GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CƠ BẢN NĂM HỌC 2018-2019 (GIÁO VIÊN PHẠM THU HƯƠNG – TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN)
https://app.box.com/s/pmzmj6uhj4h3d567hpqs5dbq9v88e9oh
https://app.box.com/s/pmzmj6uhj4h3d567hpqs5dbq9v88e9oh
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Ngày soạn: 18/08/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 1,2: ÔN TẬP ĐẦU <strong>NĂM</strong> (tiết 1)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn<br />
chất, hợp chất, nguyên tử ...<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9<br />
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá<br />
học, ...<br />
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất<br />
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ<br />
*Cân bằng phương trình hoá học<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất<br />
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ<br />
*Cân bằng phương trình hoá học<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)<br />
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ:<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ<br />
chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Hoạt động 1: I.Một số khái niệm cơ bản<br />
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản<br />
Trò chơi ô chữ<br />
Y/C:Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ<br />
cái có được ở các hàng ngang<br />
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là<br />
gì?<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
6<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Chữ trong từ chìa khóa: H, C<br />
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học<br />
Chữ trong từ chìa khóa: H<br />
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với<br />
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất<br />
Chữ trong từ chìa khóa: P, H<br />
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện<br />
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư<br />
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân<br />
Chữ trong từ chìa khóa: A<br />
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm<br />
nguyên tử<br />
Chữ trong từ chìa khóa: O<br />
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu<br />
Chữ trong từ chìa khóa: N,G<br />
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi<br />
chân ký hiệu.<br />
Chữ trong từ chìa khóa: O,A<br />
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác<br />
Ô chữ<br />
C H Â T T I N H K H I Ê T<br />
H Ơ P C H Â T<br />
P H Â N T Ư<br />
N G U Y Ê N T Ư<br />
N G U Y Ê N T Ô<br />
H O A T R I<br />
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y<br />
C Ô N G T H Ư C H O A H O C<br />
Ô chìa khóa: phản ứng hóa học<br />
(Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác)<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Hoạt động 2: Hoá trị<br />
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị<br />
và lập công thức hoá học<br />
II. Hoá trị<br />
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị<br />
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết<br />
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?<br />
của ntử ntố này với ntử của ntố khác.<br />
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa<br />
trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và<br />
hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).<br />
a b<br />
GV: Lấy Vd với công thức hoá học Ax<br />
B<br />
y<br />
thì -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên<br />
quy tắc hoá trị được viết như thế nào?<br />
tố A,B. Trong công thức A x B y ta có: A a xB b y<br />
a*x = b*y<br />
HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: Vd: Al a 2O 2 3 ta có 2*a = 3*2 → a = 3<br />
H 2 S; NO 2<br />
Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ<br />
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
chất<br />
-Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên<br />
bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung<br />
- Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ<br />
III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ<br />
Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù<br />
hợp<br />
Tên hợp<br />
chất<br />
Ghép<br />
Loại chất<br />
1. axit a. SO 2 ; CO 2 ; P 2 O 5<br />
2. muối b. Cu(OH) 2 ; Ca(OH) 2<br />
3. bazơ c. H 2 SO 4 ; HCl<br />
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO 4<br />
5. oxit bazơ e. Na 2 O; CaO<br />
Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học<br />
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học<br />
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên<br />
thuộc loại phản ứng nào?<br />
IV. Cân bằng phản ứng hoá học<br />
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:<br />
CaO + HCl<br />
CaCl 2 + H 2 O<br />
Fe 2 O 3 + H 2 Fe + H 2 O<br />
Na 2 O + H 2 O NaOH<br />
t<br />
Al(OH) 3 Al 2 O 3 + H 2 O<br />
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên<br />
bảng<br />
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích<br />
CaO + 2HCl →<br />
thế)<br />
Fe 2 O 3 + 3H 2<br />
hóa)<br />
CaCl 2 + H 2 O ( P/ư<br />
→ 2Fe + 3H 2 O( P/ư oxi<br />
Na 2 O + H 2 O 2NaOH( P/ư hóa hợp)<br />
t<br />
2Al(OH) 3<br />
hủy)<br />
4. Củng cố:<br />
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I<br />
t<br />
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH) o<br />
3 ⎯⎯→ Fe 2 O 3 + H 2 O<br />
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Al 2 O 3 + 3H 2 O( P/ư phân<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
....<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn: 18/08/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 2:<br />
ÔN TẬP ĐẦU <strong>NĂM</strong> (tiếp)<br />
8<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Khái niệm về mol, công thức tính<br />
- Nồng độ dung dịch<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại<br />
lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
*Tính lượng chất, khối lượng, ...<br />
*Nồng độ dung dịch.<br />
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
*Tính lượng chất, khối lượng, ...<br />
*Nồng độ dung dịch<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái<br />
niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Khái niệm về mol<br />
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính<br />
V. Khái niệm về mol :<br />
-Gv phát vấn hs về mol, công thức tính, 1/ Định nghĩa :<br />
cho ví dụ<br />
Mol là lượng chất chứa 6,023.<strong>10</strong> 23 hạt vi mô<br />
(nguyên tử, phân tử, ion).<br />
- Gv thông tin cho hs công thức tính số Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.<strong>10</strong> 23 hạt<br />
mol ở điều kiện thường<br />
nguyên tử Na.<br />
- Hs làm việc cá nhân: Tính số mol của 2/ Một số công thức tính mol :<br />
28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí<br />
m<br />
oxi (đktc)<br />
* Với các chất : n =<br />
M<br />
- Hs lên bảng trình bày<br />
* Với chất khí :<br />
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (O o C, 1atm)<br />
khối chấtkhí:Công thức:<br />
V<br />
M<br />
A<br />
M<br />
n =<br />
A<br />
d<br />
A<br />
= ; d<br />
A<br />
=<br />
22,4<br />
B M<br />
kk<br />
B<br />
29<br />
- Chất khí ở t o C, p (atm)<br />
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng<br />
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng<br />
VI. Định luật bảo toàn khối lượng<br />
Gv cho phản ứng tổng Khi có pứ: A + B → C + D<br />
quát, yêu cầu hs viết Áp dụng ĐLBTKL ta có:<br />
biểu thức cho<br />
m A + m B = m C + m D ⇔ ∑m sp = ∑m tham gia<br />
ĐLBTKL<br />
Vd:cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
9<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Hs làm việc theo<br />
nhóm, đại diện hs lên<br />
bảng, nhóm khác bổ<br />
sung<br />
Gv nhận xét, giải thích<br />
axit HCl thu được 0,2 gam khí H 2 . Tính khối lượng muối tạo thành<br />
sau pứ?<br />
Giải<br />
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2<br />
6,5g 7,1g xg 0,2g<br />
Áp dụng ĐLBTKL ta có:<br />
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g<br />
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch<br />
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm<br />
- Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ VII. Nồng độ dung dịch :<br />
%, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công 1/ Nồng độ phần trăm(C%).<br />
thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về<br />
mct<br />
C% = <strong>10</strong>0%<br />
ct tính mdd)<br />
mdd<br />
- Hs làm việc theo nhóm<br />
2/ Nồng độ mol (C<br />
- Gv giải thích, kết luận<br />
M hay [ ])<br />
nct<br />
CM<br />
hay[] = V dd : thể tích dung dịch(lit)<br />
V<br />
3/ Công thức liên hệ :<br />
m dd = V.D (= m dmôi +m ct )<br />
- Gv kết luận<br />
= <strong>10</strong>.C%.D<br />
CM lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)<br />
M<br />
4. Củng cố:<br />
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:<br />
a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO 2 ; 58g Fe 3 O 4<br />
b) 6,72 lít CO 2 (đktc); <strong>10</strong>,08 lít SO 2 (đktc); 3,36 lít H 2 (đktc)<br />
c) 24 lít O 2 (27,3 0 C và 1 atm); 12 lít O 2 (27,3 0 C và 2 atm); 15lít H 2 (25 0 C và 2atm).<br />
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:<br />
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na 2 SO 4 .<br />
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO 4 .<br />
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO 4 .2H 2 O.<br />
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:<br />
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na 2 SO 4 .<br />
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO 4 .<br />
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO 4 .2H 2 O.<br />
5. Dặn dò:<br />
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl <strong>10</strong>,95%(vừa đủ)<br />
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)<br />
b. Tính khối lượng axit cần dùng<br />
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng<br />
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn: 24/08/<strong>2018</strong><br />
CHỦ ĐỀ I: NGUYÊN TỬ<br />
Tiết thứ 1: Bài 1:THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
dd<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Thành phần cấu tạo nguyên tử<br />
- Dấu điên tích electron, proton<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được :<br />
− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích<br />
thước, khối lượng của nguyên tử.<br />
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.<br />
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.<br />
2.Kĩ năng:<br />
− So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.<br />
− So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực thực hành hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh<br />
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơpho<br />
khám phá ra hạt nhân nguyên tử<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8.<br />
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử<br />
Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại<br />
hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n<br />
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:<br />
1. Electron (e):<br />
-Gv:Electron do ai tìm ra và được • Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson<br />
tìm ra năm nào?<br />
-Hs trả lời<br />
(Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm<br />
những hạt nhỏ gọi là electron(e).<br />
-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí • Khối lượng và điện tích của e:<br />
nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu<br />
hs nhận xét đặc tính của tia âm cực<br />
- Gv yêu cầu hs cho biết khối<br />
+ m e = 9,<strong>10</strong>94.<strong>10</strong> -31 kg.<br />
+ q e = -1,602.<strong>10</strong> -19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là<br />
<strong>–</strong> e 0 ).<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
11<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
lượng, điện tích của electron Gv 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:<br />
kết luận<br />
- Hạt nhân được tìm ra năm nào, do<br />
ai?<br />
- Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm<br />
bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân<br />
ntử.<br />
- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên<br />
tử<br />
- Gv kết luận<br />
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã<br />
dùng tia α bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh<br />
rằng:<br />
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích<br />
dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.<br />
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất<br />
nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.<br />
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt<br />
nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).<br />
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:<br />
a) Sự tìm ra proton:<br />
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p)<br />
trong hạt nhân nguyên tử:<br />
m p = 1,6726. <strong>10</strong> -27 p<br />
kg.<br />
- Proton được tìm ra vào năm nào,<br />
q p = +1,602. <strong>10</strong> -19 Coulomb(=1+ hay e 0 ,tức<br />
bằng thí nghiệm gì?<br />
1 đơn vị đ.tích dương)<br />
- Gv thông tin về khối lượng, điện b) Sự tìm ra nơtron:<br />
tích Giá trị điện tích p bằng với<br />
electron nhưng trái dấu; q e = 1- thì<br />
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron<br />
(kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:<br />
q p = 1+<br />
m n ≃ m p .<br />
n<br />
q n = 0.<br />
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:<br />
- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh<br />
khối lượng của electron với p và n<br />
- Hs kết luận<br />
-<br />
nơtron.<br />
Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và<br />
=<br />
-<br />
- Các em có thể kết luận gì về hạt<br />
nhân nguyên tử ?<br />
- Gv kết luận<br />
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử<br />
Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo<br />
kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử<br />
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA<br />
NGUYÊN TỬ:<br />
1. Kích thước nguyên tử:<br />
- Gv thông tin<br />
• Người ta biểu thị kích thước nguyên tử<br />
bằng:<br />
+ 1nm(nanomet)= <strong>10</strong> - 9 m<br />
-Nguyên tử H có bán kính khoảng + 1A 0 (angstrom)= <strong>10</strong> -<strong>10</strong> 1 nm = <strong>10</strong>A 0<br />
m<br />
0,053nmĐường kính khoảng • Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích<br />
0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên<br />
−1<br />
<strong>10</strong> nm<br />
tử nhỏ hơn nhiều, khoảng <strong>10</strong> - thước hạt nhân ( = <strong>10</strong>.000 lần).<br />
− 5<br />
5 <strong>10</strong> nm<br />
nmEm hãy xem đường kính<br />
• d e,p ≈ <strong>10</strong> -8 nm.<br />
nguyên tố và hạt nhân chênh lệch<br />
2. Khối lượng nguyên tử:<br />
nhau như thế nào?<br />
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta<br />
- Hs tính toán, trả lời<br />
dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
∑<br />
p<br />
∑<br />
e<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 =<br />
- Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên 1,6605.<strong>10</strong> -27 kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK <strong>10</strong>).<br />
cứu bảng 1/8<br />
- m nguyên tử = m P + m N (Bỏ qua m e )<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4. Củng cố:<br />
• Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.<br />
• 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT<br />
5. Dặn dò:<br />
• 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.<br />
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.<br />
• Chuẩn bị bài 2<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
....<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
13<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Ngày soạn: 24/08/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong>-ĐỒNG VỊ<br />
(tiết 1)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử<br />
- Nguyên tố hoá học<br />
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử<br />
- Đồng vị<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Hiểu được :<br />
− Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.<br />
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên<br />
tử.<br />
− Kí hiệu nguyên tử : A Z X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton<br />
và số hạt nơtron.<br />
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực thực hành hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
− Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p)<br />
thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học<br />
− Cách tính số p, e, n<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi<br />
loại trong nguyên tử?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có<br />
kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số<br />
đơn vị điện tích hạt nhân<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
14<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử<br />
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung<br />
bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu<br />
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:<br />
1.Điện tích hạt nhân:<br />
- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên -Hạt nhân có Z proton ⇒ điện tích hạt nhân là +Z.<br />
tử được xác định dựa vào đâu? -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .<br />
- Hs trả lời<br />
⇒ nguyên tử trung hòa về điện .<br />
- Gv: Số khối A được xác định 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)<br />
như thế nào?<br />
• A = Z + N<br />
- Hs trả lời<br />
• Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc<br />
- Gv lấy vd cho hs tính số khối trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.<br />
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên<br />
tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt<br />
không mang điện là 20. Tìm số khối A?<br />
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học<br />
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử<br />
II/ NGUYÊN TỐ <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong>:<br />
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng 1. Định nghĩa:<br />
ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em<br />
nào có thể nhắc lại định nghĩa?<br />
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng<br />
điện tích hạt nhân .<br />
- Hs trả lờiGv kết luận<br />
2. Số hiệu nguyên tử (Z):<br />
- Gv thông tin<br />
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1<br />
nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí<br />
hiệu là Z.<br />
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số 3. Kí hiệu nguyên tử:<br />
khối, số hiệu nguyên tử :<br />
23 63 39 56<br />
11Na; 29Cu; 19<br />
K;<br />
26<br />
Fe<br />
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí<br />
hiệu như sau:<br />
- Hs vận dụng tính số n của các nguyên A khối<br />
XSố<br />
tố trên<br />
Z Số hiệu<br />
Kí hiệu nguyên tử<br />
4. Củng cố:<br />
• Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?<br />
• Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.<br />
5. Dặn dò:<br />
• Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử<br />
• Làm câu hỏi trắc nghiệm.<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
....<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Ngày soạn: 31/08/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 3: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong>-ĐỒNG VỊ (tiết 2)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử<br />
- Nguyên tố hoá học<br />
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử<br />
- Đồng vị<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của<br />
một nguyên tố.<br />
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực thực hành hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các<br />
đồng vị.<br />
- Cách tính nguyên tử khối trung bình<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
23 63 39 56<br />
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của:<br />
11Na; 29Cu; 19<br />
K;<br />
26<br />
Fe<br />
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện<br />
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên<br />
tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao?<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1:Đồng vị<br />
Mục tiêu: Củng cố về đồng vị<br />
- Gv lấy vd các đồng vị của<br />
HNhững nguyên tử như thế<br />
nào được gọi là đồng vị của một<br />
nguyên tố ?<br />
III/ ĐỒNG VỊ:<br />
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng<br />
khác về số nơtron nên số khối khác nhau.<br />
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :<br />
- Hs trả lời<br />
1<br />
Proti Đơteri Triti<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
H 2<br />
H 3<br />
H<br />
1 1 1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
16<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Gv kết luận<br />
Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình<br />
Mục tiêu:Biết cách tính nguyên tử khối trung bình<br />
- Đơn vị khối lượng<br />
nguyên tử được tính như<br />
thế nào? Kí hiệu?<br />
- Hs trả lời<br />
- Gv thông tin<br />
- Gv thông tin và đưa ra<br />
biểu thức tính<br />
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG<br />
BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong>:<br />
1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho<br />
biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị<br />
khối lượng nguyên tử.<br />
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số<br />
khối.<br />
2. Nguyên tử khối trung bình A :<br />
Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối<br />
trung bình:<br />
A1 x1 + A2 x2 + ... + An<br />
xn<br />
A=<br />
<strong>10</strong>0<br />
- A 1,A 2,…,A n : ng.tử khối của các đồng vị.<br />
- X 1,x 2,…,x n: % số ng.tử của các đồng vị.<br />
Hoạt động 3:Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình<br />
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý BT1: Clo có 2 đồng vị: 35<br />
17Cl (chiếm 75,77%)<br />
tưởng giải bài toán<br />
và 37<br />
17Cl (chiếm 24,23%)<br />
- Một hs lên bảng<br />
-Hãy tìm A Cl =?<br />
Giải:<br />
75 ,77 *35 + 24,23*37<br />
A Cl =<br />
= 35,5<br />
<strong>10</strong>0<br />
- Gv cho hs ghi đề<br />
BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 65 63<br />
29Cu ? Cu ? 29<br />
- Hs thảo luận tìm cách giải<br />
-Gọi% 65<br />
63<br />
29Cu là x thì %<br />
29Cu là <strong>10</strong>0-x<br />
- Đại diện một nhóm lên bảng<br />
65x<br />
+ 63(<strong>10</strong>0 − x)<br />
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung<br />
=63,54<br />
<strong>10</strong>0<br />
- Gv đánh giá<br />
=>x = 27% =% 65<br />
% 63<br />
29<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Cu = <strong>10</strong>0-27 = 73%<br />
4. Củng cố:<br />
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình<br />
- Cấu tạo nguyên tử ?<br />
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?<br />
5. Dặn dò:<br />
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK<br />
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15<br />
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước<br />
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ<br />
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu<br />
nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB<br />
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử<br />
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
29 Cu<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
........................................................................................................................................................<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn: 31/08/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 4: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt<br />
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:<br />
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt<br />
nhân<br />
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối<br />
trung bình<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi<br />
biết kí hiệu nguyên tử<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực thực hành hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
- Làm bài tập 8/14 SGK<br />
- Kiểm tra vở một số hs<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại<br />
những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
18<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...<br />
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />
Hs: Thảo luận trả lời<br />
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và Câu 1: A<br />
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân<br />
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối<br />
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử<br />
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân<br />
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về<br />
số nơtron<br />
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5<br />
1 2 3 35 37<br />
Câu2: Có các đồng vị sau:<br />
1H; 1H ;<br />
1H; 17Cl;<br />
17Cl . Hỏi có thể tạo ra<br />
bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau? Câu 2: C<br />
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9<br />
Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng<br />
?<br />
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử Câu 3:<br />
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron<br />
a) Đúng<br />
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử b) Sai<br />
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton<br />
c) Đúng<br />
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron<br />
d) Đúng<br />
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và e) Sai<br />
nơtron là 1:1<br />
f) Sai<br />
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2,<br />
3/trang 13 SGK.<br />
Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên<br />
tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...<br />
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng, Câu 1:<br />
nhóm khác nhận xét Gv đánh giá, giải a)<br />
thích<br />
KHN Số p Số n Số e Số khối<br />
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau:<br />
T<br />
35 37<br />
35<br />
•<br />
17Cl<br />
;<br />
17Cl<br />
17Cl 17 18 17 35<br />
12 13 14<br />
37<br />
•<br />
6C; 6C;<br />
6C<br />
17Cl 17 20 17 37<br />
12<br />
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và 6<br />
số khối của mỗi loại nguyên tử trên?<br />
13<br />
b/ Định nghĩa đồng vị?<br />
6<br />
14<br />
Câu 2: Cho các nguyên tử:<br />
6<br />
<strong>10</strong> 64 84 11 <strong>10</strong>9 63 40 39 <strong>10</strong>6<br />
. b) Hs tự giải<br />
5<br />
A; 29<br />
B; 36C; 5<br />
D; 47G ;<br />
29<br />
H; 19<br />
E; 19<br />
L;<br />
47<br />
J<br />
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G<br />
Câu 2:<br />
và J? Giải thích?<br />
a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có<br />
b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối<br />
cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối<br />
A được kí hiệu như thế nào?<br />
b) A X Z<br />
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.<br />
Câu 3: 4hs lên bảng<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập<br />
5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
19<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
....<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
..........................................................................................................................................................<br />
Ngày soạn: 01/09/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 5,6 :<br />
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Thành phần cấu tạo nguyên tử<br />
- Đặc điểm electron<br />
.Ngày ……tháng …...năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹđạo<br />
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.<br />
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L,<br />
M, N, O, P, Q).<br />
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức<br />
năng lượng bằng nhau.<br />
2.Kĩ năng:<br />
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực thực hành hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử<br />
- Lớp và phân lớp electron<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
20<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều<br />
hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm A?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào?<br />
- Hs trả lời<br />
Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu<br />
xem.<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử<br />
Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và<br />
mới<br />
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON<br />
TRONG NGUYÊN TỬ:<br />
- Gv thông tin và trình chiếu mô hình<br />
nguyên tử của Bo hs quan sát<br />
- Theo quan niệm hiện đại thì các<br />
electron chuyển động như thế nào?<br />
- Hs trả lời<br />
- Gv trình chiếu mô hình nguyên tử<br />
hiện đại cho hs quan sát<br />
1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,<br />
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt<br />
nhân nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục<br />
hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).<br />
2.Quan niệm hiện đại: Các electron chuyển động<br />
rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ<br />
đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi<br />
là obitan.<br />
Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron<br />
Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự<br />
mức năng lượng của các lớp electron<br />
Các electron chuyển động không theo<br />
quỹ đạo nhất định nhưng không phải<br />
hỗn loạn mà vẫn tuân theo quy luật<br />
nhất định<br />
- Gv thông tin về lớp và phân lớp<br />
II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP<br />
ELECTRON:<br />
1. Lớp electron:<br />
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau.<br />
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức<br />
năng lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong<br />
ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp<br />
electron:<br />
Mức năng lượng 1 2 3 4 5 6<br />
n<br />
Tên lớp K L M N O P<br />
2.Phân lớp electron:<br />
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp<br />
- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng<br />
lượng bằng nhau.<br />
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.<br />
- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n ≤ 4).<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hoạt động 3: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp<br />
Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron<br />
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT<br />
PHÂN LỚP, LỚP:<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
21<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2 <strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:<br />
- Gv thông tin về sô electron tối đa Phân lớp s p d f<br />
trong một phân lớp<br />
Số electron tối đa 2 6 <strong>10</strong> 14<br />
trên 1 phân lớp<br />
Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp<br />
electron bão hòa.<br />
- Gv cho hs biết sô electron tối đa 2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n 2 e (n ≤ 4)<br />
trong lớp thứ n (n≤ 4) là 2n 2<br />
- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e<br />
trên các phân lớp và số e tối đa trên Phân bố e trên các 1s 2 2s 2 3s 4s 5s 6s<br />
phân lớp<br />
2p<br />
một lớp<br />
3p 6 4p 6 5p 6 6p 6<br />
3d <strong>10</strong> 4d <strong>10</strong> 5d <strong>10</strong> 6d <strong>10</strong><br />
- Gv trình chiếu khung trống, hs lần<br />
4f 14 5f 14<br />
lượt phát biểu sự phân bố e Trình<br />
chiếu mô hình nguyên tử một số<br />
nguyên tố<br />
Số e tối đa/ lớp:<br />
2n 2 e<br />
Hoạt động 4 : Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong<br />
nguyên tử<br />
14 24<br />
Hs thảo luận làm bài tập<br />
Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử 7 N,<br />
12<br />
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Mg.<br />
Nhóm khác nhận xét<br />
40<br />
Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 18 Ar.<br />
Giáo viên đánh giá, diễn giải<br />
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên<br />
tử.<br />
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.<br />
4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20 Ca, 16 S.<br />
5. Dặn dò:<br />
• Sách GK:trang 22.<br />
• Sách BT: Câu 1.32 1.35/trang 8 và 9<br />
• Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
.........................................................................................................................................................<br />
.........................................................................................................................................................<br />
..........................................................................................................................................................<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Lớp thứ n 1(K) 2(L) 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) 7(Q)<br />
7s 2<br />
7p 6<br />
6f 14<br />
7d <strong>10</strong><br />
7f 14<br />
2e 8e 18e 32e 32e 32e 32e<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Ngày soạn: 3/09/<strong>2018</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiết thứ 7: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kí hiệu nguyên tử<br />
- Lớp, phân lớp, số electron tối đa<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.<br />
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tốđầu<br />
tiên.<br />
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns 2 np 6 ), lớp<br />
ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên<br />
tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7<br />
electron ở lớp ngoài cùng.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.<br />
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là<br />
kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
-Năng lực hoạt động nhóm<br />
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
-Năng lực thực hành hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.<br />
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.<br />
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc<br />
Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:<br />
8O; 15<br />
P; 11Na; 17Cl<br />
;<br />
18Ar<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu hình<br />
e của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử<br />
23<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Mục tiêu: Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử<br />
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG<br />
nào có mức năng lượng thấp nhất? TRONG NGUYÊN TỬ:<br />
- Hs trả lời<br />
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ<br />
- Gv thông tin về về thứ tự mức năng mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao<br />
lượng các phân lớp<br />
theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p<br />
- Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng 6s,…<br />
lượng dẫn đến năng lượng phân lớp 4s - Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức<br />
nhỏ hơn 3d<br />
năng lượng nên mức năng lượng của 4s thấp hơn<br />
- Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng 3d.<br />
lượng của các lớp và phân lớp<br />
Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử<br />
Mục tiêu: Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ của nguyên tố<br />
dựa vào cấu hình electron<br />
II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA<br />
- Gv: Sự biểu diễn electron phân bố trên NGUYÊNTỬ:<br />
các phân lớp, lớp theo thứ tự từ trong ra 1. Cấu hình e của nguyên tử:<br />
ngoài gọi là cấu hình e nguyên tử GV - Cấu hình electron: Biểu diễn sự phân bố e<br />
yêu cầu hs cho biết quy ước và các bước trên các lớp và phân lớp<br />
viết cấu hình electron<br />
- Ví dụ: Cấu hình e của các nguyên tử:<br />
- Gv viết cấu hình e của H, He, O<br />
1H: 1s 1<br />
- Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br<br />
2He: 1s 2<br />
- Gv nhận xét và viết cấu hình gọn theo 8O: 1s 2 2s 2 2p 4 hay [ He]<br />
2s 2 2p 4<br />
nguyên tố khí hiếm có câu hình gần<br />
18<br />
giống<br />
2s 2 2p 6 3s 2 3p 6<br />
20Ca: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 hay [ Ar]<br />
4s 2<br />
35Br: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d <strong>10</strong> 4s 2 4p 5 hay Ar 3d <strong>10</strong><br />
4s 2 4p 5<br />
- Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố :<br />
- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f<br />
+ H, He, Ca: là nguyên tố svì e cuối cùng điền<br />
- Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho các<br />
vào phân lớp s .<br />
vd trên<br />
+ O, Ar, Br: là nguyên tố p vì e cuối cùng điền<br />
vào phân lớp p.<br />
+ Ngoài ra còn có nguyên tố d, nguyên tố f.<br />
- Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20<br />
2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu (<br />
nguyên tố đầu trong SGK<br />
xem sách GK)<br />
Hoạt động 3 : Đặc điểm electron lớp ngoài cùng<br />
Mục tiêu: Biết xác định tính chất hoá học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc điểm lớp<br />
electron ngoài cùng<br />
III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGOÀI CÙNG:<br />
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp e<br />
ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e<br />
- Gv: Dựa vào ví dụ trên cho - Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái<br />
biết lớp e ngoài cùng có tối đa bão hòabền với 8 e ở lớp ngoài cùng( trừ He, 2e ngoài<br />
bao nhiêu e?<br />
cùng).<br />
- Hs trả lời<br />
- Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của<br />
một nguyên tố:<br />
+ Nếu tổng số e ngoài cùng < 4 (1,2,3e) => Nguyên tử<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
[ ]<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
24<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
CHO e ⇒ là kim loại.<br />
- Gv thông tin về đặc điểm lớp + Nếu tổng số e ngoài cùng > 4 (5,6,7e) ⇒ Nguyên tử<br />
e ngoài cùng, yêu cầu hs vận NHẬN e ⇒ là phi kim.<br />
dụng cho các ví dụ trên + Nếu tổng số e ngoài cùng = 4 ⇒ Nguyên tử có thể là<br />
kim loại hoặc phi kim.<br />
+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 8 ( trừ He , 2e ngoài cùng)<br />
⇒ Nguyên tử bền về mặt hóa học ⇒ là khí hiếm.<br />
Vậy: khi biết cấu hình e của nguyên tử có thể dự đoán<br />
được các loại nguyên tố.<br />
Hoạt động 4 : Củng cố<br />
Bài 1 : Cho các nguyên tử nguyên tố có Z=2,6,8,11,19,20,26,<strong>10</strong><br />
a,viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố trên<br />
b,cho biết các nguyên tử nguyên tố là kim loại phi kim hay khí hiếm,giải thích<br />
Bài 2 : Nguyên tử Mg có Z=12.<br />
A,Viết cấu hình e của Mg<br />
B,biết kim loại có xu hướng cho đi số e lectron thuộc lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình bền<br />
giống khí hiếm theo sơ đồ sau MM n+ + ne<br />
Viết cấu hình e của Mg 2+<br />
Bài 3 : Nguyên tử Cl có Z=17.<br />
A,Viết cấu hình e của Cl<br />
B,biết phi kim có xu hướng cho đi số e lectron thuộc lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình bền<br />
giống khí hiếm theo sơ đồ sau X + ne X n-<br />
Viết cấu hình e của Cl -<br />
3.Dặn dò :<br />
-bt sgk,sbt<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
.........................................................................................................................................................<br />
.........................................................................................................................................................<br />
.........................................................................................................................................................<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn: 04/09/<strong>2018</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
25<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Tiết thứ 8:<br />
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ(tiết1)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử<br />
- Lớp, phân lớp electron và số electron tối đa<br />
- Cấu hình electron nguyên tử<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:<br />
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử<br />
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp<br />
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử<br />
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố<br />
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, bài tập<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây giờ<br />
chúng ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững<br />
Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử<br />
-Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã<br />
học:<br />
+ Thứ tự mức năng lượng?<br />
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số<br />
A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:<br />
1/ Thứ tự các mức năng lượng:<br />
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…<br />
2/ Số e tối đa trong:<br />
electron tối đa trên mỗi phân lớp? • Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n 2 e.<br />
+ Với n ≤ 4 thì số electron tối đa trên<br />
một lớp được tính như thế nào?<br />
• Phân lớp: s 2 , p 6 , d <strong>10</strong> , f 14 .<br />
3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân<br />
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của<br />
nguyên tố?<br />
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?<br />
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion<br />
bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên<br />
tố.<br />
4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa<br />
học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e( Trừ He,<br />
2e ngoài cùng).<br />
Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản của nguyên tố<br />
4 nhóm thảo luận làm 4 bài<br />
tập (5’)<br />
BT4/30SGK:<br />
2 2 6 2 6 2<br />
Cấu hình e: 1s 2s 2 p 3s 3p 4s<br />
Đại diện mỗi nhóm lên a) Có 4 lớp electron<br />
bảng trình bày, nhóm khác b) Lớp ngoài cùng có 2 e<br />
nhận xét<br />
c) Nguyên tố đó là kim loại<br />
Gv nhận xét, giảng giải BT6/30SGK:<br />
26<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
a) 15e<br />
b) 15<br />
c) lớp thứ 3<br />
d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3<br />
có 5e<br />
e) là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng<br />
BT8/30SGK:<br />
2 1<br />
a) 1s<br />
2s<br />
2 2 3<br />
b) 1s 2s 2 p<br />
2 2 6<br />
c) 1s 2s 2 p<br />
2 2 6 2 3<br />
d) 1s 2s 2 p 3s 3p<br />
2 2 6 2 5<br />
e) 1s 2s 2 p 3s 3p<br />
2 2 6 2 6<br />
g) 1s 2s 2 p 3s 3p<br />
Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị<br />
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về đồng vị để giải bài tập tìm nguyên tử khối trung bình,<br />
nguyên tử khối của một đồng vị chưa biết<br />
BT1: Brôm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79 Br BT1: Phần trăm đồng vị thứ hai là<br />
chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết <strong>10</strong>0 - 54,5 = 45,5%<br />
nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91.<br />
Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị<br />
35 37<br />
BT2: Clo có 2 đồng vị là<br />
17Cl;<br />
17Cl . Tỉ lệ số nguyên thứ 2, ta có:<br />
_<br />
tử của 2 đồng vị này là 3:1. Tính nguyên tử lượng 79.54,5 + M.45,5<br />
A = = 79,91 M=<br />
trung bình của clo?<br />
<strong>10</strong>0<br />
- Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập<br />
81(u)<br />
- Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 nhóm lên BT2: Nguyên tử khối trung bình của<br />
bảng<br />
Clo:<br />
_<br />
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét<br />
35.3 + 37.1<br />
A = = 35,5 (u)<br />
- Giáo viên nhận xét, đánh giá<br />
3+<br />
1<br />
2 2 6 2 6<br />
4. Củng cố:Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là 1s 2s 2 p 3s 3p . Hãy viết cấu<br />
hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của nguyên tử M và<br />
tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố M?<br />
5. Dặn dò: Làm bài tập<br />
- SGK: 1,2,3,5,7,9/30<br />
- SBT: 1.511.57/11,12<br />
35 37<br />
- Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là<br />
17Cl;<br />
17Cl . Hãy tính số nguyên tử 35<br />
17Cl có<br />
trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.....................................................................................................................<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn: 5/09/<strong>2018</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tiết thứ 9: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ(tiết 2)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
27<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Thành phần cấu tạo nguyên tử<br />
- Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử và viết cấu hình electron<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử<br />
- Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học về các loại hạt, số khối,....<br />
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, chọn bài tập<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm?<br />
- Học sinh trả lời<br />
Đó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài toán sau<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện<br />
Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm của<br />
các loại hạt bằng cách giải hệ 2 phương trình<br />
Bài tập1: Nguyên tử X có tổng số hạt bằng Bt1:<br />
60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60<br />
proton. X :<br />
⇔ 2Z + N = 60 (1)<br />
40<br />
39<br />
a<br />
18<br />
Ar<br />
b<br />
K 40<br />
19<br />
c Ca 37<br />
20<br />
d Sc<br />
Mà: Số n = Số p N = Z, thay vào (1) ta được:<br />
21<br />
3Z = 60 Z = 60/3 = 20<br />
HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt nào?<br />
- Hs trả lời<br />
Vậy X là Ca (đáp án c)<br />
- Tổng số hạt là 2Z + N<br />
- Hs giải, trình bày Gv nhận xét<br />
Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115<br />
⇔<br />
Bài tập2 Một nguyên tố X có tổng số các<br />
2Z + N = 115 (1)<br />
hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn<br />
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không<br />
số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A,<br />
mang điện 25 nên: 2Z <strong>–</strong>N = 25 (2)<br />
viết cấu hình e?<br />
Từ (1) và (2) ta có hpt:<br />
HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, hạt<br />
2Z + N = 115 (1)<br />
không mang điện là n lập phương trình<br />
2Z <strong>–</strong>N = 25 (2)<br />
thứ 2 rồi giải tương tự bài 1<br />
4Z = 140 Z = 140/4 = 35<br />
N = 115 <strong>–</strong> 2.35 = 45<br />
Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80<br />
2 2 6 2 6 <strong>10</strong> 2 5<br />
Cấu hình e: 1s 2s 2 p 3s 3p 3d 4s 4 p<br />
Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện<br />
Mục tiêu: Hs biết cách tính toán các loại hạt, số khối, ...trong nguyên tử dựa vào đặc điểm của<br />
các loại hạt bằng cách kết hợp phương trình và bất phương trình<br />
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron và BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13 N = 13- 2Z (1)<br />
electron trong nguyên tử của một nguyên<br />
N<br />
Lại có: 1 ≤ ≤ 1,5 (2)<br />
tố X là 13 . Số khối của nguyên tử X là<br />
Z<br />
bao nhiêu?<br />
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7 ≤ Z ≤ 4,3<br />
28<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử bền: Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4<br />
N<br />
N = 13 <strong>–</strong> 2.4 = 5<br />
1 ≤ ≤ 1,5 kết hợp với phương trình<br />
Z<br />
Vậy số khối A = 4 + 5 = 9<br />
tổng số hạt để giải<br />
BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21 N = 21- 2Z (1)<br />
Bài 2:Tổng số hạt proton, nơtron và<br />
N<br />
Lại có: 1 ≤ ≤ 1,5 (2)<br />
electron của một nguyên tử một nguyên tố<br />
Z<br />
X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 ≤ Z ≤ 7<br />
X là bao nhiêu?<br />
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6<br />
HD: Tương tự bài 1<br />
hoặc Z = 7<br />
4. Củng cố: Làm bài tập số 4/28 SGK<br />
5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
Tiết thứ <strong>10</strong>: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:<br />
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên<br />
tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ nguyên tử; cấu hình e nguyên tử<br />
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính<br />
nguyên tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử<br />
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:<br />
1. Kiến thức:<br />
1.1/. Thành phần nguyên tử:Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử<br />
1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị:<br />
1.2.1.Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử<br />
1.2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình<br />
1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử:<br />
1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử<br />
1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp<br />
1.4/. Cấu hình e nguyên tử:<br />
2. Kĩ năng:<br />
2.1.Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,...<br />
2.2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình,% các đồng vị<br />
2.3. Viết cấu hình e nguyên tử<br />
2.4. Xác định loại nguyên tố<br />
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận<br />
IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<br />
Cấp độ thấp Cấp độ cao<br />
TN TL TN TL TN TL TN TL<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
29<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Thành phần Cấu tạo<br />
nguyên tử nguyên<br />
tử<br />
Cấu<br />
tạo<br />
nguyên<br />
tử<br />
1câu7<br />
(0,5đ)<br />
Tính<br />
%<br />
đồng<br />
vị<br />
1câu<br />
(0,5đ)<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tổng<br />
số hạt<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
1câu5<br />
(0,5đ)<br />
1câu2<br />
(2đ)<br />
Hạt nhân Nhận<br />
Hạt<br />
Tính % 2.2<br />
nguyên tử - ra đồng nhân<br />
đồng vị<br />
NTHH - Đồng vị<br />
nguyên<br />
vị<br />
tử<br />
Số câu 1câu4<br />
1câu3<br />
1/2câu3 1/2câu3<br />
Số điểm (0,5đ)<br />
(0,5đ)<br />
(1đ)<br />
(1đ)<br />
Cấu tạo vỏ Số e tối<br />
nguyên tử đa trên<br />
phân<br />
lớp, lớp<br />
Số câu 2câu1,8<br />
Số điểm (1đ)<br />
Cấu hình e Xác<br />
Viết<br />
nguyên tử định số<br />
cấu<br />
e lớp<br />
hình<br />
ngoài<br />
e, xác<br />
cùng<br />
định<br />
KL,<br />
PK<br />
Số câu 1câu2<br />
1câu1<br />
Số điểm (0,5đ)<br />
(2đ)<br />
V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:<br />
1. Đề kiểm tra: (kèm theo)<br />
2. Hướng dẫn chấm:<br />
*Đề 1:<br />
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu<br />
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8<br />
Đáp án A B C A D C C C<br />
- Phần tự luận:<br />
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ<br />
2 2 6 2<br />
12<br />
Mg :1s 2s 2 p 3s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e<br />
2 2 6 2 3<br />
15<br />
P :1s 2s 2 p 3s 3p Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 5e<br />
2 2 6 2 5<br />
17<br />
Cl :1s 2s 2 p 3s 3p Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 7e<br />
2 2 6 2 6 8 2<br />
28<br />
Ni :1s 2s 2 p 3s 3p 3d 4s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e<br />
Câu 2: Ta có: 2Z + N = 54 (1)<br />
(0,5đ)<br />
lại có: 2Z <strong>–</strong> N = 14 (2)<br />
(0,5đ)<br />
⎧2Z<br />
+ N = 54 ⎧Z<br />
=<br />
Từ (1) và (2) ta có hpt: ⎨ ⎨<br />
17<br />
⎩2Z<br />
− N = 14 ⎩N<br />
= 20<br />
(0,5đ)<br />
Số khối A = Z + N = 17 + 20 = 37<br />
(0,25đ)<br />
2 2 6 2 5<br />
Cấu hình e: 1s 2s 2 p 3s 3p (0,25đ)<br />
Câu 3:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
a) Tính thành phần phần trăm:<br />
Gọi x là % 63 Cu % 65 Cu là <strong>10</strong>0-x<br />
63. x + 65.(<strong>10</strong>0 − x)<br />
ACu<br />
= = 63,54<br />
Ta có :<br />
<strong>10</strong>0<br />
⇒ x = 73<br />
Vậy % 63 Cu là 73%; % 65 Cu là 27%<br />
(1đ)<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
b) Số mol Cu 2 O = 14, 4 = 0,1( mol)<br />
(0,25đ)<br />
144<br />
Cứ 1 mol Cu 2 O có 2 mol Cu<br />
0,1 mol Cu 2 O có 2.0,1 = 0,2 mol Cu (0,25đ)<br />
Tổng số nguyên tử Cu = 0,2. 6,02.<strong>10</strong> 23 =1,204.<strong>10</strong> 23 (nguyên tử)<br />
(0,25đ)<br />
23<br />
1, 204.<strong>10</strong> .73<br />
Mà 63 Cu chiếm 73% nên số nguyên tử 63 20<br />
Cu =<br />
= 878,92.<strong>10</strong> (nguyên tử) (0,25đ)<br />
<strong>10</strong>0<br />
*Đề 2:<br />
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu<br />
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8<br />
Đáp án B C C D B C D B<br />
- Phần tự luận:<br />
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ<br />
2 2 6 1<br />
11<br />
Na :1s 2s 2 p 3s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e<br />
2 2 6 2 1<br />
13<br />
Al :1s 2s 2 p 3s 3 p Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 3e<br />
2 2 6 2 4<br />
16<br />
S :1s 2s 2 p 3s 3p Phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e<br />
2 2 6 2 6 6 2<br />
26<br />
Fe :1s 2s 2 p 3s 3 p 3d 4s Kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e<br />
Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1)<br />
(0,5đ)<br />
lại có: 2Z <strong>–</strong> N = 18 (2)<br />
(0,5đ)<br />
⎧2Z<br />
+ N = 58 ⎧Z<br />
=<br />
Từ (1) và (2) ta có hpt: ⎨ ⎨<br />
19<br />
⎩2Z<br />
− N = 18 ⎩N<br />
= 20<br />
(0,5đ)<br />
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39<br />
(0,25đ)<br />
2 2 6 2 6 1<br />
Cấu hình e: 1s 2s 2 p 3s 3p 4s (0,25đ)<br />
Câu 3:<br />
a) Tính thành phần phần trăm:<br />
Gọi x là % 35 Cl % 37 Cl là <strong>10</strong>0-x<br />
35. x + 37.(<strong>10</strong>0 − x)<br />
ACl<br />
= = 35,5<br />
Ta có :<br />
<strong>10</strong>0<br />
⇒ x = 75<br />
Vậy % 35 Cl là 75%; % 37 Cl là 25%<br />
(1đ)<br />
b) Số mol FeCl 2 = 12,7 = 0,1( mol)<br />
127<br />
(0,25đ)<br />
Cứ 1 mol FeCl 2 có 2 mol Cl<br />
0,1 mol FeCl 2 có 2.0,1 = 0,2 mol Cl (0,25đ)<br />
Tổng số nguyên tử Cl = 0,2. 6,02.<strong>10</strong> 23 =1,204.<strong>10</strong> 23 (nguyên tử)<br />
(0,25đ)<br />
23<br />
1, 204.<strong>10</strong> .75<br />
Mà 35 Cl chiếm 75% nên số nguyên tử 35 20<br />
Cl =<br />
= 903.<strong>10</strong> (nguyên tử) (0,25đ)<br />
<strong>10</strong>0<br />
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:<br />
1. Kết quả kiểm tra:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
31<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Lớp 0
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
3.Bài mới:<br />
a.Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều các nguyên tố hoá học được tìm ra, để sắp xếp các nguyên tố đó<br />
một cách khoa học người ta đa phải nghiên cứu rất nhiều và cuối cùng đã đưa ra bảng hệ thống<br />
tuần hoàn mà chúng ta đang sử dụng hôm nay của Mendeleep. Các nguyên tố được sắp xếp như<br />
thế nào trong bảng tuần hoàn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu.<br />
b.Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn<br />
Mục tiêu: Học sinh biết về sự phát minh ra bảng tuần hoàn<br />
Gv yêu cầu học sinh đọc, gv thông tin Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn<br />
thêm<br />
Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn<br />
Mục tiêu: Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn<br />
- Giá trị nào đặc trưng cho hạt nhân và I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN<br />
nguyên tử ?<br />
TỐ TRONG <strong>BẢN</strong>G TUẦN HÒAN:<br />
- Hs: Điện tích hạt nhân và số khối − Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần<br />
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ cho của điện tích hạt nhân nguyên tử.<br />
hs số thứ tự của nguyên tố, yêu cầu học − Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp<br />
sinh quan sát và cho biết các nguyên tố electron trong nguyên tử được xếp thành một<br />
được sắp xếp theo thứ tự dựa trên điều hàng.<br />
gì?<br />
− Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số<br />
- Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3 electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp<br />
nguyên tố trên 1 hàng, nhận xét diểm thành một cột.<br />
giống nhau, rút ra kết luận gì?<br />
* Electron hóa trị là những electron có khả năng<br />
- Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 nguyên tham gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngoài<br />
tố trên 1 cột, nhận xét, kết luận<br />
cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà)<br />
- Gv thông tin về e hoá trị<br />
Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn<br />
Mục tiêu: Biết cấu tạo bảng tuần hoàn ( ô nguyên tố, chu kì), hiểu mối liên hệ giữa cấu hình và<br />
thứ tự chu kì nguyên tố trong bảng tuần hoàn<br />
- Gv thông tin về ô nguyên tố, số II/ CẤU TẠO <strong>BẢN</strong>G TUẦN HOÀN<br />
hiệu nguyên tử<br />
1. Ô nguyên tố:<br />
- Gv trình chiếu ô nguyên tố, yêu cầu - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của<br />
hs cho biết ô nguyên tố cho biết bảng gọi là ô nguyên tố.<br />
những thông tin gì?<br />
- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu<br />
- Vd: Ô nguyên tố nhôm, yêu cầu hs nguyên tử của nguyên tố đó.<br />
xác định các thông tin<br />
- Yêu cầu một số hs khác xác định Số hiệu nguyên tử<br />
thông tin của một số nguyên tố trong<br />
13 26,98 Nguyên tử khối<br />
Trung bình<br />
bảng tuần hoàn<br />
Kí hiệu hóa học Al<br />
1,61 Độ âm điện<br />
Tên nguyên tố Nhôm<br />
[Ne] 3s 2 3p 1 Cấu hình electron<br />
- Các nguyên tố có chung đặc điểm<br />
gì dược xếp vào một hàng?<br />
- Hs: Cùng số lớp electron<br />
Số oxi hóa<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+3<br />
2. Chu kì:<br />
a. Định nghĩa<br />
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của<br />
chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
33<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Vậy chu kì là gì?<br />
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.<br />
- Hs trả lời<br />
b.Giới thiệu các chu kì:<br />
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, yêu − Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)<br />
cầu hs quan sát, cho biết số nguyên − Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)<br />
tố trong mỗi chu kì<br />
− Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến<br />
- Gv: Các em có nhận xét gì về số Ar(Z=18)<br />
lớp e với số thứ tự chu kì?<br />
− Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến<br />
- Hs trả lời<br />
Kr(Z=36)<br />
− Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến<br />
Xe(Z=54)<br />
− Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến<br />
- Gv thông tin về phân loại chu kì<br />
Rn(Z=86)<br />
- Ta có nhận xét gì về chu kì, về<br />
− Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là<br />
nguyên tố đầu và cuối chu kì?<br />
một chu kì chưa đầy đủ.<br />
- Gv thông tin về họ Lantan và Actini<br />
c.Phân loại chu kì :<br />
− Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.<br />
− Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.<br />
Nhận xét :<br />
− Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp<br />
electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.<br />
− Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì<br />
là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.<br />
− Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.<br />
4. Củng cố:<br />
- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết nguyên tố đó<br />
thuộc chu kì nào?<br />
- Câu hỏi trắc nghiệm:<br />
1) Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:<br />
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7<br />
2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:<br />
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3<br />
3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:<br />
A. 8 và 18 B. 18 và84 C. 8 và 8 D. 18 và 18<br />
4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?<br />
a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân<br />
b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng<br />
c) Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột<br />
d) Cả a, b, c<br />
5. Dặn dò:<br />
- Học bài<br />
- Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
34<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn: 9/09/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 2<strong>BẢN</strong>G TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Nguyên tử: Kí hiệu, số hiệu...<br />
- Cấu hình electron nguyên tử<br />
- Ô nguyên tố, chu kì<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).<br />
2.Kĩ năng:<br />
Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và<br />
ngược lại.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ:Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:Diễn giảng - phát vấn- trực quan<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn (Khổ lớn) hoặc trên powerpoint<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)<br />
- Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn? Xác định thông tin ô nguyên tố<br />
- Viết cấu hình electron nguyên tử; xác định số e hoá trị, vị trí của nguyên tố có STT là 3, 11,<br />
19/9, 17, 35?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề:Dựa vào bài cũ, yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các nguyên tố trong bảng<br />
tuàn hoàn Vào bài<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động1: Nhóm nguyên tố:<br />
Mục tiêu: Biết cấu tạo bảng tuần hoàn ngoài ô nguyên tố, chu kì còn có nhóm nguyên tố, hiểu<br />
mối liên hệ giữa cấu hình electron và nhóm<br />
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại e hoá trị là những 3. Nhóm nguyên tố:<br />
e như thế nào? Dựa vào bài cũ nhận xét điểm a.Định Nghĩa : Nhóm là tập hợp các<br />
giống nhau và khác nhau về cấu hình của 3 nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình<br />
nguyên tố Cấu hình tương tự nhau được xếp electron tương tự nhau, do đó có tính chất<br />
vào cùng một nhóm, vậy nhóm là gì?<br />
hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một<br />
- Hs trả lời<br />
cột.<br />
- Gv trình chiếu BTH, yêu cầu hs cho biết trong b.Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B<br />
bảng tuần hoàn:<br />
-Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA → VIIIA<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
35<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
+ Có tất cả bao nhiêu nhóm<br />
(Mỗi nhóm 1 cột)<br />
+ Có tất cả bao nhiêu cột<br />
+Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại<br />
+ Có bao nhiêu loại nhóm<br />
kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm<br />
+ Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B thổ)<br />
- Gv: Trình chiếu bảng cấu hình e của chu kì I, + Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ<br />
II, VII, VIII yêu cầu hs quan sát cho biết: He)<br />
+ Nhóm A gồm những nguyên tố thuộc họ nào? + STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e<br />
+ Nguyên tố s thuộc nhóm nào, nguyên tố p hoá trị<br />
thuộc nhóm nào?<br />
+ Mối liên hệ giữa cấu hình e và số TT nhóm?<br />
- Hs xác định nhóm của các nguyên tố trong bài<br />
cũ<br />
Tương tự với nhóm B<br />
Để xác định nhóm của nguyên tố phải dựa -Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB → VIIIB<br />
vào số e hoá trị và họ của nguyên tố<br />
(Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB<br />
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình e nguyên tử của có 3 cột).<br />
các nguyên tố có STT 27, 28 và xác định nhóm + Nguyên tố d:<br />
Dựa vào cấu hình e nguyên tử, có thể xác + Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng<br />
định được vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn + Số TT nhóm = Số e hoá trị<br />
(Gồm: Thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,<strong>10</strong> thuộc nhóm<br />
- VD: Viết cấu hình e nguyên tử Br (Z=35), xác VIIIB<br />
định vị trí trong BTH?<br />
4. Củng cố:<br />
- Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì?<br />
- Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào?<br />
- Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào?<br />
- Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào?<br />
2 2 6 2 6 1 2<br />
- Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: 1s 2s 2 p 3s 3p 3d 4s nằm ở vị trí nào trong<br />
bảng tuần hoàn?<br />
- Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu)<br />
5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài “Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử ...”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
Ngày soạn: <strong>10</strong>/9/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ3: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬCỦA<br />
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH<br />
- Cấu tạo bảng tuần hoàn<br />
- Đặc điểm electron lớp ngoài cùng<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
36<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;<br />
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên<br />
nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi<br />
sốđiện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các<br />
nguyên tố.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình<br />
electron lớp ngoài cùng.<br />
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A<br />
- Trong một chu kì.<br />
- Trong một nhóm A.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- trực quan<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)Viết cấu hình e của 13<br />
Al ; 15<br />
P ; 24<br />
Cr / 11<br />
Na; 17<br />
Cl;<br />
29<br />
Cu . Xác định vị trí<br />
các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ vào bài<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học<br />
Mục tiêu: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố<br />
khi số điện tích hạt nhân tăng dần Là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn<br />
tính chất các nguyên tố<br />
- Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình electron I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH<br />
nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN<br />
2, 3 và nhận xét về số electron lớp ngoài TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong>:<br />
cùng của nguyên tử<br />
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của<br />
- Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì? nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm<br />
- Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của chu kì 2 A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói<br />
có 1 electron lớp ngoài cùng thể hiện tính chúng biến đổi một cách tuần hoàn.<br />
chất gì? Tương tự với nguyên tố tiếp theo - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron<br />
Với 1e lớp ngoài cùng thì việc cho đi sẽ lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi<br />
dễ hơn 2 e, tương tự với những nguyên tố điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
37<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
tiếp theo, do đó sự biến đổi tuần hoàn cấu<br />
hình e là nguyên nhân của sự biến đổi tuần<br />
hoàn tính chất của các nguyên tố<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của<br />
các nguyên tố.<br />
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A<br />
Mục tiêu: Biết đặc điểm lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm ASự giống<br />
nhau về lớp e ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các<br />
nguyên tố nhóm A<br />
- Nguyên tử của các nguyên tố ở trong II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA<br />
1 nhóm A có đặc điểm gì?<br />
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A.<br />
Là nguyên nhân của sự giống nhau 1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử<br />
về tính chất hoá học của các nguyên tố các nguyên tố nhóm A.<br />
hoá học<br />
-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e<br />
lớp ngoài cùng (số e hoá trị) là nguyên nhân của<br />
sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên<br />
tố nhóm A.<br />
- Nhóm nào chứa nguyên tố s, p? Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá<br />
trị<br />
-Nguyên tố s thuộc nhóm I A ,II A .<br />
-Nguyên tố p thuộc nhóm III A VIII A .<br />
Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu<br />
Mục tiêu: Biết một số đặc điểm, tính chất chung của các nguyên tố trong nhóm IA, VIIA,<br />
VIIIA<br />
- Gv thông tin<br />
2.Một số nhóm A tiêu biểu.<br />
- Nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào? a.Nhóm VIII A (Nhóm khí hiếm)<br />
Đặc điểm lớp e ngoài cùng?<br />
- Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn<br />
đưa racấu hình chung<br />
-Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns 2 np 6 (Trừ<br />
- Vì cấu hình e nguyên tử bền nên khí hiếm He)<br />
hầu như không tham gia phản ứng hoá học -Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng<br />
và tồn tại trạng thái nguyên tử<br />
hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử<br />
- Nhóm IA gồm những nguyên tố nào? Đặc b.Nhóm I A (Nhóm Kim Loại kiềm)<br />
điểm lớp e ngoài cùng?<br />
- Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr *<br />
- Lớp e ngoài cùng có 1e dễ cho hay nhận -Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns 1 (Dễ<br />
e?<br />
nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí<br />
Dễ cho e nên thể hiện tính kim<br />
hiếm)<br />
loại(mạnh)<br />
-Tính chất hoá học:<br />
- Các nguyên tố nhóm IA có những tính + T/d với oxi tạo oxít bazơ<br />
chất hoá học nào? Ví dụ<br />
+ T/d với Phi kim tạo muối<br />
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H 2<br />
- Nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào? c.Nhóm VII A (Nhóm Halogen)<br />
Đặc điểm lớp e ngoài cùng?<br />
- Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At *<br />
- Lớp e ngoài cùng có 7e dễ cho hay nhận -Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns 2 np 5 (Dễ<br />
e?<br />
nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)<br />
Dễ nhận e nên thể hiện tính phi kim -Tính chất hoá học:<br />
(mạnh)<br />
+ T/d với oxi tạo oxít axít<br />
- Các nguyên tố nhóm VIIA có những tính + T/d với kim loại tạo muối<br />
chất hoá học nào? Ví dụ?<br />
+ T/d với H 2 tạo hợp chất khí.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
38<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
4. Củng cố:Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước<br />
thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn<br />
hợp?<br />
Hướng dẫn:<br />
- Hai kim loại cùng là kim loại kiềm Hoá trị I, gọi kí hiệu chung cho 2 kim loại để viết<br />
phương trình<br />
- Tính phần trăm kim loại phải lập phương trình để giải<br />
5. Dặn dò:<br />
-Về nhà làm BT 1-7 trang 41<br />
-Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ<br />
<strong>HỌC</strong>. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.<br />
(1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL, tính PK?<br />
(2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?<br />
(3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ?<br />
(4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A?<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
.........................................................................................................................................................<br />
.Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
Ngày soạn: 11/9/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 4 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ<br />
<strong>HỌC</strong>- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Chu kì, nhóm<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong<br />
nhóm A.<br />
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì,<br />
trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).<br />
2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì<br />
(nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:<br />
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.<br />
+ Tính chất kim loại, phi kim.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
39<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
II. TRỌNG TÂM: Biết:<br />
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.<br />
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố<br />
trong một chu kì, trong nhóm A .<br />
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- trực quan.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn<br />
*Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)<br />
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần<br />
hoàn?<br />
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)<br />
b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17)<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề:<br />
Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si, Cl?<br />
Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngoài cùng nên có tính chất tương tự<br />
nhau; Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp ngoài cùng. Khi số lớp e<br />
hay số e lớp ngoài cùng khác nhauthì có liên quan gì đến tính chất của các nguyên tố hoá học<br />
hay không, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu!<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim<br />
Mục tiêu: Hiểu về tính kim loại, tính phi kim<br />
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào<br />
I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI<br />
là kim loại? Vì sao?<br />
KIM<br />
- Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngoài cùng Dễ nhường 1e<br />
1/ Tính kim loại <strong>–</strong> phi kim :<br />
- GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron mang điện<br />
•Tính kim loại:<br />
tích gì? Khi nhường e đi thì nguyên tử trở thành ion thiếu đi<br />
M → M<br />
điện tích âm, do đó nó trở thành ion dương? Vậy tính kim<br />
n+ + ne<br />
- Tính KL là tính chất của một<br />
loại được đặc trưng bằng khả năng nhường e của ntử <br />
nguyên tố mà nguyên tử dễ<br />
Tính kim loại là gì?<br />
nhường e để trở thành ion dương.<br />
- Hs trả lời<br />
- Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại Nguyên tử càng<br />
- Nguyên tử càng dễ nhường e →<br />
dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh<br />
tính KL càng mạnh<br />
- Gv lấy một số vd<br />
•Tính phi kim:<br />
-Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố nào<br />
X + ne → X n-<br />
là phi kim? Vì sao?<br />
- Tính PK là tính chất của một<br />
- Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng Dễ nhận thêm 3e<br />
nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận<br />
- Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ trở thành thêm e để trở thành ion âm.<br />
ion âm Đặc trưng của tính PK là khả năng nhận e Tính - Nguyên tử càng dễ nhận e →<br />
phi kim là gì?<br />
tính PK càng mạnh.<br />
- Nguyên tử càng dễ nhận e → tính PK càng mạnh.<br />
• Không có ranh giới rõ rệt giữa<br />
- Trình chiếu kết luận tính phi kimBảng tuần hoàn phân tính KL và PK.<br />
biệt ranh giới kim loại và phi kim<br />
Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
40<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Mục tiêu: Hiểu về sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi kim trong một chu kì, một nhóm<br />
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng biến thiên bán kính 2/ Sự biến đổi tính kim loại <strong>–</strong> phi kim :<br />
nguyên tử trong BTHNhận xét về bán kính a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì<br />
nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,<br />
trong một chu kì?<br />
tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng<br />
- Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân ntử của thời tính PK mạnh dần.<br />
Na và Mg?<br />
Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang<br />
-Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg, điện tích phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi<br />
hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg<br />
lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng<br />
- Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà điện tích tăng bán kính giảm khả năng nhường e<br />
hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp ngoài cùng của ntử Mg giảm( Tính KL yếu dần) khả năng nhận<br />
liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử Na thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần<br />
Nhó<br />
dễ nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của ntố<br />
I IIA III IV V VI VII<br />
m A Mg A A A A A<br />
nào mạnh hơn?<br />
N<br />
Al Si P S Cl<br />
a<br />
- Hs: Na<br />
Kl Kl Kl Pk P Pk Pk<br />
- Gv so sánh tương tự với các ntố đứng sau<br />
Tính đi mạ T yế k mạ điể<br />
Chất ển nh B u T nh n<br />
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích<br />
hì<br />
B<br />
hìn<br />
hạt nhân, tính kim loại và phi kim biến đổi như thế<br />
nh<br />
h<br />
nào?<br />
Kim loại<br />
- Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3<br />
b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm<br />
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính nguyên tử A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt<br />
trong BTHNhận xét về bán kính nguyên tử, điện nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần,<br />
tích hạt nhân của các nguyên tố trong một nhóm? đồng thời tính PK giảm dần.<br />
- Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích hạt nhân Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên<br />
tăng nhưng bán kính nguyên tử ưu thế hơn Khả xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng <br />
năng nhường e tăng nên tính KL mạnh, tính PK thì bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế<br />
ngược lại<br />
hơn khả năng nhường e tăng tính kim<br />
Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như thế loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính<br />
nào?<br />
PK giảm.<br />
Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong các chu kì Kết luận :<br />
và các nhóm; Có thể kết luận gì về tính kim loại Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều<br />
và phi kim trong BTH?<br />
tăng dần của điện tích hạt nhân.<br />
BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo<br />
chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F?<br />
Hoạt động 2: Độ âm điện<br />
Mục tiêu: Biết khái niệm độ âm điện, sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện trong chu kì, nhóm<br />
- Độ âm điện là gì?<br />
3/ Độ âm điện :<br />
- Trình chiếu bảng độ âm a/ Khái niệm<br />
điện các nguyên tố<br />
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút<br />
- ĐAĐ biến đổi như thế nào electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.<br />
trong một chu kì, nhóm? b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.<br />
- Độ âm điện và tính phi<br />
kim có liên quan như thế<br />
nào với nhau?<br />
Kết luận<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
− Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của<br />
điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.<br />
− Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của<br />
điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.<br />
Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần<br />
hoàn theo chiều tăng dần của Z+.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
41<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
4. Củng cố:<br />
- Sự biến thiên tính kim loại <strong>–</strong> phi kim trong chu kì, nhóm<br />
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng của tính kim loại: Al; Li, Mg; Na<br />
Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái<br />
sang phải) như sau: ĐA: A<br />
A. F, O, N, C, B, Be, Li<br />
B. Li, B, Be, N, C, F, O<br />
C. Be, Li, C, B, O, N, F<br />
D. N, O, F, Li, Be, B, C<br />
Câu 2: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố<br />
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân<br />
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân<br />
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim<br />
D. B và C đều đúng<br />
Câu 3: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của<br />
các nguyên tố:<br />
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân<br />
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân<br />
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim<br />
D. A và C đều đúng<br />
Câu 4: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang phải) như sau:<br />
A. F, Cl, S, Mg<br />
B. Cl, F, Mg, S<br />
C. Mg, S, Cl, F<br />
D. S, Mg, Cl, F<br />
5. Dặn dò:<br />
-Về nhà làm Bt sgk trang 47-48<br />
-Chuẩn bị phần tiếp theo<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
....................................................................................................................................................<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
.............................................................................................<br />
Ngày soạn: 8/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />
KHDH 14: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ<br />
<strong>HỌC</strong>- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Chu kì, nhóm<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một<br />
chu kì.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
42<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm<br />
A.<br />
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.<br />
2.Kĩ năng:: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì<br />
(nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:<br />
+ Hoá trị cao nhất của nguyên tốđó với oxi và với hiđro.<br />
+ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một<br />
chu kì, trong nhóm A .<br />
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).<br />
- Định luật tuần hoàn<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học<br />
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)<br />
Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố hoá học sau theo chiều tính phi kim giảm<br />
dần và giải thích: Al(Z=13), P(Z=15), Na(Z=11), Cl(Z=17)?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử, sự hình thành ion của các<br />
nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các nguyên tử này hình thành hợp chất như thế nào? Chúng<br />
ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ.<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Hoá trị của các nguyên tố hoá học<br />
Mục tiêu: Biết hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 7, hoá trị với<br />
hiđro giảm từ 4 đến 1Biến đổi tuần hoàn<br />
- Trình chiếu cho học sinh xem bảng<br />
ΙΙ/ <strong>HÓA</strong> TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ<br />
CTHH thể hiện hoá trị cao nhất với oxi<br />
và hoá trị với hiđro các nguyên tố<br />
• Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với<br />
oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với<br />
- Hs nhận xét về sự biến đổi hoá trị trong<br />
hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1.<br />
một chu kì<br />
- Gv yêu cầu hs viết công thức thể hiện<br />
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA<br />
hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với Hchất oxit<br />
hiđro các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3<br />
cao nhất R 2O RO R 2O 3 RO 2 R 2O 5 RO 3 R 2O 7<br />
Hc khí với<br />
- Gv thông tin về hợp chất của kim loại hiđro RH 4 RH 3 RH 2 RH<br />
kiềm và kiềm thổ với hiđro •Kết luận: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi,<br />
- Gv: Nhận xét gì về số nguyên tử H và hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
43<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
hoá trị cao nhất của nguyên tố?<br />
điện tích hạt nhân<br />
- Sự biến đổi này được lặp đi lặp lại sau<br />
mỗi chu kì, ta có kết luận gì?<br />
- Hs trả lời<br />
- Gv kết luận<br />
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit<br />
Mục tiêu: Biết sự biến đổi tuần hoàn tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên<br />
tố trong bảng tuần hoàn<br />
- Gv trình chiếu bảng tính axit-<br />
ΙΙΙ/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT<br />
bazơ của các hợp chất oxit và<br />
VÀ HIĐROXIT<br />
hiđroxit<br />
• Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần<br />
- Hs nhận xét sự biến đổi tính axitcủa<br />
điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit<br />
bazơ của các hợp chất<br />
tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng<br />
- Gv kết luận<br />
dần.<br />
- Kim loại mạnh thì tính bazơ của<br />
Na 2O MgO Al 2O 3 SiO 2 P 2O 5 SO 3<br />
hợp chất sẽ mạnh, phi kim mạnh thì Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit<br />
bazơ bazơ l/tính axit axit axit<br />
tính axit của hợp chất mạnh<br />
NaOH Mg(OH) 2 Al(OH) 3 H 2SiO 3 H 3PO 4 H 2SO 4<br />
- Tính axit và bazơ của các hợp<br />
Bazơ Bazơ Hidroxit Axit Axit Axit<br />
Hidrox mạnh yếu lưỡng tính yếu TB mạnh<br />
chất trong một nhóm A biến thiên it kiềm<br />
như thế nào?<br />
Bazơ<br />
Axit<br />
- Hs trả lời<br />
• Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng<br />
- Gv kết luận, lấy một số vd để hs dần điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và<br />
so sánh<br />
hidroxit tăng, tính axit giảm dần.<br />
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit<br />
Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hoàn<br />
- Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm<br />
ΙV/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN :<br />
điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên<br />
Định luật tuần hoàn:<br />
tố, tính axit, tính bazơ của các hợp chất các<br />
nguyên tố biên đổi như thế nào trong bảng tuần “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất,<br />
hoàn?<br />
cũng như thành phần và tính chất của các<br />
- Từ những sự biến thiên đó, Pauling đã đưa ra hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến<br />
định luật tuần hoàn, nhờ có định luật này, đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích<br />
Menđeleep đã dự đoán một số nguyên tố chưa hạt nhân nguyên tử”<br />
được tìm ra<br />
- Hs nêu nội dung định luật<br />
4. Củng cố:<br />
BT1: Nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH 3 , công thức oxit cao nhất là:<br />
A. R 2 O B. R 2 O 2 C. R 2 O 3 D. R 2 O 5<br />
BT2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cl trong công thức oxit cao nhất của nó?<br />
BT3: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 2 , hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối<br />
lượng R. R là nguyên tố nào?<br />
5. Dặn dò:<br />
- Học bài<br />
- Làm bài tập SSGK, SBT<br />
- Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
44<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn: 12/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />
KHDH 15 Ý NGHĨA <strong>BẢN</strong>G TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Chu kì, nhóm<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học<br />
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên<br />
tố trong chu kì, nhóm A<br />
Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố<br />
trong chu kì, nhóm<br />
- Định luật tuần hoàn<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Hiểu được:<br />
Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất<br />
cơ bản của nguyên tố và ngược lại.<br />
2.Kĩ năng:Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:<br />
- Cấu hình electron nguyên tử<br />
- Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tốđó.<br />
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tốđó với các nguyên tố lân cận.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ:Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực<br />
II. TRỌNG TÂM: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo<br />
nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học<br />
*Học sinh: Học bàicũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí và viết công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro<br />
của các nguyên tố: S(Z=16); Cl(Z=17); P(Z=15); Si(Z=14)?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề:Chúng ta đã tìm hiểu kĩ về BTH Ý nghĩa của BTH?<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
45<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó<br />
- Gv nêu thí dụ 1, yêu cầu hs trả I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU<br />
lời vào vở<br />
TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ:<br />
- Một hs lên bảng, hs khác theo Thí dụ 1: Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy<br />
dõi, nhận xét<br />
cho biết:<br />
- Vậy, khi biết vị trí của nguyên tố - Số proton, số electron trong nguyên tử?<br />
trong BTH ta có thể biết được - Số lớp electron trong nguyên tử?<br />
những gì?<br />
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?<br />
- Hs trả lời<br />
Trả lời:<br />
- Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực - Nguyên tử có 20p, 20e<br />
hiện<br />
- Nguyên tử có 4 lớp e<br />
- Số e lớp ngoài cùng là 2<br />
- Đó là nguyên tố Ca<br />
Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố<br />
2 2 6 2 6 1<br />
là: 1s 2s 2 p 3s 3p 4s . Hãy cho biết vị trí của nguyên tố<br />
- Vậy khi biết cấu tạo nguyên tử đó trong bảng tuần hoàn?<br />
thì ta biết được điều gì?<br />
Trả lời:<br />
- Hs trả lời<br />
- Ô nguyên tố thứ 19 vì có 19e(=19p)<br />
- Chu kì 4 vì có 4 lớp e<br />
- Nhóm IIA vì có 2e lớp ngoài cùng<br />
- Đó là Kali<br />
Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần<br />
- Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược<br />
biết mối liên hệ giữa vị trí nguyên lại.<br />
tố và cấu tạo nguyên tử của _ Số thứ tự của nguyên tố ↔ Số proton, số electron<br />
nguyên tố đó?<br />
_ Số thự tự của chu kì ↔ Số lớp electron.<br />
- Hs trả lời<br />
_ Số thứ tự của nhóm A ↔ Số electron lớp ngoài cùng.<br />
- Gv kết luận<br />
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố:<br />
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó<br />
- Nguyên tử các nguyên tố ở nhóm II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA<br />
IA, IIA, IIIA(trừ H, B) có bao NGUYÊN TỐ :<br />
nhiêu e lớp ngoài cùng?<br />
Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có<br />
- Hs trả lời<br />
thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó :<br />
- Các nguyên tử này có xu hướng _ Tính kim loại, tính phi kim:<br />
cho hay nhận e? Thể hiện tính +Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B)<br />
chất gì?<br />
có tính kim loại.<br />
- Hs trả lời<br />
+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ<br />
- Tương tự với các nguyên tố antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.<br />
nhóm VA, VIA, VIIA(Trừ _ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi,<br />
antimon, bitmut và poloni) có tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.<br />
phi kim<br />
_ Công thức oxit cao nhất.<br />
- Hoá trị cao nhất của các nguyên<br />
tố với oxi và hoá trị với hiđro?<br />
- Viết công thức oxit, hợp chât khí<br />
với hiđro?<br />
- Viết hợp chất hiđroxot của các<br />
nguyên tố ?<br />
Biết vị trí của nguyên tố trong<br />
_ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)<br />
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA<br />
hchất<br />
oxit<br />
cao<br />
nhất<br />
R 2 O RO R 2 O 3 RO 2 R 2 O 5 RO 3 R 2 O 7<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
Hchất<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
46<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
bảng tuần hoàn ta có thể biết được khí<br />
RH 4 RH 3 RH 2 RH<br />
những tính chất nào của nguyên tố với<br />
?<br />
hiđro<br />
Kết luận<br />
_ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay<br />
bazơ của chúng.<br />
Hoạt động 1: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận:<br />
Mục tiêu: Biết so ánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau<br />
Gv phát vấn với hs về các quy luật III/ SO S<strong>ÁN</strong>H TÍNH CHẤT <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> CỦA MỘT<br />
biến đổi:<br />
NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN:<br />
• Trong mỗi chu kì : chiều tăng Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố<br />
dần Z+ : tính KL giảm dần, tính trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học<br />
PK tăng dần.<br />
của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.<br />
• Trong một nhóm A : chiều tăng Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)<br />
dần Z+, tính KL tăng dần, tính PK<br />
P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)<br />
giảm dần.<br />
_ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng của<br />
Tính kim loại và phi kim tương Z => tính PK tăng dần Si < P < S<br />
ứng với tính bazơ và tính axit của _ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng của Z<br />
oxit và hidroxit<br />
=> tính PK tăng dần As < P < N<br />
Lấy một số ví dụ<br />
4. Củng cố:<br />
2 2<br />
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s<br />
3p . Hãy xác định vị<br />
trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó?<br />
Câu 2: Một nguyên nằm ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hãy xác định cấu tạo nguyên tử của<br />
nguyên tố đó?<br />
5. Dặn dò:<br />
- Học bài<br />
- Làm bài tập SGK, SBT<br />
- Ôn lại toàn bộ chương II<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
Ngày soạn: 15/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
KHDH 16<br />
LUYỆN TẬP<br />
<strong>BẢN</strong>G TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN<br />
TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong> (tiết 1)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Cấu tạo BTH<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố hoá học<br />
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên<br />
tố trong chu kì, nhóm A<br />
- Quy luật biến đổi hoá trị, tính axit- bazơ, hoá trị cao nhất với oxi và hiđro của một số nguyên<br />
tố trong chu kì, nhóm<br />
47<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Định luật tuần hoàn<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:<br />
- Bảng tuần hoàn<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử) của<br />
nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất<br />
- Định luật tuần hoàn<br />
2.Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn<br />
Mục tiêu:Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về bảng tuần hoàn<br />
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:<br />
số câu hỏi sau:<br />
1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:<br />
- Các nguyên tố hoá học được xếp vào a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố<br />
BTH theo những nguyên tắc nào?<br />
trong BTH: 3 nguyên tắc:<br />
- Hàng và cột tương ứng với thành phần - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều<br />
nào trong BTH?<br />
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.<br />
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong<br />
nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì)<br />
- Các ngưyên tố có số e hoá trị trong<br />
nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột<br />
- Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin (Nhóm).<br />
nào?<br />
b.Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố được xếp<br />
- Có tất cả bao nhiêu chu kì?<br />
vào 1 ô gọi là ô nguyên tố<br />
- Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn? c.Chu kì:<br />
-Mỗi hàng là 1 chu kì<br />
-Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3<br />
- Những nguyên tố nằm trong một chu kì -Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7<br />
có đặc điểm gì?<br />
Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
48<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Những nguyên tố như thế nào được xếp kì có số lớp e như nhau<br />
vào cùng một nhóm?<br />
d.Nhóm:<br />
- Phân loại nhóm?<br />
*Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn<br />
- Nguyên tố s thuộc nhóm nào?<br />
,từ I A VIII A.<br />
- Nguyên tố p thuộc nhóm nào?<br />
-Nguyên tố s thuộc nhóm I A ,II A .<br />
- Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu? -Nguyên tố p thuộc nhóm III A VIII A .<br />
- Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ *Nhóm B: (III B VIII B ;I B, II B )<br />
gì?<br />
-Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn<br />
- Những nguyên tố f nằm ở đâu trong<br />
BTH?<br />
- Cách xác định số TT các nguyên tố nhóm<br />
B?<br />
Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn<br />
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính KL, tính PK,<br />
bán kính nguyên tử, giá trị độ âm điện ; Nắm nội dung định luật tuần hoàn<br />
Giáo viên phát vấn với học sinh 2.Sự biến đổi tuần hoàn:<br />
trả lời một số câu hỏi sau: a.Cấu hình electron nguyên tử:<br />
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở<br />
tử các nguyên tố biến đổi như thế mỗi chu kì tăng từ 18 thuộc các nhóm từ<br />
nào trong một chu kì ?<br />
I A VIII A .Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố<br />
- Trong một chu kì, tính KL và biến đổi tuần hoàn<br />
PK, bán kính nguyên tử, giá trị độ b.Sự biến đổi tuần hoàn tính KL, PK,R nguyên<br />
âm điện biến đổi như thế nào ?<br />
tử,giá trị ĐAĐ của các nguyên tố được tóm tắt<br />
Hệ thống thành bảng<br />
trong bảng sau:<br />
- Gv : Phát vấn hs về công thức<br />
R nguyên KL PK ĐAĐ<br />
oxit cao nhất, hợp chất khí với<br />
tử<br />
hiđro<br />
Chu Giảm Giảm Tăng Tăng<br />
Sự biến đổi tính axit, bazơ ? kì<br />
Nhóm Tăng Tăng Giảm Giảm<br />
Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần<br />
3.Định luật tuần hoàn:<br />
hoàn<br />
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng<br />
như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo<br />
nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo<br />
chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử.<br />
Hoạt động 3: Vận dụng<br />
Mục tiêu:Củng cố kiến thức về BTH<br />
Giáo viên Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây:<br />
đọc câu hỏi, A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân<br />
học sinh trả tăng dần<br />
lời, giải B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử<br />
thích tăng dần<br />
Giáo viên C. Nguyên tử cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì có số e bằng<br />
nhận xét,<br />
kết luận<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
nhau<br />
D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ<br />
chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành)<br />
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6,<br />
7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?<br />
A. X thuộc nhóm VA B. A, M thuộc nhóm IIA<br />
C. M thuộc nhóm IIB D. Q thuộc nhóm IA<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
49<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6,<br />
7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?<br />
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4<br />
C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc nhóm IA<br />
Câu 4 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có STT 16, nguyên tố X<br />
thuộc :<br />
A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm VIA<br />
C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA<br />
Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố<br />
trong bảng tuần hoàn thì :<br />
A. Phi kim mạnh nhất là iôt B. Kim loại mạnh nhất là Liti<br />
C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là cesi<br />
Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ<br />
trái sang phải) như sau:<br />
A. F, Cl, S, Mg C. Cl, F, Mg, S<br />
B. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F<br />
Hs thảo luận Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên<br />
3’ Hai hs tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau:<br />
lên bảng, hs A. I, Br, Cl, F C. F, Cl, Br, I<br />
khác nhân B. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F<br />
xét, bổ sung Câu 8: Hai nguyên tố A, B nằm ở 2 chu kì liên tiếp trong một nhóm A.<br />
Gv đánh giá Tổng số hạt proton trong 2 nguyên tử A, B là 24. Tìm A, B? Đáp án:<br />
O(Z=8) và S(Z=16)<br />
Câu 9: Hai nguyên tố A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một chu kì; tổng<br />
số đơn vị điện tích hạt nhân trong hai hạt nhân của 2 nguyên tử đó là 25.<br />
Xác định A,B?<br />
Câu <strong>10</strong>: Viết cấu hình e của ion: O 2- ; Mg 2+ ; Zn 2+ ; Fe 2+<br />
4. Củng cố:<br />
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH<br />
- Cấu tạo BTH<br />
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, bán kính nguyên tử, tính chất…<br />
- Định luật tuần hoàn<br />
5. Dặn dò:<br />
- Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH<br />
- Làm bài tập : 5,6,7,8,9/54SGK<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
Ngày soạn: 20/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
KHDH 17LUYỆN TẬP<br />
<strong>BẢN</strong>G TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN<br />
TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
50<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của nguyên tố<br />
- Bảng tuần hoàn<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hợp chất oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các<br />
nguyên tố hoá học<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:<br />
- Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro<br />
- Giải bài toán xác định nguyên tố<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài luyện tập<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí với hiđro, công thức oxit cao nhất của các<br />
nguyên tố tương ứng có công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro như sau: RH 4 , R 2 O 5 ,<br />
RO 2 , RH? vào bài<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết hợp tổng số hạt trong nguyên tử và kĩ<br />
năng xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn<br />
BT5/54SGK: Tổng số hạt trong một BT5/54:<br />
nguyên tử của một nguyên tố thuộc Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 <strong>–</strong> 2Z (1)<br />
nhóm VIIA là 28.<br />
N<br />
Kết hợp điều kiện: 1≤ ≤ 1,5 → Z ≤ N ≤ 1,5Z<br />
(2)<br />
a) Tính nguyên tử khối<br />
Z<br />
b) Viết cấu hình electron nguyên Từ (1) và (2) ta có: Z ≤ 28 − 2Z ≤ 1,5Z<br />
tử của nguyên tố đó?<br />
8 ≤ Z ≤ 9,3<br />
DH: Giải giống như một bài tổng số<br />
2 2 4<br />
Nếu Z=8: 1s 2s 2 p thuộc nhóm VIA (loại)<br />
hạt bình thường, so kết quả với vì trí<br />
2 2 5<br />
đề bài cho để chọn kết quả đúng<br />
Nếu Z=9: 1s 2s 2 p thuộc nhóm VIIA (chọn)<br />
Hs lên bảng, hs khác nhận xét N = 28- 2.9= <strong>10</strong><br />
Gv đánh giá<br />
a) Nguyên tử khối = A= 19<br />
2 2 5<br />
b) Cấu hình e: 1s 2s 2 p<br />
Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định nguyên tố chưa biết dựa vào pthh<br />
và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn<br />
BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam một BT9/54:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
51<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
kim loại nhóm IIA tác dụng với nước Số mol khí hiđro tạo thành:<br />
tạo ra 0,336 lít khí hiđro ở đktc. Xác 0,336<br />
n = = 0,015mol<br />
định kim loại đó?<br />
22, 4<br />
HD: Kim loại Nhóm IIA có hoá trị II, Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hoá trị II<br />
Gọi kim loại là M và viết phương trình M + 2H 2 O M(OH) 2 + H 2<br />
giống như một nguyên tố bình thường M(g)<br />
2(g)<br />
đã biết để tìm ra khối lượng nguyên tử 0,6(g)<br />
2.0,015(g)<br />
và xác định nguyên tố<br />
M 2 0,6.2<br />
HS lên bảng, hs khác nhận xét<br />
= → M = = 40<br />
0,6 0,03 0,03<br />
Vậy kim loại đó là Canxi<br />
Hoạt động 2: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất<br />
và hợp chất khí với hiđro<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí<br />
với hiđro, giải bài toán dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố trong phân tử<br />
BT7/54SGK: Oxit cao nhất của một BT7/54:<br />
nguyên tố là RO 3 , trong hợp chất của Oxit cao nhất của R là RO 3 nên R thuộc nhóm<br />
nó với hiđro có 5,88%H về khối lượng. VIA<br />
Xác định nguyên tử khối của nguyên tố Do đó hợp chất với hiđro của R là RH 2<br />
đó?<br />
Ta có:<br />
HD: Dựa vào công thức oxit cao nhất 2M<br />
H<br />
5,88 2 5,88 2.<strong>10</strong>0 − 2.5,88<br />
= → = → M<br />
R<br />
= =<br />
xác định vị trí của nguyên tố Xác M<br />
RH<br />
<strong>10</strong>0 M<br />
2<br />
R<br />
+ 2 <strong>10</strong>0 5,88<br />
định hợp chất khí với hiđro và giải<br />
BT8/54SGK: Hợp chất khí với hiđro<br />
Vậy R là lưu huỳnh<br />
của một nguyên tố là RH 4 . Oxit cao<br />
BT8/54:<br />
nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối<br />
Hợp chất khí với hiđro của R là RH<br />
lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên<br />
4 nên R<br />
thuộc nhóm IVA. Do đó, công thức oxit cao<br />
tử đó?<br />
nhất là RO<br />
HD: Dựa vào hợp chất khí với hiđro<br />
2<br />
Ta có:<br />
xác định vị trí nguyên tố suy ra công<br />
2. MO<br />
53,3 32 53,3 32.<strong>10</strong>0 −32.53,3<br />
thức oxit cao nhất và giải<br />
= → = → M<br />
R<br />
= =<br />
Hs lên bảng, hs khác làm vào vở, nhận<br />
M<br />
RO<br />
<strong>10</strong>0 M 32 <strong>10</strong>0 53,3<br />
2<br />
R<br />
+<br />
xétgv đánh giá<br />
Vậy nguyên tử khối của R là 28<br />
4. Củng cố:<br />
- Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào?<br />
- Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro<br />
5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
. Ngày ……tháng …......năm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
...................................................................................................................................................<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
52<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Ngày soạn: 22/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
KHDH 18: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 2<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:<br />
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về bản tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu<br />
hình e, tính chất các nguyên tố và hợp chất<br />
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập<br />
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:<br />
1. Kiến thức:<br />
1.1/. Ý nghĩa bảng tuần hoàn:<br />
- Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu hình e nguyên tử<br />
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố và hợp chất<br />
1.2/. Sự biến đổi tuần hoàn:<br />
- Cấu hình e lớp ngoài cùng<br />
- Tính chất nguyên tố<br />
- Bán kính nguyên tử<br />
- Tính chất của hợp chất<br />
2. Kĩ năng:<br />
2.1 Xác định vị trí nguyên tố trong BTH<br />
2.2. Xác định cấu tạo nguyên tử<br />
2.3. Xác định tên nguyên tố trong cùng một chu kì, ở 2 chu kì liên tiếp<br />
2.4. Xác định loại nguyên tố dựa vào phản ứng hoá học<br />
2.5. Viết cấu hình e của ion<br />
III.HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (<strong>10</strong> câu)<br />
IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:<br />
Mức độ<br />
Nội dung<br />
Biết Hiểu Vận<br />
dụng<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
thấp<br />
1) Xác định vị trí nguyên tố trong BTH Câu 1<br />
2) Xác định cấu tạo nguyên tử Câu 2<br />
3) Sắp xếp nguyên tố theo chiều tăng giảm tính<br />
Câu 3<br />
chất<br />
4) Cho cấu hình e nguyên tử, viết CT oxit, hợp Câu 4<br />
chất khí với hiđro, tính chất<br />
5) Sắp xếp các nguyên tử theo chiều số e lớp Câu 5<br />
ngoài cùng tăng dần<br />
6) Xác định nguyên tố nằm ở 2 ô trong 1 chu kì Câu 6<br />
7) Xác định tên kim loại + dd axit Câu 7<br />
8) Cho CT oxit cao nhất... Tìm R Câu 8<br />
9) Xác định tên 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp Câu 9<br />
<strong>10</strong>) Viết cấu hình e nguyên tử khi biết cấu hình e<br />
của ion<br />
Câu<br />
<strong>10</strong><br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:<br />
3. Đề kiểm tra:<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
53<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có số proton trong hạt nhân là 16. Hãy xác định vị trí của<br />
nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?<br />
2 3<br />
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s<br />
3p . Hãy cho<br />
biết:<br />
a) Số proton, số electron trong nguyên tử A ?<br />
b) Số lớp electron trong nguyên tử?<br />
c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?<br />
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái qua phải):<br />
A; B; C;<br />
D .<br />
8 16 6 17<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2 2 6 2 5<br />
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s 2s 2 p 3s 3p . Hãy cho biết:<br />
a) Công thức oxit cao nhất của R, tính chất?<br />
b) Công thức hợp chất hiđroxit của R, tính chất?<br />
Câu 5: Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều số electron lớp ngoài cùng giảm dần:<br />
13<br />
X ;<br />
19Y ;<br />
6<br />
Z;<br />
7T<br />
Câu 6: Cho 2 nguyên tố A, B nằm ở 2 ô liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Hãy<br />
xác định số thứ tự của 2 nguyên tố, biết rằng tổng số proton trong 2 nguyên tử A, B là 23?<br />
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch A. Để trung<br />
hoà hết dung dịch A cần <strong>10</strong>0 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên nguyên tố kim loại?<br />
Câu 8: Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3 . Trong hợp chất khí với hiđro, R<br />
chiếm 94,12% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R?<br />
Câu 9: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kì liên tiếp trong<br />
bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân nguyên tử A và B là 32. Xác định tên A,<br />
B và viết cấu hình electron nguyên tử?<br />
Câu <strong>10</strong>: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của:<br />
-<br />
Ion M 2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d 5<br />
- Ion X - có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p 6<br />
4. Hướng dẫn chấm: Mỗi câu 1 điểm<br />
Câu 1: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA<br />
Câu 2:<br />
a) Số proton, số electron trong nguyên tử A =15<br />
b) Số lớp electron trong nguyên tử A = 3<br />
c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử = 5<br />
Câu 3: AY<br />
Câu 6: Giả sử Z B >Z A<br />
⎧ZB<br />
+ Z<br />
A<br />
= 23 ⎧Z<br />
A<br />
= 11<br />
Ta có: ⎨ ⎨<br />
⎩ZB<br />
− Z<br />
A<br />
= 1 ⎩ZB<br />
= 12<br />
Câu 7: Ta có: nHCl<br />
= 0,1.2 = 0, 2( mol)<br />
Gọi A là kim loại cần tìm<br />
PT: 2A + 2H 2 O 2AOH + H 2 (1) và AOH + HCl ACl + H 2 O (2)<br />
Theo pt (2): nAOH<br />
= nHCl<br />
= 0, 2mol<br />
; Theo pt (1): nA<br />
= nAOH<br />
= 0, 2mol<br />
4,6<br />
M<br />
A<br />
= = 23 (g/mol) Vậy kim loại là Natri (Na)<br />
0, 2<br />
Câu 8:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
54<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Công thức oxit cao nhất là RO 3 nên R thuộc nhóm VIA<br />
Hợp chất khí với hiđro: RH 2<br />
Ta có: %R =94,12 %H= <strong>10</strong>0-94,12 = 5,88<br />
% R M 94,12 R<br />
M<br />
R<br />
= ⇔ = → M<br />
R<br />
= 32 Vậy R là lưu huỳnh (S)<br />
% H 2M<br />
H<br />
5,88 2<br />
Câu 9: Giả sử Z B >Z A ; Hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp 3,4<br />
2 2 6 2<br />
⎧Z A<br />
+ Z<br />
B<br />
= 32 ⎧⎪<br />
Z<br />
A<br />
= 12 :1s 2s 2 p 3s<br />
hơn kém nhau 8 proton. Do đó ta có: ⎨<br />
⇒ ⎨<br />
2 2 6 2 6 2<br />
⎩ZB − Z<br />
A<br />
= 8 ⎪⎩<br />
ZB<br />
= 20 :1s 2s 2 p 3s 3p 4s<br />
Câu <strong>10</strong>:<br />
2 2 6 2 6 5 2<br />
M: 1s 2s 2 p 3s 3p 3d 4s<br />
2 2 5<br />
X: 1s 2s 2 p<br />
VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:<br />
3. Kết quả kiểm tra:<br />
Lớp 0
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.<br />
- Định nghĩa liên kết ion.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.<br />
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II.TRỌNG TÂM:<br />
- Sự hình thành cation, anion.<br />
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.<br />
- Sự hình thành liên kết ion.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Mô hình sự tạo thành ion Li + , F - , phân tử NaCl, mô hình tinh thể NaCl<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)<br />
Viết cấu hình electron nguyên tử có Z = 3, 12,16, 17, 9? Xác định tính chất cơ bản của nguyên<br />
tố?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên<br />
tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường có xu<br />
hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng(trừ He).<br />
Sự hình thành liên kết đó như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về liên kết ion<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion<br />
Mục tiêu: Biết sự hình thành cation, anion; rèn luyện kĩ năng viết cấu hình ion, xác<br />
định ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử<br />
-Gv yêu cầu học sinh xác định số e lớp<br />
ngoài cùng của các nguyên tử trong bài<br />
cũ?Có xu hướng nhận hay nhường e?<br />
Vì sao?<br />
-Hs trả lời<br />
-Gv: Khi nhường e nguyên tử trở thành<br />
I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION<br />
1/ Ion, cation và anion<br />
a) Sự tạo thành cation<br />
Thí dụ: Sự hình thành Cation của nguyên tử<br />
Li(Z=3)<br />
Cấu hình e: 1s 2 2s 1<br />
ion gì?<br />
1s 2 2s 1 → 1s 2 + 1e<br />
- Hs trả lời<br />
(Li) (Li + )<br />
- Gv: Nguyên tử trung hoà về điện, số p Hay: Li → Li + + 1e<br />
mang điện tích dương bằng số e mang Kết luận : Trong các phản ứng hoá học, để đạt<br />
điện tích âm, nên khi nguyên tử nhường được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim<br />
electron sẽ trở thành phần tử mang điện loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
56<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
dương gọi là cation đồng thời tạo ra 1e các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang<br />
tự do<br />
điện dương gọi là cation<br />
- Hs lên bảng viết quá trình hình thành - ns 1 nhường 1e (n>1) Ion M +<br />
Cation của cácnguyên tử Mg, Na - ns 2 nhường 2e(n>1) Ion M 2+<br />
Các nguyên tử kim loại , lớp ngoài - ns 2 np 1 nhường 3e Ion M 3+<br />
cùng có 1, 2, 3 electron → dễ nhường Tên cation được gọi theo tên kim loại<br />
electron để tạo ra ion dương<br />
Vd: Li + gọi là cation liti<br />
(1+,2+,3+)(cation) có cấu hình electron b) Sự tạo thành anion<br />
lớp vỏ khí hiếm bền vững<br />
Thí dụ : Sự hình thành anion của nguyên tử<br />
- Gv kết luận, thông tin về tên gọi F(Z=9)<br />
cation<br />
2 2 5<br />
Cấu hình e: 1s 2s 2 p<br />
- Gv: Hạt nhân nguyên tử F có bao<br />
1s 2 2s 2 2p 5 + 1 e → 1s 2 2s 2 2p 6<br />
nhiêu p, mang điện gì?Có bao nhiêu e ở (F) (F <strong>–</strong> )<br />
lớp vỏ, điện tích?<br />
Hay: F + 1e F −<br />
- Hs trả lời<br />
Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để đạt<br />
- Nguyên tử F có xu hướng như thế được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi<br />
nào? Khi Fnhường e trở thành phần tử kim có khuynh hướng nhận thêm e của nguyên<br />
mang điện gì?Vậy trong phần tử tạo tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang<br />
thành có bao nhiêu p, e?<br />
điện âm gọi là anion<br />
-Gv:Nguyên tử trung hoà về điện, khi - ns 2 np 3 nhận 3e X 3-<br />
ngtử nhận thêm electron sẽ trở thành - ns 2 np 4 nhận 2e X 2-<br />
phần tử mang điện âm gọi là anion (F <strong>–</strong> ) - ns 2 np 5 nhận 1e X -<br />
- Hs viết sự hình thành ion của nguyên Tên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ O 2<strong>–</strong><br />
tử O, Cl, N<br />
gọi là anion oxit)<br />
Các nguyên tử phi kim lớp ngoài VD: F <strong>–</strong> gọi là anion florua<br />
cùng có 5, 6, 7 e có khả năng nhận Các cation và anion được gọi chung là ion :<br />
thêm 3, 2, 1 electron để trở thành ion Cation ↔ Ion dương<br />
âm(-3,-2,-1) (anion) có cấu hình<br />
Anion ↔ Ion âm<br />
electron lớp vỏ khí hiếm bền vững.<br />
2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử<br />
Các cation và anion được gọi chung là<br />
a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1<br />
ion :<br />
nguyên tử . Thí dụ cation Li + , Na + , Mg 2+ , Al 3+<br />
Cation ↔ Ion dương<br />
và anion F <strong>–</strong> , Cl <strong>–</strong> , S 2<strong>–</strong> , …….<br />
Anion ↔ Ion âm<br />
b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử<br />
Gv: Yêu cầu học sinh gọi tên các ion mang điện tích dương hay âm.Thí dụ: Cation<br />
tạo thành ở phần a,b<br />
amoni NH + 4 , anion hidroxit OH <strong>–</strong> , anion sunfat<br />
- Gv: Các ion như trên chúng ta nói đến SO 2<strong>–</strong> 4 , ...<br />
gọi là ion đơn nguyên tửIon đơn<br />
nguyên tử là gì?<br />
- Hs trả lời<br />
- Vậy ion đa nguyên tử như thế nào?<br />
Vd?<br />
Gv kết luận, yêu cầu hs viết cấu hình<br />
e của cation Fe 2+ và anion S 2- , làm<br />
bt6/60SGK<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hoạt động 2: Sự hình thành liên kết ion<br />
Mục tiêu:Biết vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, định nghĩa liên kết ion<br />
HS : Quan sát thí nghiệm (mô hình) II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION<br />
HS : Quan sát hình vẽ, nhận xét: Xét quá trình hình thành phân tử NaCl:<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
57<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
-Nguyên tử natri nhường 1 electron cho<br />
nguyên tử clo để biến thành cation Na + ,<br />
đồng thời nguyên tử clo nhận 1 e của<br />
nguyên tử natri để biến thành anion Cl <strong>–</strong><br />
- Cả hai nguyên tử đều có xu hướng đạt<br />
cấu hình bền của khí hiếm<br />
- Gv thông tinLiên kết giữa cation<br />
natri và anion clorua gọi là liên kết ion.<br />
Vậy liên kết ion là gì?<br />
- Gv thông tin:Liên kết ion chỉ được hình<br />
thành giữa kim loại điển hình và phi kim<br />
điển hình<br />
Na Na + + 1e<br />
Cl +1e Cl -<br />
1e<br />
Na + Cl → Na + + Cl <strong>–</strong><br />
(2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8)<br />
Hai ion tạo thành Na + và Cl <strong>–</strong> mang điện tích<br />
ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , tạo<br />
nên phân tử NaCl :<br />
Na + + Cl <strong>–</strong> → NaCl<br />
ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành<br />
bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện<br />
tích trái dấu<br />
PTHH:<br />
2X1e<br />
2 Na + Cl 2 → 2Na + Cl <strong>–</strong><br />
4. Củng cố:<br />
Bài 4 : Xác định số p , n , e trong các nguyên tử và ion sau :<br />
2<br />
a) H + 40<br />
35<br />
, Ar , Cl <strong>–</strong> 56<br />
, Fe 2+<br />
40<br />
b) Ca 2+ 32<br />
, S 2<strong>–</strong> 27<br />
, Al 3+<br />
20<br />
16<br />
13<br />
5. Dặn dò:<br />
- Học bài, làm bài tập SGK<br />
- Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ……tháng …......năm<br />
Tổ trưởng kí duyệt<br />
Ngày soạn: 26/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />
1<br />
18<br />
17<br />
Tiết thứ 2: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Cấu hình electron nguyên tử<br />
- Độ âm điện<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H 2 , O 2 ), liên kết cộng hoá trị<br />
có cực hay phân cực (HCl, CO 2 ).<br />
2.Kĩ năng:Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số loại hợp chất<br />
II. TRỌNG TÂM: Sự tạo thành và đặc điểm của liên kết CHT không cực, có cực.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các cation ? Lấy<br />
ví dụ ?<br />
b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các anion<br />
? Lấy ví dụ ?<br />
c) Sự hình thành liên kết ion ?<br />
d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố :<br />
A/ Kim loại với kim loại<br />
B/ Phi kim với phi kim<br />
C/ Kim loại với phi kim<br />
D/ Kim loại với khí hiếm<br />
E/ Phi kim với khí hiếm<br />
Chọn đáp án đúng<br />
Gợi ý trả lời:<br />
a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1, 2, 3 (e) để tạo<br />
thành cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó<br />
Ví dụ : Na →Na + + 1e<br />
[Ne] 3s 1 [Ne]<br />
b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 3, 2, 1<br />
(e) để tạo thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp<br />
Ví dụ : Cl + 1e →Cl <strong>–</strong><br />
[Ne] 3s 2 3p 5 [Ar]<br />
c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu<br />
d) Đáp án C<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ nhận e tạo thành<br />
ionHình thành liên kết ion. Những nguyên tử có tính kim loại yếu hay tính phi kim yếu, khó<br />
hình thành ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên kết khác đó là liên kết cộng hóa trị...<br />
b)Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau-<br />
Sự hình thành đơn chất<br />
Mục tiêu:Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực, công thức e,<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
công thức cấu tạo<br />
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình<br />
electron của nguyên tử H và<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ<br />
1/ Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
59<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
nguyên tử He, so sánh cấu hình tử giống nhau<br />
electron của nguyên tử H với cấu ***Sự hình thành đơn chất<br />
hình electron của nguyên tử He a) Sự hình thành phân tử hidro H 2<br />
(khí hiếm gần nhất)<br />
H : 1s 1 và He : 1s 2<br />
H còn thiếu 1e thì đạt cấu hình Sự hình thành phân tử H 2 :<br />
khí hiếm He. Do vậy 2 nguyên tử H + • H → H : H→ H <strong>–</strong> H → H 2<br />
hidro liên kết với nhau bằng cách *Quy ước<br />
mỗi nguyên tử H góp 1 electron - Mỗi chấm () bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1<br />
tạo thành 1 cặp electron chung electron ở lớp ngoài cùng<br />
trong phân tử H 2 . Như thế, trong - Kí hiệu H : H được gọi là công thức electron , thay 2<br />
phân tử H 2 mỗi nguyên tử có 2 chấm (:) bằng 1 gạch (<strong>–</strong>), ta có H <strong>–</strong> H gọi là công thức<br />
electron giống vỏ electron của cấu tạo<br />
nguyên tử khí hiếm heli<br />
- Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu<br />
GV bổ sung 1 số quy ước thị bằng (<strong>–</strong>) , đó là liên kết đơn<br />
b) Sự hình thành phân tử N 2<br />
N : 1s 2 2s 2 2p 3<br />
Ne : 1s 2 2s 2 2p 6<br />
:N⋮ + ⋮N: : N⋮⋮N : ⇒ N ≡ N<br />
Công thức electron Công thức cấu tạo<br />
*Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron<br />
liên kết biểu thị bằng 3 gạch ( ≡ ) , đó là liên kết ba.<br />
Liên kết 3 bền hơn liên kết đôi.<br />
c) Khái niệm liên kết cộng hoá trị<br />
ĐN: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên<br />
giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron<br />
dùng chung<br />
- Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hoá<br />
trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H 2 ) , liên kết<br />
ba (trong phân tử N 2 )<br />
- Liên kết trong các phân tử H 2 , N 2 tạo nên từ 2<br />
nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm điện như<br />
nhau) , do đó liên kết trong các phân tử đó không phân<br />
cực . Đó là liên kết cộng hoá trị không phân cực<br />
GV : Viết cấu hình electron của<br />
nguyên tử N và nguyên tử Ne ?<br />
GV : So sánh cấu hình electron<br />
của nguyên tử N với cấu hình<br />
electron của nguyên tử Ne là khí<br />
hiếm gần nhất có lớp vỏ electron<br />
bền thì lớp ngoài cùng của<br />
nguyên tử N còn thiếu mấy<br />
electron ?<br />
GV : Hai nguyên tử N liên kết<br />
với nhau bằng cách mỗi nguyên<br />
tử N góp 3 electron để tạo thành 3<br />
cặp electron chung của phân tử<br />
N 2 . Khi đó trong phân tử N 2 , mỗi<br />
nguyên tử N đều có lớp ngoài<br />
cùng là 8 electron giống khí hiếm<br />
Ne gần nhất<br />
GV yêu cầu 1 HS viết công thức<br />
electron và công thức cấu tạo<br />
phân tử N 2<br />
*Ở nhiệt độ thường, khí nitơ<br />
rất bền, kém hoạt động do có<br />
liên kết ba<br />
GV giới thiệu : Liên kết được tạo<br />
thành trong phân tử H 2 , N 2 vừa<br />
trình bày ở trên được gọi là liên<br />
kết cộng hoá trị<br />
Hoạt động 2: Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau-<br />
Sự hình thành hợp chất<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Mục tiêu: Liên kết cộng hoá trị phân cực<br />
GV : Nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2/ Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
60<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
cùng →còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu *** Sự hình thành hợp chất<br />
He .Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài a) Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl<br />
cùng →còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu *Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo thành<br />
Ar Hãy trình bày sự góp chung 1 cặp electron chung → tạo thành 1 liên kết cộng<br />
electron của chúng để tạo thành phân tử hoá trị<br />
HCl ?<br />
GV : Giá trị độ âm điện của Cl (3,16)<br />
H i +<br />
lớn hơn độ âm điện của H (2,20) nên<br />
٠Cl<br />
ii<br />
: → H : Cl : → H <strong>–</strong> Cl<br />
ii<br />
ii<br />
cặp electron liên kết bị lệch về phía CT electron CT cấu tạo<br />
nguyên tử Cl →liên kết cộng hoá trị này Kết luận:<br />
bị phân cực<br />
* Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp eletron<br />
¨<br />
chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm<br />
GV trình chiếumô hình động về sự hình điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hoá trị có cực<br />
thành liên kết trong phân tử HCl ,cho hay liên kết cộng hoá trị phân cực<br />
HS quan sát<br />
*Trong công thức electron của phân tử có cực,<br />
GV kết luận : Liên kết cộng hoá trị người ta đặt cặp electron chung lệch về phía kí<br />
trong đó cặp<br />
hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn hơn<br />
eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên b) Sự hình thành phân tử khí cacbonic CO 2<br />
tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên (có cấu tạo thẳng)<br />
kết cộng hoá trị có cực hay liên kết<br />
C : 1s 2 2s 2 2p 2 (2, 4)<br />
cộng hoá trị phân cực<br />
O : 1s 2 2s 2 2p 4 (2, 6)<br />
GV giải thích thêm : Trong công thức . Ta có :<br />
electron của phân tử có cực, người ta<br />
ii<br />
ii<br />
O : + : C : + : O →<br />
đặt cặp electron chung lệch về phía kí<br />
ii<br />
ii<br />
hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn<br />
: O ii : : C : : O ii : ⇒ O = C = O<br />
hơn<br />
(Công thức electron) (Công thức cấu tạo)<br />
GV : Viết cấu hình electron của nguyên<br />
tử<br />
Kết luận : Theo công thức electron, mỗi<br />
C (Z = 6) và O (Z = 8) ?<br />
nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngoài cùng<br />
GV : Hãy trình bày sự góp chung<br />
đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO<br />
electron của chúng để tạo thành phân tử<br />
2<br />
bền vững .<br />
CO 2 , sao cho xung quanh mỗi nguyên<br />
tử C hoặc O đều có lớp vỏ 8e bền . Từ<br />
đó hãy suy ra công thức electron và<br />
công thức cấu tạo . Biết phân tử CO 2 có<br />
cấu tạo thẳng<br />
HS : Trả lời<br />
GV kết luận : Theo công thức electron,<br />
mỗi nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp<br />
ngoài cùng đạt cấu hình của khí hiếm<br />
nên phân tử CO 2 bền vững . Trong công<br />
thức cấu tạo, phân tử CO 2 có 2 liên kết<br />
đôi. Liên kết giữa O và C là phân cực,<br />
nhưng thực nghiệm cho biết phân tử<br />
CO 2 có cấu tạo thẳng nên phân tử này<br />
không phân cực<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4. Củng cố: Làm bài tập 6/64 SGK<br />
5. Dặn dò:<br />
- Học bài<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
61<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Làm bài tập<br />
- Chuẩn bị phần tiếp theo<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày soạn: 1/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 3 LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Biết được:<br />
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên<br />
tốđó trong hợp chất.<br />
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.<br />
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion.<br />
2.Kĩ năng: Dựđoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết<br />
hiệu độ âm điện của chúng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học.<br />
- Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
1/ Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị củacác phân tử : H 2 , HCl và CO 2 ?<br />
2/ So sánh sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl ?<br />
Gợi ý trả lời:<br />
HS 1 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H 2 , HCl và CO 2 . Giải thích<br />
HS 2 : Giải thích sự tạo thành liên kết ion (NaCl) và liên kết cộng hoá trị (HCl)<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết hoá trị được hình thành như thế nào, bây giờ thử tìm<br />
hiểu xem những hợp chất có liên kết cộng hoá trị thì có tính chất như thế nào?<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
62<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị<br />
Mục tiêu: Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị<br />
GV cho HS đọc SGK và tự tổng kết 3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị<br />
theo các nội dung sau :<br />
a/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên kết<br />
1/ Kể tên các chất mà phân tử chỉ có cộng hoá trị có thể là :<br />
liên kết cộng hoá trị ?<br />
- Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot ….<br />
2/ Tính chất của các chất có liên kết - Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu …..<br />
cộng hoá trị?<br />
- Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí hidro …<br />
HS : Thảo luận 2 phút . sau đó kết b/Tính tan:<br />
luận :<br />
- Các chất có cực như rượu etylic , đường ,… tan<br />
GV có thể hướng dẫn HS làm các thí nhiều trong dung môi có cực như nước<br />
nghiệm :<br />
- Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot,<br />
- Hoà tan đường , rượu etilic , iot vào các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không<br />
nước<br />
cực như benzen , cacbon tetra clorua ,…..<br />
- Hoà tan đường , iot vào benzen • Nói chung các chất có liên kết cộng hoá trị<br />
⇒ So sánh khả năng hoà tan của các không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái<br />
chất trong dung môi khác nhau<br />
Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học<br />
Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion; Quan hệ giữa<br />
hiệu độ âm điện và liên kết ion<br />
GV tổ chức cho HS thảo luận , so sánh III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
để rút ra sự giống nhau và khác nhau 1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực,<br />
giữa liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion<br />
liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết a/Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2<br />
ion<br />
nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không<br />
HS : Thảo luận theo nhóm<br />
cực<br />
Rút ra kết luận :<br />
b/ Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử (có<br />
GV kết luận : Như vậy giữa liên kết giá trị độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá<br />
cộng hoá trị không cực , liên kết cộng trị có cực<br />
hoá trị có cực và liên kết ion có sự c/ Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên tử ,<br />
chuyển tiếp với nhau . Sự phân loại ta sẽ có liên kết ion<br />
chỉ có tính chất tương đối . Liên kết 2/ Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học<br />
ion có thể được coi là trường hợp Quy ước :<br />
riêng của liên kết cộng hoá trị<br />
Hiệu độ âm Loại liên kết<br />
GV đặt vấn đề :Để xác định kiểu điện(∆χ)<br />
liên kết trong phân tử hợp chất ,<br />
người ta dựa vào hiệu độ âm điện .<br />
0 ≤ (∆χ) < 0,4 Liên kết CHT không cực<br />
Theo thang độ âm điện của Pau <strong>–</strong> linh,<br />
người ta dùng hiệu độ âm điện để<br />
0,4 ≤ (∆χ) < 1,7 Liên kết cộng hoá trị có cực<br />
phân loại 1 cách tương đối loại liên<br />
(∆χ) ≥ 1,7<br />
Liên kết ion<br />
kết hoá học theo quy ước sau :<br />
GV hướng dẫn HS vận dụng bảng<br />
phân loại liên kết trên để làm các thí<br />
dụ trong SGK<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
VD:<br />
a) Trong NaCl : (∆χ) = 3,16 <strong>–</strong> 0,93 = 2,23 > 1,7<br />
→ liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion<br />
b) Trong phân tử HCl : (∆χ) = 3,16 <strong>–</strong> 2,2 = 0,96<br />
→ 0,4 < (∆χ) < 1,7 → liên kết giữa H và Cl là liên<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
63<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
GV : Nhận xét cách giải<br />
kết cộng hoá trị có cực<br />
c) Trong phân tử H 2 : ∆χ = 2,20 <strong>–</strong> 2,20 = 0,0<br />
→ 0 ≤∆χ< 0,4 → liên kết giữa H và H là liên kết<br />
cộng hoá trị không cực<br />
4. Củng cố: Làm bài tập 2, 5/64<br />
5. Dặn dò:<br />
- Phân biệt liên kết cộng hoá trị không cực , liên kết cộng hoá trị có cực , liên kết ion<br />
- Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hoá trị của 1 số hợp chất , đơn chất<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 2/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 4:<br />
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Liên kết ion<br />
- Liên kết cộng hoá trị có cực<br />
- Liên kết cộng hoá trị không cực<br />
- Mối quan hệ giữa hiện độ âm điện và lk hoá học<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình<br />
thành<br />
- Củng cố kiến thức về các loại liên<br />
kết<br />
- Vận dụng giải thích sự hình thành<br />
liên kết trong phân tử, xác định loại<br />
liên kết<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về liên kết hoá học:<br />
- Sự hình thành liên kết ion<br />
- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên<br />
kết<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Phát huy tính tự lực của học sinh<br />
II TRỌNG TÂM:<br />
Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng -Phát vấn - Hoạt động cá nhân<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
64<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
*Giáo viên: Phiếu học tập (5 bài tập)<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề:Để củng cố kiến thức đã học về liên kết hoá học, chúng ta sẽ làm một số bài<br />
tập<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững<br />
Mục tiêu:Khái quát những kiến thức cần nắm về liên kết hoá học<br />
Gv phát vấn học sinh các kiến thức: I. Kiến thức cần nắm vững:<br />
Sự tạo thành ion, liên kết ion, liên kết - Sự tạo thành cation, anion<br />
cộng hoá trị có cực, không cực, quan - Liên kết ion, sự hình thành liên kết ion<br />
hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết - Liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị có cực,<br />
hoá học<br />
không cực<br />
- Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá<br />
học<br />
Hoạt động 2: Vận dụng<br />
Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên<br />
kết dựa vào độ âm điện của nguyên tố<br />
- Gv phát phiếu học tập cho học BT1:<br />
sinh<br />
Ntử/Ion Số e Số p Số n<br />
- Hs làm việc các nhân và ghi vào<br />
32<br />
phiếu học tập<br />
S 2 − 18 16 16<br />
16<br />
17<br />
- Bốn học sinh lên bảng làm bài<br />
O 2 − <strong>10</strong> 8 9<br />
8<br />
40<br />
tập 14<br />
18Ar 18 18 22<br />
35<br />
- Một số học sinh khác mang<br />
Cl − 18 17 18<br />
17<br />
phiếu học tập lên cho gv chấm<br />
56<br />
- Hs khác theo dõi bài làm trên<br />
Fe 3 + 23 26 30<br />
26<br />
2<br />
bảng, nhận xét<br />
H + 0 1 1<br />
1<br />
- Gv đánh giá<br />
BT2:<br />
2<br />
Bt1:Xác định số e, số p, số n trong S + 2e → S −<br />
2<br />
các nguyên tử và ion sau:<br />
O + 2e → O −<br />
32 2− 17 2− 35 − 26 3+ 40 2 +<br />
16<br />
S ;<br />
8O ;<br />
17Cl ;<br />
26<br />
Fe ;<br />
18Ar;<br />
1H<br />
Cl + 1e → Cl −<br />
2+<br />
Bt2: Viết sự tạo thành ion của Ca → Ca + 2e<br />
+<br />
nguyên tử:<br />
K → K + 1e<br />
3+<br />
16<br />
S; 8O; 17Cl; 20Ca; 19<br />
K;<br />
13<br />
Al<br />
Al → Al + 3e<br />
Bt3: Giải thích sự hình thành liên kết<br />
Bt3:<br />
ion trong phân tử: MgO, MgCl 2 ,<br />
Na 2 O<br />
Bt4: Giải thích sự hình thành liên kết<br />
cộng hoá trị trong phân tử: H 2 S;<br />
CH 4 ; C 2 H 4<br />
Bt5: Xác định loại liên kết trong<br />
phân tử các hợp chất sau: HF; HBr;<br />
Cl 2 ; NH 3 ; NaBr; CaO<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
65<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4. Củng cố:<br />
5. Dặn dò:<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
....<br />
..........................................................................................................................................................<br />
...<br />
......................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 5/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 5: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Liên kết CHT<br />
- Liên kết ion<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị<br />
- Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị<br />
- Số oxi hoá và cách xác định<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Biết được:<br />
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.<br />
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tửđơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số<br />
oxi hoá của nguyên tố.<br />
2.Kĩ năng: Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số<br />
phân tửđơn chất và hợp chất cụ thể.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.<br />
- Số oxi hoá của nguyên tố<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, hình ảnh một số mạng tinh thể<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
66<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
So sánh cấu tạo và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Để đặt nền móng cho chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoá trị và số<br />
oxi hoá Vào bài<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Hoá trị<br />
Mục tiêu: Biết điện hoá trị và cộng hoá trị<br />
GV : Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 I/ <strong>HÓA</strong> TRỊ<br />
nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là 1/ Hóa trị trong hợp chất ion<br />
điện hóa trị của nguyên tố đó<br />
*Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 nguyên<br />
GV thí dụ SGK, vì sao?<br />
tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện<br />
HS : NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ hóa trị của nguyên tố đó<br />
cation Na + và anion Cl <strong>–</strong> do đó điện hoá trị của VD:Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị<br />
Na là 1+ và của Cl là 1<strong>–</strong><br />
1+ và Cl có điện hóa trị 1<strong>–</strong> . Trong hợp chất<br />
Tương tự , CaF 2 là hợp chất ion được tạo nên từ CaF 2 , Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị<br />
cation Ca 2+ và anion F <strong>–</strong> nên điện hóa trị của Ca 1<strong>–</strong><br />
là 2+ và của F là 1<strong>–</strong><br />
GV : Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị *Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của<br />
của nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của<br />
của điện tích sau<br />
điện tích sau<br />
GV : Em hãy xác đinh điện hóa trị của từng * Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA<br />
nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau đây : , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3<br />
K 2 O , CaCl 2 , Al 2 O 3 , KBr<br />
có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ ,<br />
HS : K 2 O , CaCl 2 , Al 2 O 3 , KBr<br />
3+<br />
Điện hóa trị :<br />
*Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA ,<br />
1+2<strong>–</strong> 2+1<strong>–</strong> 3+2<strong>–</strong> 1+1<strong>–</strong> VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngoài cùng , có<br />
GV : Qua dãy trên , em có nhận xét gì về điện thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài<br />
hóa trị của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm cùng , nên có điện hóa trị 2<strong>–</strong> , 1<strong>–</strong><br />
IA , IIA , IIIA và các nguyên tố phi kim thuộc<br />
nhóm VIA , VIIA ?<br />
GV:Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, 2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị<br />
hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa<br />
liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên<br />
trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó<br />
nguyên tố đó<br />
trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của<br />
GV công thức cấu tạo của NH 3 và phân tích : nguyên tố đó<br />
H <strong>–</strong> N <strong>–</strong> H<br />
H<br />
GV : Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết cộng<br />
hóa trị? Suy ra nguyên tố N có cộng hóa trị<br />
bằng bao nhiêu ?<br />
GV : Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết<br />
cộng hóa trị ?<br />
Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng bao<br />
nhiêu ?<br />
GV : Gọi 1 HS xác định công thức hóa trị của<br />
từng nguyên tố trong phân tử nước và metan ?<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
VD: Hoá trị các nguyên tố trong phân tử nước<br />
và metan<br />
H <strong>–</strong> O <strong>–</strong> H<br />
H<br />
H <strong>–</strong> C <strong>–</strong> H<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
H<br />
⇒ Trong H 2 O : Nguyên tố H có cộng hóa trị 1<br />
, nguyên tố O có cộng hóa trị 2<br />
⇒ Trong CH 4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
67<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
hóa trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1<br />
Hoạt động 2: Số oxi hoá<br />
Mục tiêu: Biết khái niệm số oxi hoá và cách xác định<br />
GV đặt vấn đề : SOXH thường đựơc sử dụng trong việc II/ SỐ OXI <strong>HÓA</strong> (SOXH)<br />
nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử (sẽ học ở chương sau) 1/ Khái niệm<br />
GV khái niệm : SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là *SOXH của 1 nguyên tố trong phân<br />
điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu tử là điện tích của nguyên tử nguyên<br />
giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết tố đó trong phân tử , nếu giả định<br />
ion<br />
rằng mọi liên kết trong phân tử đều là<br />
liên kết ion<br />
lần lượt các quy tắc , sau đó đưa ra thí dụ yêu cầu HS xác 2/ Các quy tắc xác định số OXH<br />
HS : Ghi quy tắc 1<br />
Thí dụ : Trong phân tử đơn chất Na , Ca , Zn , Cu H 2 ,<br />
Cl 2 , N 2 thì SOXH của các nguyên tố đều bằng không<br />
Thí dụ : Trong NH 3 , SOXH của H là +1<br />
Thí dụ : SOXH của các nguyên tố ở các ion K + , Ca 2+ ,<br />
Cl <strong>–</strong> S 2<strong>–</strong> lần lượt là +1 , +2 , <strong>–</strong>1 , <strong>–</strong>2<br />
SOXH của N trong ion NO <strong>–</strong> 3 là x →<br />
x + 3(<strong>–</strong>2) = <strong>–</strong>1 → x = +5<br />
Thí dụ: Xác định số oxi hoá của S trong: H 2 SO 4 ; H 2 S;<br />
H 2 SO 3<br />
GV lưu ý HS về cách viết SOXH :<br />
4. Củng cố: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :<br />
Quy tắc 1 : SOXH của các nguyên tố<br />
trong các đơn chất bằng không<br />
Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp<br />
chất, SOXH của H bằng +1 , trừ 1<br />
sốtrường hợp như hidru, kim loại<br />
(NaH , CaH 2 ….) . SOXH của O<br />
bằng <strong>–</strong>2 trừ trường hợp OF 2 , peoxit<br />
(chẳng hạn H 2 O 2 , …)<br />
Quy tắc 3 : SOXH của các ion đơn<br />
nguyên tử bằng điện tích của ion đó .<br />
Trong ion đa nguyên tử , tổng số<br />
SXOH của các nguyên tố bằng điện<br />
tích của ion<br />
Quy tắc 4 : Trong 1 phân tử, tổng số<br />
SOXH của các nguyên tố bằng 0<br />
Lưu ý: SOXH được viết bằng chữ số<br />
thường dấu đặt phía trước và được<br />
đặt ở trên kí hiệu nguyên tố<br />
Công thức Cộng hóa trị của Số oxi hóa của<br />
N ≡ N N là N là<br />
Cl <strong>–</strong> Cl Cl là Cl là<br />
H <strong>–</strong> O <strong>–</strong> H<br />
H là<br />
O là<br />
H là<br />
O là<br />
Công thức Điện hóa trị của Số oxi hóa của<br />
NaCl<br />
Na là<br />
Na là<br />
Cl là<br />
Cl là<br />
AlCl 3<br />
Al là<br />
Al là<br />
Cl là<br />
Cl là<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK)<br />
- Soạn bài: “Luyện tập”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
68<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: <strong>10</strong>/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 6:<br />
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về:<br />
- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết CHT không cực<br />
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử<br />
- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học<br />
2.Kĩ năng:<br />
- So sánh các loại liên kết hoá học<br />
- So sánh các loại tinh thể<br />
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- So sánh các loại liên kết hoá học<br />
- So sánh các loại tinh thể<br />
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
Xác định số oxi hoá của Cl, N trong: KClO 3 , Cl 2 , HClO 3 , N 2 , HNO 3 , NO 2 ?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các loại liên kết hoá học nào? Những loại tinh thể<br />
nào? Bây giờ chúng ta sẽ so sánh các loại liên kết và các loại tình thể đó với nhau.<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ<br />
Mục tiêu: So sánh các loại liên kết hoá học về định nghĩa, bản chất, độ bền; So sánh các loại<br />
tinh thể; Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
69<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Học sinh thảo luận: So<br />
sánh các loại liên kết<br />
hoá học, các loại tinh<br />
thể theo nội dung yêu<br />
cầu của giáo viên ở<br />
bảng bên<br />
Học sinh làm việc<br />
trong vòng 20phút<br />
Đại diện trình bày, học<br />
sinh khác nhận xét<br />
Giáo viên đánh giá,<br />
kết luận<br />
Giáo viên yêu cầu học<br />
sinh nhắc lại các mức<br />
giá trị hiệu độ âm điện<br />
và loại liên kết<br />
I. Kiến thức cần nhớ:<br />
1)So sánh liên kết ion với liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết<br />
CHT không cực<br />
So sánh<br />
Liên kết cộng<br />
hóa trị không<br />
cực<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Liên kết cộng<br />
hoá trị có cực<br />
Liên kết ion<br />
Giống<br />
nhau về<br />
mục đích<br />
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi<br />
nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu<br />
trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)<br />
Khác nhau Dùng chung e. Dùng chung e. Cho và nhận e<br />
về bản<br />
chất<br />
Cặp e không bị<br />
lệch<br />
Cặp e bị lệch về<br />
phía nguyên tử<br />
có độ âm điện<br />
lớn hơn<br />
Thường<br />
tạo nên<br />
Giữa các nguyên<br />
tử của cùng 1<br />
Giữa phi kim<br />
mạnh yếu khác<br />
Giữa kim loại<br />
và phi kim<br />
nguyên tố phi<br />
kim<br />
nhau<br />
Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên<br />
kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion<br />
2) So sánh tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể ion:<br />
Loại tinh thể Tinh thể ion Tinh thể ntử Tinh thể ptử<br />
Cấu tạo tinh<br />
thể<br />
-Cấu tạo từ<br />
những ion<br />
-Giữa các ion<br />
ở các điểm nút<br />
mạng liên kết<br />
với nhau bằng<br />
liên kết ion<br />
-Cấu tạo từ<br />
những ngtử<br />
-Giữa các ion<br />
ở các điểm nút<br />
mạng liên kết<br />
với nhau bằng<br />
liên kết cộng<br />
hoá trị<br />
-Cấu tạo từ<br />
những phtử<br />
-Giữa các ion<br />
ở các điểm nút<br />
mạng liên kết<br />
với nhau bằng<br />
lực tương tác<br />
yếu<br />
Độ bền Khá bền vững Bền vững Kém bền<br />
Tính chất Khá rắn, khó<br />
nóng chảy và<br />
Khá cứng, khó<br />
nóng chảy và<br />
Dễ nóng chảy,<br />
dễ bay hơi<br />
khó bay hơi khó bay hơi<br />
Ví dụ<br />
Tinh thể NaCl,<br />
MgO, ...<br />
Tinh thể kim<br />
cương<br />
Tinh thể iôt,<br />
băng phiến,<br />
tinh thể nước<br />
đá...<br />
3) Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:<br />
Quy ước :<br />
Hiệu độ âm điện Loại liên kết<br />
( ∆χ )<br />
0 ≤ (∆χ) < 0,4 Liên kết cộng hoá trị không<br />
cực<br />
0,4 ≤ (∆χ) < 1,7 Liên kết cộng hoá trị có cực<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(∆χ) ≥ 1,7<br />
Liên kết ion<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
70<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Hoạt động 2: Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định loại liên kết dựa vào độ âm điện<br />
Học sinh thảo luận 5’<br />
BT3/76<br />
Đại diện 2 hs lên bảng<br />
Liên kết ion: Na 2 O, MgO, Al 2 O 3<br />
Hs khác theo dõi, nhận xét Liên kết CHT có cực: SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 5<br />
Gv giảng giải<br />
4. Củng cố: Bt4/76<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK)<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 15/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 7:<br />
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:<br />
- Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion<br />
- Liên kết cộng hoá trị: Viết công thức e, công thức cấu tạo của các chất<br />
- Hoá trị và số oxi hoá<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion<br />
- Viết công thức e, công thức cấu tạo<br />
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion<br />
- Viết công thức e, công thức cấu tạo<br />
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
71<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không<br />
a) Đặt vấn đề: Hoá trị và số oxi hoá sẽ còn được vận dụng rất nhiều, bây giờ chúng ta sẽ rèn<br />
luyện về phần này<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Sự hình thành ion, sự hình thành liên kết cộng hoá trị<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ sự hình thành ion, viết công thức e và CTCT<br />
2 Học sinh lên bảng<br />
BT1/76<br />
Hs khác nhận xét<br />
a) Na Na + + 1e<br />
Gv đánh giá<br />
Mg Mg 2+ + 2e<br />
Al Al 3+ + 3e<br />
Cl + 1e Cl -<br />
S + 2e S 2-<br />
O + 2e O 2-<br />
b) Cấu hình e lớp ngoài cùng của các ion giống<br />
cấu hình e của khí hiếm<br />
Hs viết<br />
Bt4b/76<br />
Hoạt động 2: Xác định hoá trị<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố hoá học<br />
Hs đứng tại chỗ trả lời<br />
BT7/76: Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm<br />
HD: Các nguyên tố ở cùng nhóm thì có VIA, VIIA tương ứng là 2-, 1-<br />
cùng cộng hoá trị<br />
BT8/76:<br />
Hs lên bảng, hs khác nhận xét<br />
a) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl,<br />
Gv đánh giá<br />
Br); 2 ( Se, S); 3 (P, N); 4 (Si, C)<br />
b) Các nguyên tố có cùng cộng hoá trị 1 (Cl, F);<br />
2 ( Te, S); 3 (P, N, As); 4 (Si)<br />
Hoạt động 3: Xác định số oxi hoá<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hoá<br />
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại 4 quy tắc xác BT9/76:<br />
định số oxi hoá<br />
a) Số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P lần lượt là: +7; +6;<br />
Hs trả lời, vận dụng làm bài tập số 9 +5; +5<br />
SGK<br />
b) Số oxi hoá của N, S, C, Br, N lần lượt là: +5;<br />
+6;+4; -3<br />
4. Củng cố:<br />
- Cách viết điện hoá trị, số oxi hoá<br />
- Cách viết sự hình thành ion<br />
- Xác định số oxi hoá<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 3.453.57 (SBT)<br />
- Soạn bài: “Phản ứng oxi hoá khử”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 17/11/<strong>2018</strong><br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
72<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
CHỦ ĐỀ IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ<br />
Tiết thứ 1:<br />
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Số oxi hoá<br />
- Chất khử, chất oxi hoá<br />
- Sự hình thành ion<br />
- Sự khử, sự oxi hoá<br />
- Phản ứng oxi hoá- Khử<br />
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực<br />
tiễn.<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Hiểu được:<br />
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.<br />
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường<br />
electron, sự khử là sự nhận electron.<br />
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.<br />
2.Kĩ năng: Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi<br />
hoá - khử cụ thể.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Phản ứng oxi hoá - khử<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong: NH 3 , N 2 , NO,<br />
NO 2 , HNO 3 Nhận xét về số oxi hoá của N: N có nhiều mức oxi hoá khác nhau Nguyên nhân<br />
của phản ứng oxi hoá- khử. Vậy phản ứng oxi hoá khử là gì?<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá<br />
Mục tiêu: Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hoá<br />
Gv phát vấn với hs:<br />
I. Phản ứng oxi hoá- khử:<br />
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh 1. Xét phản ứng có oxi tham gia:<br />
xác định số oxi hoá của Mg, O<br />
VD1: 2 0<br />
0<br />
+<br />
Mg + O2<br />
2 2 −<br />
Mg O<br />
2<br />
(1)<br />
trước và sau phản ứng<br />
- Số oxi hoá của Mg tăng hay Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường electron:<br />
0<br />
giảm? Mg đã nhường e hay nhận Mg Mg<br />
+ 2<br />
+ 2e<br />
e?<br />
Oxi nhận electrron:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
73<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
0<br />
- Hs viết sự nhường e của Mg<br />
O + 2e O −2<br />
- Số oxi hoá của O tăng hay giảm?<br />
Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg.<br />
O đã nhường e hay nhận e?<br />
Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.<br />
- Hs viết sự nhận e của O<br />
+ 2 −2<br />
0<br />
Gv thông tin<br />
VD2 : Cu O + H<br />
2<br />
0<br />
+ 1 −2<br />
Cu + H 2 O (2)<br />
Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong CuO<br />
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh nhận thêm 2 electron:<br />
xác định số oxi hoá của Cu, H<br />
2<br />
Cu<br />
+ + 2e Cu<br />
0<br />
trước và sau phản ứng<br />
Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:<br />
- Số oxi hoá của Cu tăng hay<br />
0 + 1<br />
giảm? Cu đã nhường e hay nhận H → H + 1e<br />
2<br />
e?<br />
=> Quá trình Cu<br />
+ nhận thêm 2 electron gọi là quá trình<br />
- Hs viết sự nhận e của Cu<br />
2<br />
- Số oxi hoá của H tăng hay giảm? khử Cu<br />
+ 2<br />
(sự khử Cu<br />
+ ).<br />
H đã nhường e hay nhận e?<br />
Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro.<br />
- Hs viết sự nhường e của H Tóm lại:<br />
Gv thông tin<br />
+ Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron.<br />
+ Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron.<br />
- Qua 2 vd trên, thế nào là chất + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường<br />
khử- chất oxi hoá, thế nào là sự electron.<br />
khử-sự oxi hoá?<br />
+ Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron.<br />
- Hs trả lời<br />
2.Xét phản ứng không có oxi tham gia<br />
- Gv kết luận<br />
2x1e<br />
- Gv nêu ví dụ<br />
- Hs xác định chất khử- chất oxi<br />
hoá, sự khử- sự oxi hoá, viết các<br />
quá trình<br />
- Gv nhận xét<br />
VD3: 2 Na 0<br />
+ 0 +<br />
Cl 2 2 Na 1 −<br />
Cl<br />
1<br />
(3)<br />
Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận<br />
electron:<br />
0<br />
Na Na<br />
+ 1<br />
+ 1 e<br />
0<br />
Cl + 1 e −<br />
Cl<br />
1<br />
0<br />
0<br />
+<br />
VD4 : H<br />
2<br />
+ Cl 2 2 H 1 −<br />
Cl<br />
1<br />
(4)<br />
Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các<br />
chất, do cặp electron góp chung lệch về Clo.<br />
− 3 + 5<br />
VD 5 : N H<br />
4<br />
N O3<br />
N 1 2<br />
O + 2H 2<br />
O<br />
Phản ứng (5) nguyên tử N -3 nhường e, N +5 nhận e<br />
có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố.<br />
Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử<br />
Mục tiêu: Hiểu thế nào là phản ứng oxi hoá- khử<br />
- Nhận xét gì về số oxi hoá của nguyên tố 3.Phản ứng oxi hoá- khử<br />
trước và sau pư trong các pthh ở các vd ĐN:Phản ứng oxh <strong>–</strong> khử là phản ứng hóa<br />
trên?<br />
học, trong đó có sự chuyển electron giữa<br />
- Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hoá của các chất phản ứng, hay pư oxh <strong>–</strong> khử là<br />
nguyên tố<br />
phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi<br />
Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng số oxh của một số nguyên tố.<br />
oxi hoá- khử<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn<br />
Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
t o<br />
+<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
74<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Gv : Phản ứng oxi hoá khử có tầm quan trọng II.Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử<br />
trong đời sống và sản xuất Cụ thể trong đời trong thực tiễn(SGK)<br />
sống, sản xuất ?<br />
- Hs trả lời<br />
4. Củng cố: Làm BT 1,2/82 SGK<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 (SGK)<br />
- Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 18/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 2:<br />
PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Chất khử, chất oxi hoá<br />
- Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá- khử<br />
- Sự khử, sự oxi hoá<br />
- Phản ứng oxi hoá- Khử<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Hiểu được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử,<br />
2.Kĩ năng: Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân<br />
bằng theo phương pháp thăng bằng electron).<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A 4<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)<br />
Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
75<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
o<br />
t , xt<br />
1) 4NH 3 + 5O 2 ⎯⎯⎯→ 4NO + 6H 2 O<br />
2) 2NH 3 + 3Cl 2 N 2 + 6HCl<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũVới các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì chúng ta có<br />
thể nhẩm để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá khử, vd như phản ứng:<br />
8Al + 30HNO 3 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O thì việc nhẩm để cân bằng là một việc rất khó<br />
khăn. Vì vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân bằng để áp dụng chung cho các<br />
phản ứng oxi hoá khử mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em, đó là cách lập PTHH của pư oxi<br />
hoá khử ( Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron)<br />
b) Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (cân bằng theo<br />
phương pháp thăng bằng electron)<br />
Mục tiêu: Hiểu được các bước lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử<br />
Giáo viên trình chiếu II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử:<br />
từng bước lập PTHH Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá<br />
đồng thời yêu cầu học và chất khử:<br />
sinh thực hiện các bước Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá<br />
tương ứng để cân bằng trình<br />
phản ứng<br />
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho<br />
NH 3 + Cl 2 N 2 + HCl tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận<br />
Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản<br />
ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số<br />
nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để<br />
hoàn thành PTHH<br />
Ví dụ : Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau :<br />
NH 3 + Cl 2 N 2 + HCl<br />
− 3 + 1 0 0 + 1 −1<br />
Bước 1 : N H3+ Cl2 → N2<br />
+ H Cl<br />
Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử<br />
Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh<br />
Bước 2 :<br />
−3 0<br />
Quá trình oxh : 2 N → N + 6e<br />
Quá trình khử : 0 −<br />
Cl 1<br />
2 + 2e → 2Cl<br />
Bước 3 :<br />
−3 0<br />
Quá trình oxh : 2 N → N + 6e<br />
x 1<br />
Quá trình khử : 0 −<br />
Cl 1<br />
2 + 2e → 2 Cl x 3<br />
−3 0 0 −1<br />
2 3 2 2 6<br />
N + Cl → N + Cl<br />
Bước 4 : 2NH 3 + 3Cl 2 N 2 + 6HCl<br />
Hoạt động 2: Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng<br />
electron<br />
Học sinh thảo luận nhóm lập PTHH Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau :<br />
0 + 3 + 2 0<br />
của các phản ứng oxi hoá khử :<br />
1) Mg+ Al Cl3 → Mg Cl2<br />
+ Al<br />
1) Mg + AlCl 3 MgCl 2 + Al<br />
+ 3<br />
2) KClO 3 KCl + KClO 4<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
2<br />
2<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Mg là chất khử ; Al (trong AlCl 3 ) là chất oxi hoá<br />
76<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
0 + 2<br />
3) KClO 3 KCl + O 2<br />
Mg → Mg+ 2e<br />
x 3<br />
4) FeS 2 + O 2 Fe 2 O 3 + SO 2<br />
+ 3 0<br />
5) MnO 2 + HCl MnCl 2 + Cl 2 + Al + 3e → Al x 2<br />
0 + 3 + 2 0<br />
H 2 O<br />
3Mg+ 2 Al → 3Mg+<br />
2 Al<br />
Gv trình chiếu kết quả của từng<br />
nhóm, đại diện nhóm trình bày, các<br />
Phương trình sẽ là :<br />
nhóm khác nhận xét Gv giảng<br />
3Mg + 2AlCl 3 3MgCl 2 + 2Al<br />
+ 5 − 1 + 7<br />
giải, chỉ cho học sinh các loại pư 2) K Cl O3 → K Cl+<br />
K Cl O4<br />
oxi hoá khử<br />
+ 5<br />
1)Phản ứng đơn giản<br />
Cl (trong KClO 3 ) vừa là chất khử vừa là chất oxh<br />
+ 5 −1<br />
2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử Cl+ 6e → Cl x 1<br />
3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân tử<br />
+ 5 + 7<br />
Cl → Cl+ 2e<br />
x 3<br />
4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức<br />
+ 5 − 1 + 7<br />
tạp<br />
4 Cl → 1Cl+<br />
3Cl<br />
Phương trình sẽ là : 4KClO 3 KCl + 3KClO 4<br />
3)<br />
+ 5 _1 0<br />
K Cl O → K Cl+<br />
O<br />
3<br />
2<br />
+ 5<br />
Cl (trong KClO 3 ) là chất oxi hóa ; O − 2<br />
(trong KClO 3 )<br />
là chất khử<br />
+ 5<br />
_1<br />
Cl + 6e → Cl x 2<br />
−2 0<br />
2 O → O 2 + 4e<br />
x 3<br />
+ 5 −2 _1 0<br />
2 Cl+ 6 O → 2 Cl+<br />
3O<br />
2<br />
Phương trình sẽ là : 2KClO 3 2KCl + 3O 2<br />
4)<br />
+ 2 − 1 0 + 3 − 2 + 4 −2<br />
Fe S + O → Fe O + S O<br />
+ 2 −1<br />
2 2 2 3 2<br />
Fe,<br />
S (trong FeS 2 ) là chất khử ; O 0 2 là chất oxi hoá<br />
+ 2 + 3<br />
Fe → Fe+<br />
1e<br />
− 1 + 4<br />
2 S → 2 S + <strong>10</strong>e<br />
+ 2 − 1 + 3 + 4<br />
Fe S 2 → Fe+ 2 S + 11e<br />
x 4<br />
0 2<br />
O 2 + 4e → 2 O −<br />
x 11<br />
+ 2 − 1 0 + 3 + 4 −2<br />
4 2 11 2 4 8 22<br />
Fe S + O → Fe+ S + O<br />
Phương trình sẽ là :<br />
4FeS 2 + 11O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />
5)<br />
+ 4<br />
+ 4 − 1 + 2 0<br />
MnO + H Cl → MnCl + Cl + H O<br />
2 2 2 2<br />
Mn (trong MnO 2 ) là chất oxi hoá ; Cl (trong HCl)<br />
là chất khử<br />
+ 4 + 2<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Mn+ 2e → Mn x 1<br />
−1 0<br />
2 2 2<br />
Cl → Cl + e x 1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
−1<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
+ 4 − 1 + 2 0<br />
Mn+ 2 Cl → Mn+<br />
Cl 2<br />
Phương trình sẽ là :<br />
77<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O<br />
4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK)<br />
- Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày soạn: 20/11/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 3PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ <strong>HỌC</strong> VÔ <strong>CƠ</strong><br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, - Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại:<br />
phản ứng thế, phản ứng trao đổi<br />
phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản<br />
- Phản ứng oxi hoá- Khử<br />
ứng oxi hoá - khử.<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:Hiểu được:<br />
Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản<br />
ứng oxi hoá - khử.<br />
2.Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay<br />
đổi số oxi hoá của các nguyên tố.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Phân loại phản ứng thành 2 loại.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A 4<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)<br />
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:<br />
1) KMnO 4 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />
2) NH 3 + CuO Cu + N 2 + H 2 O<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Phản ứng 1 trong bài cũ, ngoài là một phản ứng oxi hoá khử thì nó là loại phản<br />
ứng nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng hoá học nào? Hs trả lời Bây<br />
giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản ứng đó.<br />
b. Triển khai bài<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
78<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số<br />
oxi hoá<br />
Mục tiêu: Hiểu được các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng có sự thay đổi<br />
số oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá<br />
Chúng ta đã biết về phản I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ PHẢN<br />
ứng hoá hợp, phân huỷ, ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH<br />
thế, trao đổi. Bây giờ 1. Phản ứng hóa hợp:<br />
0 0 + 1 −2<br />
chúng ta sẽ xét từng loại<br />
VD 1: 2 H 2 + O 2 → 2 H 2 O<br />
phản ứng<br />
- Số oxh của hiđro tăng từ 0 +1<br />
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2<br />
hs lên bảng xác định số<br />
- Số oxh của oxi giảm từ 0 -2<br />
+ 2 − 2 + 4 − 2 + 2 + 4 −2<br />
oxh các ntố Có nhận VD2: CaO + CO2 → CaCO3<br />
xét gì về số oxh các ntố<br />
Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.<br />
trước và sau pư ở 2<br />
Nhận xét:Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên<br />
phương trình<br />
tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.<br />
2. Phản ứng phân hủy:<br />
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2<br />
hs lên bảng xác định số<br />
oxh các ntố Có nhận<br />
xét gì về số oxh các ntố<br />
trước và sau pư ở 2<br />
phương trình<br />
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2<br />
hs lên bảng xác định số<br />
oxh các ntố Có nhận<br />
xét gì về số oxh các ntố<br />
trước và sau pư ở 2<br />
phương trình<br />
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2<br />
hs lên bảng xác định số<br />
oxh các ntố Có nhận<br />
xét gì về số oxh các ntố<br />
trước và sau pư ở 2<br />
VD1:<br />
- Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;<br />
- Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.<br />
VD2: Cu(O H )<br />
2<br />
→ Cu O + H 2 O<br />
Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.<br />
Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay<br />
đổi hoặc khong thay đổi.<br />
3. Phản ứng thế:<br />
VD1:<br />
- Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;<br />
- Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.<br />
VD2:<br />
+ 5 −2 −1 0<br />
2K Cl O → 2K Cl + 3 O<br />
3 2<br />
+ 2 − 2 + 1 + 2 − 2 + 1 −2<br />
o + 1 + 2<br />
Cu + 2AgNO → Cu(NO ) + 2Ag ↓<br />
3 3 2<br />
0 + 1 + 2 0<br />
+ →<br />
2<br />
+ 2 ↑<br />
Z n 2 H C l Zn C l H<br />
- Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;<br />
- Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.<br />
Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có<br />
sự thay đổi số oxh của các nguyên tố.<br />
4. Phản ứng trao đổi:<br />
+ 1 + 5 − 2 + 1 − 1 + 1 − 1 + 1 + 5 −2<br />
VD1: Ag N O 3 + Na Cl → Ag Cl ↓ + Na N O 3<br />
Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.<br />
+ 1 − 2 + 1 + 2 − 1 + 2 − 2 + 1 + 1 −1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
VD2: 2NaOH + CuCl 2 → Cu(OH)<br />
2<br />
↓ + 2NaCl<br />
Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.<br />
Nhân xét:Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các<br />
nguyên tố không thay đổi.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
0<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
79<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
phương trình<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 2: Kết luận<br />
Mục tiêu: Khẳng định các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử<br />
và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.<br />
Qua các VD trên, phản ứng II. KẾT LUẬN<br />
hoá học được phân loại như Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2<br />
thế nào ?<br />
loại:<br />
Kết luận<br />
− Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử.<br />
− Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải<br />
là phản ứng oxh <strong>–</strong> khử.<br />
4. Củng cố: Làm bài tập 3/86 SGK<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK)<br />
- Soạn bài: “Luyện tập”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
……………………………………………………………………………………………………<br />
……<br />
Ngày soạn: 01/12/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 4:<br />
LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Chất khử-Chất oxi hoá, sự khử-sự oxi<br />
hoá<br />
- Phản ứng oxi hoá- khử và phản ứng<br />
không phải oxi hoá khử<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:<br />
- Chất khử-chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá<br />
- Phản ứng oxi hoá- khử<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoákhử<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
80<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:<br />
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố<br />
- Xác định chất khử- chất oxi hoá<br />
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá<br />
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Xác định chất khử- chất oxi hoá<br />
- Viết quá trình khử- quá trình oxi hoá<br />
- Phân biệt phản ứng oxi hoá-khử và phản ứng không phải oxi hoá khử<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A 4<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Bài tập 5/87<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng oxi hoá khử, bây giờ sẽ hệ thống lại kiến<br />
thức để vận dụng<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững<br />
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá khử<br />
Giáo viên phát vấn học sinh: I. Kiến thức cần nắm vững:<br />
- Chất như thế nào được gọi là - Chất khử: Chất nhường e Số oxi hoá tăng<br />
chất khử, chất oxi hoá? - Chất oxi hoá: Chất nhận e Số oxi hoá giảm<br />
- Thế nào là sự khử, sự oxi - Sự khử: Sự nhận e Làm giảm số oxi hoá<br />
hoá?<br />
- Sự oxi hoá: Sự nhường e Làm tăng số oxi hoá<br />
- Thế nào là phản ứng oxi hoá - Sự khử và sự oxi hoá luôn xảy ra đồng thời Phản ứng<br />
khử?<br />
oxi hoá khử: “Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học<br />
- Dựa vào số oxi hoá, phản ứng trong đó có sự chuyển e giữa các chất. Hay phản ứng oxi<br />
hoá học được phân loại như thế hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi<br />
nào?<br />
hoá của một số nguyên tố hoá học”<br />
- Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học chia làm 2 loại:<br />
Phản ứng oxi hoá khử và phản ứng không thuộc loại phản<br />
ứng oxi hoá khử<br />
Hoạt động 2: Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân loại phản ứng; xác định số oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá;<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
81<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
viết quá trình khử, quá trình oxi hoá<br />
- Gv hướng dẫn bài số 9/87: Sử dụng các BT5/89SGK:Số oxi hoá của:<br />
phản ứng đã học hoàn thành chuỗi phản ứng - N lần lượt là: +2; +4; +5; +5; +3; -3; -3<br />
(mỗi mũi tên một phản ứng), xác định số oxi - Cl lần lượt là: -1 ; +1 ; +3 ; +5 ; +7 ; +1 và -<br />
hoá để xác định loại phản ứng<br />
1<br />
- Mn lần lượt là: +4 ; +7 ; +6 ; +2<br />
- Cr lần lượt là: +6 ; +3 ; +3<br />
- S lần lượt là: -2 ; +4 ; +4 ; +6 ; -2 ; -1<br />
BT6/89SGK : Xác định chất khử, chất oxi<br />
-Chia mỗi nhóm 6 học sinh; Học sinh thảo hoá, sự khử, sự oxi hoá :<br />
0 + 1 + 2 0<br />
luận theo nhóm, hoàn thành 3 bài tập Đại<br />
a) Cu+ 2 Ag NO3 → Cu( NO3 )<br />
2<br />
+ 2 Ag<br />
diện 3 nhóm lên bảng trình bày<br />
KH OXH<br />
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung<br />
- Giáo viên giảng giải, đánh giá<br />
4. Củng cố:<br />
- Chất khử, chất oxi hoá<br />
- Sự khử, sự oxi hoá<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,7, 8/89,90 (SGK)<br />
- Chuẩn bị phần lập PTHH<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
0 + 2<br />
Sự oxi hoá : Cu → Cu+<br />
2e<br />
+ 1 0<br />
Sự khử : Ag + 1e → Ag<br />
0 + 2 + 2 0<br />
b) Fe+ Cu SO4 → Fe SO4<br />
+ Cu<br />
KH OXH<br />
Sự oxi hoá :<br />
0 + 2<br />
Fe → Fe+<br />
2e<br />
+ 2 0<br />
Sự khử : Cu+ 2e → Cu<br />
c)<br />
0 + 1 + 1 0<br />
2 Na+ 2 H O → 2 Na OH + H<br />
KH OXH<br />
2 2<br />
0 + 1<br />
Sự oxi hoá : Na → Na+<br />
1e<br />
+ 1 0<br />
Sự khử : 2 H + 2e → H 2<br />
BT9/87SGK :<br />
a)<br />
+ 5 −1 0<br />
3<br />
→ + 2 (1)<br />
2K Cl O 2K Cl 3O<br />
0 0 + 4 −2<br />
S + O 2 → S O 2<br />
(2)<br />
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H<br />
2O<br />
(3)<br />
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2)<br />
0 0 + 1 −2<br />
S H 2 H 2 S<br />
+ 1 − 2 0 + 4 −2<br />
b)<br />
+ → (1)<br />
2H S+ 3O → 2S O + 2H O (2)<br />
2 2 2 2<br />
+ 4 0 + 6 −2<br />
S O2<br />
+ O2 → S O3<br />
(3)<br />
2 2<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
SO<br />
3+ H2O → H<br />
2SO4<br />
(4)<br />
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) ;(3)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
82<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 06/12/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 5,6:<br />
LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, giấy A 4<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ:<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử Vận dụng<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
TRÒ<br />
Hoạt động 1: Lập PTHH<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng lập PTHH<br />
-Chia lớp thành <strong>10</strong> nhóm a) 8Al + 3Fe 3 O 4 4Al 2 O 3 + 9Fe<br />
học sinh; Học sinh thảo<br />
0 +3<br />
luận theo nhóm, hoàn thành<br />
4x 2Al 2Al +6e<br />
5 bài tập Gv lần lượt<br />
+1 +3<br />
trình chiếu kết quả các<br />
3x 3Fe + 8e 3Fe<br />
nhóm và nhận xét, bổ sung<br />
- Giáo viên giảng giải, đánh<br />
giá<br />
b) <strong>10</strong>FeSO 4 + 2KMnO 4 + 8H 2 SO 4 5Fe 2 (SO 4 ) 3 +2MnSO 4 +<br />
K 2 SO 4 + 8H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
+2 +3<br />
5x 2Fe 2Fe + 2e<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
83<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
+7 +2<br />
2x Mn + 5e Mn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
c) 4FeS 2 +11 O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />
+2 +3<br />
4x<br />
-1 +4<br />
0 -2<br />
Fe Fe + 1e<br />
2S<br />
2S + <strong>10</strong>e<br />
11x 2O + 4e 2O<br />
d) 2KClO 3 2KCl + 3O 2<br />
+5 -1<br />
2x Cl + 6e Cl<br />
-2 0<br />
1x 6O 6O + 12e<br />
e) 3Cl 2 + 6KOH 5KCl + KClO 3 + 3H 2 O<br />
0 -1<br />
5x<br />
0 +5<br />
Hoạt động 2: Kiểm tra 15’<br />
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng lập PTHH<br />
Đề: Lập PTHH của các phản ứng hoá<br />
học xảy ra theo sơ đồ sau:<br />
1) Ca + O 2 CaO<br />
2) Fe + HCl FeCl 2 + H 2<br />
3) Fe 2 O 3 + Al Fe + Al 2 O 3<br />
4) NH 4 NO 2 N 2 + H 2 O<br />
Cl +1e Cl<br />
1x Cl Cl +5e<br />
4. Củng cố: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử<br />
5. Dặn dò:<br />
- Bài tập về nhà : <strong>10</strong>,11,12/90 (SGK)<br />
- Chuẩn bị bài thực hành<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày soạn: 9/12/<strong>2018</strong><br />
Tiết thứ 7THỰC HÀNH: PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:<br />
+ Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối..<br />
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.<br />
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br />
- Viết tường trình thí nghiệm.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
84<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ:<br />
- Tích cực, chủ động<br />
- Cẩn thận trong thực hành, tiếp xúc với hoá chất<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối<br />
- Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit:<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....<br />
- Hoá chất : Zn, dd H 2 SO 4 , dd CuSO 4 , đinh sắt, dd KMnO 4<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ:<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Trong các loại phản ứng chúng ta đã học thì loại phản ứng nào luôn có sự thay<br />
đổi số oxi hoá của các nguyên tố ? Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện một số phản ứng để chứng<br />
minh.<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Nội dung thực hành<br />
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh<br />
- Học sinh lần lượt trình bày 1.TN1: Phản ứng giữa kim loại và dd axit:<br />
nội dung từng thí nghiệm - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit sunfuric loãng<br />
- Gv nêu yêu cầu của từng rồi cho tiếp và ống nghiệm một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện<br />
thí nghiệm<br />
tượng xảy ra.<br />
- Gv lưu ý với học sinh một - Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng<br />
số thao tác thí nghiệm: Cách và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.<br />
kẹp ống nghiệm, cách lấy 2. TN2: Phản ứng giữa dung dịch muối và kim loại:<br />
hoá chất, sử dụng hoá chất - Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CuSO 4 loãng. Cho<br />
...<br />
vào ống nghiệm một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt. Để yên<br />
ống nghiệm khoảng <strong>10</strong> phút. Quan sát hiện tượng xảy ra.<br />
- Giải thích và viết phương trình hóa học, cho biết vai trò của các<br />
chất.<br />
3. Phản ứng oxi hóa <strong>–</strong> khử trong môi trường axit:<br />
-Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO 4 . Thêm vào đó 1ml<br />
dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />
- Nhỏ vào ống nghiệm trên từng giọt dung dịch KMnO 4 , lắc nhẹ<br />
ống nghiệm sau mỗi lần giọt thêm dung dịch. Quan sát hiện tượng<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
85<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
xảy ra.<br />
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình và cho biết vai trò của<br />
các chất trong phản ứng.<br />
Hoạt động 2: Thực hành<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh<br />
- Học sinh tiến hành các thí nghiệm - Lớp chia làm 8 nhóm tiến hành thí nghiệm<br />
- Gv bao quát lớp, hướng dẫn từng nhóm - Hoàn thành nội dung bài yêu cầu<br />
4. Củng cố: Các thí nghiệm<br />
5. Nhận xét- Dặn dò:<br />
- Học sinh dọn dẹp, rửa dụng cụ, hoàn thành vở thực hành<br />
- Chuẩn bị bài “Khái quát về nhóm Halogen”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
.<br />
Ngày soạn: <strong>10</strong>/12/<strong>2018</strong><br />
Tiết 8,9 :<br />
ÔN TẬP <strong>HỌC</strong> KÌ I<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
A/ MỤC TIÊU<br />
1/ HS biết hệ thống hóa kiến thức cơ bản về cấu tạo chất thuộc 3 chương 1, 2<br />
2/ HS hiểu và có kĩ năng vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử , bảng tuần hoàn và<br />
định luật tuần hoàn , chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học phần sau của chương<br />
B/ CHUẨN BỊ CỦA <strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> VÀ <strong>HỌC</strong> SINH<br />
GV : Máy tính , máy chiếu , bảng tuần hoàn , hệ thống bài tập và câu hỏi luyện tập<br />
HS : Tự ôn các kiến thức lí thuyết thuộc 2 chương<br />
C/ TIẾN TRÌNH DẠY <strong>–</strong> <strong>HỌC</strong><br />
* Hoạt động 1 (<strong>10</strong> Phút)<br />
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của 3 chương :<br />
Chương 1 : Nguyên tử<br />
Chương 2 : Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học<br />
Chương 3 : Xác định số oxi hoá<br />
Từ đó GV đề xuất các dạng bài tập thường gặp để HS luyện tập<br />
* Hoạt động 2 (35 Phút)<br />
Dạng 1 : Mối quan hệ giữa các loại hạt cơ bản (p , n , e) trong nguyên tử , ion , phân tử<br />
Thí dụ : Cho hợp chất MX 3 , biết :<br />
- Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện<br />
là 60<br />
- Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8<br />
- Tổng 3 loại hạt (p , n , e) trong ion X <strong>–</strong> nhiều hơn trong ion M 3+ là 16<br />
Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó<br />
Hướng dẫn : Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron<br />
X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron<br />
→ Hệ phương trình toán học :<br />
(2Z + N) + (6Z’ + 3N’) = 196<br />
(2Z + 6Z’) <strong>–</strong> (N + 3N’) = 60<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
86<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
(Z’ + N’) <strong>–</strong> (Z + N) = 8<br />
(2Z’ + N’ + 1) <strong>–</strong> (2Z + N <strong>–</strong> 3) = 16<br />
→ Z = 13 , Z’ = 17 , N = 14 , N’ = 18<br />
→ A M = 27 và A X = 35<br />
27<br />
35<br />
→ 13 M và 17 X<br />
Dạng 2 : Xác định nguyên tử khối trung bình khi biết % số lượng nguyên tử của mỗi đồng vị<br />
và ngược lại<br />
Thí dụ 2 : Nguyên tử khối của brom là 79,91 . Brom có 2 đồng vị trong đó 1 đồng vị là<br />
79<br />
35 Br chiếm 54,5% số nguyên tử . Hãy xác định đồng vị thứ 2 của brom ?<br />
Hướng dẫn : Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị thứ 2 , ta có :<br />
79.54,5<br />
+ X (<strong>10</strong>0 − 54,5)<br />
A Br = = 79,91<br />
<strong>10</strong>0<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
81<br />
→ X = 81 → 35 Br<br />
Dạng 3 : Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (số thứ tự chu kì, số thứ tự nhóm A/B)<br />
viết cấu hình electron của nguyên tử và ion<br />
Thí dụ 3 :<br />
a) Biết nguyên tố Br thuộc chu kì 4 , nhóm VII A . Biết cấu hình electron của Br ?<br />
b) Biết nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 , nhóm VII B . Viết cấu hình electron của Mn ?<br />
Hướng dẫn :<br />
a) Phân tích :<br />
- Nguyên tố Br thuộc chu kì 4 → nguyên tử của nó phải có 4 lớp e<br />
- Nguyên tố Br thuộc nhóm VII A → lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) có 7e điền vào phân lớp s<br />
và p → 4s 2 4p 5<br />
→ Cấu hình electron đầy đủ của Br : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d <strong>10</strong> 4s 2 4p 5<br />
b) Phân tích :<br />
- Nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 → Mn có 4 lớp e<br />
- Mn thuộc nhóm VII B → số electron hóa trị của nó bằng 7 nhưng phân bố ở lớp 3d và 4s<br />
→ 3d 5 4s 2<br />
→ Cấu hình electron đầy đủ của Mn : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2<br />
Dạng 4 : Biết cấu hình electron của nguyên tử và ion suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng<br />
tuần hoàn<br />
Thí dụ : Cho cấu hình electron của 1 nguyên tố A :<br />
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 1<br />
Hãy suy ra vị trí của A trong bảng tuần hoàn<br />
Hướng dẫn :<br />
- A có 24e → chiếm ô thứ 24 trong bảng tuần hoàn<br />
- A có 4 lớp e → thuộc chu kì 4<br />
- A có 6e hoá trị và là nguyên tố d → thuộc nhóm VIB<br />
Dạng 5: Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng giảm tính kim loại, phi kim:<br />
Dựa vào các yếu tố:<br />
- Số lớp e: Số lớp e càng lớn, tính kim loại càng mạnh<br />
- Số e lớp ngoài cùng: Càng ít, tính kim loại càng mạnh<br />
- Điện tích hạt nhân: Càng nhỏ, tính kim loại càng mạng<br />
BTVN: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Na, Mg, S, Cl, N<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Dạng 6: Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro Xác định<br />
tên nguyên tố?<br />
Lưu ý: Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi + Hoá trị trong hợp chất khí với H = 8<br />
(bằng STT nhóm)<br />
Dạng 7: Xác định hai nguyên tố liên tiếp<br />
- Hai nguyên tố liên tiếp trong cùng một chu kì: Z B <strong>–</strong> Z A = 1<br />
- Hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp trong một nhóm A: Hơn kém nhau 8 hoặc 18 propton<br />
- Hai nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp: Hơn kém nhau 7, 9, 17, 19<br />
p<br />
D. Bài tập tự giải: Đề cương kèm theo<br />
RÚT KINH NGHIỆM<br />
KHDH <strong>10</strong> KIỂM TRA(ĐỀ CỦA <strong>TRƯỜNG</strong>)<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
88<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Ngày soạn: 1/1/<strong>2019</strong><br />
CHỦ ĐỀ V: NHÓM HALOGEN<br />
KHDH 37BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Bảng tuần hoàn<br />
- Vị trí nhóm halogen trong BTH<br />
- Cấu hình electron<br />
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử,<br />
- Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong một số tính chất<br />
bản tuần hoàn<br />
- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố<br />
halogen<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.<br />
- Sự biếnđổiđộ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong<br />
nhóm.<br />
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính<br />
chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.<br />
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.<br />
- Dựđoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp<br />
electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.<br />
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố<br />
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.<br />
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính<br />
nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....<br />
- Hoá chất : Zn, dd H 2 SO 4 , dd CuSO 4 , đinh sắt, dd KMnO 4<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen?<br />
Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
89<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn<br />
Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal<br />
GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?<br />
Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?<br />
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?<br />
GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo<br />
bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem<br />
At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu<br />
At.<br />
I. VỊ TRÍ:<br />
* Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl);<br />
Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)<br />
* Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA.<br />
Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay<br />
trước các ngtố khí hiếm.<br />
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử<br />
Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất<br />
hoá học cơ bản của các nguyên tố hal<br />
- GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU<br />
rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao TẠO PHÂN TỬ:<br />
các ngtử halogen không đứng riêng rẽ<br />
* Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns 2 np 5 )<br />
mà ở dạng 2 ngtử (Cl 2 , Br 2 ) Xu<br />
* Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e<br />
hướng liên kết của nguyên tử hal?<br />
với nhau tạo 1 lk CHT không cực.<br />
- HS trả lời.<br />
..<br />
.. .. ..<br />
: X . + . X : → : X : X : → X- X → X<br />
- Hs viết quá trình hình thành phân tử<br />
2<br />
..<br />
.. .. ..<br />
hal<br />
CT e CT cấu tạo CTPT<br />
- GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản * Liên kết trong phân tử X 2 không bền lắm, dễ bị tách<br />
của halogen.<br />
thành 2 ngtử X.<br />
* Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e<br />
Gv thông tin<br />
⇒ Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính<br />
oxi hoá mạnh.<br />
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất<br />
Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal<br />
Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95<br />
SGK.<br />
GV cho HS xem và nhận xét:<br />
- TCVL (trạng thái, màu, t o nc , t o sôi )<br />
- Bán kính ngtử<br />
- Độ âm điện<br />
GV giải thích vì sao trong các hợp<br />
chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố<br />
halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1<br />
còn có +1, +3, +5, +7.<br />
Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp<br />
thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo<br />
→ Iot có phân lớp d còn trống, nên<br />
được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT<br />
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:<br />
(Bảng 11 trang 95 SGK)<br />
Từ F đến I, ta thấy:<br />
* Trạng thái tập hợp: khí → lỏng → rắn.<br />
* Màu sắc: đậm dần<br />
* t o nc , t o sôi : tăng dần.<br />
2. Sự biến đổi độ âm điện:<br />
* ĐAĐ tương đối lớn.<br />
* Giảm dần từ F đến I<br />
* F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1,<br />
0.<br />
Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3,<br />
+5, +7<br />
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn<br />
chất<br />
- Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
90<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
thân.<br />
hoá học cũng như thành phần và tính chất của các<br />
Do đó trong các hợp chất Flo luôn có hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có<br />
số oxi hoá <strong>–</strong>1, các halogen khác thể cấu hình tương tự nhau ns 2 np 5 )<br />
hiện số oxi hoá từ <strong>–</strong>1→ +7.<br />
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá<br />
HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm giảm dần từ Flo đến Iot.<br />
điện để giải thích vì sao tính oxi hoá - Các đơn chất halogen oxi hoá được<br />
giảm dần từ F đến I.<br />
+ Hầu hết các kim loại→ muối halogenua<br />
+ H 2 → hợp chất khí không màu hiđro halogenua<br />
(khí này tan trong nước tạo dd axit halogen<br />
hiđric)<br />
4. Củng cố:* Tổng kết 3 ý:<br />
- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.<br />
- Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.<br />
- Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của<br />
các hợp chất do chúng tạo thành.<br />
5. Dặn dò:<br />
- HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK.<br />
- Chuẩn bị bài “Clo”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 2/01/<strong>2019</strong><br />
KHDH38BÀI 22: CLO<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Khái quát về nhóm halogen<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái<br />
tự nhiên, điều chế clo<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo<br />
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.<br />
- Hiểuđược: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng<br />
với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán, kiểm tra và kết luậnđược về tính chất hóa học cơ bản của clo.<br />
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.<br />
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học vàđiều chế clo.<br />
- Tính thể tích khí clo ởđktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
91<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo<br />
II. TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)<br />
- Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?<br />
- Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?<br />
- Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Tính chất vật lí<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo<br />
- Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ<br />
clo<br />
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục,<br />
- Hs quan sát, nhận xét:<br />
mùi xốc.<br />
+ Trạng thái<br />
M 71<br />
- Tỉ khối dCl + Màu sắt<br />
2<br />
= = = 2,5 > 1⇒ Nặng hơn không<br />
KK 29 29<br />
+ Mùi<br />
khí 2,5 lần.<br />
- Gv thông tin thêm<br />
- Tan vừa phải trong nước (ở 20 o C, 1 lít nước hoà tan<br />
2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo<br />
tan nhiều trong dung môi hữu cơ.<br />
- Khí Clo rất độc.<br />
Hoạt động 2: Tính chất hoá học<br />
Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng<br />
thời còn thể hiện tính khử<br />
- Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo? II. TÍNH CHẤT HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
- Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng<br />
Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá<br />
nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh<br />
học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl <strong>–</strong><br />
- Gv yêu cầu học sinh viết quá trình<br />
Cl + 1e Cl <strong>–</strong><br />
nhận e của nguyên tử clo<br />
1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua<br />
- Clo là chất oxi hoáTác dụng với<br />
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao<br />
chất khử nào?<br />
nhất:S<br />
- Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na,<br />
0<br />
3<br />
0 + 3 −1<br />
Fe, Cu tác dụng với khí clo<br />
Fe+ Cl2 → FeCl3<br />
2<br />
Saét (III) Clorua<br />
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH<br />
0<br />
1<br />
0 + 1 −1<br />
Na+ Cl2<br />
→ NaCl<br />
2<br />
(Natri Clorua)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Gv trình diễn thí nghiệm H 2 tác dụng<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
0 0 o + 2 −1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
t<br />
Cu+ Cl 2 ⎯⎯→ Cu Cl 2<br />
92<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
với khí clo<br />
2. Tác dụng với hidrô:<br />
0 aùs + 1 −1<br />
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH<br />
H2<br />
+ Cl2<br />
→2HCl ↑ ∆H=-91,8 KJ<br />
- Gv thông tin<br />
HidroClorua<br />
- GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu Nếu tỉ lệ số mol H 2 :Cl 2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.<br />
của nước Clo<br />
3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi<br />
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với<br />
- Gv giải thích, lưu ý thành phần nước nước.(vừa khử vừa oxi hoá)<br />
clo<br />
0<br />
−1 +1<br />
- GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với Cl2 + H2O<br />
H Cl + H ClO<br />
dd NaOH<br />
Axit clohidric Axit hipoclorơ<br />
HClO: axit yếu (yếu hơn H 2 CO 3 ), kém bền, có tính<br />
oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu ⇒ nước Clo có tác<br />
- GV trình diễn thí nghiệm<br />
dụng tẩy màu.<br />
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH Cl 2 + NaOH NaCl + NaClO + H 2 O<br />
- Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi 4. Tác dụng với hợp chất:<br />
dung dịch muối?<br />
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch<br />
kết luận<br />
muối<br />
Cl 2 + 2NaBr 2NaCl + Br 2<br />
Cl 2 + 2NaI 2NaCl + I 2<br />
- Với hợp chất khác:<br />
Cl 2 + 2FeCl 2 2FeCl 3<br />
Cl 2 + 2H 2 O + SO 2 2HCl + H 2 SO 4<br />
Hoạt động 3:Điều chế<br />
Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp<br />
- Hoạt động nhóm: Viết các phương<br />
trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi<br />
hóa khử , xác định chất khử , chất oxi<br />
hóa khi cho HCl đặc tác dụng với<br />
KClO 3 , MnO 2 , KMnO 4 , K 2 Cr 2 O 7<br />
- Đại diện các nhóm lên bảng viết<br />
- Trong phòng thí nghiệm, clo được<br />
điều chế bằng cách cho axit clohiđric<br />
đặc tác dụng với chất oxi hoá<br />
mạnh(chất nào?)<br />
- Gvthông tin về phương pháp diều chế<br />
clo trong công nghiệp, học sinh viết<br />
PTHH<br />
III. ĐIỀU CHẾ<br />
1. Trong phòng thí nghiệm:<br />
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh<br />
o<br />
+ 4 − 1 t + 2 0<br />
Mn O + 4H Cl→ Mn Cl + Cl + 2H O<br />
2 2 2 2<br />
K2 Cr2 O7 + 14H Cl = 2KCl + 2 Cr Cl3 + 3Cl2<br />
+ 7H2O<br />
KClO 3 + 6HCl = KCl + 3Cl 2 + 3H 2 O<br />
2. Trong công nghiệp<br />
a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)<br />
ñ / p<br />
1<br />
NaCl = Na + Cl2<br />
nc 2<br />
b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn<br />
2NaCl+ 2H O = 2NaOH + Cl2<br />
+ H<br />
coù m.n<br />
GV giới thiệu sản phẩm điện phân ,<br />
không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.<br />
Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng<br />
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
⎧KClO3<br />
⎪MnO2<br />
⎨<br />
⎪KMnO4<br />
⎪<br />
⎩K Cr O<br />
+ 7 − 1 + 2 0<br />
2 2 7<br />
2K Mn O + 16H Cl = 2KCl + 2 Mn Cl + 5Cl + 8H O<br />
4 2 2 2<br />
+ 6 − 1 + 2 0<br />
− 1 + 1 ñ / p<br />
0 0<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2 2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
93<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Gv và học sinh phát vấn rút ra các IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN <strong>–</strong> ỨNG DỤNG<br />
điểm cần nắm<br />
1) Trạng thái tự nhiên:<br />
Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là<br />
muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển<br />
và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit<br />
KCl.MgCl 2 .6H 2 O và xinvinit NaCl.KCl<br />
2) Ứng dụng:<br />
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.<br />
Tẩy độc khi xử lý nước thải.<br />
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.<br />
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .<br />
4. Củng cố:GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)<br />
5. Dặn dò:<br />
- HS làm bài 1… 7 trang <strong>10</strong>1 SGK.<br />
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 04/01/<strong>2019</strong><br />
KHDH 39:<br />
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Khái quát về nhóm halogen<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
- Liên kết hoá học<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua<br />
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế<br />
axit clohiđric<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
Biết được:<br />
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit<br />
clohiđric).<br />
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.<br />
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán, kiểm tra dựđoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.<br />
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
94<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo<br />
II. TRỌNG TÂM: Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - Hoạt động nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)<br />
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau:<br />
NaCl<br />
↓<br />
(1)<br />
(2)<br />
(3)<br />
(4)<br />
KClO 3 ⎯⎯→ Cl 2 ⎯⎯→ FeCl 3 ⎯⎯→ Fe(OH) 3 ⎯⎯→ Fe 2 O 3<br />
↓<br />
HCl<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b. Triển khai bài<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Hiđro clorua<br />
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua<br />
- Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên I. HIĐRO CLORUA:<br />
kết gì? (Dựa vào độ âm điện)<br />
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử<br />
- Hs trả lời<br />
có cực<br />
- Gv yêu cầu hs viết công thức e, công<br />
H : Cl<br />
ii<br />
: hay H-Cl<br />
thức cấu tạo của hiđro clorua<br />
ii<br />
- Gv phát vấn hs về tính chất của hiđro 2. Tính chất:<br />
clorua Kết luận<br />
- Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc,<br />
độc.<br />
M 36,5<br />
- Tỉ khối d = = = 1,26 > 1⇒ Nặng hơn<br />
29 29<br />
không khí.<br />
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit<br />
HCl (0 o C, gần 500lít HCl ↑ hoà tan 1 lít nước).<br />
Hoạt động 2: Axit clohiđric<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric<br />
- Gv phát vấn hs về tính chất vật lí II. AXIT CLOHIĐRIC:<br />
1. Tính chất vật lí:<br />
- Chất lỏng không màu, mùi xốc<br />
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm 3<br />
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm<br />
2. Tính chất hoá học:<br />
- Axit có những tính chất hoá học a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh<br />
đặc trưng nào?<br />
- Hs trả lời<br />
1.Làm quì tím (xanh) → đỏ.<br />
- Hs thực hiện thí nghiệm chứng 2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
95<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
minh theo nhóm để chứng minh<br />
n<br />
nHCl + M → MCln + H2<br />
tính axit của axit clohiđric<br />
(n: hoaù trò thaáp I cuûa k.loaïi M) 2<br />
- Hs viết PTHH<br />
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2<br />
- Gv kết luận về tính axit<br />
Al + 3 HCl → AlCl 3 + 3/2H 2<br />
-Trong phản ứng điều chế clo từ<br />
KClO 3 , HCl đóng vai trò là chất<br />
gì?<br />
- Hs trả lời<br />
Vậy Cl trong HCl có số oxh -1<br />
là mức thấp nhất nên thể hiện tính<br />
khử<br />
Hs nghiên cứu SGK trả lời<br />
phương pháp điều chế HCl<br />
3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ<br />
⎧Oxit bazô<br />
HCl + ⎨ → Muoái Clorua + H2O<br />
⎩Bazô<br />
Ví dụ:<br />
4. Tác dụng với muối:<br />
2HCl + CuO → CuCl 2 + H 2 O<br />
2HCl + Mg(OH) 2 → MgCl 2 + 2H 2 O<br />
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O<br />
HCl + Muối → Muối Clorua + Axit (mới)<br />
(Sản phẩm phải có muối clorua ↓ hay axit (mới) là axit<br />
yếu, dễ bay hơi).<br />
Ví dụ: 2HCl + CaCO 3 → CaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑<br />
HCl + AgNO 3 → AgCl↓ + HNO 3<br />
HCl + Na 2 SO 4 →<br />
b)Tính khử:<br />
Do trong phân tử HCl có số oxi hoá <strong>–</strong>1 (Thấp I)<br />
Ví dụ:<br />
III. ĐIỀU CHẾ<br />
1. Trong phòng thí nghiệm<br />
Cho NaCl (r) + H 2 SO 4 đđ (PP sunfat)<br />
NaCl (r) + H 2 SO 4đđ ⎯⎯⎯⎯<br />
→ NaHSO 4 + HCl ↑<br />
2NaCl (r) + H 2 SO 4đđ ⎯⎯⎯⎯<br />
→ Na 2 SO 4 + 2HCl ↑<br />
Khí HCl hoà tan vào nước → dd axit HCl<br />
2. Trong công nghiệp<br />
− 1 + 4 + 2 −1 0<br />
4H Cl+ Mn O → Mn Cl + Cl +H O<br />
2 2 2 2<br />
+ 4 − 1 + 2 0<br />
Pb O + 4H Cl → Pb Cl + Cl +2H O<br />
2 2 2 2<br />
⎯ t o<br />
< 250 o<br />
C<br />
⎯ t o<br />
> 400 o<br />
C<br />
- Tổng hợp từ H 2 và Cl 2<br />
H 2 + Cl 2 HCl<br />
- Phương pháp sunfat (pư trên)<br />
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:<br />
CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
4. Củng cố:GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp)<br />
5. Dặn dò:<br />
- HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang <strong>10</strong>6 SGK.<br />
- Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
..........................................................................................................................................................<br />
.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
96<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
.<br />
Ngày soạn: 06/01/<strong>2019</strong><br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
KHDH 40:<br />
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 2)<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Tính chất hiđro clorua, axit clohiđric - Điều chế axit clohiđric<br />
- Muối clorua, nhận biết ion clorua<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.<br />
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion clorua<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)<br />
(1)<br />
(2)<br />
MnO 2 ⎯⎯→ Cl 2 ⎯⎯→ FeCl 3<br />
↓<br />
(4)<br />
(3)<br />
NaCl ⎯⎯→ HCl ⎯⎯→ AgCl<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Muối clorua<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua;<br />
Phương pháp nhận biết ion clorua<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
IV. MUỐI CLORUA <strong>–</strong> CÁCH NHẬN BIẾT<br />
ION CLORUA (Cl <strong>–</strong> )<br />
1/. Muối Clorua:<br />
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
97<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
- Gv yêu cầu hs xem SGK, cho biết<br />
tính tan của muối clorua<br />
- Muối clorua nào có ứng dụng rất<br />
quan trọng của muối clorua trong đời<br />
sống và sản xuất?<br />
- Ngoài ra, muối clorua còn có những<br />
ứng dụng nào?<br />
- Hs trả lời<br />
- Gv kết luận<br />
clorua không tan trong nước như: AgCl↓ (tr) ; ít tan<br />
như PbCl 2 ↓ (tr) , CuCl↓ (tr) . . .<br />
2/.Ứng dụng:<br />
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl 2 , nước Javel, axit<br />
HCl.<br />
+ KCl: dùng làm phân Kali.<br />
+ ZnCl 2 : Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.<br />
+ AlCl 3 : Chất xúc tác trong tổng hợp hữu<br />
cơ.<br />
+ BaCl 2 : trừ sâu bệnh.<br />
Nhận biết:<br />
- Thuốc thử: dd AgNO 3<br />
- Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO 3 vào<br />
dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo ↓ trắng<br />
(AgCl)<br />
Cl <strong>–</strong> + AgNO 3 → AgCl↓ trắng + NO −<br />
3<br />
Hoạt động 2: Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion clorua, tính toán hoá học đơ n giản<br />
- Hs thảo luận theo nhóm, viết sơ đồ<br />
nhận biết (5’)<br />
- Kiểm tra kết quả làm việc các<br />
nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng,<br />
nhóm khác nhận xét<br />
Vận dụng:<br />
1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những<br />
dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl,<br />
NaNO 3 , NaCl?<br />
Giải:<br />
- Gv đánh giá, kết luận<br />
- Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ)<br />
- Dùng dd AgNO 3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)<br />
- PTHH: NaCl + AgNO 3 AgCl↓+ NaNO 3<br />
HD:<br />
2/. BT7/<strong>10</strong>6SGK:<br />
a) Dùng công thức C M = n/V; Đã có<br />
a) Khối lượng AgNO 3 có trong 200g dd 8,5%:<br />
V, cần tìm n Dựa vào AgNO 3 (tìm m<br />
số mol)<br />
dd<br />
C<br />
m<br />
% 200.8,5 ct<br />
= = = 17( g)<br />
<strong>10</strong>0 <strong>10</strong>0<br />
b) Tương tự, dựa vào thể tích khí<br />
m 17<br />
thu được để tìm số mol HCl, tìm nAgCl<br />
= = = 0,1mol<br />
M 170<br />
nồng độ %:<br />
mct<br />
.<strong>10</strong>0<br />
PTHH : HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3<br />
C% =<br />
m<br />
Xmol xmol<br />
dd<br />
- Hs làm việc theo nhóm, đại diện 2<br />
Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol<br />
n 0,1<br />
nhóm lên bảng trình bày<br />
CM<br />
= = = 0,66M<br />
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung<br />
V 0,15<br />
- Gv đánh giá<br />
V 2,24<br />
b) Số mol khí: n = = = 0,1mol<br />
22,4 22,4<br />
PTHH: HCl + NaHCO 3 NaCl + CO 2 + H 2 O<br />
Số mol HCl = Số mol CO 2 = 0,1 mol<br />
Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g)<br />
Nồng độ %:<br />
m .<strong>10</strong>0 3,65.<strong>10</strong>0<br />
C% = ct<br />
= = 7,3%<br />
m 50<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4. Củng cố:GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
dd<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
98<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
5. Dặn dò:<br />
- HS làm bài 5.19,5.22 SBT<br />
- Chuẩn bị bài Thực hành số 2<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 8/01/<strong>2019</strong><br />
KHDH 41,42 : LUYỆN TẬP CLO ,AXIT CLOHIDRIC<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về clo,axit clohidric.Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá<br />
học của đơn chất và hợp chất phương pháp điều chế, nhận biết ion clorua<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất phương pháp điều chế,<br />
nhận biết ion clorua<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)<br />
3.Bài mới:<br />
PHÖÔNG PHAÙP<br />
Hoaït ñoäng 1:<br />
yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi tính<br />
oxihoùa,tínhkhöû :,<br />
Toaøn boä tính chaát hoùa hoïc cuûa HCL<br />
,qua ñoù vieát caùc pt theo caâu hoûi<br />
Hoaït ñoäng 2:<br />
cho 1 hoïc sinh toùm taét ñeà<br />
- moät hoïc sinh khaùc vieát pt tính<br />
soá mol cuûa<br />
H2 ⇒ soá mol cuûa Fe<br />
⇒ Khoái löôïng cuûa Fe,<br />
Khoái löôïng cuûa Cu<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
NOÄI DUNG BAØI GIAÛNG<br />
Baøi 1 Vieát phöông trình phaûn öùng chöùng minh.<br />
- Axit HCl theå hieän tính oxi hoùa.<br />
- Axit HCl theå hieän tính khöû.<br />
- Axit HCl khoâng theå hieän tính oxi hoùa cuõng nhö tính khöû.<br />
Giaûi:<br />
∗ Tính oxi hoùa: 2HCl + Fe = FeCl 2 + H 2<br />
∗ Tính khöû : 4HCl + MnO 2 = MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O<br />
∗ Khoâng theå hieän tính khöû cuõng nhö tính oxi hoùa:<br />
HCl + NaOH = NaCl + H 2 O<br />
Baøi 2: Cho 12 g hoãn hôïp Cu vaø Fe vaøo dung dòch HCl 5%<br />
thì thaáy bay ra 2,24 lit khí (ñktc).<br />
a. Tính khoái löôïng moãi kim loaïi trong hoãn hôïp ban ñaàu.<br />
b. Tính khoái löôïng dung dòch HCl 5% caàn duøng.<br />
Giaûi:<br />
99<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Fe + 2HCl = FeCl 2 + H 2 (1)<br />
1mol 2mol<br />
1mol<br />
0,1. 2<br />
?mol ?mol 0,1mol<br />
töø ( 1 ) n = = mol<br />
HCl<br />
0,2<br />
1<br />
2,24<br />
n<br />
H<br />
= = 0,1 mol<br />
Khoái löôïng dung dòch HCl tham gia 2 22,4<br />
phaûn öùng ⇒ C% HCL<br />
0,1.1<br />
töø ( 1 ) n =<br />
Fe 1<br />
= 0,1mol<br />
Khoái löôïng cuûa Fe<br />
mFe = 0,1. 56 = 5,6 gam<br />
Khoái löôïng cuûa Cu<br />
mCu =12 <strong>–</strong> 5,6 = 6,4 gam<br />
b/<br />
töø ( 1 )<br />
0,1. 2<br />
n =<br />
HCl 1<br />
= 0,2 mol<br />
mHCl = 36,5 . 0,2 = 7,3 gam<br />
Hoaït ñoäng 3<br />
Khoái löôïng dung dòch HCl tham gia phaûn öùng:<br />
-cho 1 hoïc sinh toùm taét ñeà<br />
m ct . <strong>10</strong>0% 7,3 . <strong>10</strong>0%<br />
-moät hoïc sinh khaùc vieát pt<br />
m = = = 146 g<br />
dd HCl<br />
C%<br />
5%<br />
GV höôùng daãn baøi toaùn ñaõ cho 2 pt ,2<br />
Baøi 3: Cho 13,6 g hoãn hôïp X goàm Fe vaø MgO taùc duïng<br />
döõ kieän vaäy neân giaùi theo höôùng naøo<br />
vôùi dung dòch HCl 0,5 M(dö). Sau phaûn öùng thu ñöôïc 31,7<br />
Cho hoïc sinh thao luaän tìm ra höôùng<br />
g hoãn hôïp muoái Y.<br />
giaûi quyeát :<br />
a. Tính % khoái löôïng caùc chaát trong hoãn hôïp ban ñaàu.<br />
-laäp heä pt 2 aån<br />
b. Axit dö sau phaûn öùng ñöôïc trung hoaø vöøa ñuû bôûi <strong>10</strong>0 ml<br />
- giaûi heâ pt<br />
dung dòch KOH 0,2 M. Tính theå tích dung dòch HCl ban<br />
⇒ soá mol cuûa Fe<br />
ñaàu.<br />
⇒ Khoái löôïng cuûa Fe,<br />
Giaûi:<br />
⇒ Khoái löôïng cuûa Mgo<br />
Fe : a mol<br />
⇒ ñöôïc %mFe vaø %mMgO<br />
Hh X MgO b mol<br />
- ñoái vôùi caâu b. cho hoïc sinh<br />
Fe + 2HCl = FeCl<br />
vieát pt töï laøm , Gv boå sung sau<br />
2 + H 2 (1)<br />
1 mol 1 mol<br />
Hoaït ñoäng 5:<br />
a mol<br />
a mol<br />
cuûng coá:<br />
MgO + 2HCl = MgCl<br />
-tính chaát hoùa hoïc cuûa CL ,pp ñ/c<br />
2 + H 2 O (2)<br />
1 mol 1 mol<br />
- tính chaát coûa HCL ,ppñ/c<br />
b mol<br />
b mol<br />
-phaûn öùng ñieàu cheá nöôùc Javen,<br />
Ta coù phöông trình: 56a + 40b =13,6 (3)<br />
clorua voâi, kaliclorat.<br />
Theo ñeà ta coù: 127a + 95b = 31,7 (4)<br />
- caùnh giaûi baøi taäp .<br />
Töø (3) vaø (4) ta coù heä phöông trình:<br />
56a + 40b =13,6 a = 0,1<br />
127a + 95b = 31,7 b = 0,2<br />
mFe = 56. 0,1 = 5,6 gam<br />
mMgO = 40. 0,2 = 8 gam.<br />
Töø ñoù tính ñöôïc %mFe vaø %mMgO vaø laøm caâu b moät<br />
caùch deã daøng.<br />
4.LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO<br />
Bài 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. ns 2 . B. ns 2 np 3 . C. ns 2 np 4 . D. ns 2 np 5 .<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>10</strong>0<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
Bài 2: Trong phân nhóm VIIA, khi số hiệu nguyên tử tăng thì:<br />
A. tính oxi hóa tăng dần.<br />
B. tính oxi hóa giảm dần.<br />
Bài 3: Ở trạng thái cơ bản, số electron độc thân của nguyên tử clo là:<br />
C. tính oxi hóa không đổi.<br />
D. tính khử giảm dần.<br />
A. 5. B. 3. C. 1. D. 0.<br />
Bài 4: Do hoạt động hóa học mạnh, trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng:<br />
A. đơn chất.<br />
B. nguyên tử.<br />
Bài 5: Trong các halogen, clo là nguyên tố:<br />
A. có độ âm điện lớn nhất.<br />
B. có tính phi kim mạnh nhất.<br />
C. hợp chất.<br />
D. đơn chất và hợp chất.<br />
C. tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.<br />
D. có số oxi hóa <strong>–</strong>1 trong mọi hợp chất.<br />
Bài 6: Trong hợp chất, clo có thể có các số oxi hóa:<br />
A. <strong>–</strong>1, 0, +1, +5.<br />
B. <strong>–</strong>1, 0, +1, +7.<br />
Bài 7: Clo có số oxi hóa dương trong hợp chất với nguyên tố:<br />
C. <strong>–</strong>1, +3, +5, +7.<br />
D. <strong>–</strong>1, +1, +3, +5, +7.<br />
A. H. B. O. C. F. D. O và F.<br />
Bài 8: Kim loại phản ứng mạnh nhất với clo là:<br />
A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe.<br />
Bài 9: Trong dãy các chất sau, dãy gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo là:<br />
A. Na, H 2 , N 2 .<br />
B. dd KOH, H 2 O, dd KF.<br />
Bài <strong>10</strong>: Trong PTN, khí clo thường được điều chế từ:<br />
A. NaCl + H 2 SO 4 (đ).<br />
B. HCl (đ) + KMnO 4 .<br />
C. F 2 + KCl.<br />
D. NaCl (điện phân dd).<br />
C. dd NaOH, dd NaBr, dd NaI.<br />
D. Fe, K, O 2 .<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
<strong>10</strong>1<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 11: Chọn phát biểu sai:<br />
A. Khí HCl không làm đổi màu quì tím.<br />
B. Dd HCl có tính axit mạnh.<br />
C. Cu bị hòa tan trong dd axit HCl khi có mặt O 2 .<br />
D. Fe hòa tan trong dd axit HCl tạo muối FeCl 3 .<br />
Bài 18: Từ đá vôi và muối ăn, viết các phản ứng dùng để sản xuất clorua vôi?<br />
Bài 19: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:<br />
Bài 20: Thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi tên các chất và điều kiện phản ứng<br />
(2) (1)<br />
(3) (5)<br />
CaOCl 2 Cl 2 KClO 3<br />
Bài 21: Chỉ dùng một hóa chất duy nhất, (4) nhận biết (6) các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau:<br />
NaNO 3 , HCl, NaCl, AgNO 3 .<br />
Bài 22: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na 2 SO 4 , MgCl 2 , CaCl 2 , CaSO 4 . Trình bày phương pháp hóa học để<br />
loại bỏ các tạp chất? Viết PTHH.<br />
Bài 23: Cho 0,6 lít khí clo phản ứng với 0,4 lít khí hiđro. Tính thành phần % về thể tích của các khí trong<br />
hỗn hợp thu được sau phản ứng? Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.<br />
Bài 24: Dẫn 33,6 lít khí clo đi qua dd Na 2 CO 3 dư. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. Tính thể tích khí tạo<br />
thành sau phản ứng? Biết các thể tích khí đo ở áp suất 2 atm và nhiệt độ 27 o C.<br />
Bài 25: Cho 17,4 (g) MnO 2 tác dụng hết với dd HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 (g)<br />
dd NaOH 20% (ở t o thường) tạo ra dd A. Tính C% các chất trong dd A?<br />
Bài 26: Trung hòa 40 (ml) dd A gồm 2 axit HCl và H 2 SO 4 , cần dùng vừa hết 60 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd<br />
sau khi trung hòa, thu được 3,76 (g) hỗn hợp muối khan. Xác định C M của mỗi axit trong dd A ban<br />
đầu?<br />
(4)<br />
HCl<br />
Cl 2<br />
(6)<br />
(3) (5)<br />
(1)<br />
NaCl<br />
(2)<br />
NaClO<br />
Bài 27: Người ta làm nổ hỗn hợp khí chứa trong 2 bình A và B, biết:<br />
<strong>–</strong> Bình A chứa: 54% H 2 và 46% Cl 2 (về thể tích).<br />
<strong>–</strong> Bình B chứa: 46% H 2 và 54% Cl 2 (về thể tích).<br />
Hỗn hợp khí thu được trong từng trường hợp được dẫn vào bình chứa nước có pha thêm dd quỳ<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tím. Có hiện tượng gì xảy ra, giải thích?<br />
Bài 28: Lấy một bình cầu A đựng đầy nước clo, úp ngược trên chậu B cũng đựng nước clo, rồi đưa cả bình<br />
và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời. Khí gì sinh ra và tụ lại ở đáy bình cầu A? Giải thích?<br />
Bài 29: Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm?<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>2<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nhận xét- Dặn dò:<br />
- Hoàn thành vở thực hành<br />
- Chuẩn bị bài thực hành số 2<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 14/01/<strong>2019</strong><br />
KHDH 43BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Tính chất của clo,<br />
Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng về:<br />
- Điều chế axit clohiđric<br />
- Tính chất của nước clo<br />
- Điều chế axit clohiđric<br />
- Nhận biết axit, ion clorua<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:<br />
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.<br />
+ Điều chế axit HCl từ H 2 SO 4 đặc và NaCl .<br />
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl - .<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.<br />
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br />
- Viết tường trình thí nghiệm.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ:<br />
- Tích cực, chủ động<br />
- Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Điều chế Cl 2 và thử tính tẩy màu<br />
- Điều chế HCl và thử tính chất axit<br />
- Nhận biệt ion Cl − .<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>3<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Hoá chất: KMnO 4 , HCl đặc, NaCl tinh thể, H 2 SO 4 đặc, nước cất, dd NaNO 3 , dd AgNO 3 , quỳ<br />
tím, ...<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ:<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Nội dung<br />
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo,<br />
HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý<br />
Hoạt động 1:<br />
I. Nội dung:<br />
-GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm 1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của<br />
1Thay đổi dụng cụ(ống nhỏ giọt)<br />
khí Clo ẩm:<br />
-GV hỏi tại sao phải thay đổi cách thực hiện - Ống nghiệm: KMnO 4 (bằng 2 hạt ngô)<br />
thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu khí clo - Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có<br />
ẩm?<br />
kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.<br />
- Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra - Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống<br />
quá nhiều khí clo<br />
nghiệm<br />
Hoạt động 2:<br />
- Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm<br />
- Gv yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí - Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc<br />
nghiệm 2<br />
vào KMnO 4 .<br />
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. 2. Điều chế axit clohiđric:<br />
-GV nhắc nhở những yêu cầu thực hiện - Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm<br />
trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi dùng - Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd<br />
H 2 SO 4 đặc.<br />
H 2 SO 4 đặc<br />
Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống -Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống<br />
nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm<br />
cồn, để nước không dâng từ ống nghiệm (2) (2) có chứa 3ml H 2 O.<br />
sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm - Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn.<br />
Hoạt động 3:<br />
- Gv phát vấn hs về cách nhận biết ion<br />
clorua<br />
3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch<br />
-Hs trình bày cách nhận biết<br />
Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl,<br />
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. dd HNO 3 .<br />
- GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các<br />
ô.n.<br />
Thảo luận cách nhận biết .<br />
Hoạt động 2: Thực hành<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh<br />
Hs tiến hành thực hành<br />
II. Thực hành<br />
GV bao quát lớp, hướng dẫn khi cần<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4. Nhận xét- Dặn dò:<br />
- Hoàn thành vở thực hành<br />
- Chuẩn bị bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>4<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn: 16/01/<strong>2019</strong><br />
KHDH 44<br />
BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Tính chất hoá học của clo - Thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước<br />
javel, clorua vôi<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
- Biết được:Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.<br />
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học vàđiều chế nước Gia-ven, clorua vôi .<br />
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)<br />
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl,<br />
NaOH, NaNO 3 , NaCl?<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì? Vào bài<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Hoạt động 1: Nước javen<br />
Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel<br />
- Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo<br />
với dd NaOH là gì? Học sinh viết<br />
PTHH<br />
- Gv thông tin về nước javen<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO<br />
(Natri hipoclorit)<br />
1. Tính chất:<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>5<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- NaClO tạo nên từ axit nào?<br />
- Gv thông tin về axit hipoclorơ <br />
Tính chất của nước javen? Ứng<br />
dụng<br />
Gv trình chiếu thí nghiệm về tính<br />
tẩy màu của nước javen<br />
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho<br />
biết nước javen được điều chế bằng<br />
cách nào?<br />
- Học sinh trả lời<br />
- Gv kết luận<br />
* NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H 2 CO 3 ) nên<br />
dễ tác dụng với CO 2 của không khí<br />
* Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu<br />
2. Ứng dụng<br />
Nước Javel được dùng: Sát trùng;<br />
Tẩy trắng vải, giấy, sợi…<br />
3. Điều chế<br />
<strong>–</strong> Cho Cl 2 tác dụng với NaOH loãng, nguội:<br />
(*) Cl 2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2 O<br />
<strong>–</strong> Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng<br />
cách điện phân dd NaCl không có vách ngăn.<br />
NaCl + H 2 O ⎯→ NaOH + ½Cl 2 + ½H 2<br />
vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl 2 tác dụng<br />
với NaOH theo phương trình (*).<br />
NaCl + H 2 O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→<br />
NaClO + H 2<br />
Hoạt động 2: Clorua vôi<br />
Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế clorua vôi<br />
- Gv giới thiệu công thức hoá học II. CLORUA VÔI: CaOCl 2<br />
- Trong phân tử có gốc ClO - , như 1. Tính chất<br />
vậy clorua vôi có chất gì?<br />
<strong>–</strong> Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.<br />
- Hs trả lời<br />
Viết PTHH chứng minh tính oxi<br />
<strong>–</strong> Có tính oxi hoá mạnh.<br />
hoá?<br />
<strong>–</strong> Tác dụng với axit HCl<br />
- Clorua vôi tạo nên axit hipocloro <strong>–</strong> CaOCl 2 + 2HCl CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O<br />
(là một axit yếu) nên trong không <strong>–</strong> Tác dụng với CO 2 (Trong không khí ẩm)<br />
khí ẩm nó cũng có phản ứng với<br />
2. Ứng dụng<br />
CO 2 và hơi nước như nước javen<br />
- Hs viết PTHH<br />
<strong>–</strong> Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.<br />
- Ứng dụng?<br />
<strong>–</strong> Xử lý các chất độc.<br />
<strong>–</strong> Dùng trong tinh chế dầu mỏ.<br />
3. Điều chế<br />
- Tương tự nước javen, clorua vôi<br />
cũng được tạo nên từ phản ứng giữa<br />
khí clo và dd Ca(OH) 2 , 30 0 C<br />
Cho Cl 2 tác dụng với dd Ca(OH) 2 ở 30 o C:<br />
Cl 2 + Ca(OH) 2 CaOCl 2 + H 2 O<br />
- Học sinh viết PTHH<br />
- Gv giới thiệu phương pháp điều<br />
chế từ CaO<br />
4. Củng cố:<br />
- Nước javen và clorua vôi có tính chất gì? Ứng dụng?Điều chế?<br />
5. Dặn dò:<br />
- HS làm bài 1,2,3,4,5 SGK<br />
- Chuẩn bị bài “Flo-Brôm-Iôt”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>6<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
⎯ ñ/p<br />
o<br />
ñ/p k vaùch ngaên<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn18/1/<strong>2019</strong><br />
KHDH 45,46<br />
BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Tính chất hoá học chung của nhóm<br />
halogen<br />
sNgày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức mới cần hình thành<br />
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hoá<br />
học của Flo, Brôm, Iôt<br />
- So sánh tính oxi hoá của Flo, Clo, Brôm, Iôt;<br />
Tính axit của HF, HCl, HBr, HI<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một<br />
vài hợp chất của chúng.<br />
Hiểuđược :<br />
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên<br />
nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.<br />
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi<br />
hóa giảm dần từ flo đến iot.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động trong hoạt động nhóm<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất; nguyên<br />
nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (<strong>10</strong>phút)<br />
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có):<br />
NaCl<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MnO ⎯⎯→ Cl ⎯⎯→ CaOCl ⎯⎯→ CaCl ⎯⎯→ CaCO<br />
(1) (2) (3) (4)<br />
2 2 2 2 3<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>7<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
(6)<br />
Br 2 ⎯⎯→ AgBr<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Tính chất hoá học cơ bản của halogen là gì? Vào bài<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm<br />
Mục tiêu: Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận<br />
- Gv nêu các nội dung cần thảo luân của từng chất Các nội dung thảo luận:<br />
- Học sinh chia nhóm 2 thành viên<br />
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí<br />
- Tính chất hoá học<br />
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm<br />
Mục tiêu: Học sinh chủ động rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chấtcủa flo, brom, iot<br />
Học sinh thảo luận theo I. FLO<br />
nhóm 2 thành viên rút ra<br />
1.Trạng thái tự nhiên<br />
các nội dung<br />
Gv bao quát lớp<br />
- Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có<br />
trong men răng của người và động vật, trong lá cây của 1 số loài<br />
cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (CaF 2 ), Criolit<br />
(Na 3 AlF 6 ).<br />
- Chất khí, màu lục nhạt, rất độc<br />
2. Tính chất hoá học<br />
a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu<br />
hết các kim loại kể cả Au và Pt.<br />
Đại diện hs lên bảng trình<br />
bày từng nội dung<br />
Hs khác nhận xét, bổ sung<br />
Ví dụ: Au + 3 F2 → AuF3<br />
(Vàng florua)<br />
2<br />
3<br />
Fe + F2 → FeF3<br />
(Sắt III Florua)<br />
2<br />
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)<br />
Ví dụ: F 2 + C CF 4<br />
c. Tác dụng với Hidrô: H 2 tác dụng với F 2 ngay ở t o thấp (<strong>–</strong>250 o C)<br />
H 2 (K) + F 2 (K) 2HF (K) ∆=<strong>–</strong>288,6KJ/mẫu<br />
(Phản ứng gây nổ mạnh ở t o rất thấp)<br />
d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy<br />
2F 2 + 2H 2 O 4HF + O 2<br />
II. BROM<br />
1. Trạng thái tự nhiên <strong>–</strong> tính chất vật lý<br />
<strong>–</strong> Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ<br />
yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie.<br />
<strong>–</strong> Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>–</strong> Muối Bromua có trong nước biển.<br />
<strong>–</strong> Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít tan trong<br />
nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.<br />
2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>8<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Clo.<br />
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả<br />
nhiệt.<br />
Ví dụ: Fe + 3 Br2 → FeBr3<br />
(Sắt (III) Bromua)<br />
2<br />
1<br />
Na + Br2<br />
→ NaBr (Natri Bromua)<br />
2<br />
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản<br />
ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.<br />
H 2 + Br 2 → 2HBr<br />
∆=<strong>–</strong>35,98 KJ/mol<br />
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của<br />
Clo.<br />
Br2 + H2O<br />
H Br + H Br O<br />
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I <strong>–</strong> .<br />
Ví dụ: Br 2 + 2NaI → 2NaBr + 2I 2<br />
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:<br />
Ví dụ: Với nước Clo:<br />
<strong>–</strong> Br 2 : Thể hiện tính khử.<br />
<strong>–</strong> Cl 2 : Thể hiện tính oxi hoá.<br />
III. IOT<br />
1. Trạng thái tự nhiên <strong>–</strong> tính chất vật lý<br />
<strong>–</strong> Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài<br />
rong biển, tuyến giáp của người.<br />
<strong>–</strong> Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng<br />
kim loại.<br />
2. Tính chất hóa học<br />
a) Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại.<br />
Ví dụ:<br />
0 0 o 1 1<br />
2<br />
t + −<br />
2 Na+ I ⎯⎯→ 2 Na I (Natri Iotua)<br />
0 0 + 2 −1<br />
+ 2 → 2 (Sắt II Iotua)<br />
Fe I Fe I<br />
0<br />
H O<br />
+ 3 −1<br />
2<br />
2Al<br />
+ 3I2<br />
⎯⎯⎯<br />
→ 2 Al I3<br />
(Nhôm Iotua)<br />
b) Tác dụng với Hidrô:<br />
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.<br />
½ H 2 (k) + ½ I 2 (r) ⇔ HI ∆H = +25,94 KJ/mol<br />
c) Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột → có màu xanh.<br />
⇒ Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.<br />
Hoạt động 3: Trình bày<br />
Mục tiêu: Trình bày, kết luận về sự so sánh trạng thái tự nhiên, tính chất của các chất<br />
Gv nhận xét, kết luận về tính oxi hoá của các chất<br />
Gv phát vấn học sinh các câu hỏi, sau đó kết luận:<br />
0<br />
−1 +1<br />
0 0 + 5 −1<br />
Br + 5Cl + 6H O → 2H Br O + <strong>10</strong>H Cl<br />
2 2 2 3<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Kết luận:<br />
- Tính oxi hoá của F 2 >Cl 2 >Br 2 >I 2<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> <strong>10</strong>9<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
-Từ những kiến thức đã học, hãy cho biến tính oxi hoá<br />
của các hal biến đổi như thế nào từ flo đến iôt. Vì sao?<br />
- Gv biểu diễn thí nghiệm so sánh tính oxh của Cl 2 , Br 2 ,<br />
I 2<br />
- Vì sao F 2 không đẩy được các hal yếu hơn ra khỏi<br />
dung dịch muối của nó trong khi Cl 2 , Br 2 thì được?<br />
Gv thông tin giải thích Thông tin về tính axit các<br />
hợp chất<br />
- Tính axit của HF
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không (kiểm tra trong bài)<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Các em đã thảo luận, hoàn thành nội dung bài trong tiết trước, bây giờ sẽ làm<br />
thực nghiệm để kiểm chứng<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Nhấn mạnh nội dung bài học<br />
Mục tiêu: Kiểm tra kết quả làm việc, tự nghiên cứu của học sinh, củng cố kiến thức về<br />
halogen<br />
- Gv gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trình bày trọng tâm phần tính chất hoá học, nhấn<br />
mạnh phản ứng của flo với nước, phản ứng ăn mòn thuỷ tinh của HF, phản ứng của iôt với<br />
hồ tinh bột, so sánh mức độ phản ứng của 4 halogen; Hiểu được sự biến đổi tính oxi hoá<br />
của các nguyên tố halogen và nguyên nhân; sự biến đổi tính axit và tính khử của hợp chất<br />
HX<br />
- Hs làm thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm: Br 2 + NaI; I 2 + hồ tinh bột<br />
Hoạt động 2: Luyện tập<br />
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về halogen làm bài tập<br />
Hs thảo luận trình bày phương pháp Câu 1:Hãy Bài 1 : Viết cấu hình của các ion sau<br />
giải<br />
đây:F - , Cl - , Br - , I - .Cho biết cấu hình của mỗi ion đó<br />
Đại diện hs lên bảng giải, hs khác trùng với cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố<br />
nhận xét, bổ sung<br />
nào<br />
Gv nhận xét, đánh giá<br />
Câu 2:Hãy giải thích:<br />
BT3:<br />
a)Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở<br />
1) KClO 3 + 6HCl 2KCl+3Cl 2 + trạng thái tự do trong thiên nhiên?<br />
3H 2 O<br />
b)Hãy giải thích vì sao flo chỉ có số oxh là -1, trong<br />
2) Cl 2 + 2NaBr 2NaCl + Br 2 khí đó các halogen còn lại ngoài số oxh là -1 còn<br />
3) Br 2 + 2NaI 2NaBr + I 2 có các mức oxh là:+1, +3, +5, +7 ?<br />
4) I 2 + H 2 2HI<br />
c)Tác dụng tẩy màu của nước clo,nước giaven lên<br />
30<br />
5)Cl 2 + Ca(OH) o C<br />
2 ⎯⎯⎯→ CaOCl 2 + vải ,sợi bông?<br />
H 2 O<br />
d)Tại sao phi kim dạng nguyên tử bao giờ củng hoạt<br />
6) CaOCl 2 + 2HCl CaCl 2 + Cl 2 + động hơn phi kim dạng phân tử?<br />
H 2 O<br />
e)Thổi từ từ khí clo vào dung dịch NaBr thấy dung<br />
BT4<br />
dịch có màu vàng .Tiếp tục thối khí clo vào thấy dung<br />
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl dịch mất màu .Lấy vài giọt dung dịch điều chế được<br />
và NaI trong hh<br />
đem nhỏ lên qùi tím thấy quì tím hóa đỏ.Giải<br />
Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1) thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy<br />
PT: Cl 2 + 2NaI 2NaCl + I 2<br />
ra?<br />
ymol ymol<br />
Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:<br />
Khối lượng muối thu được: x + y KClO3 → Cl2 → Br2 → I2<br />
→ HI<br />
↓<br />
mol NaCl<br />
CaOCl<br />
Nên: 58,5(x+y) = 23,4 x + y = 0,4<br />
2 → CaCl 2<br />
(2)<br />
Từ (1) và (2) ta có hpt:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 111<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
⎧58,5x + 150y = 37,125 ⎧x<br />
= 0,25<br />
⎨<br />
⇒ ⎨<br />
⎩x + y = 0,4 ⎩y<br />
= 0,15<br />
Khối lượng NaCl ban<br />
đầu=58,5.0,25=14,625(g)<br />
%NaCl=<br />
(14,625.<strong>10</strong>0)/37,125=39,4%<br />
%NaI = <strong>10</strong>0-39,4 = 60,6%<br />
Câu 4: Hoà tan 37,125 gam hỗn hợp các muối NaCl<br />
và NaI vào nước. Cho vừa đủ khí clo đi qua dung dịch<br />
rồi đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi<br />
màu tím bay hết, bã rắn còn lại sau khi nung có khối<br />
lượng 23,4 gam. Tính thành phần phần trăm mỗi muối<br />
trong hỗn hợp đầu<br />
Câu 5:Tách và tinh chế<br />
a)Trong muối NaCl có lẫn NaBr,NaI .Trình bày<br />
phương pháp hóa học để thu được muối NaCl<br />
tinh khiết<br />
b) Tinh chế clo từ hỗn hợp khí O 2 và Cl 2<br />
c) Tinh chế brom từ hỗn hợp clo và brom<br />
Câu 7:ứng dụng<br />
a) Để diệt chuột ngoài đồng người ta dùng khí clo<br />
qua những ống mềm vào hang chuột.Hai tính<br />
chất nào của clo cho phép clo sử dụng như vậy<br />
b)Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiếm bẩn<br />
bởi khí clo.Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ<br />
môi trường<br />
c) Chẳng may làm rớt bình brom lỏng lên bàn thí<br />
nghiệm.Hãy tìm cách khử độc và bảo vệ môi<br />
trường<br />
Câu 6:Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học<br />
trong các trường hợp sau<br />
+ Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở đk nhiệt<br />
độ thường<br />
+ Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH ở đk nhiệt<br />
độ cao<br />
+ Để điều chế flo người ta cho canxiflorua tác dụng<br />
với dung dịch H 2 SO 4 đặc<br />
+ Viết 2 phương trình chứng minh flo là phi kim<br />
mạnh hơn clo<br />
4. Củng cố:<br />
- Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh?<br />
- Hal nào làm hồ tinh bột có màu xanh thẫm?<br />
- Từ flo đến iôt, tính oxh tăng hay giảm? Vì sao?<br />
- Tính axit, tính khử từ HF đến HI biến đổi như thế nào?<br />
5. Dặn dò:<br />
- HS làm bài 7,8,9,<strong>10</strong>,11/114 SGK<br />
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
.. Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT...<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 112<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn: 30/1/<strong>2019</strong><br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
KHDH 49 Bài 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3<br />
TÍNH CHẤT HOÁ <strong>HỌC</strong> CỦA BROM VÀ IOT<br />
I/MỤC TIÊU:<br />
1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:<br />
+ So sánh tính oxi hoá của clo và brom.<br />
+ So sánh tính oxi hoá của brom và iot.<br />
+ Tác dụng của iot với tinh bột.<br />
2 Kĩ năng:<br />
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.<br />
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br />
- Hoàn thành vở thực hành<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ: Cẩn thận trong thao tác thực hành, nghiêm túc<br />
II/ TRỌNG TÂM:<br />
- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot<br />
- Nhận biết I 2 bằng hồ tinh bột.<br />
III/P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: THỰC NGHIỆM<br />
IV/ CHUẨN BỊ:<br />
*Gv chuẩn bị:<br />
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cặp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, nước brom.<br />
Hóa chất:Dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iot, nước brom.<br />
Dụng cụ hóa chất đủ thực hành theo nhóm.<br />
*Hs: học lí thuyết, qui trình thực nghiệm trước khi đi thực hành<br />
V/ TIẾN TRÌNH <strong>LÊ</strong>N LỚP:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục….<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV kiểm tra lí thuyết HS trước khi làm thực nghiệm<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ tính chất hóa học của halogen<br />
b) Triển khai bài dạy:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Hoạt động 1<br />
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm:<br />
Ống 1 + 1 ml dd NaBr + nước clo + lắc nhẹ<br />
Cho biết khả năng oxi hóa của brom đối với<br />
clo?<br />
-HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện<br />
tượng xảy ra và giải thích.<br />
-HS: Thảo luận và nhận xét<br />
Hoạt động 2:<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ<br />
CÁCH TIẾN HÀNH.<br />
1. So sánh tính oxi hóa của brom và<br />
clo.<br />
*Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát<br />
ra sau phản ứng.<br />
*Pt: NaBr+Cl 2 ->2NaCl +Br 2<br />
Kl : Tính oxi hoá Cl>Br<br />
2. So sánh tính oxi hóa của brom và<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 113<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm:<br />
Ống 1 + 1 ml dd NaI + nước brom + lắc nhẹ.<br />
-Cho biết khả năng oxi hóa của iot đối với<br />
brom?<br />
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện<br />
tượng xảy ra và giải thích.<br />
-> Thảo luận và nhận xét<br />
Hoạt động 3:<br />
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm:<br />
-Ống 1 + 1 ml hồ tinh bột+ nước iot.<br />
Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội<br />
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện<br />
tượng xảy ra và giải thích.<br />
=>quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích<br />
Hoạt động 4:<br />
* GV nhận xét<br />
*Yêu cầu học sinh viết tường trình<br />
iot<br />
*Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch<br />
có màu cam nhạt<br />
*Pt: NaI+Br 2 2NaBr +I 2<br />
Kl : Tính oxi hoá Br>I<br />
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.<br />
Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang<br />
màu xanh,khi đun nóng màu xanh<br />
biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện<br />
ra.<br />
II. <strong>HỌC</strong> SINH VIẾT TƯỜNG<br />
TRÌNH<br />
4.Củng cố: Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom, mạnh hơn iốt; Nhận biết iốt bằng hồ tinh bột<br />
5.Dặn dò: Hoàn thành vở thực hành, nộp lại cho GV.<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: <strong>10</strong>/2/<strong>2019</strong><br />
KHDH 50: KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 3<br />
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:<br />
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nhóm halogen và hợp chất<br />
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập<br />
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:<br />
1. Kiến thức:<br />
1.1/. Halogen:<br />
- Tính chất hoá học của các đơn chất halogen<br />
- Điều chế<br />
1.2/. Axit clohiđric và muối halogenua:<br />
- Tính chất hoá học của HCl loãng, đặc<br />
- Tính tan của muối halogenua<br />
2. Kĩ năng:<br />
2.1. So sánh tính oxi hoá, tính axit, tính khử<br />
2.2. Xác định số oxi hoá<br />
2.3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử<br />
2.4. Xác định sản phẩm tạo thành<br />
2.5. Tính thành phần phần trăm các chất<br />
2.6. Xác định kim loại<br />
III.HÌNH THỨC KIỂM TRA:8 câu trắc nghiệm, 3-4 câu tự luận<br />
IV.LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 114<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Halogen<br />
HCl-Muối<br />
halogenua<br />
Tổng hợp<br />
TN TL TN TL TN TL TN TL<br />
C1)So sánh tính oxh các<br />
C8) Điều<br />
halogen (0,5đ)<br />
chế clo<br />
C5)Nước clo (0,5đ)<br />
(0,5đ)<br />
C2)So sánh tính axit HX<br />
(0,5đ)<br />
C3)Tính khử HX(0,5đ)<br />
C7) Pư oxh khử(0,5đ)<br />
C1’)Nhận<br />
biết(1,5đ)<br />
C4)Số<br />
oxh của<br />
clo<br />
(0,5đ)<br />
C3’) Kim loại<br />
phản ứng với<br />
HCl (1,5đ)<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 115<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
C6)Cl 2+<br />
ddKOH<br />
(0,5đ)<br />
C2’)Chuỗi<br />
phản ứng<br />
(2đ)<br />
Điểm 4đ 2đ 3đ 1đ<br />
V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:<br />
1. Đề kiểm tra:<br />
A> TR ẮC NGHIỆM<br />
Câu 1 :Trong nhóm halogen, tính oxi hóa thay đổi theo thứ tự<br />
A. F > Cl > Br > I B. F < Cl < Br < I C. F > Cl > I > Br D. F < Cl < I < Br<br />
Câu 2 : Số ôxi hoá của Clo trong các chất : NaCl, NaClO, KClO 3 , Cl 2 , KClO 4 lần lượt là :<br />
A . -1, +1, +3, 0, +7. B. -1, +1, +5, 0, +7.<br />
C . -1, +3, +5, 0, +7. D. +1, -1, +5, 0, +3.<br />
Câu 3: Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là<br />
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF<br />
C. HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF<br />
Câu 4: Trong số các HX dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất?<br />
A. HF B. HBr C. HCl D. HI<br />
Câu 5: Sục Cl 2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất:<br />
A.Cl 2 , H 2 O B. HCl,HClO C. HCl, HClO, H 2 O D. Cl 2 , HCl, HClO, H 2 O<br />
Câu 6: Hoà tan khí Cl 2 vào dung dịch KOH nguội, dư, dung dịch thu được có các chất thuộc dãy<br />
nào dưới đây?<br />
A. KCl, KClO 3 , Cl 2 B. KCl, KClO 3 , KOH, H 2 O<br />
C. KCl, KClO, KOH, H 2 O D. KCl, KClO 3<br />
Câu 7: Trong PTN, Cl 2 thường được điều chế theo phản ứng<br />
HCl đặc + KMnO 4 → KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O<br />
Hệ số cân bằng của HCl là<br />
A. 4 B. 8 C. <strong>10</strong> D. 16<br />
Câu 8: Cho 15,8g KMnO 4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc,dư. Thể tích khí thu được ở<br />
đktc là :<br />
A. 4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lít<br />
B> TỰ LUẬN<br />
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:<br />
HI, NaCl, HF.<br />
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:<br />
MnO ( 1)<br />
( 2)<br />
2 ⎯⎯→Cl 2 ⎯⎯→ Clorua vôi ( 3)<br />
⎯⎯→ CaCl ( 4)<br />
2 ⎯⎯→ AgCl<br />
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn <strong>10</strong> gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dich axit<br />
clohiđric 0,5M thu được 2,24 lit khí hiđro (đktc). Tính % khối lượng từng chất trong Y?<br />
Câu 4: Cho 4 gam kim loại A có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đkc) thu<br />
được hợp chất B. Tìm công thức hoá học của B?<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(Cho K=39; Mn=55; O=16; Na=23;Cl=35,5;H=1; Zn=65; Cu=65; Ca=40; Mg=24; Na=23<br />
C4’<br />
)Xá<br />
c<br />
định<br />
kim<br />
loại<br />
(1đ)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.Hướng dẫn chấm:<br />
A. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu 0,5đ x 8 = 4đ<br />
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8<br />
Đáp án A B B D D C D B<br />
B. Phần tự luận:<br />
Câu1: Nhận biết được HI, NaCl (1đ); Phương trình (0,5đ)<br />
Câu 2: Mỗi phương trình đúng 0,5đ, thiếu cân bằng/điều kiện trừ nửa số điểm<br />
Câu 3:<br />
- Cu không phản ứng (0,25đ)<br />
- Tính được số mol H 2 (0,25đ)<br />
- Phương trình (0,25đ)<br />
- Khối lượng Zn (0,25đ)<br />
- Phần trăm 2 kim loại (0,5đ)<br />
Câu 4:<br />
- Tính được số mol khí, viết phương trình (0,5đ)<br />
- Tìm ra M (0,5đ)<br />
VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:<br />
5. Rút kinh nghiệm:<br />
................................................................................................................................................<br />
................................................................................................................................................<br />
Ngày soạn: 15/2/<strong>2019</strong><br />
CHỦ ĐỀ VI: OXI <strong>–</strong> LƯU HUỲNH<br />
KHDH 51,52<br />
Bài 29: OXI <strong>–</strong> OZON<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Ý nghĩa của cấu hình e nguyên tử<br />
- Liên kết hóa học<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Vị trí và cấu tạo của oxi<br />
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi<br />
- Điều chế và ứng dụng của oxi<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
*Học sinh biết:<br />
Biết được: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi<br />
trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.<br />
Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên vàứng dụng của<br />
ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.<br />
Hiểu được: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất<br />
vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi. : Ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim<br />
loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ)<br />
Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.<br />
*Kĩ năng:<br />
- Dựđoán tính chất, kiểm tra, kết luậnđược về tính chất hoá học của oxi,Ôzon<br />
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.<br />
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất vàđiều chế.<br />
Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .<br />
* Phát triển các năng lực<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 116<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi trường<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.<br />
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
IV. NỘI DUNG:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Oxi có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất như<br />
thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu<br />
b. Triển khai bài dạy:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo<br />
Mục tiêu: Biết vị trí của oxi trong BTH, cấu tạo của phân tử oxi<br />
-Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, A. OXI<br />
xác định vị trí của oxi trong BTH?<br />
I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO<br />
-Cho biết số electron lớp ngoài cùng? O (z =8 ): 1s 2 2s 2 2p 4<br />
-Viết công thức cấu tạo của O 2 ?<br />
-Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA<br />
-Liên kết giữa Oxi trong phân tử O 2 là liên<br />
=>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.<br />
kết gì?Tại sao?<br />
-CTCT: O = O ;CTPT : O<br />
- Hs trả lời<br />
2<br />
=>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.<br />
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của oxi<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của oxi<br />
*Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?( màu II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ<br />
sắc, mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng -Oxi là chất khí không màu, không mùi và không<br />
hay nhẹ hơn không khí)<br />
vị, hơi nặng hơn không khí<br />
GV:<strong>10</strong>0 ml nước ở 20 0 C và 1atm hòa tan<br />
32<br />
0.0043 d O = = 1.1<br />
2 KK<br />
được 3,1 ml khí oxi. Độ tan S: S =<br />
29<br />
<strong>10</strong>0 -Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -<br />
HS: Trả lời<br />
183 0 C<br />
- Khí oxi ít tan trong nước<br />
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của oxi<br />
Mục tiêu: Hiểu được oxi có tính oxi hoá rất mạnh<br />
Hoạt động 3:<br />
III. TÍNH CHẤT HOÁ <strong>HỌC</strong> CỦA OXI<br />
-Từ cấu hình electron và ĐAĐ của nguyên tử -Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận<br />
oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm)<br />
0<br />
−2<br />
Cl,F?<br />
O + 2e<br />
→ O<br />
=> Từ đó, rút ra khả năng của oxi của oxi và<br />
ĐAĐ của O = 3,44
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
mức độ tính chất của nó?<br />
HS: Trả lời<br />
ĐAĐ: Cl
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Loại bỏ CO 2 ( dùng dd NaOH)<br />
Loại bỏ hơi nước (-25 0 C )<br />
Không khí khô<br />
Hóa lỏng không khí<br />
Không khí lỏng<br />
Loại bỏ CO 2 ( dùng dd NaOH)<br />
Loại bỏ hơi nước (-25 0 C )<br />
Không khí khô<br />
Hóa lỏng không khí<br />
Không khí lỏng<br />
N 2 Ar O 2<br />
-196 0 C -186 0 C -183 0 C<br />
N 2 Ar O 2<br />
b. Từ nước.<br />
-196 0 C -186 0 C -183 0 C<br />
Điện phân nước có hòa tan ( H 2 SO 4 hay NaOH<br />
HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét tăng tính dẫn điện của nước).<br />
đp<br />
2H<br />
2O<br />
⎯ ⎯→ 2H<br />
2<br />
+ O2<br />
KHDH 52<br />
Hoạt động 1:Tính chất của ozon<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của ozon, tính oxi hoá của ozon mạnh hơn ozon<br />
*Ozon là dạng thù hình của oxi. B. OZON.(O 3 )<br />
-Cho biết công thức của ozon? I. TÍNH CHẤT<br />
-Dựa vào SGK hãy cho biết những 1. Tính chất vật lí<br />
tính chất vật lí của ozon?<br />
- O 3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;<br />
- Hs trả lời<br />
- Hóa lỏng -112 0 C.<br />
Tan trong nước nhiều hơn O 2. ( <strong>10</strong>0ml - Tan trong nước nhiều hơn O 2<br />
H 2 O ở 0 0 C hòa tan 49 ml khí ozon) - Phân tử O 3 kém bền hơn.<br />
- Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản<br />
ứng:<br />
O 3 → O 2 + O<br />
- Gv đưa ra 2 phản ứng<br />
2. Tính chất hóa học:Ozon có tính oxi hóa rất mạnh.<br />
Từ pư trên có thể rút ra nhận xét gì về (Mạnh hơn oxi)<br />
tính chất hóa học của ozon?Ví dụ *Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ thường<br />
minh họa?<br />
Ag + O 2 →Không phản ứng.<br />
-Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh 2Ag + O 3 →Ag 2 O + O 2<br />
hơn oxi.<br />
O 2 +KI +H 2 Okhông pư<br />
O 3 +2KI +H 2 O2KOH + O 2 + I 2 (Làm hồ tinh bột<br />
chuyển thành màu xanh- Nhận biết ozon)<br />
Hoạt động 2:Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon<br />
Mục tiêu: Biết ozon trong tự nhiên được sinh ra như thế nào, từ đâu; ozon ứng dụng làm gì, vai trò<br />
đối với đời sống<br />
*Nêu sự tạo thành ozon?<br />
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN.<br />
- HS trả lời<br />
-Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực<br />
tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông.<br />
Tia tử ngoại<br />
3 O 2 2 O 3<br />
-Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không<br />
khí bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất tránh<br />
được tác hại của tia này.<br />
-Từ SGK hãy cho biết ứng dụng của III. ỨNG DỤNG CỦA OZON<br />
ozon?<br />
-Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng trong<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 119<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HS:<br />
-Làm sạch không khí, khử trùng y tế.<br />
-Tẩy trắng trong công nghiệp.<br />
-Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại<br />
công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái đất.<br />
Vai trò của ozon là ngăn không cho tia cực tím chiếu<br />
xuống trái đất gây hại cho con người và động vật, thực<br />
vật.<br />
3.Củng cố:<br />
-Sử dụng BT 1/Trang 127 để cũng cố<br />
-Nêu tính chất hoá học của O 2 ?<br />
-So sánh tính chất hoá học O 2 và O 3 ? ứng dụng của chúng?<br />
-BT thêm:<br />
1) Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH?<br />
Chất pư oxi Ozon<br />
Cu X X<br />
Ag 0 X<br />
Au 0 0<br />
C X X<br />
Dd KI 0 X<br />
CH 4 X X<br />
2) Cho 2,24 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5M. Tính thể tích dung dịch KI cần dùng và<br />
khối lượng iôt sinh ra?<br />
4Dặn dò:<br />
- Làm BTVN 25 /T127và 6/T128<br />
- Chuẩn bị phần ozon<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày soạn 01/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 53<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Cấu hình e nguyên tử<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
Bài 30: LƯU HUỲNH<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Cấu hình e, vị trí s<br />
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của S<br />
- Sản xuất, ứng dụng của lưu huỳnh<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
*Học sinh biết được:<br />
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.<br />
- Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, ứng dụng.<br />
*Học sinh hiểu được: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có<br />
tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.<br />
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 120<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.<br />
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Hứng thú trong học tập môn hóa học<br />
II. TRỌNG TÂM: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng <strong>–</strong> phát vấn- kết nhóm.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Tranh mô tả cấu trúc tinh thể S α và S β ; Thí nghiệm S với O 2<br />
*Học Sinh: Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử<br />
Ngày soạn:<br />
Ngày giảng:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)<br />
KClO → O → FeO → Fe O → Fe O → FeCl<br />
3 2 3 4 2 3 3<br />
O 3 I 2<br />
3.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Lưu huỳnh có những tính chất gì? Giống hay khác oxi?<br />
b. Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình e của nguyên tử của lưu huỳnh<br />
Mục tiêu: Biết vị trí, cấu hình e, cấu hình e lớp ngoài cùng của S<br />
GV: Sử dụng BTH để HS tìm vị trí của S I.VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON<br />
-Viết cấu hình e của S?<br />
NGUYÊN TỬ<br />
S(z =16):1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4<br />
- Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VI A<br />
32<br />
S thuộc :chu kì 3, nhóm VI A<br />
- Kí hiệu:<br />
16<br />
S<br />
- Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4<br />
- Độ âm điện: 2,58<br />
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của lưu huỳnh<br />
Mục tiêu: Biết hai dạng thù hình của lưu huỳnh, tính chất vật lí đặc biệt của nó<br />
Yêu cầu HS quan sát bảng tính chất vật lí và cấu II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU<br />
tạo của tinh thể ở hai dạng thù hình S α , S β ( SGK) HUỲNH<br />
từ đó nhận xét về tính bền, khối lượng riêng , nhiệt - Có 2 dạng thù hình:<br />
độ nóng chảy:<br />
+Lưu huỳnh tà phương: S α .<br />
+Đều cấu tạo từ các vòng S 8 .<br />
+Lưu huỳnh đơn tà : S β .<br />
+ S β bền hơn S α .<br />
- Chất rắn, màu vàng<br />
+Khối lượng riêng của S β nhỏ hơn S α .<br />
- Nóng chảy ở 113 o C<br />
+Nhiệt độ nóng chảy của S β lớn hơn S α .<br />
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của lưu huỳnh<br />
Mục tiêu: Hiểu lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 121<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GV:Viết cấu hình electron của S ?<br />
(2)Vẽ sơ đồ phân bố electron lớp ngoài<br />
cùng và các obitan nguyên tử của nguyên<br />
tố S ở trạng thái cơ bản, kích thích Các<br />
trạng thái oxi hoá của S?<br />
- S thể hiện tính chất gì?<br />
-Gv trình chiếu thí nghiệm Fe+S<br />
- Hs nhận xét, viết pthh<br />
Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh<br />
trước và sau phản ứng?<br />
- Gv thông tin về phản ứng của Hg với S<br />
Xử lí Hg bị đổ<br />
- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi phản<br />
ứng với chất có tính chất gì?<br />
- Gv trình diễn thí nghiệm: S + O 2<br />
- Hs quan sát, nhận xét hiện tượng<br />
-Hs viết ptpư<br />
Cho S Td với O 2<br />
Cho S Td với F 2<br />
III. TÍNH CHẤT <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> CỦA LƯU<br />
HUỲNH<br />
Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6<br />
Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e<br />
độc thân.<br />
1. Tính oxi hoá: S 0 + 2e →<br />
−<br />
S 2<br />
a. Tác dụng với kim loại: Muối sunfua<br />
0 0 0 + 3 −2<br />
t<br />
+ 3 S ⎯⎯→ Al 2 S 3 (Nhôm sunfua)<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 122<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
2 Al<br />
0 0 t o + 2 −2<br />
Fe+ S ⎯⎯→ Fe S (Sắt(II) sunfua)<br />
0 0 + 2 −2<br />
Hg+ S → Hg O (ở nhiệt độ thường)<br />
b. Tác dụng với hiđro:<br />
0<br />
2<br />
0<br />
0 + 1 −2<br />
t<br />
H<br />
2<br />
H + S ⎯⎯→ S<br />
0 + 4<br />
S → S+<br />
4e<br />
2. Tính khử:<br />
0 + 6<br />
S → S+<br />
6e<br />
a. Tác dụng với phi kim<br />
S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp<br />
0 0 o 4 2<br />
t<br />
S+ O2 ⎯⎯→<br />
+ S O<br />
−<br />
2<br />
0 0 o + 6 −1<br />
t<br />
S+ 3F2 ⎯⎯→ S F6<br />
b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H 2 SO 4 ,<br />
HNO 3 , ...)<br />
S + 2H 2 SO 4 → 3SO 2 + 2 H 2 O<br />
S + 6HNO 3<br />
→ H 2<br />
SO 4<br />
+ 6 NO 2<br />
+ 2H 2<br />
O<br />
Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng<br />
Mục tiêu: Biết phương pháp sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng<br />
-S trong tự nhiên tồn tại những dạng nào? IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH<br />
- Có mấy phương pháp điều chế S?<br />
1. Phương pháp vật lí.<br />
- Trình chiếu sản xuất<br />
-Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng đất.<br />
-Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (170 0 C) vào<br />
mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất<br />
*Nêu nguyên tắc điều chế S bằng phương 2. Phương pháp hóa học<br />
+4<br />
*Đốt H<br />
pháp hóa học: H 2 S; S O<br />
2 S trong điều kiện thiếu không khí<br />
2<br />
2H 2 S +O 2 →2S + 2H 2 O<br />
*Đốt H 2 S trong điều kiện thiếu không khí<br />
*Dùng H 2 S khử SO 2 (Cách điều chế này thu<br />
*Dùng H 2 S khử SO 2 .<br />
hồi được 90% lượng S trong các khì thải độc<br />
2H 2 S +SO 2 → 3S +2 H 2 O<br />
hại SO 2 , H 2 S. Giúp bảo vệ môi trường và<br />
chống ô nhiễm không khí.)<br />
-Từ SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH<br />
ra ứng dụng của lưu huỳnh?<br />
-90% S dùng điều chế H 2 SO 4<br />
- Hs trả lời<br />
-<strong>10</strong>% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy<br />
- Gv trình chiếu ứng dụng<br />
trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nhuộm, thuốc trừ sâu và chất diệt nấm trong nông<br />
nghiệp…<br />
4.Củng cố: Làm việc theo nhóm (cặp đôi)<br />
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam lưu huỳnh và 14,3 gam kẽm trong một bình kín. Sau phản<br />
ứng thu được chất nào? Khối lượng bao nhiêu?<br />
5.Dặn dò:<br />
- Làm BT 1->5 trang 132<br />
- Mỗi nhóm chuẩn bị một dây phanh xe đạp, que diêm, xem trước nội dung thực hành<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 5/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 54 BÀI 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4<br />
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:<br />
+ Tính oxi hoá của oxi.<br />
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.<br />
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.<br />
+ Tính khử của lưu huỳnh.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.<br />
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br />
- Viết tường trình thí nghiệm.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ:Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, thí nghiệm<br />
II.TRỌNG TÂM:<br />
- Tính oxi hóa của oxi<br />
- Tính oxi hóa <strong>–</strong> khử của lưu huỳnh<br />
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Thực nghiệm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: (1) Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh, kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa chất, đèn cồn,<br />
cặp ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.<br />
(2) Hoá chất:Dây thép, S bột, Oxi, que diêm, Fe bột<br />
Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành từng nhóm.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 123<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
*Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết thực hành; Nộp vở thực hành<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) : Gv kiểm tra lí thuyết bài thực hành<br />
3.Bài mới:<br />
a)Đặt vấn đề: Mục đích của buổi thực hành này là gì?<br />
b)Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Thí nghiệm 1:GV hướng dẫn TN<br />
-Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ<br />
trên mặt đoạn dây thép.<br />
-Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lò xo để<br />
tăng thêm diện tích tiếp xúc.<br />
-Cắm một mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu<br />
dây thép và đốt nóng mẩu than trước khi cho<br />
vào bình đựng khí oxi. Mẩu than cháy trước tạo<br />
nhiệt độ đủ làm sắt nóng lên.<br />
-Cho một ít cát hoặc nước dưới lọ thuỷ tinh để<br />
khi phản ứng xảy ra những giọt thép tròn chảy<br />
xuống không làm vỡ lọ.<br />
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
*Thí nghiệm 1:Tính oxi hóa của các đơn<br />
chất oxi.<br />
-Đốt cháy một đoạn dây thép xoắn trên ngọn<br />
lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình khí oxi.<br />
-HT: Dây thép bị nung cháy trong khí oxi sáng<br />
chói không thành ngọn lửa, không khói, tạo ra<br />
các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tung tóe<br />
ra xung quanh như pháo hoa đó là Fe 3 O 4 .<br />
-Ptpư: t 0<br />
3Fe + 2O 2 Fe 3 O 4<br />
Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh<br />
Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh miệng -Đốt S cháy trong không khí rồi đưa vào bình<br />
rộng, dung tích khoảng <strong>10</strong>0ml, S được đun nóng đựng khí oxi.<br />
trong muỗng hóa chất trên ngọn lửa đèn cồn. -HT: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều<br />
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng<br />
cháy ngoài không khí, tạo thành khói màu<br />
trắng đó là SO 2 có lẫn SO 3.<br />
Ptpư : t 0<br />
S + O 2 SO 2<br />
4.Củng cố: 3 thí nghiệm<br />
5.Dặn dò:<br />
- Hoàn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành<br />
- Chuẩn bị bài mới : H 2 S- SO 2 - SO 3<br />
(1) H 2 S , SO 2 , SO 3 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao?<br />
(2)Phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn: 8/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 55 BÀI 32: HIĐRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT-LƯU HUỲNH TRIOXIT<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 124<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
- Tính chất hoá học của axit<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của H 2 S<br />
- Trạng thái tự nhiên và điều chế H 2 S<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H 2 S.<br />
- Hiểu được tính chất hoá học của H 2 S (tính khử mạnh)<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H 2 S<br />
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H 2 S<br />
- Phân biệt H 2 S<br />
- Tính thể tích khí H 2 S<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của H 2 S<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Tính chất hoá học của H 2 S (tính khử mạnh)<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ :<br />
*Giáo viên:<br />
- Hóa chất: FeS, Na 2 SO 3 , HCl, KMnO 4 , NaOH.<br />
- Dụng cụ: Bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan<br />
*Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.<br />
Ngày soạn:<br />
Ngày giảng:<br />
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (<strong>10</strong> phút)<br />
- Viết ptpư điều chế H 2 S từ H 2 và S (đk:t 0 )<br />
- Xác định vai trò của S trong phản ứng: KClO 3 + S KCl + SO 2 , cân bằng phương trình?<br />
3.Nội dung bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh<br />
b) Triển khai bài:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của H 2 S<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của H 2 S<br />
- Trạng thái? Mùi đặc trưng?<br />
- Tỷ khối so với KK?<br />
- Tính tan trong nước?<br />
- Lưu ý :Về tính độc hại của H 2 S có ở khí ga,<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I. Hiđro sunfua H 2 S<br />
1. Tính chất vật lí:<br />
- Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng<br />
- Rất độc và ít tan trong nước<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 125<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
xác động vật, thực vật, nước thải nhà máy. - Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)<br />
HS: trả lời<br />
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của H 2 S<br />
Mục tiêu: Biết về tính axit yếu của dung dịch H 2 S, hiểu tính khử của H 2 S<br />
- Tên gọi của axít H 2 S?<br />
2 Tính chất hoá học:<br />
HS:Axít H 2 S: axít sunfuhiđric<br />
a. Tính axít yếu:<br />
- So sánh mức độ axít H 2 S với axít<br />
*Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất yếu<br />
cacbonic(H 2 CO 3 )<br />
(yếu hơn axít cacbonic)<br />
HS:Độ axít :H 2 S < H 2 CO 3<br />
- Có thể tạo ra 2 loại muối:<br />
- H 2 S là axít mấy lần axít? Có thể tạo ra + Muối trung hòa: Na 2 S; CaS; FeS…<br />
những muối nào? =>Viết ptpư của H 2 S tạo + Muối axít: NaHS, Ba(HS) 2 .<br />
nên muối trung hòa và muối axít.<br />
Vd: H 2 S + NaOH NaHS + H 2 O<br />
HS: trả lời<br />
H 2 S + 2NaOH Na 2 S + 2H 2 O<br />
*H 2 S có số oxi hoá thay đổi như thế nào? b. Tính khử mạnh:<br />
-H 2 S tác dụng với O 2 tạo sản phẩm gì? - Nguyên tố S trong H 2 S có số oxi hóa thấp nhất (-<br />
HS: S -2 S 0 S +4<br />
2)<br />
-Đk thường (thiếu oxi): tạo S<br />
H 2 S có tính khử mạnh.<br />
-Đk T 0 S -2 S 0 + 2e<br />
cao tạo SO 2<br />
S -2 S +4 + 6e<br />
- Gv cho một số phản ứng, hs xác định vai<br />
−2<br />
0 0 0<br />
t<br />
trò các chất<br />
2H<br />
S+<br />
O ⎯⎯→ 2S+<br />
2H<br />
O<br />
t<br />
2H<br />
2<br />
S + 3O2<br />
⎯⎯→ 2 S O2<br />
+ 2H<br />
2O<br />
2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O<br />
H 2 S + Cl 2 2HCl + S<br />
H 2 S +4Cl 2 +4H 2 O8HCl + H 2 SO 4<br />
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế<br />
Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên của H 2 S và cách điều chế<br />
*GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, 3.Trạng thái tự nhiên điều chế:<br />
hướng dẫn HS rút ra kết luận<br />
- H 2 S có ở khí ga, xác động thực vật, nước thải nhà<br />
máy.<br />
- Điều chế: FeS + 2HCl FeCl 2 + H 2 S<br />
4.Củng cố : Hướng dẫn HS tóm tắt trọng tâm bài đã học:<br />
+ H 2 S là axít yếu, là chất khử mạnh<br />
+ Làm bài tập 8/139 SGK<br />
5.Dặn dò:<br />
- Học bài<br />
- Hs làm các bài tập 1<strong>10</strong> trang 138, 139 SGK<br />
- Chuẩn bị phần còn lại<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
2<br />
−2<br />
2<br />
0<br />
0<br />
+ 4<br />
2<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn12/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 56 :BÀI 32: HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -LƯU HUỲNH TRIOXIT<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 126<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Phản ứng oxi hoá khử<br />
- Tính chất hoá học của oxit axit<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO 2 , SO 3<br />
- Trạng thái tự nhiên và điều chế SO 2<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều<br />
chế SO 2 , SO 3 .<br />
- Hiểu được tính chất hoá học SO 2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO 2 ,SO 3 .<br />
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của SO 2 , SO 3 .<br />
- Phân biệt H 2 S, SO 2 với khí khác đã biết.<br />
- Tính % thể tích khí H 2 S, SO 2 trong hỗn hợp.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của SO 2<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Tính chất hoá học của SO 2 (vừacó tính oxi hoá vừa có tính khử).<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng- phát vấn- Hoạt động nhóm<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ :<br />
*Giáo viên:<br />
- Hóa chất: Na 2 SO 3 , HCl, KMnO 4<br />
- Dụng cụ: bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan<br />
*Học sinh: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.<br />
V. TIẾN TRÌNH <strong>LÊ</strong>N LỚP:<br />
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (<strong>10</strong> phút)<br />
Viết ptpư hoá học dựa vào chuỗi biến hoá sau (ghi rõ đk pư , nếu có)<br />
FeS H 2 S S SO 2 H 2 SO 4<br />
3.Nội dung bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh<br />
b) Triển khai bài:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của SO 2<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của SO 2<br />
- Gv cho hóc inh quan sát lọ chứa khí<br />
SO 2 , liên hệ bài thực hành số 4 trả lời:<br />
+Nêu tính chất vật lí của SO 2 ?(Trạng<br />
thái, mùi đặc trưng? độc tính?)<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
II. Lưu huỳnh đioxít: SO 2<br />
1. Tính chất vật lí:<br />
- Khí không màu, mùi hắc, rất độc.<br />
- Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong nước. (<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 127<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+Tỷ khối so với KK? Tính tan trong<br />
nước?<br />
64<br />
d<br />
SO<br />
= = 2,2 )<br />
2<br />
KK 29<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của SO 2<br />
Mục tiêu: Hiểu SO 2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử, viết PTHH minh hoạ<br />
- Nhận xét về thành phần cấu tạo của<br />
SO 2 ? Tính chất của oxit axit?<br />
- Hs trả lời<br />
2.Tính chất hóa học<br />
a. Lưu huỳnh đioxít là oxít axít:<br />
- Tan trong nước tạo axít tương ứng<br />
- Tương tự H 2 S, tạo 2 loại muối SO 2 + H 2 O H 2 SO 3 (axít sunfuarơ->Tính axít yếu )<br />
- Hs cho ví dụ, viết sản phẩm cho ví<br />
dụ<br />
- GV thông tin cho hs bài toán SO 2 +<br />
ddNaOH<br />
- Tính axít :H 2 S
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
SO 3 thể hiện tính chất gì?<br />
SO 3 + H 2 O H 2 SO 4<br />
-Nêu ứng dụng của SO 3 nSO 3 + H 2 SO 4 H 2 SO 4 .nSO 3 (ôleum)<br />
- SO 3 là một oxít axít mạnh:<br />
SO 3 + MgO MgSO 4<br />
SO 3 + 2NaOH Na 2 SO 4 + H 2 O<br />
- SO 3 là một chất oxi hoá mạnh<br />
2. Ứng dụng và sản xuất: ( SGK)<br />
-H 2 S,SO 2 ,SO 3 có thể gây độc hại cho con Cách xử lí chất thải:<br />
người,là 1 trong những nguyên nhân gây H 2 S,SO 2 ,SO 3 là nước vôi trong<br />
nên mưa axít<br />
HS: có ý thức khử chất độc, hại,làm thí<br />
nghiêm để chông ô nhiễm môi trường<br />
4. Củng cố :<br />
Bài tập1: Từ các chất : H 2 S, MgSO 3 , S, FeS 2 , O 2 , dung dịch H 2 SO 4 . Viết phương trình phản ứng<br />
tạo ra SO 2 ?<br />
+) MgSO 3 + H 2 SO 4 MgSO 4 + SO 2 +H 2 O<br />
+) S + O 2 ⎯⎯→<br />
t 0<br />
SO 2<br />
t<br />
+)2H 2 S + 3O 2 ⎯⎯→<br />
0<br />
2SO 2 + 2H 2 O<br />
+)4FeS 2 +11O 2 ->2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />
Bài tập2: Viết phương trình phản ứng, xác định rõ vai trò oxi hoá <strong>–</strong> khử của các chất:<br />
H 2 S + SO 2 <br />
SO 2 + Br 2 + H 2 O <br />
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H 2 S và S ta cần 8,96 lít oxi, thu được 7,84 lít SO 2 .<br />
Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X (các khí đo ở điều kiện chuẩn)<br />
5. Dặn dò :<br />
- Học bài, làm bài tập<br />
- Chuẩn bị bài axit sunfuric<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................<br />
.....................................................................<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 129<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn:16/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 57<br />
Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Tính chất hoá học của axit - Tính chất vật lí của axit sunfuric<br />
- Tính axit của HSO 4 loãng<br />
- Tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của H 2 SO 4 đặc<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
Biết được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H 2 SO 4 , ứng dụng và sản xuất H 2 SO 4 .<br />
Hiểu được:<br />
- H 2 SO 4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...)<br />
- H 2 SO 4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và<br />
tính háo nước.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất axit sunfuric.<br />
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất .<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- H 2 SO 4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và<br />
tính háo nước.<br />
- H 2 SO 4 loãng có tính axit mạnh.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Hoá chất: H 2 SO 4 (l), đặc, Zn, Cu, CuO, CaCO 3 , quì tím, ddCuSO 4 , NaOH, tờ giấy, đường, ...<br />
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:<br />
FeS H 2 S S SO 2 SO 3 H 2 SO 4<br />
3.Bài mới:<br />
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về những hợp chất nào của S?Hợp chất chứa S(+6) có tính oxi<br />
hoá rất mạnh, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp chất đó là axit sunfuric<br />
2. Triển khai bài:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 130<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của axit sunfuric<br />
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit sunfuric<br />
- Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit<br />
sunfuric đặc Nhận xét?<br />
- Gv thông tin cho học sinh về cách pha loãng<br />
H 2 SO 4 Vì sao?<br />
- Gv giải thích<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
A. Axit sunfuric:<br />
I. Tính chất vật lí:<br />
- Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu,<br />
không bay hơi<br />
- D= 1,84g/cm 3<br />
- Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt<br />
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của axit sunfuric loãng<br />
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric loãng có tính axit mạnh<br />
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện thí<br />
nghiệm chứng minh tính axit của axit<br />
sunfuric<br />
- Hs thực hiện theo nhóm, kết luận, viết<br />
phương trình minh hoạ<br />
II. Tính chất hoá học:<br />
1. Axit sunfuric loãng:<br />
- Quỳ tím hoá đỏ<br />
- Tác dụng với kim loại đứng trước HH 2<br />
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ<br />
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn<br />
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit sunfuric đặc<br />
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước<br />
- Trong H 2 SO 4 , S có mức oxi<br />
hoá bao nhiêu?<br />
Dự đoán tính chất của<br />
H 2 SO 4 ?<br />
- Gv hướng dẫn hs làm thí<br />
nghiệm đối chứng H 2 SO 4<br />
loãng và đặc với Cu<br />
- Hs thực hiện, nêu hiện tượng,<br />
nhận xét về HSO 4 đặc<br />
- Hs viết PTHH theo nhóm:<br />
+ H 2 SO 4 với kim loại<br />
+ H 2 SO 4 với phi kim<br />
b. Tính chất của axit sunfuric đặc:<br />
Tính oxi hoá mạnh<br />
H 2 SO 4 đặc, nóng oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi<br />
kim (C,S,P…) và nhiều hợp chất SO 2 , kim loại có hoá trị<br />
cao nhất<br />
+ Với kim loại:<br />
M + H 2 SO 4 đặc M 2 (SO 4 ) n + SO 2 /S/H 2 S+ H 2 O<br />
(n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M)<br />
2H 2 SO 4 + 2Ag Ag 2 SO 4 + SO 2 + 2H 2 O<br />
6H 2 SO 4 +2FeFe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O<br />
+ Với phi kim:<br />
5H 2 SO 4 + 2P 2H 3 PO 4 + 5SO 2 + 2H 2 O<br />
+ H 2 SO 4 với hợp chất<br />
2H 2 SO 4 + C CO 2 + 2SO 2 + 2H 2 O<br />
+ Với hợp chất:<br />
3H 2 SO 4 + H 2 S 4SO 2 + 4H 2 O<br />
- Gv thông tin<br />
H 2 SO 4 + 2HBr Br 2 + SO 2 + H 2 O<br />
Lưu ý: H 2 SO 4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr… thụ<br />
động hoá<br />
- Trình chiếu thí nghiệm đường<br />
Tính háo nước<br />
+ H 2 SO 4đăc<br />
C n (H 2 O) m<br />
H 2 SO 4đặc nC + mH 2 O<br />
- Hs quan sát, nhận xét, viết<br />
(gluxit)<br />
pthh<br />
Ví dụ:<br />
- Gv giải thích<br />
C 12 H 22 O 11 H<br />
- Gv lưu ý học sinh khi dùng<br />
2 SO 4đặc<br />
12C + 11H 2 O<br />
(saccarozơ)<br />
axit sunfuric đặc trong thí<br />
2H 2 SO 4 + C CO 2 + 2SO 2 + 2H 2 O<br />
nghiệm, trình chiếu hình ảnh<br />
Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính khử<br />
- Thông tin về tính axit<br />
Vd: 3H 2 SO 4 +Fe 2 O 3 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4. Củng cố : Viết phương trình phản ứng giữa axit sunfuric đặc và Fe, S?<br />
5. Dặn dò :<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 131<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Học bài<br />
- Chuẩn bị phần tiếp theo<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
..........................................................................................................................................................<br />
Ngày soạn: 19/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 58<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Điều chế SO 2 , SO 3<br />
- Tính chất của SO 3<br />
Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Ứng dụng, điều chế axit sunfuric<br />
- Nhận biết ion sunfat<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
- Ứng dụng và sản xuất H 2 SO 4 .<br />
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric.<br />
- Viết phương trình hóa học minh hoạđiều chế.<br />
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH 3 COOH, H 2 S ...)<br />
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H 2 SO 4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit<br />
II. TRỌNG TÂM: Nhận biết ion sunfat<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Hoá chất: H 2 SO 4 loãng, NaCl, HCl, AgNO 3 , BaCl 2<br />
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,...<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.Kiểm tra bài cũ: BT<strong>10</strong>/SGK/trang 139<br />
ĐS: m NaHSO3 = 15,6 g ; mNa 2 SO3= 6,3 g<br />
3.Bài mới:<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 132<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ<br />
2.Triển khai bài:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Ứng dụng và điều chế axit sunfuric<br />
Mục tiêu: Biết ứng dụng và điều chế axit sunfuric<br />
- Gv yêu cầu hs đọc SGK cho biết ứng 3. Ứng dụng: (SGK)<br />
dụng của H 2 SO 4<br />
4. Điều chế:<br />
- Trình chiếu quy trình sản xuất axit a) Sản xuất SO 2 : từ S hoặc quặng pirit sắt FeS 2 …<br />
sunfuric yêu cầu học sinh viết phương S + O 2 SO 2<br />
t<br />
trình dựa vào các bài đã học<br />
0 C<br />
4FeS 2 + 11O 2 t 0 C 2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />
b) Sản xuất SO 3 :<br />
450-500<br />
2SO 2 + O 0 C<br />
2 2SO 3<br />
c) Hấp thụ SO 3 bằng H 2 SO 4 :<br />
H 2 SO 4 + nSO 3 H 2 SO 4 . nSO 3<br />
(oleum)<br />
H 2 SO 4 .nSO 3 + nH 2 O (n+1)H 2 SO 4<br />
Tóm tắt:<br />
- Gv tóm tắt bằng sơ đồ<br />
S<br />
SO 2 SO 3 H 2 SO 4 .nSO 3 H 2 SO 4<br />
FeS 2<br />
Hoạt động 2: Muối sunfat-Nhận biết ion sunfat-luyện tập<br />
Mục tiêu: Biết tính chất của muối sunfat; Phân biệt được ion sunfat với các ion khác<br />
- Nhận xét về phân tử H 2 SO 4 ?<br />
B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat<br />
- Cho một số ví dụ về muối axit và muối trung 1. Muối sunfat: Có 2 loại:<br />
hoà?<br />
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion<br />
2−<br />
- Gv thông tin thêm về tính tan<br />
SO<br />
4<br />
:Phần lớn đều tan trừ BaSO 4 , SrSO 4 ,<br />
PbSO 4 …không tan; CaSO 4 , Ag 2 SO 4 , ... ít<br />
tan<br />
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion<br />
-<br />
HSO 4<br />
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm phân biệt<br />
HCl và H 2 SO 4 : Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa<br />
HCl, 2 ống nghiệm chứa H 2 SO 4<br />
Lần 1: Dùng dung dich AgNO 3<br />
Lần 2: Dùng dd BaCl 2<br />
Nhận xét<br />
- Kết luận về cách nhận biết ion sunfat<br />
H 2 SO 4 + NaOH NaHSO 4 + H 2 O<br />
Natri hiđrosunfat<br />
H 2 SO 4 + 2NaOH Na 2 SO 4 + 2H 2 O<br />
Natri sunfat<br />
2. Nhận biết ion sunfat:<br />
Dùng dung dịch chứa ion Ba 2+ (muối bari,<br />
Ba(OH) 2 ):<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2−<br />
SO<br />
4<br />
+ Ba 2+ BaSO 4 ↓ trắng<br />
(không tan trong axit)<br />
Ví dụ:<br />
BaCl 2 + H 2 SO 4 BaSO 4 ↓+ 2HCl<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 133<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
V 2O 5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ba(OH) 2 + Na 2 SO 4 BaSO 4 ↓+ 2NaOH<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
B <strong>–</strong> BÀI TẬP.<br />
Dạng 1: Chứng minh tính chất bằng phương trình phản ứng.<br />
1) So sánh tính chất của dd HCl và dd H 2 SO 4 loãng.<br />
2) Nêu tính chất hoá học giống và khác nhau của H 2 SO 4 loãng và H 2 SO 4 đặc. Viết các phương<br />
trình phản ứng để minh hoạ, từ đó rút ra kết luận gì đối với tính chất hoá học của H 2 SO 4<br />
Dạng 2: Viết phương trình phản ứng.<br />
3) Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho H 2 SO 4 loãng tác dụng với: Mg, Cu, CuO, NaCl,<br />
CaCO 3 , FeS, Zn, Ag, Fe 2 O 3 , KNO 3 , Na 2 CO 3 , CuS.<br />
4) Viết phương trình phản ứng khi H 2 SO 4 loãng và H 2 SO 4 đặc nóng tác dụng với các chất sau:<br />
Fe, Cu, FeO, Na 2 CO 3 . Từ các phản ứng trên rút ra kết luận gì với axit sunfuric.<br />
5) Viết các phương trình phản ứng khi cho H 2 SO 4 đặc nóng tác dụng với : Cu, S, NaCl, FeS.<br />
Dạng 3: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học.<br />
6) Bằng pp hóa học hãy phân biệt các dd sau:<br />
a)KCl, K 2 CO 3 , MgSO 4 , Mg(NO 3 ) 2. b)Na 2 SO 4 , NaNO 3 , Na 2 CO 3 , NaCl.<br />
c)Na 2 SO 3 , Na 2 S, NaCl, NaNO 3 . d) HCl, H 2 SO 4 , BaCl 2 , Na 2 CO 3 .<br />
e) AgNO 3 , Na 2 CO 3 , NaCl, K 2 SO 4 . f) HCl, H 2 SO 4 , BaCl 2 , K 2 CO 3 .<br />
Dạng 4: Dạng toán hỗn hợp.<br />
1) Hòa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và Cu vào H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO 2<br />
(đkc).<br />
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .<br />
b. Tính thể tích khí H 2 (đktc)thoát ra khi cho hỗn hợp trên t/dụng với H 2 SO 4 loãng.<br />
2) Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H 2 SO 4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít khí<br />
SO 2 (đkc).<br />
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .<br />
b. Tính thể tích khí H 2 (đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên t/dụng với H 2 SO 4 loãng.<br />
3) Hoà tan 29,4g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 0 0 C, 0,8 atm. Phần không tan cho<br />
tác dụng với dd H 2 SO 4 đđ tạo 6,72 lít khí SO 2 ở đkc.<br />
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.<br />
b. Cho ½ hh trên tác dụng với H 2 SO 4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2<br />
0,2M sau 1 thời gian thu được 48 g kết tủa. Tính V Ca(OH) 2 cần dùng.<br />
<strong>10</strong>) Cho 21g hỗn hợp Zn, CuO vào 600ml dung dịch H 2 SO 4 loãng 0,5M, d=1,1. Phản ứng vừa đủ<br />
thu được dung dịch X.<br />
a). Tính khối lượng Zn và % của kẽm. b). Tính C% của dung dịch X<br />
ĐS: a). 13g Zn; C% ZnSO 4 =4,73%; C% CuSO 4 =2,35%<br />
11) Cho 8g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H 2 SO 4 loãngthì thu được<br />
4,48 lit khí (đkc)<br />
a). Tính khối lượng mỗi kimloại.<br />
b). Tính nồng độ mol dung dịch H 2 SO 4 đã dùng.<br />
c). Nếu cho 8g hỗn hợp trên tác dụng với H 2 SO 4 đặc nguội thì thể tích khí thu được là bao nhiêu ở<br />
đkc?<br />
ĐS: a). m Fe = 5,6g<br />
b). C M = 1M<br />
M Mg = 2,4g<br />
c). Thể tích của SO 2 = 2,24 lit<br />
12) Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 98% nóng thu được 15,68 lit<br />
khí SO 2 (đkc)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 134<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.<br />
b) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 98% đã dùng.<br />
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dd NaOH 2M. Tính mmuối tạo thành.<br />
ĐS: a) %Zn =28,89% ; %Cu = 71,11%<br />
b) m dd H 2 SO 4 = 140g ; c) m Na 2 SO 3 = 37,8g ; m dd NaHSO 3 = 41,6g<br />
A <strong>–</strong> TỰ LUẬN<br />
Bài 1 Cho 20,8g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H 2 SO 4 đậmđặc, nóng thì thu được 4,48 lít khí (đo<br />
ở 0 0 C, 1 atm).<br />
a). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.<br />
b). Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra<br />
ĐS: a).m Cu = 12,8g b). Khối lượng dd H 2 SO 4 = 61,25g<br />
M CuO = 8g Khối lượng CuSO 4 = 48g.<br />
Bài 2 Một hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 122,5g dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì<br />
thu được 8,96 lít SO 2 (ĐKC) và 72g muối.<br />
a). Tính khối lượng hỗn hợp đầu. b). Tính C% dung dịch H 2 SO 4 đã dùng<br />
ĐS: a). m hh = 9,6g ; b). 80%<br />
Bài 3 Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 98% nóng thu được d/dịch A<br />
và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 112,2 gam hỗn hợp muối khan.<br />
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.<br />
b) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 98% đã dùng.<br />
c) Dẫn khí B vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.<br />
ĐS: a) %Zn =28,89% ; %Cu = 71,11%<br />
b) m dd H 2 SO 4 = 140g ; c) m Na 2 SO 3 = 37,8g ; m dd NaHSO 3 = 41,6g<br />
B <strong>–</strong> TRẮC NGHIỆM<br />
1. Nếu cho <strong>10</strong>g hỗn hợp Al, Zn tác dụng với H 2 SO 4 đặc nguội thu được 2,24 lít khí SO 2 thoát ra ở<br />
đktc. Khối lượng của Al là:<br />
A. 5g B. 3,5g C. 6,5g D. 2,7g<br />
2. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư<br />
thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:<br />
A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam<br />
3. Cho 24g lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính thể tích lưu huỳnh<br />
đioxit SO 2 được tạo thành ở đktc<br />
A. 50,4 lít B. 16,8 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít<br />
4. Đổ axit sunfuric vào một dung dịch BariClorua chứa 52g muối này. Đun nóng cho nước bay<br />
hơi, chất bã còn lại đem cân (Ba=137). Chất bã này cân nặng bao nhiêu?<br />
A. 58,25g B. 121g C. 12,1g D. 24,2g<br />
5. Cho axit sunfuric loãng t/dụng với 6.5g kẽm(Zn=65)Tính khối lượng axit cần dùng.<br />
A. 14g B. 9,8g C. 19,6g D. 11,4g<br />
6. Cho 14.7g axit sunfuric loãng tác dụng với Fe dư (Fe=56). Tính thể tích khí bay ra và cho biết<br />
tên chất khí.<br />
A. 1,68 lít H 2 B. 3,36 lít SO 2 C. 3,36 lít H 2 D. 1,68 lít SO 2<br />
4. Củng cố :<br />
- Phân biệt các dd: NaCl, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , NaOH<br />
- Làm bài tập 6 SGK<br />
5. Dặn dò :<br />
- Ôn lại chương VI<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 135<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Chuẩn bị bài tập SGK cho tiết luyện tập<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 23/3/<strong>2019</strong><br />
KHDH 59<br />
Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững:<br />
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất<br />
hoá học của oxi, lưu huỳnh<br />
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá của nguyên tố lưu<br />
huỳnh trong hợp chất<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng<br />
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác<br />
- Tính khối lượng muối thu được khi cho SO 2 tác dụng với dung dịch NaOH<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết các chất<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm- Cá nhân<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài<br />
3.Bài mới:<br />
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6<br />
2. Triển khai bài:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững<br />
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về oxi, ozon, lưu huỳnh và hợp chất<br />
GV phát vấn học sinh về I. Kiến thức cần nắm vững:<br />
những kiến thức cần 1.Cấu hình e của nguyên tử:<br />
nhớ:<br />
-O(Z=8):[He] 2s 2 2p 4<br />
- Cấu hình e lớp ngoài -S(Z=16): [Ne] 3s 2 3p 4<br />
cùng của O, S?<br />
2.Độ âm điện:<br />
- Độ âm điện?<br />
*ĐAĐ: O=3,44> S=2,58<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 136<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- So sánh tính chất của<br />
oxi và S, khác nhau như<br />
thế nào, vì sao?<br />
- Các hợp chất và tính<br />
chất tương ứng của các<br />
hợp chất của S?<br />
3.Tính chất hoá học:<br />
a.Tính oxi hoá: O>S<br />
-Oxi oxi hoá hầu hết KL,nhiều PK, nhiều Hợp chất<br />
-S oxi hoá nhiều KL,1 số PK<br />
II.TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA S<br />
1.H 2 S :có tính khử mạnh<br />
2H 2 S+O<br />
t<br />
o<br />
2 ⎯⎯→ 2S+2H 2 O; 2H 2 S+O<br />
t<br />
o<br />
2 ⎯⎯→ 2SO 2 +2H 2 O<br />
2.SO 2 :có tính khử và tính oxi hoá=>SO 2 là oxit axit<br />
3.SO 3 và H 2 SO 4 :có tính oxi hoá<br />
-SO 3 là oxit axit<br />
+H 2 SO 4 (l) có tính chất chung của axit( làm quì hoá đỏ, t/d với Kl<br />
trước H 2 , t/d với muối, t/d với oxit bazơ và bazơ)<br />
+H 2 SO 4 (đ) có tính háo nước và tính oxi hoá mạnh, tính axit<br />
Hoạt động 2: Bài tập<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng; Phân biệt muối sunfat với<br />
các muối khác; Tính khối lượng muối thu được khi cho SO 2 tác dụng với dd NaOH<br />
- GV: Nêu đề bài BT1: Hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)<br />
- HS thảo luận 5’ tìm a) FeS H 2 S S SO 2 H 2 SO 4<br />
hướng giải<br />
b) ZnS H 2 SH 2 SO 4 CuSO 4 BaSO 4<br />
- 3 Hs lên bảng HD:<br />
- Hs khác làm vào vở a) b)<br />
nháp Nhận xét, bổ FeS + 2HCl → FeCl2 + H<br />
2S<br />
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H<br />
2S<br />
sung<br />
o<br />
t<br />
2H 2S + O2thieu<br />
⎯⎯→ 2S + 2H 2O<br />
H<br />
2S + 4Cl2 + 4H 2O → 8HCl + H<br />
2SO4<br />
- Gv nhận xét, giảng<br />
o<br />
t<br />
giải, đánh giá<br />
S + O2 ⎯⎯→ SO<br />
H<br />
2<br />
2SO4 + CuO → CuSO4 + H<br />
2O<br />
SO2 + Br2 + 2H 2O → 2HBr + H<br />
2SO<br />
CuSO<br />
4<br />
4<br />
+ BaCl2 → CuCl2 + BaSO4<br />
BT2: Nhận biết các dung dịch sau:<br />
a) H 2 SO 4 ; HCl; HNO 3 ; NaOH<br />
b) Na 2 SO 4 ; Na 2 SO 3 ; NaNO 3<br />
HD:<br />
a) Dùng quì tím, ddBaCl 2 , ddAgNO 3<br />
b) Dùng dd BaCl 2 , HCl<br />
BT3: <strong>10</strong>/139SGK<br />
m 12,8<br />
nNaOH = CM . V = 0,25 mol; nSO<br />
= = = 0,2mol<br />
2<br />
M 64<br />
nNaOH<br />
0, 25<br />
- Gv hướng dẫn tính Ta có: 1< = < 2 Tạo hỗn hợp 2 muối<br />
nSO<br />
0, 2<br />
2<br />
khối lượng muối theo<br />
phương pháp giải hệ PT: SO 2 + NaOH NaHSO 3 (1)<br />
0,2 0,2 0,2 mol<br />
NaHSO 3 + NaOH Na 2 SO 3 + H 2 O (2)<br />
0,05 0,05 0,05 mol<br />
Số mol NaOH dư sau pư (1) = 0,25- 0,2 = 0,05 mol<br />
Số mol Na 2 SO 3 = Số mol NaOH dư = 0,05 mol<br />
Số mol NaHSO 3 còn lại= 0,2 <strong>–</strong> 0,05 = 0,15 mol<br />
n = 0,05.126 = 6,3( g)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Na<br />
2 SO 3<br />
nNaHSO<br />
3<br />
= 0,15.<strong>10</strong>4 = 15,6( g)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 137<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4. Củng cố :<br />
- Phân biệt các dd: Có cả gốc sunfat và halogenua, nhận biết gốc SO 4 trước<br />
- Xác định loại muối tạo thành từ tỉ lệ số mol NaOH / số mol SO 2<br />
BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:<br />
FeS 2 SO 2 H 2 SO 4 SO 2 SO 3 H 2 SO 4<br />
BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí và các điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế<br />
Fe(OH) 3 ?<br />
BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO 3 ) 2 ; K 2 SO 4 ; Na 2 CO 3 ; KNO 3<br />
BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 98% nóng, thu được 15,68<br />
lit SO 2 (đkc)<br />
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?<br />
b) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 đã dùng?<br />
5. Dặn dò :<br />
- Ôn lại chương VI<br />
- Chuẩn bị bài tập SGK, SBT cho tiết luyện tập tiếp theo<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn:1/4/<strong>2019</strong><br />
KHDH 60 BÀI 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5<br />
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:<br />
+ Tính khử của hiđro sunfua.<br />
+ Tính khử của lưu huỳnh đioxit, tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.<br />
+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.<br />
*Kĩ năng:<br />
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.<br />
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br />
- Viết tường trình thí nghiệm.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực thực hành<br />
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất<br />
II.TRỌNG TÂM:<br />
- Điều chế và thử tính khử của H 2 S<br />
- Tính oxi hóa <strong>–</strong> khử của SO 2 .<br />
- Tính oxi hóa của H 2 SO 4 .<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP: Thực nghiệm<br />
III. CHUẨN BỊ:<br />
*Giáo viên: - Dụng cụ: đèn cồn. ống nghiệm, ống hút , giá để ống nghiệm…<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 138<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Hóa chất: HCl, H 2 SO 4 đ, Br 2 , FeS, Cu, Na 2 SO 4<br />
*Học sinh chuẩn bị kiến thức<br />
-Tính chất hóa học của H 2 S, SO 2 , H 2 SO 4.<br />
-Nghiên cứu trước các dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành<br />
IV.TIẾN TRÌNH <strong>LÊ</strong>N LỚP:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, thu bài tường trình số 4<br />
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu t/c hoá học đặc trưng của SO 2 ,H 2 S,SO 3 , H 2 SO 4 ?<br />
3.Bài mới:<br />
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các hợp chất của lưu huỳnh, tiết này chúng ta sẽ làm thí<br />
nghiệm để chứng minh<br />
b) Triển khai bài:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG BÀI <strong>HỌC</strong><br />
GV:<br />
I.NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN<br />
- Hỏi học sinh về nội dung, mục đích của từng HÀNH.<br />
thí nghiệm<br />
-Nhấn mạnh cẩn thận các hóa chất độc hại<br />
H 2 S, SO 2 , H 2 SO 4.<br />
-Hướng dẫn một số thao tác cho HS quan sát.<br />
Hoạt động 1<br />
*Điều chế SO 2 :<br />
Cho Na 2 SO 3 tác dụng với H 2 SO 4<br />
=>SO 2 khí độc cần phải cẩn thận, hóa chất<br />
dùng lượng nhỏ, lắp dụng cụ kín.<br />
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và<br />
viết ptpư trong bài tường trình.<br />
Hoạt động 2<br />
-Xác định vai trò từng chất trong phản ứng.<br />
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và<br />
viết ptpư trong bài tường trình.<br />
Hoạt động 3<br />
Đậy ống nghiệm kín có ống dẫn khí vào ống<br />
khác có nước để hòa tan SO 2 .<br />
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và<br />
viết ptpư trong vở thực hành<br />
Thí nghiệm 2: Tính khử của SO 2 .<br />
* Cách tiến hành: Theo vở thực hành<br />
*Hiện tượng: Mất màu dd brom<br />
-PT:<br />
SO 2 +Br 2 +2H 2 O2HBr+ H 2 SO 4<br />
Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của H 2 SO 4 đặc<br />
* Cách tiến hành: Theo vở thực hành<br />
*Hiện tượng: Dung dịch có bọt khí và từ không<br />
màu chuyển sang màu xanh.<br />
-PT:<br />
Cu+2H 2 SO 4 (đ)CuSO 4 +SO 2 +2 H 2 O<br />
4. Củng cố:<br />
- GV:Củng cố những hiểu biết về tính chất của H 2 S,SO 2 ,H 2 SO 4 (là những chất gây ô nhiễm)<br />
-Nhận xét buổi thí nghiệm;Học sinh thu dọn vệ sinh, dụng cụ phòng thí nghiệm.<br />
5. Dặn dò: Học chương VI, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 139<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn:5/4/<strong>2019</strong><br />
KHDH 61<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT<br />
I. MỤC TIÊU: Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức về:<br />
- Oxi-ozon: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.<br />
- Lưu huỳnh: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.<br />
- Hiđrosunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit: Tính chất hoá học của H 2 S (tính khử mạnh) và<br />
SO 2 (vừacó tính oxi hoá vừa có tính khử).<br />
- Axit sunfuric: H 2 SO 4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và<br />
hợp chất) và tính háo nước; H 2 SO 4 loãng có tính axit mạnh.<br />
II.MA TRẬN ĐỀ:<br />
Nội dung<br />
kiến thức<br />
Oxi- ozon<br />
Lưu huỳnh<br />
H 2 S-SO 2 -<br />
SO 3<br />
Axit sunfuric<br />
Tổng hợp<br />
Mức độ nhận thức<br />
Tổng<br />
Biết Hiểu Vận dụng<br />
So sánh tính oxi<br />
hoá của oxi và ozon 1<br />
Xác định số oxi hoá<br />
của lưu huỳnh 1<br />
Cho H 2 S qua Xác định muối tạo<br />
dung dịch thành và tính khối<br />
Pb(NO 3 ) 2 . Nêu lượng khi cho SO 2 tác 2<br />
hiện tượng, viết dụng với dd NaOH<br />
PTHH<br />
Cho biết cách pha Viết ptpư xảy ra Hỗn hợp kim loại tác<br />
loãng axit sunfuric, khi cho các kim dụng với dd H 2 SO 4 <br />
giải thích<br />
loại tác dụng với Tính % kim loại 3<br />
axit sunfuric đặc,<br />
nguội<br />
- Nhận biết<br />
- Sơ đồ<br />
3<br />
- Điều chế<br />
III. ĐỀ:<br />
Câu 1: So sánh tính oxi hoá của oxi và ozon? Viết 2 phương trình hoá học chứng minh?<br />
Câu 2: Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất sau: SO 2 ; H 2 S; H 2 SO 4 ; NaHSO 3 ?<br />
Câu 3: Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch chì nitrat (Pb(NO 3 ) 2 ), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Viết<br />
phương trình hoá học?<br />
Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.<br />
a) Muối nào được tạo thành?<br />
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?<br />
Câu 5: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu<br />
a) Kim loại nào không phản ứng với axit sunfuric đặc, nguội?<br />
b) Viết phương trình hoá học của các kim loại trong nhóm trên có xảy ra phản ứng với axit<br />
sunfuric đặc, nguội?<br />
Câu 6: Hãy cho biết cách pha loãng axit sunfuric? Giải thích?<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 140<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 7: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit sunfuric loãng thì thu được 3,36<br />
lit khí bay ra (đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?<br />
Câu 8: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:<br />
K 2 SO 4 , KCl, KNO 3<br />
Câu 9: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:<br />
(1) (2) (3) (4)<br />
H<br />
2S ⎯⎯→ S ⎯⎯→ SO2 ⎯⎯→ H<br />
2SO4 ⎯⎯→ BaSO4<br />
Câu <strong>10</strong>: Từ quặng pirit sắt, không khí, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình hoá học<br />
điều chế axit sunfuric?<br />
(Cho Mg=24, Fe=56, H=1, S=32, O=16, K=39)<br />
IV. ĐÁP <strong>ÁN</strong>:<br />
Câu 1:<br />
- Tính oxi hoá của ozon mạnh hơn oxi (0,5đ)<br />
- PTHH: Ở điều kiện thường: (0,5đ)<br />
Oxi<br />
Ozon<br />
Ag + O 2 Không phản ứng<br />
KI + H 2 O+ O 2 Không phản ứng<br />
2Ag + O 3 Ag 2 O + O 2<br />
2KI + H 2 O+ O 3 2KOH + I 2 + O 2<br />
Câu 2: +4; -2; +6; +4<br />
Câu 3:<br />
- Kết tủa đen (0,5đ)<br />
- PT: H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 PbS + 2HNO 3 (0,5đ)<br />
Câu 4: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.<br />
5,6<br />
nSO<br />
= = 0, 25( mol)<br />
n<br />
2<br />
KOH<br />
0, 4<br />
a) 22, 4<br />
Ta có: 1< =
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tổng số mol H 2 thu được= x+ y = 3,36/22,4 =0,15 (mol) (2)<br />
⎧24x + 56y = 6,8 ⎧x<br />
= 0,05<br />
Từ (1) và (2) ta có hpt: ⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎩x + y = 0,15 ⎩y<br />
= 0,1<br />
(0,5đ)<br />
Khối lượng Mg=24.0,05=1,2(g) %Mg= 1, 2.<strong>10</strong>0 = 17,65(%) %Fe=<strong>10</strong>0-17,65=82,35(%) (0,5đ)<br />
6,8<br />
Câu 8:<br />
- Dùng ddBaCl 2 nhận biết được K 2 SO 4 (0,25đ)<br />
- Dùng dd AgNO 3 nhận biết được KCl, còn lại là KNO 3 (0,5đ)<br />
- Phương trình (0,25đ)<br />
Câu 9: Mỗi phương trình 0,25đ, thiếu cân bằng/ điều kiện trừ nửa số điểm<br />
2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O<br />
t<br />
S + O o<br />
2 ⎯⎯→ SO 2<br />
SO 2 + Br 2 + 2H 2 O 2HBr + H 2 SO 4<br />
H 2 SO 4 + BaCl 2 BaSO 4 + 2HCl<br />
Câu <strong>10</strong>: Mỗi phương trình 0,25đ<br />
t<br />
4FeS 2 + 11O o<br />
2 ⎯⎯→ 2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />
V2O5 2SO 2 + O 2 ,450o C<br />
⎯⎯⎯⎯→ 2SO 3<br />
SO 3 + H 2 O H 2 SO 4<br />
V. Kết quả:<br />
Lớp 0
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngày soạn:<strong>10</strong>/4/<strong>2019</strong><br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
KHDH 62 Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Phản ứng hoá học - Định nghĩa tốc độ phản ứng<br />
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được:<br />
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể.<br />
- Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc<br />
tác.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.<br />
- Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một<br />
số phản ứng trong thực tếđời sống, sản xuất theo hướng có lợi.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:Tốc độ phản ứng và các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Hoá chất: H 2 SO 4 loãng, đặc, Cu, BaCl 2 , Na 2 S 2 O 3<br />
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình tam giác có nút cao su, muỗng sắt...<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không<br />
3.Bài mới:<br />
1.Đặt vấn đề: Liên hệ bài thực hành về lưu huỳnh, so sánh ngọn lửu lưu huỳnh cháy ngoài không<br />
khí và trong oxi? Vào bài<br />
2. Triển khai bài:<br />
Hoạt động của thầy và trò<br />
Nội dung bài học<br />
Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học<br />
Mục tiêu: Biết khái niệm tốc độ phản ứng hoá học<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 143<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 1:<br />
- GV làm TN và hs quan sát, nhận xét hiện<br />
tượng<br />
- So sánh phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?<br />
*TN 1: xuất hiện ngay tức khắc<br />
*TN2:Sau một thời gian thấy trắng đục S xuất<br />
hiện.<br />
=>Nhận xét: Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2)<br />
- KL: Đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của<br />
các phản ứng hoá học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.<br />
- Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ các<br />
chất phản ứng và sản phẩm biến đổi như thế nào<br />
?<br />
- KL: Có thể dùng độ biến thiên C M làm thước<br />
đo tốc độ phản ứng.<br />
Trong quá trình phản ứng C M các chất phản<br />
ứng giảm còn sản phẩm tăng.<br />
Trong cùng thời gian, C M các chất phản ứng<br />
giảm nhiều thì phản ứng sảy ra càng nhanh.<br />
Gv dẫn dắt hs lập CT tính tốc độ phản ứng và<br />
đưa ra khái niệm<br />
I) Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học<br />
1) Thí nghiệm:<br />
- Ống nghiệm 1: 5ml dd BaCl 2<br />
- Ống nghiệm 2: 5ml dd Na 2 S 2 O 3<br />
Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng<br />
5ml dd H 2 SO 4 loãng<br />
Ptpư:<br />
BaCl 2 +H 2 SO 4 BaSO 4 +2HCl (1)<br />
=> xuất hiện ngay tức khắc<br />
Na 2 S 2 O 3 +H 2 SO 4 S+SO 2 +H 2 O+ Na 2 SO 4<br />
(2)<br />
=>Sau một thời gian thấy trắng đục xuất<br />
hiện.<br />
2) Nhận xét:<br />
- Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2)<br />
C1 − C2<br />
- Tốc độ trung bình: J =<br />
t2 − t1<br />
- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên C M của<br />
một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm<br />
phản ứng trong 1 đơn vị thời gian.<br />
Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng độ<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hoá học<br />
*GV hướng dẫn HS quan sát TN, II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
nhận xét:<br />
1) Nồng độ:<br />
- GT: Điều kiện để các chất phản a) Thí nghiệm:<br />
ứng nhau là chúng phải chạm - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na 2 S 2 O 3<br />
nhau, tần số va chạm lớn thì tốc - Ống nghiệm 2: 2,5ml dd Na 2 S 2 O 3 + 2,5ml H 2 O<br />
độ phản ứng lớn. Khi C M tăng, Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H 2 SO 4<br />
tần số va chạm tăng nên tốc độ loãng<br />
phản ứng nhanh.<br />
b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện trước<br />
*Khi tăng hoặc giảm nồng độ Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn<br />
chất pứ thì tốc độ pứ như thế c) Kết luận:<br />
nào?<br />
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.<br />
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hoá học<br />
GV: Đối với chất khí, v, t o không đổi thì P tỉ lệ với số mol chất. 2) Áp suất:<br />
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét?<br />
- Khi P tăng, C M chất<br />
- Gợi ý: phản ứng xảy ra nhanh nhờ sự va chạm của các chất phản khí tăng, nên tốc độ<br />
ứng.<br />
phản ứng tăng.<br />
*Khi tăng hoặc giảm P chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào?<br />
Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học<br />
- Hướng dẫn học sinh làm thí 3) Nhiệt độ:<br />
nghiệm theo nhóm, nhận xét a) Thí nghiệm:<br />
-GV: Tăng nhiệt độ chuyển - Ống nghiệm 1: 5ml dd Na 2 S 2 O 3<br />
động nhiệt độ tăng tần số va - Ống nghiệm 2: 5ml dd Na 2 S 2 O 3 , đun nóng<br />
chạm tăng. Tần số va chạm thuộc Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H 2 SO 4<br />
nhiệt độ. Tần số va chạm có hiệu loãng<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 144<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
quả giữa các chất phản ứng tăng<br />
tốc độ phản ứng tăng.<br />
*Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ<br />
chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào?<br />
4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm<br />
- Tốc độ phản ứng là gì?<br />
- Sự ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ?<br />
5. Dặn dò :<br />
- Học bài, tìm hiểu sự ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc và xúc tác<br />
- Làm bài tập SGK<br />
RÚT KINH NGHIỆM<br />
Ngày soạn: <strong>10</strong>/4/<strong>2019</strong><br />
KHDH 63 Bài 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm xuất hiện trước<br />
Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn<br />
c) Kết luận:<br />
Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Tốc độ phản ứng hoá học - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biết được: Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ,<br />
diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.<br />
- Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một<br />
số phản ứng trong thực tếđời sống, sản xuất theo hướng có lợi.<br />
* Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên:<br />
- Hoá chất: CaCO 3 , HCl,...<br />
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm...<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 145<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Tốc độ phản ứng? Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?<br />
3.Bài mới:<br />
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?...<br />
2. Triển khai bài:<br />
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học<br />
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng<br />
Mục tiêu: Biết ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng hoá học<br />
Hoạt động 1:<br />
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí<br />
nghiệm theo nhóm, quan sát phản<br />
ứng xảy ra giữa dung dịch axit<br />
HCl và đá vôi có cùng thể tích<br />
cùng nồng độ nhận xét so sánh<br />
mức độ sủi bọt khí CO 2 ở mỗi<br />
II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
1) Nồng độ:<br />
2) Áp suất:<br />
3) Nhiệt độ:<br />
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.<br />
Cho Axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vôi có kích thước khác<br />
nhau.<br />
trường hợp từ đó kết luận về sự<br />
CaCO<br />
liên quan giữa diện tích bề mặt<br />
3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 ↑ + H 2 O<br />
Kết luận :<br />
chất sẵn với tốc độ phản ứng.<br />
Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng<br />
HS : Quan sát nhận xét và kết<br />
tăng.<br />
luận.<br />
Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của chất xúc tác<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hoá học<br />
- Quan sát sự phân hủy của H 2 O 2 chậm trong 5. Ảnh hưởng của chất xúc tác.<br />
dung dịch ở điều kiện thường và khi rắc thêm vào 1 - Thí nghiệm : xét sự phân hủy của<br />
ít bột MnO 2 , so sánh 2 thí nghiệm nhận xét và kết<br />
luận.<br />
H 2 O 2 chậm trong dung dịch ở nhiệt độ<br />
thường.<br />
- HS quan sát rút ra nhận xét.<br />
2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2 ↑<br />
- Khi kết thúc phản ứng chất xúc tác MnO 2 - Khi cho vào 1 ít bột MnO 2<br />
không bị tiêu hao.<br />
Kết luận :<br />
-Gv thông tin về chất ức chế phản ứng, tốc độ<br />
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản<br />
khuấy trộn ảnh hưởng đến tốc độ pư<br />
ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết<br />
thúc.<br />
Hoạt động 3: Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng<br />
Mục tiêu: Rút ra được ý nghĩa của tốc độ phản ứng<br />
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
hoá học, cho biết ý nghĩa của tốc độ phản ứng trong<br />
III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản<br />
ứng hoá học: (SGK)<br />
thực tiễn, cho ví dụ?<br />
Hoạt động 4: Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính tốc độ phản ứng<br />
1) Nồng độ cao nên tốc độ phản ứng III. Vận dụng:<br />
3)<br />
nhiệt độ hàn cao hơn.<br />
CA<br />
0,78 − 0,8<br />
a)V = - = - = <strong>10</strong><br />
∆∆ mol.l - 2)Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta thường đập<br />
t 20<br />
nhỏ than, củi ra ?<br />
1 .phút -1 3) Xét phản ứng A + B C<br />
nhanh hơn<br />
1) Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong<br />
2) Tăng diện tích tiếp xúc<br />
oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí tạo nên<br />
A<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lúc đầu [ A]<br />
bđ = 0,8M, [ B]<br />
bđ = 1M.Sau 20 phút, [ ]<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 146<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b)V=<br />
0,02<br />
∆CB<br />
∆ t<br />
=> ∆ CB<br />
= V. ∆ t = <strong>10</strong> -3 .20=<br />
[ B]<br />
sau - [ B]<br />
bđ = 0,02<br />
[ B]<br />
sau = 0,02 + 1 = 1.02 M<br />
giảm xuống còn 0,78M.<br />
a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời<br />
gian 20 phút. Tốc độ tính theo A và B có khác không?<br />
b) Nồng độ của B sau 20 phút là bao nhiêu?<br />
4. Củng cố : Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm: Sự ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc, xúc tác<br />
5. Dặn dò :<br />
- Học bài, làm bài tập SGK<br />
- Chuẩn bị bài thực hành<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn:15/ 4/<strong>2019</strong><br />
KHDH 64BÀI 37: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6:TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
I. MỤC TIÊU:<br />
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:<br />
+ ảnh hưởng của nồng độđến tốc độ phản ứng.<br />
+ ảnh hưởng của nhiệt độđến tốc độ phản ứng.<br />
+ ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.<br />
*Kĩ năng:<br />
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.<br />
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.<br />
- Viết tường trình thí nghiệm<br />
Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
Năng lực thực hành<br />
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
- Tốc độ phản ứng hóa học.<br />
- Các yếu tốảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP: Thực nghiệm<br />
III. CHUẨN BỊ:<br />
1.Dụng cụ:<br />
-Ống nghiệm<br />
-Giá để ống nghiệm -Kẹp gỗ<br />
-Ống nhỏ giọt -Kẹp hóa chất -Đèn cồn<br />
2.Hóa chất:<br />
-Dung dịch HCl 18% và dung dịch HCl 6%.<br />
-Dung dịch H 2 SO 4 (loãng) <strong>10</strong>%.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 147<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
-Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ .<br />
3.Chia nhóm: theo sỉ số lớp 5-6 HS/nhóm.<br />
4.Chuẩn bị của học viên:<br />
-Đọc trước bài 37 trong sgk, xem kỹ các các bước tiến hành thí nghiệm.<br />
-Ôn tập những kiến thức liên quan đến bài thực hành :<br />
+Tốc độ phản ứng hóa học .<br />
+Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học như nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất<br />
rắn .<br />
IV.TIẾN TRÌNH <strong>LÊ</strong>N LỚP:<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Hoạt động 1:<br />
-GV nêu nội dung tiết thực hành .Những<br />
điểm cần chú ý khi thực hiện từng thí<br />
nghiệm.<br />
-GV nêu những yêu cầu cần thực hiện trong<br />
tiết thực hành .<br />
Hoạt động 2:<br />
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến<br />
tốc độ phản ứng.<br />
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK<br />
, quan sát thí nghiệm xảy ra<br />
GV lưu ý HV quan sát lượng bọt khí thoát<br />
ra ở 2 ống nghiệm<br />
Hoạt động 3:<br />
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến<br />
tốc độ phản ứng .<br />
GVhướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK<br />
,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích<br />
Hoạt động 4:<br />
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề<br />
mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng .<br />
GVhướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK<br />
,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích<br />
NỘI DUNG BÀI <strong>HỌC</strong><br />
Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ<br />
phản ứng .<br />
HV thực hiện theo từng bước :<br />
-Bước 1:chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:<br />
+Ống 1: 3ml dd HCl 18%<br />
+Ống 2: 3ml dd HCl 6%<br />
-Bước 2:Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 hạt<br />
kẽm<br />
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận<br />
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra.<br />
HV viết kết quả vào bảng tường trình<br />
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ<br />
phản ứng .<br />
HV thực hiện theo từng bước :<br />
-Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:<br />
+ ống 1: 3ml dd H 2 SO 4 15%<br />
+ ống 2: 3ml dd H 2 SO 4 15%<br />
-Bước 2: Đun nóng một ống nghiệm đến gần sôi<br />
,tiếp tục cho hạt kẽm vào cả hai ống nghiệm.<br />
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận<br />
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .<br />
HV viết kết quả vào bảng tường trình.<br />
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất<br />
rắn đến tốc độ phản ứng .<br />
HV thực hiện theo từng bước :<br />
-Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:<br />
+ ống 1: 3ml dd H 2 SO 4 15%<br />
+ ống 2: 3ml dd H 2 SO 4 15%<br />
-Bước 2:Cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm to, ống 2<br />
vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở ống<br />
1)<br />
-Bước 3: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 148<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4. Củng cố:<br />
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học?<br />
- Hoàn thành vở thực hành, nộp<br />
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 38: Cân bằng hoá học<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
Ngày soạn:18/4/<strong>2019</strong><br />
KHDH 65 Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra .<br />
HV viết kết quả vào bảng tường trình.<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Tốc độ phản ứng hoá học - Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch<br />
- Cân bằng hoá học<br />
- Sự chuyển dịch cân bằng<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biếtđược:<br />
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .<br />
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.<br />
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.<br />
2.Kĩ năng:<br />
Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phảnứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.<br />
Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không<br />
3.Bài mới:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 149<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b.Triển khai bài<br />
MnO 2 , t 0<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch<br />
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch<br />
GV hướng dẫn HV<br />
hiểu về phản ứng<br />
một chiều và phản<br />
I Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học :<br />
1 Phản ứng một chiều : là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang<br />
phải<br />
ứng thuận nghịch<br />
Vd: 2KClO 3 2KCl + 3O 2<br />
2.Phản ứng thuận nghịch :là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra<br />
theo 2 chiều trái ngược nhau.<br />
(1)<br />
Vd : Cl 2 + H 2 O<br />
HCl + HClO<br />
(2)<br />
(1) phản ứng thuận (2) phản ứng nghịch.<br />
Hoạt động 2: Cân bằng hoá học<br />
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là cân bằng hoá học<br />
GV hướng dẫn Hs tập phân tích số liệu thu được từ thực 3 Cân bằng hóa học :<br />
nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau:<br />
H 2(k + I 2 (k) 2 HI (k)<br />
t =0 0,500 0,500 0 mol<br />
t ≠ 0 0,393 0,397 0,786 mol<br />
t: cb 0,<strong>10</strong>7 0,<strong>10</strong>7 0,786 mol<br />
GV hướng dẫn HV (GV treo hình vẽ 7.4)<br />
- Lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0<br />
- Phản ứng xảy ra: H 2 kết hợp với I 2 cho HI nên lúc này<br />
v t max và giảm dần theo số mol H 2 , I 2 , đồng thời HI<br />
vừa tạo thành lại phân huỷ cho H 2 , I 2 , v n tăng<br />
Sau một khoảng thời gian v t =v n lúc đó hệ cân bằng<br />
Cbhh là gì?<br />
- HS dựa vào SGK định nghĩa thế nào là cân bằng hóa<br />
học<br />
- HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao CBHH là cân<br />
bằng động?<br />
- Định nghĩa: CBHH là trạng thái của<br />
phản ứng thuận nghịch khi tốc độ<br />
phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng<br />
nghịch.<br />
- CBHH là một cân bằng động.<br />
- Ở trạng thái cân bằng thì trong hệ<br />
luôn luôn có mặt chất phản ứng và<br />
các chất sản phẩm<br />
- GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng<br />
Hoạt động 3: Sự chuyển dịch cân bằng<br />
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là sự chuyển dịch cân bằng<br />
-GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk<br />
-GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp khí NO 2 và N 2 O 4 .<br />
II. Sự chuyển dịch cân<br />
bằng hóa học :<br />
2NO 2 (k) N 2 O 4 (k)<br />
1.Thí nghiệm : sgk<br />
(nâu đỏ) (không màu)<br />
2.Định nghĩa : Sự chuyển<br />
-Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan sát màu sắc ở 2 bên<br />
ống nghiệm, Hs cho biết trong hỗn hợp trên tồn tại chủ yếu là NO 2<br />
hay N 2 O 4 ?<br />
-GV bổ sung: tồn tại N 2 O 4 , [NO 2 ] giảm bớt , [N 2 O 4 ] tăng thêm so<br />
ban đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ<br />
-Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không thay đổi<br />
dịch cân bằng hóa học là<br />
sự dịch chuyển từ trạng<br />
thái cân bằng này sang<br />
trạng thái cân bằng khác<br />
do tác động từ các yếu tố<br />
bên ngoài lên cân bằng<br />
nữa nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân<br />
bằng.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
-HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ?<br />
4. Củng cố: CBHH và sự chuyển dịch cân bằng<br />
5. Dặn dò: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
Ngày soạn: 25/4/<strong>2019</strong><br />
KHDH 66<br />
Bài 38: CÂN BẰNG HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Kiến thức cũ có liên quan<br />
- Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch<br />
- Cân bằng hoá học<br />
- Sự chuyển dịch cân bằng<br />
Kiến thức mới trong bài cần hình thành<br />
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học<br />
- Nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê<br />
- Ý nghĩa của cân bằng hoá học<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Biếtđược:<br />
- Các yếu ảnh hưởng đến cân bằng hoá học<br />
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.<br />
- Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến cân bằng hoá học đểđề xuất cách tăng hiệu suất phản<br />
ứng trong trường hợp cụ thể.<br />
Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
Năng lực thực hành<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê.<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều? Sự chuyển dịch cân bằng?<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 151<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.Bài mới:<br />
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b.Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch<br />
cân bằng khi thay đổi nồng độ chất<br />
GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu hỏi:<br />
-Khi hệ cân bằng thì v t lớn hơn ,bằng hay nhỏ hơn<br />
v n ? Nồng độ các chất có thay đổi nữa hay không?<br />
-Khi thêm CO 2 thì v t hay v n tăng?<br />
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng<br />
hóa học<br />
1.Ảnh hưởng của nồng độ:<br />
Ví dụ: Xét phản ứng:<br />
HS: + v t = v n ,[chất ] không thay đổi<br />
C(r) + CO 2 (k) 2CO( k)<br />
+ v t tăng.<br />
GV bổ sung: Cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng mới<br />
được thiết lập, nồng độ các chất khác so với cân<br />
bằng cũ .<br />
-Khi thêm CO 2 phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ<br />
làm giảm hay tăng nồng độ CO 2 ?<br />
HS: làm giảm [CO 2 ]<br />
-GV: Em hãy nhận xét trong phản ứng thuận<br />
nghịch khi tăng nồng độ một chất thì CBHH dịch<br />
chuyển về phía nào?<br />
Tương tự với trường hợp lấy bớt CO 2<br />
HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về ảnh<br />
hưởng của nồng độ.<br />
+ Khi thêm CO 2 [CO 2 ] tăng v t tăng <br />
xảy ra phản ứng thuận (chiều làm giảm<br />
[CO 2 ] )<br />
+ Khi lấy bớt CO 2 [CO 2 ] giảm v n<br />
tăng v t < v n xảy ra phản ứng nghịch<br />
(chiều làm tăng [CO 2 ])<br />
Vậy : Khi tăng hoặc giảm nồng độ của<br />
một chất trong cân bằng thì cân bằng bao<br />
giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm<br />
tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ<br />
của chất đó.<br />
Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh hưởng<br />
đến cân bằng của hệ.<br />
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch<br />
cân bằng khi thay đổi áp suất<br />
GV mô tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để<br />
giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất<br />
Ví dụ: Xét phản ứng:<br />
2.Ảnh hưởng của áp suất :<br />
Khi tăng hoặc giảm áp suất chung<br />
của hệ cân bằng thì cân bằng bao<br />
N 2 O 4 (k)<br />
2NO 2 (k)<br />
giờ cũng chuyển dịch theo chiều<br />
-Nhận xét phản ứng:<br />
làm giảm tác dụng của việc tăng<br />
+Cứ 1 mol N 2 O 4 tạo ra 2 mol NO 2 =>phản ứng thuận<br />
làm tăng áp suất .<br />
+Cứ 2mol NO 2 tạo ra 1 mol N 2 O 4 => phản ứng nghịch<br />
làm giảm áp suất.<br />
hoặc giảm áp suất đó<br />
*Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế<br />
bằng nhau thì áp suất không ảnh<br />
hưởng đến cân bằng.<br />
-Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng:<br />
Ví dụ: H 2 (k) + I 2 (k) 2HI<br />
+ Khi tăng p chung số mol NO 2 giảm, số mol N 2 O 4 (k)<br />
tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm<br />
giảm áp suất của hệ )<br />
+ Khi giảm p chung số mol NO 2 tăng, số mol N 2 O 4<br />
giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( làm tăng<br />
áp suất )<br />
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học<br />
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch<br />
cân bằng khi thay đổi nhiệt độ<br />
GV đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề 3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 152<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
để giúp HV tìm hiểu ảnh hưởng<br />
của nhiệt độ.<br />
Xét phản ứng:<br />
N 2 O 4 (k) 2NO 2 (k) ∆ H =<br />
+58kJ<br />
(không màu ) (nâu đỏ)<br />
+Khi đun nóng hỗn hợp màu<br />
nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên<br />
=>phản ứng xảy ra theo chiều<br />
thuận nghĩa là chiều thu nhiệt<br />
(giảm nhiệt độ phản ứng)<br />
+Khi làm lạnh hỗn hợp màu<br />
nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần<br />
=>phản ứng xảy ra theo chiều<br />
nghịch nghĩa là chiều tỏa nhiệt<br />
(tăng nhiệt độ phản ứng).<br />
*Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:<br />
-Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng để<br />
tạo sản phẩm .Kí hiệu: ∆ H > 0.<br />
-Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng . Kí<br />
hiệu ∆ H < 0.<br />
*Ví dụ: Xét phản ứng:<br />
N 2 O 4 (k) 2NO 2 (k) ∆ H = +58kJ<br />
(không màu ) (nâu đỏ)<br />
-Nhận xét:<br />
+Phản ứng thuận thu nhiệt vì ∆ H = +58kJ >0<br />
+Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì ∆ H =-58kJ < 0<br />
-Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học: Khi tăng<br />
nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu<br />
nhiệt (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân<br />
bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt<br />
(giảm tác dụng giảm nhiệt độ)<br />
Hoạt động 4: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác<br />
Mục tiêu: Biết nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác<br />
GV : Em hãy nêu điểm giống nhau của Kết luận: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơ-li-ê:<br />
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng<br />
chiều chuyển dịch CBHH khi có một yếu<br />
tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất )tác động thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài<br />
đến phản ứng thuận nghịch.<br />
như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng<br />
HS nêu nguyên lí<br />
sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên<br />
ngoài đó.<br />
GV trình bày theo sgk 4.Vai trò của xúc tác:<br />
- Không ảnh hưởng đến CBHH<br />
- Làm cho CB được thiết lập nhanh hơn<br />
Hoạt động 5: Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất hoá học<br />
Mục tiêu: Biết cách tăng hiệu suất phản ứng trong sản xuất hoá học<br />
GV đặt câu hỏi IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa<br />
đàm thoại cùng học.<br />
HS<br />
Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong<br />
diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất )<br />
2SO 2 (k) +O 2 (k) 2SO 3 (k) ∆ H < 0<br />
Giải:<br />
GV có thể lấy Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:<br />
thêm ví dụ minh<br />
+ dư không khí ( dư oxi)<br />
hoạ<br />
+ nhiệt độ khá cao 450 0 C<br />
CaCO 3 (r)<br />
+ xúc tác V 2 O 5<br />
CaO(r) + CO 2 (k) Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt<br />
∆ H < 0<br />
hiệu suất cao?<br />
N 2 (k) + 3H 2 (k) 2 NH 3 (k) ∆ H < 0<br />
Giải:<br />
Thực hiện phản ứng trong điều kiện:<br />
+ áp suất cao<br />
+ nhiệt độ thích hợp<br />
+ xúc tác bột Fe + Al 2 O 3 /K 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4. Củng cố: Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 153<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
5. Dặn dò: Xem lại chương 7<br />
Rút kinh nghiệm :<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
Ngày soạn: 2/5/<strong>2019</strong><br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
KHDH 67 Bài 39: LUYỆN TẬP: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:<br />
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng<br />
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Dựđoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.<br />
- Vận dụng được các yếu tốảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp cụ thể.<br />
Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3.Thái độ: Tích cực, chủ động<br />
II. TRỌNG TÂM:<br />
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch cân bằng<br />
III.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY:<br />
- Gv đặt vấn đề<br />
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv<br />
IV. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Giáo án<br />
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.<br />
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài<br />
3.Bài mới:<br />
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ<br />
b.Triển khai bài<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 154<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững<br />
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, cân bằng hoá<br />
học, sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng<br />
- Có thể dùng những biện pháp gì để tăng Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa<br />
tốc độ của những phản ứng hoá học xảy học.<br />
ra chậm ở những điều kiện thường. - Tăng C M , t o , P, xt, diện tích bề mặt.<br />
- GV cùng HS thảo luận giải bài tập số 4 - Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn.<br />
(SGK)<br />
BT4/168<br />
Fe + CuSO 4 (4M)<br />
Znbột + CuSO 4 (2M)<br />
Zn + CuSO 4 (2M, 50 o C)<br />
2H 2 + O 2 2 H 2 O<br />
- Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái *Dạng2: Cân bằng hoá học<br />
như thế nào gọi là CBHH?<br />
-Khi V t = V n<br />
- Có thể duy trì một CBHH để nó không -Có thể duy trì<br />
biến đổi theo thời gian không? Bằng cách -Bằng cách giữ nguyên đk phản ứng.<br />
nào?<br />
- Thế nào là sự CDCB ?<br />
* Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng<br />
- Nêu nguyên lí chuyển dịch cân bằng? - Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái<br />
CB khác do tác động C M , t o , P<br />
Hoạt động 2:Vận dụng<br />
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-liê để xác định chiều chuyển dịch cân<br />
bằng<br />
Hoạt động 4: Bài tập<br />
BT5: - Hút khí CO 2 , hơi nước<br />
Làm bài tập 5, 6, 7<br />
- Đun nóng<br />
HS đứng tại chỗ trả lời<br />
BT6:<br />
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận<br />
b) c) Chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng<br />
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận<br />
e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận<br />
BT7:<br />
a) Chuyển dịch theo chiều nghịch<br />
b) Không chuyển dịch<br />
c) Chuyển dịch theo chiều thuận<br />
d) Không chuyển dịch<br />
e) Chuyển dịch theo chiều nghịch<br />
4. Củng cố: GV tổng kết bài luyện tập<br />
5. Dặn dò: Đọc bài “ Hằng số cân bằng”<br />
Rút kinh nghiệm:<br />
...........................................................................................................................................................<br />
...........................................................................................................................................................<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ngày soạn:<strong>10</strong>/5/<strong>2019</strong><br />
Ngày ….tháng …….năm………..<br />
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 155<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
KHDH 68,69 ÔN TẬP <strong>HỌC</strong> KÌ II<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit<br />
sunfuric,<br />
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác<br />
Phát triển các năng lực<br />
Năng lực hoạt động nhóm<br />
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học<br />
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.<br />
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học<br />
Năng lực tính toán<br />
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung<br />
II. TRỌNG TÂM: Củng cố kiến thức về halogen, oxi-lưu huỳnh, axit sunfuric<br />
II.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng - phát vấn - Kết nhóm<br />
III. CHUẨN BỊ <strong>GIÁO</strong> CỤ:<br />
*Giáo viên: Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)<br />
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Kiểm tra bài cũ: Không<br />
3.Bài mới:<br />
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các kiến<br />
thức đã học Lấy đề cương ra để ôn tập<br />
b.Triển khai bài<br />
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ<br />
Gv phát vấn học sinh về kiến thức các chương (đã có trong đề<br />
cương)<br />
Học sinh làm bài tập theo nhóm Lên bảng trình bàyNhóm<br />
khác nhận xét, bổ sungGV đánh giá, hướng dẫn cách trình<br />
bày<br />
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII- LỚP <strong>10</strong>CB<br />
NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
Sơ lược trong đề cương (Những<br />
bài tập này đã làm trong quá<br />
trình học)<br />
A. Lí thuyết:<br />
I.Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ<br />
Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (4bước)<br />
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá, chất khử<br />
Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình<br />
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá, chất khử sao cho tổng số electron do chất khử<br />
nhường bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận<br />
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tinh ra hệ số của các<br />
chất khác có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên<br />
tố ở 2 vế<br />
I.Chương 5: NHÓM HALOGEN<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 156<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Các<br />
Halogen<br />
Độ âm<br />
điện<br />
Tính oxi<br />
hoá<br />
Phản ứng<br />
với H 2<br />
Phản ứng<br />
với H 2 O<br />
Các dung<br />
dịch HX<br />
F Cl Br I<br />
2,66<br />
3,98 3,16 2,96<br />
Tính oxi hoá giảm dần<br />
−252<br />
F 2 +H C<br />
as<br />
2 ⎯⎯⎯→ Cl 2 +H 2 ⎯⎯→ 2HCl<br />
t<br />
Br<br />
( no)<br />
2 +H o<br />
t<br />
2 ⎯⎯→ 2HBr I 2 +H o<br />
2 ↽ ⇀<br />
2HF<br />
2HI<br />
2F 2 +2H 2 O4HF+ Cl 2 +H 2 O ⇌ Br 2 +H 2 O ⇌ Hầu như<br />
O 2<br />
HCl+HClO HBr+HBrO<br />
không tác<br />
dụng<br />
HF HCl HBr<br />
HI<br />
Tính axit và tính khử tăng dần<br />
Các hợp<br />
NaClO, CaOCl 2 có tính oxi hoá mạnh do ion ClO - + 1<br />
có Cl thể hiện tính oxi hoá mạnh<br />
chất của<br />
clo với oxi<br />
Nhận biết F -<br />
Cl -<br />
Br -<br />
các ion Không tác dụng Kết tủa trắng AgCl Kết tủa vàng nhạt<br />
I - Kết tủa vàng<br />
Halogenua<br />
AgBr<br />
AgI<br />
bằng dd<br />
AgNO 3<br />
III.Chương 6: OXI- LƯU HUỲNH<br />
Tính chất đặc trưng O 2 O 3 S<br />
Tính oxi hoá<br />
mạnh<br />
Tính oxi hoá mạnh hơn<br />
oxi<br />
Thể hiện tính oxi hoá và<br />
tính khử<br />
2<br />
Tính chất các hợp<br />
H − +<br />
2<br />
S 4 4<br />
S O2<br />
H +<br />
2<br />
S O<br />
6<br />
3<br />
S O3<br />
H 2<br />
S O4<br />
chất của lưu huỳnh<br />
Tính khử mạnh Tính oxi hoá hoặc tính Tính oxi hoá mạnh<br />
khử<br />
O2<br />
+ O<br />
Sản xuất H 2 SO 4 trong<br />
2<br />
+ H2O<br />
S hoặc FeS 2 ⎯⎯→ SO 2 ⎯⎯ ⎯→ SO<br />
V2O5 công nghiệp<br />
t<br />
o 3 ⎯⎯⎯→ H 2 SO 4<br />
Nhận biết ion sunfat Cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 BaSO 4 ↓màu trắng không tan trong<br />
axit<br />
B. Các dạng bài tập:<br />
1) Xác định tên, vị trí nguyên tố dựa vào cấu hình electron nguyên tử hoặc cấu hình e lớp ngoài<br />
cùng của ion<br />
2) Tính chất hoá học đặc trưng của các chất, viết PTHH minh hoạ<br />
3) Hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình<br />
4) Viết PTHH, sơ đồ điều chế<br />
5) Hoàn thành dãy chuyển hoá<br />
6) Nhận biết<br />
7) Bài toán SO 2 tác dụng với dung dịch kiềm<br />
8) Xác định công thức hoá học một chất<br />
9) Viết phương trình phản ứng với axit sunfuric đặc, loãng<br />
<strong>10</strong>) Bài toán về hỗn hợp kim loại<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 157<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Bài toán:<br />
1) BT8/114 SGK<br />
2) BT<strong>10</strong>/139 SGK<br />
3) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:<br />
a.S → →SO 2 →Na 2 SO 3 →SO 2 →SO 3 →H 2 SO 4 →FeSO 4 →Fe(OH) 2 → FeSO 4 →BaSO 4<br />
b.Na 2 S →H 2 S →K 2 S →H 2 S →FeS →H 2 S →S →H 2 S →SO 2 →H 2 SO 4 →SO 2 →Na 2 SO 3<br />
c.H 2 SO 4 →SO 2 →H 2 SO 4 →Fe 2 (SO 4 ) 3 →Fe(OH) 3 →Fe 2 (SO 4 ) 3 → K 2 SO 4 → BaSO 4 .<br />
4) Hoàn thành các HTHH:<br />
a. Fe 2 O 3 + H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
l. P + H 2 SO 4 .<br />
b. FeO+ H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
m. Mg + H 2 SO 4 đặc.<br />
c. Fe+ H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
n. Al(OH) 3 + H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
d. Fe 2 O 3 + H 2 SO 4 loãng.<br />
o. KBr + H 2 SO 4 đặc<br />
e. Al + H 2 SO 4 loãng<br />
p. FeS 2 + H 2 SO 4 đặc.<br />
f. Al+ H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
q. FeCO 3 + H 2 SO 4 đặc<br />
g. Fe(OH) 3 + H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
x. Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 đặc.<br />
h. CuO + H 2 SO 4 đặc nóng.<br />
y. Zn + H 2 SO 4 đặc.<br />
k. Cu + H 2 SO 4 đặc.<br />
z. Ag + H 2 SO 4 đặc nóng<br />
5) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch:<br />
a) HNO 3 , BaCl 2 , NaCl, HCl<br />
b) H 2 SO 4 , HCl, NaOH, Na 2 SO 4 , HNO 3 .<br />
c) K 2 SO 3 , K 2 SO 4 , K 2 S, KNO 3 .<br />
d) H 2 SO 4 , HNO 3 , HCl<br />
6)Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: BaCl 2 , NaCl, H 2 SO 4<br />
7)Cân bằng các phương trình phản ứng sau:<br />
Mg + H 2 SO 4 đặc → MgSO 4 + S + H 2 O.<br />
Zn + H 2 SO 4 đặc → ZnSO 4 + H 2 S + H 2 O.<br />
Fe + H 2 SO 4 đặc ⎯⎯→<br />
t o<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 + H 2 S + H 2 O.<br />
Al + H 2 SO 4 đặc ⎯⎯→<br />
t o<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 + S + H 2 O.<br />
Ag + H 2 SO 4 đặc ⎯⎯→<br />
t o<br />
Ag 2 SO 4 + SO 2 + H 2 O<br />
Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 đặc ⎯⎯→<br />
t o<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O<br />
FeS 2 + H 2 SO 4 đặc ⎯⎯→<br />
t o<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O<br />
8) Cho 5,6 lít khí SO 2 (đkc) vào:<br />
a) 400ml dung dịch KOH 1,5M<br />
b) 250ml dung dịch NaOH 0,8M<br />
c) 200ml dung dịch KOH 2M<br />
9) Cho mg hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 13,44 lít<br />
khí (đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dung dịch<br />
H 2 SO 4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc).<br />
a. Tính m?<br />
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.<br />
<strong>10</strong>) Cho 15,15 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hết với 500g dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được<br />
13440ml khí (đktc).<br />
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.<br />
b. Tính nồng độ % H 2 SO 4 .<br />
c. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 300g dung dịch NaOH 11,4% Tínhkhối lượng muối tạo<br />
thành sau phản ứng<br />
BỔ SUNG<br />
C<strong>HƯƠNG</strong> V<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 158<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Trình bày cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất.<br />
2. Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các halogen và hợp chất của chúng.<br />
3. Nêu phương pháp điều chế halogen và một số hợp chất của halogen.<br />
C<strong>HƯƠNG</strong> VI<br />
1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi. Số oxi hoá của O, S trong các hợp chất.<br />
2.Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của O 2 ,O 3<br />
3. Phương pháp điều chế O 2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.<br />
4. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của : S, H 2 S, SO 2 , SO 3 , H 2 SO 4 .<br />
5. Phương pháp điều chế: S, H 2 S, SO 2 , SO 3 , H 2 SO 4 . Ứng dụng của S, SO 2 , H 2 SO 4 .<br />
6. Cách nhận biết O 2 ,O 3 , ion sunfat, ion sunfua.<br />
C<strong>HƯƠNG</strong> VII<br />
1. Nêu khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó.<br />
2. Thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học.<br />
3. Phát biểu nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê về sự chuyển dịch cân bằng hoá học.<br />
B. BÀI TẬP<br />
Dạng 1: Viết phản ứng theo sơ đồ<br />
Câu 1: Viết phản ứng theo sơ đồ sau đây:<br />
a. HBr →KBr →Br 2 →NaBr →H 2 →HCl →Cl 2 →CuCl 2 →Cu(OH) 2 → CuSO 4 →K 2 SO 4 →KNO 3 .<br />
b. FeS → H 2 S → S → Na 2 S → ZnS → ZnSO 4<br />
↓<br />
SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4<br />
c. MnO 2 → Cl 2 → FeCl 3 → Fe(OH) 3 → FeCl 3 → AgCl → Cl 2<br />
d. SO 2 → S → FeS → H 2 S → Na 2 S → PbS<br />
e. FeS 2 → SO 2 → S→ H 2 S → H 2 SO 4 → HCl→ Cl 2 → KClO 3 → O 2<br />
f. H 2 → H 2 S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4 → HCl→ Cl 2<br />
↓<br />
S → FeS → Fe 2 (SO 4 ) 3 → FeCl 3<br />
g. FeS 2 → SO 2 → HBr → NaBr → Br 2 → I 2<br />
↓<br />
SO 3 → H 2 SO 4 → KHSO 4 → K 2 SO 4 → KCl→ KNO 3<br />
FeSO 4 → Fe(OH) 2<br />
FeS → Fe 2 O 3 → Fe<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 159<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
↓<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 → Fe(OH) 3<br />
h. S SO 2 → SO 3 → NaHSO 4 → K 2 SO 4 → BaSO 4<br />
Câu 2: Tìm các chất để hoàn thành phản ứng<br />
a. FeS 2 + O 2 → (A)↑ + (B) (rắn)<br />
(A) + O V 0<br />
2 O 5 , t<br />
2 ←⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯→ (C) ↑<br />
(C) + (D) (lỏng) → (E)<br />
(E) + Cu → (F) + (A) + (D)<br />
(A) + NaOH (dư) → (H) + (D)<br />
(H) + HCl → (A) + (D) + (I)<br />
c. KMnO 4 + (A) → (B) + (C) + Cl 2 +<br />
(D)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(B) → (E) + Cl 2<br />
(E) + (D) → (F) + H 2<br />
MnO 2 + (A) → (C) + Cl 2 + (D)<br />
Cl 2 + (F) → (B) + KClO + (D)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b. Mg + H 2 SO 4(đặc) → (A) + (B)↑+ (C) d. CaCl 2 + H 2 O → (A) + (B) ↑ + (C)↑<br />
(B) + (D) → S↓ + (C)<br />
(A) + (C) → (D) + (E)<br />
(A) + (E) → (F) + K 2 SO 4<br />
(F) + (H) → (A) + (C)<br />
(D) + (F) → CaCl 2 + (E) + (C)<br />
(B) + O 2 → (G)<br />
(C) + SO 2 + (E) → (G) + (F)<br />
(G) + (C) → (H)<br />
Câu 3: Viết phản ứng thể hiện sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố:<br />
S 0 →S -2 →S 0 →S +4 →S +6 →S +4 →S 0 →S +6<br />
Dạng 2: Nhận biết, phân biệt các chất<br />
Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa:<br />
a. dung dịch: Ca(OH) 2 , HCl, HNO 3 , NaCl, NaI. f. chất rắn: CuO, Cu, Fe 3 O 4 , MnO 2 và Fe.<br />
g. dung dịch: K 2 SO 4 , KCl, KBr, KI.<br />
b. dung dịch: NaOH, KCl, KNO 3 , K 2 SO 4 , h. dung dịch: NaNO 3 , KMnO 4 , AgNO 3 , HCl.<br />
H 2 SO 4 .<br />
i. dung dịch: Na 2 SO 4 , AgNO 3 , KCl, KNO 3<br />
c. dung dịch: NaOH, KCl, NaNO 3 , K 2 SO 4 , k. dung dịch: Na 2 S, NaBr, NaI, NaF<br />
HCl.<br />
d. dung dịch: CaF 2 , NaCl, KBr, NaI.<br />
e. chất khí: O 2 , H 2 , Cl 2 , CO 2 , HCl.<br />
Câu 2: Phân biệt các bình khí mất nhãn sau:<br />
a. O 2 , SO 2 , Cl 2 , CO 2 .<br />
b. Cl 2 , SO 2 , CO 2 , H 2 S, O 2 , O 3 .<br />
c. SO 2 , CO 2 , H 2 S, H 2 , N 2¸, Cl 2 , O 2 .<br />
d. O 2 , H 2 , CO 2 , HCl.<br />
Dạng 3: Bài toán H 2 S, SO 2 phản ứng với kiềm<br />
Câu 1: Cho 5,6 lít khí H 2 S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối<br />
lượng muối sinh ra?<br />
Câu 2: Cho 6,72 lít CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch<br />
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn ?<br />
Câu 3: Hấp thụ hết 2,24 lít SO 2 (ở đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau<br />
phản ứng được khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu?<br />
Dạng 4: Hỗn hợp kim loại phản ứng với HCl, H 2 SO 4 loãng<br />
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 1,12<br />
lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan.Tính V, m?<br />
Câu 2: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dd H 2 SO 4 20%<br />
(loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B<br />
trong H 2 SO 4 đ, nóng, dư thu được 1,12 lít khí SO 2 (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong<br />
hỗn hợp? Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 20% đã dùng?<br />
Dạng 5: Kim loại phản ứng với H 2 SO 4 đặc chỉ có một sản phẩm khử<br />
Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2 SO 4 đặc nóng thu được <strong>10</strong>,08 lít SO 2<br />
sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn<br />
hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không<br />
khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a?<br />
Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 đặc,nóng, dư thu được 5,6<br />
lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m<br />
gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng<br />
của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính giá trị của m và của a?<br />
Dạng 6: Bài toán tìm kim loại<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 160<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>BẢN</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2018</strong>-<strong>2019</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72<br />
lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản<br />
ứng?<br />
Câu 2: Cho <strong>10</strong>,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng hết Cl 2 tạo thành 53,4 gam muối.Xác định<br />
kim loại M?<br />
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau, nhóm<br />
IIA tác dụng đủ với V ml dung dịch HCl 1,25M thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô<br />
cạn dung dịch D thu được 8,08 gam.Tìm hai kim loại, tính m, V?<br />
Dạng 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học<br />
Câu 1: Cho các cân bằng sau:<br />
a. N 2 (k) + 3H 2(k) ←⎯⎯→<br />
⎯ 2 NH 3(k) ∆ H < 0 b. CaCO 3(r) ←⎯⎯→<br />
⎯ CaO (r) + CO 2(k) ∆ H > 0.<br />
c. N 2(k) + O 2(k) ←⎯⎯→<br />
⎯ 2NO (k) ∆ H < 0. d. CO 2(k) + H 2(k) ←⎯⎯→<br />
⎯ H 2 O (k) + CO (k) ∆ H > 0.<br />
e. C 2 H 4(k) + H 2 O (k) ←⎯⎯→<br />
⎯ C 2 H 5 OH (k) ∆ H < 0. f. 2NO (k) + O 2(k) ←⎯⎯→<br />
⎯ 2NO 2(k) ∆ H < 0.<br />
Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi:<br />
+ Tăng nhiệt độ của hệ.<br />
+ Hạ áp suất của hệ .<br />
+ Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng.<br />
RÚT KINH NGHIỆM<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>GIÁO</strong> <strong>VIÊN</strong> <strong>PHẠM</strong> <strong>THU</strong> <strong>HƯƠNG</strong> <strong>–</strong><strong>TRƯỜNG</strong> <strong>THPT</strong> <strong>LÊ</strong> <strong>QUÝ</strong> <strong>ĐÔN</strong> 161<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial