17.03.2019 Views

Tổng hợp bài luận tiếng anh B1 chuẩn châu âu (song ngữ)

https://app.box.com/s/ginp4upoiyt6otfh25cf59c3zwuzmlxv

https://app.box.com/s/ginp4upoiyt6otfh25cf59c3zwuzmlxv

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

TONG HOP BAI LUAN MAU TIENG ANH <strong>B1</strong> CHUAN CHAU AU<br />

A narrow escape<br />

Su- thoat hiem trong gang tac<br />

Whenever my mind travels over the past events in<br />

my life, one incident stands out prominently to<br />

remind me of the narrow escape I once had from<br />

almost certain death.<br />

Moi khi toi nhd ve nhung su1 viec da qua trong<br />

cuoc ddi minh, mot sir kien dang nhd nhat luon<br />

nhac nhd toi ve mot lan thoat hiem trong gang tac<br />

ma toi tudng nhir minh gan nhu da chet roi.<br />

In the rubber estates of west Malaysia there are<br />

hundreds of snakes of which the cobra is the most<br />

dangerous and venomous. This snake has a<br />

preference for cool places along the numerous<br />

streams found in the estates, where it relaxes,<br />

especially in the afternoons. Those who catch fish<br />

from these streams have, therefore, to be on the<br />

look-out for cobras. All this I did not know until I<br />

came face to face with a cobra one day, while<br />

fishing with my brother.<br />

My brother and I were then spending our holidays<br />

in an estate where our father was employed. In the<br />

afternoons, my brother, who loves fishing, and I<br />

would go out to catch fish from the streams noj*ÿÿ<br />

very far from our father's houÿCLÿ J<br />

Wherever the water was shallow, we got (lawnÿmto<br />

the streams and searched for holÿ wfierd?, fish<br />

usually like to shelter. When we found one, we put<br />

our hands in and often caught setee fisBwishing in<br />

this way had its moments orexoifement, for at<br />

times we also caught safriÿÿater- snakes, which<br />

we found to be harmlÿsÿhen, one day, I came so<br />

close to death thaM made up my mind never to<br />

catch fish<br />

in that way.<br />

tv<br />

A cobra, about six feet long, was lying along the<br />

water's edge ofone side of the stream in which we<br />

were fishing. Its tail was in the water, but it was<br />

concealed by the reeds and grasses along that<br />

stream. As I put my hand into the water, my<br />

searching fingers touched something tender.<br />

Thinking that it was a fish, I gripped it at once and<br />

tried to bring it out of the water. But it resisted<br />

violently, and to my consternation I discovered that<br />

it was a cobra. I relaxed my grip at once and rushed<br />

for safety. My brother, who was a few yards away,<br />

was too surprised to speak. But he soon saw the<br />

Ci mot don dien cao su phia tay Malaysia co hang<br />

tram con ran ho mang thuoc loai co noc doc nguy<br />

hiem nhat. Loai ran nay co mot Uÿang d nhung<br />

noi mat me doc theo nhung cdksu|p d don dien,<br />

noi chung nghi ngoi, dac bi<br />

tubi chidu. Vi<br />

vat, nhung ngudi di bat cyd iyung con suoi co<br />

luon coi chimg loayfÿH ho mang. Toi khong biet<br />

nhung dieu naÿchÿdnyot ngay toi gap mot con<br />

ran ho mang trÿigUmcmi ca vdi <strong>anh</strong> trai.<br />

Anh traiÿÿSm do d<strong>anh</strong> ki nghi cua minh d<br />

don didn, Hÿjinung toi dugc thue lam d do. Vao<br />

nhtrfg btujuchieu, <strong>anh</strong> trai toi, mot ngudi thich cau<br />

v se ra ngoai de bat ca d nhung dong suoi<br />

khdng qua xa nha cua cha.<br />

o nhung noi nao nude nong, chung toi loi xuong<br />

suoi va tim kiem nhung 16 hong noi ca thudng tni<br />

an. Khi chung toi tim thay mot cai 16, chung toi tho<br />

tay vao va thudng bat dugc mot so con ca. Bat ca<br />

nhu vay mang lai nhung kho<strong>anh</strong> khac that hao hue,<br />

thinh thoang chung toi cung bat dugc mot vai con<br />

ran nude, ma bgn toi thay chung no vo hai. Roi<br />

mot ngay, toi suyt chet va quyet dinh khong bao<br />

gid bat ca nhu vay mot lan nua<br />

Mot con ran ho mang, dai khoang sau feet, dang<br />

nam dgc theo mep nude cua dong suoi, noi do<br />

chung toi dang bat ca. Buoi cua no nam trong<br />

nude, nhung no bi nhung dam lau say va co dgc<br />

theo dong suoi che kliuat. Khi toi tho tay xuong<br />

nude, ngon tay cua toi cham vao mot cai gi do<br />

mem mem. Nghi rang do la mot con ca, toi nam<br />

chat no va ngay lap tuc co gang loi no ra khoi<br />

nude. Nhung no chong cir du doi, va trong su kinh<br />

hoang, toi phat hien ra rang do la mot con ran ho<br />

mang. Toi tha ra ngay lap tuc va voi vang chay.<br />

Anh trai toi, dung each do vai met, la qua doi kinh<br />

ngac. Nhung ngay sau do <strong>anh</strong> ay da nhin thay<br />

nhung con ran ho mang bay gid dang boi nh<strong>anh</strong> ve


cobra which was now rushing towards him with its<br />

hood fully opened. I picked up stick hurriedly and<br />

threw it at the cobra. Surprisingly, the cobra now<br />

turned towards me, and I took to my heels. My<br />

brother then picked up a stick and ran after the<br />

cobra and managed to kill it just at the time when I<br />

was almost exhausted. lf he had been a little late, I<br />

might have been killed by the cobra. That was<br />

indeed a very narrow escape, an escape I shall<br />

never forget.<br />

phía mình khi mở hẳn mũ ra. Tôi nhặt cây gậy và<br />

vội vã ném vào con rắn hổ mang. Thật kinh ngạc,<br />

con rắn hổ mang lại quay về phía tôi, và tôi chạy<br />

bán sống bán chết. Anh tôi nhặt một cây gậy và<br />

đuổi theo con rắn hổ mang và giết được nó ngay<br />

cái lúc mà tôi đã gần như kiệt sức. Nếu <strong>anh</strong> ấy<br />

chậm hơn một chút, tôi có thể đã bị con rắn hổ<br />

mang giết chết. Đó thực sự là một sự thoát chết<br />

trong gang tấc, mà tôi sẽ không bao giờ quên.<br />

Travel as a means of education<br />

In the past travel was considered an essential part<br />

of education. Poets and writers realised the value of<br />

travel and went out to other countries in search of<br />

knowledge. A man's education was not completed<br />

until he had visited foreign lands.<br />

That travel broadens the mind cannot be denied.<br />

Those who remain within the confines of their<br />

homes are cut off from the outside world. As a<br />

result, they develop a narrow outlook on life. But<br />

those who travel come into contact with various<br />

types of people whose ways of life are completely<br />

different from theirs. They see things with their<br />

own eyes and have a better understanding of the<br />

affairs of the world. The impressions that they<br />

receive while they travel remain fresh in their<br />

minds for many years, and all false impressions<br />

and ideas are removed from their minds. Thus, they<br />

are able to see things in their proper perspective<br />

and make correct judgments and decisions, and to<br />

be able to make connect decisions is a valuable part<br />

of<br />

education.<br />

It is argued, however, that the presence of the great<br />

variety of books, newspapers, the radio and<br />

television today obviates the need for travel to<br />

acquire knowledge. One would study in the<br />

comfort and privacy of one's own home and absorb<br />

all the knowledge that one desires. But there are<br />

many things which books cannot describe<br />

effectively. For example, the love and respect<br />

people in other lands have for us and the natural<br />

beauty of the various parts or the world cannot be<br />

described properly in words. They have to be seen<br />

Đi một ngày đàng, học một sang khôn<br />

Ngày xưa, đi du lịch được xem là một phần quan<br />

trọng của giáo dục. Các nhà thơ, nhà văn đã nhận<br />

ra giá trị của đi du lịch hay đến các nước khác để<br />

trau dồi kiến thức. Giáo dục của một người không<br />

hoàn thiện cho đến khi <strong>anh</strong> ta đã đến thăm những<br />

vùng đất lạ.<br />

Du lịch mở rộng trí tuệ là điều không thể phủ nhận.<br />

Những người còn luần quẩn trong nhà của bị cách<br />

li với thế giới bên ngoài. Kết quả là, họ có một tầm<br />

nhìn hạn hẹp về cuộc sống. Nhưng những người đi<br />

đây đi đó tiếp xúc với những người có những lối<br />

sống hoàn toàn khác nhau. Họ tận mắt nhìn thất<br />

vạn vận và có sự hiểu biết s<strong>âu</strong> sắc hơn về những<br />

vấn đề trên thế giới. Những ấn tượng mà họ nhận<br />

được khi họ đi đây đi đó vẫn còn tươi mới trong<br />

tâm trí qua nhiều năm, và tất cả những ấn tượng và<br />

những ý tưởng sai lệch bị loại ra khỏi tâm trí. Do<br />

đó, họ có thể nhìn nhận mọi thứ ở góc độ thích <strong>hợp</strong><br />

và đưa ra những đánh giá và quyết định chính xác,<br />

và để có thể đưa ra kết nối nhứng quyết định là một<br />

phần quan trọng của giáo dục.<br />

Tuy nhiên, người ta lập <strong>luận</strong> rằng sự hiện diện của<br />

rất nhiều loại sách, báo, đài phát th<strong>anh</strong> và truyền<br />

hình ngày nay đã làm giảm đi nhu cầu đi lại để tiếp<br />

thu kiến thức. Người ta sẽ nghiên cứu thoải mái và<br />

riêng tư trong nhà riêng của mình và tiếp thu tất cả<br />

những kiến thức mà mình muốn. Nhưng có rất<br />

nhiều điều mà sách không thể diễn tả một cách<br />

hiệu quả. Ví dụ như, tình yêu và sự tôn trọng con


and felt. Besides, not all can understand everything<br />

that they read about people away from their homes.<br />

To such people, especially, travel is an important<br />

means of education. Of course, travel involves time<br />

and money which most people cannot afford. But<br />

the value of travel as a means of education is so<br />

great that time and money spent on travel are not a<br />

waste of effort.<br />

người ở những vùng đất khác dành cho chúng ta và<br />

vẻ đẹp tự nhiên của nhiều nơi trên thế giới không<br />

có thể được mô tả đầy đủ bằng ngôn từ. Chúng<br />

phải được nhìn thấy và cảm nhận. Bên cạnh đó,<br />

không phải tất cả mọi người có thể hiểu tất cả mọi<br />

thứ mà họ đọc về những người xa nhà. Đặc biệt là<br />

đối với những người này, đi lại là một phương<br />

pháp quan trọng của giáo dục. Tất nhiên, du lịch<br />

liên quan đến thời gian và tiền bạc mà hầu hết mọi<br />

người không thể đủ khả năng chi trả. Nhưng giá trị<br />

của du lịch như một phương tiện giáo dục tuyệt vời<br />

đến mức mà thời gian và tiền bạc chi cho đi du lịch<br />

không hề lãng phí.<br />

The country I would like to visit<br />

I have heard much about the beauty of the East as<br />

well as the West, about the wonderful islands in the<br />

Pacific and also in the Atlantic. In short, the whole<br />

world seems to be full of beautiful places. The<br />

country that I would like to visit, however, is the<br />

United States of America.<br />

My knowledge of the United States of America is<br />

derived from the geography and history books that<br />

I have read, the films that I have seen and the<br />

stories that I have heard from people who have<br />

visited this country.<br />

The United States of America is a vast country<br />

with a mixed population. People from many<br />

different lands have come and settled here. This<br />

mixture of different races of people with different<br />

customs, religions, cultures and abilities have<br />

created a nation unique in history. Although this<br />

country has a very short history compared with that<br />

of the other large countries in the world, it is an<br />

example to the world of how people of different<br />

races could live together in peace and harmony.<br />

The exchange of ideas among the people of so<br />

many racial origins here has contributed greatly to<br />

the progress and prosperity of the nation. There are<br />

world famous scientists, doctors, lawyers,<br />

engineers, teachers and politicians whose original<br />

homes were in many different lands. The work of<br />

such men has made this country a wonderful land<br />

indeed. The roads, buildings and cinemas here may<br />

Đất nước tôi muốn ghé thăm<br />

Tôi đã nghe nói nhiều những vẻ đẹp của phương<br />

Đông cũng như phương Tây, về những hòn đảo<br />

tuyệt vời ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.<br />

Tóm lại, cả thế giới dường như tràn ngập những<br />

d<strong>anh</strong> lam thắng cảnh. Tuy nhiên, đất nước mà tôi<br />

muốn đến thăm lại là Hoa Kỳ.<br />

Kiến thức của tôi về Hoa Kỳ bắt nguồn từ những<br />

cuốn sách lịch sử và địa lý mà tôi đã đọc, những bộ<br />

phim mà tôi đã xem và những c<strong>âu</strong> chuyện mà tôi<br />

đã nghe từ những người đã ghé thăm đất nước này.<br />

Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn với dân cư hỗn<br />

<strong>hợp</strong>. Mọi người từ nhiều vùng đất khác nhau đến<br />

định cư ở đây. Những chủng tộc khác nhau với<br />

những phong tục tập quán, tôn giáo, văn hóa và khả<br />

năng khác nhau đã tạo ra một quốc gia độc nhất<br />

trong lịch sử. Mặc dù đất nước này có một lịch sử<br />

rất ngắn so với các nước lớn khác trên thế giới, nó<br />

là một ví dụ cho thế giới về cách mọi người thuộc<br />

các chủng tộc khác nhau có thể cùng chung sống<br />

trong hòa bình như thế nào. Việc trao đổi các ý<br />

tưởng giữa con người thuộc nhiều nguồn gốc<br />

chủng tộc ở đây đã đóng góp rất nhiều cho sự tiến<br />

bộ và thịnh vượng của quốc gia. Có nhiều nhà khoa<br />

học nổi <strong>tiếng</strong>, bác sĩ, luật sư, kỹ sư, giáo viên và<br />

các chính trị gia có gốc từ nhiều vùng đất khác<br />

nhau trên thế giới. Việc làm những người này đã<br />

làm cho đất nước này trở thành một vùng đất thực<br />

sự tuyệt vời. Các tuyến đường, tòa nhà và rạp chiếu<br />

phim ở đây có thể nói là tốt nhất trên thế giới. Có<br />

rất nhiều d<strong>anh</strong> thắng như Hollywood, tòa nhà Liên


e said to be the best in the world. There are many<br />

places and things of interest such as Hollywood,<br />

the United Nations building. Niagara Falls and the<br />

skyscrapers. Even the natural vegetation and<br />

features are rich in variety. If one travels across the<br />

land, one will find different kinds of scenery in<br />

different places. Further, as the people here still<br />

follow their original customs and traditions, one<br />

will also have the feeling that one is passing<br />

through many different countries.<br />

The people of the United States are proud of their<br />

country, for it was their country that gave the<br />

modern world ideas of freedom. The name of<br />

Abraham Lincoln will always be remembered by<br />

those who believe in the freedom of man. It was<br />

the United States, again, who saved the world from<br />

destruction in two World Wars. Such a country<br />

must be a wonderful land, and it is for this reason<br />

that I would like to visit this country some day.<br />

Hiệp Quốc. thác Niagara và các tòa nhà chọc trời.<br />

Ngay cả những thảm thực vật và đặc tính tự nhiên<br />

cũng rất phong phú. Nếu ai đã từng du lịch tới<br />

vùng đất này, <strong>anh</strong> ta thấy nhiều cảnh quan của<br />

những nơi khác nhau. Hơn nữa, bởi vì những người<br />

dân ở đây vẫn theo phong tục và truyền thống vốn<br />

có của mình, người ta sẽ còn có cảm giác rằng<br />

minh đang đi qua nhiều quốc gia khác nhau.<br />

Người dân Mỹ rất tự hào về đất nước mình, vì<br />

chính nước họ đã đưa ra vấn đề tự do cho thế giới<br />

hiện đại. Tên của Abraham Lincoln sẽ luôn được<br />

những ai tin vào sự tự do của con người tưởng nhớ.<br />

Một lần nữa, chính là Hoa Kỳ, dân tộc đã cứu thế<br />

giới khỏi sự hủy diệt trong hai cuộc thế chiến. Một<br />

đất nước như vậy phải là một vùng đất tuyệt vời, và<br />

đó là vì lý do này mà tôi muốn một ngày nào đó sẽ<br />

đến thăm đất nước này.<br />

Good manners<br />

Good manners play an important part in<br />

maintaining peace and good- will in a community.<br />

A man who has good manners does not hurt the<br />

feelings of others, and therefore he is on good<br />

terms with his friends and neighbors and also with<br />

others. In this way he helps to keep peace in<br />

society.<br />

But a man whose manners are bad has no respect<br />

for others. He uses words carelessly and behaves<br />

rudely towards other and causes a lot of ill- will<br />

and unpleasantness. In the end, it is he himself who<br />

suffers the most. Everyone avoids him and he is<br />

forced to live almost in isolation.<br />

To live well in a society, money alone is not<br />

enough. We should also have good manners, for it<br />

is human nature to seek friendship; and friendship<br />

cannot be bought with money. Friendship with<br />

others makes life pleasant and it has to be earned<br />

through our own attitude towards others. If we are<br />

kind to others, they will be kind to us, and kindness<br />

is the essence of good manners. Bad manners not<br />

only drive away friends but also others, including<br />

Cách cư xử đúng đắn<br />

Cách cư xử đúng đắn đóng vai trò quan trọng trong<br />

việc duy trì hòa bình và thiện chí trong một cộng<br />

đồng. Một người có cách cư xử đúng đắn sẽ không<br />

làm người khác bị tổn thương, và do đó <strong>anh</strong> ta sẽ<br />

có mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè và hàng xóm của<br />

mình cũng như những người khác. Như vậy, <strong>anh</strong> ta<br />

đã góp phần gìn giữ hòa bình trong xã hội.<br />

Tuy nhiên, một người có cách cư xử tồi tệ sẽ không<br />

có sự tôn trọng đối với người khác. Anh ta sử dụng<br />

ngôn từ cẩu thả và thô tục đối với người khác và<br />

gây ra ác cảm và buồn phiền. Cuối cùng thì, chính<br />

bản thân <strong>anh</strong> ta chịu thiệt thòi nhất. Mọi người đều<br />

tránh xa <strong>anh</strong> ta và <strong>anh</strong> ta gần như bị cô lập.<br />

Để sống tốt trong xã hội, tiền bạc không thôi là<br />

không đủ. Chúng ta cũng nên có cách cư xử tốt,<br />

bản chất con người sẽ tìm kiếm được tình bạn; và<br />

tình bạn không thể mua được bằng tiền. Tình bạn<br />

với mọi người làm cho cuộc sống dễ chịu và nó có<br />

được qua thái độ của chúng ta đối với người khác.<br />

Nếu chúng ta tử tế với người khác, họ sẽ đối xử tốt<br />

với chúng ta, và lòng tốt chính là căn nguyên của<br />

cách cư xử tốt. Cách cư xử tồi tệ không chỉ khiến<br />

cho bạn bè mà còn những người khác, bao gồm cả


our own family members.<br />

Even the richest man cannot afford to have had<br />

manners. For a man may have enough money to<br />

buy all the things than he wants; but if his manners<br />

are bad he will have no friends, and no one can live<br />

happily without friends. Even the members of his<br />

own family may not respect him and finally he will<br />

become a lonely man.<br />

On the other hand, a man whose manners are good<br />

has many friends. He commands the respect of all<br />

those who come into contact with him. He does not<br />

talk ill about others. Even when he is provoked, he<br />

tries his best to use words in a way which will not<br />

offend others. He is also sympathetic towards the<br />

weak and ignorant and does not poke fun at the<br />

deformities and weaknesses of others.<br />

There are, however, many people who behave so<br />

well outside their homes that they are respected<br />

and admired by everyone outside. But in their own<br />

homes they are worse than the devil. Such people<br />

could not be said to have good manners. Their<br />

whole behavior is a pretence and it does not take<br />

long for others to discover this. If one’s manners<br />

are good, one behaves well everywhere, even when<br />

one is away from the critical eyes of others. Only<br />

such a person can live well in society. It is<br />

therefore essential for everyone to cultivate good<br />

manners.<br />

các thành viên trong gia đình tránh xa ta.<br />

Ngay cả những người giàu có nhất cũng không thể<br />

mua được sự cư xử. Đối với một người đàn có thể<br />

có đủ tiền để mua tất cả những điều trên cả mong<br />

muốn; nhưng nếu cách cư xử của <strong>anh</strong> ta tồi tệ, <strong>anh</strong><br />

ta cũng sẽ không có bạn bè, và không ai có thể<br />

sống hạnh phúc mà không có bạn bè. Ngay cả các<br />

thành viên trong gia đình cũng có thể không tôn<br />

trọng <strong>anh</strong> ta và cuối cùng <strong>anh</strong> ta sẽ trở thành một<br />

người đàn cô đơn.<br />

Mặt khác, một người đàn có cách cư xử đúng đắn<br />

có nhiều bạn bè. Anh ta thể hiện sự tôn trọng đối<br />

với tất cả những ai tiếp xúc với mình. Anh ta<br />

không nói xấu người khác. Ngay cả khi <strong>anh</strong> ta bị<br />

xúc phạm, <strong>anh</strong> ta sẽ cố gắng sử dụng nhưng ngôn<br />

từ không xúc phạm người khác. Anh ta cũng thông<br />

cảm với những người yếu đuối và kém thông minh<br />

và không chọc ghẹo những khiếm khuyết và điểm<br />

yếu của người khác.<br />

Tuy nhiên, có nhiều người cư xử rất tốt ngoài xã<br />

hội và họ được những người ngoài tôn trọng và<br />

ngưỡng mộ. Nhưng trong nhà, họ còn tệ hơn ma<br />

quỷ. Những người như vậy không thể nói là có<br />

cách cư xử đúng đắn. Toàn bộ những hành vi của<br />

họ chỉ là một cái cớ và người khác chẳng mấy chốc<br />

sẽ biết được điều này. Nếu cách cư xử của một<br />

người là đúng đắn, <strong>anh</strong> ta sẽ xử sự tốt ở mọi nơi,<br />

ngay cả đối với những người không coi <strong>anh</strong> ta là<br />

quan trọng. Chỉ có như vậy <strong>anh</strong> ta mới có thể sống<br />

tốt trong xã hội. Do đó, mọi người rất cần bồi<br />

dưỡng một cách cư xử đúng đắn.<br />

Choosing a career<br />

It is not easy to choose a career today. Hundreds of<br />

students are leaving schools and universities every<br />

year to seek employment in the various<br />

professions, though employment opportunities are<br />

not increasing proportionately. As a result, there is<br />

a lot of unemployment.<br />

The inability of the various professions to absorb<br />

all those seeking employment makes the choice of<br />

a career more difficult. Before one leaves school or<br />

university, one has many plans, confident that<br />

Lựa chọn sự nghiệp<br />

Ngày nay thật chẳng dễ dàng để lựa chọn một sự<br />

nghiệp. Hàng trăm học sinh ra trường học hay các<br />

trường đại học hàng năm để tìm việc làm ở các<br />

ngành nghề khác nhau, mặc dù cơ hội việc làm lại<br />

không tăng lên. Kết quả là, có rất nhiều người thất<br />

nghiệp.<br />

Sự bất lực của các ngành nghề khác nhau khi tuyển<br />

dụng tất cả những ai đang tìm việc làm cho vấn đề<br />

lựa chọn nghề nghiệp trở nên khó khan hơn. Trước<br />

khi một người rời trường đại học, <strong>anh</strong> ta có nhiều


choosing a career will not be difficult. But when<br />

the time comes to choose a career, one finds that<br />

there are others with better qualifications waiting to<br />

enter the same profession. Disillusioned, one then<br />

looks for any kind of employment. In this way,<br />

many who wanted to become police, inspectors or<br />

field assistants in the rubber estates in this country,<br />

become teachers instead, and many who wanted to<br />

become teachers, have become clerks.<br />

The lack of institutions where people could acquire<br />

the skills necessary for a particular career makes<br />

the choice of a career even more difficult. For<br />

example, if one desires to become a journalist, one<br />

has to receive some training and instruction in a<br />

school of journalism. But if there is no such school,<br />

one is compelled to think of some other career. On<br />

the other hand, even if there are institutions where<br />

one could acquire the necessary skills, one may<br />

still experience difficulty in gaining admission to<br />

them because one may not have the financial<br />

resources or the academic ability. Thus, many who<br />

wanted to become doctors and lawyers have<br />

actually become clerks and teachers.<br />

Further, even if one has all the academic and<br />

intellectual requirements for the career that one has<br />

chosen, one's temperament may not enable one to<br />

make a success of that career. Thus, many who<br />

passed several professional examinations and<br />

began their career as teachers are now working in<br />

the banks and other commercial firms.<br />

All this indicates the difficulty in choosing a<br />

career. Only a few are able to remain in the<br />

professions of their choice.<br />

kế hoạch, sự tự tin rằng lựa chọn một nghề nghiệp<br />

sẽ không khó. Nhưng khi thời gian trôi qua khi lựa<br />

chọn một nghề nghiệp, <strong>anh</strong> ta thấy rằng có nhiều<br />

người khác có trình độ cao hơn cũng chờ việc. Vỡ<br />

mộng, <strong>anh</strong> ta sau đó sẽ tìm kiếm bất cứ loại việc<br />

làm nào. Như vậy, nhiều người muốn trở thành<br />

cảnh sát, th<strong>anh</strong> tra viên hoặc trợ lý trên những đồn<br />

điền cao su của đất nước này, thay vào đó lại trở<br />

thành những giáo viên, và nhiều người muốn trở<br />

thành giáo viên, lại trở thành nhân viên.<br />

Việc thiếu các tổ chức đào tạo con người các kỹ<br />

năng cần thiết cho một nghề nghiệp nhất định<br />

khiến cho việc lựa chọn một sự nghiệp thậm chí<br />

còn khó khăn hơn nữa. Ví dụ như, nếu một mong<br />

muốn trở thành một nhà báo, người ta phải được<br />

đào tạo và giảng dạy trong một trường báo chí.<br />

Nhưng nếu không có trường học như vậy, người ta<br />

buộc phải nghĩ đến một số nghề nghiệp khác. Mặt<br />

khác, ngay cả khi có tổ chức nơi con người có thể<br />

có được đào tạo các kỹ năng cần thiết, người ta có<br />

thể vẫn còn gặp khó khăn trong việc xin vào bởi vì<br />

<strong>anh</strong> ta có thể không có đủ nguồn lực tài chính hoặc<br />

khả năng học tập. Vì vậy, nhiều người muốn trở<br />

thành bác sĩ và luật sư thực tế lại trở thành nhân<br />

viên và giáo viên.<br />

Hơn nữa, ngay cả khi người ta đáp ứng được tất cả<br />

các yêu cầu về học tập và trí tuệ cho sự nghiệp mà<br />

ta đã chọn, tính cách có thể sẽ không cho phép con<br />

người ta thành công trong sự nghiệp đó. Vì vậy,<br />

nhiều người vượt qua số kỳ thi chuyên nghiệp và<br />

bắt đầu sự nghiệp làm giáo viên hiện lại đang làm<br />

việc tại các ngân hàng và các công ty thương mại<br />

khác.<br />

Tất cả điều này cho thấy sự khó khăn trong việc<br />

lựa chọn một nghề nghiệp. Chỉ có một số ít là có<br />

thể ở lại trong ngành nghề mà họ đã chọn.<br />

A visit to a zoo<br />

The zoo is an artificial forest created by man.<br />

Though there are few trees compared with the<br />

natural forest, the animals, birds and other<br />

creatures found in the zoo must always remind us<br />

of the forest. It is indeed an interesting place to<br />

visit.<br />

Một cuộc dạo chơi đến vườn thú<br />

Sở thú là một khu rừng nhân tạo do con người tạo<br />

ra. Mặc dù có rất ít cây so với các khu rừng tự<br />

nhiên, các loài động vật, chim chóc và các sinh vật<br />

khác trong các vườn thú phải luôn luôn gợi cho<br />

chúng ta nhớ về rừng. Đó thực sự là một nơi thú vị


Even in the natural forest such a variety of animals,<br />

birds and other creatures cannot be found as are<br />

found in a big zoo. Animals which are not found in<br />

the forests of one country are caught in other parts<br />

of the world and brought to the zoo. The lion, for<br />

example, is not found in Malaysia; but one may see<br />

an African lion in the zoo at Johore Bahru.<br />

Until I visited the zoo at Johore Bahru, a few<br />

months ago, I had no idea how informative a visit<br />

to a zoo might be. Though the zoo at Johore Bahru<br />

is not big, I found many kinds of interesting<br />

animals and other creatures there. Lions, tigers and<br />

other animals were moving about lazily in their<br />

cages. Some of the animals appeared to be bored,<br />

and they took little interest in the visitors. The<br />

monkeys, however. showed their natural agility.<br />

Whenever they saw a visitor, they ran towards him<br />

and begged for something to eat. I was indeed<br />

amused at their behavior. Most of them were<br />

caught in Malaysia and their variety was amazing.<br />

Some of the birds too were very interesting to see.<br />

Their beautiful feathers and looks fascinated me.<br />

Birds are indeed one of the loveliest creations of<br />

God. A few birds are larger than many animals.<br />

The lions and the tigers in this zoo were so docile<br />

that I could not but treat them as domestic animals<br />

like the dog and the cat. I went very close to them,<br />

but they showed little interest in me. I then began<br />

to think of how the animal or even human spirit<br />

could be broken by confinement. Confined to their<br />

cages, these animals had become spiritless. Even<br />

the sight of food did not seem to excite them<br />

much.<br />

Then, there was the crocodile with its usual<br />

pretence of innocence. It refused to be disturbed.<br />

Heaven knows how it might have reacted if a child<br />

had fallen into its pit. However, my visit to the zoo<br />

had increased my knowledge of animals.<br />

để tham quan.<br />

Ngay cả trong các khu rừng tự nhiên, các loài động<br />

vật, chim chóc và các sinh vật khác cũng không thể<br />

đa dạng bằng trong một vườn thú lớn. Những loài<br />

vật mà không có ở các khu rừng trong một quốc<br />

gia bị bắt ở những nơi khác trên thế giới và mang<br />

đến sở thú. Ví dụ như, sư tử không có ở Malaysia;<br />

nhưng người ta có thể nhìn thấy một con sư tử <strong>ch<strong>âu</strong></strong><br />

Phi tại vườn thú ở Johore Bahru.<br />

Cho đến khi tôi đến thăm vườn thú tại Johore<br />

Bahru, cách đây vài tháng, tôi không biết một<br />

chuyến thăm một vườn thú có thể hữu ích như thế<br />

nào. Mặc dù sở thú ở Johore Bahru không lớn, tôi<br />

thấy có nhiều loại động vật thú vị và các sinh vật<br />

khác ở đó. Sư tử, hổ và các động vật khác đi lại uể<br />

oải trong lồng. Một số loài động vật có vẻ buồn<br />

chán, và chúng ít để tâm đến du khách. Tuy nhiên,<br />

những con khỉ lại thể hiện sự nh<strong>anh</strong> nhẹn vốn có<br />

của chúng. Bất cứ khi nào thấy ai bước vào, chúng<br />

chạy về phía <strong>anh</strong> ta và xin ăn. Tôi đã thực sự thích<br />

thú với hành động của chúng. Hầu hết trong số<br />

chúng bị bắt ở Malaysia và sự đa dạng của chúng<br />

thật đáng kinh ngạc.<br />

Một số loài chim cũng đã rất thú vị để chiểm<br />

ngưỡng. Những chiếc lông và vẻ ngoài xinh đẹp<br />

của chúng cuốn hút tôi. Chim muông thực sự là<br />

một trong những tạo vật đáng yêu của Chúa. Một<br />

vài loài chim lớn hơn nhiều loài động vật.<br />

Những con sư tử và hổ ở vườn thú này là ngoan<br />

ngoãn đến nỗi mà tôi không thể không đối xử với<br />

chúng giống những vật nuôi như chó và mèo. Tôi<br />

đến rất gần, nhưng chúng tỏ ra không mấy quan<br />

tâm đến tôi. Sau đó tôi bắt đầu suy nghĩ rằng động<br />

vật hoặc thậm chí là tinh thần của con người có thể<br />

bị sự cô lập hủy hoại như thế nào. Bị giam hãm<br />

trong lồng, những con vật này đã trở nên không có<br />

linh hồn. Ngay cả khi thức ăn cũng có vẻ như<br />

không mấy thu hút chúng.<br />

Sau đó, có những con cá sấu tỏ ra hiền lành vô tội.<br />

Nó không muốn bị quấy rầy. Có trời mới biết nó có<br />

thể sẽ phản ứng nếu một đứa trẻ đã rơi vào hố của<br />

nó. Tuy nhiên, chuyến thăm của tôi đến sở thú đã<br />

nâng cao kiến thức của tôi về động vật.


The importance of the newspaper<br />

báo chí<br />

The newspaper, today, plays a vital role<br />

in human affairs. Its importance has not<br />

been diminished by the appearance of<br />

the radio or the television. Men no<br />

longer have travel to get information.<br />

The newspaper has become the main<br />

source of information about local and<br />

foreign affairs. Though the radio and<br />

television convey important news and<br />

messages quicker than the newspaper,<br />

they seldom give the details of an<br />

incident. The newspaper, on the other<br />

hand, gives not only more details about a<br />

particular incident but it also contains<br />

more new items. This is of great<br />

importance today when political changes<br />

occur with a rapidity unknown before.<br />

Besides, the newspaper is easier to carry<br />

and it could be read at any time during<br />

the day. Further, the permanence of the<br />

printed word helps one to refresh one’s<br />

memory of certain facts and incidents<br />

reported in the past.<br />

The importance of the newspaper has<br />

been increased greatly by the spread of<br />

education. Education sharpens one's<br />

curiosity about events in distant lands<br />

and also makes one conscious of the<br />

necessity to maintain one's reading<br />

habits. In both respects the newspaper<br />

appeals most, especially if one finds<br />

little time to read books.<br />

The newspaper should, however, be read<br />

with caution, for its capacity to do harm<br />

is great. Most people believe every thing<br />

that is reported by the newspaper. As a<br />

result, the newspaper exerts a profound<br />

influence on the minds of its reader.<br />

Therefore, when some news is reported<br />

wrongly either by mistake or design, it<br />

may cause a lot of harm. On the ther<br />

hand, if the policy of the newspaper is to<br />

Tầm quan trọng của<br />

Báo chí ngày nay đóng một vai trò<br />

quan trọng trong những vấn đề của<br />

con người. Tầm quan trọng của nó<br />

vẫn không bị suy giảm do sự xuất<br />

hiện của đài phát th<strong>anh</strong> hay vô<br />

tuyến truyền hình. Mọi người<br />

không còn phải đi lại để lấy được<br />

thông tin. Báo chí đã trở thành<br />

nguồn thông tin chính về các vấn<br />

đề trong và ngoài nước. Mặc dù<br />

các đài phát th<strong>anh</strong> và TV truyền tải<br />

tin tức và tin nhắn quan trọng<br />

nh<strong>anh</strong> hơn so với báo chí, chúng<br />

hiếm khi cung cấp chi tiết về một<br />

vụ việc. Mặt khác, báo chí không<br />

chỉ cung cấp những chi tiết về một<br />

vụ việc cụ thể, mà nó cũng chứa<br />

nhiều tin tức mới. Điều này là rất<br />

quan trọng ngày nay khi những<br />

biến cố chính trị xảy ra với một tốc<br />

độ nh<strong>anh</strong> chưa từng có. Bên cạnh<br />

đó, báo chí dễ mang đi và có thể<br />

đọc được bất cứ lúc nào trong<br />

ngày. Hơn nữa, tính l<strong>âu</strong> dài của báo<br />

in giúp một người nhớ lại những kí<br />

ức về một số sự kiện và sự cố trong<br />

quá khứ.<br />

Tầm quan trọng của báo chí đã<br />

nâng cao rất nhiều nhờ sự mở rộng<br />

của giáo dục. Giáo dục là mài dũa<br />

tính ham học hỏi của một người về<br />

những sự kiện ở những vùng đất xa<br />

xôi và cũng làm cho người ta ý<br />

thức được về sự cần thiết phải duy<br />

trì thói quen đọc sách. Xét trên cả 2<br />

khía cạnh, báo chí thu hút nhất, đặc<br />

biệt là nếu người ta có một chút<br />

thời gian để đọc sách.<br />

Tuy nhiên, chúng ta nên đọc báo<br />

một cách thận trọng, bởi vì khả<br />

năng gây hại của chúng là rất lớn.<br />

Hầu hết mọi người tin rằng tất cả


promote the welfare of the people, it<br />

could do a lot of good. For example, it<br />

could exercise its influence to persuade<br />

the government of a country to do many<br />

things for the benefit of the people. In a<br />

country like Malaysia, where there are<br />

many races of people, the newspaper<br />

could also use its influence to promote<br />

good-will and harmony among the<br />

people. It is therefore important to know<br />

the policy of the newspaper that one<br />

reads.<br />

In general, however, the newspaper tries<br />

to report as accurately as possible, for<br />

there are various magazines and<br />

periodicals competing with the<br />

newspaper to provide accurate<br />

information on world developments, and<br />

it is the newspaper that links us with the<br />

outside world.<br />

mọi thứ đều có trong báo chí. Kết<br />

quả là, báo chí gây ảnh hưởng s<strong>âu</strong><br />

sắc đến tâm trí độc giả. Vì vậy, khi<br />

một số tin tức sai do nhầm lẫn hay<br />

cố ý, nó có thể gây ra rất nhiều tác<br />

hại. Mặt khác, nếu sự sắc bén của<br />

báo chí thúc đẩy phúc lợi của<br />

người dân, nó có thể làm được<br />

nhiều việc tốt. Ví dụ như, nó có thể<br />

gây ảnh hưởng để thuyết phục<br />

chính phủ của một quốc gia làm<br />

nhiều việc vì lợi ích của nhân dân.<br />

Ở một quốc gia như Malaysia, nơi<br />

có nhiều chủng tộc, báo cũng có<br />

thể sử dụng sức ảnh hưởng của<br />

mình để thúc đẩy thiện chí và hòa<br />

bình trong nhân dân. Do đó, biết<br />

được cách xử sự của một tờ báo mà<br />

mình đọc là rất quan trọng.<br />

Tuy nhiên, nói chung, báo chí đang<br />

cố gắng đưa tin một cách chính xác<br />

nhất có thể, bải vì có nhiề những<br />

tạp chí khác nhau và những tập san<br />

định kỳ cạnh tr<strong>anh</strong> với báo chí<br />

trong việc đưa tin chính xác về sự<br />

phát triển trên thế giới, và chính<br />

báo chí đã kết nối chúng ta với thế<br />

giới bên ngoài.<br />

The things that I like most<br />

There are so many things around us<br />

that one finds it hard to have a special<br />

preference for a few particular things.<br />

I, however, take a special interest in<br />

motor-car and television.<br />

Motor-cars have always fascinated<br />

me. Since my childhood I have been<br />

travelling in motor-cars, and I have<br />

visited hundreds of places in this<br />

country. I have been to remote<br />

villages and almost all the towns,<br />

large and small. Travel has broadened<br />

my outlook on life. I have met various<br />

types of people, and my knowledge of<br />

Những điều tôi thích nhất<br />

Có quá nhiều thứ xung qu<strong>anh</strong> chúng<br />

ta đến nỗi mà người ta thấy rất khó để<br />

có một sở thích đặc biệt đối với một<br />

vài điều đặc biệt. Tuy nhiên, tôi dành<br />

sự quan tâm đặc biệt cho xe ô tô và<br />

truyền hình.<br />

Xe ô tô luôn cuốn hút tôi. Kể từ thời<br />

thơ ấu, tôi đã được đi du lịch bằng xe<br />

ô tô, và tôi đã đến thăm hàng trăm địa<br />

điểm trên đất nước này. Tôi đã đến<br />

những ngôi làng xa xôi và gần như tất<br />

cả các thị trấn lớn nhỏ. Du lịch đã mở<br />

rộng tầm nhìn của tôi về cuộc sống.<br />

Tôi đã gặp nhiều loại người, và kiến<br />

thức của tôi về con người và những


the people and places of this country<br />

has increased greatly. If I am at home<br />

or if I am walking along a road, I feel<br />

the urge to travel as soon as I see a<br />

car.<br />

It is because of motor-cars that I am<br />

able to do various types of work. In<br />

the morning I go to my school, a long<br />

distance away, in my father's car.<br />

After school I go to my father's<br />

plantation to help him in his work.<br />

Then I visit one of my class-mates<br />

and discuss our school work.<br />

Sometimes I visit the cinema, miles<br />

away. If there were no motor-cars, I<br />

would not have seen so much. Even in<br />

this small country, I would perhaps<br />

not have been able even to attend<br />

school.<br />

The next thing that I like is television.<br />

Television helps us to see and hear<br />

some of the famous leaders of the<br />

world. We are also able to see some<br />

of the great events of the day. In<br />

addition, we can get news from all<br />

parts of the world, and listen to <strong>song</strong>s<br />

and music. Sometimes there are<br />

special programmes which are very<br />

amusing. The television programmes<br />

become more interesting on a rainy<br />

day. We can then sit in the comfort of<br />

our home and watch the television<br />

programme. Even if we cannot read<br />

the newspaper for some reason,<br />

television keeps us well informed<br />

about the latest developments in the<br />

world. In this respect, television is<br />

better than the radio because the<br />

pictures and incidents shown on<br />

television convey a better impression<br />

than only the spoken words of the<br />

radio.<br />

I shall therefore always have a special<br />

preference for the motor-car and<br />

địa d<strong>anh</strong> trên đất nước này đã tăng lên<br />

rất nhiều. Nếu tôi ở nhà hoặc khi tôi<br />

đi bộ dọc theo một con đường, tôi<br />

cảm thấy sự thôi thúc muốn đi du lịch<br />

ngay khi tôi nhìn thấy một chiếc xe<br />

hơi.<br />

Chính nhờ xe ô tô mà tôi có thể làm<br />

nhiều công việc khác nhau. Buổi sáng<br />

tôi đi học, rất xa, bằng ô tô của bố.<br />

Sau giờ học tôi lên đồn điền của bố để<br />

giúp ông làm việc. Sau đó, tôi ghé<br />

thăm một trong những người bạn<br />

cùng lớp và thảo <strong>luận</strong> về việc học tập.<br />

Đôi khi tôi ghé vào rạp chiếu phim,<br />

cách xa hàng dặm. Nếu không có xe ô<br />

tô, tôi sẽ không được thấy nhiều điều<br />

như thế. Ngay cả trên đất nước nhỏ bé<br />

này, có lẽ tôi thậm chí còn không thể<br />

đi học.<br />

Điều tiếp theo mà tôi thích là TV. TV<br />

giúp chúng ta nhìn thấy và nghe được<br />

một số các nhà lãnh đạo nổi <strong>tiếng</strong> của<br />

thế giới. Chúng ta cũng có thể chứng<br />

kiến một số sự kiện lớn nhất trong<br />

ngày. Ngoài ra, chúng ta có thể nhận<br />

được tin tức từ tất cả các nơi trên thế<br />

giới, và lắng nghe những <strong>bài</strong> hát và<br />

âm nhạc. Đôi khi có những chương<br />

trình đặc biệt rất thú vị. Các chương<br />

trình truyền hình trở nên thú vị hơn<br />

vào ngày mưa. Sau đó chúng ta có thể<br />

ngồi thoải mái trong nhà và xem các<br />

chương trình truyền hình. Ngay cả khi<br />

chúng ta không thể đọc báo vì một số<br />

lý do, truyền hình giúp chúng ta cũng<br />

nắm được thông tin về những phát<br />

triển mới nhất trên thế giới. Trong<br />

khía cạnh này, truyền hình tốt hơn so<br />

với đài phát th<strong>anh</strong> vì những hình ảnh<br />

và sự kiện được chiếu trên truyền<br />

hình truyền tải một tốt hơn so với chỉ<br />

có lời nói của đài phát th<strong>anh</strong>.<br />

Do đó tôi luôn luôn có một sở thích<br />

đặc biệt đối với xe ô tô và truyền<br />

hình.


television.<br />

My hobby<br />

To have a hobby is to know how to<br />

spend one's leisure moments. A<br />

hobby, besides providing an avenue<br />

of escape from boredom, can also add<br />

to one's knowledge of human affairs.<br />

My hobby is reading.<br />

When my day's work is over, I sit<br />

down in the privacy of my room and<br />

read the newspaper. Reading the<br />

newspaper is like travelling round the<br />

world. As I read about the<br />

developments in the various parts of<br />

the world, I fell that I am there myself<br />

observing the incidents. I also feel<br />

that I am having contacts with many<br />

leaders and peoples of the world. This<br />

feeling is a source of pleasure to me.<br />

By reading the newspaper I have<br />

acquired a better knowledge of the<br />

world. I am aware of what scientists,<br />

economists and politicians are doing<br />

to make this world a better place to<br />

live in. At the same time, I am also<br />

aware of the activities of those who<br />

are trying to create chaos in the<br />

world.<br />

After reading the newspaper, I take a<br />

book which requires deep<br />

concentration, such as a history book<br />

or a book on psychology. Sometimes<br />

I read a novel or a popular magazine.<br />

Through this hobby I have learned<br />

that people everywhere are the same,<br />

in all ages, and in all countries. I have<br />

also learned that the world was made<br />

not for man alone but for every<br />

creature that can feel hunger and<br />

thirst, warm and cold. It has also<br />

helped me to see not only into the<br />

most remote regions of the world<br />

today but also into the world in which<br />

Sở thích của tôi<br />

Có một sở thích là biết cách sử dụng<br />

những giây phút rảnh rỗi. Ngoài việc<br />

cung cấp một cách khác thoát khỏi sự<br />

nhàm chán, cũng có thể thêm vào của<br />

một người hiểu biết về vấn đề con<br />

người. Sở thích của tôi là đọc sách.<br />

Khi công việc trong ngày của tôi đã<br />

qua, tôi ngồi xuống trong sự riêng tư<br />

của phòng tôi và đọc báo. Đọc báo<br />

cũng giống như đi du lịch vòng qu<strong>anh</strong><br />

thế giới. Khi tôi đọc về những phát<br />

triển trong các phần khác nhau của<br />

thế giới, tôi đã là tôi có bản thân mình<br />

quan sát các sự cố. Tôi cũng cảm thấy<br />

rằng tôi có liên lạc với nhiều nhà lãnh<br />

đạo và các dân tộc trên thế giới. Cảm<br />

giác này là một nguồn vui cho tôi.<br />

Bằng cách đọc báo tôi đã có được một<br />

kiến thức tốt hơn về thế giới. Tôi<br />

nhận thức được những gì các nhà<br />

khoa học, các nhà kinh tế và các<br />

chính trị gia đang làm để làm cho thế<br />

giới một nơi tốt hơn để sinh sống.<br />

Đồng thời, tôi cũng nhận thức của các<br />

hoạt động của những người đang cố<br />

gắng để tạo ra sự hỗn loạn trên thế<br />

giới.<br />

Sau khi đọc báo, tôi mất một cuốn<br />

sách mà đòi hỏi phải tập trung cao độ,<br />

chẳng hạn như một cuốn sách lịch sử<br />

hay một cuốn sách về tâm lý. Đôi khi<br />

tôi đọc một cuốn tiểu thuyết hoặc một<br />

tạp chí nổi <strong>tiếng</strong>. Thông qua sở thích<br />

này, tôi đã biết rằng mọi người ở khắp<br />

mọi nơi đều giống nhau, ở tất cả các<br />

lứa tuổi, và tất cả các nước. Tôi cũng<br />

đã học được rằng thế giới đã được<br />

thực hiện không phải cho người đàn<br />

ông một mình nhưng cho mọi sinh vật<br />

có thể cảm thấy đói và khát, ấm và


our ancestors lived.<br />

My hobby has deepened and widened<br />

my knowledge of man and his place<br />

in the universe. Reading, I think, has<br />

made men more human, broadminded<br />

and sympathetic. It has<br />

brought me into contact with many<br />

great minds, and acquainted with the<br />

beauty of language and ideas. It has<br />

also improved my powers of<br />

expression. I have little difficulty in<br />

expressing my thoughts and feelings.<br />

Therefore, I could say that my hobby<br />

has made me a better person.<br />

lạnh. Nó cũng đã giúp tôi thấy không<br />

chỉ vào những vùng xa xôi nhất của<br />

thế giới hiện nay, nhưng cũng vào thế<br />

giới mà tổ tiên của chúng ta sống.<br />

Sở thích của tôi đã đào s<strong>âu</strong> và mở<br />

rộng kiến thức của tôi về con người<br />

và vị trí của mình trong vũ trụ. Đọc<br />

sách, tôi nghĩ rằng, đã tạo dựng con<br />

người nhân bản hơn, rộng đầu óc và<br />

cảm thông. Nó đã mang lại cho tôi<br />

tiếp xúc với nhiều bộ óc vĩ đại, và làm<br />

quen với vẻ đẹp của ngôn <strong>ngữ</strong> và ý<br />

tưởng. Nó cũng đã được cải thiện,<br />

quyền hạn của tôi thể hiện. Tôi có<br />

chút ít khó khăn trong việc thể hiện<br />

những suy nghĩ và cảm xúc của mình.<br />

Vì vậy, tôi có thể nói rằng sở thích<br />

của tôi đã làm cho tôi một người tốt<br />

hơn.<br />

The advantages and disadvantages of the cinema<br />

Thuận lợi và bất lợi của rạp chiếu phim<br />

Cinemas are a common sight<br />

nowadays. They are found in every<br />

town. The existence of so many<br />

cinemas reflects their popularity.<br />

They have indeed become the most<br />

popular places of entertainment.<br />

The cinema attracts large numbers of<br />

people everyday. It is the magnet of<br />

the town. It sometimes attracts even<br />

those who do not wish to see a film.<br />

As it is so popular, the cinema exerts<br />

a profound influence on the minds of<br />

many people, young and old. The<br />

influence is sometimes good, and<br />

sometimes it is bad. Films showing<br />

criminal activities and the sensual<br />

desires of man have caused much<br />

harm to many youths. Some youths<br />

have become criminals themselves<br />

though almost every film shows how<br />

the good always triumphs over the<br />

Rạp chiếu phim là một hình ảnh phổ<br />

biến hiện nay. Chúng có trong mỗi thị<br />

trấn. Sự tồn tại của rất nhiều rạp chiếu<br />

phim phản ánh sự phổ biến của<br />

chúng. Chúng đã thực sự trở thành<br />

những địa điểm giải trí phổ biến nhất.<br />

Các rạp chiếu phim thu hút số lượng<br />

lớn người dân đến hàng ngày. Đó nơi<br />

rất hấp dẫn trong thị trấn. Đôi khi nó<br />

thu hút ngay cả những người không<br />

muốn xem phim.<br />

Vì rất phổ biến nên các rạp chiếu<br />

phim tạo ra sự ảnh hưởng s<strong>âu</strong> sắc<br />

trong suy nghĩ của nhiều người, cả trẻ<br />

và già. Sự ảnh hưởng đôi khi tốt, và<br />

đôi khi là xấu. Phim ảnh trình chiếu<br />

những hành vi tội phạm và những<br />

ham muốn nhục dục của con người đã<br />

gây nguy hại cho giới trẻ. Một số<br />

người trẻ đã tự trở thành tội phạm dù<br />

hầu hết các bộ phim cho thấy cái thiện


evil. The cinema has also caused<br />

many people to waste money. Such<br />

people have become so addicted to<br />

visiting the cinema that they see<br />

almost every film, good or bad. In this<br />

way money is wasted not only on<br />

purchasing tickets for admittance to<br />

the cinema but also on travelling and<br />

many other things.<br />

Often, however, the cinema helps to<br />

spread knowledge. There are many<br />

films which show the activities of the<br />

various races of people living in the<br />

remote regions of the earth. Some<br />

films show how man has struggled<br />

through the centuries to make the<br />

world a better place to live in. There<br />

are also films which show the events<br />

that led to some of the important<br />

battles in the past. They are shown<br />

with so much realism that one<br />

remembers them for a long time. Such<br />

films are indeed invaluable, especially<br />

to those who are illiterate. In this<br />

respect the cinema could be regarded<br />

as a school. Even the dullest student<br />

learns many things if he sees an<br />

educational film in the cinema though<br />

he may learn nothing from his teacher<br />

or his books. Such is the effect of the<br />

film, and in many countries,<br />

educational authorities are trying to<br />

make the best use of the cinema to<br />

spread knowledge and information.<br />

It is therefore clear that the cinema<br />

has many advantages as well as<br />

disadvantages. Often the advantages<br />

outweigh the disadvantages. Those<br />

who visit the cinema with the purpose<br />

of learning something good are sure<br />

to benefit from almost every visit to<br />

the cinema.<br />

luôn luôn chiến thắng cái ác. Rạp<br />

chiếu phim cũng đã khiến cho nhiều<br />

người lãng phí tiền bạc. Những người<br />

như vậy trở nên quá say mê rạp chiếu<br />

phim nơi họ có thể xem hầu hết các<br />

bộ phim, dù tốt hay xấu. Như vậy,<br />

tiền bạc lãng phí không chỉ vào việc<br />

mua vé mới được vào rạp chiếu phim<br />

mà cho việc đi lại và nhiều thứ khác.<br />

Tuy nhiên, thông thường, các rạp<br />

chiếu phim giúp phổ biến kiến thức.<br />

Có rất nhiều bộ phim trình chiếu các<br />

hoạt động của các tộc người khác<br />

nhau ở nhưng nơi xa xôi của trái đất.<br />

Một số bộ phim cho thấy con người<br />

đã đấu tr<strong>anh</strong> qua nhiều thế kỷ như thế<br />

nào để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.<br />

Ngoài ra còn có những bộ phim mà<br />

trình chiếu các sự kiện dẫn đến một số<br />

trận đánh quan trọng trong quá khứ.<br />

Chúng được trình chiếu rất chân thực<br />

đến nỗi mà ai cũng phải ám ảnh rất<br />

l<strong>âu</strong>. Những bộ phim như thế thực sự<br />

vô giá, đặc biệt là đối với những<br />

người không biết chữ. Xét về khía<br />

cạnh này, điện ảnh có thể được coi là<br />

một trường học. Ngay cả những sinh<br />

viên kém thông minh nhất cũng học<br />

nhiều thứ nếu như <strong>anh</strong> ta xem một bộ<br />

phim giáo dục trong các rạp chiếu<br />

phim mặc dù <strong>anh</strong> ta có thể chẳng học<br />

được gì từ giảng viên hay sách vở.<br />

Với những hiệu ứng trong phim, ở<br />

nhiều quốc gia, các cơ quan giáo dục<br />

đang cố gắng tận dụng điện ảnh để<br />

truyền bá kiến thức và thông tin.<br />

Vì vậy, rõ ràng rằng các rạp chiếu<br />

phim có nhiều ưu điểm cũng như<br />

nhược điểm. Thường thì những lợi thế<br />

lớn hơn bất lợi. Những người ghé<br />

thăm các rạp chiếu phim với mục đích<br />

học hỏi những điều tốt chắc chắn sẽ<br />

được có được nhiều cái lợi hầu như<br />

mỗi lần đến rạp chiếu phim.


The importance of examinations<br />

Life today has become so complex<br />

that examinations have come to play<br />

an important part in one's educational<br />

career. Examinations are considered<br />

so important that most students are<br />

afraid of them.<br />

The ability to pass an examination is<br />

indeed a valuable quality. It shows<br />

that the student is able to express his<br />

thought and ideas to a manner others<br />

can understand. It also shows that the<br />

student has acquired a certain amount<br />

of knowledge in some branches of<br />

study. Besides, the mind of a student,<br />

even if he is dull, receives good<br />

exercise when he prepares for an<br />

examination. A student's success in an<br />

examination, therefore, helps<br />

employers and others to assess his<br />

mental or general ability.<br />

Some people, however, argue that<br />

examinations test only a certain kind<br />

of skill. They say that many people<br />

have a good memory and a special<br />

ability to pass examinations and<br />

achieve brilliant results, though they<br />

have no capacity for original thought<br />

or imagination. But it should be<br />

realized that today the syllabuses are<br />

so extensive that a student cannot<br />

expect to pass an examination by<br />

relying entirely on his memory. The<br />

student of today must not only have a<br />

fair knowledge of the subject manner<br />

but also be able to show his<br />

intelligence and power of reasoning,<br />

especially if he is sitting for a higher<br />

examination. Therefore, a student's<br />

ability to pass an examination must<br />

indicate some of his mental powers as<br />

well as his grasp of the subjects that<br />

he has studied.<br />

If there were no examinations, most<br />

Tầm quan trọng của thi cử<br />

Cuộc sống ngày nay đã trở nên quá<br />

phức tạp đến nỗi mà việc thi cử đóng<br />

một phần quan trọng trong sự nghiệp<br />

giáo dục của một người. Kỳ thi được<br />

coi là rất quan trọng đến nỗi mà hầu<br />

hết học sinh đều e sợ.<br />

Khả năng vượt qua một kỳ thi thực sự<br />

là một việc có giá trị. Nó cho thấy<br />

rằng các học sinh có thể bày tỏ suy<br />

nghĩ và ý tưởng của mình cho một<br />

người khác một cách dễ hiểu. Nó<br />

cũng cho thấy rằng học sinh đã đạt<br />

được một lượng kiến thức nhất định<br />

về một số ngành đã học. Bên cạnh đó,<br />

trí óc của một học sinh, thậm chí nếu<br />

cậu ta kém thông minh, cúng được<br />

rèn luyện khi <strong>chuẩn</strong> bị cho một kỳ thi.<br />

Thành công của học sinh trong kì thi<br />

do đó sẽ giúp các nhà tuyển dụng và<br />

những người khác đánh giá khả năng<br />

trí óc hay khả năng nói chung của<br />

mình.<br />

Một số người tuy nhiên lại cho rằng<br />

kỳ thi chỉ kiểm tra một loại kỹ năng<br />

nhất định. Họ nói rằng nhiều người có<br />

trí nhớ tốt và khả năng đặc biệt để<br />

vượt qua kỳ thi và đạt được kết quả<br />

rực rỡ, mặc dù họ không có khả năng<br />

để suy nghĩ sáng tạo hay tưởng tượng.<br />

Nhưng cũng cần nhận ra rằng hiện<br />

nay các giáo trình rất phong phú, một<br />

sinh viên không thể mong vượt qua<br />

một kì thi bằng cách dựa hoàn toàn<br />

vào trí nhớ của mình. Sinh viên ngày<br />

nay không những phải có một kiến<br />

thức khá về đối tượng, mà còn có thể<br />

thể hiện thông minh và tài của lý <strong>luận</strong><br />

của mình, đặc biệt là nếu <strong>anh</strong> ta đang<br />

làm một <strong>bài</strong> kiểm tra cao cấp hơn. Do<br />

đó, khả năng để sinh viên vượt qua<br />

một kỳ thi chắc hẳn sẽ chỉ ra sức<br />

mạnh trí óc cũng như khả năng nắm<br />

bắt những vấn đề mà <strong>anh</strong> ta đã nghiên<br />

cứu.


scholars would have been less<br />

informed than they are today.<br />

Examinations compel students to read<br />

as much as they can, and as they do<br />

so, they absorb knowledge<br />

unconsciously. Further, because of<br />

examinations; teachers have to<br />

confine themselves to the syllabuses<br />

which are aimed at imparting<br />

knowledge in a systematic manner,<br />

and thus develop mental discipline.<br />

Examinations are therefore an<br />

important part of academic studies.<br />

Nếu không có thi cử, đa số những<br />

người học sẽ có ít hiểu biết hơn hiện<br />

nay. Thi cử buộc sinh viên phải đọc<br />

nhiều nhất có thể, và khi họ làm vậy,<br />

họ tiếp thu kiến thức một cách vô<br />

thức. Hơn nữa, nhờ các kỳ thi; giáo<br />

viên phải giới hạn mình vào các giáo<br />

trình nhằm mục đích truyền đạt kiến<br />

thức một cách có hệ thống, và vì thế<br />

rèn luyện tinh thần kỷ luật. Do đó các<br />

kỳ thi là một phần quan trọng trong<br />

nghiên cứu học thuật.<br />

A week in hospital<br />

I had always dreaded the thought of<br />

being admitted to hospital. The<br />

peculiar smell of the hospital, the<br />

sight of deformed and critically ill<br />

persons and dead bodies in the<br />

hospital are things that I had always<br />

wished to avoid. But a serious illness<br />

sometime ago necessitated my<br />

admission to the General Hospital in<br />

Malacca.<br />

Though I was seriously ill and<br />

required special attention, yet the<br />

knowledge that I was in the hospital<br />

made me feel miserable during the<br />

first few days. The clothes that I had<br />

to wear in the hospital were<br />

uncomfortable and the food was<br />

tasteless. At night, when all the<br />

patients were asleep, I used to wake<br />

up and think of what might happen if<br />

the dead bodies in the mortuary<br />

nearby came back to life. I also<br />

thought of the patients who might die<br />

at anytime. Sometimes I thought that I<br />

myself might not wake up from my<br />

sleep; that I might have to leave my<br />

dear parents, brothers and sisters and<br />

never return. Tears would then flow<br />

from my eyes.<br />

Một tuần trong bệnh viện<br />

Tôi đã luôn luôn sợ hãi khi nghĩ đến<br />

phải nhập viện. Cái mùi đặc trưng của<br />

bệnh viện, cảnh tượng những người bị<br />

biến dạng và bị bệnh nặng và xác chết<br />

trong bệnh viện là những điều mà tôi<br />

đã luôn luôn muốn tránh xa. Nhưng<br />

đôi khi một căn bệnh nghiêm trọng<br />

trước đây đã buộc tôi phải nhập viện<br />

ở bệnh viện <strong>Tổng</strong> <strong>hợp</strong> ở Malacca.<br />

Mặc dù tôi đã bị bệnh nặng và cần<br />

phải được chăm sóc đặc biệt, nhưng<br />

những trải nghiệm trong bệnh viện<br />

khiến tôi cảm thấy khổ sở trong<br />

những ngày đầu. Bộ quần áo mà tôi<br />

đã phải mặc trong bệnh viện không<br />

thoải mái và thức ăn thì nhạt nhẽo.<br />

Vào ban đêm, khi tất cả các bệnh<br />

nhân đang ngủ, tôi thường thức dậy<br />

và tưởng tượng những gì có thể xảy ra<br />

đó các xác chết trong nhà xác gần đó<br />

sống lại. Tôi cũng tưởng tượng ra<br />

những bệnh nhân có thể chết bất cứ<br />

lúc nào. Đôi khi tôi nghĩ rằng bản<br />

thân tôi có thể ngủ mãi không dậy;<br />

rằng tôi có thể phải rời bố mẹ, <strong>anh</strong> chị<br />

em thân yêu và không bao giờ quay<br />

trở lại. Nước mắt lại ứa ra.<br />

Tuy nhiên, từ ngày thứ tư, tinh thần<br />

của tôi rất tổt. Các bác sĩ và y tá bảo


From the fourth day, however, my<br />

spirits were high. The doctors and<br />

nurses assured me that I would<br />

recover completely in a few days and<br />

that I could move about in the<br />

hospital as I wished.<br />

I now began to think of the good work<br />

that was being done in the hospital to<br />

reduce pain and suffering. Hundreds<br />

of sick people were coming to the<br />

hospital, many with serious injuries<br />

caused by various kinds of accidents,<br />

with the last hope of survival. And<br />

while many were dying, many more<br />

were returning home with smiles on<br />

their faces. Working every minute and<br />

sacrificing their own pleasures and<br />

pastimes, the doctors, nurses, hospital<br />

assistants and all the other staffs were<br />

doing their utmost to save another<br />

life. Their humanity impressed me<br />

deeply.<br />

I now realised what an important role<br />

the hospitals were playing in our daily<br />

life, and the disgust that I fell on the<br />

first few days was gone. After being<br />

in the hospital for a week, I returned<br />

home with a better knowledge of<br />

human misery and sacrifice.<br />

đảm rằng tôi sẽ hồi phục hoàn toàn<br />

trong một vài ngày tới và tôi có thể<br />

xuất viện nếu muốn.<br />

Bây giờ tôi bắt đầu nghĩ về những<br />

việc tốt trong bệnh viện để xoa dịu<br />

cơn đau. Hàng trăm người bị bệnh đã<br />

đến các bệnh viện, nhiều người bị<br />

thương nghiêm trọng vì nhiều vụ tai<br />

nạn, giành giật lấy sự sống. Và trong<br />

khi nhiều người đã chết, nhiều người<br />

hơn được về nhà với nụ cười trên<br />

gương mặt. Làm việc từng giờ từng<br />

phút và hy sinh những thú vui của<br />

riêng mình, các bác sĩ, y tá, nhân viên<br />

bệnh viện và tất cả các nhân viên khác<br />

cũng đang làm hết sức mình để cứu<br />

những mạng sống. Sự nhân đạo của<br />

họ làm tôi ấn tượng s<strong>âu</strong> sắc.<br />

Bây giờ tôi nhận ra vai trò quan trọng<br />

của các bệnh viện trong cuộc sống<br />

hàng ngày của chúng ta, và sự sợ hãi<br />

trong những ngày đầu đã biến mất.<br />

Sau khi ở trong bệnh viện một tuần,<br />

tôi trở và hiểu hơn về nỗi đau khổ của<br />

con người và sự hy sinh.<br />

Discuss "fire is a good servant but a bad master"<br />

How man first learnt to use fire is still<br />

unknown, but it is known that even<br />

the most primitive man, centuries ago,<br />

found it to be of great service to him<br />

as it is to us today. Man, in his early<br />

days, did not cook his food. He ate<br />

everything raw, including meat and<br />

fish. But the discovery of fire changed<br />

his eating habits completely. He now<br />

learnt to cook his food; and, when he<br />

found that cooked food was more<br />

delicious, fire became an important<br />

Con người lần đầu tiên học cách sử<br />

dụng lửa như thế nào còn chưa ai biết,<br />

nhưng chỉ biết rằng ngay cả những<br />

người nguyên thủy nhất, hàng thế kỉ<br />

trước thấy nó là thứ tuyệt vời đối với<br />

họ cũng như đối với chúng ta ngày<br />

nay. Con người, trong giai đoạn đầu,<br />

không nấu nướng. Họ ăn sống tất cả<br />

mọi thứ, bao gồm cả thịt và cá.<br />

Nhưng việc phát hiện ra lửa đã thay<br />

đổi thói quen ăn uống hoàn toàn. Hiện<br />

nay, họ đa đã học được cách nấu chín


thing in his life.<br />

Fire also gave the early man warmth<br />

and light. Even in his scanty clothes<br />

he could keep himself warm in his<br />

cave on rainy or cold nights. His cave<br />

was no longer dark and he could<br />

move about freely at night. Further,<br />

fire gave him protection from wild<br />

beasts, and his life was more secure<br />

than it was before. In fact, fire, like<br />

water and air, became indispensable<br />

to man; and, today, we use fire for a<br />

diversity of purposes. We use it even<br />

to operate machinery to produce<br />

goods.<br />

But fire has to be kept under strict<br />

control, for its capacity to destroy his<br />

great. Once it is out of control, it will<br />

destroy life and property at<br />

tremendous speed and the world has<br />

lost things worth millions of dollars<br />

because of fire. And, people often use<br />

fire's enormous capacity to great<br />

advantage. They use it to burn<br />

thousands of acres of forest and grow<br />

crops: As a result, we now find green<br />

fields where once there were forests.<br />

On the other hand, fire has been used<br />

by men, especially of the modern age,<br />

to destroy men. In every human battle<br />

in the past fire was used to destroy the<br />

enemy. Even today, thousands of<br />

people.in many parts of the world are<br />

being destroyed by fire; and, when<br />

furious men try to make the best use<br />

of fire's extreme anger, misery is hard<br />

to avoid. lt then reigns supremes.<br />

Innocent people, young and old, must<br />

die in thousands. It is, therefore, true<br />

to say that, "fire is a good servant, but<br />

a bad master".<br />

thức ăn; và, khi họ phát hiện ra rằng<br />

thức ăn nấu chín ngon hơn, lửa đã trở<br />

thành một điều quan trọng trong cuộc<br />

sống họ.<br />

Lửa cũng mang lại cho người tiền sử<br />

sự ấm áp và ánh sáng. Ngay cả khi<br />

măc những bộ đồ thiếu vải, họ cũng<br />

có thể giữ sấm trong hang động vào<br />

những đêm mưa hoặc lạnh. Hang<br />

động của họ không còn tối và họ có<br />

thể di chuyển dễ dàng vào ban đêm.<br />

Hơn nữa, lửa bảo vệ họ khỏi thú dữ,<br />

và cuộc sống đã an toàn hơn so với<br />

trước đây. Trong thực tế, lửa, cũng<br />

như nước và không khí, đã trở nên<br />

không thể thiếu với con người; và<br />

ngày nay, chúng ta sử dụng lửa với<br />

nhiều mục đích. Chúng ta sử dụng nó<br />

ngay cả khi vận hành máy móc để sản<br />

xuất hàng hoá.<br />

Nhưng lửa phải được duy trì dưới sự<br />

kiểm soát nghiêm ngặt, vì nguy cơ<br />

hủy diệt khủng khiếp của nó. Một khi<br />

nó vượt khỏi tầm kiểm soát, nó sẽ phá<br />

hủy cuộc sống và tài sản với một tốc<br />

độ kinh hồn và thế giới sẽ mất đi<br />

những thứ đáng giá hàng triệu USD vì<br />

lửa. Và, người ta thường tận dụng<br />

năng lượng khủng khiếp của lửa. Họ<br />

sử dụng nó để đốt cháy hàng ngàn<br />

mẫu đất rừng, cây trồng: Kết quả là,<br />

bây giờ chúng ta chỉ thấy những cánh<br />

đồng x<strong>anh</strong> ngắt ở những nơi từng có<br />

rừng.<br />

Mặt khác, lửa đã được con người sử<br />

dụng, đặc biệt là trong thời hiện đại,<br />

để tiêu diệt chính loài người. Trong<br />

mỗi trận chiến của con người trong<br />

quá khứ lửa được sử dụng để tiêu<br />

diệt kẻ thù. Thậm chí ngày nay, hàng<br />

ngàn người ở nhiều nơi trên thế giới<br />

đang bị lửa hủy diệt; và, khi con<br />

người đang điên cuồng cố gắng tận<br />

dụng sự giận dữ cực độ của lửa, nỗi


đau là điều khó tránh khỏi. Sau đó nó<br />

sẽ chế ngự những đẫng tối cao. Hàng<br />

ngang người dân vô tội, cả trẻ lẫn già,<br />

đều phải bỏ mạng . Do đó, thật đúng<br />

khi nói rằng, "lửa là một đầy tớ tốt<br />

bụng, nhưng lại là một bậc thầy xấu<br />

xa".<br />

An accident I have witnessed<br />

chứng kiến<br />

One rainy day last year, while I was<br />

returning home from Mersing, a town<br />

in the east coast of Malaysia, I<br />

witnessed an accident which I shall<br />

never<br />

forget.<br />

I was returning home in my father's<br />

car. It was raining heavily and the<br />

road could not be seen clearly. My<br />

father, an old man, was driving slowly<br />

to avoid an accident. The journey,<br />

therefore, seemed unusually long, and<br />

I began to feel tired. Then, suddenly,<br />

a small car, running at great speed,<br />

overtook our car. My father was<br />

shocked at the recklessness of the<br />

driver of that car. We could not count<br />

the number of persons in that car, but<br />

were sure that there were at least five,<br />

including two children. My father at<br />

once predicted that tragedy would<br />

befall the occupants of the car. After<br />

this prediction I began to grow<br />

impatient. I did not wish to see any<br />

ugly scene resulting from an accident.<br />

Though the car had gone quite far its<br />

rear lights would still be seen.<br />

In the distance there was a narrow<br />

bridge. Looking at the way the car<br />

was being driven, I too was now sure<br />

that an accident would occur and sure<br />

enough it did occur. This is how it<br />

happened.<br />

A lorry was coming from the opposite<br />

Một vụ tai nạn mà tôi đã<br />

Vào một ngày mưa năm ngoái, trong<br />

khi tôi đang về nhà từ Mersing, một<br />

thị trấn ở bờ biển phía đông của<br />

Malaysia, tôi đã chứng kiến một tai<br />

nạn mà tôi sẽ không bao giờ quên.<br />

Tôi về nhà bằng xe của bố. Lúc đó<br />

trời mưa to và con đường không thể<br />

nhìn rõ được. Bố tôi, một người lớn<br />

tuổi, lái xe chầm chậm để trán tai nạn.<br />

Do đó, cuộc hành trình dường như dài<br />

hơn bình thường, và tôi bắt đầu cảm<br />

thấy mệt mỏi. Sau đó, đột nhiên, một<br />

chiếc xe nhỏ, chạy ở tốc độ lớn, đã<br />

vượt qua xe của chúng tôi. Bố tôi đã<br />

bị sốc vì sự liều lĩnh của người điều<br />

khiển chiếc xe đó. Chúng tôi không<br />

đếm được số người trong xe đó,<br />

nhưng chắc chắn rằng có ít nhất năm<br />

người, trong đó có hai trẻ em. Bố tôi<br />

ngay lập tức đã đoán trước được bi<br />

kịch sẽ xảy đến với những người<br />

trong xe. Sau khi lời dự đoán ấy, tôi<br />

bắt đầu phát triển thiếu kiên nhẫn. Tôi<br />

không muốn nhìn thấy khung cảnh<br />

khủng khiếp của một vụ tai nạn. Mặc<br />

dù chiếc xe đã đi khá xa nhunwng<br />

chúng tôi vẫn thấy đèn chiếu hậu của<br />

nó<br />

Phía xa có một cây cầu hẹp. Nhìn vào<br />

cách lái xe, tôi bây giờ cũng chắc<br />

chắn rằng một tai nạn sẽ xảy tin rằng


direction. It was already on the<br />

bridge. The driver of the small car,<br />

however, could not slow down in<br />

good time. He lost control of the car<br />

which skidded and plunged into the<br />

swollen river. Somehow, the driver<br />

managed to slip out of the car, but the<br />

others were doomed. When we<br />

arrived at the bridge, we were touched<br />

deeply by what we saw. Two children<br />

were struggling in the river and we<br />

could do nothing to save them. Their<br />

mother, as we came to know later,<br />

was at the bottom of the river, trapped<br />

in the car, and they were swept away<br />

by the rush of the current and<br />

drowned. The driver, and father of the<br />

children, began to cry piteously for<br />

the wife and children he had lost so<br />

suddenly. It was indeed a very<br />

touching scene and I shall never<br />

forget this day.<br />

điều này sẽ xảu ra. Đây chính là diễn<br />

biến của.<br />

Một chiếc xe tải đang đi theo hướng<br />

ngược lại. Nó đã ở trên cây cầu. Tuy<br />

nhiên, người lái chiếc xe nhỏ không<br />

thể kịp ph<strong>anh</strong> lại. Anh ta đã mất kiểm<br />

soát chiếc xe, nó bị trượt và lao xuống<br />

con sông đang ngập nước. Bằng cách<br />

nào đó, người lái ra đã xoay sở được<br />

và trượt ra khỏi xe, nhưng những<br />

người khác đã không thoát được. Khi<br />

chúng tôi đến cây cầu, chúng tôi vô<br />

cùng cảm động vì những gì đã chứng<br />

kiến. Hai đứa trẻ đã phải vật lộn trong<br />

dòng sông và chúng tôi chẳng thể làm<br />

gì để cứu chúng. Mẹ của chúng, sau<br />

này chúng tôi mới biết, ở đáy sông, bị<br />

mắc kẹt trong xe, và họ đã bị dòng<br />

nước xiết cuốn đi và chết đuối. Người<br />

lái xe, và là bố của bọn trẻ, khóc<br />

thảm thiết vì vợ và con <strong>anh</strong> đã ra đi<br />

quá đột ngột . Thật là một cảnh tượng<br />

cảm động và tôi sẽ không bao giờ<br />

quên được ngày này.<br />

The importance of good roads in a country<br />

Tầm quan trọng của đường giao thông tốt trong một đất nước<br />

Good roads are essential for the<br />

development of a country. The<br />

Romans realised this centuries ago,<br />

and wherever they established<br />

themselves, , they tried to improve the<br />

roads there. Today, the governments<br />

of all countries in the world are<br />

building more and more roads to gain<br />

access to the remotest regions of their<br />

countries.<br />

Roads link towns and villages and<br />

enable the people of one place to<br />

communicate with the people of<br />

another place. When food is scarce in<br />

one place, it can be brought from<br />

Đường giao thông tốt là điều rất cần<br />

thiết cho sự phát triển của một quốc<br />

gia. Người La Mã đã nhận ra điều này<br />

nhiều thế kỷ trước, và bất cứ nơi nào<br />

họ kiến lập, họ lại cố gắng cải thiện<br />

đường ở đó. Ngày nay, chính phủ của<br />

tất cả các nước trên thế giới đã xây<br />

dựng ngày càng nhiều con đường để<br />

tiếp cận được vào những vùng s<strong>âu</strong><br />

vùng xa của đất nước.<br />

Đường giao thông liên kết các thị trấn<br />

và làng mạc và cho phép người dân<br />

của một nơi giao tiếp với người dân<br />

nơi khác. Khi một nơi thức ăn bị khan


another place without much difficulty.<br />

Even things which cannot be<br />

produced in one region can be<br />

brought from another region where<br />

they are produced in abundance. The<br />

invention of motor-vehicles has made<br />

it easy to transport goods from place<br />

to place. But these vehicles require<br />

good roads to travel quickly, and the<br />

better the roads the more goods can<br />

be transported from one place to<br />

another in a very short time. Thus,<br />

trade is improved.<br />

Further, good roads help people to<br />

travel easily to places where they can<br />

work and develop their lands and<br />

industries. In Malaysia, for example,<br />

the improvement of roads has made it<br />

easy for skilled workers from the<br />

towns to work in remote villages. The<br />

people of the villages, on the other<br />

hand, have been able to learn much<br />

from the towns. As a result, there has<br />

been a lot of improvement in this<br />

country in all spheres of activity.<br />

Finally, in times of war good roads<br />

help armies to move about without<br />

difficulty. Sometimes, a country is<br />

defeated because its army is not able<br />

to reach a place in good time owing to<br />

bad roads. Even the police may not be<br />

able to reach a place where there is<br />

some trouble if the roads are bad. For<br />

all these reasons: it is always<br />

necessary for a country to have good<br />

roads.<br />

hiếm, chúng có thể được đưa từ nơi<br />

khác tới mà không gặp nhiều khó<br />

khăn. Ngay cả những thứ không thể<br />

sản xuất được tại một khu vực cũng<br />

có thể được mang đến từ một khu vực<br />

nơi chúng được sản xuất dồi dào.<br />

Việc phát minh ra xe gắn máy đã<br />

khiến cho việc vận chuyển hàng hóa<br />

từ nơi này đến nơi khác thật dễ dàng.<br />

Nhưng những chiếc xe này đòi hỏi<br />

đường tốt mới có thể đi nh<strong>anh</strong> được,<br />

đường càng tốt thì càng có thể vận<br />

chuyển được nhiều hàng hơn từ nơi<br />

này đến nơi khác trong một thời gian<br />

rất ngắn. Như vậy, thương mại đã<br />

được cải thiện.<br />

Hơn nữa, những con đường giúp<br />

người dân dễ dàng đi đến những nơi<br />

mà họ có thể làm việc và phát trển<br />

những vùng đất và các ngành công<br />

nghiệp của mình. Ví dụ như, tại<br />

Malaysia, việc cải thiện đường giao<br />

thông đã làm cho người lao động có<br />

tay nghề cao từ các thị trấn dễ dàng<br />

hơn để đến làm việc trong làng hẻo<br />

lánh. Mặt khác, những người dân<br />

trong làng lại có thể học hỏi nhiều từ<br />

các thị trấn. Kết quả là, đã có rất<br />

nhiều sự cải tiến ở nước này trong tất<br />

cả các lĩnh vực hoạt động.<br />

Cuối cùng, trong thời chiến đường tốt<br />

giúp quân đội di chuyển mà không<br />

gặp khó khăn. Đôi khi, một quốc gia<br />

bị đánh bại bởi vì quân đội của họ là<br />

không thể đến được một vị trí kịp thờ<br />

vì đường xấu. Ngay cả những cảnh sát<br />

có thể không đến được những nơi xảy<br />

ra rắc rối nếu gặp đường xấu. Vì tất<br />

cả những lý do này: có những đường<br />

giao thông tốt là điều cần thiêt đối với<br />

một đất nước.


Life in the village<br />

The village has always been known to<br />

be a place of peace and quiet. The<br />

scattered houses among hundreds of<br />

plants and trees at once indicate the<br />

lack of activity in the village.<br />

The workers in the village leave their<br />

homes early in the morning to work in<br />

the plantations or towns nearby. Some<br />

have their own plantations, and some<br />

make certain articles in their homes to<br />

sell them in the towns. A few of the<br />

villagers, including women, go out to<br />

catch fish in the streams and rivers<br />

found in the village. Though the<br />

people of the village do not usually<br />

earn much, yet they seem to be<br />

contented.<br />

In the afternoon, most of the villagers<br />

are at home. Some of them take a nap<br />

after lunch; some work in their small<br />

gardens, and some visit the small<br />

shops in the village. In various parts<br />

of the village children may be seen<br />

playing the popular games of the<br />

village. Occasionally, a cyclist passes<br />

by.<br />

Then, in the evening, the villagers<br />

meet one another. Some play cards<br />

and other types of games peculiar to<br />

the village. Some talk about the day's<br />

incidents in the village, and those<br />

whose minds go beyond the village<br />

discuss world events.<br />

In almost every village there is a<br />

headman whose duty is to settle<br />

quarrels among the villagers and<br />

maintain peace in the village.<br />

Whenever there is a dispute, the<br />

villagers go to the headman who is<br />

held in such esteem that his word has<br />

the force or law. In this way the<br />

villagers have developed their own<br />

Cuộc sống ở làng quê<br />

Làng quê luôn được biết đến là một<br />

nơi th<strong>anh</strong> bình và yên tĩnh. Những<br />

ngôi nhà nằm rải rác giữa hàng trăm<br />

loại cây cùng cùng một lúc cho thấy<br />

sự thiếu vắng những hoạt động trong<br />

làng.<br />

Những người lao động trong làng rời<br />

khỏi nhà vào buổi sáng sớm để làm<br />

việc trên các đồn điền, thị trấn gần đó.<br />

Một số người sở hữu đồn điền, và một<br />

số người sản xuất hàng hóa để bán ở<br />

thị trấn. Một vài người trong làng, kể<br />

cả phụ nữ, ra ngoài bắt cá ở các con<br />

<strong>song</strong>, con suối trong làng. Mặc dù<br />

những người dân trong thôn thường<br />

không kiếm được nhiều tiền, nhưng<br />

dường như họ rất mãn nguyện.<br />

Vào buổi chiều, hầu hết dân làng ở<br />

nhà. Một số người có một giấc ngủ<br />

ngắn sau bữa ăn trưa; một số người<br />

làm việc trong khu vườn nhỏ của họ,<br />

và một số người ghé qua những cửa<br />

hàng nhỏ trong làng. Ở nhiều nơi<br />

khác trong làng, người ta có thế thấy<br />

trẻ con đang chơi các trò chơi phổ<br />

biến. Thỉnh thoảng, có một người đi<br />

xe đạp đi qua.<br />

Sau đó, vào buổi tối, dân làng gặp<br />

nhau. Một số người chơi <strong>bài</strong> và những<br />

trò chơi đặc trưng của làng. Một số<br />

người trò chuyện về những sự kiện<br />

trong ngày, và những người quan tâm<br />

đến những chuyện bên ngoài làng thì<br />

bàn về các sự kiện trên thế giới.<br />

Trong hầu hết các làng có một trưởng<br />

làng làm nhiệm vụ giải quyết các<br />

cuộc tr<strong>anh</strong> cãi giữa người dân và duy<br />

trì an ninh trong làng. Bất cứ khi nào<br />

có tr<strong>anh</strong> chấp, dân làng đi đến chỗ<br />

trưởng làng, người được coi trọng đến<br />

nỗi mà lời của ông có rất hiệu lực<br />

hoặc luật lệ. Như vậy, dân làng đã<br />

phát triển những luật lệ đơn giản của<br />

riêng của họ, và những tội ác trong


simple laws, and the crimes of cities<br />

are almost unknown to the people of<br />

the<br />

village.<br />

During a festival, the whole village is<br />

alive with activities. Everyone is in a<br />

happy mood and plays his part to<br />

make the festival a success. This is<br />

the time for the men, women and<br />

children of the village to wear their<br />

best clothes and the village is full of<br />

colour. These simple ways of life in<br />

the village, however, must soon<br />

change. Progress in science and<br />

education has already begun to affect<br />

the outlook of the people in the<br />

village, and hundreds are leaving the<br />

village to seek their fortunes in the<br />

towns and cities.<br />

các thành phố hầu như không có đối<br />

vơi những người dân trong thôn.<br />

Trong lễ hội, cả làng nhộn nhịp với<br />

nhiều hoạt động. Mọi người đều vui<br />

vẻ và góp phần làm cho lễ hội thành<br />

công. Đây là khoảng thời gian cho<br />

đàn ông, phụ nữ và trẻ em trong làng<br />

diện những trang phục đẹp nhất và<br />

ngôi làng thì tràn ngập sắc màu. Tuy<br />

nhiên, những lối sống đơn giản của<br />

làng quê chẳng bao l<strong>âu</strong> phải thay đổi.<br />

Tiến bộ trong khoa học và giáo dục đã<br />

bắt đầu ảnh hưởng đến quan điểm của<br />

người dân trong làng, và hàng trăm<br />

đang rời khỏi làng để tìm kiếm tiền tài<br />

tại các thị trấn và thành phố<br />

My favourite author<br />

My favourite author is William<br />

Shakespeare, a man who has written<br />

enough for immortality.<br />

Though a few hundred years have<br />

elapsed since the death of<br />

Shakespeare and volumes have been<br />

written on the life and work of this<br />

great writer, his early life still remains<br />

a subject for speculation and<br />

conjecture. It is generally believed<br />

that Shakespeare had very little<br />

schooling. Yet his keen intellect and<br />

mastery of language have earned for<br />

him the appreciation and applause of<br />

the literary world.<br />

Shakespeare's fame, 'I think,<br />

originates from his ability to identify<br />

his readers with the characters in his<br />

stories. In most of his stories we find<br />

reflections of our own experiences.<br />

This shows strikingly that<br />

Shakespeare had an insight into<br />

'human nature and the problems of<br />

Nhà văn yêu thích của tôi<br />

Nhà văn yêu thích của tôi là William<br />

Shakespeare, người mà những áng<br />

văn của mình đã trở nên bất tử.<br />

Mặc dù một vài trăm năm đã trôi qua<br />

kể từ ngày mất của Shakespeare và<br />

khối lượng tác phẩm viết về cuộc đời<br />

và công việc của nhà văn vĩ đại này,<br />

thời trẻ của ông vẫn còn là một chủ đề<br />

phải hoài nghi và phỏng đoán. Người<br />

ta thường tin rằng Shakespeare được<br />

học hành rất ít. Tuy nhiên, trí tuệ sắc<br />

sảo và khả năng làm chủ ngôn <strong>ngữ</strong> đã<br />

mang lại cho ông sự ngưỡng mộ và<br />

lời tán dương của văn học thế giới.<br />

D<strong>anh</strong> <strong>tiếng</strong> của Shakespeare, "Tôi<br />

nghĩ rằng, bắt nguồn từ khả năng xác<br />

định độc giả của ông với các nhân vật<br />

trong chuyện. Trong hầu hết các c<strong>âu</strong><br />

chuyện của ông, chúng tôi thấy những<br />

trải nghiệm của chính mình. Điều này<br />

cho thấy rất rõ rằng Shakespeare có<br />

một cái nhìn s<strong>âu</strong> sắc về 'bản chất con<br />

người và các vấn đề của cuộc sống.<br />

Những bi kịch của ông như


life. His tragedies such as "Macbeth'<br />

and "Hamlet” clearly show his deep<br />

knowledge of the human mind. Man's<br />

ambition, desperation, sorrows,<br />

frustrations and hopes are dealt with<br />

in these tragedies with such skill that<br />

the reader himself experiences all the<br />

mental conflicts and emotions, and<br />

thus gets a better idea about human<br />

nature. With equal skill, Shakespeare<br />

deals with man's joys and pleasures in<br />

all his comedies. His comedies like,<br />

"Twelfth Night" and "As You Like It,'<br />

are a delight to read. Through the<br />

characters in his stories Shakespeare<br />

conveys his views on life and the<br />

world. Most of his characters, such as<br />

Hamlet, are vehicles for moral<br />

instruction. Man's nature is the theme<br />

of all his writings. By a skillful<br />

combination of words and situations,<br />

he reveals the worst as well as the<br />

best in man. His choice of words is<br />

masterly and many of his phrases are<br />

literary gems. As man's nature is his<br />

theme, what he wrote years ago<br />

remains true even today, and it will<br />

remain so till the end of time. It is for<br />

all these reasons that I enjoy reading<br />

Shakespeare.<br />

However, I do enjoy reading the<br />

works of other writers too, such as<br />

those of Charles Dickens and Jane<br />

Austen. But they do not give the<br />

satisfaction that Shakespeare gives. I<br />

find Shakespeare's stories so<br />

interesting that I have read the same<br />

stories several times in last few years;<br />

and, every time I read the same story,<br />

I learn something new about human<br />

nature. Shakespeare was indeed a<br />

genius.<br />

"Macbeth" và "Hamlet" rõ ràng cho<br />

thấy sự hiểu biết s<strong>âu</strong> sắc về tâm lý<br />

con người. Tham vọng, tuyệt vọng,<br />

nỗi buồn, nỗi thất vọng và hy vọng<br />

của con người được giải quyết trong<br />

những bi kịch dưới ngòi bút tuyệt vời<br />

đến mức mà người đọc như đang tự<br />

mình trải nghiệm tất cả các xung đột<br />

về tinh thần và cảm xúc, và do đó có<br />

cái nhìn s<strong>âu</strong> sắc hơn về bản chất con<br />

người. Với ngòi bút như vậy,<br />

Shakespeare viết về niềm vui và<br />

những thú vui trong của con người<br />

trong những hài kịch. Những tác<br />

phẩm hài kịch như, "Twelfth Night"<br />

và "As You Like It", thật sự thú vị.<br />

Qua các nhân vật trong truyện,<br />

Shakespeare bày tỏ quan điểm của<br />

mình về cuộc sống và thế giới. Hầu<br />

hết các nhân vật của ông, chẳng hạn<br />

như Hamlet, là cầu nối cho những <strong>bài</strong><br />

học về đạo đức. Bản chất của con<br />

người là chủ đề trong tất cả các tác<br />

phẩm của ông. Nhờ sự kết <strong>hợp</strong> khéo<br />

léo từ <strong>ngữ</strong> và tình huống, ông phơi<br />

bày phần xấu xa nhất cũng như phần<br />

tốt đẹp nhất trong con người. Sự lựa<br />

chọn ngôn từ của ông xứng d<strong>anh</strong> bậc<br />

thầy và nhiều cụm từ của ông đã trở<br />

thành những viên ngọc của văn<br />

chương. Vì bản chất của con người là<br />

chủ đề của ông, những gì ông viết rất<br />

nhiều năm trước vẫn đúng ngay cả<br />

ngày hôm nay, và nó sẽ vẫn đúng mãi<br />

mãi. Đó là những lý do này mà tôi<br />

thích đọc tác phẩm của Shakespeare.<br />

Tuy nhiên, tôi cũng thích đọc các tác<br />

phẩm của các tác giả khác, chẳng hạn<br />

như của Charles Dickens và Jane<br />

Austen. Nhưng họ không thể mang lại<br />

sự thỏa mãn như Shakespeare. Tôi<br />

thấy c<strong>âu</strong> chuyện của Shakespeare<br />

cuốn hút đến nỗi tôi đã đọc một<br />

chuyện đến vài lần trong vài năm qua;<br />

và, mỗi lần tôi đọc những c<strong>âu</strong> chuyện<br />

đó, tôi học được điều gì mới về bản<br />

chất con người. Shakespeare thực sự


là một thiên tài.<br />

A frightening experience<br />

I am not one who is frightened easily;<br />

but I must admit that one night I saw<br />

a figure that struck terror into my<br />

heart.<br />

It was a moonlit-night. I was<br />

returning home on foot from a town a<br />

few miles away. That was the first<br />

night in my life that I was out alone.<br />

The road along which I was walking<br />

was not used much at night. Even<br />

during the day, it was used only by<br />

those who worked in the rubber and<br />

banana plantations long that road. As<br />

I was walking, I could hear the noises<br />

made by squirrels, insects and owls.<br />

Creatures that love the night world<br />

such as bats were very active, and<br />

there were hundreds of shadows. All<br />

these did not, however, frighten me. I<br />

held a stick in my hand and moved<br />

rapidly towards home for my dinner.<br />

Then, suddenly, I caught sight of an<br />

old lady, a short distance away. Her<br />

head was covered with a white cloth,<br />

and she was waving to me.<br />

Curious to know why she was there at<br />

that time of the night, I stopped for a<br />

while. As I stood there, however,<br />

vague memories of stories about<br />

ghosts began to come back to my<br />

mind. I was soon gripped with fear<br />

and took to my heels. I ran as fast as I<br />

could, and when I reached home I<br />

could hardly speak.<br />

On the next day, however, I visited<br />

that place again to make sure that the<br />

woman was indeed a real person and<br />

not a ghost. But I could find no<br />

footprints there. Only a banana plant<br />

stood there with its leaves moving in<br />

Một trải nghiệm đáng sợ<br />

Tôi không phải là người dễ hoảng sợ;<br />

nhưng tôi phải thừa nhận rằng vào<br />

một đêm tôi đã nhìn thấy một hình<br />

ảnh khiến cho tôi hoảng sợ tột cùng.<br />

Đó là một đêm trăng sáng. Tôi đang<br />

đi bộ về nhà từ một thị trấn cách đó<br />

vài dặm. Đó là đêm đầu tiên trong đời<br />

tôi ra ngoài một mình. Con đường tôi<br />

đi không có nhiều người vào ban<br />

đêm. Ngay cả ban ngày, chỉ những<br />

người làm việc trong các đồn điền cao<br />

su và vườn chuối đi trên con đường<br />

đó. Bởi vì tôi đi bộ nên tôi có thể<br />

nghe thấy những <strong>tiếng</strong> động của<br />

nhưng con sóc, côn trùng và những<br />

con cú. Sinh vật sống về đêm như dơi<br />

hoạt động nhiều, và có hàng trăm cái<br />

bóng. Tuy nhiên, tất cả đều không<br />

khiến tôi sợ hãi. Tôi cầm một cây gậy<br />

trong tay và rảo bước về nhà để ăn<br />

tối. Sau đó, đột nhiên, tôi bắt gặp một<br />

phụ nữ lớn tuổi cách đó rất gần. Đầu<br />

phủ một tấm vải trắng, và cô ta vẫy<br />

tay với tôi.<br />

Tò mò muốn biết lý do tại sao cô ấy ở<br />

đó vào đêm, tôi dừng lại một lúc. Tuy<br />

nhiên, khi tôi đứng đó, những ký ức<br />

mơ hồ về những c<strong>âu</strong> chuyện kể về<br />

những bóng ma bắt đầu ùa về trong<br />

tâm trí tôi. Tôi sợ hãi tột độ và đứng<br />

chết lặng. Tôi chạy nh<strong>anh</strong> như nhất có<br />

thể, và khi về tới nhà thì tôi không thể<br />

nói được gì.<br />

Tuy nhiên, ngày hôm sau tôi đến nơi<br />

đó một lần nữa để chắc chắn rằng<br />

người phụ nữ đó thực sự là người<br />

thực sự chứ không phải ma. Nhưng<br />

tôi không thấy dấu chân nào ở đó. Chỉ<br />

có một cây chuối đứng đó với những<br />

tàu lá đung đưa trong gió. Tôi nhận ra<br />

rằng chính cây chuối lá đu đưa theo


the breeze. I realised then that it was<br />

the banana plant with its leaves<br />

moving in the breeze that looked like<br />

a woman waving her hand. I had<br />

indeed made a tool of myself; but<br />

after the previous night's experience,<br />

this discovery was small relief to me.<br />

gió trông giống như một người phụ<br />

nữ vẫy. Tôi đã sự đánh lừa chính<br />

mình; nhưng sau trải nghiệm của đêm<br />

trước, phát hiện này đối với tôi là một<br />

sự nhẹ nhõm.<br />

The value of higher education<br />

Since the dawn of civilization, great<br />

thinkers like Plato and Aristotle have<br />

been doing their utmost to spread<br />

education to the remotest corners of<br />

the earth. It is realised that education<br />

develops the intellect and enables one<br />

to discriminate between the good and<br />

the bad. More and more universities<br />

and other education institutions are<br />

therefore being opened in all parts of<br />

the world to provide higher<br />

education.<br />

In almost every country today, there<br />

is a lot of unemployment. Only those<br />

who have received a high standard of<br />

education are able to secure high<br />

positions in society and in the various<br />

professions. It has therefore become<br />

necessary for many people to attend<br />

institutions or higher learning to<br />

improve their prospects of<br />

employment.<br />

Higher education confers many other<br />

benefits. It broadens the mind and<br />

increases one's powers of thinking,<br />

reasoning and imagination. Further, it<br />

makes one more sympathetic towards<br />

others. It helps us to understand the<br />

problems and weaknesses of man, and<br />

we become less suspicious of<br />

strangers and others. We also become<br />

more thoughtful of the feelings and<br />

needs of others. As a result, we are<br />

able to mix better with people.<br />

Besides, higher education helps us<br />

Giá trị của cao học<br />

Kể từ buổi bình minh của văn minh<br />

nhân loại, các nhà tư tưởng vĩ đại như<br />

Plato và Aristotle đã làm hết sức mình<br />

để truyền bá giáo dục tới các vùng xa<br />

xôi nhất của trái đất. Người ta nhận ra<br />

rằng giáo dục phát triển trí tuệ và giúp<br />

cho ta phân biệt được cái tốt và cái<br />

xấu. Do đó, ngày càng có nhiều<br />

trường đại học và cơ sở giáo dục khác<br />

được mở ra khắp nơi thế giới để mang<br />

lại nền giáo dục cao hơn<br />

Ở hầu hết các quốc gia ngày nay, có<br />

rất nhiều người thất nghiệp. Chỉ có<br />

những được giáo dục ở mức tiêu<br />

<strong>chuẩn</strong> mới có thể có vị trí cao trong<br />

xã hội và trong các ngành nghề khác<br />

nhau. Do đó, nó đã trở nên cần thiết<br />

đối với nhiều người theo học các học<br />

viện hoặc học cao hơn để mở rộng cơ<br />

hội việc làm.<br />

Giáo dục cao hơn đem lại nhiều lợi<br />

ích khác. Nó mở rộng trí óc và tăng<br />

cường tư duy, suy <strong>luận</strong> và trí tưởng<br />

tượng của con người. Hơn nữa, nó<br />

khiến cho con người đồng cảm hơn<br />

đối với người khác. Nó giúp chúng ta<br />

hiểu được vấn đề và điểm yếu của con<br />

người, và chúng ta trở nên ít hoài nghi<br />

người lạ và những người khác. Chúng<br />

ta cũng trở nên biết suy nghĩ hơn về<br />

cảm xúc và nhu cầu của người khác.<br />

Kết quả là, chúng ta có thể <strong>hợp</strong> tác tốt<br />

hơn với mọi người. Bên cạnh đó, giáo<br />

dục cao hơn sẽ giúp chúng ta rất<br />

nhiều trong việc quyết định những gì<br />

là đúng và những gì là sai, điều gì là


greatly in deciding what is right and<br />

what is wrong, what is true and what<br />

is false. Therefore, people can hardly<br />

deceive or mislead us. Higher<br />

education also teaches us how to<br />

spend our leisure moments. We learn<br />

to make the best use of our spare<br />

time. Even during old age we know<br />

how to keep ourselves occupied.<br />

Again, higher education develops<br />

self-confidence. We learn to have<br />

faith in our own abilities. As a result,<br />

we are able to meet and talk with<br />

people anywhere. All these qualities,<br />

acquired through higher education,<br />

combine to make one a leader among<br />

men. One is able to live a better life in<br />

society.<br />

The benefits of education are<br />

therefore many, and everyone should<br />

try his best to acquire the highest of<br />

education, either by attendance at an<br />

educational institution or by private<br />

studies.<br />

chân thật và điều gì là giả dối. Vì vậy,<br />

mọi người khó có thể lừa gạt hoặc<br />

khiến chúng ta nhầm lẫn. Giáo dục<br />

cao hơn cũng dạy chúng ta cách dành<br />

những giây phút nhàn rỗi của mình.<br />

Chúng ta học được cách tận dụng thời<br />

gian rảnh rỗi của mình. Ngay cả khi<br />

về già, chúng ta cũng biết cách tự làm<br />

mình bận rộn. Một lần nữa, giáo dục<br />

cao hơn nâng cao sự tự tin. Chúng ta<br />

học cách tin vào khả năng của mình.<br />

Kết quả là, chúng ta có thể gặp gỡ và<br />

nói chuyện với mọi người ở bất cứ<br />

đ<strong>âu</strong>. Tất cả những phẩm chất này, đạt<br />

được khi trải qua sự giáo dục cao hơn,<br />

kết <strong>hợp</strong> để làm nên một người lãnh<br />

đạo giỏi. Con người có thể sống một<br />

cuộc sống tốt đẹp hơn trong xã hội.<br />

Nhờ những lợi ích của giáo dục, do<br />

đó nhiều người, và tất cả mọi người<br />

nên cố gắng hết mình để đạt được<br />

trình độ giáo dục cao nhất, hoặc bằng<br />

cách tham gia học tại các học viện<br />

hay tự nghiên cứu.<br />

The rainy season<br />

When the grass dry, the trees have<br />

lost their leaves, the rivers have very<br />

little water in them and the fields are<br />

parched, everyone prays for the<br />

coming of rain. But when it continues<br />

to rain for several days, there are<br />

prayers everywhere for the rain to<br />

stop, for heavy and continuous rain<br />

often causes great hardship to many<br />

people, especially in the equatorial<br />

region. The rainy season is therefore<br />

welcomed at times, and at other times,<br />

it is hated.<br />

In equatorial countries like Malaysia,<br />

the rainy season often causes much<br />

damage to crops, life and property.<br />

People who work in the paddy- fields,<br />

rubber and other plantations have to<br />

Mùa mưa<br />

Khi cỏ héo khô, cây cối rụng lá, các<br />

con sông đã gần cạn nước và ruộng<br />

đồng khô nứt nẻ, tất cả mọi người đều<br />

cầu mưa. Nhưng khi trời vẫn tiếp tục<br />

mưa trong nhiều ngày, người ta lại<br />

cầu nguyện khắp mọi nơi cho mưa<br />

tạnh, mưa lớn và liên tục thường<br />

xuyên gây khó khăn lớn cho nhiều<br />

người, đặc biệt là ở khu vực xích đạo.<br />

Do đó, thỉnh thoảng mùa mưa được<br />

chào đón, và có những khi, nó lại bị<br />

chán ghét.<br />

Ở các nước trong khu vực xích đạo<br />

như Malaysia, mùa mưa thường gây<br />

ra nhiều thiệt hại cho cây trồng, cuộc<br />

sống và tài sản. Những người làm<br />

việc trên những đồng lúa hay đồn<br />

điền cao su và những loại cây trồng


stop their work for sometime. As a<br />

result, they lose income and suffer<br />

hardship. Farmers too suffer as they<br />

have to stop selling vegetables and<br />

poultry for a few days. Even school<br />

children experience a lot of<br />

inconvenience. They find it difficult<br />

to go to school in comfort and ease.<br />

Some places are completely under<br />

water and many children are unable to<br />

go to school. Sometimes the schools<br />

have to be closed. Even to go to the<br />

market becomes a problem, and<br />

people cannot go out to enjoy or do<br />

any<br />

work.<br />

Continuous rain during the rainy<br />

season also causes much illness<br />

among children and adults.<br />

Sometimes many children are<br />

drowned in the floods caused by<br />

heavy rains. Bridges and houses are<br />

swept away by the floods and there is<br />

much<br />

suffering.<br />

But if the rains are not heavy, the<br />

rainy season can bring a lot of joy to<br />

farmers and others. Rains bring water<br />

for our crops and for use in our<br />

homes. Light rains make the day cool<br />

and pleasant and people find it easy to<br />

work in the fields and other places.<br />

The soil remains moist. Plants and<br />

flowers grow easily to make our<br />

gardens beautiful. Vegetables too<br />

grow well and markets are full of<br />

green vegetables. Even animals, like<br />

cows and goats find enough grass to<br />

eat. There is also enough water for<br />

them to drink.<br />

Yet, those who live in places where<br />

there is a lot of rainfall do not realise<br />

how fortunate they are. Only those<br />

who live in the hot deserts realise the<br />

value of rainfall. They would surely<br />

welcome the rainy season.<br />

khác phải dừng công việc trong một<br />

khoảng thời gian. Kết quả là, họ bị<br />

mất thu nhập và chịu khổ. Nông dân<br />

cũng khổ sở khi họ phải ngừng bán<br />

các loại rau và gia cầm trong vài<br />

ngày. Ngay cả các em học sinh gặp<br />

rất nhiều khó khăn. Các em không thể<br />

đến trường thoải mái và dễ dàng. Một<br />

số nơi thì hoàn toàn ngập nước nhiều<br />

trẻ em không thể đến trường. Đôi khi<br />

các trường học phải đóng cửa. Ngay<br />

cả đi chợ cũng trở thành vấn đề, và<br />

mọi người không thể ra ngoài để tận<br />

hưởng hoặc làm bất cứ công việc nào.<br />

Mưa liên tục trong mùa mưa cũng gây<br />

ra nhiều bệnh tật ở trẻ em và người<br />

lớn. Đôi khi nhiều trẻ em chết đuối<br />

trong lũ lụt do mưa lớn. Cầu và nhà<br />

cửa bị lũ cuốn đi gây ra nhiều đau<br />

khổ.<br />

Nhưng nếu mưa không lớn, mùa mưa<br />

có thể mang lại nhiều niềm vui cho<br />

người nông dân và nhiều người khác.<br />

Mưa mang nước cho cây trồng của<br />

chúng ta và để sử dụng trong nhà.<br />

Mưa nhẹ làm cho ngày mát mẻ và dễ<br />

chịu và mọi người thấy dễ dàng để<br />

làm việc trên đồng và các địa điểm<br />

khác. Đất vẫn còn ẩm. Cây và hoa<br />

phát triển một cách dễ dàng để làm<br />

cho khu vườn của chúng ta trở nên<br />

xinh đẹp. Rau quả quá phát triển tốt<br />

và chợ có đầy đủ các loại rau x<strong>anh</strong>.<br />

Ngay cả động vật, như bò và dê cũng<br />

có đủ cỏ để ăn. Ngoài ra còn có đủ<br />

nước cho chúng uống.<br />

Tuy nhiên, những người sống ở<br />

những nơi có nhiều mưa không nhận<br />

ra họ may mắn như thế nào. Chỉ có<br />

những người sống ở các vùng sa mạc<br />

nóng mới nhận ra giá trị của mưa. Họ<br />

chắc chắn sẽ chào đón mùa mưa.


The importance of water<br />

Since the beginning of time, water has<br />

continued to be an important thing to<br />

all living things. Without water<br />

nothing could live. We may change<br />

our food according to the climate of a<br />

place but we find no substitute for<br />

water. Man has always looked for<br />

pure fresh water to slake his thirst.<br />

Water not only quenches our thirst but<br />

it is also a source of food to us. From<br />

the sea we catch large quantities of<br />

fish and other creatures. We use water<br />

to irrigate our lands to produce crops.<br />

Many parts of the world are dry and<br />

barren because there is no water there.<br />

People in such places lead a very hard<br />

life. Even the plants and animals find<br />

it a real struggle to survive. They can<br />

obtain water only by some means of<br />

ingenuity. Water also helps to<br />

increase the fertility of the land in<br />

several parts of the world. The<br />

alluvium that is brought down by<br />

rivers is very fertile and yields large<br />

quantities of crops. Even electricity,<br />

which has changed our lives<br />

completely, is produced by waterpower<br />

in many countries.<br />

Further, water is an important means<br />

of communication. We use waterways<br />

to carry our goods or trade. Water<br />

transport is cheaper than land<br />

transport and in many remote regions,<br />

rivers are the only means of<br />

communication. In many countries<br />

rivers are used to bring down timber<br />

from the hilly regions to the lower<br />

regions where the timber mills are. In<br />

this way much money is saved.<br />

It is true, however, that water has also<br />

caused much destruction to life and<br />

property throughout human history.<br />

Tầm quan trọng của nước<br />

Kể từ khi thời thế giới khai sinh, nước<br />

vẫn luôn là thứ quan trọng đối với tất<br />

cả các sinh vật sống. Nếu không<br />

nước không gì có thể sống. Chúng ta<br />

có thể thay đổi thức ăn của mình theo<br />

khí hậu của một nơi nhưng không gì<br />

có thể thay thế cho nước. Con người<br />

luôn tìm đến nước ngọt tinh khiết để<br />

giải khát.<br />

Nước không chỉ giải khát mà nó còn<br />

là một nguồn thức ăn cho chúng ta.<br />

Từ biển, chúng ta bắt một lượng lớn<br />

các loài cá và các sinh vật khác.<br />

Chúng ta sử dụng nước để tưới cho<br />

đất đai để sản xuất vụ mùa. Nhiều nơi<br />

trên thế giới cằn cỗi vì không có<br />

nước. Người dân ở những nơi như<br />

vậy có cuộc sống rất khó khăn. Ngay<br />

cả các loài động thực vật cũng coi đó<br />

là một cuộc đấu tr<strong>anh</strong> sinh tồn thực<br />

sự. Chúng có thể lấy nước chỉ bằng<br />

một số cách khéo léo. Nước cũng<br />

giúp tăng độ màu mỡ của đất đai ở<br />

một số nơi trên thế giới. Phù sa được<br />

<strong>song</strong> mang lại rất màu mỡ và sinh sôi<br />

lượng lớn các loại cây trồng. Ngay cả<br />

điện, đã thay đổi cuộc sống của chúng<br />

ta hoàn toàn, cũng được sản xuất bằng<br />

sức nước ở nhiều quốc gia.<br />

Hơn nữa, nước là một phương tiện<br />

giao thông quan trọng. Chúng ta sử<br />

dụng đường thủy để vận chuyển hàng<br />

hoá, giao thương. Giao thông đường<br />

thủy rẻ hơn so với vận chuyển trên<br />

mặt đất và ở nhiều vùng s<strong>âu</strong> vùng xa,<br />

sông là phương tiện giao thông. Ở<br />

nhiều quốc gia, sông được sử dụng<br />

để đưa gỗ từ các vùng đồi núi xuống<br />

các vùng thấp, nơi có các nhà máy gỗ.<br />

Cách này đã tiết kiệm được nhiều tiền<br />

bạc.<br />

Đó là sự thật, tuy nhiên, nước này<br />

cũng đã gây ra nhiều sự phá hoại với


Heavy rainfall, swollen rivers and the<br />

angry waves of the sea have killed<br />

thousands of people and destroyed<br />

homes and crops. Yet, water is<br />

indispensable to life, and people<br />

everywhere are trying their best to<br />

bring water to places where it is<br />

scarce, to control its flow in times of<br />

floods and to make greater use of it.<br />

cuộc sống và tài sản trong suốt lịch sử<br />

nhân loại. Mưa lớn, các sông dâng<br />

cao và những con sóng cuộn trào của<br />

biển đã giết chết hàng ngàn người và<br />

phá hủy nhà cửa, mùa màng. Tuy<br />

nhiên, nước không thể thiếu đối với<br />

cuộc sống, và mọi người ở khắp mọi<br />

nơi đang cố gắng hết sức mình để đưa<br />

nước tới những nơi khan hiếm nước,<br />

kiểm soát dòng chảy của nó trong thời<br />

gian lũ lụt và tận dụng nó.<br />

How I spend my time after school<br />

thế nào<br />

As I am now preparing for an<br />

important examination which will be<br />

held at the end of this year, I spend<br />

most of my time reading my books.<br />

There are, however, a few other<br />

things that I sometimes do during my<br />

leisure.<br />

As soon as I reach home everyday<br />

after school. I have my lunch quickly<br />

in order to have as much time as<br />

possible to read my books. Eating<br />

quickly is not good for health but I<br />

have to pass my examination.<br />

Therefore, the more I am able to read<br />

the more certain I can be of passing<br />

my examination. It is for this reason<br />

that I read my books for about two<br />

hours after lunch everyday.<br />

After reading in the afternoon, I have<br />

my bath and then a cup of tea. Having<br />

done these, I go out to my friend's<br />

house nearby and discuss our lessons<br />

for about an hour with my friend.<br />

Sometimes we go for a walk and as<br />

we do so, we talk mainly about our<br />

lessons. My friend is very good at her<br />

lessons and she explains many of the<br />

things that I do not understand clearly<br />

in<br />

school.<br />

Tôi sử dụng thời gian sau giờ học như<br />

Vì bây giờ tôi đang <strong>chuẩn</strong> bị cho một<br />

kỳ thi quan trọng sẽ được tổ chức vào<br />

cuối năm nay, tôi dành phần lớn thời<br />

gian của tôi để đọc sách. Tuy nhiên,<br />

đôi khi tôi cũng làm vài thứ khác mà<br />

trong lúc rảnh rỗi.<br />

Hàng ngày, ngay sau khi tôi về tới<br />

nhà sau giờ học. Tôi nh<strong>anh</strong> chóng ăn<br />

trưa để có càng nhiều thời gian đọc<br />

sách càng tốt. Ăn nh<strong>anh</strong> là không tốt<br />

cho sức khỏe nhưng tôi phải vượt qua<br />

kì thi. Vì vậy, tôi có thể đọc càng<br />

nhiều thì tôi càng chắc chắn có thể đi<br />

qua kì thi. Chính vì lý do này mà tôi<br />

đọc cuốn sách trong khoảng hai giờ<br />

sau khi ăn trưa hàng ngày.<br />

Sau khi đọc vào buổi chiều, tôi đi tắm<br />

tắm và sau đó uống một tách trà.<br />

Xong xuôi, tôi đến nhà người bạn ở<br />

gần đó và thảo <strong>luận</strong> về <strong>bài</strong> học khoảng<br />

một giờ. Đôi khi chúng tôi đi dạo và<br />

khi đó, chúng tôi nói về những <strong>bài</strong><br />

học quan trọng. Bạn tôi học rất giỏi<br />

và cô ấy giải thích rất nhiều trong<br />

những điều mà tôi không hiểu rõ ở<br />

trường.<br />

Tuy nhiên, đôi khi, tôi vẫn ở nhà để<br />

giúp đỡ mẹ trong nhà bếp, đặc biệt là


Sometimes, however, I remain at<br />

home to help my mother in the<br />

kitchen, especially if we expect some<br />

visitors. I must admit that I enjoy<br />

doing such work, as it helps me to<br />

learn how to prepare a good meal. I<br />

have already learned how to make<br />

some delicious cakes by helping my<br />

mother. There are times when I spend<br />

some time working in our vegetable<br />

garden. My parents have planted<br />

many varieties of vegetables, and I<br />

help them to water the plants so that<br />

they may grow well. Further, I also<br />

spend some time decorating my<br />

house, when I feel that things in my<br />

house have become too dull to look<br />

at. At night, I study my lesson again,<br />

and go to bed late after dinner. Thus,<br />

my time after school is spent in a<br />

variety of way.<br />

nếu nhà tôi sắp có khách. Tôi phải<br />

thừa nhận rằng tôi thích làm công<br />

việc này, vì nó giúp tôi học được cách<br />

để <strong>chuẩn</strong> bị một bữa ăn ngon. Tôi đã<br />

học được cách làm những chiếc bánh<br />

ngon ngon lành qua việc giúp đỡ mẹ.<br />

Có những lúc tôi dành một chút thời<br />

gian làm việc trong vườn rau. Bố mẹ<br />

tôi trồng nhiều loại rau, và tôi giúp họ<br />

để tưới nước cho cây để chúng có thể<br />

phát triển tốt. Hơn nữa, tôi cũng dành<br />

thời gian trang trí nhà cửa, khi tôi cảm<br />

thấy rằng mọi thứ trong ngôi nhà đã<br />

trở nên quá buồn tẻ. Vào ban đêm, tôi<br />

học <strong>bài</strong> một lần nữa, và đi ngủ muộn<br />

sau khi ăn tối. Vì vậy, thời gian của<br />

tôi sau giờ học được sử dụng cho<br />

nhiều việc.<br />

The things I dislike the most<br />

There are many things that most<br />

people dislike. The things that I<br />

dislike the most are noise, crowds and<br />

laziness.<br />

Noise disturbs me greatly. This is<br />

why I do not like to live in a city<br />

where noise predominates. From<br />

dawn till mid-night, vehicles run to<br />

and for in the city to make the place<br />

extremely noisy. The noise is further<br />

increased by the voices of thousands<br />

of people engaged in all kinds of<br />

activity and the sounds of other things<br />

such as busy factories and machines.<br />

For this reason, the very thought of<br />

going to a city, even for a short visit,<br />

is distasteful to me.<br />

In the same way, I also dislike<br />

crowds. Crowds make movement<br />

difficult. If a place is crowded, it is<br />

not easy to move about or do any<br />

Điều tôi ghét nhất<br />

Có rất nhiều điều mà hầu hết mọi<br />

người đều không thích. Những điều<br />

mà tôi ghét nhất là <strong>tiếng</strong> ồn, đám<br />

đông và sự lười biếng.<br />

Tiếng ồn làm phiền tôi rất nhiều. Đây<br />

là lý do tại sao tôi không muốn sống<br />

trong một thành phố, nơi hầu như lúc<br />

nào cũng ồn ào. Từ lúc bình minh cho<br />

đến giữa đêm, xe chạy qua lại thành<br />

phố để làm cho nơi này rất ồn ào.<br />

Tiếng ồn tăng thêm bởi <strong>tiếng</strong> nói của<br />

hàng ngàn người dân tham gia vào tất<br />

cả các loại hoạt động và các âm th<strong>anh</strong><br />

của những thứ khác như các nhà máy<br />

và máy móc. Vì lý do này, chính<br />

những suy nghĩ rất đi đến một thành<br />

phố, ngay cả đối với một chuyến đi<br />

ngắn, là điều khó chịu với tôi.<br />

Tương tự, tôi cũng không thích đám<br />

đông. Đám đông làm cho di chuyển


work. If we are in a hurry to go<br />

somewhere, a crowd can delay our<br />

progress.<br />

A crowd can also interfere with our<br />

enjoyment of sights and visits. For<br />

example, if we go with others to<br />

places like the museum and the zoo,<br />

we may not be able to enjoy looking<br />

at the things around because of the<br />

constant fear of losing sight of the<br />

others with us, especially if they are<br />

small.<br />

Finally, I dislike laziness because I<br />

feel that a lazy person is always a<br />

burden not only to his parents but also<br />

to others. By refusing to do any work<br />

he compels others to work for his<br />

comforts. Sometimes even a weak and<br />

poor person has to struggle to provide<br />

for a strong and healthy man who will<br />

not exert himself only because he is<br />

lazy. Such a person is certainly<br />

inconsiderate and ill-mannered<br />

towards others. As long as he gets<br />

what he needs and wants, he does not<br />

care what others think of him. I hate<br />

to see such a person, even if he is my<br />

own brother or father.<br />

These arguments explain why I hate<br />

the things that I mentioned above<br />

khó khăn. Nếu một nơi đông đúc, thật<br />

không dễ dàng để di chuyển về hoặc<br />

làm bất cứ việc gì. Nếu chúng ta đang<br />

vội đi đ<strong>âu</strong> đó, một đám đông có thể<br />

cản trở chúng ta.<br />

Một đám đông cũng có thể cản trở sự<br />

niềm vui thú tại của các điểm tham<br />

quan và những chuyến đi chơi. Ví dụ<br />

như, nếu chúng ta đi với người khác<br />

đến những nơi như viện bảo tàng và<br />

vườn thú, chúng ta có thể không thể<br />

thoải mái ngắm nhìn những thứ xung<br />

qu<strong>anh</strong> vì sợ lạc mất những người đi<br />

với chúng ta, đặc biệt là nếu họ còn<br />

nhỏ.<br />

Cuối cùng, tôi không thích sự lười<br />

biếng vì tôi cảm thấy rằng một người<br />

lười biếng luôn là một gánh nặng<br />

không chỉ cho cha mẹ của mình mà<br />

còn cho những người khác. Bằng cách<br />

từ chối làm bất cứ công việc nào, <strong>anh</strong><br />

ta buộc những người khác làm việc vì<br />

lợi ích của mình. Đôi khi ngay cả một<br />

người yếu đuối và nghèo khó cũng<br />

phải vật lộn để chu cấp cho một người<br />

mạnh mẽ và khỏe mạnh và sẽ không<br />

phát huy bản thân được chỉ vì lười<br />

biếng. Một người như thế chắc chắn<br />

là không tận tâm và là bất lương đối<br />

với người khác. Miễn là nhận được<br />

những gì <strong>anh</strong> cần và muốn, <strong>anh</strong> ta<br />

không quan tâm đến những gì người<br />

khác nghĩ về mình. Tôi ghét phải nhìn<br />

thấy một người như vậy, ngay cả khi<br />

<strong>anh</strong> ta là <strong>anh</strong> trai hoặc bố tôi.<br />

Những lập <strong>luận</strong> này giải thích lý do<br />

tại sao tôi ghét những điều mà tôi đã<br />

đề cập ở trên<br />

Describe the things you enjoy doing<br />

làm nhất<br />

I do many things everyday: but the<br />

things I enjoy doing most are picking<br />

flowers and preparing my school<br />

Miêu tả những thứ mà bạn thích<br />

Tôi làm nhiều việc hàng ngày: nhưng<br />

những điều tôi thích làm nhất hái hoa


lessons.<br />

As a girl of fourteen years of age, I<br />

help my mother everyday. My mother<br />

is a very religious lady. Every<br />

evening, before her prayers, I go out<br />

in search of flowers which she needs<br />

during her prayers. I must admit that<br />

looking for flowers around my house<br />

is a very pleasant exercise. I go to all<br />

our neighbours' gardens where a great<br />

variety of flowers can be found. Our<br />

neighbours are very kind and they<br />

allow me to pick as many flowers as 1<br />

like.<br />

As I look at the flowers, I fell<br />

extremely happy. They are so<br />

beautiful and colourful that they make<br />

the gardens the best place to visit in<br />

our area. Once I am in these gardens I<br />

spend a long time to pick flowers<br />

because of the sheer pleasure of<br />

walking inside the gardens. Then, I<br />

return to the house with the best<br />

flowers that grow in these gardens,<br />

and my mother is always happy to see<br />

them. Thus, I must say that I enjoy<br />

picking f1owers very much.<br />

Preparing my school lessons also<br />

gives me a lot of pleasure. As I<br />

prepare them. I learn many things<br />

about the world and its affairs, past<br />

and present. 1 also learn about the<br />

people around us as well as those who<br />

are thousands of miles away in<br />

different lands across the oceans.<br />

Further, I 1earn more and more new<br />

words and phrases which help me to<br />

express my own thoughts and feelings<br />

better. Besides, the knowledge that I<br />

acquire while preparing my lessons<br />

helps me to meet and talk with people<br />

with greater confidence. It is for these<br />

reasons that I like to prepare my<br />

lessons.<br />

và <strong>chuẩn</strong> bị <strong>bài</strong> học trên lớp.<br />

Là một cô bé mười bốn tuổi, tôi giúp<br />

đỡ mẹ tôi hàng ngày. Mẹ tôi là một<br />

người rất sùng đạo. Mỗi buổi tối,<br />

trước giờ cầu nguyện của mẹ, tôi đi ra<br />

ngoài tìm hoa mà mẹ cần trong lúc<br />

cầu nguyện. Tôi phải thừa nhận rằng<br />

việc tìm hoa qu<strong>anh</strong> nhà là một <strong>bài</strong> tập<br />

thể dục rất dễ chịu. Tôi đến tất cả các<br />

khu vườn nhà hàng xóm, ở đó có rất<br />

nhiều loài hoa. Hàng xóm của chúng<br />

tôi rất tốt và họ cho tôi hái bao nhiêu<br />

hoa cũng được.<br />

Khi tôi nhìn vào những bông hoa, tôi<br />

đã vô cùng hạnh phúc. Chúng rất xinh<br />

đẹp và đầy màu sắc và làm cho những<br />

khu vườn trở thành địa điểm tham<br />

quan đẹp nhất. Khi tôi ở trong vườn<br />

tôi dành nhiều thời gian để hái hoa<br />

đơn giản vì niềm vui khi đi bộ bên<br />

trong khu vườn. Sau đó, tôi trở về nhà<br />

với những bông hoa đẹp nhất lớn lên<br />

trong vườn, và mẹ tôi luôn rất vui khi<br />

nhìn thấy chúng. Vì vậy, tôi phải nói<br />

rằng tôi rất thích việc hái hoa.<br />

Chuẩn bị <strong>bài</strong> học cũng mang lại cho<br />

tôi rất nhiều niềm vui. Khi tôi <strong>chuẩn</strong><br />

bị <strong>bài</strong>, tôi học được nhiều điều về thế<br />

giới và các vấn đề của nó, quá khứ và<br />

hiện tại. Tôi cũng học được về những<br />

người xung qu<strong>anh</strong> chúng ta cũng như<br />

những người cách xa hàng ngàn dặm<br />

ở nhiều vùng đất trên khắp các đại<br />

dương. Hơn nữa, tôi học được càng<br />

nhiều từ và cụm từ, giúp tôi thể hiện<br />

tốt hơn những suy nghĩ và cảm xúc<br />

của riêng mình. Bên cạnh đó, những<br />

kiến thức mà tôi có được trong khi<br />

<strong>chuẩn</strong> bị <strong>bài</strong> giúp tôi gặp gỡ và nói<br />

chuyện với những người tự tin hơn.<br />

Đó là những lý do mà tôi thích <strong>chuẩn</strong><br />

bị <strong>bài</strong>.<br />

Vì vậy, những điều mà thích làm<br />

nhất không chỉ giải trí, mà còn góp<br />

phần mở rộng hiểu biết.


Thus, the things that I like to do most<br />

not only amuse my mind but also<br />

contribute to the extension of my<br />

knowledge.<br />

Express your opinion on the importance of studying geography<br />

Bày tỏ ý kiến về tầm quan trọng của việc học địa lý<br />

Geography is a fascinating subject. It<br />

reveals all the wonderful changes and<br />

activities that have been going on in<br />

the world since the beginning of<br />

time.<br />

By reading geography we learn not<br />

only about our own country but also<br />

about countries beyond the seas. We<br />

also learn about the mountains,<br />

oceans, islands, lakes, volcanoes, the<br />

winds and a number of other very<br />

interesting things about the world and<br />

the<br />

ụniverse.<br />

Among the important things that we<br />

learn in Geography are the infinite<br />

varieties of creatures. plants, birds<br />

and land features that exist in the<br />

world. We know that there are<br />

millions of creatures: small and large,<br />

of various kinds in all parts of the<br />

earth. We also know that many of the<br />

early creatures have now become<br />

extinct, while many of them have<br />

changed from their original forms.<br />

Reading about all these is indeed very<br />

interesting.<br />

We also learn about the various types<br />

of plants and birds that exist<br />

throughout the world. The plants and<br />

birds in the cold lands are not the<br />

same as those in warmer lands. In the<br />

same way, the land forms in the cold<br />

regions are different from those in<br />

other regions. In the equatorial<br />

regions, for example, plant and<br />

Địa lý là một môn học thú vị. Nó thể<br />

hiện tất cả những thay đổi tuyệt vời<br />

và những hoạt động diễn ra trên thế<br />

giới kể từ khi thời xa xưa.<br />

Bằng cách đọc địa lý, chúng ta không<br />

chỉ học được về đất nước mình mà<br />

còn về các quốc gia khác vượt cả biển<br />

khơi. Chúng ta cũng học đực về núi<br />

non, biển, đảo, hồ, núi lửa, gió và một<br />

số những điều rất thú vị khác về thế<br />

giới và vũ trụ.<br />

Trong số những điều quan trọng mà<br />

chúng ta học trong Địa lý là sự đa<br />

dạng vô hạn của sinh vật, thực vật,<br />

chim và các thuộc tính của đất đai<br />

trên thế giới. Chúng ta biết rằng có<br />

hàng triệu sinh vật: lớn, nhỏ, đa dạng<br />

về loài ở khắp nơi trên trái đất. Chúng<br />

ta cũng biết rằng rất nhiều các sinh<br />

vật thời kì đầu ngày nay đã tuyệt<br />

chủng, trong khi loài trong số chúng<br />

đã thay đổi hình thức ban. Đọc được<br />

tất cả những điều đó thực sự là rất thú<br />

vị.<br />

Chúng ta cũng được tìm hiểu về các<br />

loại thực vật và các loài chim trên<br />

khắp thế giới. Các loài thực vật và các<br />

loài chim ở những vùng đất lạnh<br />

không giống như những loài ở những<br />

vùng đất ấm áp hơn. Tương tự, các<br />

hình thái đất đai ở vùng lạnh khác với<br />

các vùng khác. Ví dụ như, trong khu<br />

vực xích đạo, thực vật và động vật<br />

sống phát triển mạnh mẽ trong khi ở<br />

hai cực của trái đất bị tuyết bao phủ,<br />

và động vật, thực vật thì khan hiếm


animal life is luxuriant while in the<br />

poles the land is covered with snow,<br />

and animal and plant life is less<br />

abundant. In equatorial regions<br />

abundant rain has produced large<br />

rivers and lakes, while in areas where<br />

little rain falls there are large deserts<br />

without many rivers and lakes.<br />

As the climate and vegetation of one<br />

place are not the same as those of<br />

another, the habits and activities of<br />

the people of different regions are<br />

also different. Even their religious<br />

convictions and languages are<br />

different from those of other parts of<br />

the<br />

world.<br />

hơn. Trong khu vực xích đạo lượng<br />

mưa lớn đã tạo ra sông, hồ lơn, trong<br />

khi ở những nơi ít mưa thì có những<br />

sa mạc lớn mà không có nhiều sông<br />

và hồ. Khi khí hậu và thảm thực vật<br />

của một nơi không giống như những<br />

nơi khác, những thói quen và hoạt<br />

động của cư dân các vùng khác nhau<br />

cũng khác nhau. Ngay cả tín ngưỡng<br />

và ngôn <strong>ngữ</strong> tôn giáo của họ cũng<br />

khác so với những nơi khác trên thế<br />

giới.<br />

Vì vậy, Địa lý là một môn học rất<br />

quan trọng, và vì chiều rộng và sự đa<br />

dạng, nó là một trong những môn học<br />

thú vị nhất.<br />

Thus, Geography is a very important<br />

subject, and because of its width and<br />

variety it is one of the most<br />

interesting subjects to read.<br />

The importance of rivers<br />

ngòi<br />

Rivers have been very useful to men<br />

in all parts of the earth since very<br />

early times. They provide water to<br />

slake the thirst of men, to fertilize<br />

their lands and to provide a means of<br />

communication for the goods that<br />

they transport from place to place.<br />

Early civilization began on the banks<br />

of the great rivers of the world, such<br />

as the Nile and the Indus. These rivers<br />

provided the water, the people on<br />

their banks needed for all their<br />

purposes. As people in those early<br />

days did not have the transport<br />

facilities that we have today . They<br />

had to live close to the rivers to<br />

transport their goods to places along<br />

the rivers and to draw the water that<br />

they<br />

needed.<br />

Tầm quan trọng của sông<br />

Sông ngòi rất hữu ích cho con người<br />

ở mọi nơi trên trái đất từ thời xa xưa.<br />

Chúng cung cấp nước để giải khát cho<br />

con người, để làm màu mỡ cho đất<br />

đai của họ và cung cấp một phương<br />

tiện lưu thông hàng hóa để họ vận<br />

chuyển từ nơi này đến nơi khác.<br />

Nền văn minh đầu tiên bắt đầu trên bờ<br />

các con sông lớn trên thế giới, chẳng<br />

hạn như sông Nile và <strong>song</strong> Indus.<br />

Những con sông cung cấp nước,<br />

người dân sống trên bờ cần để làm<br />

nhiều việ. Vì con người trong thời kỳ<br />

đầu không có các phương tiện giao<br />

thông mà chúng ta có ngày nay, họ<br />

phải sống gần các con sông để vận<br />

chuyển hàng hóa sang các địa điểm<br />

dọc theo dòng sông và để rút lượng<br />

nước họ cần.<br />

Sông không chỉ cung cấp nước cho


Rivers not only provided water for<br />

their domestic needs and agricultural<br />

purposes but also enabled the people<br />

to move from place to place along<br />

their banks. Boats or rafts were used<br />

to travel from one end of a river to<br />

another. In the same way, goods were<br />

also transported. With the transport of<br />

good and the contacts of people<br />

between different parts of the same<br />

river there were also many cultural<br />

exchanges. Thus, rivers helped to<br />

spread<br />

civilization.<br />

It is true, however, that rivers have<br />

also caused much misery and<br />

unhappiness to millions of people<br />

throughout history. They have caused<br />

floods and destroyed lives and<br />

property in all parts of the earth. For<br />

example, the Hwang Ho in China has<br />

been described as the “sorrow of<br />

China" because of the destruction that<br />

it had caused in the past.<br />

But it should be realised that floods<br />

occur once in several years.<br />

Therefore, the damage that rivers<br />

cause is not so great as the benefits<br />

that they confer on humanity.<br />

Today,rivers continue to be used not<br />

only as a source of water for drinking<br />

and fertilizing the lands or as a means<br />

of transport but also as a source of<br />

electricity which has revolutionized<br />

society. The importance of rivers is<br />

therefore not difficult to appreciate.<br />

những nhu cầu trong nước và mục<br />

đích nông nghiệp mà còn giúp mọi<br />

người di chuyển từ nơi khác dọc theo<br />

bờ sông. Tàu thuyền hày bè được sử<br />

dụng để di chuyển từ một đầu sông<br />

này sang đầu bên kia. Tương tự như<br />

vậy, hàng hóa cũng đã được vận<br />

chuyển. Với việc vận chuyển hàng<br />

hóa và sự tiếp xúc giữa những người<br />

dân trên những vùng khác nhau dọc<br />

theo dòng sông có nhiều sự giao lưu<br />

văn hóa. Như vậy, sông ngòi đã giúp<br />

truyền bá văn minh.<br />

Tuy nhiên, thực tế là các con sông<br />

cũng đã gây ra nhiều đau khổ và bất<br />

hạnh cho hàng triệu người trong suốt<br />

lịch sử. Chúng gây ra lũ lụt và phá<br />

hủy cuộc sống, tài sản ở khắp nơi trên<br />

trái đất. Ví dụ như, Hwang Ho ở<br />

Trung Quốc được coi "sự bất hạnh<br />

của Trung Quốc" vì sự tàn phá mà nó<br />

đã gây ra trong quá khứ.<br />

Nhưng cũng cần nhận ra rằng lũ lụt<br />

chỉ xảy ra một lần trong một vài năm.<br />

Vì vậy, những thiệt hại mà <strong>song</strong> ngòi<br />

gây ra không phải là quá lớn so với<br />

những lợi ích mà chúng mang lại cho<br />

nhân loại. Ngày nay, sông ngòi không<br />

chỉ như là một nguồn nước uống và<br />

làm màu mở đất đai hay là một<br />

phương tiện giao thông mà còn là một<br />

nguồn điện đã cách mạng xã hội. Tầm<br />

quan trọng của sông ngòi do đó không<br />

quá khi được coi trọng.<br />

The value of books<br />

Deep in the heart of every good book<br />

lies the distilled wisdom of centuries.<br />

To read it is to become wiser.<br />

Books are written for the benefit and<br />

pleasure of all those who like to read<br />

them. But they are of various types.<br />

Giá trị của sách<br />

Thẳm s<strong>âu</strong> trong trái tim của mỗi cuốn<br />

sách hay nằm ở trí tuệ được chắt lọc<br />

hàng thể kỉ. Đọc sách là để trở nên<br />

khôn ngoan hơn.<br />

Sách được viết nhằm mang lại lợi ích<br />

và niềm vui cho tất cả những ai muốn


There are books for children, as well<br />

as for adults. Some books are written<br />

for the specialists, some are written<br />

for students in the schools and<br />

universities, and many are written just<br />

for the pleasures of the mind. Indeed,<br />

the variety of books is infinite.<br />

One of the reasons for the existence<br />

of such a wide variety of books is that<br />

the field of knowledge is very<br />

extensive. Even to grasp a small part<br />

of it one has to read several books for<br />

many years. Another reason is that<br />

different people have different likes<br />

and dislikes. The book that one likes<br />

to read, the other may not like. To<br />

meet these broad and varying needs of<br />

people for information, knowledge,<br />

recreation and aesthetic enjoyment,<br />

more and more books are being<br />

written every year.<br />

Those who aim to specialize in a<br />

certain branch of knowledge<br />

concentrate more on the books that<br />

provide information on their<br />

particular field of study. In the<br />

libraries and book shops they look<br />

mainly for such books. But those who<br />

have no particular interest in any<br />

subject read and buy all types of<br />

books. Sometimes they buy books<br />

intended for the specialist, sometimes<br />

they buy those written for children.<br />

and sometimes if they are preparing<br />

for some examination, they buy books<br />

which give some information on their<br />

examination<br />

subjects.<br />

Almost every book extends the<br />

knowledge of the reader and develops<br />

his intellect as well. Even if the reader<br />

does not learn any new facts from the<br />

book, he may at least learn a few new<br />

words, expressions or ideas. In fact,<br />

certain books are written mainly to<br />

acquaint the reader with the beauty of<br />

đọc. Nhưng chúng có các loại khác<br />

nhau. Có những cuốn sách dành cho<br />

trẻ em, cũng như cho người lớn. Một<br />

số cuốn sách được viết cho các<br />

chuyên gia, một số được viết cho học<br />

sinh trong các trường học và các<br />

trường đại học, và nhiều người đang<br />

viết chỉ vì những thú vui trong tâm<br />

hồn. Thật vậy, sự đa dạng của sách là<br />

vô hạn.<br />

Một trong những lý do cho sự tồn tại<br />

của rất nhiều sách đó là những lĩnh<br />

vực kiến thức rất rộng. Thậm chí, để<br />

nắm bắt được một phần nhỏ của nó<br />

người ta phải đọc một vài cuốn sách<br />

trong nhiều năm. Một lý do khác là<br />

những người khác nhau có cái thích<br />

và không thích khác nhau. Cuốn sách<br />

mà một người thích đọc, người kia có<br />

thể không thích. Để đáp ứng những<br />

nhu cầu lớn và khác nhau của người<br />

dân đối với các thông tin, kiến thức,<br />

giải trí và thưởng thức thẩm mỹ, ngày<br />

càng nhiều sách hơn nữa đang được<br />

viết mỗi năm.<br />

Những người nhằm mục đích chuyên<br />

về một ngành kiến thức nào đó tập<br />

trung hơn vào những cuốn sách cung<br />

cấp thông tin về lĩnh vực nghiên cứu<br />

cụ thể của họ. Trong các thư viện và<br />

các cửa hàng sách chủ yếu họ tìm<br />

những cuốn sách đó. Nhưng những<br />

người không quan tâm đặc biệt về bất<br />

kỳ chủ đề nào thì đọc và mua tất cả<br />

các loại sách. Đôi khi họ mua sách<br />

viết cho các chuyên gia, đôi khi họ<br />

mua những sách viết cho trẻ em. và<br />

đôi khi nếu họ đang <strong>chuẩn</strong> bị cho<br />

những kì thi, họ mua những sách cung<br />

cấp một số thông tin về các chủ đề<br />

trong kì thi của mình.<br />

Hầu hết mọi cuốn sách đều mở rộng<br />

kiến thức cũng như phát triển trí tuệ<br />

của người đọc. Thậm chí nếu người<br />

đọc không học được bất kỳ điều gì<br />

mới từ cuốn sách, ít nhất là <strong>anh</strong> ta có


language and ideas. They do not deal<br />

with facts or actual human<br />

experiences. Books of this type<br />

provide great pleasure to the mind,<br />

and almost everyone who loves<br />

reading buys a few of such books.<br />

Books have also helped to promote<br />

better understanding among the<br />

peoples of the world. By reading<br />

books. The people of one country<br />

have come to know about the<br />

achievements of those in other<br />

countries.<br />

Thus, books could be regarded as one<br />

of the channels of communication<br />

among men. Indeed, without books<br />

man would not have made so much<br />

progress as he has made today. By<br />

applying the knowledge that he has<br />

gained from books to practical<br />

purposes, he has made the world a<br />

pleasant place to live in. Civilization<br />

therefore owes a great debt to these<br />

inanimate things called books.<br />

thể học được một vài từ ,cách diễn đạt<br />

hoặc ý tưởng mới. Trong thực tế,<br />

những cuốn sách nhất định được viết<br />

chủ yếu để làm cho độc giả quen với<br />

vẻ đẹp của ngôn <strong>ngữ</strong> và ý tưởng.<br />

Chúng không giải quyết những sự<br />

kiện hoặc những kinh nghiệm thực tế<br />

của con người. Sách thuộc loại này<br />

tạo niềm vui để giải trí, và gần như tất<br />

cả những người yêu đọc sách đều mua<br />

một vài cuốn sách đó. Sách cũng đã<br />

giúp thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn<br />

giữa các dân tộc trên thế giới. Bằng<br />

việc đọc sách, những người dân của<br />

một quốc gia đã đến để biết về những<br />

thành tựu của các nước khác.<br />

Vì vậy, sách có thể được coi là một<br />

trong những kênh thông tin liên lạc<br />

giữa mọi người. Thật vậy, không có<br />

sách con người sẽ không tiến bộ rất<br />

nhiều như ngày hôm nay. Bằng cách<br />

áp dụng những kiến thức đã đạt được<br />

từ sách tới các mục đích thực tế, con<br />

người đã làm cho thế giới trở thành<br />

một nơi thoái mái hơn. Do đó, nền<br />

văn minh còn có một món nợ lớn cho<br />

những thứ vô tri được gọi là sách.<br />

Do you think that physical education is important?<br />

Bạn có nghĩ rằng giáo dục thể chất rất quan trọng?<br />

The value of physical education has<br />

been realized since the earliest times<br />

of human existence. The Greeks and<br />

the Romans considered it<br />

indispensable to the development of a<br />

good personality and character.<br />

Today in all the schools and<br />

universities in the world, a great deal<br />

emphasis is being placed on physical<br />

education as a means of producing<br />

citizens of good character and<br />

personality.<br />

Physical education develops the<br />

Giá trị của giáo dục thể chất đã được<br />

nhận ra kể từ giai đoạn đầu trong sự<br />

tồn tại của con người. Người Hy Lạp<br />

và người La Mã coi là nó không thể<br />

thiếu đối sự phát triển của một nhân<br />

cách và tính cách tốt.<br />

Ngày nay trong tất cả các trường học<br />

và trường đại học trên thế giới, giáo<br />

dục thể chất rất được chú trọng như là<br />

một phương tiện tạo ra nhứng công<br />

dân với nhân cách và tính cách tốt.<br />

Giáo dục thể chất phát triển cơ bắp<br />

của cơ thể và làm tăng hoạt động của


muscles of the body scientifically and<br />

increases muscular activity and<br />

physical strength. All this makes the<br />

body active and efficient. It is now<br />

also realized that there is a close<br />

connection between the body and the<br />

mind. Therefore, if the body is active,<br />

the mind too is active. Proof of this<br />

can be easily found among children.<br />

Children who are inactive physically<br />

are usually also mentally lazy. An<br />

active and efficient body is a healthy<br />

body. When the body is healthy, the<br />

mind too is and therefore happy.<br />

Thus, physical education contributes<br />

greatly to the health and happiness of<br />

an individual such an individual could<br />

do a great deal for the good of<br />

society.<br />

Physical education can also contribute<br />

to the strength of a nation. If the<br />

youths of a country receive proper<br />

physical education, they can build up<br />

a strong country to protect itself from<br />

foreign attacks or invasions.<br />

Further, physical education provides<br />

opportunities for contacts with people<br />

of other lands. Athletes of all<br />

countries meet at various countries at<br />

various times to compete with one<br />

another and thus promote common<br />

understanding among countries for<br />

the benefit of one another.<br />

It is therefore, not without reason that<br />

physical education has been a part and<br />

parcel of academic pursuit today. I do<br />

therefore agree that physical<br />

education is important to all people.<br />

cơ bắp và sức mạnh thể chất. Tất cả<br />

điều này làm cho cơ thể năng động và<br />

hiệu quả. Bây giờ người ta cũng nhận<br />

ra rằng có một quan hệ chặt chẽ giữa<br />

cơ thể và trí óc. Vì vậy, nếu cơ thể<br />

đang hoạt động, thì tâm trí cũng đang<br />

hoạt động. Bằng chứng cho điều này<br />

có thể dễ dàng thấy ở trẻ em. Trẻ em<br />

không hoạt động thể chất thường<br />

cũng lười biếng về tinh thần. Một cơ<br />

thể năng động và hiệu quả là một cơ<br />

thể khỏe mạnh. Khi cơ thể khỏe<br />

mạnh, tâm trí cũng hoạt động và do<br />

đó sẽ hạnh phúc. Vì thế, giáo dục thể<br />

chất góp phần đáng kể vào sức khỏe<br />

và hạnh phúc của một cá nhân. Một<br />

cá nhân như vậy có thể làm rất nhiều<br />

điều có ích cho xã hội.<br />

Giáo dục thể chất có thể cũng đóng<br />

góp vào sức mạnh của một quốc gia.<br />

Nếu th<strong>anh</strong> niên của một quốc gia<br />

được giáo dục thể chất phù <strong>hợp</strong>, họ có<br />

thể xây dựng được một cường quốc,<br />

để bảo vệ chính mình khỏi cuộc tấn<br />

công từ nước ngoài hoặc cuộc xâm<br />

lược.<br />

Hơn nữa, giáo dục thể chất tạo cơ hội<br />

cho sự tiếp xúc với những người dân<br />

của vùng đất khác. Vận động viên của<br />

tất cả các quốc gia gặp nhau tại nhiều<br />

quốc gia tại các thời điểm khác nhau<br />

để cạnh tr<strong>anh</strong> với nhau và do đó thúc<br />

đẩy sự hiểu biết chung về các quốc<br />

gia vì lợi ích của nhau.<br />

Do đó, giáo dục thể chất đã là một<br />

phần không thể thiếu được của giáo<br />

dục ngày nay. Vì vậy, tôi đồng ý rằng<br />

giáo dục thể chất rất quan trọng đối<br />

với tất cả mọi người.<br />

The importance of reading newspapers<br />

Tầm quan trọng của việc đọc báo<br />

As the name suggests newspapers are<br />

Như tên gọi của nó, báo chí là một


a source of news and information. In<br />

several respects they are also a<br />

medium of communication among the<br />

peoples of the world.<br />

Today there are hundreds of<br />

newspapers all over the world.<br />

Everywhere there is a keen desire to<br />

learn more and more about the affairs<br />

of the world. This is partly the result<br />

of the spread of education which<br />

sharpens one's curiosity to learn about<br />

distant<br />

lands.<br />

As a source of news: the newspaper is<br />

almost indispensable to those whose<br />

thirst for knowledge is insatiable.<br />

They contain news on events in<br />

distant corners of the earth.<br />

Information about such events arrives<br />

almost immediately. As a result.<br />

people everywhere are informed<br />

about the most important events in the<br />

world verỵ quickly and almost all the<br />

same time. For example, if a war<br />

breaks out in one part of the world<br />

today , the people in the other parts<br />

will certainly come to know about it<br />

tomorrow. As a result, all the<br />

countries of the world are able to do<br />

something quickly to help those who<br />

have suffered because of the war or to<br />

persuade the countries at war to cease<br />

fighting.<br />

Newspapers also play an important<br />

part in keeping the peoples of the<br />

world informed about the troubles<br />

that might arise in the future, if<br />

nothing is done to prevent them from<br />

happening. For example, if a dispute<br />

arises between two countries for any<br />

reason: the newspapers can keep the<br />

peoples of the world informed about<br />

what might happen if nothing is done<br />

to persuade the two countries to<br />

resolve their differences peacefully.<br />

In this way many wars have been<br />

nguồn tin tức và thông tin. Trên một<br />

số khía cạnh, chúng cũng là một<br />

phương tiện truyền thông giữa các<br />

dân tộc trên thế giới.<br />

Ngày nay có hàng trăm tờ báo trên<br />

khắp thế giới. Ở khắp mọi nơi có một<br />

mong muốn lớn là tìm hiểu nhiều hơn<br />

về các vấn đề trên thế giới. Điều này<br />

phần nào là kết quả của việc truyền bá<br />

giáo dục, mài dũa tính tò mò của con<br />

người để tìm hiểu về những vùng đất<br />

xa xôi.<br />

Là một nguồn thông tin: các tờ báo<br />

gần như không thể thiếu đối với<br />

những người có khát khao kiến thức.<br />

Chúng chứa các tin tức về các sự kiện<br />

ở những vùng đất xa xôi của trái đất.<br />

Thông tin về các sự kiện như vậy<br />

được cập nhật gần như ngay lập tức.<br />

Kết quả là, mọi người ở khắp mọi nơi<br />

đều biết về các sự kiện quan trọng<br />

nhất trên thế giới rất nh<strong>anh</strong> chóng tất<br />

cả gần như cùng một lúc. Ví dụ như,<br />

nếu một cuộc chiến tr<strong>anh</strong> nổ ra ở một<br />

nơi trên thế giới ngày nay, người dân<br />

ở các nơi khác chắc chắn sẽ đến để<br />

nắm được tin vào ngày mai. Kết quả<br />

là, tất cả các nước trên thế giới có thể<br />

nh<strong>anh</strong> chóng làm được điều gì đó để<br />

giúp đỡ những người chịu đau khổ vì<br />

chiến tr<strong>anh</strong> hoặc để thuyết phục các<br />

nước có chiến tr<strong>anh</strong> ngừng chiến.<br />

Báo chí cũng đóng một phần quan<br />

trọng trong việc giúp cho các dân tộc<br />

trên thế giới biết về những rắc rối có<br />

thể phát sinh trong tương lai, nếu<br />

không có gì được thực hiện để ngăn<br />

chặn chúng xảy ra. Ví dụ như, nếu<br />

phát sinh tr<strong>anh</strong> chấp giữa hai nước vì<br />

bất kỳ lý do nào: báo chí có thể giúp<br />

cho các dân tộc trên thế giới biết về<br />

những gì có thể xảy ra nếu không ai<br />

làm gì thuyết phục hai nước giải<br />

quyết sự khác biệt của họ trong hòa<br />

bình. Cách này đã tránh được nhiều<br />

cuộc chiến tr<strong>anh</strong> nhờ sự can thiệp của


avoided because of the intervention of<br />

some countries in the disputes of<br />

many countries which were given<br />

prominences in newspapers.<br />

When all this is considered, we feel<br />

that there is some silent<br />

communication among countries<br />

through the medium of newspapers<br />

for the common benefit of the<br />

countries of the world.<br />

Further, constant reading of<br />

newspapers improves one’s outlook<br />

on life and makes one a more<br />

reasonable person. The importance of<br />

the newspaper is therefore obvious.<br />

một số quốc gia trong tr<strong>anh</strong> chấp của<br />

nhiều quốc gia đã được nhấn mạnh<br />

trong báo chí.<br />

Khi tất cả điều này được xem xét,<br />

chúng ta cảm thấy rằng có một sự<br />

giao tiếp lặng lẽ giữa các nước thông<br />

qua các phương tiện báo chí vì lợi ích<br />

chung của các nước trên thế giới. Hơn<br />

nữa, luôn đọc báo báo cải thiện triển<br />

vọng về cuộc sống của một người và<br />

làm cho <strong>anh</strong> ta duy lý hơn. Tầm quan<br />

trọng của tờ báo là do đó là không thể<br />

chối cãi.<br />

Discuss the part played by science in the promotion of public health during the<br />

last hundreds years<br />

Bàn về vai trò của khoa học trong việc thúc đẩy y tế công cộng trong hàng<br />

tram thế kỉ qua<br />

One of the most striking features of<br />

the present century is the progress of<br />

science and its effects on almost every<br />

aspect of social life. Building on the<br />

foundations laid by their precedessors<br />

the scientists of today are carrying<br />

their investigation into ever widening<br />

fields of knowledge.<br />

The contribution of science to the<br />

promotion of public health in the last<br />

hundred years has indeed been<br />

tremendous. The unceasing work and<br />

experiments of scientists during this<br />

time have led to numerous discoveries<br />

and removed many misconceptions<br />

that many people had before,<br />

regarding health illness. The causes of<br />

many of the diseases have become<br />

generally known. Indeed, many of the<br />

facts relating to public health, which<br />

are now regarded as common<br />

knowledge, were unknown even to<br />

Một trong những đặc điểm nổi bật<br />

nhất của thế kỷ này là sự tiến bộ của<br />

khoa học và sức ảnh hưởng của nó đối<br />

với hầu như mọi khía cạnh của đời<br />

sống xã hội. Xây dựng trên nền tảng<br />

đặt bởi những người tiền nhiệm, các<br />

nhà khoa học ngày nay đang tiến hành<br />

điều tra từng lĩnh vực mở rộng kiến<br />

thức.<br />

Sự đóng góp của khoa học trong việc<br />

nâng cao sức khỏe cộng đồng trong<br />

hàng trăm năm qua thực sự rất to lớn.<br />

Sự làm việc và tiến hành thí nghiệm<br />

không nghỉ của các nhà khoa học<br />

trong thời gian này đã dẫn đến nhiều<br />

phát hiện và loại bỏ nhiều quan niệm<br />

sai lầm của nhiều người trước đó, liên<br />

quan đến những căn bệnh. Những<br />

nguyên nhân của nhiều loại bệnh nhìn<br />

chung đã được biết đến. Thật vậy,<br />

nhiều người sự thật liên quan đến y tế<br />

công cộng, mà bây giờ được coi là<br />

những kiến thức thông thường, thậm


the doctors of those days. The fact<br />

that germs were the cause of most of<br />

the common diseases was not realised<br />

by doctors of high repute in the not<br />

very distant past. Today, however,<br />

even a pupil of a primary school has<br />

some knowledge of the destruction<br />

that germs can cause. The discovery<br />

of germs has indeed revolutionised all<br />

medical concepts of disease and<br />

illness: everywhere people have come<br />

to realise the importance of<br />

cleanliness in the prevention of<br />

disease.<br />

The researchers or scientists of all<br />

countries have also revealed other<br />

secrets. It is now known that illness<br />

and diseases can be caused by other<br />

living creatures also, such as flies,<br />

insects and even birds, animals and<br />

human beings. Their discoveries have<br />

contributed to the progress of medical<br />

science. Today, people in all parts of<br />

the world are doing their utmost to<br />

destroy the creatures that carry<br />

diseases. At the same time, however,<br />

scientists have also discovered that<br />

certain animals and creatures could<br />

provide some cure for a variety of<br />

diseases that are dangerous to human<br />

beings. Even the curative value of<br />

certain plants has been discovered.<br />

An important result of the discoveries<br />

of scientists has been that, they have<br />

also found the cure of almost every<br />

disease. It is a practice of the<br />

scientists to work for the discovery of<br />

a cure as soon as they have<br />

discovered the causes of a certain<br />

disease. This service of the scientists<br />

has promoted the welfare of the<br />

human race. In this field of research,<br />

scientists make no distinction between<br />

races. Whatever they discover is used<br />

for the advantage of men everywhere.<br />

The progress of humanity is their<br />

chí các bác sĩ những ngày đó còn<br />

không biết đến. Thực tế, vi trùng là<br />

nguyên nhân của hầu hết các bệnh<br />

thông thường đã không được phát<br />

hiện bởi các bác sĩ có <strong>tiếng</strong> trong quá<br />

khứ không quá xa. Tuy nhiên, ngày<br />

nay, thậm chí là một học sinh tiểu học<br />

cũng có một số kiến thức về sức tàn<br />

phá mà vi trùng có thể gây ra. Việc<br />

phát hiện ra vi trùng thực sự đã cách<br />

mạng hóa các khái niệm y học về<br />

bệnh tật và ốm đau: ở khắp mọi nơi<br />

mọi người đã nhận ra tầm quan trọng<br />

của sự sạch sẽ trong việc phòng<br />

chống bệnh tật.<br />

Các nhà nghiên cứu hay nhà khoa<br />

học của tất cả các quốc gia cũng đã<br />

tiết lộ những bí mật khác. Bây giờ<br />

người ta biết rằng bệnh tật và ốm đau<br />

có thể được gây ra bởi những sinh vật<br />

sống khác như ruồi, côn trùng và<br />

thậm chí là các loài chim, động vật và<br />

con người. Khám phá của họ đã góp<br />

phần vào sự tiến bộ của khoa học y<br />

học. Ngày nay, người dân ở tất cả các<br />

nơi trên thế giới đang cố gắng hết sức<br />

mình để tiêu diệt các sinh vật mang<br />

mầm bệnh. Tuy nhiên, đồng thời các<br />

nhà khoa học cũng phát hiện ra rằng<br />

động vật và các sinh vật nhất định có<br />

thể mang lại một số cách chữa trị một<br />

loạt các bệnh nguy hiểm cho con<br />

người. Ngay cả những giá trị chữa<br />

bệnh của những loại thực vật nhất<br />

định cũng đã được phát hiện.<br />

Một kết quả quan trọng trong những<br />

khám phá của các nhà khoa học là, họ<br />

cũng đã tìm thấy việc chữa trị cho<br />

hầu hết các loại bệnh. Đó là sự thực<br />

hiện để các nhà khoa học khám phá ra<br />

cách chữa trị ngay khi họ đã tìm ra<br />

nguyên nhân của một căn bệnh nào<br />

đó. Sự giúp ích này của các nhà khoa<br />

học đã thúc đẩy phúc lợi của nhân<br />

loại. Trong lĩnh vực nghiên cứu, các<br />

nhà khoa học không phân biệt các<br />

chủng tộc. Dù họ khám phá ra điều gì


main<br />

aim.<br />

The work of medical scientists also<br />

reduced pain to great extent. In the<br />

past operations were performed on<br />

individuals in a very crude manner.<br />

Amputation was a very painful affair.<br />

Today, however. the whole body of a<br />

man could be cut open without his<br />

feeling any pain by the use of<br />

chloroform. In this way science has<br />

relieved the misery of men<br />

tremendously.<br />

Another very important discovery has<br />

been that, water, without which life<br />

cannot exist, sometimes contains the<br />

elements of destruction as well.<br />

impure water could spread disease<br />

and death at tremendous speed. This<br />

knowledge has led people in all parts<br />

of the world to use only pure water tor<br />

all domestic and other purposes.<br />

Water is considered so important a<br />

factor in public health that all the<br />

governments of the world control its<br />

use for drinking purposes. All these<br />

discoveries have indeed promoted<br />

public health during the last hundred<br />

years.<br />

đều được sử dụng vì lợi ích của con<br />

người ở khắp mọi nơi. Sự tiến bộ của<br />

nhân loại là mục tiêu chính của họ.<br />

Công việc của các nhà khoa học trong<br />

y học cũng đã làm vơi đi nhiều nỗi<br />

đau. Trong các cuộc phẫu thuật trong<br />

quá khứ được thực hiện trên con<br />

người một cách thô sơ. Cắt cụt là một<br />

chuyện rất đau đớn. Tuy nhiên, ngày<br />

nay, toàn bộ cơ thể của một người có<br />

thể được cắt mở mà không cảm thấy<br />

mình bất kỳ đau đớn nào nhờ việc sử<br />

dụng chloroform. Bằng cách này,<br />

khoa học đã giải tỏa những đau khổ<br />

của con người rất nhiều.<br />

Một phát hiện rất quan trọng là, nước,<br />

mà không có sự sống không thể tồn<br />

tại, đôi khi bao gồm các nguyên tố<br />

hủy diệt lại là điều tốt. Nước không<br />

sạch có thể lây bệnh tật và gây tử<br />

vong ở tốc độ khủng khiếp. Những<br />

kiến thức này đã khiến người dân ở<br />

tất cả các nơi trên thế giới sử dụng<br />

nước tinh khiết chỉ trong nước và tất<br />

cả các công việc khác. Nước được coi<br />

là rất quan trọng là một yếu tố trong<br />

sức khỏe cộng đồng mà tất cả các<br />

chính phủ trên thế giới kiểm soát việc<br />

sử dụng nó cho mục đích uống. Tất cả<br />

những khám phá này đã thực sự nâng<br />

cao sức khỏe cộng đồng trong suốt<br />

hàng trăm năm qua.<br />

Water is important for all living things. Do you agree or disagree? Give your<br />

reasons.<br />

Nước rất quan trọng đối với sinh vật sống. Bạn đồng tình hay phản đối? Hãy<br />

đưa ra lý lẽ của mình.<br />

Without water no living thing on the<br />

earth could survive. We need water<br />

To quench our thirst. water our lands<br />

to grow crops or to keep the animals<br />

and fowls in our homes alive. Even<br />

Nếu không có nước không sinh vật<br />

sống nào trên trái đất có thể sống sót.<br />

Chúng ta cần nước để làm dịu cơn<br />

khát, tưới nước cho đất đai để phát<br />

triển cây trồng hoặc để nuôi sống


the plants and insects in all parts in<br />

the world need water to live.<br />

We also need water to produce<br />

electricity and to carry our goods or<br />

trade. Electricity is very important for<br />

our comforts today. Almost<br />

everything that we use in our homes<br />

today depends on the use of<br />

electricity. In the same way, water<br />

also helps to transport many or the<br />

goods that we need for our homes.<br />

Ships, rafts and boats carry many<br />

things from distant lands and help to<br />

exchange goods between one country<br />

and another. Transport by water is<br />

easier and cheaper than by air or<br />

land.<br />

But water has also caused much<br />

sorrow and hardship in all parts of the<br />

world floods and heavy rains have<br />

destroyed crops, lives and property<br />

through the centuries and caused<br />

much sorrow everywhere.<br />

Yet, water is so important that all<br />

living things, including the tiniest of<br />

creatures, will continue to struggle to<br />

get it whenever or wherever they can.<br />

động vật và gia cầm trong nhà. Ngay<br />

cả các loài thực vật và các loài côn<br />

trùng ở khắp nơi trên thế giới cũng<br />

cần nước để sinh sống.<br />

Chúng ta cũng rất cần nước để sản<br />

xuất điện và vận chuyển hàng hoá,<br />

thương mại. Điện là rất quan trọng<br />

đối với những tiện nghi của chúng ta<br />

ngày hôm nay. Hầu như tất cả mọi thứ<br />

chúng ta sử dụng trong nhà hiện nay<br />

phụ thuộc vào việc sử dụng điện. Trên<br />

một khía cạnh, nước cũng giúp vận<br />

chuyển nhiều hay những hàng hóa mà<br />

chúng ta cần cho ngôi nhà của mình.<br />

Tàu, bè, thuyền mang theo nhiều thứ<br />

từ những vùng đất xa xôi và giúp trao<br />

đổi hàng hóa giữa một quốc gia này<br />

với quốc gia khác. Giao thông vận tải<br />

của đất nước sẽ dễ dàng và rẻ hơn so<br />

với bằng đường hàng không hoặc đất<br />

liền.<br />

Tuy nhiên, nước cũng đã gây ra nhiều<br />

đau khổ và khó khăn ở khắp nơi trên<br />

thế giới. Lũ lụt và mưa lớn đã tàn phá<br />

mùa màng, tính mạng và tài sản qua<br />

nhiều thế kỷ và gây ra đau khổ ở khắp<br />

mọi nơi. Tuy nhiên, nước rất quan<br />

trọng mà tất cả các sinh vật sống, bao<br />

gồm cả những sinh vật nhỏ bé nhất, sẽ<br />

tiếp tục đấu tr<strong>anh</strong> để có được nó bất<br />

cứ khi nào hay bất cứ nơi nào chúng<br />

có thể.<br />

The value of education<br />

Briefly, education means the<br />

acquisition of knowledge and<br />

abilities, and the development of one's<br />

character and mental powers by<br />

systematic training and instruction.<br />

Education is therefore of great value<br />

to any person.<br />

It has been realized that a person<br />

without education is deprived of<br />

many benefits. He not only lacks the<br />

Giá trị của giáo dục<br />

Nói ngắn gọn, giáo dục có nghĩa là sự<br />

tiếp thu kiến thức và khả năng, và sự<br />

phát triển tính cách và sức mạnh tinh<br />

thần của một người bằng cách đào tạo<br />

và giảng dạy có hệ thống. Do đó giáo<br />

dục có giá trị lớn lao đối với bất kỳ<br />

người nào.<br />

Người ta đã nhận ra rằng một người<br />

không có giáo dục là bị tước đoạt<br />

nhiều lợi ích. Anh ta không chỉ thiếu


knowledge of human affairs but also<br />

the ability to appreciate the value of<br />

many of the things that concern his<br />

own welfare. Thus, he is not able to<br />

contribute his full share to the<br />

progress of society and the world.<br />

Neither is he able to develop his<br />

personality to the fullest extent.<br />

One of the greatest benefits of<br />

education is that it helps a person to<br />

understand the position that he<br />

occupies in society. It helps him to<br />

speak and conduct himself with<br />

confidence and dignity which earn<br />

him the respect and admiration of<br />

others. Thus, he occupies an<br />

important position in society, and<br />

people look up to him as their leader.<br />

Another benefit of education today is<br />

that it helps one to secure lucrative<br />

employment. In the world of today,<br />

almost every kind of employment<br />

requires some understanding of a few<br />

basic principles of science,<br />

mathematics, economics, engineering,<br />

accountancy or some other subjects<br />

on the part of the worker. Thus, the<br />

better education a person has better<br />

prospects he has of securing attractive<br />

positions in the various professions.<br />

Finally, education makes a person<br />

sympathetic and considerate towards<br />

others. He is helpful to those who<br />

need his advice and guidance, and is<br />

not critical of those who commit<br />

offences or mistakes out of ignorance<br />

or necessity. Further, he does not like<br />

to hurt the feelings of others. Even if<br />

he is extremely provoked, he tries to<br />

express his displeasure or anger in<br />

words which give the slightest<br />

offence to others and yet express his<br />

outraged feelings adequately.<br />

As a result of all these qualities that a<br />

kiến thức về vấn đề con người, mà<br />

còn khả năng trân trọng giá trị của<br />

nhiều điều trong những điều liên quan<br />

đến hạnh phúc của riêng mình. Vì<br />

vậy, <strong>anh</strong> ta không có khả năng đóng<br />

góp triệt để vào sự tiến bộ của xã hội<br />

và thế giới. Anh ta cũng không thể<br />

phát triển nhân cách của mình đến<br />

mức tối đa.<br />

Một trong những lợi ích lớn nhất của<br />

giáo dục là giúp một người hiểu được<br />

vị trí của mình trong xã hội. Nó giúp<br />

<strong>anh</strong> ta nói chuyện và thể hiện chính<br />

mình bằng sự tự tin và nhân phẩm của<br />

mình để có được sự tôn trọng và<br />

ngưỡng mộ của những người khác. Vì<br />

vậy, <strong>anh</strong> ta chiếm một vị trí quan<br />

trọng trong xã hội, và mọi người coi<br />

trọng <strong>anh</strong> ta như người lãnh đạo của<br />

họ.<br />

Một lợi ích của giáo dục hiện nay là<br />

nó giúp một người có một công việc<br />

tốt. Trong thế giới ngày nay, hầu như<br />

tất cả các loại công việc đòi hỏi phải<br />

có một số hiểu biết về một vài nguyên<br />

tắc cơ bản của khoa học, toán học,<br />

kinh tế, kỹ thuật, kế toán, hoặc một số<br />

đối tượng khác của người lao động.<br />

Như vậy, giáo dục tốt hơn mang lại<br />

cho một người triển vọng tốt hơn để<br />

<strong>anh</strong> ta có thể bảo đảm một vị trí tốt<br />

trong các ngành nghề khác nhau.<br />

Cuối cùng, giáo dục làm cho con<br />

người biết cảm thông và quan tâm tới<br />

người khác. Anh ta hữu ích đối với<br />

những người cần được tư vấn và<br />

hướng dẫn, và không quan trọng khi<br />

một người phạm tội hoặc mắc sai lầm<br />

do thiếu hiểu biết hoặc sự cần thiết.<br />

Hơn nữa, <strong>anh</strong> ta không muốn làm tổn<br />

thương cảm xúc của người khác.<br />

Ngay cả khi đang vô cùng kích động,<br />

<strong>anh</strong> ta cố gắng bày tỏ sự không hài<br />

lòng hoặc tức giận của mình bằng<br />

những từ <strong>ngữ</strong> ít xúc phạm người khác<br />

nhất nhưng vẫn thể hiện được cảm


person acquires through education, he<br />

becomes a very pleasant person to<br />

associate with. He thus lives a fuller<br />

life in socially.<br />

xúc giận dữ của mình một cách đầy<br />

đủ.<br />

Như một kết quả của tất cả những<br />

phẩm chất mà một người có được nhờ<br />

giáo dục, <strong>anh</strong> ta trở thành một người<br />

rất dễ <strong>hợp</strong> tác. Như vậy <strong>anh</strong> ta sẽ sống<br />

một cuộc sống đầy đủ hơn trong xã<br />

hội.<br />

An interesting story I have heard<br />

nghe<br />

An interesting story that I have heard<br />

is about a deserted house in a remote<br />

village somewhere in India.<br />

The house had not been occupied for<br />

several years after the death of its<br />

owner. For some reason no one liked<br />

or cared for the owner. Therefore,<br />

when he died, he was not buried. His<br />

dead body remained in his bed until it<br />

was reduced to its skeleton.<br />

One evening a traveller was passing<br />

by this house when it suddenly began<br />

to rain heavily. Looking for shelter ,<br />

he ran into this house, where, to his<br />

surprise and terror, he saw a human<br />

skeleton. But the rain had not stopped<br />

and it was rapidly growing dark. He<br />

has therefore no choice but to sit<br />

there, in the hope that somebody like<br />

him might come in to keep him<br />

company. But no one came. It was<br />

now too dark to see anything outside.<br />

He therefore decided to spend the<br />

night in that dark and lonely house.<br />

The rain continued to fall unabated.<br />

The wind was strong and there was<br />

much lightning. The traveller lay on<br />

the floor but he could not sleep with<br />

the skeleton inside the house. After<br />

several hours, there was a sudden<br />

very cold crawling over his body. he<br />

was now too frightened to move.<br />

Một c<strong>âu</strong> chuyện thú vị mà tôi từng<br />

Một c<strong>âu</strong> chuyện thú vị mà tôi đã nghe<br />

nói về một ngôi nhà bỏ hoang trong<br />

một ngôi làng xa xôi nơi nào đó ở Ấn<br />

Độ.<br />

Ngôi nhà đã không có người ở trong<br />

nhiều năm sau khi chủ nhân của nó<br />

qua đời. Vì một số lý do không ai<br />

thích hoặc chăm sóc cho người chủ.<br />

Vì vậy, khi ông qua đời, ông đã<br />

không được chôn cất. Xác chết của<br />

ông vẫn ở trên giường cho đến khi nó<br />

được chỉ còn là bộ xương.<br />

Một buổi tối một khách du lịch đang<br />

đi ngang qua ngôi nhà này thì trời đột<br />

nhiên bắt đầu mưa rất to. Tìm kiếm<br />

chỗ trú, <strong>anh</strong> ta chạy vào ngôi nhà này,<br />

nơi mà, trước sự kinh ngạc và hãi<br />

hùng, <strong>anh</strong> ta đã nhìn thấy một bộ<br />

xương người. Nhưng mưa không ngớt<br />

và trời nh<strong>anh</strong> chóng về đêm. Do đó,<br />

<strong>anh</strong> ta không có sự lựa chọn ngoài<br />

ngồi đó, với hy vọng rằng ai đó như<br />

<strong>anh</strong> có thể bước vào và bầu bạn với<br />

mình. Nhưng không có ai đến. Bây<br />

giờ đã quá tối để nhìn thấy mọi thứ<br />

bên ngoài. Do đó <strong>anh</strong> quyết định qua<br />

đêm trong căn nhà tối tăm và cô đơn.<br />

Mưa vẫn tiếp tục rơi không ngớt. Gió<br />

mạnh và có nhiều sét. Người du<br />

khách nằm trên sàn nhà nhưng <strong>anh</strong><br />

không thể ngủ với bộ xương bên<br />

trong ngôi nhà. Sau vài giờ, có một<br />

cái lạnh ớn người xuyên qua cơ thể


After a while, he heard another<br />

strange cry. Just at that moment, a<br />

lightning flashed across the sky when<br />

he saw a large animal jump out of the<br />

house through a window which had<br />

been open. He now began to pray for<br />

his<br />

safety.<br />

While he was in this position, some<br />

robbers happened to take shelter in<br />

the verandah of the house. They<br />

began to talk and laugh loudly.<br />

Hearing the voices, the traveller<br />

began to ask some questions from<br />

inside to make sure that there were<br />

some people outside. But the robbers<br />

were now frightened. They thought<br />

that it was the voice of ghost. They<br />

ran away as fast as they could. when<br />

morning came. The traveller rushed<br />

out of the house and never returned to<br />

that part of the country.<br />

<strong>anh</strong>. Giờ <strong>anh</strong> đã quá sợ hãi đến mức<br />

không động đậy được. Một lúc sau,<br />

<strong>anh</strong> nghe thấy một <strong>tiếng</strong> kêu lạ. Ngay<br />

lúc đó, một tia chớp lóe lên trên bầu<br />

trời khi <strong>anh</strong> nhìn thấy một con vật lớn<br />

nhảy ra khỏi nhà qua cửa sổ đang mở.<br />

Lúc này, <strong>anh</strong> đã bắt đầu cầu nguyện<br />

cho sự an nguy của mình.<br />

Khi <strong>anh</strong> ta ở đó, một số tên cướp vô<br />

tình trú trong hiên của ngôi nhà.<br />

Chúng bắt đầu nói chuyện và cười to.<br />

Nghe thấy giọng nói, người du khách<br />

bắt đầu hỏi vọng từ bên trong để dám<br />

chắc rằng có người bên ngoài. Nhưng<br />

bọn cướp bây giờ lại sợ hãi. Chúng<br />

nghĩ rằng nó là giọng nói của hồn ma.<br />

Chúng chạy đi nh<strong>anh</strong> nhất có thể. Khi<br />

trời sáng, người du khách chạy ào ra<br />

khỏi nhà và không bao giờ quay trở<br />

lại vùng quê đó nữa.<br />

My most favorite subject<br />

My most favourite subject is English<br />

which is today one of the most<br />

important languages in the world. It is<br />

spoken and understood in all parts of<br />

the<br />

earth.<br />

English has become an international<br />

language for a variety of reasons. One<br />

of the most important of them is that<br />

the English people have been wellknown<br />

for their knowledge of science<br />

medicine, engineering, government<br />

and all other matters that are useful<br />

for the progress of the human race. It<br />

is because of the scientists of England<br />

that the motor- engine has become the<br />

most important machine in the world<br />

today.<br />

In the same way, English scholar have<br />

studied the past and discovered many<br />

things of great value to the peoples of<br />

Môn học yêu thích của tôi<br />

Môn học yêu thích nhất của tôi là<br />

<strong>tiếng</strong> Anh, ngày nay đã là một trong<br />

những ngôn <strong>ngữ</strong> quan trọng nhất trên<br />

thế giới. Nó được nói và hiểu ở khắp<br />

nơi trên trái đất.<br />

Tiếng Anh đã trở thành một ngôn<br />

<strong>ngữ</strong> quốc tế vì nhiều lý do. Một trong<br />

những lý do quan trọng nhất trong đó<br />

là người Anh đã nổi <strong>tiếng</strong> với kiến<br />

thức về y khoa học, kỹ thuật, chính<br />

phủ và tất cả các vấn đề khác có ích<br />

cho sự tiến bộ của nhân loại. Đó là vì<br />

các nhà khoa học của Anh rằng động<br />

cơ mô tơ đã trở thành cỗ máy quan<br />

trọng nhất trong thế giới ngày nay.<br />

Tương tự như vậy, một học giả người<br />

Anh đã nghiên cứu quá khứ và phát<br />

hiện ra nhiều điều có giá trị lớn đối<br />

với các dân tộc trên thế giới. Một số<br />

trong những điều đó rất hữu ích cho<br />

con người trong giai đoạn đầu sau đó


the world. Some of the things which<br />

were useful to men in the early days<br />

were later forgotten by others. Such<br />

things are now again being used,<br />

owing to the work of English<br />

scholars.<br />

The insatiable thirst for knowledge of<br />

the English scholars has contributed<br />

to the progress of man in almost all<br />

fields of his activity. Thousands of<br />

books have been written by such<br />

scholars on almost every subject that<br />

one can think of. Thus, people whose<br />

native tongue is not English have<br />

learnt English with great interest as a<br />

means of acquiring knowledge of all<br />

human<br />

affairs.<br />

As a result or this interest English is<br />

used almost everywhere in the world.<br />

It is used in all the important meetings<br />

and conferences and debates such as<br />

in United Nation. It is also used in all<br />

the leading universities in the world<br />

and in international trade and<br />

commerce. As it is used so widely,<br />

English has indeed become a very<br />

rich language. People of all the<br />

countries of the world have<br />

contributed new ideas and thoughts to<br />

this<br />

language.<br />

Thus, more and more new words are<br />

being coined to make this language<br />

more and more useful tor the<br />

communication of ideas and<br />

information among the peoples of the<br />

world. It is for all these reasons that I<br />

like to study the English language.<br />

đã bị lãng quên. Điều đó giờ đây lại<br />

đang được sử dụng, nhờ việc của các<br />

học giả người Anh.<br />

Sự khát khao kiến thức vô hạn của<br />

các học giả người Anh đã đóng góp<br />

vào sự tiến bộ của con người trong<br />

gần như tất cả các lĩnh vực hoạt động<br />

của họ. Hàng ngàn cuốn sách đã được<br />

các học giả như thế viết ra về hầu như<br />

tất cả các chủ đề mà ta có thể nghĩ<br />

đến. Vì vậy, những người có <strong>tiếng</strong> mẹ<br />

đẻ là <strong>tiếng</strong> Anh không phải đã học<br />

<strong>tiếng</strong> Anh vì nó là phương tiện đạt<br />

được kiến thức về tất cả các vấn đề<br />

con người.<br />

Nhờ sự quan tâm như vậy, Tiếng Anh<br />

được sử dụng hầu như ở khắp mọi nơi<br />

trên thế giới. Nó được sử dụng trong<br />

tất cả các cuộc họp quan trọng, hội<br />

nghị và các cuộc thảo <strong>luận</strong> ở Liên<br />

Hợp Quốc. Nó cũng được sử dụng<br />

trong tất cả các trường đại học hàng<br />

đầu trên thế giới và trong thương mại<br />

và thương mại quốc tế. Vì được sử<br />

dụng rất rộng rãi, <strong>tiếng</strong> Anh đã thực<br />

sự trở thành một ngôn <strong>ngữ</strong> rất phong<br />

phú. Người dân của tất cả các nước<br />

trên thế giới đã đóng góp những ý<br />

tưởng và suy nghĩ mới về ngôn <strong>ngữ</strong><br />

này.<br />

Do đó, ngày càng nhiều từ mới được<br />

tạo ra để làm cho ngôn <strong>ngữ</strong> này ngày<br />

càng hữu ích hơn để giao tiếp những ý<br />

tưởng và thông tin giữa các dân tộc<br />

trên thế giới. Vì tất cả những lý do<br />

này mà tôi muốn học <strong>tiếng</strong> Anh.<br />

Describe an unpleasant dream you have had<br />

Hãy miêu tả một giấc mơ đáng sợ của bạn<br />

Everyone dreams. Some dreams are<br />

pleasant and some are not. One of the<br />

Mọi người đều nằm mơ. Một số giấc<br />

mơ đẹp và một số thì số thì không.


most unpleasant dreams that I have<br />

had concerns a wild creature which<br />

used to visit a village every night in<br />

search of blood and flesh.<br />

It is difficult for me to give a proper<br />

description of the creature. It was tall,<br />

black and hairy. Its legs and hands<br />

resembled those of a man, but its face<br />

was like that of a leopard. It walked<br />

like a man but it could also run like an<br />

animal when it wished. Its home was<br />

not on land but in the sea. However,<br />

its thirst for blood was insatiable.<br />

Every night when all the people in the<br />

village that it used to visit went to<br />

bed, it would come out of the sea and<br />

quietly go into the village. It would<br />

look for a man who might be outside.<br />

Such was its luck that it found at least<br />

one man every night. Its method of<br />

attack was simple. As soon as it saw a<br />

man, it would put its powerful hands<br />

round his neck and strangle him. At<br />

the same time it would sink its teeth<br />

into the flesh and drink his blood.<br />

This unfortunate man would have no<br />

time to shout, for death came swiftly.<br />

In this way, the creature had killed a<br />

lot of people, but no one could<br />

explain their disappearance. As the<br />

foot prints of the creature were similar<br />

to those of a tall and big man, no one<br />

could distinguish between the foot<br />

prints of the creature and those of a<br />

man. Then, one night, I happened to<br />

be in the village. The creature,<br />

however, did not see me when it<br />

came. I was at first frightened. but<br />

when I saw it had caught and killed a<br />

man, 1 felt brave. I knew that it would<br />

now not bother to kill me. I therefore<br />

decided to follow the creature.<br />

Not suspecting that it was being<br />

followed, the creature stopped at a<br />

place and began to eat the man. When<br />

Một trong những giấc mơ đáng sợ<br />

nhất của tôi liên quan đến một sinh<br />

vật hoang dã từng ghé vào một ngôi<br />

làng mỗi đêm để kiếm của máu và<br />

thịt.<br />

Thật khó để mô tả đúng về loài sinh<br />

vật. Nó cao, đen và rậm lông. Chân<br />

tay của nó giống như những người<br />

của con người, nhưng khuôn mặt của<br />

nó lại giống báo. Nó đi như con<br />

người, nhưng nó cũng có thể chạy<br />

như một con thú nếu muốn.Tổ của nó<br />

không ở trên đất liền mà ở trong lòng<br />

biển. Tuy nhiên, sự khát máu của nó<br />

là vô hạn. Mỗi đêm khi tất cả mọi<br />

người trong làng mà nó ghé thăm đi<br />

ngủ, nó sẽ bước ra từ biển và lặng lẽ<br />

đi vào trong làng. Nó sẽ tìm một<br />

người có thể ở ngoài đường. May<br />

mắn của nó là luôn tìm thấy ít nhất<br />

một người mỗi đêm. Phương pháp tấn<br />

công rất đơn giản. Ngay sau khi nó<br />

nhìn thấy một người, nó sẽ đặt bàn tay<br />

mạnh mẽ của nó qu<strong>anh</strong> cổ và siết cổ<br />

<strong>anh</strong> ta. Đồng thời nó sẽ cắn ngập răng<br />

của nó vào thịt và uống máu. Người<br />

bất hạnh này sẽ không có thời gian để<br />

la lên, cho đến khi một cái chết nh<strong>anh</strong><br />

chóng.<br />

Bằng cách này, loài sinh vật đã giết<br />

rất nhiều người, nhưng không ai có<br />

thể giải thích được sự biến mất của<br />

họ. Bởi vì dấu chân của loài sinh vật<br />

giống như của một người cao lớn,<br />

không ai có thể phân biệt giữa các dấu<br />

chân của sinh vật và dấu chân của con<br />

người. Sau đó, một đêm, tôi đã vô<br />

tình đi vào làng. Tuy nhiên, loài sinh<br />

vật đã không nhìn thấy tôi khi nó đến.<br />

Tôi lúc đầu rất sợ hãi. Nhưng khi tôi<br />

nhìn thấy nó đã bắt và giết chết một<br />

người, tôi cảm thấy dũng cảm. Tôi<br />

biết rằng nó bây giờ sẽ không giết tôi.<br />

Vì vậy, tôi quyết định đi theo con vật.<br />

Không nghi ngờ rằng nó đã bị theo<br />

dõi, con vật dừng lại tại một địa điểm


it was satisfied, it picked up the<br />

remains of the man and slowly<br />

walked back into the sea which was<br />

only a short distance from the village.<br />

All the while I moved very<br />

cautiously. Then, I ran back to the<br />

village and told the people what had<br />

happened. On the next day, the<br />

villagers waited near the sea with all<br />

the weapons that they had. The<br />

creature came out for its usual meals,<br />

but this was an unfortunate day for<br />

the creature. As soon as it was on the<br />

land, the villagers surrounded it and<br />

killed it. Its cries of pain and anger<br />

before it died were such that I<br />

suddenly woke up to find that I was<br />

only dreaming. I felt greatly relieved.<br />

và bắt đầu ăn thịt người đàn ông kia.<br />

Khi nó đã thỏa mãn, nó nhặt phần còn<br />

lại của <strong>anh</strong> ta và từ từ đi trở lại vào<br />

vùng biển mà rất gần với làng. Lúc đó<br />

tôi di chuyển rất thận trọng. Sau đó,<br />

tôi chạy về làng và nói với mọi người<br />

những gì đã xảy ra. Ngày hôm sau,<br />

dân làng đã chờ gần biển với tất cả<br />

các loại vũ khí mà họ đã có. Loài sinh<br />

vật lại ra đi ra để kiếm ăm như thường<br />

lệ, nhưng đây là một ngày không may<br />

mắn cho nó. Ngay sau khi nó ở trên<br />

mặt đất, dân làng bao qu<strong>anh</strong> nó và<br />

giết chết nó. Tiếng kêu của nó trước<br />

khi chết đau đớn và giận dữ đến nỗi<br />

tôi đột nhiên tỉnh dậy và biết rằng<br />

mình chỉ nằm mơ. Tôi cảm thấy rất<br />

nhẹ nhõm.<br />

Describe your last holiday<br />

bạn<br />

During my last school holidays. I<br />

spent a few days at my cousin's house<br />

at Morib, a well-known sea resort. I<br />

shall never forget that visit.<br />

On the day I arrived at Morib, my<br />

cousin told me that he would do to<br />

make my stay there a very interesting<br />

one. He said that he would first make<br />

a raft to use it in the sea. Then he<br />

would buy fishing net to catch some<br />

fish in the shallow waters near the<br />

coast. When I heard all this, I was<br />

very delighted because it was for<br />

these reasons that I had decided to<br />

visit my cousin. We then walked up to<br />

the beach which is near his house.<br />

While we were there, sometime in the<br />

evening, the sea looked extremely<br />

beautiful. I saw the islands and hills in<br />

the distance, the birds in the air, and a<br />

few boys and girls playing on the<br />

beach. I also saw some fishermen<br />

coming out of the water with their<br />

Hãy miêu tả kỉ nghỉ lần trước của<br />

Trong kì nghỉ lần trước, tôi đã dành<br />

một vài ngày ở nhà <strong>anh</strong> họ của tôi ở<br />

Morib, một khu du lịch biển nổi <strong>tiếng</strong>.<br />

Tôi sẽ không bao giờ quên chuyến<br />

thăm đó.<br />

Vào ngày tôi đến Morib, <strong>anh</strong> họ của<br />

tôi nói với tôi rằng <strong>anh</strong> sẽ làm gì để<br />

làm cho những ngày ở lại của tôi trở<br />

nên thú vị. Anh ấy nói rằng đầu tiên<br />

sẽ làm một chiếc bè để đi trên biển.<br />

Sau đó, <strong>anh</strong> sẽ mua lưới đánh cá để<br />

bắt cá trong vùng nước nông gần bờ<br />

biển. Khi tôi nghe được tất cả điều<br />

này, tôi đã rất vui mừng vì đó là<br />

những lý do mà tôi đã quyết định đến<br />

thăm người <strong>anh</strong> họ của tôi. Sau đó<br />

chúng tôi đi ra các bãi biển gần nhà.<br />

Khihi chúng tôi đã ở đó, thỉnh thoảng<br />

vào buổi tối, mặt biển trông vô cùng<br />

xinh đẹp. Tôi đã nhìn thấy những hòn<br />

đảo và những ngọn đồi ở phía xa,<br />

những con chim trên không, và một<br />

vài chàng trai và cô gái chơi đùa trên<br />

bãi biển. Tôi cũng thấy một vài ngư


catch. All this was indeed very<br />

interesting to look at.<br />

On the next day, my cousin and I<br />

collected some tree trunks from the<br />

forest nearby. As my cousin's house is<br />

close to the sea, we decided to make<br />

the raft on the beach itself. It took us<br />

almost the whole morning to make the<br />

raft. We then had our lunch and went<br />

to Banting, the nearest town, to buy<br />

fishing net. After that we returned to<br />

my cousin's house.<br />

In the evening we put the ran on the<br />

sea. The water was still high, but the<br />

raft floated quite well. My cousin and<br />

I sat on it and began to row it by using<br />

the oars that we had made ourselves.<br />

We felt very happy indeed and<br />

continued to row it. We remained on<br />

it for a long time, but as it was already<br />

getting dark we did not go far. We<br />

returned to the shore and tied the raft<br />

to a tree.<br />

On the next day, we went out to catch<br />

some crabs and fish. We used the net<br />

that we had bought and caught a lot of<br />

fish. Then, we had our lunch and went<br />

out again on the ran. we continued to<br />

row it as far as we could. It was really<br />

a pleasure to be away from the shore.<br />

The sea was calm and we could row<br />

with ease. My cousin told me many<br />

interesting things about Morib. We<br />

then returned to the shore.<br />

In this way, I spent my holidays<br />

happily at Morib, a place I shall never<br />

forget.<br />

dân đi lên từ mặt nước với những gì<br />

họ đánh bắt được. Tất cả điều này<br />

thực sự rất thú vị.<br />

Ngày hôm sau, <strong>anh</strong> họ của tôi và tôi<br />

kiếm được một số thân cây từ khu<br />

rừng gần đó. Vì nhà <strong>anh</strong> họ của tôi<br />

gần biển, chúng tôi quyết định làm<br />

một chiếc bè ngay trên bãi biển.<br />

Chúng tôi đã mất gần như cả buổi<br />

sáng để làm xong chiếc bè. Sau đó<br />

chúng tôi ăn trưa và đi đến Banting,<br />

thị trấn gần nhất, để mua lưới đánh<br />

cá. Sau đó chúng tôi trở về nhà.<br />

Trong buổi tối chúng tôi đưa chiếc bè<br />

ra biển. Mực nước vẫn cao, chiếc bè<br />

trôi khá êm. Anh họ của tôi và tôi<br />

ngồi trên đó và bắt đầu chèo nó bằng<br />

mái chèo mà chúng tôi tự chế. Chúng<br />

tôi cảm thấy rất hạnh phúc và tiếp tục<br />

chèo. Chúng tôi vẫn ở trên đó một lúc<br />

l<strong>âu</strong>, nhưng khi trời đã bắt đầu tối,<br />

chúng tôi không đi xa. Chúng tôi trở<br />

lại bờ và buộc chiếc bè vào một cái<br />

cây.<br />

Ngày hôm sau, chúng tôi đi ra ngoài<br />

để bắt cua cá. Chúng tôi sử dụng<br />

chiếc lước đã mua và bắt được rất<br />

nhiều cá. Sau đó, chúng tôi ăn trưa<br />

của c và đi ra ngoài một lần nữa trên<br />

chiếc bè. Chúng tôi tiếp tục chèo như<br />

xa nhất có thể. Nó thực sự rất vui khi<br />

cách xa bờ biển. Biển êm và chúng tôi<br />

có thể chèo một cách dễ dàng. Anh họ<br />

của tôi nói với tôi rất nhiều điều thú vị<br />

về Morib. Sau đó chúng tôi trở về bờ.<br />

Như thế, tôi đã dành ngày nghỉ của tôi<br />

vui vẻ tại Morib, một nơi mà tôi sẽ<br />

không bao giờ quên.<br />

Journalism as a career<br />

Almost everyone who can read and<br />

write sometimes feels the urge to<br />

write on some favourite topic. But<br />

Nghề làm báo<br />

Hầu như tất cả những ai có thể đọc và<br />

viết đôi khi cảm thấy sự thôi thúc để<br />

viết về một vài chủ đề yêu thích.


some people love writing so much<br />

that they spend much of their time in<br />

writing something on various subjects<br />

for the sheer pleasure of writing. Such<br />

people usually become skillful<br />

writers; and if the ability to write with<br />

ease and facility was enough to<br />

achieve success in the field of<br />

journalism, many people would make<br />

journalism their career.<br />

In countries like England and Japan,<br />

where there are hundreds of<br />

newspapers and journals, journalism<br />

is an attractive profession. It is a very<br />

good source or income to many. But<br />

in Malaysia there are so few<br />

newspapers and journals that<br />

journalism offers almost no prospect<br />

of success. Even in England and<br />

Japan, however, many people have<br />

failed to achieve any success in this<br />

field. To be successful in journalism,<br />

one must have many other qualities,<br />

besides the ability to write effectively.<br />

One of the most important qualities is<br />

the ability to judge what the average<br />

reader likes or dislikes. If one writes<br />

for a political journal, one should<br />

have a fair knowledge of what the<br />

readers of that journal expect from it.<br />

If one writes for a women's journal,<br />

one should know almost instinctively<br />

what its readers prefer. Accordingly,<br />

the journalist should gather<br />

information from all possible sources<br />

for his articles and stories for<br />

publication. He may even have to<br />

distort or omit certain facts and<br />

information, which in his judgement<br />

may appear unpleasant to his readers.<br />

Further, if certain unpleasant facts<br />

have to be revealed to his readers, he<br />

has to employ words with such skill<br />

that his readers will take almost no<br />

offence. All these require great<br />

intellectual<br />

qualities.<br />

Nhưng một số người yêu công việc<br />

viết lách nhiều đến nỗi mà họ dành<br />

nhiều thời gian để viết một điều gì đó<br />

về các chủ đề khác nhau đơn giản là<br />

vì niềm vui. Những người như vậy<br />

thường trở thành những nhà văn tài<br />

năng; và nếu khả năng viết dễ dàng và<br />

trôi chảy đủ để đạt được thành công<br />

trong lĩnh vực báo chí, nhiều người sẽ<br />

theo nghiệp làm báo.<br />

Ở các nước như Anh và Nhật Bản,<br />

nơi có hàng trăm tờ báo và tạp chí,<br />

nghề làm báo là một nghề hấp dẫn .<br />

Đó nguồn thu nhập rất cao đối với<br />

nhiều người. Nhưng ở Malaysia có rất<br />

ít báo và tạp chí mà báo chí gần như<br />

không có triển vọng thành công. Tuy<br />

nhiên, ngay cả ở Anh và Nhật Bản<br />

nhiều người đã thất bại trong lĩnh vực<br />

này. Để thành công trong nghề báo<br />

chí, người ta phải có nhiều phẩm chất<br />

khác, bên cạnh khả năng viết lách<br />

hiệu quả. Một trong những phẩm chất<br />

quan trọng nhất là khả năng phán xét<br />

xem người đọc trung bình thích hay<br />

không thích điều gì. Nếu viết cho một<br />

tạp chí chính trị, <strong>anh</strong> ta phải có một<br />

kiến thức tốt về những gì độc giả của<br />

tạp chí đó mong đợi. Nếu viết cho tạp<br />

chí dành cho phụ nữ, bạn nên biết gần<br />

như theo bản năng là độc giả của<br />

mình thích những gì. Theo đó, các<br />

nhà báo nên thu thập thông tin từ tất<br />

cả các nguồn có thể cho <strong>bài</strong> báo và<br />

thông tin cho ấn phẩm của mình. Anh<br />

ta thậm chí còn có thể bóp méo hoặc<br />

bỏ qua một số sự kiện và thông tin,<br />

mà theo <strong>anh</strong> có thể gây khó chịu cho<br />

người đọc. Hơn nữa, nếu một số sự<br />

kiện khó chịu phải được tiết lộ cho<br />

độc giả, <strong>anh</strong> ta phải sử dụng từ <strong>ngữ</strong><br />

khéo léo để độc giả không cảm thấy<br />

bị xúc phạm. Tất cả đều đó yêu cầu<br />

một phẩm chất trí tuệ tuyệt vời.<br />

Bên cạnh đó, để thu thập thông tin,<br />

các phóng viên phải đi lại nhiều nơi<br />

và gặp gỡ nhiều người gần xa. Bởi vì


Besides, to collect information, the<br />

journalist has to travel extensively<br />

and meet many people, far and near.<br />

As too much travelling involve great<br />

physical activity, the journalist has to<br />

pay sufficient attention to his health to<br />

keep himself strong. He has also to<br />

cultivate pleasing habits to meet all<br />

sorts of people. He must also he<br />

prepared to work under very<br />

unpleasant circumstances. For<br />

example, if he is working for a<br />

popular newspaper, he may have to be<br />

at the scene or a battle and risk his life<br />

to send his report to his newspaper<br />

office. All this involves great personal<br />

sacrifice.<br />

Finally, a good journalist should have<br />

a good grasp of the constitutional<br />

rights of the citizens of his country<br />

and the policies of his government.<br />

He should also know the laws of libel<br />

and slander. Ignorance of any or these<br />

may lead him to make unfair<br />

criticisms and disclosures which may<br />

cause serious troubles in the country.<br />

Thus, success in journalism is not<br />

easy to attain, and only a few people<br />

make it their career.<br />

đi du lại quá nhiều liên quan đến<br />

những hoạt động thể chất tốt, các nhà<br />

báo đã phải chú ý đến sức khỏe của<br />

mình để luôn khỏe mạnh. Anh ta cũng<br />

phải trau dồi những thói quen thân<br />

thiện để đáp ứng tất cả các loại người.<br />

Anh ta cũng phải sắn sàng làm việc<br />

trong những hoàn cảnh rất khắc<br />

nghiệt. Ví dụ như, nếu đang làm việc<br />

cho một tờ báo nổi <strong>tiếng</strong>, <strong>anh</strong> ta có thể<br />

có mặt tại hiện trường hoặc một trận<br />

chiến và mạo hiểm mạng sống để gửi<br />

báo cáo tòa soạn. Tất cả điều này đều<br />

phải có sự hy sinh cá nhân tuyệt vời.<br />

Cuối cùng, một nhà báo giỏi cần có<br />

sự nắm bắt nh<strong>anh</strong> nhạy về các quyền<br />

hiến pháp của công dân nước mình và<br />

các chính sách của chính phủ. Ạm ta<br />

cũng cần có hiểu biết về pháp luật về<br />

tội phỉ báng và vu khống. Sự thiếu<br />

hiểu biết về bất kỳ những điều này có<br />

thể khiến cho <strong>anh</strong> ta viết ra những lời<br />

chỉ trích và tiết lộ không công bằng và<br />

có thể gây ra những rắc rối nghiêm<br />

trọng trong nước. Như vậy, thành<br />

công trong nghề báo không dễ dàng<br />

để đạt được, và chỉ có một vài người<br />

theo nghiệp này.<br />

Beauty in nature<br />

Beauty is hard to define but easy to<br />

recognise. In nature beauty may be<br />

discerned in all things and places,<br />

even in the most unexpected regions<br />

of the earth. There is beauty in the<br />

infinite variety of flowers, birds,<br />

animals and plants, many of which<br />

are vividly colourful.<br />

There is beauty in mountains, valleys<br />

and hills, and in the skies. Thus,<br />

beauty can be found in all the<br />

creations of God. Then hunter who<br />

scans the forests for his quarry is<br />

Vẻ đẹp của thiên nhiên<br />

Vẻ đẹp thật khó định nghĩa nhưng dễ<br />

dàng nhận ra. Vẻ đẹp tự nhiên có thể<br />

được thấy rõ trong tất cả mọi thứ và<br />

những nơi, ngay cả ở những vùng<br />

không ngờ tới nhất của trái đất. Có<br />

những vẻ đẹp vì sự đa dạng đến vô<br />

tận của hoa lá, chim muông, và động<br />

thực vật, sinh động và đầy màu sắc.<br />

Có những vẻ đẹp trong núi non, thung<br />

lũng, đồi núi, và trên bầu trời. Như<br />

vậy, vẻ đẹp có thể được tìm thấy<br />

trong tất cả những kiến tạo của Thiên<br />

Chúa. Sau đó, những người thợ săn đã


often fascinated by the beauty that he<br />

finds in objects, which conceal<br />

beautiful flowers from human sight,<br />

suddenly reveal their secrets to him<br />

when he stumbles over them. The<br />

fisherman who turns to the sea for his<br />

livelihood is fascinated by the beauty<br />

of the multitudinous creatures that<br />

swarm in the seas. Many of these<br />

creatures are found even on the shore.<br />

But the oceans often conceal the<br />

beauty that lies below their surface,<br />

and to catch a glimpse of the beauty<br />

of the world below the sea, hundreds<br />

of divers everywhere explore the<br />

bottoms of the oceans, even at the risk<br />

of losing their lives in the unknown<br />

regions of the world below.<br />

Even the farmer and the traveller<br />

appreciate the beauty that is found in<br />

nature. The farmer finds beauty in the<br />

variety of the plants that he grows.<br />

The traveller is impressed with the<br />

beauty of distant hills and mountains,<br />

and the beauty of meadering rivers in<br />

large valleys. He is also appreciative<br />

of the beauty of the night. As he<br />

travel in the moon-light, he looks at<br />

the landscape and is lost in admiration<br />

of<br />

it.<br />

The beauty in nature is also<br />

appreciated by others. Almost every<br />

one delights to see the rushing<br />

streams and the numerous birds and<br />

animals that may be found in every<br />

part of the earth, for these are part of<br />

the ornaments of nature. Even the<br />

tiniest of creatures has a beauty of its<br />

own. In search of this beauty in<br />

nature, men in all parts of the world<br />

are travelling great distances and<br />

spending a great deal of money, even<br />

in some cases, even their life savings.<br />

It is this appreciation of natural<br />

beauty that impels men to visit distant<br />

lands which have a beauty of their<br />

càn quét rừng để tìm mỏ đá thường bị<br />

cuốn hút bởi vẻ đẹp trong các sự vật,<br />

ẩn giấu những bông hoa xinh đẹp<br />

khỏi tầm nhìn của con người, đột<br />

nhiên tiết lộ bí mật của mình khi <strong>anh</strong><br />

tình cờ đi qua. Những ngư dân ra biển<br />

để kiếm kế bị cuốn hút bởi vẻ đẹp của<br />

những vô số những bầy sinh vật ở các<br />

vùng biển. Nhiều sinh vật được tìm<br />

thấy ngay cả trên bờ. Nhưng các đại<br />

dương thường ẩn giấu vẻ đẹp nằm<br />

bên dưới bề mặt của chúng, và để<br />

thoáng thấy được vẻ đẹp của thế giới<br />

dưới biển, hàng trăm thợ lặn ở khắp<br />

mọi nơi đã khám phá đáy đại dương,<br />

thậm chí có thể mất mạng ở những<br />

khu vực chưa được biết đến của thế<br />

giới bên dưới.<br />

Ngay cả người nông dân và các du<br />

khách cũng đánh giá cao vẻ đẹp trong<br />

tự nhiên. Người nông dân tìm thấy cái<br />

đẹp trong sự đa dạng của những cây<br />

non mà mình vun xới. Các du khách<br />

rất ấn tượng với vẻ đẹp của những<br />

ngọn đồi và núi xa xôi, và vẻ đẹp của<br />

dòng sông hiền hòa trong các thung<br />

lũng lớn. Anh ta cũng đánh giá cao về<br />

vẻ đẹp về đêm. Khi đi trong ánh mặt<br />

trăng, <strong>anh</strong> ta ngắm nhìn cảnh quan và<br />

tràn ngập lòng ngưỡng mộ với nó.<br />

Vẻ đẹp trong tự nhiên cũng được<br />

những người khác đánh giá cao. Hầu<br />

như mọi người đều thích ngắm nhìn<br />

các dòng suối chảy ào ạt và vô số các<br />

loài chim và động vật ở khắp nơi trên<br />

trái đất, vì đây là một phần điểm tô<br />

cho thiên nhiên. Ngay cả những sinh<br />

vật nhỏ bé nhất cũng mang vẻ đẹp<br />

riêng của mình. Khi tìm kiếm những<br />

vẻ đẹp này trong tự nhiên, mọi người<br />

ở khắp nơi trên thế giới phải đi rất xa<br />

và chi tiêu rất nhiều tiền bạc, thậm chí<br />

trong một số trường <strong>hợp</strong>, là khoản<br />

tiền tiết kiệm cả đời mình. Chính sự<br />

trân trọng vẻ đẹp tự nhiên đã thôi thúc<br />

con người đến thăm những vùng đất<br />

xa xôi mang một vẻ đẹp của riêng


own. Men have also visited the<br />

islands that are spread throughout the<br />

world in search of the natural beauty.<br />

Many have seen visited the cold<br />

deserts in the Artics as well as the hot<br />

deserts where few plants grow, in<br />

search of the beauty that may be<br />

found in these regions, despite the<br />

lack of vegetation and animals life.<br />

The deserts are indeed the home of<br />

many beautiful plants and animals<br />

which find sufficient refuge in these<br />

pans, and many of the birds too, here<br />

are remarkable for their beauty.<br />

But the person who is most<br />

appreciative of natural beauty is the<br />

poet who finds music and beauty even<br />

in the movement of the clouds and<br />

winds. His deep appreciation of the<br />

beauty that he finds around him<br />

impels him to give utterance to it in<br />

the most expressive language, which<br />

is itself often of imperishable beauty.<br />

mình. Con người cũng đã đến thăm<br />

các hòn đảo rải rác khắp thế giới để<br />

tìm kiếm những vẻ đẹp của tự nhiên.<br />

Nhiều người đã đến thăm sa mạc lạnh<br />

ở Bắc cực cũng như những sa mạc<br />

nóng bỏng, nơi mà hầu như không<br />

loài cây nào phát triển được, để tìm<br />

kiếm những vẻ đẹp mà trong các khu<br />

vực này, dù vắng bóng thực vật và<br />

động vật sống. Các sa mạc là thực sự<br />

là nhà của nhiều loài thực vật và động<br />

vật đẹp tìm nơi ẩn náu trong những<br />

chiếc chảo ấy, và nhiều loài chim<br />

cũng vậy, đây là nơi tuyệt vời cho vẻ<br />

đẹp của chúng.<br />

Nhưng người yêu mến vẻ đẹp của vẻ<br />

đẹp tự nhiên nhất lại là nhà thơ, người<br />

tìm thấy âm nhạc và vẻ đẹp ngay cả<br />

trong chuyển động của mây và gió.<br />

Sự tận hưởng s<strong>âu</strong> sắc về vẻ đẹp xung<br />

qu<strong>anh</strong> mình đã thôi thúc <strong>anh</strong> phải gạt<br />

bỏ lời nói để diễn tả bằng ngôn <strong>ngữ</strong><br />

biểu cảm nhất, mà bản thân nó cũng<br />

mang một vẻ đẹp bất diệt.<br />

Do you agree that the study of Mathematics is essential to the progress of the<br />

human race?<br />

Bạn có đồng tình rằng việc nghiên cứu Toán học rất cần thiết cho sự tiến bộ<br />

của nhân loại?<br />

Though the study of Mathematics had<br />

occupied the attention of Egyptian<br />

and Greek scholars centuries ago, yet<br />

it was only after the advent of the<br />

Industrial Revolution that the<br />

importance of the subject was fully<br />

realised by scholars and educationists<br />

everywhere. Today, Mathematics is<br />

one of the most important subjects in<br />

all the schools and universities of the<br />

world.<br />

Before the Industrial Revolution, men<br />

lived very simple lives. Agriculture,<br />

hunting and fishing were then their<br />

main sources of livelihood. It did not<br />

Mặc dù các nghiên cứu về Toán học<br />

đã chiếm được sự quan tâm của các<br />

học giả Ai Cập và Hy Lạp thế kỷ<br />

trước, nhưng chỉ sau sự ra đời của<br />

cuộc Cách mạng công nghiệp, tầm<br />

quan trọng của môn học này mới<br />

được các học giả và các nhà giáo dục<br />

ở khắp mọi nơi công nhận một cách<br />

đúng đắn. Ngày nay, Toán học là một<br />

trong những môn học quan trọng nhất<br />

trong tất cả các trường học và các<br />

trường đại học trên thế giới.<br />

Trước Cách mạng công nghiệp, con<br />

người sống một cuộc sống rất đơn<br />

giản. Nông nghiệp, săn bắn và đánh


occur to them that their lives could be<br />

made more comfortable if they only<br />

exercised their mental faculties a little<br />

more and organised a system of<br />

knowledge, which we now call the<br />

Science, and applied it to practical<br />

purposes. Thus, they turned to nature<br />

for sustenance, and were satisfied<br />

with what they could acquire from<br />

nature with their skills. This simple<br />

mode of existence was, however,<br />

disturbed by the inventions of a few<br />

men, sometime in the eighteenth<br />

century, which caused people<br />

everywhere to think of new ways of<br />

improving their conditions of living.<br />

The inventions revealed new sources<br />

of comfort, and power for the<br />

production of goods. Thus, the<br />

Industrial Revolution began. More<br />

and more machines were invented for<br />

the rapid production of goods, and the<br />

study of Mathematics began to<br />

receive great encouragement, for it<br />

was realised that machines function<br />

on mathematical principles.<br />

The intensive study of Mathematics<br />

revealed its potentialities. It was soon<br />

applied not only to invent new<br />

machinery but also to explain abstruse<br />

subjects such as Physics, Logic and<br />

many others. In fact, Mathematics is<br />

now used to teach and explain almost<br />

every important subject in schools<br />

and universities. Even the<br />

construction of buildings and bridges<br />

requires a deep knowledge of<br />

Mathematics.<br />

The study of Mathematics has also<br />

helped to increase the mental powers<br />

of men. They are not only able to<br />

think more clearly than they could<br />

before but are also able to understand<br />

and explain many of the things which<br />

they could not understand earlier.<br />

cá là những nguồn sống chủ yếu. Họ<br />

không biết rằng cuộc sống của họ có<br />

thể thoải mái hơn nếu họ chỉ cần rèn<br />

luyện năng lực trí óc nhiều hơn một<br />

chút và tổ chức một hệ thống tri thức,<br />

mà chúng ta gọi là khoa học, và áp<br />

dụng nó vào mục đích thực tế. Vì vậy,<br />

họ dựa vào thiên nhiên để lấy thức ăn,<br />

và hài lòng với những gì lấy được từ<br />

thiên nhiên bằng những kĩ năng của<br />

minh. Đây hình thức tồn tại đơn giản,<br />

tuy nhiên, lại bị phá vỡ bởi những<br />

phát minh của một vài người, đôi khi<br />

trong thế kỷ thứ XVIII, khiến mọi<br />

người ở khắp mọi nơi suy nghĩ về<br />

những cách thức mới để cải thiện điều<br />

kiện sống của họ. Những phát minh<br />

tiết lộ những nguồn tiện nghi, và sức<br />

lực để sản xuất hàng hóa. Do đó, cuộc<br />

Cách mạng công nghiệp bắt đầu.<br />

Ngày càng có nhiều máy móc đã được<br />

phát minh cho việc sản xuất hàng hóa<br />

một cách nh<strong>anh</strong> chống, và các nghiên<br />

cứu về Toán học bắt đầu nhận được<br />

sự khích lệ lớn, vì người ta nhận ra<br />

rằng máy móc hoạt động trên nguyên<br />

tắc toán học.<br />

Các nghiên cứu chuyên s<strong>âu</strong> về Toán<br />

học cho thấy được những tiềm năng<br />

của nó. Nó đã sớm được áp dụng<br />

không chỉ để phát minh ra máy móc<br />

mới mà còn để giải thích các môn học<br />

khó như Vật lý, Logic và nhiều môn<br />

khác. Trong thực tế, Toán học hiện<br />

được sử dụng để giảng dạy và giải<br />

thích hầu hết các môn học quan trọng<br />

trong các trường học và các trường<br />

đại học. Ngay cả việc xây dựng các<br />

tòa nhà và cầu đường cũng đòi hỏi<br />

một kiến thức s<strong>âu</strong> sắc về Toán học.<br />

Các nghiên cứu về Toán học cũng đã<br />

góp phần tăng sức mạnh trí tuệ của<br />

con người. Họ không chỉ có thể suy<br />

nghĩ rõ ràng hơn trước mà còn có thể<br />

hiểu và giải thích nhiều về những điều<br />

mà họ không thể hiểu được trước đó.


Sometimes, however, Mathematical<br />

principles have been applied for tragic<br />

consequences. In battles and wars,<br />

bombs and cannon-balls have been<br />

released with remarkable accuracy to<br />

destroy the enemy. This fact reveals<br />

how knowledge of Mathematics could<br />

be used to hinder human progress.<br />

But such a situation develops only<br />

when men have lost their patience and<br />

their capacity for compromise and<br />

fortunately the leaders of the world<br />

today are trying their utmost to<br />

remove the causes for war.<br />

In general, however, men have a<br />

natural impulse to live in peace and<br />

harmony with others, and almost<br />

every invention is aimed at promoting<br />

the welfare of the peoples of the<br />

world. Thus, the human race has<br />

benefited from the efforts of those<br />

who have made the fullest use of<br />

Mathematical principles for all their<br />

inventions. I therefore agree that the<br />

study of Mathematics is essential to<br />

the progress of the human race.<br />

Tuy nhiên, đôi khi những nguyên tắc<br />

toán học được áp dụng gây ra những<br />

hậu quả bi thảm. Trong các trận đánh<br />

và chiến tr<strong>anh</strong>, bom và đạn sung thần<br />

công đã chế tạo độ chính xác cao để<br />

tiêu diệt kẻ thù. Thực tế này cho thấy<br />

kiến thức về Toán học có thể được sử<br />

dụng để cản trở sự tiến bộ của con<br />

người như thế nào. Nhưng tình hình<br />

như vậy xảy ra chỉ khi con người đã<br />

mất kiên nhẫn và khả năng sự thỏa<br />

hiệp và may mắn là các nhà lãnh đạo<br />

của thế giới ngày nay đang cố gắng<br />

hết sức mình để loại bỏ các nguyên<br />

nhân gây ra chiến tr<strong>anh</strong>.<br />

Tuy nhiên, nhìn chung, con người có<br />

một động lực tự nhiên là sống trong<br />

hòa bình và hòa <strong>hợp</strong> với những người<br />

khác, và hầu hết các sáng chế đều<br />

nhằm thúc đẩy phúc lợi của các dân<br />

tộc trên thế giới. Như vậy, con người<br />

đã được hưởng lợi ích từ sự nỗ lực<br />

của những người đã tận dụng triệt để<br />

các nguyên tắc toán học trong tất cả<br />

các phát minh của mình. Vì vậy, tôi<br />

đồng ý rằng các nghiên cứu về Toán<br />

học là điều cần thiết cho sự tiến bộ<br />

của nhân loại.<br />

What contributions can writers make to the promtion of goodwill among the<br />

people of a country?<br />

Các nhà văn có thể đóng góp điều gì để thúc đẩy thiện chí giữa người dân<br />

trong một nước?<br />

Since remote antiquity writers in<br />

every country have exerted a<br />

profound influence on the minds of<br />

the people. The writings or political<br />

philosophers, like Rousseau and<br />

Voltaire, have even caused<br />

revolutions and diverted the course of<br />

history. Such is the power of writers<br />

who express their ideas and views<br />

with lucidity and cogency.<br />

Most writers who dwell upon the<br />

Kể từ thời cổ đại xa xưa, các nhà văn<br />

ở mọi quốc gia đã có ảnh hưởng s<strong>âu</strong><br />

sắc trong tâm trí của người dân. Các<br />

<strong>bài</strong> viết của các nhà triết học chính trị,<br />

như Rousseau và Voltaire, thậm chí<br />

đã gây ra những cuộc cách mạng và<br />

chuyển đổi tiến trình lịch sử. Đó là<br />

sức mạnh của các nhà văn, những<br />

người bày tỏ ý kiến và quan điểm<br />

củamình bằng sự sáng suốt và khẩn<br />

trương.


affairs of their countries are deeply<br />

conscious of their responsibility<br />

towards their countries and<br />

compatriots. This consciousness not<br />

only impels them to avoid issues<br />

which tend to divide the people but<br />

also to express their views on delicate<br />

issues in the most temperate language.<br />

Their main aim is to promote<br />

goodwill among the people of the<br />

country, and this they try to achieve in<br />

various<br />

ways.<br />

In a country dominated by people of<br />

the same race and language, writers<br />

can promote goodwill among its<br />

people by clarifying political and<br />

economic issues which the people<br />

understand only vaguely. If the people<br />

are divided by ideological differences<br />

or by differences of economic status,<br />

writers can exercise their influence to<br />

remove the resentment and prejudices<br />

among the people. Even those who<br />

write on social problems can<br />

emphasise the issues that tend to unite<br />

the people. They can also suggest<br />

ways and means of removing the<br />

causes of resentment and frustration<br />

that exist among the people. As the<br />

written word is more effective than<br />

the spoken word, people tend to<br />

accept the views of writers more<br />

readily than those expressed verbally<br />

by various people.<br />

But it is in countries in which people<br />

of various races reside that writers can<br />

make the greatest contribution to the<br />

promotion of goodwill among the<br />

people. In a country like Malaya, for<br />

example, writers can concentrate on<br />

the issues that tend to unite the<br />

people. They should not be too<br />

critical of the attitudes of one race to<br />

gratify the emotions of another race.<br />

If they do so, they will incite racial<br />

discord and even violence which may<br />

Hầu hết các nhà văn người sống trên<br />

đất nước họ có ý thức s<strong>âu</strong> sắc về trách<br />

nhiệm đối với các nước và đồng bào<br />

của mình. Ý thức này không chỉ thôi<br />

thúc họ tránh các vấn đề có xu hướng<br />

phân chia rẽ người dân mà còn bày tỏ<br />

quan điểm của họ về các vấn đề nhạy<br />

cảm trong bằng những ngôn từ chừng<br />

mực nhất. Mục đích chính của họ là<br />

thúc đẩy thiện chí trong nhân dân của<br />

đất nước, và họ cố gắng để đạt được<br />

điều này bằng nhiều cách khác nhau.<br />

Trong một đất nước của những người<br />

cùng chủng tộc và ngôn <strong>ngữ</strong>, nhà văn<br />

có thể thúc đẩy thiện chí giữa con<br />

người bằng cách làm rõ các vấn đề<br />

chính trị và kinh tế mà người dân chỉ<br />

hiểu một cách mơ hồ. Nếu người dân<br />

bị chia rẽ do sự khác biệt về hệ tư<br />

tưởng hoặc bởi sự khác biệt về tình<br />

hình kinh tế, nhà văn có thể gây ảnh<br />

hưởng để loại bỏ sự oán giận và định<br />

kiến trong nhân dân. Ngay cả những<br />

người viết về các vấn đề xã hội có thể<br />

nhấn mạnh các vấn đề có xu hướng<br />

đoàn kết mọi người. Họ cũng có thể<br />

đề nghị cách thức và phương tiện loại<br />

bỏ những nguyên nhân lòng oán giận<br />

và nôi thất vọng trong nhân dân. Bởi<br />

chữ viết hiệu quả hơn ngôn <strong>ngữ</strong> nói,<br />

mọi người có xu hướng chấp nhận<br />

quan điểm của người viết dễ dàng hơn<br />

so với những điều được hiện bằng lời<br />

nói bởi những người khác nhau.<br />

Nhưng chính ở các quốc gia có chủng<br />

tộc khác nhau cư trú, các nhà văn có<br />

thể đóng góp nhiều nhất trong việc<br />

thúc đẩy thiện chí trong nhân dân. Ví<br />

dụ như, trong một đất nước như Mã<br />

Lai, nhà văn có thể tập trung vào các<br />

vấn đề mà có xu hướng để đoàn kết<br />

mọi người. Họ không nên quá chỉ<br />

trích của thái độ của một chủng tộc để<br />

thỏa mãn cảm xúc của chủng tộc<br />

khác. Nếu họ làm như vậy, họ sẽ kích<br />

động sự bất hòa chủng tộc và thậm<br />

chí bạo lực có thể ảnh hưởng xấu đến


affect the whole country adversely. If<br />

short speeches to a small group of<br />

people can cause riots and racial<br />

conflicts in all parts of the country,<br />

writers can do greater harm, for the<br />

written word circulates more<br />

extensively for a longer period.<br />

This power of the written word,<br />

however, could be used by writers for<br />

the benefit of the whole nation. By<br />

giving prominence to the social<br />

aspects of life that affect the people as<br />

human beings and as individuals of a<br />

particular race, writers can help in the<br />

development of a common outlook<br />

among the people. They could also<br />

help in making the people realise the<br />

benefits in peace and harmony. A<br />

study of the history of many countries<br />

reveals how the ways and habits of its<br />

people are influenced by the pen of<br />

distinguished writers. Even the<br />

leaders of the country are often<br />

guided by the opinions of noted<br />

writers.<br />

Indeed, in times of great discontent in<br />

a country, writers advise the people to<br />

exercise patience and moderation in<br />

expressing their grievance. There are<br />

many examples of how writers in<br />

various countries have been able to<br />

remove feelings of hatred among the<br />

people. The newspaper, for example,<br />

which is the product of the combined<br />

effort of many writers, is able to exert<br />

a restraining influence on people who<br />

are easily provoked. This is the best<br />

example of what writers could do to<br />

promote goodwill among the people<br />

of a country.<br />

cả nước. Nếu <strong>bài</strong> phát biểu ngắn cho<br />

một nhóm người nhỏ có thể gây ra<br />

bạo loạn và xung đột sắc tộc ở khắp<br />

nơi trên đất nước, nhà văn có thể gây<br />

hại nhiều hơn, bởi vì ngôn <strong>ngữ</strong> viết<br />

lưu thông rộng rãi hơn trong thời gian<br />

dài hơn.<br />

Tuy nhiên, sức mạnh này của chữ viết<br />

có thể được các nhà văn sử dụng vì<br />

lợi ích của cả dân tộc. Bằng cách nhấn<br />

mạnh các khía cạnh xã hội của cuộc<br />

sống có ảnh hưởng đến con người như<br />

loài người và tư cách cá nhân của một<br />

chủng tộc đặc biệt, người viết có thể<br />

giúp phát triển một viễn cảnh rộng rãi<br />

trong nhân dân. Họ cũng có thể giúp<br />

làm cho mọi người nhận ra những lợi<br />

ích của hòa bình và hòa <strong>hợp</strong>. Một<br />

nghiên cứu về lịch sử của nhiều quốc<br />

gia cho thấy cách thức và thói quen<br />

của người dân bị ảnh hưởng bởi ngòi<br />

bút của nhà văn nổi <strong>tiếng</strong> như thế nào.<br />

Ngay cả các nhà lãnh đạo của đất<br />

nước cũng thường được chỉ dẫn bởi ý<br />

kiến từ các nhà văn nổi bật.<br />

Thật vậy, trong thời đại bất bình lớn ở<br />

một đất nước, các nhà văn khuyên<br />

người dân kiên nhẫn và điều độ trong<br />

việc khiếu nại. Có rất nhiều ví dụ về<br />

cách các nhà văn trong các nước khác<br />

nhau có thể loại bỏ sự hận thù giữa<br />

các dân tộc. Ví dụ như, các tờ báo, là<br />

sản phẩm của sự kết <strong>hợp</strong> giữa nỗ lực<br />

của nhiều nhà văn, có thể gây ảnh<br />

hưởng đối với những người dễ bị<br />

kích động. Đây là ví dụ điển hình nhất<br />

mà những gì nhà văn có thể làm được<br />

để thúc đẩy thiện chí giữa người dân<br />

của một đất nước.<br />

Which language do you think has made the greatest contribution to the<br />

promotion of better understanding among the peoples of the world?


Bạn nghĩ ngôn <strong>ngữ</strong> nào góp phần lớn nhất trong việc thúc đẩy sự thấu hiểu<br />

giữa các nước trên thế giới?<br />

The human race is divided by a<br />

multiplicity of languages, many of<br />

which have come to play an important<br />

part in the affairs of the world.<br />

A little reflection reveals that the<br />

importance of a language is<br />

associated mainly with the ideas and<br />

knowledge it contains. The more<br />

ideas a language can convey to the<br />

peoples of the world, the more it will<br />

be used by people everywhere. Thus,<br />

the language that is used most<br />

extensively is the language that makes<br />

the greatest contribution to human<br />

progress and mutual understanding<br />

between<br />

peoples.<br />

It cannot be denied that today the<br />

most widely used language is the<br />

English language. There are few<br />

countries in which this language is not<br />

understood or used. Even the<br />

countries which preached hatred for<br />

everything English, including the<br />

English language, during their<br />

struggle for independence from<br />

British rule such as India, found it<br />

difficult to dispense with this<br />

language after they became<br />

independent. Therefore, they not only<br />

continued to use English in all spheres<br />

of public activity but also began to<br />

encourage the use and study of the<br />

English language as means of<br />

achieving national progress and unity.<br />

These efforts on the part of the<br />

various countries of the world convey<br />

an idea of the importance of the<br />

English<br />

language.<br />

It would be instructive, however to<br />

consider the reason for the extensive<br />

use of the English language. One of<br />

the reasons is that several countries in<br />

Nhân loại bị phân ra vì đa dạng của<br />

ngôn <strong>ngữ</strong>, rất nhiều trong đó đóng<br />

một phần quan trọng trong những vấn<br />

đề của thế giới.<br />

Một sự phản ảnh nho nhỏ đã cho thấy<br />

tầm quan trọng của một ngôn <strong>ngữ</strong> có<br />

liên quan chủ yếu với những ý tưởng<br />

và kiến thức mà nó bao hàm. Một<br />

ngôn <strong>ngữ</strong> có thể truyền đạt càng nhiều<br />

ý tưởng cho các dân tộc trên thế giới,<br />

thì nó sẽ càng được mọi người ở khắp<br />

mọi nơi sử dụng nhiều hơn. Như vậy,<br />

ngôn <strong>ngữ</strong> được sử dụng rộng rãi nhất<br />

là ngôn <strong>ngữ</strong> đóng góp lớn nhất cho sự<br />

tiến bộ của con người và sự hiểu biết<br />

lẫn nhau giữa các dân tộc.<br />

Người ta không thể phủ nhận rằng<br />

ngày nay ngôn <strong>ngữ</strong> được sử dụng<br />

rộng rãi nhất là ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh.<br />

Có rất ít quốc gia mà ở đó ngôn <strong>ngữ</strong><br />

này không được hiểu hoặc sử dụng.<br />

Ngay cả những nước giảng đạo những<br />

hận thù đối với người Anh, bao gồm<br />

cả ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh, trong cuộc<br />

đấu tr<strong>anh</strong> giành độc lập khỏi ách<br />

thống trị của Anh như Ấn Độ, cũng<br />

thấy khó khăn để tách biệt với ngôn<br />

<strong>ngữ</strong> này sau khi họ độc lập. Do đó, họ<br />

không chỉ tiếp tục sử dụng <strong>tiếng</strong> Anh<br />

trong tất cả các lĩnh vực của hoạt<br />

động công cộng, mà còn bắt đầu<br />

khuyến khích việc sử dụng và nghiên<br />

cứu về ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh như<br />

phương tiện để đạt được tiến bộ thống<br />

nhất đất nước. Những nỗ lực ở rất<br />

nhiều các nước khác nhau trên thế<br />

giới truyền đạt một ý tưởng về tầm<br />

quan trọng của ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh.<br />

Tuy nhiên, nó sẽ mang tính giảng giải<br />

khi xem xét các lý do để sử dụng rộng<br />

rãi ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh. Một trong<br />

những lý do là một số quốc gia trên<br />

thế giới đã bị chiếm đóng bởi chủ yếu


the world have been occupied mainly<br />

by immigrants from England such as<br />

the United States of America,<br />

Australia and New Zealand. It is<br />

therefore not surprising that the<br />

people of such countries have<br />

continued to use the English<br />

language, though they have severed<br />

their political connexions with their<br />

mother country and acquired<br />

independent status, for one cannot<br />

discard one’s language easily.<br />

Another reason is that, in the course<br />

or history, a large number of countries<br />

throughout the world came directly<br />

under British rule, where English was<br />

made the main language for<br />

administrative, commercial and all<br />

other<br />

purposes.<br />

As the leading colonial power in the<br />

world, England has indeed exerted a<br />

profound influence on the affairs of<br />

the world, though her colonial<br />

possessions are rapidly becoming<br />

independent one after the other.<br />

Concomitantly, the English language<br />

too has come to play a leading role in<br />

international communication. Thus,<br />

many people whose native language<br />

is not English have studied English<br />

and become more conversation with<br />

English than with their own<br />

languages. This is especially true with<br />

the leaders of the people to whom<br />

English is a foreign language. As a<br />

result, the English language is used by<br />

them not only in the administration of<br />

their countries but also in all their<br />

institutions of higher learning.<br />

The most important reason for the<br />

pre-eminence of the English<br />

language, however, is that it is the<br />

source of all knowledge. The<br />

Industrial Revolution that began in<br />

England and spread to other countries<br />

revealed the English genius for<br />

là người nhập cư từ nước Anh như<br />

Hoa Kỳ, Úc và New Zealand. Do vậy<br />

không có gì ngạc nhiên khi người dân<br />

nước này đã tiếp tục sử dụng ngôn<br />

<strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh, mặc dù họ đã cắt đứt<br />

nhưng liên hệ về chính trị với đất<br />

nước mẹ và giành được độc lập, vì<br />

người ta không thể loại bỏ ngôn <strong>ngữ</strong><br />

của của mình một cách dễ dàng. Một<br />

lý do khác là, trong các khóa học hoặc<br />

lịch sử, nhiều quốc gia trên khắp thế<br />

giới đã trực tiếp dưới sự cai trị của<br />

Anh, mà <strong>tiếng</strong> Anh lại là ngôn <strong>ngữ</strong><br />

chính trong hành chính, thương mại<br />

và tất cả các mục đích khác.<br />

Như một cường quốc thuộc địa hàng<br />

đầu trên thế giới, nước Anh thực sự<br />

đã gây ảnh hưởng s<strong>âu</strong> sắc đến các vấn<br />

đề của thế giới, mặc dù thuộc địa của<br />

họ đang nh<strong>anh</strong> chóng giành được độc<br />

lập. Đồng thời, ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh<br />

cũng đóng một vai trò hàng đầu trong<br />

giao tiếp quốc tế. Vì vậy, nhiều người<br />

có <strong>tiếng</strong> mẹ đẻ không phải là <strong>tiếng</strong><br />

Anh đã học <strong>tiếng</strong> Anh và trò chuyện<br />

nhiều hơn bằng <strong>tiếng</strong> Anh hơn là bằng<br />

ngôn <strong>ngữ</strong> riêng của họ. Điều này đặc<br />

biệt đúng với các nhà lãnh đạo của<br />

những người có <strong>tiếng</strong> Anh là một<br />

ngôn <strong>ngữ</strong> nước ngoài. Kết quả là,<br />

ngôn <strong>ngữ</strong> Anh được sử dụng không<br />

chỉ trong chính quyền của đất nước<br />

mà còn trong tất cả các tổ chức học<br />

tập cao hơn.<br />

Tuy nhiên, lý do quan trọng nhất cho<br />

sự nổi trội của ngôn <strong>ngữ</strong> Anh là nó là<br />

nguồn gốc của mọi tri thức. Cuộc<br />

cách mạng công nghiệp bắt đầu ở Anh<br />

và lan sang các nước khác cho thấy<br />

các thiên tài người Anh trong sáng<br />

chế. Ngay cả các tổ chức chính trị và<br />

xã hội của nước Anh, bị ảnh hưởng<br />

mạnh bởi cuộc cách mạng công<br />

nghiệp, đã gợi lên sự ngưỡng mộ của<br />

tất cả các nước. Kiến thức, ý tưởng,<br />

kinh nghiệm và suy nghĩ s<strong>âu</strong> sắc của<br />

người dân Anh đã tạo ấn tượng s<strong>âu</strong>


invention. Even the political and<br />

social institutions of England, which<br />

were affected tremendously by the<br />

Industrial Revolution, have evoked<br />

the admiration of all countries. The<br />

knowledge, ideas, experiences and<br />

profound thoughts of the English<br />

people have made a deep impression<br />

on the minds of the people of other<br />

countries. Innumerable books have<br />

been written in the English language<br />

on all branches of study, and such is<br />

the thirst of English scholars for<br />

knowledge and their desire to<br />

communicate it, that they have even<br />

translated books of great value from<br />

other language to English for the<br />

benefit of all. Writers of other<br />

nationalities too have written a great<br />

number of books in English and made<br />

a substantial contribution to the<br />

enrichment of the English language.<br />

As a result of all these efforts, the<br />

English language has become the<br />

main avenue to the greatest<br />

storehouse or information. Therefore,<br />

people everywhere have developed a<br />

special respect for the language and<br />

they continue to learn it with avidity.<br />

As the English language is used so<br />

extensively it is mainly in this<br />

language that the peoples of the world<br />

communicate with and understand<br />

one another. No other language has<br />

such a wide appeal or popularity. I am<br />

therefore of the opinion that it is the<br />

English language that has made the<br />

greatest contribution to the promotion<br />

of the better understanding among the<br />

peoples of the world.<br />

sắc trong tâm trí của người dân của<br />

các nước khác. Vô số sách đã được<br />

viết bằng ngôn <strong>ngữ</strong> Anh trong tất cả<br />

các ngành học, và như vậy sự khao<br />

khát kiến thức của các học giả người<br />

Anh và mong muốn của họ để truyền<br />

đạt nó, họ thậm chí đã dịch những<br />

cuốn sách có giá trị lớn từ những<br />

ngôn <strong>ngữ</strong> khác <strong>tiếng</strong> Anh vì lợi ích<br />

của tất cả mọi người. Các nhà văn của<br />

các dân tộc khác cũng đã viết một số<br />

lượng lớn các cuốn sách bằng <strong>tiếng</strong><br />

Anh và có đóng góp đáng kể vào việc<br />

làm giàu của ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh.<br />

Như một kết quả của tất cả những nỗ<br />

lực này, <strong>tiếng</strong> Anh đã trở thành con<br />

đường chính để đến với các kho tàng<br />

thông tin lớn nhất. Vì vậy, mọi người<br />

ở khắp mọi nơi đã dành sự coi trọng<br />

đặc biệt cho ngôn <strong>ngữ</strong> này và họ tiếp<br />

tục khao khát tìm hiểu nó.<br />

Vì ngôn <strong>ngữ</strong> Anh được sử dụng rất<br />

rộng rãi, các dân tộc trên thế giới giao<br />

tiếp và hiểu được các dân tộc khác<br />

qua ngôn <strong>ngữ</strong> này. Không có ngôn<br />

<strong>ngữ</strong> khác có sức hấp dẫn và sự phổ<br />

biến rộng rãi đến vậy. Do đó có ý kiến<br />

rằng nó là ngôn <strong>ngữ</strong> Anh mà đã có<br />

những đóng góp to lớn vào việc thúc<br />

đẩy sự hiểu biết s<strong>âu</strong> sắc hơn giữa các<br />

dân tộc trên thế giới.<br />

Liberty<br />

Since his appearance on the earth,<br />

man has instinctively longed for<br />

liberty, an ideal which has inspired<br />

Tự do<br />

Kể từ khi xuất hiện trên trái đất, con<br />

người đã có bản năng khao khát tự do,<br />

một lý tưởng lấy cảm hứng từ các


evolts and revolutions throughout the<br />

long history of the human race.<br />

The yearning for liberty or freedom is<br />

not restricted to man alone. Even<br />

animals, birds and all living creatures<br />

love the freedom that God has given<br />

to them. Like men, these creatures<br />

will never submit to captivity without<br />

resistance. Neither will they cease to<br />

make tenacious efforts to escape, once<br />

they are captured.<br />

In the early days of their existence,<br />

men were free to pursue their own<br />

affairs, within the limits of their own<br />

ability. They moved from place to<br />

place in small isolated groups and<br />

families, in search of food, which<br />

consisted of edible plants. fruits and<br />

the flesh of animals. The pursuit of<br />

the means of survival was their only<br />

occupation, and the things that<br />

restricted their freedom of movement,<br />

to some extent, were their own fears<br />

of the unknown and natural barriers<br />

such as mountains, dense forests, and<br />

rivers. These were no restraints<br />

imposed upon them by human<br />

institution and they enjoyed their<br />

liberty.<br />

Gradually, men learned to live in<br />

communities and various institutions<br />

were established, which soon<br />

curtailed their liberty to a great extent.<br />

Rules were made for the cohesions of<br />

each community and obedience to<br />

those rules was secured by the threat<br />

of punishment. This element of<br />

compulsion imposed upon the<br />

conduct of the individuals in the<br />

community restricted the liberty of<br />

the people; but the greater security<br />

that men enjoyed in community life<br />

provided the incentive to partial<br />

sacrifices.<br />

cuộc nổi dậy và cuộc cách mạng trong<br />

suốt chiều dài lịch sử của nhân loại.<br />

Những khao khát tự do hay tự do<br />

không chị giới hạn ở con người. Ngay<br />

cả động vật, chim muông và tất cả các<br />

sinh vật sống đều yêu tự do mà Chúa<br />

đã ban cho. Cũng giống như con<br />

người, những sinh vật này sẽ không<br />

bao giờ chịu nuôi nhốt mà không<br />

kháng cự. Chúng sẽ không ngừng nỗ<br />

lực kiên trì để trốn thoát, một khi đã<br />

bị bắt.<br />

Trong thời kì đầu, con người được tự<br />

do theo đuổi những ván đề riêng của<br />

họ, trong phạm vi khả năng của mình.<br />

Họ di chuyển từ nơi này đến nơi khác<br />

theo những nhóm tách biệt và các gia<br />

đình nhỏ, tìm kiếm thức ăn, trong đó<br />

bao gồm các loại cây ăn được, trái cây<br />

và thịt của động vật. Việc theo đuổi<br />

của các phương tiện sống còn là công<br />

việc duy nhất của họ, và điều đó hạn<br />

chế sự tự do di chuyển, ở một mức độ<br />

nào đó, là nỗi sợ hãi của chính mình<br />

trong những rào cản vô hình và tự<br />

nhiên như núi non, rừng rậm, và sông<br />

ngòi. Không có những giới hạn áp đặt<br />

lên họ bởi những tổ chức của con<br />

người và họ được tận hưởng tự do.<br />

Dần dần, con người học cách sống<br />

trong các cộng đồng và các tổ chức<br />

khác nhau đã được thành lập, trong đó<br />

sớm giảm đi sự do của họ rất nhiều.<br />

Các quy định đã được đặt ra để gắn<br />

kết cộng đồng và thần phục những<br />

quy tắc đã được đảm bảo bởi các hình<br />

phạt. Yếu tố bắt buộc áp đặt lên các<br />

hành vi của các cá nhân trong cộng<br />

đồng đã hạn chế sự tự do của con<br />

người; nhưng con người có an ninh<br />

tốt hơn trong đời sống cộng tạo ra<br />

động lực để hy sinh một phần.<br />

Tuy nhiên, không l<strong>âu</strong> sau, những<br />

xung đột phát triển giữa các cộng<br />

đồng khác nhau. Phe mạnh hơn chinh


Soon, however, conflicts developed<br />

among the various communities. The<br />

stronger one conquered the weaker<br />

one and in the contest for power and<br />

domination, hundreds of people lost<br />

their liberty completely. The<br />

enslavement and suppression of one<br />

group of people by another provided<br />

the stimulus for numerous revolts and<br />

revolutions for liberty which have not<br />

ceased till this day. Even in the same<br />

community. Sometimes, there were<br />

divisions. The rulers, who came to be<br />

known as kings, with the development<br />

of the communities into countries,<br />

were at variance with their subjects.<br />

To maintain their status and to assert<br />

their authority, kings developed their<br />

own theories of kingship, and many<br />

of them ruled in the most despotic<br />

manner. Defiance of the king's<br />

authority was punished by death and<br />

imprisonment. What constituted<br />

defiance was decided arbitrarily by<br />

the king or his ministers, and<br />

thousands or people were deprived of<br />

their<br />

liberty.<br />

Eventually, however, despotism<br />

aroused the fury of political thinkers<br />

and writers in many countries. A<br />

crusade then began against oppression<br />

and despotism, and the cry for liberty<br />

was heard everywhere. Revolutions<br />

erupted; despotic rulers were<br />

overthrown, and new rulers were<br />

compelled to rule with the consent of<br />

the people. The French Revolution of<br />

the eighteenth century is the best<br />

example of the extremity to which<br />

people were prepared to go to retain<br />

or regain their liberty, which is<br />

claimed to be the birth-right of every<br />

man.<br />

But liberty does not mean licence. In<br />

other words, men's liberty of action<br />

should not be excessive. The French<br />

phục một trong các phe yếu hơnvà<br />

trong các cuộc cạnh tr<strong>anh</strong> quyền lực<br />

và sự thống trị, hàng trăm người đã<br />

hoàn toàn mất tự do. Chế độ nô lệ và<br />

sự áp bức của một nhóm người đã tạo<br />

động lực gây ra nhiều cuộc khởi nghĩa<br />

và cách mạng đẻ giành lấy tự do<br />

không ngừng nghỉ cho đến ngày nay.<br />

Ngay cả trong cùng một cộng đồng,<br />

đôi khi cũng có sự chia rẽ. Các nhà<br />

lãnh đạo, vua chúa, cùng với sự phát<br />

triển của cộng đồng thành đất nước,<br />

m<strong>âu</strong> thuẫn với sự thống trị của họ. Để<br />

duy trì chế độ và để khẳng định quyền<br />

lực của mình, vua đã tạo ra những lý<br />

lẽ của vua, và nhiều người trong số họ<br />

cai trị một cách độc đoán nhất. Không<br />

tuân theo lệnh nhà vua bị sẽ trừng<br />

phạt bằng án tử hình hay bỏ tù.<br />

Những hành vi không tuân theo do<br />

nhà vua hay quần thần tự ý quy định,<br />

và hàng ngàn hoặc người bị tước đoạt<br />

quyền tự do.<br />

Tuy nhiên, cuối cùng, chế độ chuyên<br />

quyền đã làm dấy lên sự giận dữ của<br />

các nhà chính trị và nhà văn ở nhiều<br />

nước. Một cuộc thập tự chinh sau đó<br />

bắt đầu chống lại sự đàn áp và chuyên<br />

quyền, và những <strong>tiếng</strong> kêu cứu đòi tự<br />

do vọng lên ở khắp mọi nơi. Cuộc<br />

cách mạng nổ ra; những kẻ cai trị độc<br />

tài bị lật đổ, và những nhà cầm quyền<br />

mới buộc phải cai trị dưới sự đồng ý<br />

của người dân. Cuộc cách mạng Pháp<br />

thế kỷ XVIII là ví dụ điển hình nhất<br />

người dân đã được <strong>chuẩn</strong> bị đến đỉnh<br />

điểm để bảo vệ hoặc giành lấy sự tự<br />

do, tuyên bố quyền được sinh ra của<br />

mỗi người.<br />

Nhưng tự do không có nghĩa là phóng<br />

túng. Nói cách khác, quyền tự hoạt<br />

động của con người không được quá<br />

mức. Cuộc cách mạng Pháp, thật<br />

không may, cũng là ví dụ điển hình<br />

nhất về đàn ông có thể mất lý trí về<br />

tính công bằng và công lý, họ cố gắng<br />

để khẳng định quyền tự do của mình.


Revolution is, unfortunately, also the<br />

best example of how men may lose<br />

their sense of proportion and justice,<br />

in their attempts to assert their liberty.<br />

In that revolution hundreds of<br />

innocent men, women, and children<br />

lost their lives at the hands of those<br />

who took full advantage of the<br />

anarchy that then prevailed in France,<br />

to assert their liberty of action. Such<br />

actions are indeed licentious .<br />

Thus, it may be argued that liberty<br />

will remain the battle-cry of all the<br />

people, but those who have it should<br />

not use it to hurt or offend others or to<br />

deprive others of their liberty.<br />

Trong cuộc cách mạng hàng trăm<br />

người vô tội, phụ nữ, và trẻ em đã<br />

thiệt mạng dưới bàn tay của những kẻ<br />

đã lợi dụng tình trạng hỗn loạn để<br />

chiếm ưu thế ở Pháp, để khẳng định<br />

quyền tự do của mình. Hành động là<br />

tùy tiện.<br />

Như vậy, có thể lập <strong>luận</strong> rằng tự do sẽ<br />

vẫn lưu lại những <strong>tiếng</strong> khóc vì chiến<br />

tr<strong>anh</strong> của tất cả mọi người, nhưng<br />

những người có nó không nên làm tổn<br />

thương hoặc xúc phạm đến người<br />

khác hoặc tước đoạt tự do của họ.<br />

Discuss the role of the police force in society<br />

Bàn về vai trò của lực lượng cảnh sát trong xã hội<br />

The police force plays a vital role in<br />

the maintenance of law and order in<br />

society. It is a source of moral<br />

strength, confidence and happiness to<br />

all individuals who seek to live a<br />

good life in society.<br />

The ideal of a police force has been<br />

conceived centuries ago, when<br />

lawyers acts were committed<br />

everywhere; but it was only in the<br />

nineteenth century that effectual steps<br />

were taken to build up a strong police<br />

force in almost every country. Life,<br />

before the introduction of the police<br />

force, was indeed insecure. Violent<br />

acts such as murder were committed<br />

with impunity by cruel and reckless<br />

men. Even those who were weak and<br />

feared revenge by stronger men<br />

nevertheless found it safe sometimes<br />

to commit lesser crimes such as theft<br />

and robbery. Without the restraining<br />

influence of a powerful organization<br />

such as the police force, the passions<br />

Lực lượng cảnh sát đóng một vai trò<br />

quan trọng trong việc duy trì luật<br />

pháp và trật tự trong xã hội. Nó là một<br />

nguồn sức mạnh tinh thần, sự tự tin và<br />

hạnh phúc cho tất cả các cá nhân,<br />

những người kiếm tìm để sống một<br />

cuộc sống tốt đẹp trong xã hội.<br />

Lý tưởng của lực lượng cảnh sát đã<br />

được hình thành trong nhiều thế kỷ<br />

trước, khi vai trò của luật sư hành<br />

được thực hiện ở khắp mọi nơi;<br />

nhưng chỉ đến thế kỉ XIX, những<br />

bước tiến lớn đã được thực hiện để<br />

xây dựng một lực lượng cảnh sát<br />

mạnh mẽ ở hầu hết các quốc gia.<br />

Cuộc sống, trước sự ra đời của lực<br />

lượng cảnh sát, quả thật là không an<br />

toàn. Các hành vi bạo lực như giết<br />

người do những kẻ thủ ác và liều lĩnh<br />

thực hiện mà không bị trừng phạt.<br />

Tuy nhiên, ngay cả những người yếu<br />

đuối và sợ sự trả thù những kẻ mạnh<br />

hơn vẫn thấy an toàn khi phạm những<br />

tội nhỏ hơn như trộm cắp và cướp tài<br />

sản. Nếu không có sự ả cấm đoán của


of men were aroused easily, and<br />

lawlessness prevailed everywhere.<br />

Individuals grouped themselves<br />

together and terrorized whole villages<br />

and towns, and there were wars<br />

between rival groups. This state of<br />

affairs caused great sorrow and acute<br />

anxiety to whole communities and<br />

everyone lived in constant fear,<br />

uncertain even about his immediate<br />

future.<br />

The establishment of the police force,<br />

however, has changed the state of<br />

affairs in society. The police force has<br />

enabled the law courts, which have<br />

existed since ancient times, in certain<br />

countries even before the introduction<br />

of the police force, to function more<br />

efficiently. Criminals are apprehended<br />

and punished, with the help of the<br />

police force, to deter others from<br />

committing acts injurious to innocent<br />

citizens. Most people therefore have<br />

learned to control their criminal<br />

tendencies. The alertness of the police<br />

force in the detection of crimes has<br />

not only discouraged most people<br />

from breaking the laws of society but<br />

also compelled them to exercise<br />

restrain and self-discipline.<br />

Consequently, society as a whole is<br />

more peaceful than what it was before<br />

the establishment of the police force.<br />

As the aim of the police force is to<br />

promote the welfare of society, it is<br />

constantly engaged in creating the<br />

conditions in which people can live<br />

and pursue their own affairs without<br />

interference from thoughtless<br />

individuals. The rights of every<br />

member in society are protected by<br />

the courts through the agency of the<br />

police force, which is therefore a<br />

source of inspiration and hope to all<br />

law-abiding citizens. Any interference<br />

with the rights of one citizen by<br />

một tổ chức mạnh mẽ như lực lượng<br />

cảnh sát, sự giận dữ của con người dễ<br />

dàng dâng lên, và sự vô luật pháp<br />

chiếm ưu thế ở khắp mọi nơi. Các cá<br />

nhân tự tập <strong>hợp</strong> lại với nhau và khủng<br />

bố toàn bộ ngôi làng và thị trấn, và có<br />

chiến tr<strong>anh</strong> giữa các nhóm đối lập.<br />

Tình trạng này gây ra nỗi đau và sự lo<br />

lắng lớn cho toàn bộ cộng đồng và tất<br />

cả mọi người phải sống trong sự sợ<br />

hãi triền miên, không chắc chắn về<br />

tương lai thậm chí là gần.<br />

Việc thành lập lực lượng cảnh sát, tuy<br />

nhiên, đã làm thay đổi tình trạng của<br />

những vấn đề trong xã hội. Lực lượng<br />

cảnh sát đã cho phép các tòa án pháp<br />

luật, tồn tại từ thời cổ đại, ở một số<br />

nước thậm chí còn trước sự ra đời của<br />

lực lượng cảnh sát, hoạt động hiệu<br />

quả hơn. Bọn tội phạm bị bắt giữ và<br />

bị trừng phạt, với sự giúp đỡ của lực<br />

lượng cảnh sát, để ngăn chặn những<br />

người khác khỏi những hành vi gây<br />

tổn hại cho những công dân vô tội.<br />

Hầu hết mọi người do đó đã học được<br />

cách kiểm soát những hành vi phạm<br />

tội của mình. Sự tỉnh táo của lực<br />

lượng cảnh sát trong việc phát hiện tội<br />

phạm đã không chỉ khuyến khích hầu<br />

hết mọi người trong việc <strong>bài</strong> trừ vi<br />

phạm pháp luật của xã hội mà còn<br />

buộc họ thực hiện kiềm chế và tự kỷ<br />

luật. Do đó, xã hội nói chung trở nên<br />

hòa bình hơn những trước khi thành<br />

lập lực lượng cảnh sát.<br />

Vì mục tiêu của lực lượng cảnh sát là<br />

để thúc đẩy phúc lợi của xã hội, nó<br />

được liên tục tham gia vào việc tạo<br />

điều kiện để mọi người có thể sống và<br />

theo đuổi các công việc riêng của<br />

mình mà không cần sự can thiệp của<br />

các cá nhân thiếu suy nghĩ. Quyền lợi<br />

của mỗi thành viên trong xã hội được<br />

tòa án bảo vệ thông qua các cơ quan<br />

của lực lượng cảnh sát, mà do đó là<br />

một nguồn cảm hứng và niềm hy<br />

vọng cho tất cả công dân tuân thủ


another is frowned upon by the police<br />

force.<br />

In their efforts to promote the welfare<br />

of society the police force extends its<br />

activities even to the remotest regions<br />

of the country. If a man is lost in a<br />

dense forest or at sea by his own fault<br />

or otherwise, members of the force do<br />

their utmost to find and bring him<br />

back to his family, however<br />

unpleasant the effort may prove.<br />

Seldom do they give up their search if<br />

they are certain that the man still<br />

survives. Dedicated to the service of<br />

society, they are prepared to work<br />

under any conditions to protect a<br />

person, sometimes even at the risk of<br />

losing their own lives.<br />

The knowledge of the activities in<br />

which the police force is engaged has<br />

increased the confidence and moral<br />

strength of people in society. Even the<br />

cripple and invalid are given every<br />

protection. Thus, people today can<br />

live in greater security and happiness<br />

than they could before. Society<br />

therefore owes a great debt of<br />

gratitude to the police force.<br />

pháp luật. Bất kỳ xâm phạm quyền<br />

của một công dân đều bị lực lượng<br />

cảnh sát bắt giữ.<br />

Với nỗ lực của họ thúc đẩy phúc lợi<br />

của xã hội lực lượng cảnh sát đã mở<br />

rộng hoạt động của mình, ngay cả đến<br />

những vùng xa xôi nhất của đất nước.<br />

Nếu một người đàn ông bị lạc trong<br />

một khu rừng rậm hoặc trên biển do<br />

lỗi của chính mình hoặc do những<br />

nguyên nhân khác, các thành viên của<br />

lực lượng sẽ cố gắng hết sức mình để<br />

tìm kiếm và đưa <strong>anh</strong> ta trở lại với gia<br />

đình, tuy nhiên những nỗ lực này có<br />

thể gây khó chịu. Hiếm khi nào họ từ<br />

bỏ tìm kiếm nếu họ chắc chắn rằng<br />

những người đàn ông vẫn còn sống<br />

sót. Cống hiến cho xã hội, họ sẵn<br />

sàng làm việc trong bất kỳ điều kiện<br />

nào để bảo vệ một người, đôi khi<br />

thậm chí có nguy cơ mất mạng.<br />

Những hiểu biết về các hoạt động mà<br />

lực lượng cảnh sát tham gia đã tăng<br />

sự tự tin và sức mạnh đạo đức của<br />

người dân trong xã hội. Ngay cả<br />

người tàn phế hay khuyết tật cũng<br />

được bảo vệ. Như vậy, con người<br />

ngày nay có thể sống trong an toàn và<br />

hạnh phúc hơn trước đây. Do đó, xã<br />

hội mang một ân huệ món của lòng<br />

biết ơn đối với các lực lượng cảnh sát.<br />

Discuss the view that tolerance is essential for peace and harmony in any<br />

community or country<br />

Bàn về quan điểm rằng lòng vị tha là điều cần thiết cho hòa bình và yên ổn ở<br />

bất kì cộng đồng hay đất nước nào<br />

The progress of any community or<br />

country depends largely on the<br />

conduct of the people who reside in it.<br />

Discontent, jealousies, prejudices, and<br />

intolerance among a few of the people<br />

can cause great damage to the whole<br />

community or country.<br />

Sự tiến bộ của bất kỳ cộng đồng hoặc<br />

quốc gia phụ thuộc phần lớn vào cách<br />

hành xử của những người dân ở đó.<br />

Bất mãn, ghen tuông, định kiến, và<br />

không dung thứ một trong số ít những<br />

người có thể gây ra thiệt hại lớn cho<br />

cả cộng đồng hoặc quốc gia.


Gregarious by nature, men hate to live<br />

in isolation. The urge for association,<br />

therefore, enables men to tolerate the<br />

views and habits of others, to great<br />

extent. Most men have come to<br />

realise that the cohesion of society<br />

cannot be secured without the<br />

exercise of tolerance on the part of its<br />

members.<br />

A community or country is composed<br />

of various types of people, whose<br />

psychological social an<br />

temperamental attitudes and needs are<br />

not the same. In a great number of<br />

cases, there are fundamental<br />

differences even in race, language and<br />

religion among the people. This is the<br />

result of the economic and social<br />

necessities of the modern age, which<br />

have compelled people to leave their<br />

original homes and live among people<br />

of foreign descent. These diversities<br />

in a community or country necessitate<br />

the maintenance of a tolerant attitude<br />

on the part of the people towards one<br />

another. They have to respect the<br />

cultural and social habits and beliefs<br />

of one another and refrain themselves<br />

from doing, or saying things which<br />

might offend the susceptibilities of<br />

some people. The racial and religious<br />

clashes that have occurred in various<br />

parts of the world indicate the damage<br />

that the expression of hatred and<br />

prejudice can cause in a country.<br />

Even differences in the colour of the<br />

skin can cause trouble and violence in<br />

a community, and when passions are<br />

aroused, men lose their reason and<br />

sense of proportion and indulge in the<br />

most barbaric acts. Innocent lives<br />

become the victims of insensate<br />

cruelty.<br />

That tolerance is essential for peace<br />

and harmony in a country could be<br />

illustrated by reference to the people<br />

Với bản tính thích giao du, con người<br />

ghét phải sống trong cô đơn. Sự thúc<br />

giụ để <strong>hợp</strong> tác, do đó, cho phép con<br />

người dung thứ cho những quan điểm<br />

và thói quen của những người khác,<br />

đến mức độ tuyệt vời. Hầu hết mọi<br />

người đã nhận ra rằng sự gắn kết<br />

trong xã hội không thể được bảo đảm<br />

mà không có sự khoan dung đối với<br />

các thành viên trong đó.<br />

Một cộng đồng hoặc quốc gia bao<br />

gồm nhiều người dân, có quan điểm<br />

tâm lý xã hội và nhu cầu không giống<br />

nhau. Trong nhiều trường <strong>hợp</strong>, có<br />

những khác biệt cơ bản ngay cả trong<br />

chủng tộc, ngôn <strong>ngữ</strong> và tôn giáo. Đây<br />

là kết quả của nhu cầu kinh tế và xã<br />

hội thời hiện đại, trong đó có con<br />

người buộc phải rời bỏ quê hương và<br />

sống giữa những người ngoại quốc.<br />

Sự đa dạng trong một cộng đồng hay<br />

quốc gia đòi hỏi việc duy trì một thái<br />

độ khoan dung của người dân đối với<br />

nhau. Họ phải tôn trọng những thói<br />

quen văn hóa và xã hội, tín ngưỡng<br />

của người khác và kìm chế làm, hoặc<br />

nói những điều có thể xúc phạm đến<br />

sự nhạy cảm của một số người. Các<br />

vụ xung đột sắc tộc và tôn giáo đã xảy<br />

ra ở nhiều nơi trên thế giới cho thấy<br />

những thiệt hại, biểu hiện của lòng<br />

căm thù và thành kiến có thể có trong<br />

một đất nước. Ngay cả những khác<br />

biệt về màu da có thể gây ra rắc rối và<br />

bạo lực trong một cộng đồng, và khi<br />

sự giận dữ bị khơi dậy, con người mất<br />

lý trí và ý nghĩa của sự công bằng và<br />

chìm đắm trong các hành vi dã man<br />

nhất. Những người vô tội trở thành<br />

nạn nhân của sự tàn ác vô tình.<br />

Sự khoan dung là điều cần thiết cho<br />

hòa bình và hòa <strong>hợp</strong> trong một quốc<br />

gia có thể được minh họa bằng người<br />

dân ở Malaysia, một quốc giac có<br />

người dân thuộc các chủng tộc khác<br />

nhau cư trú. Mặc dù có những khác<br />

biệt văn hóa, chủng tộc và tôn giáo


in Malaysia, a country in which<br />

people of various races reside.<br />

Despite cultural, racial and religious<br />

differences among themselves, the<br />

people here have lived for generations<br />

in peace and harmony. They have also<br />

helped one another in various ways at<br />

various times. It must be admitted,<br />

however, there have been a few<br />

incidents from time to time caused by<br />

communal differences in certain<br />

localities, yet they can hardly be<br />

attributed to the general uprising of<br />

the races against one another. In fact,<br />

the goodwill that prevails among the<br />

different races of people here has<br />

contributed to the development of a<br />

new nation, which has become the<br />

envy of many countries. The racial<br />

unity among the people is the main<br />

factor that has contributed to the<br />

progress of the country in all spheres<br />

of<br />

activity.<br />

Another country that deserves<br />

mention is the United States of<br />

America. The people of this country<br />

too are made up of a diversity of races<br />

and cultures. Yet, by tolerance, cooperation<br />

and goodwill among the<br />

people as a whole, it has become the<br />

richest country in the world. All this<br />

proves what could be achieved by the<br />

people of a community or country<br />

who exercise tolerance among<br />

themselves.<br />

với nhau, người dân ở đây đã sống<br />

trong hòa bình và hòa <strong>hợp</strong> qua nhiều<br />

thế hệ. Họ cũng đã giúp đỡ lẫn nhau<br />

trong nhiều cách khác nhau vào<br />

những thời điểm khác nhau. Tuy<br />

nhiên, phải thừa nhận rằng đã có một<br />

vài biến cố theo thời gian gây ra bởi<br />

sự khác biệt xã ở các địa phương nhất<br />

định, nhưng khó có thể quy cho các<br />

cuộc tổng nổi dậy của các dân tộc với<br />

nhau. Trong thực tế, thiện chí chiếm<br />

ưu thế giữa các chủng tộc khác nhau ở<br />

đây đã góp phần vào sự phát triển của<br />

một quốc gia mới, khiến cho nhiều<br />

quốc gia ngưỡng mộ. Sự thống nhất<br />

về chủng tộc trong nhân dân là yếu tố<br />

chính đã góp phần vào sự tiến bộ của<br />

đất nước trong mọi lĩnh vực hoạt<br />

động.<br />

Một đất nước khác xứng đáng đề đến<br />

cập là Hoa Kỳ. Những người dân của<br />

đất nước này cũng đang tạo nên sự đa<br />

dạng của các chủng tộc và các nền<br />

văn hóa. Tuy nhiên, bằng sự khoan<br />

dung, <strong>hợp</strong> tác và thiện chí giữa những<br />

người nói chung, nó đã trở thành quốc<br />

gia giàu nhất thế giới. Tất cả điều này<br />

chứng minh những gì có thể đạt được<br />

khi người dân của một cộng đồng hay<br />

đất nước khoan dung với nhau.<br />

Discuss the advantages and disadvantages of having too many university<br />

graduates in your country<br />

Bàn về những thuận lợi và bất lợi của việc có quá nhiều cử nhân tốt nghiệp đại<br />

học ở đât nước bạn<br />

University education confers many<br />

benefits on the individual. It develops<br />

his intellect and broadens his outlook<br />

on life, and enables him to<br />

Giáo dục đại học đem lại nhiều lợi ích<br />

cho mỗi cá nhân. Nó phát triển trí tuệ<br />

và mở rộng quan điểm về cuộc sống,<br />

và cho phép <strong>anh</strong> ta phân biệt giữa cái


discriminate between the good and<br />

the bad. Thus, in the past, only those<br />

who sought to acquire these benefits<br />

proceeded to the various universities<br />

in the world. Today, however, men<br />

are usually driven to the universities<br />

by economic necessity. Few of them<br />

seek the true benefits of education, for<br />

the growing competition for positions<br />

in the various professions has made it<br />

difficult to secure proper employment<br />

without some university degrees. As a<br />

consequence, there are a large number<br />

of university graduates today in<br />

almost every country.<br />

The advantages of having too many<br />

university graduates in a country,<br />

however, are many. In my country,<br />

for example, the presence of a large<br />

number of graduates would enable the<br />

government of my country lo find<br />

sufficient men to assume responsible<br />

positions in the various administrative<br />

departments. It would also raise the<br />

status of the country in the eyes of the<br />

world, as one with a high literacy rate.<br />

The efficiency of the administrative<br />

organs of the state would also be<br />

increased, and in time of national<br />

crises, the government could draw on<br />

the intellectual resources of the<br />

people. Even the younger generation<br />

of men would benefit from the<br />

contacts with university graduates.<br />

They would draw inspiration from the<br />

work of the graduates and themselves<br />

develop, consciously or<br />

unconsciously, some of the mental<br />

abilities of the graduates. In other<br />

words, the presence of a large number<br />

of university graduates would create<br />

an atmosphere conducive to the<br />

mental development of the younger<br />

people in the country.<br />

The various private firms and<br />

industries too would benefit from the<br />

tốt và cái xấu. Vì vậy, trong quá khứ,<br />

chỉ có những người tìm cách để có<br />

được những lợi ích mới tiếp tục theo<br />

học các trường đại học khác nhau trên<br />

thế giới. Tuy nhiên, ngày nay, con<br />

người phải theo học tại các trường đại<br />

học do nhu cầu kinh tế. Rất ít trong số<br />

họ tìm được những lợi ích thực sự của<br />

giáo dục, vì sự cạnh tr<strong>anh</strong> ngày càng<br />

gay gắt để giành các vị trí trong các<br />

ngành nghề khác nhau đã làm cho<br />

việc tìm kiếm một việc sẽ rất khó<br />

khăn nếu không có bằng đại học. Kết<br />

quả là, có rất nhiều sinh viên tốt<br />

nghiệp đại học hiện nay ở hầu hết các<br />

quốc gia.<br />

Tuy nhiên, những lợi thế của việc có<br />

quá nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học<br />

ở một quốc gia là rất nhiều. Ví dụ như<br />

ở nước tôi, số lượng lớn các sinh viên<br />

tốt nghiệp sẽ cho phép chính phủ có<br />

thể tìm đủ người đảm nhận trọng<br />

trách cho các vị trí trong các cơ quan<br />

hành chính. Nó cũng sẽ nâng cao vị<br />

thế của đất nước trong con mắt của<br />

thế giới, là một đất nước có tỷ lệ<br />

người biết chữ cao. Hiệu quả của các<br />

cơ quan hành chính nhà nước cũng sẽ<br />

tăng lên, và trong thời gian đất nước<br />

khủng hoảng, chính phủ có thể tận<br />

dụng nguồn lực trí tuệ của nhân dân.<br />

Ngay cả thế hệ trẻ sẽ được hưởng lợi<br />

từ việc tiếp xúc với sinh viên tốt<br />

nghiệp đại học. Họ có cảm hứng làm<br />

việc từ việc làm của những sinh viên<br />

tốt nghiệp và tự phát triển một số các<br />

khả năng trí óc của sinh viên tốt<br />

nghiệp dù vô tình hay cố ý. Nói cách<br />

khác, số lượng lớn sinh viên tốt<br />

nghiệp đại học sẽ tạo ra môi trường<br />

thuận lợi cho việc phát triển trí tuệ<br />

của những người trẻ tuổi trong nước.<br />

Các công ty tư nhân và các ngành<br />

công nghiệp khác nhau cũng sẽ được<br />

hưởng lợi từ số lượng lớn các sinh<br />

viên tốt nghiệp đại học trong tôi đất<br />

nước. Nó sẽ tạo thuận lợi cho việc lựa


presence of large number of<br />

university graduates in my country. It<br />

would facilitate the selection of<br />

suitable men for positions of<br />

responsibility in the firms and<br />

industries. This would contribute<br />

substantially to the progress and<br />

productivity of the business concerns.<br />

There would, however, also be certain<br />

disadvantages in having too many<br />

university graduates in my country.<br />

The worst of them would be that<br />

people without university<br />

qualifications would find themselves<br />

in a precarious position. Good<br />

positions in the various professions<br />

would be closed to them. Thus, they<br />

would have to be content with humble<br />

positions and meagre incomes,<br />

Without any prospects of promotion<br />

in their respective places of work.<br />

Besides, the general drop in salary<br />

scales owing to the competition<br />

among graduates for position, would<br />

further add to the misery of those<br />

without university training, for<br />

employers would always look for<br />

university graduates, even for low<br />

positions.<br />

Another disadvantage would be that<br />

those without university degrees<br />

would be regarded as ignorant and of<br />

no consequence. They would receive<br />

little respect, unless they were<br />

wealthy. Though the university<br />

graduates may not deliberately adopt<br />

such an attitude towards them, yet<br />

they would always remain sensitive to<br />

any remarks upon their abilities. Such<br />

a situation would produce a group of<br />

disgruntle men, and there would be<br />

much unemployment among those<br />

without university education, thus<br />

giving rise to many problems in the<br />

country.<br />

chọn người phù <strong>hợp</strong> để đảm nhận các<br />

vị trí trong do<strong>anh</strong> nghiệp và các<br />

ngành công nghiệp. Điều này sẽ góp<br />

phần đáng kể vào sự tiến bộ và năng<br />

suất của các vấn đề kinh do<strong>anh</strong>.<br />

Tuy nhiên cũng có thể có những<br />

nhược điểm nhất định trong việc có<br />

quá nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học<br />

ở nước tôi. Những người kém nhất<br />

trong số họ là những người không có<br />

bẳng học sẽ có một vị trí bấp bênh.<br />

Những vị trí cao trong các ngành<br />

nghề khác nhau sẽ khép lại với họ.<br />

Như vậy, họ sẽ phải bằng lòng với<br />

những vị trí khiêm tốn và thu nhập ít<br />

ỏi, không có bất kỳ triển vọng thăng<br />

tiến ở nơi làm việc. Bên cạnh đó, sự<br />

sụt giảm chung trong mức lương do<br />

sự cạnh tr<strong>anh</strong> giữa các sinh viên tốt<br />

nghiệp để giành được vị trí, sẽ khiến<br />

cho những người không được học đại<br />

học càng khốn khổ, bởi các nhà tuyển<br />

dụng sẽ luôn luôn tìm kiếm các sinh<br />

viên tốt nghiệp đại học, ngay cả đối<br />

với các vị trí thấp.<br />

Một bất lợi khác sẽ là những người<br />

không có trình độ đại học sẽ bị coi là<br />

ngu dốt và không làm nên trò trống<br />

gì. Họ sẽ ít được sự tôn trọng, trừ<br />

những người giàu có. Mặc dù các sinh<br />

viên tốt nghiệp đại học có thể không<br />

cố ý tỏ thái độ như vậy đối với họ,<br />

nhưng họ sẽ vẫn luôn nhạy cảm với<br />

bất kỳ nhận xét về khả năng của<br />

mình. Tình hình như vậy sẽ tạo ra một<br />

nhóm người bất mãn, và sẽ có tỷ lệ<br />

thất nghiệp cao trong số những người<br />

không được đại học, do đó dẫn đến<br />

nhiều vấn đề trong nước.


War and peace<br />

bình<br />

Since the time men learned to live in<br />

communities, in the remote past, wars<br />

have been fought at regular intervals<br />

in various parts of the world. In fact,<br />

the history of the human race is<br />

mainly a record of the battles and<br />

wars fought in the past between<br />

communities and nations.<br />

Wars are caused mainly by human<br />

greed and ambition. In the early days<br />

of men's existence, many<br />

communities lived a very hard life,<br />

owing perhaps to the lack of<br />

geographical advantages or<br />

intellectual ability. As a result, the<br />

prosperity of other communities<br />

aroused their greed and envy, and<br />

wars between communities became<br />

inevitable. One side fought to conquer<br />

the prosperous communities in order<br />

to gain control of the means of<br />

prosperity, and the other side fought<br />

to defend its independence and way of<br />

life. With the passage of time, the<br />

communities developed into nations,<br />

and wars were fought on a bigger<br />

scale; but the basic causes of war<br />

remained the same. It was only<br />

occasionally that battles were fought<br />

with other aims such as the capture of<br />

a woman to satisfy the sexual of a<br />

conqueror or ruler.<br />

However, success in wars stirred the<br />

ambition of many nations. Wars were<br />

then fought for domination and<br />

extension of power. Several small<br />

nations soon came under the<br />

dominion of a powerful country,<br />

which then developed into an Empire.<br />

The Roman Empire, for example, was<br />

created mainly by conquest. Even the<br />

personal ambitions of some<br />

Chiến tr<strong>anh</strong> và hòa<br />

Kể từ thời điểm con người học cách<br />

sống trong cộng đồng, từ rất xưa,<br />

chiến tr<strong>anh</strong> đã nổ ra thường xuyên ở<br />

nhiều nơi trên thế giới. Trong thực tế,<br />

lịch sử loài người chủ yếu là những<br />

bản ghi chép về những trận đánh và<br />

chiến đấu trong quá khứ giữa các<br />

cộng đồng và quốc gia.<br />

Chiến tr<strong>anh</strong> nổ ra chủ yếu do sự tham<br />

lam và tham vọng của con người.<br />

Trong giai đoạn đầu, nhiều cộng đồng<br />

đã sống một cuộc sống rất khó khăn,<br />

có lẽ do thiếu những lợi thế về địa lý,<br />

khả năng trí tuệ. Kết quả là, sự thịnh<br />

vượng của các cộng đồng khác dấy<br />

lên lòng tham và sự ghen tị, và các<br />

cuộc chiến tr<strong>anh</strong> giữa các cộng đồng<br />

đã trở thành không thể tránh khỏi.<br />

Một phe chiến đấu để xâm chiếm các<br />

cộng đồng giàu có để giành quyền<br />

kiểm soát sự thịnh vượng ấy, và phe<br />

bên kia chiến đấu để bảo vệ độc lập<br />

và cuộc sống của mình. Khi thời gian<br />

trôi qua, các cộng đồng phát triển<br />

thành các quốc gia, và chiến tr<strong>anh</strong> nổ<br />

tra trên một quy mô lớn hơn; nhưng<br />

nguyên nhân cơ bản của chiến tr<strong>anh</strong><br />

vẫn không thay đổi. Chỉ thỉnh thoảng<br />

có những trận đánh vì các mục đích<br />

khác như việc bắt giữ một người phụ<br />

nữ để thỏa mãn dục vọng của kẻ đi<br />

xâm lăng hay nhà cầm quyền.<br />

Tuy nhiên, những thành công trong<br />

chiến tr<strong>anh</strong> đã khuấy tham vọng của<br />

nhiều quốc gia. Chiến tr<strong>anh</strong> sau đó vì<br />

mục đích thống trị và mở rộng quyền<br />

lực. Một số quốc gia nhỏ sớm chịu sự<br />

cai trị của một quốc gia hùng mạnh,<br />

sau đó phát triển thành một đế chế. Ví<br />

dụ như, đế chế La Mã đã được thiết<br />

lập chủ yếu nhờ các cuộc chinh phạt.<br />

Ngay cả những tham vọng cá nhân


individuals have been the cause of<br />

wars at times. The ambitions of<br />

Napoleon and Hitler for world<br />

conquest caused many battles, in<br />

which millions of people, young and<br />

old, gave their lives.<br />

The devastation caused by wars,<br />

however, has always aroused the<br />

conscience of several nations, and<br />

attempts have been made by such<br />

nations to prevent wars in the future.<br />

Their leaders have met at various<br />

times, in the course of history, to<br />

discuss peace and to find a way of<br />

removing the causes of war. It is this<br />

urge that led to the creation of the<br />

United Nations, after the failure of the<br />

League of Nations, which today is<br />

doing its utmost to maintain peace<br />

between<br />

nations.<br />

But the desire peace has instead led to<br />

further wars, for peace often demands<br />

the destruction of the ambitions of<br />

those who begin wars. The wars<br />

begun by Napoleon and Hitler could<br />

be ended only by fighting further wars<br />

to destroy these men, who have been<br />

responsible for the greatest sufferings<br />

in the history of the world. Human<br />

ambition, however, is indifferent to<br />

the lessons of history. In times of<br />

wars, men seek peace; but when there<br />

is peace, there are attempts to begin<br />

wars. Once a war is begun, however,<br />

those responsible for it are crushed in<br />

the end. Yet ambitious countries and<br />

individuals are still trying to extend<br />

their power. but they are being<br />

opposed by those who love peace.<br />

Thus, wars will continue to exist,<br />

while at the same time attempts will<br />

be made to attain peace in the world<br />

của một số người đôi khi cũng là<br />

nguyên nhân của chiến tr<strong>anh</strong>. Tham<br />

vọng của Napoleon và Hitler để chinh<br />

phục thế giới gây ra nhiều trận đánh,<br />

trong đó hàng triệu người, cả già trẻ,<br />

đã phải bỏ mạng.<br />

Tuy nhiên, sự tàn phá của chiến tr<strong>anh</strong><br />

luôn đánh thức lương tâm của một số<br />

quốc gia, và các quốc gia như vậy đã<br />

nỗ lực ngăn chặn chiến tr<strong>anh</strong> trong<br />

tương lai. Các nhà lãnh đạo của họ đã<br />

gặp nhau tại những thời điểm khác<br />

nhau, trong quá trình lịch sử, để thảo<br />

<strong>luận</strong> về hòa bình và để tìm cách tháo<br />

gỡ những nguyên nhân của chiến<br />

tr<strong>anh</strong>. Chính sự thúc đẩy này đã dẫn<br />

đến sự ra đời của Liên Hiệp Quốc, sau<br />

thất bại của Hội quốc liên, ngày nay<br />

đang cố gắng hết sức mình để duy trì<br />

hòa bình giữa các dân tộc.<br />

Nhưng khao khát hòa bình thay vào<br />

đó lại dẫn đến các cuộc chiến tr<strong>anh</strong>, vì<br />

hòa bình thường đòi hỏi việc tiêu diệt<br />

tham vọng của những kẻ gây chiến.<br />

Những cuộc chiến tr<strong>anh</strong> do Napoleon<br />

và Hitler khởi xưỡng chỉ có thể được<br />

kết thúc bằng cách chiến đấu hơn nữa<br />

để tiêu diệt những người đó, những kẻ<br />

đầu sỏ gây nỗi đau lớn nhất trong lịch<br />

sử thế giới. Tuy nhiên, tham vọng của<br />

con người không liên quan đến những<br />

<strong>bài</strong> học của lịch sử. Trong thời chiến,<br />

con người tìm kiếm hòa bình; nhưng<br />

khi có hòa bình, họ lại cố gắng gây ra<br />

chiến tr<strong>anh</strong>. Tuy nhiên, một khi chiến<br />

tr<strong>anh</strong> nổ ra thì cuối cùng những kè<br />

đầu sỏ cũng bị tiêu diệt. Tuy nhiên,<br />

các quốc gia và cá nhân có tham vọng<br />

vẫn đang cố gắng bành trướng quyền<br />

lực, nhưng chúng bị những người yêu<br />

chuộng hòa bình phản đối. Như vậy,<br />

chiến tr<strong>anh</strong> sẽ tiếp tục tồn tại, trong<br />

khi sẽ có nhiều nỗ lực để đạt được<br />

hòa bình trên thế giới


Courage<br />

Courage, like all human qualities, is<br />

an abstract thing; but it is this quality<br />

in man that has enabled him to<br />

advance against all natural obstacles<br />

through the centuries.<br />

Endowed with intelligence and<br />

manual skills man’s courage, even in<br />

the early days of his existence,<br />

enabled him to accept the challenges<br />

of nature. He not only lived in the<br />

midst of wild animals but also began<br />

to domesticate many of them for his<br />

own advantage. Soon, even the most<br />

ferocious and largest of animals learnt<br />

to respect his courage. They began to<br />

avoid him as far as they could.<br />

Indeed, without courage man would<br />

never be able to advance from the<br />

primitive stage. He would never try to<br />

reach the skies or explore the depths<br />

of the oceans; but impelled by<br />

courage, he left his immediate<br />

Lòng can đảm<br />

Lòng can đảm, giống như tất cả<br />

những phẩm chất của con người, là<br />

một khái niệm trừu tượng; nhưng<br />

chính phẩm chất này trong con người<br />

đó đã cho phép con người tiến lên để<br />

vượt qua tất cả những thử thách tự<br />

nhiên qua nhiều thế kỷ.<br />

Được phú cho trí thông minh và<br />

những kĩ năng khéo léo, longf can<br />

đảm của con người, ngay cả trong giai<br />

đoạn đầu, đã cho phép họ chấp nhận<br />

những thách thức của thiên nhiên. Họ<br />

không chỉ sống cùng những động vật<br />

hoang dã mà còn bắt đầu thuần hóa<br />

nhiều trong số chúng vì những lợi ích<br />

của riêng mình. Chẳng bao l<strong>âu</strong>, ngay<br />

cả những loài vật dữ và lớn nhất cũng<br />

phải e dè lòng can đảm của họ.<br />

Chúng bắt đầu tránh họ xa nhất có<br />

thể.<br />

Thật vậy, không có lòng can đảm, con<br />

người sẽ không bao giờ có thể tiến bộ


confines to defy nature, and soon<br />

made the world more hospitable and<br />

secure for himself. It is this<br />

irrespressible energy of man, aided by<br />

his courage, that has contributed to<br />

the comfort and happiness that people<br />

everywhere enjoy today.<br />

Courage is therefore indispensable to<br />

almost all human activities. Men need<br />

courage to face their enemies and the<br />

uncertainties of life. They need<br />

courage to operate machinery, to fly<br />

aeroplanes, to construct tall buildings.<br />

In fact, they need courage to meet all<br />

the dangers that constantly threaten<br />

them in all their pursuits. Even to<br />

accept the responsibilities of a family<br />

requires extreme courage.<br />

Human courage and valour have been<br />

displayed most strikingly in all the<br />

battles that have been fought in the<br />

history of mankind. Men have fought<br />

against men with deadly weapons to<br />

protect themselves their countries,<br />

families and home. For the protection<br />

and comfort of their families, men<br />

have also faced other dangers. They<br />

have defied dangerous currents in<br />

rivers to bring food for their families<br />

by boats and rafts. They have also<br />

defied storm and battled the waves of<br />

the oceans to extract food from them.<br />

Courage, however, does not assert<br />

itself always. The instinct of selfpreservation<br />

usually impels men to<br />

seek safety in fight or concealment<br />

whenever there is a threat to personal<br />

security. It is in moments of<br />

desperation that courage asserts itself<br />

and enables one to meet all threats;<br />

and it is in such moments that men<br />

also discover their own physical<br />

strength, and other advantages of<br />

resistance. For instance, a man who is<br />

attacked by an animal will fiercely in<br />

từ thời sơ khai. Họ sẽ không bao giờ<br />

cố gắng vươn tới bầu trời hoặc khám<br />

phá chiều s<strong>âu</strong> của đại dương; nhưng<br />

bị lòng dũng cảm thôi thúc, họ bỏ lại<br />

không gian nhỏ hẹp trước mắt để<br />

thách thức tự nhiên, và chẳng bao l<strong>âu</strong><br />

đã làm cho thế giới này thân thiên và<br />

an toàn hơn. Chính năng lượng dồi<br />

dào, được long dung cảm nâng đỡ, đã<br />

góp phần vào sự tiện nghi và hạnh<br />

phúc của mọi người ở khắp mọi nơi<br />

ngày nay.<br />

Do đó, lòng can đảm không thể thiếu<br />

được gần như trong tất cả các hoạt<br />

động của con người. Con người cần<br />

lòng can đảm để đối mặt với kẻ thù và<br />

những điều không dám chắc trong<br />

cuộc sống. Họ cần can đảm để vận<br />

hành máy móc, máy bay, để xây dựng<br />

nhà cao tầng. Trong thực tế, họ cần<br />

can đảm để đối mặt với tất cả những<br />

nguy hiểm liên tục đe dọa trong mọi<br />

công việc. Thậm chí chịu trách nhiệm<br />

cho một gia đình đòi hỏi lòng can<br />

đảm rất lớn.<br />

Lòng can đảm và sự dũng cảm của<br />

con người được thể hiện rõ nhất trong<br />

tất cả các trận chiến trong lịch sử của<br />

nhân loại. Con người đã chiến đấu<br />

chống lại những kẻ mang vũ khí chết<br />

người để bảo vệ bản thân đất nước,<br />

gia đình và quê hương của họ. Trong<br />

việc bảo vệ và tạo sự thoải mái trong<br />

gia đình, con người cũng đã phải đối<br />

mặt với những nguy hiểm khác. Họ<br />

đã bất chấp nguy hiểm qua sông mang<br />

về thức ăn cho gia đình bằng thuyền<br />

bè. Họ cũng đã bất chấp bão lũ và<br />

chiến đấu với những con sóng của đại<br />

dương để lấy thức ăn.<br />

Lòng can đảm tuy nhiên không phải<br />

là luôn đòi quyền lợi cho bản thân.<br />

Bản năng tự vệ thôi thúc con người<br />

tìm về sự an toàn trong chiến đấu<br />

hoặc che giấu mỗi khi có sự đe dọa<br />

cho an toàn của bản thân. Chính trong


an effort to avert tragedy to himself,<br />

and in the process discover his own<br />

strength and the advantages of using<br />

certain weapons to overpower his<br />

adversary.<br />

Feelings of loyalty and devotion too<br />

have often aroused the courage of<br />

amen. A person who is devoted to his<br />

family fights tooth and nail to protect<br />

his family from destruction or<br />

extinction, whatever the consequences<br />

to himself. Similarly, a loyal servant<br />

may give his life for the protection of<br />

his<br />

master.<br />

Thus, courage is the most important<br />

quality in man. He needs it for his<br />

own advancement and to meet all the<br />

challenges of his existence.<br />

những khoảnh khắc tuyệt vọng, lòng<br />

can đảm được khẳng định và giúp một<br />

người đương đầu với những mối đe<br />

dọa; và chính trong những khoảnh<br />

khắc như vậy mà con người mới<br />

khám phá ra sức mạnh thể chất của<br />

riêng mình, và những lợi ích khác của<br />

sự kháng cự. Ví dụ như, một người bị<br />

một con vật tấn công sẽ cố gắng quyết<br />

liệt để tránh thảm kịch xảy ra với<br />

chính mình, và trong quá trình đó sẽ<br />

khám phá ra sức mạnh của mình và<br />

những lợi thế của việc sử dụng vũ khí<br />

nhất định để khống chế đối thủ.<br />

Cảm giác của lòng trung thành và sự<br />

cống hiến cũng thường khơi gợi lòng<br />

can đảm của con người. Một người<br />

cống hiến cho gia đình đấu tr<strong>anh</strong><br />

quyết liệt bảo vệ gia đình mình trước<br />

sự tan vỡ, dù hậu quả có ra sao.<br />

Tương tự như vậy, một người đầy tớ<br />

trung thành có thể hiến dâng cuộc<br />

sống để bảo vệ chủ của mình.<br />

Vì vậy, long can đảm là phẩm chất<br />

quan trọng nhất trong con người. Anh<br />

ta cần nó cho chính sự tiến bộ của<br />

mình và đương đầu với tất cả những<br />

thách thức trong cuộc sống.<br />

Do you think that literary education is preferable to scientific education<br />

today?<br />

Bạn có nghĩ rằng học văn được coi trọng hơn học các môn khoa học ngày<br />

nay?<br />

A literary education has always been<br />

regarded as indispensable to the<br />

development of character and a broad<br />

outlook on life. Whether such an<br />

education is preferable to a scientific<br />

education is, however, a moot<br />

question.<br />

Before the advent of the Scientific<br />

Age most scholars pursued a literary<br />

education which conferred many<br />

Sự giảng dạy văn học đã luôn luôn<br />

được coi là không thể thiếu cho sự<br />

phát triển nhân cách và một quan<br />

điểm mở về cuộc sống. Tuy nhiên, sự<br />

giáo dục như vậy có được coi trọng<br />

hơn giáo dục khoa học hay không vẫn<br />

là một c<strong>âu</strong> hỏi gây tr<strong>anh</strong> cãi.<br />

Trước khi thời đại khoa học bắt đầu,<br />

phần lớn các học giả theo đuổi nền<br />

giáo dục văn học mang lại nhiều lợi


enefits on them. It not only gave<br />

them an insight into the affairs of the<br />

world but also equipped them with a<br />

vocabulary that enabled them to<br />

express their views and feelings with<br />

cogency and facility. Besides, it<br />

developed their mental ability and<br />

intellectual powers, and many of the<br />

achieved distinction in public life as<br />

forcible speakers and writers or even<br />

as lawyers and political thinkers.<br />

Having discovered the benefits of<br />

such an education, ambitious men in<br />

all countries proceeded to the<br />

universities or other institutions of<br />

learning to acquire the advantages of<br />

a literary education, and this tendency<br />

is discernible even today, though a<br />

scientific education is being<br />

considered more advantageous to the<br />

needs of the present day.<br />

The inventions of the modern age<br />

have indeed revolutionised society.<br />

Numerous goods are being produced,<br />

with rapidity unknown before in<br />

various parts of the earth with the aid<br />

of science and scientists of all<br />

countries are continuing to exert their<br />

brains to extend the realms of science.<br />

Every invention has helped to<br />

increase the leisure and convenience<br />

of men everywhere, and the demand<br />

for goods is increasing everyday. As a<br />

consequence, more and more<br />

machines are being invented to<br />

increase the production of goods<br />

within the shortest time possible.<br />

Every mechanical invention,<br />

however, has to be operated by skilled<br />

men. The larger the machine the more<br />

complicated its operation, and any<br />

mechanical faults in it can be detected<br />

only by men with a scientific<br />

education, who are but few in number<br />

compared with those with a literary<br />

education. It is this scarcity of men<br />

ích cho họ. Nó không chỉ mang lại<br />

cho họ một cái nhìn s<strong>âu</strong> sắc về các<br />

vấn đề của thế giới mà còn trang bị<br />

một vốn từ vựng giúp họ có thể bày tỏ<br />

quan điểm và cảm xúc của mình mạch<br />

lạc và trôi chảy. Bên cạnh đó, nó đã<br />

phát triển khả năng trí óc và sức mạnh<br />

trí tuệ, và nhiều người có tự khác biệt<br />

trong đời sống xã hội như là những<br />

nhà hung biện đầy sức thuyết phục và<br />

các nhà văn hoặc thậm chí là các luật<br />

sư và các nhà tư tưởng chính trị. Sau<br />

khi phát hiện ra những lợi ích của một<br />

nền giáo dục như vậy, những người<br />

có tham vọng ở tất cả các nước theo<br />

học các trường đại học hoặc học viện<br />

để đạt được lợi ích của một nền giáo<br />

dục văn học, và xu hướng này rất rõ<br />

ràng ngay cả ngày nay, mặc dù nền<br />

giáo dục khoa học đang được coi là<br />

thuận lợi hơi đối với nhu cầu ngày<br />

nay.<br />

Những phát minh của thời hiện đại đã<br />

thực sự cách mạng hóa xã hội. Nhiều<br />

loại hàng hoá đang được sản xuất, với<br />

tốc độ nh<strong>anh</strong> chưa từng thấy ở nhiều<br />

nơi trên trái đất với sự trợ giúp của<br />

khoa học và các nhà khoa học của tất<br />

cả các nước đang tiếp tục phát huy trí<br />

óc để mở rộng các lĩnh vực khoa học.<br />

Mỗi phát minh đã giúp làm tăng thời<br />

gian rảnh rỗi và sự tiện lợi của con<br />

người ở khắp mọi nơi, và nhu cầu đối<br />

với hàng hóa đang tăng lên hàng<br />

ngày. Kết quả là, ngày càng nhiều<br />

máy móc đang được phát minh ra để<br />

gia tăng sản xuất hàng hoá trong thời<br />

gian ngắn nhất có thể.<br />

Tuy nhiên, mỗi phát minh cơ khí cần<br />

phải được vận hành bởi những người<br />

có tay nghề cao. Máy móc càng phức<br />

tạp thì nó càng khó vận hành, và<br />

những lỗi kĩ thuật chỉ có thể được<br />

phát hiện bởi những người được đào<br />

tạo về khoa học, những người có số<br />

lượng ít hơn với những người có được<br />

đào tạo về văn học. Chính sự khan


with a scientific education that has led<br />

to the assumption that a scientific<br />

education today is preferable to a<br />

literary education. The large factories<br />

require men to operate machinery,<br />

dealers in motor-vehicles require men<br />

for all types of work in the industry,<br />

and there are a diversity of other<br />

industries which are looking for men<br />

with a scientific education. The<br />

demand for men with a scientific<br />

education is, therefore, great, and this<br />

serves as an incentive to young men<br />

to acquire industrial and technical<br />

skills, for the possession of such skills<br />

will not only enable them to secure<br />

remunerative occupations but also<br />

enable them to manage their own<br />

factories or workshops in the future to<br />

increase their earnings.<br />

All this, however, does not imply that<br />

the man with a literary education is<br />

losing his importance rapidly. In<br />

truth, he is an indispensable person<br />

even today in various departments of<br />

human activity. He provides the<br />

managerial skill in an industry,<br />

contributes his literary abilities to the<br />

promotion of literacy in the country,<br />

provides ministerial and judicial<br />

services in the state, and performs a<br />

host of other functions.<br />

Thus, it is not possible to say with<br />

finality that a certain type of<br />

education is preferable to another. It<br />

is for the individual to make the best<br />

of the type of education that he has<br />

received.<br />

hiếm những người được đào tạo về<br />

khoa học đã dẫn đến kết <strong>luận</strong> rằng<br />

giáo dục khoa học ngày nay được coi<br />

trọng hơn giáo dục văn học. Các nhà<br />

máy lớn cần có người vận hành máy<br />

móc, những bộ phận trong động cơ xe<br />

đòi hỏi những người làm tất cả các<br />

loại công việc trong ngành công<br />

nghiệp, và rất nhiều các ngành công<br />

nghiệp khác đang tìm kiếm những<br />

người được đào tạo về khoa học. Nhu<br />

cầu với nhứng người được đào tạo về<br />

khoa học, do đó, rất lớn, và điều này<br />

đóng vai trò như một sự khích lệ cho<br />

th<strong>anh</strong> niên đạt được được các kỹ năng<br />

công nghiệp và kỹ thuật, bởi vì có<br />

những kỹ năng này sẽ không chỉ giúp<br />

họ đảm bảo những nghề có lợi mà còn<br />

giúp họ quản lý các nhà máy, xí<br />

nghiệp của mình trong tương lai nâng<br />

cao thu nhập.<br />

Tuy nhiên, tất cả những điều này<br />

không có nghĩa là những người được<br />

giáo dục về văn học đang nh<strong>anh</strong><br />

chóng mất dần tầm quan trọng. Thật<br />

ra, họ là người không thể thiếu được<br />

ngay cả ngày nay trong các lĩnh vực<br />

hoạt động khác của con người. Họ<br />

cung cấp các kỹ năng quản lý một<br />

ngành công nghiệp, góp phần khả<br />

năng văn chương của mình để thúc<br />

đẩy xóa mù chữ trong cả nước, đóng<br />

vai trò tư pháp trong nhà nước, và<br />

thực hiện nhiều chức năng khác.<br />

Vì vậy, chúng ta không thể nói rõ<br />

ràng với một loại giáo dục nào có ưu<br />

thế hơn. Chính do mỗi cá nhân tận<br />

dụng các loại hình giáo dục mà mình<br />

được đào tạo.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!