Tổng hợp bài luận tiếng anh B1 chuẩn châu âu (song ngữ)
https://app.box.com/s/ginp4upoiyt6otfh25cf59c3zwuzmlxv
https://app.box.com/s/ginp4upoiyt6otfh25cf59c3zwuzmlxv
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
TONG HOP BAI LUAN MAU TIENG ANH <strong>B1</strong> CHUAN CHAU AU<br />
A narrow escape<br />
Su- thoat hiem trong gang tac<br />
Whenever my mind travels over the past events in<br />
my life, one incident stands out prominently to<br />
remind me of the narrow escape I once had from<br />
almost certain death.<br />
Moi khi toi nhd ve nhung su1 viec da qua trong<br />
cuoc ddi minh, mot sir kien dang nhd nhat luon<br />
nhac nhd toi ve mot lan thoat hiem trong gang tac<br />
ma toi tudng nhir minh gan nhu da chet roi.<br />
In the rubber estates of west Malaysia there are<br />
hundreds of snakes of which the cobra is the most<br />
dangerous and venomous. This snake has a<br />
preference for cool places along the numerous<br />
streams found in the estates, where it relaxes,<br />
especially in the afternoons. Those who catch fish<br />
from these streams have, therefore, to be on the<br />
look-out for cobras. All this I did not know until I<br />
came face to face with a cobra one day, while<br />
fishing with my brother.<br />
My brother and I were then spending our holidays<br />
in an estate where our father was employed. In the<br />
afternoons, my brother, who loves fishing, and I<br />
would go out to catch fish from the streams noj*ÿÿ<br />
very far from our father's houÿCLÿ J<br />
Wherever the water was shallow, we got (lawnÿmto<br />
the streams and searched for holÿ wfierd?, fish<br />
usually like to shelter. When we found one, we put<br />
our hands in and often caught setee fisBwishing in<br />
this way had its moments orexoifement, for at<br />
times we also caught safriÿÿater- snakes, which<br />
we found to be harmlÿsÿhen, one day, I came so<br />
close to death thaM made up my mind never to<br />
catch fish<br />
in that way.<br />
tv<br />
A cobra, about six feet long, was lying along the<br />
water's edge ofone side of the stream in which we<br />
were fishing. Its tail was in the water, but it was<br />
concealed by the reeds and grasses along that<br />
stream. As I put my hand into the water, my<br />
searching fingers touched something tender.<br />
Thinking that it was a fish, I gripped it at once and<br />
tried to bring it out of the water. But it resisted<br />
violently, and to my consternation I discovered that<br />
it was a cobra. I relaxed my grip at once and rushed<br />
for safety. My brother, who was a few yards away,<br />
was too surprised to speak. But he soon saw the<br />
Ci mot don dien cao su phia tay Malaysia co hang<br />
tram con ran ho mang thuoc loai co noc doc nguy<br />
hiem nhat. Loai ran nay co mot Uÿang d nhung<br />
noi mat me doc theo nhung cdksu|p d don dien,<br />
noi chung nghi ngoi, dac bi<br />
tubi chidu. Vi<br />
vat, nhung ngudi di bat cyd iyung con suoi co<br />
luon coi chimg loayfÿH ho mang. Toi khong biet<br />
nhung dieu naÿchÿdnyot ngay toi gap mot con<br />
ran ho mang trÿigUmcmi ca vdi <strong>anh</strong> trai.<br />
Anh traiÿÿSm do d<strong>anh</strong> ki nghi cua minh d<br />
don didn, Hÿjinung toi dugc thue lam d do. Vao<br />
nhtrfg btujuchieu, <strong>anh</strong> trai toi, mot ngudi thich cau<br />
v se ra ngoai de bat ca d nhung dong suoi<br />
khdng qua xa nha cua cha.<br />
o nhung noi nao nude nong, chung toi loi xuong<br />
suoi va tim kiem nhung 16 hong noi ca thudng tni<br />
an. Khi chung toi tim thay mot cai 16, chung toi tho<br />
tay vao va thudng bat dugc mot so con ca. Bat ca<br />
nhu vay mang lai nhung kho<strong>anh</strong> khac that hao hue,<br />
thinh thoang chung toi cung bat dugc mot vai con<br />
ran nude, ma bgn toi thay chung no vo hai. Roi<br />
mot ngay, toi suyt chet va quyet dinh khong bao<br />
gid bat ca nhu vay mot lan nua<br />
Mot con ran ho mang, dai khoang sau feet, dang<br />
nam dgc theo mep nude cua dong suoi, noi do<br />
chung toi dang bat ca. Buoi cua no nam trong<br />
nude, nhung no bi nhung dam lau say va co dgc<br />
theo dong suoi che kliuat. Khi toi tho tay xuong<br />
nude, ngon tay cua toi cham vao mot cai gi do<br />
mem mem. Nghi rang do la mot con ca, toi nam<br />
chat no va ngay lap tuc co gang loi no ra khoi<br />
nude. Nhung no chong cir du doi, va trong su kinh<br />
hoang, toi phat hien ra rang do la mot con ran ho<br />
mang. Toi tha ra ngay lap tuc va voi vang chay.<br />
Anh trai toi, dung each do vai met, la qua doi kinh<br />
ngac. Nhung ngay sau do <strong>anh</strong> ay da nhin thay<br />
nhung con ran ho mang bay gid dang boi nh<strong>anh</strong> ve
cobra which was now rushing towards him with its<br />
hood fully opened. I picked up stick hurriedly and<br />
threw it at the cobra. Surprisingly, the cobra now<br />
turned towards me, and I took to my heels. My<br />
brother then picked up a stick and ran after the<br />
cobra and managed to kill it just at the time when I<br />
was almost exhausted. lf he had been a little late, I<br />
might have been killed by the cobra. That was<br />
indeed a very narrow escape, an escape I shall<br />
never forget.<br />
phía mình khi mở hẳn mũ ra. Tôi nhặt cây gậy và<br />
vội vã ném vào con rắn hổ mang. Thật kinh ngạc,<br />
con rắn hổ mang lại quay về phía tôi, và tôi chạy<br />
bán sống bán chết. Anh tôi nhặt một cây gậy và<br />
đuổi theo con rắn hổ mang và giết được nó ngay<br />
cái lúc mà tôi đã gần như kiệt sức. Nếu <strong>anh</strong> ấy<br />
chậm hơn một chút, tôi có thể đã bị con rắn hổ<br />
mang giết chết. Đó thực sự là một sự thoát chết<br />
trong gang tấc, mà tôi sẽ không bao giờ quên.<br />
Travel as a means of education<br />
In the past travel was considered an essential part<br />
of education. Poets and writers realised the value of<br />
travel and went out to other countries in search of<br />
knowledge. A man's education was not completed<br />
until he had visited foreign lands.<br />
That travel broadens the mind cannot be denied.<br />
Those who remain within the confines of their<br />
homes are cut off from the outside world. As a<br />
result, they develop a narrow outlook on life. But<br />
those who travel come into contact with various<br />
types of people whose ways of life are completely<br />
different from theirs. They see things with their<br />
own eyes and have a better understanding of the<br />
affairs of the world. The impressions that they<br />
receive while they travel remain fresh in their<br />
minds for many years, and all false impressions<br />
and ideas are removed from their minds. Thus, they<br />
are able to see things in their proper perspective<br />
and make correct judgments and decisions, and to<br />
be able to make connect decisions is a valuable part<br />
of<br />
education.<br />
It is argued, however, that the presence of the great<br />
variety of books, newspapers, the radio and<br />
television today obviates the need for travel to<br />
acquire knowledge. One would study in the<br />
comfort and privacy of one's own home and absorb<br />
all the knowledge that one desires. But there are<br />
many things which books cannot describe<br />
effectively. For example, the love and respect<br />
people in other lands have for us and the natural<br />
beauty of the various parts or the world cannot be<br />
described properly in words. They have to be seen<br />
Đi một ngày đàng, học một sang khôn<br />
Ngày xưa, đi du lịch được xem là một phần quan<br />
trọng của giáo dục. Các nhà thơ, nhà văn đã nhận<br />
ra giá trị của đi du lịch hay đến các nước khác để<br />
trau dồi kiến thức. Giáo dục của một người không<br />
hoàn thiện cho đến khi <strong>anh</strong> ta đã đến thăm những<br />
vùng đất lạ.<br />
Du lịch mở rộng trí tuệ là điều không thể phủ nhận.<br />
Những người còn luần quẩn trong nhà của bị cách<br />
li với thế giới bên ngoài. Kết quả là, họ có một tầm<br />
nhìn hạn hẹp về cuộc sống. Nhưng những người đi<br />
đây đi đó tiếp xúc với những người có những lối<br />
sống hoàn toàn khác nhau. Họ tận mắt nhìn thất<br />
vạn vận và có sự hiểu biết s<strong>âu</strong> sắc hơn về những<br />
vấn đề trên thế giới. Những ấn tượng mà họ nhận<br />
được khi họ đi đây đi đó vẫn còn tươi mới trong<br />
tâm trí qua nhiều năm, và tất cả những ấn tượng và<br />
những ý tưởng sai lệch bị loại ra khỏi tâm trí. Do<br />
đó, họ có thể nhìn nhận mọi thứ ở góc độ thích <strong>hợp</strong><br />
và đưa ra những đánh giá và quyết định chính xác,<br />
và để có thể đưa ra kết nối nhứng quyết định là một<br />
phần quan trọng của giáo dục.<br />
Tuy nhiên, người ta lập <strong>luận</strong> rằng sự hiện diện của<br />
rất nhiều loại sách, báo, đài phát th<strong>anh</strong> và truyền<br />
hình ngày nay đã làm giảm đi nhu cầu đi lại để tiếp<br />
thu kiến thức. Người ta sẽ nghiên cứu thoải mái và<br />
riêng tư trong nhà riêng của mình và tiếp thu tất cả<br />
những kiến thức mà mình muốn. Nhưng có rất<br />
nhiều điều mà sách không thể diễn tả một cách<br />
hiệu quả. Ví dụ như, tình yêu và sự tôn trọng con
and felt. Besides, not all can understand everything<br />
that they read about people away from their homes.<br />
To such people, especially, travel is an important<br />
means of education. Of course, travel involves time<br />
and money which most people cannot afford. But<br />
the value of travel as a means of education is so<br />
great that time and money spent on travel are not a<br />
waste of effort.<br />
người ở những vùng đất khác dành cho chúng ta và<br />
vẻ đẹp tự nhiên của nhiều nơi trên thế giới không<br />
có thể được mô tả đầy đủ bằng ngôn từ. Chúng<br />
phải được nhìn thấy và cảm nhận. Bên cạnh đó,<br />
không phải tất cả mọi người có thể hiểu tất cả mọi<br />
thứ mà họ đọc về những người xa nhà. Đặc biệt là<br />
đối với những người này, đi lại là một phương<br />
pháp quan trọng của giáo dục. Tất nhiên, du lịch<br />
liên quan đến thời gian và tiền bạc mà hầu hết mọi<br />
người không thể đủ khả năng chi trả. Nhưng giá trị<br />
của du lịch như một phương tiện giáo dục tuyệt vời<br />
đến mức mà thời gian và tiền bạc chi cho đi du lịch<br />
không hề lãng phí.<br />
The country I would like to visit<br />
I have heard much about the beauty of the East as<br />
well as the West, about the wonderful islands in the<br />
Pacific and also in the Atlantic. In short, the whole<br />
world seems to be full of beautiful places. The<br />
country that I would like to visit, however, is the<br />
United States of America.<br />
My knowledge of the United States of America is<br />
derived from the geography and history books that<br />
I have read, the films that I have seen and the<br />
stories that I have heard from people who have<br />
visited this country.<br />
The United States of America is a vast country<br />
with a mixed population. People from many<br />
different lands have come and settled here. This<br />
mixture of different races of people with different<br />
customs, religions, cultures and abilities have<br />
created a nation unique in history. Although this<br />
country has a very short history compared with that<br />
of the other large countries in the world, it is an<br />
example to the world of how people of different<br />
races could live together in peace and harmony.<br />
The exchange of ideas among the people of so<br />
many racial origins here has contributed greatly to<br />
the progress and prosperity of the nation. There are<br />
world famous scientists, doctors, lawyers,<br />
engineers, teachers and politicians whose original<br />
homes were in many different lands. The work of<br />
such men has made this country a wonderful land<br />
indeed. The roads, buildings and cinemas here may<br />
Đất nước tôi muốn ghé thăm<br />
Tôi đã nghe nói nhiều những vẻ đẹp của phương<br />
Đông cũng như phương Tây, về những hòn đảo<br />
tuyệt vời ở Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.<br />
Tóm lại, cả thế giới dường như tràn ngập những<br />
d<strong>anh</strong> lam thắng cảnh. Tuy nhiên, đất nước mà tôi<br />
muốn đến thăm lại là Hoa Kỳ.<br />
Kiến thức của tôi về Hoa Kỳ bắt nguồn từ những<br />
cuốn sách lịch sử và địa lý mà tôi đã đọc, những bộ<br />
phim mà tôi đã xem và những c<strong>âu</strong> chuyện mà tôi<br />
đã nghe từ những người đã ghé thăm đất nước này.<br />
Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn với dân cư hỗn<br />
<strong>hợp</strong>. Mọi người từ nhiều vùng đất khác nhau đến<br />
định cư ở đây. Những chủng tộc khác nhau với<br />
những phong tục tập quán, tôn giáo, văn hóa và khả<br />
năng khác nhau đã tạo ra một quốc gia độc nhất<br />
trong lịch sử. Mặc dù đất nước này có một lịch sử<br />
rất ngắn so với các nước lớn khác trên thế giới, nó<br />
là một ví dụ cho thế giới về cách mọi người thuộc<br />
các chủng tộc khác nhau có thể cùng chung sống<br />
trong hòa bình như thế nào. Việc trao đổi các ý<br />
tưởng giữa con người thuộc nhiều nguồn gốc<br />
chủng tộc ở đây đã đóng góp rất nhiều cho sự tiến<br />
bộ và thịnh vượng của quốc gia. Có nhiều nhà khoa<br />
học nổi <strong>tiếng</strong>, bác sĩ, luật sư, kỹ sư, giáo viên và<br />
các chính trị gia có gốc từ nhiều vùng đất khác<br />
nhau trên thế giới. Việc làm những người này đã<br />
làm cho đất nước này trở thành một vùng đất thực<br />
sự tuyệt vời. Các tuyến đường, tòa nhà và rạp chiếu<br />
phim ở đây có thể nói là tốt nhất trên thế giới. Có<br />
rất nhiều d<strong>anh</strong> thắng như Hollywood, tòa nhà Liên
e said to be the best in the world. There are many<br />
places and things of interest such as Hollywood,<br />
the United Nations building. Niagara Falls and the<br />
skyscrapers. Even the natural vegetation and<br />
features are rich in variety. If one travels across the<br />
land, one will find different kinds of scenery in<br />
different places. Further, as the people here still<br />
follow their original customs and traditions, one<br />
will also have the feeling that one is passing<br />
through many different countries.<br />
The people of the United States are proud of their<br />
country, for it was their country that gave the<br />
modern world ideas of freedom. The name of<br />
Abraham Lincoln will always be remembered by<br />
those who believe in the freedom of man. It was<br />
the United States, again, who saved the world from<br />
destruction in two World Wars. Such a country<br />
must be a wonderful land, and it is for this reason<br />
that I would like to visit this country some day.<br />
Hiệp Quốc. thác Niagara và các tòa nhà chọc trời.<br />
Ngay cả những thảm thực vật và đặc tính tự nhiên<br />
cũng rất phong phú. Nếu ai đã từng du lịch tới<br />
vùng đất này, <strong>anh</strong> ta thấy nhiều cảnh quan của<br />
những nơi khác nhau. Hơn nữa, bởi vì những người<br />
dân ở đây vẫn theo phong tục và truyền thống vốn<br />
có của mình, người ta sẽ còn có cảm giác rằng<br />
minh đang đi qua nhiều quốc gia khác nhau.<br />
Người dân Mỹ rất tự hào về đất nước mình, vì<br />
chính nước họ đã đưa ra vấn đề tự do cho thế giới<br />
hiện đại. Tên của Abraham Lincoln sẽ luôn được<br />
những ai tin vào sự tự do của con người tưởng nhớ.<br />
Một lần nữa, chính là Hoa Kỳ, dân tộc đã cứu thế<br />
giới khỏi sự hủy diệt trong hai cuộc thế chiến. Một<br />
đất nước như vậy phải là một vùng đất tuyệt vời, và<br />
đó là vì lý do này mà tôi muốn một ngày nào đó sẽ<br />
đến thăm đất nước này.<br />
Good manners<br />
Good manners play an important part in<br />
maintaining peace and good- will in a community.<br />
A man who has good manners does not hurt the<br />
feelings of others, and therefore he is on good<br />
terms with his friends and neighbors and also with<br />
others. In this way he helps to keep peace in<br />
society.<br />
But a man whose manners are bad has no respect<br />
for others. He uses words carelessly and behaves<br />
rudely towards other and causes a lot of ill- will<br />
and unpleasantness. In the end, it is he himself who<br />
suffers the most. Everyone avoids him and he is<br />
forced to live almost in isolation.<br />
To live well in a society, money alone is not<br />
enough. We should also have good manners, for it<br />
is human nature to seek friendship; and friendship<br />
cannot be bought with money. Friendship with<br />
others makes life pleasant and it has to be earned<br />
through our own attitude towards others. If we are<br />
kind to others, they will be kind to us, and kindness<br />
is the essence of good manners. Bad manners not<br />
only drive away friends but also others, including<br />
Cách cư xử đúng đắn<br />
Cách cư xử đúng đắn đóng vai trò quan trọng trong<br />
việc duy trì hòa bình và thiện chí trong một cộng<br />
đồng. Một người có cách cư xử đúng đắn sẽ không<br />
làm người khác bị tổn thương, và do đó <strong>anh</strong> ta sẽ<br />
có mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè và hàng xóm của<br />
mình cũng như những người khác. Như vậy, <strong>anh</strong> ta<br />
đã góp phần gìn giữ hòa bình trong xã hội.<br />
Tuy nhiên, một người có cách cư xử tồi tệ sẽ không<br />
có sự tôn trọng đối với người khác. Anh ta sử dụng<br />
ngôn từ cẩu thả và thô tục đối với người khác và<br />
gây ra ác cảm và buồn phiền. Cuối cùng thì, chính<br />
bản thân <strong>anh</strong> ta chịu thiệt thòi nhất. Mọi người đều<br />
tránh xa <strong>anh</strong> ta và <strong>anh</strong> ta gần như bị cô lập.<br />
Để sống tốt trong xã hội, tiền bạc không thôi là<br />
không đủ. Chúng ta cũng nên có cách cư xử tốt,<br />
bản chất con người sẽ tìm kiếm được tình bạn; và<br />
tình bạn không thể mua được bằng tiền. Tình bạn<br />
với mọi người làm cho cuộc sống dễ chịu và nó có<br />
được qua thái độ của chúng ta đối với người khác.<br />
Nếu chúng ta tử tế với người khác, họ sẽ đối xử tốt<br />
với chúng ta, và lòng tốt chính là căn nguyên của<br />
cách cư xử tốt. Cách cư xử tồi tệ không chỉ khiến<br />
cho bạn bè mà còn những người khác, bao gồm cả
our own family members.<br />
Even the richest man cannot afford to have had<br />
manners. For a man may have enough money to<br />
buy all the things than he wants; but if his manners<br />
are bad he will have no friends, and no one can live<br />
happily without friends. Even the members of his<br />
own family may not respect him and finally he will<br />
become a lonely man.<br />
On the other hand, a man whose manners are good<br />
has many friends. He commands the respect of all<br />
those who come into contact with him. He does not<br />
talk ill about others. Even when he is provoked, he<br />
tries his best to use words in a way which will not<br />
offend others. He is also sympathetic towards the<br />
weak and ignorant and does not poke fun at the<br />
deformities and weaknesses of others.<br />
There are, however, many people who behave so<br />
well outside their homes that they are respected<br />
and admired by everyone outside. But in their own<br />
homes they are worse than the devil. Such people<br />
could not be said to have good manners. Their<br />
whole behavior is a pretence and it does not take<br />
long for others to discover this. If one’s manners<br />
are good, one behaves well everywhere, even when<br />
one is away from the critical eyes of others. Only<br />
such a person can live well in society. It is<br />
therefore essential for everyone to cultivate good<br />
manners.<br />
các thành viên trong gia đình tránh xa ta.<br />
Ngay cả những người giàu có nhất cũng không thể<br />
mua được sự cư xử. Đối với một người đàn có thể<br />
có đủ tiền để mua tất cả những điều trên cả mong<br />
muốn; nhưng nếu cách cư xử của <strong>anh</strong> ta tồi tệ, <strong>anh</strong><br />
ta cũng sẽ không có bạn bè, và không ai có thể<br />
sống hạnh phúc mà không có bạn bè. Ngay cả các<br />
thành viên trong gia đình cũng có thể không tôn<br />
trọng <strong>anh</strong> ta và cuối cùng <strong>anh</strong> ta sẽ trở thành một<br />
người đàn cô đơn.<br />
Mặt khác, một người đàn có cách cư xử đúng đắn<br />
có nhiều bạn bè. Anh ta thể hiện sự tôn trọng đối<br />
với tất cả những ai tiếp xúc với mình. Anh ta<br />
không nói xấu người khác. Ngay cả khi <strong>anh</strong> ta bị<br />
xúc phạm, <strong>anh</strong> ta sẽ cố gắng sử dụng nhưng ngôn<br />
từ không xúc phạm người khác. Anh ta cũng thông<br />
cảm với những người yếu đuối và kém thông minh<br />
và không chọc ghẹo những khiếm khuyết và điểm<br />
yếu của người khác.<br />
Tuy nhiên, có nhiều người cư xử rất tốt ngoài xã<br />
hội và họ được những người ngoài tôn trọng và<br />
ngưỡng mộ. Nhưng trong nhà, họ còn tệ hơn ma<br />
quỷ. Những người như vậy không thể nói là có<br />
cách cư xử đúng đắn. Toàn bộ những hành vi của<br />
họ chỉ là một cái cớ và người khác chẳng mấy chốc<br />
sẽ biết được điều này. Nếu cách cư xử của một<br />
người là đúng đắn, <strong>anh</strong> ta sẽ xử sự tốt ở mọi nơi,<br />
ngay cả đối với những người không coi <strong>anh</strong> ta là<br />
quan trọng. Chỉ có như vậy <strong>anh</strong> ta mới có thể sống<br />
tốt trong xã hội. Do đó, mọi người rất cần bồi<br />
dưỡng một cách cư xử đúng đắn.<br />
Choosing a career<br />
It is not easy to choose a career today. Hundreds of<br />
students are leaving schools and universities every<br />
year to seek employment in the various<br />
professions, though employment opportunities are<br />
not increasing proportionately. As a result, there is<br />
a lot of unemployment.<br />
The inability of the various professions to absorb<br />
all those seeking employment makes the choice of<br />
a career more difficult. Before one leaves school or<br />
university, one has many plans, confident that<br />
Lựa chọn sự nghiệp<br />
Ngày nay thật chẳng dễ dàng để lựa chọn một sự<br />
nghiệp. Hàng trăm học sinh ra trường học hay các<br />
trường đại học hàng năm để tìm việc làm ở các<br />
ngành nghề khác nhau, mặc dù cơ hội việc làm lại<br />
không tăng lên. Kết quả là, có rất nhiều người thất<br />
nghiệp.<br />
Sự bất lực của các ngành nghề khác nhau khi tuyển<br />
dụng tất cả những ai đang tìm việc làm cho vấn đề<br />
lựa chọn nghề nghiệp trở nên khó khan hơn. Trước<br />
khi một người rời trường đại học, <strong>anh</strong> ta có nhiều
choosing a career will not be difficult. But when<br />
the time comes to choose a career, one finds that<br />
there are others with better qualifications waiting to<br />
enter the same profession. Disillusioned, one then<br />
looks for any kind of employment. In this way,<br />
many who wanted to become police, inspectors or<br />
field assistants in the rubber estates in this country,<br />
become teachers instead, and many who wanted to<br />
become teachers, have become clerks.<br />
The lack of institutions where people could acquire<br />
the skills necessary for a particular career makes<br />
the choice of a career even more difficult. For<br />
example, if one desires to become a journalist, one<br />
has to receive some training and instruction in a<br />
school of journalism. But if there is no such school,<br />
one is compelled to think of some other career. On<br />
the other hand, even if there are institutions where<br />
one could acquire the necessary skills, one may<br />
still experience difficulty in gaining admission to<br />
them because one may not have the financial<br />
resources or the academic ability. Thus, many who<br />
wanted to become doctors and lawyers have<br />
actually become clerks and teachers.<br />
Further, even if one has all the academic and<br />
intellectual requirements for the career that one has<br />
chosen, one's temperament may not enable one to<br />
make a success of that career. Thus, many who<br />
passed several professional examinations and<br />
began their career as teachers are now working in<br />
the banks and other commercial firms.<br />
All this indicates the difficulty in choosing a<br />
career. Only a few are able to remain in the<br />
professions of their choice.<br />
kế hoạch, sự tự tin rằng lựa chọn một nghề nghiệp<br />
sẽ không khó. Nhưng khi thời gian trôi qua khi lựa<br />
chọn một nghề nghiệp, <strong>anh</strong> ta thấy rằng có nhiều<br />
người khác có trình độ cao hơn cũng chờ việc. Vỡ<br />
mộng, <strong>anh</strong> ta sau đó sẽ tìm kiếm bất cứ loại việc<br />
làm nào. Như vậy, nhiều người muốn trở thành<br />
cảnh sát, th<strong>anh</strong> tra viên hoặc trợ lý trên những đồn<br />
điền cao su của đất nước này, thay vào đó lại trở<br />
thành những giáo viên, và nhiều người muốn trở<br />
thành giáo viên, lại trở thành nhân viên.<br />
Việc thiếu các tổ chức đào tạo con người các kỹ<br />
năng cần thiết cho một nghề nghiệp nhất định<br />
khiến cho việc lựa chọn một sự nghiệp thậm chí<br />
còn khó khăn hơn nữa. Ví dụ như, nếu một mong<br />
muốn trở thành một nhà báo, người ta phải được<br />
đào tạo và giảng dạy trong một trường báo chí.<br />
Nhưng nếu không có trường học như vậy, người ta<br />
buộc phải nghĩ đến một số nghề nghiệp khác. Mặt<br />
khác, ngay cả khi có tổ chức nơi con người có thể<br />
có được đào tạo các kỹ năng cần thiết, người ta có<br />
thể vẫn còn gặp khó khăn trong việc xin vào bởi vì<br />
<strong>anh</strong> ta có thể không có đủ nguồn lực tài chính hoặc<br />
khả năng học tập. Vì vậy, nhiều người muốn trở<br />
thành bác sĩ và luật sư thực tế lại trở thành nhân<br />
viên và giáo viên.<br />
Hơn nữa, ngay cả khi người ta đáp ứng được tất cả<br />
các yêu cầu về học tập và trí tuệ cho sự nghiệp mà<br />
ta đã chọn, tính cách có thể sẽ không cho phép con<br />
người ta thành công trong sự nghiệp đó. Vì vậy,<br />
nhiều người vượt qua số kỳ thi chuyên nghiệp và<br />
bắt đầu sự nghiệp làm giáo viên hiện lại đang làm<br />
việc tại các ngân hàng và các công ty thương mại<br />
khác.<br />
Tất cả điều này cho thấy sự khó khăn trong việc<br />
lựa chọn một nghề nghiệp. Chỉ có một số ít là có<br />
thể ở lại trong ngành nghề mà họ đã chọn.<br />
A visit to a zoo<br />
The zoo is an artificial forest created by man.<br />
Though there are few trees compared with the<br />
natural forest, the animals, birds and other<br />
creatures found in the zoo must always remind us<br />
of the forest. It is indeed an interesting place to<br />
visit.<br />
Một cuộc dạo chơi đến vườn thú<br />
Sở thú là một khu rừng nhân tạo do con người tạo<br />
ra. Mặc dù có rất ít cây so với các khu rừng tự<br />
nhiên, các loài động vật, chim chóc và các sinh vật<br />
khác trong các vườn thú phải luôn luôn gợi cho<br />
chúng ta nhớ về rừng. Đó thực sự là một nơi thú vị
Even in the natural forest such a variety of animals,<br />
birds and other creatures cannot be found as are<br />
found in a big zoo. Animals which are not found in<br />
the forests of one country are caught in other parts<br />
of the world and brought to the zoo. The lion, for<br />
example, is not found in Malaysia; but one may see<br />
an African lion in the zoo at Johore Bahru.<br />
Until I visited the zoo at Johore Bahru, a few<br />
months ago, I had no idea how informative a visit<br />
to a zoo might be. Though the zoo at Johore Bahru<br />
is not big, I found many kinds of interesting<br />
animals and other creatures there. Lions, tigers and<br />
other animals were moving about lazily in their<br />
cages. Some of the animals appeared to be bored,<br />
and they took little interest in the visitors. The<br />
monkeys, however. showed their natural agility.<br />
Whenever they saw a visitor, they ran towards him<br />
and begged for something to eat. I was indeed<br />
amused at their behavior. Most of them were<br />
caught in Malaysia and their variety was amazing.<br />
Some of the birds too were very interesting to see.<br />
Their beautiful feathers and looks fascinated me.<br />
Birds are indeed one of the loveliest creations of<br />
God. A few birds are larger than many animals.<br />
The lions and the tigers in this zoo were so docile<br />
that I could not but treat them as domestic animals<br />
like the dog and the cat. I went very close to them,<br />
but they showed little interest in me. I then began<br />
to think of how the animal or even human spirit<br />
could be broken by confinement. Confined to their<br />
cages, these animals had become spiritless. Even<br />
the sight of food did not seem to excite them<br />
much.<br />
Then, there was the crocodile with its usual<br />
pretence of innocence. It refused to be disturbed.<br />
Heaven knows how it might have reacted if a child<br />
had fallen into its pit. However, my visit to the zoo<br />
had increased my knowledge of animals.<br />
để tham quan.<br />
Ngay cả trong các khu rừng tự nhiên, các loài động<br />
vật, chim chóc và các sinh vật khác cũng không thể<br />
đa dạng bằng trong một vườn thú lớn. Những loài<br />
vật mà không có ở các khu rừng trong một quốc<br />
gia bị bắt ở những nơi khác trên thế giới và mang<br />
đến sở thú. Ví dụ như, sư tử không có ở Malaysia;<br />
nhưng người ta có thể nhìn thấy một con sư tử <strong>ch<strong>âu</strong></strong><br />
Phi tại vườn thú ở Johore Bahru.<br />
Cho đến khi tôi đến thăm vườn thú tại Johore<br />
Bahru, cách đây vài tháng, tôi không biết một<br />
chuyến thăm một vườn thú có thể hữu ích như thế<br />
nào. Mặc dù sở thú ở Johore Bahru không lớn, tôi<br />
thấy có nhiều loại động vật thú vị và các sinh vật<br />
khác ở đó. Sư tử, hổ và các động vật khác đi lại uể<br />
oải trong lồng. Một số loài động vật có vẻ buồn<br />
chán, và chúng ít để tâm đến du khách. Tuy nhiên,<br />
những con khỉ lại thể hiện sự nh<strong>anh</strong> nhẹn vốn có<br />
của chúng. Bất cứ khi nào thấy ai bước vào, chúng<br />
chạy về phía <strong>anh</strong> ta và xin ăn. Tôi đã thực sự thích<br />
thú với hành động của chúng. Hầu hết trong số<br />
chúng bị bắt ở Malaysia và sự đa dạng của chúng<br />
thật đáng kinh ngạc.<br />
Một số loài chim cũng đã rất thú vị để chiểm<br />
ngưỡng. Những chiếc lông và vẻ ngoài xinh đẹp<br />
của chúng cuốn hút tôi. Chim muông thực sự là<br />
một trong những tạo vật đáng yêu của Chúa. Một<br />
vài loài chim lớn hơn nhiều loài động vật.<br />
Những con sư tử và hổ ở vườn thú này là ngoan<br />
ngoãn đến nỗi mà tôi không thể không đối xử với<br />
chúng giống những vật nuôi như chó và mèo. Tôi<br />
đến rất gần, nhưng chúng tỏ ra không mấy quan<br />
tâm đến tôi. Sau đó tôi bắt đầu suy nghĩ rằng động<br />
vật hoặc thậm chí là tinh thần của con người có thể<br />
bị sự cô lập hủy hoại như thế nào. Bị giam hãm<br />
trong lồng, những con vật này đã trở nên không có<br />
linh hồn. Ngay cả khi thức ăn cũng có vẻ như<br />
không mấy thu hút chúng.<br />
Sau đó, có những con cá sấu tỏ ra hiền lành vô tội.<br />
Nó không muốn bị quấy rầy. Có trời mới biết nó có<br />
thể sẽ phản ứng nếu một đứa trẻ đã rơi vào hố của<br />
nó. Tuy nhiên, chuyến thăm của tôi đến sở thú đã<br />
nâng cao kiến thức của tôi về động vật.
The importance of the newspaper<br />
báo chí<br />
The newspaper, today, plays a vital role<br />
in human affairs. Its importance has not<br />
been diminished by the appearance of<br />
the radio or the television. Men no<br />
longer have travel to get information.<br />
The newspaper has become the main<br />
source of information about local and<br />
foreign affairs. Though the radio and<br />
television convey important news and<br />
messages quicker than the newspaper,<br />
they seldom give the details of an<br />
incident. The newspaper, on the other<br />
hand, gives not only more details about a<br />
particular incident but it also contains<br />
more new items. This is of great<br />
importance today when political changes<br />
occur with a rapidity unknown before.<br />
Besides, the newspaper is easier to carry<br />
and it could be read at any time during<br />
the day. Further, the permanence of the<br />
printed word helps one to refresh one’s<br />
memory of certain facts and incidents<br />
reported in the past.<br />
The importance of the newspaper has<br />
been increased greatly by the spread of<br />
education. Education sharpens one's<br />
curiosity about events in distant lands<br />
and also makes one conscious of the<br />
necessity to maintain one's reading<br />
habits. In both respects the newspaper<br />
appeals most, especially if one finds<br />
little time to read books.<br />
The newspaper should, however, be read<br />
with caution, for its capacity to do harm<br />
is great. Most people believe every thing<br />
that is reported by the newspaper. As a<br />
result, the newspaper exerts a profound<br />
influence on the minds of its reader.<br />
Therefore, when some news is reported<br />
wrongly either by mistake or design, it<br />
may cause a lot of harm. On the ther<br />
hand, if the policy of the newspaper is to<br />
Tầm quan trọng của<br />
Báo chí ngày nay đóng một vai trò<br />
quan trọng trong những vấn đề của<br />
con người. Tầm quan trọng của nó<br />
vẫn không bị suy giảm do sự xuất<br />
hiện của đài phát th<strong>anh</strong> hay vô<br />
tuyến truyền hình. Mọi người<br />
không còn phải đi lại để lấy được<br />
thông tin. Báo chí đã trở thành<br />
nguồn thông tin chính về các vấn<br />
đề trong và ngoài nước. Mặc dù<br />
các đài phát th<strong>anh</strong> và TV truyền tải<br />
tin tức và tin nhắn quan trọng<br />
nh<strong>anh</strong> hơn so với báo chí, chúng<br />
hiếm khi cung cấp chi tiết về một<br />
vụ việc. Mặt khác, báo chí không<br />
chỉ cung cấp những chi tiết về một<br />
vụ việc cụ thể, mà nó cũng chứa<br />
nhiều tin tức mới. Điều này là rất<br />
quan trọng ngày nay khi những<br />
biến cố chính trị xảy ra với một tốc<br />
độ nh<strong>anh</strong> chưa từng có. Bên cạnh<br />
đó, báo chí dễ mang đi và có thể<br />
đọc được bất cứ lúc nào trong<br />
ngày. Hơn nữa, tính l<strong>âu</strong> dài của báo<br />
in giúp một người nhớ lại những kí<br />
ức về một số sự kiện và sự cố trong<br />
quá khứ.<br />
Tầm quan trọng của báo chí đã<br />
nâng cao rất nhiều nhờ sự mở rộng<br />
của giáo dục. Giáo dục là mài dũa<br />
tính ham học hỏi của một người về<br />
những sự kiện ở những vùng đất xa<br />
xôi và cũng làm cho người ta ý<br />
thức được về sự cần thiết phải duy<br />
trì thói quen đọc sách. Xét trên cả 2<br />
khía cạnh, báo chí thu hút nhất, đặc<br />
biệt là nếu người ta có một chút<br />
thời gian để đọc sách.<br />
Tuy nhiên, chúng ta nên đọc báo<br />
một cách thận trọng, bởi vì khả<br />
năng gây hại của chúng là rất lớn.<br />
Hầu hết mọi người tin rằng tất cả
promote the welfare of the people, it<br />
could do a lot of good. For example, it<br />
could exercise its influence to persuade<br />
the government of a country to do many<br />
things for the benefit of the people. In a<br />
country like Malaysia, where there are<br />
many races of people, the newspaper<br />
could also use its influence to promote<br />
good-will and harmony among the<br />
people. It is therefore important to know<br />
the policy of the newspaper that one<br />
reads.<br />
In general, however, the newspaper tries<br />
to report as accurately as possible, for<br />
there are various magazines and<br />
periodicals competing with the<br />
newspaper to provide accurate<br />
information on world developments, and<br />
it is the newspaper that links us with the<br />
outside world.<br />
mọi thứ đều có trong báo chí. Kết<br />
quả là, báo chí gây ảnh hưởng s<strong>âu</strong><br />
sắc đến tâm trí độc giả. Vì vậy, khi<br />
một số tin tức sai do nhầm lẫn hay<br />
cố ý, nó có thể gây ra rất nhiều tác<br />
hại. Mặt khác, nếu sự sắc bén của<br />
báo chí thúc đẩy phúc lợi của<br />
người dân, nó có thể làm được<br />
nhiều việc tốt. Ví dụ như, nó có thể<br />
gây ảnh hưởng để thuyết phục<br />
chính phủ của một quốc gia làm<br />
nhiều việc vì lợi ích của nhân dân.<br />
Ở một quốc gia như Malaysia, nơi<br />
có nhiều chủng tộc, báo cũng có<br />
thể sử dụng sức ảnh hưởng của<br />
mình để thúc đẩy thiện chí và hòa<br />
bình trong nhân dân. Do đó, biết<br />
được cách xử sự của một tờ báo mà<br />
mình đọc là rất quan trọng.<br />
Tuy nhiên, nói chung, báo chí đang<br />
cố gắng đưa tin một cách chính xác<br />
nhất có thể, bải vì có nhiề những<br />
tạp chí khác nhau và những tập san<br />
định kỳ cạnh tr<strong>anh</strong> với báo chí<br />
trong việc đưa tin chính xác về sự<br />
phát triển trên thế giới, và chính<br />
báo chí đã kết nối chúng ta với thế<br />
giới bên ngoài.<br />
The things that I like most<br />
There are so many things around us<br />
that one finds it hard to have a special<br />
preference for a few particular things.<br />
I, however, take a special interest in<br />
motor-car and television.<br />
Motor-cars have always fascinated<br />
me. Since my childhood I have been<br />
travelling in motor-cars, and I have<br />
visited hundreds of places in this<br />
country. I have been to remote<br />
villages and almost all the towns,<br />
large and small. Travel has broadened<br />
my outlook on life. I have met various<br />
types of people, and my knowledge of<br />
Những điều tôi thích nhất<br />
Có quá nhiều thứ xung qu<strong>anh</strong> chúng<br />
ta đến nỗi mà người ta thấy rất khó để<br />
có một sở thích đặc biệt đối với một<br />
vài điều đặc biệt. Tuy nhiên, tôi dành<br />
sự quan tâm đặc biệt cho xe ô tô và<br />
truyền hình.<br />
Xe ô tô luôn cuốn hút tôi. Kể từ thời<br />
thơ ấu, tôi đã được đi du lịch bằng xe<br />
ô tô, và tôi đã đến thăm hàng trăm địa<br />
điểm trên đất nước này. Tôi đã đến<br />
những ngôi làng xa xôi và gần như tất<br />
cả các thị trấn lớn nhỏ. Du lịch đã mở<br />
rộng tầm nhìn của tôi về cuộc sống.<br />
Tôi đã gặp nhiều loại người, và kiến<br />
thức của tôi về con người và những
the people and places of this country<br />
has increased greatly. If I am at home<br />
or if I am walking along a road, I feel<br />
the urge to travel as soon as I see a<br />
car.<br />
It is because of motor-cars that I am<br />
able to do various types of work. In<br />
the morning I go to my school, a long<br />
distance away, in my father's car.<br />
After school I go to my father's<br />
plantation to help him in his work.<br />
Then I visit one of my class-mates<br />
and discuss our school work.<br />
Sometimes I visit the cinema, miles<br />
away. If there were no motor-cars, I<br />
would not have seen so much. Even in<br />
this small country, I would perhaps<br />
not have been able even to attend<br />
school.<br />
The next thing that I like is television.<br />
Television helps us to see and hear<br />
some of the famous leaders of the<br />
world. We are also able to see some<br />
of the great events of the day. In<br />
addition, we can get news from all<br />
parts of the world, and listen to <strong>song</strong>s<br />
and music. Sometimes there are<br />
special programmes which are very<br />
amusing. The television programmes<br />
become more interesting on a rainy<br />
day. We can then sit in the comfort of<br />
our home and watch the television<br />
programme. Even if we cannot read<br />
the newspaper for some reason,<br />
television keeps us well informed<br />
about the latest developments in the<br />
world. In this respect, television is<br />
better than the radio because the<br />
pictures and incidents shown on<br />
television convey a better impression<br />
than only the spoken words of the<br />
radio.<br />
I shall therefore always have a special<br />
preference for the motor-car and<br />
địa d<strong>anh</strong> trên đất nước này đã tăng lên<br />
rất nhiều. Nếu tôi ở nhà hoặc khi tôi<br />
đi bộ dọc theo một con đường, tôi<br />
cảm thấy sự thôi thúc muốn đi du lịch<br />
ngay khi tôi nhìn thấy một chiếc xe<br />
hơi.<br />
Chính nhờ xe ô tô mà tôi có thể làm<br />
nhiều công việc khác nhau. Buổi sáng<br />
tôi đi học, rất xa, bằng ô tô của bố.<br />
Sau giờ học tôi lên đồn điền của bố để<br />
giúp ông làm việc. Sau đó, tôi ghé<br />
thăm một trong những người bạn<br />
cùng lớp và thảo <strong>luận</strong> về việc học tập.<br />
Đôi khi tôi ghé vào rạp chiếu phim,<br />
cách xa hàng dặm. Nếu không có xe ô<br />
tô, tôi sẽ không được thấy nhiều điều<br />
như thế. Ngay cả trên đất nước nhỏ bé<br />
này, có lẽ tôi thậm chí còn không thể<br />
đi học.<br />
Điều tiếp theo mà tôi thích là TV. TV<br />
giúp chúng ta nhìn thấy và nghe được<br />
một số các nhà lãnh đạo nổi <strong>tiếng</strong> của<br />
thế giới. Chúng ta cũng có thể chứng<br />
kiến một số sự kiện lớn nhất trong<br />
ngày. Ngoài ra, chúng ta có thể nhận<br />
được tin tức từ tất cả các nơi trên thế<br />
giới, và lắng nghe những <strong>bài</strong> hát và<br />
âm nhạc. Đôi khi có những chương<br />
trình đặc biệt rất thú vị. Các chương<br />
trình truyền hình trở nên thú vị hơn<br />
vào ngày mưa. Sau đó chúng ta có thể<br />
ngồi thoải mái trong nhà và xem các<br />
chương trình truyền hình. Ngay cả khi<br />
chúng ta không thể đọc báo vì một số<br />
lý do, truyền hình giúp chúng ta cũng<br />
nắm được thông tin về những phát<br />
triển mới nhất trên thế giới. Trong<br />
khía cạnh này, truyền hình tốt hơn so<br />
với đài phát th<strong>anh</strong> vì những hình ảnh<br />
và sự kiện được chiếu trên truyền<br />
hình truyền tải một tốt hơn so với chỉ<br />
có lời nói của đài phát th<strong>anh</strong>.<br />
Do đó tôi luôn luôn có một sở thích<br />
đặc biệt đối với xe ô tô và truyền<br />
hình.
television.<br />
My hobby<br />
To have a hobby is to know how to<br />
spend one's leisure moments. A<br />
hobby, besides providing an avenue<br />
of escape from boredom, can also add<br />
to one's knowledge of human affairs.<br />
My hobby is reading.<br />
When my day's work is over, I sit<br />
down in the privacy of my room and<br />
read the newspaper. Reading the<br />
newspaper is like travelling round the<br />
world. As I read about the<br />
developments in the various parts of<br />
the world, I fell that I am there myself<br />
observing the incidents. I also feel<br />
that I am having contacts with many<br />
leaders and peoples of the world. This<br />
feeling is a source of pleasure to me.<br />
By reading the newspaper I have<br />
acquired a better knowledge of the<br />
world. I am aware of what scientists,<br />
economists and politicians are doing<br />
to make this world a better place to<br />
live in. At the same time, I am also<br />
aware of the activities of those who<br />
are trying to create chaos in the<br />
world.<br />
After reading the newspaper, I take a<br />
book which requires deep<br />
concentration, such as a history book<br />
or a book on psychology. Sometimes<br />
I read a novel or a popular magazine.<br />
Through this hobby I have learned<br />
that people everywhere are the same,<br />
in all ages, and in all countries. I have<br />
also learned that the world was made<br />
not for man alone but for every<br />
creature that can feel hunger and<br />
thirst, warm and cold. It has also<br />
helped me to see not only into the<br />
most remote regions of the world<br />
today but also into the world in which<br />
Sở thích của tôi<br />
Có một sở thích là biết cách sử dụng<br />
những giây phút rảnh rỗi. Ngoài việc<br />
cung cấp một cách khác thoát khỏi sự<br />
nhàm chán, cũng có thể thêm vào của<br />
một người hiểu biết về vấn đề con<br />
người. Sở thích của tôi là đọc sách.<br />
Khi công việc trong ngày của tôi đã<br />
qua, tôi ngồi xuống trong sự riêng tư<br />
của phòng tôi và đọc báo. Đọc báo<br />
cũng giống như đi du lịch vòng qu<strong>anh</strong><br />
thế giới. Khi tôi đọc về những phát<br />
triển trong các phần khác nhau của<br />
thế giới, tôi đã là tôi có bản thân mình<br />
quan sát các sự cố. Tôi cũng cảm thấy<br />
rằng tôi có liên lạc với nhiều nhà lãnh<br />
đạo và các dân tộc trên thế giới. Cảm<br />
giác này là một nguồn vui cho tôi.<br />
Bằng cách đọc báo tôi đã có được một<br />
kiến thức tốt hơn về thế giới. Tôi<br />
nhận thức được những gì các nhà<br />
khoa học, các nhà kinh tế và các<br />
chính trị gia đang làm để làm cho thế<br />
giới một nơi tốt hơn để sinh sống.<br />
Đồng thời, tôi cũng nhận thức của các<br />
hoạt động của những người đang cố<br />
gắng để tạo ra sự hỗn loạn trên thế<br />
giới.<br />
Sau khi đọc báo, tôi mất một cuốn<br />
sách mà đòi hỏi phải tập trung cao độ,<br />
chẳng hạn như một cuốn sách lịch sử<br />
hay một cuốn sách về tâm lý. Đôi khi<br />
tôi đọc một cuốn tiểu thuyết hoặc một<br />
tạp chí nổi <strong>tiếng</strong>. Thông qua sở thích<br />
này, tôi đã biết rằng mọi người ở khắp<br />
mọi nơi đều giống nhau, ở tất cả các<br />
lứa tuổi, và tất cả các nước. Tôi cũng<br />
đã học được rằng thế giới đã được<br />
thực hiện không phải cho người đàn<br />
ông một mình nhưng cho mọi sinh vật<br />
có thể cảm thấy đói và khát, ấm và
our ancestors lived.<br />
My hobby has deepened and widened<br />
my knowledge of man and his place<br />
in the universe. Reading, I think, has<br />
made men more human, broadminded<br />
and sympathetic. It has<br />
brought me into contact with many<br />
great minds, and acquainted with the<br />
beauty of language and ideas. It has<br />
also improved my powers of<br />
expression. I have little difficulty in<br />
expressing my thoughts and feelings.<br />
Therefore, I could say that my hobby<br />
has made me a better person.<br />
lạnh. Nó cũng đã giúp tôi thấy không<br />
chỉ vào những vùng xa xôi nhất của<br />
thế giới hiện nay, nhưng cũng vào thế<br />
giới mà tổ tiên của chúng ta sống.<br />
Sở thích của tôi đã đào s<strong>âu</strong> và mở<br />
rộng kiến thức của tôi về con người<br />
và vị trí của mình trong vũ trụ. Đọc<br />
sách, tôi nghĩ rằng, đã tạo dựng con<br />
người nhân bản hơn, rộng đầu óc và<br />
cảm thông. Nó đã mang lại cho tôi<br />
tiếp xúc với nhiều bộ óc vĩ đại, và làm<br />
quen với vẻ đẹp của ngôn <strong>ngữ</strong> và ý<br />
tưởng. Nó cũng đã được cải thiện,<br />
quyền hạn của tôi thể hiện. Tôi có<br />
chút ít khó khăn trong việc thể hiện<br />
những suy nghĩ và cảm xúc của mình.<br />
Vì vậy, tôi có thể nói rằng sở thích<br />
của tôi đã làm cho tôi một người tốt<br />
hơn.<br />
The advantages and disadvantages of the cinema<br />
Thuận lợi và bất lợi của rạp chiếu phim<br />
Cinemas are a common sight<br />
nowadays. They are found in every<br />
town. The existence of so many<br />
cinemas reflects their popularity.<br />
They have indeed become the most<br />
popular places of entertainment.<br />
The cinema attracts large numbers of<br />
people everyday. It is the magnet of<br />
the town. It sometimes attracts even<br />
those who do not wish to see a film.<br />
As it is so popular, the cinema exerts<br />
a profound influence on the minds of<br />
many people, young and old. The<br />
influence is sometimes good, and<br />
sometimes it is bad. Films showing<br />
criminal activities and the sensual<br />
desires of man have caused much<br />
harm to many youths. Some youths<br />
have become criminals themselves<br />
though almost every film shows how<br />
the good always triumphs over the<br />
Rạp chiếu phim là một hình ảnh phổ<br />
biến hiện nay. Chúng có trong mỗi thị<br />
trấn. Sự tồn tại của rất nhiều rạp chiếu<br />
phim phản ánh sự phổ biến của<br />
chúng. Chúng đã thực sự trở thành<br />
những địa điểm giải trí phổ biến nhất.<br />
Các rạp chiếu phim thu hút số lượng<br />
lớn người dân đến hàng ngày. Đó nơi<br />
rất hấp dẫn trong thị trấn. Đôi khi nó<br />
thu hút ngay cả những người không<br />
muốn xem phim.<br />
Vì rất phổ biến nên các rạp chiếu<br />
phim tạo ra sự ảnh hưởng s<strong>âu</strong> sắc<br />
trong suy nghĩ của nhiều người, cả trẻ<br />
và già. Sự ảnh hưởng đôi khi tốt, và<br />
đôi khi là xấu. Phim ảnh trình chiếu<br />
những hành vi tội phạm và những<br />
ham muốn nhục dục của con người đã<br />
gây nguy hại cho giới trẻ. Một số<br />
người trẻ đã tự trở thành tội phạm dù<br />
hầu hết các bộ phim cho thấy cái thiện
evil. The cinema has also caused<br />
many people to waste money. Such<br />
people have become so addicted to<br />
visiting the cinema that they see<br />
almost every film, good or bad. In this<br />
way money is wasted not only on<br />
purchasing tickets for admittance to<br />
the cinema but also on travelling and<br />
many other things.<br />
Often, however, the cinema helps to<br />
spread knowledge. There are many<br />
films which show the activities of the<br />
various races of people living in the<br />
remote regions of the earth. Some<br />
films show how man has struggled<br />
through the centuries to make the<br />
world a better place to live in. There<br />
are also films which show the events<br />
that led to some of the important<br />
battles in the past. They are shown<br />
with so much realism that one<br />
remembers them for a long time. Such<br />
films are indeed invaluable, especially<br />
to those who are illiterate. In this<br />
respect the cinema could be regarded<br />
as a school. Even the dullest student<br />
learns many things if he sees an<br />
educational film in the cinema though<br />
he may learn nothing from his teacher<br />
or his books. Such is the effect of the<br />
film, and in many countries,<br />
educational authorities are trying to<br />
make the best use of the cinema to<br />
spread knowledge and information.<br />
It is therefore clear that the cinema<br />
has many advantages as well as<br />
disadvantages. Often the advantages<br />
outweigh the disadvantages. Those<br />
who visit the cinema with the purpose<br />
of learning something good are sure<br />
to benefit from almost every visit to<br />
the cinema.<br />
luôn luôn chiến thắng cái ác. Rạp<br />
chiếu phim cũng đã khiến cho nhiều<br />
người lãng phí tiền bạc. Những người<br />
như vậy trở nên quá say mê rạp chiếu<br />
phim nơi họ có thể xem hầu hết các<br />
bộ phim, dù tốt hay xấu. Như vậy,<br />
tiền bạc lãng phí không chỉ vào việc<br />
mua vé mới được vào rạp chiếu phim<br />
mà cho việc đi lại và nhiều thứ khác.<br />
Tuy nhiên, thông thường, các rạp<br />
chiếu phim giúp phổ biến kiến thức.<br />
Có rất nhiều bộ phim trình chiếu các<br />
hoạt động của các tộc người khác<br />
nhau ở nhưng nơi xa xôi của trái đất.<br />
Một số bộ phim cho thấy con người<br />
đã đấu tr<strong>anh</strong> qua nhiều thế kỷ như thế<br />
nào để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.<br />
Ngoài ra còn có những bộ phim mà<br />
trình chiếu các sự kiện dẫn đến một số<br />
trận đánh quan trọng trong quá khứ.<br />
Chúng được trình chiếu rất chân thực<br />
đến nỗi mà ai cũng phải ám ảnh rất<br />
l<strong>âu</strong>. Những bộ phim như thế thực sự<br />
vô giá, đặc biệt là đối với những<br />
người không biết chữ. Xét về khía<br />
cạnh này, điện ảnh có thể được coi là<br />
một trường học. Ngay cả những sinh<br />
viên kém thông minh nhất cũng học<br />
nhiều thứ nếu như <strong>anh</strong> ta xem một bộ<br />
phim giáo dục trong các rạp chiếu<br />
phim mặc dù <strong>anh</strong> ta có thể chẳng học<br />
được gì từ giảng viên hay sách vở.<br />
Với những hiệu ứng trong phim, ở<br />
nhiều quốc gia, các cơ quan giáo dục<br />
đang cố gắng tận dụng điện ảnh để<br />
truyền bá kiến thức và thông tin.<br />
Vì vậy, rõ ràng rằng các rạp chiếu<br />
phim có nhiều ưu điểm cũng như<br />
nhược điểm. Thường thì những lợi thế<br />
lớn hơn bất lợi. Những người ghé<br />
thăm các rạp chiếu phim với mục đích<br />
học hỏi những điều tốt chắc chắn sẽ<br />
được có được nhiều cái lợi hầu như<br />
mỗi lần đến rạp chiếu phim.
The importance of examinations<br />
Life today has become so complex<br />
that examinations have come to play<br />
an important part in one's educational<br />
career. Examinations are considered<br />
so important that most students are<br />
afraid of them.<br />
The ability to pass an examination is<br />
indeed a valuable quality. It shows<br />
that the student is able to express his<br />
thought and ideas to a manner others<br />
can understand. It also shows that the<br />
student has acquired a certain amount<br />
of knowledge in some branches of<br />
study. Besides, the mind of a student,<br />
even if he is dull, receives good<br />
exercise when he prepares for an<br />
examination. A student's success in an<br />
examination, therefore, helps<br />
employers and others to assess his<br />
mental or general ability.<br />
Some people, however, argue that<br />
examinations test only a certain kind<br />
of skill. They say that many people<br />
have a good memory and a special<br />
ability to pass examinations and<br />
achieve brilliant results, though they<br />
have no capacity for original thought<br />
or imagination. But it should be<br />
realized that today the syllabuses are<br />
so extensive that a student cannot<br />
expect to pass an examination by<br />
relying entirely on his memory. The<br />
student of today must not only have a<br />
fair knowledge of the subject manner<br />
but also be able to show his<br />
intelligence and power of reasoning,<br />
especially if he is sitting for a higher<br />
examination. Therefore, a student's<br />
ability to pass an examination must<br />
indicate some of his mental powers as<br />
well as his grasp of the subjects that<br />
he has studied.<br />
If there were no examinations, most<br />
Tầm quan trọng của thi cử<br />
Cuộc sống ngày nay đã trở nên quá<br />
phức tạp đến nỗi mà việc thi cử đóng<br />
một phần quan trọng trong sự nghiệp<br />
giáo dục của một người. Kỳ thi được<br />
coi là rất quan trọng đến nỗi mà hầu<br />
hết học sinh đều e sợ.<br />
Khả năng vượt qua một kỳ thi thực sự<br />
là một việc có giá trị. Nó cho thấy<br />
rằng các học sinh có thể bày tỏ suy<br />
nghĩ và ý tưởng của mình cho một<br />
người khác một cách dễ hiểu. Nó<br />
cũng cho thấy rằng học sinh đã đạt<br />
được một lượng kiến thức nhất định<br />
về một số ngành đã học. Bên cạnh đó,<br />
trí óc của một học sinh, thậm chí nếu<br />
cậu ta kém thông minh, cúng được<br />
rèn luyện khi <strong>chuẩn</strong> bị cho một kỳ thi.<br />
Thành công của học sinh trong kì thi<br />
do đó sẽ giúp các nhà tuyển dụng và<br />
những người khác đánh giá khả năng<br />
trí óc hay khả năng nói chung của<br />
mình.<br />
Một số người tuy nhiên lại cho rằng<br />
kỳ thi chỉ kiểm tra một loại kỹ năng<br />
nhất định. Họ nói rằng nhiều người có<br />
trí nhớ tốt và khả năng đặc biệt để<br />
vượt qua kỳ thi và đạt được kết quả<br />
rực rỡ, mặc dù họ không có khả năng<br />
để suy nghĩ sáng tạo hay tưởng tượng.<br />
Nhưng cũng cần nhận ra rằng hiện<br />
nay các giáo trình rất phong phú, một<br />
sinh viên không thể mong vượt qua<br />
một kì thi bằng cách dựa hoàn toàn<br />
vào trí nhớ của mình. Sinh viên ngày<br />
nay không những phải có một kiến<br />
thức khá về đối tượng, mà còn có thể<br />
thể hiện thông minh và tài của lý <strong>luận</strong><br />
của mình, đặc biệt là nếu <strong>anh</strong> ta đang<br />
làm một <strong>bài</strong> kiểm tra cao cấp hơn. Do<br />
đó, khả năng để sinh viên vượt qua<br />
một kỳ thi chắc hẳn sẽ chỉ ra sức<br />
mạnh trí óc cũng như khả năng nắm<br />
bắt những vấn đề mà <strong>anh</strong> ta đã nghiên<br />
cứu.
scholars would have been less<br />
informed than they are today.<br />
Examinations compel students to read<br />
as much as they can, and as they do<br />
so, they absorb knowledge<br />
unconsciously. Further, because of<br />
examinations; teachers have to<br />
confine themselves to the syllabuses<br />
which are aimed at imparting<br />
knowledge in a systematic manner,<br />
and thus develop mental discipline.<br />
Examinations are therefore an<br />
important part of academic studies.<br />
Nếu không có thi cử, đa số những<br />
người học sẽ có ít hiểu biết hơn hiện<br />
nay. Thi cử buộc sinh viên phải đọc<br />
nhiều nhất có thể, và khi họ làm vậy,<br />
họ tiếp thu kiến thức một cách vô<br />
thức. Hơn nữa, nhờ các kỳ thi; giáo<br />
viên phải giới hạn mình vào các giáo<br />
trình nhằm mục đích truyền đạt kiến<br />
thức một cách có hệ thống, và vì thế<br />
rèn luyện tinh thần kỷ luật. Do đó các<br />
kỳ thi là một phần quan trọng trong<br />
nghiên cứu học thuật.<br />
A week in hospital<br />
I had always dreaded the thought of<br />
being admitted to hospital. The<br />
peculiar smell of the hospital, the<br />
sight of deformed and critically ill<br />
persons and dead bodies in the<br />
hospital are things that I had always<br />
wished to avoid. But a serious illness<br />
sometime ago necessitated my<br />
admission to the General Hospital in<br />
Malacca.<br />
Though I was seriously ill and<br />
required special attention, yet the<br />
knowledge that I was in the hospital<br />
made me feel miserable during the<br />
first few days. The clothes that I had<br />
to wear in the hospital were<br />
uncomfortable and the food was<br />
tasteless. At night, when all the<br />
patients were asleep, I used to wake<br />
up and think of what might happen if<br />
the dead bodies in the mortuary<br />
nearby came back to life. I also<br />
thought of the patients who might die<br />
at anytime. Sometimes I thought that I<br />
myself might not wake up from my<br />
sleep; that I might have to leave my<br />
dear parents, brothers and sisters and<br />
never return. Tears would then flow<br />
from my eyes.<br />
Một tuần trong bệnh viện<br />
Tôi đã luôn luôn sợ hãi khi nghĩ đến<br />
phải nhập viện. Cái mùi đặc trưng của<br />
bệnh viện, cảnh tượng những người bị<br />
biến dạng và bị bệnh nặng và xác chết<br />
trong bệnh viện là những điều mà tôi<br />
đã luôn luôn muốn tránh xa. Nhưng<br />
đôi khi một căn bệnh nghiêm trọng<br />
trước đây đã buộc tôi phải nhập viện<br />
ở bệnh viện <strong>Tổng</strong> <strong>hợp</strong> ở Malacca.<br />
Mặc dù tôi đã bị bệnh nặng và cần<br />
phải được chăm sóc đặc biệt, nhưng<br />
những trải nghiệm trong bệnh viện<br />
khiến tôi cảm thấy khổ sở trong<br />
những ngày đầu. Bộ quần áo mà tôi<br />
đã phải mặc trong bệnh viện không<br />
thoải mái và thức ăn thì nhạt nhẽo.<br />
Vào ban đêm, khi tất cả các bệnh<br />
nhân đang ngủ, tôi thường thức dậy<br />
và tưởng tượng những gì có thể xảy ra<br />
đó các xác chết trong nhà xác gần đó<br />
sống lại. Tôi cũng tưởng tượng ra<br />
những bệnh nhân có thể chết bất cứ<br />
lúc nào. Đôi khi tôi nghĩ rằng bản<br />
thân tôi có thể ngủ mãi không dậy;<br />
rằng tôi có thể phải rời bố mẹ, <strong>anh</strong> chị<br />
em thân yêu và không bao giờ quay<br />
trở lại. Nước mắt lại ứa ra.<br />
Tuy nhiên, từ ngày thứ tư, tinh thần<br />
của tôi rất tổt. Các bác sĩ và y tá bảo
From the fourth day, however, my<br />
spirits were high. The doctors and<br />
nurses assured me that I would<br />
recover completely in a few days and<br />
that I could move about in the<br />
hospital as I wished.<br />
I now began to think of the good work<br />
that was being done in the hospital to<br />
reduce pain and suffering. Hundreds<br />
of sick people were coming to the<br />
hospital, many with serious injuries<br />
caused by various kinds of accidents,<br />
with the last hope of survival. And<br />
while many were dying, many more<br />
were returning home with smiles on<br />
their faces. Working every minute and<br />
sacrificing their own pleasures and<br />
pastimes, the doctors, nurses, hospital<br />
assistants and all the other staffs were<br />
doing their utmost to save another<br />
life. Their humanity impressed me<br />
deeply.<br />
I now realised what an important role<br />
the hospitals were playing in our daily<br />
life, and the disgust that I fell on the<br />
first few days was gone. After being<br />
in the hospital for a week, I returned<br />
home with a better knowledge of<br />
human misery and sacrifice.<br />
đảm rằng tôi sẽ hồi phục hoàn toàn<br />
trong một vài ngày tới và tôi có thể<br />
xuất viện nếu muốn.<br />
Bây giờ tôi bắt đầu nghĩ về những<br />
việc tốt trong bệnh viện để xoa dịu<br />
cơn đau. Hàng trăm người bị bệnh đã<br />
đến các bệnh viện, nhiều người bị<br />
thương nghiêm trọng vì nhiều vụ tai<br />
nạn, giành giật lấy sự sống. Và trong<br />
khi nhiều người đã chết, nhiều người<br />
hơn được về nhà với nụ cười trên<br />
gương mặt. Làm việc từng giờ từng<br />
phút và hy sinh những thú vui của<br />
riêng mình, các bác sĩ, y tá, nhân viên<br />
bệnh viện và tất cả các nhân viên khác<br />
cũng đang làm hết sức mình để cứu<br />
những mạng sống. Sự nhân đạo của<br />
họ làm tôi ấn tượng s<strong>âu</strong> sắc.<br />
Bây giờ tôi nhận ra vai trò quan trọng<br />
của các bệnh viện trong cuộc sống<br />
hàng ngày của chúng ta, và sự sợ hãi<br />
trong những ngày đầu đã biến mất.<br />
Sau khi ở trong bệnh viện một tuần,<br />
tôi trở và hiểu hơn về nỗi đau khổ của<br />
con người và sự hy sinh.<br />
Discuss "fire is a good servant but a bad master"<br />
How man first learnt to use fire is still<br />
unknown, but it is known that even<br />
the most primitive man, centuries ago,<br />
found it to be of great service to him<br />
as it is to us today. Man, in his early<br />
days, did not cook his food. He ate<br />
everything raw, including meat and<br />
fish. But the discovery of fire changed<br />
his eating habits completely. He now<br />
learnt to cook his food; and, when he<br />
found that cooked food was more<br />
delicious, fire became an important<br />
Con người lần đầu tiên học cách sử<br />
dụng lửa như thế nào còn chưa ai biết,<br />
nhưng chỉ biết rằng ngay cả những<br />
người nguyên thủy nhất, hàng thế kỉ<br />
trước thấy nó là thứ tuyệt vời đối với<br />
họ cũng như đối với chúng ta ngày<br />
nay. Con người, trong giai đoạn đầu,<br />
không nấu nướng. Họ ăn sống tất cả<br />
mọi thứ, bao gồm cả thịt và cá.<br />
Nhưng việc phát hiện ra lửa đã thay<br />
đổi thói quen ăn uống hoàn toàn. Hiện<br />
nay, họ đa đã học được cách nấu chín
thing in his life.<br />
Fire also gave the early man warmth<br />
and light. Even in his scanty clothes<br />
he could keep himself warm in his<br />
cave on rainy or cold nights. His cave<br />
was no longer dark and he could<br />
move about freely at night. Further,<br />
fire gave him protection from wild<br />
beasts, and his life was more secure<br />
than it was before. In fact, fire, like<br />
water and air, became indispensable<br />
to man; and, today, we use fire for a<br />
diversity of purposes. We use it even<br />
to operate machinery to produce<br />
goods.<br />
But fire has to be kept under strict<br />
control, for its capacity to destroy his<br />
great. Once it is out of control, it will<br />
destroy life and property at<br />
tremendous speed and the world has<br />
lost things worth millions of dollars<br />
because of fire. And, people often use<br />
fire's enormous capacity to great<br />
advantage. They use it to burn<br />
thousands of acres of forest and grow<br />
crops: As a result, we now find green<br />
fields where once there were forests.<br />
On the other hand, fire has been used<br />
by men, especially of the modern age,<br />
to destroy men. In every human battle<br />
in the past fire was used to destroy the<br />
enemy. Even today, thousands of<br />
people.in many parts of the world are<br />
being destroyed by fire; and, when<br />
furious men try to make the best use<br />
of fire's extreme anger, misery is hard<br />
to avoid. lt then reigns supremes.<br />
Innocent people, young and old, must<br />
die in thousands. It is, therefore, true<br />
to say that, "fire is a good servant, but<br />
a bad master".<br />
thức ăn; và, khi họ phát hiện ra rằng<br />
thức ăn nấu chín ngon hơn, lửa đã trở<br />
thành một điều quan trọng trong cuộc<br />
sống họ.<br />
Lửa cũng mang lại cho người tiền sử<br />
sự ấm áp và ánh sáng. Ngay cả khi<br />
măc những bộ đồ thiếu vải, họ cũng<br />
có thể giữ sấm trong hang động vào<br />
những đêm mưa hoặc lạnh. Hang<br />
động của họ không còn tối và họ có<br />
thể di chuyển dễ dàng vào ban đêm.<br />
Hơn nữa, lửa bảo vệ họ khỏi thú dữ,<br />
và cuộc sống đã an toàn hơn so với<br />
trước đây. Trong thực tế, lửa, cũng<br />
như nước và không khí, đã trở nên<br />
không thể thiếu với con người; và<br />
ngày nay, chúng ta sử dụng lửa với<br />
nhiều mục đích. Chúng ta sử dụng nó<br />
ngay cả khi vận hành máy móc để sản<br />
xuất hàng hoá.<br />
Nhưng lửa phải được duy trì dưới sự<br />
kiểm soát nghiêm ngặt, vì nguy cơ<br />
hủy diệt khủng khiếp của nó. Một khi<br />
nó vượt khỏi tầm kiểm soát, nó sẽ phá<br />
hủy cuộc sống và tài sản với một tốc<br />
độ kinh hồn và thế giới sẽ mất đi<br />
những thứ đáng giá hàng triệu USD vì<br />
lửa. Và, người ta thường tận dụng<br />
năng lượng khủng khiếp của lửa. Họ<br />
sử dụng nó để đốt cháy hàng ngàn<br />
mẫu đất rừng, cây trồng: Kết quả là,<br />
bây giờ chúng ta chỉ thấy những cánh<br />
đồng x<strong>anh</strong> ngắt ở những nơi từng có<br />
rừng.<br />
Mặt khác, lửa đã được con người sử<br />
dụng, đặc biệt là trong thời hiện đại,<br />
để tiêu diệt chính loài người. Trong<br />
mỗi trận chiến của con người trong<br />
quá khứ lửa được sử dụng để tiêu<br />
diệt kẻ thù. Thậm chí ngày nay, hàng<br />
ngàn người ở nhiều nơi trên thế giới<br />
đang bị lửa hủy diệt; và, khi con<br />
người đang điên cuồng cố gắng tận<br />
dụng sự giận dữ cực độ của lửa, nỗi
đau là điều khó tránh khỏi. Sau đó nó<br />
sẽ chế ngự những đẫng tối cao. Hàng<br />
ngang người dân vô tội, cả trẻ lẫn già,<br />
đều phải bỏ mạng . Do đó, thật đúng<br />
khi nói rằng, "lửa là một đầy tớ tốt<br />
bụng, nhưng lại là một bậc thầy xấu<br />
xa".<br />
An accident I have witnessed<br />
chứng kiến<br />
One rainy day last year, while I was<br />
returning home from Mersing, a town<br />
in the east coast of Malaysia, I<br />
witnessed an accident which I shall<br />
never<br />
forget.<br />
I was returning home in my father's<br />
car. It was raining heavily and the<br />
road could not be seen clearly. My<br />
father, an old man, was driving slowly<br />
to avoid an accident. The journey,<br />
therefore, seemed unusually long, and<br />
I began to feel tired. Then, suddenly,<br />
a small car, running at great speed,<br />
overtook our car. My father was<br />
shocked at the recklessness of the<br />
driver of that car. We could not count<br />
the number of persons in that car, but<br />
were sure that there were at least five,<br />
including two children. My father at<br />
once predicted that tragedy would<br />
befall the occupants of the car. After<br />
this prediction I began to grow<br />
impatient. I did not wish to see any<br />
ugly scene resulting from an accident.<br />
Though the car had gone quite far its<br />
rear lights would still be seen.<br />
In the distance there was a narrow<br />
bridge. Looking at the way the car<br />
was being driven, I too was now sure<br />
that an accident would occur and sure<br />
enough it did occur. This is how it<br />
happened.<br />
A lorry was coming from the opposite<br />
Một vụ tai nạn mà tôi đã<br />
Vào một ngày mưa năm ngoái, trong<br />
khi tôi đang về nhà từ Mersing, một<br />
thị trấn ở bờ biển phía đông của<br />
Malaysia, tôi đã chứng kiến một tai<br />
nạn mà tôi sẽ không bao giờ quên.<br />
Tôi về nhà bằng xe của bố. Lúc đó<br />
trời mưa to và con đường không thể<br />
nhìn rõ được. Bố tôi, một người lớn<br />
tuổi, lái xe chầm chậm để trán tai nạn.<br />
Do đó, cuộc hành trình dường như dài<br />
hơn bình thường, và tôi bắt đầu cảm<br />
thấy mệt mỏi. Sau đó, đột nhiên, một<br />
chiếc xe nhỏ, chạy ở tốc độ lớn, đã<br />
vượt qua xe của chúng tôi. Bố tôi đã<br />
bị sốc vì sự liều lĩnh của người điều<br />
khiển chiếc xe đó. Chúng tôi không<br />
đếm được số người trong xe đó,<br />
nhưng chắc chắn rằng có ít nhất năm<br />
người, trong đó có hai trẻ em. Bố tôi<br />
ngay lập tức đã đoán trước được bi<br />
kịch sẽ xảy đến với những người<br />
trong xe. Sau khi lời dự đoán ấy, tôi<br />
bắt đầu phát triển thiếu kiên nhẫn. Tôi<br />
không muốn nhìn thấy khung cảnh<br />
khủng khiếp của một vụ tai nạn. Mặc<br />
dù chiếc xe đã đi khá xa nhunwng<br />
chúng tôi vẫn thấy đèn chiếu hậu của<br />
nó<br />
Phía xa có một cây cầu hẹp. Nhìn vào<br />
cách lái xe, tôi bây giờ cũng chắc<br />
chắn rằng một tai nạn sẽ xảy tin rằng
direction. It was already on the<br />
bridge. The driver of the small car,<br />
however, could not slow down in<br />
good time. He lost control of the car<br />
which skidded and plunged into the<br />
swollen river. Somehow, the driver<br />
managed to slip out of the car, but the<br />
others were doomed. When we<br />
arrived at the bridge, we were touched<br />
deeply by what we saw. Two children<br />
were struggling in the river and we<br />
could do nothing to save them. Their<br />
mother, as we came to know later,<br />
was at the bottom of the river, trapped<br />
in the car, and they were swept away<br />
by the rush of the current and<br />
drowned. The driver, and father of the<br />
children, began to cry piteously for<br />
the wife and children he had lost so<br />
suddenly. It was indeed a very<br />
touching scene and I shall never<br />
forget this day.<br />
điều này sẽ xảu ra. Đây chính là diễn<br />
biến của.<br />
Một chiếc xe tải đang đi theo hướng<br />
ngược lại. Nó đã ở trên cây cầu. Tuy<br />
nhiên, người lái chiếc xe nhỏ không<br />
thể kịp ph<strong>anh</strong> lại. Anh ta đã mất kiểm<br />
soát chiếc xe, nó bị trượt và lao xuống<br />
con sông đang ngập nước. Bằng cách<br />
nào đó, người lái ra đã xoay sở được<br />
và trượt ra khỏi xe, nhưng những<br />
người khác đã không thoát được. Khi<br />
chúng tôi đến cây cầu, chúng tôi vô<br />
cùng cảm động vì những gì đã chứng<br />
kiến. Hai đứa trẻ đã phải vật lộn trong<br />
dòng sông và chúng tôi chẳng thể làm<br />
gì để cứu chúng. Mẹ của chúng, sau<br />
này chúng tôi mới biết, ở đáy sông, bị<br />
mắc kẹt trong xe, và họ đã bị dòng<br />
nước xiết cuốn đi và chết đuối. Người<br />
lái xe, và là bố của bọn trẻ, khóc<br />
thảm thiết vì vợ và con <strong>anh</strong> đã ra đi<br />
quá đột ngột . Thật là một cảnh tượng<br />
cảm động và tôi sẽ không bao giờ<br />
quên được ngày này.<br />
The importance of good roads in a country<br />
Tầm quan trọng của đường giao thông tốt trong một đất nước<br />
Good roads are essential for the<br />
development of a country. The<br />
Romans realised this centuries ago,<br />
and wherever they established<br />
themselves, , they tried to improve the<br />
roads there. Today, the governments<br />
of all countries in the world are<br />
building more and more roads to gain<br />
access to the remotest regions of their<br />
countries.<br />
Roads link towns and villages and<br />
enable the people of one place to<br />
communicate with the people of<br />
another place. When food is scarce in<br />
one place, it can be brought from<br />
Đường giao thông tốt là điều rất cần<br />
thiết cho sự phát triển của một quốc<br />
gia. Người La Mã đã nhận ra điều này<br />
nhiều thế kỷ trước, và bất cứ nơi nào<br />
họ kiến lập, họ lại cố gắng cải thiện<br />
đường ở đó. Ngày nay, chính phủ của<br />
tất cả các nước trên thế giới đã xây<br />
dựng ngày càng nhiều con đường để<br />
tiếp cận được vào những vùng s<strong>âu</strong><br />
vùng xa của đất nước.<br />
Đường giao thông liên kết các thị trấn<br />
và làng mạc và cho phép người dân<br />
của một nơi giao tiếp với người dân<br />
nơi khác. Khi một nơi thức ăn bị khan
another place without much difficulty.<br />
Even things which cannot be<br />
produced in one region can be<br />
brought from another region where<br />
they are produced in abundance. The<br />
invention of motor-vehicles has made<br />
it easy to transport goods from place<br />
to place. But these vehicles require<br />
good roads to travel quickly, and the<br />
better the roads the more goods can<br />
be transported from one place to<br />
another in a very short time. Thus,<br />
trade is improved.<br />
Further, good roads help people to<br />
travel easily to places where they can<br />
work and develop their lands and<br />
industries. In Malaysia, for example,<br />
the improvement of roads has made it<br />
easy for skilled workers from the<br />
towns to work in remote villages. The<br />
people of the villages, on the other<br />
hand, have been able to learn much<br />
from the towns. As a result, there has<br />
been a lot of improvement in this<br />
country in all spheres of activity.<br />
Finally, in times of war good roads<br />
help armies to move about without<br />
difficulty. Sometimes, a country is<br />
defeated because its army is not able<br />
to reach a place in good time owing to<br />
bad roads. Even the police may not be<br />
able to reach a place where there is<br />
some trouble if the roads are bad. For<br />
all these reasons: it is always<br />
necessary for a country to have good<br />
roads.<br />
hiếm, chúng có thể được đưa từ nơi<br />
khác tới mà không gặp nhiều khó<br />
khăn. Ngay cả những thứ không thể<br />
sản xuất được tại một khu vực cũng<br />
có thể được mang đến từ một khu vực<br />
nơi chúng được sản xuất dồi dào.<br />
Việc phát minh ra xe gắn máy đã<br />
khiến cho việc vận chuyển hàng hóa<br />
từ nơi này đến nơi khác thật dễ dàng.<br />
Nhưng những chiếc xe này đòi hỏi<br />
đường tốt mới có thể đi nh<strong>anh</strong> được,<br />
đường càng tốt thì càng có thể vận<br />
chuyển được nhiều hàng hơn từ nơi<br />
này đến nơi khác trong một thời gian<br />
rất ngắn. Như vậy, thương mại đã<br />
được cải thiện.<br />
Hơn nữa, những con đường giúp<br />
người dân dễ dàng đi đến những nơi<br />
mà họ có thể làm việc và phát trển<br />
những vùng đất và các ngành công<br />
nghiệp của mình. Ví dụ như, tại<br />
Malaysia, việc cải thiện đường giao<br />
thông đã làm cho người lao động có<br />
tay nghề cao từ các thị trấn dễ dàng<br />
hơn để đến làm việc trong làng hẻo<br />
lánh. Mặt khác, những người dân<br />
trong làng lại có thể học hỏi nhiều từ<br />
các thị trấn. Kết quả là, đã có rất<br />
nhiều sự cải tiến ở nước này trong tất<br />
cả các lĩnh vực hoạt động.<br />
Cuối cùng, trong thời chiến đường tốt<br />
giúp quân đội di chuyển mà không<br />
gặp khó khăn. Đôi khi, một quốc gia<br />
bị đánh bại bởi vì quân đội của họ là<br />
không thể đến được một vị trí kịp thờ<br />
vì đường xấu. Ngay cả những cảnh sát<br />
có thể không đến được những nơi xảy<br />
ra rắc rối nếu gặp đường xấu. Vì tất<br />
cả những lý do này: có những đường<br />
giao thông tốt là điều cần thiêt đối với<br />
một đất nước.
Life in the village<br />
The village has always been known to<br />
be a place of peace and quiet. The<br />
scattered houses among hundreds of<br />
plants and trees at once indicate the<br />
lack of activity in the village.<br />
The workers in the village leave their<br />
homes early in the morning to work in<br />
the plantations or towns nearby. Some<br />
have their own plantations, and some<br />
make certain articles in their homes to<br />
sell them in the towns. A few of the<br />
villagers, including women, go out to<br />
catch fish in the streams and rivers<br />
found in the village. Though the<br />
people of the village do not usually<br />
earn much, yet they seem to be<br />
contented.<br />
In the afternoon, most of the villagers<br />
are at home. Some of them take a nap<br />
after lunch; some work in their small<br />
gardens, and some visit the small<br />
shops in the village. In various parts<br />
of the village children may be seen<br />
playing the popular games of the<br />
village. Occasionally, a cyclist passes<br />
by.<br />
Then, in the evening, the villagers<br />
meet one another. Some play cards<br />
and other types of games peculiar to<br />
the village. Some talk about the day's<br />
incidents in the village, and those<br />
whose minds go beyond the village<br />
discuss world events.<br />
In almost every village there is a<br />
headman whose duty is to settle<br />
quarrels among the villagers and<br />
maintain peace in the village.<br />
Whenever there is a dispute, the<br />
villagers go to the headman who is<br />
held in such esteem that his word has<br />
the force or law. In this way the<br />
villagers have developed their own<br />
Cuộc sống ở làng quê<br />
Làng quê luôn được biết đến là một<br />
nơi th<strong>anh</strong> bình và yên tĩnh. Những<br />
ngôi nhà nằm rải rác giữa hàng trăm<br />
loại cây cùng cùng một lúc cho thấy<br />
sự thiếu vắng những hoạt động trong<br />
làng.<br />
Những người lao động trong làng rời<br />
khỏi nhà vào buổi sáng sớm để làm<br />
việc trên các đồn điền, thị trấn gần đó.<br />
Một số người sở hữu đồn điền, và một<br />
số người sản xuất hàng hóa để bán ở<br />
thị trấn. Một vài người trong làng, kể<br />
cả phụ nữ, ra ngoài bắt cá ở các con<br />
<strong>song</strong>, con suối trong làng. Mặc dù<br />
những người dân trong thôn thường<br />
không kiếm được nhiều tiền, nhưng<br />
dường như họ rất mãn nguyện.<br />
Vào buổi chiều, hầu hết dân làng ở<br />
nhà. Một số người có một giấc ngủ<br />
ngắn sau bữa ăn trưa; một số người<br />
làm việc trong khu vườn nhỏ của họ,<br />
và một số người ghé qua những cửa<br />
hàng nhỏ trong làng. Ở nhiều nơi<br />
khác trong làng, người ta có thế thấy<br />
trẻ con đang chơi các trò chơi phổ<br />
biến. Thỉnh thoảng, có một người đi<br />
xe đạp đi qua.<br />
Sau đó, vào buổi tối, dân làng gặp<br />
nhau. Một số người chơi <strong>bài</strong> và những<br />
trò chơi đặc trưng của làng. Một số<br />
người trò chuyện về những sự kiện<br />
trong ngày, và những người quan tâm<br />
đến những chuyện bên ngoài làng thì<br />
bàn về các sự kiện trên thế giới.<br />
Trong hầu hết các làng có một trưởng<br />
làng làm nhiệm vụ giải quyết các<br />
cuộc tr<strong>anh</strong> cãi giữa người dân và duy<br />
trì an ninh trong làng. Bất cứ khi nào<br />
có tr<strong>anh</strong> chấp, dân làng đi đến chỗ<br />
trưởng làng, người được coi trọng đến<br />
nỗi mà lời của ông có rất hiệu lực<br />
hoặc luật lệ. Như vậy, dân làng đã<br />
phát triển những luật lệ đơn giản của<br />
riêng của họ, và những tội ác trong
simple laws, and the crimes of cities<br />
are almost unknown to the people of<br />
the<br />
village.<br />
During a festival, the whole village is<br />
alive with activities. Everyone is in a<br />
happy mood and plays his part to<br />
make the festival a success. This is<br />
the time for the men, women and<br />
children of the village to wear their<br />
best clothes and the village is full of<br />
colour. These simple ways of life in<br />
the village, however, must soon<br />
change. Progress in science and<br />
education has already begun to affect<br />
the outlook of the people in the<br />
village, and hundreds are leaving the<br />
village to seek their fortunes in the<br />
towns and cities.<br />
các thành phố hầu như không có đối<br />
vơi những người dân trong thôn.<br />
Trong lễ hội, cả làng nhộn nhịp với<br />
nhiều hoạt động. Mọi người đều vui<br />
vẻ và góp phần làm cho lễ hội thành<br />
công. Đây là khoảng thời gian cho<br />
đàn ông, phụ nữ và trẻ em trong làng<br />
diện những trang phục đẹp nhất và<br />
ngôi làng thì tràn ngập sắc màu. Tuy<br />
nhiên, những lối sống đơn giản của<br />
làng quê chẳng bao l<strong>âu</strong> phải thay đổi.<br />
Tiến bộ trong khoa học và giáo dục đã<br />
bắt đầu ảnh hưởng đến quan điểm của<br />
người dân trong làng, và hàng trăm<br />
đang rời khỏi làng để tìm kiếm tiền tài<br />
tại các thị trấn và thành phố<br />
My favourite author<br />
My favourite author is William<br />
Shakespeare, a man who has written<br />
enough for immortality.<br />
Though a few hundred years have<br />
elapsed since the death of<br />
Shakespeare and volumes have been<br />
written on the life and work of this<br />
great writer, his early life still remains<br />
a subject for speculation and<br />
conjecture. It is generally believed<br />
that Shakespeare had very little<br />
schooling. Yet his keen intellect and<br />
mastery of language have earned for<br />
him the appreciation and applause of<br />
the literary world.<br />
Shakespeare's fame, 'I think,<br />
originates from his ability to identify<br />
his readers with the characters in his<br />
stories. In most of his stories we find<br />
reflections of our own experiences.<br />
This shows strikingly that<br />
Shakespeare had an insight into<br />
'human nature and the problems of<br />
Nhà văn yêu thích của tôi<br />
Nhà văn yêu thích của tôi là William<br />
Shakespeare, người mà những áng<br />
văn của mình đã trở nên bất tử.<br />
Mặc dù một vài trăm năm đã trôi qua<br />
kể từ ngày mất của Shakespeare và<br />
khối lượng tác phẩm viết về cuộc đời<br />
và công việc của nhà văn vĩ đại này,<br />
thời trẻ của ông vẫn còn là một chủ đề<br />
phải hoài nghi và phỏng đoán. Người<br />
ta thường tin rằng Shakespeare được<br />
học hành rất ít. Tuy nhiên, trí tuệ sắc<br />
sảo và khả năng làm chủ ngôn <strong>ngữ</strong> đã<br />
mang lại cho ông sự ngưỡng mộ và<br />
lời tán dương của văn học thế giới.<br />
D<strong>anh</strong> <strong>tiếng</strong> của Shakespeare, "Tôi<br />
nghĩ rằng, bắt nguồn từ khả năng xác<br />
định độc giả của ông với các nhân vật<br />
trong chuyện. Trong hầu hết các c<strong>âu</strong><br />
chuyện của ông, chúng tôi thấy những<br />
trải nghiệm của chính mình. Điều này<br />
cho thấy rất rõ rằng Shakespeare có<br />
một cái nhìn s<strong>âu</strong> sắc về 'bản chất con<br />
người và các vấn đề của cuộc sống.<br />
Những bi kịch của ông như
life. His tragedies such as "Macbeth'<br />
and "Hamlet” clearly show his deep<br />
knowledge of the human mind. Man's<br />
ambition, desperation, sorrows,<br />
frustrations and hopes are dealt with<br />
in these tragedies with such skill that<br />
the reader himself experiences all the<br />
mental conflicts and emotions, and<br />
thus gets a better idea about human<br />
nature. With equal skill, Shakespeare<br />
deals with man's joys and pleasures in<br />
all his comedies. His comedies like,<br />
"Twelfth Night" and "As You Like It,'<br />
are a delight to read. Through the<br />
characters in his stories Shakespeare<br />
conveys his views on life and the<br />
world. Most of his characters, such as<br />
Hamlet, are vehicles for moral<br />
instruction. Man's nature is the theme<br />
of all his writings. By a skillful<br />
combination of words and situations,<br />
he reveals the worst as well as the<br />
best in man. His choice of words is<br />
masterly and many of his phrases are<br />
literary gems. As man's nature is his<br />
theme, what he wrote years ago<br />
remains true even today, and it will<br />
remain so till the end of time. It is for<br />
all these reasons that I enjoy reading<br />
Shakespeare.<br />
However, I do enjoy reading the<br />
works of other writers too, such as<br />
those of Charles Dickens and Jane<br />
Austen. But they do not give the<br />
satisfaction that Shakespeare gives. I<br />
find Shakespeare's stories so<br />
interesting that I have read the same<br />
stories several times in last few years;<br />
and, every time I read the same story,<br />
I learn something new about human<br />
nature. Shakespeare was indeed a<br />
genius.<br />
"Macbeth" và "Hamlet" rõ ràng cho<br />
thấy sự hiểu biết s<strong>âu</strong> sắc về tâm lý<br />
con người. Tham vọng, tuyệt vọng,<br />
nỗi buồn, nỗi thất vọng và hy vọng<br />
của con người được giải quyết trong<br />
những bi kịch dưới ngòi bút tuyệt vời<br />
đến mức mà người đọc như đang tự<br />
mình trải nghiệm tất cả các xung đột<br />
về tinh thần và cảm xúc, và do đó có<br />
cái nhìn s<strong>âu</strong> sắc hơn về bản chất con<br />
người. Với ngòi bút như vậy,<br />
Shakespeare viết về niềm vui và<br />
những thú vui trong của con người<br />
trong những hài kịch. Những tác<br />
phẩm hài kịch như, "Twelfth Night"<br />
và "As You Like It", thật sự thú vị.<br />
Qua các nhân vật trong truyện,<br />
Shakespeare bày tỏ quan điểm của<br />
mình về cuộc sống và thế giới. Hầu<br />
hết các nhân vật của ông, chẳng hạn<br />
như Hamlet, là cầu nối cho những <strong>bài</strong><br />
học về đạo đức. Bản chất của con<br />
người là chủ đề trong tất cả các tác<br />
phẩm của ông. Nhờ sự kết <strong>hợp</strong> khéo<br />
léo từ <strong>ngữ</strong> và tình huống, ông phơi<br />
bày phần xấu xa nhất cũng như phần<br />
tốt đẹp nhất trong con người. Sự lựa<br />
chọn ngôn từ của ông xứng d<strong>anh</strong> bậc<br />
thầy và nhiều cụm từ của ông đã trở<br />
thành những viên ngọc của văn<br />
chương. Vì bản chất của con người là<br />
chủ đề của ông, những gì ông viết rất<br />
nhiều năm trước vẫn đúng ngay cả<br />
ngày hôm nay, và nó sẽ vẫn đúng mãi<br />
mãi. Đó là những lý do này mà tôi<br />
thích đọc tác phẩm của Shakespeare.<br />
Tuy nhiên, tôi cũng thích đọc các tác<br />
phẩm của các tác giả khác, chẳng hạn<br />
như của Charles Dickens và Jane<br />
Austen. Nhưng họ không thể mang lại<br />
sự thỏa mãn như Shakespeare. Tôi<br />
thấy c<strong>âu</strong> chuyện của Shakespeare<br />
cuốn hút đến nỗi tôi đã đọc một<br />
chuyện đến vài lần trong vài năm qua;<br />
và, mỗi lần tôi đọc những c<strong>âu</strong> chuyện<br />
đó, tôi học được điều gì mới về bản<br />
chất con người. Shakespeare thực sự
là một thiên tài.<br />
A frightening experience<br />
I am not one who is frightened easily;<br />
but I must admit that one night I saw<br />
a figure that struck terror into my<br />
heart.<br />
It was a moonlit-night. I was<br />
returning home on foot from a town a<br />
few miles away. That was the first<br />
night in my life that I was out alone.<br />
The road along which I was walking<br />
was not used much at night. Even<br />
during the day, it was used only by<br />
those who worked in the rubber and<br />
banana plantations long that road. As<br />
I was walking, I could hear the noises<br />
made by squirrels, insects and owls.<br />
Creatures that love the night world<br />
such as bats were very active, and<br />
there were hundreds of shadows. All<br />
these did not, however, frighten me. I<br />
held a stick in my hand and moved<br />
rapidly towards home for my dinner.<br />
Then, suddenly, I caught sight of an<br />
old lady, a short distance away. Her<br />
head was covered with a white cloth,<br />
and she was waving to me.<br />
Curious to know why she was there at<br />
that time of the night, I stopped for a<br />
while. As I stood there, however,<br />
vague memories of stories about<br />
ghosts began to come back to my<br />
mind. I was soon gripped with fear<br />
and took to my heels. I ran as fast as I<br />
could, and when I reached home I<br />
could hardly speak.<br />
On the next day, however, I visited<br />
that place again to make sure that the<br />
woman was indeed a real person and<br />
not a ghost. But I could find no<br />
footprints there. Only a banana plant<br />
stood there with its leaves moving in<br />
Một trải nghiệm đáng sợ<br />
Tôi không phải là người dễ hoảng sợ;<br />
nhưng tôi phải thừa nhận rằng vào<br />
một đêm tôi đã nhìn thấy một hình<br />
ảnh khiến cho tôi hoảng sợ tột cùng.<br />
Đó là một đêm trăng sáng. Tôi đang<br />
đi bộ về nhà từ một thị trấn cách đó<br />
vài dặm. Đó là đêm đầu tiên trong đời<br />
tôi ra ngoài một mình. Con đường tôi<br />
đi không có nhiều người vào ban<br />
đêm. Ngay cả ban ngày, chỉ những<br />
người làm việc trong các đồn điền cao<br />
su và vườn chuối đi trên con đường<br />
đó. Bởi vì tôi đi bộ nên tôi có thể<br />
nghe thấy những <strong>tiếng</strong> động của<br />
nhưng con sóc, côn trùng và những<br />
con cú. Sinh vật sống về đêm như dơi<br />
hoạt động nhiều, và có hàng trăm cái<br />
bóng. Tuy nhiên, tất cả đều không<br />
khiến tôi sợ hãi. Tôi cầm một cây gậy<br />
trong tay và rảo bước về nhà để ăn<br />
tối. Sau đó, đột nhiên, tôi bắt gặp một<br />
phụ nữ lớn tuổi cách đó rất gần. Đầu<br />
phủ một tấm vải trắng, và cô ta vẫy<br />
tay với tôi.<br />
Tò mò muốn biết lý do tại sao cô ấy ở<br />
đó vào đêm, tôi dừng lại một lúc. Tuy<br />
nhiên, khi tôi đứng đó, những ký ức<br />
mơ hồ về những c<strong>âu</strong> chuyện kể về<br />
những bóng ma bắt đầu ùa về trong<br />
tâm trí tôi. Tôi sợ hãi tột độ và đứng<br />
chết lặng. Tôi chạy nh<strong>anh</strong> như nhất có<br />
thể, và khi về tới nhà thì tôi không thể<br />
nói được gì.<br />
Tuy nhiên, ngày hôm sau tôi đến nơi<br />
đó một lần nữa để chắc chắn rằng<br />
người phụ nữ đó thực sự là người<br />
thực sự chứ không phải ma. Nhưng<br />
tôi không thấy dấu chân nào ở đó. Chỉ<br />
có một cây chuối đứng đó với những<br />
tàu lá đung đưa trong gió. Tôi nhận ra<br />
rằng chính cây chuối lá đu đưa theo
the breeze. I realised then that it was<br />
the banana plant with its leaves<br />
moving in the breeze that looked like<br />
a woman waving her hand. I had<br />
indeed made a tool of myself; but<br />
after the previous night's experience,<br />
this discovery was small relief to me.<br />
gió trông giống như một người phụ<br />
nữ vẫy. Tôi đã sự đánh lừa chính<br />
mình; nhưng sau trải nghiệm của đêm<br />
trước, phát hiện này đối với tôi là một<br />
sự nhẹ nhõm.<br />
The value of higher education<br />
Since the dawn of civilization, great<br />
thinkers like Plato and Aristotle have<br />
been doing their utmost to spread<br />
education to the remotest corners of<br />
the earth. It is realised that education<br />
develops the intellect and enables one<br />
to discriminate between the good and<br />
the bad. More and more universities<br />
and other education institutions are<br />
therefore being opened in all parts of<br />
the world to provide higher<br />
education.<br />
In almost every country today, there<br />
is a lot of unemployment. Only those<br />
who have received a high standard of<br />
education are able to secure high<br />
positions in society and in the various<br />
professions. It has therefore become<br />
necessary for many people to attend<br />
institutions or higher learning to<br />
improve their prospects of<br />
employment.<br />
Higher education confers many other<br />
benefits. It broadens the mind and<br />
increases one's powers of thinking,<br />
reasoning and imagination. Further, it<br />
makes one more sympathetic towards<br />
others. It helps us to understand the<br />
problems and weaknesses of man, and<br />
we become less suspicious of<br />
strangers and others. We also become<br />
more thoughtful of the feelings and<br />
needs of others. As a result, we are<br />
able to mix better with people.<br />
Besides, higher education helps us<br />
Giá trị của cao học<br />
Kể từ buổi bình minh của văn minh<br />
nhân loại, các nhà tư tưởng vĩ đại như<br />
Plato và Aristotle đã làm hết sức mình<br />
để truyền bá giáo dục tới các vùng xa<br />
xôi nhất của trái đất. Người ta nhận ra<br />
rằng giáo dục phát triển trí tuệ và giúp<br />
cho ta phân biệt được cái tốt và cái<br />
xấu. Do đó, ngày càng có nhiều<br />
trường đại học và cơ sở giáo dục khác<br />
được mở ra khắp nơi thế giới để mang<br />
lại nền giáo dục cao hơn<br />
Ở hầu hết các quốc gia ngày nay, có<br />
rất nhiều người thất nghiệp. Chỉ có<br />
những được giáo dục ở mức tiêu<br />
<strong>chuẩn</strong> mới có thể có vị trí cao trong<br />
xã hội và trong các ngành nghề khác<br />
nhau. Do đó, nó đã trở nên cần thiết<br />
đối với nhiều người theo học các học<br />
viện hoặc học cao hơn để mở rộng cơ<br />
hội việc làm.<br />
Giáo dục cao hơn đem lại nhiều lợi<br />
ích khác. Nó mở rộng trí óc và tăng<br />
cường tư duy, suy <strong>luận</strong> và trí tưởng<br />
tượng của con người. Hơn nữa, nó<br />
khiến cho con người đồng cảm hơn<br />
đối với người khác. Nó giúp chúng ta<br />
hiểu được vấn đề và điểm yếu của con<br />
người, và chúng ta trở nên ít hoài nghi<br />
người lạ và những người khác. Chúng<br />
ta cũng trở nên biết suy nghĩ hơn về<br />
cảm xúc và nhu cầu của người khác.<br />
Kết quả là, chúng ta có thể <strong>hợp</strong> tác tốt<br />
hơn với mọi người. Bên cạnh đó, giáo<br />
dục cao hơn sẽ giúp chúng ta rất<br />
nhiều trong việc quyết định những gì<br />
là đúng và những gì là sai, điều gì là
greatly in deciding what is right and<br />
what is wrong, what is true and what<br />
is false. Therefore, people can hardly<br />
deceive or mislead us. Higher<br />
education also teaches us how to<br />
spend our leisure moments. We learn<br />
to make the best use of our spare<br />
time. Even during old age we know<br />
how to keep ourselves occupied.<br />
Again, higher education develops<br />
self-confidence. We learn to have<br />
faith in our own abilities. As a result,<br />
we are able to meet and talk with<br />
people anywhere. All these qualities,<br />
acquired through higher education,<br />
combine to make one a leader among<br />
men. One is able to live a better life in<br />
society.<br />
The benefits of education are<br />
therefore many, and everyone should<br />
try his best to acquire the highest of<br />
education, either by attendance at an<br />
educational institution or by private<br />
studies.<br />
chân thật và điều gì là giả dối. Vì vậy,<br />
mọi người khó có thể lừa gạt hoặc<br />
khiến chúng ta nhầm lẫn. Giáo dục<br />
cao hơn cũng dạy chúng ta cách dành<br />
những giây phút nhàn rỗi của mình.<br />
Chúng ta học được cách tận dụng thời<br />
gian rảnh rỗi của mình. Ngay cả khi<br />
về già, chúng ta cũng biết cách tự làm<br />
mình bận rộn. Một lần nữa, giáo dục<br />
cao hơn nâng cao sự tự tin. Chúng ta<br />
học cách tin vào khả năng của mình.<br />
Kết quả là, chúng ta có thể gặp gỡ và<br />
nói chuyện với mọi người ở bất cứ<br />
đ<strong>âu</strong>. Tất cả những phẩm chất này, đạt<br />
được khi trải qua sự giáo dục cao hơn,<br />
kết <strong>hợp</strong> để làm nên một người lãnh<br />
đạo giỏi. Con người có thể sống một<br />
cuộc sống tốt đẹp hơn trong xã hội.<br />
Nhờ những lợi ích của giáo dục, do<br />
đó nhiều người, và tất cả mọi người<br />
nên cố gắng hết mình để đạt được<br />
trình độ giáo dục cao nhất, hoặc bằng<br />
cách tham gia học tại các học viện<br />
hay tự nghiên cứu.<br />
The rainy season<br />
When the grass dry, the trees have<br />
lost their leaves, the rivers have very<br />
little water in them and the fields are<br />
parched, everyone prays for the<br />
coming of rain. But when it continues<br />
to rain for several days, there are<br />
prayers everywhere for the rain to<br />
stop, for heavy and continuous rain<br />
often causes great hardship to many<br />
people, especially in the equatorial<br />
region. The rainy season is therefore<br />
welcomed at times, and at other times,<br />
it is hated.<br />
In equatorial countries like Malaysia,<br />
the rainy season often causes much<br />
damage to crops, life and property.<br />
People who work in the paddy- fields,<br />
rubber and other plantations have to<br />
Mùa mưa<br />
Khi cỏ héo khô, cây cối rụng lá, các<br />
con sông đã gần cạn nước và ruộng<br />
đồng khô nứt nẻ, tất cả mọi người đều<br />
cầu mưa. Nhưng khi trời vẫn tiếp tục<br />
mưa trong nhiều ngày, người ta lại<br />
cầu nguyện khắp mọi nơi cho mưa<br />
tạnh, mưa lớn và liên tục thường<br />
xuyên gây khó khăn lớn cho nhiều<br />
người, đặc biệt là ở khu vực xích đạo.<br />
Do đó, thỉnh thoảng mùa mưa được<br />
chào đón, và có những khi, nó lại bị<br />
chán ghét.<br />
Ở các nước trong khu vực xích đạo<br />
như Malaysia, mùa mưa thường gây<br />
ra nhiều thiệt hại cho cây trồng, cuộc<br />
sống và tài sản. Những người làm<br />
việc trên những đồng lúa hay đồn<br />
điền cao su và những loại cây trồng
stop their work for sometime. As a<br />
result, they lose income and suffer<br />
hardship. Farmers too suffer as they<br />
have to stop selling vegetables and<br />
poultry for a few days. Even school<br />
children experience a lot of<br />
inconvenience. They find it difficult<br />
to go to school in comfort and ease.<br />
Some places are completely under<br />
water and many children are unable to<br />
go to school. Sometimes the schools<br />
have to be closed. Even to go to the<br />
market becomes a problem, and<br />
people cannot go out to enjoy or do<br />
any<br />
work.<br />
Continuous rain during the rainy<br />
season also causes much illness<br />
among children and adults.<br />
Sometimes many children are<br />
drowned in the floods caused by<br />
heavy rains. Bridges and houses are<br />
swept away by the floods and there is<br />
much<br />
suffering.<br />
But if the rains are not heavy, the<br />
rainy season can bring a lot of joy to<br />
farmers and others. Rains bring water<br />
for our crops and for use in our<br />
homes. Light rains make the day cool<br />
and pleasant and people find it easy to<br />
work in the fields and other places.<br />
The soil remains moist. Plants and<br />
flowers grow easily to make our<br />
gardens beautiful. Vegetables too<br />
grow well and markets are full of<br />
green vegetables. Even animals, like<br />
cows and goats find enough grass to<br />
eat. There is also enough water for<br />
them to drink.<br />
Yet, those who live in places where<br />
there is a lot of rainfall do not realise<br />
how fortunate they are. Only those<br />
who live in the hot deserts realise the<br />
value of rainfall. They would surely<br />
welcome the rainy season.<br />
khác phải dừng công việc trong một<br />
khoảng thời gian. Kết quả là, họ bị<br />
mất thu nhập và chịu khổ. Nông dân<br />
cũng khổ sở khi họ phải ngừng bán<br />
các loại rau và gia cầm trong vài<br />
ngày. Ngay cả các em học sinh gặp<br />
rất nhiều khó khăn. Các em không thể<br />
đến trường thoải mái và dễ dàng. Một<br />
số nơi thì hoàn toàn ngập nước nhiều<br />
trẻ em không thể đến trường. Đôi khi<br />
các trường học phải đóng cửa. Ngay<br />
cả đi chợ cũng trở thành vấn đề, và<br />
mọi người không thể ra ngoài để tận<br />
hưởng hoặc làm bất cứ công việc nào.<br />
Mưa liên tục trong mùa mưa cũng gây<br />
ra nhiều bệnh tật ở trẻ em và người<br />
lớn. Đôi khi nhiều trẻ em chết đuối<br />
trong lũ lụt do mưa lớn. Cầu và nhà<br />
cửa bị lũ cuốn đi gây ra nhiều đau<br />
khổ.<br />
Nhưng nếu mưa không lớn, mùa mưa<br />
có thể mang lại nhiều niềm vui cho<br />
người nông dân và nhiều người khác.<br />
Mưa mang nước cho cây trồng của<br />
chúng ta và để sử dụng trong nhà.<br />
Mưa nhẹ làm cho ngày mát mẻ và dễ<br />
chịu và mọi người thấy dễ dàng để<br />
làm việc trên đồng và các địa điểm<br />
khác. Đất vẫn còn ẩm. Cây và hoa<br />
phát triển một cách dễ dàng để làm<br />
cho khu vườn của chúng ta trở nên<br />
xinh đẹp. Rau quả quá phát triển tốt<br />
và chợ có đầy đủ các loại rau x<strong>anh</strong>.<br />
Ngay cả động vật, như bò và dê cũng<br />
có đủ cỏ để ăn. Ngoài ra còn có đủ<br />
nước cho chúng uống.<br />
Tuy nhiên, những người sống ở<br />
những nơi có nhiều mưa không nhận<br />
ra họ may mắn như thế nào. Chỉ có<br />
những người sống ở các vùng sa mạc<br />
nóng mới nhận ra giá trị của mưa. Họ<br />
chắc chắn sẽ chào đón mùa mưa.
The importance of water<br />
Since the beginning of time, water has<br />
continued to be an important thing to<br />
all living things. Without water<br />
nothing could live. We may change<br />
our food according to the climate of a<br />
place but we find no substitute for<br />
water. Man has always looked for<br />
pure fresh water to slake his thirst.<br />
Water not only quenches our thirst but<br />
it is also a source of food to us. From<br />
the sea we catch large quantities of<br />
fish and other creatures. We use water<br />
to irrigate our lands to produce crops.<br />
Many parts of the world are dry and<br />
barren because there is no water there.<br />
People in such places lead a very hard<br />
life. Even the plants and animals find<br />
it a real struggle to survive. They can<br />
obtain water only by some means of<br />
ingenuity. Water also helps to<br />
increase the fertility of the land in<br />
several parts of the world. The<br />
alluvium that is brought down by<br />
rivers is very fertile and yields large<br />
quantities of crops. Even electricity,<br />
which has changed our lives<br />
completely, is produced by waterpower<br />
in many countries.<br />
Further, water is an important means<br />
of communication. We use waterways<br />
to carry our goods or trade. Water<br />
transport is cheaper than land<br />
transport and in many remote regions,<br />
rivers are the only means of<br />
communication. In many countries<br />
rivers are used to bring down timber<br />
from the hilly regions to the lower<br />
regions where the timber mills are. In<br />
this way much money is saved.<br />
It is true, however, that water has also<br />
caused much destruction to life and<br />
property throughout human history.<br />
Tầm quan trọng của nước<br />
Kể từ khi thời thế giới khai sinh, nước<br />
vẫn luôn là thứ quan trọng đối với tất<br />
cả các sinh vật sống. Nếu không<br />
nước không gì có thể sống. Chúng ta<br />
có thể thay đổi thức ăn của mình theo<br />
khí hậu của một nơi nhưng không gì<br />
có thể thay thế cho nước. Con người<br />
luôn tìm đến nước ngọt tinh khiết để<br />
giải khát.<br />
Nước không chỉ giải khát mà nó còn<br />
là một nguồn thức ăn cho chúng ta.<br />
Từ biển, chúng ta bắt một lượng lớn<br />
các loài cá và các sinh vật khác.<br />
Chúng ta sử dụng nước để tưới cho<br />
đất đai để sản xuất vụ mùa. Nhiều nơi<br />
trên thế giới cằn cỗi vì không có<br />
nước. Người dân ở những nơi như<br />
vậy có cuộc sống rất khó khăn. Ngay<br />
cả các loài động thực vật cũng coi đó<br />
là một cuộc đấu tr<strong>anh</strong> sinh tồn thực<br />
sự. Chúng có thể lấy nước chỉ bằng<br />
một số cách khéo léo. Nước cũng<br />
giúp tăng độ màu mỡ của đất đai ở<br />
một số nơi trên thế giới. Phù sa được<br />
<strong>song</strong> mang lại rất màu mỡ và sinh sôi<br />
lượng lớn các loại cây trồng. Ngay cả<br />
điện, đã thay đổi cuộc sống của chúng<br />
ta hoàn toàn, cũng được sản xuất bằng<br />
sức nước ở nhiều quốc gia.<br />
Hơn nữa, nước là một phương tiện<br />
giao thông quan trọng. Chúng ta sử<br />
dụng đường thủy để vận chuyển hàng<br />
hoá, giao thương. Giao thông đường<br />
thủy rẻ hơn so với vận chuyển trên<br />
mặt đất và ở nhiều vùng s<strong>âu</strong> vùng xa,<br />
sông là phương tiện giao thông. Ở<br />
nhiều quốc gia, sông được sử dụng<br />
để đưa gỗ từ các vùng đồi núi xuống<br />
các vùng thấp, nơi có các nhà máy gỗ.<br />
Cách này đã tiết kiệm được nhiều tiền<br />
bạc.<br />
Đó là sự thật, tuy nhiên, nước này<br />
cũng đã gây ra nhiều sự phá hoại với
Heavy rainfall, swollen rivers and the<br />
angry waves of the sea have killed<br />
thousands of people and destroyed<br />
homes and crops. Yet, water is<br />
indispensable to life, and people<br />
everywhere are trying their best to<br />
bring water to places where it is<br />
scarce, to control its flow in times of<br />
floods and to make greater use of it.<br />
cuộc sống và tài sản trong suốt lịch sử<br />
nhân loại. Mưa lớn, các sông dâng<br />
cao và những con sóng cuộn trào của<br />
biển đã giết chết hàng ngàn người và<br />
phá hủy nhà cửa, mùa màng. Tuy<br />
nhiên, nước không thể thiếu đối với<br />
cuộc sống, và mọi người ở khắp mọi<br />
nơi đang cố gắng hết sức mình để đưa<br />
nước tới những nơi khan hiếm nước,<br />
kiểm soát dòng chảy của nó trong thời<br />
gian lũ lụt và tận dụng nó.<br />
How I spend my time after school<br />
thế nào<br />
As I am now preparing for an<br />
important examination which will be<br />
held at the end of this year, I spend<br />
most of my time reading my books.<br />
There are, however, a few other<br />
things that I sometimes do during my<br />
leisure.<br />
As soon as I reach home everyday<br />
after school. I have my lunch quickly<br />
in order to have as much time as<br />
possible to read my books. Eating<br />
quickly is not good for health but I<br />
have to pass my examination.<br />
Therefore, the more I am able to read<br />
the more certain I can be of passing<br />
my examination. It is for this reason<br />
that I read my books for about two<br />
hours after lunch everyday.<br />
After reading in the afternoon, I have<br />
my bath and then a cup of tea. Having<br />
done these, I go out to my friend's<br />
house nearby and discuss our lessons<br />
for about an hour with my friend.<br />
Sometimes we go for a walk and as<br />
we do so, we talk mainly about our<br />
lessons. My friend is very good at her<br />
lessons and she explains many of the<br />
things that I do not understand clearly<br />
in<br />
school.<br />
Tôi sử dụng thời gian sau giờ học như<br />
Vì bây giờ tôi đang <strong>chuẩn</strong> bị cho một<br />
kỳ thi quan trọng sẽ được tổ chức vào<br />
cuối năm nay, tôi dành phần lớn thời<br />
gian của tôi để đọc sách. Tuy nhiên,<br />
đôi khi tôi cũng làm vài thứ khác mà<br />
trong lúc rảnh rỗi.<br />
Hàng ngày, ngay sau khi tôi về tới<br />
nhà sau giờ học. Tôi nh<strong>anh</strong> chóng ăn<br />
trưa để có càng nhiều thời gian đọc<br />
sách càng tốt. Ăn nh<strong>anh</strong> là không tốt<br />
cho sức khỏe nhưng tôi phải vượt qua<br />
kì thi. Vì vậy, tôi có thể đọc càng<br />
nhiều thì tôi càng chắc chắn có thể đi<br />
qua kì thi. Chính vì lý do này mà tôi<br />
đọc cuốn sách trong khoảng hai giờ<br />
sau khi ăn trưa hàng ngày.<br />
Sau khi đọc vào buổi chiều, tôi đi tắm<br />
tắm và sau đó uống một tách trà.<br />
Xong xuôi, tôi đến nhà người bạn ở<br />
gần đó và thảo <strong>luận</strong> về <strong>bài</strong> học khoảng<br />
một giờ. Đôi khi chúng tôi đi dạo và<br />
khi đó, chúng tôi nói về những <strong>bài</strong><br />
học quan trọng. Bạn tôi học rất giỏi<br />
và cô ấy giải thích rất nhiều trong<br />
những điều mà tôi không hiểu rõ ở<br />
trường.<br />
Tuy nhiên, đôi khi, tôi vẫn ở nhà để<br />
giúp đỡ mẹ trong nhà bếp, đặc biệt là
Sometimes, however, I remain at<br />
home to help my mother in the<br />
kitchen, especially if we expect some<br />
visitors. I must admit that I enjoy<br />
doing such work, as it helps me to<br />
learn how to prepare a good meal. I<br />
have already learned how to make<br />
some delicious cakes by helping my<br />
mother. There are times when I spend<br />
some time working in our vegetable<br />
garden. My parents have planted<br />
many varieties of vegetables, and I<br />
help them to water the plants so that<br />
they may grow well. Further, I also<br />
spend some time decorating my<br />
house, when I feel that things in my<br />
house have become too dull to look<br />
at. At night, I study my lesson again,<br />
and go to bed late after dinner. Thus,<br />
my time after school is spent in a<br />
variety of way.<br />
nếu nhà tôi sắp có khách. Tôi phải<br />
thừa nhận rằng tôi thích làm công<br />
việc này, vì nó giúp tôi học được cách<br />
để <strong>chuẩn</strong> bị một bữa ăn ngon. Tôi đã<br />
học được cách làm những chiếc bánh<br />
ngon ngon lành qua việc giúp đỡ mẹ.<br />
Có những lúc tôi dành một chút thời<br />
gian làm việc trong vườn rau. Bố mẹ<br />
tôi trồng nhiều loại rau, và tôi giúp họ<br />
để tưới nước cho cây để chúng có thể<br />
phát triển tốt. Hơn nữa, tôi cũng dành<br />
thời gian trang trí nhà cửa, khi tôi cảm<br />
thấy rằng mọi thứ trong ngôi nhà đã<br />
trở nên quá buồn tẻ. Vào ban đêm, tôi<br />
học <strong>bài</strong> một lần nữa, và đi ngủ muộn<br />
sau khi ăn tối. Vì vậy, thời gian của<br />
tôi sau giờ học được sử dụng cho<br />
nhiều việc.<br />
The things I dislike the most<br />
There are many things that most<br />
people dislike. The things that I<br />
dislike the most are noise, crowds and<br />
laziness.<br />
Noise disturbs me greatly. This is<br />
why I do not like to live in a city<br />
where noise predominates. From<br />
dawn till mid-night, vehicles run to<br />
and for in the city to make the place<br />
extremely noisy. The noise is further<br />
increased by the voices of thousands<br />
of people engaged in all kinds of<br />
activity and the sounds of other things<br />
such as busy factories and machines.<br />
For this reason, the very thought of<br />
going to a city, even for a short visit,<br />
is distasteful to me.<br />
In the same way, I also dislike<br />
crowds. Crowds make movement<br />
difficult. If a place is crowded, it is<br />
not easy to move about or do any<br />
Điều tôi ghét nhất<br />
Có rất nhiều điều mà hầu hết mọi<br />
người đều không thích. Những điều<br />
mà tôi ghét nhất là <strong>tiếng</strong> ồn, đám<br />
đông và sự lười biếng.<br />
Tiếng ồn làm phiền tôi rất nhiều. Đây<br />
là lý do tại sao tôi không muốn sống<br />
trong một thành phố, nơi hầu như lúc<br />
nào cũng ồn ào. Từ lúc bình minh cho<br />
đến giữa đêm, xe chạy qua lại thành<br />
phố để làm cho nơi này rất ồn ào.<br />
Tiếng ồn tăng thêm bởi <strong>tiếng</strong> nói của<br />
hàng ngàn người dân tham gia vào tất<br />
cả các loại hoạt động và các âm th<strong>anh</strong><br />
của những thứ khác như các nhà máy<br />
và máy móc. Vì lý do này, chính<br />
những suy nghĩ rất đi đến một thành<br />
phố, ngay cả đối với một chuyến đi<br />
ngắn, là điều khó chịu với tôi.<br />
Tương tự, tôi cũng không thích đám<br />
đông. Đám đông làm cho di chuyển
work. If we are in a hurry to go<br />
somewhere, a crowd can delay our<br />
progress.<br />
A crowd can also interfere with our<br />
enjoyment of sights and visits. For<br />
example, if we go with others to<br />
places like the museum and the zoo,<br />
we may not be able to enjoy looking<br />
at the things around because of the<br />
constant fear of losing sight of the<br />
others with us, especially if they are<br />
small.<br />
Finally, I dislike laziness because I<br />
feel that a lazy person is always a<br />
burden not only to his parents but also<br />
to others. By refusing to do any work<br />
he compels others to work for his<br />
comforts. Sometimes even a weak and<br />
poor person has to struggle to provide<br />
for a strong and healthy man who will<br />
not exert himself only because he is<br />
lazy. Such a person is certainly<br />
inconsiderate and ill-mannered<br />
towards others. As long as he gets<br />
what he needs and wants, he does not<br />
care what others think of him. I hate<br />
to see such a person, even if he is my<br />
own brother or father.<br />
These arguments explain why I hate<br />
the things that I mentioned above<br />
khó khăn. Nếu một nơi đông đúc, thật<br />
không dễ dàng để di chuyển về hoặc<br />
làm bất cứ việc gì. Nếu chúng ta đang<br />
vội đi đ<strong>âu</strong> đó, một đám đông có thể<br />
cản trở chúng ta.<br />
Một đám đông cũng có thể cản trở sự<br />
niềm vui thú tại của các điểm tham<br />
quan và những chuyến đi chơi. Ví dụ<br />
như, nếu chúng ta đi với người khác<br />
đến những nơi như viện bảo tàng và<br />
vườn thú, chúng ta có thể không thể<br />
thoải mái ngắm nhìn những thứ xung<br />
qu<strong>anh</strong> vì sợ lạc mất những người đi<br />
với chúng ta, đặc biệt là nếu họ còn<br />
nhỏ.<br />
Cuối cùng, tôi không thích sự lười<br />
biếng vì tôi cảm thấy rằng một người<br />
lười biếng luôn là một gánh nặng<br />
không chỉ cho cha mẹ của mình mà<br />
còn cho những người khác. Bằng cách<br />
từ chối làm bất cứ công việc nào, <strong>anh</strong><br />
ta buộc những người khác làm việc vì<br />
lợi ích của mình. Đôi khi ngay cả một<br />
người yếu đuối và nghèo khó cũng<br />
phải vật lộn để chu cấp cho một người<br />
mạnh mẽ và khỏe mạnh và sẽ không<br />
phát huy bản thân được chỉ vì lười<br />
biếng. Một người như thế chắc chắn<br />
là không tận tâm và là bất lương đối<br />
với người khác. Miễn là nhận được<br />
những gì <strong>anh</strong> cần và muốn, <strong>anh</strong> ta<br />
không quan tâm đến những gì người<br />
khác nghĩ về mình. Tôi ghét phải nhìn<br />
thấy một người như vậy, ngay cả khi<br />
<strong>anh</strong> ta là <strong>anh</strong> trai hoặc bố tôi.<br />
Những lập <strong>luận</strong> này giải thích lý do<br />
tại sao tôi ghét những điều mà tôi đã<br />
đề cập ở trên<br />
Describe the things you enjoy doing<br />
làm nhất<br />
I do many things everyday: but the<br />
things I enjoy doing most are picking<br />
flowers and preparing my school<br />
Miêu tả những thứ mà bạn thích<br />
Tôi làm nhiều việc hàng ngày: nhưng<br />
những điều tôi thích làm nhất hái hoa
lessons.<br />
As a girl of fourteen years of age, I<br />
help my mother everyday. My mother<br />
is a very religious lady. Every<br />
evening, before her prayers, I go out<br />
in search of flowers which she needs<br />
during her prayers. I must admit that<br />
looking for flowers around my house<br />
is a very pleasant exercise. I go to all<br />
our neighbours' gardens where a great<br />
variety of flowers can be found. Our<br />
neighbours are very kind and they<br />
allow me to pick as many flowers as 1<br />
like.<br />
As I look at the flowers, I fell<br />
extremely happy. They are so<br />
beautiful and colourful that they make<br />
the gardens the best place to visit in<br />
our area. Once I am in these gardens I<br />
spend a long time to pick flowers<br />
because of the sheer pleasure of<br />
walking inside the gardens. Then, I<br />
return to the house with the best<br />
flowers that grow in these gardens,<br />
and my mother is always happy to see<br />
them. Thus, I must say that I enjoy<br />
picking f1owers very much.<br />
Preparing my school lessons also<br />
gives me a lot of pleasure. As I<br />
prepare them. I learn many things<br />
about the world and its affairs, past<br />
and present. 1 also learn about the<br />
people around us as well as those who<br />
are thousands of miles away in<br />
different lands across the oceans.<br />
Further, I 1earn more and more new<br />
words and phrases which help me to<br />
express my own thoughts and feelings<br />
better. Besides, the knowledge that I<br />
acquire while preparing my lessons<br />
helps me to meet and talk with people<br />
with greater confidence. It is for these<br />
reasons that I like to prepare my<br />
lessons.<br />
và <strong>chuẩn</strong> bị <strong>bài</strong> học trên lớp.<br />
Là một cô bé mười bốn tuổi, tôi giúp<br />
đỡ mẹ tôi hàng ngày. Mẹ tôi là một<br />
người rất sùng đạo. Mỗi buổi tối,<br />
trước giờ cầu nguyện của mẹ, tôi đi ra<br />
ngoài tìm hoa mà mẹ cần trong lúc<br />
cầu nguyện. Tôi phải thừa nhận rằng<br />
việc tìm hoa qu<strong>anh</strong> nhà là một <strong>bài</strong> tập<br />
thể dục rất dễ chịu. Tôi đến tất cả các<br />
khu vườn nhà hàng xóm, ở đó có rất<br />
nhiều loài hoa. Hàng xóm của chúng<br />
tôi rất tốt và họ cho tôi hái bao nhiêu<br />
hoa cũng được.<br />
Khi tôi nhìn vào những bông hoa, tôi<br />
đã vô cùng hạnh phúc. Chúng rất xinh<br />
đẹp và đầy màu sắc và làm cho những<br />
khu vườn trở thành địa điểm tham<br />
quan đẹp nhất. Khi tôi ở trong vườn<br />
tôi dành nhiều thời gian để hái hoa<br />
đơn giản vì niềm vui khi đi bộ bên<br />
trong khu vườn. Sau đó, tôi trở về nhà<br />
với những bông hoa đẹp nhất lớn lên<br />
trong vườn, và mẹ tôi luôn rất vui khi<br />
nhìn thấy chúng. Vì vậy, tôi phải nói<br />
rằng tôi rất thích việc hái hoa.<br />
Chuẩn bị <strong>bài</strong> học cũng mang lại cho<br />
tôi rất nhiều niềm vui. Khi tôi <strong>chuẩn</strong><br />
bị <strong>bài</strong>, tôi học được nhiều điều về thế<br />
giới và các vấn đề của nó, quá khứ và<br />
hiện tại. Tôi cũng học được về những<br />
người xung qu<strong>anh</strong> chúng ta cũng như<br />
những người cách xa hàng ngàn dặm<br />
ở nhiều vùng đất trên khắp các đại<br />
dương. Hơn nữa, tôi học được càng<br />
nhiều từ và cụm từ, giúp tôi thể hiện<br />
tốt hơn những suy nghĩ và cảm xúc<br />
của riêng mình. Bên cạnh đó, những<br />
kiến thức mà tôi có được trong khi<br />
<strong>chuẩn</strong> bị <strong>bài</strong> giúp tôi gặp gỡ và nói<br />
chuyện với những người tự tin hơn.<br />
Đó là những lý do mà tôi thích <strong>chuẩn</strong><br />
bị <strong>bài</strong>.<br />
Vì vậy, những điều mà thích làm<br />
nhất không chỉ giải trí, mà còn góp<br />
phần mở rộng hiểu biết.
Thus, the things that I like to do most<br />
not only amuse my mind but also<br />
contribute to the extension of my<br />
knowledge.<br />
Express your opinion on the importance of studying geography<br />
Bày tỏ ý kiến về tầm quan trọng của việc học địa lý<br />
Geography is a fascinating subject. It<br />
reveals all the wonderful changes and<br />
activities that have been going on in<br />
the world since the beginning of<br />
time.<br />
By reading geography we learn not<br />
only about our own country but also<br />
about countries beyond the seas. We<br />
also learn about the mountains,<br />
oceans, islands, lakes, volcanoes, the<br />
winds and a number of other very<br />
interesting things about the world and<br />
the<br />
ụniverse.<br />
Among the important things that we<br />
learn in Geography are the infinite<br />
varieties of creatures. plants, birds<br />
and land features that exist in the<br />
world. We know that there are<br />
millions of creatures: small and large,<br />
of various kinds in all parts of the<br />
earth. We also know that many of the<br />
early creatures have now become<br />
extinct, while many of them have<br />
changed from their original forms.<br />
Reading about all these is indeed very<br />
interesting.<br />
We also learn about the various types<br />
of plants and birds that exist<br />
throughout the world. The plants and<br />
birds in the cold lands are not the<br />
same as those in warmer lands. In the<br />
same way, the land forms in the cold<br />
regions are different from those in<br />
other regions. In the equatorial<br />
regions, for example, plant and<br />
Địa lý là một môn học thú vị. Nó thể<br />
hiện tất cả những thay đổi tuyệt vời<br />
và những hoạt động diễn ra trên thế<br />
giới kể từ khi thời xa xưa.<br />
Bằng cách đọc địa lý, chúng ta không<br />
chỉ học được về đất nước mình mà<br />
còn về các quốc gia khác vượt cả biển<br />
khơi. Chúng ta cũng học đực về núi<br />
non, biển, đảo, hồ, núi lửa, gió và một<br />
số những điều rất thú vị khác về thế<br />
giới và vũ trụ.<br />
Trong số những điều quan trọng mà<br />
chúng ta học trong Địa lý là sự đa<br />
dạng vô hạn của sinh vật, thực vật,<br />
chim và các thuộc tính của đất đai<br />
trên thế giới. Chúng ta biết rằng có<br />
hàng triệu sinh vật: lớn, nhỏ, đa dạng<br />
về loài ở khắp nơi trên trái đất. Chúng<br />
ta cũng biết rằng rất nhiều các sinh<br />
vật thời kì đầu ngày nay đã tuyệt<br />
chủng, trong khi loài trong số chúng<br />
đã thay đổi hình thức ban. Đọc được<br />
tất cả những điều đó thực sự là rất thú<br />
vị.<br />
Chúng ta cũng được tìm hiểu về các<br />
loại thực vật và các loài chim trên<br />
khắp thế giới. Các loài thực vật và các<br />
loài chim ở những vùng đất lạnh<br />
không giống như những loài ở những<br />
vùng đất ấm áp hơn. Tương tự, các<br />
hình thái đất đai ở vùng lạnh khác với<br />
các vùng khác. Ví dụ như, trong khu<br />
vực xích đạo, thực vật và động vật<br />
sống phát triển mạnh mẽ trong khi ở<br />
hai cực của trái đất bị tuyết bao phủ,<br />
và động vật, thực vật thì khan hiếm
animal life is luxuriant while in the<br />
poles the land is covered with snow,<br />
and animal and plant life is less<br />
abundant. In equatorial regions<br />
abundant rain has produced large<br />
rivers and lakes, while in areas where<br />
little rain falls there are large deserts<br />
without many rivers and lakes.<br />
As the climate and vegetation of one<br />
place are not the same as those of<br />
another, the habits and activities of<br />
the people of different regions are<br />
also different. Even their religious<br />
convictions and languages are<br />
different from those of other parts of<br />
the<br />
world.<br />
hơn. Trong khu vực xích đạo lượng<br />
mưa lớn đã tạo ra sông, hồ lơn, trong<br />
khi ở những nơi ít mưa thì có những<br />
sa mạc lớn mà không có nhiều sông<br />
và hồ. Khi khí hậu và thảm thực vật<br />
của một nơi không giống như những<br />
nơi khác, những thói quen và hoạt<br />
động của cư dân các vùng khác nhau<br />
cũng khác nhau. Ngay cả tín ngưỡng<br />
và ngôn <strong>ngữ</strong> tôn giáo của họ cũng<br />
khác so với những nơi khác trên thế<br />
giới.<br />
Vì vậy, Địa lý là một môn học rất<br />
quan trọng, và vì chiều rộng và sự đa<br />
dạng, nó là một trong những môn học<br />
thú vị nhất.<br />
Thus, Geography is a very important<br />
subject, and because of its width and<br />
variety it is one of the most<br />
interesting subjects to read.<br />
The importance of rivers<br />
ngòi<br />
Rivers have been very useful to men<br />
in all parts of the earth since very<br />
early times. They provide water to<br />
slake the thirst of men, to fertilize<br />
their lands and to provide a means of<br />
communication for the goods that<br />
they transport from place to place.<br />
Early civilization began on the banks<br />
of the great rivers of the world, such<br />
as the Nile and the Indus. These rivers<br />
provided the water, the people on<br />
their banks needed for all their<br />
purposes. As people in those early<br />
days did not have the transport<br />
facilities that we have today . They<br />
had to live close to the rivers to<br />
transport their goods to places along<br />
the rivers and to draw the water that<br />
they<br />
needed.<br />
Tầm quan trọng của sông<br />
Sông ngòi rất hữu ích cho con người<br />
ở mọi nơi trên trái đất từ thời xa xưa.<br />
Chúng cung cấp nước để giải khát cho<br />
con người, để làm màu mỡ cho đất<br />
đai của họ và cung cấp một phương<br />
tiện lưu thông hàng hóa để họ vận<br />
chuyển từ nơi này đến nơi khác.<br />
Nền văn minh đầu tiên bắt đầu trên bờ<br />
các con sông lớn trên thế giới, chẳng<br />
hạn như sông Nile và <strong>song</strong> Indus.<br />
Những con sông cung cấp nước,<br />
người dân sống trên bờ cần để làm<br />
nhiều việ. Vì con người trong thời kỳ<br />
đầu không có các phương tiện giao<br />
thông mà chúng ta có ngày nay, họ<br />
phải sống gần các con sông để vận<br />
chuyển hàng hóa sang các địa điểm<br />
dọc theo dòng sông và để rút lượng<br />
nước họ cần.<br />
Sông không chỉ cung cấp nước cho
Rivers not only provided water for<br />
their domestic needs and agricultural<br />
purposes but also enabled the people<br />
to move from place to place along<br />
their banks. Boats or rafts were used<br />
to travel from one end of a river to<br />
another. In the same way, goods were<br />
also transported. With the transport of<br />
good and the contacts of people<br />
between different parts of the same<br />
river there were also many cultural<br />
exchanges. Thus, rivers helped to<br />
spread<br />
civilization.<br />
It is true, however, that rivers have<br />
also caused much misery and<br />
unhappiness to millions of people<br />
throughout history. They have caused<br />
floods and destroyed lives and<br />
property in all parts of the earth. For<br />
example, the Hwang Ho in China has<br />
been described as the “sorrow of<br />
China" because of the destruction that<br />
it had caused in the past.<br />
But it should be realised that floods<br />
occur once in several years.<br />
Therefore, the damage that rivers<br />
cause is not so great as the benefits<br />
that they confer on humanity.<br />
Today,rivers continue to be used not<br />
only as a source of water for drinking<br />
and fertilizing the lands or as a means<br />
of transport but also as a source of<br />
electricity which has revolutionized<br />
society. The importance of rivers is<br />
therefore not difficult to appreciate.<br />
những nhu cầu trong nước và mục<br />
đích nông nghiệp mà còn giúp mọi<br />
người di chuyển từ nơi khác dọc theo<br />
bờ sông. Tàu thuyền hày bè được sử<br />
dụng để di chuyển từ một đầu sông<br />
này sang đầu bên kia. Tương tự như<br />
vậy, hàng hóa cũng đã được vận<br />
chuyển. Với việc vận chuyển hàng<br />
hóa và sự tiếp xúc giữa những người<br />
dân trên những vùng khác nhau dọc<br />
theo dòng sông có nhiều sự giao lưu<br />
văn hóa. Như vậy, sông ngòi đã giúp<br />
truyền bá văn minh.<br />
Tuy nhiên, thực tế là các con sông<br />
cũng đã gây ra nhiều đau khổ và bất<br />
hạnh cho hàng triệu người trong suốt<br />
lịch sử. Chúng gây ra lũ lụt và phá<br />
hủy cuộc sống, tài sản ở khắp nơi trên<br />
trái đất. Ví dụ như, Hwang Ho ở<br />
Trung Quốc được coi "sự bất hạnh<br />
của Trung Quốc" vì sự tàn phá mà nó<br />
đã gây ra trong quá khứ.<br />
Nhưng cũng cần nhận ra rằng lũ lụt<br />
chỉ xảy ra một lần trong một vài năm.<br />
Vì vậy, những thiệt hại mà <strong>song</strong> ngòi<br />
gây ra không phải là quá lớn so với<br />
những lợi ích mà chúng mang lại cho<br />
nhân loại. Ngày nay, sông ngòi không<br />
chỉ như là một nguồn nước uống và<br />
làm màu mở đất đai hay là một<br />
phương tiện giao thông mà còn là một<br />
nguồn điện đã cách mạng xã hội. Tầm<br />
quan trọng của sông ngòi do đó không<br />
quá khi được coi trọng.<br />
The value of books<br />
Deep in the heart of every good book<br />
lies the distilled wisdom of centuries.<br />
To read it is to become wiser.<br />
Books are written for the benefit and<br />
pleasure of all those who like to read<br />
them. But they are of various types.<br />
Giá trị của sách<br />
Thẳm s<strong>âu</strong> trong trái tim của mỗi cuốn<br />
sách hay nằm ở trí tuệ được chắt lọc<br />
hàng thể kỉ. Đọc sách là để trở nên<br />
khôn ngoan hơn.<br />
Sách được viết nhằm mang lại lợi ích<br />
và niềm vui cho tất cả những ai muốn
There are books for children, as well<br />
as for adults. Some books are written<br />
for the specialists, some are written<br />
for students in the schools and<br />
universities, and many are written just<br />
for the pleasures of the mind. Indeed,<br />
the variety of books is infinite.<br />
One of the reasons for the existence<br />
of such a wide variety of books is that<br />
the field of knowledge is very<br />
extensive. Even to grasp a small part<br />
of it one has to read several books for<br />
many years. Another reason is that<br />
different people have different likes<br />
and dislikes. The book that one likes<br />
to read, the other may not like. To<br />
meet these broad and varying needs of<br />
people for information, knowledge,<br />
recreation and aesthetic enjoyment,<br />
more and more books are being<br />
written every year.<br />
Those who aim to specialize in a<br />
certain branch of knowledge<br />
concentrate more on the books that<br />
provide information on their<br />
particular field of study. In the<br />
libraries and book shops they look<br />
mainly for such books. But those who<br />
have no particular interest in any<br />
subject read and buy all types of<br />
books. Sometimes they buy books<br />
intended for the specialist, sometimes<br />
they buy those written for children.<br />
and sometimes if they are preparing<br />
for some examination, they buy books<br />
which give some information on their<br />
examination<br />
subjects.<br />
Almost every book extends the<br />
knowledge of the reader and develops<br />
his intellect as well. Even if the reader<br />
does not learn any new facts from the<br />
book, he may at least learn a few new<br />
words, expressions or ideas. In fact,<br />
certain books are written mainly to<br />
acquaint the reader with the beauty of<br />
đọc. Nhưng chúng có các loại khác<br />
nhau. Có những cuốn sách dành cho<br />
trẻ em, cũng như cho người lớn. Một<br />
số cuốn sách được viết cho các<br />
chuyên gia, một số được viết cho học<br />
sinh trong các trường học và các<br />
trường đại học, và nhiều người đang<br />
viết chỉ vì những thú vui trong tâm<br />
hồn. Thật vậy, sự đa dạng của sách là<br />
vô hạn.<br />
Một trong những lý do cho sự tồn tại<br />
của rất nhiều sách đó là những lĩnh<br />
vực kiến thức rất rộng. Thậm chí, để<br />
nắm bắt được một phần nhỏ của nó<br />
người ta phải đọc một vài cuốn sách<br />
trong nhiều năm. Một lý do khác là<br />
những người khác nhau có cái thích<br />
và không thích khác nhau. Cuốn sách<br />
mà một người thích đọc, người kia có<br />
thể không thích. Để đáp ứng những<br />
nhu cầu lớn và khác nhau của người<br />
dân đối với các thông tin, kiến thức,<br />
giải trí và thưởng thức thẩm mỹ, ngày<br />
càng nhiều sách hơn nữa đang được<br />
viết mỗi năm.<br />
Những người nhằm mục đích chuyên<br />
về một ngành kiến thức nào đó tập<br />
trung hơn vào những cuốn sách cung<br />
cấp thông tin về lĩnh vực nghiên cứu<br />
cụ thể của họ. Trong các thư viện và<br />
các cửa hàng sách chủ yếu họ tìm<br />
những cuốn sách đó. Nhưng những<br />
người không quan tâm đặc biệt về bất<br />
kỳ chủ đề nào thì đọc và mua tất cả<br />
các loại sách. Đôi khi họ mua sách<br />
viết cho các chuyên gia, đôi khi họ<br />
mua những sách viết cho trẻ em. và<br />
đôi khi nếu họ đang <strong>chuẩn</strong> bị cho<br />
những kì thi, họ mua những sách cung<br />
cấp một số thông tin về các chủ đề<br />
trong kì thi của mình.<br />
Hầu hết mọi cuốn sách đều mở rộng<br />
kiến thức cũng như phát triển trí tuệ<br />
của người đọc. Thậm chí nếu người<br />
đọc không học được bất kỳ điều gì<br />
mới từ cuốn sách, ít nhất là <strong>anh</strong> ta có
language and ideas. They do not deal<br />
with facts or actual human<br />
experiences. Books of this type<br />
provide great pleasure to the mind,<br />
and almost everyone who loves<br />
reading buys a few of such books.<br />
Books have also helped to promote<br />
better understanding among the<br />
peoples of the world. By reading<br />
books. The people of one country<br />
have come to know about the<br />
achievements of those in other<br />
countries.<br />
Thus, books could be regarded as one<br />
of the channels of communication<br />
among men. Indeed, without books<br />
man would not have made so much<br />
progress as he has made today. By<br />
applying the knowledge that he has<br />
gained from books to practical<br />
purposes, he has made the world a<br />
pleasant place to live in. Civilization<br />
therefore owes a great debt to these<br />
inanimate things called books.<br />
thể học được một vài từ ,cách diễn đạt<br />
hoặc ý tưởng mới. Trong thực tế,<br />
những cuốn sách nhất định được viết<br />
chủ yếu để làm cho độc giả quen với<br />
vẻ đẹp của ngôn <strong>ngữ</strong> và ý tưởng.<br />
Chúng không giải quyết những sự<br />
kiện hoặc những kinh nghiệm thực tế<br />
của con người. Sách thuộc loại này<br />
tạo niềm vui để giải trí, và gần như tất<br />
cả những người yêu đọc sách đều mua<br />
một vài cuốn sách đó. Sách cũng đã<br />
giúp thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn<br />
giữa các dân tộc trên thế giới. Bằng<br />
việc đọc sách, những người dân của<br />
một quốc gia đã đến để biết về những<br />
thành tựu của các nước khác.<br />
Vì vậy, sách có thể được coi là một<br />
trong những kênh thông tin liên lạc<br />
giữa mọi người. Thật vậy, không có<br />
sách con người sẽ không tiến bộ rất<br />
nhiều như ngày hôm nay. Bằng cách<br />
áp dụng những kiến thức đã đạt được<br />
từ sách tới các mục đích thực tế, con<br />
người đã làm cho thế giới trở thành<br />
một nơi thoái mái hơn. Do đó, nền<br />
văn minh còn có một món nợ lớn cho<br />
những thứ vô tri được gọi là sách.<br />
Do you think that physical education is important?<br />
Bạn có nghĩ rằng giáo dục thể chất rất quan trọng?<br />
The value of physical education has<br />
been realized since the earliest times<br />
of human existence. The Greeks and<br />
the Romans considered it<br />
indispensable to the development of a<br />
good personality and character.<br />
Today in all the schools and<br />
universities in the world, a great deal<br />
emphasis is being placed on physical<br />
education as a means of producing<br />
citizens of good character and<br />
personality.<br />
Physical education develops the<br />
Giá trị của giáo dục thể chất đã được<br />
nhận ra kể từ giai đoạn đầu trong sự<br />
tồn tại của con người. Người Hy Lạp<br />
và người La Mã coi là nó không thể<br />
thiếu đối sự phát triển của một nhân<br />
cách và tính cách tốt.<br />
Ngày nay trong tất cả các trường học<br />
và trường đại học trên thế giới, giáo<br />
dục thể chất rất được chú trọng như là<br />
một phương tiện tạo ra nhứng công<br />
dân với nhân cách và tính cách tốt.<br />
Giáo dục thể chất phát triển cơ bắp<br />
của cơ thể và làm tăng hoạt động của
muscles of the body scientifically and<br />
increases muscular activity and<br />
physical strength. All this makes the<br />
body active and efficient. It is now<br />
also realized that there is a close<br />
connection between the body and the<br />
mind. Therefore, if the body is active,<br />
the mind too is active. Proof of this<br />
can be easily found among children.<br />
Children who are inactive physically<br />
are usually also mentally lazy. An<br />
active and efficient body is a healthy<br />
body. When the body is healthy, the<br />
mind too is and therefore happy.<br />
Thus, physical education contributes<br />
greatly to the health and happiness of<br />
an individual such an individual could<br />
do a great deal for the good of<br />
society.<br />
Physical education can also contribute<br />
to the strength of a nation. If the<br />
youths of a country receive proper<br />
physical education, they can build up<br />
a strong country to protect itself from<br />
foreign attacks or invasions.<br />
Further, physical education provides<br />
opportunities for contacts with people<br />
of other lands. Athletes of all<br />
countries meet at various countries at<br />
various times to compete with one<br />
another and thus promote common<br />
understanding among countries for<br />
the benefit of one another.<br />
It is therefore, not without reason that<br />
physical education has been a part and<br />
parcel of academic pursuit today. I do<br />
therefore agree that physical<br />
education is important to all people.<br />
cơ bắp và sức mạnh thể chất. Tất cả<br />
điều này làm cho cơ thể năng động và<br />
hiệu quả. Bây giờ người ta cũng nhận<br />
ra rằng có một quan hệ chặt chẽ giữa<br />
cơ thể và trí óc. Vì vậy, nếu cơ thể<br />
đang hoạt động, thì tâm trí cũng đang<br />
hoạt động. Bằng chứng cho điều này<br />
có thể dễ dàng thấy ở trẻ em. Trẻ em<br />
không hoạt động thể chất thường<br />
cũng lười biếng về tinh thần. Một cơ<br />
thể năng động và hiệu quả là một cơ<br />
thể khỏe mạnh. Khi cơ thể khỏe<br />
mạnh, tâm trí cũng hoạt động và do<br />
đó sẽ hạnh phúc. Vì thế, giáo dục thể<br />
chất góp phần đáng kể vào sức khỏe<br />
và hạnh phúc của một cá nhân. Một<br />
cá nhân như vậy có thể làm rất nhiều<br />
điều có ích cho xã hội.<br />
Giáo dục thể chất có thể cũng đóng<br />
góp vào sức mạnh của một quốc gia.<br />
Nếu th<strong>anh</strong> niên của một quốc gia<br />
được giáo dục thể chất phù <strong>hợp</strong>, họ có<br />
thể xây dựng được một cường quốc,<br />
để bảo vệ chính mình khỏi cuộc tấn<br />
công từ nước ngoài hoặc cuộc xâm<br />
lược.<br />
Hơn nữa, giáo dục thể chất tạo cơ hội<br />
cho sự tiếp xúc với những người dân<br />
của vùng đất khác. Vận động viên của<br />
tất cả các quốc gia gặp nhau tại nhiều<br />
quốc gia tại các thời điểm khác nhau<br />
để cạnh tr<strong>anh</strong> với nhau và do đó thúc<br />
đẩy sự hiểu biết chung về các quốc<br />
gia vì lợi ích của nhau.<br />
Do đó, giáo dục thể chất đã là một<br />
phần không thể thiếu được của giáo<br />
dục ngày nay. Vì vậy, tôi đồng ý rằng<br />
giáo dục thể chất rất quan trọng đối<br />
với tất cả mọi người.<br />
The importance of reading newspapers<br />
Tầm quan trọng của việc đọc báo<br />
As the name suggests newspapers are<br />
Như tên gọi của nó, báo chí là một
a source of news and information. In<br />
several respects they are also a<br />
medium of communication among the<br />
peoples of the world.<br />
Today there are hundreds of<br />
newspapers all over the world.<br />
Everywhere there is a keen desire to<br />
learn more and more about the affairs<br />
of the world. This is partly the result<br />
of the spread of education which<br />
sharpens one's curiosity to learn about<br />
distant<br />
lands.<br />
As a source of news: the newspaper is<br />
almost indispensable to those whose<br />
thirst for knowledge is insatiable.<br />
They contain news on events in<br />
distant corners of the earth.<br />
Information about such events arrives<br />
almost immediately. As a result.<br />
people everywhere are informed<br />
about the most important events in the<br />
world verỵ quickly and almost all the<br />
same time. For example, if a war<br />
breaks out in one part of the world<br />
today , the people in the other parts<br />
will certainly come to know about it<br />
tomorrow. As a result, all the<br />
countries of the world are able to do<br />
something quickly to help those who<br />
have suffered because of the war or to<br />
persuade the countries at war to cease<br />
fighting.<br />
Newspapers also play an important<br />
part in keeping the peoples of the<br />
world informed about the troubles<br />
that might arise in the future, if<br />
nothing is done to prevent them from<br />
happening. For example, if a dispute<br />
arises between two countries for any<br />
reason: the newspapers can keep the<br />
peoples of the world informed about<br />
what might happen if nothing is done<br />
to persuade the two countries to<br />
resolve their differences peacefully.<br />
In this way many wars have been<br />
nguồn tin tức và thông tin. Trên một<br />
số khía cạnh, chúng cũng là một<br />
phương tiện truyền thông giữa các<br />
dân tộc trên thế giới.<br />
Ngày nay có hàng trăm tờ báo trên<br />
khắp thế giới. Ở khắp mọi nơi có một<br />
mong muốn lớn là tìm hiểu nhiều hơn<br />
về các vấn đề trên thế giới. Điều này<br />
phần nào là kết quả của việc truyền bá<br />
giáo dục, mài dũa tính tò mò của con<br />
người để tìm hiểu về những vùng đất<br />
xa xôi.<br />
Là một nguồn thông tin: các tờ báo<br />
gần như không thể thiếu đối với<br />
những người có khát khao kiến thức.<br />
Chúng chứa các tin tức về các sự kiện<br />
ở những vùng đất xa xôi của trái đất.<br />
Thông tin về các sự kiện như vậy<br />
được cập nhật gần như ngay lập tức.<br />
Kết quả là, mọi người ở khắp mọi nơi<br />
đều biết về các sự kiện quan trọng<br />
nhất trên thế giới rất nh<strong>anh</strong> chóng tất<br />
cả gần như cùng một lúc. Ví dụ như,<br />
nếu một cuộc chiến tr<strong>anh</strong> nổ ra ở một<br />
nơi trên thế giới ngày nay, người dân<br />
ở các nơi khác chắc chắn sẽ đến để<br />
nắm được tin vào ngày mai. Kết quả<br />
là, tất cả các nước trên thế giới có thể<br />
nh<strong>anh</strong> chóng làm được điều gì đó để<br />
giúp đỡ những người chịu đau khổ vì<br />
chiến tr<strong>anh</strong> hoặc để thuyết phục các<br />
nước có chiến tr<strong>anh</strong> ngừng chiến.<br />
Báo chí cũng đóng một phần quan<br />
trọng trong việc giúp cho các dân tộc<br />
trên thế giới biết về những rắc rối có<br />
thể phát sinh trong tương lai, nếu<br />
không có gì được thực hiện để ngăn<br />
chặn chúng xảy ra. Ví dụ như, nếu<br />
phát sinh tr<strong>anh</strong> chấp giữa hai nước vì<br />
bất kỳ lý do nào: báo chí có thể giúp<br />
cho các dân tộc trên thế giới biết về<br />
những gì có thể xảy ra nếu không ai<br />
làm gì thuyết phục hai nước giải<br />
quyết sự khác biệt của họ trong hòa<br />
bình. Cách này đã tránh được nhiều<br />
cuộc chiến tr<strong>anh</strong> nhờ sự can thiệp của
avoided because of the intervention of<br />
some countries in the disputes of<br />
many countries which were given<br />
prominences in newspapers.<br />
When all this is considered, we feel<br />
that there is some silent<br />
communication among countries<br />
through the medium of newspapers<br />
for the common benefit of the<br />
countries of the world.<br />
Further, constant reading of<br />
newspapers improves one’s outlook<br />
on life and makes one a more<br />
reasonable person. The importance of<br />
the newspaper is therefore obvious.<br />
một số quốc gia trong tr<strong>anh</strong> chấp của<br />
nhiều quốc gia đã được nhấn mạnh<br />
trong báo chí.<br />
Khi tất cả điều này được xem xét,<br />
chúng ta cảm thấy rằng có một sự<br />
giao tiếp lặng lẽ giữa các nước thông<br />
qua các phương tiện báo chí vì lợi ích<br />
chung của các nước trên thế giới. Hơn<br />
nữa, luôn đọc báo báo cải thiện triển<br />
vọng về cuộc sống của một người và<br />
làm cho <strong>anh</strong> ta duy lý hơn. Tầm quan<br />
trọng của tờ báo là do đó là không thể<br />
chối cãi.<br />
Discuss the part played by science in the promotion of public health during the<br />
last hundreds years<br />
Bàn về vai trò của khoa học trong việc thúc đẩy y tế công cộng trong hàng<br />
tram thế kỉ qua<br />
One of the most striking features of<br />
the present century is the progress of<br />
science and its effects on almost every<br />
aspect of social life. Building on the<br />
foundations laid by their precedessors<br />
the scientists of today are carrying<br />
their investigation into ever widening<br />
fields of knowledge.<br />
The contribution of science to the<br />
promotion of public health in the last<br />
hundred years has indeed been<br />
tremendous. The unceasing work and<br />
experiments of scientists during this<br />
time have led to numerous discoveries<br />
and removed many misconceptions<br />
that many people had before,<br />
regarding health illness. The causes of<br />
many of the diseases have become<br />
generally known. Indeed, many of the<br />
facts relating to public health, which<br />
are now regarded as common<br />
knowledge, were unknown even to<br />
Một trong những đặc điểm nổi bật<br />
nhất của thế kỷ này là sự tiến bộ của<br />
khoa học và sức ảnh hưởng của nó đối<br />
với hầu như mọi khía cạnh của đời<br />
sống xã hội. Xây dựng trên nền tảng<br />
đặt bởi những người tiền nhiệm, các<br />
nhà khoa học ngày nay đang tiến hành<br />
điều tra từng lĩnh vực mở rộng kiến<br />
thức.<br />
Sự đóng góp của khoa học trong việc<br />
nâng cao sức khỏe cộng đồng trong<br />
hàng trăm năm qua thực sự rất to lớn.<br />
Sự làm việc và tiến hành thí nghiệm<br />
không nghỉ của các nhà khoa học<br />
trong thời gian này đã dẫn đến nhiều<br />
phát hiện và loại bỏ nhiều quan niệm<br />
sai lầm của nhiều người trước đó, liên<br />
quan đến những căn bệnh. Những<br />
nguyên nhân của nhiều loại bệnh nhìn<br />
chung đã được biết đến. Thật vậy,<br />
nhiều người sự thật liên quan đến y tế<br />
công cộng, mà bây giờ được coi là<br />
những kiến thức thông thường, thậm
the doctors of those days. The fact<br />
that germs were the cause of most of<br />
the common diseases was not realised<br />
by doctors of high repute in the not<br />
very distant past. Today, however,<br />
even a pupil of a primary school has<br />
some knowledge of the destruction<br />
that germs can cause. The discovery<br />
of germs has indeed revolutionised all<br />
medical concepts of disease and<br />
illness: everywhere people have come<br />
to realise the importance of<br />
cleanliness in the prevention of<br />
disease.<br />
The researchers or scientists of all<br />
countries have also revealed other<br />
secrets. It is now known that illness<br />
and diseases can be caused by other<br />
living creatures also, such as flies,<br />
insects and even birds, animals and<br />
human beings. Their discoveries have<br />
contributed to the progress of medical<br />
science. Today, people in all parts of<br />
the world are doing their utmost to<br />
destroy the creatures that carry<br />
diseases. At the same time, however,<br />
scientists have also discovered that<br />
certain animals and creatures could<br />
provide some cure for a variety of<br />
diseases that are dangerous to human<br />
beings. Even the curative value of<br />
certain plants has been discovered.<br />
An important result of the discoveries<br />
of scientists has been that, they have<br />
also found the cure of almost every<br />
disease. It is a practice of the<br />
scientists to work for the discovery of<br />
a cure as soon as they have<br />
discovered the causes of a certain<br />
disease. This service of the scientists<br />
has promoted the welfare of the<br />
human race. In this field of research,<br />
scientists make no distinction between<br />
races. Whatever they discover is used<br />
for the advantage of men everywhere.<br />
The progress of humanity is their<br />
chí các bác sĩ những ngày đó còn<br />
không biết đến. Thực tế, vi trùng là<br />
nguyên nhân của hầu hết các bệnh<br />
thông thường đã không được phát<br />
hiện bởi các bác sĩ có <strong>tiếng</strong> trong quá<br />
khứ không quá xa. Tuy nhiên, ngày<br />
nay, thậm chí là một học sinh tiểu học<br />
cũng có một số kiến thức về sức tàn<br />
phá mà vi trùng có thể gây ra. Việc<br />
phát hiện ra vi trùng thực sự đã cách<br />
mạng hóa các khái niệm y học về<br />
bệnh tật và ốm đau: ở khắp mọi nơi<br />
mọi người đã nhận ra tầm quan trọng<br />
của sự sạch sẽ trong việc phòng<br />
chống bệnh tật.<br />
Các nhà nghiên cứu hay nhà khoa<br />
học của tất cả các quốc gia cũng đã<br />
tiết lộ những bí mật khác. Bây giờ<br />
người ta biết rằng bệnh tật và ốm đau<br />
có thể được gây ra bởi những sinh vật<br />
sống khác như ruồi, côn trùng và<br />
thậm chí là các loài chim, động vật và<br />
con người. Khám phá của họ đã góp<br />
phần vào sự tiến bộ của khoa học y<br />
học. Ngày nay, người dân ở tất cả các<br />
nơi trên thế giới đang cố gắng hết sức<br />
mình để tiêu diệt các sinh vật mang<br />
mầm bệnh. Tuy nhiên, đồng thời các<br />
nhà khoa học cũng phát hiện ra rằng<br />
động vật và các sinh vật nhất định có<br />
thể mang lại một số cách chữa trị một<br />
loạt các bệnh nguy hiểm cho con<br />
người. Ngay cả những giá trị chữa<br />
bệnh của những loại thực vật nhất<br />
định cũng đã được phát hiện.<br />
Một kết quả quan trọng trong những<br />
khám phá của các nhà khoa học là, họ<br />
cũng đã tìm thấy việc chữa trị cho<br />
hầu hết các loại bệnh. Đó là sự thực<br />
hiện để các nhà khoa học khám phá ra<br />
cách chữa trị ngay khi họ đã tìm ra<br />
nguyên nhân của một căn bệnh nào<br />
đó. Sự giúp ích này của các nhà khoa<br />
học đã thúc đẩy phúc lợi của nhân<br />
loại. Trong lĩnh vực nghiên cứu, các<br />
nhà khoa học không phân biệt các<br />
chủng tộc. Dù họ khám phá ra điều gì
main<br />
aim.<br />
The work of medical scientists also<br />
reduced pain to great extent. In the<br />
past operations were performed on<br />
individuals in a very crude manner.<br />
Amputation was a very painful affair.<br />
Today, however. the whole body of a<br />
man could be cut open without his<br />
feeling any pain by the use of<br />
chloroform. In this way science has<br />
relieved the misery of men<br />
tremendously.<br />
Another very important discovery has<br />
been that, water, without which life<br />
cannot exist, sometimes contains the<br />
elements of destruction as well.<br />
impure water could spread disease<br />
and death at tremendous speed. This<br />
knowledge has led people in all parts<br />
of the world to use only pure water tor<br />
all domestic and other purposes.<br />
Water is considered so important a<br />
factor in public health that all the<br />
governments of the world control its<br />
use for drinking purposes. All these<br />
discoveries have indeed promoted<br />
public health during the last hundred<br />
years.<br />
đều được sử dụng vì lợi ích của con<br />
người ở khắp mọi nơi. Sự tiến bộ của<br />
nhân loại là mục tiêu chính của họ.<br />
Công việc của các nhà khoa học trong<br />
y học cũng đã làm vơi đi nhiều nỗi<br />
đau. Trong các cuộc phẫu thuật trong<br />
quá khứ được thực hiện trên con<br />
người một cách thô sơ. Cắt cụt là một<br />
chuyện rất đau đớn. Tuy nhiên, ngày<br />
nay, toàn bộ cơ thể của một người có<br />
thể được cắt mở mà không cảm thấy<br />
mình bất kỳ đau đớn nào nhờ việc sử<br />
dụng chloroform. Bằng cách này,<br />
khoa học đã giải tỏa những đau khổ<br />
của con người rất nhiều.<br />
Một phát hiện rất quan trọng là, nước,<br />
mà không có sự sống không thể tồn<br />
tại, đôi khi bao gồm các nguyên tố<br />
hủy diệt lại là điều tốt. Nước không<br />
sạch có thể lây bệnh tật và gây tử<br />
vong ở tốc độ khủng khiếp. Những<br />
kiến thức này đã khiến người dân ở<br />
tất cả các nơi trên thế giới sử dụng<br />
nước tinh khiết chỉ trong nước và tất<br />
cả các công việc khác. Nước được coi<br />
là rất quan trọng là một yếu tố trong<br />
sức khỏe cộng đồng mà tất cả các<br />
chính phủ trên thế giới kiểm soát việc<br />
sử dụng nó cho mục đích uống. Tất cả<br />
những khám phá này đã thực sự nâng<br />
cao sức khỏe cộng đồng trong suốt<br />
hàng trăm năm qua.<br />
Water is important for all living things. Do you agree or disagree? Give your<br />
reasons.<br />
Nước rất quan trọng đối với sinh vật sống. Bạn đồng tình hay phản đối? Hãy<br />
đưa ra lý lẽ của mình.<br />
Without water no living thing on the<br />
earth could survive. We need water<br />
To quench our thirst. water our lands<br />
to grow crops or to keep the animals<br />
and fowls in our homes alive. Even<br />
Nếu không có nước không sinh vật<br />
sống nào trên trái đất có thể sống sót.<br />
Chúng ta cần nước để làm dịu cơn<br />
khát, tưới nước cho đất đai để phát<br />
triển cây trồng hoặc để nuôi sống
the plants and insects in all parts in<br />
the world need water to live.<br />
We also need water to produce<br />
electricity and to carry our goods or<br />
trade. Electricity is very important for<br />
our comforts today. Almost<br />
everything that we use in our homes<br />
today depends on the use of<br />
electricity. In the same way, water<br />
also helps to transport many or the<br />
goods that we need for our homes.<br />
Ships, rafts and boats carry many<br />
things from distant lands and help to<br />
exchange goods between one country<br />
and another. Transport by water is<br />
easier and cheaper than by air or<br />
land.<br />
But water has also caused much<br />
sorrow and hardship in all parts of the<br />
world floods and heavy rains have<br />
destroyed crops, lives and property<br />
through the centuries and caused<br />
much sorrow everywhere.<br />
Yet, water is so important that all<br />
living things, including the tiniest of<br />
creatures, will continue to struggle to<br />
get it whenever or wherever they can.<br />
động vật và gia cầm trong nhà. Ngay<br />
cả các loài thực vật và các loài côn<br />
trùng ở khắp nơi trên thế giới cũng<br />
cần nước để sinh sống.<br />
Chúng ta cũng rất cần nước để sản<br />
xuất điện và vận chuyển hàng hoá,<br />
thương mại. Điện là rất quan trọng<br />
đối với những tiện nghi của chúng ta<br />
ngày hôm nay. Hầu như tất cả mọi thứ<br />
chúng ta sử dụng trong nhà hiện nay<br />
phụ thuộc vào việc sử dụng điện. Trên<br />
một khía cạnh, nước cũng giúp vận<br />
chuyển nhiều hay những hàng hóa mà<br />
chúng ta cần cho ngôi nhà của mình.<br />
Tàu, bè, thuyền mang theo nhiều thứ<br />
từ những vùng đất xa xôi và giúp trao<br />
đổi hàng hóa giữa một quốc gia này<br />
với quốc gia khác. Giao thông vận tải<br />
của đất nước sẽ dễ dàng và rẻ hơn so<br />
với bằng đường hàng không hoặc đất<br />
liền.<br />
Tuy nhiên, nước cũng đã gây ra nhiều<br />
đau khổ và khó khăn ở khắp nơi trên<br />
thế giới. Lũ lụt và mưa lớn đã tàn phá<br />
mùa màng, tính mạng và tài sản qua<br />
nhiều thế kỷ và gây ra đau khổ ở khắp<br />
mọi nơi. Tuy nhiên, nước rất quan<br />
trọng mà tất cả các sinh vật sống, bao<br />
gồm cả những sinh vật nhỏ bé nhất, sẽ<br />
tiếp tục đấu tr<strong>anh</strong> để có được nó bất<br />
cứ khi nào hay bất cứ nơi nào chúng<br />
có thể.<br />
The value of education<br />
Briefly, education means the<br />
acquisition of knowledge and<br />
abilities, and the development of one's<br />
character and mental powers by<br />
systematic training and instruction.<br />
Education is therefore of great value<br />
to any person.<br />
It has been realized that a person<br />
without education is deprived of<br />
many benefits. He not only lacks the<br />
Giá trị của giáo dục<br />
Nói ngắn gọn, giáo dục có nghĩa là sự<br />
tiếp thu kiến thức và khả năng, và sự<br />
phát triển tính cách và sức mạnh tinh<br />
thần của một người bằng cách đào tạo<br />
và giảng dạy có hệ thống. Do đó giáo<br />
dục có giá trị lớn lao đối với bất kỳ<br />
người nào.<br />
Người ta đã nhận ra rằng một người<br />
không có giáo dục là bị tước đoạt<br />
nhiều lợi ích. Anh ta không chỉ thiếu
knowledge of human affairs but also<br />
the ability to appreciate the value of<br />
many of the things that concern his<br />
own welfare. Thus, he is not able to<br />
contribute his full share to the<br />
progress of society and the world.<br />
Neither is he able to develop his<br />
personality to the fullest extent.<br />
One of the greatest benefits of<br />
education is that it helps a person to<br />
understand the position that he<br />
occupies in society. It helps him to<br />
speak and conduct himself with<br />
confidence and dignity which earn<br />
him the respect and admiration of<br />
others. Thus, he occupies an<br />
important position in society, and<br />
people look up to him as their leader.<br />
Another benefit of education today is<br />
that it helps one to secure lucrative<br />
employment. In the world of today,<br />
almost every kind of employment<br />
requires some understanding of a few<br />
basic principles of science,<br />
mathematics, economics, engineering,<br />
accountancy or some other subjects<br />
on the part of the worker. Thus, the<br />
better education a person has better<br />
prospects he has of securing attractive<br />
positions in the various professions.<br />
Finally, education makes a person<br />
sympathetic and considerate towards<br />
others. He is helpful to those who<br />
need his advice and guidance, and is<br />
not critical of those who commit<br />
offences or mistakes out of ignorance<br />
or necessity. Further, he does not like<br />
to hurt the feelings of others. Even if<br />
he is extremely provoked, he tries to<br />
express his displeasure or anger in<br />
words which give the slightest<br />
offence to others and yet express his<br />
outraged feelings adequately.<br />
As a result of all these qualities that a<br />
kiến thức về vấn đề con người, mà<br />
còn khả năng trân trọng giá trị của<br />
nhiều điều trong những điều liên quan<br />
đến hạnh phúc của riêng mình. Vì<br />
vậy, <strong>anh</strong> ta không có khả năng đóng<br />
góp triệt để vào sự tiến bộ của xã hội<br />
và thế giới. Anh ta cũng không thể<br />
phát triển nhân cách của mình đến<br />
mức tối đa.<br />
Một trong những lợi ích lớn nhất của<br />
giáo dục là giúp một người hiểu được<br />
vị trí của mình trong xã hội. Nó giúp<br />
<strong>anh</strong> ta nói chuyện và thể hiện chính<br />
mình bằng sự tự tin và nhân phẩm của<br />
mình để có được sự tôn trọng và<br />
ngưỡng mộ của những người khác. Vì<br />
vậy, <strong>anh</strong> ta chiếm một vị trí quan<br />
trọng trong xã hội, và mọi người coi<br />
trọng <strong>anh</strong> ta như người lãnh đạo của<br />
họ.<br />
Một lợi ích của giáo dục hiện nay là<br />
nó giúp một người có một công việc<br />
tốt. Trong thế giới ngày nay, hầu như<br />
tất cả các loại công việc đòi hỏi phải<br />
có một số hiểu biết về một vài nguyên<br />
tắc cơ bản của khoa học, toán học,<br />
kinh tế, kỹ thuật, kế toán, hoặc một số<br />
đối tượng khác của người lao động.<br />
Như vậy, giáo dục tốt hơn mang lại<br />
cho một người triển vọng tốt hơn để<br />
<strong>anh</strong> ta có thể bảo đảm một vị trí tốt<br />
trong các ngành nghề khác nhau.<br />
Cuối cùng, giáo dục làm cho con<br />
người biết cảm thông và quan tâm tới<br />
người khác. Anh ta hữu ích đối với<br />
những người cần được tư vấn và<br />
hướng dẫn, và không quan trọng khi<br />
một người phạm tội hoặc mắc sai lầm<br />
do thiếu hiểu biết hoặc sự cần thiết.<br />
Hơn nữa, <strong>anh</strong> ta không muốn làm tổn<br />
thương cảm xúc của người khác.<br />
Ngay cả khi đang vô cùng kích động,<br />
<strong>anh</strong> ta cố gắng bày tỏ sự không hài<br />
lòng hoặc tức giận của mình bằng<br />
những từ <strong>ngữ</strong> ít xúc phạm người khác<br />
nhất nhưng vẫn thể hiện được cảm
person acquires through education, he<br />
becomes a very pleasant person to<br />
associate with. He thus lives a fuller<br />
life in socially.<br />
xúc giận dữ của mình một cách đầy<br />
đủ.<br />
Như một kết quả của tất cả những<br />
phẩm chất mà một người có được nhờ<br />
giáo dục, <strong>anh</strong> ta trở thành một người<br />
rất dễ <strong>hợp</strong> tác. Như vậy <strong>anh</strong> ta sẽ sống<br />
một cuộc sống đầy đủ hơn trong xã<br />
hội.<br />
An interesting story I have heard<br />
nghe<br />
An interesting story that I have heard<br />
is about a deserted house in a remote<br />
village somewhere in India.<br />
The house had not been occupied for<br />
several years after the death of its<br />
owner. For some reason no one liked<br />
or cared for the owner. Therefore,<br />
when he died, he was not buried. His<br />
dead body remained in his bed until it<br />
was reduced to its skeleton.<br />
One evening a traveller was passing<br />
by this house when it suddenly began<br />
to rain heavily. Looking for shelter ,<br />
he ran into this house, where, to his<br />
surprise and terror, he saw a human<br />
skeleton. But the rain had not stopped<br />
and it was rapidly growing dark. He<br />
has therefore no choice but to sit<br />
there, in the hope that somebody like<br />
him might come in to keep him<br />
company. But no one came. It was<br />
now too dark to see anything outside.<br />
He therefore decided to spend the<br />
night in that dark and lonely house.<br />
The rain continued to fall unabated.<br />
The wind was strong and there was<br />
much lightning. The traveller lay on<br />
the floor but he could not sleep with<br />
the skeleton inside the house. After<br />
several hours, there was a sudden<br />
very cold crawling over his body. he<br />
was now too frightened to move.<br />
Một c<strong>âu</strong> chuyện thú vị mà tôi từng<br />
Một c<strong>âu</strong> chuyện thú vị mà tôi đã nghe<br />
nói về một ngôi nhà bỏ hoang trong<br />
một ngôi làng xa xôi nơi nào đó ở Ấn<br />
Độ.<br />
Ngôi nhà đã không có người ở trong<br />
nhiều năm sau khi chủ nhân của nó<br />
qua đời. Vì một số lý do không ai<br />
thích hoặc chăm sóc cho người chủ.<br />
Vì vậy, khi ông qua đời, ông đã<br />
không được chôn cất. Xác chết của<br />
ông vẫn ở trên giường cho đến khi nó<br />
được chỉ còn là bộ xương.<br />
Một buổi tối một khách du lịch đang<br />
đi ngang qua ngôi nhà này thì trời đột<br />
nhiên bắt đầu mưa rất to. Tìm kiếm<br />
chỗ trú, <strong>anh</strong> ta chạy vào ngôi nhà này,<br />
nơi mà, trước sự kinh ngạc và hãi<br />
hùng, <strong>anh</strong> ta đã nhìn thấy một bộ<br />
xương người. Nhưng mưa không ngớt<br />
và trời nh<strong>anh</strong> chóng về đêm. Do đó,<br />
<strong>anh</strong> ta không có sự lựa chọn ngoài<br />
ngồi đó, với hy vọng rằng ai đó như<br />
<strong>anh</strong> có thể bước vào và bầu bạn với<br />
mình. Nhưng không có ai đến. Bây<br />
giờ đã quá tối để nhìn thấy mọi thứ<br />
bên ngoài. Do đó <strong>anh</strong> quyết định qua<br />
đêm trong căn nhà tối tăm và cô đơn.<br />
Mưa vẫn tiếp tục rơi không ngớt. Gió<br />
mạnh và có nhiều sét. Người du<br />
khách nằm trên sàn nhà nhưng <strong>anh</strong><br />
không thể ngủ với bộ xương bên<br />
trong ngôi nhà. Sau vài giờ, có một<br />
cái lạnh ớn người xuyên qua cơ thể
After a while, he heard another<br />
strange cry. Just at that moment, a<br />
lightning flashed across the sky when<br />
he saw a large animal jump out of the<br />
house through a window which had<br />
been open. He now began to pray for<br />
his<br />
safety.<br />
While he was in this position, some<br />
robbers happened to take shelter in<br />
the verandah of the house. They<br />
began to talk and laugh loudly.<br />
Hearing the voices, the traveller<br />
began to ask some questions from<br />
inside to make sure that there were<br />
some people outside. But the robbers<br />
were now frightened. They thought<br />
that it was the voice of ghost. They<br />
ran away as fast as they could. when<br />
morning came. The traveller rushed<br />
out of the house and never returned to<br />
that part of the country.<br />
<strong>anh</strong>. Giờ <strong>anh</strong> đã quá sợ hãi đến mức<br />
không động đậy được. Một lúc sau,<br />
<strong>anh</strong> nghe thấy một <strong>tiếng</strong> kêu lạ. Ngay<br />
lúc đó, một tia chớp lóe lên trên bầu<br />
trời khi <strong>anh</strong> nhìn thấy một con vật lớn<br />
nhảy ra khỏi nhà qua cửa sổ đang mở.<br />
Lúc này, <strong>anh</strong> đã bắt đầu cầu nguyện<br />
cho sự an nguy của mình.<br />
Khi <strong>anh</strong> ta ở đó, một số tên cướp vô<br />
tình trú trong hiên của ngôi nhà.<br />
Chúng bắt đầu nói chuyện và cười to.<br />
Nghe thấy giọng nói, người du khách<br />
bắt đầu hỏi vọng từ bên trong để dám<br />
chắc rằng có người bên ngoài. Nhưng<br />
bọn cướp bây giờ lại sợ hãi. Chúng<br />
nghĩ rằng nó là giọng nói của hồn ma.<br />
Chúng chạy đi nh<strong>anh</strong> nhất có thể. Khi<br />
trời sáng, người du khách chạy ào ra<br />
khỏi nhà và không bao giờ quay trở<br />
lại vùng quê đó nữa.<br />
My most favorite subject<br />
My most favourite subject is English<br />
which is today one of the most<br />
important languages in the world. It is<br />
spoken and understood in all parts of<br />
the<br />
earth.<br />
English has become an international<br />
language for a variety of reasons. One<br />
of the most important of them is that<br />
the English people have been wellknown<br />
for their knowledge of science<br />
medicine, engineering, government<br />
and all other matters that are useful<br />
for the progress of the human race. It<br />
is because of the scientists of England<br />
that the motor- engine has become the<br />
most important machine in the world<br />
today.<br />
In the same way, English scholar have<br />
studied the past and discovered many<br />
things of great value to the peoples of<br />
Môn học yêu thích của tôi<br />
Môn học yêu thích nhất của tôi là<br />
<strong>tiếng</strong> Anh, ngày nay đã là một trong<br />
những ngôn <strong>ngữ</strong> quan trọng nhất trên<br />
thế giới. Nó được nói và hiểu ở khắp<br />
nơi trên trái đất.<br />
Tiếng Anh đã trở thành một ngôn<br />
<strong>ngữ</strong> quốc tế vì nhiều lý do. Một trong<br />
những lý do quan trọng nhất trong đó<br />
là người Anh đã nổi <strong>tiếng</strong> với kiến<br />
thức về y khoa học, kỹ thuật, chính<br />
phủ và tất cả các vấn đề khác có ích<br />
cho sự tiến bộ của nhân loại. Đó là vì<br />
các nhà khoa học của Anh rằng động<br />
cơ mô tơ đã trở thành cỗ máy quan<br />
trọng nhất trong thế giới ngày nay.<br />
Tương tự như vậy, một học giả người<br />
Anh đã nghiên cứu quá khứ và phát<br />
hiện ra nhiều điều có giá trị lớn đối<br />
với các dân tộc trên thế giới. Một số<br />
trong những điều đó rất hữu ích cho<br />
con người trong giai đoạn đầu sau đó
the world. Some of the things which<br />
were useful to men in the early days<br />
were later forgotten by others. Such<br />
things are now again being used,<br />
owing to the work of English<br />
scholars.<br />
The insatiable thirst for knowledge of<br />
the English scholars has contributed<br />
to the progress of man in almost all<br />
fields of his activity. Thousands of<br />
books have been written by such<br />
scholars on almost every subject that<br />
one can think of. Thus, people whose<br />
native tongue is not English have<br />
learnt English with great interest as a<br />
means of acquiring knowledge of all<br />
human<br />
affairs.<br />
As a result or this interest English is<br />
used almost everywhere in the world.<br />
It is used in all the important meetings<br />
and conferences and debates such as<br />
in United Nation. It is also used in all<br />
the leading universities in the world<br />
and in international trade and<br />
commerce. As it is used so widely,<br />
English has indeed become a very<br />
rich language. People of all the<br />
countries of the world have<br />
contributed new ideas and thoughts to<br />
this<br />
language.<br />
Thus, more and more new words are<br />
being coined to make this language<br />
more and more useful tor the<br />
communication of ideas and<br />
information among the peoples of the<br />
world. It is for all these reasons that I<br />
like to study the English language.<br />
đã bị lãng quên. Điều đó giờ đây lại<br />
đang được sử dụng, nhờ việc của các<br />
học giả người Anh.<br />
Sự khát khao kiến thức vô hạn của<br />
các học giả người Anh đã đóng góp<br />
vào sự tiến bộ của con người trong<br />
gần như tất cả các lĩnh vực hoạt động<br />
của họ. Hàng ngàn cuốn sách đã được<br />
các học giả như thế viết ra về hầu như<br />
tất cả các chủ đề mà ta có thể nghĩ<br />
đến. Vì vậy, những người có <strong>tiếng</strong> mẹ<br />
đẻ là <strong>tiếng</strong> Anh không phải đã học<br />
<strong>tiếng</strong> Anh vì nó là phương tiện đạt<br />
được kiến thức về tất cả các vấn đề<br />
con người.<br />
Nhờ sự quan tâm như vậy, Tiếng Anh<br />
được sử dụng hầu như ở khắp mọi nơi<br />
trên thế giới. Nó được sử dụng trong<br />
tất cả các cuộc họp quan trọng, hội<br />
nghị và các cuộc thảo <strong>luận</strong> ở Liên<br />
Hợp Quốc. Nó cũng được sử dụng<br />
trong tất cả các trường đại học hàng<br />
đầu trên thế giới và trong thương mại<br />
và thương mại quốc tế. Vì được sử<br />
dụng rất rộng rãi, <strong>tiếng</strong> Anh đã thực<br />
sự trở thành một ngôn <strong>ngữ</strong> rất phong<br />
phú. Người dân của tất cả các nước<br />
trên thế giới đã đóng góp những ý<br />
tưởng và suy nghĩ mới về ngôn <strong>ngữ</strong><br />
này.<br />
Do đó, ngày càng nhiều từ mới được<br />
tạo ra để làm cho ngôn <strong>ngữ</strong> này ngày<br />
càng hữu ích hơn để giao tiếp những ý<br />
tưởng và thông tin giữa các dân tộc<br />
trên thế giới. Vì tất cả những lý do<br />
này mà tôi muốn học <strong>tiếng</strong> Anh.<br />
Describe an unpleasant dream you have had<br />
Hãy miêu tả một giấc mơ đáng sợ của bạn<br />
Everyone dreams. Some dreams are<br />
pleasant and some are not. One of the<br />
Mọi người đều nằm mơ. Một số giấc<br />
mơ đẹp và một số thì số thì không.
most unpleasant dreams that I have<br />
had concerns a wild creature which<br />
used to visit a village every night in<br />
search of blood and flesh.<br />
It is difficult for me to give a proper<br />
description of the creature. It was tall,<br />
black and hairy. Its legs and hands<br />
resembled those of a man, but its face<br />
was like that of a leopard. It walked<br />
like a man but it could also run like an<br />
animal when it wished. Its home was<br />
not on land but in the sea. However,<br />
its thirst for blood was insatiable.<br />
Every night when all the people in the<br />
village that it used to visit went to<br />
bed, it would come out of the sea and<br />
quietly go into the village. It would<br />
look for a man who might be outside.<br />
Such was its luck that it found at least<br />
one man every night. Its method of<br />
attack was simple. As soon as it saw a<br />
man, it would put its powerful hands<br />
round his neck and strangle him. At<br />
the same time it would sink its teeth<br />
into the flesh and drink his blood.<br />
This unfortunate man would have no<br />
time to shout, for death came swiftly.<br />
In this way, the creature had killed a<br />
lot of people, but no one could<br />
explain their disappearance. As the<br />
foot prints of the creature were similar<br />
to those of a tall and big man, no one<br />
could distinguish between the foot<br />
prints of the creature and those of a<br />
man. Then, one night, I happened to<br />
be in the village. The creature,<br />
however, did not see me when it<br />
came. I was at first frightened. but<br />
when I saw it had caught and killed a<br />
man, 1 felt brave. I knew that it would<br />
now not bother to kill me. I therefore<br />
decided to follow the creature.<br />
Not suspecting that it was being<br />
followed, the creature stopped at a<br />
place and began to eat the man. When<br />
Một trong những giấc mơ đáng sợ<br />
nhất của tôi liên quan đến một sinh<br />
vật hoang dã từng ghé vào một ngôi<br />
làng mỗi đêm để kiếm của máu và<br />
thịt.<br />
Thật khó để mô tả đúng về loài sinh<br />
vật. Nó cao, đen và rậm lông. Chân<br />
tay của nó giống như những người<br />
của con người, nhưng khuôn mặt của<br />
nó lại giống báo. Nó đi như con<br />
người, nhưng nó cũng có thể chạy<br />
như một con thú nếu muốn.Tổ của nó<br />
không ở trên đất liền mà ở trong lòng<br />
biển. Tuy nhiên, sự khát máu của nó<br />
là vô hạn. Mỗi đêm khi tất cả mọi<br />
người trong làng mà nó ghé thăm đi<br />
ngủ, nó sẽ bước ra từ biển và lặng lẽ<br />
đi vào trong làng. Nó sẽ tìm một<br />
người có thể ở ngoài đường. May<br />
mắn của nó là luôn tìm thấy ít nhất<br />
một người mỗi đêm. Phương pháp tấn<br />
công rất đơn giản. Ngay sau khi nó<br />
nhìn thấy một người, nó sẽ đặt bàn tay<br />
mạnh mẽ của nó qu<strong>anh</strong> cổ và siết cổ<br />
<strong>anh</strong> ta. Đồng thời nó sẽ cắn ngập răng<br />
của nó vào thịt và uống máu. Người<br />
bất hạnh này sẽ không có thời gian để<br />
la lên, cho đến khi một cái chết nh<strong>anh</strong><br />
chóng.<br />
Bằng cách này, loài sinh vật đã giết<br />
rất nhiều người, nhưng không ai có<br />
thể giải thích được sự biến mất của<br />
họ. Bởi vì dấu chân của loài sinh vật<br />
giống như của một người cao lớn,<br />
không ai có thể phân biệt giữa các dấu<br />
chân của sinh vật và dấu chân của con<br />
người. Sau đó, một đêm, tôi đã vô<br />
tình đi vào làng. Tuy nhiên, loài sinh<br />
vật đã không nhìn thấy tôi khi nó đến.<br />
Tôi lúc đầu rất sợ hãi. Nhưng khi tôi<br />
nhìn thấy nó đã bắt và giết chết một<br />
người, tôi cảm thấy dũng cảm. Tôi<br />
biết rằng nó bây giờ sẽ không giết tôi.<br />
Vì vậy, tôi quyết định đi theo con vật.<br />
Không nghi ngờ rằng nó đã bị theo<br />
dõi, con vật dừng lại tại một địa điểm
it was satisfied, it picked up the<br />
remains of the man and slowly<br />
walked back into the sea which was<br />
only a short distance from the village.<br />
All the while I moved very<br />
cautiously. Then, I ran back to the<br />
village and told the people what had<br />
happened. On the next day, the<br />
villagers waited near the sea with all<br />
the weapons that they had. The<br />
creature came out for its usual meals,<br />
but this was an unfortunate day for<br />
the creature. As soon as it was on the<br />
land, the villagers surrounded it and<br />
killed it. Its cries of pain and anger<br />
before it died were such that I<br />
suddenly woke up to find that I was<br />
only dreaming. I felt greatly relieved.<br />
và bắt đầu ăn thịt người đàn ông kia.<br />
Khi nó đã thỏa mãn, nó nhặt phần còn<br />
lại của <strong>anh</strong> ta và từ từ đi trở lại vào<br />
vùng biển mà rất gần với làng. Lúc đó<br />
tôi di chuyển rất thận trọng. Sau đó,<br />
tôi chạy về làng và nói với mọi người<br />
những gì đã xảy ra. Ngày hôm sau,<br />
dân làng đã chờ gần biển với tất cả<br />
các loại vũ khí mà họ đã có. Loài sinh<br />
vật lại ra đi ra để kiếm ăm như thường<br />
lệ, nhưng đây là một ngày không may<br />
mắn cho nó. Ngay sau khi nó ở trên<br />
mặt đất, dân làng bao qu<strong>anh</strong> nó và<br />
giết chết nó. Tiếng kêu của nó trước<br />
khi chết đau đớn và giận dữ đến nỗi<br />
tôi đột nhiên tỉnh dậy và biết rằng<br />
mình chỉ nằm mơ. Tôi cảm thấy rất<br />
nhẹ nhõm.<br />
Describe your last holiday<br />
bạn<br />
During my last school holidays. I<br />
spent a few days at my cousin's house<br />
at Morib, a well-known sea resort. I<br />
shall never forget that visit.<br />
On the day I arrived at Morib, my<br />
cousin told me that he would do to<br />
make my stay there a very interesting<br />
one. He said that he would first make<br />
a raft to use it in the sea. Then he<br />
would buy fishing net to catch some<br />
fish in the shallow waters near the<br />
coast. When I heard all this, I was<br />
very delighted because it was for<br />
these reasons that I had decided to<br />
visit my cousin. We then walked up to<br />
the beach which is near his house.<br />
While we were there, sometime in the<br />
evening, the sea looked extremely<br />
beautiful. I saw the islands and hills in<br />
the distance, the birds in the air, and a<br />
few boys and girls playing on the<br />
beach. I also saw some fishermen<br />
coming out of the water with their<br />
Hãy miêu tả kỉ nghỉ lần trước của<br />
Trong kì nghỉ lần trước, tôi đã dành<br />
một vài ngày ở nhà <strong>anh</strong> họ của tôi ở<br />
Morib, một khu du lịch biển nổi <strong>tiếng</strong>.<br />
Tôi sẽ không bao giờ quên chuyến<br />
thăm đó.<br />
Vào ngày tôi đến Morib, <strong>anh</strong> họ của<br />
tôi nói với tôi rằng <strong>anh</strong> sẽ làm gì để<br />
làm cho những ngày ở lại của tôi trở<br />
nên thú vị. Anh ấy nói rằng đầu tiên<br />
sẽ làm một chiếc bè để đi trên biển.<br />
Sau đó, <strong>anh</strong> sẽ mua lưới đánh cá để<br />
bắt cá trong vùng nước nông gần bờ<br />
biển. Khi tôi nghe được tất cả điều<br />
này, tôi đã rất vui mừng vì đó là<br />
những lý do mà tôi đã quyết định đến<br />
thăm người <strong>anh</strong> họ của tôi. Sau đó<br />
chúng tôi đi ra các bãi biển gần nhà.<br />
Khihi chúng tôi đã ở đó, thỉnh thoảng<br />
vào buổi tối, mặt biển trông vô cùng<br />
xinh đẹp. Tôi đã nhìn thấy những hòn<br />
đảo và những ngọn đồi ở phía xa,<br />
những con chim trên không, và một<br />
vài chàng trai và cô gái chơi đùa trên<br />
bãi biển. Tôi cũng thấy một vài ngư
catch. All this was indeed very<br />
interesting to look at.<br />
On the next day, my cousin and I<br />
collected some tree trunks from the<br />
forest nearby. As my cousin's house is<br />
close to the sea, we decided to make<br />
the raft on the beach itself. It took us<br />
almost the whole morning to make the<br />
raft. We then had our lunch and went<br />
to Banting, the nearest town, to buy<br />
fishing net. After that we returned to<br />
my cousin's house.<br />
In the evening we put the ran on the<br />
sea. The water was still high, but the<br />
raft floated quite well. My cousin and<br />
I sat on it and began to row it by using<br />
the oars that we had made ourselves.<br />
We felt very happy indeed and<br />
continued to row it. We remained on<br />
it for a long time, but as it was already<br />
getting dark we did not go far. We<br />
returned to the shore and tied the raft<br />
to a tree.<br />
On the next day, we went out to catch<br />
some crabs and fish. We used the net<br />
that we had bought and caught a lot of<br />
fish. Then, we had our lunch and went<br />
out again on the ran. we continued to<br />
row it as far as we could. It was really<br />
a pleasure to be away from the shore.<br />
The sea was calm and we could row<br />
with ease. My cousin told me many<br />
interesting things about Morib. We<br />
then returned to the shore.<br />
In this way, I spent my holidays<br />
happily at Morib, a place I shall never<br />
forget.<br />
dân đi lên từ mặt nước với những gì<br />
họ đánh bắt được. Tất cả điều này<br />
thực sự rất thú vị.<br />
Ngày hôm sau, <strong>anh</strong> họ của tôi và tôi<br />
kiếm được một số thân cây từ khu<br />
rừng gần đó. Vì nhà <strong>anh</strong> họ của tôi<br />
gần biển, chúng tôi quyết định làm<br />
một chiếc bè ngay trên bãi biển.<br />
Chúng tôi đã mất gần như cả buổi<br />
sáng để làm xong chiếc bè. Sau đó<br />
chúng tôi ăn trưa và đi đến Banting,<br />
thị trấn gần nhất, để mua lưới đánh<br />
cá. Sau đó chúng tôi trở về nhà.<br />
Trong buổi tối chúng tôi đưa chiếc bè<br />
ra biển. Mực nước vẫn cao, chiếc bè<br />
trôi khá êm. Anh họ của tôi và tôi<br />
ngồi trên đó và bắt đầu chèo nó bằng<br />
mái chèo mà chúng tôi tự chế. Chúng<br />
tôi cảm thấy rất hạnh phúc và tiếp tục<br />
chèo. Chúng tôi vẫn ở trên đó một lúc<br />
l<strong>âu</strong>, nhưng khi trời đã bắt đầu tối,<br />
chúng tôi không đi xa. Chúng tôi trở<br />
lại bờ và buộc chiếc bè vào một cái<br />
cây.<br />
Ngày hôm sau, chúng tôi đi ra ngoài<br />
để bắt cua cá. Chúng tôi sử dụng<br />
chiếc lước đã mua và bắt được rất<br />
nhiều cá. Sau đó, chúng tôi ăn trưa<br />
của c và đi ra ngoài một lần nữa trên<br />
chiếc bè. Chúng tôi tiếp tục chèo như<br />
xa nhất có thể. Nó thực sự rất vui khi<br />
cách xa bờ biển. Biển êm và chúng tôi<br />
có thể chèo một cách dễ dàng. Anh họ<br />
của tôi nói với tôi rất nhiều điều thú vị<br />
về Morib. Sau đó chúng tôi trở về bờ.<br />
Như thế, tôi đã dành ngày nghỉ của tôi<br />
vui vẻ tại Morib, một nơi mà tôi sẽ<br />
không bao giờ quên.<br />
Journalism as a career<br />
Almost everyone who can read and<br />
write sometimes feels the urge to<br />
write on some favourite topic. But<br />
Nghề làm báo<br />
Hầu như tất cả những ai có thể đọc và<br />
viết đôi khi cảm thấy sự thôi thúc để<br />
viết về một vài chủ đề yêu thích.
some people love writing so much<br />
that they spend much of their time in<br />
writing something on various subjects<br />
for the sheer pleasure of writing. Such<br />
people usually become skillful<br />
writers; and if the ability to write with<br />
ease and facility was enough to<br />
achieve success in the field of<br />
journalism, many people would make<br />
journalism their career.<br />
In countries like England and Japan,<br />
where there are hundreds of<br />
newspapers and journals, journalism<br />
is an attractive profession. It is a very<br />
good source or income to many. But<br />
in Malaysia there are so few<br />
newspapers and journals that<br />
journalism offers almost no prospect<br />
of success. Even in England and<br />
Japan, however, many people have<br />
failed to achieve any success in this<br />
field. To be successful in journalism,<br />
one must have many other qualities,<br />
besides the ability to write effectively.<br />
One of the most important qualities is<br />
the ability to judge what the average<br />
reader likes or dislikes. If one writes<br />
for a political journal, one should<br />
have a fair knowledge of what the<br />
readers of that journal expect from it.<br />
If one writes for a women's journal,<br />
one should know almost instinctively<br />
what its readers prefer. Accordingly,<br />
the journalist should gather<br />
information from all possible sources<br />
for his articles and stories for<br />
publication. He may even have to<br />
distort or omit certain facts and<br />
information, which in his judgement<br />
may appear unpleasant to his readers.<br />
Further, if certain unpleasant facts<br />
have to be revealed to his readers, he<br />
has to employ words with such skill<br />
that his readers will take almost no<br />
offence. All these require great<br />
intellectual<br />
qualities.<br />
Nhưng một số người yêu công việc<br />
viết lách nhiều đến nỗi mà họ dành<br />
nhiều thời gian để viết một điều gì đó<br />
về các chủ đề khác nhau đơn giản là<br />
vì niềm vui. Những người như vậy<br />
thường trở thành những nhà văn tài<br />
năng; và nếu khả năng viết dễ dàng và<br />
trôi chảy đủ để đạt được thành công<br />
trong lĩnh vực báo chí, nhiều người sẽ<br />
theo nghiệp làm báo.<br />
Ở các nước như Anh và Nhật Bản,<br />
nơi có hàng trăm tờ báo và tạp chí,<br />
nghề làm báo là một nghề hấp dẫn .<br />
Đó nguồn thu nhập rất cao đối với<br />
nhiều người. Nhưng ở Malaysia có rất<br />
ít báo và tạp chí mà báo chí gần như<br />
không có triển vọng thành công. Tuy<br />
nhiên, ngay cả ở Anh và Nhật Bản<br />
nhiều người đã thất bại trong lĩnh vực<br />
này. Để thành công trong nghề báo<br />
chí, người ta phải có nhiều phẩm chất<br />
khác, bên cạnh khả năng viết lách<br />
hiệu quả. Một trong những phẩm chất<br />
quan trọng nhất là khả năng phán xét<br />
xem người đọc trung bình thích hay<br />
không thích điều gì. Nếu viết cho một<br />
tạp chí chính trị, <strong>anh</strong> ta phải có một<br />
kiến thức tốt về những gì độc giả của<br />
tạp chí đó mong đợi. Nếu viết cho tạp<br />
chí dành cho phụ nữ, bạn nên biết gần<br />
như theo bản năng là độc giả của<br />
mình thích những gì. Theo đó, các<br />
nhà báo nên thu thập thông tin từ tất<br />
cả các nguồn có thể cho <strong>bài</strong> báo và<br />
thông tin cho ấn phẩm của mình. Anh<br />
ta thậm chí còn có thể bóp méo hoặc<br />
bỏ qua một số sự kiện và thông tin,<br />
mà theo <strong>anh</strong> có thể gây khó chịu cho<br />
người đọc. Hơn nữa, nếu một số sự<br />
kiện khó chịu phải được tiết lộ cho<br />
độc giả, <strong>anh</strong> ta phải sử dụng từ <strong>ngữ</strong><br />
khéo léo để độc giả không cảm thấy<br />
bị xúc phạm. Tất cả đều đó yêu cầu<br />
một phẩm chất trí tuệ tuyệt vời.<br />
Bên cạnh đó, để thu thập thông tin,<br />
các phóng viên phải đi lại nhiều nơi<br />
và gặp gỡ nhiều người gần xa. Bởi vì
Besides, to collect information, the<br />
journalist has to travel extensively<br />
and meet many people, far and near.<br />
As too much travelling involve great<br />
physical activity, the journalist has to<br />
pay sufficient attention to his health to<br />
keep himself strong. He has also to<br />
cultivate pleasing habits to meet all<br />
sorts of people. He must also he<br />
prepared to work under very<br />
unpleasant circumstances. For<br />
example, if he is working for a<br />
popular newspaper, he may have to be<br />
at the scene or a battle and risk his life<br />
to send his report to his newspaper<br />
office. All this involves great personal<br />
sacrifice.<br />
Finally, a good journalist should have<br />
a good grasp of the constitutional<br />
rights of the citizens of his country<br />
and the policies of his government.<br />
He should also know the laws of libel<br />
and slander. Ignorance of any or these<br />
may lead him to make unfair<br />
criticisms and disclosures which may<br />
cause serious troubles in the country.<br />
Thus, success in journalism is not<br />
easy to attain, and only a few people<br />
make it their career.<br />
đi du lại quá nhiều liên quan đến<br />
những hoạt động thể chất tốt, các nhà<br />
báo đã phải chú ý đến sức khỏe của<br />
mình để luôn khỏe mạnh. Anh ta cũng<br />
phải trau dồi những thói quen thân<br />
thiện để đáp ứng tất cả các loại người.<br />
Anh ta cũng phải sắn sàng làm việc<br />
trong những hoàn cảnh rất khắc<br />
nghiệt. Ví dụ như, nếu đang làm việc<br />
cho một tờ báo nổi <strong>tiếng</strong>, <strong>anh</strong> ta có thể<br />
có mặt tại hiện trường hoặc một trận<br />
chiến và mạo hiểm mạng sống để gửi<br />
báo cáo tòa soạn. Tất cả điều này đều<br />
phải có sự hy sinh cá nhân tuyệt vời.<br />
Cuối cùng, một nhà báo giỏi cần có<br />
sự nắm bắt nh<strong>anh</strong> nhạy về các quyền<br />
hiến pháp của công dân nước mình và<br />
các chính sách của chính phủ. Ạm ta<br />
cũng cần có hiểu biết về pháp luật về<br />
tội phỉ báng và vu khống. Sự thiếu<br />
hiểu biết về bất kỳ những điều này có<br />
thể khiến cho <strong>anh</strong> ta viết ra những lời<br />
chỉ trích và tiết lộ không công bằng và<br />
có thể gây ra những rắc rối nghiêm<br />
trọng trong nước. Như vậy, thành<br />
công trong nghề báo không dễ dàng<br />
để đạt được, và chỉ có một vài người<br />
theo nghiệp này.<br />
Beauty in nature<br />
Beauty is hard to define but easy to<br />
recognise. In nature beauty may be<br />
discerned in all things and places,<br />
even in the most unexpected regions<br />
of the earth. There is beauty in the<br />
infinite variety of flowers, birds,<br />
animals and plants, many of which<br />
are vividly colourful.<br />
There is beauty in mountains, valleys<br />
and hills, and in the skies. Thus,<br />
beauty can be found in all the<br />
creations of God. Then hunter who<br />
scans the forests for his quarry is<br />
Vẻ đẹp của thiên nhiên<br />
Vẻ đẹp thật khó định nghĩa nhưng dễ<br />
dàng nhận ra. Vẻ đẹp tự nhiên có thể<br />
được thấy rõ trong tất cả mọi thứ và<br />
những nơi, ngay cả ở những vùng<br />
không ngờ tới nhất của trái đất. Có<br />
những vẻ đẹp vì sự đa dạng đến vô<br />
tận của hoa lá, chim muông, và động<br />
thực vật, sinh động và đầy màu sắc.<br />
Có những vẻ đẹp trong núi non, thung<br />
lũng, đồi núi, và trên bầu trời. Như<br />
vậy, vẻ đẹp có thể được tìm thấy<br />
trong tất cả những kiến tạo của Thiên<br />
Chúa. Sau đó, những người thợ săn đã
often fascinated by the beauty that he<br />
finds in objects, which conceal<br />
beautiful flowers from human sight,<br />
suddenly reveal their secrets to him<br />
when he stumbles over them. The<br />
fisherman who turns to the sea for his<br />
livelihood is fascinated by the beauty<br />
of the multitudinous creatures that<br />
swarm in the seas. Many of these<br />
creatures are found even on the shore.<br />
But the oceans often conceal the<br />
beauty that lies below their surface,<br />
and to catch a glimpse of the beauty<br />
of the world below the sea, hundreds<br />
of divers everywhere explore the<br />
bottoms of the oceans, even at the risk<br />
of losing their lives in the unknown<br />
regions of the world below.<br />
Even the farmer and the traveller<br />
appreciate the beauty that is found in<br />
nature. The farmer finds beauty in the<br />
variety of the plants that he grows.<br />
The traveller is impressed with the<br />
beauty of distant hills and mountains,<br />
and the beauty of meadering rivers in<br />
large valleys. He is also appreciative<br />
of the beauty of the night. As he<br />
travel in the moon-light, he looks at<br />
the landscape and is lost in admiration<br />
of<br />
it.<br />
The beauty in nature is also<br />
appreciated by others. Almost every<br />
one delights to see the rushing<br />
streams and the numerous birds and<br />
animals that may be found in every<br />
part of the earth, for these are part of<br />
the ornaments of nature. Even the<br />
tiniest of creatures has a beauty of its<br />
own. In search of this beauty in<br />
nature, men in all parts of the world<br />
are travelling great distances and<br />
spending a great deal of money, even<br />
in some cases, even their life savings.<br />
It is this appreciation of natural<br />
beauty that impels men to visit distant<br />
lands which have a beauty of their<br />
càn quét rừng để tìm mỏ đá thường bị<br />
cuốn hút bởi vẻ đẹp trong các sự vật,<br />
ẩn giấu những bông hoa xinh đẹp<br />
khỏi tầm nhìn của con người, đột<br />
nhiên tiết lộ bí mật của mình khi <strong>anh</strong><br />
tình cờ đi qua. Những ngư dân ra biển<br />
để kiếm kế bị cuốn hút bởi vẻ đẹp của<br />
những vô số những bầy sinh vật ở các<br />
vùng biển. Nhiều sinh vật được tìm<br />
thấy ngay cả trên bờ. Nhưng các đại<br />
dương thường ẩn giấu vẻ đẹp nằm<br />
bên dưới bề mặt của chúng, và để<br />
thoáng thấy được vẻ đẹp của thế giới<br />
dưới biển, hàng trăm thợ lặn ở khắp<br />
mọi nơi đã khám phá đáy đại dương,<br />
thậm chí có thể mất mạng ở những<br />
khu vực chưa được biết đến của thế<br />
giới bên dưới.<br />
Ngay cả người nông dân và các du<br />
khách cũng đánh giá cao vẻ đẹp trong<br />
tự nhiên. Người nông dân tìm thấy cái<br />
đẹp trong sự đa dạng của những cây<br />
non mà mình vun xới. Các du khách<br />
rất ấn tượng với vẻ đẹp của những<br />
ngọn đồi và núi xa xôi, và vẻ đẹp của<br />
dòng sông hiền hòa trong các thung<br />
lũng lớn. Anh ta cũng đánh giá cao về<br />
vẻ đẹp về đêm. Khi đi trong ánh mặt<br />
trăng, <strong>anh</strong> ta ngắm nhìn cảnh quan và<br />
tràn ngập lòng ngưỡng mộ với nó.<br />
Vẻ đẹp trong tự nhiên cũng được<br />
những người khác đánh giá cao. Hầu<br />
như mọi người đều thích ngắm nhìn<br />
các dòng suối chảy ào ạt và vô số các<br />
loài chim và động vật ở khắp nơi trên<br />
trái đất, vì đây là một phần điểm tô<br />
cho thiên nhiên. Ngay cả những sinh<br />
vật nhỏ bé nhất cũng mang vẻ đẹp<br />
riêng của mình. Khi tìm kiếm những<br />
vẻ đẹp này trong tự nhiên, mọi người<br />
ở khắp nơi trên thế giới phải đi rất xa<br />
và chi tiêu rất nhiều tiền bạc, thậm chí<br />
trong một số trường <strong>hợp</strong>, là khoản<br />
tiền tiết kiệm cả đời mình. Chính sự<br />
trân trọng vẻ đẹp tự nhiên đã thôi thúc<br />
con người đến thăm những vùng đất<br />
xa xôi mang một vẻ đẹp của riêng
own. Men have also visited the<br />
islands that are spread throughout the<br />
world in search of the natural beauty.<br />
Many have seen visited the cold<br />
deserts in the Artics as well as the hot<br />
deserts where few plants grow, in<br />
search of the beauty that may be<br />
found in these regions, despite the<br />
lack of vegetation and animals life.<br />
The deserts are indeed the home of<br />
many beautiful plants and animals<br />
which find sufficient refuge in these<br />
pans, and many of the birds too, here<br />
are remarkable for their beauty.<br />
But the person who is most<br />
appreciative of natural beauty is the<br />
poet who finds music and beauty even<br />
in the movement of the clouds and<br />
winds. His deep appreciation of the<br />
beauty that he finds around him<br />
impels him to give utterance to it in<br />
the most expressive language, which<br />
is itself often of imperishable beauty.<br />
mình. Con người cũng đã đến thăm<br />
các hòn đảo rải rác khắp thế giới để<br />
tìm kiếm những vẻ đẹp của tự nhiên.<br />
Nhiều người đã đến thăm sa mạc lạnh<br />
ở Bắc cực cũng như những sa mạc<br />
nóng bỏng, nơi mà hầu như không<br />
loài cây nào phát triển được, để tìm<br />
kiếm những vẻ đẹp mà trong các khu<br />
vực này, dù vắng bóng thực vật và<br />
động vật sống. Các sa mạc là thực sự<br />
là nhà của nhiều loài thực vật và động<br />
vật đẹp tìm nơi ẩn náu trong những<br />
chiếc chảo ấy, và nhiều loài chim<br />
cũng vậy, đây là nơi tuyệt vời cho vẻ<br />
đẹp của chúng.<br />
Nhưng người yêu mến vẻ đẹp của vẻ<br />
đẹp tự nhiên nhất lại là nhà thơ, người<br />
tìm thấy âm nhạc và vẻ đẹp ngay cả<br />
trong chuyển động của mây và gió.<br />
Sự tận hưởng s<strong>âu</strong> sắc về vẻ đẹp xung<br />
qu<strong>anh</strong> mình đã thôi thúc <strong>anh</strong> phải gạt<br />
bỏ lời nói để diễn tả bằng ngôn <strong>ngữ</strong><br />
biểu cảm nhất, mà bản thân nó cũng<br />
mang một vẻ đẹp bất diệt.<br />
Do you agree that the study of Mathematics is essential to the progress of the<br />
human race?<br />
Bạn có đồng tình rằng việc nghiên cứu Toán học rất cần thiết cho sự tiến bộ<br />
của nhân loại?<br />
Though the study of Mathematics had<br />
occupied the attention of Egyptian<br />
and Greek scholars centuries ago, yet<br />
it was only after the advent of the<br />
Industrial Revolution that the<br />
importance of the subject was fully<br />
realised by scholars and educationists<br />
everywhere. Today, Mathematics is<br />
one of the most important subjects in<br />
all the schools and universities of the<br />
world.<br />
Before the Industrial Revolution, men<br />
lived very simple lives. Agriculture,<br />
hunting and fishing were then their<br />
main sources of livelihood. It did not<br />
Mặc dù các nghiên cứu về Toán học<br />
đã chiếm được sự quan tâm của các<br />
học giả Ai Cập và Hy Lạp thế kỷ<br />
trước, nhưng chỉ sau sự ra đời của<br />
cuộc Cách mạng công nghiệp, tầm<br />
quan trọng của môn học này mới<br />
được các học giả và các nhà giáo dục<br />
ở khắp mọi nơi công nhận một cách<br />
đúng đắn. Ngày nay, Toán học là một<br />
trong những môn học quan trọng nhất<br />
trong tất cả các trường học và các<br />
trường đại học trên thế giới.<br />
Trước Cách mạng công nghiệp, con<br />
người sống một cuộc sống rất đơn<br />
giản. Nông nghiệp, săn bắn và đánh
occur to them that their lives could be<br />
made more comfortable if they only<br />
exercised their mental faculties a little<br />
more and organised a system of<br />
knowledge, which we now call the<br />
Science, and applied it to practical<br />
purposes. Thus, they turned to nature<br />
for sustenance, and were satisfied<br />
with what they could acquire from<br />
nature with their skills. This simple<br />
mode of existence was, however,<br />
disturbed by the inventions of a few<br />
men, sometime in the eighteenth<br />
century, which caused people<br />
everywhere to think of new ways of<br />
improving their conditions of living.<br />
The inventions revealed new sources<br />
of comfort, and power for the<br />
production of goods. Thus, the<br />
Industrial Revolution began. More<br />
and more machines were invented for<br />
the rapid production of goods, and the<br />
study of Mathematics began to<br />
receive great encouragement, for it<br />
was realised that machines function<br />
on mathematical principles.<br />
The intensive study of Mathematics<br />
revealed its potentialities. It was soon<br />
applied not only to invent new<br />
machinery but also to explain abstruse<br />
subjects such as Physics, Logic and<br />
many others. In fact, Mathematics is<br />
now used to teach and explain almost<br />
every important subject in schools<br />
and universities. Even the<br />
construction of buildings and bridges<br />
requires a deep knowledge of<br />
Mathematics.<br />
The study of Mathematics has also<br />
helped to increase the mental powers<br />
of men. They are not only able to<br />
think more clearly than they could<br />
before but are also able to understand<br />
and explain many of the things which<br />
they could not understand earlier.<br />
cá là những nguồn sống chủ yếu. Họ<br />
không biết rằng cuộc sống của họ có<br />
thể thoải mái hơn nếu họ chỉ cần rèn<br />
luyện năng lực trí óc nhiều hơn một<br />
chút và tổ chức một hệ thống tri thức,<br />
mà chúng ta gọi là khoa học, và áp<br />
dụng nó vào mục đích thực tế. Vì vậy,<br />
họ dựa vào thiên nhiên để lấy thức ăn,<br />
và hài lòng với những gì lấy được từ<br />
thiên nhiên bằng những kĩ năng của<br />
minh. Đây hình thức tồn tại đơn giản,<br />
tuy nhiên, lại bị phá vỡ bởi những<br />
phát minh của một vài người, đôi khi<br />
trong thế kỷ thứ XVIII, khiến mọi<br />
người ở khắp mọi nơi suy nghĩ về<br />
những cách thức mới để cải thiện điều<br />
kiện sống của họ. Những phát minh<br />
tiết lộ những nguồn tiện nghi, và sức<br />
lực để sản xuất hàng hóa. Do đó, cuộc<br />
Cách mạng công nghiệp bắt đầu.<br />
Ngày càng có nhiều máy móc đã được<br />
phát minh cho việc sản xuất hàng hóa<br />
một cách nh<strong>anh</strong> chống, và các nghiên<br />
cứu về Toán học bắt đầu nhận được<br />
sự khích lệ lớn, vì người ta nhận ra<br />
rằng máy móc hoạt động trên nguyên<br />
tắc toán học.<br />
Các nghiên cứu chuyên s<strong>âu</strong> về Toán<br />
học cho thấy được những tiềm năng<br />
của nó. Nó đã sớm được áp dụng<br />
không chỉ để phát minh ra máy móc<br />
mới mà còn để giải thích các môn học<br />
khó như Vật lý, Logic và nhiều môn<br />
khác. Trong thực tế, Toán học hiện<br />
được sử dụng để giảng dạy và giải<br />
thích hầu hết các môn học quan trọng<br />
trong các trường học và các trường<br />
đại học. Ngay cả việc xây dựng các<br />
tòa nhà và cầu đường cũng đòi hỏi<br />
một kiến thức s<strong>âu</strong> sắc về Toán học.<br />
Các nghiên cứu về Toán học cũng đã<br />
góp phần tăng sức mạnh trí tuệ của<br />
con người. Họ không chỉ có thể suy<br />
nghĩ rõ ràng hơn trước mà còn có thể<br />
hiểu và giải thích nhiều về những điều<br />
mà họ không thể hiểu được trước đó.
Sometimes, however, Mathematical<br />
principles have been applied for tragic<br />
consequences. In battles and wars,<br />
bombs and cannon-balls have been<br />
released with remarkable accuracy to<br />
destroy the enemy. This fact reveals<br />
how knowledge of Mathematics could<br />
be used to hinder human progress.<br />
But such a situation develops only<br />
when men have lost their patience and<br />
their capacity for compromise and<br />
fortunately the leaders of the world<br />
today are trying their utmost to<br />
remove the causes for war.<br />
In general, however, men have a<br />
natural impulse to live in peace and<br />
harmony with others, and almost<br />
every invention is aimed at promoting<br />
the welfare of the peoples of the<br />
world. Thus, the human race has<br />
benefited from the efforts of those<br />
who have made the fullest use of<br />
Mathematical principles for all their<br />
inventions. I therefore agree that the<br />
study of Mathematics is essential to<br />
the progress of the human race.<br />
Tuy nhiên, đôi khi những nguyên tắc<br />
toán học được áp dụng gây ra những<br />
hậu quả bi thảm. Trong các trận đánh<br />
và chiến tr<strong>anh</strong>, bom và đạn sung thần<br />
công đã chế tạo độ chính xác cao để<br />
tiêu diệt kẻ thù. Thực tế này cho thấy<br />
kiến thức về Toán học có thể được sử<br />
dụng để cản trở sự tiến bộ của con<br />
người như thế nào. Nhưng tình hình<br />
như vậy xảy ra chỉ khi con người đã<br />
mất kiên nhẫn và khả năng sự thỏa<br />
hiệp và may mắn là các nhà lãnh đạo<br />
của thế giới ngày nay đang cố gắng<br />
hết sức mình để loại bỏ các nguyên<br />
nhân gây ra chiến tr<strong>anh</strong>.<br />
Tuy nhiên, nhìn chung, con người có<br />
một động lực tự nhiên là sống trong<br />
hòa bình và hòa <strong>hợp</strong> với những người<br />
khác, và hầu hết các sáng chế đều<br />
nhằm thúc đẩy phúc lợi của các dân<br />
tộc trên thế giới. Như vậy, con người<br />
đã được hưởng lợi ích từ sự nỗ lực<br />
của những người đã tận dụng triệt để<br />
các nguyên tắc toán học trong tất cả<br />
các phát minh của mình. Vì vậy, tôi<br />
đồng ý rằng các nghiên cứu về Toán<br />
học là điều cần thiết cho sự tiến bộ<br />
của nhân loại.<br />
What contributions can writers make to the promtion of goodwill among the<br />
people of a country?<br />
Các nhà văn có thể đóng góp điều gì để thúc đẩy thiện chí giữa người dân<br />
trong một nước?<br />
Since remote antiquity writers in<br />
every country have exerted a<br />
profound influence on the minds of<br />
the people. The writings or political<br />
philosophers, like Rousseau and<br />
Voltaire, have even caused<br />
revolutions and diverted the course of<br />
history. Such is the power of writers<br />
who express their ideas and views<br />
with lucidity and cogency.<br />
Most writers who dwell upon the<br />
Kể từ thời cổ đại xa xưa, các nhà văn<br />
ở mọi quốc gia đã có ảnh hưởng s<strong>âu</strong><br />
sắc trong tâm trí của người dân. Các<br />
<strong>bài</strong> viết của các nhà triết học chính trị,<br />
như Rousseau và Voltaire, thậm chí<br />
đã gây ra những cuộc cách mạng và<br />
chuyển đổi tiến trình lịch sử. Đó là<br />
sức mạnh của các nhà văn, những<br />
người bày tỏ ý kiến và quan điểm<br />
củamình bằng sự sáng suốt và khẩn<br />
trương.
affairs of their countries are deeply<br />
conscious of their responsibility<br />
towards their countries and<br />
compatriots. This consciousness not<br />
only impels them to avoid issues<br />
which tend to divide the people but<br />
also to express their views on delicate<br />
issues in the most temperate language.<br />
Their main aim is to promote<br />
goodwill among the people of the<br />
country, and this they try to achieve in<br />
various<br />
ways.<br />
In a country dominated by people of<br />
the same race and language, writers<br />
can promote goodwill among its<br />
people by clarifying political and<br />
economic issues which the people<br />
understand only vaguely. If the people<br />
are divided by ideological differences<br />
or by differences of economic status,<br />
writers can exercise their influence to<br />
remove the resentment and prejudices<br />
among the people. Even those who<br />
write on social problems can<br />
emphasise the issues that tend to unite<br />
the people. They can also suggest<br />
ways and means of removing the<br />
causes of resentment and frustration<br />
that exist among the people. As the<br />
written word is more effective than<br />
the spoken word, people tend to<br />
accept the views of writers more<br />
readily than those expressed verbally<br />
by various people.<br />
But it is in countries in which people<br />
of various races reside that writers can<br />
make the greatest contribution to the<br />
promotion of goodwill among the<br />
people. In a country like Malaya, for<br />
example, writers can concentrate on<br />
the issues that tend to unite the<br />
people. They should not be too<br />
critical of the attitudes of one race to<br />
gratify the emotions of another race.<br />
If they do so, they will incite racial<br />
discord and even violence which may<br />
Hầu hết các nhà văn người sống trên<br />
đất nước họ có ý thức s<strong>âu</strong> sắc về trách<br />
nhiệm đối với các nước và đồng bào<br />
của mình. Ý thức này không chỉ thôi<br />
thúc họ tránh các vấn đề có xu hướng<br />
phân chia rẽ người dân mà còn bày tỏ<br />
quan điểm của họ về các vấn đề nhạy<br />
cảm trong bằng những ngôn từ chừng<br />
mực nhất. Mục đích chính của họ là<br />
thúc đẩy thiện chí trong nhân dân của<br />
đất nước, và họ cố gắng để đạt được<br />
điều này bằng nhiều cách khác nhau.<br />
Trong một đất nước của những người<br />
cùng chủng tộc và ngôn <strong>ngữ</strong>, nhà văn<br />
có thể thúc đẩy thiện chí giữa con<br />
người bằng cách làm rõ các vấn đề<br />
chính trị và kinh tế mà người dân chỉ<br />
hiểu một cách mơ hồ. Nếu người dân<br />
bị chia rẽ do sự khác biệt về hệ tư<br />
tưởng hoặc bởi sự khác biệt về tình<br />
hình kinh tế, nhà văn có thể gây ảnh<br />
hưởng để loại bỏ sự oán giận và định<br />
kiến trong nhân dân. Ngay cả những<br />
người viết về các vấn đề xã hội có thể<br />
nhấn mạnh các vấn đề có xu hướng<br />
đoàn kết mọi người. Họ cũng có thể<br />
đề nghị cách thức và phương tiện loại<br />
bỏ những nguyên nhân lòng oán giận<br />
và nôi thất vọng trong nhân dân. Bởi<br />
chữ viết hiệu quả hơn ngôn <strong>ngữ</strong> nói,<br />
mọi người có xu hướng chấp nhận<br />
quan điểm của người viết dễ dàng hơn<br />
so với những điều được hiện bằng lời<br />
nói bởi những người khác nhau.<br />
Nhưng chính ở các quốc gia có chủng<br />
tộc khác nhau cư trú, các nhà văn có<br />
thể đóng góp nhiều nhất trong việc<br />
thúc đẩy thiện chí trong nhân dân. Ví<br />
dụ như, trong một đất nước như Mã<br />
Lai, nhà văn có thể tập trung vào các<br />
vấn đề mà có xu hướng để đoàn kết<br />
mọi người. Họ không nên quá chỉ<br />
trích của thái độ của một chủng tộc để<br />
thỏa mãn cảm xúc của chủng tộc<br />
khác. Nếu họ làm như vậy, họ sẽ kích<br />
động sự bất hòa chủng tộc và thậm<br />
chí bạo lực có thể ảnh hưởng xấu đến
affect the whole country adversely. If<br />
short speeches to a small group of<br />
people can cause riots and racial<br />
conflicts in all parts of the country,<br />
writers can do greater harm, for the<br />
written word circulates more<br />
extensively for a longer period.<br />
This power of the written word,<br />
however, could be used by writers for<br />
the benefit of the whole nation. By<br />
giving prominence to the social<br />
aspects of life that affect the people as<br />
human beings and as individuals of a<br />
particular race, writers can help in the<br />
development of a common outlook<br />
among the people. They could also<br />
help in making the people realise the<br />
benefits in peace and harmony. A<br />
study of the history of many countries<br />
reveals how the ways and habits of its<br />
people are influenced by the pen of<br />
distinguished writers. Even the<br />
leaders of the country are often<br />
guided by the opinions of noted<br />
writers.<br />
Indeed, in times of great discontent in<br />
a country, writers advise the people to<br />
exercise patience and moderation in<br />
expressing their grievance. There are<br />
many examples of how writers in<br />
various countries have been able to<br />
remove feelings of hatred among the<br />
people. The newspaper, for example,<br />
which is the product of the combined<br />
effort of many writers, is able to exert<br />
a restraining influence on people who<br />
are easily provoked. This is the best<br />
example of what writers could do to<br />
promote goodwill among the people<br />
of a country.<br />
cả nước. Nếu <strong>bài</strong> phát biểu ngắn cho<br />
một nhóm người nhỏ có thể gây ra<br />
bạo loạn và xung đột sắc tộc ở khắp<br />
nơi trên đất nước, nhà văn có thể gây<br />
hại nhiều hơn, bởi vì ngôn <strong>ngữ</strong> viết<br />
lưu thông rộng rãi hơn trong thời gian<br />
dài hơn.<br />
Tuy nhiên, sức mạnh này của chữ viết<br />
có thể được các nhà văn sử dụng vì<br />
lợi ích của cả dân tộc. Bằng cách nhấn<br />
mạnh các khía cạnh xã hội của cuộc<br />
sống có ảnh hưởng đến con người như<br />
loài người và tư cách cá nhân của một<br />
chủng tộc đặc biệt, người viết có thể<br />
giúp phát triển một viễn cảnh rộng rãi<br />
trong nhân dân. Họ cũng có thể giúp<br />
làm cho mọi người nhận ra những lợi<br />
ích của hòa bình và hòa <strong>hợp</strong>. Một<br />
nghiên cứu về lịch sử của nhiều quốc<br />
gia cho thấy cách thức và thói quen<br />
của người dân bị ảnh hưởng bởi ngòi<br />
bút của nhà văn nổi <strong>tiếng</strong> như thế nào.<br />
Ngay cả các nhà lãnh đạo của đất<br />
nước cũng thường được chỉ dẫn bởi ý<br />
kiến từ các nhà văn nổi bật.<br />
Thật vậy, trong thời đại bất bình lớn ở<br />
một đất nước, các nhà văn khuyên<br />
người dân kiên nhẫn và điều độ trong<br />
việc khiếu nại. Có rất nhiều ví dụ về<br />
cách các nhà văn trong các nước khác<br />
nhau có thể loại bỏ sự hận thù giữa<br />
các dân tộc. Ví dụ như, các tờ báo, là<br />
sản phẩm của sự kết <strong>hợp</strong> giữa nỗ lực<br />
của nhiều nhà văn, có thể gây ảnh<br />
hưởng đối với những người dễ bị<br />
kích động. Đây là ví dụ điển hình nhất<br />
mà những gì nhà văn có thể làm được<br />
để thúc đẩy thiện chí giữa người dân<br />
của một đất nước.<br />
Which language do you think has made the greatest contribution to the<br />
promotion of better understanding among the peoples of the world?
Bạn nghĩ ngôn <strong>ngữ</strong> nào góp phần lớn nhất trong việc thúc đẩy sự thấu hiểu<br />
giữa các nước trên thế giới?<br />
The human race is divided by a<br />
multiplicity of languages, many of<br />
which have come to play an important<br />
part in the affairs of the world.<br />
A little reflection reveals that the<br />
importance of a language is<br />
associated mainly with the ideas and<br />
knowledge it contains. The more<br />
ideas a language can convey to the<br />
peoples of the world, the more it will<br />
be used by people everywhere. Thus,<br />
the language that is used most<br />
extensively is the language that makes<br />
the greatest contribution to human<br />
progress and mutual understanding<br />
between<br />
peoples.<br />
It cannot be denied that today the<br />
most widely used language is the<br />
English language. There are few<br />
countries in which this language is not<br />
understood or used. Even the<br />
countries which preached hatred for<br />
everything English, including the<br />
English language, during their<br />
struggle for independence from<br />
British rule such as India, found it<br />
difficult to dispense with this<br />
language after they became<br />
independent. Therefore, they not only<br />
continued to use English in all spheres<br />
of public activity but also began to<br />
encourage the use and study of the<br />
English language as means of<br />
achieving national progress and unity.<br />
These efforts on the part of the<br />
various countries of the world convey<br />
an idea of the importance of the<br />
English<br />
language.<br />
It would be instructive, however to<br />
consider the reason for the extensive<br />
use of the English language. One of<br />
the reasons is that several countries in<br />
Nhân loại bị phân ra vì đa dạng của<br />
ngôn <strong>ngữ</strong>, rất nhiều trong đó đóng<br />
một phần quan trọng trong những vấn<br />
đề của thế giới.<br />
Một sự phản ảnh nho nhỏ đã cho thấy<br />
tầm quan trọng của một ngôn <strong>ngữ</strong> có<br />
liên quan chủ yếu với những ý tưởng<br />
và kiến thức mà nó bao hàm. Một<br />
ngôn <strong>ngữ</strong> có thể truyền đạt càng nhiều<br />
ý tưởng cho các dân tộc trên thế giới,<br />
thì nó sẽ càng được mọi người ở khắp<br />
mọi nơi sử dụng nhiều hơn. Như vậy,<br />
ngôn <strong>ngữ</strong> được sử dụng rộng rãi nhất<br />
là ngôn <strong>ngữ</strong> đóng góp lớn nhất cho sự<br />
tiến bộ của con người và sự hiểu biết<br />
lẫn nhau giữa các dân tộc.<br />
Người ta không thể phủ nhận rằng<br />
ngày nay ngôn <strong>ngữ</strong> được sử dụng<br />
rộng rãi nhất là ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh.<br />
Có rất ít quốc gia mà ở đó ngôn <strong>ngữ</strong><br />
này không được hiểu hoặc sử dụng.<br />
Ngay cả những nước giảng đạo những<br />
hận thù đối với người Anh, bao gồm<br />
cả ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh, trong cuộc<br />
đấu tr<strong>anh</strong> giành độc lập khỏi ách<br />
thống trị của Anh như Ấn Độ, cũng<br />
thấy khó khăn để tách biệt với ngôn<br />
<strong>ngữ</strong> này sau khi họ độc lập. Do đó, họ<br />
không chỉ tiếp tục sử dụng <strong>tiếng</strong> Anh<br />
trong tất cả các lĩnh vực của hoạt<br />
động công cộng, mà còn bắt đầu<br />
khuyến khích việc sử dụng và nghiên<br />
cứu về ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh như<br />
phương tiện để đạt được tiến bộ thống<br />
nhất đất nước. Những nỗ lực ở rất<br />
nhiều các nước khác nhau trên thế<br />
giới truyền đạt một ý tưởng về tầm<br />
quan trọng của ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh.<br />
Tuy nhiên, nó sẽ mang tính giảng giải<br />
khi xem xét các lý do để sử dụng rộng<br />
rãi ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh. Một trong<br />
những lý do là một số quốc gia trên<br />
thế giới đã bị chiếm đóng bởi chủ yếu
the world have been occupied mainly<br />
by immigrants from England such as<br />
the United States of America,<br />
Australia and New Zealand. It is<br />
therefore not surprising that the<br />
people of such countries have<br />
continued to use the English<br />
language, though they have severed<br />
their political connexions with their<br />
mother country and acquired<br />
independent status, for one cannot<br />
discard one’s language easily.<br />
Another reason is that, in the course<br />
or history, a large number of countries<br />
throughout the world came directly<br />
under British rule, where English was<br />
made the main language for<br />
administrative, commercial and all<br />
other<br />
purposes.<br />
As the leading colonial power in the<br />
world, England has indeed exerted a<br />
profound influence on the affairs of<br />
the world, though her colonial<br />
possessions are rapidly becoming<br />
independent one after the other.<br />
Concomitantly, the English language<br />
too has come to play a leading role in<br />
international communication. Thus,<br />
many people whose native language<br />
is not English have studied English<br />
and become more conversation with<br />
English than with their own<br />
languages. This is especially true with<br />
the leaders of the people to whom<br />
English is a foreign language. As a<br />
result, the English language is used by<br />
them not only in the administration of<br />
their countries but also in all their<br />
institutions of higher learning.<br />
The most important reason for the<br />
pre-eminence of the English<br />
language, however, is that it is the<br />
source of all knowledge. The<br />
Industrial Revolution that began in<br />
England and spread to other countries<br />
revealed the English genius for<br />
là người nhập cư từ nước Anh như<br />
Hoa Kỳ, Úc và New Zealand. Do vậy<br />
không có gì ngạc nhiên khi người dân<br />
nước này đã tiếp tục sử dụng ngôn<br />
<strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh, mặc dù họ đã cắt đứt<br />
nhưng liên hệ về chính trị với đất<br />
nước mẹ và giành được độc lập, vì<br />
người ta không thể loại bỏ ngôn <strong>ngữ</strong><br />
của của mình một cách dễ dàng. Một<br />
lý do khác là, trong các khóa học hoặc<br />
lịch sử, nhiều quốc gia trên khắp thế<br />
giới đã trực tiếp dưới sự cai trị của<br />
Anh, mà <strong>tiếng</strong> Anh lại là ngôn <strong>ngữ</strong><br />
chính trong hành chính, thương mại<br />
và tất cả các mục đích khác.<br />
Như một cường quốc thuộc địa hàng<br />
đầu trên thế giới, nước Anh thực sự<br />
đã gây ảnh hưởng s<strong>âu</strong> sắc đến các vấn<br />
đề của thế giới, mặc dù thuộc địa của<br />
họ đang nh<strong>anh</strong> chóng giành được độc<br />
lập. Đồng thời, ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh<br />
cũng đóng một vai trò hàng đầu trong<br />
giao tiếp quốc tế. Vì vậy, nhiều người<br />
có <strong>tiếng</strong> mẹ đẻ không phải là <strong>tiếng</strong><br />
Anh đã học <strong>tiếng</strong> Anh và trò chuyện<br />
nhiều hơn bằng <strong>tiếng</strong> Anh hơn là bằng<br />
ngôn <strong>ngữ</strong> riêng của họ. Điều này đặc<br />
biệt đúng với các nhà lãnh đạo của<br />
những người có <strong>tiếng</strong> Anh là một<br />
ngôn <strong>ngữ</strong> nước ngoài. Kết quả là,<br />
ngôn <strong>ngữ</strong> Anh được sử dụng không<br />
chỉ trong chính quyền của đất nước<br />
mà còn trong tất cả các tổ chức học<br />
tập cao hơn.<br />
Tuy nhiên, lý do quan trọng nhất cho<br />
sự nổi trội của ngôn <strong>ngữ</strong> Anh là nó là<br />
nguồn gốc của mọi tri thức. Cuộc<br />
cách mạng công nghiệp bắt đầu ở Anh<br />
và lan sang các nước khác cho thấy<br />
các thiên tài người Anh trong sáng<br />
chế. Ngay cả các tổ chức chính trị và<br />
xã hội của nước Anh, bị ảnh hưởng<br />
mạnh bởi cuộc cách mạng công<br />
nghiệp, đã gợi lên sự ngưỡng mộ của<br />
tất cả các nước. Kiến thức, ý tưởng,<br />
kinh nghiệm và suy nghĩ s<strong>âu</strong> sắc của<br />
người dân Anh đã tạo ấn tượng s<strong>âu</strong>
invention. Even the political and<br />
social institutions of England, which<br />
were affected tremendously by the<br />
Industrial Revolution, have evoked<br />
the admiration of all countries. The<br />
knowledge, ideas, experiences and<br />
profound thoughts of the English<br />
people have made a deep impression<br />
on the minds of the people of other<br />
countries. Innumerable books have<br />
been written in the English language<br />
on all branches of study, and such is<br />
the thirst of English scholars for<br />
knowledge and their desire to<br />
communicate it, that they have even<br />
translated books of great value from<br />
other language to English for the<br />
benefit of all. Writers of other<br />
nationalities too have written a great<br />
number of books in English and made<br />
a substantial contribution to the<br />
enrichment of the English language.<br />
As a result of all these efforts, the<br />
English language has become the<br />
main avenue to the greatest<br />
storehouse or information. Therefore,<br />
people everywhere have developed a<br />
special respect for the language and<br />
they continue to learn it with avidity.<br />
As the English language is used so<br />
extensively it is mainly in this<br />
language that the peoples of the world<br />
communicate with and understand<br />
one another. No other language has<br />
such a wide appeal or popularity. I am<br />
therefore of the opinion that it is the<br />
English language that has made the<br />
greatest contribution to the promotion<br />
of the better understanding among the<br />
peoples of the world.<br />
sắc trong tâm trí của người dân của<br />
các nước khác. Vô số sách đã được<br />
viết bằng ngôn <strong>ngữ</strong> Anh trong tất cả<br />
các ngành học, và như vậy sự khao<br />
khát kiến thức của các học giả người<br />
Anh và mong muốn của họ để truyền<br />
đạt nó, họ thậm chí đã dịch những<br />
cuốn sách có giá trị lớn từ những<br />
ngôn <strong>ngữ</strong> khác <strong>tiếng</strong> Anh vì lợi ích<br />
của tất cả mọi người. Các nhà văn của<br />
các dân tộc khác cũng đã viết một số<br />
lượng lớn các cuốn sách bằng <strong>tiếng</strong><br />
Anh và có đóng góp đáng kể vào việc<br />
làm giàu của ngôn <strong>ngữ</strong> <strong>tiếng</strong> Anh.<br />
Như một kết quả của tất cả những nỗ<br />
lực này, <strong>tiếng</strong> Anh đã trở thành con<br />
đường chính để đến với các kho tàng<br />
thông tin lớn nhất. Vì vậy, mọi người<br />
ở khắp mọi nơi đã dành sự coi trọng<br />
đặc biệt cho ngôn <strong>ngữ</strong> này và họ tiếp<br />
tục khao khát tìm hiểu nó.<br />
Vì ngôn <strong>ngữ</strong> Anh được sử dụng rất<br />
rộng rãi, các dân tộc trên thế giới giao<br />
tiếp và hiểu được các dân tộc khác<br />
qua ngôn <strong>ngữ</strong> này. Không có ngôn<br />
<strong>ngữ</strong> khác có sức hấp dẫn và sự phổ<br />
biến rộng rãi đến vậy. Do đó có ý kiến<br />
rằng nó là ngôn <strong>ngữ</strong> Anh mà đã có<br />
những đóng góp to lớn vào việc thúc<br />
đẩy sự hiểu biết s<strong>âu</strong> sắc hơn giữa các<br />
dân tộc trên thế giới.<br />
Liberty<br />
Since his appearance on the earth,<br />
man has instinctively longed for<br />
liberty, an ideal which has inspired<br />
Tự do<br />
Kể từ khi xuất hiện trên trái đất, con<br />
người đã có bản năng khao khát tự do,<br />
một lý tưởng lấy cảm hứng từ các
evolts and revolutions throughout the<br />
long history of the human race.<br />
The yearning for liberty or freedom is<br />
not restricted to man alone. Even<br />
animals, birds and all living creatures<br />
love the freedom that God has given<br />
to them. Like men, these creatures<br />
will never submit to captivity without<br />
resistance. Neither will they cease to<br />
make tenacious efforts to escape, once<br />
they are captured.<br />
In the early days of their existence,<br />
men were free to pursue their own<br />
affairs, within the limits of their own<br />
ability. They moved from place to<br />
place in small isolated groups and<br />
families, in search of food, which<br />
consisted of edible plants. fruits and<br />
the flesh of animals. The pursuit of<br />
the means of survival was their only<br />
occupation, and the things that<br />
restricted their freedom of movement,<br />
to some extent, were their own fears<br />
of the unknown and natural barriers<br />
such as mountains, dense forests, and<br />
rivers. These were no restraints<br />
imposed upon them by human<br />
institution and they enjoyed their<br />
liberty.<br />
Gradually, men learned to live in<br />
communities and various institutions<br />
were established, which soon<br />
curtailed their liberty to a great extent.<br />
Rules were made for the cohesions of<br />
each community and obedience to<br />
those rules was secured by the threat<br />
of punishment. This element of<br />
compulsion imposed upon the<br />
conduct of the individuals in the<br />
community restricted the liberty of<br />
the people; but the greater security<br />
that men enjoyed in community life<br />
provided the incentive to partial<br />
sacrifices.<br />
cuộc nổi dậy và cuộc cách mạng trong<br />
suốt chiều dài lịch sử của nhân loại.<br />
Những khao khát tự do hay tự do<br />
không chị giới hạn ở con người. Ngay<br />
cả động vật, chim muông và tất cả các<br />
sinh vật sống đều yêu tự do mà Chúa<br />
đã ban cho. Cũng giống như con<br />
người, những sinh vật này sẽ không<br />
bao giờ chịu nuôi nhốt mà không<br />
kháng cự. Chúng sẽ không ngừng nỗ<br />
lực kiên trì để trốn thoát, một khi đã<br />
bị bắt.<br />
Trong thời kì đầu, con người được tự<br />
do theo đuổi những ván đề riêng của<br />
họ, trong phạm vi khả năng của mình.<br />
Họ di chuyển từ nơi này đến nơi khác<br />
theo những nhóm tách biệt và các gia<br />
đình nhỏ, tìm kiếm thức ăn, trong đó<br />
bao gồm các loại cây ăn được, trái cây<br />
và thịt của động vật. Việc theo đuổi<br />
của các phương tiện sống còn là công<br />
việc duy nhất của họ, và điều đó hạn<br />
chế sự tự do di chuyển, ở một mức độ<br />
nào đó, là nỗi sợ hãi của chính mình<br />
trong những rào cản vô hình và tự<br />
nhiên như núi non, rừng rậm, và sông<br />
ngòi. Không có những giới hạn áp đặt<br />
lên họ bởi những tổ chức của con<br />
người và họ được tận hưởng tự do.<br />
Dần dần, con người học cách sống<br />
trong các cộng đồng và các tổ chức<br />
khác nhau đã được thành lập, trong đó<br />
sớm giảm đi sự do của họ rất nhiều.<br />
Các quy định đã được đặt ra để gắn<br />
kết cộng đồng và thần phục những<br />
quy tắc đã được đảm bảo bởi các hình<br />
phạt. Yếu tố bắt buộc áp đặt lên các<br />
hành vi của các cá nhân trong cộng<br />
đồng đã hạn chế sự tự do của con<br />
người; nhưng con người có an ninh<br />
tốt hơn trong đời sống cộng tạo ra<br />
động lực để hy sinh một phần.<br />
Tuy nhiên, không l<strong>âu</strong> sau, những<br />
xung đột phát triển giữa các cộng<br />
đồng khác nhau. Phe mạnh hơn chinh
Soon, however, conflicts developed<br />
among the various communities. The<br />
stronger one conquered the weaker<br />
one and in the contest for power and<br />
domination, hundreds of people lost<br />
their liberty completely. The<br />
enslavement and suppression of one<br />
group of people by another provided<br />
the stimulus for numerous revolts and<br />
revolutions for liberty which have not<br />
ceased till this day. Even in the same<br />
community. Sometimes, there were<br />
divisions. The rulers, who came to be<br />
known as kings, with the development<br />
of the communities into countries,<br />
were at variance with their subjects.<br />
To maintain their status and to assert<br />
their authority, kings developed their<br />
own theories of kingship, and many<br />
of them ruled in the most despotic<br />
manner. Defiance of the king's<br />
authority was punished by death and<br />
imprisonment. What constituted<br />
defiance was decided arbitrarily by<br />
the king or his ministers, and<br />
thousands or people were deprived of<br />
their<br />
liberty.<br />
Eventually, however, despotism<br />
aroused the fury of political thinkers<br />
and writers in many countries. A<br />
crusade then began against oppression<br />
and despotism, and the cry for liberty<br />
was heard everywhere. Revolutions<br />
erupted; despotic rulers were<br />
overthrown, and new rulers were<br />
compelled to rule with the consent of<br />
the people. The French Revolution of<br />
the eighteenth century is the best<br />
example of the extremity to which<br />
people were prepared to go to retain<br />
or regain their liberty, which is<br />
claimed to be the birth-right of every<br />
man.<br />
But liberty does not mean licence. In<br />
other words, men's liberty of action<br />
should not be excessive. The French<br />
phục một trong các phe yếu hơnvà<br />
trong các cuộc cạnh tr<strong>anh</strong> quyền lực<br />
và sự thống trị, hàng trăm người đã<br />
hoàn toàn mất tự do. Chế độ nô lệ và<br />
sự áp bức của một nhóm người đã tạo<br />
động lực gây ra nhiều cuộc khởi nghĩa<br />
và cách mạng đẻ giành lấy tự do<br />
không ngừng nghỉ cho đến ngày nay.<br />
Ngay cả trong cùng một cộng đồng,<br />
đôi khi cũng có sự chia rẽ. Các nhà<br />
lãnh đạo, vua chúa, cùng với sự phát<br />
triển của cộng đồng thành đất nước,<br />
m<strong>âu</strong> thuẫn với sự thống trị của họ. Để<br />
duy trì chế độ và để khẳng định quyền<br />
lực của mình, vua đã tạo ra những lý<br />
lẽ của vua, và nhiều người trong số họ<br />
cai trị một cách độc đoán nhất. Không<br />
tuân theo lệnh nhà vua bị sẽ trừng<br />
phạt bằng án tử hình hay bỏ tù.<br />
Những hành vi không tuân theo do<br />
nhà vua hay quần thần tự ý quy định,<br />
và hàng ngàn hoặc người bị tước đoạt<br />
quyền tự do.<br />
Tuy nhiên, cuối cùng, chế độ chuyên<br />
quyền đã làm dấy lên sự giận dữ của<br />
các nhà chính trị và nhà văn ở nhiều<br />
nước. Một cuộc thập tự chinh sau đó<br />
bắt đầu chống lại sự đàn áp và chuyên<br />
quyền, và những <strong>tiếng</strong> kêu cứu đòi tự<br />
do vọng lên ở khắp mọi nơi. Cuộc<br />
cách mạng nổ ra; những kẻ cai trị độc<br />
tài bị lật đổ, và những nhà cầm quyền<br />
mới buộc phải cai trị dưới sự đồng ý<br />
của người dân. Cuộc cách mạng Pháp<br />
thế kỷ XVIII là ví dụ điển hình nhất<br />
người dân đã được <strong>chuẩn</strong> bị đến đỉnh<br />
điểm để bảo vệ hoặc giành lấy sự tự<br />
do, tuyên bố quyền được sinh ra của<br />
mỗi người.<br />
Nhưng tự do không có nghĩa là phóng<br />
túng. Nói cách khác, quyền tự hoạt<br />
động của con người không được quá<br />
mức. Cuộc cách mạng Pháp, thật<br />
không may, cũng là ví dụ điển hình<br />
nhất về đàn ông có thể mất lý trí về<br />
tính công bằng và công lý, họ cố gắng<br />
để khẳng định quyền tự do của mình.
Revolution is, unfortunately, also the<br />
best example of how men may lose<br />
their sense of proportion and justice,<br />
in their attempts to assert their liberty.<br />
In that revolution hundreds of<br />
innocent men, women, and children<br />
lost their lives at the hands of those<br />
who took full advantage of the<br />
anarchy that then prevailed in France,<br />
to assert their liberty of action. Such<br />
actions are indeed licentious .<br />
Thus, it may be argued that liberty<br />
will remain the battle-cry of all the<br />
people, but those who have it should<br />
not use it to hurt or offend others or to<br />
deprive others of their liberty.<br />
Trong cuộc cách mạng hàng trăm<br />
người vô tội, phụ nữ, và trẻ em đã<br />
thiệt mạng dưới bàn tay của những kẻ<br />
đã lợi dụng tình trạng hỗn loạn để<br />
chiếm ưu thế ở Pháp, để khẳng định<br />
quyền tự do của mình. Hành động là<br />
tùy tiện.<br />
Như vậy, có thể lập <strong>luận</strong> rằng tự do sẽ<br />
vẫn lưu lại những <strong>tiếng</strong> khóc vì chiến<br />
tr<strong>anh</strong> của tất cả mọi người, nhưng<br />
những người có nó không nên làm tổn<br />
thương hoặc xúc phạm đến người<br />
khác hoặc tước đoạt tự do của họ.<br />
Discuss the role of the police force in society<br />
Bàn về vai trò của lực lượng cảnh sát trong xã hội<br />
The police force plays a vital role in<br />
the maintenance of law and order in<br />
society. It is a source of moral<br />
strength, confidence and happiness to<br />
all individuals who seek to live a<br />
good life in society.<br />
The ideal of a police force has been<br />
conceived centuries ago, when<br />
lawyers acts were committed<br />
everywhere; but it was only in the<br />
nineteenth century that effectual steps<br />
were taken to build up a strong police<br />
force in almost every country. Life,<br />
before the introduction of the police<br />
force, was indeed insecure. Violent<br />
acts such as murder were committed<br />
with impunity by cruel and reckless<br />
men. Even those who were weak and<br />
feared revenge by stronger men<br />
nevertheless found it safe sometimes<br />
to commit lesser crimes such as theft<br />
and robbery. Without the restraining<br />
influence of a powerful organization<br />
such as the police force, the passions<br />
Lực lượng cảnh sát đóng một vai trò<br />
quan trọng trong việc duy trì luật<br />
pháp và trật tự trong xã hội. Nó là một<br />
nguồn sức mạnh tinh thần, sự tự tin và<br />
hạnh phúc cho tất cả các cá nhân,<br />
những người kiếm tìm để sống một<br />
cuộc sống tốt đẹp trong xã hội.<br />
Lý tưởng của lực lượng cảnh sát đã<br />
được hình thành trong nhiều thế kỷ<br />
trước, khi vai trò của luật sư hành<br />
được thực hiện ở khắp mọi nơi;<br />
nhưng chỉ đến thế kỉ XIX, những<br />
bước tiến lớn đã được thực hiện để<br />
xây dựng một lực lượng cảnh sát<br />
mạnh mẽ ở hầu hết các quốc gia.<br />
Cuộc sống, trước sự ra đời của lực<br />
lượng cảnh sát, quả thật là không an<br />
toàn. Các hành vi bạo lực như giết<br />
người do những kẻ thủ ác và liều lĩnh<br />
thực hiện mà không bị trừng phạt.<br />
Tuy nhiên, ngay cả những người yếu<br />
đuối và sợ sự trả thù những kẻ mạnh<br />
hơn vẫn thấy an toàn khi phạm những<br />
tội nhỏ hơn như trộm cắp và cướp tài<br />
sản. Nếu không có sự ả cấm đoán của
of men were aroused easily, and<br />
lawlessness prevailed everywhere.<br />
Individuals grouped themselves<br />
together and terrorized whole villages<br />
and towns, and there were wars<br />
between rival groups. This state of<br />
affairs caused great sorrow and acute<br />
anxiety to whole communities and<br />
everyone lived in constant fear,<br />
uncertain even about his immediate<br />
future.<br />
The establishment of the police force,<br />
however, has changed the state of<br />
affairs in society. The police force has<br />
enabled the law courts, which have<br />
existed since ancient times, in certain<br />
countries even before the introduction<br />
of the police force, to function more<br />
efficiently. Criminals are apprehended<br />
and punished, with the help of the<br />
police force, to deter others from<br />
committing acts injurious to innocent<br />
citizens. Most people therefore have<br />
learned to control their criminal<br />
tendencies. The alertness of the police<br />
force in the detection of crimes has<br />
not only discouraged most people<br />
from breaking the laws of society but<br />
also compelled them to exercise<br />
restrain and self-discipline.<br />
Consequently, society as a whole is<br />
more peaceful than what it was before<br />
the establishment of the police force.<br />
As the aim of the police force is to<br />
promote the welfare of society, it is<br />
constantly engaged in creating the<br />
conditions in which people can live<br />
and pursue their own affairs without<br />
interference from thoughtless<br />
individuals. The rights of every<br />
member in society are protected by<br />
the courts through the agency of the<br />
police force, which is therefore a<br />
source of inspiration and hope to all<br />
law-abiding citizens. Any interference<br />
with the rights of one citizen by<br />
một tổ chức mạnh mẽ như lực lượng<br />
cảnh sát, sự giận dữ của con người dễ<br />
dàng dâng lên, và sự vô luật pháp<br />
chiếm ưu thế ở khắp mọi nơi. Các cá<br />
nhân tự tập <strong>hợp</strong> lại với nhau và khủng<br />
bố toàn bộ ngôi làng và thị trấn, và có<br />
chiến tr<strong>anh</strong> giữa các nhóm đối lập.<br />
Tình trạng này gây ra nỗi đau và sự lo<br />
lắng lớn cho toàn bộ cộng đồng và tất<br />
cả mọi người phải sống trong sự sợ<br />
hãi triền miên, không chắc chắn về<br />
tương lai thậm chí là gần.<br />
Việc thành lập lực lượng cảnh sát, tuy<br />
nhiên, đã làm thay đổi tình trạng của<br />
những vấn đề trong xã hội. Lực lượng<br />
cảnh sát đã cho phép các tòa án pháp<br />
luật, tồn tại từ thời cổ đại, ở một số<br />
nước thậm chí còn trước sự ra đời của<br />
lực lượng cảnh sát, hoạt động hiệu<br />
quả hơn. Bọn tội phạm bị bắt giữ và<br />
bị trừng phạt, với sự giúp đỡ của lực<br />
lượng cảnh sát, để ngăn chặn những<br />
người khác khỏi những hành vi gây<br />
tổn hại cho những công dân vô tội.<br />
Hầu hết mọi người do đó đã học được<br />
cách kiểm soát những hành vi phạm<br />
tội của mình. Sự tỉnh táo của lực<br />
lượng cảnh sát trong việc phát hiện tội<br />
phạm đã không chỉ khuyến khích hầu<br />
hết mọi người trong việc <strong>bài</strong> trừ vi<br />
phạm pháp luật của xã hội mà còn<br />
buộc họ thực hiện kiềm chế và tự kỷ<br />
luật. Do đó, xã hội nói chung trở nên<br />
hòa bình hơn những trước khi thành<br />
lập lực lượng cảnh sát.<br />
Vì mục tiêu của lực lượng cảnh sát là<br />
để thúc đẩy phúc lợi của xã hội, nó<br />
được liên tục tham gia vào việc tạo<br />
điều kiện để mọi người có thể sống và<br />
theo đuổi các công việc riêng của<br />
mình mà không cần sự can thiệp của<br />
các cá nhân thiếu suy nghĩ. Quyền lợi<br />
của mỗi thành viên trong xã hội được<br />
tòa án bảo vệ thông qua các cơ quan<br />
của lực lượng cảnh sát, mà do đó là<br />
một nguồn cảm hứng và niềm hy<br />
vọng cho tất cả công dân tuân thủ
another is frowned upon by the police<br />
force.<br />
In their efforts to promote the welfare<br />
of society the police force extends its<br />
activities even to the remotest regions<br />
of the country. If a man is lost in a<br />
dense forest or at sea by his own fault<br />
or otherwise, members of the force do<br />
their utmost to find and bring him<br />
back to his family, however<br />
unpleasant the effort may prove.<br />
Seldom do they give up their search if<br />
they are certain that the man still<br />
survives. Dedicated to the service of<br />
society, they are prepared to work<br />
under any conditions to protect a<br />
person, sometimes even at the risk of<br />
losing their own lives.<br />
The knowledge of the activities in<br />
which the police force is engaged has<br />
increased the confidence and moral<br />
strength of people in society. Even the<br />
cripple and invalid are given every<br />
protection. Thus, people today can<br />
live in greater security and happiness<br />
than they could before. Society<br />
therefore owes a great debt of<br />
gratitude to the police force.<br />
pháp luật. Bất kỳ xâm phạm quyền<br />
của một công dân đều bị lực lượng<br />
cảnh sát bắt giữ.<br />
Với nỗ lực của họ thúc đẩy phúc lợi<br />
của xã hội lực lượng cảnh sát đã mở<br />
rộng hoạt động của mình, ngay cả đến<br />
những vùng xa xôi nhất của đất nước.<br />
Nếu một người đàn ông bị lạc trong<br />
một khu rừng rậm hoặc trên biển do<br />
lỗi của chính mình hoặc do những<br />
nguyên nhân khác, các thành viên của<br />
lực lượng sẽ cố gắng hết sức mình để<br />
tìm kiếm và đưa <strong>anh</strong> ta trở lại với gia<br />
đình, tuy nhiên những nỗ lực này có<br />
thể gây khó chịu. Hiếm khi nào họ từ<br />
bỏ tìm kiếm nếu họ chắc chắn rằng<br />
những người đàn ông vẫn còn sống<br />
sót. Cống hiến cho xã hội, họ sẵn<br />
sàng làm việc trong bất kỳ điều kiện<br />
nào để bảo vệ một người, đôi khi<br />
thậm chí có nguy cơ mất mạng.<br />
Những hiểu biết về các hoạt động mà<br />
lực lượng cảnh sát tham gia đã tăng<br />
sự tự tin và sức mạnh đạo đức của<br />
người dân trong xã hội. Ngay cả<br />
người tàn phế hay khuyết tật cũng<br />
được bảo vệ. Như vậy, con người<br />
ngày nay có thể sống trong an toàn và<br />
hạnh phúc hơn trước đây. Do đó, xã<br />
hội mang một ân huệ món của lòng<br />
biết ơn đối với các lực lượng cảnh sát.<br />
Discuss the view that tolerance is essential for peace and harmony in any<br />
community or country<br />
Bàn về quan điểm rằng lòng vị tha là điều cần thiết cho hòa bình và yên ổn ở<br />
bất kì cộng đồng hay đất nước nào<br />
The progress of any community or<br />
country depends largely on the<br />
conduct of the people who reside in it.<br />
Discontent, jealousies, prejudices, and<br />
intolerance among a few of the people<br />
can cause great damage to the whole<br />
community or country.<br />
Sự tiến bộ của bất kỳ cộng đồng hoặc<br />
quốc gia phụ thuộc phần lớn vào cách<br />
hành xử của những người dân ở đó.<br />
Bất mãn, ghen tuông, định kiến, và<br />
không dung thứ một trong số ít những<br />
người có thể gây ra thiệt hại lớn cho<br />
cả cộng đồng hoặc quốc gia.
Gregarious by nature, men hate to live<br />
in isolation. The urge for association,<br />
therefore, enables men to tolerate the<br />
views and habits of others, to great<br />
extent. Most men have come to<br />
realise that the cohesion of society<br />
cannot be secured without the<br />
exercise of tolerance on the part of its<br />
members.<br />
A community or country is composed<br />
of various types of people, whose<br />
psychological social an<br />
temperamental attitudes and needs are<br />
not the same. In a great number of<br />
cases, there are fundamental<br />
differences even in race, language and<br />
religion among the people. This is the<br />
result of the economic and social<br />
necessities of the modern age, which<br />
have compelled people to leave their<br />
original homes and live among people<br />
of foreign descent. These diversities<br />
in a community or country necessitate<br />
the maintenance of a tolerant attitude<br />
on the part of the people towards one<br />
another. They have to respect the<br />
cultural and social habits and beliefs<br />
of one another and refrain themselves<br />
from doing, or saying things which<br />
might offend the susceptibilities of<br />
some people. The racial and religious<br />
clashes that have occurred in various<br />
parts of the world indicate the damage<br />
that the expression of hatred and<br />
prejudice can cause in a country.<br />
Even differences in the colour of the<br />
skin can cause trouble and violence in<br />
a community, and when passions are<br />
aroused, men lose their reason and<br />
sense of proportion and indulge in the<br />
most barbaric acts. Innocent lives<br />
become the victims of insensate<br />
cruelty.<br />
That tolerance is essential for peace<br />
and harmony in a country could be<br />
illustrated by reference to the people<br />
Với bản tính thích giao du, con người<br />
ghét phải sống trong cô đơn. Sự thúc<br />
giụ để <strong>hợp</strong> tác, do đó, cho phép con<br />
người dung thứ cho những quan điểm<br />
và thói quen của những người khác,<br />
đến mức độ tuyệt vời. Hầu hết mọi<br />
người đã nhận ra rằng sự gắn kết<br />
trong xã hội không thể được bảo đảm<br />
mà không có sự khoan dung đối với<br />
các thành viên trong đó.<br />
Một cộng đồng hoặc quốc gia bao<br />
gồm nhiều người dân, có quan điểm<br />
tâm lý xã hội và nhu cầu không giống<br />
nhau. Trong nhiều trường <strong>hợp</strong>, có<br />
những khác biệt cơ bản ngay cả trong<br />
chủng tộc, ngôn <strong>ngữ</strong> và tôn giáo. Đây<br />
là kết quả của nhu cầu kinh tế và xã<br />
hội thời hiện đại, trong đó có con<br />
người buộc phải rời bỏ quê hương và<br />
sống giữa những người ngoại quốc.<br />
Sự đa dạng trong một cộng đồng hay<br />
quốc gia đòi hỏi việc duy trì một thái<br />
độ khoan dung của người dân đối với<br />
nhau. Họ phải tôn trọng những thói<br />
quen văn hóa và xã hội, tín ngưỡng<br />
của người khác và kìm chế làm, hoặc<br />
nói những điều có thể xúc phạm đến<br />
sự nhạy cảm của một số người. Các<br />
vụ xung đột sắc tộc và tôn giáo đã xảy<br />
ra ở nhiều nơi trên thế giới cho thấy<br />
những thiệt hại, biểu hiện của lòng<br />
căm thù và thành kiến có thể có trong<br />
một đất nước. Ngay cả những khác<br />
biệt về màu da có thể gây ra rắc rối và<br />
bạo lực trong một cộng đồng, và khi<br />
sự giận dữ bị khơi dậy, con người mất<br />
lý trí và ý nghĩa của sự công bằng và<br />
chìm đắm trong các hành vi dã man<br />
nhất. Những người vô tội trở thành<br />
nạn nhân của sự tàn ác vô tình.<br />
Sự khoan dung là điều cần thiết cho<br />
hòa bình và hòa <strong>hợp</strong> trong một quốc<br />
gia có thể được minh họa bằng người<br />
dân ở Malaysia, một quốc giac có<br />
người dân thuộc các chủng tộc khác<br />
nhau cư trú. Mặc dù có những khác<br />
biệt văn hóa, chủng tộc và tôn giáo
in Malaysia, a country in which<br />
people of various races reside.<br />
Despite cultural, racial and religious<br />
differences among themselves, the<br />
people here have lived for generations<br />
in peace and harmony. They have also<br />
helped one another in various ways at<br />
various times. It must be admitted,<br />
however, there have been a few<br />
incidents from time to time caused by<br />
communal differences in certain<br />
localities, yet they can hardly be<br />
attributed to the general uprising of<br />
the races against one another. In fact,<br />
the goodwill that prevails among the<br />
different races of people here has<br />
contributed to the development of a<br />
new nation, which has become the<br />
envy of many countries. The racial<br />
unity among the people is the main<br />
factor that has contributed to the<br />
progress of the country in all spheres<br />
of<br />
activity.<br />
Another country that deserves<br />
mention is the United States of<br />
America. The people of this country<br />
too are made up of a diversity of races<br />
and cultures. Yet, by tolerance, cooperation<br />
and goodwill among the<br />
people as a whole, it has become the<br />
richest country in the world. All this<br />
proves what could be achieved by the<br />
people of a community or country<br />
who exercise tolerance among<br />
themselves.<br />
với nhau, người dân ở đây đã sống<br />
trong hòa bình và hòa <strong>hợp</strong> qua nhiều<br />
thế hệ. Họ cũng đã giúp đỡ lẫn nhau<br />
trong nhiều cách khác nhau vào<br />
những thời điểm khác nhau. Tuy<br />
nhiên, phải thừa nhận rằng đã có một<br />
vài biến cố theo thời gian gây ra bởi<br />
sự khác biệt xã ở các địa phương nhất<br />
định, nhưng khó có thể quy cho các<br />
cuộc tổng nổi dậy của các dân tộc với<br />
nhau. Trong thực tế, thiện chí chiếm<br />
ưu thế giữa các chủng tộc khác nhau ở<br />
đây đã góp phần vào sự phát triển của<br />
một quốc gia mới, khiến cho nhiều<br />
quốc gia ngưỡng mộ. Sự thống nhất<br />
về chủng tộc trong nhân dân là yếu tố<br />
chính đã góp phần vào sự tiến bộ của<br />
đất nước trong mọi lĩnh vực hoạt<br />
động.<br />
Một đất nước khác xứng đáng đề đến<br />
cập là Hoa Kỳ. Những người dân của<br />
đất nước này cũng đang tạo nên sự đa<br />
dạng của các chủng tộc và các nền<br />
văn hóa. Tuy nhiên, bằng sự khoan<br />
dung, <strong>hợp</strong> tác và thiện chí giữa những<br />
người nói chung, nó đã trở thành quốc<br />
gia giàu nhất thế giới. Tất cả điều này<br />
chứng minh những gì có thể đạt được<br />
khi người dân của một cộng đồng hay<br />
đất nước khoan dung với nhau.<br />
Discuss the advantages and disadvantages of having too many university<br />
graduates in your country<br />
Bàn về những thuận lợi và bất lợi của việc có quá nhiều cử nhân tốt nghiệp đại<br />
học ở đât nước bạn<br />
University education confers many<br />
benefits on the individual. It develops<br />
his intellect and broadens his outlook<br />
on life, and enables him to<br />
Giáo dục đại học đem lại nhiều lợi ích<br />
cho mỗi cá nhân. Nó phát triển trí tuệ<br />
và mở rộng quan điểm về cuộc sống,<br />
và cho phép <strong>anh</strong> ta phân biệt giữa cái
discriminate between the good and<br />
the bad. Thus, in the past, only those<br />
who sought to acquire these benefits<br />
proceeded to the various universities<br />
in the world. Today, however, men<br />
are usually driven to the universities<br />
by economic necessity. Few of them<br />
seek the true benefits of education, for<br />
the growing competition for positions<br />
in the various professions has made it<br />
difficult to secure proper employment<br />
without some university degrees. As a<br />
consequence, there are a large number<br />
of university graduates today in<br />
almost every country.<br />
The advantages of having too many<br />
university graduates in a country,<br />
however, are many. In my country,<br />
for example, the presence of a large<br />
number of graduates would enable the<br />
government of my country lo find<br />
sufficient men to assume responsible<br />
positions in the various administrative<br />
departments. It would also raise the<br />
status of the country in the eyes of the<br />
world, as one with a high literacy rate.<br />
The efficiency of the administrative<br />
organs of the state would also be<br />
increased, and in time of national<br />
crises, the government could draw on<br />
the intellectual resources of the<br />
people. Even the younger generation<br />
of men would benefit from the<br />
contacts with university graduates.<br />
They would draw inspiration from the<br />
work of the graduates and themselves<br />
develop, consciously or<br />
unconsciously, some of the mental<br />
abilities of the graduates. In other<br />
words, the presence of a large number<br />
of university graduates would create<br />
an atmosphere conducive to the<br />
mental development of the younger<br />
people in the country.<br />
The various private firms and<br />
industries too would benefit from the<br />
tốt và cái xấu. Vì vậy, trong quá khứ,<br />
chỉ có những người tìm cách để có<br />
được những lợi ích mới tiếp tục theo<br />
học các trường đại học khác nhau trên<br />
thế giới. Tuy nhiên, ngày nay, con<br />
người phải theo học tại các trường đại<br />
học do nhu cầu kinh tế. Rất ít trong số<br />
họ tìm được những lợi ích thực sự của<br />
giáo dục, vì sự cạnh tr<strong>anh</strong> ngày càng<br />
gay gắt để giành các vị trí trong các<br />
ngành nghề khác nhau đã làm cho<br />
việc tìm kiếm một việc sẽ rất khó<br />
khăn nếu không có bằng đại học. Kết<br />
quả là, có rất nhiều sinh viên tốt<br />
nghiệp đại học hiện nay ở hầu hết các<br />
quốc gia.<br />
Tuy nhiên, những lợi thế của việc có<br />
quá nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học<br />
ở một quốc gia là rất nhiều. Ví dụ như<br />
ở nước tôi, số lượng lớn các sinh viên<br />
tốt nghiệp sẽ cho phép chính phủ có<br />
thể tìm đủ người đảm nhận trọng<br />
trách cho các vị trí trong các cơ quan<br />
hành chính. Nó cũng sẽ nâng cao vị<br />
thế của đất nước trong con mắt của<br />
thế giới, là một đất nước có tỷ lệ<br />
người biết chữ cao. Hiệu quả của các<br />
cơ quan hành chính nhà nước cũng sẽ<br />
tăng lên, và trong thời gian đất nước<br />
khủng hoảng, chính phủ có thể tận<br />
dụng nguồn lực trí tuệ của nhân dân.<br />
Ngay cả thế hệ trẻ sẽ được hưởng lợi<br />
từ việc tiếp xúc với sinh viên tốt<br />
nghiệp đại học. Họ có cảm hứng làm<br />
việc từ việc làm của những sinh viên<br />
tốt nghiệp và tự phát triển một số các<br />
khả năng trí óc của sinh viên tốt<br />
nghiệp dù vô tình hay cố ý. Nói cách<br />
khác, số lượng lớn sinh viên tốt<br />
nghiệp đại học sẽ tạo ra môi trường<br />
thuận lợi cho việc phát triển trí tuệ<br />
của những người trẻ tuổi trong nước.<br />
Các công ty tư nhân và các ngành<br />
công nghiệp khác nhau cũng sẽ được<br />
hưởng lợi từ số lượng lớn các sinh<br />
viên tốt nghiệp đại học trong tôi đất<br />
nước. Nó sẽ tạo thuận lợi cho việc lựa
presence of large number of<br />
university graduates in my country. It<br />
would facilitate the selection of<br />
suitable men for positions of<br />
responsibility in the firms and<br />
industries. This would contribute<br />
substantially to the progress and<br />
productivity of the business concerns.<br />
There would, however, also be certain<br />
disadvantages in having too many<br />
university graduates in my country.<br />
The worst of them would be that<br />
people without university<br />
qualifications would find themselves<br />
in a precarious position. Good<br />
positions in the various professions<br />
would be closed to them. Thus, they<br />
would have to be content with humble<br />
positions and meagre incomes,<br />
Without any prospects of promotion<br />
in their respective places of work.<br />
Besides, the general drop in salary<br />
scales owing to the competition<br />
among graduates for position, would<br />
further add to the misery of those<br />
without university training, for<br />
employers would always look for<br />
university graduates, even for low<br />
positions.<br />
Another disadvantage would be that<br />
those without university degrees<br />
would be regarded as ignorant and of<br />
no consequence. They would receive<br />
little respect, unless they were<br />
wealthy. Though the university<br />
graduates may not deliberately adopt<br />
such an attitude towards them, yet<br />
they would always remain sensitive to<br />
any remarks upon their abilities. Such<br />
a situation would produce a group of<br />
disgruntle men, and there would be<br />
much unemployment among those<br />
without university education, thus<br />
giving rise to many problems in the<br />
country.<br />
chọn người phù <strong>hợp</strong> để đảm nhận các<br />
vị trí trong do<strong>anh</strong> nghiệp và các<br />
ngành công nghiệp. Điều này sẽ góp<br />
phần đáng kể vào sự tiến bộ và năng<br />
suất của các vấn đề kinh do<strong>anh</strong>.<br />
Tuy nhiên cũng có thể có những<br />
nhược điểm nhất định trong việc có<br />
quá nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học<br />
ở nước tôi. Những người kém nhất<br />
trong số họ là những người không có<br />
bẳng học sẽ có một vị trí bấp bênh.<br />
Những vị trí cao trong các ngành<br />
nghề khác nhau sẽ khép lại với họ.<br />
Như vậy, họ sẽ phải bằng lòng với<br />
những vị trí khiêm tốn và thu nhập ít<br />
ỏi, không có bất kỳ triển vọng thăng<br />
tiến ở nơi làm việc. Bên cạnh đó, sự<br />
sụt giảm chung trong mức lương do<br />
sự cạnh tr<strong>anh</strong> giữa các sinh viên tốt<br />
nghiệp để giành được vị trí, sẽ khiến<br />
cho những người không được học đại<br />
học càng khốn khổ, bởi các nhà tuyển<br />
dụng sẽ luôn luôn tìm kiếm các sinh<br />
viên tốt nghiệp đại học, ngay cả đối<br />
với các vị trí thấp.<br />
Một bất lợi khác sẽ là những người<br />
không có trình độ đại học sẽ bị coi là<br />
ngu dốt và không làm nên trò trống<br />
gì. Họ sẽ ít được sự tôn trọng, trừ<br />
những người giàu có. Mặc dù các sinh<br />
viên tốt nghiệp đại học có thể không<br />
cố ý tỏ thái độ như vậy đối với họ,<br />
nhưng họ sẽ vẫn luôn nhạy cảm với<br />
bất kỳ nhận xét về khả năng của<br />
mình. Tình hình như vậy sẽ tạo ra một<br />
nhóm người bất mãn, và sẽ có tỷ lệ<br />
thất nghiệp cao trong số những người<br />
không được đại học, do đó dẫn đến<br />
nhiều vấn đề trong nước.
War and peace<br />
bình<br />
Since the time men learned to live in<br />
communities, in the remote past, wars<br />
have been fought at regular intervals<br />
in various parts of the world. In fact,<br />
the history of the human race is<br />
mainly a record of the battles and<br />
wars fought in the past between<br />
communities and nations.<br />
Wars are caused mainly by human<br />
greed and ambition. In the early days<br />
of men's existence, many<br />
communities lived a very hard life,<br />
owing perhaps to the lack of<br />
geographical advantages or<br />
intellectual ability. As a result, the<br />
prosperity of other communities<br />
aroused their greed and envy, and<br />
wars between communities became<br />
inevitable. One side fought to conquer<br />
the prosperous communities in order<br />
to gain control of the means of<br />
prosperity, and the other side fought<br />
to defend its independence and way of<br />
life. With the passage of time, the<br />
communities developed into nations,<br />
and wars were fought on a bigger<br />
scale; but the basic causes of war<br />
remained the same. It was only<br />
occasionally that battles were fought<br />
with other aims such as the capture of<br />
a woman to satisfy the sexual of a<br />
conqueror or ruler.<br />
However, success in wars stirred the<br />
ambition of many nations. Wars were<br />
then fought for domination and<br />
extension of power. Several small<br />
nations soon came under the<br />
dominion of a powerful country,<br />
which then developed into an Empire.<br />
The Roman Empire, for example, was<br />
created mainly by conquest. Even the<br />
personal ambitions of some<br />
Chiến tr<strong>anh</strong> và hòa<br />
Kể từ thời điểm con người học cách<br />
sống trong cộng đồng, từ rất xưa,<br />
chiến tr<strong>anh</strong> đã nổ ra thường xuyên ở<br />
nhiều nơi trên thế giới. Trong thực tế,<br />
lịch sử loài người chủ yếu là những<br />
bản ghi chép về những trận đánh và<br />
chiến đấu trong quá khứ giữa các<br />
cộng đồng và quốc gia.<br />
Chiến tr<strong>anh</strong> nổ ra chủ yếu do sự tham<br />
lam và tham vọng của con người.<br />
Trong giai đoạn đầu, nhiều cộng đồng<br />
đã sống một cuộc sống rất khó khăn,<br />
có lẽ do thiếu những lợi thế về địa lý,<br />
khả năng trí tuệ. Kết quả là, sự thịnh<br />
vượng của các cộng đồng khác dấy<br />
lên lòng tham và sự ghen tị, và các<br />
cuộc chiến tr<strong>anh</strong> giữa các cộng đồng<br />
đã trở thành không thể tránh khỏi.<br />
Một phe chiến đấu để xâm chiếm các<br />
cộng đồng giàu có để giành quyền<br />
kiểm soát sự thịnh vượng ấy, và phe<br />
bên kia chiến đấu để bảo vệ độc lập<br />
và cuộc sống của mình. Khi thời gian<br />
trôi qua, các cộng đồng phát triển<br />
thành các quốc gia, và chiến tr<strong>anh</strong> nổ<br />
tra trên một quy mô lớn hơn; nhưng<br />
nguyên nhân cơ bản của chiến tr<strong>anh</strong><br />
vẫn không thay đổi. Chỉ thỉnh thoảng<br />
có những trận đánh vì các mục đích<br />
khác như việc bắt giữ một người phụ<br />
nữ để thỏa mãn dục vọng của kẻ đi<br />
xâm lăng hay nhà cầm quyền.<br />
Tuy nhiên, những thành công trong<br />
chiến tr<strong>anh</strong> đã khuấy tham vọng của<br />
nhiều quốc gia. Chiến tr<strong>anh</strong> sau đó vì<br />
mục đích thống trị và mở rộng quyền<br />
lực. Một số quốc gia nhỏ sớm chịu sự<br />
cai trị của một quốc gia hùng mạnh,<br />
sau đó phát triển thành một đế chế. Ví<br />
dụ như, đế chế La Mã đã được thiết<br />
lập chủ yếu nhờ các cuộc chinh phạt.<br />
Ngay cả những tham vọng cá nhân
individuals have been the cause of<br />
wars at times. The ambitions of<br />
Napoleon and Hitler for world<br />
conquest caused many battles, in<br />
which millions of people, young and<br />
old, gave their lives.<br />
The devastation caused by wars,<br />
however, has always aroused the<br />
conscience of several nations, and<br />
attempts have been made by such<br />
nations to prevent wars in the future.<br />
Their leaders have met at various<br />
times, in the course of history, to<br />
discuss peace and to find a way of<br />
removing the causes of war. It is this<br />
urge that led to the creation of the<br />
United Nations, after the failure of the<br />
League of Nations, which today is<br />
doing its utmost to maintain peace<br />
between<br />
nations.<br />
But the desire peace has instead led to<br />
further wars, for peace often demands<br />
the destruction of the ambitions of<br />
those who begin wars. The wars<br />
begun by Napoleon and Hitler could<br />
be ended only by fighting further wars<br />
to destroy these men, who have been<br />
responsible for the greatest sufferings<br />
in the history of the world. Human<br />
ambition, however, is indifferent to<br />
the lessons of history. In times of<br />
wars, men seek peace; but when there<br />
is peace, there are attempts to begin<br />
wars. Once a war is begun, however,<br />
those responsible for it are crushed in<br />
the end. Yet ambitious countries and<br />
individuals are still trying to extend<br />
their power. but they are being<br />
opposed by those who love peace.<br />
Thus, wars will continue to exist,<br />
while at the same time attempts will<br />
be made to attain peace in the world<br />
của một số người đôi khi cũng là<br />
nguyên nhân của chiến tr<strong>anh</strong>. Tham<br />
vọng của Napoleon và Hitler để chinh<br />
phục thế giới gây ra nhiều trận đánh,<br />
trong đó hàng triệu người, cả già trẻ,<br />
đã phải bỏ mạng.<br />
Tuy nhiên, sự tàn phá của chiến tr<strong>anh</strong><br />
luôn đánh thức lương tâm của một số<br />
quốc gia, và các quốc gia như vậy đã<br />
nỗ lực ngăn chặn chiến tr<strong>anh</strong> trong<br />
tương lai. Các nhà lãnh đạo của họ đã<br />
gặp nhau tại những thời điểm khác<br />
nhau, trong quá trình lịch sử, để thảo<br />
<strong>luận</strong> về hòa bình và để tìm cách tháo<br />
gỡ những nguyên nhân của chiến<br />
tr<strong>anh</strong>. Chính sự thúc đẩy này đã dẫn<br />
đến sự ra đời của Liên Hiệp Quốc, sau<br />
thất bại của Hội quốc liên, ngày nay<br />
đang cố gắng hết sức mình để duy trì<br />
hòa bình giữa các dân tộc.<br />
Nhưng khao khát hòa bình thay vào<br />
đó lại dẫn đến các cuộc chiến tr<strong>anh</strong>, vì<br />
hòa bình thường đòi hỏi việc tiêu diệt<br />
tham vọng của những kẻ gây chiến.<br />
Những cuộc chiến tr<strong>anh</strong> do Napoleon<br />
và Hitler khởi xưỡng chỉ có thể được<br />
kết thúc bằng cách chiến đấu hơn nữa<br />
để tiêu diệt những người đó, những kẻ<br />
đầu sỏ gây nỗi đau lớn nhất trong lịch<br />
sử thế giới. Tuy nhiên, tham vọng của<br />
con người không liên quan đến những<br />
<strong>bài</strong> học của lịch sử. Trong thời chiến,<br />
con người tìm kiếm hòa bình; nhưng<br />
khi có hòa bình, họ lại cố gắng gây ra<br />
chiến tr<strong>anh</strong>. Tuy nhiên, một khi chiến<br />
tr<strong>anh</strong> nổ ra thì cuối cùng những kè<br />
đầu sỏ cũng bị tiêu diệt. Tuy nhiên,<br />
các quốc gia và cá nhân có tham vọng<br />
vẫn đang cố gắng bành trướng quyền<br />
lực, nhưng chúng bị những người yêu<br />
chuộng hòa bình phản đối. Như vậy,<br />
chiến tr<strong>anh</strong> sẽ tiếp tục tồn tại, trong<br />
khi sẽ có nhiều nỗ lực để đạt được<br />
hòa bình trên thế giới
Courage<br />
Courage, like all human qualities, is<br />
an abstract thing; but it is this quality<br />
in man that has enabled him to<br />
advance against all natural obstacles<br />
through the centuries.<br />
Endowed with intelligence and<br />
manual skills man’s courage, even in<br />
the early days of his existence,<br />
enabled him to accept the challenges<br />
of nature. He not only lived in the<br />
midst of wild animals but also began<br />
to domesticate many of them for his<br />
own advantage. Soon, even the most<br />
ferocious and largest of animals learnt<br />
to respect his courage. They began to<br />
avoid him as far as they could.<br />
Indeed, without courage man would<br />
never be able to advance from the<br />
primitive stage. He would never try to<br />
reach the skies or explore the depths<br />
of the oceans; but impelled by<br />
courage, he left his immediate<br />
Lòng can đảm<br />
Lòng can đảm, giống như tất cả<br />
những phẩm chất của con người, là<br />
một khái niệm trừu tượng; nhưng<br />
chính phẩm chất này trong con người<br />
đó đã cho phép con người tiến lên để<br />
vượt qua tất cả những thử thách tự<br />
nhiên qua nhiều thế kỷ.<br />
Được phú cho trí thông minh và<br />
những kĩ năng khéo léo, longf can<br />
đảm của con người, ngay cả trong giai<br />
đoạn đầu, đã cho phép họ chấp nhận<br />
những thách thức của thiên nhiên. Họ<br />
không chỉ sống cùng những động vật<br />
hoang dã mà còn bắt đầu thuần hóa<br />
nhiều trong số chúng vì những lợi ích<br />
của riêng mình. Chẳng bao l<strong>âu</strong>, ngay<br />
cả những loài vật dữ và lớn nhất cũng<br />
phải e dè lòng can đảm của họ.<br />
Chúng bắt đầu tránh họ xa nhất có<br />
thể.<br />
Thật vậy, không có lòng can đảm, con<br />
người sẽ không bao giờ có thể tiến bộ
confines to defy nature, and soon<br />
made the world more hospitable and<br />
secure for himself. It is this<br />
irrespressible energy of man, aided by<br />
his courage, that has contributed to<br />
the comfort and happiness that people<br />
everywhere enjoy today.<br />
Courage is therefore indispensable to<br />
almost all human activities. Men need<br />
courage to face their enemies and the<br />
uncertainties of life. They need<br />
courage to operate machinery, to fly<br />
aeroplanes, to construct tall buildings.<br />
In fact, they need courage to meet all<br />
the dangers that constantly threaten<br />
them in all their pursuits. Even to<br />
accept the responsibilities of a family<br />
requires extreme courage.<br />
Human courage and valour have been<br />
displayed most strikingly in all the<br />
battles that have been fought in the<br />
history of mankind. Men have fought<br />
against men with deadly weapons to<br />
protect themselves their countries,<br />
families and home. For the protection<br />
and comfort of their families, men<br />
have also faced other dangers. They<br />
have defied dangerous currents in<br />
rivers to bring food for their families<br />
by boats and rafts. They have also<br />
defied storm and battled the waves of<br />
the oceans to extract food from them.<br />
Courage, however, does not assert<br />
itself always. The instinct of selfpreservation<br />
usually impels men to<br />
seek safety in fight or concealment<br />
whenever there is a threat to personal<br />
security. It is in moments of<br />
desperation that courage asserts itself<br />
and enables one to meet all threats;<br />
and it is in such moments that men<br />
also discover their own physical<br />
strength, and other advantages of<br />
resistance. For instance, a man who is<br />
attacked by an animal will fiercely in<br />
từ thời sơ khai. Họ sẽ không bao giờ<br />
cố gắng vươn tới bầu trời hoặc khám<br />
phá chiều s<strong>âu</strong> của đại dương; nhưng<br />
bị lòng dũng cảm thôi thúc, họ bỏ lại<br />
không gian nhỏ hẹp trước mắt để<br />
thách thức tự nhiên, và chẳng bao l<strong>âu</strong><br />
đã làm cho thế giới này thân thiên và<br />
an toàn hơn. Chính năng lượng dồi<br />
dào, được long dung cảm nâng đỡ, đã<br />
góp phần vào sự tiện nghi và hạnh<br />
phúc của mọi người ở khắp mọi nơi<br />
ngày nay.<br />
Do đó, lòng can đảm không thể thiếu<br />
được gần như trong tất cả các hoạt<br />
động của con người. Con người cần<br />
lòng can đảm để đối mặt với kẻ thù và<br />
những điều không dám chắc trong<br />
cuộc sống. Họ cần can đảm để vận<br />
hành máy móc, máy bay, để xây dựng<br />
nhà cao tầng. Trong thực tế, họ cần<br />
can đảm để đối mặt với tất cả những<br />
nguy hiểm liên tục đe dọa trong mọi<br />
công việc. Thậm chí chịu trách nhiệm<br />
cho một gia đình đòi hỏi lòng can<br />
đảm rất lớn.<br />
Lòng can đảm và sự dũng cảm của<br />
con người được thể hiện rõ nhất trong<br />
tất cả các trận chiến trong lịch sử của<br />
nhân loại. Con người đã chiến đấu<br />
chống lại những kẻ mang vũ khí chết<br />
người để bảo vệ bản thân đất nước,<br />
gia đình và quê hương của họ. Trong<br />
việc bảo vệ và tạo sự thoải mái trong<br />
gia đình, con người cũng đã phải đối<br />
mặt với những nguy hiểm khác. Họ<br />
đã bất chấp nguy hiểm qua sông mang<br />
về thức ăn cho gia đình bằng thuyền<br />
bè. Họ cũng đã bất chấp bão lũ và<br />
chiến đấu với những con sóng của đại<br />
dương để lấy thức ăn.<br />
Lòng can đảm tuy nhiên không phải<br />
là luôn đòi quyền lợi cho bản thân.<br />
Bản năng tự vệ thôi thúc con người<br />
tìm về sự an toàn trong chiến đấu<br />
hoặc che giấu mỗi khi có sự đe dọa<br />
cho an toàn của bản thân. Chính trong
an effort to avert tragedy to himself,<br />
and in the process discover his own<br />
strength and the advantages of using<br />
certain weapons to overpower his<br />
adversary.<br />
Feelings of loyalty and devotion too<br />
have often aroused the courage of<br />
amen. A person who is devoted to his<br />
family fights tooth and nail to protect<br />
his family from destruction or<br />
extinction, whatever the consequences<br />
to himself. Similarly, a loyal servant<br />
may give his life for the protection of<br />
his<br />
master.<br />
Thus, courage is the most important<br />
quality in man. He needs it for his<br />
own advancement and to meet all the<br />
challenges of his existence.<br />
những khoảnh khắc tuyệt vọng, lòng<br />
can đảm được khẳng định và giúp một<br />
người đương đầu với những mối đe<br />
dọa; và chính trong những khoảnh<br />
khắc như vậy mà con người mới<br />
khám phá ra sức mạnh thể chất của<br />
riêng mình, và những lợi ích khác của<br />
sự kháng cự. Ví dụ như, một người bị<br />
một con vật tấn công sẽ cố gắng quyết<br />
liệt để tránh thảm kịch xảy ra với<br />
chính mình, và trong quá trình đó sẽ<br />
khám phá ra sức mạnh của mình và<br />
những lợi thế của việc sử dụng vũ khí<br />
nhất định để khống chế đối thủ.<br />
Cảm giác của lòng trung thành và sự<br />
cống hiến cũng thường khơi gợi lòng<br />
can đảm của con người. Một người<br />
cống hiến cho gia đình đấu tr<strong>anh</strong><br />
quyết liệt bảo vệ gia đình mình trước<br />
sự tan vỡ, dù hậu quả có ra sao.<br />
Tương tự như vậy, một người đầy tớ<br />
trung thành có thể hiến dâng cuộc<br />
sống để bảo vệ chủ của mình.<br />
Vì vậy, long can đảm là phẩm chất<br />
quan trọng nhất trong con người. Anh<br />
ta cần nó cho chính sự tiến bộ của<br />
mình và đương đầu với tất cả những<br />
thách thức trong cuộc sống.<br />
Do you think that literary education is preferable to scientific education<br />
today?<br />
Bạn có nghĩ rằng học văn được coi trọng hơn học các môn khoa học ngày<br />
nay?<br />
A literary education has always been<br />
regarded as indispensable to the<br />
development of character and a broad<br />
outlook on life. Whether such an<br />
education is preferable to a scientific<br />
education is, however, a moot<br />
question.<br />
Before the advent of the Scientific<br />
Age most scholars pursued a literary<br />
education which conferred many<br />
Sự giảng dạy văn học đã luôn luôn<br />
được coi là không thể thiếu cho sự<br />
phát triển nhân cách và một quan<br />
điểm mở về cuộc sống. Tuy nhiên, sự<br />
giáo dục như vậy có được coi trọng<br />
hơn giáo dục khoa học hay không vẫn<br />
là một c<strong>âu</strong> hỏi gây tr<strong>anh</strong> cãi.<br />
Trước khi thời đại khoa học bắt đầu,<br />
phần lớn các học giả theo đuổi nền<br />
giáo dục văn học mang lại nhiều lợi
enefits on them. It not only gave<br />
them an insight into the affairs of the<br />
world but also equipped them with a<br />
vocabulary that enabled them to<br />
express their views and feelings with<br />
cogency and facility. Besides, it<br />
developed their mental ability and<br />
intellectual powers, and many of the<br />
achieved distinction in public life as<br />
forcible speakers and writers or even<br />
as lawyers and political thinkers.<br />
Having discovered the benefits of<br />
such an education, ambitious men in<br />
all countries proceeded to the<br />
universities or other institutions of<br />
learning to acquire the advantages of<br />
a literary education, and this tendency<br />
is discernible even today, though a<br />
scientific education is being<br />
considered more advantageous to the<br />
needs of the present day.<br />
The inventions of the modern age<br />
have indeed revolutionised society.<br />
Numerous goods are being produced,<br />
with rapidity unknown before in<br />
various parts of the earth with the aid<br />
of science and scientists of all<br />
countries are continuing to exert their<br />
brains to extend the realms of science.<br />
Every invention has helped to<br />
increase the leisure and convenience<br />
of men everywhere, and the demand<br />
for goods is increasing everyday. As a<br />
consequence, more and more<br />
machines are being invented to<br />
increase the production of goods<br />
within the shortest time possible.<br />
Every mechanical invention,<br />
however, has to be operated by skilled<br />
men. The larger the machine the more<br />
complicated its operation, and any<br />
mechanical faults in it can be detected<br />
only by men with a scientific<br />
education, who are but few in number<br />
compared with those with a literary<br />
education. It is this scarcity of men<br />
ích cho họ. Nó không chỉ mang lại<br />
cho họ một cái nhìn s<strong>âu</strong> sắc về các<br />
vấn đề của thế giới mà còn trang bị<br />
một vốn từ vựng giúp họ có thể bày tỏ<br />
quan điểm và cảm xúc của mình mạch<br />
lạc và trôi chảy. Bên cạnh đó, nó đã<br />
phát triển khả năng trí óc và sức mạnh<br />
trí tuệ, và nhiều người có tự khác biệt<br />
trong đời sống xã hội như là những<br />
nhà hung biện đầy sức thuyết phục và<br />
các nhà văn hoặc thậm chí là các luật<br />
sư và các nhà tư tưởng chính trị. Sau<br />
khi phát hiện ra những lợi ích của một<br />
nền giáo dục như vậy, những người<br />
có tham vọng ở tất cả các nước theo<br />
học các trường đại học hoặc học viện<br />
để đạt được lợi ích của một nền giáo<br />
dục văn học, và xu hướng này rất rõ<br />
ràng ngay cả ngày nay, mặc dù nền<br />
giáo dục khoa học đang được coi là<br />
thuận lợi hơi đối với nhu cầu ngày<br />
nay.<br />
Những phát minh của thời hiện đại đã<br />
thực sự cách mạng hóa xã hội. Nhiều<br />
loại hàng hoá đang được sản xuất, với<br />
tốc độ nh<strong>anh</strong> chưa từng thấy ở nhiều<br />
nơi trên trái đất với sự trợ giúp của<br />
khoa học và các nhà khoa học của tất<br />
cả các nước đang tiếp tục phát huy trí<br />
óc để mở rộng các lĩnh vực khoa học.<br />
Mỗi phát minh đã giúp làm tăng thời<br />
gian rảnh rỗi và sự tiện lợi của con<br />
người ở khắp mọi nơi, và nhu cầu đối<br />
với hàng hóa đang tăng lên hàng<br />
ngày. Kết quả là, ngày càng nhiều<br />
máy móc đang được phát minh ra để<br />
gia tăng sản xuất hàng hoá trong thời<br />
gian ngắn nhất có thể.<br />
Tuy nhiên, mỗi phát minh cơ khí cần<br />
phải được vận hành bởi những người<br />
có tay nghề cao. Máy móc càng phức<br />
tạp thì nó càng khó vận hành, và<br />
những lỗi kĩ thuật chỉ có thể được<br />
phát hiện bởi những người được đào<br />
tạo về khoa học, những người có số<br />
lượng ít hơn với những người có được<br />
đào tạo về văn học. Chính sự khan
with a scientific education that has led<br />
to the assumption that a scientific<br />
education today is preferable to a<br />
literary education. The large factories<br />
require men to operate machinery,<br />
dealers in motor-vehicles require men<br />
for all types of work in the industry,<br />
and there are a diversity of other<br />
industries which are looking for men<br />
with a scientific education. The<br />
demand for men with a scientific<br />
education is, therefore, great, and this<br />
serves as an incentive to young men<br />
to acquire industrial and technical<br />
skills, for the possession of such skills<br />
will not only enable them to secure<br />
remunerative occupations but also<br />
enable them to manage their own<br />
factories or workshops in the future to<br />
increase their earnings.<br />
All this, however, does not imply that<br />
the man with a literary education is<br />
losing his importance rapidly. In<br />
truth, he is an indispensable person<br />
even today in various departments of<br />
human activity. He provides the<br />
managerial skill in an industry,<br />
contributes his literary abilities to the<br />
promotion of literacy in the country,<br />
provides ministerial and judicial<br />
services in the state, and performs a<br />
host of other functions.<br />
Thus, it is not possible to say with<br />
finality that a certain type of<br />
education is preferable to another. It<br />
is for the individual to make the best<br />
of the type of education that he has<br />
received.<br />
hiếm những người được đào tạo về<br />
khoa học đã dẫn đến kết <strong>luận</strong> rằng<br />
giáo dục khoa học ngày nay được coi<br />
trọng hơn giáo dục văn học. Các nhà<br />
máy lớn cần có người vận hành máy<br />
móc, những bộ phận trong động cơ xe<br />
đòi hỏi những người làm tất cả các<br />
loại công việc trong ngành công<br />
nghiệp, và rất nhiều các ngành công<br />
nghiệp khác đang tìm kiếm những<br />
người được đào tạo về khoa học. Nhu<br />
cầu với nhứng người được đào tạo về<br />
khoa học, do đó, rất lớn, và điều này<br />
đóng vai trò như một sự khích lệ cho<br />
th<strong>anh</strong> niên đạt được được các kỹ năng<br />
công nghiệp và kỹ thuật, bởi vì có<br />
những kỹ năng này sẽ không chỉ giúp<br />
họ đảm bảo những nghề có lợi mà còn<br />
giúp họ quản lý các nhà máy, xí<br />
nghiệp của mình trong tương lai nâng<br />
cao thu nhập.<br />
Tuy nhiên, tất cả những điều này<br />
không có nghĩa là những người được<br />
giáo dục về văn học đang nh<strong>anh</strong><br />
chóng mất dần tầm quan trọng. Thật<br />
ra, họ là người không thể thiếu được<br />
ngay cả ngày nay trong các lĩnh vực<br />
hoạt động khác của con người. Họ<br />
cung cấp các kỹ năng quản lý một<br />
ngành công nghiệp, góp phần khả<br />
năng văn chương của mình để thúc<br />
đẩy xóa mù chữ trong cả nước, đóng<br />
vai trò tư pháp trong nhà nước, và<br />
thực hiện nhiều chức năng khác.<br />
Vì vậy, chúng ta không thể nói rõ<br />
ràng với một loại giáo dục nào có ưu<br />
thế hơn. Chính do mỗi cá nhân tận<br />
dụng các loại hình giáo dục mà mình<br />
được đào tạo.