27.07.2018 Views

CHUYÊN ĐỀ 5 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP - PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC HỮU CƠ 12

https://app.box.com/s/el5qjbjb4tc4qfeoi1yc64ts6u1zr8wg

https://app.box.com/s/el5qjbjb4tc4qfeoi1yc64ts6u1zr8wg

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học hữu cơ <strong>12</strong> - Nguyễn Minh Tuấn<br />

đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94 gam chất rắn.<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:<br />

A. X gồm C 2H 5OH và C 3H 7OH.<br />

B. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,67%.<br />

C. Tỉ lệ mol giữa giữa hai ancol là 1 : 1.<br />

D. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,08%.<br />

Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam<br />

hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu<br />

được 0,53 mol CO 2 và 0,11 mol khí N 2. Tỉ lệ a : b gần đúng là<br />

A. 0,6923. B. 0,867. C. 1,444. D. 0,11<strong>12</strong>.<br />

Câu 34: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của<br />

A. xeton. B. ancol. C. amin. D. anđehit.<br />

Câu 35: Chọn phát biểu đúng:<br />

A. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi<br />

không khí tạo thành peoxit.<br />

B. Axit oleic có công thức là cis–CH 3[CH 2] 7CH=CH[CH 2] 7-COOH.<br />

C. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.<br />

D. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng số<br />

nguyên tử cacbon.<br />

Câu 36: Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (M X < M Y) mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E<br />

với lượng O 2 vừa đủ, thu được N 2; x mol CO 2 và y mol H 2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 46,8 gam E với<br />

dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,3 gam.<br />

Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là :<br />

A. 38,9%. B. 56,8%. C. 45,8%. D. 30,9%.<br />

Câu 37: Trùng hợp hoàn toàn 56,0 lít khí CH 3-CH=CH 2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị<br />

của m là<br />

A. 84,0. B. 42,0. C. 105,0. D. 110,0.<br />

Câu 38: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:<br />

A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit.<br />

D. cacbohiđrat.<br />

Câu 39: Cho các phát biểu sau đây:<br />

(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.<br />

(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br 2 ở ngay nhiệt độ thường.<br />

(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.<br />

(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.<br />

(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là<br />

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu 40: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2 và<br />

A. CH 3CHO. B. HCOOH. C. CH 3COOH. D. C 2H 5OH.<br />

Câu 41: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit<br />

sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70 o C. Làm lạnh<br />

rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.<br />

24

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!