Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh 10, đầy đủ, trọng tâm 10
https://app.box.com/s/xszdd4m0ttz1pinntno4p0z4jl563f3r
https://app.box.com/s/xszdd4m0ttz1pinntno4p0z4jl563f3r
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sở gd & đt hoà bình đáp án đề thi học sinh giỏi lớp <strong>10</strong> năm học 20<strong>10</strong>- 2011<br />
Trường thpt lạc sơn<br />
Môn: <strong>Sinh</strong> học<br />
(Thời gian làm bài 150 phút)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi <strong>bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 1(2đ):<br />
- Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cờu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi ribôzơ. Cá<br />
nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit)<br />
- Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân gồm 4 loại<br />
A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạh<br />
kia bằng 2 LK hiđ rô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngược lại<br />
- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X<br />
Câu 2(2đ):<br />
Câu 3(3đ):<br />
a. Cấu trúc nhân tế bào.<br />
- Là bào quan có kích thước lớn nhất và dễ quan sát trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có 1 nhân một<br />
số có hai hoặc nhiều nhân<br />
VD Bạch cầu đa nhân, hồng cầu không nhân<br />
- Trong tế bào ĐV nhân được định vị ở vùng trung <strong>tâm</strong><br />
- Tế bào TV có không bào nên nhân phân bố ở vùng ngoại biên<br />
*Nhân: Nhân TB có hình bầu dục, hình cầu có đường kính khoảng 5 micrômet, phía ngoài được bao bọc<br />
bởi màng kép. Mỗi màng có cấu trúc giống màng nguyên sinh chất bên trong chứa khối nguyên sinh chất gọi<br />
là dịch nhân trong đó có 1 hoặc vài nhân con và sợi chất nhiễm sắc<br />
*màng nhân: gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6- 9 micrômet. Màng ngoài nối với lưới<br />
nội chất. Trên mặt màng nhân có nhiấu lỗ nhân có đường kính 50- 80 nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân<br />
tử Prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân<br />
*Chất nhiễm sắc chứa ADN, nhiều phân tử Prôtêin kiềm tính (Histon) các sợi nhiễm sắc xoắn lại tạo<br />
nên NST. Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài<br />
*Nhân con: Bên trong có 1 hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm<br />
sắc, đó là nhân con hay còn gọi là hạch nhân. Nhân con chỉ gồm Prôtêin và rARN<br />
b. Trong cơ thể người loại tế bào có nhiều nhân là bạch cầu đa nhân, loại tế bào không có nhân là hồng<br />
cầu, nó không có khả năng sinh trưởng vì nhân của tế bào là thành phần quan <strong>trọng</strong> bậc nhất của tế bào<br />
- Nhân của tếbào là kho chứa thông tin di truyền là trung <strong>tâm</strong> điều hành định hướng và giám sát mọi<br />
hoạt động TĐC trong TB sinh trưởng, phát triển của tế bào.<br />
Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân, chu trình crep. Chuỗi truyền electron<br />
+ Quá trình đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ trong tế bào chất. Từ một phân tử glucôzơ bị biến<br />
đổi tạo ra hai phân tử a xitpiruvic (C 3 H 4 O 3 ) và hai phân tử ATP<br />
+ Chu trình Crep: Hai phân tử a xitpi ruvic bị ỗi hoá thành hai phân tử a xêtylcôenzim A, tạo ra 2 ATP<br />
+ Chuỗi truyền elect rô hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể, tạo ra nhiều ATP nhất 34 ATP<br />
- Nếu tế bào cơ co liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa vì khi cơ làm việc cơ hấp thụ<br />
nhiều ôxi và glucô, thải nhiều CO 2 và axit lactic, nên cơ cần cung cấp rất nhiều chất dinh <strong>dưỡng</strong> và mang đi<br />
chất thải. Khi cơ làm việc nhiều, cơ sẽ thiếu chất dinh <strong>dưỡng</strong> (nếu không được cung cấp kịp thời). Mặt khác<br />
axit lactic ứ đọng đầu độc cơ làm cho biên độ co cơ giảm, dần dần cơ không thể tiếp tục co nữa gây cảm<br />
giác mỏi, mệt nhọc<br />
Câu 5.(2đ) a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp<br />
Diệp lục<br />
CO 2 + H 2 O + Năng lượng ánh sáng<br />
(CH 2 O) + O 2<br />
b. Các thành phấn tham gia và vai trò<br />
- ánh sánh : cung cấp năng lượng<br />
- Hệ sắc tố quang hợp: hấp thu và chuyển hoá năng lượng<br />
- CO 2 : nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ<br />
- H 2 O: vừa là nguyên <strong>liệu</strong> vừa là sản phẩm của quá trình<br />
c. Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối<br />
- Sản phẩm của pha sáng.<br />
+ O 2 điều hoà khí quyển<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
89<br />
Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- <strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> ôn thi <strong>HSG</strong> <strong>Sinh</strong> học www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>10</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial