Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Chương 7. Không gian Sobolev 46<br />
1. Mọi a ∈ M, tồn tại một lân cận B ⊂ M và một hàm véctơ<br />
x = (x 1 (p), ...x n (p))<br />
xác định trong B sao cho ánh xạ α : B → ˜B mở<br />
⊂ R n , p → x(p) là<br />
đồng phôi giữa tập B và ˜B. Khi đó tập B được gọi là một lân cận toạ<br />
độ trong M, còn cặp (B, α) được gọi là bản đồ địa phương xác định<br />
trên B. Hệ các hàm x 1 , ...,x n được gọi là hệ toạ độ địa phương trên B.<br />
2. Nếu B 1 là một lân cận toạ độ khác của điểm a và α 1 thì ánh xạ<br />
ϕ = α 1 α −1 : α(B 1<br />
⋂<br />
B) → α1 (B 1<br />
⋂<br />
B)<br />
đồng phôi.<br />
ϕ là phép biến đổi toạ độ x → ϕx = y. Giả sử y k là hàm khả vi tới cấp<br />
l, ∀k = 1, 2..n, khi đó<br />
D(y 1 , ...,y n )<br />
D(x 1 , ...,x n ) ≠ 0,<br />
và đa tạp M được gọi là đa tạp khả vi đến cấp l. Nếu l = ∞ thì M<br />
được gọi là đa tạp khả vi vô hạn.<br />
Ví dụ 15. Đường tròn là đa tạp khả vi vô hạn 1 chiều. M là đường tròn<br />
trong mặt phẳng, điểm a trên đường tròn, tồn tại một lân cận chứa a.<br />
B : y = η(x), x ∈ (−ε, ε)<br />
α : B → (−ε, ε) ⊂ R 1 , α(p) = y(x) ∈ (−ε, ε).<br />
Ví dụ 16. Nếu thay là chỏm cầu ta cũng xác định toạ độ như trên,<br />
mặt cầu là đa tạp khả vi vô hạn 2 chiều.<br />
7.4.2 Đa tạp có biên<br />
Cho M là không gian tôpô, ∂M là không gian con của M, khi đó không gian<br />
con tôpô ∂M đuợc gọi là biên của đa tạp M nếu thoả mãn các điều kiện sau<br />
đây:<br />
1. M/∂M là đa tạp n chiều không biên.<br />
2. Mọi a ∈ ∂M, tồn tại một lân cận B ′ của điểm a đồng phôi với nửa hình<br />
cầu ˜B ′ ⊂ R n +, tức là<br />
x n (p) =<br />
{<br />
0 nếu p ∈ B<br />
′ ⋂ ∂M,<br />
> 0 nếu p ∈ B ′ ⋂ (M/∂M).<br />
Nếu M là đa tạp khả vi n chiều, thì ∂M là đa tạp khả vi n-1 chiều.