Vận dụng thuyết lai hóa và thuyết sức đẩy giữa các cặp electron hóa trị dự đoán và giải thích dạng hình học của một số phân tử
https://app.box.com/s/aya9gaj7dfjup66v4qqulj8i0c7wh2n2
https://app.box.com/s/aya9gaj7dfjup66v4qqulj8i0c7wh2n2
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Ba AO-sp 2 cùng nằm trong <strong>một</strong> mặt phẳng, góc tạo bởi hai trục <strong>của</strong> hai AO cạnh nhau là<br />
120 o . Do đó <strong>lai</strong> hoá sp 2 được gọi là <strong>lai</strong> <strong>hóa</strong> tam giác.<br />
- Những hợp chất (AB3) có kiểu <strong>lai</strong> hoá sp 2 thường gặp như BF3, BCl3, SO3 hay C2H4…<br />
c. Lai hoá sp 3<br />
- Là sự tổ hợp <strong>của</strong> 1 obitan s với 3 obitan p <strong>của</strong> <strong>một</strong> nguyên <strong>tử</strong> tham gia liên kết tạo thành<br />
4 obitan <strong>lai</strong> hoá sp 3 định hướng từ tâm đến 4 đỉnh <strong>của</strong> <strong>một</strong> tứ diện đều – <strong>lai</strong> hoá tứ diện.<br />
- Có thể <strong>hình</strong> dung quá trình <strong>lai</strong> hoá sp 3 như sau:<br />
- Hình <strong>dạng</strong> <strong>của</strong> mỗi AO <strong>lai</strong> hoá sp 3 cũng tương tự như <strong>hình</strong> <strong>dạng</strong> AO <strong>lai</strong> hoá sp, sp 2 vừa xét.<br />
4 AO-sp 3 hướng ra 4 đỉnh <strong>của</strong> tứ diện đều mà tâm <strong>của</strong> tứ diện là nguyên <strong>tử</strong> (chính xác là hạt<br />
nhân nguyên <strong>tử</strong>) có <strong>các</strong> AO <strong>lai</strong> hoá. Do đó <strong>lai</strong> hoá sp 3 được gọi là <strong>lai</strong> <strong>hóa</strong> tứ diện<br />
Kiểu <strong>lai</strong> hoá sp 3 thường gặp ở <strong>các</strong> nguyên <strong>tử</strong> O, N, C (AB4) như <strong>phân</strong> <strong>tử</strong> H2O, NH3, CH4,<br />
CCl4, NH4 + …<br />
*Ngoài ba kiểu <strong>lai</strong> hoá sp, sp 2 , sp 3 còn có <strong>các</strong> kiểu <strong>lai</strong> hoá sau<br />
- Lai hoá sp 3 d (lưỡng chóp tam giác)<br />
1AO s + 3AO p + 1AO d => 5 AO sp 3 d<br />
- Lai hoá dsp 2 (vuông phẳng)<br />
1AO d + 1AO s + 2AO p => 4 AO sp 2 d<br />
- Lai hoá sp 3 d 2 (lưỡng chóp tứ giác hay bát diện)<br />
1AOs + 3AO p + 2AO d => 6 AO sp 3 d 2<br />
Thành tựu to lớn nhất <strong>của</strong> <strong>thuyết</strong> <strong>lai</strong> hoá là <strong>giải</strong> <strong>thích</strong> <strong>hình</strong> <strong>dạng</strong> <strong>của</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>phân</strong> <strong>tử</strong>.<br />
Chẳng hạn:<br />
Kiểu<br />
<strong>phân</strong><br />
Kiểu<br />
<strong>tử</strong> <strong>lai</strong> hoá ở A<br />
Hình <strong>dạng</strong><br />
Phân <strong>tử</strong><br />
Góc<br />
hoá <strong>trị</strong> Các <strong>phân</strong> <strong>tử</strong> ví dụ<br />
(*)<br />
AB2 Sp Đường thẳng 180 0 BeCl2, ZnCl2, CO2<br />
AB3 sp 2 Tam giác 120 0 BF3, BCl3, SO3<br />
AB4 sp 3 Tứ diện 109 0 28 ’ CH4, CCl4, NH4 + ,<br />
AB4 dsp 2 Vuông 90 0 XeF4, PtCl4 2- , Cu(NH3)4 2-<br />
AB5 sp 3 d Lưỡng chóp 90 0 <strong>và</strong> 120 0 PCl5<br />
AB6 sp 3 d 2 Bát diện 90 0 SF6, SiF6 2-<br />
(*) Sẽ giới thiệu cụ thể ở nội dung 5.<br />
Kiểu <strong>lai</strong> hoá phụ thuộc <strong>và</strong>o cấu tạo nguyên <strong>tử</strong> nguyên tố trung tâm nên sẽ phụ thuộc <strong>và</strong>o vị trí<br />
<strong>của</strong> nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Bảng dưới đây hệ thống lại khả năng <strong>lai</strong> hoá <strong>các</strong> obitan<br />
<strong>của</strong> nguyên <strong>tử</strong> <strong>các</strong> nguyên tố <strong>và</strong> <strong>số</strong> phối trí tối đa mà nguyên <strong>tử</strong> có theo chu kỳ<br />
Nguyên tố chu kỳ Kiểu <strong>lai</strong> hoá <strong>và</strong> <strong>số</strong> phối trí ( viết trong dấu ngoặc )<br />
Chu kỳ II<br />
Chu kỳ III<br />
Chu kỳ IV<br />
Chu kỳ V<br />
Chu kỳ VI<br />
sp (2), sp 2 (3), sp 3 (4)<br />
sp 3 (4), dsp 3 (5), d 2 sp 3 (6), sp 3 d 2 (6)<br />
sp 3 (4), dsp 3 (5), d 2 sp 3 (6), sp 3 d 2 (6)<br />
d 2 sp 3 (6), d 2 sp 3 f (7)<br />
d 2 sp 3 (6), d 2 sp 3 f (7)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5. Cách phát hiện kiểu <strong>lai</strong> hoá <strong>và</strong> <strong>dạng</strong> <strong>hình</strong> <strong>học</strong> <strong>của</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>phân</strong> <strong>tử</strong> đơn giản<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial