổn<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nguồn <strong>nguyên</strong> liệu cho dự án đầu tư mở rộng Công ty cổ phần Gang thép<br />
<strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> (giai đoạn 2). Theo kế hoạch, dự án được tiến hành khai thác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />
đầu năm 2013.<br />
Theo <strong>số</strong> liệu phòng Kỹ Thuật Mỏ cung cấp thì sản <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> khai thác quặng<br />
<strong>trong</strong> 4 năm gần đây như sau [9]:<br />
Bảng 1.2: Tổng sản <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> khai thác quặng sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong><br />
Năm 2010 2011 2012 2013<br />
Sản <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> khai thác (tấn) 142,343 143,840 154,029 154,060<br />
1.5.2. Hiện trạng môi trường <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong><br />
Những lợi ích to lớn từ việc khai thác quặng sắt tại Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> để cung<br />
cấp <strong>nguyên</strong> liệu cho các Nhà máy Luyện thép <strong>trong</strong> Khu công nghiệp Gang thép<br />
<strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> là thể phủ nhận, tuy nhiên song song với việc khai thác quặng sắt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đã làm ảnh hưởng đến chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> môi trường <strong>trong</strong> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong>, hoạt động khai thác<br />
đã làm ảnh hưởng tới thành phần môi trường như môi trường <strong>đất</strong>, môi trường<br />
<strong>nước</strong>, môi trường không khí.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
25<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.5.2.1. Tác động của hoạt động khai thác sắt tới môi trường <strong>nước</strong> mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>nước</strong> ngầm tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong><br />
Nguồn <strong>phát</strong> sinh <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải bao gồm: Nước mưa chảy tràn <strong>phát</strong> sinh<br />
trên các tuyến đường vận chuyển, <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> tuyển quặng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> phụ trợ;<br />
<strong>nước</strong> thải sản xuất <strong>phát</strong> sinh từ quá trình tuyển rửa quặng của Mỏ; <strong>nước</strong> thải sinh<br />
hoạt của công nhân viên <strong>phát</strong> sinh từ các <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> phòng ăn, nhà ăn, nơi nghỉ của<br />
công nhân.<br />
a. Chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> mặt<br />
Các chỉ tiêu: pH, Coliform, As, Cd, Fe, Mn, Pb đều nằm <strong>trong</strong> giới hạn<br />
cho phép, chỉ riêng các chỉ tiêu TSS, BOD 5 , COD là vượt tiêu chuẩn cho phép.<br />
Cụ thể như sau:<br />
+ Đối với BOD5, năm 2012 vượt 2,95 lần, năm 2013 vượt xấp xỉ 1,2 lần<br />
+ Đối với COD, năm 2012 vượt 5,56 lần, năm 2013 vượt xấp xỉ 1,06 lần<br />
+ Đối với TSS, năm 2011 vượt 70,64 lần, năm 2012 vượt 1,4 lần<br />
b. Chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ngầm<br />
Người dân <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ chủ yếu sử dụng <strong>nước</strong> giếng khoan để sinh hoạt,<br />
tuy nhiên <strong>trong</strong> qúa trình khai thác cũng đã có những ảnh hưởng về chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>,<br />
<strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đến nguồn <strong>nước</strong> trên. Do gần <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> khai thác nằm trên vùng <strong>đất</strong><br />
phân bố karst rất dễ bị hạ mực <strong>nước</strong> ngầm dẫn đến hiện tượng thiếu hụt <strong>nước</strong>.<br />
Các chỉ tiêu: pH, chất rắn lơ lửng, As, Cd, Fe, Mn, Pb đều nằm <strong>trong</strong> giới<br />
hạn cho phép. Chỉ riêng chỉ tiêu Coliform năm 2012 vượt 26,3 lần.<br />
c. Chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải <strong>trong</strong> quá trình khai thác<br />
Một <strong>số</strong> chỉ tiêu như BOD, COD, TSS, Mn vượt QCVN. Cụ thể:<br />
+ Đối với BOD5: năm 2013 vượt so với QCVN 1,4 lần<br />
+ Đối với COD: năm 2013 vượt so với QCVN 1,98 lần<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Đối với TSS: năm 2011 vượt 3,2 lần; năm 2012 vượt 1,6 lần<br />
+ Đối với Mn: năm 2013 vượt so với QCVN 61 lần[1].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
26<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.5.2.2. Tác động của hoạt động khai thác sắt tới môi trường <strong>nước</strong> <strong>đất</strong> tại <strong>khu</strong><br />
<strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong><br />
sau:<br />
Nguồn <strong>phát</strong> sinh do đặc thù của quá trình khai thác <strong>mỏ</strong> được tiến hành như<br />
- Công đoạn nổ mìn thường gây ra các hiện tượng sụt lún, nứt <strong>đất</strong>...<br />
- Quá trình bốc xúc, tuyển rửa quặng, làm <strong>đất</strong> rơi, xốp tạo điều kiện cho quá<br />
trình phong hóa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hóa tách các loại khoáng vật kim loại <strong>trong</strong> đó.<br />
- Một khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn chất thải rắn được hình thành do những vật liệu có<br />
ích thường chỉ chiếm <strong>một</strong> phần nhỏ của khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> quặng được khai thác, dẫn<br />
đến nhiều khi khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> đá vượt khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> quặng nằm <strong>trong</strong> lòng <strong>đất</strong>.<br />
- Do di dời <strong>một</strong> khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn <strong>đất</strong> đá ra khỏi lòng <strong>đất</strong> tạo nên <strong>một</strong> khoảng<br />
trống rất lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rất sâu.<br />
- Môi trường <strong>đất</strong> chịu ảnh hưởng lớn nhất <strong>trong</strong> mở moong khai thác là chất<br />
thải rắn không sử dụng được cho mục đích khác, đã tạo nên trên bề mặt địa hình<br />
mấp mô, xem kẽ giữa các hố sâu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các đống <strong>đất</strong> đá.<br />
- Một <strong>số</strong> diện tích <strong>đất</strong> xung quanh các bãi thải quặng có thể bị bồi lắng do<br />
sạt lở, xói mòn của <strong>đất</strong> đá thải, gây thoái hóa lớp <strong>đất</strong> mặt.<br />
Kết quả phân tích <strong>đất</strong> đồng ruộng tại <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> thì thấy Zn, As vượt<br />
tiêu chuẩn cho phép, Zn vượt 1,4 lần năm 2013; As năm 2011 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> năm 2012 đều<br />
vượt lần lượt là 1,8 lần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1,6 lần so với QCVN đối với loại <strong>đất</strong> Nông nghiệp.<br />
Đối với môi trường <strong>đất</strong> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> công trường khai thác ta có thể thấy Zn,<br />
As luôn vượt QCVN, chỉ tiêu Pb năm 2013 có dấu hiệu tăng lên rõ rệt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vượt<br />
QCVN. Cụ thể các chỉ tiêu vượt như sau:<br />
+ Đối với Zn: năm 2011 vượt 4,4 lần, năm 2012 vượt 1,84 lần, năm 2013<br />
vượt 1,9 lần.<br />
+ Đối với As: năm 2011 vượt 1,98 lần, năm 2012 vượt 3,04 lần, năm 2013<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
vượt 1,5 lần.<br />
+ Đối với Pb: năm 2013 vượt 1,5 lần[1].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
27<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 2<br />
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu là <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>, <strong>đất</strong> tại<br />
<strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong><br />
<strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />
2.2. Phạm vi nghiên cứu<br />
Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> lân cận.<br />
2.3. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu<br />
2.3.1. Phương <strong>pháp</strong> thu thập thông tin<br />
Đây là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> những <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cơ bản được thực hiện <strong>trong</strong> quá<br />
trình nghiên cứu. Các <strong>số</strong> liệu về ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> môi trường sau qua trình<br />
khai khoáng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quy trình hoạt động khai khoáng, làm giàu của cơ sở khai<br />
khoáng đều đã được tiến hành khảo sát <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu rất nhiều lần <strong>trong</strong> các<br />
năm qua. Việc thu thập các thông tin này sẽ giảm bớt thời gian cũng như kinh<br />
phí thực hiện đề tài.<br />
2.3.2. Phương <strong>pháp</strong> điều tra khảo sát thực địa<br />
Nội dung chính <strong>trong</strong> phần này bao gồm:<br />
- Khảo sát toàn bộ hoạt động khai khoáng, làm giàu, xử lý <strong>nước</strong>, khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
chất rắn của cơ sở khai khoáng.<br />
- Khảo sát toàn bộ tuyến thải để chọn vị trí thu <strong>mẫu</strong> hợp lý.<br />
2.3.3. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quan trắc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân tích kim loại nặng<br />
2.3.3.1. Phương <strong>pháp</strong> hóa học<br />
Phương <strong>pháp</strong> thể tích<br />
Là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cổ điển phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dựa trên việc đo thể tích<br />
dung dịch chuẩn (đã biết chính xác nồng độ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
kim loại nặng có mặt <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>.<br />
Phương <strong>pháp</strong> trọng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
28<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích trọng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o việc cân khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> sản<br />
phẩm được tách <strong>bằng</strong> phản ứng kết tủa để từ đó xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim<br />
loại nặng có mặt <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>.<br />
2.3.3.2. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa lý<br />
Phương <strong>pháp</strong> quang<br />
Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang được sử dụng để phân tích kim loại nặng thường là trắc<br />
quang, AAS, ICP-OES, AES – MS, AAS – MS.<br />
Phương <strong>pháp</strong> điện hóa<br />
Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> điện hóa được sử dụng để phân tích kim loại nặng bao<br />
gồm: <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong> dòng <strong>một</strong> chiều, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> von – ampe hòa tan,<br />
ngoài ra còn <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> von – ampe hòa tan xung vi phân (DP – ASV).<br />
<br />
Phương <strong>pháp</strong> tách/ sắc ký<br />
Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trao đổi, chiết (phức cơ – kim), sắc ký trao đổi ion đều<br />
là những <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thuộc dòng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> tách / sắc ký[7].<br />
2.3.4. Phương <strong>pháp</strong> lấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản <strong>mẫu</strong><br />
Đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> bắt buộc phải có <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phải thực hiện <strong>một</strong> cách nghiêm<br />
túc <strong>trong</strong> quá trình làm đề tài, việc lấy <strong>mẫu</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân tích <strong>mẫu</strong> sẽ cho ra các kết<br />
quả trực quan phản ánh chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> môi trường ở <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> nghiên cứu. Hạn chế<br />
việc xảy ra sai sót <strong>trong</strong> quá trình này nếu không sẽ ảnh hưởng đến kết quả<br />
nghiên cứu.<br />
Mẫu <strong>nước</strong> sau khi lấy được tiến hành lọc ngay tại nơi thu <strong>mẫu</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiến<br />
hành bảo quản <strong>mẫu</strong> theo TCVN 6663 – 3:2008.<br />
* Cỡ <strong>mẫu</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chọn <strong>mẫu</strong><br />
Sử dụng công thức ước <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 1 tỷ lệ:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trong đó:<br />
n: Cỡ <strong>mẫu</strong> nghiên cứu tối thiểu<br />
Z 2 (1-α/2): Hệ <strong>số</strong> tin cậy, chọn mức tin cậy 95% → Z 2 (1-α/2) = 1,96.<br />
p: Tỷ lệ ước tính <strong>số</strong> các <strong>mẫu</strong> phân tích có thành phần <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> là 97,5%<br />
(p=0,975)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
29<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
q = 1 - p = 0,025<br />
d: Sai <strong>số</strong> mong muốn <strong>trong</strong> mức 0,05.<br />
Thay <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o công thức tính được n = 19.<br />
2.3.4.1. Lấy <strong>mẫu</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản <strong>mẫu</strong><br />
Chúng tôi tiến hành phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> As, Pb <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> lân cận để đánh giá tình<br />
trạng ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> này.<br />
Trong luận văn này, lấy 19 <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong>. Trong đó: lấy 11 <strong>mẫu</strong><br />
<strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 08 <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> tại <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>khu</strong><br />
<strong>vực</strong> lân cận[10].<br />
2.3.4.1.1. Mẫu <strong>nước</strong><br />
Bảng 2.1: Các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> lấy tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lân cận<br />
STT Mẫu<br />
Ngày lấy<br />
<strong>mẫu</strong><br />
Địa điểm lấy <strong>mẫu</strong><br />
pH<br />
1 N1 18/7/2016<br />
Tổ 16- thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - cách <strong>mỏ</strong> 100m<br />
về phía Tây Nam ( bên ngoài) 7,4<br />
(x:02387161, y:00444632)<br />
2 N2 18/7/2016<br />
Tổ 14- thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - cách <strong>mỏ</strong> 100m<br />
về phía Đông Bắc (x:02387841, 7,9<br />
y:00443793)<br />
3 N3 18/7/2016<br />
Xóm Kim Cương, xã Cây Thị - <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong><br />
- cách <strong>mỏ</strong> 200m về phía Tây Bắc trước<br />
điểm tiếp nhận<br />
7,7<br />
(x:02387852,y:00445435)<br />
4 N4 18/7/2016<br />
Tổ 3- thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - cách <strong>mỏ</strong> 300m<br />
(x:02388665,y:00442105)<br />
8,2<br />
5 N5 18/7/2016<br />
Tổ 2- thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - cách <strong>mỏ</strong> 200m<br />
(x:02388499,y:00442357)<br />
7,8<br />
6 N6 18/7/2016<br />
Tổ 1- thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - cách <strong>mỏ</strong> 100m<br />
(x:02387860,y:00445423)<br />
7,5<br />
7 N7 18/7/2016<br />
Suối Ngàn Me - trước khi chảy qua <strong>khu</strong><br />
<strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> khoảng 200m về<br />
phía thượng nguồn<br />
8,1<br />
(x:02387798,y:00445453)<br />
8 N8 18/7/2016<br />
Suối Cây Thị - trước khi chảy qua <strong>khu</strong><br />
<strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> khoảng 200m về<br />
phía thượng nguồn<br />
(x:02388842,y:00443900)<br />
7,9<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
30<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT<br />
Mẫu<br />
Ngày lấy<br />
<strong>mẫu</strong><br />
9 N9 18/7/2016<br />
10 N10 18/7/2016<br />
11 N11 18/7/2016<br />
Địa điểm lấy <strong>mẫu</strong><br />
pH<br />
Nước suối - cách điểm xả thải <strong>mỏ</strong> sắt<br />
<strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> 100m<br />
6,7<br />
(x:02388648,y:00442059)<br />
Nước suối - cách điểm xả thải <strong>mỏ</strong> sắt<br />
<strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> 50m (x:02388654,y:00442123) 6,5<br />
Nước suối - cách điểm xả thải <strong>mỏ</strong> sắt<br />
<strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> 200m<br />
(x:02388635,y:00442037)<br />
Mẫu <strong>nước</strong> được lấy ở độ sâu cách mặt <strong>nước</strong> khoảng 20 – 30 cm. Mẫu<br />
được axit hóa (ngay sau khi lấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đo pH ban đầu) <strong>bằng</strong> axit HNO 3 đặc sao cho<br />
pH = 1 - 2 để tránh sự phân hủy của các ion kim loại. Các <strong>mẫu</strong> sau khi lấy đều<br />
được bảo quản <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dán nhãn ghi lý lịch cho biết: vị trí lấy <strong>mẫu</strong>, thời gian lấy <strong>mẫu</strong>,<br />
pH ban đầu (bảng 2.1).<br />
2.3.4.1.2. Mẫu <strong>đất</strong><br />
Mẫu <strong>đất</strong> sau khi lấy ở các địa điểm trên (bảng 2.2), được đựng <strong>trong</strong> túi<br />
nilon sạch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đưa về phòng thí nghiệm.<br />
Bảng 2.2: Các <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lân cận<br />
STT Kí hiệu Ngày lấy <strong>mẫu</strong> Địa điểm lấy <strong>mẫu</strong><br />
1 MĐ1 20/7/2016<br />
Tổ 16 - thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - bên<br />
<strong>trong</strong> phía Tây Nam<br />
(x:02387196;y:00444636)<br />
2 MĐ2<br />
ven moong khai thác về phía Bắc<br />
20/7/2016<br />
(x:02387842,y:00444439)<br />
3<br />
MĐ3<br />
tôt 14 - thị trấn <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - cách<br />
20/7/2016 <strong>mỏ</strong> 100m về phía Đông Bắc<br />
(x:02387841,y:00443793)<br />
4 MĐ4<br />
cách 100m về phía<br />
20/7/2016<br />
Bắc(x:02388833,y:00443887)<br />
5 MĐ5<br />
bên ngoài cách <strong>mỏ</strong> 100m về phía<br />
20/7/2016<br />
Nam (x:02387702,y:00445253)<br />
6 MĐ6<br />
bên ngoài <strong>mỏ</strong> phía Bắc cách<br />
20/7/2016<br />
100m (x:02387862,y:00443878)<br />
7 MĐ7<br />
bên ngoài phía Tây<br />
20/7/2016<br />
(x:02387261,y:00444732)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7,2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
8 MĐ8<br />
20/7/2016<br />
31<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
bên <strong>trong</strong> phía Nam<br />
(x:02387206,y:00444702)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.4.2. Xử lý <strong>mẫu</strong><br />
<strong>Nguyên</strong> tắc: Chuyển các ion kim loại về dạng muối vô cơ tan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>,<br />
rồi xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của chúng <strong>trong</strong> dung dịch đó [10].<br />
2.3.4.2.1. Xử lý <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />
- Đo pH của dung dịch <strong>mẫu</strong> ngay tại thời điểm lấy <strong>mẫu</strong>, sau đó axit hóa<br />
<strong>bằng</strong> axit HNO 3 đặc.<br />
- Lọc bỏ cặn, các chất lơ lửng<br />
- Đem xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> GF – AAS (với<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này ta không cần làm giàu <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> trước khi đo).<br />
2.3.4.2.2. Xử lý <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
Cân <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chính xác 1gam <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> đã xay thành bột, sau đó chuyển<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc thủy tinh chịu nhiệt, thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc 10ml dung dịch HNO 3 63 – 68%, 2ml<br />
HClO 4 . Đun trên bếp điện <strong>trong</strong> tủ hốt khoảng 2 – 3 giờ đến khi hết <strong>mẫu</strong>, thu<br />
được dung dịch <strong>trong</strong> suốt (thêm HNO 3 63 – 68% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đun tiếp nếu dung dịch<br />
chưa <strong>trong</strong> suốt). Sau đó làm bay hơi hết axit, đến khi còn muối ẩm, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức<br />
25ml <strong>bằng</strong> HNO 3 2% (nếu muối không tan hết thì thêm 1 – 2ml dung dịch<br />
HNO 3 63 – 68%). Tùy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mà chúng tôi làm<br />
giàu hay pha loãng để <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại nằm <strong>trong</strong> khoảng tuyến tính của<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>.<br />
2.3.5. Nghiên cứu <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm<br />
Vì mục tiêu nghiên cứu của luận văn là sự lan truyền của kim loại nặng<br />
<strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự lắng đọng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> / trầm tích nên các nghiên cứu <strong>trong</strong> phòng<br />
thí nghiệm tập trung chủ yếu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o quá trình tiền xử lý <strong>mẫu</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quy trình phân tích.<br />
Để có được <strong>mẫu</strong> cho quá trình phân tích <strong>bằng</strong> AAS, ICP-OES các <strong>mẫu</strong> phải<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
được chuyển sang trạng thái hòa tan.<br />
- Đối với kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>: Sau khi bảo quản thì tiến hành<br />
phân tích trực tiếp.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
32<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Đối với kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> trầm tích cần phải tiến hành phá <strong>mẫu</strong><br />
trước khi phân tích.<br />
Trong nghiên cứu này lựa chọn <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích AAS để tiến hành<br />
phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại nặng do <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này có độ chính xác cao, có<br />
khả năng phân tích được nhiều kim loại nặng khác nhau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giá cả tương đối phù<br />
hợp cho phân tích hàng loạt.<br />
2.3.6. Phương <strong>pháp</strong> xử lý <strong>số</strong> liệu, tính toán.<br />
Sau khi tiến hành phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thu kết quả. Xử lý <strong>số</strong> liệu phân tích <strong>bằng</strong><br />
phần mềm Excel, Word, Origin 8.5. Hiệu chỉnh <strong>số</strong> liệu <strong>một</strong> cách hợp lý, trình<br />
bày <strong>số</strong> liệu dưới dạng bảng biểu để dễ dàng theo dõi.<br />
2.3.7. Phương <strong>pháp</strong> đường chuẩn<br />
<strong>Nguyên</strong> tắc của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này là dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>phương</strong> trình cơ bản của phép<br />
đo A = K.C <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> dãy <strong>mẫu</strong> đầu để dựng <strong>một</strong> đường chuẩn, sau đó nhờ đường<br />
chuẩn này <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giá trị A để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ C X của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích <strong>trong</strong><br />
<strong>mẫu</strong> đo <strong>phổ</strong>, rồi từ đó tính được nồng độ của nó <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích.<br />
Trước hết phải chuẩn bị <strong>một</strong> dãy <strong>mẫu</strong> đầu, dãy <strong>mẫu</strong> chuẩn (thông thường<br />
là 5 <strong>mẫu</strong>) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>mẫu</strong> phân tích <strong>trong</strong> cùng điều kiện. Ví dụ các <strong>mẫu</strong> đầu có<br />
nồng độ của <strong>nguyên</strong> tố X cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> C 1, C 2 , C 3, C 4, C 5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>mẫu</strong> phân tích là<br />
C X1, C X2 … Rồi sau đó chọn <strong>một</strong> quá trình phân tích phù hợp để rồi đo <strong>phổ</strong>. Đo<br />
các <strong>mẫu</strong> chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>mẫu</strong> phân tích theo <strong>một</strong> vạch đã chọn. Ví dụ thu được<br />
các giá trị cường độ tương ứng với các nồng độ là A 1, A 2, A 3, A 4, A 5, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> A X1,<br />
A X2 … Sau đó dựng đường chuẩn theo hệ toạ độ A - C x .<br />
Nhờ đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các giá trị A X ta sẽ dễ dàng xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được nồng độ<br />
C X . Công việc cụ thể là đem các giá trị A X đặt lên trục tung A của hệ toạ độ, từ<br />
đó kẻ đường song song với trục hoành C X . Đường này sẽ cắt đường chuẩn tại<br />
điểm M. Từ điểm M hạ đường vuông góc với trục hoành cắt trục hoành tại C X .<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C X là nồng độ cần tìm[7].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
33<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A x<br />
0<br />
C 1 C 2<br />
2.4. Nội dung nghiên cứu<br />
C 3<br />
C 4<br />
C x<br />
C 5<br />
C 6<br />
C 7<br />
C (m C (mg/ml) g L )<br />
Hình 2.1: Đồ thị của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn<br />
Trong phần thực nghiệm luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau:<br />
2.4.1. Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>.<br />
2.4.2. Đánh giá sai <strong>số</strong>, độ lặp, khoảng tin cậy của phép đo, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> LOD,<br />
LOQ.<br />
2.4.3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> As, Pb <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn.<br />
2.5. Thiết bị, hóa chất, dụng cụ<br />
2.5.1.Thiết bị<br />
- Máy quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS700.<br />
- Máy <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> Agilent ICP- OES 5100 của Mỹ<br />
- Máy cất <strong>nước</strong> hai lần Aquatron A4000D của Mỹ .<br />
- Cân phân tích CPA2245 của Đức ( 0,1 mg).<br />
- Tủ lạnh, bếp điện.<br />
2.5.2. Dụng cụ<br />
- Bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100ml, 1000ml<br />
- Pipet 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml<br />
- Ống đong<br />
- Cốc 500ml<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
34<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Bình nón tam giác 100 ml<br />
- Bình tia<br />
- Rây phẳng có cỡ lỗ 2mm, 0,25 mm<br />
- Khay đựng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chia <strong>mẫu</strong><br />
- Tủ sấy<br />
- Cân phân tích chính xác tới 0,1g<br />
2.5.3. Hoá chất<br />
- Axit Nitric (HNO 3 ) 65%<br />
- Dung dịch chuẩn As, Pb nồng độ 1000 mg/l<br />
- Nước cất<br />
Các dung dịch hóa chất đều được pha chế <strong>bằng</strong> <strong>nước</strong> cất 2 lần.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
35<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 3<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ ASEN, CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP<br />
GF-AAS.<br />
3.1.1. Các điều kiện thực nghiệm xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> GF - AAS [7]<br />
Các yếu tố<br />
Thông<br />
<strong>số</strong> máy<br />
Thành<br />
phần<br />
<strong>mẫu</strong><br />
Các điều kiện tối ưu cho phép đo GF – AAS đối với As <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Pb như sau:<br />
Bảng 3.1: Tổng kết các điều kiện đo <strong>phổ</strong> của As, Pb<br />
<strong>Nguyên</strong> tố<br />
Vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> (nm) 193,7 217,0<br />
As<br />
Pb<br />
Khe đo (nm) 0,7 0,5<br />
Cường độ dòng đèn (mA) 9 9<br />
Khí môi trường Argon Argon<br />
Chiều cao burner Auto Auto<br />
Nồng độ HNO 3 (%) 2 2<br />
Nền <strong>mẫu</strong> (modify) Mg(NO 3 ) 2 0,01% Mg(NO 3 ) 2 0,01%<br />
Lượng <strong>mẫu</strong> nạp (μl) 20 20<br />
Các điều kiện <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong> T( 0 C) T(s) T( 0 C) T(s)<br />
Sấy <strong>mẫu</strong><br />
100<br />
150<br />
Tro hóa có Ramp 600<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
20<br />
15<br />
30<br />
10<br />
100<br />
150<br />
600<br />
<strong>Nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa đo <strong>phổ</strong> 2100 5 1800 5<br />
Làm sạch cuvet 2300 3 2300 3<br />
20<br />
15<br />
20<br />
10<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
36<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.2. Phương <strong>pháp</strong> đường chuẩn đối với phép đo GF– AAS<br />
3.1.2.1. Khảo sát khoảng tuyến tính của nồng độ các kim loại<br />
Trong phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, tín hiệu <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của vạch <strong>phổ</strong> phụ<br />
thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nồng độ của <strong>nguyên</strong> tố phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo <strong>phương</strong> trình<br />
sau:<br />
Trong đó:<br />
A λ = K. C b<br />
A λ : Cường độ vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />
K: Hằng <strong>số</strong> thực nghiệm<br />
C: Nồng độ của <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> đo <strong>phổ</strong><br />
b: Hằng <strong>số</strong> bản chất (0 < b ≤ 1)<br />
Trong <strong>một</strong> khoảng nồng độ nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thì b = 1, mối quan hệ giữa A <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> C<br />
là tuyến tính theo <strong>phương</strong> trình dạng y = ax. Khoảng nồng độ này được gọi là<br />
khoảng tuyến tính của phép đo. Đối với các <strong>nguyên</strong> tố khác nhau thì giá trị<br />
khoảng tuyến tính khác nhau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o kĩ thuật đo.<br />
Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khoảng tuyến tính của As, Pb chúng tôi tiến hành pha dãy<br />
<strong>mẫu</strong> chuẩn, As có nồng độ từ 0,5 – 45 ppb, Pb có nồng độ từ 0,5 – 60 ppb <strong>trong</strong><br />
HNO 3 2% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Mg(NO 3 ) 2 0,01%, sau đó đo <strong>phổ</strong> lặp lại 3 lần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lấy kết quả trung<br />
bình. Kết quả thu được ở các bảng 3.2, 3.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> biểu diển trên các hình 3.1, 3.2.<br />
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của As<br />
STT Nồng độ As (ppb) Độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> (A)<br />
1 0,5 0,0081<br />
2 1 0,0142<br />
3 2 0,0315<br />
4 4 0,0589<br />
5 5 0,0728<br />
6 10 0,1441<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7 20 0,2793<br />
8 25 0,3398<br />
9 30 0,4036<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
37<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT Nồng độ As (ppb) Độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> (A)<br />
10 35 0,4379<br />
11 40 0,4605<br />
12 45 0,4817<br />
Hình 3.1: Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của Pb<br />
STT Nồng độ Pb (ppb) Độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> (A)<br />
1 0,5 0,0047<br />
2 1 0,0054<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3 2 0,0154<br />
4 5 0,0428<br />
5 10 0,0838<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
38<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
6 20 0,1693<br />
7 30 0,2618<br />
8 40 0,3487<br />
9 45 0,3922<br />
10 50 0,4315<br />
11 55 0,4467<br />
12 60 0,4656<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.2: Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>><br />
Kết quả khảo sát cho thấy khoảng nồng độ tuyến tính của As là: 0,5 - 30<br />
ppb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> của Pb là 0,5 - 50 ppb.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
39<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.2.2. Xây dựng đường chuẩn của As, Pb<br />
Trên cơ sở các điều kiện đã khảo sát cho máy đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> AAS700,<br />
chúng tôi sử dụng phần mềm origin 8.5 để xây dựng đường chuẩn của As, Pb<br />
<strong>trong</strong> khoảng nồng độ tuyến hình 3.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình 3.4.<br />
a. Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
Hình 3.3: Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
Phương trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn As có dạng Y = a + b.X<br />
được viết như sau:<br />
Trong đó:<br />
A i = (a ± Δa) + (b ± Δb) . C As<br />
A i là nồng độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của chất i<br />
C As là nồng độ As (ppb)<br />
Tra bảng ta được giá trị t (0,95; 8) = 2,306<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Δa = t (0,95; 8) . S a = 2,306× 0,00185 = 0,004<br />
Δb = t (0,95; 8) . S b = 2,306× 1,2163 × 10 -4 = 0,0003<br />
Vậy <strong>phương</strong> trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn As là:<br />
A i = (0,004 ± 0,004) + (0,0130 ± 0,0003). C As<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
40<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b. Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>><br />
Từ kết quả thu được ở bảng 3.3 chúng tôi dùng phần mềm Origin 8.5 để<br />
xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> ở hình 3.4.<br />
Phương trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn Pb có dạng Y = a + b. X<br />
được viết như sau:<br />
Trong đó:<br />
A i = (a ± Δa) + (b ± Δb) . C Pb<br />
A i là nồng độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của chất i<br />
C Pb là nồng độ Pb (ppb)<br />
Tra bảng ta được giá trị t (0,95; 8) = 2,306<br />
Δa = t (0,95; 8) . S a = 2,306× 0,00103 = 0,0024<br />
Δb = t (0,95; 8) . S b = 2,306× 3,73216 × 10 -5 = 0,0001<br />
Vậy <strong>phương</strong> trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn Pb là:<br />
A i = (-0,002 ± 0,002) + (0,0087 ± 0,0001). C Pb<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.4: Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
41<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.3. ĐÁNH GIÁ SAI SỐ VÀ ĐỘ LẶP VÀ GIỚI HẠN PHÁT HIỆN<br />
(LOD), GIỚI HẠN ĐỊNH LƯỢNG (LOQ) CỦA PHƯƠNG PHÁP<br />
3.1.3.1. Đánh giá sai <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
Để đánh giá sai <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của phép đo chúng tôi chuẩn bị 3 <strong>mẫu</strong><br />
chuẩn có nồng độ nằm <strong>trong</strong> khoảng tuyến tính của mỗi <strong>nguyên</strong> tố, ở mỗi loại<br />
nồng độ chúng tôi tiến hành đo lặp lại 10 lần.<br />
Trong đó:<br />
Các kết quả thí nghiệm được xử lý thống kê theo các công thức sau:<br />
+ Độ lệch chuẩn:<br />
Trong đó:<br />
S<br />
tt<br />
<br />
S tt : Độ lệch chuẩn<br />
n<br />
<br />
i1<br />
<br />
X<br />
<br />
i<br />
<br />
n 1<br />
n: Số lần phân tích lặp lại của <strong>mẫu</strong> i<br />
X i : Giá trị phân tích lần thứ i<br />
X : Giá trị phân tích trung bình của n lần phân tích<br />
+ Độ lệch chuẩn tương đối:<br />
+ Chuẩn Student:<br />
+ Độ chính xác ε:<br />
S<br />
td<br />
t: Chuẩn Student<br />
t<br />
<br />
<br />
X<br />
S<br />
X<br />
tt<br />
S tt<br />
X<br />
<br />
100<br />
<br />
µ: Giá trị thực cần đo được<br />
<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
t.<br />
S<br />
tt<br />
n<br />
+ Khoảng tin cậy của giá trị phân tích:<br />
<br />
2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
X<br />
<br />
X<br />
<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
42<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiến hành thực nghiệm với các <strong>mẫu</strong> chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý các kết quả thu được<br />
<strong>bằng</strong> thống kê chúng tôi xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được sai <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của phép đo. Kết quả<br />
được trình bày <strong>trong</strong> các bảng 3.4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảng 3.5.<br />
Từ kết quả tính toán chúng tôi thấy:<br />
- Các kết quả phân tích đều có độ lặp tốt.<br />
- So sánh chuẩn Student t với t α, f = 2,262 (α = 0,95; f = 9) cho thấy t < t α, f<br />
do đó phép đo không mắc sai <strong>số</strong> hệ thống [11].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
43<br />
Bảng 3.4: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sai <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> với phép đo As<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nồng độ được <strong>phát</strong> hiện ở 10 lần đo (ppb)<br />
Nồng độ chuẩn bị 1 ppb 5 ppb 10 ppb<br />
Lần 1 0,9987 5,0010 9,9993<br />
Lần 2 0,9981 5,0006 9,9997<br />
Lần 3 0,9989 4,9993 9,9995<br />
Lần 4 0,9992 4,9995 10,0002<br />
Lần 5 0,9986 4,9988 9,9992<br />
Lần 6 0,9997 5,0003 9,9987<br />
Lần 7 1,0003 4,9996 9,9990<br />
Lần 8 0,9991 4,9986 9,9994<br />
Lần 9 0,9987 4,9992 9,9986<br />
Lần 10 0,9994 5,0004 9,9991<br />
Nồng độ trung bình ( 0,9993 4,9997 9,9993<br />
Độ lệch chuẩn (S tt ) 6,69.10 -4 8,05.10 -4 4,73.10 -4<br />
Độ lệch chuẩn tương đối (S tđ ) 0,0670 0,0161 0,0047<br />
Chuẩn Student (t) 1,0463 0,3727 1,2799<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Độ chính xác (ε) 2,21.10 -4 9,49.10 -5 2,21.10 -4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
44<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bảng 3.5: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sai <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> với phép đo Pb<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nồng độ được <strong>phát</strong> hiện ở 10 lần đo (ppb)<br />
Nồng độ chuẩn bị 1 ppb 10 ppb 20 ppb<br />
Lần 1 1,0007 9,9993 19,9983<br />
Lần 2 1,0002 9,9987 19,9989<br />
Lần 3 0,9993 10,0011 19,9995<br />
Lần 4 0,9986 9,9996 19,9998<br />
Lần 5 0,9995 10,0004 19,9986<br />
Lần 6 0,9991 9,9992 19,9994<br />
Lần 7 0,9997 9,9986 19,9992<br />
Lần 8 1,0005 9,9995 19,9985<br />
Lần 9 0,9994 9,9995 19,9987<br />
Lần 10 0,9989 9,9994 19,9992<br />
Nồng độ trung bình ( 0,9996 9,9995 19,9990<br />
Độ lệch chuẩn (S tt ) 6,89.10 -4 7,43.10 -4 4,86.10 -4<br />
Độ lệch chuẩn tương đối (S tđ ) 0,0689 0,0074 0,0024<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chuẩn Student (t) 0,5806 0,2128 2,0576<br />
Độ chính xác (ε) 1,26.10 -4 1,58.10 -4 3,16.10 -4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
45<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.3.2. Giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của phép đo GF-AAS<br />
- Giới hạn <strong>phát</strong> hiện (LOD): là nồng độ t<strong>hấp</strong> nhất của chất phân tích mà<br />
hệ thống phân tích còn cho tín hiệu phân tích khác có nghĩa với tín hiệu của <strong>mẫu</strong><br />
trắng hay tínhiệu nền.<br />
- Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ): là nồng độ t<strong>hấp</strong> nhất của chất phân tích mà<br />
hệ thống <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> được với tín hiệu phân tích khác có ý nghĩa <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> với<br />
tín hiệu của <strong>mẫu</strong> trắng hay tín hiệu nền <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đạt độ tin cậy ≥ 95%.<br />
LOQ > LOD<br />
Để tính được giới hạn <strong>phát</strong> hiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, ở đây chúng tôi<br />
sử dụng phần mềm origin 8.5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> áp dụng công thức:[11,12]<br />
Trong đó:<br />
3S<br />
LOD <br />
B<br />
<br />
10S<br />
LOQ <br />
B<br />
S λ là độ lệch chuẩn của tín hiệu <strong>mẫu</strong> đo<br />
B là hệ <strong>số</strong> góc của <strong>phương</strong> trình hồi quy tuyến tính<br />
3.1.3.2.1. Giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
Giới hạn <strong>phát</strong> hiện As <strong>bằng</strong> phép đo GF - AAS theo đường chuẩn:<br />
3.1.3.2.2. Giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>><br />
Giới hạn <strong>phát</strong> hiện Pb <strong>bằng</strong> phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
46<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.2. XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ ASEN, CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP<br />
PHỔ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ ICP-OES.<br />
Trên cơ sở các điều kiện đã khảo sát cho máy đo <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> Agilent ICP-<br />
OES 5100 của Mỹ, căn cứ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o sự tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của<br />
