You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
G I Á O Á N H Ó A H Ọ C<br />
T H E O C H Ủ Đ Ề<br />
Ths Nguyễn Thanh Tú<br />
eBook Collection<br />
vectorstock.com/22560250<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN<br />
PHÁT TRIỂN NỘI DUNG<br />
<strong>Chủ</strong> <strong>đề</strong>: <strong>NITƠ</strong> <strong>VÀ</strong> <strong>HỢP</strong> <strong>CHẤT</strong> <strong>CỦA</strong><br />
<strong>NITƠ</strong> <strong>năm</strong> <strong>2019</strong><br />
WORD VERSION | 2020 EDITION<br />
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL<br />
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM<br />
Tài liệu chuẩn tham khảo<br />
Phát triển kênh bởi<br />
Ths Nguyễn Thanh Tú<br />
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :<br />
Nguyen Thanh Tu Group<br />
Hỗ trợ trực tuyến<br />
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon<br />
Mobi/Zalo 0905779594
<strong>Chủ</strong> <strong>đề</strong>: <strong>NITƠ</strong> <strong>VÀ</strong> <strong>HỢP</strong> <strong>CHẤT</strong> <strong>CỦA</strong> <strong>NITƠ</strong> Số tiết :…… tiết<br />
Ngày soạn: …………………………………………………………<br />
Tiết theo phân phối chương trình: …………………………………..<br />
Tuần dạy: ………………………………….<br />
I. Nội dung chủ <strong>đề</strong>:<br />
<strong>Chủ</strong> <strong>đề</strong> Ni tơ và hợp chất của Ni tơ gồm các nội dung chủ yếu sau: Nitơ. Amoniac và muối<br />
amoni. Axit Nitric và muối nitrat<br />
<strong>Chủ</strong> <strong>đề</strong> được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho học sinh theo các phương pháp, kĩ<br />
thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn <strong>đề</strong> học tập, phù hợp với mục tiêu<br />
phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn học sinh là người trực<br />
tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động sáng tạo.<br />
Thời gian dự kiến thực hiện chủ <strong>đề</strong>: 05 tiết<br />
II. Mục tiêu<br />
1. Kiến thức:<br />
Học sinh biết:<br />
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Nitơ<br />
-Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng. trạng thái tự nhiên, điều chế nito trong phòng thí<br />
nghiệm và trong công nghiệp.<br />
- Cấu tạo phân tử, tính chất vât lí , ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí<br />
nghiệm và trong công nghiệp.<br />
- Tính chất vật lí của muối amoni<br />
- Tính chất hóa học và ứng dụng của muối amoni<br />
Học sinh hiểu được:<br />
-Phân tử nito rất bền do có liên kết ba, nên nito khá trơ về nhiệt độ thường, nhưng hoạt động<br />
hơn ở nhiệt độ cao<br />
-Tính chất hóa học đặc trưng của Nito: Tính oxi hóa, ngoài ra nito còn có tính khử<br />
- Tính chất hóa học của amoniac: Tính bazo yếu và tinh khử.<br />
2.Kỹ năng<br />
-Dự đoán tính chất, kiểm tra, dự đoán và kết luận về tính chất hoas học của Ni tơ<br />
-Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của Nito<br />
-Tính thể tích khí nito ở đktc trong phản ứng hóa học; tính % thể tích nito trong hỗn hợp khí<br />
- Dự đoán tính chất h óa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của<br />
amoniac<br />
1
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của<br />
amoniac<br />
- Viết được các phương trình dạng phân tử hoặc ion rút gon<br />
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hóa học.<br />
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiêu suất phản ứng.<br />
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni<br />
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh họa cho tính chất hóa học<br />
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học<br />
-Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp<br />
3. Thái độ<br />
-Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh<br />
4. Định hướng năng lực hình thành<br />
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học<br />
-Năng lực tính toán<br />
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống<br />
-Năng lực giải quyết vấn <strong>đề</strong><br />
-Năng lực sáng tạo<br />
-Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống<br />
III. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ <strong>đề</strong><br />
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao<br />
1. Nitơ - Biết được vị trí<br />
trong bảng tuần<br />
hoàn, cấu hình<br />
electron nguyên<br />
tử của nguyên tố<br />
Nitơ<br />
-Cấu tạo phân<br />
tử, tính chất vật<br />
lí, ứng dụng.<br />
trạng thái tự<br />
nhiên, điều chế<br />
nito trong phòng<br />
thí nghiệm và<br />
- Hiểu được<br />
phân tử nito rất<br />
bền do có liên<br />
kết ba, nên nito<br />
khá trơ về nhiệt<br />
độ thường,<br />
nhưng hoạt động<br />
hơn ở nhiệt độ<br />
cao<br />
-Tính chất hóa<br />
học đặc trưng<br />
của Nito: Tính<br />
oxi hóa, ngoài ra<br />
-Dự đoán được<br />
tính chất, kiểm<br />
tra, dự đoán và<br />
kết luận về tính<br />
chất hóa học của<br />
Ni tơ<br />
-Viết được các<br />
PTHH minh họa<br />
tính chất hóa<br />
học của Nito<br />
-Tính thể tích<br />
khí nito ở đktc<br />
trong phản ứng<br />
hóa học;<br />
- Tính tính %<br />
thể tích nito<br />
trong hỗn hợp<br />
khí<br />
2
trong công<br />
nghiệp.<br />
nito còn có tính<br />
khử<br />
- Viết được công<br />
thức cấu tạo của<br />
nito, cấu hình<br />
electron của Ni<br />
tơ<br />
2. Amoniac và<br />
-Trình bày được<br />
-Hiểu được<br />
- Vận dụng làm<br />
- Tính % về<br />
muối amoni<br />
tính chất vật lí ,<br />
amoniac là một<br />
các bài tập nhận<br />
khối lượng của<br />
tính chất hóa<br />
bazo yếu có đầy<br />
biết khí amoniac<br />
muối amoni<br />
học của amoniac<br />
đủ tính chất của<br />
và muối amoni<br />
trong hỗn hợp.<br />
và muối amoni<br />
một bazo, ngoài<br />
bằng phương<br />
-Tính thể tích<br />
-Biết được vai<br />
ra còn có tính<br />
pháp hóa học.<br />
khí amoniac sản<br />
trò quan trọng<br />
khử<br />
- Viết được các<br />
xuất được ở đktc<br />
của amoniac và<br />
- Phân biệt được<br />
phương trình<br />
theo hiệu suất<br />
muối amoni<br />
amoniac với một<br />
dạng phân tử ,<br />
phản ứng<br />
trong đời sống<br />
số khí khác ,<br />
ion thu gọn<br />
- Viết được<br />
và trong sản<br />
muối amoni với<br />
minh họa cho<br />
chuỗi phương<br />
xuất<br />
một số muối<br />
tính chất hóa<br />
trình phản ứng<br />
khác bằng<br />
học<br />
- Viết được<br />
phương pháp<br />
phương trình<br />
hóa học<br />
nhiệt phân của<br />
muối amoni<br />
3. Axit nitric và<br />
-Viết được cấu<br />
- HNO 3 là một<br />
-Dự đoán tính<br />
-Tính % khối<br />
muối nitrat<br />
tạo phân tử của<br />
trong những<br />
chất hóa học ,<br />
lượng muối<br />
axit nitric<br />
axit mạnh nhất.<br />
kiểm tra dự đoán<br />
nitrat trong hỗn<br />
-Phản ứng đặc<br />
-HNO 3 là chất<br />
bằng thí nghiệm<br />
hợp<br />
trưng của ion<br />
oxi hóa rất mạnh<br />
và rút ra kết luận<br />
- Tính nồng độ<br />
−<br />
NO<br />
3<br />
với Cu<br />
- Viết được<br />
-Tính % khối<br />
hoặc thể tích<br />
trong môi<br />
trường axit.<br />
- Chu trình của<br />
PTHH dạng<br />
phân tử và ion<br />
thu gọn minh<br />
họa cho tính<br />
lượng của hỗn<br />
hợp kim loại tác<br />
dụng với HNO 3<br />
dung dịch muối<br />
nitrat tham gia<br />
tạo thành trong<br />
phản ứng<br />
3
Nito trong tự<br />
nhiên<br />
chất hóa học<br />
IV. Biên soạn các câu hỏi/ bài tập theo bảng mô tả<br />
* Mức độ biết<br />
Câu 1.<br />
a)Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: Cu + HNO<br />
3<br />
→ Cu(NO<br />
3) 2<br />
+ NO<br />
2<br />
↑ + H2O<br />
A. 5 B. 8 C. 9 D. 10<br />
b)Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: Cu + HNO<br />
3<br />
→ Cu(NO<br />
3) 2<br />
+ NO ↑ + H2O<br />
A. 5 B. 11 C. 9 D. 20<br />
c)Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là: Mg + HNO<br />
3<br />
→ Mg(NO<br />
3) 2<br />
+ N2O ↑ + H2O<br />
A. 14 B. 24 C. 38 D. 10<br />
d)Tổng hệ số cân bằng của các sản phẩm trong phản ứng sau là:<br />
Mg + HNO<br />
3<br />
→ Mg(NO<br />
3) 2<br />
+ N2O ↑ + H2O<br />
A. 14 B. 24 C. 38 D. 10<br />
e)Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng trong phản ứng sau là:<br />
Mg + HNO<br />
3<br />
→ Mg(NO<br />
3) 2<br />
+ N2O ↑ + H2O<br />
A. 14 B. 24 C. 38 D. 10<br />
Câu 2. Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO 2 , NH 3 ,<br />
NH 4 Cl, N 2 O , N 2 O 3 , N 2 O 5 , Mg 3 N 2 .?<br />
khí.<br />
Câu 3. Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA:<br />
A.ns 2 np 5 B. ns 2 np 3 C. ns 2 np 2 D. ns 2 np 4<br />
Câu 4. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất<br />
A. Li, Mg, Al C. Li, H 2 , Al B. H 2 ,O 2 D. O 2<br />
,Ca,Mg<br />
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, Nitơ tinh khiết được điều chế từ .<br />
A. Không khí B.NH 3 ,O 2 C.NH 4 NO 2 D.Zn và HNO 3<br />
Câu 6. N 2 thể hiện tính khử trong phản ứng với :<br />
A. H 2 B. O 2 C. Li D. Mg<br />
Câu 7. Một oxit Nitơ có CT NO x trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của<br />
oxit Nitơ đó là :<br />
4
A. NO B. NO 2 C. N 2 O 2 D. N 2 O 5<br />
Câu 8. Thể tích khí N 2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10g NH 4 NO 2 là<br />
A. 11,2 l B. 5,6 l C. 3,56 l D. 2,8 l<br />
Câu 9. Một nguyên tố R có hợp chất với Hidrô là RH 3 oxit cao nhất của R chứa 43,66 %<br />
khối lượng R .Nguyên tố R đó là :<br />
A. Nitơ B. Photpho C. Vanadi D. Một kết quả<br />
khác<br />
Câu 10. Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần:<br />
A. NH 3 , N 2 , NO, N 2 O, AlN B. NH 4 Cl, N 2 O 5 , HNO 3 , Ca 3 N 2 , NO<br />
C. NH 4 Cl, NO, NO 2 , N 2 O 3 , HNO 3 D. NH 4 Cl, N 2 O, N 2 O 3 , NO 2 , HNO 3<br />
Câu 11. NH 3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các đk coi<br />
như có đủ ):<br />
A. HCl ,O 2 , Cl 2 , CuO ,dd AlCl 3. B. H 2 SO 4 , PbO, FeO ,NaOH .<br />
C. HCl , KOH , FeCl 3 , Cl 2 . D. KOH , HNO 3 , CuO , CuCl 2 .<br />
Câu 12. Dung dịch NH 3 có thể tác dụng được với các dung dịch :<br />
A. NaCl , CaCl 2 B. CuCl 2 , AlCl 3 .<br />
C. KNO 3 , K 2 SO 4 D. Ba(NO 3 ) 2 , AgNO 3 .<br />
* Mức độ hiểu<br />
Câu 13. Cho dd KOH dư vào 50 ml dd (NH 4 ) 2 SO 4 1M .Đun nóng nhẹ , thu được thể tích<br />
khí thoát ra (đkc)<br />
A. 2,24 lít B.1,12 lít C. 0,112 lít D. 4,48 lít<br />
Câu14. Cho sơ đồ: NH 4 ) 2 SO 4 +A NH 4 Cl +B NH 4 NO 3<br />
Trong sơ đồ A ,B lần lượt là các chất :<br />
A. HCl , HNO 3 B. CaCl 2 , HNO 3<br />
C. BaCl 2 , AgNO 3 D. HCl , AgNO 3<br />
Câu 15. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau :<br />
N 2<br />
o<br />
+ H 2 (xt, t , p)<br />
⎯⎯⎯⎯⎯→ NH 3<br />
o<br />
+ O 2 (Pt, t )<br />
+ O2<br />
⎯⎯⎯⎯→ (A) ⎯⎯⎯→ (B) ⎯⎯→ HNO 3<br />
A/ (A) là NO, (B) là N 2 O 5 B/ (A) là N 2 , (B) là N 2 O 5<br />
C/ (A) là NO, (B) là NO 2 D/ (A) là N 2 , (B) là NO 2<br />
Câu 16. .Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)<br />
a) (NH 4 ) 2 SO 4 → NH 3 → NO → NO 2 → HNO 3 → NaNO 3 →NaNO 2<br />
b) NH 4 Cl → NH 4 NO 3 → N 2 → NH 3 → Cu → Cu(NO 3 ) 2 →CuO<br />
5
c) NaNO 3 → NO →NO 2 → NH 4 NO 3 → N 2 O<br />
NH 3 →(NH 4 ) 3 PO 4<br />
d) NH 3 → NH 4 NO 3 →NaNO 3 → NH 3 → Al(OH) 3 → KalO 2<br />
Câu 16. . Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:<br />
a) Ag + HNO 3 (đặc) → NO 2 + ? + ?<br />
b) Ag + HNO 3 (loãng) → NO + ? + ?<br />
c) Al + HNO 3 → N 2 O + ? + ?<br />
d) Zn + HNO 3 → NH 4 NO 3 + ? + ?<br />
e) FeO + HNO 3 → NO + Fe(NO 3 ) 3 + ?<br />
f * ) Fe 3 O 4 + HNO 3 → NO + Fe(NO 3 ) 3 + ?<br />
g) FeO + HNO 3loãng → NO + ? + ?<br />
h) FeS 2 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O<br />
* Mức độ vận dụng<br />
Câu 17. Trộn 200 ml dung dịch natri nitrat 3M với 200 ml dung dịch amoniclorua 2M rồi<br />
đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí sinh ra (đkc) và nồng<br />
độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng.<br />
Câu 18. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết :<br />
a) Các dung dịch : NH 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 Cl ,Na 2 SO 4 .<br />
b) Các dung dịch : (NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , K 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , KCl.<br />
c) Chæ duøng moät hoùa chaát duy nhaát nhaän bieát caùc dung dòch maát nhaõn sau: NH 4 NO 3 ,<br />
(NH 4 ) 2 SO 4 , Na 2 SO 4 , NaCl.<br />
Câu 19. Những cặp chất nào sau đây không tồn tại trong dung dịch. Viết phương trình<br />
ion thu gọn.<br />
a) NH 4 NO 3 + Ca(OH) 2 b) Cu(NO 3 ) 2 + KOH<br />
c) NaNO 3 + HCl d) KNO 3 + H 2 SO 4 + Cu<br />
e * ) Al(NO 3 ) 3 + NaOH dư f) FeCl 3 + KOH dư<br />
Câu 20. Thêm 10ml dung dịch NaOH 0.1M vào 10ml dung dịch NH 4 Cl 0.1M vài giọt<br />
quỳ tím, sau đó đun sôi. Dung dịch sẽ có màu gì trước sau khi đun sôi ?<br />
A. Đỏ thành tím B. Xanh thành đỏ C. Xanh thành tím D. Chỉ có màu<br />
xanh<br />
*Mức độ vận dụng cao<br />
Câu 21. Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 loãng thì<br />
6
thu được 8,96 lít khí NO thoát ra (đkc).<br />
a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.<br />
b) Tính thể tích dung dịch HNO 3 đã dùng.<br />
Câu 22. Hòa tan 21,3 g hỗn hợp Al và Al 2 O 3 bằng dung dịch HNO 3 loãng, vừa đủ tạo<br />
dung dịch A và 13,44 lít khí NO (đktc).<br />
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.<br />
b)Tính thể tích dung dịch HNO 3 2M đã dùng.<br />
c) Cần cho vào dung dịch A bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M để thu được 31,2 g kết tủa.<br />
Câu 23. Từ NH 3 điều chế HNO 3 qua 3 giai đoạn .<br />
a) Viết phương trình điều chế .<br />
b) Tính khối lượng dung dịch HNO 3 60% điều chế được từ 112000 lít NH 3 (đkc) biết<br />
H p/ứng = 80%<br />
Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 3,84 kim loại M trong dung dịch HNO 3Ldư thu được 0,896 lít<br />
khí NO(đkc), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .Xác định kim loại<br />
M và giá trị m .<br />
Câu 25. Hoà tan hết 9,6g Cu người ta dùng một lượng vừa đủ 250ml dd Axit HNO 3 thu<br />
được khí NO và dd A.<br />
a- Tính thể tích khí NO sinh ra ở 27,3oC và 2,2atm.<br />
b- Tính nồng độ mol/l dd HNO 3 cần dùng .<br />
c- Cô cạn dd A rồi nung nóng đến khi ngừng bay hơi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau<br />
khi nung .<br />
Câu 26. Khi hòa tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit<br />
nitric 1,00M ( loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần<br />
trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat vá axit nitric trong<br />
dungdich5 sao phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.<br />
Câu 27. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65g hỗn hợp gồm KNO 2 ,Cu(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp<br />
khí X có tỉ khối của X đối với H 2 bằng 18,8 . Tính khối lượng muối Cu(NO 3 ) 2 có trong hỗn<br />
hợp đầu ?<br />
Câu 28. Nung 15,04g Cu(NO 3 ) 2 một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn<br />
a) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?<br />
b) Xác định thành phần % chất rắn còn lại ?<br />
c) Cho khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 193,52g dd NaOH 3,1% được dd X .Tính C%<br />
7
chất tan trong dung dịch X?<br />
Câu 29. Cho 2,16g Mg tác dụng với dd HNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu<br />
được 0,896 lít khí NO (đkc) và dung dịch X .Tính khối lượng muối khan thu được khi làm<br />
bay hơi dung dịch X?<br />
Câu 30. Hỗn hợp X gồm Fe và MgO .Hoà tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO 3 vừa đủ<br />
thu được 0,112 lít khí không màu hoá nâu ngoài không khí ( đo 27,3 o C ; 6,6 atm). Hỗn hợp<br />
muối cô cạn cân nặng 10,2g.<br />
a) Xác định % khối lượng muối trong hỗn hợp?<br />
b) Tính V dung dịch HNO 3 0,8M phản ứng ?<br />
Câu 31. Một hỗn hợp N 2 và H 2 có tỉ khối đối với H 2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc<br />
tác nung nóng, người ta được một hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H 2 = 6,125. Tính hiệu suất<br />
N 2 chuyển thành NH 3 .<br />
Câu 32. Cho hỗn hợp đồng thể tích N 2 và H 2 được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60%<br />
H 2 tham gia phản ứng.Hảy xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo<br />
thành.<br />
Câu 33. Cần lấy bao nhiêu lít N 2 và H 2 (đkc) để điều chế được 51g NH 3 . Biết hiệu suất<br />
phản ứng là 25%.<br />
V. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh<br />
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các phiếu học tập, giáo án , dụng cụ, hóa chất, các đoạn video<br />
2. Chuẩn bị của học sinh: Giấy A0, bút lông, keo dán, ôn tập<br />
VI. Tổ chức các hoạt động học tập<br />
1. Ổn định lớp<br />
2. Kiểm tra bài cũ: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl 3 1M thu được<br />
7,8g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là<br />
A. 3M B. 1,5M hoặc 3.5M C. 1,5M D. 1,4M hoặc 3M<br />
3.Thiết kế tiến trình dạy học<br />
3.1 Hoạt động khởi động<br />
Mục tiêu:<br />
Được thiết kế nhằm gây hứng thú, kích thích sự tò mò để hướng học sinh tham gia<br />
khám phá kiến thức mới<br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: Hoạt động nhóm<br />
Cách thức hoạt động:GV chia lớp ra thành 5 nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy có chưa thông<br />
tin “ Những ứng dụng của Nitơ”. Sau đó GV dẫn nhập vào chủ <strong>đề</strong> Nitơ và hợp chất của N tơ<br />
Một số ứng dụng quan trọng của Nitơ<br />
8
1 Bóng đèn<br />
Nitơ thường được sử dụng để chế tạo bóng đèn. Nó phục vụ như là một thay thế rẻ tiền cho<br />
argon trong bóng đèn sợi đốt.<br />
2 Thực phẩm đóng gói<br />
Nitơ được sử dụng để bảo quản độ tươi<br />
của thực phẩm đóng gói. Nitrogen có<br />
thể ngăn chặn quá trình oxy hóa thực<br />
phẩm và do đó làm chậm độ ôi và các<br />
dạng hư hỏng oxy hóa khác.<br />
3 Phân bón<br />
Nitơ là một trong những thành phần<br />
quan trọng nhất trong phân bón, để tăng<br />
khả năng sinh sản của đất. Nó được sử<br />
dụng để làm phân bón khác như<br />
amoniac và urê, được sử dụng để thúc<br />
đẩy tăng trưởng thực vật và tăng năng<br />
suất.<br />
4. Dược phẩm<br />
Nitơ là thành phần của hầu hết các loại thuốc chính, kể cả thuốc kháng sinh. Ở dạng oxit<br />
nitơ, nitơ được sử dụng như một tác nhân gây mê dược phẩm.<br />
5. Thép không gỉ<br />
9
Nitơ thường được sử dụng trong sản xuất thép không gỉ, quá trình mạ điện để làm cho nó<br />
mạnh mẽ hơn và có khả năng chống ăn mòn cao hơn.<br />
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức<br />
Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử<br />
Mục tiêu<br />
-Nêu được vị trí của nito trong bảng tuần hoàn<br />
- Viết được công thức cấu tạo của Nito<br />
-Kĩ năng<br />
-Rèn năng lực quan sát, liên hệ kiến thức hoas học với thực tiễn đời sống<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Bước 1: Giáo viên tổ chức hoạt động và giao nhiệm vụ<br />
Chia học sinh làm việc theo cặp hoàn thành phiếu học tập số 1<br />
10<br />
PHIẾU HỌC TẬP 1<br />
Câu 1. Dựa vào BTH dãy cho biết vị trí của nito?<br />
Câu 2. Viết cấu hình electron nguyên tử nitơ. Nhận xét về lớp electron ngoài cùng.<br />
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của nguyên tử Nitơ và nhận xét đặc điểm của liên kết<br />
Bước 2: Làm việc theo cặp đôi<br />
Bước 3: Dự kiến sản phẩm<br />
- Nito ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA<br />
- Cấu hình electron : 1s 2 2s 2 2p 3
- CTCT : N ≡ N<br />
-CTPT : N 2<br />
Bước 4: Các nhóm thông báo, mô tả kết quả ( hoàn thành phiếu học tập 1)<br />
Bước 5:Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả<br />
I. VỊ TRÍ <strong>VÀ</strong> CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ<br />
-Nito ở ô thứ 7, nhóm VA chu kì 2 của BTH<br />
- Cấu hình electron : 1s 2 2s 2 2p 3<br />
- CTCT : N ≡ N<br />
- CTPT : N 2<br />
Hoạt động 2: Tính chất vật lý<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
-Kiến thức<br />
Nêu được tính chất vật lý của ni tơ<br />
-Kĩ năng<br />
Rèn năng lực dự đoán tính tan dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, liên hệ kiến thức hóa<br />
học với thực tiễn cuộc sống<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động: GV thông báo: Trong tự nhiên N 2 chiếm 80% thể tích không khí. Như<br />
vậy N 2 có mặt quanh ta. Sau đó GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn thành PHT 2<br />
PHIẾU HỌC TẬP 2<br />
Câu 1. Em hãy cho biết trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước của ni to?<br />
Câu 2. Tính tỉ khối của Ni tơ so với không khí? Từ đó cho biết N 2 nặng hay nhẹ hơn không<br />
khí? N 2 có duy trì sự cháy và sự sống không?<br />
Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và phân công công việc cho các thành viên<br />
Bước 3 Dự kiến sản phẩm<br />
Bước 4: Thảo luận nhóm xử lí thông tin ( nói với nhau, nghe lẫn nhau) sau đó đưa ra kết luận<br />
Bước 5: Gv nhận xét, đánh giá sau đó hướng dẫn học sinh tự rút ra nội dung tính chất vật lí.<br />
II-TÍNH <strong>CHẤT</strong> VẬT LÝ<br />
11
- Là chất khí không màu , không mùi , không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29) , hóa lỏng<br />
ở -196 o C.<br />
- Nitơ ít tan trong nước , hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp .Không duy trì sự cháy và sự<br />
hô hấp .<br />
Hoạt động 3: Tính chất hóa học<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
-Kiến thức<br />
HS nêu được tính chất hóa học của Nitơ<br />
HS viết được các PTHH thể hiện tính chất của N 2<br />
-Kĩ năng<br />
Rèn năng lực dự đoán tính chất dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử và số oxi hóa<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động: Sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn<br />
- Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa<br />
- Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ <strong>đề</strong>,...)<br />
- Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ <strong>đề</strong>...). Mỗi cá nhân làm<br />
việc độc lập trong khoảng vài phút<br />
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu<br />
trả lời<br />
- Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0)Bước 1.GV<br />
chia lớp thành 5 nhóm nhỏ và hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải<br />
bàn:<br />
12
-Hoạt động theo nhóm (7 người / nhóm) để hoàn thành phiếu học tập số 3<br />
PHIẾU HỌC TẬP 3<br />
Câu 1. Vì sao nói “ ở nhiệt độ thường, nito khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao<br />
nito trở nên hoạt động hơn, có thể tác dụng với nhiều chất?<br />
Câu 2. Em có nhận xét gì về độ âm điện của nito ( so với oxi, flo) từ đó dự đoán khả năng<br />
hoạt động hóa học của nito. Khi nào nito thể hiện tính OXH? Tính khử? Tính chất nào trội<br />
hơn?<br />
Câu 3. Bằng các phản ứng hóa học ( với H 2 , Kim loại, O 2 …) em hãy chứng minh nito có<br />
tính oxi hóa và tính khử? Nhận xét về sự thay đổi số OXH của nito trong các phản ứng đó<br />
Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và phân công công việc cho các thành viên<br />
Bước 3 Dự kiến sản phẩm<br />
HS trả lời được một số nội dung sau:<br />
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.<br />
-Độ âm điện của nito nhỏ hơn flo<br />
Bước 4: Thảo luận nhóm xử lí thông tin ( nói với nhau, nghe lẫn nhau) sau đó đưa ra kết luận<br />
Bước 5: Gv nhận xét, đánh giá sau đó hướng dẫn học sinh tự rút ra nội dung<br />
III-TÍNH <strong>CHẤT</strong> HOÁ HỌC<br />
1-Tính oxi hoá : Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt<br />
độ thường.<br />
a) Tác dụng với hidrô :<br />
Ở nhiệt độ cao , áp suất cao và có xúc tác .Nitơ phản ứng với hidrô tạo amoniac . Đây là phản<br />
ứng thuận nghịch và toả nhiệt :<br />
N 2 + 3H 2 2NH 3 ∆H = -92KJ<br />
b)Tác dụng với kim loại<br />
- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua :<br />
6Li + N 2 → 2Li 3 N<br />
- Ở nhiệt độ cao , nitơ tác dụng với nhiều kim loại :<br />
3Mg + N 2 → Mg 3 N 2<br />
(magie nitrua)<br />
Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn .<br />
13
2-Tính khử:<br />
- Ở nhiệt độ cao ( 3000 0 C) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit<br />
N 2 + O 2 → 2NO ( không màu )<br />
- Ở điều kiện thường , nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ<br />
2NO + O 2 → 2NO 2<br />
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.<br />
- Các oxit khác của nitơ :N 2 O , N 2 O 3 , N 2 O 5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi<br />
Hoạt động 4: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
-Kiến thức<br />
HS nêu được ứng dụng, trạng thái tự nhiên của nito<br />
-Kĩ năng<br />
cuộc sống<br />
Giải thích được cách điều chế nito trong công nghiệp<br />
Viết được PTHH điều chế nito trong phòng thí nghiệm<br />
Rèn năng lực đọc sách, tổng hợp kiến thức và liên hệ kiến thức hóa học với thực tiễn<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin về nito để<br />
hoàn thành phiếu học tập số 4<br />
1/ Ai là người tìm ra nguyên tố nitơ ?<br />
Nguyên tố Nitơ<br />
Nitơ hay nitrogen có nghĩa là sinh ra muối nitrat, ngoài ra nitơ còn có các tên gọi khác<br />
là azot có nghĩa là không có sự sống ; alcaligen có nghĩa là sinh ra kiềm(tức amoniac, lúc<br />
đó được gọi là kiềm bay hơi).<br />
Năm 1772, nhà hoá học người Anh Cavenđisơ đã làm thí nghiệm cho không khí đi qua than<br />
nóng đỏ và dùng kiềm để hấp thụ khí cacbonic tạo thành. Ông đã thu được dạng không khí<br />
không cháy được, nhẹ hơn không khí mà ông gọi là "không khí hỏng". Tuy nhiên phát minh<br />
của ông vẫn nằm trong hồ sơ lưu trữ và chỉ đbiết đến sau khi ông mất (<strong>năm</strong> 1810, thọ 79<br />
14
tuổi).<br />
Cũng trong <strong>năm</strong> đó, nhà y học và thực vật học người Anh Rơzơfo trong luận án tiến sĩ đã<br />
thông báo kết quả tìm ra nitơ trong không khí mà ông cũng gọi là "không khí hỏng" khi ông<br />
đốt cháy hợp chất có chứa cacbon trong chuông thuỷ tinh, sau đó dùng dung dịch kiềm hấp<br />
thụ hết khí cacbonic tạo thành ; phần không khí còn lại không cháy được và không thở<br />
được.<br />
2/ Ứng dụng của nitơ<br />
• Nitơ là thành phần lớn nhất của khí quyển Trái Đất (78,084% theo thể tích hay<br />
75,5% theo trọng lượng).<br />
• Henry Cavendish là người đã xác định tương đối chính xác thành phần "khí cháy"<br />
(ôxy, khoảng 21%) của không khí vào cuối thế kỷ 18. Hơn một thế kỷsau, người ta<br />
xác định phần còn lại ("không cháy") của không khí chủ yếu là nitơ.<br />
• Nitơ được sản xuất trong công nghiệp nhờ chưng cất phân đoạn không khí lỏng.<br />
• Các hợp chất chứa nitơ cũng được tìm thấy trong vũ trụ. Nitơ N14 là một phần<br />
của phản ứng tổng hợp hạt nhân. Nitơ là thành phần lớn của các chất thải động vật<br />
(ví dụ phân), thông thường trong dạng urê, axít uric...<br />
• Các chất phân bón chứa nitrat bị rửa trôi là nguồn ô nhiễm chính nước ngầm và các<br />
con sông. Các hợp chất chứa xyanua (-CN) tạo ra các muối cực độc hại và gây ra cái<br />
chết của nhiều động vật.<br />
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao<br />
PHIẾU HỌC TẬP 4<br />
Câu 1. Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của nito?<br />
Câu 2. Nêu phương pháp điều chế nito trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm<br />
Câu 3. Em hãy nêu những ứng dụng quan trong của nito<br />
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm:<br />
-HS có thể trả lời được các ý chính như: Dạng tự do, nito có nhiều trong không khí, chiếm gần<br />
4/5 thể tích không khí. Dạng hợp chất có trong khoáng NaNO 3 ( diêm tiêu natri)<br />
- GV có thể dùng tranh để giảng giải phương pháp , nguyên tắc điều chế ni to trong công<br />
nghiệp<br />
Bước 4: HS nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu, trao đổi thảo luận , báo sản phẩm<br />
Bước 5: Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của HS<br />
15
IV ỨNG DỤNG. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN<br />
1. Ứng dụng:<br />
- Là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.<br />
- Là nguyên liệu tổng hợp NH 3 , HNO 3 , phân đạm...<br />
- Tạo môi trường trơ cho các nghành công nghiệp : luyện kim, thực phẩm, điện tử...<br />
- Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.<br />
2. Trạng thái tự nhiên:<br />
- Ở dạng tự do : chiếm 78,16% thể tích không khí (4/5) gồm 2 đồng vị là 7 14 N (99,63%) và<br />
7 15 N (0,37%).<br />
- ở dạng hợp chất : khoáng NaNO 3 (diêm tiêu natri).<br />
V. ĐIỀU CHẾ<br />
1. Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng<br />
2. Trong phòng thí nghiệm<br />
-Đun nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit:<br />
0<br />
t<br />
NH 4 NO 2 ⎯⎯→ N 2 + 2H 2 O<br />
- Hoặc đun nóng dung dịch bão hòa của 2 muối amoniclorua và amoni nitrit<br />
Bài 8: AMONIAC <strong>VÀ</strong> MUỐI AMONI<br />
Hoạt động 5: Cấu tạo phân tử của Amoniac<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
0<br />
t<br />
NH 4 Cl + NaNO 2<br />
⎯⎯→ N2 + NaCl +2H 2 O<br />
HS nêu được:<br />
-Viết được CTPT, CTCT amoniac, xác định số oxi hóa của N trong NH 3 , giải thích tính chất<br />
-Kĩ năng<br />
− Rèn kỹ năng tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Thảo luân nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Bước 1: Sau khi HS quan sát bình đựng amoniac và xem thí nghiệm về tính bazo, tính tan của<br />
NH 3 . GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 5.<br />
16
PHIẾU HỌC TẬP 5<br />
Câu 1. Khí amoniac trong đời sống hằng ngày em thường gặp ở đâu?<br />
Câu 2. Xác định công thức phân tử, liên kết hóa học, công thức cấu tạo của chất đó. Dựa<br />
vào cấu tạo, số OXH để giải thích tính chất hóa học của chất đó.<br />
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ đượcgiao. Phân công các thành viên làm nhiệm vụ<br />
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm<br />
HS có thể gặp khó khăn khi giải thích sự phân cực của phân tử NH 3<br />
Bước 4: HS nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu, trao đổi, thảo luận, trình bày, báo cáo sản phẩm<br />
Bước 5: GV nhận xét, đánh giá hoạt động và cung cấp thêm cho các em một số hình ảnh về<br />
phân tử NH 3<br />
A. AMONIAC<br />
H<br />
3<br />
N<br />
H<br />
H<br />
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ<br />
- CTPT NH 3<br />
- Công thức e: H : N : H<br />
H<br />
- CTCT: H – N – H<br />
H<br />
Nhận xét:<br />
- Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hoá trị phân cực về N, nguyên<br />
tử N còn 1 cặp e chưa liên kết có thể tham gia liên kết với các nguyên tử khác<br />
- Phân tử NH 3 là phân tử phân cực.<br />
- Nguyên tử N có số oxi hoá là -3, thấp nhất trong số các trạng thái oxi hoá của N<br />
Hoạt động 6: Tính chất vật lí của amoniac<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
Biết được:<br />
- Tính chất vật lý ( trạng thái,màu sắc, tính tan..)<br />
Kỹ năng:<br />
- Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện tượng<br />
-Rèn kĩ năng tự học, năng lực thực hành, năng lực sử dụng và tiến hành các thí nghiệm<br />
trực quan.<br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: Quan sát và thảo luận nhóm<br />
17
Cách thức hoạt động: GV cho HS quan sát bình đựng khí amoniac, sau đó biểu diễn thí<br />
nghiệm ( hoặc chiếu đoạn video) tính tan của NH 3 và thử tính bazo của dung dịch NH 3<br />
bằngphenolphtalein<br />
Bước 1: GV đặt câu hỏi ( sau khi HS xem xong thí nghiệm về tính tan và tính bazo của NH 3 )<br />
1. Vì sao nước phun mạnh được vào bình?<br />
2. Tại sao nước trong bình chuyển sang màu hồng?<br />
Bước 2: HS quan sát các hiện tượng<br />
Bước 3: GV dự kiến sản phẩm:<br />
HS có thể gặp khó khăn khi giải thích tính bazo của NH 3 . Khi đó GV định hướng giải thích<br />
tính bazo của NH 3 dựa vào cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử N<br />
Bước 4: Học sinh trao đổi thảo luận, sau đó trình bày sản phẩm<br />
Bước 5: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh.<br />
GV cung cấp thêm một số thông tin về NH 3<br />
II. TÍNH <strong>CHẤT</strong> VẬT LÍ<br />
- Điều kiện thường: Khí, không màu, mùi khai xốc<br />
d = 17 /19 ⇒ nhẹ hơn không khí<br />
NH 3 /kk<br />
- Tan nhiều trong nước<br />
- Dd NH 3 đặc trong PTN có nồng độ 25%<br />
Hoạt động 7: Tính chất hóa học<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
Biết được<br />
-Phương trình hóa học chứng minh tính chất đặc trưng của NH 3 ; tính bazo yếu<br />
Kỹ năng<br />
-Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của<br />
amoniac.<br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: Quan sát và thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm lớn và giao nhiệm vụ các nhóm 1,2 hoàn thành<br />
phiếu học tập 5<br />
PHIẾU HỌC TẬP 5<br />
Câu 1. Nêu tính chất hóa học của một ba zơ<br />
Câu 2. Hoàn thành các PTHH sau:<br />
1. NH 3 + H 2 O →<br />
18
2. NH 3 +HCl →<br />
3. NH 3 + H 2 SO 4 →<br />
4. AlCl 3 + 3NH 3 +3H 2 O →<br />
Nhóm 3,4 hoàn thành phiếu học tập 6<br />
PHIẾU HỌC TẬP 6<br />
Câu 1. Tính chất hóa học đặc trưng thứ 2 của amoniac là gì?<br />
Câu 2. Cho các chất sau: O 2 , Cl 2 , CuO, H 2 , CaO, Fe. Chất nào có thể tác dụng với amoniac<br />
trong điều kiện thích hợp, hoàn thành phản ứng đó. Xác định vai trò của amoniac trong các<br />
phản ứng đó<br />
Bước 3: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ được giao<br />
Bước 4: GV dự kiến sản phẩm<br />
-Hs có thể gặp khó khăn khi viết PTHH và nêu hiện tượng khi cho<br />
dung dịch NH 3 tác dụng với dung dịch muối:<br />
Bước 5: Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn Hs rút ra<br />
nội dung chính của bài học<br />
III. TÍNH <strong>CHẤT</strong> HÓA HỌC<br />
1/ Tính bazơ yếu<br />
a/ Tác dụng với nước<br />
NH 3 + H 2 O NH 4 + + OH -<br />
- Dung dịch tồn tại NH 3 , NH 4 + , OH - do phản ứng thuận nghịch, không tồn tại NH 4 OH<br />
- Dung dịch có tính bazơ yếu và dẫn điện<br />
- Nhận biết khí NH 3 : Quì tím ẩm<br />
b/ Tác dụng với dung dịch muối<br />
FeCl 3 + 3NH 3 +3H 2 O →3NH 4 Cl + Fe(OH) 3 ↓<br />
Fe 3+ + 3NH 3 + 3H 2 O → 3NH 4 + + Fe(OH) 3↓<br />
AlCl 3 + 3NH 3 +3H 2 O →3NH 4 Cl + Al(OH) 3 ↓<br />
Al 3+ + 3NH 3 + 3H 2 O →3NH 4 + + Al(OH) 3<br />
c/ Tác dụng axit<br />
NH 3 + HCl → NH 4 Cl<br />
NH 3 + H 2 SO 4 → (NH 4 ) 2 SO 4<br />
NH 3 + H + → NH 4<br />
+<br />
NX: Sản phẩm của phản ứng giữa axit và NH 3 là muối amoni<br />
2. Tính khử<br />
- Amoniac coù tính khöû : phaûn öùng ñöôïc vôùi oxi , clo vaø khöû moät soá oxit kimloaïi (Nitô coù soá<br />
oxi hoùa töø -3 ñeán 0, +2 ).<br />
a. Taùc duïng vôùi oxi :<br />
- Amoniac chaùy trong khoâng khí vôùi ngoïn löûa maøu luïc nhaït :<br />
19
4NH 3 +3O 2 → 2N 0 2 + 6H 2 O .<br />
- Khi coù xuùc taùc laø hôïp kim platin vaø iriñi ôû 850 – 900 0 C :<br />
4NH 3 +5O 2 → 4NO + 6H 2 O .<br />
b. Taùc duïng vôùi clo :<br />
- Tính khöû NH 3 bieåu hieän nhö theá naøo khi taùc duïng vôùi Cl 2 ?<br />
- Khí NH 3 töï boác chaùy trong khí Clo taïo ngoïn löûa coù khoùi traéng :<br />
2NH 3 + 3Cl 2 → N 2 0 +6HCl .<br />
- Khoùi traéng laø nhöõng haït NH 4 Cl sinh ra do khí HCl vöøa taïo thaønh hoùa hôïp vôùi NH 3 .<br />
c. Taùc duïng vôùi moät soá oxit kim loaïi:<br />
- Khi ñun noùng , NH 3 coù theå khöû oxit cuûa moät soá kim loaïi thaønh kim loaïi<br />
2NH 3 + 3CuO<br />
+3H 2 O<br />
Hoạt động 8: Ứng dụng và điều chế amoniac<br />
Mục tiêu hoạt động<br />
-Chọn được hóa chất và viết được PTHH điều chế amoniac<br />
Kỹ năng<br />
-Hình thành năng lực thực hành<br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Bước 1: Gv chia lớp thành 5 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 7 ( nhóm<br />
1,2,3)<br />
20<br />
o<br />
t<br />
0<br />
⎯⎯→ 3Cu +N 2<br />
PHIẾU HỌC TẬP 7<br />
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, để thu khí NH 3 , ta có thể dùng phương pháp gì?<br />
Câu 2. Làm thế nào để biết khí amoniac đã đầy ống nghiệm?<br />
Câu 3. NH 3 thu được thường có lẫn tạp chất ? Làm thế nào để tinh chế NH 3 ? Tại sao không<br />
dùng H 2 SO 4 hoặc P 2 O 5 để làm khô khí NH 3 ?<br />
Nhóm 4,5 hoàn thành phiếu học tập 8<br />
PHIẾU HỌC TẬP 8<br />
1. Phaûn öùng toång hôïp NH 3 tröïc tieáp töø N 2 vaø H 2 thuoäc loaïi p/öù gì?Muoán taêng hieäu suaát p/öù<br />
ta phaûi laø theá naøo?<br />
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Bước 3: GV dự kiến sản phẩm<br />
GV gôïi yù: ñaây laø phaûn öùng thuaän nghòch vaø laø p/öù öùng giöõa caùc chaât khí, caàn löu yù soá mol<br />
khí 2 veá cuûa p/öù, phaûn öùng toaû nhieät vaø phaûn öùng caàn coù xuùc taùc.<br />
GV boå sung veà bieän phaùp choáng oâ nhieãm moâi tröôøng trong quaù trình saûn xuaát NH 3 .<br />
Bước 4:HS nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu, trao đổi, thảo luận trình bày báo cáo sản phẩm<br />
Bước 5: GV nhận xét, đánh giá hoạt động của học sinh<br />
IV. ỨNG DỤNG<br />
- Là nguồn nguyên liệu sản xuất phân đạm<br />
- Sản xuất HNO 3 , hiđrazin...<br />
V. ĐIỀU CHẾ<br />
1. Trong phoøng thí nghieäm :<br />
- Cho muoái amoni taùc duïng vôùi kieàm noùng :<br />
2NH 4 Cl+Ca(OH) 2 → 2NH 3 +<br />
CaCl 2 +2H 2 O<br />
- Ñun noùng dung dòch amoniac ñaëc .<br />
2 . Trong coâng nghieäp:<br />
N 2(k) + 3H 2(k)<br />
⎯⎯→ ← ⎯ 2NH 3 ∆H = - 92 kJ<br />
Vôùi nhieät ñoä : 450 – 500 0 C .<br />
Aùp suaát : 300 – 1000 at<br />
* Bieän phaùp:<br />
• Phaûn öùng thuaän nghòch, aùp duïng nguyeân lí Lô Sa –tô- li- eâ ñeå phaûn öùng taïo ra nhieàu<br />
NH 3 , ñieàu kieän thích hôïp nhaát laø:<br />
• Söû duïng chu trình kín vaø taän duïng nhieät cuûa phaûn öùng.<br />
• - AÙp suaát: 200 – 300atm<br />
- Nhieät ñoä: 450 – 500 0 C<br />
BÀI 9 AXIT NITRIC <strong>VÀ</strong> MUỐI NITRAT<br />
Hoạt động 9: Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của axit nitric<br />
.Mục tiêu hoạt động<br />
Kiến thức<br />
21
-Học sinh biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lý.<br />
-Học sinh viết được công thức electron biểu diễn cấu tạo phân tử HNO 3 , xác định được số<br />
OXH của các nguyên tố, nêu tính chất vật lí của HNO 3<br />
Kỹ năng<br />
-Hình thành kỹ năng hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ.<br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:HS chuẩn bị trước bài ở nhà, Gv cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu<br />
+ hoạt động cả lớp. Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 9 ở phần 1,2,3<br />
22<br />
PHIẾU HỌC TẬP 9<br />
1. Viết công thức electron, công thức phân tử, công thức cấu tạo và công thức phân tử của<br />
HNO 3<br />
2. Cho biết số OXH của ni tơ trong hợp chất?<br />
3. Tính chất vật lý của axit nitric<br />
4. Dựa vào cấu tạo phân tử và độ âm điện của nito hãy dự đoán tính chất hóa học của axit<br />
nitric?<br />
5. Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa HNO 3 và H 2 SO 4<br />
6. Tính chất của muối nitrat và ứng dụng?<br />
-Hoạt động cá nhân: Qua việc hoàn thành phiếu học tập ở nhà, học sinh chia sẻ với nhau trong<br />
nhóm về quá trình làm việc cá nhân của mình để đi đến thống nhất chung cho từng vấn <strong>đề</strong>.<br />
-Trong quá trình hoạt động, GV quan sát hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó<br />
khăn vướng mắt của HS để hỗ trợ hiệu quả.<br />
-Hoạt động cả lớp<br />
GV yêu cầu một số học sinh báo cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập của mình,<br />
các học sinh khác , nhận xét, bổ sung kết luận.<br />
-GV kết luận về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của axit nitric. Lưu ý HNO 3 là axit cần được<br />
bảo quản trong lọ tối màu.<br />
A. AXIT NITRIC<br />
I. Cấu tạo phân tử<br />
-CTPT: HNO 3
-CTCT<br />
H O<br />
N<br />
O<br />
O<br />
-Trong phân tử HNO 3 : N có số OXH là +5<br />
II. Tính chất vật lý<br />
- HNO 3 laø chaát loûng khoâng maøu, boác khoùi trong khoâng khí.<br />
- Deã bò nhieät vaø aùnh saùng phaân huyû.<br />
4HNO 4 4NO 2 + O 2 + 2H 2 O ( Ñoû naâu)<br />
- HNO 3 tan voâ haïn trong nöôùc.<br />
- Dd HNO 3 ñaäm ñaëc chæ ñaït 68%<br />
coù D = 1,4 g/cm 3 .<br />
- HNO 3 deã gaây boûng naëng, phaù huyû da, giaáy, vaûi vaø caùc chaát khaùc neân heát söùc caån thaän khi<br />
tieáp xuùc.<br />
Hoạt động 10: Tìm hiểu tính axit và tính oxi hóa của HNO 3<br />
Mục tiêu hoạt động:<br />
Kiến thức<br />
-Học sinh căn cứ vào câu tạo và số OXH, độ âm điện của nito để dự đoán tính chất hóa học<br />
của HNO 3 , kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm, so sánh được điểm giống nhau và khác nhau<br />
giữa HNO 3 và H 2 SO 4<br />
- Kỹ năng<br />
-Hình thành kỹ năng hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ.<br />
-Rèn kỹ năng thực hành hóa học, hợp tác, quan sát phát hiện và giải quyết vấn <strong>đề</strong><br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu 4,5 trong phiếu học tập 9<br />
PHIẾU HỌC TẬP 9<br />
1. Viết công thức electron, công thức phân tử, công thức cấu tạo và công thức phân tử của<br />
HNO 3<br />
2. Cho biết số OXH của ni tơ trong hợp chất?<br />
23
3. Tính chất vật lý của axit nitric<br />
4. Dựa vào cấu tạo phân tử và độ âm điện của nito hãy dự đoán tính chất hóa học của axit<br />
nitric?<br />
5. Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa HNO 3 và H 2 SO 4<br />
6. Tính chất của muối nitrat và ứng dụng?<br />
Bước 2: Các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng các nhận định. GV thông báo các dụng cụ hóa<br />
chât cần dùng, các nhóm tự lựa chọn, <strong>đề</strong> xuất tiến trình thí nghiệm<br />
Bước 3: Dự đoán sản phẩm<br />
-Khó khăn học sinh có thể gặp phải là xá định nguyên nhân gây ra tính oxhi hóa của axit, sản<br />
phẩm khử của phản ứng là gì?<br />
-HS nêu được cách tiến hành thí nghiệm, kết quả thí nghiệm, kết luận tính chất hóa học của<br />
HNO 3 ( tính axit mạnh và tính OXH mạnh ), so sánh với H 2 SO 4 .<br />
Bước 4: Gv mời đại diện các nhóm lên báo cáo sản phẩm thí nghiệm , nêu hiện tượng , giải<br />
thích, Viết PTHH minh họa từ đó kết luận về tính axit và tính oxi hóa của HNO 3 , các nhóm<br />
khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.<br />
Bước 5: GV nhận xét sản phẩm của các nhóm , đánh giá kết quả hoạt động. và bổ sung một<br />
vài ý kiến<br />
( sử dụng tình huống có vấn <strong>đề</strong> ở đây là: Cu + H 2 SO 4 loãng và Cu + HNO 3 loãng nảy sinh vấn<br />
<strong>đề</strong> tại sao điều là axit mạnh nhưng Cu không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />
Tính OXH của HNO 3 .<br />
-Vấn <strong>đề</strong> thứ 2: Fe + H 2 SO 4 loãng và Fe + HNO 3 điều cho sản phẩm khí không màu. Vậy sản<br />
phẩm của 2 phản ứng này có giống nhau không? Nguyên nhân là gì → Tính OXH của HNO 3 )<br />
III. Tính chất hóa học<br />
1 . Tính axít :<br />
- Laø moät trong soá caùc axít maïnh nhaát , trong dung dòch :<br />
HNO 3 → H + + NO 3<br />
-<br />
- Dung dòch axít HNO 3 coù ñaày ñuû tính chaát cuûa moät dung dòch axít .<br />
24
Taùc duïng vôùi oxit bazô , bazô , muoái , kim loaïi<br />
2 .Tính oxi hoùa :<br />
Vì HNO 3 , N coù soá oxihoùa cao nhaát +5 , trong phaûn öùng coù söï thay ñoåi soá oxihoùa , soá oxihoùa<br />
cuûa nitô giaûm xuoáng giaù trò thaáp hôn .<br />
a. Vôùi kim loaïi :<br />
- HNO 3 oxihoùa haàu heát caùc kim loaïi (tröø vaøng vaø platin ) khoâng giaûi phoùng khí H 2 , do ion<br />
NO 3 coù khaû naêng oxihoaù maïnh hôn H + .<br />
* Vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû yeáu : Cu , Ag . . .<br />
* HNO 3 ñaëc bò khöû ñeán NO 2<br />
Cu + 4HNO 3(ñ) → Cu(NO 3 ) 2<br />
+2NO 2 +2H 2 O<br />
* HNO 3 loaõng bò khöû ñeán NO<br />
3Cu + 8HNO 3(l) → 3Cu(NO 3 ) 2<br />
+ 2NO + 4H 2 O<br />
* Khi taùc duïng vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû maïnh hôn : Mg, Zn ,Al . . .<br />
* HNO 3 ñaëc bò khöû ñeán NO 2<br />
* HNO 3 loaõng bò khöû ñeán N 2 O hoaëc N 2<br />
* HNO 3 raát loaõng bò khöû ñeán NH 3 (NH 4 NO 3 )<br />
8Al + 30HNO 3(l) → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O<br />
5Mg +12HNO 3(l) → 5Mg(NO 3 ) 2<br />
+ N 2 +6H 2 O<br />
4Zn + 10HNO 3(l) → Zn(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O<br />
- Fe, Al bò thuï ñoäng hoùa trong dung dòch HNO 3 ñaëc nguoäi<br />
b. Taùc duïng vôùi phi kim :<br />
- Khi ñun noùng HNO 3 ñaëc coù theå taùc duïng ñöôïc vôùi C, P ,S . . .<br />
Ví Duï :<br />
C + 4HNO 3(ñ) → CO 2 + 4NO 2 + 2H 2 O<br />
S + 6HNO 3(ñ) → H 2 SO 4 +6NO 2 +2H 2 O<br />
Nhö vaäy HNO 3 khoâng nhöõng taùc duïng vôùi kim loaïi maø coøn taùc duïng vôùi moät soá phi kim .<br />
c. Taùc duïng vôùi hôïp chaát :<br />
- H 2 S , HI, SO 2 , FeO , muoái saét (II) . . . coù theå taùc duïng vôùi HNO3 - Nguyeân toá bò oxihoùa<br />
trong hôïp chaát chuyeån leân möùc oxi hoùa cao hôn:<br />
25
3FeO +10HNO 3(l) → 3 Fe(NO 3 ) 3 + NO + 5H 2 O<br />
3H 2 S + 2HNO 3(l) → 3S + 2NO + 4H 2 O .<br />
- Nhieàu hôïp chaát höõu cô nhö giaáy , vaûi , daàu thoâng . . . boác chaùy khi tieáp xuùc vôùi HNO 3<br />
ñaëc .<br />
→ Vaäy : HNO 3 coù tính axít maïnh vaø coù tính oxihoùa .<br />
Hoạt động 11: Tìm hiểu về ứng dụng của HNO 3<br />
Mục tiêu hoạt động:<br />
Kiến thức<br />
-Học sinh nêu được ứng dụng quan trọng của HNO 3 trong các ngành sản xuất.<br />
- Kỹ năng<br />
-Hình thành kỹ năng hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ.<br />
-Rèn kỹ năng tự học, thu thập, xử lí thông tin từ các kênh sách , internet.<br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK, tìm hiểu trên internet cho biết<br />
HNO 3 có những ứng dụng trong các ngành sản xuất nào?<br />
Hoạt động 12: Tìm hiểu điều chế HNO 3<br />
Mục tiêu hoạt động:<br />
Kiến thức<br />
-Học sinh nêu được cách điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm và sản xuất HNO 3 trong<br />
công nghiệp.<br />
-HS viết được các phản ứng minh họa<br />
- Kỹ năng<br />
-Hình thành kỹ năng hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ.<br />
-Rèn kỹ năng thực hành hóa học, hợp tác, quan sát phát hiện và giải quyết vấn <strong>đề</strong><br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: thảo luận nhóm, quan sát<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt<br />
GV chia lớp thành 4 nhóm , GV<br />
cho HS ñoïc SGK vaø quan saùt hình<br />
2.7 SGK trang 41.<br />
? Cách tiến tieán haønh ñieàu cheá<br />
vaø teân caùc chaát trong phaûn öùng.<br />
? Trong coâng nghieäp HNO 3 ñieàu<br />
cheá töø nguoàn nguyeân lieäu naøo ?<br />
chia laøm maáy giai ñoaïn ? Vieát<br />
phöông trình ?<br />
HS quan sát tranh, nghiên cứu tài<br />
V – ÑIEÀU CHEÁ :<br />
1 . Trong phoøng thí nghieäm :<br />
- Neâu phöông phaùp ñieàu cheá HNO 3 trong phoøng<br />
thí nghieäm ?<br />
t<br />
NaNO 3(r ) + H 2 SO o<br />
4(ñ) ⎯⎯→ HNO 3 +NaHSO 4<br />
.<br />
2. Trong coâng nghieäp :<br />
- Ñöôïc saûn xuaát töø amoniac<br />
- ÔÛ nhieät ñoä 850 – 900 0 C , xuùc taùc hôïp kim Pt<br />
vaøIr :<br />
4NH 3 + 5O 2 → 4NO + 6H 2 O ∆H = - 907kJ<br />
- Oxi hoùa NO thaønh NO 2 :<br />
2NO + O 2 → 2NO 2 .<br />
- Chuyeån hoùa NO 2 thaønh HNO 3 :<br />
4NO 2 +2H 2 O +O 2 → 4HNO 3 .<br />
26
liệu và trả lời<br />
GV nhận xét, đánh giá kết quả<br />
hoạt động của học sinh.<br />
- Dung dòch HNO 3 thu ñöôïc coù noàng ñoä 60 - 62% .<br />
Chöng caát vôùi H 2 SO 4 ñaäm ñaëc thu ñöôïc d 2 HNO 3 96<br />
– 98 % .<br />
Hoạt động 13: Tìm hiểu tính chất của muối nitrat, ứng dụng<br />
Mục tiêu hoạt động:<br />
Kiến thức<br />
-Học sinh nêu được tính chất vật lí, tính chất hóa học , các ứng dụng của muối nitrat.<br />
Biết cách nhận biết muối nitrat<br />
Biết cách nhận biết ion nitrat<br />
- Kỹ năng<br />
-Hình thành kỹ năng hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ.<br />
-Rèn kỹ năng thực hành hóa học, hợp tác, quan sát phát hiện và giải quyết vấn <strong>đề</strong><br />
Phương thức tổ chức:<br />
Phương pháp: thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt ĐDDH<br />
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm,<br />
yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu<br />
hỏi trong phiếu học tập số 10<br />
PHIẾU HỌC TẬP 10<br />
Thí nghiệm 1: Hòa tan KNO 3 trong<br />
nước, nhận xét về tính tan và khả năng<br />
điện li của muối nitrat.<br />
Thí nghiệm 2: Bỏ vào ống nghiệm<br />
NaNO 3 nung đến khi nóng chảy rồi bỏ<br />
vào viên than đang cháy, quan sát hiện<br />
tượng, giải thích, kết luận về tính bền<br />
và tính chất của các muối nitrat.<br />
Thí nghiệm 3: Cho một mảnh đồng vào<br />
dung dịch H 2 SO 4 loãng, quan sát, thêm<br />
vào vài giọt dung dịch muối NaNO 3 ,<br />
đun nóng, quan sát. Kết luận về tính<br />
chất của muối nitrat trong các môi<br />
B.muèi nitrat<br />
I. TÍNH CHAÁT CUÛA MUOÁI NITRAT :<br />
- Muoái cuûa axit nitric goïi laø muoái nitrat<br />
.<br />
Ví duï : NaNO 3 , Cu(NO 3 ) …<br />
1. Tính chaát vaät lyù :<br />
- Deã tan trong nöôùc vaø chaát ñieän ly<br />
maïnh .trong dung dòch , chuùng phaân ly<br />
hoaøn toaøn thaønh caùc ion .<br />
Ví duï :<br />
Ca(NO 3 ) → Ca 2+ -<br />
+ 2NO 3<br />
KNO 3 → K + -<br />
+ NO 3<br />
–<br />
- Ion NO 3 khoâng coù maøu , maøu cuûa<br />
moät soá muoái nitrat laø do maøu cuûa cation<br />
kim loaïi.<br />
2 - Tính chaát hoùa hoïc<br />
Caùc muoái nitraùt deã bò phaân huûy khi ñun<br />
noùng<br />
a. Muoái nitraùt cuûa caùc kim loaïi hoaït<br />
27
trường và cách nhận biết ion nitrat.<br />
Bước 2: Hoạt động chung cả lớp: Các<br />
nhóm làm thí nghiệm quan sát, giải<br />
thích và kết luận về vấn <strong>đề</strong> nghiên cứu.<br />
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm<br />
báo cáo sản phẩm thí nghiệm , nêu hiện<br />
tượng, giải thích, viết PTHH minh họa,<br />
từ đó kết luạn về tính chất của muối<br />
nitrat và nhận biết ion nitrat, các nhóm<br />
còn lại có ý kiến nhận xét bổ sung.<br />
Bước 4: Dự kiến sản phẩm<br />
HS nêu được tính chất vật lí, tính chất<br />
hóa học, nhận biết và ứng dụng của<br />
muối nitrat thông qua các thí nghiệm<br />
nghiên cứu.<br />
Nêu được các hiện tượng thí nghiệm ,<br />
giải thích, viết PT minh họa và kết luận<br />
vấn <strong>đề</strong> nghiên cứu<br />
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét sản<br />
phẩm hoạt động của học sinh. Hướng<br />
dẫn HS ghi bài<br />
ñoäng :<br />
(§øng tr−íc Mg )<br />
- Bò phaân huûy thaønh → muoái nitrit +<br />
khí O 2 2KNO 3 → 2KNO 3 +O 2<br />
b. Muoái nitraùt cuûa caùc kim loaïi töø Mg<br />
→ Cu :<br />
- Bò phaân huûy thaønh → oxit kim loaïi +<br />
NO 2 + O 2<br />
o<br />
t<br />
2Cu(NO 3 ) 2 ⎯⎯→ 2CuO + 4NO 2 + O 2<br />
c. Muoái cuûa nhöõng kim loaïi keùm hoaït<br />
ñoäng :<br />
(§øng sau Cu)<br />
- Bò phaân huûy thaønh → kim loaïi + NO 2 + O 2<br />
2AgNO 3 → 2Ag + 2NO 2 + O 2 .<br />
3 Nhaän bieát ion nitrat :<br />
- Khi coù maët ion H + vaø NO 3 - theå hieän<br />
tính oxihoùa gioáng nhö HNO 3<br />
- Vì vaäy duøng Cu + H 2 SO 4 ñeå nhaän bieát<br />
muoái nitrat<br />
Ví duï :<br />
3Cu + 8NaNO 3 + 4H 2 SO 4(l) →<br />
3Cu(NO 3 ) 2 + 2NO+ 4Na 2 SO 4 + 4H 2 O.<br />
3Cu+8H + +2NO 3 - →3Cu 2+ + 2NO<br />
+4H 2 O.<br />
2NO + O 2 → 2NO 2 (naâu ñoû )<br />
3.3 Hoạt động luyện tập<br />
Mục tiêu<br />
Hoạt động này yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu được để giải<br />
quyết những nhiệm vụ cụ thể, qua đó GV xem HS đã nắm được kiến thức hay chưa và nắm<br />
được ở mức độ nào.<br />
Tiếp tục phát triển các năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phát hiện và giải<br />
quyết vấn <strong>đề</strong> thông qua môn học<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Thảo luận nhóm<br />
Cách thức hoạt động:<br />
- Ở hoạt động này cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho học sinh hoạt<br />
động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học<br />
tập<br />
28
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh lên trình bày kết quả/lời giải. Các học sinh<br />
khác góp ý, bổ sung. Gv giúp học sinh nhận ra những sai xót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến<br />
thức/ phương pháp bài tập<br />
PHIẾU HỌC TẬP 11<br />
1. Viết các phương trình hóa học theo chuỗi sau:<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
a. NH<br />
4<br />
NO2<br />
⎯ ⎯→ N<br />
2<br />
⎯→<br />
NO ⎯→<br />
HNO3<br />
⎯→<br />
NaNO3<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
b. ( NH ) CO ⎯ ⎯→ NH ⎯→Cu<br />
⎯→<br />
NO ⎯→<br />
NO ⎯→<br />
HNO ⎯→<br />
Al(<br />
NO<br />
4 2 3<br />
3<br />
2<br />
3<br />
3<br />
)<br />
3<br />
c.<br />
( NH ) CO ⎯ ⎯→ 1<br />
NH ⎯→<br />
2<br />
HCl ⎯→<br />
3<br />
NH Cl ⎯→<br />
4<br />
NH<br />
4 2 3<br />
3<br />
4<br />
3<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
d. N<br />
2<br />
⎯ ⎯→ NH<br />
3<br />
⎯→<br />
HCl ⎯→<br />
NH<br />
4Cl<br />
⎯→<br />
NH<br />
4<br />
NO3<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
e. N<br />
2<br />
⎯ ⎯→ NH<br />
3<br />
⎯→<br />
NH<br />
4OH<br />
⎯→<br />
NH<br />
4Cl<br />
⎯→<br />
NH<br />
3<br />
⎯→<br />
NH<br />
4<br />
NO3<br />
⎯→<br />
N<br />
2<br />
2. Cho 6,4g Cu tác dụng với 120ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H 2 SO 4 loãng 0,5M thu<br />
được V lít NO duy nhất ( đktc). Tinh giá trị của V<br />
3. Khi cho 0,5 mol N 2 phaûn öùng vôùi 1,5 mol H 2 vôùi hieäu suaát 75% thì soá mol NH 3 thu ñöôïc<br />
laø: A) 0,75mol B) 1mol C) 1,5 mol D) 2 mol<br />
3.4 Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng<br />
Mục tiêu<br />
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp<br />
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với<br />
thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS <strong>đề</strong>u phải làm, tuy nhiên GV<br />
nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá,<br />
giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.<br />
Phương thức tổ chức<br />
Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ<br />
Cách thức hoạt động : Giáo viên giao bài tập về nhà cho các nhóm<br />
29
Câu 1.<br />
a. Mưa axit là gì<br />
b. Dựa vào phản ứng hóa học<br />
đã biết , hãy giải thích hiện<br />
tượng mưa axit?<br />
c. Kể một vài thiệt hại mà<br />
mưa axit gây ra và một số<br />
hoạt động của con người đã<br />
gây ra mưa axit?<br />
Câu 2. Cấu tạo của pháo hoa gồm 2 phần chính: phần đầu và phần đáy.Trong phần đáy có<br />
nhồi thuốc súng đen và được nối với dây dẫn.<br />
Trong phần đầu có:<br />
-Thuốc nhồi cháy ( cacbon, lưu huỳnh, kali nitrat )<br />
-Thuốc trợ cháy (kali nitriat, bari nitrat);<br />
-Chất phát sáng trắng: Bột nhôm, magie.<br />
-Chất phát màu là hỗn hợp<br />
muối của các kim loại như:<br />
LiNO 3 , Sr(NO 3 ) 2 : màu đỏ;<br />
CuCO 3 , Cu(NO 3 ) 2 ; màu xanh;<br />
KNO 3 màu tím; Muối của<br />
natri: Màu vàng.<br />
a. Khi đốt cháy dây dẫn, các<br />
phản ứng hóa học diễn ra như<br />
thế nào? Viết các PTHH.<br />
b. Đốt pháo hoa có gây ô<br />
nhiễm môi trường không? Vì<br />
sao<br />
Câu 3. Theo tính chất vật lí, axit nitric là chất lỏng không màu. Nhưng trong các phòng thí<br />
nghiệm, dung dịch axit nitric dù rất loãng điều có màu vàng nhạt. Em hãy giải thích hiện<br />
tượng này và viết PTHH ( nếu có ).<br />
30
Câu 4. “Bánh bao” thường rất xốp và có mùi<br />
khai vì khi làm bánh bao người ta thường cho<br />
ít bột nở NH 4 HCO 3 vào bột mì. Khi nướng<br />
bánh NH 4 HCO 3 phân hủy thành các chất khí<br />
và hơi thoát ra nên làm cho bánh xốp và nở.<br />
Em hãy viết phương trình hóa học để giải<br />
thích điều đó<br />
Dự kiến sản phẩm: Bài báo cáo từ các nhóm<br />
Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động:<br />
Sản phẩm: Học sinh về nhà họp nhóm làm bài tập<br />
Đánh giá: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ<br />
của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS<br />
Đôn Châu, ngày……tháng……<strong>năm</strong>….<br />
Duyệt của tổ trưởng<br />
31