Nghiên cứu quá trình xử lý 2,4,6-trinitro toluen (TNT) trong nước thải bằng sắt kim loại kết hợp muối amoni pesunfat
https://app.box.com/s/n6gw9d33aw9y81qzr3ufx30kk5os9jep
https://app.box.com/s/n6gw9d33aw9y81qzr3ufx30kk5os9jep
- No tags were found...
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Khóa luận tốt nghiệp<br />
Chuyên ngành: Hóa học Phân tích<br />
Bảng 3.14: Khảo sát thời gian <s<strong>trong</strong>>xử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lý</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />
t (phút) 0 5 10 15 20 25 30<br />
C (mg/l) 5,08 2,935 1,862 1,047 0,77 0,682 0,653<br />
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy khi cho <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> phản ứng với tác nhân Fe<br />
<strong>kết</strong> <strong>hợp</strong> với (NH 4 ) 2 S 2 O 8 nồng độ của <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> bị giảm đi nhanh chóng. Trong khoảng<br />
thời gian thí nghiệm 30 phút <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> bị phân hủy 87%. Từ hình 3.5 cho thấy vị trí các<br />
pic sản phẩm đã bị dịch chuyển về phía dương hơn. Điều đó chứng tỏ là khi cho<br />
thêm <strong>muối</strong> (NH 4 ) 2 S 2 O 8 đã xảy ra phản ứng giữa Fe 2+ với anion <strong>pesunfat</strong> tạo gốc tự<br />
do SO *- 4 , gốc tự do sunfat <strong>kết</strong> <strong>hợp</strong> với <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> khoáng hóa <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> tạo những <strong>hợp</strong> chất<br />
mới như CO 2 , H 2 O, N 2 . Sau khoảng thời gian 5p đầu tiên nồng độ của <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> đã<br />
giảm khoảng hơn 40%, từ t = 5 phút đến t = 30 phút hàm lượng <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> giảm được<br />
khoảng hơn 30%. Chứng tỏ, thời gian đầu gốc tự do cao, làm khoáng hóa <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>>,<br />
theo thời gian gốc tự do giảm dần, tốc độ khoáng hóa cũng chậm lại.<br />
3.5.2. Ảnh hƣởng của khối lƣợng <strong>sắt</strong> tới <s<strong>trong</strong>>quá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lý</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />
Tiến hành 3 thí nghiệm với khối lượng <strong>sắt</strong> <strong>kim</strong> <strong>loại</strong> khác nhau là: 0,05 gam;<br />
0,1 gam; 0,15 gam. Mục đích tìm ra điều kiện tối ưu giữa lượng Fe với (NH 4 ) 2 S 2 O 8 .<br />
Sau những khoảng thời gian phản ứng 5 phút tiến hành đo mẫu chúng tôi đã lập<br />
được bảng <strong>kết</strong> quả xác định nồng độ của <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>> ở các thời điểm khác nhau như sau:<br />
Bảng 3.15: Ảnh hưởng của khối lượng <strong>sắt</strong> đến <s<strong>trong</strong>>quá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lý</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />
t (phút) 0 5 10 15 20 25 30<br />
C <s<strong>trong</strong>>TNT</s<strong>trong</strong>><br />
(mg/l)<br />
0,05g Fe 5,080 3,123 2,52 2,156 1,854 1,420 1,166<br />
0,10g Fe 5,080 2,935 2,362 1,947 1,587 1,282 0,953<br />
0,15g Fe 5,080 2,906 2,284 1,875 1,459 1,256 0,889<br />
Hoàng Thị Thu Hường Trang 54