As, Pb ở bảng 3.6 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảng 3.7 chúng tôi sử dụng phần mềm origin 8.5 để xây<br />
dựng đường chuẩn của Pb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> As ở hình 3.5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình 3.6.<br />
Bảng 3.6: Sự tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của Pb<br />
Nồng độ ppm<br />
Giá trị count/second (c/s)<br />
0 0<br />
0,5 89,70<br />
1,0 176,99<br />
5,0 890,76<br />
10,0 1779,75<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.5 Đường chuẩn của Pb<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
47<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 3.7: Sự tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> của As<br />
Nồng độ ppm<br />
Giá trị count/second (c/s)<br />
0 0<br />
0,5 54,27<br />
1,0 108,51<br />
5,0 563,35<br />
10,0 1126,25<br />
20,0 2253,98<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.6: Đường chuẩn của As<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
48<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.3. PHÂN TÍCH MẪU THỰC TẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHUẨN<br />
Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết của <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />
<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> thông thường ta phải sử dụng các <strong>phương</strong><br />
<strong>pháp</strong> như: <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm chuẩn. Trong đó<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn có nhiều ưu điểm <strong>trong</strong> phân tích hàng loạt, nhưng<br />
không loại trừ được yếu tố phông nền. Phương <strong>pháp</strong> thêm chuẩn không thuận lợi<br />
cho phân tích hàng loạt, nhưng loại trừ được yếu tố phông nền…<br />
Trong luận văn này chúng tôi tiến hành theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn.<br />
3.3.1. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />
Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đường chuẩn đã xây dựng ở trên, chúng tôi tiến hành phân tích<br />
các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> đã qua xử lý <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> không ngọn<br />
lửa GF-AAS, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ICP - OES<br />
bảng 3.8.<br />
TT<br />
Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ của As <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Pb <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> thể hiện qua<br />
Bảng 3.8: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />
Mẫu<br />
Nồng độ các ion kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> (ppm)<br />
As<br />
Pb<br />
GF-AAS ICP-OES GF-AAS ICP-OES<br />
1 NN1
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
49<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TT<br />
Mẫu<br />
Nồng độ các ion kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> (ppm)<br />
As<br />
Pb<br />
GF-AAS ICP-OES GF-AAS ICP-OES<br />
11 NM5 0,0037 0,0030 0,0032 0,0020<br />
Bảng 3.9: Giá trị giới hạn tối đa cho phép nồng độ của <strong>một</strong> <strong>số</strong> kim loại nặng<br />
<strong>trong</strong> <strong>nước</strong> bề mặt, theo QCVN 08:2008/BTNMT [13]<br />
STT Kim loại Đơn vị<br />
khác.<br />
A<br />
Giá trị giới hạn<br />
1 <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> ppm 0,0100 0,0500<br />
2 <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> ppm 0,0200 0,0500<br />
Cột A áp dụng với <strong>nước</strong> dùng làm nguồn cấp sinh hoạt.<br />
Cột B áp dụng đối với <strong>nước</strong> dùng cho tưới tiêu thủy lợi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các mục đích<br />
Từ các kết quả phân tích <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> (bảng 3.8) chúng tôi thấy:<br />
- Nồng độ As <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> nằm <strong>trong</strong> khoảng từ < 0,0005 -<br />
0,0060ppm.<br />
- Nồng độ Pb <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> nằm <strong>trong</strong> khoảng từ < 0,0005 -<br />
0,0277ppm.<br />
Đối chiếu kết quả đo các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> với Quy chuẩn Việt Nam (bảng 3.9),<br />
ta thấy các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> chưa có hiện tượng ô nhiễm As <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Pb tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt<br />
<strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>.<br />
3.3.2. Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
Đối với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đo GF-AAS, tính <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại A của <strong>mẫu</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
theo công thức (*)<br />
Trong đó :<br />
X 1 =(C s – C o ) 10 -3 f V/m (*)<br />
- X 1 là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> A của <strong>mẫu</strong> thử (mg/kg)<br />
B<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
50<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- C s là nồng độ A <strong>trong</strong> dung dịch <strong>mẫu</strong> thử đo được từ đường chuẩn (ppb).<br />
- C o là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> A của dung dịch <strong>mẫu</strong> trắng đo được từ đường chuẩn (ppb) .<br />
- m là khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phần <strong>mẫu</strong> thử (g)<br />
- f là hệ <strong>số</strong> pha loãng .<br />
- V là thể tích dung dịch thử (ml)<br />
Đối với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đo F-AAS <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ICP - OES, tính <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại<br />
A của <strong>mẫu</strong> theo công thức (**)<br />
Trong đó :<br />
X 1 =(C s – C o )Vf/m (*)<br />
- X 1 là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> A của <strong>mẫu</strong> thử (mg/kg)<br />
- C s là nồng độ A <strong>trong</strong> dung dịch <strong>mẫu</strong> thử đo được từ đường chuẩn (ppm)<br />
- C o là <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> A của dung dịch <strong>mẫu</strong> trắng đo được từ đường chuẩn (ppm)<br />
- m là khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phần <strong>mẫu</strong> thử (g)<br />
- f là hệ <strong>số</strong> pha loãng .<br />
- V là thể tích dung dịch thử (ml)<br />
Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ của As <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Pb <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> thể hiện qua<br />
bảng 3.10.<br />
STT<br />
Bảng 3.10: Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ kim loại <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
Mẫu<br />
Nồng độ các ion kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> (ppm)<br />
As<br />
Pb<br />
GF-AAS ICP-OES GF-AAS ICP-OES<br />
1 MĐ1 6,00 5,20 89,50 91,00<br />
2 MĐ2 9,00 8,20 411,00 421,00<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3 MĐ3 8,25 8,50 97,00 97,50<br />
4 MĐ4 16,50 16,20 536,00 542,00<br />
5 MĐ5 23,25 23,50 52,00 50,80<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
51<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
6 MĐ6 10,80 11,00 168,50 170,20<br />
7 MĐ7 3,75 2,97 13,50 13,20<br />
8 MĐ8 14,35 14,00 135,50 136,00<br />
Bảng 3.11: Giá trị giới hạn tối đa cho phép <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tổng <strong>số</strong> của kim loại<br />
TT<br />
nặng <strong>trong</strong> tầng <strong>đất</strong> mặt, theo QCVN 03-MT:2015/BTNMT [14]<br />
Kim<br />
loại<br />
Đất nông<br />
nghiệp<br />
Đất lâm<br />
nghiệp<br />
Đất dân<br />
sinh<br />
Đất công<br />
nghiệp<br />
Đất thương<br />
mại, dịch vụ<br />
1 As 15,00 ppm 20,00 ppm 15,00 ppm 25,00 ppm 20,00 ppm<br />
2 Pb 70,00 ppm 100,00 ppm 70,00 ppm 300,00 ppm 200,00 ppm<br />
ppm.<br />
ta thấy:<br />
Từ các kết quả phân tích <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> (bảng 3.10) chúng tôi thấy:<br />
- Nồng độ <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> nằm <strong>trong</strong> khoảng từ 2,97- 23,50 ppm.<br />
- Nồng độ <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> nằm <strong>trong</strong> khoảng từ 13,20- 542,00<br />
Đối chiếu kết quả đo các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> với Quy chuẩn Việt Nam (bảng 3.11),<br />
+ Đối với <strong>đất</strong> lâm nghiệp có 1/8 <strong>mẫu</strong> có nồng độ As vượt quá giới hạn cho<br />
phép (chiếm 12,5%) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có 4/8 <strong>mẫu</strong> có nồng độ Pb vượt quá giới hạn cho phép<br />
(chiếm 50%).<br />
+ Đối với <strong>đất</strong> dân sinh có 2/8 <strong>mẫu</strong> có nồng độ As vượt quá giới hạn cho<br />
phép (chiếm 25%) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có 6/8 <strong>mẫu</strong> có nồng độ Pb vượt quá giới hạn cho phép<br />
(chiếm 75%).<br />
3.4. So sánh kết quả của hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quang<br />
<strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> ICP-OES<br />
Để so sánh kết quả đạt được của hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quang <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> ICP-OES chúng tôi dùng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đồ thị <strong>bằng</strong> cách<br />
biểu diễn các điểm trên đồ thị là nồng độ <strong>mẫu</strong> đo được <strong>bằng</strong> 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trên<br />
hệ tọa độ X, Y hai chiều. Đồ thị được vẽ <strong>bằng</strong> phần mềm origin 8.5: trục X biểu<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
52<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
diễn kết quả đo của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ICP-OES, trục Y biểu diễn kết quả đo của<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> AAS.<br />
Nếu hệ <strong>số</strong> tương quan r đạt gần 1 thì X, Y có tương quan tuyến tính.<br />
Nếu r không đạt gần đến 1 thì cần tính t tính theo công thức<br />
Trong đó:<br />
r: là hệ <strong>số</strong> tương quan pearson<br />
n: Số thí nghiệm<br />
So sánh t tính với t bảng ( p = 0,95; f = n-2) sử dụng chuẩn t 2 phía.<br />
- Nếu t tính < t bảng thì X, Y không tương quan nghĩa là 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cho<br />
kết quả đo không phù hợp<br />
- Nếu t tính > t bảng thì X, Y tương quan nghĩa là 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cho kết quả<br />
đo phù hợp[15].<br />
Bảng 3.12: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />
Số TT Phương<strong>pháp</strong> AAS<br />
(ppm)<br />
Phương<strong>pháp</strong> ICP-OES<br />
(ppm)<br />
1
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
53<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.7: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong><br />
<strong>nước</strong><br />
Kết quả các hệ <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> trình hồi quy thu được như sau:<br />
a = -0,00034 ; b = 0,97; r = 0,99<br />
Các đại lương thống kê tương ứng là: độ sai chuẩn SE a = 0,0002; SE b = 0,061<br />
Giá trị chuẩn t với với bậc tự do là 9, độ tin cậy 95 % là t bảng = 2,262<br />
Vì vậy hệ <strong>số</strong> của a <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> b tương ứng là:<br />
đo phù hợp.<br />
a = -0,00034 ± 0,0005 b = 0,061 ± 0,14 t tính = 18,59<br />
Kết quả này cho thấy giá trị t tính > t bảng nghĩa là 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cho kết quả<br />
Bảng 3.13: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />
Số TT Phương<strong>pháp</strong> AAS Phương<strong>pháp</strong> ICP-OES<br />
(ppm)<br />
(ppm)<br />
1
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
54<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Số TT Phương<strong>pháp</strong> AAS Phương<strong>pháp</strong> ICP-OES<br />
(ppm)<br />
(ppm)<br />
4
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
55<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
đo phù hợp.<br />
Kết quả này cho thấy giá trị t tính > t bảng nghĩa là 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cho kết quả<br />
Bảng 3.14: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
Số TT Phương<strong>pháp</strong> AAS Phương<strong>pháp</strong> ICP-OES<br />
(ppm)<br />
(ppm)<br />
1 6,00 5,20<br />
2 9,00 8,20<br />
3 8,25 8,50<br />
4 16,50 16,20<br />
5 23,25 23,50<br />
6 10,80 11,00<br />
7 3,75 2,97<br />
8 14,35 14,00<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.9: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với<br />
<s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
56<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kết quả các hệ <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> trình hồi quy thu được như sau:<br />
a = - 0,78 ; b = 1,04 ; r = 0,998<br />
Các đại lương thống kê tương ứng là: độ sai chuẩn SE a = 0,33; SE b = 0,025<br />
Giá trị chuẩn t với với bậc tự do là 6, độ tin cậy 95 % là t bảng =2,447<br />
Vì vậy hệ <strong>số</strong> của a <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> b tương ứng là:<br />
đo phù hợp.<br />
a = - 0,78 ± 0,81 b = 1,04 ± 0,62 t tính = 38,67<br />
Kết quả này cho thấy giá trị t tính > t bảng nghĩa là 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cho kết quả<br />
Bảng 3.15: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong><br />
Số TT Phương<strong>pháp</strong> AAS Phương<strong>pháp</strong> ICP-OES<br />
(ppm)<br />
(ppm)<br />
1 89,50 91,00<br />
2 411,00 421,00<br />
3 97,00 97,50<br />
4 536,00 542,00<br />
5 52,00 50,80<br />
6 168,50 170,20<br />
7 13,50 13,20<br />
8 135,50 136,00<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
57<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.10: Đường hồi quy so sánh hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với chì <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong><br />
<strong>đất</strong><br />
Kết quả các hệ <strong>số</strong> của <strong>phương</strong> trình hồi quy thu được như sau:<br />
a = -1,00; b = 1,02; r = 0,9999<br />
Các đại <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thống kê tương ứng là: độ sai chuẩn SE a = 1,03; SE b = 0,004<br />
Giá trị chuẩn t với bậc tự do là 6, độ tin cậy 95 % là t bảng = 2,447<br />
Vì vậy hệ <strong>số</strong> của a <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> b tương ứng là:<br />
a = -1,00 ± 2,52 b = 1,02 ± 0,0098 t tính = 173,19<br />
Kết quả này cho thấy giá trị t tính > t bảng nghĩa là 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cho kết<br />
quả đo phù hợp.<br />
Như vậy, hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích kết quả đo <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tổng <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> ở xung quanh <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> -<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đồng Hỷ cho kết quả phù hợp. Với <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> hệ <strong>số</strong> tương quan gần đến 1 đảm<br />
bảo cho kết quả phù hợp hơn kết quả đo <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
58<br />
KẾT LUẬN<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Với mục đích ứng dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong><br />
<strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> để phân tích, điều tra xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các kim loại nặng As, Pb<br />
<strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ, chúng tôi đã tìm hiểu<br />
đối tượng, tham khảo tài liệu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lần lượt tiến hành khảo sát các điều kiện thích<br />
hợp rồi tiến hành phân tích <strong>mẫu</strong> thực tế. Luận văn thu được <strong>một</strong> <strong>số</strong> kết quả sau:<br />
1. Chọn được các điều kiện phù hợp của máy quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />
AAS700 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> máy <strong>phổ</strong> <strong>phát</strong> <strong>xạ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> Agilent ICP- OES 5100 của Mỹ để xác<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> As, Pb.<br />
2. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được khoảng tuyến tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lập đường chuẩn của As, Pb <strong>bằng</strong> phép<br />
đo GF –AAS là: As từ 0,5 - 30 ppb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> của Pb là 0,5 - 50 ppb.<br />
3. Đánh giá được sai <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của phép đo GF – AAS. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được<br />
giới hạn <strong>phát</strong> hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của phép đo. Đối với As: LOD =<br />
0,024 ppb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> LOQ = 0,081 ppb. Đối với Pb: LOD = 0,013 ppb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> LOQ = 0,044<br />
ppb.<br />
4. Chọn được quy trình phù hợp để xử lý <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong>.<br />
5. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> As, Pb <strong>trong</strong> 11 <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 08 <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> tại <strong>khu</strong><br />
<strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> - Đồng Hỷ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> lân cận.<br />
Qua thực nghiệm cho thấy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (GF –<br />
AAS), ICP-OES là hai kỹ thuật phù hợp để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <strong>nguyên</strong> tố có <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết như As <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Pb <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>mẫu</strong> <strong>đất</strong> với độ chính xác<br />
cao, độ lặp lại tốt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ chọn lọc cao.<br />
Đất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> có hiện tượng ô nhiễm kim loại<br />
nặng, đặc biệt là ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>>. Do đó cần những biện <strong>pháp</strong> tích cực hơn<br />
nữa để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Asen</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> tại <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> này.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
59<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Nguyễn Việt Hưng, (2014) "Hiện trạng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giải <strong>pháp</strong> bảo vệ môi trường <strong>đất</strong>,<br />
<strong>nước</strong>, không khí <strong>khu</strong> <strong>vực</strong> bị ảnh hưởng bởi việc khai thác Mỏ sắt <strong>Trại</strong> <strong>Cau</strong> -<br />
Đồng Hỷ - <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>". Luận văn thạc sĩ Khoa học Hóa Học, Đại Học Sư<br />
Phạm <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>.<br />
2. Vũ Thị Thu Lê, (2010). "Phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đánh giá <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các kim loại đồng,<br />
chì, kẽm, cađimi <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> mặt sông Cầu thuộc thành phố <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong><br />
<strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ngọn lửa (F-AAS)”. Luận văn thạc<br />
sĩ Khoa học Hóa Học, Đại Học Sư Phạm <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>.<br />
3. Trịnh Thị Thanh (2003), “Độc hại môi trường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sức khỏe con người”, Nxb<br />
Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
4. Hoàng Nhâm, (2001). “Hoá vô cơ Tập- 2”, Nxb Giáo dục.<br />
5. Đàm Thị Thanh Thủy, (2009). Luận án thạc sỹ khoa học Hóa học, Trường<br />
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội.<br />
6. Hồ Viết Quý, (1999). “Các <strong>phương</strong> phân tích quang học <strong>trong</strong> hoá học”, Nxb<br />
ĐHQG Hà Nội.<br />
7. Nguyễn Thị Hân, (2010). “<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cadimi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Chì</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong><br />
loại rau xanh tại huyện Đại Từ, tỉnh <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong><br />
<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> F – AAS”. Luận văn thạc sĩ Khoa học Hóa Học, Đại Học<br />
Sư Phạm <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong>.<br />
8. Dương Quang Phùng, (2009). “Một <strong>số</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> Phân tích Điện hóa”,<br />
Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.<br />
9. Nguyễn Đình Dũng, (2012). " Đánh giá hiện trạng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đề xuất các giải <strong>pháp</strong><br />
quản lý môi trường <strong>trong</strong> hoạt động khai thác khoáng sản tại <strong>mỏ</strong> sắt <strong>Trại</strong><br />
<strong>Cau</strong>, huyện Đồng Hỷ, tỉnh <strong>Thái</strong> <strong>Nguyên</strong> " .Luận văn thạc sĩ Khoa học Môi<br />
trường, Đại Học Khoa học tự nhiên.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
10. Phạm Luận, (1999). “Giáo trình hướng dẫn về những vấn đề cơ sở của các<br />
kỹ thuật xử lí <strong>mẫu</strong> phân tích” - Phần I: những vấn đề chung, ĐHKHTN -<br />
ĐHQG Hà Nội.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
60<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11. Lê Đức Ngọc, (2001). “Xử lý <strong>số</strong> liệu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kế hoạch hóa thực nghiệm”, Nxb<br />
ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội.<br />
12. Bộ Tài <strong>nguyên</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Môi trường, (2008). QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn<br />
kỹ thuật Quốc gia về chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> mặt.<br />
13. Bộ Tài <strong>nguyên</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Môi trường, (2015). QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn<br />
kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của <strong>một</strong> <strong>số</strong> kim loại nặng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>.<br />
14. Tạ Thị Thảo, (2008). "Giáo trình thống kê".<br />
15. Agency for Toxic Substances and Disease Registry - ATSDR, (2000).<br />
“Toxicological<br />
profile for manganese”, Department of Health and Human Services, Public<br />
Health Service, Atlanta, GA:U.S.<br />
16. Ashley Senn, Paul Milham (2007), "Managing cadmium in vegetables",<br />
NSW Department of Primary Industries' Plant Health Doagnostic and<br />
Analytical Services, 04/2007.<br />
17. D.H Han and J. H. Lee, (2004). "Effects of liming on uptake of lead and<br />
cadmium by Raphanus sativa", Archives of Environmental contamination<br />
and Toxicology, pp 488 - 493. Springer New York.<br />
18. E K Unnikrishnan, A K Basu, N Chattopadhyay & B Maiti, (2003).<br />
"Removal of arsenic from water by ferrous sulphide", Indian Journal of<br />
Chemical Technology , Vol.<br />
19. EU, (2001). Commision Regulation (ED) (No 466/2001), “Setting maximum<br />
levels for certain contaminants in food stuffs”.<br />
20. Goku M.Z.L, Akar M, Cevik F, Findik O., (2003). “Bioacumulation ofsome<br />
heavy metal (Cd, Fe, Zn, Cu) in two Bivalvia Species”, Faculy of Fisheries,<br />
Cukurova University, Adana, Turkey, 89 – 93.<br />
21. Greenwood N.N, Earnshaw A., (1997). “Chemistry of the elements” (2nd<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
edition), Elservier, Great Britain.<br />
22. “Spotlight on Applications e-Zine”(2012), Special edition – Food &<br />
Beverage, PerkinElmer, USA.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
61<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
23. S.Tu, Lena Ma, Abioye Fayiga, Edward Zillioux, (2004). Phytoremediation<br />
of Arsenic-Contaminated Groundwater by the Arsenic Hyperaccumulating<br />
Fern Pteris vittata L, International Journal of Phytoremediation, Volume 6,<br />
Number 1, January-March 2004, pp 35 – 47.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial