Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh 10, đầy đủ, trọng tâm 10
https://app.box.com/s/xszdd4m0ttz1pinntno4p0z4jl563f3r
https://app.box.com/s/xszdd4m0ttz1pinntno4p0z4jl563f3r
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi <strong>bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
17.<br />
18.<br />
19.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
các tiêu chí cơ bản để phân chia VSV thành các kiểu dinh <strong>dưỡng</strong> là: Nguồn năng lượng( ánh sáng,<br />
chất vô cơ hay chất hữu cơ) và nguồn cacsbon (CO 2 hay chất hữu cơ)<br />
Câu 19:<br />
a. Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV? Vì sao VSV phải tiết enzim VSV phải tiết enzim<br />
vào môi trường?<br />
b. Cho 1-2 ví dụ về lợi ích và tác hại của VSV có hoạt tính phân giải tinh bột và protein?<br />
ĐA:<br />
a. VSV có khả năng giải các hợp chất cao phân tử sinh học như: Polisacarit, protein, axit<br />
nucleic, lipit.......<br />
- Qúa trình phân giải có thể diễn ra trong tế bào (phân giải nội bào) hoặc diễn ra ngoài tế<br />
bào(phân giải ngoại bào)<br />
- VSV phân giải tiết enzim vào môi trường vì:<br />
- Sự phân giải ngoại bào xảy ra khi tiếp xúc với các chất cao phân tử Polisacarit, protein, axit<br />
nucleic, lipit....... không thể vận chuyển được qua màng sinh chất, VSV phải tiết vào môi<br />
trường enzim thủy phân các cơ chất trên thành những chất đơn giản hơn để có thể hấp thụ<br />
được.<br />
c. VD: - Lợi ích : Dùng nấm men rượu để lên men rượu, dùng nấm mốc phân giải và protein<br />
làm tương, sử dụng hoạt tính phân giải tinh bột và protein trong bột giặt để tẩy các vết bẩn<br />
do bột và thịt.<br />
Tác hại: các vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm chứa bột và thịt.<br />
Câu 20: Trình bày đặc điểm chung của VSV? Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình và vi khuẩn<br />
lactic dị hình?<br />
ĐA: - Là những cơ thể nhỏ bé, kích thước hiển vi. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân<br />
thực, một số là tập đoàn đơn bào. VSV có đặc điểm chung là hấp phụ và chuyển hóa chất dinh<br />
<strong>dưỡng</strong> nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng.<br />
- VK lactic đồng hình là VK chuyển hóa đường thành axit lactic, sản phẩm chính là axit lactic<br />
Vi khuẩn lactic dị hình là VK chuyển hóa đường, ngoài việc tạo ra sản phẩm chính là axit lactic còn<br />
tạo ra một số sản phẩm phụ như CO 2 , rượu etylic<br />
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.<br />
Trả lời:<br />
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa<br />
tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.<br />
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể<br />
tăng rất nhanh.<br />
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.<br />
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày<br />
càng nhiều, chất dinh <strong>dưỡng</strong> cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
38<br />
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- <strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> ôn thi <strong>HSG</strong> <strong>Sinh</strong> học www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>10</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN