Đề thi thử THPTQG 2017 Vật Lý Sở GDĐT Tuyên Quang Lần 2 THPT Triệu Sơn 2 Lần 3 Quỳnh Côi Lần 2 Quảng Xương 1 Chuyên Lam Sơn Lần 2 có lời giải
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYOGs2c0pqVkFFZ00/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYOGs2c0pqVkFFZ00/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
Z<br />
L1 U<br />
L1<br />
1 R ZC1 U<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
C1<br />
= ⇒ Z<br />
L1 = ; = = 1⇒ ZC1<br />
= R .<br />
R U<br />
R<br />
4 4 R U<br />
R<br />
R ZC1<br />
R<br />
+ Khi ω = 2ω1<br />
ta <strong>có</strong>: ZL2 = 2. Z<br />
L1 = ZC<br />
2<br />
= = .Suy ra mạch đang <strong>có</strong> cộng hưởng:<br />
2 2 2<br />
U 125 125 R<br />
Imax = = U<br />
L<br />
= Imax. ZL2<br />
= . = 62,5V<br />
.<br />
R R R 2<br />
Câu 35: Đáp án. D.<br />
Lúc đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, động năng của<br />
1 2<br />
vật đạt cực đại và bằng cơ năng: Ed<br />
max<br />
= . kA .<br />
2<br />
ở thời điểm t 1<br />
, vật chưa đổi chiều chuyển động và động năng giảm 4<br />
lần nên ta <strong>có</strong> E = Et + Ed<br />
;<br />
1 2<br />
kA<br />
1 2 1 2 2<br />
3<br />
kA = kx1 + ⇒ x1<br />
= A . Suy ra góc quayα<br />
= π ⇒ ω = α = π = 2 rad/s.<br />
2 2 4 2<br />
3 t π<br />
1 3. 6<br />
5π<br />
5π<br />
A<br />
Đến thời điểm t 2<br />
vật quay được 1 góc: α2 = ω. t2 = 2. = ⇒ x2<br />
= .<br />
12 6 2<br />
A<br />
Quãng đường vật đi được: S = A + = 12cm ⇒ A = 8cm<br />
. Vậy v0 = vmax = Aω . = 8.2 = 16 cm/s .<br />
2<br />
Câu 36: Đáp án. C.<br />
Ta <strong>có</strong> cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện lần lượt bằng: Z = 100 Ω ; Z = 40Ω .<br />
Khi thay đổi giá trị của biến trở thì ứng với hai giá trị của biến trở là R<br />
1<br />
và R<br />
2<br />
thì mạch tiêu thụ cùng<br />
một công suất P ta <strong>có</strong> R . R ( Z Z ) 2 60 2<br />
( 1)<br />
1 2<br />
= − = .<br />
L<br />
Giả <strong>thi</strong>ết cho ta biết được mối quan hệ về pha ϕ1 = 2ϕ<br />
2<br />
.<br />
2 tanϕ2<br />
Lấy tan hai vế ta được: tanϕ1 = tan 2ϕ 2<br />
⇔ tanϕ1 = .<br />
2<br />
1 − tan ϕ<br />
C<br />
60<br />
2.<br />
60<br />
60<br />
60 R2<br />
Mà theo định nghĩa ta <strong>có</strong> tanϕ 1<br />
= và tanϕ 2<br />
= , thay vào biểu thức (*) ta <strong>có</strong> = .<br />
2<br />
R1<br />
R2<br />
R1<br />
60<br />
1−<br />
2<br />
R<br />
Bằng biến đổi đại số ta <strong>có</strong> R<br />
2 2<br />
2<br />
− 60 = 2R1R<br />
2 ( 2)<br />
.<br />
Từ (1) và (2) ta <strong>có</strong> R<br />
2<br />
= 60 3 ( Ω ) . Thay giá trị của R<br />
1<br />
và<br />
2<br />
điện chạy trong mạch, rồi từ đó tính được công suất tiêu thụ P R I 2<br />
( W )<br />
=<br />
2<br />
= 60 3 .<br />
Câu 37: Đáp án. C.<br />
Z<br />
L<br />
π<br />
Theo công thức tính độ lệch pha thì tanϕrL<br />
= = 3 ⇒ ϕrL<br />
= rad.<br />
r<br />
3<br />
với<br />
Vì<br />
2 2<br />
U rL<br />
L r + Z L<br />
3 π<br />
= = 0,866 ≈ = cos . Suy ra U<br />
x<br />
vuông góc<br />
U U<br />
2 6<br />
U . Do vậy ta <strong>có</strong><br />
rL<br />
π<br />
⇒ U<br />
Rx<br />
= U<br />
x<br />
cos = 30 3V<br />
.<br />
6<br />
Công suất của đoạn mạch X: P = U<br />
RX<br />
. I = 9 3 W .<br />
Câu 38: Đáp án C.<br />
Ta <strong>có</strong> u<br />
AM<br />
và u<br />
MB<br />
vuông pha nhau nên<br />
U = U − U = 60V<br />
x<br />
2<br />
2 2<br />
rL<br />
2 2<br />
⎛ u ⎞ ⎛<br />
AM<br />
u ⎞<br />
MB<br />
⎜ ⎟ + ⎜ ⎟ = 1 .<br />
U U<br />
⎝ 0 AM ⎠ ⎝ 0MB<br />
⎠<br />
L<br />
R vào chúng ta tính được cường độ dòng<br />
BỒI DƯỠNG TOÁN - LÍ - HÓA CẤP 2+3 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C<br />
2<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial