Nghiên cứu quá trình hấp phụ nguyên tố đất hiếm Lantan (La) và Praseodym (Pr) bằng nhựa poly (hydroxamic axit)
https://app.box.com/s/subee7shoqsvla55aww0fm3kgjpzxrn5
https://app.box.com/s/subee7shoqsvla55aww0fm3kgjpzxrn5
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội<br />
Khóa luận <strong>tố</strong>t nghiệp<br />
Từ hình vẽ ta thấy, phức của <strong>La</strong> 3+ với arsenazo III có λmax = 655 nm, <strong>và</strong><br />
phức của <strong>Pr</strong> 3+ với arsenazo III λmax = 656 nm. Vì vậy, trong các phép đo sau<br />
em chọn λmax = 655nm đối với <strong>La</strong> 3+ <strong>và</strong> λmax = 656nm đối với <strong>Pr</strong> 3+ .<br />
3.3. Xây dựng đường chuẩn của <strong>La</strong> 3+ <strong>và</strong> <strong>Pr</strong> 3+<br />
Pha các dung dịch <strong>La</strong>(NO3)3 với các nồng độ khác nhau từ dung dịch<br />
chuẩn 0,05M. Pha dung dịch gồm HNO3 1%, dùng đệm axetat để điều chỉnh<br />
pH = 4,75, thêm thuốc thử arsenazo III để làm mẫu trắng. Tiến hành đo mật<br />
độ quang của từng dung dịch. Dựng đồ thị biểu diễn sự <strong>phụ</strong> thuộc của mật độ<br />
quang <strong>và</strong>o nồng độ kết quả thu được ở bảng 3.1. Từ bảng số liệu này ta xây<br />
dựng đường chuẩn của <strong>La</strong> 3+ (Hình 3.3).<br />
Pha các dung dịch <strong>Pr</strong>(NO3)3 với các nồng độ khác nhau từ dung dịch<br />
chuẩn 0,05M. Pha dung dịch HNO3 1% làm mẫu trắng. Tiến hành đo mật độ<br />
quang của từng dung dịch. Dựng đồ thị biểu diễn sự <strong>phụ</strong> thuộc mật độ quang<br />
<strong>và</strong>o nồng độ kết quả thu được ở bảng 3.2. Từ số liệu này ta xây dựng đường<br />
chuẩn của <strong>Pr</strong> 3+ (Hình 3.4).<br />
Bảng 3.1. Sự <strong>phụ</strong> thuộc của mật độ quang <strong>và</strong>o nồng độ (C0) của <strong>La</strong> 3+<br />
1 2 3 4 5 6 7<br />
C0 (M)<br />
10 -4 2,5.10 -4 5.10 -4 7,5.10 -4 10 -3 2,5.10 -3 5.10 -3<br />
A 0,224 0,254 0,292 0,343 0,396 0,623 0,965<br />
SVTH: Lưu Thị Xuyến 36 Lớp: ĐH CN Hóa Vô Cơ – K5