23.03.2019 Views

Nghiên cứu quá trình xử lý 2,4,6-trinitro toluen (TNT) trong nước thải bằng sắt kim loại kết hợp muối amoni pesunfat

https://app.box.com/s/n6gw9d33aw9y81qzr3ufx30kk5os9jep

https://app.box.com/s/n6gw9d33aw9y81qzr3ufx30kk5os9jep

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Khóa luận tốt nghiệp<br />

Chuyên ngành: Hóa học Phân tích<br />

3.4.2. Ảnh hƣởng của khối lƣợng <strong>sắt</strong> tới <s<strong>trong</strong>>quá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lý</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />

Chúng tôi tiến hành các thí nghiệm với lượng <strong>sắt</strong> <strong>kim</strong> <strong>loại</strong> khác nhau: 0,15<br />

gam; 0,1 gam; 0,2 gam. Nhằm xác định sự ảnh hưởng của nồng độ <strong>sắt</strong> tới <s<strong>trong</strong>>quá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>><br />

chuyển hóa <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> sau những khoảng thời gian khác nhau. Dưới đây là <strong>kết</strong> quả mà<br />

chúng tôi đã khảo sát được:<br />

Bảng 3.12: Ảnh hưởng của khối lượng <strong>sắt</strong> tới <s<strong>trong</strong>>quá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lý</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />

t (phút) 0 5 10 15 20 25 30<br />

C <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />

(mg/l)<br />

0,1 gam 5,08 3,100 2,360 2.046 1,680 1,550 1,500<br />

0,15gam<br />

0<br />

5,08 2,048 1,747<br />

2,047<br />

1,445 1,289 1,100 1,070<br />

0,2gam<br />

5,08<br />

5,08 1,847 1,453 1,346 1,093 1,068 1,037<br />

C (mg/l)<br />

6<br />

5<br />

4<br />

3<br />

2<br />

0,1 gam Fe<br />

0,2 gam Fe<br />

0,3 gam Fe<br />

1<br />

0<br />

0 5 10 15 20 25 30<br />

thời gian<br />

Hình 3.13: Ảnh hưởng của khối lượng <strong>sắt</strong> tới <s<strong>trong</strong>>quá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lý</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />

Nhận xét: Nhận thấy sau khoảng thời gian 30 phút tiến hành phản ứng giữa<br />

Fe <strong>kim</strong> <strong>loại</strong> với <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>>, hàm lượng của <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> đã giảm dần theo thời gian. Đồng thời<br />

tốc độ chuyển hóa tỉ lệ thuận với khối lượng của bột Fe. Khối lượng bột <strong>sắt</strong> tăng tốc<br />

Hoàng Thị Thu Hường Trang 51

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!