Bộ câu hỏi bài tập kĩ năng Atlat Địa Lí Việt Nam (có lời giải chi tiết)
https://app.box.com/s/zotlocrzgu64u7xw94a526gi1oubvzhe
https://app.box.com/s/zotlocrzgu64u7xw94a526gi1oubvzhe
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM<br />
1. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh rằng lãnh thổ <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> là<br />
một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.<br />
a) Vùng đất<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo, tổng diện tích 331 212 km 2 (Niên giám thống kê <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>,<br />
2006).<br />
- Đường biên giới<br />
+ Chiều dài: Trên đất liền dài hơn 4600 km, trong đó đường biên giới với Trung Quốc dài hơn 1400<br />
km, đường biên giới <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> - Lào dài gần 2100 km và đường biên giới <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> - Campu<strong>chi</strong>a<br />
dài hơn 1100 km.<br />
+ Đặc điểm: Phần lớn nằm ở khu vực miền núi.<br />
- Đường bờ biển: Dài 3260 km, từ Móng Cái đến Hà Tiên.<br />
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ; <strong>có</strong> hai quần đảo ở ngoài khơi xa là Hoàng Sa, Trường Sa.<br />
b) Vùng biển<br />
- Có diện tích khoảng 1 triệu km 2 ở Biển Đông.<br />
- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Campu<strong>chi</strong>a, Thái Lan, Malaixia, Xingapo,<br />
Inđônêxia, Brunây và Philíppin.<br />
- Vùng biển gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục<br />
địa.<br />
c) Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định<br />
bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.<br />
2. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh vị trí địa lí là nhân tố quan<br />
trọng tạo nên sự phong phú của tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật và làm cho nước ta<br />
<strong>có</strong> khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái<br />
Bình Dương và <strong>Địa</strong> Trung Hải, nên <strong>có</strong> tài nguyên khoáng sản phong phú.<br />
- Vị trí nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật (luồng từ Hoa <strong>Nam</strong> và<br />
Himalaya xuống, luồng từ Ấn Độ và Mianma sang, luồng từ Inđônêxia - Malaixia lên) nên tài<br />
nguyên sinh vật phong phú.<br />
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc, nên <strong>có</strong> nền nhiệt độ cao, tổng số giờ<br />
nắng lớn; lại nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên <strong>có</strong> khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.<br />
3. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh rằng vị trí địa lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> <strong>có</strong><br />
nhiều thuận lợi trong mối quan hệ với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và các nước<br />
khác trên thế giới.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 1<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế với nhiều cảng biển (Cái Lân, Hải<br />
Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn...; các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất...), cùng các<br />
tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường hàng hải, hàng không tạo thuận lợi cho cho việc giao<br />
lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời, nước ta còn là cửa ngõ ra biển thuận<br />
tiện cho Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campu<strong>chi</strong>a, Tây <strong>Nam</strong> Trung Quốc.<br />
- Vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo<br />
điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các<br />
nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông <strong>Nam</strong> Á.<br />
4. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm đường biên giới trên<br />
đất liền của nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4600 km, trong đó:<br />
+ Đường biên giới <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> - Trung Quốc dài hơn 1400 km.<br />
+ Đường biên giới <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> - Lào dài gần 2100 km.<br />
+ Đường biên giới <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> - Campu<strong>chi</strong>a dài hơn 1100 km.<br />
- Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi. Đường biên giới thường được xác định theo<br />
các địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, các đường <strong>chi</strong>a nước, khe, sông suối.<br />
- Đường biên giới trên đất liền của nước ta với các nước láng giềng là đường biên giới được hình<br />
thành trong quá trình lịch sử, hiện nay đã được phân giới và đang tiến hành cắm mốc. Các vấn đề <strong>có</strong><br />
liên quan nảy sinh sẽ được các nước hữu quan tiếp tục <strong>giải</strong> quyết thông qua đàm phán, thương<br />
lượng.<br />
5. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh Biển Đông đối với nước ta là<br />
một hướng <strong>chi</strong>ến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất<br />
nước.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Biển Đông là một biển rộng, trong đó vùng biển <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> diện tích khoảng 1 triệu km 2 với<br />
hàng ngàn hòn đảo. Bên cạnh những ảnh hưởng to lớn đến thiên nhiên nước ta, Biển Đông giàu <strong>có</strong><br />
tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản và <strong>có</strong> nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông<br />
biển và du lịch biển đảo. Phát triển các ngành kinh tế biển trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên<br />
nhiên ở vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta tạo điều kiện đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,<br />
hiện đại hóa đất nước.<br />
- Các đảo và quần đảo trong Biển Đông nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ<br />
thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác <strong>có</strong> hiệu quả các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.<br />
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các bộ phận của vùng biển, các đảo và quần đảo là<br />
sự bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ đất nước và góp phần bảo vệ an ninh của Tổ quốc.<br />
6. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của Biển Đông đến khí<br />
hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 2<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Tác động đến khí hậu:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.<br />
+ Làm giảm thời <strong>tiết</strong> khắc nghiệt.<br />
+ Làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính hải dương, điều hoà hơn.<br />
- Tác động đến địa hình: Làm cho địa hình ven biển nước ta rất đa dạng (vịnh cửa sông, bờ biển mài<br />
mòn, tam giác châu <strong>có</strong> bãi triều rộng, cồn cát, vũng vịnh nước sâu...).<br />
- Tác động đến các hệ sinh thái vùng ven biển: Làm cho các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng<br />
và giàu <strong>có</strong>.<br />
+ Hệ sinh thái rùng ngập mặn <strong>có</strong> diện tích rộng và <strong>năng</strong> suất sinh học cao.<br />
+ Các hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo... đa dạng, phong phú.<br />
7. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét về đặc điểm chung của địa hình<br />
<strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- <strong>Địa</strong> hình đồi núi <strong>chi</strong>ếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.<br />
- Đồi núi <strong>chi</strong>ếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ <strong>chi</strong>ếm 1/4.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) <strong>chi</strong>ếm 85% diện tích. <strong>Địa</strong> hình núi cao (trên<br />
2000m) chỉ <strong>chi</strong>ếm 1% diện tích cả nước.<br />
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng<br />
+ <strong>Địa</strong> hình <strong>có</strong> tính phân bậc theo độ cao: ở đồi núi <strong>có</strong> các bậc từ 500 - 1000m, 1000 - 1500m, 1500 -<br />
2000m, 2000 - 2500m, trên 2500m.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam: cao về phía tây, tây bắc, thấp dần về phía đông và<br />
đông nam.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình <strong>có</strong> sự phân hoá đa dạng: <strong>có</strong> nhiều vùng núi khác nhau, khu vực trung du, bán bình<br />
nguyên; các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển...<br />
+ Có 2 hướng chính: tây bắc - đông nam (thể hiện rõ từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã với<br />
các dãy núi như Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Truông Sơn Bắc), vòng cung (thể hiện<br />
ở vùng núi Đông Bắc với các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và vùng núi<br />
Trường Sơn <strong>Nam</strong>).<br />
- <strong>Địa</strong> hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa<br />
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở; địa<br />
hình cacxtơ (hang động, suối cạn, thung khô); các vùng thềm phù sa cổ bị <strong>chi</strong>a cắt thành các đồi<br />
thấp xen thung lũng mở rộng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu: mở rộng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long<br />
về phía biển hằng năm.<br />
- <strong>Địa</strong> hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: các hoạt động kinh tế (khai khoáng, thuỷ lợi, giao<br />
thông, thuỷ điện...) cùng hoạt động quần cư đã làm biến đổi địa hình và tạo nên nhiều dạng địa hình<br />
nhân tạo.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 3<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
8. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> li <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh rằng địa hình nước ta phần<br />
lớn là đồi núi, trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. Giải thích tại sao như vậy?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Chứng minh: Sử dụng thang màu ở trang 6 – 7 (Hình thể) để làm rõ phần diện tích của địa hình<br />
đồi núi và đồi núi thấp trên bản đồ.<br />
b) Giải thích<br />
- Trong giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kì vận<br />
động tạo núi Calêđôni và Hecxini (thuộc đại Cổ sinh), các kì vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri<br />
(thuộc đại Trung sinh).<br />
- Sau khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta trải qua một thời kì tương đối ổn định và<br />
tiếp tục được hoàn thiện dưới chế độ lục địa, chủ yếu chịu sự tác động bào mòn, phá hủy của các<br />
quá trình ngoại lực, tạo nên những bề mặt san bằng cổ, thấp và thoải. Về cơ bản, địa hình của nước<br />
ta <strong>có</strong> thể hình dung như một bán bình nguyên.<br />
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpơ - Himalaya đã nâng cao và hạ thấp địa hình,<br />
bồi lấp các bồn trũng lục địa kèm theo các đứt gãy và phun trào mắcma. Tuy nhiên, vận động nâng<br />
lên yếu nên đại bộ phận nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.<br />
9. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh địa hình nước ta đa dạng.<br />
Giải thích tại sao địa hình <strong>có</strong> sự đa dạng như vậy.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Chứng minh: Dựa vào trang 6-7 của <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> (Hình thể), kết hợp với trang 13 và<br />
14 (Các miền tự nhiên) để tìm các dẫn chứng cụ thể làm sáng rõ địa hình nước ta <strong>có</strong> nhiều kiểu:<br />
+ Đồi núi: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên, bán bình nguyên, đồi, thung<br />
lũng, đồng bằng giữa núi...<br />
+ Đồng bằng: ô trũng, dải đất cao, bãi bồi, cồn cát, doi đất, núi sót, thềm sông, thềm biển...<br />
b) Giải thích<br />
- <strong>Địa</strong> hình được hình thành do tác động đồng thời của nội lực và ngoại lực. Nội lực <strong>có</strong> xu hướng<br />
làm gồ ghề bề mặt địa hình, còn ngoại lực <strong>có</strong> xu hướng san bằng bề mặt gồ ghề của địa hình. Hai<br />
lực này <strong>có</strong> xu hướng ngược nhau, nhưng tác động đồng thời với nhau. Trong quá trình tác động,<br />
những dạng địa hình chủ yếu do nội lực tạo nên, gọi là địa hình hình thái kiến trúc; những dạng địa<br />
hình chủ yếu do ngoại lực tạo nên, gọi là địa hình hình thái điêu khắc.<br />
- Nước ta trải qua một lịch sử phát triển lãnh thổ lâu dài và phức tạp, <strong>chi</strong>a thành 3 giai đoạn với<br />
những đặc điểm khác nhau, tác động đến việc hình thành địa hình khác nhau:<br />
+ Giai đoạn Tiền Cambri: đây là giai đoạn đầu tiên hình thành nền móng ban đầu lãnh thổ nước ta,<br />
cách đây trên 570 triệu năm. Trên lãnh thổ <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> lúc ấy đại bộ phận là biển. Phần đất liền ban<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đầu chỉ là những mảng nền cổ nằm rải rác bên mặt biển nguyên thủy (Hoàng Liên Sơn, Rào Cỏ, Pu<br />
Hoạt, vòm sông Chảy, Kon Tum...).<br />
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo:<br />
• Kéo dài trên 500 triệu năm và cách ngày nay ít nhất là 65 triệu năm.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 4<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn (Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri) làm thay đổi hẳn hình<br />
thể của nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền, một bộ phận vững chắc<br />
của châu Á - Thái Bình Dương.<br />
• Các hoạt động uốn nếp và nâng lên đã diễn ra ở nhiều nơi như: các địa khối ở thượng nguồn sông<br />
Chảy, khối nâng <strong>Việt</strong> Bắc, địa khối Kon Tum; các dãy núi hướng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc và<br />
Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, cac dãy núi hướng vòng cung ở Đông Bắc và các khối núi cao ở <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
• Cuối giai đoạn Cổ kiến tạo, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt<br />
san bằng.<br />
+ Giai đoạn Tân kiến tạo:<br />
• Diễn ra trong thời gian ngắn, cách đây 65 triệu năm và đang tiếp diễn đến ngày nay.<br />
• Sau khi kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta trải qua một thời kì tương đối ổn định và<br />
tiếp tục được hoàn thiện dưới chế độ lục địa, chủ yếu chịu sự tác động của các quá trình ngoại lực.<br />
• Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya diễn ra cách đây khoảng 23 triệu năm và <strong>có</strong> cường độ mạnh<br />
mẽ, nhưng không phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước.<br />
• Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ - Himàlaya, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt<br />
động như: nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các vùng trũng lục địa kèm theo các đứt gãy và<br />
phun trào mắcma.<br />
• Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện trong giai đoạn Tân kiến tạo còn kéo dài đến hiện nay, nổi bật<br />
là: nâng cao địa hình làm sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ, đồi núi cổ được nâng cao và mở<br />
rộng; hình thành các cao nguyên và các đồng bằng phù sa trẻ...<br />
• Trong giai đoạn này, đặc biệt trong kỉ Đệ tứ, khí hậu Trái Đất <strong>có</strong> những biến đổi lớn với những<br />
thời kì băng hà, gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển. Đã <strong>có</strong> nhiều lần biển tiến và<br />
biển lùi trên phần lãnh thổ nước ta mà dấu vết để lại là các thềm biển, cồn cát, các ngấn nước trên<br />
vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ...<br />
10. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao địa hình nước ta già trẻ<br />
lại và <strong>có</strong> tính phân bậc rõ rệt.<br />
- <strong>Địa</strong> hình già trẻ lại<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ <strong>Địa</strong> hình già và trẻ thường được phân biệt nhau bởi hình thái. <strong>Địa</strong> hình già <strong>có</strong> đỉnh tròn, sườn<br />
thoải, thung lũng mở rộng. <strong>Địa</strong> hình trẻ, ngược lại, <strong>có</strong> đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp.<br />
+ Nêu biểu hiện: <strong>Địa</strong> hình miền núi phổ biến <strong>có</strong> các núi đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp; xen<br />
giữa <strong>có</strong> các mặt bằng, dấu vết của địa hình cổ (ví dụ mặt bằng Sa Pa ở dãy núi cao đồ sộ Hoàng<br />
Liên Sơn). Đồng bằng <strong>có</strong> nhiều dạng địa hình vẫn đang được tiếp tục hoàn thành (bãi bồi, doi đất,<br />
vùng trũng thấp...); giữa đồng bằng còn <strong>có</strong> các thềm sông, thềm biển...<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Sau giai đoạn Cổ kiến tạo, địa hình nước ta như một bán bình nguyên, <strong>có</strong> thể gọi là địa hình già.<br />
Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo đã nâng lên, hạ xuống, làm đứt gãy, phun<br />
trào mắcma... làm cho địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi<br />
đồi, đồng bằng, thềm lục địa...; trong từng bậc địa hình lớn như đồi núi, đồng bằng, bờ biển còn <strong>có</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 5<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm<br />
biển...; nhiều địa hình <strong>có</strong> đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp...<br />
- <strong>Địa</strong> hình phân bậc<br />
+ Nêu biểu hiện: Căn cứ vào thang màu độ cao ở trang 6-7 (Hình thể), tìm kiếm trên bản đồ để <strong>có</strong><br />
dẫn chứng về sự phân bậc của địa hình nước ta. Ở mỗi bậc, cần nêu dẫn chứng cụ thể; ví dụ: bậc<br />
trên 2500m <strong>có</strong> Phanxipăng 3143m, Ngọc Linh 2598m...; bậc từ 2000 - 2500m <strong>có</strong> Tây Côn Lĩnh<br />
2419m, Chư Yang Sin 2405 m...<br />
+ Vận động Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo diễn ra với nhiều chu kì nâng lên khác nhau; xen<br />
kẽ giữa các chu kì nâng lên là hoạt động bào mòn của ngoại lực. Mỗi chu kì nâng lên <strong>có</strong> cường độ<br />
khác nhau, nên cùng với hoạt động bào mòn của ngoại lực đã tạo nên các bậc địa hình <strong>có</strong> độ cao<br />
khác nhau.<br />
11. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao địa hình nước ta thấp<br />
dần từ tây bắc xuống đông nam.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Căn cứ vào màu sắc thể hiện độ cao ở trang 6-7 (Hình thể) để nêu biểu hiện về hướng nghiêng của<br />
địa hình nước ta theo tây bắc - động nam: phía tây và tây bắc chủ yếu là đồi núi, cao nhất là ở Tây<br />
Bắc; phía đông và đông nam phần lớn là đồng bằng <strong>có</strong> độ cao nhỏ; chuyển tiếp giữa núi và đồng<br />
bằng là đồi trung du (ở Bắc <strong>Bộ</strong>), gò đồi (ở Trung <strong>Bộ</strong>), bán bình nguyên (Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>) thấp dần từ<br />
phía các cao nguyên <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> về phía Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
- Tương tự như các vận động kiến tạo khác, vận động Anpơ - Himalaya <strong>có</strong> cường độ lớn nhất ở tâm<br />
và càng ra ngoài rìa thì cường độ càng yếu.<br />
- Nước ta nằm ở rìa Đông <strong>Nam</strong> của vận động Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo; tây bắc gần tâm<br />
hơn là đông nam, nên địa hình ở phía tây bắc chịu tác động nâng lên mạnh hơn ở phía đông nam,<br />
làm cho địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.<br />
12. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao địa hình nước ta gồm hai hướng<br />
chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cưng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Hai hướng chính của địa hình nước ta là tây bắc - đông nam (thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông<br />
Hồng đến dãy Bạch Mã với các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Trường Sơn<br />
Bắc) và hướng vòng cung (thể hiện ở vùng núi Đông Bắc với các cánh cung nổi bật như Sông Gâm,<br />
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và dãy núi Trường Sơn <strong>Nam</strong>).<br />
- Hướng núi được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo, chủ yếu do hướng của các mảng nền cổ<br />
quy định.<br />
+ Vùng núi Đông Bắc: Các mạch núi khi nâng lên ở Đông Bắc <strong>có</strong> hướng vòng cung theo rìa mảng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nền cổ Hoa <strong>Nam</strong> và mảng nền vòm sông Chảy.<br />
+ Vùng núi Tây Bắc: Các dãy núi được nâng lên theo hướng của các mảng nền cổ hướng tây bắc -<br />
đông nam tại địa máng Đông Dương (khối nền cổ Hoàng Liên Sơn, Pu Hoạt, Rào Cỏ...).<br />
+ Vùng núi Trường Sơn <strong>Nam</strong>: Các mạch núi được nâng lên xung quanh rìa của khối nền cổ rộng<br />
lớn Kon Tum, nối liền với nhau tạo nên hướng núi vòng cung của Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 6<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
13. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sảnh địa hình vùng núi Đông Bắc và<br />
Tây Bắc.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Có thể tìm sự giống nhau và khác nhau theo dàn ý chung: vị trí địa lí, độ cao địa hình, hướng<br />
nghiêng, hướng núi, đặc điểm hình thái địa hình.<br />
- Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng.<br />
- Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả.<br />
a) Giống nhau<br />
- Đều <strong>có</strong> núi cao, núi trung bình và núi thấp.<br />
- Hướng núi: Đều <strong>có</strong> các dãy núi hướng tây bắc - đông nam.<br />
- Hướng nghiêng: Đều nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam (cao ở tây bắc, thấp dần về đông<br />
nam).<br />
- Đặc điểm hình thái: Đều <strong>có</strong> các khu vực với đặc điểm hình thái khác nhau.<br />
b) Khác nhau<br />
- Vùng núi Đông Bắc<br />
+ <strong>Địa</strong> hình núi thấp <strong>chi</strong>ếm phần lớn diện tích của vùng.<br />
+ Hướng núi chủ yếu là vòng cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều); ngoài ra, còn <strong>có</strong><br />
hướng tây bắc - đông nam (dãy Con Voi, Tam Đảo...).<br />
+ Có các khu vực rõ rệt:<br />
• Vùng thượng nguồn sông Chảy là những đỉnh núi cao trên 2000m. Giáp biên giới <strong>Việt</strong> Trung là<br />
các khối núi đá vôi đồ sộ (ở Hà Giang, Cao Bằng) cao trên 1000m.<br />
• Trung tâm là vùng đồi núi thấp <strong>có</strong> độ cao trung bình 500 - 600m.<br />
- Vùng núi Tây Bắc<br />
+ Cao nhất nước.<br />
+ Hướng núi: tây bắc - đông nam.<br />
+ Có 3 dải địa hình song song:<br />
• Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, được coi là nóc nhà của <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>, trong đó đỉnh<br />
Phanxipăng cao 3143m.<br />
• Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào (Pu Đen Đinh, Pu<br />
Sam Sao...).<br />
• Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên từ Phong Thổ đến Mộc Châu (Tả<br />
Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu...), tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa.<br />
14. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh địa hình đồi núi nước ta <strong>có</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sự phân hóa đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 7<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Địa</strong> hình núi nước ta <strong>chi</strong>a thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
<strong>Địa</strong> hình đồi gồm bán bình nguyên và đồi trung du. Mỗi vùng địa hình <strong>có</strong> những đặc điểm khác<br />
nhau.<br />
a) Vùng núi Đông Bắc<br />
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng.<br />
- <strong>Địa</strong> hình núi thấp <strong>chi</strong>ếm phần lớn diện tích của vùng.<br />
- Hướng núi chủ yếu là vòng cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều); ngoài ra, còn <strong>có</strong><br />
hướng tây bắc - đông nam (dãy Con Voi, Tam Đảo...).<br />
- Có các khu vực rõ rệt:<br />
+ Vùng thượng nguồn sông Chảy là những đỉnh núi cao trên 2000m. Giáp biên giới <strong>Việt</strong> Trung là<br />
các khối núi đá vôi đồ sộ (ở Hà Giang, Cao Bằng) cao trên 1000m.<br />
+ Trung tâm là vùng đồi núi thấp <strong>có</strong> độ cao trung bình 500 - 600m.<br />
b) Vùng núi Tây Bắc<br />
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.<br />
- Cao nhất nước.<br />
- Hướng núi: tây bắc - đông nam.<br />
- Có 3 dải địa hình song song:<br />
+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, được coi là nóc nhà của <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>, trong đó đỉnh<br />
Phanxipăng cao 3143m.<br />
+ Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào (Pu Đen Đinh,<br />
Pu Sam Sao...).<br />
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên từ Phong Thổ đến Mộc Châu (Tả<br />
Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu...), tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hóa.<br />
c) Vùng núi Trường Sơn Bắc<br />
- Phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.<br />
- Khu vực núi núi thấp.<br />
- Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.<br />
- Đặc điểm hình thái:<br />
+ Hẹp ngang; <strong>có</strong> hai sườn không đối xứng. Sườn Đông Trường Sơn hẹp và dốc, <strong>có</strong> nhiều nhánh núi<br />
nằm ngang <strong>chi</strong>a cắt đồng bằng duyên hải Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Hai đầu nâng cao (phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên<br />
Huế), thấp trũng ở giữa (vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đối thấp Quảng Trị); cuối cùng là dãy<br />
Bạch Mã đâm ngang ra biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
d) Vùng núi Trường Sơn <strong>Nam</strong>: Gồm các khối núi và cao nguyên<br />
- Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào.<br />
- Trường Sơn <strong>Nam</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 8<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Khối núi Kon Tum và khối núi cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> được nâng cao, đồ sộ; <strong>có</strong> những đỉnh núi cao<br />
trên 2000m như: Ngọc Lĩnh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Bi Doup (2287m, Lang Biang<br />
(2167m)... Nối giữa hai khối núi này là vùng núi thấp kéo dài từ Bình Định đến Phú Yên.<br />
+ Hai sườn đối xứng nhau rõ rệt: Phía tây thoải về phía các cao nguyên Tây Nguyên, phía đông dốc<br />
chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.<br />
+ Hướng núi: Khối núi Kon Tum (hướng tây bắc - đông nam) liền với mạch núi từ Bình Định đến<br />
Phú Yên (hướng bắc nam), nối với khối núi cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> (hướng đông bắc - tây nam) tạo<br />
thành một vòng cung lưng lồi về phía Biển Đông.<br />
- Cao nguyên<br />
+ Cao nguyên badan xếp tầng với độ cao khác nhau: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di<br />
Linh, Lâm Viên (độ cao 500 - 800 - 1000 và trên 1000m).<br />
+ Bán bình nguyên xen đồi ở phía tây và khoảng liền kề giữa các cao nguyên với nhau.<br />
e) <strong>Địa</strong> hình bán bình nguyên và đồi trung du<br />
- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.<br />
- Bán bình nguyên Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> gồm các bậc thềm phù sa cổ, độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ<br />
badan với độ cao chừng 200m.<br />
- <strong>Địa</strong> hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị <strong>chi</strong>a cắt do tác động của dòng chảy. Dải<br />
đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa Đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền<br />
Trung.<br />
15. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao địa hình khu vực đồi<br />
núi nước ta <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Khu vực đồi núi nước ta <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng<br />
- <strong>Địa</strong> hình núi <strong>chi</strong>a thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
+ Vùng núi Đông Bắc: Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.<br />
• Có 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều).<br />
• <strong>Địa</strong> hình núi thấp <strong>chi</strong>ếm phần lớn diện tích của vùng.<br />
• Thấp dần từ tây bắc về đông nam: Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng thượng<br />
nguồn sông Chảy. Giáp biên giới <strong>Việt</strong> - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao<br />
Bằng cao trên 1000m. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp <strong>có</strong> độ cao trung bình 500 - 600m.<br />
+ Vùng núi Tây Bắc: Nằm giữa sông Hồng và sông cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng<br />
hướng tây bắc - đông nam:<br />
• Phía đông: Dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, <strong>có</strong> đỉnh Phanxipăng (3143m).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Phía tây: Các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào với độ cao trung bình.<br />
• Ở giữa: Thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc<br />
Châu.<br />
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.<br />
• Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 9<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Núi thấp và hẹp ngang; hai đầu nâng cao (vùng núi Tây Nghệ An ở phía bắc và vùng núi Tây<br />
Thừa Thiên Huế ở phía nam), ở giữa thấp trũng (vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp<br />
Quảng Trị).<br />
• Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.<br />
+ Vùng núi Trường Sơn <strong>Nam</strong>: Gồm các khối núi và cao nguyên, <strong>có</strong> sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai<br />
sườn Đông - Tây.<br />
• Khối núi Kon Tum và khối núi cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> được nâng cao đồ sộ, địa hình núi với<br />
những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc.<br />
• Phía tây là các cao nguyên badan Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng,<br />
<strong>có</strong> các độ cao khoảng 500 - 800 - 1000m và các bán bình nguyên xen đồi.<br />
- <strong>Địa</strong> hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.<br />
+ Bán bình nguyên Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>: Các bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ<br />
badan ở độ cao chừng 200m.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình đồi trung du: Rộng nhất nằm ở rìa Đồng bằng sông Hồng, hẹp ở rìa đồng bằng ven biển<br />
miền Trung. Phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị <strong>chi</strong>a cắt do tác động của dòng chảy.<br />
b) Nguyên nhân làm cho địa hình khu vực đồi núi nước ta <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng: Do sự tác<br />
động của nội lực và ngoại lực khác nhau ở vào các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển<br />
lãnh thổ nước ta.<br />
- Vùng núi Đông Bắc gắn với nền Hoa <strong>Nam</strong> và khối Vòm sông Chảy, được nâng lên yếu trong Tân<br />
kiến tạo.<br />
- Vùng núi Tây Bắc nằm trong địa máng Đông Dương với các mảng nền cổ hướng tây bắc - đông<br />
nam (Pu Hoat, Rào Cỏ, Hoàng Liên Sơn...), được nâng lên mạnh trong vận động Tân kiến tạo.<br />
- Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm trong địa máng Đông Dương, không được nâng lên mạnh trong<br />
vận động Tân kiến tạo.<br />
- Vùng núi Trường Sơn <strong>Nam</strong> vừa nằm trong địa máng Đông Dương với mảng nền cổ lớn là Kon<br />
Tum; trong vận động Tân kiến tạo vừa được nâng lên ở nơi này, vừa phun trào mắc ma ở những nơi<br />
khác.<br />
- Vùng bán bình nguyên và đồi trung du là kết quả phối hợp rõ rệt của các vận động nâng lên rất<br />
yếu, phun trào mắcma và sự <strong>chi</strong>a cắt của dòng chảy trên các thềm phù sa cổ.<br />
16. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh địa hình Đồng bằng sông Hồng<br />
và Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Có thể tìm sự giống nhau và khác nhau theo dàn ý chung: nguồn gốc, diện tích, độ cao, hướng<br />
nghiêng, đặc điểm hình thái địa hình.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a) Giống nhau<br />
- Nguồn gốc: Đều là đồng bằng châu thổ sông.<br />
- Diện tích: rộng.<br />
- Độ cao: Thấp.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 10<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Hướng nghiêng: Nghiêng về phía biển.<br />
- Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng.<br />
b) Khác nhau<br />
- Đồng bằng sông Hồng<br />
+ Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ tạo nên.<br />
+ Hình dạng tam giác châu, đỉnh là <strong>Việt</strong> Trì, đáy Hải Phòng - Ninh Bình.<br />
+ Diện tích khoảng 15 nghìn km 2 , độ cao khoảng 5 - 7 m.<br />
+ Hướng nghiêng: tây bắc - đông nam (địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển).<br />
- Ớ giữa đồng bằng trũng thấp, bề mặt bị <strong>chi</strong>a cắt thành nhiều ô với hệ thống đê sông (dài hơn 3000<br />
km). Xung quanh rìa đồng bằng cao hon, <strong>có</strong> một số núi sót nhô cao (rìa phía tây bắc và tây nam tiếp<br />
giáp với vùng trung du, ra phía biển <strong>có</strong> các thềm sông, thềm biển).<br />
- Đồng bằng sông Cửu Long<br />
+ Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi tụ tạo thành.<br />
+ Hình dạng tương tự một tứ giác.<br />
+ Diện tích khoảng 40 nghìn km 2 ; độ cao khoảng 2 - 4 m.<br />
+ Chia thành ba khu vực, <strong>có</strong> hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:<br />
• Phần thượng châu thổ: Tương đối cao (2 - 4 m so với mực nước biển), ngập nước vào mùa<br />
mưa. Phần lớn bề mặt <strong>có</strong> nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là<br />
những vũng nước tù đút đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Dọc sông Tiền và sông<br />
Hậu là dải đất phù sa ngọt tương đối cao.<br />
• Phần hạ châu thổ: Thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở<br />
các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn ngấm dần trong đất. Trên bề mặt với độ cao 1<br />
- 2 m, ngoài các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải, còn <strong>có</strong> các vùng trũng ngập<br />
nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.<br />
• Phần nằm ngoài tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: Vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông<br />
(như đồng bằng Cà Mau, một số nơi tiếp giáp với Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>).<br />
17. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>, <strong>giải</strong> thích tại sao địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung<br />
nước ta <strong>có</strong> sự khác biệt với địa hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- <strong>Địa</strong> hình Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình đồng bằng châu thổ.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình <strong>có</strong> nhiều vùng trũng, dải đất cao, cồn cát, thềm sông, thềm biển...<br />
+ <strong>Địa</strong> hình được hình thành do các sông bồi đắp phù sa tạo nên.<br />
- <strong>Địa</strong> hình dải đồng bằng ven biển miền Trung là địa hình đồng bằng ven biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ <strong>Địa</strong> hình hẹp ngang và bị <strong>chi</strong>a cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ; thường <strong>có</strong> ba dải: giáp biển là cồn<br />
cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình được hình thành với vai trò chủ yếu của biển: trầm tích biển lắng vào các đứt gãy kéo<br />
dài dọc ven biển tạo thành đồng bằng; một số nơi <strong>có</strong> sự bồi đắp của phù sa sông, nhưng không lớn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 11<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
18. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh nước ta <strong>có</strong> nhiều đồng bằng<br />
với địa hình khác nhau.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Nhiều loại đồng bằng khác nhau: đồng bằng châu thổ sông (Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng<br />
sông Cửu Long), đồng bằng ven biển, đồng bằng giữa núi. Khác nhau về địa hình:<br />
a) Đồng bằng sông Hồng<br />
- Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ tạo nên.<br />
- Hình dạng tam giác châu, đỉnh là <strong>Việt</strong> Trì, đáy Hải Phòng - Ninh Bình.<br />
- Diện tích khoảng 15 nghìn km 2 ; độ cao khoảng 5 – 7m.<br />
- Hướng nghiêng: tây bắc - đông nam (địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển).<br />
- Ở giữa đồng bằng trũng thấp, bề mặt bị <strong>chi</strong>a cắt thành nhiều ô với hệ thống đê sông (dài hơn 3000<br />
km). Xung quanh rìa đồng bằng cao hơn, <strong>có</strong> một số núi sót nhô cao (rìa phía tây bắc và tây nam tiếp<br />
giáp với vùng trung du, ra phía biển <strong>có</strong> các thềm sông, thềm biển).<br />
b) Đồng bằng sông Cửu Long<br />
- Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi tụ phù sa tạo thành.<br />
- Hình dạng tương tự một tứ giác.<br />
- Diện tích khoảng 40 nghìn km 2 ; độ cao khoảng 2 - 4 m.<br />
- Chia thành ba khu vực, <strong>có</strong> hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:<br />
+ Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 - 4 m so với mực nước biển), ngập nước vào mùa mưa.<br />
Phần lớn bề mặt <strong>có</strong> nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những<br />
vũng nước tù đứt đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Dọc sông Tiền và sông Hậu là dải<br />
đất phù sa ngọt tương đối cao.<br />
+ Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở<br />
các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn ngấm dần trong đất. Trên bề mặt với độ cao 1<br />
- 2 m, ngoài các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải, còn <strong>có</strong> các vùng trũng ngập<br />
nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.<br />
+ Phần nằm ngoài tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông<br />
(như đồng bằng Cà Mau, một số nơi tiếp giáp với Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>).<br />
c) Dải đồng bằng Duyên hải miền Trung<br />
- Do trầm tích biển là chủ yếu kết hợp với phù sa sông bồi lấp vào các đứt gãy tạo nên.<br />
- Diện tích khoảng 15 nghìn km 2 .<br />
- Phần nhiều hẹp ngang và bị <strong>chi</strong>a cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ: - Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị<br />
- Thiên, <strong>Nam</strong> - Ngãi - Bình Định và các đồng bằng ven biển cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> (Phú Yên, Khánh<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận)<br />
- Chỉ <strong>có</strong> một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Thanh Hóa của hệ thống sông<br />
Mã - Chu, đồng bằng Nghệ An với sông Cả, đồng bằng Quảng <strong>Nam</strong> với sông Thu Bồn và đồng<br />
bằng Tuy Hòa với sông Đà Rằng).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 12<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Ở nhiều đồng bằng thường <strong>có</strong> sự phân <strong>chi</strong>a thành 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là<br />
vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.<br />
d) Các đồng bằng giữa núi<br />
- Nằm giữa các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn <strong>Nam</strong>... (Mường Thanh, Than Uyên,<br />
Nghĩa Lộ, Trùng Khánh, An Khê...).<br />
- Đặc điểm chung là nhỏ hẹp, thường là thung lũng tương đối bằng phẳng nằm giữa các vùng núi;<br />
một số nơi chủ động được nguồn nước tưới <strong>có</strong> thể sử dụng để trồng lúa.<br />
19. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh địa hình ven biển nước ta đa<br />
dạng. Giải thích tại sao <strong>có</strong> sự đa dạng như vậy.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Chứng minh đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu <strong>có</strong> bãi triều rộng,<br />
các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và rạn san hô...<br />
- Giải thích đa dạng: do tác động phối hợp củạ nội lực và ngoại lực trong quá trình phát triển lâu dài<br />
của lãnh thổ <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong><br />
+ Nội lực: các hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các vùng trũng lục địa sát biển, đứt<br />
gãy ven biển...<br />
+ Ngoại lực: tác động của sóng, thủy triều, dòng biển, biển tiến và biển lùi, sông ngòi...<br />
20. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh địa hình miền <strong>Nam</strong> Trung<br />
<strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả địa hình núi, cao nguyên, bán hình nguyên, đồng bằng châu<br />
thổ, đồng bằng ven biển. Trong mỗi loại địa hình đó, <strong>có</strong> các dạng địa hình khác nhau, tạo nên sự đa<br />
dạng về địa hình của miền.<br />
a) <strong>Địa</strong> hình vùng núi Trường Sơn <strong>Nam</strong><br />
- Núi cao: Ngọc Lĩnh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Bidoup (2287m)...<br />
- Núi trung bình: Kon Ka Kinh (1484m), Braian (1864m)…<br />
- Núi thấp: Chư Pha (922m)...<br />
- Gò đồi: nằm chuyển tiếp giữa núi Trường Sơn <strong>Nam</strong> với đồng bằng ven biển phía đông.<br />
- Đèo: Mang Yang, An Khê, Phượng Hoàng...<br />
- Đồng bằng giữa núi: An Khê...<br />
- Thung lũng sông: thung lũng sông Ba, sông Thu Bồn...<br />
- Các núi ăn lan ra sát biển...<br />
- Cao nguyên badan xếp tầng với độ cao khác nhau: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lâm Viên (độ cao 500 - 800 - 1000 và trên 1000m).<br />
- Bán bình nguyên xen đồi ở phía tây và khoảng liền kề giữa các cao nguyên với nhau.<br />
b) Bán bình nguyên Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
- Bậc thềm phù sa cổ, độ cao khoảng 100m.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 13<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Bề mặt phủ badan với độ cao chừng 200m.<br />
c) Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long<br />
- Nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những vũng nước tù đút<br />
đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên).<br />
- Dải đất phù sa ngọt tương đối cao nằm dọc sông Tiền và sông Hậu.<br />
- Các giồng đất ở hai bên bờ sông, các cồn cát duyên hải, các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa<br />
và các bãi bồi ven sông. Đây là các dạng địa hình thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy<br />
triều và sóng biển ở ven biển.<br />
- Một số nơi địa hình <strong>có</strong> dạng đầm lầy, phù sa chưa cố định thành đất (ví dụ như một số nơi ở đồng<br />
bằng Cà Mau).<br />
- Một số dải đất phù sa cổ (Ví dụ: một số nơi tiếp giáp với Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>).<br />
d) Đồng bằng ven biển <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
- Cồn cát, đầm phá (thường ở giáp biển).<br />
- Vùng thấp trũng (ở giữa đồng bằng)..<br />
- Vùng đất cao (nằm trong cùng, giáp với vùng gò đồi).<br />
21. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh địa hình miền <strong>Nam</strong> Trung<br />
<strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> phân hóa đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
<strong>Địa</strong> hình miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> phân hoá đa dạng thể hiện ở miền này <strong>có</strong> nhiều khu vực<br />
địa hình khác nhau rõ rệt: dãy núi Trường Sơn <strong>Nam</strong>, các cao nguyên Tây Nguyên, bán bình nguyên<br />
Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long và đồng bằng Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
a) Dãy núi Trường Sơn <strong>Nam</strong><br />
- Độ cao trung bình, phổ biến từ 1000 - 2000m, <strong>có</strong> một số đỉnh núi cao trên 2000m (Ngọc Lĩnh,<br />
Ngọc Krinh, Bidoup...).<br />
- Dốc về phía đông, <strong>có</strong> nhiều mạch núi ăn lan ra sát biển; thoải về phía tây.<br />
- Ở hai đầu cao, ở giữa võng thấp xuống: Khối núi Kon Tum và khối núi cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> được<br />
nâng cao, đồ sộ. Các đỉnh núi từ Bình Định đến Khánh Hòa thấp xuống dưới 1000m.<br />
b) Các cao nguyên ở Tây Nguyên<br />
- Các cao nguyên badan xếp tầng với độ cao khác nhau: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di<br />
Linh, Lâm Viên (độ cao 500 - 800 - 1000 và trên 1000m).<br />
- Khoảng liền kề giữa các cao nguyên với nhau và với vùng núi phía tây là các bán bình nguyên.<br />
c) Bán bình nguyên Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>: Có các bậc thềm phù sa cổ, độ cao khoảng 100m và bề mặt<br />
phủ badan với độ cao chừng 200m.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
d) Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long: Chia thành ba khu vực, <strong>có</strong> hệ thống sông ngòi, kênh rạch<br />
chằng chịt.<br />
- Phần thượng châu thổ: tương đối cao (2 - 4m so với mực nước biển), ngập nước vào mùa mưa.<br />
Phần lớn bề mặt <strong>có</strong> nhiều vùng trũng rộng lớn, ngập sâu dưới nước vào mùa lũ, mùa khô là những<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 14<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
vũng nước tù đứt đoạn (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên). Dọc sông Tiền và sông Hậu là dải<br />
đất phù sa ngọt tương đối cao.<br />
- Phần hạ châu thổ: thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở<br />
các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn ngấm dần trong đất. Trên bề mặt với độ cao 1<br />
- 2m, ngoài các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải, còn <strong>có</strong> các vùng trũng ngập<br />
nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.<br />
- Phần nằm ngoài tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu: vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông<br />
(như đồng bằng Cà Mau, một số nơi tiếp giáp với Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>).<br />
e) Đồng bằng ven biển <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
- Phần nhiều hẹp ngang và bị <strong>chi</strong>a cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ: <strong>Nam</strong> - Ngãi - Bình Định và các<br />
đồng bằng ven biển cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> (Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận).<br />
- Chỉ <strong>có</strong> một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Quảng <strong>Nam</strong> với sông Thu Bồn<br />
và đồng bằng Tuy Hòa với sông Đà Rằng).<br />
- Ở nhiều đồng bằng thường <strong>có</strong> sự phân <strong>chi</strong>a thành 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là<br />
vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.<br />
22. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí và kiến thức đã học, chứng minh địa hình nước ta <strong>có</strong> tác động rõ rệt đến<br />
khí hậu.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
<strong>Địa</strong> hình nước ta tác động đến khí hậu thể hiện rõ rệt ở độ cao và hướng núi.<br />
a) Độ cao của địa hình tác động đến chế độ nhiệt và mưa<br />
- Độ cao đã làm thay đổi nhiệt ẩm từ thấp lên cao, tạo ra các đai cao khí hậu khác nhau.<br />
+ Đai nhiệt đới gió mùa:<br />
• Ở miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở miền <strong>Nam</strong> lên đến độ cao 900 -<br />
1000m.<br />
• Nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C). Độ ấm thay đổi tùy nơi:<br />
từ khô hạn đến ẩm ướt.<br />
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:<br />
• Ở miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền <strong>Nam</strong> từ 900 – 1000m đến 2600m.<br />
• Khí hậu mát mẻ, không <strong>có</strong> tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.<br />
+ Đai ôn đới gió mùa trên núi:<br />
• Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ <strong>có</strong> ở Hoàng Liên Sơn).<br />
• Khí hậu <strong>có</strong> nét giống khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới<br />
5°C.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Độ cao trong sự phối hợp với hướng gió đã tạo nên nhũng nơi mưa nhiều và mưa ít.<br />
+ Những nơi mưa nhiều ở nước ta là những nơi núi cao đón gió. Chẳng hạn như: Bắc Quang (Hà<br />
Giang) 4802mm, Hoàng Liên Sơn (Lao Cai) 3552mm, Huế 2867mm, Hòn Ba (Quảng <strong>Nam</strong>)<br />
3752mm...<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 15<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Nơi mưa ít do nằm giữa núi cao, nhưng địa hình thấp trũng xuống không đón gió được như<br />
Mường Xén (Nghệ An), hoặc nằm ở nơi khuất gió, song song với hướng gió...<br />
b) Hướng núi tác động rõ rệt đến chế độ nhiệt và mưa<br />
- Hướng núi vòng cung:<br />
+ Hướng vòng cung của các dãy núi ở Đông Bắc đã tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập<br />
trực tiếp, gây ra một mùa đông lạnh <strong>có</strong> 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 18°C, đặc biệt ở Đông Bắc và<br />
đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Cánh cung Đông Triều đón gió Đông <strong>Nam</strong> vào mùa hạ, gây mưa lớn ở sườn đón gió, nhưng làm<br />
cho vùng khuất gió ở lòng máng Cao - Lạng mưa ít.<br />
- Hướng núi tây bắc - đông nam tác động mạnh mẽ đến khí hậu nước ta.<br />
+ Dãy Hoàng Liên Sơn đã chặn các đợt gió mùa Đông Bắc, không cho xâm nhập trực tiếp vào Tây<br />
Bắc, làm cho nhiệt độ vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc tại những nơi <strong>có</strong> cùng độ cao.<br />
+ Dãy Bạch Mã ngăn gió mùa Đông Bắc tràn xuống phía nam, làm cho về mùa đông, nhiệt độ <strong>có</strong> sự<br />
phân hóa rõ giữa hai miền khí hậu phía bắc và phía nam.<br />
+ Dãy Trường Sơn đớn gió Đông Bắc vào mùa dông gây mưa; đón gió Tây <strong>Nam</strong> vào mùa hạ, gây<br />
hiện tượng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung <strong>Bộ</strong>. Từ đó, làm cho mùa mưa ở Trung <strong>Bộ</strong><br />
lệch về thu đông và mùa mưa ở Tây Nguyên và Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> ngược nhau (mùa mưa ở<br />
Tây Nguyên là mùa khô ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, ngược lại mùa mưa ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung<br />
<strong>Bộ</strong> là mùa mưa ở Tây Nguyên).<br />
+ Phan Rang là nơi mưa ít nhất nước ta do nguyên nhân địa hình là chủ yếu. Hai loại gió Đông Bắc<br />
và Tây <strong>Nam</strong> đều gây mưa ở sườn đón gió (mưa ở phía vịnh Cam Ranh là sườn đón gió vào mùa<br />
đông và mưa ở phía nam mũi Dinh là sườn đón gió vào mùa hạ), trong khi Phan Rang nằm ở phía<br />
sườn khuất gió của cả hai mùa. Phía tây của Phan Rang là núi cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, tạo ra hiện tượng<br />
phơn khô nóng trong mùa hạ.<br />
23. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí và kiến thức đã học, chứng minh địa hình <strong>có</strong> tác động rõ rệt đến đất đai<br />
và sinh vật nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Tác động của địa hình đến đất đai và sinh vật nước ta thể hiện rõ rệt nhất là ở độ cao địa hình và<br />
một số dạng địa hình.<br />
a) Độ cao của địa hình tác động đến đất đai và sinh vật: Độ cao địa hình đã tạo ra ba đai cao ở<br />
nước ta với sự khác nhau về đất và sinh vật bắt nguồn từ tác động của khí hậu<br />
- Đai nhiệt đới gió mùa<br />
+ Ở miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao trung binh dưới 600 - 700m, ở miền <strong>Nam</strong> lên đến độ cao 900 - 1000m.<br />
+ Trong đai này <strong>có</strong> hai nhóm đất:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Nhóm đất phù sa: <strong>chi</strong>ếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao gồm: đất phù sa ngọt, đất<br />
phèn, đất mặn, đất cát...<br />
• Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp: <strong>chi</strong>ếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất<br />
feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 16<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:<br />
• Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng đồi núi thấp mưa nhiều,<br />
khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng <strong>có</strong> cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ, <strong>có</strong> cây cao tới 30<br />
- 40m, phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa<br />
dạng và phong phú.<br />
• Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới<br />
khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt <strong>có</strong> các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi; rừng ngập<br />
mặn trên đất mặn ven biển; rừng tràm trên đất phèn; xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát,<br />
đất xám vùng khô hạn.<br />
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi<br />
+ Ở miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền <strong>Nam</strong> từ 900 - 1000m đến 2600m.<br />
• Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, <strong>có</strong> hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.<br />
Đất feralit <strong>có</strong> mùn với đặc tính chua, quá trình phong hóa yếu nên tầng đất mỏng.<br />
• Ở độ cao trên 1600 - 1700m, quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn. Rừng sinh trưởng<br />
kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài; rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng<br />
<strong>có</strong> các loài <strong>chi</strong>m di cư thuộc khu hệ Himalaya.<br />
- Đai ôn đới gió mùa trên núi<br />
+ Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ <strong>có</strong> ở Hoàng Liên Sơn).<br />
+ Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. Đất ở đây chủ yếu là đất mùn thô.<br />
b) Ở một số dạng địa hình khác nhau <strong>có</strong> đất đai và sinh vật khác nhau<br />
- Ở nơi trũng thấp, thường xuyên ngập nước trong mùa mưa và cạn nước trong mùa khô, với sự<br />
xâm nhập mặn (như ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên...) đã hình thành nên đất phèn, trên<br />
đó <strong>có</strong> thực vật chủ yếu là cây tràm.<br />
- Ở cửa sông ven biển, nơi <strong>có</strong> sự xâm nhập mặn thường xuyên, đã hình thành đất mặn, với sự <strong>có</strong><br />
mặt của các loài thực vật của rừng ngập mặn như: đước, sú, vẹt, mắm, bần...<br />
- Trên các địa hình núi đá vôi, đất đỏ đá vôi với rừng thường xanh, phổ biến các loài cây trai,<br />
nghiến...<br />
24. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa mùa<br />
đông đến khí hậu nước ta.<br />
- Thời gian: từ tháng XI - IV.<br />
- Hướng: đông bắc.<br />
- Nguồn gốc: từ cao áp Xibia.<br />
- Tính chất: lạnh khô.<br />
- Hoạt động (phạm vi, thời gian):<br />
HƯỚNG DẪN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Gió mùa Đông Bắc xâm nhập trực tiếp vào vùng Đông Bắc và đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>, xâm nhập vào<br />
Tây Bắc theo các thung lũng sông và thổi về phía nam. Khi di chuyển về phía nam, gió mùa Đông<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 17<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã; chỉ <strong>có</strong> những đợt <strong>có</strong> cường độ<br />
mạnh thì mới vượt qua được dãy núi này, nhưng đã bị biến tính mạnh, hầu như không còn lạnh nữa.<br />
+ Nửa đầu mùa đông (khoảng tháng XI - I): Gió Đông Bắc thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn, khi<br />
vào nước ta gây nên thời <strong>tiết</strong> lạnh khô ở Bắc <strong>Bộ</strong>. Từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế do gặp dãy<br />
Trường Sơn Bắc, nên gây mưa lớn.<br />
+ Nửa sau mùa đông (khoảng tháng II - IV): Gió Đông Bắc bị lệch qua biển được tăng cường ẩm,<br />
khi thổi vào nước ta gây nên thời <strong>tiết</strong> lạnh ẩm, <strong>có</strong> mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở<br />
Bắc <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
- Tác động đến khí hậu nước ta:<br />
+ Gây ra một mùa đông lạnh ở miền Bắc, <strong>có</strong> 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C; đồng thời đó cũng là mùa<br />
khô, nhưng không khô hạn lắm, do <strong>có</strong> mưa phùn.<br />
+ Gây ra sự phân hóa về nhiệt và mưa ở miền Bắc và cả nước.<br />
25. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió Tây <strong>Nam</strong> TBg<br />
đến khí hậu nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
(TBg - viết tắt của vịnh Tây Bengan, một vịnh ở Bắc Ấn Độ Dương ở vùng biển Ấn Độ)<br />
- Thời gian: đầu mùa hạ (khoảng tháng V, VI và đầu tháng VII).<br />
- Hướng: tây nam.<br />
- Nguồn gốc: từ cao áp Bắc Ấn Độ Dưong.<br />
- Tính chất: nóng ẩm.<br />
- Hoạt động và tác động:<br />
+ Xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên.<br />
+ Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào, tràn xuống vùng<br />
đồng bằng ven biển Trung <strong>Bộ</strong> và phần nam của khu vực Tây Bắc, trở nên khô nóng (gió phơn Tây<br />
<strong>Nam</strong> hay gọi là gió Tây hoặc gió Lào).<br />
26. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>, phân tích tác động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> đến khí hậu nước<br />
ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Thời gian: giữa và cuối mùa hạ (khoảng tháng VII, VIII - X).<br />
- Hướng: tây nam. Ra phía bắc, gió này bị hút vào áp thấp Bắc <strong>Bộ</strong>, thổi theo hướng đông nam vào<br />
Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
- Nguồn gốc: từ cao áp chí tuyến Bán cầu <strong>Nam</strong>.<br />
- Tính chất: khi vượt qua vùng biển Xích đạo, trở nên nóng ẩm với tầng ẩm rất dày.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Hoạt động và tác động:<br />
+ Gió mùa Tây <strong>Nam</strong> thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây<br />
Nguyên. Gió mùa Tây <strong>Nam</strong> cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa<br />
hạ cho cả hai miền <strong>Nam</strong>, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 18<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> là nơi đón gió trước và gió rút muộn hơn phía bắc, nên thời gian mưa thường kéo dài,<br />
nhiều nơi sang tháng XI mới kết thúc mùa mưa.<br />
27. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió Tín phong<br />
Bán cầu Bắc đến khí hậu nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Thời gian: là loại gió thường xuyên trên Trái Đất, thổi quanh năm ở nước ta.<br />
- Hướng: đông bắc.<br />
- Nguồn gốc: từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương (là cao áp chí tuyến Bán cầu Bắc).<br />
- Tính chất: khô nóng, ổn định, độ ẩm tương đối thấp.<br />
- Hoạt động và tác động:<br />
+ Mùa đông:<br />
• Ở miền Bắc: Tín phong Bán cầu Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đông Bắc; mỗi khi gió mùa Đông<br />
Bắc yếu đi, gió này mạnh lên, gây thời <strong>tiết</strong> ấm áp, hanh khô.<br />
• Ở miền <strong>Nam</strong> (từ Đà Nẵng trở vào): Tín phong Đông Bắc <strong>chi</strong>ếm ưu thế, gặp địa hình núi chắn<br />
gió gây mưa cho vùng ven biển Trung <strong>Bộ</strong> và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
và Tây Nguyên.<br />
+ Mùa hạ:<br />
• Đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc hướng đông bắc gặp gió Tây <strong>Nam</strong> TBg tạo nên dải hội tụ<br />
chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa đầu mùa cho cả nước và mưa lớn cho đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
và Tây Nguyên. Do gió Tây <strong>Nam</strong> TBg mạnh hơn đẩy Tín phong Bán cầu Bắc ra xa về phía đông<br />
nên miền Bắc ít chịu ảnh hưởng của dải hội tụ này.<br />
• Giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc gặp gió mùa Tây <strong>Nam</strong> tạo nên dải hội tụ nhiệt<br />
đới theo hướng vĩ độ, vắt ngang qua lãnh thổ nước ta, gây mưa lớn. Dải hội tụ này lùi dần theo<br />
hướng bắc nam nên đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam.<br />
+ Mùa xuân: Gió Đông Bắc suy yếu, gió Tây <strong>Nam</strong> chưa mạnh lên, Tín phong Bán cầu Bắc thổi ở<br />
rìa Tây <strong>Nam</strong> của cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương vào nước ta theo hướng đông nam. Gió<br />
này gây ra thời <strong>tiết</strong> "nồm", độ ẩm lớn, sương mù nhiều, thời <strong>tiết</strong> ấm, không mưa.<br />
28. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của dải hội tụ nhiệt<br />
đới đến khí hậu nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành vào mùa hạ, giữa gió mùa mùa hạ và Tín phong<br />
Bán cầu Bắc.<br />
- Đầu mùa hạ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Gió Tây <strong>Nam</strong> TBg gặp Tín phong Bán cầu Bắc tạo nên dải hội tụ nhiệt đới, chạy theo hướng kinh<br />
tuyến. Do gió Tây <strong>Nam</strong> TBg mạnh hơn, đẩy Tín phong Bán cầu Bắc ra ngoài xa về phía đông, nên<br />
dải hội tụ chủ yếu chạy dọc theo Philippin, đoạn cuối áp sát vào miền <strong>Nam</strong> nước ta.<br />
+ Dải hội tụ nhiệt đới vào thời kì này là nguyên nhân gây mưa mưa Tiểu mãn (vào <strong>tiết</strong> Tiểu mãn<br />
đầu tháng VI) ở Trung <strong>Bộ</strong> nước ta.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 19<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Giữa và cuối mùa hạ:<br />
+ Gió mùa Tây <strong>Nam</strong> gặp Tín phong Bán cầu Bắc tạo nên dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng vĩ<br />
tuyến, vắt ngang qua nước ta.<br />
+ Dải hội tụ này vắt ngang qua Bắc <strong>Bộ</strong> vào tháng VIII, theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời lùi<br />
dần vào Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> vào tháng IX, X, sau đó lùi xuống vĩ độ trung bình ở Xích đạo. Dải<br />
hội tụ này thường gây mưa lớn, áp thấp, bão; nên tháng đỉnh mưa và áp thấp, bão cũng lùi dần từ<br />
bắc vào nam theo sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới.<br />
29. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao nhiệt độ trung bình về<br />
mùa hạ ít <strong>có</strong> sự khác nhau trong cả nước; nhưng về mùa đông, nhiệt độ trung bình của miền khí<br />
hậu phía Bắc thấp hơn nhiều so với miền khí hậu phía <strong>Nam</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ trung bình tháng V - X (mùa hạ), nhiệt độ trung bình tháng XI - IV<br />
(mùa đông) ở trang 9 (Khí hậu) để làm sáng rõ nhận định nhiệt độ trung bình về mùa hạ ít <strong>có</strong> sự<br />
khác nhau trong cả nước; nhưng về mùa đông, nhiệt độ trung bình của miền khí hậu phía Bắc thấp<br />
hơn nhiều so với miền khí hậu phía <strong>Nam</strong>.<br />
- Mùa hạ: nhiệt độ trung bình không khác nhau nhiều giữa bắc nam, do:<br />
+ Mùa hạ trong cả nước đều chịu tác động của gió Tây <strong>Nam</strong> TBg và gió mùa Tây <strong>Nam</strong>, là hai loại<br />
gió <strong>có</strong> nguồn gốc nhiệt ẩm, mang lại nền nhiệt độ tương đối đồng nhất trong phạm vi cả nước.<br />
+ Đồng thời, phần lớn lãnh thổ nước ta về mùa hạ <strong>có</strong> 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh (riêng ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
<strong>có</strong> lần đầu Mặt Trời lên thiên đỉnh sớm hơn vào tháng IV, cũng xem như bước vào thời gian tiếp<br />
vào đầu mùa hạ), sự biến động nhiệt độ theo <strong>chi</strong>ều bắc nam về mùa hạ không đáng kể.<br />
- Mùa đông: Tác động của gió mùa Đông Bắc làm cho nền nhiệt độ hạ thấp ở miền Bắc, đặc biệt là<br />
ở Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C; trong khi đó, từ dãy Bạch Mã trở vào, nền nhiệt độ cao<br />
hơn nhiều do ảnh hưởng của Tín phong Bán Cầu Bắc <strong>chi</strong> phối.<br />
30. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao mặc dù ở gần Xích đạo,<br />
nhưng nhiệt độ trung bình về mùa hạ của <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> vẫn thấp hơn nền nhiệt độ vào mùa hạ ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong>, đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> và phần nam của khu vực Tây Bắc.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ trung bình tháng V - X (mùa hạ) ở trang 9 (Khí hậu) để làm sáng rõ<br />
nhận định nhiệt độ trung bình về mùa hạ của <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> thấp hơn nền nhiệt độ vào mùa hạ ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong>, đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> và nam Tây Bắc.<br />
- Do sự khác nhau về góc nhập xạ, nên khu vực ở gần Xích đạo thường <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình cao<br />
hơn ở những nơi xa Xích đạo.<br />
- Tuy nhiên, ở nước ta về mùa hạ, gió Tây <strong>Nam</strong> TBg thổi đến gặp dãy Trường Sơn, gây mưa ở sườn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tây. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào, tràn xuống vùng<br />
đồng bằng ven biển Trung <strong>Bộ</strong> và phần nam của khu vực Tây Bắc, trở nên khô nóng, làm nhiệt độ<br />
tăng cao hơn hẳn sự thay đổi nhiệt độ theo <strong>chi</strong>ều từ bắc vào nam, dẫn đến nhiệt độ trung bình trong<br />
những tháng đầu mùa hạ tăng cao hơn nhiều so với <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. (Cứ xuống thấp 100m, nhiệt độ tăng<br />
1°C; trong khi đó, khi đi về phía Xích đạo, cứ cách 1 vĩ độ, nhiệt độ chỉ tăng lên khoảng 0,1°C.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 20<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
31 . Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích biểu đồ khí hậu của Đồng Hới<br />
và Nha Trang để làm rõ sự khác nhau về chế độ mưa của vùng khí hậu Bắc Trung <strong>Bộ</strong> và vùng<br />
khí hậu <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Tổng lượng mưa của Đồng Hới lớn hơn ở Nha Trang. Nguyên nhân chủ yếu do về mùa đông, khi<br />
gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta, frông cực bị chặn lại ở dãy Trường Sơn Bắc gây mưa lớn;<br />
trong khi ở Nha Trang, Tín phong Bán cầu Bắc tuy <strong>có</strong> gây mưa khi gặp Trường Sơn <strong>Nam</strong>, nhưng<br />
lượng mưa không lớn.<br />
- Tháng mưa lớn nhất ở Đồng Hới là tháng X, trong khi tháng <strong>có</strong> lượng mưa lớn nhất ở Nha Trang<br />
là tháng XI, liên quan đến sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới từ bắc vào nam và sự lùi dần của áp<br />
thấp và bão.<br />
- Mùa mưa ở Đồng Hới từ tháng VIII - I, ở Nha Trang từ tháng IX - XII. Nguyên nhân chủ yếu liên<br />
quan đến các nguyên nhân gây mưa lớn ở hai vùng khí hậu Bắc Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>:<br />
+ Đồng Hới gần với vùng khí hậu Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong>, nên tháng VIII bắt đầu mùa mưa do chịu<br />
ảnh hưởng lan toả của đỉnh mưa ở Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong>. Mùa mưa kéo dài sang tháng I đi liền với<br />
hoạt động của gió mùa Đông Bắc gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc.<br />
+ Nha Trang mưa lớn bắt đầu vào tháng IX là lúc gió mùa Tây <strong>Nam</strong> hoạt động mạnh. Mùa mưa kết<br />
thúc vào tháng XII, liên quan đến sự dịch chuyển về phía <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> của dải hội tụ nhiệt đới và sự kết<br />
thúc hoạt động của áp thấp và bão ở khu vực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
32. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh chế độ nhiệt và chế độ mưa của<br />
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.<br />
a) Chế độ nhiệt<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (23,5°C) thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh (27,1°C). Nguyên<br />
nhân: TP. Hồ Chí Minh gần Xích đạo hơn; mặt khác ở Hà Nội, mùa đông <strong>có</strong> nhiệt độ hạ thấp<br />
(16,4°C so với 25,8°C ở TP. Hồ Chí Minh) do chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc; vào mùa<br />
hạ, nhiệt độ cao (28,9°C so với 27,1°C ở TP. Hồ Chí Minh) do ảnh hưởng của gió phơn Tây <strong>Nam</strong><br />
khô nóng.<br />
- Tháng <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất, thấp nhất:<br />
+ Hà Nội cao nhất vào tháng VII và thấp nhất vào tháng I, do vị trí nằm gần chí tuyến Bắc, theo<br />
đúng quy luật nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ở mỗi bán cầu xảy ra sau khi Mặt Trời lên thiên đỉnh.<br />
(Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc, tất cả mọi địa điểm ở Bán cầu Bắc gần Mặt<br />
Trời nhất, nhận được lượng bức xạ lớn nhất, tháng VII <strong>có</strong> nhiệt độ trung hình cao nhất. Ngày 22/12,<br />
Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến <strong>Nam</strong>, tất cả mọi địa điểm ở Bán cầu Bắc ở xa Mặt Trời nhất,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nhận được lượng bức xạ mặt trời nhỏ nhất, tháng I <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình thấp nhất).<br />
+ TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng IV, tương ứng với thời gian Mặt Trời<br />
lên thiên đỉnh lần thứ nhất trong năm, vào lúc đang mùa khô, không <strong>có</strong> mưa; nhiệt độ thấp nhất vào<br />
tháng XII, do nằm gần Xích đạo hơn so với Hà Nội (nhiệt độ thấp nhất vào tháng I).<br />
- Biên độ nhiệt ở TP. Hồ Chí Minh nhỏ hơn (1,3°C) ở Hà Nội (14,5°C).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 21<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ TP. Hồ Chí Minh: nằm gần Xích đạo, quanh năm nắng nóng. Mùa đông không chịu tác động của<br />
gió mùa Đông Bắc lạnh. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau, làm cho nhiệt độ ở cả hai mùa<br />
không chênh lệch nhau lớn.<br />
+ Hà Nội: Nằm xa Xích đạo hơn, <strong>có</strong> sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa do tác động của bức xạ<br />
mặt trời lớn hơn ở TP. Hồ Chí Minh. Vào mùa đông, nhiệt độ hạ thấp do chịu ảnh hưởng của gió<br />
mùa Đông Bắc; mùa hạ nhiệt độ cao hơn do chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng. Hai lần Mặt<br />
Trời lên thiên đỉnh gần nhau, làm cho nhiệt độ cao <strong>tập</strong> trung vào một khoảng thời gian ngắn ở trong<br />
năm.<br />
- Diễn biến nhiệt độ trong năm:<br />
+ Hà Nội <strong>có</strong> một cực đại và một cực tiểu về nhiệt, do trong năm <strong>có</strong> hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh<br />
gần nhau.<br />
+ TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> hai cực đại về nhiệt, tương ứng với hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh trong năm<br />
xa nhau (tháng IV và tháng VIII).<br />
b) Chế độ mưa<br />
- Tổng lượng mưa năm:<br />
+ TP. Hồ Chí Minh lớn hơn (1931 mm) Hà Nội (1667mm).<br />
+ Nguyên nhân:<br />
• Hà Nội <strong>có</strong> mưa ít vào đầu mùa mưa (chủ yếu là mưa dông nhiệt và chịu ảnh hưởng một phần của<br />
gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng); giữa và cuối mùa mưa nhiều, nhung không lớn hơn ở TP. Hồ Chí<br />
Minh (trừ tháng VIII <strong>có</strong> hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới) do tác động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> yếu<br />
hơn so với TP. Hồ Chí Minh.<br />
• TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> mưa suốt mùa hạ (đầu mùa, mưa lớn do gió Tây <strong>Nam</strong> TBg xâm nhập trực<br />
tiếp; giữa và cuối mùa, mưa lớn do tác động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong>); đồng thời gió mùa Tây <strong>Nam</strong><br />
hoạt động kéo dài làm mùa mưa dài hơn ở Hà Nội 1 tháng.<br />
- Tháng mưa cực đại ở Hà Nội là tháng VIII, ở TP. Hồ Chí Minh vào tháng IX, tương ứng với thời<br />
kì hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ở tại mỗi địa điểm.<br />
- Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V - X, mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI trùng với thời kì<br />
hoạt động của gió mùa mùa hạ; TP. Hồ Chí Minh, mùa mưa kéo dài hơn Hà Nội do hoạt động kéo<br />
dài hơn của gió mùa Tây <strong>Nam</strong>.<br />
33. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào<br />
<strong>Nam</strong>.<br />
a) Chế độ nhiệt<br />
- Nhiệt độ trung bình năm:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Tăng dần từ Bắc vào <strong>Nam</strong> (Hà Nội: 23,5°C; Huế: 25,2°C; TP. Hồ Chí Minh: 27,1°C).<br />
+ Nguyên nhân: Càng vào nam, càng gần Xích đạo hơn. Mặt khác, Hà Nội chịu tác động của gió<br />
mùa Đông Bắc mạnh nhất, Huế chịu tác động yếu hơn, TP. Hồ Chí Minh không chịu tác động của<br />
gió mùa Đông Bắc.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 22<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Tháng <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất và thấp nhất:<br />
+ Ở Hà Nội và Huế là tháng VII, do vị trí gần chí tuyến, <strong>có</strong> hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau<br />
hơn và Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc vào ngày 22/6. TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> nhiệt độ cao<br />
nhất vào tháng IV, liên quan đến thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh và trùng với mùa khô. Nhiệt độ<br />
tháng thấp nhất ở Hà Nội và Huế là tháng I, TP. Hồ Chí Minh là tháng XII, liên quan đến thời gian<br />
Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến <strong>Nam</strong> và TP, Hồ Chí Minh gần chí tuyến <strong>Nam</strong> hơn Hà Nội và<br />
Huế.<br />
+ Nhiệt độ tháng VII cao nhất ở Huế, tiếp đến là Hà Nội, thấp nhất ở TP. Hồ Chí Minh, chủ yếu do<br />
ở Huế và Hà Nội chịu tác động cửa gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng, trong đó Huế chịu tác động mạnh<br />
hơn nhiều so với Hà Nội.<br />
+ Nhiệt độ tháng I thấp nhất ở Hà Nội, tiếp đến là Huế, cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh, liên quan đến<br />
hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở phía bắc nước ta.<br />
- Biên độ nhiệt:<br />
+ Giảm dần từ Hà Nội vào TP. Hồ Chí Minh (Hà Nội: 12,5°C; Huế: 9,4°C; TP. Hồ Chí Minh:<br />
3,2°C).<br />
+ Nguyên nhân: về mùa hạ, nhiệt độ tương đối đồng nhất trong cả nước. Về mùa đông, ở phía bắc<br />
chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, trong đó Hà Nội chịu tác động mạnh hơn ở Huế, phía nam<br />
không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nền nhiệt độ ở phía nam cao hơn; từ đó biên độ nhiệt<br />
càng vào nam càng nhỏ hơn<br />
- Biến trình nhiệt: Hà Nội và Huế <strong>có</strong> một cực đại, liên quan đến vị trí gần chí tuyến, hai lần Mặt<br />
Trời lên thiên đỉnh gần nhau. TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> hai cực đại, liên quan đến thời gian hai lần Mặt<br />
Trời lên thiên đỉnh xa nhau (tháng IV và tháng VIII).<br />
b) Chế độ mưa<br />
- Tổng lượng mưa năm:<br />
+ Lớn nhất ở Huế, tiếp đến là TP. Hồ Chí Minh, thấp nhất là Hà Nội.<br />
+ Mưa nhiều nhất ở Huế do tác động của gió mùa Đông Bắc gặp địa hình dãy Trường Sơn chắn gió,<br />
dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp và bão, gió mùa Tây <strong>Nam</strong>...<br />
+ TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> mưa nhiều hơn Hà Nội, do mưa suốt trong cả mùa mưa và hoạt động kéo dài<br />
của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> đã làm cho mùa mưa dài thêm, đến hết tháng XI mới kết thúc. Ở Hà Nội, đầu<br />
mùa mưa lượng mưa ít do ảnh hưởng của gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng và chủ yếu mưa dông nhiệt,<br />
lượng mưa không lớn; giữa và cuối mùa mưa nhiều nhưng mùa mưa kết thúc trước TP. Hồ Chí<br />
Minh 1 tháng. Tuy ở Hà Nội về mùa đông <strong>có</strong> mưa phùn, nhưng lượng mưa không đáng kể.<br />
- Tháng mưa cực đại ở Hà Nội là tháng VIII, ở TP. Hồ Chí Minh là tháng IX, liên quan đến thời<br />
gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. Ở Huế, mưa nhiều vào tháng X liên quan đến tác động của<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
các nhân tố gây mưa như: gió mùa Đông Bắc gặp bức chắn địa hình, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp,<br />
bão...; trong đó, <strong>có</strong> nhiều nhân tố hoạt động cùng lúc gây mưa rất lớn, ví dụ: vừa <strong>có</strong> áp thấp, gió<br />
mùa Tây <strong>Nam</strong>, vừa <strong>có</strong> gió mùa Đông Bắc... trong cùng một thời gian.<br />
- Mùa mưa:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 23<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> mùa mưa từ tháng V - X, do tác động của gió mùa mùa hạ, đặc<br />
biệt là gió mùa Tây <strong>Nam</strong> và dải hội tụ nhiệt đới. TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> mùa mưa kéo dài thêm 1<br />
tháng, liên quan đến hoạt động kéo dài của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> ở đây.<br />
+ Huế <strong>có</strong> mùa mưa lệch về thu đông (tháng VIII - XII), do đầu mùa hạ <strong>có</strong> hoạt động của gió phơn<br />
Tây <strong>Nam</strong> khô nóng; cuối mùa do hoạt động của gió mùa Đông Bắc gặp địa hình chắn gió gây mưa.<br />
34. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự giống nhau và khác nhau<br />
của khí hậu tại các trạm Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang.<br />
a) Giống nhau<br />
- Vị trí đều nằm ở ven biển miền Trung.<br />
- Chế độ nhiệt<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên 21°C. Ngoài Đồng Hới nằm ở trong miền khí hậu chịu tác động<br />
của gió mùa Đông Bắc (nhưng đã suy yếu), Đà Nẵng và Nha Trang ở trong miền khí hậu không<br />
chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nên mùa đông không lạnh lắm; mùa hạ cả 3 địa điểm đều chịu<br />
tác động của gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng.<br />
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm tương đối lớn, do chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông<br />
không lớn lắm, nhất là ở Nha Trang.<br />
+ Diễn biến nhiệt độ trong năm ở cả ba địa điểm đều <strong>có</strong> một cực đại và một cực tiểu, mặc dù ở Nha<br />
Trang không rõ lắm.<br />
- Chế độ mưa<br />
+ Tổng lượng mưa lớn, tháng mưa cực đại là tháng X hoặc XI. Lượng mưa trong hai tháng này<br />
<strong>chi</strong>ếm một tỉ lệ rất lớn, ảnh hưởng đến tổng lượng mưa cả năm. Đây là hai tháng <strong>có</strong> sự <strong>tập</strong> trung của<br />
các nhân tố gây mưa như: dải hội tụ nhiệt đới, gió Đông Bắc gặp bức chắn địa hình Trường Sơn, áp<br />
thấp và bão...<br />
+ Mùa mưa đều lệch về thu đông. Nguyên nhân do đầu mùa hạ chịu tác động của gió phơn Tây<br />
<strong>Nam</strong> khô nóng; sang mùa đông, mưa vẫn kéo dài do tác động của gió Đông Bắc (gió mùa Đông<br />
Bắc, Tín phong Đông Bắc) gặp dãy Trường Sơn, áp thấp và bão vẫn hoạt động gây mưa.<br />
b) Khác nhau<br />
- Đồng Hới thuộc miền khí hậu phía Bắc; Đà Nẵng ở đầu phía bắc và Nha Trang ở cuối của miền<br />
khí hậu phía <strong>Nam</strong>, <strong>có</strong> sự khác nhau cả về chế độ nhiệt và mưa trong năm.<br />
- Chế độ nhiệt<br />
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở Nha Trang (26,7°C), tiếp đến là Đà Nẵng (25,2°C), thấp nhất<br />
là ở Đồng Hới. Nguyên nhân: Về mùa hạ, ở cả ba địa điểm này <strong>có</strong> sự chênh lệch nhiệt độ không<br />
đáng kể. Về mùa đông: Ở Đồng Hới nhiệt độ hạ thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc; Đà Nẵng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>có</strong> vị trí xa Xích đạo hơn Nha Trang và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tuy nhỏ nhưng vẫn<br />
lớn hơn ở Nha Trang.<br />
+ Tháng <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất: Ở Nha Trang là tháng VI, ở Đà Nẵng và Đồng Hới là tháng VII;<br />
tương ứng với khoảng thời gian sau khi Mặt Trời lên thiên đỉnh.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 24<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Biên độ nhiệt cao nhất là ở Đồng Hới (12,0°C), tiếp đến là Đà Nẵng (9,7°C), thấp nhất là Nha<br />
Trang (4,8°C). Nguyên nhân do sự hạ thấp nhiệt độ trong mùa đông ở 3 địa điểm này khác nhau,<br />
liên quan đến vị trí ở gần hay xa Xích đạo và tác động của gió mùa Đông Bắc.<br />
- Chế độ mưa<br />
+ Tổng lượng mưa lớn nhất là ở Đồng Hới, tiếp đến là Đà Nẵng, liên quan đến lượng mưa lớn trong<br />
tháng do tác động mạnh mẽ gần như cùng trong khoảng thời gian ngắn của dải hội tụ nhiệt đới, áp<br />
thấp và bão, gió mùa Đông Bắc mạnh hơn ở Đồng Hới và gió Đông Bắc gặp các dãy núi cao ở vị trí<br />
của Đà Nẵng.<br />
Nha Trang là nơi <strong>có</strong> lượng mưa thấp nhất trong cả ba địa điểm do vị trí địa lí chếch hướng không<br />
lớn với gió Đông Bắc về mùa đông; vị trí nằm phía khuất gió của khối núi cao cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>,<br />
chịu tác động mạnh của hiện tượng phơn đầu mùa và cả nhũng đợt gió mùa Tây <strong>Nam</strong> yếu vào thời<br />
kì giữa và cuối mùa hạ.<br />
+ Lượng mưa tháng lớn nhất ở Đồng Hới và Đà Nẵng là tháng X, ở Nha Trang là tháng XI, liên<br />
quan đến sự lùi dần của dải hội tụ nhiệt đới và theo đó là hoạt động của áp thấp và bão...<br />
+ Mùa mưa ở Đồng Hới là từ tháng VIII - I, Đà Nẵng từ tháng IX - I và Nha Trang: IX - XII.<br />
Nguyên nhân do Đồng Hới nằm gần Bắc <strong>Bộ</strong> hơn, nơi <strong>có</strong> dải hội tụ gây mưa lớn vào tháng VIII,<br />
chịu tác động nhiều hơn tháng đỉnh mưa ở đây; mùa mưa kết thúc muộn hơn do còn chịu tác động<br />
của gió mùa Đông Bắc. Mùa mưa ở Nha Trang kết thúc sớm hơn liên quan đến hoạt động mạnh lên<br />
của Tín phong Bán cầu Bắc vào tháng I trở về sau.<br />
35. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét sự thay đổi của chế độ nhiệt và<br />
mưa từ bắc vào nam miền Trung theo ba địa điểm: Huế, Đà Nẵng, Nha Trang.<br />
a) Chế độ nhiệt<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam (Huế: 23,8°C; Đà Nẵng: 25,2°C; Nha Trang:<br />
26,7°C).<br />
- Nhiệt độ tháng cực đại chênh lệch nhau không đáng kể (Huế: 29,0°C; Đà Nẵng: 29,7°C; Nha<br />
Trang: 28,8°C). Nhiệt độ tháng cực tiểu tăng dần từ bắc vào nam (Đồng Hới: 17,0°C; Đà Nẵng:<br />
20,0°C; Nha Trang: 24,0°C).<br />
- Biên độ nhiệt tăng dần từ bắc vào nam (Đồng Hới: 12,0°C; Đà Nẵng: 9,7°C; Nha Trang: 4,8°C).<br />
- Cả ba địa điểm đều <strong>có</strong> biến trình nhiệt một cực đại và một cực tiểu. Tuy nhiên, nếu như tháng <strong>có</strong><br />
nhiệt độ cực đại ở Đồng Hới và Đà Nẵng là tháng 7, thì ở Nha Trang là tháng 6.<br />
b) Chế độ mưa<br />
- Tổng lượng mưa lớn nhất là ở Huế (4481,0mm), tiếp đến là Đà Nẵng (3647,8); thấp nhất là ở Nha<br />
Trang (1327,6),<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tháng mưa cực đại khác nhau giữa các địa điểm (Huế: tháng X; Đà Nẵng: tháng XI; Nha Trang:<br />
tháng XI).<br />
- Mùa mưa đều vào thu đông, nhung ở phía bắc đến sớm hơn ở phía nam: Huế <strong>có</strong> mùa mưa từ tháng<br />
IX đến tháng I, Đà Nẵng từ tháng VIII - I, Nha Trang từ tháng VII-XII.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 25<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
36. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về khí hậu của<br />
Nha Trang và Đà Lạt.<br />
a) Chế độ nhiệt<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nhiệt độ trung bình năm ở Nha Trang cao hơn ở Đà Lạt, do Nha Trang ở độ cao thấp (dưới 200m)<br />
hơn rất nhiều so với Đà Lạt (trên 1500m).<br />
- Nhiệt độ tháng cao nhất ở Nha Trang là tháng VI, ở Đà Lạt là tháng V, tương ứng với thời gian<br />
Mặt Trời lên thiên đỉnh ở mỗi địa điểm.<br />
- Biên độ nhiệt ở Nha Trang lớn hơn (khoảng 4,8°C) Đà Lạt (khoảng 4,0°C). Nguyên nhân chủ yếu<br />
do ở Nha Trang về mùa hạ <strong>có</strong> gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng, mùa đông nhiệt độ hạ thấp do gió Đông<br />
Bắc qua biển tác động vào. Ở Đà Lạt, mùa hạ nhiệt độ hạ thấp do <strong>có</strong> mưa, mùa đông không lạnh<br />
lắm so với mùa hạ.<br />
- Diễn biến nhiệt trong năm <strong>có</strong> sự khác nhau: Đà Lạt ở vào vĩ độ địa lí thấp hơn, trong năm <strong>có</strong> lần<br />
Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau, nên <strong>có</strong> hai cực đại về nhiệt. Nha Trang <strong>có</strong> một cực đại và một cực<br />
tiểu về nhiệt tương ứng với hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.<br />
b) Chế độ mưa<br />
- Tổng lượng mưa năm ở Đà Lạt lớn hơn ở Nha Trang. Nguyên nhân:<br />
+ Đà Lạt ở độ cao lớn hơn, đồng thời đầu mùa <strong>có</strong> mưa do gió Tây <strong>Nam</strong> TBg xâm nhập trực tiếp,<br />
giữa và cuối mùa <strong>có</strong> mưa do tác động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong>.<br />
+ Ở Nha Trang, đầu mùa chịu tác động của gió Tây <strong>Nam</strong> TBg khô nóng sau khi vượt Trường Sơn<br />
<strong>Nam</strong> tràn xuống; giữa và cuối mùa <strong>có</strong> mưa do gió mùa Tây <strong>Nam</strong>, nhưng không phải là sườn đón gió<br />
như ở phía Đà Lạt. Tác động của gió Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn, áp thấp và bão gây mưa nhiều<br />
trong các tháng thu đông, nhưng tổng lượng mưa cả năm vẫn nhỏ hơn ở Đà Lạt.<br />
- Tháng mưa cực đại ở Nha Trang là tháng X, do tác dộng cùng lúc của dải áp thấp nhiệt đới, gió<br />
mùa Đông Bắc gặp địa hình núi chắn gió, áp thấp và bão. Ở Đà Lạt là vào tháng VII, thởi gian <strong>có</strong><br />
tác động mạnh của gió mùa Tây <strong>Nam</strong>.<br />
37. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự khác nhau về<br />
khí hậu của Hạ Giang và Lạng Sơn.<br />
a) Chế độ nhiệt<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nhiệt độ trung bình năm của Hà Giang cao hơn ở Lạng Sơn, nhất là vào mùa đông; một mặt do Hà<br />
Giang ở thấp hơn Lạng Sơn, mặt khác Lạng Sơn là cửa ngõ đón gió mùa Đông Bắc trực tiếp.<br />
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là tháng VII, thấp nhất vào tháng I; tương ứng với thời gian <strong>có</strong><br />
nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào tháng VII và tháng I ở Bán cầu Bắc và hai địa điểm này đều gần<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chí tuyến Bắc.<br />
- Biên độ nhiệt ở Lạng Sơn cao hơn Hà Giang, do về mùa hè hai địa điểm này chênh nhau nhiệt độ<br />
không đáng kể, còn về mùa đông, nhiệt độ tháng I ở Lạng Sơn thấp hơn Hà Giang.<br />
- Cả hai do gần chí tuyến Bắc nên <strong>có</strong> một cực đại và một cực tiểu về nhiệt độ (thẳng VII và tháng I).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 26<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b) Chế độ mưa<br />
- Tổng lượng mưa năm cửa Hà Giang (2362) lớn hơn ở Lạng Sơn (1400mm), do ở Hà Giang <strong>có</strong> thời<br />
gian mùa mưa kéo dài đến 6 tháng (từ tháng IV - XI); còn ở Lạng Sơn chỉ <strong>có</strong> mùa mưa 4 tháng (từ<br />
tháng V - IX).<br />
- Tháng mưa cực đại ở Hà Giang và Lạng Sơn đều là tháng VII, tháng nóng nhất trong năm và <strong>có</strong><br />
dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở phạm vi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
- Mùa mưa ở Hà Giang kéo dại đến 6 tháng (từ tháng IV - XI); đây là nơi <strong>có</strong> gió Tây <strong>Nam</strong> đến sớm<br />
hơn và gió mùa Đông Bắc đến muộn hơn so với Lạng Sơn. Trong khi đó, Lạng Sơn chỉ <strong>có</strong> mùa mưa<br />
dài 4 tháng (từ tháng V — IX); nơi đây <strong>có</strong> gió Tây <strong>Nam</strong> đến muộn hơn và gió mùa Đông Bắc đến<br />
sớm hơn.<br />
38. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét chế độ mưa của Pleiku, Quy<br />
Nhơn và <strong>giải</strong> thích.<br />
a) Tổng lượng mưa<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Pleiku (2273mm) lớn hơn Quy Nhơn (1694mm).<br />
- Nguyên nhân:<br />
+ Pleiku <strong>có</strong> độ cao lớn hơn; đồng thời mưa trong suốt mùa hạ; mùa mưa kéo dài 6 tháng.<br />
+ Quy Nhơn ở độ cao thấp hơn; chỉ <strong>có</strong> mưa vào giữa và cuối mùa hạ, đầu mùa hạ <strong>có</strong> phơn khô<br />
nóng. Mùa đông tuy <strong>có</strong> mưa nhưng lượng mưa lớn chỉ <strong>tập</strong> trung vào hai tháng X và XI, các tháng<br />
còn lại <strong>có</strong> lượng mưa không lớn. Mặt khác, mùa mưa chỉ kéo dài 4 tháng.<br />
b) Tháng mưa cực đại ở Pleiku là tháng IX, tháng <strong>có</strong> gió mùa Tây <strong>Nam</strong> thổi mạnh nhất gặp địa hình<br />
chắn gió; ở Quy Nhơn là tháng X, tháng <strong>có</strong> mặt của nhiều nhân tố gây mưa: dải hội tụ nhiệt đới, gió<br />
Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn, áp thấp và bão...<br />
c) Mùa mưa ở Quy Nhơn 4 tháng (tháng IX - XII) trùng với thời gian hoạt động của các nhân tố gây<br />
mưa ở trên; các tháng còn lại là mùa khô, do hoạt động của Tín phong Bán cầu Bắc (tháng I - IV)<br />
và tác động của gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng saú khi đã gây mưa lớn ở Tây Nguyên.<br />
Mua mưa ở Pleiku dài 6 tháng (tháng V - X) trùng với thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ<br />
(Tây <strong>Nam</strong> TBg đầu mùa, gió mùa Tây <strong>Nam</strong> vào giữa và cuối mùa).<br />
39. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về nhiệt độ và<br />
mưa ở vùng khí hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
a) Khác nhau về nhiệt độ<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Căn cứ vào các bản đồ nhiệt độ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở các địa điểm thuộc vùng khí hậu<br />
Tây Nguyên và vùng khí hậu <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> để tìm các dẫn chứng về sự khác nhau của hai vùng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
khí hậu về nhiệt độ trung bình năm; nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, thấp nhất; biên độ nhiệt độ<br />
trung bình năm; biên trình nhiệt năm (<strong>có</strong> một cực đại hay hai cực đại, các tháng <strong>có</strong> nhiệt độ thấp/<br />
cao bất thường...).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 27<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Căn cứ vào các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt để <strong>giải</strong> thích (vị trí địa lí và lãnh thổ, hoàn lưu<br />
khí quyển, địa hình với tác động trực tiếp và gián tiếp thông qua sự phối hợp với gió mùa); trong đó<br />
cần chú trọng hệ quả gây ra do phối hợp của gió mùa với hướng địa hình (gây phơn khô nóng ở<br />
sườn khuất gió); gió mùa đông và độ cao địa hình ở hai khu vực.<br />
b) Khác nhau về mưa<br />
- Căn cứ vào các bản đồ lượng mưa, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở các địa điểm thuộc vùng khí<br />
hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> để tìm các dẫn chứng về sự khác nhau của hai<br />
vùng khí hậu về lượng mưa trung bình năm (tổng lượng mưa năm), tháng mưa cực đại, sự phân mùa<br />
mưa, khô.<br />
- Căn cứ vào các nhân tố tác động đến chế độ mưa để <strong>giải</strong> thích (vị trí địa lí và lãnh thổ, hoàn lưu<br />
khí quyển, địa hình với tác động trực tiếp và gián tiếp thông qua sự phối hợp với gió mùa); trong đó<br />
cần chú trọng hệ quả gây ra do phối hợp của gió mùa với hướng địa hình (gây phơn khô nóng ở<br />
sườn khuất gió, gây mưa lớn ở sườn đón gió); một số vị trí ít mưa ở <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> do ở vị trí địa lí<br />
khuất gió/song song với hướng gió...<br />
40. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh và <strong>giải</strong> thích về nhiệt độ và mưa<br />
ở vùng khí hậu Bắc Trung <strong>Bộ</strong> và vùng khí hậu <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
So sánh hai vùng khí hậu (tìm dẫn chứng từ các bản đồ và biểu đồ ở các địa điểm thuộc hai vùng)<br />
và <strong>giải</strong> thích (căn cứ vào các nhân tố tác động đến chế độ nhiệt và chế độ mưa: vị trí địa lí và lãnh<br />
thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình) về:<br />
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm; tháng nhiệt độ cực đại, cực tiểu; biên độ nhiệt độ trung<br />
bình năm, biến trình nhiệt.<br />
- Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm; tháng mưa cực đại, cực tiểu; sự phân mùa mưa, khô.<br />
41. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Tây<br />
Bắc <strong>Bộ</strong> với Đông Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
- Giống nhau<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Cả hai vùng khí hậu đều <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, biên độ nhiệt độ năm đều lớn,<br />
nhiệt độ cực đại vào tháng VII và biến trình nhiệt trong năm <strong>có</strong> một cực đại và một cực tiểu.<br />
+ Cả hai vùng đều <strong>có</strong> lượng mưa tương đối lớn, tháng mưa cực đại là tháng VIII, mùa mưa từ tháng<br />
V đến tháng X.<br />
- Khác nhau<br />
+ Tây Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình năm cao hơn, biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, nhiệt<br />
độ trung bình tháng I và tháng VII đều cao hơn ở Đông Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Tây Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> lượng mưa lớn hơn và mùa mưa đến sớm và kéo dài hơn Đông Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
- Nguyên nhân<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 28<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Cả hai vùng đều nằm trong miền khí hậu phía Bắc, <strong>có</strong> cùng khoảng vĩ độ, <strong>có</strong> hai lần Mặt Trời lên<br />
thiên đỉnh vào cùng khoảng thời gian, đều chịu tác động của gió mùa và <strong>có</strong> cùng thời gian dải hội tụ<br />
nhiệt đới hoạt động.<br />
+ Tây Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> gió Tây <strong>Nam</strong> đến sớm hơn và gió mùa Đông Bắc xâm nhập gián tiếp, Đông Bắc<br />
<strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> gió Tây <strong>Nam</strong> đến muộn hơn và gió mùa Đông Bắc xâm nhập trực tiếp sớm và kết thúc muộn<br />
hơn. Ngoài ra, Tây Bắc <strong>Bộ</strong> còn chịu tác động mạnh hơn của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.<br />
42. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu<br />
Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong> với <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
- Giống nhau<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Cả hai vùng đều <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình cao trên 20°C, cán cân bức xạ quanh năm dương.<br />
+ Cả hai vùng đều <strong>có</strong> lượng mưa trung bình năm lớn.<br />
- Khác nhau<br />
+ Nhiệt độ:<br />
• Vùng khí hậu Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, tháng VII <strong>có</strong> nhiệt độ<br />
cao nhất, nhiệt độ tháng I thấp hơn, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn; trong biến trình nhiệt<br />
năm <strong>có</strong> một cực đại và một cực tiểu.<br />
• Vùng khí hậu <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình năm cao hơn, tháng IV <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất và<br />
tương đương với tháng cao nhất ở Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong>, nhiệt độ tháng I cao hơn, biên độ nhiệt độ<br />
trung bình năm nhỏ hơn; trong năm <strong>có</strong> hai cực đại về nhiệt.<br />
+ Lượng mưa:<br />
• Vùng khí hậu Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> lượng mưa trung bình năm nhỏ hơn, tháng mưa cực đại<br />
vào tháng VIII, mùa mưa từ tháng V đến tháng X; trong năm <strong>có</strong> sự phân <strong>chi</strong>a thành mùa đông lạnh,<br />
ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.<br />
• Vùng khí hậu <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> lượng mưa trung bình năm lớn hơn, mưa cực đại vào tháng IX, mùa<br />
mưa dài hơn, từ tháng V - XI; trong năm <strong>có</strong> hai mùa khô và mưa rõ rệt.<br />
- Nguyên nhân<br />
+ Cả hai vùng đều <strong>có</strong> khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong năm <strong>có</strong> hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.<br />
+ Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> vị trí gần chí tuyến, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, chịu tác<br />
động mạnh của gió mùa Đông Bắc về mùa đông... <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> vị trí gần Xích đạo, hai lần Mặt Trời<br />
lên thiên đỉnh xa nhau, lần thứ nhất vào tháng IV trùng với thời gian mùa khô nên nhiệt độ lên cao<br />
nhất, không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh; hoạt động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> nóng ẩm<br />
kéo dài hơn ở Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
43. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa nhiệt độ của nước<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ta theo hướng bắc - nam.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Căn cứ vào các bản đồ nhiệt độ và các biểu đồ khí hậu ở Hà Nội, Đồng Hới, TP. Hồ Chí Minh để<br />
<strong>có</strong> dẫn chứng cụ thể cho các nhận xét:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 29<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam. Nguyên nhân do càng về phía nam, càng ít chịu<br />
tác động của gió mùa Đông Bắc (ở miền <strong>Nam</strong> không <strong>có</strong> gió mùa Đông Bắc) và gần Xích đạo hơn.<br />
- Biên độ nhiệt độ năm giảm dần từ bắc vào nam. Nguyên nhân: về mùa đông: miền Bắc chịu tác<br />
động của gió mùa Đông Bắc, nên nhiệt độ hạ thấp; miền <strong>Nam</strong> gần Xích đạo hơn và mùa đông<br />
không chịu lạnh của gió mùa Đông Bắc. Về mùa hạ, nhiệt độ trung bình của cả nước tương đối<br />
đồng nhất.<br />
- Vào mùa hạ: Nhiệt độ trung bình năm cả nước tương đối đồng nhất, cao hơn một ít ở Duyên hải<br />
miền Trung và đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>. Nguyên nhân chủ yếu do tác dộng của gió phơn Tây <strong>Nam</strong> ở các<br />
khu vực này làm cho nền nhiệt độ cao hơn, còn trong phạm vi cả nước, nhiệt độ tăng theo hướng<br />
kinh tuyến từ bắc vào nam không lớn.<br />
- Vào mùa đông: Nền nhiệt độ ở miền Bắc hạ thấp, nhất là ở khu vực Đông Bắc và đồng bằng Bắc<br />
<strong>Bộ</strong> do chịu tác động mạnh trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, và ở các khu vực núi cao Tây Bắc do<br />
ảnh hưởng của độ cao.<br />
- Tháng cực đại nhiệt độ ở Bắc <strong>Bộ</strong> và Trung <strong>Bộ</strong> là tháng VII (chế độ nhiệt của các nơi gần chí tuyến<br />
Bắc), ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> là tháng IV (chế độ nhiệt của những nơi gần Xích đạo).<br />
- Ở phía bắc, trong năm <strong>có</strong> một cực đại về nhiệt độ do hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, ở<br />
phía nam <strong>có</strong> hai cực đại về nhiệt độ do hai lần Mật Trời lên thiên đỉnh xa nhau.<br />
44. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa nhiệt độ của nước<br />
ta theo hướng đông - tây.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Căn cứ vào các bản đồ nhiệt độ và các biểu đồ khí hậu ở Điện Biên và Lạng Sơn; Nha Trang và Đà<br />
Lạt để <strong>có</strong> dẫn chứng cụ thể cho các nhận xét:<br />
- Giữa Tây Nguyên và Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
+ Nhiệt độ trung bình năm của Tây Nguyên thấp hơn ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> do Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> ở độ cao thấp hơn và chịu tác động của gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng về mùa hạ.<br />
+ Biên độ nhiệt độ năm của Tây Nguyên thấp hơn ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, do ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> về mùa đông nhiệt độ không cao hơn ở Tây Nguyên, nhưng mùa hạ <strong>có</strong> nhiệt độ cao<br />
hơn Tây Nguyên do chịu tác động của gió phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng.<br />
- Giữa Điện Biên và Lạng Sơn<br />
+ Nhiệt độ trung bình năm ở Điện Biên cao hơn ở Lạng Sơn, biên độ nhiệt độ năm ở Lạng Sơn lại<br />
lớn hơn ở Điện Biên.<br />
+ Nguyên nhân do ở Lạng Sơn chịu tác động trực tiếp và mạnh của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ<br />
về mùa đông thấp hơn nhiều so với Điện Biên. Về mùa hạ nhiệt độ ở cả hai địa điểm tương đối<br />
đồng nhất, vì Điện Biên chịu tác động của gió phơn Tây <strong>Nam</strong>, còn Lạng Sơn cũng chịu hiện tượng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phơn do gió Đông <strong>Nam</strong> gặp cánh cung núi Đông Triều gây nên.<br />
45. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa khí hậu của miền<br />
khí hậu phía Bắc.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 30<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Miền khí hậu phía Bắc phân hoá thành 4 vùng khí hậu: vùng khí hậu Tây Bắc <strong>Bộ</strong>, Đông Bắc <strong>Bộ</strong>,<br />
Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
- Trong mỗi vùng khí hậu, cần phân tích (trình bày, so sánh, <strong>giải</strong> thích...) về:<br />
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm; tháng nhiệt độ cực đại, cực tiểu; biên độ nhiệt độ trung<br />
bình năm, biến trình nhiệt.<br />
+ Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm; tháng mưa cực đại, cực tiểu; sự phân mùa mưa khô.<br />
46. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa khí hậu của miền<br />
khí hậu phía <strong>Nam</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Miền khí hậu phía <strong>Nam</strong> phân hoá thành 3 vùng khí hậu: Vùng khí hậu <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Tây<br />
Nguyên và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
- Trong mỗi vùng khí hậu, cần phân tích (trình bày, so sánh, <strong>giải</strong> thích...) về:<br />
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm; tháng nhiệt độ cực đại, cực tiểu; biên độ nhiệt độ trung<br />
bình năm, biến trình nhiệt.<br />
+ Chế độ mưa: lượng mưa trung bình năm; tháng mưa cực đại, cực tiểu; sự phân mùa mưa, khô.<br />
47. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao cùng là gió theo hướng<br />
tây nam gặp dãy Trường Sơn, nhưng gió Tây <strong>Nam</strong> xuất phát từ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn<br />
Độ Dương gây hiện tượng phơn khô nóng, còn gió mùa Tây <strong>Nam</strong> (Tín phong Bán cầu <strong>Nam</strong>) lại<br />
gây mưa lớn cho cả hai sườn núi.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Khối khí từ cao áp chí tuyến Bán cầu <strong>Nam</strong> sau khi vượt qua vùng biển Xích đạo rộng lớn, đã bị<br />
biến tính, thổi vào nước ta theo hướng tây nam (gió mùa Tây <strong>Nam</strong>) <strong>có</strong> tầng ẩm rất dày, vượt qua<br />
các địa hình cao chắn gió và gây mưa cả ở hai phía của sườn núi.<br />
- Khối khí nhiệt đới nóng ẩm Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam, <strong>có</strong> tầng ẩm<br />
mỏng hơn, nên chỉ gây mưa lớn ở sườn đón gió; sau khi vượt qua đỉnh núi cao, không còn ẩm nữa,<br />
trở nên khô và nhiệt độ tăng lên khi xuống thấp, gây nên thời <strong>tiết</strong> khô nóng ở sườn khuất gió.<br />
48. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao đều là Tín phong,<br />
nhưng Tín phong Bán cầu <strong>Nam</strong> gây mưa lớn cho cả nước, còn Tín phong Bán cầu Bắc lại tạo<br />
ra mùa khô ở miền khí hậu phía <strong>Nam</strong> sâu sắc.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Tín phong Bán cầu <strong>Nam</strong> xuất phát từ các cao áp chí tuyến <strong>Nam</strong> bán cầu, sau khi vượt qua vùng<br />
biển Xích đạo rộng lớn đã nóng và ẩm hơn, gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở <strong>Nam</strong><br />
<strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên; khi thổi ra phía bắc, bị hút vào áp thấp đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>, chuyển hướng đông<br />
nam, gây mưa ở Bắc <strong>Bộ</strong> và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tín phong Bán cầu Bắc xuất phát từ khối khí cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương (Tm) thổi<br />
vào nước ta theo hướng đông bắc. Khối khí này khô nóng, ổn định, độ ẩm tương đối thấp, thống trị<br />
miền <strong>Nam</strong> trong suốt mùa đông, gây ra một mùa khô sâu sắc cho miền khí hậu phía <strong>Nam</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 31<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
49. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa đến sự<br />
phân mùa khí hậu của các khu vực ở nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Gió mùa Đông Bắc từ cao áp Xibia thổi đến nước ta trong khoảng thời gian từ tháng XI đến tháng<br />
IV, gây nên mùa đông lạnh ở miền Bắc (từ dãy Bạch Mã ra) nước ta, <strong>có</strong> 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C.<br />
Gió này lạnh khô, khi đến nước ta gây ra thời <strong>tiết</strong> lạnh khô vào nửa đầu mùa đông; nửa sau mùa<br />
đông thổi lệch qua biển trở nên lạnh ẩm, <strong>có</strong> mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc <strong>Bộ</strong>,<br />
Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. Như vậy, gió mùa Đông Bắc gây ra một mùa đông lạnh, ít mưa ở miền Bắc.<br />
- Vào đầu mùa hạ, gió Tây <strong>Nam</strong> TBg từ Bắc Ấn Độ Dương xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho<br />
đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên<br />
giới <strong>Việt</strong> - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung <strong>Bộ</strong> và phần nam của khu vưc Tây Bắc,<br />
gây ra hiện tượng phơn khô nóng, tạo nên mùa khô ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây <strong>Nam</strong> (Tín phong Bán cầu <strong>Nam</strong>) hoạt động mạnh lên. Khi vượt<br />
qua vùng biển Xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm hơn, thường gây mưa lớn và kéo dài cho các<br />
vùng đón gió ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên. Hoạt động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> cùng với dải hội tụ nhiệt<br />
đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền <strong>Nam</strong>, Bắc và mưa vào tháng IX<br />
cho Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
Như vậy, gió mùa đã làm cho miền Bắc <strong>có</strong> một mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa<br />
nhiều; miền <strong>Nam</strong> và Tây Nguyên <strong>có</strong> một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt (do tác động của Tín<br />
phong Bán cầu Bắc); Duyên hải miền Trung <strong>có</strong> mùa mưa lệch sang thu đông.<br />
50. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao<br />
a) Về mùa hạ, Huế <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất và Hà Nội <strong>có</strong> nhiệt độ cao hơn ở TP. Hồ Chí Minh.<br />
b) Trong cả mùa mưa lẫn mùa khô, Huế vẫn <strong>có</strong> lượng mựa lớn hơn ở Hà Nội và TP. Hồ Chí<br />
Minh.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Về mùa hạ, Huế <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất và Hà Nội <strong>có</strong> nhiệt độ cao hơn ở TP. Hồ Chí Minh.<br />
- Đầu mùa hạ, Huế chịu tác động rất mạnh của phơn Tây <strong>Nam</strong> khô nóng, nên nhiệt độ tăng cao<br />
(nhiệt độ tháng VII là 29,4°C).<br />
- Hà Nội tuy ở xa Xích đạo hơn TP. Hồ Chí Minh, nhưng cũng chịu tác động của phơn Tây <strong>Nam</strong><br />
khô nóng nên nhiệt độ cao hơn ở TP. Hồ Chí Minh (28,9°C so với 27,1°C vào tháng VII); trong khi<br />
mùa hạ ở TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> mưa nhiều.<br />
b) Trong cả hai mùa, Huế là nơi <strong>có</strong> lượng mưa lớn hơn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh<br />
- Mùa mưa ở Huế kéo dài từ tháng VIII - I, lớn nhất vào tháng X; các tháng mùa mưa ở Huế <strong>có</strong><br />
lượng mưa rất lớn so với các tháng mưa nhiều ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Lượng mưa ở Huế rất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
lớn do các nhân tố tác động đến mưa (dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp, bão, gió mùa Đông Bắc gặp dãy<br />
Trường Sơn) gần như <strong>tập</strong> trung vào trong một thời gian ngắn và <strong>có</strong> nhiều thời điểm một số nhân tố<br />
gây mưa trùng nhau, gây nên cường độ mưa rất lớn.<br />
- Mùa khô ở Huế kéo dài từ tháng II - VII.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 32<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Tháng II, III, IV trùng với mùa khô cả nước với sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Nếu như ở<br />
miền Bắc, gió này gây thời <strong>tiết</strong> hanh khô, thì ở Huế <strong>có</strong> mưa do gió Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn;<br />
trong khi thời gian này ở TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> lượng mưa không đáng kể do ảnh hưởng của Tín<br />
phong Bán cầu Bắc.<br />
+ Tháng VI ở Huế <strong>có</strong> lượng mưa tăng lên do tác động của mưa Tiểu mãn. Đến tháng VII, bắt đầu <strong>có</strong><br />
hoạt động của gió mùa Tây <strong>Nam</strong>, lượng mưa bắt đầu tăng lên, để đến tháng VIII thì bước vào mùa<br />
mưa ở đây.<br />
51. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa và Tín<br />
phong Bán cầu Bắc đến sự phân hóa mưa theo mùa và theo khu vực ở <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
a) Tác động của gió mùa mùa đông<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Từ tháng XI - IV, gió mùa Đông Bắc từ cao áp phương Bắc thổi vào nước ta, nơi, đón gió mạnh<br />
nhất là vùng Đông Bắc, tiếp đến là đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>. Càng về phía nam, gió bị biến tính, yếu dần<br />
và bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.<br />
- Nửa đầu mùa đông (tháng XI - I), gió này gây ra thời <strong>tiết</strong> lạnh khô ở miền Bắc. Vào miền Trung,<br />
do frông cực gặp dãy Trường Sơn Bắc nên gây mưa nhiều cho khu vực từ Nghệ An đến Thừa Thiên<br />
Huế.<br />
- Nửa sau mùa đông (tháng II - IV), gió bị lệch qua biển, mang nhiều ẩm thổi vào nước ta gây mưa<br />
phùn, nhất là ở các khu vực ven biển miền Trung và đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
b) Tác động của gió mùa mùa hạ<br />
- Từ tháng V - X, gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng tây nam.<br />
- Vào đầu mùa hạ, gió Tây <strong>Nam</strong> từ khối khí Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta, gây mưa cho Tây<br />
Nguyên và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. Sau khi vượt các dãy núi ở <strong>Nam</strong> Tây Bắc và vượt dãy Trường Sơn xuống<br />
Duyên hải miền Trung gây nên hiện tượng phơn khô nóng.<br />
- Vào giữa và cuối mua hạ, gió mùa Tây <strong>Nam</strong> nguồn gốc cao áp <strong>Nam</strong> bán cầu vượt qua vùng biển<br />
Xích đạo thổi vào nước ta, gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên.<br />
Gió này cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ cho cả hai <strong>Nam</strong>, Bắc và<br />
mưa vào tháng IX cho Trung <strong>Bộ</strong>. Khi thổi ra Bắc, dò bị hút vào áp thấp Bắc <strong>Bộ</strong>, gió chuyển hướng<br />
đông nam.<br />
c) Tác động của Tín phong Bán cầu Bắc<br />
- Vào mùa đông, Tín phong Bán cầu Bắc hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc và<br />
thống trị ở miền <strong>Nam</strong>. Gió này khô, độ ẩm tương đối thấp nên gây ra một mùa khô cho miền <strong>Nam</strong><br />
nước ta.<br />
- Vào mùa hạ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Vào đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc cùng với gió Tây <strong>Nam</strong> tạo nêu dải hội tụ chạy theo<br />
hướng kinh tuyến gây mưa Tiểu mãn cho Trung <strong>Bộ</strong> và mưa lớn cho Tây Nguyên và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Vào giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc cùng với gió mùa Tây <strong>Nam</strong> tạo nên dải hội tụ<br />
vắt ngang qua nước ta, gây mưa lớn. Dải hội tụ lùi dần từ bắc vào nam làm cho đỉnh mưa cũng lùi<br />
dần theo.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 33<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Vào thời kì mùa xuân, Tín phong Bán cầu Bắc thổi vào nước ta từ rìa tây nam của cao áp Tây Thái<br />
Bình Dương nên <strong>có</strong> hướng đông nam. Do vào thời gian này, gió mùa Dông Bắc bị suy yếu, gió Tây<br />
<strong>Nam</strong> chưa hoạt động nên Tín phong Đông <strong>Nam</strong> hoạt động độc lập, gậy nên thời <strong>tiết</strong> “nồm” ẩm ướt.<br />
52. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của gió mùa và<br />
hướng các dãy núi đến sự khác biệt khí hậu giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc, giữa<br />
Đông Trường Sơn với Tây Nguyên.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các cánh cung núi lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo, mở ra<br />
về phía bắc và phía đông về mùa đông hút gió Đông Bắc, làm cho nền nhiệt độ ở vùng này thấp<br />
nhất cả nước. Về mùa hè, cánh cung núi Đông Triều đón gió Đông <strong>Nam</strong> gây mưa nhiều ở sườn đón<br />
gió (phía Quảng Ninh), trong khi đó, phía sườn khuất gió (Lạng Sơn), ít mưa.<br />
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, về mùa đông chắn gió Đông Bắc, làm cho gió mùa Đông Bắc không<br />
xâm nhập trực tiếp vào Tây Bắc, làm cho nhiệt độ vùng này cao hơn ở Đông Bắc (ở những nơi <strong>có</strong><br />
cùng độ cao).<br />
- Các dãy núi dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào hướng tây bắc - đông nam (Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh) đón<br />
gió Tây <strong>Nam</strong> gây mưa nhiều ở sườn Tây, khi gió này vượt các dãy núi sang gây hiện tượng phơn ở<br />
các vùng phía nam Tây Bắc.<br />
- Dãy núi Trường Sơn Bắc, về mùa hạ đón gió Tây <strong>Nam</strong>, gây nên hiện tượng phơn khi gió này vượt<br />
núi tràn xuống vùng đồng bằng phía đông; về mùa đông đón gió mùa Đông Bắc gây mưa từ Nghệ<br />
An vào đến Thừa Thiên Huế.<br />
- Dãy núi Trường Sơn <strong>Nam</strong>, về mùa hạ đón gió Tây <strong>Nam</strong> gây mưa nhiều ở Tây Nguyên, gây hiện<br />
tượng phơn ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, về mùa đông đón gió Đông Bắc gây mưa ở sườn đông<br />
Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
- Dãy Bạch Mã ngăn gió mùa Đông Bắc, làm cho phía nam nước ta không chịu tác động của mùa<br />
đông lạnh.<br />
- Các đỉnh núi cao đón gió thường là nơi mưa nhiều nhất nước ta (các núi cao dọc biên giới <strong>Việt</strong> -<br />
Trung, các đỉnh núi cao trên 2000m ở Hà Giang, dãy Bạch Mã, Ngọc Lĩnh...). Ngược lại, những nơi<br />
trũng thấp, khuất gió (Mường Xén...) hoặc không đón được gió Tây <strong>Nam</strong> (Phan Rang) thường là<br />
nơi ít mưa.<br />
53. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của dải hội tụ nhiệt<br />
đới đến khí hậu nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành bởi gió mùa mùa hạ gặp Tín phong Bán cầu Bắc.<br />
- Đầu mùa hạ, gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dương đến gặp Tín phong Bán cầu Bắc tạo nên dải hội<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa Tiểu mãn cho miền Trung.<br />
- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> nguồn gốc từ <strong>Nam</strong> bán cầu lên gặp Tín phong Đông<br />
Bắc tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng vĩ tuyến, vắt ngang qua nước ta, gây biến động dữ dội thời<br />
<strong>tiết</strong> (mưa, áp thấp, bão...) Dải hội tụ này dịch chuyển từ Bắc vào <strong>Nam</strong> theo chuyển động biểu kiến<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 34<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
của Mặt Trời, tháng VIII vắt ngang qua Bắc <strong>Bộ</strong>, tháng IX và X dịch chuyển vào <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Trung<br />
<strong>Bộ</strong>.<br />
54. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích các nhân tố tác động đến chế<br />
độ mưa ở nước ta.<br />
- Ví trí địa lí<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Nước ta nằm trong khu vực gió mùa của châu Á, nên <strong>có</strong> mưa theo mùa, lượng mưa trong mùa<br />
mưa <strong>chi</strong>ếm đến 85% lượng mưa cả năm.<br />
+ Nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn nên các khối khí được tăng cường ẩm khi đi qua biển,<br />
góp phần làm tăng lượng mưa (ví dụ gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông gây mưa phùn ở ven<br />
biển, đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> và duyên hải Bắc Trung <strong>Bộ</strong>).<br />
- Hoàn lưu khí quyển<br />
+ Gió Tây <strong>Nam</strong> nóng ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương đến và gió mùa Tây <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> nguồn gốc từ <strong>Nam</strong> bán<br />
cầu lên gây mưa. Gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bán cầu Bắc khô gây ra thời <strong>tiết</strong> khô.<br />
+ Áp thấp và bão từ Biển Đông tràn vào nước ta gây mưa lớn ở những nơi hoạt động.<br />
+ Dải hội tụ và frông đều gây mưa, đặc biệt dải hội tụ gây mưa lớn.<br />
- <strong>Địa</strong> hình<br />
+ Độ cao địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến lượng mưa: càng lên cao, lượng mưa càng tăng; đến một<br />
độ cao nào đó, lượng mưa giảm do hết ẩm. Ở khu vực đồi núi <strong>có</strong> lượng mưa lớn hơn ở đồng bằng.<br />
+ Hướng địa hình kết hợp với gió tạo nên sự phân hóa về mưa trên lãnh thổ nước ta: ở nơi địa hình<br />
cao, đón gió <strong>có</strong> lượng mưa lớn (Móng Cái, các đỉnh núi ở biên giới <strong>Việt</strong> - Trung, Hoàng Liên Sơn,<br />
Bạch Mã, khối núi Ngọc Linh - Kon Tum, cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>...); nơi địa hình thấp trũng, khuất gió<br />
(Mường Xén...) hoặc nơi song song với hướng gió (Phan Rang...) đều <strong>có</strong> mưa rất ít; dãy Trường<br />
Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào cùng với gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dương đến<br />
gây ra hiện tượng phơn khô nóng cho Duyên hải miền Trung và phần nam khu vực Tây Bắc...<br />
55. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa mùa<br />
đông đến sự phân hóa khí hậu nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Vào mùa đông ở nước ta (tháng XI đến tháng IV), <strong>có</strong> sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc và Tín<br />
phong Bán cầu Bắc.<br />
- Gió mùa Đông Bắc:<br />
+ Khối khí lạnh từ cao áp phương Bắc thổi vào nước ta theo hướng đông bắc, gọi là gió mùa Đông<br />
Bắc, hoạt động ở miền Bắc nước ta; khi đi về phía nam, gió bị suy yếu và bị chặn lại ở dãy Bạch<br />
Mã, chỉ <strong>có</strong> những đợt <strong>có</strong> cường độ mạnh mới thổi qua được.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Tác động đến chế độ nhiệt: Với tính chất lạnh khô, gió này làm nền nhiệt ở miền Bắc hạ thấp, <strong>có</strong><br />
3 tháng nhiệt độ dưới 18°C. Ở Đông Bắc, các thung lũng giữa các cánh cung núi hút gió mạnh làm<br />
nhiệt độ thấp nhất; dãy Hoàng Liên Son ngăn không cho gió này xâm nhập trực tiếp vào Tây Bắc,<br />
phải xâm nhập theo thung lũng sông Hồng, sông Đà từ đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> lên, nên cùng một độ cao,<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 35<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nhiệt độ ở Tây Bắc cao hơn ở Đông Bắc. Càng đi về phía nam, gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và<br />
biến tính, nên không còn lạnh như ở Bắc <strong>Bộ</strong> nữa.<br />
+ Tác động đến chế độ mưa: Nửa đàu mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi qua lục địa Trung Hoa<br />
rộng lớn, khi đi vào nước ta gây thời <strong>tiết</strong> hanh khô cho Bắc <strong>Bộ</strong>; khi vào miền Trung, gặp dãy<br />
Trường Sơn Bắc, gây mưa cho khu vực từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế.<br />
- Tín phong Bán cầu Bắc: Tín phong Bán cầu Bắc (còn gọi là Tín phong Đông Bắc) hoạt động<br />
quanh năm trên phạm vi cả nước, tính chất của gió này là nóng, khô và tương đối ổn định.<br />
+ Ở miền Bắc, Tín phong Đông Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đông Bắc, mạnh lên khi gió mùa<br />
Đông Bắc suy yếu, gây nên thời <strong>tiết</strong> khô ấm giữa những ngày đông lạnh giá.<br />
+ Ở miền <strong>Nam</strong>, Tín phong Đông Bắc thống trị, gây nên một mùa khô sâu sắc ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây<br />
Nguyên.<br />
+ Ở Trung <strong>Bộ</strong>: Tín phong Đông Bắc gặp dãy Trường Sơn gây mưa cho vùng ven biển Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
56. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của gió mùa hạ đến<br />
khí hậu nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Vào mùa hạ ở nước ta (tháng V - X) <strong>có</strong> hoạt động của gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió<br />
mùa Tây <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> nguồn gốc từ cao áp cận chí tuyến <strong>Nam</strong> bán cầu lên và Tín phong Bán cầu Bắc.<br />
- Gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dương: vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương<br />
di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp vào nước ta, gây mưa lớn cho đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào, tràn<br />
xuống vùng đồng bằng ven biển Trung <strong>Bộ</strong> và phần nam của khu vực Tây Bắc, gây ra thời <strong>tiết</strong> khô<br />
nóng.<br />
- Gió mùa Tây <strong>Nam</strong>: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây <strong>Nam</strong> xuất phát từ cao áp cận chí tuyến<br />
Bán cầu <strong>Nam</strong> hoạt động mạnh. Khi vượt qua vùng biển Xích đạo, khối khí này trở nên ẩm hơn,<br />
thường gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên. Hoạt động của gió<br />
mùa Tây <strong>Nam</strong> cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai<br />
miền <strong>Nam</strong>, Bắc và mưa tháng 9 cho Trung <strong>Bộ</strong>. Do áp thấp Bắc <strong>Bộ</strong>, khối khí này di chuyển theo<br />
hướng đông nam vào Bắc <strong>Bộ</strong> tạo nên "gió mùa Đông <strong>Nam</strong>" vào mùa hạ ở miền Bắc nước ta.<br />
- Tín phong Bán cầu Bắc (còn gọi là Tín phong Đông Bắc) hoạt động thường xuyên quanh năm ở<br />
nước ta.<br />
+ Đầu mùa hạ, Tín phong Bán cầu Bắc gặp gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dưong đến tạo nên dải hội<br />
tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến, gây mưa Tiểu mãn cho miền Trung.<br />
+ Giữa và cuối mùa hạ, Tín phong Đông Bắc gặp gió mùa Tây <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> nguồn gốc từ <strong>Nam</strong> bán cầu<br />
lên tạo nên dải hội tụ chạy theo hướng vĩ tuyến, vắt ngang qua nước ta, gây biến động dữ dội thời<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>tiết</strong> (mưa, áp thấp, bão...). Dải hội tụ này dịch chuyển từ Bắc vào <strong>Nam</strong> theo chuyển động biểu kiến<br />
của Mặt Trời, tháng 8 vắt ngang qua Bắc <strong>Bộ</strong>, tháng 9 và 10 dịch chuyển vào <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dương (vào đầu mùa hạ) và gió mùa Tây <strong>Nam</strong> (vào giữa và cuối<br />
mùa hạ) đều thổi theo từng đợt; những lúc các gió này suy yếu, Tín phong Bắc bán cầu gây ra thời<br />
<strong>tiết</strong> khô.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 36<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Gió Tây <strong>Nam</strong> từ Bắc Ấn Độ Dương đến, gió mùa Tây <strong>Nam</strong> và Tín phong Bán cầu Bắc đều làm<br />
cho nền nhiệt cả nước cao trong mùa hạ.<br />
57. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh địa hình là nhân tố quan<br />
trọng tác đông đến sự phân hóa khí hậu <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
a) Độ cao địa hình<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- 3/4 diện tích địa hình <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (85% địa hình cao dưới<br />
1000m), nên khí hậu chủ yếu của nước ta là nhiệt đới ẩm với nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.<br />
- Do độ cao địa hình, nên khí hậu nước ta phân hóa thành 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa (độ cao<br />
trung bình đến 600 - 700m ở miền Bắc và đến 900 - 1000m ở miền <strong>Nam</strong>); đai cận nhiệt đới gió mùa<br />
trên núi (độ cao đến 2600m); đai ôn đới gió mùa trên núi (từ 2600m trở lên, chỉ <strong>có</strong> ở miền Bắc).<br />
- Những đỉnh núi cao đón gió là những nơi mưa nhiều của nước ta (Móng Cái, các núi dọc biên giới<br />
<strong>Việt</strong> - Trung, dãy Bạch Mã, Ngọc Lĩnh, cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>...). Nơi địa hình thấp, trũng, khuất gió<br />
<strong>có</strong> lượng mưa rất thấp (Móng Cái, thung lũng sông Ba...).<br />
b) Hướng địa hình<br />
- Hướng vòng cung:<br />
+ Các cánh cung núi Đông Bắc mở rộng về phía bắc và phía đông đón gió mùa Đông Bắc trực tiếp,<br />
làm cho nền nhiệt độ ở đây vào mùa đông thấp nhất nước ta, <strong>có</strong> 3 tháng nhiệt độ xuống dưới 18°C.<br />
+ Cánh cung Đông Triều thẳng góc với hướng gió Đông <strong>Nam</strong> vào mùa hạ, gây mưa ở sườn đón gió<br />
và ít mưa ở vùng khuất gió (Cao Bằng, Lạng Sơn).<br />
- Hướng tây bắc - đông nam:<br />
+ Dãy Hoàng Liên Sơn cao chắn gió mùa Đông Bắc, chặn sự xâm nhập trực tiếp gió này vào Tây<br />
Bắc, làm cho những nơi <strong>có</strong> cùng độ cao với Đông Bắc đều <strong>có</strong> nhiệt độ cao hơn.<br />
+ Các dãy núi ở biên giới <strong>Việt</strong> - Lào cùng với gió Tây <strong>Nam</strong> đã gây nên hiện tượng phơn khô nóng ở<br />
<strong>Nam</strong> Tây Bắc và cả ở đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> vào đầu mùa hạ.<br />
+ Dãy núi Trường Sơn cùng với gió Tây <strong>Nam</strong> đầu mùa hạ đã gây nên hiện tượng phơn khô nóng ở<br />
Duyên hải miền Trung và gây mưa nhiều cho Tây Nguyên (ở sườn đông của Trường Sơn <strong>Nam</strong>). Về<br />
mùa đông, dãy Trường Sơn cùng với gió mùa Đông Bắc gây mưa cho Duyên hải miền Trung (nhất<br />
là khu vực từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế), gây hiện tượng phơn ở Tây Nguyên.<br />
+ Nơi núi nhô ra sát biển (mũi Dinh, bán đảo Cam Ranh) đã chặn cả gió mùa Tây <strong>Nam</strong> về mùa hạ<br />
và gió Đông Bắc về mùa đông, làm cho khu vực khuất gió (Phan Rang) lượng mưa rất nhỏ (khoảng<br />
chừng 500- 600mm).<br />
+ Dãy Bạch Mã chặn gió mùa Đông Bắc, là nguyên nhân chủ yếu tạo sự phân hóa khí hậu về mùa<br />
đông ở hai miền Bắc và <strong>Nam</strong> nước ta: miền Bắc <strong>có</strong> một mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và ít mưa;<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cùng trong thời gian đó, miền <strong>Nam</strong> là mùa khô rõ rệt, nhiệt độ tương đối cao.<br />
58. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh sông ngòi nước ta thể hiện<br />
rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 37<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.<br />
+ Chỉ tính những con sông <strong>có</strong> <strong>chi</strong>ều dài trên 10 km thì trên toàn lãnh thổ đã <strong>có</strong> 2360 sông. Dọc bờ<br />
biển, trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông.<br />
+ Sông nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ. Trong tổng số các sông dài trên 10km, <strong>có</strong> đến 93% là<br />
các sông nhỏ và ngắn (diện tích lưu vực dưới 500km 2 ). Các sông lớn như sông Hồng, Mê Công<br />
(Cửu Long) chỉ <strong>có</strong> phần trung lưu và hạ lưu chảy qua lãnh thổ nước ta.<br />
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều với cường độ lớn <strong>tập</strong> trung vào một mùa trên địa hình 3/4 là<br />
diện tích đồi núi với độ dốc lớn đã cắt xẻ tạo thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.<br />
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.<br />
+ Lượng nước lớn, tổng lượng nước là 839 tỉ m 3 /năm (trong đó 60% lượng nước là từ phần lưu vực<br />
bên ngoài lãnh thổ). Nguyên nhân chủ yếu do lượng mưa lớn (trung bình năm từ 1500 - 2000mm).<br />
+ Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta khoảng 200 triệu tấn/năm.<br />
Nguyên nhân do mưa nhiều, <strong>tập</strong> trung vào một mùa với cường độ lớn trên địa hình <strong>có</strong> 3/4 đồi núi<br />
với độ dốc lớn, lớp vỏ phong hóa dày, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật...<br />
- Chế độ nước theo mùa.<br />
+ Nhịp điệu của dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng với<br />
mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Lượng nước mùa lũ gấp 2 - 3 lần, <strong>có</strong> nơi đến 4 lần<br />
lượng nước mùa cạn và <strong>chi</strong>ếm 70 - 80% lượng mưa cả năm. (Mùa lũ trên các sông ở Bắc <strong>Bộ</strong> từ<br />
tháng 6 - 10, ở Trung <strong>Bộ</strong>: 9-12, ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>: 7 - 11; nhìn chung đến muộn hơn mùa mưa 1 tháng và<br />
kết thúc đồng thời với thời gian mùa mưa).<br />
+ Đỉnh lũ của sông ngòi tương ứng với thời gian đỉnh mưa. (Đỉnh lũ của các sông ở Bắc <strong>Bộ</strong> là tháng<br />
VIII, Trung <strong>Bộ</strong>: XI, <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>: X).<br />
+ Chế độ mưa diễn biến thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng diễn biến thất thường.<br />
59. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm của sông ngòi nước<br />
ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Các đặc điểm của sông ngòi nước ta cần phân tích (lấy dẫn chứng từ bản đồ <strong>Atlat</strong> để làm rõ đặc<br />
điểm, kết hợp với <strong>giải</strong> thích nguyên nhân) là:<br />
- Mạng lưới dày đặc, phân bố rộng khắp. Nguyên nhân chủ yếu do lượng mưa lớn trên địa hình<br />
phần lớn là đồi núi <strong>có</strong> độ dốc tương đối lớn.<br />
- Hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung. Hướng sông do hướng địa hình <strong>chi</strong> phối.<br />
- Tổng lượng nước lớn, do lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào ở các sông lớn<br />
(Hồng, Mê Công...).<br />
- Lượng phù sa lớn. Nguyên nhân do lượng mưa lớn, <strong>tập</strong> trung vào một mùa với cường độ cao, trên<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
địa hình phần lớn là đồi núi <strong>có</strong> độ dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, lớp vỏ phong hoá dày trong<br />
điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa.<br />
- Chế độ nước <strong>có</strong> hai mùa: mùa lũ và mùa cạn. Nguyên nhân do chế độ nước chịu sự <strong>chi</strong> phối của<br />
chế độ khí hậu theo mùa.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 38<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
60. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh sông ngòi nước ta <strong>có</strong> sự<br />
phân hóa đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Sự phân hóa đa dạng của sông ngòi nước ta thể hiện rõ rệt ở việc <strong>có</strong> nhiều hệ thống sông với các<br />
đặc điểm khác nhau. Nước ta <strong>có</strong> chín hệ thống sông lớn (Hồng, Thái Bình, Kì Cùng - Bằng Giang,<br />
Mã, Cả, Thu Bồn, Ba (Đà Rằng), Đồng Nai, Mê Công (Cửu Long); còn lại là các hệ thống sông<br />
khác ở khu vực Móng Cái, Hạ Long... và Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
- Trong mỗi hệ thống sông, cần trình bày theo dàn ý các đặc điểm: mạng lưới sông (sông chính, nơi<br />
bắt nguồn, cửa sông, độ dài, phụ lưu, <strong>chi</strong> lưu, tỉ lệ diện tích luu vực, mật độ (độ dài sông/diện tích<br />
luu vực); hướng sông chính, tổng lượng nước, lượng phù sa, chế độ nước.<br />
61. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm hai hệ thống sông Đồng<br />
Nai và sông Hồng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau về: Mạng lưới sông (sông chính, nơi bắt nguồn, cửa<br />
sông, độ dài, phụ lưu, <strong>chi</strong> lưu, tỉ lệ diện tích lưu vực, mật độ (độ dài sông/diện tích lưu vực); hướng<br />
sông chính, tổng lượng nước, lượng phù sa, chế độ nước...<br />
62. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm hệ thống sông Thu<br />
Bồn.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Tham khảo thêm <strong>câu</strong> <strong>hỏi</strong> về phân tích đặc điểm sông ngòi nước ta và <strong>câu</strong> <strong>hỏi</strong> về so sánh đặc điểm<br />
hai hệ thống sông Đồng Nai và sông Hồng.<br />
Phân tích (trình bày, dẫn chứng, so sánh, chứng minh, <strong>giải</strong> thích...) các đặc điểm về: mạng lưới sông<br />
(sông chính, nơi bắt nguồn, cửa sông, độ dài, phụ lưu, <strong>chi</strong> lưu, tỉ lệ diện tích lưu vực, mật độ (độ dài<br />
sông/diện tích lưu vực); hướng sông chính, tổng lượng nước, lượng phù sa, chế độ nước...<br />
63. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về lũ của sông<br />
ngòi Bắc <strong>Bộ</strong>, Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
- Sông ngòi Bắc <strong>Bộ</strong><br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Mùa lũ từ tháng VI - X (5 tháng), trừng với thời gian mùa mưa (tháng V - X).<br />
+ Đỉnh lũ là tháng VIII, trùng với đỉnh mưa.<br />
+ Lũ <strong>tập</strong> trung nhanh và kéo dài, do các sông ở đây <strong>có</strong> dạng nan quạt (Ví dụ: sông Hồng với các<br />
phụ lưu là sông Lô, sông Đà; một số sông nhánh chảy giữa các cánh cung núi, quy tụ về đỉnh tam<br />
giác châu thổ sông Hồng); một số sông ở Đông Bắc thường <strong>có</strong> độ dốc nhỏ.<br />
- Sông ngòi Trung <strong>Bộ</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Mùa lũ từ tháng IX - XII (4 tháng), trùng với thời gian mùa mưa (tháng VIII -1).<br />
+ Đỉnh lũ là tháng XI, trùng với đỉnh mưa.<br />
+ Lũ lên nhanh và đột ngột, do sông ngắn và dốc, lưu vực nhỏ và độc lập.<br />
- Sông ngòi <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 39<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Mùa lũ từ tháng VII - XI (5 tháng), trùng với thời gian mùa mưa (tháng V - XI).<br />
+ Đỉnh lũ là tháng IX, trùng với đỉnh mưa.<br />
+ Lũ điều hòa hơn sông ngòi Bắc <strong>Bộ</strong>, do lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn.<br />
Ngoài ra, sông Tiền, sông Hậu (đoạn cuối của sông Mê Công chảy vào nước ta) <strong>có</strong> hình lông <strong>chi</strong>m<br />
và được điều hòa nước bởi Biển Hồ ở Campu<strong>chi</strong>a.<br />
64. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí và kiến thức đã học, phân tích các nhân tố tác động đến sông ngòi nước<br />
ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Các nhân tố tác động đến sông ngòi gồm <strong>có</strong> địa hình, nham thạch, chế độ mưa, thảm thực vật và hồ<br />
đầm.<br />
- Tác động của địa hình: chủ yếu đến hình thái và hướng sông.<br />
+ Đồi núi <strong>chi</strong>ếm 3/4 diện tích nên phần lớn <strong>chi</strong>ều dài của sông ngòi <strong>tập</strong> trung ở đồi núi. <strong>Địa</strong> hình đồi<br />
núi dốc cùng với lượng mưa lớn trong mùa mưa làm cắt xẻ địa hình, tạo nên mạng lưới sông dày<br />
đặc.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình già trẻ lại nên trên <strong>chi</strong>ều dài của một con sông <strong>có</strong> các hình thái khác nhau, nơi thì độ dốc<br />
nhỏ, lòng sông rộng; nơi thì độ dốc lớn, hẻm vực sâu.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình phân bậc làm cho sông <strong>có</strong> nhiều thác ghềnh.<br />
+ Hướng nghiêng của địa hình tây bắc - đông nam nên phần lớn sông đều <strong>có</strong> hướng chung là tây<br />
bắc - đông nam, bắt nguồn từ núi cao chảy ra biển Đông; ở sườn Tây Trường Sơn <strong>Nam</strong>, sông bắt<br />
nguồn từ núi cao ở phía đông chảy về lưu vực sông Mê Công ở phía tây.<br />
+ Hướng núi khác nhau quy định hướng sông khác nhau: ở Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, sông thường<br />
<strong>có</strong> hướng tây bắc - đông nam; ở Đông Bắc theo các dãy núi cánh cung <strong>có</strong> các thung lũng sông theo<br />
hướng vòng cung.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình phân hóa thành các vùng đồi núi và đồng bằng nên diện tích và hình thái lưu vực các<br />
sông <strong>có</strong> sự khác nhau.<br />
- Tác động của nham thạch: sông chảy qua vùng đá cứng thường <strong>có</strong> lòng hẹp, qua vùng đá mềm<br />
thường <strong>có</strong> lòng rộng, uốn khúc quanh co.<br />
- Tác động của chế độ mưa: chủ yếu đến chế độ nước sông.<br />
+ Chế độ nước sông thường trùng với thời gian mùa của khí hậu, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa<br />
kiệt trùng với mùa khô. Mùa lũ các sông ở miền Bắc thường từ tháng VI - X, các sông ở miền <strong>Nam</strong><br />
thường tháng V - XI, các sông ở Trung <strong>Bộ</strong> thường vào thu đông (tháng VIII/IX đến tháng X/XI).<br />
+ Đỉnh lũ trùng với đỉnh mưa, tương ứng ở mỗi miền là tháng VIII, IX và X, XI.<br />
+ Chế độ mưa thất thường, nên chế độ lũ ở các sông cũng thất thường: năm đến muộn, năm đến<br />
sớm, năm lũ to, năm lũ nhỏ...<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tác động của thực vật và hồ đầm: nơi <strong>có</strong> thảm thực vật tốt, độ che phủ cao thì chế độ nước sông<br />
điều hòa hơn; nơi <strong>có</strong> hồ lớn thì điều <strong>tiết</strong> được nước sông vào hai mùa lũ và kiệt...<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 40<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
65. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của khí hậu đến chế<br />
độ nước của sông ngòi nước ta. Tại sao <strong>có</strong> sự khác nhau về đặc điểm lũ của hệ thống sông<br />
Hồng, sông Cửu Long và các sông Duyên hải miền Trung?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Tác động của khí hậu đến chế độ nước của sông ngòi nước ta<br />
- Mùa lũ và mùa cạn của sông trùng với mùa mưa và mùa khô của khí hậư: sông ngòi miền Bắc và<br />
<strong>Nam</strong> <strong>có</strong> thời gian mùa lũ từ tháng V - X và thời gian mùa cạn từ tháng XI - IV; sông ngòi miền<br />
Trung <strong>có</strong> mùa lũ từ tháng IX - I, mùa cạn từ tháng II - VIII.<br />
- Đỉnh lũ của sông ngòi trùng với đỉnh mưa. Đỉnh mưa lùi dần từ bắc vào nam, nên đỉnh lũ của sông<br />
ngòi cũng lùi dần từ bắc vào nam.<br />
- Chế độ mưa thất thường nên chế độ nước sông cũng thất thường: năm lũ sớm, năm lũ muộn; năm<br />
nước sông cạn ít, năm cạn nhiều; năm lũ kéo dài, năm lũ rút ngắn... tùy thuộc vào chế độ mưa.<br />
b) Tại sao <strong>có</strong> sự khác nhau về đặc điểm lũ của hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và các<br />
sông Duyên hải miền Trung?<br />
- Lũ của sông Hồng lên nhanh và rút chậm: Do sông <strong>có</strong> hình nan quạt, diện tích lưu vực rộng, <strong>tập</strong><br />
trung chủ yếu ở miền núi nên lũ <strong>tập</strong> trung rất nhanh. Phân hạ lưu chảy quanh co trong đồng bằng <strong>có</strong><br />
nhiều ô trũng, cửa sông nhỏ và ít nên lũ rút chậm.<br />
- Lũ của sông Cửu Long lên chậm, rút chậm và tương đối điều hòa: Do sông <strong>có</strong> hình lông <strong>chi</strong>m,<br />
được điều <strong>tiết</strong> với Biển Hồ (ở Campu<strong>chi</strong>a) nên lũ tương đối điều hòa. Sông <strong>có</strong> độ dốc nhỏ, chảy<br />
trong địa hình đồng bằng thấp trũng, <strong>có</strong> tổng lượng nước lớn từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào, bị tác<br />
động mạnh của thủy triều nên lũ kéo dài.<br />
- Các sông Duyên hải miền Trung lũ lên đột ngột, rút chậm: Do sông ngắn, lưu vực sông hẹp, chảy<br />
ở trong địa hình hẹp ngang và dốc, cửa sông nhỏ, phần hạ lưu chảy qua nhiều ô trũng của đồng<br />
bằng, nên lũ thường lên đột ngột và rút chậm.<br />
66. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao sông ngòi ở Trung <strong>Bộ</strong><br />
thường gây lũ đột ngột và làm ngập lụt nhiều vùng đồng bằng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Do đặc điểm hình thái sông và cường độ mưa lớn trong các tháng mùa mưa.<br />
- Sông ngòi miền Trung <strong>có</strong> hướng tây bắc - đông nam hoặc tây - đông, bắt nguồn từ Trường Sơn đổ<br />
ra biển. Do địa hình hẹp ngang, nên sông ngắn, dốc; cùng với cường độ mưa trong các tháng mùa<br />
mưa rất lớn làm cho lũ <strong>tập</strong> trung rất nhanh và đột ngột.<br />
- Từ vùng núi đốc đổ xuống, khi đến vùng thấp trũng ở giữa các đồng bằng duyên hải sông uốn<br />
khúc quanh co; một số sông không chảy thẳng ra biển mà phải đi qua vùng đầm phá thông với biển<br />
bằng một, hai cửa hẹp (các sông của Thừa Thiên Huế đổ vào đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, thông<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ra biển bởi cửa Thuận An ở phía bắc và Tư Hiền ở phía nam...) thoát nước chậm, nên gây ngập lụt<br />
cho nhiều vùng đồng bằng.<br />
67. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, giãi thích tại sao quá trình hình thành<br />
đất feralit đặc trưng cho khí hậu nước ta và đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 41<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Nước ta <strong>có</strong><br />
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nên đây là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nước ta.<br />
- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất<br />
dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca 2+ , Mg 2+ , K + ) làm đất chua, đồng thời <strong>có</strong> sự tích tụ<br />
ôxit sắt (Fe 2 O 3 ) và ôxit nhôm (Al 2 O 3 ) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế, loại đất này được gọi là đất feralit<br />
(Fe - Al) đỏ vàng.<br />
- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit; địa hình nước ta chủ yếu là đồi<br />
núi thấp, vì thế đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
68. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao đất đai nước ta đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Có nhiều loại đất khác nhau: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các<br />
loại đá khác, đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ...<br />
- Sự hình thành đất chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật,<br />
thời gian, con người.<br />
- Các nhân tố này tác động khác nhau ở mỗi nơi trên lãnh thổ nước ta.<br />
- Mối quan hệ giữa các nhân tố trong quá trình tác động đến sự hình thành đất cũng không giống<br />
nhau.<br />
69. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, trình bày các nhóm đất chính ở nước ta;<br />
<strong>giải</strong> thích tại sao ở nước ta <strong>có</strong> nhiều nhóm đất như vậy.<br />
a) Các nhóm đất chính ở nước ta<br />
- Nhóm đất feralit<br />
+ Hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi thấp.<br />
+ Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Đặc tính chung: Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét; <strong>có</strong> màu đỏ, vàng do <strong>có</strong> nhiều hợp chất sắt,<br />
nhôm.<br />
+ Các hợp chất sắt, nhôm thường tích tụ thành kết von hoặc thành đá ong, là loại đất xấu. Một số<br />
loại đất tốt như đất đỏ thẫm hoặc đỏ vàng hình thành trên đá badan và đá vôi, gọi là đất feralit trên<br />
đá badan, đất feralit trên đá vôi. Chiếm một diện tích lớn ở khu vực đồi núi nước ta là loại đất feralit<br />
trên các loại đá khác.<br />
- Trong nhóm đất feralit, <strong>có</strong> đất mùn núi cao được hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn<br />
đới vùng núi cao (khi lên núi cao, nhiệt độ giảm dần, đất feralit chuyển dần sang các loại đất mùn<br />
feralit và đất mùn núi cao); <strong>chi</strong>ếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên, chủ yếu là đất rừng đầu<br />
nguồn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Nhóm đất phù sa<br />
+ Tập trung tại các đồng bằng lớn, nhỏ từ bắc vào nam, diện tích rộng lớn và đất phì nhiều nhất là ở<br />
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.<br />
+ Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 42<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn...<br />
+ Nhóm đất này <strong>có</strong> nhiều loại và phân bố ở nhiều nơi: đất trong đê, đất ngoài đê (ở Đồng bằng sông<br />
Hồng); đất phù sa cổ (ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>...), đất phù sa ngọt (dọc sông Tiền, sông Hậu.,.); đất chua,<br />
mặn, phèn (ở các vùng trũng Tây <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>)...<br />
b) Có nhiều nhóm đất như vậy do nhiều nhân tố tạo nên đất: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật,<br />
thời gian và tác động của con người. Các nhân tố này tác động ở trên lãnh thổ nước ta khác nhau, sự<br />
phối hợp giữa chúng với nhau trong quá trình hình thành đất cũng khác nhau ở mỗi địa điểm trên<br />
lãnh thổ nước ta.<br />
70. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh đất của miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> đa dạng. Tại sao <strong>có</strong> sự đa dạng như vậy?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Chứng minh: Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiều loại đất khác nhau.<br />
- Đất feralit<br />
+ Đất feralit nâu đỏ trên đá badan: <strong>tập</strong> trung ở các cao nguyên Tây Nguyên (khoảng trên 1,3 triệu<br />
ha) và Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. Đất này được hình thành trên cơ sở phong hoá đá badan, <strong>có</strong> tầng dày, khá phì<br />
nhiêu.<br />
+ Đất feralit trên các loại đá khác: <strong>chi</strong>ếm diện tích lớn và phân bố rộng rãi ở vùng núi Trường Sơn<br />
<strong>Nam</strong> và Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Ngoài ra, ở các vùng núi, độ cao trên 500 - 600m đến 1600 - 1700m <strong>có</strong> đất mùn vàng đỏ trên núi,<br />
độ cao trên 1600 - 1700m <strong>có</strong> đất mùn alit núi cao, diện tích không lớn.<br />
- Đất xám<br />
+ Đất xám bạc màu trên đá axit <strong>tập</strong> trung ở Tây Nguyên và rải rác ven biển ở các đồng bằng Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Đất xám bạc màu trên phù sa cổ, <strong>tập</strong> trung nhiều ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> (trên 900.000 ha). Ngoài ra,<br />
còn <strong>có</strong> ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
- Đất phù sa<br />
+ Đất phù sa của sông Cửu Long <strong>tập</strong> trung nhiều ở ven sông Tiền và sông Hậu. Đây là loại đất tốt,<br />
<strong>có</strong> thành phần cơ giới nặng, từ đất thịt đến sét, phần lớn diện tích được bồi tụ phù sa vào mùa lũ.<br />
+ Đất phù sa của đồng bằng Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, được hình thành bởi sự bồi tụ của phù sa<br />
sông và biển, đất <strong>có</strong> thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, đất chua, nghèo mùn và dinh dưỡng.<br />
- Đất phèn, đất mặn <strong>chi</strong>ếm diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, còn <strong>có</strong> ở vùng cửa<br />
sông ven biển ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. Đất phèn <strong>có</strong> đặc tính chua; đất mặn <strong>có</strong> loại mặn ít, mặn<br />
nhiều...<br />
- Đất cát ven biển: phân bố dọc bờ biển, nhiều nhất ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>; đất nghèo mùn và<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chất dinh dưỡng.<br />
b) Giải thích<br />
- Sự hình thành đất là do tác động tổng hợp của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời<br />
gian và con người.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 43<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Các nhân tố này tác động khác nhau ở mỗi nơi khác nhau tạo thành mỗi loại đất khác nhau.<br />
- Ngoài ra, mối quan hệ của các nhân tố đó trong việc thành tạo đất ở mỗi nơi cũng khác nhau, là<br />
nguyên nhân tạo ra nhiều loại đất khác nhau.<br />
71. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh đất của miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Sự phân hóa đất đa dạng biểu hiện ở việc <strong>có</strong> nhiều khu vực đất khác nhau. Việc phân <strong>chi</strong>a khu vực<br />
đất thông thường theo sự phân <strong>chi</strong>a các khu vực địa hình, vì trong số các nhân tố hình thành đất <strong>có</strong><br />
hai nhân tố <strong>có</strong> tính ổn định cao hơn cả là địa hình, đá mẹ; trong đó địa hình là yếu tố <strong>có</strong> sự phân hoá<br />
thành các khu vực <strong>tập</strong> trung khác nhau rõ rệt.<br />
- Các khu vực đất ở miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>:<br />
+ Khu vực đất Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
+ Khu vực đất Tây Nguyên.<br />
+ Khu vực đất bán bình nguyên Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Khu vực đất Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
+ Khu vực đất Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
(Trong mỗi khu vực đất, cần trình bày từng loại đất, trong mỗi loại đất trình bày về diện tích, đặc<br />
điểm và phân bố).<br />
72. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh đất của miền Bắc và Đông<br />
Bắc, miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các khu vực đất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>:<br />
+ Khu vực đất <strong>Việt</strong> Bắc.<br />
+ Khu vực đất Đông Bắc.<br />
+ Khu Vực đất Đồng bằng sông Hồng.<br />
- Các khu vực đất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>:<br />
+ Khu vực đất dãy núi Hoàng Liên Son.<br />
+ Khu vực đất ở các dãy núi dọc biên giới <strong>Việt</strong> - Lào.<br />
+ Khu vực đất ở các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên ở giữa hai dãy núi trên.<br />
+ Khu vực đất Trường Sơn Bắc.<br />
+ Khu vực đất đồng bằng Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
(Trong mỗi khu vực đất, cần trình bày theo từng loại đất, trong mỗi loại đất trình bày về diện tích,<br />
đặc điểm và phân bố).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
73. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về đất theo độ<br />
cao địa hình ở nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 44<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Độ cao địa hình núi đã dẫn đến nhiệt độ giảm theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng<br />
mưa ở miền núi, từ đó hình thành các vành đai ở những độ cao khác nhau <strong>có</strong> đặc điểm đất khác<br />
nhau. Ở nước ta, theo độ cao <strong>có</strong> 3 vành đai.<br />
- Đai nhiệt đới gió mùa<br />
+ Ở miền Bắc, độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở miền <strong>Nam</strong> lên đến độ cao 900- 1000m.<br />
+ Trong đai này <strong>có</strong> hai nhóm đất:<br />
• Nhóm đất phù sa: Chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao gồm: đất phù sa ngọt, đất<br />
phèn, đất mặn, đất cát...<br />
• Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp: Chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất<br />
feralit đỏ vàng, đât feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.<br />
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi<br />
+ Ở miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền <strong>Nam</strong> từ 900 - 1000m đến 2600m.<br />
• Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, <strong>có</strong> đất feralit <strong>có</strong> mùn với đặc tính chua, quá trình<br />
phong hóa yếu nên tầng đất mỏng.<br />
• Ở độ cao trên 1600 - 1700m, quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn.<br />
- Đai ôn đới gió mùa trên núi<br />
+ Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ <strong>có</strong> ở Hoàng Liên Sơn).<br />
+ Đất ở đây chủ yếu là đất mùn thô.<br />
74. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí việt <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh sinh vật nước ta biểu hiện rõ<br />
rệt tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.<br />
a) Hệ sinh thái:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng của khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng<br />
thường xanh; tuy nhiên hiện nay còn lại rất ít.<br />
- Phổ biến hiện nay là rừng thứ sinh vói các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác<br />
nhau, từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi<br />
gai hạn nhiệt đới.<br />
b) Thành phần loài: Thành phần các loài nhiệt đới <strong>chi</strong>ếm ưu thế.<br />
- Thực vật: Phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới (họ đậu, vang, dâu tằm, dầu).<br />
- Động vật: Các loài <strong>chi</strong>m, thú nhiệt đới (công, trĩ, gà lôi, khỉ, vượn, nai, hoẵng)... bò sát, ếch nhái,<br />
côn trùng.<br />
c) Cảnh quan tiêu biểu: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.<br />
75. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh và <strong>giải</strong> thích về tỉnh đa dạng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
của sinh vật nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Chứng minh về tính đa dạng của sinh vật nước ta<br />
- Đa dạng về loài<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 45<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Nước ta <strong>có</strong> 14 600 loài thực vật, 11 200 loài và phân loài động vật. Trong đó, <strong>có</strong> 365 loài động<br />
vật và 350 loài thực vật thuộc loại quý hiếm được đưa vào "Sách đỏ <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>".<br />
+ Có nhiều loài đặc hữu quý hiếm, ghi vào Sách đỏ (tê giác một sừng, voi châu Á, sao la, mang lớn,<br />
mang Trường Sơn, gà lôi lam đuôi trắng...<br />
- Đa dạng về gen<br />
+ Là 1 trong 12 trang tâm nguồn gốc giống cây và thuần hóa Vật nuôi nổi tiếng trên thế giới.<br />
+ Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi, trong đó <strong>có</strong> nhiều gen bản địa, duy nhất chỉ <strong>có</strong> ở <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
- Đa dạng về hệ sinh thái: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ngập mặn rừng trên<br />
núi đá vôi, rừng ôn đới núi cao; trảng cỏ, cây bụi... Ở mỗi hệ sinh thái <strong>có</strong> các loài sinh vật khác<br />
nhau; ví dụ:<br />
+ Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh quanh năm: Cây họ dầu (táu, sao, chò, kiền...;<br />
khỉ, vượn, <strong>chi</strong>m, bò sát, côn trùng...), <strong>có</strong> ở: Cúc Phương, Pù Mát, Vụ Quang...<br />
+ Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới gió mùa rụng lá: Cây họ dẻ, re, mộc lan, các loài rụng lá (sau sau,<br />
bồ đề, xoan...); thú lớn (voi, trâu rừng, hổ, báo, nai...), <strong>có</strong> ở: miền Bắc, Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
+ Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới thường xanh ở vùng núi đá vôi: nghiến, trai, kim giao...; khỉ,<br />
voọc, sơn dương, loài gặm nhấm, bò sát... <strong>có</strong> ở miền Bắc.<br />
+ Hệ sinh thái rùng ngập mặn: đước, sú, vẹt, mắm, bần...; sò, ngao, tôm, cua, khỉ, sóc, rắn, <strong>chi</strong>m,...),<br />
<strong>có</strong> ở vùng bãi triều ven biển và các vùng cửa sông (Quảng Ninh, <strong>Nam</strong> Định, Cà Mau...).<br />
+ Hệ sinh thái rùng thưa nhiệt đới: cây gỗ mọc thưa, cây thông hai lá... <strong>có</strong> ở Tây Nguyên, Sơn La,<br />
Nghệ Ạn, Quảng Bình.<br />
+ Hệ sinh thái rừng rậm á nhiệt đới thường xanh: cây hỗn hợp lá rộng, lá kim, trong đó <strong>chi</strong>ếm ưu<br />
thế là loài cây thuộc khu hệ á nhiệt đới: họ dẻ, re, mộc lan, chè...), <strong>có</strong> ở đai á nhiệt đới (700 - 1600m<br />
ở miền Bắc, 1000 - 1800m ở miền <strong>Nam</strong>).<br />
+ Hệ sinh thái rừng ôn đới cây lá kim: pơmu, samu, thiết sam, vân sam, thông lá dẹt...; loài gặm<br />
nhấm, <strong>chi</strong>m di cư, <strong>có</strong> ở vành đai 1600m trở lên ở miền Bắc và 1800m trở lên ở miền <strong>Nam</strong>.<br />
+ Hệ sinh thái trảng và truông nhiệt đới khô hạn (hoặc trảng cỏ, xavan, cây bụi): cỏ tranh, cỏ lông<br />
lợn, cây bụi (sim, mua, xương rồng, trinh nữ); loài bò sát (rắn, thằn lằn, kì nhông); thú nhỏ (chuột,<br />
sóc); <strong>chi</strong>m, <strong>có</strong> ở vùng khô hạn Phan Rang, Phan Thiết.<br />
b) Giải thích<br />
- Vị trí địa lí: Nước ta nằm ở trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật:<br />
+ Các loài thực vật á nhiệt đới từ Hoa <strong>Nam</strong> xuống (họ re, dâu tằm, mộc lan...<br />
+ Các loài thực vật ôn đới di cư từ Himalaya xuống (thông 2 lá, thông 3 lá, pơmu...<br />
+ Các loài thực vật á Xích đạo di cư từ Malaixia - Inđônêxia lên (cây họ dầu, chò nâu...).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Các loài thực vật ưa nóng và khô di cư từ luồng Ấn Độ - Mianma đến (họ bảng, họ cà roi, họ tử<br />
vi...)<br />
- Tự nhiên nước ta (địa hình, khí hậu, đất, sinh vật) đa dạng, đặc sắc và <strong>có</strong> sự phân hoá đa dạng theo<br />
<strong>chi</strong>ều bắc - nam, tây - đông, độ cao. Ví dụ về khí hậu:<br />
+ Nơi lượng mưa ẩm dồi dào: rừng rậm cận Xích đạo và nhiệt đới thường xanh quanh năm.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 46<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Nơi <strong>có</strong> sự khác biệt giữa hai mùa mưa, khô: rừng nửa rụng lá, rụng lá, rừng thưa.<br />
+ Nơi lượng mưa ít, mùa khô sâu sắc và kéo dài: cây thấp, xavan, truông gai...<br />
- Do đặc điểm địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng ở các địa phương nên <strong>có</strong> các kiểu thảm thực vật <strong>có</strong><br />
tính địa phương rất điển hình, ví dụ:<br />
+ Thực vật ở các vùng đất cát miền Trung: Cây xương rồng, phi lao và các loài cây lá nhọn khác.<br />
+ Thực vật đầm lầy ở vùng thấp, trũng thường xuyên ngập nước ở Đồng Tháp Mười, rùng tràm trên<br />
đất phèn U Minh; rùng đước, sú, vẹt trên các vùng đất ngập mặn ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Quảng Ninh...<br />
- Con người: Nhập nội các loài <strong>có</strong> nguồn gốc cạn nhiệt, ôn đới..., lai tạo giữa các loài để tạo ra loài<br />
mới.<br />
76. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao tính nhiệt đới của sinh<br />
vật nước ta bị giảm sút.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Tính nhiệt đới của sinh vật bị giảm sút đồng nghĩa với tính ôn đới và cận nhiệt, cận Xích đạo,<br />
nhiệt đới khô của sinh vật tăng lên.<br />
-Nguyên nhân: Do tác động của vị trí địa lí, khí hậu và địa hình và của con người.<br />
+ Vị trí địa lí: Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài thực vật và động vật, nên<br />
ngoài sinh vật nhiệt đới, còn <strong>có</strong> các sinh vật ôn đới từ Himalaya xuống, cận nhiệt từ Hoa <strong>Nam</strong><br />
xuống, nhiệt đới khô từ Ấn Độ - Mianma sang, cận Xích đạo từ Malaixia - Inđônêxia lên (Xem <strong>câu</strong><br />
<strong>hỏi</strong> về tính đa dạng của sinh vật nước ta ở trên).<br />
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng <strong>có</strong> cả khí hậu cận nhiệt, ôn đới (ở độ cao từ 2600m trở lên),<br />
cận Xích đạo... nên bên cạnh sinh vật nhiệt đới <strong>có</strong> cả sinh vật cận nhiệt, ôn đới, cận Xích đạo, nhiệt<br />
đới khô.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình phân hoá thành ba đai cao (đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai<br />
ôn đới gió mùa trên núi); mỗi đai <strong>có</strong> khí hậu khác nhau, từ đó <strong>có</strong> sự khác nhau về loài thực vật và<br />
động vật.<br />
+ Con người nhập nội các giống loài ôn đới, cận nhiệt, cận Xích đạo; đồng thời lai tạo để tạo ra<br />
giống mới không thuần là nhiệt đới.<br />
77. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa sinh vật theo đai<br />
cao ở nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Độ cao địa hình núi đã dẫn đến nhiệt độ giảm theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng<br />
mưa ở miền núi, từ đó ở nước ta <strong>có</strong> 3 đai cao ở những độ cao khác nhau <strong>có</strong> đặc điểm sinh vật khác<br />
nhau.<br />
- Đai nhiệt đới gió mùa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Ớ miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở miền <strong>Nam</strong> lên đến độ cao 900 - 1000m.<br />
+ Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:<br />
• Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng đồi núi thấp mưa nhiều,<br />
khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng <strong>có</strong> cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ, <strong>có</strong> cây cao tới 30<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 47<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- 40m, phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa<br />
dạng và phong phú.<br />
• Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới<br />
khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt <strong>có</strong> các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi; rừng ngập<br />
mặn trên đất mặn ven biển; rừng tràm trên đất phèn; xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát,<br />
đất xám vùng khô hạn.<br />
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi<br />
+ Ở miền Bắc, đai <strong>có</strong> độ cao từ 600 - 700m đến 2600m; ở miền <strong>Nam</strong> từ 900 - 1000m đến 2600m.<br />
• Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, <strong>có</strong> hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.<br />
• Ở độ cao trên 1600 - 1700m, rừng sinh trưởng kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần<br />
loài; rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng <strong>có</strong> các loài <strong>chi</strong>m di cư thuộc khu hệ Himalaya.<br />
- Đai ôn đới gió mùa trên núi<br />
+ Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ <strong>có</strong> ở Hoàng Liên Sơn).<br />
+ Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.<br />
78. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao sinh vật nước ta <strong>có</strong> sự<br />
phân hóa theo Bắc-<strong>Nam</strong>.<br />
a) Biểu hiện<br />
- Phần lãnh thổ phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Thảm thực vật tiêu biểu: đới rừng nhiệt đới gió mùa.<br />
+ Thực vật trong rừng: thành phần loài nhiệt đới <strong>chi</strong>ếm ưu thế, ngoài ra còn <strong>có</strong> các loài cây cận<br />
nhiệt như dẻ, re, các loài cây ôn đới như samu, pơmu.<br />
+ Động vật trong rừng: các loài thú <strong>có</strong> lông dày như gấu, chồn...<br />
+ Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.<br />
- Phần lãnh thổ phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)<br />
+ Thảm thực vật tiêu biểu: đới rừng cận Xích đạo gió mùa.<br />
+ Thực vật: <strong>có</strong> nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loài cây họ dầu; <strong>có</strong> nơi hình<br />
thành loại rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều nhất ở Tây Nguyên.<br />
+ Động vật tiêu biểu: các loài thú lớn vùng nhiệt đới và Xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng... Vùng<br />
đầm lầy <strong>có</strong> trăn, rắn, cá sấu...<br />
b) Giải thích<br />
- Nhân tố tác động trực tiếp đến sự phân hóa sinh vật theo Bắc - <strong>Nam</strong> là khí hậu; ngoài ra, còn <strong>có</strong> vị<br />
trí địa lí tác động gián tiếp thông qua khí hậu và các luồng di lưu và di cư của thực vật, động vật.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Phần lãnh thổ phía bắc <strong>có</strong> nền khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Do ảnh hưởng<br />
của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu trong năm <strong>có</strong> mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình<br />
dưới 18°C, thể hiện rõ nhất ở trung du miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> và đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>. Biên độ nhiệt độ<br />
trung bình năm lớn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 48<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Phần lãnh thổ phía nam <strong>có</strong> nền nhiệt độ thiên về khí hậu Xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ<br />
trung bình năm trên 25°C và không <strong>có</strong> tháng nào dưới 20°C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.<br />
Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân <strong>chi</strong>a thành hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ độ 14°B trở<br />
vào.<br />
- Vị trí địa lí của phần lãnh thổ phía bắc nằm gần chí tuyến Bắc, thuận lợi cho các loài thực vật,<br />
động vật cận nhiệt và ôn đới ở phía bắc xuống. Phần lãnh thổ phía nam nằm gần Xích đạo, thuận lợi<br />
cho các loài thực vật, động vật Xích đạo và cận Xích đạo từ phương <strong>Nam</strong> (nguồn gốc Mã Lai -<br />
Inđônêxia) đi lên hoặc thực vật, động vật của khu vực <strong>có</strong> nhiệt đới khô từ phía tây (Ấn Độ -<br />
Mianma) sang.<br />
79. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao sinh vật nước ta <strong>có</strong> sự<br />
phân hóa theo độ cao.<br />
a) Biểu hiện<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Đai nhiệt đới gió mùa (độ cao trung bình 600 - 700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền <strong>Nam</strong>):<br />
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều,<br />
khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.<br />
+ Thực vật phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm.<br />
+ Động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.<br />
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (từ 600 – 700m lên đến 2600m ở miền Bắc, từ 900 – 1000m lên<br />
đến 2600m ở miền <strong>Nam</strong>):<br />
+ Từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m <strong>có</strong> hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.<br />
Trong rừng xuất hiện các loài <strong>chi</strong>m, thú cận nhiệt đới phương Bắc. Các loài thú <strong>có</strong> lông dày như<br />
gấu, sóc, cầy, cáo…<br />
+ Ở độ cao trên 1600 - 1700m rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài; rêu, địa y phủ kín<br />
thân, cành cây. Trong rừng, đã xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài <strong>chi</strong>m di cư thuộc khu hệ<br />
Himalaya.<br />
- Đai ôn đới gió mùa trên núi (<strong>có</strong> độ cao từ 2600m trở lên, chỉ <strong>có</strong> ở Hoàng Liên Sơn); <strong>có</strong> các loài<br />
thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.<br />
b) Giải thích<br />
- Sự phân hóa sinh vật thành ba đai cao khác nhau do tác động trực tiếp của khí hậu; ngoài ra do tác<br />
động của độ cao địa hình thông qua khí hậu.<br />
+ Khí hậu: sự thay đổi tương quan nhiệt ẩm theo độ cao đã tạo ra ba đai với khí hậu khác nhau. Đai<br />
nhiệt đới chân núi biểu hiện rõ rệt khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên<br />
25°C); độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ướt. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi khí hậu mát<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
mẻ, không <strong>có</strong> tháng nào nhiệt độ trên 25°C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. Khí hậu ở đai ôn đới gió<br />
mùa trên núi <strong>có</strong> tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình đồi núi phân hóa thành ba đai cao với khí hậu khác nhau, từ đó <strong>có</strong> sự khác nhau về sinh<br />
vật.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 49<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
80. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm thiên nhiên của phần<br />
lãnh thổ phía bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra).<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ấm gió mùa <strong>có</strong> mùa đông lạnh.<br />
- Khí hậu:<br />
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.<br />
+ Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.<br />
- Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa.<br />
- Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới <strong>chi</strong>ếm ưu thế; ngoài ra còn <strong>có</strong> cây cận nhiệt đới, các loài thú<br />
<strong>có</strong> lông dày. Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.<br />
81. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm thiên nhiên của phần<br />
lãnh thổ phía nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào).<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận Xích đạo gió mùa.<br />
- Khí hậu:<br />
+ Nền nhiệt độ thiên về cận Xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và<br />
không <strong>có</strong> tháng nào dưới 20°C.<br />
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân <strong>chi</strong>a thành hai mùa<br />
mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ độ 14°B trở vào.<br />
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận Xích đạo gió mùa.<br />
- Thành phần thực vật, động vặt phần lớn thuộc vùng Xích đạo và nhiệt đới từ phương <strong>Nam</strong> lên<br />
hoặc từ phía tây di cư sang.<br />
- Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (cây họ dầu), <strong>có</strong> nơi hình thành<br />
rừng thưa nhiệt đới khô (nhiều nhất ở Tây Nguyên). Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn nhiệt đới<br />
và Xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng... Vùng đầm lầy <strong>có</strong> trăn, rắn, cá sấu...<br />
82. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của sự phân hóa theo<br />
độ cao ở miền núi đến sự đa dạng, phong phú của thiên nhiên <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- <strong>Địa</strong> hình nước ta phân hóa thành 3 đai cao: nhiệt đới chân núi, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn<br />
đới trên núi.<br />
- Mỗi đai <strong>có</strong> đặc điểm riêng về khí hậu, đất đai và sinh vật.<br />
- Trình bày về các đặc điểm của khí hậu, đất đai, sinh vật ở mỗi đai cao.<br />
83. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh rằng thiên nhiên nước ta <strong>có</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sự phân hóa rõ rệt từ đông sang tây.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta <strong>có</strong> sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 50<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Vùng biển và thềm lục địa: rộng lớn, diện tích lớn gấp 3 lần đất liền. Độ nông - sâu, rộng - hẹp của<br />
thềm lục địa <strong>có</strong> quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng và vùng núi kề bên và thay đổi tùy theo từng<br />
đoạn bờ biển:<br />
+ Thềm lục địa phía bắc và phía nam mờ rộng tương ứng với hai đồng bằng rộng lớn là Đồng bằng<br />
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long; thềm lục địa ở giữa thu hẹp lại tương ứng với dãy núi<br />
Trường Sơn ăn lan ra sát biển.<br />
+ Đoạn bờ biển từ Móng Cái đến đèo Hải Vân vừa khúc khuỷu vừa bằng phẳng, bờ biển ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> rất khúc khuỷu, bờ biển ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> lại bằng phẳng...<br />
- Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi<br />
núi phía tây và vùng biển phía đông.<br />
+ Đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> và đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>: Mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa<br />
rộng, nông.<br />
+ Dải đồng bằng ven biển miền Trung: Hẹp ngang và bị <strong>chi</strong>a cắt thành những đồng bằng nhỏ,<br />
đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu; các dạng địa hình bồi<br />
tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến...<br />
- Vùng đồi núi: Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng đông - tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động<br />
của gió mùa và hướng của các dãy núi.<br />
+ Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi thấp<br />
phía nam Tây Bắc lại <strong>có</strong> cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa và ở vùng núi cao Tây Bắc, cảnh<br />
quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.<br />
+ Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào<br />
thu đông, thì ở vùng Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan<br />
rừng thưa. Còn khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác<br />
động của gió Tây khô nóng.<br />
84. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, trình bày và <strong>giải</strong> thích sự phân hoá thiên<br />
nhiên theo đông - tây ở vùng đồi núi nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Sự phân hoá thiên nhiên theo đông - tây ở vùng đồi núi nước ta<br />
- Sự khác biệt thiên nhiên Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn:<br />
+ Ở Trường Sơn Bắc: Gió Tây <strong>Nam</strong> từ vịnh Bengan thổi đến gây mưa ở sườn Tây, vượt qua sườn<br />
Đông gây ra hiện tượng phơn khô nóng ở các đồng bằng duyên hải.<br />
+ Ở Trường Sơn <strong>Nam</strong>: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn:<br />
Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu<br />
đông, thì ở vùng Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rùng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
thưa. Còn khi ở Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động<br />
của gió Tây khô nóng.<br />
- Sự khác biệt thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc: Trong khi thiên nhiên<br />
vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc lại<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 51<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>có</strong> cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa và ở vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống<br />
vùng ôn đới.<br />
b) Giải thích: Nguyên nhân chủ yêu của sự phân hoá thiên nhiên theo đông - tây ở vùng đồi núi<br />
chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của các dãy núi.<br />
85. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về tự nhiên của<br />
miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong> với miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong><br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Giới hạn: Phía tây - tây nam dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc<br />
<strong>Bộ</strong>.<br />
- Các đặc điểm cơ bản<br />
+ <strong>Địa</strong> hình:<br />
• Đồi núi thấp <strong>chi</strong>ếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông với đồng bằng<br />
mở rộng.<br />
• <strong>Địa</strong> hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển cố đáy nông,<br />
tuy nhiên vần <strong>có</strong> vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.<br />
+ Khí hậu, thực vật, cảnh quan: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm<br />
hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên<br />
nhiên theo mùa.<br />
+ Tài nguyên khoáng sản: giàu than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm... Vùng thềm vịnh Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> bể dầu<br />
khí Sông Hồng.<br />
+ Trở ngại của tự nhiên: nhịp điệu mùa của khí hậu và của dòng chảy thất thường, thời <strong>tiết</strong> không<br />
ổn định.<br />
b) Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
- Giới hạn: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào <strong>Nam</strong>.<br />
- Các đặc điểm cơ bản<br />
+ <strong>Địa</strong> hình:<br />
• Cấu, trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các<br />
cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và đồng bàng nhỏ hẹp ven biển <strong>Nam</strong><br />
Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
• Bờ biển khúc khuỷu, <strong>có</strong> nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.<br />
+ Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn giữa hai sườn Đông - Tây của Trường Sơn <strong>Nam</strong><br />
biểu hiện rõ rệt.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Khí hậu: cận Xích đạo gió mùa, được thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và sự<br />
phân <strong>chi</strong>a hai mùa mưa, khô rõ rệt.<br />
+ Sinh vật: thực vật họ dầu; động vật <strong>có</strong> các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng... Ven biển,<br />
rừng ngập mặn phát triển, trong rừng <strong>có</strong> các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài <strong>chi</strong>m tiêu biểu<br />
của vùng ven biển nhiệt đới, Xích đạo ẩm; dưới nước nhiều cá, tôm.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 52<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Tài nguyên: vùng thềm lục địa <strong>tập</strong> trung các mỏ dầu khí <strong>có</strong> trữ lượng lớn; Tây Nguyên <strong>có</strong> nhiều<br />
bôxit.<br />
+ Trở ngại của tự nhiên: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng<br />
<strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và ở cả hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.<br />
86. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm tự nhiên của miền<br />
Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Giới hạn: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.<br />
- Các đặc điểm cơ bản<br />
+ <strong>Địa</strong> hình:<br />
• Cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng thu<br />
hẹp. <strong>Địa</strong> hình núi ưu thế, trong vùng núi <strong>có</strong> nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng<br />
chảo...<br />
• Vùng ven biển <strong>có</strong> nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp.<br />
+ Khí hậu, thực vật: Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng<br />
dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>) với sự <strong>có</strong> mặt của thành phần thực vật phương <strong>Nam</strong>.<br />
+ Tài nguyên: Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh. Khoáng sản: sắt, crôm,<br />
titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.<br />
+ Trở ngại tự nhiên: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.<br />
87. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao:<br />
- Vào mùa đông ở vùng khí hậu <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> khô nóng, còn ở vùng khí hậu Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong><br />
lạnh và <strong>có</strong> mưa phùn.<br />
- Mùa mưa ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> kéo dài hơn ở Bắc <strong>Bộ</strong>, trong mùa đông ở Bắc <strong>Bộ</strong> vẫn <strong>có</strong> những ngày nhiệt<br />
độ khá cao, nóng như mùa hạ.<br />
- Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> chế độ nhiệt ít biến động và không <strong>có</strong> mùa đông lạnh như<br />
ở hai miền địa lí tự nhiên khác.<br />
- Tuy <strong>có</strong> mưa phùn vào mùa đông, nhưng lượng mưa trung bình năm của vùng khí hậu Đông<br />
Bắc <strong>Bộ</strong> vẫn nhỏ hơn ở vùng khí hậu <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Vào mùa đông ở vùng khí hậu <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> khô nóng, còn ở vùng khí hậu Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong><br />
lạnh và <strong>có</strong> mưa phùn.<br />
- Mùa đông ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> chịu tác động của gió Tín phong Bán cầu Bắc thổi từ cao áp chí tuyến Tây<br />
Thái Bình Dương đến; đây là khối khí khô, nóng và ổn định nên gây ra thời <strong>tiết</strong> khô nóng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Ở Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong> về mùa đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc thối từ áp cao phương<br />
Bắc về nên lạnh, sang nửa sau mùa đông gió này lệch về biển nên tăng độ ẩm và gây mưa phùn khi<br />
vào Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
b) Mùa mưa ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> kéo dài hơn ở Bắc <strong>Bộ</strong>, trong mùa đông ở Bắc <strong>Bộ</strong> vẫn <strong>có</strong> những ngày nhiệt<br />
độ khá cao, nóng như mùa hạ:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 53<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Mùa mưa ở Bắc <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> trùng với thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ; do tác động<br />
kéo dài của gió mùa Tây <strong>Nam</strong> ở <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> nên mùa mưa ở đây kéo dài hơn ở Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
- Mùa đông ở Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> gió mùa Đông Bắc thổi theo từng đợt gây lạnh. Giữa những đợt thổi của<br />
gió mùa Đông Bắc, Tín phong Bán cầu Bắc mạnh lên, làm nhiệt độ tăng khá cao<br />
c) Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> chế độ nhiệt ít biến động và không <strong>có</strong> mùa đông lạnh như ở<br />
hai miền địa lí tự nhiên khác.<br />
- Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> vào khoảng thời gian từ tháng IX - IV chịu tác động của Tín<br />
phong Bán cầu Bắc từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương thổi đến. Khối khí này khô, nóng,<br />
tương đối ổn định nên làm chế độ nhiệt ở đây ít biến động.<br />
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>, miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong> về mùa đông (từ tháng XI - IV)<br />
chịu tác động của gió mùa Đông Bắc từ cao áp phương Bắc tràn về nên lạnh và <strong>có</strong> nhiều biến động.<br />
Tín phong Bán cầu Bắc thổi từ cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương cũng hoạt động mạnh lên ở<br />
hai miền này vào những lúc gió mùa Đông Bắc suy yếu, góp phần làm biến động chế độ nhiệt.<br />
d) Tuy <strong>có</strong> mưa phùn vào mùa đông, nhưng lượng mưa trung bình năm của vùng khí hậu Đông Bắc<br />
Bắc <strong>Bộ</strong> vẫn nhỏ hơn ở vùng khí hậu <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>:<br />
- <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> lượng mưa lớn trong suốt cả các tháng về mùa mưa do chịu tác động mạnh của gió<br />
Tây <strong>Nam</strong> từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương đến vào đầu hạ và gió mùa Tây <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> nguồn gốc từ Bán<br />
cầu <strong>Nam</strong> lên vào giữa và cuối mùa hạ.<br />
- Bắc <strong>Bộ</strong> vào đầu mùa hạ chỉ <strong>có</strong> mưa dông nhiệt, lượng mưa không lớn; đến khoảng tháng VIII<br />
lượng mưa mới lớn do tác động của dải hội tụ và gió mùa Đông <strong>Nam</strong> (gió mùa Tây <strong>Nam</strong>). Cuối<br />
mùa mưa, vào khoảng tháng X, những đợt gió mùa Đông Bắc tràn về sớm làm giảm lượng mưa.<br />
88. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích các thế mạnh chủ yếu về tài<br />
nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của ba miền địa lí tự nhiên nước ta (miền<br />
Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>, miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>).<br />
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong><br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Thế mạnh về tài nguyên: Giàu các loại tài nguyên khoáng sản: than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, khí<br />
đốt...<br />
- Hạn chế: Khí hậu thất thường, thời <strong>tiết</strong> không ổn định.<br />
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong><br />
- Thế mạnh về tài nguyên:<br />
+ Rừng còn tương đối nhiều.<br />
+ Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.<br />
- Hạn chế: Thường xảy ra thiên tai (bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
c) Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
- Thế mạnh về tài nguyên: Khoáng sản: dầu khí (trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxít (Tây<br />
Nguyên).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 54<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Hạn chế: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và ở<br />
hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 55<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐỊA LÍ DÂN CƯ<br />
1. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích về sự phân bố dân<br />
cư nước ta. Giải thích tại sao hiện nay dân số nước ta đang <strong>có</strong> xu hướng già hóa.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Nhận xét và <strong>giải</strong> thích về sự phân bố dân cư nước ta<br />
- Nhận xét:<br />
+ Mật độ dân số chung cả nước: 280 người/km 2 (2016).<br />
+ Không đều giữa miền núi, trung du và đồng bằng, ven biển.<br />
+ Không đều trong một vùng: giữa miền núi và trung du, giữa đồng bằng và ven biển, giữa các khu<br />
vực trong miền núi, trong trung du và trong mỗi đồng bằng.<br />
+ Không đều trong mỗi tỉnh.<br />
+ Không đều giữa thành thị và nông thôn: dân số ở thành thị <strong>chi</strong>ếm 27,10%, ở nông thôn là 72,90%<br />
(2016).<br />
+ Không đều giữa các đô thị với nhau và giữa các vùng nông thôn với nhau (nông thôn ở Đồng<br />
bằng sông Hồng khác với nông thôn ở Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng Duyên hải<br />
miền Trung).<br />
+ Phân hóa giữa phía đông và phía tây, giữa Bắc, Trung và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, giữa Tây Bắc và Đông <strong>Nam</strong>.<br />
- Giải thích: Do tác động của các nhân tố khác nhau.<br />
+ Tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật và các tài nguyên khoáng sản, hải<br />
sản, lâm sản, thủy <strong>năng</strong>...<br />
+ Kinh tế - xã hội: Trình độ phát triền kinh tế, tính chất sản xuất, tâm lí xã hội, phong tục, <strong>tập</strong> quán,<br />
lịch sử quần cư...<br />
b) Giải thích tại sao hiện nay dân số nước ta đang <strong>có</strong> xu hướng già hoá<br />
- Tỉ suất sinh <strong>có</strong> xu hướng giảm, do tác động của trình độ phát triển kinh tế, chính sách dân số...<br />
- Tuổi thọ trung bình <strong>có</strong> xu hướng tăng, do chất lượng cuộc sống nâng cao, tiến bộ y học...<br />
2. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự phân bố dân cư ở<br />
Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
a) Nhận xét<br />
- Mật độ dân số vào loại thấp nhất so với cả nước.<br />
- Phân bố chênh lệch<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Chênh lệch giữa vùng núi với trung du: vùng núi <strong>có</strong> mật độ dân số thấp, trung du <strong>có</strong> mật độ dân<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
số cao hơn.<br />
+ Chênh lệch ngay trong mỗi vùng: Núi cao <strong>có</strong> mật độ dân số thấp hơn nhiều so với vùng núi thấp<br />
và núi trung bình; vùng trung du gần đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> (ví dụ: Thái Nguyên, Bắc Giang, Hoà<br />
Bình...) và kề biển (ví dụ một số nơi ở Quảng Ninh) <strong>có</strong> mật độ dân số cao hơn nơi gần kề với vùng<br />
núi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 1<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Chênh lệch giữa khu vực Tây Bắc và khu vực Đông Bắc.<br />
+ Chênh lệch trong từng tỉnh.<br />
- Phân hoá rõ giữa:<br />
+ Tây Bắc và Đông Bắc.<br />
+ Trung du và miền núi.<br />
+ Nơi kề với Đồng bằng sông Hồng và những nơi còn lại.<br />
b) Giải thích<br />
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội<br />
+ Những khu vực kinh tế phát triển thường là khu vực dân cư <strong>tập</strong> trung cao.<br />
+ Những khu vực kinh tế chưa phát triển thì ngược lại.<br />
- Điều kiện tự nhiên<br />
+ Các khu vực núi cao: điều kiện tự nhiên <strong>có</strong> nhiều khó khăn, địa hình hiểm trở, bị cắt xẻ mạnh,<br />
mức độ <strong>tập</strong> trung dân cư thấp.<br />
+ Các khu vực thấp, điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn, <strong>có</strong> nhiều mặt bằng tương đối rộng, các ngã ba<br />
sông... mức độ <strong>tập</strong> trung dân cư cao hơn.<br />
3. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự phân bố dân cư ở<br />
Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
a) Khái quát chung về Bắc Trung <strong>Bộ</strong><br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.<br />
- Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung <strong>Bộ</strong> và Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> là dãy núi Bạch Mã.<br />
- Diện tích, dân số.<br />
b) Nhận xét<br />
- Mật độ dân số: Ở mức trung bình so với các vùng khác trong cả nước (khoảng 100 - 200<br />
người/km 2 ).<br />
- Dân cư phân bố không đều (giữa khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng, giữa đồi và núi, giữa các<br />
đồng bằng với nhau, giữa thành thị và nông thôn, trong phạm vi một tỉnh).<br />
- Phân hoá thành hai vùng rõ rệt:<br />
+ Khu vực dân cư đông đúc nhất: Đồng bằng ven biển (501 - 1000 người/km 2 ).<br />
+ Khu vực dân cư thưa thớt nhất: Đồi núi phía tây (nhiều nơi mật độ dưới 50 người/km 2 ).<br />
c) Giải thích<br />
- Phân bố dân cư của Bắc Trung <strong>Bộ</strong> là kết quả tác động của nhiều nhân tố: tự nhiên, kinh tế - xã hội.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư là trình độ phát triển và tính chất nền kinh tế. Cụ thể:<br />
+ Do trình độ phát triển kinh tế của vùng ở mức trung bình so với các vùng khác nên mật độ dân số<br />
không cao.<br />
+ Trong nội bộ vùng, khu vực đồng bằng ven biển (phía đông) <strong>có</strong> nền kinh tế phát triển nhất: phát<br />
triển cây lương thực, thực phẩm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; phát triển công nghiệp (các trung<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 2<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tâm và các điểm công nghiệp như Thanh Hoá, Vinh, Đồng Hới, Huế...). Vì thế, ở đây <strong>có</strong> mật độ dân<br />
số cao nhất.<br />
- Ngoài ra, còn phải kể đến nhân tố tự nhiên như địa hình, đất đai. Khu vực đồi núi phía tây là địa<br />
hình núi hiểm trở; đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu... kinh tế chậm phát triến. Vì thế, dân cư ở<br />
đây rất thưa thớt.<br />
4. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự phân bố dân cư ở<br />
Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Khái quát chung: các tỉnh, vị trí địa lí, diện tích, dân số.<br />
b) Nhận xét<br />
- Mật độ dân số cao so với cả nước và các vùng khác: Cao hơn mức trung bình của cả nước, chỉ<br />
đứng sau Đồng bằng sông Hồng.<br />
- Phân bố không đều theo lãnh thổ:<br />
+ Trong toàn vùng: phía bắc <strong>có</strong> mật độ dân số thấp, phía nam <strong>có</strong> mật độ dân số cao.<br />
+ Trong từng tỉnh: không đều giữa phía bắc và nam của Tây Ninh, giữa phía đông và tây của Đồng<br />
Nai, Bình Phước...<br />
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn: các đô thị <strong>có</strong> mật độ dân số rất cao, ở nông thôn<br />
<strong>có</strong> mật độ dân số thấp.<br />
- Phân hoá tây bắc - đông nam: Ở Tây Bắc giáp với Tây Nguyên và Campu<strong>chi</strong>a <strong>có</strong> mật độ thấp hơn<br />
nhiều so với ở Tây <strong>Nam</strong>, giáp với Đồng bằng sông Cửu Long và Biển Đông.<br />
c) Giải thích<br />
- Mật độ dân số cao do <strong>có</strong> nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, nguồn<br />
nước, khoáng sản...); kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng, chính sách phát<br />
triển, thu hút đầu tư...).<br />
- Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư (vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội) không giống nhau<br />
trong vùng cũng như trong từng tỉnh.<br />
+ Phía tây bắc của vùng <strong>có</strong> vị trí địa lí hạn chế hơn, địa hình cao hơn, sản xuất chủ yếu là nông, lâm<br />
nghiệp, sản xuất công nghiệp và dịch vụ còn hạn chế. Phía đông nam <strong>có</strong> vị trí địa lí thuận lợi hơn,<br />
địa hình thấp và bằng phẳng hơn, sản xuất công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng<br />
phát triển.<br />
+ Trong mỗi tỉnh: Lấy ví dụ một tỉnh, chẳng hạn Tây Ninh, phía bắc ở xa các trung tâm của vùng,<br />
xa trục đường giao thông lớn, địa hình bị <strong>chi</strong>a cắt, nguồn nước hạn chế, chủ yếu trồng cây công<br />
nghiệp lâu năm...; phía nam gần với trục đường giao thông, gần các đô thị lớn của vùng, công<br />
nghiệp phát triển...<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Các đô thị là nơi <strong>tập</strong> trung phát triển công nghiệp, dịch vụ, trình độ phát triển cao hơn, mật độ dân<br />
số cao. Ở nông thôn chủ yếu phát triển cây công nghiệp trên một diện tích rộng, mật dộ dân số thấp<br />
hơn nhiều...<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 3<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
5. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự phân bố dân cư ở<br />
Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
a) Nhận xét<br />
- Mật độ cao, phân bố không đều.<br />
- Phân hoá:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Nội vùng: trung tâm dọc sông Tiền, Hậu với Tây Bắc, Tây <strong>Nam</strong>, Đông <strong>Nam</strong>.<br />
+ Giữa các tỉnh và trong một tỉnh, giữa thành thị và nông thôn...<br />
b) Giải thích: Chịu tác động của nhiều nhân tố (tự nhiên, kinh tế - xã hội).<br />
6. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh sự phân bố dân cư giữa Đồng<br />
bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
a) Giống nhau<br />
- Mật độ dân số cao.<br />
- Phân bố không đều.<br />
- Có sự phân hoá về mật độ.<br />
b) Khác nhau<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Về mật độ: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) cao hơn, Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thấp<br />
hơn.<br />
- Về phân bố: ĐBSH tương đối đồng đều giữa các tỉnh, ĐBSCL không đều giữa các khu vực, các<br />
tỉnh.<br />
- Về phân hoá:<br />
+ ĐBSH: Mật độ cao nhất ở khu vực trung tâm (Hà Nội) và phía đông nam (Thái Bình, <strong>Nam</strong> Định);<br />
thấp ở rìa đông nam (Ninh Bình).<br />
+ ĐBSCL: Mật độ cao nhất ở dọc sông Tiền, sông Hậu; thưa thớt ở phía tây bắc (Đồng Tháp<br />
Mười), tây nam (Hà Tiên) và đông nam (bán đảo Cà Mau).<br />
7. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh sự phân bố dân cư giữa Trung du<br />
và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> với Tây Nguyên.<br />
a) Giống nhau<br />
- Mật độ dân số thấp.<br />
- Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ.<br />
- Có sự phân hoá rõ.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.<br />
b) Khác nhau<br />
- Mật độ: Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> (TD&MNBB) cao hơn Tây Nguyên (TN).<br />
- Phân bố không đều theo lãnh thổ:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 4<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>: rất không đều giữa trung du và miền núi, giữa Tây Bắc và Đông<br />
Bắc, giữa nơi giáp với Đồng bằng sông Hồng và những nơi còn lại; giữa nơi ven sông và ngã ba<br />
sông với các nơi ven rìa các lưu vực sông...).<br />
+ TN: không đều, nhưng tương đối đều hơn TD&MNBB (so các cao nguyên với nhau, giữa các cao<br />
nguyên và khu vực bán bình nguyên xen đồi ở giữa các cao nguyên kề nhau; giữa trung tâm các cao<br />
nguyên và ven rìa...).<br />
+ Phân bố giữa thành thị và nông thôn: TD&MNBB <strong>có</strong> sự tương phản cao (dẫn chứng). Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> sự tương phản thấp hơn (dẫn chứng).<br />
- Phân hoá:<br />
+ TD&MNBB: phân hoá rõ giữa trung du và miền núi, Tây Bắc và Đông Bắc, vùng kề ĐBSH và<br />
vùng kề các dãy núi cao...<br />
+ TN: phân hoá rõ giữa trung tâm cao nguyên và ven rìa, giữa các cao nguyên và khu vực bán bình<br />
nguyên xen đồi.<br />
8. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét về mạng lưới đô thị nước ta và<br />
<strong>giải</strong> thích.<br />
a) Nhận xét<br />
- Quy mô: Chủ yếu là quy mô vừa và nhỏ.<br />
- Phân cấp:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Hai đô thị loại đặc biệt: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.<br />
+ Năm đô thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.<br />
+ Các đô thị trực thuộc tỉnh: (kể tên một số đô thị)<br />
- Chức <strong>năng</strong>:<br />
+ Chủ yếu nhất là công nghiệp và hành chính: Các đô thị ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận,<br />
ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, dọc Duyên hải miền Trung...<br />
+ Cảng biển và hành chính: Đà Nẵng, Quy Nhơn...<br />
+ Chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước: Hà Nội.<br />
+ Văn hóa, du lịch: Huế, Hội An...<br />
- Phân bố: Tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.<br />
b) Giải thích<br />
- Do nước ta đang ở trong quá trình công nghiệp hóa, kéo theo sự phát triển của quá trình đô thị<br />
hóa. Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa vẫn còn chậm, trình độ công nghiệp hóa ở nước ta còn<br />
hạn chế, nên ít <strong>có</strong> đô thị lớn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Các đồ thị <strong>có</strong> lịch sử phát triển khác nhau, nhưng phần lớn ban đầu là các trung tâm hành chính và<br />
kinh tế của địa phương, sau này phát triển lên vẫn giữ chức <strong>năng</strong> ban đầu. Một số đô thị nằm ở cửa<br />
sông ven biển, hoạt động kinh tế gắn với cảng biển. Một số đô thị khác do vị trí trong lịch sử phát<br />
triển, hiện nay trở thành nơi giàu tài nguyên nhân văn để đẩy mạnh phát triển văn hóa, du lịch...<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 5<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Đồng bằng và ven biển nước ta <strong>có</strong> nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho quần cư đô thị và phát<br />
triển kinh tế. Nhìn chung, ở khu vực này thường <strong>có</strong> địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn<br />
nước dồi dào, khí hậu thuận hòa, giao thông (kể cả đường sông, đường biển và đường bộ) thuận<br />
tiện.<br />
Trên cơ sở thuận lợi về tự nhiên, khu vực đồng bằng và ven biển đã phát triển mạnh các hoạt động<br />
kinh tế, trong đó <strong>tập</strong> trung ở các đô thị là hoạt động phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, công<br />
nghiệp và thương mại...).<br />
9. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét sự phân bố các đô thị ở nước ta<br />
và <strong>giải</strong> thích.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nhận xét: Đô thị <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng (Bắc <strong>Bộ</strong>, <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>) và ven biển (miền<br />
Trung); thưa thớt ở miền núi.<br />
- Giải thích:<br />
+ Do tác động của công nghiệp hoá đến đô thị hoá, nên sự phân bố đô thị <strong>có</strong> sự phù hợp với sự phân<br />
hoá lãnh thổ công nghiệp (Xem <strong>câu</strong> <strong>hỏi</strong> về chứng minh sự phân bố dân cư đô thị nước ta phù hợp<br />
với sự phân bố của hoạt động công nghiệp ở trên).<br />
+ Đô thị phân bố <strong>tập</strong> trung ở những nơi <strong>có</strong> điều kiện thuận lợi về tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ<br />
văn, tài nguyên thiên nhiên...); vị trí địa lí, quần cư, giao thông, thị trường... Ngược lại, những khu<br />
vực ít hoặc không <strong>có</strong> đô thị là do gặp khó khăn về các yếu tố trên.<br />
10. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh sự phân bố dân cư đô thị<br />
nước ta phù hợp với sự phân bố của hoạt động công nghiệp. Giải thích tại sao dân thành thị<br />
nước ta ngày càng tăng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các nơi <strong>tập</strong> trung nhiều đô thị, nhất là đô thị <strong>có</strong> quy mô lớn và trung bình thường ở các khu vực<br />
<strong>tập</strong> trung công nghiệp: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, dải công nghiệp Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>; tiếp<br />
đến là Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.<br />
- Các nơi <strong>có</strong> ít đô thị và nhiều đô thị <strong>có</strong> quy mô nhỏ thường là ở vùng <strong>có</strong> hoạt động công nghiệp<br />
thưa thớt và hạn chế phát triển, <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở trung du và miền núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây<br />
Nguyên, miền núi gò đồi Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>...<br />
- Nguyên nhân sự phù hợp về phân bố giữa đô thị và phân bố hoạt động công nghiệp là do tác động<br />
chủ yếu của công nghiệp hóa đến đô thị hóa, sự hình thành và phát triển các đô thị liên quan trực<br />
tiếp đến sự phát triển của công nghiệp.<br />
- Dân số đô thị nước ta ngày càng tăng nhanh do các nhân tố tác động:<br />
+ Quá trình công nghiệp hóa phát triển làm tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh, mở rộng đô thị đã <strong>có</strong> hoặc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
làm xuất hiện đô thị mới, phổ biến lối sống đô thị rộng rãi.<br />
+ Điều kiện sống ở các đô thị tốt hơn ở các vùng nông thôn.<br />
+ Ớ đô thị dễ kiếm việc làm phù hợp với trình độ và <strong>có</strong> thu nhập.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 6<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh mạng lưới đô thị giữa Trung du<br />
và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> với Tây Nguyên.<br />
a) Giới thiệu khái quát về mỗi vùng<br />
- Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong><br />
- Tây Nguyên<br />
b) Giống nhau<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Đô thị của hai vùng đều <strong>có</strong> quy mô trung bình và nhỏ.<br />
- Mồi vùng chỉ <strong>có</strong> 1 đô thị quy mô 20 - 50 vạn người (Thái Nguyên và Buôn Ma Thuột)<br />
- Đều <strong>có</strong> một số chức <strong>năng</strong>:<br />
+ Hành chính.<br />
+ Công nghiệp.<br />
+ Chức <strong>năng</strong> khác.<br />
- Mạng lưới thưa, phân bố phân tán<br />
c) Khác nhau<br />
- Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> (so với Tây Nguyên)<br />
+ Quy mô: Tuy nhiều hơn về số lượng đô thị, nhưng lại nhỏ hơn về quy mô dân số. Cụ thể: Có 1 đô<br />
thị từ trên 20 - 50 vạn dân (Thái Nguyên); <strong>có</strong> 3 đô thị từ 10 - 20 vạn dân (<strong>Việt</strong> Trì, Hạ Long, Cẩm<br />
Phả); còn lại, các đô thị khác dưới 10 vạn dân.<br />
+ Phân cấp đô thị: <strong>có</strong> 3 đô thị loại 2 (<strong>Việt</strong> Trì, Hạ Long, Thái Nguyên), còn lại là loại 3-4.<br />
+ Chức <strong>năng</strong>: Có 4 đô thị với chức <strong>năng</strong> là trung tâm công nghiệp (Thái Nguyên, <strong>Việt</strong> Trì, Hạ Long,<br />
Cẩm Phả).<br />
+ Phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển. Các vùng còn lại, mật độ đô thị thưa.<br />
- Tây Nguyên (so với Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>)<br />
+ Quy mô: Số lượng đô thị ít hơn, nhưng lớn hơn về quy mô dân số. Cụ thể: Có 1 đô thị từ trên 20 -<br />
50 vạn dân (Buôn Ma Thuột); <strong>có</strong> 4 đô thị 10 - 20 vạn dân (Kon Tum, Pleiku, Đà Lạt, Bảo Lộc); duy<br />
nhất chỉ <strong>có</strong> Gia Nghĩa dưới 10 vạn dân.<br />
12. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao ở Trung du và miền núi<br />
Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> số lượng đô thị nhiều, nhưng trình độ đô thị hóa thấp.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các đô thị ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> chức <strong>năng</strong> chủ yếu là hành chính hoặc công nghiệp<br />
nặng (luyện kim, cơ khí...), khai khoáng, thủy điện không cần đến nhiều lao động.<br />
- Do đặc điểm của địa hình trung du và miền núi nên diện tích mặt bằng đô thị không rộng, một số<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đô thị nằm ở thung lũng sông nên chật hẹp (Điện Biên, Sơn La...), sức chứa nhỏ.<br />
- Trình độ phát triển kinh tế ở các đô thị còn thấp, khu vực vành đai bao quanh dân cư ít, mật độ<br />
nhỏ, địa hình bị <strong>chi</strong>a cắt, giao thông khó khăn... nên sức hút của đô thị không lớn, cơ sở hạ tầng còn<br />
nhiều hạn chế...<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 7<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
13. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích sự phân bố đô thị ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các đô thị ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở dọc ven biển (Đà Nẵng, Tam Kỳ, Hội<br />
An, Dung Quất, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm, Phan<br />
Thiết).<br />
- Nguyên nhân:<br />
+ Có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên: <strong>Địa</strong> hình tương đối bằng phẳng và <strong>có</strong> diện tích tương<br />
đối rộng, đất đai tốt, khí hậu thuận hòa, nguồn nước dồi dào, <strong>có</strong> phần hạ lưu và cửa sông rộng,<br />
đường bờ biển dài <strong>có</strong> nhiều vũng, vịnh...<br />
+ Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: Dân cư <strong>tập</strong> trung đông, nguồn lao động dồi dào và <strong>có</strong> kinh<br />
nghiệm trong hoạt động tiểu thủ công nghiệp và thương mại; kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát<br />
triển, giao thông (đường sông và đường biển, đường bộ) thuận lợi với các vùng trong cả nước và cả<br />
nước ngoài...<br />
14. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao các đô thị ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> thường <strong>tập</strong> trung ở ven biển.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các đô thị ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> nằm ở ven biển: Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn, Tuy Hoà,<br />
Nha Trang, Phan Thiết...<br />
- Giải thích:<br />
+ Vị trí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi, buôn bán bằng đường biển, đường bộ, đường sông.<br />
+ Tự nhiên <strong>có</strong> nhiều thuận lợi cho sản xuất, giao thông và cư trú (địa hình bằng phẳng, hạ lưu sông,<br />
cửa sông ra biển, vũng vịnh kín gió, nguồn lợi thuỷ sản,..).<br />
+ Là cửa ngõ của các luồng nhập cư ở các thời kì trước bằng đường biển.<br />
15. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự chuyến dịch cơ<br />
cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế.<br />
- Nhận xét<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Chuyển dịch theo xu hướng tiến bộ. Giảm tỉ trọng của nông, lâm, thủy sản; tăng tỉ trọng của công<br />
nghiệp và xây dựng, dịch vụ.<br />
+ Tuy nhiên, sự chuyển dịch còn chậm.<br />
- Giải thích<br />
+ Do nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Nền kinh tế <strong>có</strong> điểm xuất phát thấp và còn một số khó khăn nhất định.<br />
16. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích mối quan hệ giữa sự chuyển<br />
dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu GDP<br />
phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2007.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 8<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Căn cứ vào biểu đồ “Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế” (trang 15) và biểu<br />
đồ “Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế” (trang 17) để phân tích mối quan hệ.<br />
- Tỉ trọng lao động nông, lâm, thuỷ sản giảm nhanh, công nghiệp và xây dựng tăng, dịch vụ tăng.<br />
Tương ứng, tỉ trọng GDP nông, lâm, thuỷ sản giảm, công nghiệp và xây dựng tăng nhanh, dịch vụ<br />
giảm.<br />
- Tỉ trọng lao động và GDP của khu vực nông, lâm, ngư giảm tương ứng. Tỉ trọng lao động công<br />
nghiệp và xây dựng giảm chậm, trong khi tỉ trọng GDP công nghiệp và xây dựng tăng nhanh chứng<br />
tỏ đây là khu vực <strong>có</strong> <strong>năng</strong> suất lao động cao. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng, nhưng tỉ trọng GDP<br />
giảm chứng tỏ <strong>năng</strong> suất lao động trong khu vực này chưa cao.<br />
17. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm phân bố các dân tộc.<br />
Tại sao nói sự đa dạng về tộc người là một nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nước ta <strong>có</strong> 54 thành phần dân tộc, thuộc các ngữ hệ: <strong>Nam</strong> Á, Hmông - Dao, Thái - Kađai, <strong>Nam</strong><br />
Đảo, Hán Tạng.<br />
- Đặc điểm phân bố:<br />
+ Dân tộc Kinh: Phân bố rộng khắp cả nước, song <strong>tập</strong> trung hơn ở các vùng đồng bằng, ven biển và<br />
trung du.<br />
+ Các dân tộc ít người:<br />
• Các dân tộc ít người ở miền núi phía bắc: Phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> (<strong>có</strong><br />
đến 30 dân tộc); người Tày, Nùng sống <strong>tập</strong> trung đông ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường<br />
phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả...<br />
• Các dân tộc ít người ở Trường Sơn - Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá<br />
rõ rệt (người Ê-đê ở Đắk Lắk, người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm<br />
Đồng...).<br />
• Các dân tộc ít người ở cực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>: Người Chăm, Khơ-me cư trú thành từng<br />
dải hoặc xen kẽ với người <strong>Việt</strong>. Người Hoa <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí<br />
Minh.<br />
+ Sự phân bố xen kẽ nhiều nhóm dân tộc trên cùng một lãnh thổ: Trung du và miền núi phía bắc là<br />
nơi cư trú của 30 dân tộc ít người khác nhau, Trường Sơn và Tây Nguyên là nơi cư trú của trên 20<br />
dân tộc ít người khác nhau.<br />
+ Phân bố theo độ cao (các dân tộc vùng thấp, rẻo giữa, rẻo cao): Người Dao sinh sống chủ yếu ở<br />
các sườn từ 700 - 1000m; trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.<br />
- Sự đa dạng về tộc người là nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội: Các dân tộc đều <strong>có</strong> kinh nghiệm<br />
trong khai thác lãnh thổ, sử dụng tài nguyên, <strong>có</strong> <strong>tập</strong> quán sản xuất; nền văn hóa của các dân tộc rất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phong phú, đa dạng, là vốn quý cho phát triển xã hội.<br />
18. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh sự phân bố dân tộc ở Trung du<br />
và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 9<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Căn cứ vào trang bản đồ dân tộc của <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> để tìm các dẫn chứng cụ thể<br />
- Giống nhau: đều là nơi <strong>tập</strong> trung chủ yếu của các dân tộc ít người và <strong>có</strong> nhiều dân tộc sống đan<br />
xen nhau.<br />
- Khác nhau:<br />
+ Các dân tộc ít người khác nhau: kể tên các dân tộc ít người ở mỗi vùng.<br />
+ Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiều dân tộc sống đan xen nhau hơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 10<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ<br />
1. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao việc sử dụng hợp lí đất<br />
đai là vấn đề rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Phân tích sự khác<br />
nhau cơ bản trong sử dụng đất nông nghiệp ở các đồng bằng và ở trung du, miền núi nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Giải thích tại sao việc sử dụng hợp lí đất đai là vấn đề rất quan trọng trong phát triển kinh<br />
tế - xã hội của nước ta<br />
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được của<br />
nông nghiệp, lâm nghiệp; là địa bàn để phân bố các khu dân cư, các công trình kinh tế, văn hoá, xã<br />
hội và các công trình an ninh quốc phòng.<br />
- Sử dụng hợp lí đất đai <strong>có</strong> ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển kinh tế -<br />
xã hội và bảo vệ môi trưòng.<br />
- Nước ta <strong>có</strong> 3/4 diện tích là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tài nguyên đất rất dễ bị suy<br />
thoái. Trong khi nước ta <strong>có</strong> bình quân đất tự nhiên trên đầu người vào loại thấp, chỉ khoảng 0,4<br />
ha/người, gần bằng 1/6 mức trung bình của thế giới.<br />
- Trên thực tế, tài nguyên đất của nước ta đã bị thoái hoá một phần do sức ép của dân số và do sử<br />
dụng đất không hợp lí kéo dài.<br />
b) Phân tích sự khác nhau cơ bản trong sử dụng đất nông nghiệp ở các đồng bằng và ở trung<br />
du, miền núi nước ta<br />
- Đồng bằng sông Hồng: Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp gắn liền với việc đẩy<br />
mạnh thâm canh, tăng vụ, phát triển vụ đông sản xuất hàng hoá. Đồng bằng sông Hồng là nơi <strong>có</strong><br />
mật độ dân số cao nhất cả nước, lại <strong>có</strong> nhiều công trình cơ sở hạ tầng..., đất nông nghiệp bị thu hẹp<br />
do mở rộng diện tích đất chuyên dùng và đất ở. Vì vậy, vấn đề quy hoạch tổng thể sử dụng đất <strong>có</strong> ý<br />
nghĩa hàng đầu.<br />
- Đồng bằng sông Cửu Long: Việc sử dụng đất nông nghiệp liên quan rất mật thiết với việc phát<br />
triển thuỷ lợi, sử dụng và cải tạo đất phèn, đất mặn.<br />
- Đồng bằng Duyên hải miền Trung: vấn đề trồng rừng đầu nguồn, rừng ven biển chắn gió, chống<br />
cát bay và việc <strong>giải</strong> quyết nước tưới trong mùa khô lại <strong>có</strong> ý nghĩa rất quan trọng.<br />
- Miền núi, trung du: Việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp gắn liền với việc phát triển các mô hình<br />
nông - lâm kết hợp, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc<br />
lớn. Cần hạn chế nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy, phá rừng bừa bãi.<br />
2. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên<br />
và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. Tại sao nông nghiệp<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hàng hoá nước ta <strong>có</strong> điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng <strong>có</strong> truyền thống sản xuất<br />
hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông<br />
nghiệp nhiệt đới của nước ta.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 1<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Thuận lợi<br />
+ Nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm; tạo điều kiện<br />
thuận lợi để nâng cao <strong>năng</strong> suất cây trồng, tăng vụ, xen vụ, luân canh...<br />
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa <strong>có</strong> sự phân hoá rõ rệt theo <strong>chi</strong>ều bắc - nam và theo <strong>chi</strong>ều cao địa<br />
hình cho phép đa dạng hoá cơ cấu mùa vụ và cây trồng, vật nuôi...<br />
+ Sự phân hoá mùa của khí hậu là cơ sở để <strong>có</strong> lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, nhờ thế <strong>có</strong> sự<br />
chuyển dịch mùa vụ từ <strong>Nam</strong> ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi.<br />
+ Mùa đông lạnh còn cho phép phát triển <strong>tập</strong> đoàn cây trồng vụ đông đặc sắc ở Đồng bằng sông<br />
Hồng và các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt đới và ôn đới trên các vùng núi.<br />
+ Sự phân hoá các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi <strong>hỏi</strong> phải áp dụng các hệ<br />
thống canh tác khác nhau giữa các vùng.<br />
• Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.<br />
• Ớ đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.<br />
- Khó khăn<br />
+ Tính thất thuờng của các yếu tố thời <strong>tiết</strong> và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu<br />
cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai...<br />
+ Thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi... thường xảy ra.<br />
b) Nông nghiệp hàng hoá nước ta <strong>có</strong> điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng <strong>có</strong> truyền<br />
thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn<br />
- Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là:<br />
+ Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.<br />
+ Mục đích sản xuất: Tạo ra nhiều lợi nhuận.<br />
+ Sản xuất theo hướng đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông<br />
nghiệp, công nghệ mới; nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.<br />
- Những đặc điểm đó của nông nghiệp hàng hoá được đáp ứng một cách thuận lợi ở ở những vùng<br />
<strong>có</strong> truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn.<br />
+ Vùng <strong>có</strong> truyền thống sản xuất hàng hoá là nơi <strong>có</strong> nhiều kinh nghiệm sản xuất hàng hoá và nhiều<br />
thị trường về sản phẩm hàng hoá.<br />
+ Gần với các trục giao thông thuận tiện cho tiêu thụ nông sản và áp dụng cơ giới hoá trong sản<br />
xuất, tiếp cận nhanh các dịch vụ nông nghiệp...<br />
+ Gần các thành phố lớn là gần với thị trường tiêu thụ và nguồn cung cấp vật tư, máy móc, dịch<br />
vụ...<br />
3. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> tí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tình hình sản xuất lúa ở nước ta<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
trong những năm qua. Tại sao <strong>năng</strong> suất lúa những năm gần đây tăng mạnh?<br />
- Tình hình sản xuất lúa:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 2<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Diện tích gieo trồng biến động. Một số nguyên nhân: thay đối cơ cấu mùa vụ, chuyển đổi cơ cấu<br />
cây trồng trong nông nghiệp, vấn đề phát triển của công nghiệp hoá, đô thị hoá ảnh hưởng đến diện<br />
tích đất nông nghiệp khai hoang...<br />
+ Năng suất và sản lượng tăng mạnh. Nguyên nhân liên quan đến chuyến đổi cơ cấu mùa vụ, nâng<br />
cao <strong>năng</strong> suất cây trồng...<br />
+ Bình quân đầu người cao, xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.<br />
+ Tập trung lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là những đồng bằng <strong>có</strong><br />
nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng lúa.<br />
- Năng suất lúa tăng mạnh do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, sử dụng đại<br />
trà các giống mới.<br />
4. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, hãy phân tích các điều kiện tự nhiên thuận<br />
lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Giải thích tại sao việc phát triển vùng chuyên canh<br />
cây công nghiệp bao gồm cả công nghiệp chế biến là một hướng quan trọng trong <strong>chi</strong>ến lược<br />
phát triển nông nghiệp nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta<br />
- <strong>Địa</strong> hình: Đồi núi <strong>chi</strong>ếm 3/4 diện tích, phần lớn là đồi núi thấp và <strong>có</strong> nhiều cao nguyên, là địa bàn<br />
thuận lợi để phát triển các loại cây công nghiệp, đặc biệt nhiều nơi thuận lợi cho việc xây dựng các<br />
vùng chuyên canh.<br />
- Đất trồng: Đất feralit <strong>chi</strong>ếm diện tích lớn, <strong>có</strong> nhỉều loại khác nhau, thích hợp cho trồng nhiều loại<br />
cây công nghiệp.<br />
+ Đất đỏ badan: Diện tích trên 2 triệu ha, phân bố <strong>tập</strong> trung ở Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, ngoài ra<br />
còn <strong>có</strong> ở Bắc Trung <strong>Bộ</strong>... thích hợp cho cây cà phê, cao su, hồ tiêu...<br />
+ Đất feralit trên đá phiến và đá mẹ khác: phân bố rộng rãi ở nhiều nơi, thích hợp cho cây chè và<br />
các cây khác...<br />
+ Đất đỏ đá vôi: chủ yếu ở Trung du và miền núi phía bắc, thích hợp cho trồng cây công nghiệp<br />
ngắn ngày như: đậu tương, thuốc lá...<br />
+ Đất phù sa: <strong>tập</strong> trung ở các đồng bằng, thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp hàng năm; trên<br />
đất mặn, trồng cây <strong>có</strong>i, dừa...<br />
+ Đất xám phù sa cổ: <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, thích hợp với một số cây công nghiệp lâu<br />
năm như: điều, cao su... và một số cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, đậu tương, thuốc lá...).<br />
- Khí hậu:<br />
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt lượng lớn, độ ẩm dồi dào... thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp.<br />
+ Sự phân hoá theo <strong>chi</strong>ều bắc - nam, tây - đông và độ cao, tạo điều kiện để trồng nhiều loại cây<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
công nghiệp khác nhau, <strong>có</strong> cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới...<br />
- Nguồn nước: nước mặt, nước ngầm đều dồi dào.<br />
- Sinh vật: Một số giống cây công nghiệp <strong>có</strong> giá trị cao và thích hợp với điều kiện sinh thái ở nước<br />
ta.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 3<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b) Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp bao gồm cả công nghiệp chế biến là một<br />
hướng quan trọng trong <strong>chi</strong>ến lược phát triển nông nghiệp nước ta, vì:<br />
- Tạo ra sản phẩm hàng hóa <strong>có</strong> quy mô lớn.<br />
- Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, tránh hư hỏng và hao hụt nông sản.<br />
- Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, góp phần <strong>giải</strong> quyết tốt các vấn đề xã hội.<br />
- Đưa nông nghiệp tiến lên nền sản xuất lớn theo hướng nông nghiệp hàng hóa.<br />
5. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện thuận lợi đối với<br />
phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp<br />
thường phát triển công nghiệp chế biến?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta<br />
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công<br />
nghiệp, <strong>có</strong> thể phát triển các vùng cây công nghiệp <strong>tập</strong> trung.<br />
- Dân cư - lao động: Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, <strong>có</strong> nhiều kinh nghiệm.<br />
- Cơ sở vật chất <strong>kĩ</strong> thuật ngày càng được tăng cường, đã <strong>có</strong> mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên<br />
liệu cây công nghiệp.<br />
- Thị trường ngày càng được mở rộng, nhất là thị trường ngoài nước.<br />
- Chính sách phát triển cây công nghiệp lâu năm của Nhà nước.<br />
b) Ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thưừng phát triển công nghiệp chế biến, vì:<br />
- Tiêu thụ kịp thời khối lượng nông sản lớn do các vùng chuyên canh sản xuất ra, từ đó làm cho sản<br />
xuất ổn định và phát triển.<br />
- Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.<br />
- Tránh được hư hỏng, mất mát, giảm <strong>chi</strong> phí vận chuyển, bảo quản...<br />
6. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện phát triển ngành<br />
chăn nuôi ở nước ta.<br />
a) Thuận lợi<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn: từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thuỷ<br />
sản, thức ăn chế biến công nghiệp...<br />
- Các dịch vụ về giống, thú y <strong>có</strong> nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.<br />
- Cơ sở vật chất <strong>kĩ</strong> thuật, công nghiệp chế biến ngày càng đuợc đầu tư phát triển...<br />
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước với nhu cầu ngày càng cao về thịt, trứng, sữa... và một<br />
phần thị trường ngoài nước).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Lao động dồi dào và <strong>có</strong> kinh nghiệm.<br />
- Chính sách phát triển, đưa chăn nuôi lên thành ngành chính.<br />
b) Khó khăn<br />
- Giống gia súc, gia cầm cho <strong>năng</strong> suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 4<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng.<br />
- Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.<br />
7. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phát triển ngành chăn nuôi<br />
của nước ta.<br />
a) Tình hình phát triển<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Cơ cấu: đa dạng, chăn nuôi lợn và gia cầm, gia súc ăn cỏ: trâu, bò, ngựa, dê...). Cơ cấu giá trị sản<br />
xuất chăn nuôi <strong>có</strong> sự thay đổi qua các năm.<br />
- Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp tùng bước tăng khá vững chắc qua các năm.<br />
+ Xu hướng nổi bật: Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức<br />
công nghiệp.<br />
- Hạn chế: Giống gia súc, gia cầm cho <strong>năng</strong> suất cao còn ít, chất lượng chưa cao; dịch bệnh vẫn đe<br />
doạ lan tràn trên diện rộng; hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.<br />
b) Điều kiện phát triển<br />
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn: từ hoa mùa lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thuỷ<br />
sản, thức ăn chế biến công nghiệp.<br />
- Các dịch vụ về giống, thú y đã <strong>có</strong> nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.<br />
- Cơ sở vật chất <strong>kĩ</strong> thuật, công nghiệp chế biến ngày càng được đầu tư phát triển...<br />
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước với nhu cầu ngày cáng cao về thịt, trứng, sữa... và một<br />
phần thị trường ngoài nước).<br />
+ Lao động dồi dào và <strong>có</strong> kinh nghỉệm.<br />
- Chính sách phát triển, đưa chăn nuôi lên thành ngành chính.<br />
c) Các ngành chăn nuôi<br />
- Lợn và gia cầm<br />
+ Mục đích nuôi: lấy thịt, sữa, trứng (riêng đối với gia cầm).<br />
+ Số lượng đàn lợn, gia cầm lớn.<br />
+ Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
- Gia súc<br />
+ Mục đích nuôi: lấy thịt, sữa...<br />
+ Số lượng đàn trâu, bò...<br />
+ Phân bố: (nêu tên vùng và một số tỉnh nuôi nhiều trâu, bò, bò sữa).<br />
8. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích những điều kiện thuận lợi về tự<br />
nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a) Điều kiện thuận lợi cho khai thác thuỷ sản<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 5<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Vùng biển <strong>có</strong> nguồn lợi hải sản khá phong phú: Có hơn 2000 loài cá, hon 100 loài tôm, nhiều loài<br />
<strong>có</strong> giá trị xuất khấu cao; nhiều loài rong biển, nhuyễn thể... Ngoài ra, còn <strong>có</strong> nhiều loài đặc sản như<br />
hải sâm, bào ngư, sò, điệp...<br />
- Có nhiều ngư trường, trong đó 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định: Cà Mau - Kiên Giang,<br />
Ninh Thuận- Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo<br />
Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.<br />
b) Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản<br />
- Dọc bờ biển <strong>có</strong> nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ<br />
sản nước lợ.<br />
- Ở một số hải đảo <strong>có</strong> các rạn đá, là nơi <strong>tập</strong> trung nhiều hải sản <strong>có</strong> giá trị kinh tế.<br />
- Ven bờ <strong>có</strong> nhiều đảo, vụng, vịnh tạo điều kiện hình thành các bãi cho cá đẻ.<br />
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng <strong>có</strong> thể nuôi thả cá, tôm nước<br />
ngọt.<br />
9. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét và <strong>giải</strong> thích sự phân hoá theo<br />
lãnh thổ của ngành thuỷ sản nước ta.<br />
a) Nhận xét<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Vùng phát triển mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu Long: Tỉ trọng giá trị sản xuất thuỷ sản trong<br />
cơ cấu nông, lâm, thuỷ sản cao nhất: >30%, một số tỉnh >50% (Cà Mau...): phát triển cả đánh bắt và<br />
nuôi trồng.<br />
- Vùng Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> đứng thứ hai: Tỉ trọng giá trị sản xuất thuỷ sản trong cơ cấu nông,<br />
lâm, thuỷ sản >30%, chủ yếu là đánh bắt (Bình Thuận, Bình Định...).<br />
- ĐBSH và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>: Dao động từ 10 - 20%, đánh bắt ở các tỉnh ven biển, nuôi trồng ở cả ven<br />
biển và trong nội địa của ĐBSH (dẫn chứng).<br />
- Hai vùng kém nhất là Trung du miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> và Tây Nguyên:
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) So sánh sự khác nhau về chuyên môn hoá sản xuất<br />
- Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>: Cây công nghiệp <strong>có</strong> nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở,<br />
hồi...); đậu tương lạc, thuốc lá...; cây ăn quả, cây dược liệu; trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).<br />
- Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa.<br />
b) Giải thích<br />
- Sự khác nhau do điều kiện sinh thái nông nghiệp và điều kiện kinh tế - xã hội tác động.<br />
- Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong><br />
+ Chủ yếu là núi, cao nguyến, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu cận<br />
nhiệt đới, ôn đới hên núi, <strong>có</strong> mùa đông lạnh.<br />
+ Mật độ dân số tuơng đối thấp; dân <strong>có</strong> kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. Ở<br />
vùng trung du <strong>có</strong> các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Ở vùng<br />
núi còn nhiều khó khăn.<br />
- Tây Nguyên<br />
+ Là nơi <strong>có</strong> các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.<br />
+ Khí hậu phân ra hai mùa mùa khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.<br />
c) Việc phát triển nông nghiệp hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt<br />
đới, vì:<br />
- Làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, khắc phục những hạn chế do tính mùa vụ khắt khe vốn <strong>có</strong> của nông<br />
nghiệp nhiệt đới.<br />
- Làm cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường.<br />
Cung cấp các nông sản hàng hoá với khối lượng lớn (tươi sống và đã qua chế biến) tới các thị<br />
trường khác nhau trên thế giới, với những khác biệt về mùa vụ giữa nước ta và nhiều nước khác trên<br />
thế giới.<br />
- Sử dụng tốt hơn các nguồn lực (đất đai, khí hậu, lao động...).<br />
11. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh nước ta <strong>có</strong> đủ điều kiện về<br />
tài nguyên thiên nhiên để phát triển một nền cồng nghiệp <strong>có</strong> cơ cấu ngành đa dạng.<br />
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Khoáng sản <strong>năng</strong> lượng: than đá, dầu mỏ, khí đốt... làm nhiên liệu để phát triển công nghiệp <strong>năng</strong><br />
lượng, hóa chất.<br />
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm... để phát triển công nghiệp luyện kim<br />
đen, luyện kim màu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit, pirit, phôtphorit... để phát triển công nghiệp hóa chất.<br />
+ Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi... để phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng.<br />
- Nguồn thủy <strong>năng</strong> phong phú ở sông, suối... làm cơ sở để phát triển công nghiệp <strong>năng</strong> lượng (thủy<br />
điện).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 7<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển nông, lâm, ngư<br />
nghiệp; từ đó cung cấp nguyên liệu dồi dào và phong phú để phát triển công nghiệp chế biến nông,<br />
lâm, thủy sản.<br />
12. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> li <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao Đồng hằng sông Hồng<br />
và vùng phụ cận <strong>có</strong> mức độ <strong>tập</strong> trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Biểu hiện: Trung tâm lớn nhất là Hà Nội; từ đó, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá<br />
khác nhau lan toả đi nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch: Hải Phòng - Hạ Long<br />
- Cẩm Phả (cơ khí - khai thác than), Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học), Đông<br />
Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim), <strong>Việt</strong> Trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hoá chất - giấy), Hà Đông<br />
- Hoà Bình (thuỷ điện), <strong>Nam</strong> Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (dệt, điện, xi măng).<br />
b) Giải thích<br />
- Vị trí địa lí thuận lợi.<br />
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.<br />
- Nguồn lao động <strong>có</strong> tay nghề đông.<br />
- Thị trường rộng, kết cấu hạ tầng phát triển...<br />
13. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh nước ta <strong>có</strong> nhiều thuận lợi<br />
về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện.<br />
- Than:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Than đá: trữ lượng lớn, phân bố nhiều nơi; đặc biệt than antraxit <strong>tập</strong> trung ở Quảng Ninh với trữ<br />
lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 700 - 800 calo/kg.<br />
+ Than nâu: Đồng bằng sông Hồng.<br />
+ Than bùn: Đồng bằng sông Cửu Long (<strong>tập</strong> trung ở U Minh).<br />
- Dầu khí: <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam, trữ lượng lớn (các bể lớn về dầu và khí); bể<br />
khí sông Hồng ở Thái Bình.<br />
- Trữ <strong>năng</strong> thuỷ điện: Rất lớn, <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và Đồng Nai.<br />
- Tài nguyên <strong>năng</strong> lượng tái tạo: dồi dào, phong phú (<strong>năng</strong> lượng mặt trời, sức gió, thuỷ triều...).<br />
14. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn<br />
về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện của nước ta.<br />
a) Thuận lợi<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Than antraxit <strong>tập</strong> trung ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Các loại than khác: Than nâu ở Đồng bằng sông Hồng, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
- Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m 3 khí. Hai bể<br />
trầm tích lớn nhất là bể Cửu Long và <strong>Nam</strong> Côn Sơn.<br />
- Tiềm <strong>năng</strong> về thuỷ điện rất lớn, <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng<br />
Nai.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 8<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Tài nguyên sức gió, thuỷ triều... giàu <strong>có</strong>.<br />
b) Khó khăn<br />
- Sự phân mùa của khí hậu ảnh hưởng đến khai thác thuỷ điện.<br />
- Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu khí) ngày càng bị cạn kiệt; một số nguồn <strong>năng</strong> lượng đòi <strong>hỏi</strong> <strong>chi</strong><br />
phí và <strong>kĩ</strong> thuật cao trong khai thác...<br />
15. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, nhận xét về phân bố của ngành công<br />
nghiệp <strong>năng</strong> lượng của nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố trên một số hệ thống sông <strong>có</strong> nguồn thuỷ <strong>năng</strong> phong phú.<br />
+ Ở miền Bắc: Nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình trên sông Đà; Thác Bà trên sông Chảy.<br />
+ Ở miền Trung và Tây Nguyên: Nhà máy thuỷ điện Yaly trên hệ thống sông Xê Xan, Hàm Thuận -<br />
Đa Mi trên sông La Ngà, Đa Nhim trên sông Đa Nhim.<br />
+ Ở miền <strong>Nam</strong>: Nhà máy thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai.<br />
- Các nhà máy nhiệt điện lớn phân bố gần nơi <strong>có</strong> nguồn nhiên liệu than và dầu khí.<br />
+ Ở miền Bắc: Các nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1 và 2, Uông Bí, Ninh Bình chạy bằng than đá (chủ<br />
yếu từ vùng than Quảng Ninh).<br />
+ Ở miền <strong>Nam</strong>: Các nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau chạy bằng khí đốt được khai thác<br />
từ thềm lục địa phía nam; một số nhà máy lớn chạy bằng dầu: Hiệp Phước, Thủ Đức.<br />
16. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích nguồn tài nguyên nhiên liệu<br />
than và dầu khí của nước ta.<br />
a) Than: Có nhiều loại trong đó <strong>có</strong> loại rất tốt.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Than antraxit: <strong>tập</strong> trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), nhiệt lượng cao (7000 - 8000<br />
calo/kg).<br />
- Than nâu: phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.<br />
- Than bùn: ở nhiều nơi, <strong>tập</strong> trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long (đặc biệt ở khu vực U Minh).<br />
b) Dầu khí<br />
- Tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m 3 khí.<br />
- Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác: <strong>Nam</strong> Côn Sơn, Cửu Long. Một số bể <strong>có</strong> trữ<br />
lượng nhỏ hơn: Thổ Chu - Mã Lai, Sông Hồng...<br />
17. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phát triển công nghiệp khai<br />
thác nguyên, nhiên liệu ở nước ta.<br />
a) Công nghiệp khai thác than<br />
HƯỚNG DẪN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Than antraxit <strong>tập</strong> trung ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.<br />
- Các loại than khác: Than nâu ở Đồng bằng sông Hồng, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
- Sản lượng than khai thác mỗi năm hàng chục triệu tấn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 9<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b) Công nghiệp khai thác dầu khí<br />
- Tập trung ở các bể trầm tích với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m 3 khí. Hai bể trầm tích<br />
lớn nhất là bể Cửu Long và <strong>Nam</strong> Côn Sơn.<br />
- Bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986, sản lượng tăng; ra đời công nghiệp lọc hoá dầu ở Dung<br />
Quất.<br />
- Khí tự nhiên cũng đang được khai thác để sản xuất điện, đạm (Cà Mau, Phú Mỹ).<br />
18. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, trình bày sự phát triển công nghiệp thuỷ<br />
điện nước ta trong những năm qua. Phân tích những tác động của thuỷ điện đến tài nguyên,<br />
môi trường.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Tiềm <strong>năng</strong> rất lớn, <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và Đồng Nai.<br />
- Hàng loạt nhà máy thuỷ điện công suất lớn đang hoạt động (Hoà Bình, Yaly...).<br />
- Nhiều nhà máy đang được xây dựng...<br />
b) Phân tích tác động đến tài nguyên, môi trường<br />
- Tích cực: tăng giá trị của tài nguyên, tạo ra cảnh quan văn hoá mới.<br />
- Tiêu cực:<br />
+ Làm suy giảm tài nguyên rừng, đất rừng, đa dạng sinh học...<br />
+ Làm thay đổi môi trường sinh thái: ô nhiễm lòng hồ thuỷ điện, thay đổi cân bằng sinh thái sông<br />
(dòng chảy, lượng phù sa bồi lắng trong lòng sông và ở của sông, lưu lượng nước ở phần dưới đập<br />
thuỷ điện...).<br />
19. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích vai trò của ngành công nghiệp<br />
chế biến lương thực, thực phẩm. Chứng minh rằng nước ta <strong>có</strong> nhiều thế mạnh để phát triển<br />
ngành công nghiệp này.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Vai trò của ngành công nghiệp lương thực, thực phẩm<br />
- Thông qua hoạt động chế biến, các sản phẩm nông nghiệp - thuỷ sản vừa <strong>có</strong> chất lượng cao, lại<br />
vừa dễ bảo quản, thuận tiện cho việc chuyên chở.<br />
- Xây dựng ngành công nghiệp này đòi <strong>hỏi</strong> vốn đầu tư ít hơn nhiều so với các ngành công nghiệp<br />
nặng, vốn quay vòng lại nhanh hơn. Việc thu hồi vốn diễn ra sau một thời gian ngắn làm tăng tốc độ<br />
tích luỹ cho nền kinh tế.<br />
- Tạo nên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.<br />
- Thúc đẩy việc sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã<br />
hội ở nông thôn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b) Chứng minh nước ta <strong>có</strong> nhiều thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương<br />
thực, thực phẩm.<br />
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông nghiệp và thuỷ sản tương đối phong phú. Nhiều vùng chuyên<br />
canh quy mô lớn về cây trồng (lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả) và vật nuôi (gia súc lớn, gia<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 10<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
súc nhỏ, gia cầm, thuỷ sản) đã được hình thành, tạo cơ sở thuận lợi, đảm bảo nguồn nguyên liệu tại<br />
chỗ thường xuyên, ổn định cho công nghiệp chế biến.<br />
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, cả trong nước và ngoài nước.<br />
- Cơ sở vật chất <strong>kĩ</strong> thuật ngày càng được đầu tư phát triển.<br />
- Nguồn lao động dồi dào.<br />
- Chính sách phát triển (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng<br />
điểm của nước ta).<br />
20. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh công nghiệp chế biến lương<br />
thực và thực phẩm phân bố rộng rãi. Giải thích tại sao <strong>có</strong> sự phân bố như vậy?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phân bố ở cả các đồng bằng và miền<br />
núi, trung du, ven biển; cả ở miền Bắc, miền Trung và miền <strong>Nam</strong>...<br />
- Nguyên nhân:<br />
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm <strong>có</strong> ở khắp nơi từ sản xuất nông,<br />
lâm, ngư nghiệp...<br />
+ Nhu cầu của người dân về lương thực, thực phẩm rộng khắp.<br />
+ Điều kiện phát triển thuận lợi: không cần vốn lớn, lao động <strong>có</strong> trình độ chuyên môn cao, máy móc<br />
hiện đại, <strong>kĩ</strong> thuật cao; quay vòng vốn nhanh, dễ xây dựng và dễ đầu tư...<br />
21. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân bố của công nghiệp<br />
chế biến lương thực và thực phẩm.<br />
a) Sự phân bố<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Lương thực: phân bố khắp nơi, chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
- Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều: <strong>tập</strong> trung ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong><br />
<strong>Bộ</strong>.<br />
- Rượu, bia, nước <strong>giải</strong> khát: ở các đô thị lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng...).<br />
- Đường, sữa, bánh kẹo: phân bố khắp nơi, <strong>tập</strong> trung ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Hồng và các<br />
tỉnh Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Cần Thơ.<br />
- Sản phẩm chăn nuôi: <strong>tập</strong> trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các<br />
tỉnh Sơn La, Thanh Hoá, Bình Định, Khánh Hoà...<br />
- Thuỷ, hải sản: <strong>tập</strong> trung ở Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông<br />
Hồng.<br />
b) Nhận xét<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Phân bố rộng rãi trong cả nước.<br />
- Gần nguồn nguyên liệu, gần nơi tiêu thụ.<br />
c) Giải thích<br />
- Nguyên liệu (từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản) <strong>có</strong> mặt ở khắp nơi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 11<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Một số nguyên liệu tươi sống không để được lâu, vận chuyển gặp khó khăn.<br />
- Sản phẩm đáp ứng nhu cầu thường xuyên và thiết yếu của dân cư.<br />
22. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao sự phân bố của công<br />
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm <strong>có</strong> sự khác<br />
nhau.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường <strong>tập</strong> trung ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn và vừa.<br />
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phấm phân bố cả ở đô thị và đồng bằng, ven biển, miền núi.<br />
- Nguyên nhân:<br />
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ít gắn trực tiếp với nguyên liệu trong tự nhiên, chủ yếu từ<br />
sản phẩm của công nghiệp cơ khí, hóa chất, dệt... nên dễ vận chuyển, bảo quản; do vậy phân bố<br />
hướng <strong>tập</strong> trung vào nhu cầu tiêu thụ, đặc biệt là nơi <strong>có</strong> quy mô dân số lớn và mật độ <strong>tập</strong> trung cao<br />
như ở các đô thị.<br />
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm <strong>có</strong> một số phân ngành sử dụng nguyên liệu tươi<br />
sống từ tự nhiên (mía đường, chế biến thủy sản, xay xát...) khó bảo quản, khó vận chuyển nên<br />
thường phân bố <strong>tập</strong> trung ở những vùng sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng, ven biển. Một<br />
số phân ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm khác (bia, rượu, nước <strong>giải</strong> khát...) <strong>có</strong><br />
nguồn nguyên liệu dễ bảo quản và vận chuyển nên thường <strong>tập</strong> trung hướng vào nhu cầu tiêu thụ, ở<br />
các đô thị, nhất là đô thị lớn.<br />
23. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh các nguồn lực để phát triển công<br />
nghiệp dệt, da - giày và giấy - in - văn phòng phẩm.<br />
- Công nghiệp dệt<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Thế mạnh: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.<br />
+ Hạn chế: Trang thiết bị chậm đổi mới, thiếu nguyên liệu.<br />
- Công nghiệp da - giày<br />
+ Nguồn lao động dồi dào, <strong>có</strong> tay nghề; nguyên liệu trong nước.<br />
+ Mức sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu về giày dép ở trong nước tăng lên<br />
nhanh chóng.<br />
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng.<br />
+ Nguồn nguyên liệu nhập.<br />
- Công nghiệp giấy - in - văn phòng phấm<br />
+ Nhu cầu văn hoá của mọi tầng lớp nhân dân tăng cao, thị trường mở rộng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Hạn chế: Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp giấy còn nhiều khó khăn; sản phẩm khó cạnh tranh<br />
với nước ngoài.<br />
24. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích sự phân bố của công nghiệp<br />
dệt, may và da, giày.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 12<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Dệt, may <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, <strong>Nam</strong> Định, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng<br />
Tàu, Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng...<br />
- Da, giày <strong>tập</strong> trung ở nhiều thành phố như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Huế,<br />
Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ...<br />
- Tập trung chủ yếu ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và vùng Đồng bằng sông Hồng; ngoài ra, còn <strong>có</strong> một số nơi ở<br />
miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
- Tập trung chủ yếu ở những nơi <strong>có</strong> nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và thuận<br />
lợi về nguyên liệu.<br />
25. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao TP. Hồ Chí Minh và Hà<br />
Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.<br />
- Vị trí địa lí thuận lợi:<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ TP. Hồ Chí Minh: Ở trung tâm Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía nam,<br />
gần với các vùng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên và với<br />
Campu<strong>chi</strong>a; gần với vùng biển rộng lớn.<br />
+ Hà Nội: Ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc; gần với<br />
Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>; gần với vùng biển rộng lớn.<br />
- Dân cư đông, lực lượng lao động lớn và <strong>có</strong> chất lượng cao.<br />
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất <strong>kĩ</strong> thuật tốt và hoàn thiện nhất cả nước. Là hai đầu mối giao thông<br />
vận tải lớn nhất nước ta.<br />
- Thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài.<br />
- Có nhiều chính sách <strong>năng</strong> động trong phát triển kinh tế; Hà Nội còn là trung tâm chính trị, kinh tế,<br />
văn hoá, xã hội của cả nước.<br />
26. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, so sánh hai trung tâm công nghiệp Hà<br />
Nội và Hải Phòng.<br />
a) Giống nhau<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, là hai đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế (Hà Nội<br />
- Hải Phòng - Hạ Long).<br />
- Có quy mô hàng đầu ở vùng kinh tế trọng điểm phía bắc.<br />
- Thuận lợi về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp (lao động, cơ sở hạ tầng, cơ sở<br />
vật chất - <strong>kĩ</strong> thuật, thị trường, chính sách...).<br />
- Cơ cấu ngành đa dạng, <strong>có</strong> các ngành chuyên môn hóa.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b) Khác nhau<br />
- Hà Nội: Quy mô lớn hơn; là thủ đô, trung tâm kinh tế của cả nước, <strong>có</strong> nhiều thuận lợi hơn về điều<br />
kiện kinh tế - xã hội; cơ cấu đa dạng hơn, <strong>có</strong> ngành mà Hải Phòng không <strong>có</strong> như sản xuất ô tô...<br />
- Hải Phòng: Thành phố cảng, <strong>có</strong> nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, vật liệu<br />
xây dựng; cơ cấu kém đa dạng hơn, <strong>có</strong> ngành chuyên môn hóa là đóng tàu.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 13<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
27. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên<br />
tới sự phát triển của giao thông vận tải nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Các loại hình giao thông vận tải nước ta: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, hàng<br />
không, đường ống; mỗi loại đường phát triển chịu sự tác động của một số loại điều kiện tự nhiên<br />
khác nhau.<br />
- Vị trí địa lí<br />
+ Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dượng, hệ thống đường bộ và đường sắt <strong>có</strong> điều kiện để gắn với<br />
hệ thống đường bộ châu Á.<br />
+ Nằm kề đường hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương, từ Bắc Á đến Ôxtrâylia,<br />
thuận lợi cho giao lưu quốc tế bằng đường biển.<br />
+ Nằm gần trung tâm khu vực Đông <strong>Nam</strong> Á, từ TP. Hồ Chí Minh <strong>có</strong> đường bay đến các nước trong<br />
khu vực Đông <strong>Nam</strong> Á gần như <strong>có</strong> độ dài tương đương nhau.<br />
- Lãnh thổ: Nước ta kéo dài theo <strong>chi</strong>ều bắc nam trên 15 độ vĩ tuyến, hẹp ngang, nên giao thông<br />
đường bộ và đường sắt nước ta kéo dài trên lãnh thổ, các tuyến đường dài nhất nước ta đều chạy<br />
theo hướng bắc nam.<br />
- <strong>Địa</strong> hình<br />
+ Đồi núi nước ta <strong>chi</strong>ếm 3/4 diện tích lãnh thổ và bị <strong>chi</strong>a cắt dữ dội nên giao thông đường bộ và<br />
đường sắt phải <strong>chi</strong> phí nhiều trong khắc phục độ dốc và xây dựng nhiều cầu cống, các công trình<br />
phòng chống thiên tai (trượt đất, núi lở...). Đặc biệt, giao thông đường sắt khó phát triển ở các miền<br />
núi vốn <strong>có</strong> độ dốc lớn.<br />
+ Hướng núi và các thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam thuận lợi cho phát triển giao thông<br />
theo hướng tây bắc - đông nam hoặc tây - đông từ đồng bằng ven biển đi sâu vào vùng núi phía tây<br />
hoặc tây bắc.<br />
+ Ven biển từ bắc vào nam là các đồng bằng thuận lợi cho phát triển giao thông đường bộ từ bắc<br />
vào nam. Tuy nhiên, do ở miền Trung <strong>có</strong> các dãy núi đâm ngang ra biển nên phải <strong>chi</strong> phí lớn để xây<br />
dựng hầm đường bộ và khắc phục độ dốc địa hình trong giao thông đường ô tô và đường sắt.<br />
- Khí hậu<br />
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho hoạt động giao thông trong suốt năm.<br />
+ Tuy nhiên, do sự phân mùa nên gây khó khăn cho giao thông đường sông về cả mùa khô và mùa<br />
mưa bão.<br />
+ Hằng năm, <strong>có</strong> nhiều cơn bão trên Biển Đông đổ bộ vào đất liền gây gián đoạn cho giao thông<br />
đường biển, đường sông và đường hàng không.<br />
- Sông ngòi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển giao thông đường sông.<br />
+ Tuy nhiên, do diện tích đồng bằng chỉ <strong>chi</strong>ếm 1/4 diện tích lãnh thổ nên giao thông đường sông chỉ<br />
phát triển trên từng đoạn ngắn ở hạ lưu các sông.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 14<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Sông ngòi dày đặc (ở dọc ven biển miền Trung cứ 10 km gặp một cửa sông) nên <strong>chi</strong> phí xây dựng<br />
cầu cống cho giao thông đường bộ và đường sắt rất tốn kém.<br />
- Biển<br />
+ Nước ta <strong>có</strong> đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông, nhất là các vịnh biển sâu thuận lợi cho<br />
xây dựng các cảng biển, nhất là các cảng nước sâu.<br />
+ Vùng biển nước ta rộng, tiếp giáp với vùng biển của nhiều nước trên Biển Đông, thuận lợi cho<br />
mở các tuyến đường biển trong nước và đi đến các nước trong khu vực và thế giới.<br />
28. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích các thuận lợi và khó khăn của<br />
tự nhiên trong quá trình phát triển giao thông vận tải ở nước ta.<br />
a) Thuận lợi<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Vị trí địa lí: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực<br />
Đông <strong>Nam</strong> Á, nằm trên đường hàng hải quốc tế, <strong>có</strong> nhiều thuận lợi để phát triển giao thông hội<br />
nhập với khu vực và châu lục.<br />
- <strong>Địa</strong> hình<br />
+ Phía đông là đồng bằng nối liền nhau từ Bắc vào <strong>Nam</strong> tạo thuận lợi cho giao thông đường bộ theo<br />
<strong>chi</strong>ều bắc nam.<br />
+ Có các thung lũng chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc nằm giữa các vòng cung Đông Bắc,<br />
tạo thuận lợi cho phát hiển giạo thông từ đồng bằng đi sâu vào các khu vực đồi núi.<br />
- Sông ngòi: Hệ thống sông ngòi chằng chịt ở khắp lãnh thổ đất nước với nhiều cửa sông ra biển. Ở<br />
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, mạng lưới sông ngòi phủ hầu khắp lãnh thổ,<br />
thuận lợi cho phát hiển giao thông đường sông.<br />
- Biển<br />
+ Vùng biển rộng, giáp với nhiều nước.<br />
+ Đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, thuận lợi cho xây dựng cảng.<br />
+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.<br />
- Khí hậu: Nhiệt đói ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển giao thông quanh năm.<br />
b) Khó khăn<br />
- <strong>Địa</strong> hình <strong>có</strong> 3/4 là đồi núi, nhiều vùng hiểm trở, hướng núi chủ yếu là tây bắc - đông nam, gây khó<br />
khăn cho phát triển giao thông miền núi và theo <strong>chi</strong>ều bắc nam.<br />
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc làm tăng <strong>chi</strong> phí cho xây dựng hệ thống giao thông đường bộ (cầu,<br />
cống...).<br />
- Sông ngòi <strong>có</strong> nhiều sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Thiên tai (bão, hạn hán...), các đợt gió mùa Đông Bắc mạnh... gây khó khăn cho giao thông, nhất<br />
là giao thông vận tải đường sông, biển...<br />
29. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích tác động của các nhân tố tự<br />
nhiên tới phát triển các ngành giao thông vận tải ở nước ta.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 15<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Tác động của địa hình đến loại hình giao thông, hướng các tuyến đường, <strong>chi</strong> phí xây dựng cầu<br />
đường... của giao thông đường bộ, đường sắt.<br />
- Tác động của khí hậu đến thời gian hoạt động của các loại hình giao thông vận tải, đến <strong>chi</strong> phí xây<br />
dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông.<br />
- Tác động của mạng lưới sông ngòi đến giao thông đường sông và <strong>chi</strong> phí xây dựng cầu đường của<br />
mạng lưới đường bộ, đường sắt.<br />
- Tác động của đường bờ biển và vùng biển đối với giao thông vận tải biển (cảng biển, mạng lưới<br />
giao thông đường biến).<br />
30. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi về tự nhiên để<br />
phát triển giao thông vận tải biển nước ta. Cảng biển <strong>có</strong> vai trò như thế nào đối với sự phát triển<br />
kinh tế - xã hội của đất nước?<br />
HƯỚNG DẪN<br />
a) Phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển nước ta.<br />
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.<br />
- Đường bờ biển dài, nhiều vụng biển kín, cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng...<br />
- Vùng biển rộng, giáp với vùng biển của nhiều nước.<br />
- Vùng biển ấm quanh năm.<br />
b) Cảng biển <strong>có</strong> vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?<br />
- Tạo điều kiện thuận lợi góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu của nước ta.<br />
- Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương.<br />
- Tạo động lực phát triển kinh tế đất nước, phát triển các khu kinh tế biển.<br />
- Góp phần khai thác <strong>có</strong> hiệu quả các lợi thế của đất nước về biển.<br />
31. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, <strong>giải</strong> thích tại sao Quốc lộ 1 là tuyến<br />
đường bộ quan trọng nhất nước ta.<br />
- Chạy dọc đất nước từ Lạng Sơn đến Cà Mau.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta.<br />
- Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết trung tâm kinh tế lớn...<br />
- Hội nhập vào hệ thống đường bộ xuyên Á.<br />
32. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích ý nghĩa của các đầu mối giao<br />
thông Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.<br />
- Hà Nội<br />
HƯỚNG DẪN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Đầu mối giao thông quan trọng nhất ở phía bắc nước ta, <strong>tập</strong> trung các tuyến giao thông huyết<br />
mạch toả đi khắp các vùng trong nước và nối với quốc tế.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 16<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Đường bộ: Quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 18, 32. Đường sắt: Có các tuyến đường sắt trọng yếu đi TP. Hồ<br />
Chí Minh, Hải Phòng, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên. Đầu mối lớn về đường không và đường<br />
sông.<br />
+ Vai trò đầu mối của Hà Nội chủ yếu do đây là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa<br />
học - <strong>kĩ</strong> thuật hàng đầu ở nước ta.<br />
- Đà Nẵng<br />
+ Đầu mối giao thông hỗn hợp của các hệ thống đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông,<br />
đường hàng không.<br />
+ Là nơi hội tụ của Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - <strong>Nam</strong>, sân bay và nhất là cảng biển <strong>có</strong> ý nghĩa quốc<br />
gia và quốc tế.<br />
+ Đầu mối này góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh miền Trung nước<br />
ta và một phần của Hạ Lào.<br />
- TP. Hồ Chí Minh<br />
+ Đầu mối giao thông quan trọng bậc nhất không chỉ đối với vùng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và cả nước, mà còn <strong>có</strong> ý<br />
nghĩa lớn đối với các nước phía nam bán đảo Đông Dương. Quy tụ cả các hệ thống đường bộ,<br />
đường sắt, đường sông, đường biển và đường hàng không.<br />
+ Đường bộ: Quốc lộ 1, 20, 22, 13... Đường sắt: Có tuyến đường sắt Bắc - <strong>Nam</strong> đi qua. Đây là đầu<br />
mối đường hàng không lớn nhất cả nước và cũng là đầu mối quan trọng về đường sông, đường biển.<br />
33. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh ngoại thương của nước ta<br />
phát triển nhanh và <strong>có</strong> sự phân hóa theo lãnh thổ.<br />
- Tình hình phát triển<br />
+ Tổng kim ngạch liên tục tăng.<br />
HƯỚNG DẪN<br />
+ Tăng cả xuất và nhập khẩu, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.<br />
- Phân hóa theo lãnh thổ<br />
+ Theo vùng: Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng Và vùng phụ cận<br />
<strong>có</strong> tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cao, các vùng còn lại thấp hơn.<br />
+ Theo tỉnh: TP. Hồ Chí Minh xuất siêu, Hà Nội nhập siêu, các tỉnh khác <strong>có</strong> sự phân hóa.<br />
34. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh rằng tài nguyên du lịch của<br />
nước ta rất đa dạng.<br />
a) Tài nguyên du lịch tự nhiên<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- <strong>Địa</strong> hình (2 di sản thiên nhiên thế giới, 125 bãi biển, 200 hang động).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Khí hậu (đa dạng, phân hoá); nước (sông, hồ, nước nóng và nước khoáng).<br />
- Sinh vật (hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang dã, thuỷ hải sản).<br />
b) Tài nguyên du lịch nhân văn<br />
- Di tích (4 vạn, trong đó <strong>có</strong> 2,6 nghìn được xếp hạng; <strong>có</strong> nhiều các di sản văn hoá thế giới vật thể<br />
và phi vật thể...).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 17<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Lễ hội: quanh năm, <strong>tập</strong> trung vào mùa xuân, nhiều lễ hội lớn thu hút hàng vạn người.<br />
- Các loại tài nguyên du lịch nhân văn khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực...<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, chứng minh tài nguyên du lịch nhân<br />
văn của nước ta rất đa dạng và phong phú. Giải thích tại sao trong những năm gần đây ngành<br />
du lịch nước ta phát triển nhanh.<br />
a) Chứng minh<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- Di tích văn hoá - lịch sử: 4 vạn, tiêu biểu là các di sản văn hoá thế giới (thiên nhiên, văn hoá vật<br />
thể, văn hoá phi vật thể, hỗn hợp; các công viên địa chất toàn cầu: Cao nguyên đá Đồng Văn, Non<br />
nước Cao Bằng...).<br />
- Lễ hội quanh năm ở hầu khắp đất nước, nhiều lễ hội lớn thu hút hàng vạn người.<br />
- Giàu tiềm <strong>năng</strong> về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian, ẩm thực; nhiều làng nghề truyền thống...<br />
b) Giải thích<br />
- Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên được khám phá và đưa vào sử dụng (Ví dụ: động Son Đoòng ở<br />
Phong Nha, Quảng Bình...). Nhiều tài nguyên du lịch nhân văn được công nhận là di sản văn hoá<br />
thế giới.<br />
- Việc tham gia sâu vào toàn cầu hoá tạo điều kiện mở rộng việc quảng bá hình ảnh <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> ra<br />
quốc tế; chính sách mở cửa, an ninh chính trị ổn định, môi trường hoà bình... thu hút nhiều du khách<br />
quốc tế đến <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
- Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao cùng với hội nhập quốc tế sâu rộng, làm cho<br />
khách du lịch nội địa tăng.<br />
- Thu hút được nhiều đầu tư trong và ngoài nước, chất lượng cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch ngày<br />
càng được hoàn thiện...<br />
36. Dựa vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> và kiến thức đã học, phân tích các thế mạnh và hạn chế về tài<br />
nguyên du lịch tự nhiên của nước ta.<br />
a) Thế mạnh<br />
HƯỚNG DẪN<br />
- <strong>Địa</strong> hình: <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp.<br />
+ <strong>Địa</strong> hình cacxtơ với hơn 200 hang động đẹp, <strong>có</strong> các Di sản Thiên nhiên Thế giới nổi tiếng: vịnh<br />
Hạ Long, động Phong Nha.<br />
+ 125 bãi biển lớn nhỏ, trong đó <strong>có</strong> nhiều bãi tắm rộng, đẹp.<br />
- Khí hậu đa dạng, phân hoá tạo thuận lợi cho phát triển du lịch khắp mọi miền đất nước quanh<br />
năm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tài nguyên nước<br />
+ Nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể; các hồ nhân tạo: Hoà Bình, Dầu<br />
Tiếng, Thác Bà...) trở thành các điểm tham quan du lịch.<br />
+ Nguồn nước khoáng thiên nhiên, nước nóng <strong>có</strong> ở nhiều nơi thu hút du lịch.<br />
- Tài nguyên sinh-vật<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 18<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Có hơn 30 vườn quốc gia và nhiều khu dự trữ sinh quyển.<br />
+ Nhiều động vật hoang dã, thuỷ hải sản...<br />
b) Hạn chế<br />
- Một số tài nguyên địa hình, nước, sinh vật... còn khó khăn trong khai thác, hoặc <strong>chi</strong> phí khai thác<br />
lớn.<br />
- Một số tài nguyên bị cạn kiệt và môi trường một số nơi bị ô nhiễm (biển, sông, hồ...).<br />
- Khí hậu: Trong năm <strong>có</strong> những thời gian khí hậu khắc nghiệt, thiên tai (bão, lũ lụt...).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 19<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HÀNH CHÍNH<br />
(Trang 4 – 5, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?<br />
A. Thanh Hoá. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Ninh. D. Hà <strong>Nam</strong>.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> điểm cực Bắc của đất<br />
nước?<br />
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hoà. D. Cà Mau.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> điểm cực Tây của đất<br />
nước?<br />
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hoà. D. Cà Mau.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> điểm cực <strong>Nam</strong> của đất<br />
nước?<br />
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hoà. D. Cà Mau.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> điểm cực Đông của đất<br />
nước?<br />
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hoà. D. Cà Mau.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố)<br />
nào sau đây?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Định.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố)<br />
nào sau đây?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Định.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Trung<br />
Quốc?<br />
A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Lai Châu. D. Lào Cai.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và<br />
Campu<strong>chi</strong>a?<br />
A. Gia Lai. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 4-5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh (thành phố)<br />
nào sau đây?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Định.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 1<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HÌNH THỂ<br />
(Trang 6 – 7, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết núi nào sau đây <strong>có</strong> hướng tây<br />
bắc – đông nam?<br />
A. Cánh cung Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn.<br />
C. Cánh cung sông Gâm. D. Cánh cung Ngân Sơn.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết dãy Trường Sơn <strong>có</strong> hướng<br />
nào sau đây?<br />
A. Vòng cung. B. Tây bắc – Đông nam.<br />
C. Tây – đông. D. Đông bắc – Tây nam.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết núi nào sau nhất trong số các<br />
núi sau đây?<br />
A. Ngọc Linh. B. Kon Ka Kinh. C. Vọng Phu. D. Chư Yang Sinh.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết núi nào cao nhất trong số các<br />
núi sau đây?<br />
A. Pu Si Lung. B. Phu Hoạt. C. Pu Xei Lai Leng. D. Rào Cỏ.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết dãy Con Voi cùng hướng với<br />
dãy núi nào sau đây?<br />
A. Tam Đảo. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Sông Gâm.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào sau đây không <strong>có</strong><br />
hướng vòng cung?<br />
A. Tam Điệp. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Sông Gâm.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết cao nguyên nào sau đây nằm<br />
kề với sông Đà?<br />
A. Sơn La. B. Pleiku. C. Kon Tum. D. Lâm Viên.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết ở miền núi phía Bắc nước ta<br />
<strong>có</strong> sơn nguyên nào sau đây?<br />
A. Mộc Châu. B. Đồng Văn. C. Sín Chải. D. Sơn La.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết hai quần đảo xa bờ của nước<br />
ta là?<br />
A. Thổ Chu, Hoàng Sa. B. Hoàng Sa, Trường Sa.<br />
C. Trường Sa, Côn Sơn. D. Côn Sơn, Thổ Chu.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
không đúng với hình thể nước ta?<br />
A. Đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> rộng hơn đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Dãy núi Trường Sơn <strong>có</strong> <strong>chi</strong>ều dài lớn nhất nước ta.<br />
C. Cao nguyên <strong>tập</strong> trung nhiều ở Tây Nguyên, Tây Bắc.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. <strong>Địa</strong> hình đoạn bờ biển miền Trung ít <strong>có</strong> sự đa dạng.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng<br />
với hình thể nước ta?<br />
A. Đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> rộng hơn Đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Dãy núi Trường Sơn <strong>có</strong> <strong>chi</strong>ều dài nhỏ nhất nước ta.<br />
C. Cao nguyên <strong>tập</strong> trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Bắc.<br />
D. <strong>Địa</strong> hình bờ biển miền Trung khúc khuỷu, đa dạng.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây<br />
không đúng với hình thể nước ta?<br />
A. Đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> rộng hơn đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Diện tích của khu vực đồi núi lớn hơn đồng bằng.<br />
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta.<br />
D. Lãnh thổ chạy dài theo bắc nam qua nhiều kinh độ.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 6 – 7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng<br />
với hình thể nước ta?<br />
A. Đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> hẹp hơn đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Diện tích của khu vực đồi núi nhỏ hơn đồng bằng.<br />
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta.<br />
D. Lãnh thổ chạy dài theo hướng bắc nam qua nhiều kinh độ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN<br />
(Trang 8, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết quặng sắt nằm ở địa điểm nào<br />
sau đây?<br />
A. Thạch Khê B. Bồng Miêu. C. Quỳ Châu. D. Cẩm Phả.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết địa điểm nào sau đây <strong>có</strong> than đá?<br />
A. Vàng Danh. B. Quy Nhơn. C. Kiên Lương. D. Lũng Cú.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> quặng đồng?<br />
A. Yên Châu. B. Văn Bàn. C. Trấn Yên. D. Quỳnh Nhai.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> quặng bôxit?<br />
A. Đắk Nông. B. Chiêm Hóa. C. Tĩnh Túc. D. Bồng Miêu.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> quặng vàng?<br />
A. Cao Bằng. B. Phong Thổ. C. Cam Đường. D. Thanh Hóa.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> quặng<br />
mangan?<br />
A. Sơn Dương. B. Chiêm Hóa. C. Phú Vang. D. Vĩnh Thạnh.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> quặng đất<br />
hiếm?<br />
A. Chợ Đồn. B. Phong Thổ. C. Yên Châu. D. Hòa Bình.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> khí tự nhiên?<br />
A. Tiền Hải. B. Rạng Đông. C. Bạch Hổ. D. Kiên Lương.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> quặng crôm?<br />
A. Cổ Định. B. Quỳ Châu. C. Tĩnh Túc. D. Lũng Cú.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 8, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về khoáng sản <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Có nhiều loại khoáng sản khác nhau.<br />
B. Than đá, dầu mỏ <strong>có</strong> trữ lượng lớn.<br />
C. Phân bố nhiều ở khu vực núi đồi.<br />
D. Quặng kim loại chủ yếu ở phía nam.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
KHÍ HẬU<br />
(Trang 9, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, gió mùa đông hoạt động ở nước ta chủ<br />
yếu theo hướng<br />
A. Đông bắc. B. Đông nam. C. Tây bắc. C. Tây nam.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, gió mùa hạ hoạt đông ở nước ta phổ biến<br />
theo hướng<br />
A. Đông nam. B. Tây bắc. C. Tây nam. D. Đông bắc.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc<br />
miền khí hậu phía Bắc?<br />
A. Tây Bắc <strong>Bộ</strong>. B. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. C. Tây Nguyên. D. <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc<br />
miền khí hậu phía <strong>Nam</strong>?<br />
A. Tây Bắc <strong>Bộ</strong>. B. Đông Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
C. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. D. Trung và <strong>Nam</strong> Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với<br />
chế độ nhiệt ở nước ta?<br />
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 miền Bắc cao hơn miền <strong>Nam</strong>.<br />
B. Biên độ nhiệt độ trung bình ở miền <strong>Nam</strong> cao hơn miền Bắc.<br />
C. Miền Bắc trong năm <strong>có</strong> hai lần nhiệt độ cực đại, miền <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> một.<br />
D. Về mùa hạ, nhiệu độ cả nước tương đương nhau (trừ vùng núi cao).<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với chế độ nhiệt ở nước ta?<br />
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc thấp hơn miền <strong>Nam</strong>.<br />
B. Biên độ nhiệt độ trung bình ở miền <strong>Nam</strong> nhỏ hơn miền Bắc.<br />
C. Miền Bắc trong năm <strong>có</strong> một lần nhiệt độ cực đại, miền <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> hai.<br />
D. Về mùa đông, nhiệt độ cả nước tương đương nhau (kể cả ở núi cao).<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phải biểu nào sau đây không<br />
đúng với thời gian mùa mưa ở nước ta?<br />
A. Miền Bắc mưa nhiều vào mùa hạ. B. Miền <strong>Nam</strong> mưa nhiều vào mùa hạ.<br />
C. Miền Trung mưa nhiều vào thu đông. D. Tây Nguyên mưa nhiều nào thu đông.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với thời gian mùa mưa ở nước ta?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Miền Bắc, miền <strong>Nam</strong> mưa nhiều vào mùa hạ.<br />
B. Miền <strong>Nam</strong>, Tây Nguyên mưa nhiều nào mùa hạ.<br />
C. Miền Trung <strong>có</strong> mưa nhiều vào mùa thu và đông.<br />
D. Tây Nguyên, miền Bắc mưa nhiều vào mùa hạ.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về chế độ mưa ở nước ta?<br />
A. Tổng lượng mưa năm lớn. B. Mưa ở các nơi không đều.<br />
C. Miền Trung <strong>có</strong> mưa nhiều. D. Mưa đều nhau quanh năm.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với<br />
thời gian mùa mưa ở nước ta?<br />
A. Tổng lượng mưa năm nhỏ. B. Mưa ở các nơi không đều.<br />
C. Miền Trung <strong>có</strong> mưa rất ít. D. Mưa đều nhau quanh năm.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta?<br />
A. Nhiệt độ trung bình tăng theo bắc vào nam.<br />
B. Biên độ nhiệt tăng từ Bắc vào <strong>Nam</strong>.<br />
C. Cần Thơ <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất vào tháng VII.<br />
D. Lạng Sơn <strong>có</strong> nhiệt độ thấp nhất ở tháng XII.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về sự thay đổi chế độ nhiệt ở nước ta?<br />
A. Nhiệt độ trung bình giảm theo bắc nam.<br />
B. Biên độ nhiệt độ giảm từ bắc vào nam.<br />
C. Cần Thơ <strong>có</strong> nhiệt độ cao nhất vào tháng IV.<br />
D. Lạng Sơn <strong>có</strong> nhiệt độ thấp nhất vào tháng I.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đồng Hới và Nha Trang?<br />
A. Nhiệt độ cao nhất ở tại Đồng Hới là tháng VII.<br />
B. Lượng mưa cao nhất ở Nha Trang là tháng XI.<br />
C. Biên độ nhiệt độ ở Đồng Hới cao hơn Nha Trang.<br />
D. Tổng lượng mưa ở Nha Trang lớn hơn Đồng Hới.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
chế độ nhiệt và mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?<br />
A. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh.<br />
B. Biên độ nhiệt độ năm ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.<br />
C. Lượng mưa cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh là vào tháng VIII.<br />
D. Thời gian <strong>có</strong> lượng mưa cao nhất ở Hà Nội là tháng IX.<br />
15. Căn cứ vào Alat <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> tháng 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng về chế độ nhiệt và mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?<br />
A. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh.<br />
B. Biên độ nhiệt độ năm ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.<br />
C. Lượng mưa cao nhất ở TP. Hồ Chí Minh là vào tháng XII.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Thời gian <strong>có</strong> lượng mưa cao nhất ở Hà Nội là tháng VIII.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về chế độ nhiệt độ và mưa của Đà Lạt và Nha Trang?<br />
A. Nhiệt độ trung bình năm ở Đà Lạt cao hơn Nha Trang.<br />
B. Trong năm, Đà Lạt <strong>có</strong> hai cực đại về nhiệt, Nha Trang <strong>có</strong> một.<br />
C. Tổng lượng mưa năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.<br />
D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng IX, Nha Trang vào tháng XI.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
chế độ nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha Trang?<br />
A. Nhiệt độ trung bình của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.<br />
B. Trong năm, Đà Lạt <strong>có</strong> một cực đại về nhiệt, Nha Trang <strong>có</strong> hai.<br />
C. Tổng lượng mưa năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.<br />
D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng X, Nha Trang vào tháng X.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với<br />
khí hậu nước ta?<br />
A. Tháng bão chậm dần từ Bắc vào <strong>Nam</strong>.<br />
B. Tháng I, nhiệt độ phía bắc cao hơn phía nam.<br />
C. Tháng VII, nhiệt độ thấp đều khắp nước.<br />
D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố đồng đều.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với khí hậu nước ta?<br />
A. Tháng bão chậm dần từ Bắc vào <strong>Nam</strong>.<br />
B. Tháng I, nhiệt độ phía bắc cao hơn so với phía nam.<br />
C. Tháng VII, nhiệt độ cao đều khắp nước.<br />
D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với<br />
khí hậu nước ta?<br />
A. Tổng lượng mưa từ tháng XI – IV cao hơn thời gian tháng V – X.<br />
B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Tháng VII, nhiệt độ thấp đều khắp nước (trừ những vùng núi cao).<br />
D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố tương đối đều trên lãnh thổ.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với khí hậu nước ta?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Tổng lượng mưa từ tháng XI – IV lớn hơn thời gian tháng V – X.<br />
B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Tháng VII, nhiệt độ cao đều khắp nước (trừ những vùng cao).<br />
D. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều trên lãnh thổ.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
chế độ nhiệt và mưa của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?<br />
A. Mưa lớn nhất ở Hoàng Sa vào tháng XI, Trường Sa vào tháng X.<br />
B. Trong năm, Trường Sa <strong>có</strong> một cực đại về nhiệt, Hoàng Sa <strong>có</strong> hai.<br />
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Trường Sa lớn hơn Hoàng Sa.<br />
D. Tổng lượng mưa năm ở Hoàng Sa nhỏ hơn với Trường Sa.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về chế độ nhiệt và mưa của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?<br />
A. Mưa lớn nhất ở Hoàng Sa vào tháng X, Trường Sa vào tháng XI.<br />
B. Trong năm, Trường Sa <strong>có</strong> hai cực đại về nhiệt, Hoàng Sa <strong>có</strong> một.<br />
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Trường Sa lớn hơn Hoàng Sa.<br />
D. Tổng lượng mưa năm ở Hoàng Sa nhỏ hơn so với Trường Sa.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với khí hậu nước ta?<br />
A. Nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội cao hơn Huế.<br />
B. Lượng mưa phân bố rất không đồng đều trên cả nước.<br />
C. Tháng bão hoạt động chậm dần từ Bắc vào <strong>Nam</strong>.<br />
D. Đồng Hới, Đà Nẵng <strong>có</strong> mưa nhiều vào thu đông.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CÁC HỆ THỐNG SÔNG<br />
(Trang 10, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ<br />
thống sông Hồng?<br />
A. Đà. B. Cầu. C. Thương. D. Lục <strong>Nam</strong>.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc<br />
hệ thống sông Hồng?<br />
A. Chảy. B. Lô. C. Gâm. D. Cầu.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ<br />
thống sông Thái Bình?<br />
A. Chảy. B. Lô. C. Gâm. D. Lục <strong>Nam</strong>.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc<br />
hệ thống sông Thái Bình?<br />
A. Kinh Thầy. B. Lục <strong>Nam</strong>. C. Thương. D. Đáy.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây nối hệ thống<br />
sông Hồng và sông Thái Bình?<br />
A. Luộc. B. Trà <strong>Lí</strong>. C. <strong>Bộ</strong>i. D. Nhuệ.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa<br />
sông nào sau đây?<br />
A. Cấm. B. Văn Úc. C. Thái Bình. D. Ba Lạt.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông Thái Bình đổ ra biển ở cửa<br />
sông nào sau đây?<br />
A. Trà <strong>Lí</strong>. B. Ba Lạt. C. Lạch Giang. D. Văn Úc.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc<br />
hệ thống sông Đồng Nai?<br />
A. La Ngà. B. Bé. C. Sài Gòn. D. Dinh.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông Sài Gòn đổ ra biển ở cửa<br />
nào sau đây?<br />
A. Soi Rạp. B. Tiểu. C. Đại. D. Ba Lạt.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc<br />
hệ thống sông Mã?<br />
A. Chu. B. Bưởi. C. Luông. D. Hiếu.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng về mạng lưới sông ngòi nước ta?<br />
A. Mạng lưới sông dày đặc. B. Có ít những sông lớn.<br />
C. Hầu hết đổ ra biển Đông. D. Phần lớn <strong>có</strong> ở đồng bằng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?<br />
A. Lưu vực hệ thống sông Hồng lớn nhất.<br />
B. Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn.<br />
C. Có nhiều hệ thống sông ở khắp cả nước.<br />
D. Sông dài nhất <strong>tập</strong> trung ở miền Trung.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CÁC NHÓM VÀ CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH<br />
(Trang 11, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết loại đất nào sau đây không<br />
thuộc nhóm feralit?<br />
A. Đất đỏ badan. B. Đất nâu đỏ đá vôi.<br />
C. Đất cát. D. Đất farealit trên đá phiến.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc<br />
nhóm đất phù sa?<br />
A. Đất đỏ badan. B. Đất nâu đỏ đá vôi.<br />
C. Đất cát. D. Đất feralit trên đá phiến.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc<br />
nhóm đất feralit?<br />
A. Đất đỏ badan. B. Đất phèn.<br />
C. Đất mặn. D. Đất xám trên phù sa cổ.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết loại đất nào sau đây không<br />
thuộc nhóm đất phù sa?<br />
A. Đất phèn. B. Đất cát.<br />
C. Đất đỏ badan. D. Đất xám trên phù sa cổ.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 17, cho biết phát biểu nào sau<br />
đây đúng về đất <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Có nhiều nhóm đất và phân bố xen kẽ nhau.<br />
B. Diện tích nhóm đất feralit nhỏ hơn phù sa.<br />
C. Đất badan <strong>tập</strong> trung nhiều nhất ở Tây Bắc.<br />
D. Đất cát biển phân bố nhiều ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 17, cho biết phát biểu nào sau<br />
đây không đúng về đất <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Có nhiều loại đất và phân bố xen kẽ nhau.<br />
B. Diện tích nhóm đất feralit nhỏ hơn phù sa.<br />
C. Đất badan <strong>có</strong> diện tích rộng ở Tây Nguyên.<br />
D. Đất cát biển <strong>tập</strong> trung nhiều ở miền Trung.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 17, cho biết đất mặn <strong>tập</strong> trung<br />
nhiều nhất ở vùng nào sau đây?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 17, cho biết đất cát biển <strong>tập</strong><br />
trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 13, 14, cho biết đất feralit trên<br />
đá vôi <strong>tập</strong> trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?<br />
A. Đông Bắc và <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. B. Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong> và đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong> và Đông Bắc.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết loại đất nào sau đây <strong>có</strong> diện<br />
tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta?<br />
A. Đất feralit trên đá badan. B. Đất feralit trên đá vôi.<br />
C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Các loại đất khác và núi đá.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết loại đất nào sau đây <strong>có</strong> diện<br />
tích nhỏ nhất trong nhóm đất feralit ở nước ta?<br />
A. Đất feralit trên đá badan. B. Đất feralit trên đá vôi.<br />
C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Các loại đất khác và núi đá.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 6 – 7, cho biết loại đất nào sau<br />
đây <strong>có</strong> diện tích lớn nhất ở đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đất phèn. B. Đất mặn.<br />
C. Đất phù sa sông. D. Đất xám trên phù sa cổ.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11 và trang 6 – 7, cho biết loại đất nào sau<br />
đây <strong>có</strong> diện tích lớn nhất ở các đồng bằng Duyên hải miền Trung?<br />
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất mặn.<br />
C. Đất cát biển. D. Đất phèn.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi <strong>tập</strong> trung<br />
nhiều nhất ở vùng núi nào sau đây?<br />
A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc.<br />
C. Tây Bắc. D. Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan <strong>tập</strong><br />
trung nhiều nhất ở vùng núi nào sau đây?<br />
A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc.<br />
C. Tây Bắc. D. Trường Sơn <strong>Nam</strong>.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây đúng<br />
với đất <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau.<br />
B. Đất đỏ badan, phù sa sông <strong>có</strong> diện tích rất nhỏ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Đất feralit <strong>tập</strong> trung nhiều ở đồng bằng, phù sa ở đồi núi.<br />
D. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với đất <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
A. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau.<br />
B. Đất đỏ badan, đất phù sa sông <strong>có</strong> diện tích khá lớn.<br />
C. Đất feralit <strong>tập</strong> trung ở đồi núi, phù sa ở đồng bằng.<br />
D. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT<br />
(Trang 12, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm<br />
trên đảo?<br />
A. Cát Bà. B. Cúc Phương. C. Bến En. D. Xuân Thủy.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm<br />
ven biển?<br />
A. Cát Bà. B. Cúc Phương. C. Bến En. D. Xuân Thủy.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết Vườn quốc gia nào sau đây nằm<br />
ở khu vực đồi núi nước ta?<br />
A. Hoàng Liên. B. Cát Bà. C. Bái Tử Long. D. Phú Quốc.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết Vườn quốc gia Ba Bể nằm ở<br />
phân khu địa lí động vật nào sau đây?<br />
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. Trung Trung <strong>Bộ</strong><br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết Vườn quốc gia Hoàng Liên nằm<br />
ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?<br />
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. Trung Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết Vườn quốc gia Pù Mát nằm ở<br />
phân khu địa lí động vật nào sau đây?<br />
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. Trung Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết Vườn quốc gia Chư Mom Ray<br />
nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?<br />
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết Vườn quốc gia Tràm Chim nằm<br />
ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?<br />
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Trung Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với sinh vật nước ta?<br />
A. Sinh vật ở hai phía bắc, nam dãy Bạch Mã đều giống nhau.<br />
B. Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển <strong>có</strong> ở rất nhiều nơi.<br />
C. Có nhiều loại động vật; thảm thực vật tự nhiên rất đa dạng.<br />
D. Loài nhiệt đới <strong>chi</strong>ếm ưu thế, <strong>có</strong> cả loài ôn đới và cận nhiệt.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 12, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sinh vật nước ta?<br />
A. Sinh vật ở hai phía bắc, nam dãy Bạch Mã đều giống nhau.<br />
B. Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển chỉ <strong>có</strong> trên đất liền.<br />
C. Có nhiều loại động vật; thảm thực vật tự nhiên rất đa dạng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
D. Loại cận nhiệt <strong>chi</strong>ếm ưu thế, <strong>có</strong> cả loại ôn đới và nhiệt đới.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN<br />
(A. MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ<br />
B. MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ)<br />
(Trang 13, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không <strong>có</strong><br />
hướng vòng cung?<br />
A. Pu Đen Đinh. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Đông Triều.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, <strong>có</strong> sơn nguyên<br />
A. Mộc Châu. B. Đồng Văn. C. Tà Phình. D. Sơn La.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây <strong>có</strong> độ cao<br />
lớn nhất?<br />
A. Phanxipăng. B. Tây Côn Lĩnh. C. Phu Hoạt. D. Pha Luông.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không <strong>có</strong><br />
hướng tây bắc – đông nam?<br />
A. Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn.<br />
C. Pu Đen Đinh. D. Trường Sơn Bắc.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết sông nào sau đây không <strong>có</strong><br />
hướng tây bắc – đông nam?<br />
A. Thương. B. Mã. C. Cả. D. Đà.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. <strong>Địa</strong> hình <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
B. Có nhiều dạng địa hình khác nhau.<br />
C. Hướng núi chủ yếu đông bắc – tây nam.<br />
D. <strong>Địa</strong> hình đồ sộ, hiểm trở, nhiều núi cao.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. <strong>Địa</strong> hình không <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
B. Rất ít <strong>có</strong> các dạng địa hình khác nhau.<br />
C. Hướng núi chủ yếu đông bắc – tây nam.<br />
D. <strong>Địa</strong> hình đồ sộ, hiểm trở, nhiều núi cao.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. <strong>Địa</strong> hình <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
B. Có nhiều dạng địa hình khác nhau.<br />
C. Hướng núi chủ yếu tây bắc – đông nam.<br />
D. Chủ yếu là đồi núi thấp, thung lũng rộng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. <strong>Địa</strong> hình không <strong>có</strong> sự phân hóa đa dạng.<br />
B. Không <strong>có</strong> nhiều dạng địa hình khác nhau.<br />
C. Hướng của dãy núi chủ yếu là vòng cung.<br />
D. Chủ yếu là các núi cao, thung lũng hẹp.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với địa hình vùng biển từ Móng Cái đến đèo Hải Vân?<br />
A. <strong>Địa</strong> hình bờ biển rất đa dạng. B. Có nhiều đảo lớn nhỏ ven bờ.<br />
C. Thềm lục địa nông và rộng. D. Không <strong>có</strong> nhiều cửa sông.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
địa hình vùng biển?<br />
A. <strong>Địa</strong> hình bờ biển rất đa dạng. B. Có ít đảo lớn nhỏ ven bờ.<br />
C. Thềm lục địa sâu và hẹp. D. Không <strong>có</strong> nhiều cửa sông.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN<br />
(C. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ)<br />
(Trang 14, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây <strong>có</strong> độ cao<br />
lớn nhất?<br />
A. Ngọc Linh. B. Ngọc Krinh. C. Bidoup. D. Lang Biang.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc<br />
vào nam như sau:<br />
A. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Di Linh, Mơ Nông.<br />
B. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.<br />
C. Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mơ Nông, Di Linh.<br />
D. Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Đắk Lắk, Di Linh.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với địa hình của khu vực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.<br />
B. Thềm lục địa sâu và hẹp, không <strong>có</strong> đảo, bán đảo.<br />
C. Có dòng biển nóng, lạnh và hai quần đảo xa bờ.<br />
D. Các đồng bằng nhỏ, hẹp; núi ăn lan ra sát biển.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
địa hình của khu vực <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.<br />
B. Thềm lục địa sâu và rộng, <strong>có</strong> nhiều đảo, bán đảo.<br />
C. Có dòng biển nóng, lạnh và nhiều quần đảo xa bờ.<br />
D. Các đồng bằng cửa sông rộng; núi lan ra sát biển.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với địa hình của khu vực <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bờ biển dài, rất khúc khuỷu. B. Thềm lục địa nông và rộng.<br />
C. Đồng bằng thấp, rộng lớn. D. Có nhiều đảo và quần đảo.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
địa hình của khu vực <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bờ biển dài, rất khúc khuỷu. B. Thềm lục địa sâu và rộng.<br />
C. Đồng bằng cao và rộng lớn. D. Có nhiều đảo và quần đảo.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết lát cắt AB không đi qua nơi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nào sau đây?<br />
A. Cao nguyên Di Linh. B. Núi Bidoup.<br />
C. Đèo Ngoạn Mục. D. Cao nguyên Lâm Viên.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, các vịnh biển xếp theo thứ tự từ bắc nào<br />
nam như sau?<br />
A. vịnh Đà Nẵng, vịnh Quy Nhơn, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh.<br />
B. vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Quy Nhơn, vịnh Cam Ranh.<br />
C. vịnh Đà Nẵng, vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, vịnh Quy Nhơn.<br />
D. vịnh Đà Nẵng., vịnh Vân Phong, vịnh Quy Nhơn, vịnh Cam Ranh.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, dòng biển lạnh chảy dọc bờ biển <strong>có</strong><br />
hướng<br />
A. tây bắc – đông nam. B. đông bắc – tây nam.<br />
C. đông nam – tây bắc. D. tây nam – đông bắc.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên<br />
nào sau đây?<br />
A. Kon Tum. B. Pleiku. C. Đắk Lắk. D. Lâm Viên.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, núi Lang Biang nằm trên cao nguyên<br />
nào sau đây?<br />
A. Kon Tum. B. Pleiku. C. Đắk Lắk. D. Lâm Viên.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, một số địa hình ven biển xếp theo thứ<br />
tự từ Bắc vào <strong>Nam</strong> như sau?<br />
A. bán đảo Sơn Trà, vịnh Dung Quất, mũi Đại Lãnh, hòn Tre.<br />
B. bán đảo Sơn Trà, vịnh Dung Quất, hòn Tre, mũi Đại Lãnh.<br />
C. bán đảo Sơn Trà, hòn Tre, mũi Đại Lãnh, vịnh Dung Quất.<br />
D. bán đảo Sơn Trà, mũi Đại Lãnh, vịnh Dung Quất, hòn Tre.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với địa hình của miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Có nhiều cao nguyên badan. B. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.<br />
C. Nhiều dãy núi rất cao, đồ sộ. D. Nhiều vũng, vịnh, cửa sông.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 14, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
địa hình của miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Có nhiều cao nguyên đá vôi. B. Đồng bằng ven biển rộng lớn.<br />
C. Nhiều dãy núi cao, đồ sộ. D. Nhiều vũng, vịnh, cửa sông.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DÂN SỐ<br />
(Trang 15, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15, đô thị được xếp vào cấp đặc biệt là<br />
A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Huế. D. Hà Nội.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15, cho biết đô thị nào sau đây <strong>có</strong> số dân<br />
trên một triệu người?<br />
A. Hải Phòng. B. <strong>Việt</strong> Trì C. Tuy Hòa. D. Vĩnh Long.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về sự phân bố dân cư <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Đồng bằng <strong>có</strong> một độ dân số cao hơn trung du và miền núi.<br />
B. Mật độ dân số ở trung du cao hơn mật độ dân số ở miền núi.<br />
C. Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> mật độ dân số đứng đầu cả nước.<br />
D. Phía tây miền Trung <strong>có</strong> mật độ dân số cao hơn phía đông.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
sự phân bố dân cư ở <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Đồng bằng <strong>có</strong> mật độ dân số nhỏ hơn trung du và miền núi.<br />
B. Mật độ dân số ở trung du cao hơn mật độ dân số ở miền núi.<br />
C. Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> mật độ dân số thứ hai cả nước.<br />
D. Phía tây miền Trung <strong>có</strong> mật độ dân số cao hơn phía đông.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15 và trang 29, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong><br />
mật độ dân số cao nhất Đông bằng sông Cửu Long.<br />
A. Vùng giáp với Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. B. Ven Biển Đông.<br />
C. Ven vịnh Thái Lan. D. Vùng giữa sông Tiền và Hậu.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15, cho biết nơi nào sau đây ở miền Trung<br />
<strong>có</strong> mật độ dân số cao hơn cả?<br />
A. Các đồng bằng ven biển. B. Khu vực núi và gò đồi.<br />
C. Các tỉnh phía nam. D. Các tỉnh ở phía bắc.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15 và trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở<br />
Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> mật độ dân số cao nhất?<br />
A. Vùng trung tâm. B. Khu vực ven biển.<br />
C. Ven rìa Tây <strong>Nam</strong>. D. Ven rìa Đông Bắc.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15 và trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở<br />
Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> mật độ dân số cao hơn cả?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Nơi tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng. B. Ở các khu vực đồi thấp của trung du.<br />
C. Dọc các dòng sông và ở ngã ba sông. D. Nơi tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15 và trang 28, cho biết nơi nào sau đây ở<br />
Tây Nguyên <strong>có</strong> mật độ dân số cao hơn cả?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Các cao nguyên badan. B. Dọc theo các dòng sông.<br />
C. Nơi tiếp giáp nước ngoài. D. Nơi gần Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 15 và trang 28, cho biết các đô thị ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Ven biển. B. Gò đồi. C. Ven sông. D. Vịnh biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DÂN TỘC<br />
(Trang 16, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về phân bố các dân tộc <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Dân tộc Kinh <strong>tập</strong> trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.<br />
B. Các dân tộc ít người phân bố <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở miền núi.<br />
C. Dân tộc Tày, Thái, Nùng phân bố nhiều ở miền núi phía Bắc.<br />
D. Dân tộc Ba-na, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
phân bố các dân tộc <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>.<br />
A. Dân tộc Kinh <strong>tập</strong> trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.<br />
B. Các dân tộc ít người phân bố <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở miền núi.<br />
C. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào <strong>tập</strong> trung ở Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết dân tộc Hà Nhì phân bố <strong>tập</strong><br />
trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Miền núi phía Bắc. B. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Trường Sơn Bắc.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết các dân tộc Tày, Thái, Nùng<br />
phân bố <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Miền núi phía Bắc. B. <strong>Nam</strong> Trung bộ.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Trường Sơn Bắc.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết dân tộc Hmông phân bố <strong>tập</strong><br />
trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Miền núi phía Bắc. B. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Trường Sơn Bắc.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết các dân tộc Gia-rai, Ê-đê phân<br />
bố <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Miền núi phía Bắc. B. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Trường Sơn Bắc.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết các dân tộc Ba-na, Xơ-đăng<br />
phân bố <strong>tập</strong> trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Miền núi phía Bắc. B. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Trường Sơn Bắc.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết dân tộc Hoa phân bố <strong>tập</strong> trung<br />
chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. Đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. B. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>. D. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết dân tộc Chăm phân bố <strong>tập</strong> trung<br />
chủ yếu ở nơi nào sau đây?<br />
A. <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đồng bằng Bắc <strong>Bộ</strong>. D. Đồng bằng <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với sự phân bố các dân tộc <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.<br />
B. Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng.<br />
C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở trung du.<br />
D. Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
sự phân bố các dân tộc <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Các dân tộc phân bố tách biệt nhau.<br />
B. Dân tộc Kinh <strong>có</strong> chủ yếu ở ven biển.<br />
C. Các dân tộc ít người chủ yếu ở gò đồi.<br />
D. Dân tộc Kinh phân bố khắp cả nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
KINH TẾ CHUNG<br />
(Trang 17, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây <strong>có</strong><br />
nhiều tỉnh nhất?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây không<br />
giáp biển?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>. B. Tây Nguyên.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
tỉnh ít nhất?<br />
A. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. B. Tây Nguyên.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn<br />
thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?<br />
A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thái Bình. D. <strong>Nam</strong> Định.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau<br />
đây thuộc Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Vũng Áng. B. Dung Quất. C. Nhơn Hội. D. Định An.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau<br />
đây thuộc Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Nghi Sơn. B. Chu Lai. C. Năm Căn. D. Định An.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau<br />
đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Phú Quốc. B. Dung Quất. C. Nhơn Hội. D. Vân Phong.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết Bắc Trung <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> các<br />
khu kinh tế ven biển nào sau đây?<br />
A. Nghi Sơn, Vân Phong. B. Vân Phong, Vũng Áng.<br />
C. Vũng Áng, Nhơn Hội. D. Nhơn Hội, Định An.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
không <strong>có</strong> các khu kinh tế ven biển nào sau đây?<br />
A. Vân Phong, Nghi Sơn. B. Nghi Sơn, Năm Căn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Năm Căn, Hòn La. D. Hòn La, Dung Quất.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh<br />
Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?<br />
A. Lạng Sơn. B. Điện Biên. C. Lai Châu. D. Quảng Ninh.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau<br />
đây thuộc Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Mộc Bài. B. Cầu Treo. C. An Giang. D. Bờ Y.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết tỉnh Quảng Trị <strong>có</strong> khu kinh tế<br />
cửa khẩu nào sau đây?<br />
A. Lao Bảo. B. Cha Lo. C. Cầu Treo. D. Bờ Y.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, thứ tự các tỉnh của Bắc Trung <strong>Bộ</strong> từ<br />
Bắc vào <strong>Nam</strong> như sau:<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.<br />
B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.<br />
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.<br />
D. Thanh Hóa, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, thứ tự các tỉnh của Duyên hải <strong>Nam</strong><br />
Trung <strong>Bộ</strong> từ <strong>Nam</strong> ra Bắc như sau:<br />
A. Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.<br />
B. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.<br />
C. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum.<br />
D. Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai, Đắk Lắk, Kon Tum.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết Nha Trang thuộc vùng kinh tế<br />
nào sau đây?<br />
A. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. D. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế nước ta?<br />
A. Có bảy vùng kinh tế, nhiều khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu.<br />
B. Các trung tâm kinh tế ở miền Bắc <strong>tập</strong> trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng.<br />
C. Các trung tâm kinh tế <strong>tập</strong> trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
D. Các trung tâm kinh tế ở miền Trung thường <strong>tập</strong> trung nhiều ở dọc ven biển.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây đúng<br />
với kinh tế nước ta?<br />
A. Có bảy vùng kinh tế, nhiều nhu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu.<br />
B. Các trung tâm kinh tế ở miền Bắc <strong>có</strong> nhiều ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Các trung tâm kinh tế ở miền <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
D. Các trung tâm kinh tế ở miền Trung thường <strong>có</strong> nhiều ở các khu vực đồi núi.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết hai trung tâm kinh tế lớn nhất<br />
của nước ta là<br />
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Biên Hòa.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây <strong>có</strong><br />
diện tích lãnh thổ lớn nhất trong các vùng kinh tế?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết vùng kinh tế nào sau đây <strong>có</strong><br />
diện tích lãnh thổ nhỏ nhất trong các vùng kinh tế?<br />
A. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. B. Đồng bằng sông Hồng.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 17, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
các trung tâm kinh tế của nước ta?<br />
A. Các trung tâm kinh tế <strong>có</strong> quy mô lớn nhỏ khác nhau.<br />
B. Tỉ trọng của công nghiệp nhỏ hơn nông, lâm, thủy sản.<br />
C. Tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Các trung tâm ở miền Trung phân bố chủ yếu ở ven biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NÔNG NGHIỆP CHUNG<br />
(Trang 18, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất chè?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Tây Nguyên, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất cao su?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Tây Nguyên, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất cà phê?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Tây Nguyên, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất hồ tiêu?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Tây Nguyên, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất điều?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Tây Nguyên, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng về sự phân bố cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?<br />
A. Chè <strong>có</strong> ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Cà phê <strong>có</strong> ở Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.<br />
C. Hồ tiêu <strong>có</strong> ở Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Cao su <strong>có</strong> ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
chuyên môn hóa sản xuất dừa lớn nhất nước ta?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất dừa?<br />
A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Hồng.<br />
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất đậu tương?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Tây Nguyên, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
không chuyên môn hóa sản xuất cây ăn quả?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>. B. Tây Nguyên.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
chuyên môn hóa sản xuất cây ăn quả lớn nhất?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây không chuyên môn hóa sản xuất lạc?<br />
A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Hồng.<br />
C. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
không chuyên môn hóa sản xuất mía?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>. B. Đồng bằng sông Hồng.<br />
C. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. D. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây không chuyên môn hóa sản xuất cây thực phẩm?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Hồng.<br />
D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất mía?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
chuyên môn hóa sản xuất lúa?<br />
A. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. B. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Tây Nguyên.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn hóa sản xuất gia cầm?<br />
A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.<br />
B. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.<br />
D. Tây Nguyên, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây không chuyên môn hóa sản xuất gia cầm?<br />
A. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
B. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
D. Tây Nguyên, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các vùng nông nghiệp nào sau<br />
đây chuyên môn sản xuất trâu?<br />
A. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Tây Nguyên, Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>, Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>, Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chuyên môn hóa sản xuất trâu?<br />
A. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>. D. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây<br />
không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây<br />
không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Gia cầm.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các loại vật nuôi nào sau đây<br />
được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Tây Nguyên?<br />
A. Bò, lợn. B. Lợn, trâu. C. Trâu, gia cầm. D. Gia cầm, lợn.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây<br />
không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu<br />
Long?<br />
A. Bò. B. Lợn. C. Gia cầm. D. Trâu.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây<br />
không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết các loại động vật nuôi nào sau<br />
đây được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Đông <strong>Nam</strong><br />
<strong>Bộ</strong> chuyên môn hóa sản xuất những loại vật nuôi nào sau đây?<br />
A. Trâu, bò, lợn. B. Lợn, trâu, gia cầm.<br />
C. Gia cầm, bò, lợn. D. Trâu, lợn, gia cầm.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây<br />
Nguyên và Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại<br />
vật nuôi nào sau đây?<br />
A. Bò và lợn. B. Lợn và gia cầm. C. Gia cầm và trâu. D. Trâu và bò.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Đồng bằng<br />
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giống nhau về chuyên môn hóa các loại vật<br />
nuôi nào sau đây?<br />
A. Trâu, bò, gia cầm. B. Gia cầm, bò, lợn.<br />
C. Bò, gia cầm, trâu. D. Lợn, trâu, gia cầm.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Bắc Trung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>Bộ</strong> và Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật<br />
nuôi nào sau đây?<br />
A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây<br />
Nguyên và Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi<br />
nào sau đây?<br />
A. Trâu, bò. B. Bò, lợn. C. Lợn, gia cầm. D. Gia cầm, trâu.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta?<br />
A. Chè trồng ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Cà phê, cao su, dừa trồng ở Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Trâu nuôi ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Bò được nuôi ở tất cả các vùng nông nghiệp trên cả nước.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta?<br />
A. Chè trồng ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
B. Cà phê, cao su, dừa trồng ở Tây Nguyên, Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Bò chỉ nuôi ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Trâu được nuôi ở tất cả các vùng nông nghiệp trên cả nước.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết đất mặn nước nuôi trồng thủy<br />
sản <strong>có</strong> diện tích lớn nhất ở vùng nông nghiệp nào sau đây?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết vùng nông nghiệp nào sau đây<br />
<strong>có</strong> diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất?<br />
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong>. D. Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 18, cho biết đất trồng cây công nghiệp lâu<br />
năm và cây ăn quả <strong>có</strong> diện tích lớn nhất ở vùng nông nghiệp nào sau đây?<br />
A. Tây Nguyên và Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Bắc Trung <strong>Bộ</strong> và Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
D. Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>, Tây Nguyên.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NÔNG NGHIỆP<br />
(Trang 19, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng lúa nhiều hơn cả?<br />
A. Thái Bình. B. Hải Dương. C. An Giang. D. Hậu Giang.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng lúa ít hơn cả?<br />
A. Đồng Tháp. B. Hải Dương. C. Ninh Bình. D. Kiên Giang.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn hơn cả?<br />
A. Thanh Hóa. B. Bình Thuận. C. Vĩnh Phúc. D. Bạc Liêu.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực nhỏ hơn cả?<br />
A. Long An. B. Cà Mau. C. Bình Định. D. Nghệ An.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản lượng<br />
lúa lớn hơn cả?<br />
A. Kiên Giang. B. Bình Thuận. C. Sóc Trăng. D. Hưng Yên.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản lượng<br />
lúa nhỏ hơn cả?<br />
A. Long An. B. Kiên Giang. C. Đồng Tháp. D. <strong>Nam</strong> Định.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cả?<br />
A. Lâm Đồng. B. Tây Ninh. C. Hà Giang. D. Bến Tre.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn cả?<br />
A. Nghệ An. B. Tây Ninh. C. Gia Lai. D. Bến Tre.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cả?<br />
A. Thanh Hóa. B. Đắk Nông. C. Cao Bằng. D. Trà Vinh.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ hơn cả?<br />
A. Đồng Nai. B. Phú Yên. C. Quảng Trị. D. Long An.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cả?<br />
A. Bình Phước, Đắk Lắk. B. Đắk Lắk, Bến Tre.<br />
C. Bến Tre, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Bình Phước.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện<br />
tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhỏ hơn cả?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Đồng Nai, Bình Dương.<br />
C. Lào Cai, Sơn La. D. Sơn La, Bến Tre.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện<br />
tích trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ hơn cả?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Tây Ninh, Hậu Giang.<br />
C. Thanh Hóa, Quảng Bình. D. Nghệ An, Thái Nguyên.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện<br />
tích trồng cây công nghiệp hàng năm nhỏ hơn cả?<br />
A. Tây Ninh, Long An. B. Ninh Thuận, An Giang.<br />
C. Hà Giang, Khánh Hòa. D. Bình Thuận, Kon Tum.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn hơn cả?<br />
A. Bình Dương. B. Vĩnh Long. C. Bắc Giang. D. Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng nhỏ hơn cả?<br />
A. Gia Lai. B. Kiên Giang. C. Bình Định. D. Yên Bái.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?<br />
A. Lâm Đồng. B. Hà Giang. C. Hà Tĩnh. D. Hậu Giang.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> diện tích<br />
trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?<br />
A. Kon Tum. B. Khánh Hòa. C. Quảng Trị. D. Đồng Nai.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết cây dừa được trồng nhiều ở<br />
tỉnh nào sau đây?<br />
A. Cà Mau. B. Hà Giang. C. Điện Biên. D. Khánh Hòa.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết cây mía được trồng nhiều ở<br />
tỉnh nào sau đây?<br />
A. Hậu Giang. B. Lào Cai. C. Cao Bằng. D. Hà Tĩnh.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết cây đậu tương được trồng<br />
nhiều ở tỉnh nào sau đây?<br />
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Quảng Ngãi. D. Bạc Liêu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về cây công nghiệp nước ta?<br />
A. Có nhiều loại cây khác nhau. B. Phân bố rộng khắp cả nước.<br />
C. Diện tích các nơi giống nhau. D. Giá trị sản xuất <strong>có</strong> biến động.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về<br />
cây công nghiệp nước ta?<br />
A. Có nhiều loại cây khác nhau. B. Phân bố chỉ ở một số ít vùng.<br />
C. Diện tích các nơi không giống nhau. D. Giá trị sản xuất luôn cố định.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng<br />
với cây công nghiệp ở nước ta?<br />
A. Hồ tiêu được phân bố từ các tỉnh Thanh Hóa đến Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
B. Đậu tương được phân số ở các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Gia Lai.<br />
C. Có nhiều loại cây công nghiệp lâu năm và hàng năm khác nhau.<br />
D. Diện tích cây hàng năm ở Lâm Đồng lớn hơn cây lâu năm nhiều.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số lượng<br />
trâu lớn hơn cả?<br />
A. Thanh Hóa. B. Yên Bái. C. Quảng Ngãi. D. Đắk Lắk.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số lượng<br />
trâu nhỏ hơn cả?<br />
A. Hà Giang. B. Bắc Kạn. C. Sơn La. D. Hòa Bình.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số lượng<br />
bò lớn hơn cả?<br />
A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Đắk Lắk. D. Bình Thuận.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số lượng<br />
bò nhỏ hơn cả?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Bình Định. C. Lâm Đồng. . D. Gia Lai.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
lượng trâu lớn?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Lạng Sơn.<br />
C. Lạng Sơn , Quảng <strong>Nam</strong>. D. Quảng <strong>Nam</strong>, Đắk Lắk.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
lượng trâu ít?<br />
A. Thanh Hóa, Hà Giang. B. Nghệ An, Quảng Ngãi.<br />
C. Tây Ninh, Bình Phước. D. Phú Thọ, Bắc Giang.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
lượng bò lớn?<br />
A. Tiền Giang, Vĩnh Long. B. Quảng Ngãi, Kon Tum.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Thanh Hóa, Nghệ An. D. Cao Bằng, Lạng Sơn.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
lượng bò ít?<br />
A. Lào Cai, Sơn La. B. Bình Dương, Kon Tum.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Phú Yên, Bình Định. D. Hà Tĩnh, Quảng Bình.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số lượng<br />
lợn lớn hơn cả?<br />
A. Hòa Bình. B. Ninh Bình. C. Thái Bình. D. Cao Bằng.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số lượng<br />
lợn nhỏ hơn cả?<br />
A. Đồng Nai. B. Tiền Giang. C. Hậu Giang. D. Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
lượng lợn lớn?<br />
A. Thái Bình, Thanh Hóa. B. Quảng <strong>Nam</strong>, Quảng Ngãi.<br />
C. Đồng Nai, Đắk Lắk. D. Bến Tre, Trà Vinh.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> số<br />
lượng lợn ít?<br />
A. Kon Tum, Đắk Nông. B. Long An, Đồng Tháp.<br />
C. Thái Nguyên, Tuyên Quang. D. Quảng Ninh, Vĩnh Phúc.<br />
37. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng chỉ<br />
khi so sánh số lượng gia súc của hai tỉnh với nhau?<br />
A. Thanh Hóa <strong>có</strong> số lượng trâu lớn hơn Sơn La.<br />
B. Nghệ An <strong>có</strong> số lượng bò nhỏ hơn Bình Định.<br />
C. Thái Bình <strong>có</strong> số lượng lợn nhỏ hơn Phú Yên.<br />
D. Quảng Trị <strong>có</strong> số lượng bò lớn hơn Gia Lai.<br />
38. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng khi só sánh số lượng gia súc của hai tỉnh với nhau?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong> <strong>có</strong> số lượng bò lớn hơn Nghệ An.<br />
B. Thái Nguyên <strong>có</strong> số lượng trâu lớn hơn Đắk Lắk.<br />
C. Đồng Nai <strong>có</strong> số lượng lợn lớn hơn Bình Đinh.<br />
D. Bắc Giang <strong>có</strong> số lượng gia cầm lớn hơn Cà Mau.<br />
39. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về chăn nuôi của nước ta?<br />
A. Phát triểu chăn nuôi rộng khắp cả nước.<br />
B. Trâu nuôi nhiều ở Thanh Hóa, Lào Cai.<br />
C. Bò nuôi nhiều ở Nghệ An, Thanh Hóa.<br />
D. Số lượng gia cầm khác nhau ở các tỉnh.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
40. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 19, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
chăn nuôi của nước ta?<br />
A. Phát triểu chăn nuôi rộng khắp cả nước.<br />
B. Trâu nuôi nhiều ở Thanh Hóa, Lào Cai.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
C. Bò nuôi nhiều ở Nghệ An, Quảng Ngãi.<br />
D. Số lượng gia cầm giống nhau ở các tỉnh.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN<br />
(Trang 20, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tỉ lệ diện<br />
tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao hơn cả?<br />
A. Lai Châu. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tỉ lệ diện<br />
tích rừng so với diện tích tỉnh nhỏ hơn cả?<br />
A. Lai Châu. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Bình Dương.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tỉ lệ<br />
diện tích rừng cao so với diện tích toàn tỉnh?<br />
A. Lai Châu, Quảng Bình. B. Quảng Bình, Lâm Đồng.<br />
C. Lâm Đồng, Bình Phước. D. Bình Phước, Kon Tum.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tỉ lệ<br />
diện tích rừng nhỏ so với diện tích toàn tỉnh?<br />
A. Hà <strong>Nam</strong>, An Giang. B. Gia Lai, Cao Bằng.<br />
C. Hà Tĩnh, Đắk Nông. D. Cà Mau, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
sản xuất lâm nghiệp cao hơn cả?<br />
A. Lạng Sơn. B. Hà Tĩnh. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
sản xuất lâm nghiệp nhỏ hơn cả?<br />
A. Hà Giang. B. Quảng <strong>Nam</strong>. C. Bình Phước. D. Long An.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
sản xuất lâm nghiệp cao?<br />
A. Điện Biên, Quảng Ninh. B. Nghệ An, Lạng Sơn.<br />
C. Phú Yên, Long An. D. Lâm Đồng, Kon Tum.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tỉ lệ<br />
diện tích rừng nhỏ hơn so với diện tích toàn tỉnh?<br />
A. Hậu Giang, Thái Bình. B. Quảng Trị, Quảng Ngãi.<br />
C. Khánh Hòa, Đắk Nông. D. Quảng Bình, Phú Yên.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản lượng<br />
thủy sản khai thác cao hơn cả?<br />
A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Bình Thuận. D. Bình Định.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản lượng<br />
thủy sản khai thác nhỏ hơn cả?<br />
A. Bình Định. B. Khánh Hòa. C. Nghệ An. D. Cần Thơ.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản<br />
lượng thủy sản khai thác lớn?<br />
A. Bình Thuận, Bình Định. B. Bình Định, An Giang.<br />
C. An Giang, Quảng Ninh. D. Quảng Ninh, Long An.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản<br />
lượng thủy sản khai thác ít?<br />
A. Hà Tĩnh, Vĩnh Long. B. Vĩnh Long, Khánh Hòa.<br />
C. Khánh Hòa, Thanh Hóa. D. Thanh Hóa, Đồng Tháp.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản lượng<br />
thủy sản nuôi trồng lớn hơn cả?<br />
A. Bến Tre. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Bạc Liêu.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản lượng<br />
thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn cả?<br />
A. Trà Vinh. B. Thái Bình. C. <strong>Nam</strong> Định. D. Quảng Ngãi.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản<br />
lượng thủy sản nuôi trồng lớn?<br />
A. An Giang, Đồng Tháp. B. Đồng Tháp, Thái Bình.<br />
C. Thái Bình, Khánh Hòa. D. Khánh Hòa, An Giang.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> sản<br />
lượng thủy sản nuôi trồng ít?<br />
A. Quảng Bình, Hà Tĩnh. B. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.<br />
C. Thanh Hóa, Bạc Liêu. D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị sản<br />
xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản lớn hơn cả?<br />
A. Hậu Giang. B. Cà Mau. C. Đồng Nai. D. Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị sản<br />
xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nhỏ hơn cả?<br />
A. Hà Tĩnh. B. Quảng Ninh. C. Phú Yên. D. Bạc Liêu.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
sản xuất thủy sản lớn trong giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản?<br />
A. Khánh Hòa, Ninh Thuận. B. Cà Mau, Bạc Liêu.<br />
C. Nghệ An, Hà Tĩnh. D. Quảng <strong>Nam</strong>, Quảng Bình.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhỏ hơn cả?<br />
A. An Giang, Đồng Tháp. B. Đồng Nai, Bình Thuận.<br />
C. Hậu Giang, Vĩnh Long. D. Quảng Ninh, <strong>Nam</strong> Định.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CÔNG NGHIỆP CHUNG<br />
(Trang 21, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây <strong>có</strong> quy mô giá trị sản xuất lớn hơn cả?<br />
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Biên Hòa. D. Cần Thơ.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> quy mô giá trị sản xuất lớn?<br />
A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Khánh Hòa, Cần Thơ.<br />
C. Biên Hòa, Thủ Dầu Một. D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây <strong>có</strong> quy mô giá trị sản xuất nhỏ hơn cả?<br />
A. Vũng Tàu. B. Quy Nhơn. C. Hạ Long. D. Khánh Hòa.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> quy mô giá trị sản xuất nhỏ?<br />
A. Hạ Long, Bắc Giang. B. <strong>Nam</strong> Định, Thanh Hóa.<br />
C. Đà Nẵng, Khánh Hòa. D. Cần Thơ, Cà Mau.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> cùng cấp quy mô giá trị sản xuất?<br />
A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hạ Long, Cẩm Phả.<br />
C. Đà Nẵng, Khánh Hòa. D. Vũng Tàu, Cần Thơ.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. Hạ Long. B. Vinh. C. Khánh Hòa. D. Rạch Giá.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. Vũng Tàu, Cần Thơ. B. Hải Phòng, Vũng Tàu.<br />
C. Vũng Tàu, Khánh Hòa. D. Khánh Hòa, Đà Nẵng.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây không <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. Cần Thơ. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Vũng Tàu.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây không <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, Vũng Tàu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Cần Thơ, Khánh Hòa. D. Cẩm Phả, Hạ Long.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây <strong>có</strong> ngành sản xuất ôtô?<br />
A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Đà Nẵng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành sản xuất ô tô?<br />
A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.<br />
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Biên Hòa, Thủ Dầu Một.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Hà Nội<br />
không <strong>có</strong> ngành nào sau đây?<br />
A. Dệt, may. B. Hóa chất, phân bón.<br />
C. Chế biến nông sản. D. Đóng tàu.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp TP. Hồ<br />
Chí Minh không <strong>có</strong> ngành sản xuất nào sau đây?<br />
A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Khai thác, chế biến lâm sản.<br />
C. Sản xuất giấy, xenlulô. D. Chế biến nông sản.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Hà<br />
Nội và TP. Hồ Chí Minh đều không <strong>có</strong> các ngành nào sau đây?<br />
A. Dệt, may. B. Sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Khai thác, chế biến lâm sản. D. Sản xuất giấy, xenlulô.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Đà<br />
Nẵng không <strong>có</strong> ngành nào sau đây?<br />
A. Cơ khí. B. Điện tử.<br />
C. Sản xuất ôtô. D. Hóa chất, phân bón.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Vũng<br />
Tàu không <strong>có</strong> ngành nào sau đây?<br />
A. Cơ khí. B. Điện tử. C. Đóng tàu. D. Dệt, may.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết ngành hóa chất, phân bón<br />
không <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp nào sau đây?<br />
A. <strong>Việt</strong> Trì. B. Phúc Yên. B. Long Xuyên. D. Cà Mau.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành dệt?<br />
A. Huế, Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng, Huế.<br />
C. Khánh Hòa, Phan Thiết. D. Quy Nhơn, Khánh Hòa.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành điện tử?<br />
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
B. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang.<br />
C. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.<br />
D. Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Hải Phòng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây không <strong>có</strong> ngành cơ khí?<br />
A. Quy Nhơn. B. Phan Thiết. C. Huế. D. Vinh.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành sản xuất giấy, xenlulô?<br />
A. Thanh Hóa, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn.<br />
C. Quy Nhơn, Phan Thiết. D. Phan Thiết, Bỉm Sơn.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành sản xuất vật liệu xây dựng?<br />
A. Thanh Hóa, Vinh. B. Vinh, Quy Nhơn.<br />
C. Quy Nhơn, Huế. D. Huế, Nha Trang.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến nông sản?<br />
A. Sóc Trăng, Long Xuyên. B. Long Xuyên, Mỹ Tho.<br />
C. Mỹ Tho, Kiên Lương. D. Kiên Lương, Cà Mau.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành dệt, may?<br />
A. <strong>Nam</strong> Định, Hải Dương. B. Hải Dương, Hạ Long.<br />
C. Hạ Long, <strong>Việt</strong> Trì. D. <strong>Việt</strong> Trì, Thái Nguyên.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành hóa chất, phân bón?<br />
A. <strong>Việt</strong> Trì, Phúc Yên. B. Thanh Hóa, Đà Nẵng.<br />
C. Mỹ Tho, Cần Thơ. D. Sóc Trăng, Khánh Hòa.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành luyện kim đen?<br />
A. Thái Nguyên, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Thanh Hóa.<br />
C. Thanh Hóa, Vũng Tàu. D. Vũng Tàu, Cà Mau.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây <strong>có</strong> ngành luyện kim màu?<br />
A. Thái Nguyên, Hà Nội. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.<br />
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Biên Hòa, Thủ Dầu Một.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết các nơi nào sau đây <strong>có</strong> công<br />
nghiệp khai thác than đá?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Quỳnh Nhai, Uông Bí, Cẩm Phả. B. Uông Bí, Cẩm Phả, Sinh Quyền.<br />
C. Cẩm Phả, Sinh Quyền, Cam Đường. D. Sinh Quyền, Cam Đường, Thạch Khê.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết Nhà máy thủy điện Tuyên<br />
Quang nằm trên sông nào sau đây?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
A. Lô. B. Gâm. C. Hồng. D. Đà.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 21, cho biết Nhà máy Thủy điện A Vương<br />
thuộc tỉnh nào sau đây?<br />
A. Quảng Ngãi. B. Quảng <strong>Nam</strong>. C. Kon Tum. D. Gia Lai.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM<br />
(Trang 22, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành dệt, may <strong>có</strong> ở trung tâm<br />
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Thanh Hóa. B. Vinh. C. Huế. D. Quy Nhơn.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành dệt, may <strong>có</strong> ở các trung<br />
tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.<br />
C. Nha Trang, Quy Nhơn, Huế. D. Huế, Nha Trang, Đà Nẵng.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành da, giày <strong>có</strong> ở các trung<br />
tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. <strong>Việt</strong> Trì, Hạ Long, Phủ <strong>Lí</strong>. B. Phủ <strong>Lí</strong>, <strong>Nam</strong> Định,Thanh Hóa.<br />
C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành da, giày <strong>có</strong> ở các trung<br />
tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Long Xuyên. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Tân An.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành gỗ, giấy, xenlulô <strong>có</strong> ở<br />
trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Quy Nhơn. B. Buôn Ma Thuột. C. Đà Lạt. D. Huế.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành gỗ, giấy, xenlulô <strong>có</strong> ở<br />
các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Yên Bái, <strong>Việt</strong> Trì, Bắc Giang, Quy Nhơn.<br />
B. <strong>Việt</strong> Trì, Bắc Giang, Quy Nhơn, Đà Lạt.<br />
C. Bắc Giang, Quy Nhơn, Đà Lạt, Nha Trang.<br />
D. Nha Trang, Bắc Giang, Thanh Hóa, Đà Nẵng.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành giấy, in, văn phòng phẩm<br />
<strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Phúc Yên. B. Long Xuyên. C. Đà Lạt. D. Phủ <strong>Lí</strong>.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành giấy, in, văn phòng phẩm<br />
<strong>có</strong> ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?<br />
A. Long Xuyên, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Tân An.<br />
C. Tân An, Đà Lạt. D. Đà Lạt, Nha Trang.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết những nơi nào sau đây <strong>có</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ngành gỗ, giấy, xenlulô?<br />
A. Lào Cai, Hà Tĩnh, Pleiku, Quảng Ngãi.<br />
B. Hà Tĩnh, Pleiku, Quảng Ngãi, Bến Tre.<br />
C. Pleiku, Quảng Ngãi, Bến Tre, Sóc Trăng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Quảng Ngãi, Bến Tre, Sóc Trăng, Lào Cai.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> ngành gỗ,<br />
giấy, xenlulô?<br />
A. Sóc Trăng. B. Pleiku. C. Hòa Bình. D. Phủ <strong>Lí</strong>.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô rất lớn.<br />
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Vũng Tàu.<br />
C. Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô vừa?<br />
A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô lớn?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Cần Thơ. D. Quy Nhơn.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô nhỏ?<br />
A. <strong>Nam</strong> Định. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long. D. Nha Trang.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô vừa?<br />
A. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Nha Trang.<br />
B. Vinh, Huế, Nha Trang, Quy Nhơn.<br />
C. Thanh Hóa, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang.<br />
D. Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Nẵng.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô đồng cấp?<br />
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Biên Hòa.<br />
C. Biên Hòa, Cần Thơ. D. Cần Thơ, Cà Mau.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản<br />
xuất hàng tiêu dùng nào sau đây <strong>có</strong> quy mô không đồng cấp?<br />
A. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.<br />
B. <strong>Việt</strong> Trì, <strong>Nam</strong> Định, Hải Dương, Thanh Hóa.<br />
C. Hạ Long, Quy Nhơn, Đà Lạt, Cà Mau.<br />
D. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?<br />
A. Quy mô các trung tâm khác nhau. B. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng.<br />
C. Phân bố chủ yếu ở dọc ven biển. D. Giá trị sản xuất <strong>có</strong> xu hướng tăng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?<br />
A. Quy mô các trung tâm giống nhau. B. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng.<br />
C. Phân bố chủ yếu ở dọc ven biển. D. Giá trị sản xuất <strong>có</strong> xu hướng giảm.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành chế biến lương thực <strong>có</strong><br />
ở các trung tâm công nghiệp chế biển lương thực, thực phẩm nào sau đây?<br />
A. Tuyên Quang, Thái Nguyên. B. Yên Bái, Mộc Châu.<br />
C. Thanh Hóa, Quy Nhơn. D. Tây Ninh, Long Xuyên.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến lương thực?<br />
A. Cà Mau. B. Nha Trang. C. Mộc Châu. D. Bảo Lộc.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến lương thực?<br />
A. Sóc Trăng, Long Xuyên. B. Vũng Tàu, Biên Hòa.<br />
C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Hải Phòng, <strong>Nam</strong> Định.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành chế biến chè, cà phê,<br />
thuốc lá, hạt điều <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau<br />
đây?<br />
A. <strong>Nam</strong> Định. B. Thanh Hóa. C. Tây Ninh. D. Tân An.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt<br />
điều?<br />
A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Vũng Tàu. D. Cần Thơ.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt<br />
điều?<br />
A. Mộc Châu, Hạ Long. B. Đà Nẵng, Nha Trang.<br />
C. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. Cần Thơ, Buôn Ma Thuột.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành chế biến rượu, bia,<br />
nước <strong>giải</strong> khát <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau<br />
đây?<br />
A. Hạ Long. B. Thanh Hóa. C. Quy Nhơn. D. Long Xuyên.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến rượu, bia, nước <strong>giải</strong> khát?<br />
A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến rượu, bia, nước <strong>giải</strong> khát?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Hải Phòng, Thái Nguyên. B. Đà Nẵng, Quy Nhơn.<br />
C. Buôn Ma Thuột, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành chế biến đường, sữa,<br />
bánh kẹo <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?<br />
A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Cà Mau.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo?<br />
A. Hải Dương. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Rạch Giá.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo?<br />
A. Thái Nguyên, Mộc Châu. B. Thanh Hóa, Quy Nhơn.<br />
C. Buôn Ma Thuột, Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một, Cần Thơ.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành chế biến sản phẩm chăn<br />
nuôi <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?<br />
A. Hạ Long. B. Đà Nẵng. C. Bảo Lộc. D. Phan Thiết.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi?<br />
A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Rạch Giá. D. Tân An.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi?<br />
A. Sơn La, Thanh Hóa. B. Quy Nhơn, Phan Thiết.<br />
C. Biên Hòa, Cần Thơ. D. Cà Mau, Sóc Trăng.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết ngành chế biến thủy hải sản <strong>có</strong><br />
ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?<br />
A. Vinh. B. Huế. C. Tân An. D. Bảo Lộc.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến thủy hải sản?<br />
A. Thanh Hóa. B. <strong>Nam</strong> Định. C. Nha Trang. D. Biên Hòa.<br />
37. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến thủy hải sản?<br />
A. Mộc Châu, Hạ Long. B. Thanh Hóa, Đà Nẵng.<br />
C. Vũng Tàu, Cà Mau. D. Long Xuyên, Tân An.<br />
38. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> cả ngành chế biến lương thực và chế biến<br />
thủy hải sản?<br />
A. Hạ Long. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. Sóc Trăng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
39. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> cả ngành chế biến chè, cà phê, thuốc lá, hạt<br />
điều và chế biến đường, sữa, bánh kẹo?.............................................................................<br />
A. Mộc Châu. B. Hải Phòng. B. Nha Trang. D. Cần Thơ.<br />
40. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế<br />
biến thủy hải sản?<br />
A. Rạch Giá. B. Quy Nhơn. C. Đà Nẵng. D. Thanh Hóa.<br />
41. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> cả ngành chế biến lương thực và chế biến<br />
rượu, bia, nước <strong>giải</strong> khát?<br />
A. Hải Phòng. B. Nha Trang. C. Cà Mau. D. Rạch Giá.<br />
42. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> quy mô rất lớn?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Nha Trang. D. Cần Thơ.<br />
43. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> quy mô lớn?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Buôn Ma Thuột. C. Long Xuyên. D. Vũng Tàu.<br />
44. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> quy mô vừa?<br />
A. Biên Hòa. B. Hạ Long. C. Vinh. D. Huế.<br />
45. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> quy mô nhỏ?<br />
A. Hải Phòng. B. <strong>Nam</strong> Định. C. Mộc Châu. D. Sơn La.<br />
46. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây <strong>có</strong> quy mô đồng cấp với nhau?<br />
A. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long. B. Hạ Long, Thanh Hóa, Đà Nẵng.<br />
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Thơ.<br />
47. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế<br />
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây không đồng cấp với nhau?<br />
A. Biên Hòa, Cần Thơ, Cà Mau. B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Thanh Hóa.<br />
C. Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng. D. Hạ Long, Hải Dương, Mộc Châu.<br />
48. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?<br />
A. Cơ cấu ngành đa dạng. B. Phân bố ở nhiều nơi.<br />
C. Có các trung tâm lớn. D. Giá trị không thay đổi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
49. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?<br />
A. Cơ cấu ngành đa dạng. B. Tập trung ven biển nhiều.<br />
C. Nhiều trung tâm rất lớn. D. Giá trị không thay đổi.<br />
50. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau<br />
đây <strong>có</strong> công suất trên 1000 MW?<br />
A. Na Dương. B. Phả Lại. C. Ninh Bình. D. Uông Bí.<br />
51. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào<br />
sau đây <strong>có</strong> công xuất trên 1000 MW?<br />
A. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau. B. Phú Mỹ, Cà Mau, Uông Bí.<br />
C. Cà Mau, Uông Bí, Ninh Bình. D. Uông Bí, Ninh Bình, Trà Nóc.<br />
52. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào<br />
sau đây sử dụng khí đốt làm nhiên liệu?<br />
A. Cà Mau, Thủ Đức. B. Phú Mỹ, Trà Nóc.<br />
C. Bà Rịa, Cà Mau. D. Bà Rịa, Trà Nóc.<br />
53. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây<br />
<strong>có</strong> công suất trên 1000 MW?<br />
A. Nậm Mu. B. Tuyên Quang. C. Hòa Bình. D. Thác Bà.<br />
54. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết sản lượng khai thác ở mỏ than<br />
nào sau đây dưới 1 triệu tấn/năm?<br />
A. Vàng Danh. B. Cẩm Phả. C. Hà Tu. D. Quỳnh Nhai.<br />
55. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết đường dây tải điện 500KV bắt<br />
đầu từ điểm nào và chạy đến cuối cùng là điểm nào sau đây?<br />
A. Hòa Bình – Phú Lâm. B. Hòa Bình – Thủ Đức.<br />
C. Hòa Bình – Đà Nẵng. D. Đà Nẵng – Thủ Đức.<br />
56. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho Nhà<br />
máy điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?<br />
A. Bạch Hổ. B. Rồng. C. Cái Nước. D. Rạng Đông.<br />
57. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình<br />
nằm trên sông nào sau đây?<br />
A. Hồng. B. Đà. C. Gâm. D. Lô.<br />
58. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về công nghiệp <strong>năng</strong> lượng của nước ta?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Có hệ thống các nhà máy nhiệt điện, thủy điện.<br />
B. Hệ thống trạm và đường dây tải điện rộng khắp.<br />
C. Nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí, than.<br />
D. Các nhà máy điện <strong>tập</strong> trung nhiều ở miền Trung.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
59. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về<br />
công nghiệp <strong>năng</strong> lượng của nước ta?<br />
A. Có rất nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện lớn.<br />
B. Hệ thống trạm và đường dây tải điện rất nhỏ bé.<br />
C. Nhiều nhà máy điện sử dụng nhiên liệu khí, than.<br />
D. Các nhà máy điện <strong>tập</strong> trung nhiều ở miền Trung.<br />
60. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng về công nghiệp <strong>năng</strong> lượng của nước ta?<br />
A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Đà.<br />
B. Các nhà máy nhiệt điện <strong>tập</strong> trung ở miền Trung.<br />
C. Đường dây 500KV nối Hòa Bình đến Phú Lâm.<br />
D. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí.<br />
61. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về<br />
công nghiệp <strong>năng</strong> lượng của nước ta?<br />
A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Lô.<br />
B. Các nhà máy nhiệt điện <strong>tập</strong> trung ở miền Trung.<br />
C. Đường dây 500KV nối Hòa Bình đến Thủ Đức.<br />
D. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GIAO THÔNG<br />
(Trang 23, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết tuyến đường sắt Thống Nhất<br />
nối điểm nào với điểm nào sau đây?<br />
A. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn – Cà Mau.<br />
C. Hà Nội – Cà Mau. D. Lạng Sơn – TP. Hồ Chí Minh.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết tuyến đường sắt nào sau đây<br />
chạy theo hướng bắc – nam?<br />
A. Thống Nhất. B. Hà Nội – Hải Phòng.<br />
C. Hà Nội – Lào Cai. D. Hà Nội – Đồng Đăng.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết tuyến đường sắt nào sau đây là<br />
dài nhất?<br />
A. Hà Nội – Hải Phòng. B. Hà Nội – Đồng Đăng.<br />
C. Hà Nội – Thái Nguyên. D. Thống Nhất.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết Quốc lộ 1 nối điểm nào với<br />
điểm nào sau đây?<br />
A. Hà Nội – TP Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn – Cà Mau.<br />
C. Hà Nội – Cà Mau. D. Lạng Sơn – TP. Hồ Chí Minh.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết tuyến đường biển nội địa nào<br />
sau đây ở nước ta là dài nhất?<br />
A. Hải Phòng – Cửa Lò. B. TP. Hồ Chí Minh – Hài Phòng.<br />
C. Cửa Lò – Đà Nẵng. D. Đà Nẵng – Hải Phòng.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết cảng sông nào sau đây không<br />
nằm ở sông Hồng?<br />
A. <strong>Việt</strong> Trì. B. Sơn Tây. C. Bắc Giang. D. <strong>Nam</strong> Định.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết các cảng nào sau đây nằm ở<br />
sông Tiền?<br />
A. Mỹ Tho, Trà Vinh. B. Trà Vinh, Cần Thơ.<br />
C. Cần Thơ, Sài Gòn. D. Sài Gòn, Mỹ Tho.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết cảng nào sau đây không phải là<br />
cảng sông?<br />
A. Cần Thơ. B. Trà Vinh. C. Nhà Bè. D. Mỹ Tho.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết cảng nào sau đây không phải là<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cảng biển?<br />
A. Kiên Lương. B. Cam Ranh. C. <strong>Nam</strong> Định. D. Cái Lân.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết những quốc lộ nào sau đây<br />
không nối Quốc lộ 14 với Quốc lộ 1?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 27. D. Quốc lộ 9.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây không nối<br />
trực tiếp Quốc lộ 1 với Lào?<br />
A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối trực<br />
tiếp cửa khẩu quốc tế Cầu Treo với Quốc lộ 1?<br />
A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa<br />
khẩu quốc tế Hữu Nghị với Hà Nội?<br />
A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 2. D. Quốc lộ 18.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa<br />
khẩu quốc tế Lao Bảo với Đông Hà?<br />
A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Kon<br />
Tum với Quốc lộ 1?<br />
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Pleiku<br />
với Quốc lộ 1?<br />
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Buôn<br />
Ma Thuột với Quốc lộ 1?<br />
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Buôn<br />
Ma Thuột với Đà Lạt và Phan Rang – Tháp Chàm?<br />
A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 27. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Biên<br />
Hòa với Vũng Tàu?<br />
A. Quốc lộ 51. B. Quốc lộ 13. C. Quốc lộ 20. D. Quốc lộ 22.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối <strong>Nam</strong><br />
Định với Hải Phòng?<br />
A. Quốc lộ 21. B. Quốc lộ 10. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 1.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Hà<br />
Nội với Hải Phòng?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Quốc lộ 18. B. Quốc lộ 10. C. Quốc lộ 21. D. Quốc lộ 5.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Hà<br />
Nội với Hòa Bình và Sơn La?<br />
A. Quốc lộ 2. B. Quốc lộ 3. C. Quốc lộ 6. D. Quốc lộ 1.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết các đảo (hoặc quần đảo) nào<br />
sau đây <strong>có</strong> sân bay và đường bay?<br />
A. Phú Quốc, <strong>Lí</strong> Sơn. B. <strong>Lí</strong> Sơn, Cồn Cỏ.<br />
C. Cồn Cỏ, Côn Sơn. D. Côn Sơn, Phú Quốc.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết sân bay nào sau đây không<br />
nằm ở khu vực đồi núi?<br />
A. Phù Cát. B. Pleiku. C. Điện Biên Phủ. D. Buôn Ma Thuột.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết sân bay nào sau đây nằm trên<br />
đảo?<br />
A. Nà Sản. B. Liên Khương. C. Phú Quốc. D. Phù Cát.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết những nơi nào sau đây vừa <strong>có</strong><br />
cảng biển vừa <strong>có</strong> sân bay?<br />
A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Đà Nẵng, Cái Lân.<br />
C. Cái Lân, Cam Ranh. D. Cam Ranh, Kiên Lương.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết nơi nào sau đây là đầu mối<br />
giao thông lớn nhất ở miền Bắc?<br />
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Hạ Long. D. Lạng Sơn.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết nơi nào sau đây là đấu mối<br />
giao thông lớn nhất ở miền Trung?<br />
A. Đà Nẵng. B. Huế. C. Vinh. D. Nha Trang.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết nơi nào sau đây là đầu mối<br />
giao thông lớn nhất ở miền <strong>Nam</strong>?<br />
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Thủ Dầu Một.<br />
C. Biên Hòa. D. Cần Thơ.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với giao thông nước ta?<br />
A. Có rất ít loại hình vận tải khác nhau.<br />
B. Mạng lưới ô tô đã phủ kín các vùng.<br />
C. Có nhiều cảng biển và các cảng sông.<br />
D. Đường bay, sân bay trong nước nhiều.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
giao thông của nước ta?<br />
A. Có rất ít loại hình vận tải khác nhau.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
B. Mạng lưới ô tô đã phủ kín các vùng.<br />
C. Nhiều cảng biển nhưng ít cảng sông.<br />
D. Đường bay, sân bay trong nước ít.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
THƯƠNG MẠI<br />
(Trang 24, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tổng mức<br />
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao hơn cả?<br />
A. Bình Dương. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa. D. Bắc Ninh.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây<br />
<strong>có</strong> tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao<br />
hơn cả?<br />
A. Bình Dương, Hà Nội. B. Cà Mau, Tây Ninh.<br />
C. Khánh Hòa, Đà Nẵng. D. Bắc Ninh, Hải Phòng.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tổng mức<br />
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người nhỏ hơn cả?<br />
A. Cà Mau. B. Bình Định. C. Bắc Kạn. D. Gia Lai.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> tổng<br />
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người nhỏ?<br />
A. Kon Tum, Đắk Nông. B. Lai Châu, Hà Tĩnh.<br />
C. Quảng Trị, Phú Yên. D. An Giang, Bến Tre.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây <strong>có</strong><br />
giá trị xuất khẩu cao hơn cả?<br />
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội.<br />
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bình Dương.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết thành phố nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
xuất khẩu cao hơn cả?<br />
A. Hà Nội. B. Hải Phòng.<br />
C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây<br />
<strong>có</strong> giá trị xuất khẩu cao?<br />
A. Hải Phòng, Quảng Ninh. B. Bình Dương, Đồng Nai.<br />
C. Đà Nẵng, Khánh Hòa. D. Cà Mau, An Giang.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây <strong>có</strong><br />
giá trị nhập khẩu cao hơn cả?<br />
A. Đồng Nai. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Vĩnh Phúc.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>có</strong> giá trị nhập khẩu cao?<br />
A. Lào Cai, Vĩnh Phúc. B. Đồng Nai, Bình Dương.<br />
C. Bình Định, Khánh Hòa. D. Đồng Tháp, Long An.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây <strong>có</strong><br />
giá trị nhập khẩu nhỏ hơn cả?<br />
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội. C. Bình Dương. D. Đồng Nai.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau<br />
đây <strong>có</strong> giá trị nhập khẩu nhỏ?<br />
A. Lạng Sơn, Đồng Tháp. B. An Giang, Quảng Trị.<br />
C. Tây Ninh, Nghệ An. D. Lào Cai, Quảng Ninh.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết thành phố nào sau đây <strong>có</strong> giá<br />
trị nhập khẩu nhỏ hơn cả?<br />
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị<br />
nhập khẩu nhỏ hơn cả?<br />
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Nghệ An.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau<br />
đây <strong>có</strong> giá trị nhập khẩu lớn hơn cả?<br />
A. Lào Cai, Lạng Sơn. B. Đà Nẵng, Khánh Hòa.<br />
C. Đồng Nai, Bình Dương. D. Cần Thơ, Long An.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau<br />
đây <strong>có</strong> giá trị nhập khẩu nhỏ?<br />
A. Cao Bằng, Hòa Bình. B. Quảng <strong>Nam</strong>, Bình Định.<br />
C. Tây Ninh, Đồng Tháp. D. Khánh Hòa, Cần Thơ.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây <strong>có</strong><br />
cán cân xuất nhập khẩu lớn hơn cả?<br />
A. Nghệ An. B. Đắk Lắk. C. Long An. D. Tây Ninh.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết các tỉnh, thành phố nào sau<br />
đây <strong>có</strong> cán cân xuất nhập khẩu lớn?<br />
A. An Giang, Quảng Ninh. B. <strong>Nam</strong> Định, Thái Bình.<br />
C. Cần Thơ, An Giang. D. Hậu Giang, Bình Định.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây <strong>có</strong> giá trị xuất<br />
khẩu nhỏ hơn nhập khẩu?<br />
A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Bình Định. D. An Giang.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về thương mại?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Hầu hết các địa phương đều <strong>có</strong> cả xuất khẩu và nhập khẩu.<br />
B. Một số nơi ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> xuất, nhập khẩu mạnh.<br />
C. Các tỉnh ở Tây Nguyên nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.<br />
D. Tỉnh <strong>có</strong> cửa khẩu quốc tế không phải là tỉnh <strong>có</strong> xuất khẩu lớn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về<br />
thương mại?<br />
A. Hầu hết các địa phương đều <strong>có</strong> cả xuất khẩu và nhập khẩu.<br />
B. Một số nơi ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> xuất, nhập khẩu yếu.<br />
C. Các tỉnh ở Tây Nguyên nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.<br />
D. Tỉnh <strong>có</strong> cửa khẩu quốc tế luôn <strong>có</strong> xuất, nhập khẩu lớn.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu chủ yếu loại<br />
mặt hàng nào sau đây?<br />
A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. B. Nguyên, nhiên, vật liệu.<br />
C. Nông, lâm, thủy sản. D. Hàng tiêu dùng.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu<br />
loại mặt hàng nào sau đây?<br />
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.<br />
B. Máy móc, thiết bị, phụ tùng.<br />
C. Công nghiệp nặng và khoáng sản.<br />
D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu hàng hóa<br />
sang nước nào sau đây là lớn hơn cả?<br />
A. Nhật Bản. B. Anh. D. Trung Quốc. D. Xingapo.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta xuất khẩu hàng hóa<br />
sang các nước nào sau đây là lớn hơn cả?<br />
A. Nhật Bản, Hoa Kì. B. Anh, Ôxtrâylia.<br />
C. Trung Quốc, Đức. D. Xingapo, Thái Lan.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu hàng hóa từ<br />
nước nào sau đây là lớn hơn cả?<br />
A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Hoa Kì. D. Hà Lan.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu hàng hóa từ<br />
các nước hoặc vùng lãnh thổ nào sau đây là lớn hơn cả?<br />
A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Xingapo.<br />
C. Hoa Kì, Đài Loan. D. Hà Lan, Thụy Điển.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta xuất, nhập khẩu hàng<br />
hóa với khu vực nào sau đây là nhỏ hơn cả?<br />
A. Đông Á. B. Bắc Mĩ. C. EU. D. Châu Phi.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta xuất, nhập khẩu hàng<br />
hóa với các khu vực nào sau đây là lớn hơn cả?<br />
A. Đông Á, châu Phi. B. Bắc Mĩ, EU.<br />
C. EU, Ôxtrâylia. D. Đông Á, Đông <strong>Nam</strong> Á.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta xuất, nhập khẩu hàng<br />
hóa với nước nào sau đây là lớn hơn cả?<br />
A. Liên bang Nga. B. Đức. C. Pháp. D. Hoa Kì.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 24, cho biết nước ta <strong>có</strong> giá trị xuất khẩu<br />
tương đương giá trị nhập khẩu hàng hóa với nước nào sau đây?<br />
A. Hoa Kì. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Xingapo.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DU LỊCH<br />
(Trang 25, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là<br />
cấp quốc gia?<br />
A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau<br />
đây là cấp quốc gia?<br />
A. Hạ Long, Huế. B. Hải Phòng, Đà Nẵng.<br />
C. Nha Trang, Cần Thơ. D. Đà Nẵng, Huế.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là<br />
cấp vùng?<br />
A. Huế. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Hà Nội.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau<br />
đây <strong>có</strong> cùng cấp?<br />
A. Hạ Long, Đà Nẵng. B. Hải Phòng, Huế.<br />
C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Nha Trang, Hà Nội.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau<br />
đây <strong>có</strong> cùng cấp?<br />
A. Hạ Long, Hà Nội. B. Hải Phòng, Đà Nẵng.<br />
C. Vũng Tàu, Nha Trang. D. Cần Thơ, Đà Lạt.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là di sản thiên<br />
nhiên thế giới?<br />
A. Vịnh Hạ Long. B. Cố đô Huế.<br />
C. Phố cổ Hội An. D. Di tích Mỹ Sơn.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết các nơi nào sau đây không phải<br />
là di sản văn hóa thế giới?<br />
A. Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng. B. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An.<br />
C. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. D. Di tích Mỹ Sơn, Vịnh Hạ Long.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du lịch<br />
hang động?<br />
A. Tam Thanh. B. Quang Hanh. C. Ba Bể. D. Thiên Cầm.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du<br />
lịch nước khoáng?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Hội Vân. B. Đại Lãnh. C. Bạch Mã. D. Ba Tơ.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du<br />
lịch thắng cảnh?<br />
A. Hoàng Liên. B. Sa Pa. C. Tây Trang. D. Cổ Loa.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du<br />
lịch biển?<br />
A. Bái Tử Long. B. Quang Hanh. C. Mỹ Khê. D. Núi Chúa.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là khu dự trữ<br />
sinh quyển thế giới?<br />
A. Xuân Thủy. B. Cù Lao Chàm. C. Mũi Né. D. Bình Châu.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du<br />
lịch lễ hội truyền thống?<br />
A. Yên Tử. B. Trà Cổ. C. Đồng Kỵ. D. Tân Trào.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây là điểm du<br />
lịch làng nghề cổ truyền?<br />
A. Cổ Loa. B. Ải Chi Lăng. C. Bát Tràng. D. Cố đô Huế.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> cả lễ hội<br />
truyền thống và làng nghề cổ truyền?<br />
A. Huế. B. Đà Nẵng.<br />
C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết du lịch biển Trà Cổ thuộc nơi<br />
nào sau đây?<br />
A. Hạ Long. B. Hải Phòng. C. Thanh Hóa. D. Ninh Bình.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết Tam Cốc – Bích Động thuộc<br />
nơi nào sau đây?<br />
A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Ninh Bình. D. Hạ Long.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết thắng cảnh Sa Pa thuộc nơi<br />
nào sau đây?<br />
A. Yên Bái. B. Sơn La. C. Hà Giang. D. Lào Cai.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết lễ hội truyền thống núi Bà Đen<br />
thuộc nơi nào sau đây?<br />
A. Châu Đốc. B. Tây Ninh. C. Đà Lạt. D. Buôn Ma Thuột.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết chợ Kỳ Lừa thuộc nơi nào sau<br />
đây?<br />
A. Hà Giang. B. Bắc Kạn. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết làng nghề truyền thống Bầu<br />
Trúc thuộc nơi nào sau đây?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Phan Rang – Tháp Chàm. B. Nha Trang.<br />
C. Phan Thiết. D. Đà Lạt.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết thắng cảnh Bà Nà thuộc nơi<br />
nào sau đây?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Đồng Hới. B. Đông Hà. C. Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết bến Ninh Kiều thuộc nơi nào<br />
sau đây?<br />
A. Long Xuyên. B. Rạch Giá. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết những nơi nào sau đây <strong>có</strong> cả<br />
du lịch biển và lễ hội truyền thống?<br />
A. Hải Phòng, Vũng Tàu. B. Vũng Tàu, Phan Thiết.<br />
C. Phan Thiết, Móng Cái. D. Móng Cái, Hải Phòng.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> cả du lịch<br />
biển và làng nghề cổ truyền?<br />
A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> cả du lịch<br />
biển, thằng cảnh và lễ hội truyền thống?<br />
A. Nha Trang. B. Huế. C. Phan Thiết. D. Hải Phòng.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đấy <strong>có</strong> cả di tích<br />
lịch sử cách mạng, vườn quốc gia?<br />
A. Bái Tử Long. B. Cù Lao Chàm. C. Côn Đảo. D. Núi Chúa.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nơi nào sau đây <strong>có</strong> cả di tích<br />
lịch sử cách mạng, vườn quốc gia và du lịch biển?<br />
A. Xuân Thủy. B. Bái Tử Long. C. Côn Đảo. D. Phú Quốc.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với du lịch <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên đa dạng.<br />
B. Tài nguyên du lịch nhân văn đơn điệu.<br />
C. Có các trung tâm du lịch cấp quốc gia.<br />
D. Du lịch được phát triển ở nhiều nơi.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
du lịch <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>?<br />
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên <strong>có</strong> ít loại.<br />
B. Tài nguyên du lịch nhân văn đơn điệu.<br />
C. Rất nhiều trung tâm du lịch cấp quốc gia.<br />
D. Du lịch được phát triển ở nhiều nơi.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng với điểm du lịch ở nước ta?<br />
A. Phân bố đồng đều. B. Loại hình đa dạng.<br />
C. Nhiều di sản thế giới. D. Nối thành các tuyến.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
điểm du lịch ở nước ta?<br />
A. Phân bố rộng khắp. B. Loại hình ít đa dạng.<br />
C. Có ít di sản thế giới. D. Số lượng không nhiều.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ,<br />
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG<br />
(Trang 26, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong><br />
không <strong>có</strong> kiểu địa hình nào sau đây?<br />
A. Sơn nguyên. B. Cao nguyên. C. Cánh cung núi. D. Châu thổ sông.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong><br />
không <strong>có</strong> khoáng sản nào sau đây?<br />
A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Sắt. D. Thiếc.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Phần lớn diện tích là đồi và núi. B. Có nhiều cao nguyên, thung lũng.<br />
C. Dải đồng bằng ven biển kéo dài. D. Khoáng sản đa dạng, phong phú.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tự<br />
nhiên của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Phần lớn diện tích là cao nguyên. B. Có nhiều sông rất lớn và nhiều hồ.<br />
C. Có dải đồng bằng ven biển kéo dài. D. Khoáng sản đa dạng phong phú.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Châu thổ mở rộng về phía biển. B. Có nhiều bãi cát, đầm lầy ven biển.<br />
C. Có nhiều ô ngăn cách nhau bởi sông. D. Khoáng sản <strong>có</strong> khí đốt, sét, cao lanh…<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tự<br />
nhiên của Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Bề mặt tương đối bằng phẳng, rộng. B. Có nhiều bãi cát, đầm lầy ven biển.<br />
C. Khoáng sản đa dạng và phong phú. D. Mạng lưới sông, kênh rạch dày đặc.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp khai thác sắt phân<br />
bố ở nơi nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Yên Châu. B. Tốc Tát. C. Trại Cau. D. Na Rì.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp khai thác chì –<br />
kẽm phân bố ở nơi nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Yên Châu. B. Tốc Tát. C. Sơn Động. D. Na Rì.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây<br />
không phát triển ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Khai thác khoáng sản. B. Luyện kim.<br />
C. Điện tử. D. Chế biến nông sản.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp luyện kim đen<br />
phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Thái Nguyên. B. Tĩnh Túc. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp luyện kim màu<br />
phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thái Nguyên, Tĩnh Túc. B. Tĩnh Túc, Cẩm Phả.<br />
C. Cẩm Phả, Hạ Long. D. Hạ Long, Thái Nguyên.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và<br />
miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu?<br />
A. Thái Nguyên. B. Tĩnh Túc. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp khai thác than đá<br />
phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Hạ Long, Cẩm Phả. B. Thái Nguyên, Hòa Bình.<br />
C. Quảng Ninh, Lạng Sơn. D. Cẩm Phả, Cao Bằng.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp sản xuất vật liệu<br />
xây dựng phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thái Nguyên, Hạ Long, Sơn La, Hòa Bình.<br />
B. Hạ Long, Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu.<br />
C. Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng.<br />
D. Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng, Hà Giang.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp chế biến nông sản<br />
phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Điện Biên Phủ, Hà Giang, Hòa Bình, Tuyên Quang.<br />
B. Hà Giang, Hòa Bình, Tuyên Quang, Quảng Ninh.<br />
C. Hòa Bình, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Thái Nguyên.<br />
D. Thái Nguyên, Hà Giang, Điện Biên Phú, Tuyên Quang.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết công nghiệp khai thác, chế<br />
biến lâm sản phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thái Nguyên. B. Bắc Kạn. C. Lai Châu. D. Sơn La.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết Nhà máy thủy điện Thác Bà<br />
nằm ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Lào Cai. B. Hòa Bình. C. Yên Bái. D. Tuyên Quang.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du<br />
và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp khai thác chì –<br />
kẽm, thiếc và titan?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Thái Nguyên. B. Tuyên Quang. C. Quảng Ninh. D. Sơn La.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết cây công nghiệp nào sau đây<br />
được trồng nhiều nơi ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Cà phê. B. Mía. C. Chè. D. Bông.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết cây nào sau đây trồng nhiều<br />
nơi ở vùng núi phía bắc của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Ngô. B. Cây ăn quả. C. Lúa. D. Bông.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Trung<br />
du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> trồng nhiều cây ăn quả?<br />
A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang.<br />
B. Bắc Giang, Tuyên Quang, Điện Biên.<br />
C. Tuyên Quang, Điện Biên, Cao Bằng.<br />
D. Điện Biên, Cao Bằng, Tuyên Quang.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Trung<br />
du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> trồng nhiều lúa?<br />
A. Bắc Giang. B. Quảng Ninh. C. Hòa Bình. D. Yên Bái.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết gia súc nào sau đây được nuôi<br />
nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bò. B. Trâu. C. Gà. D. Lợn.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du<br />
và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đồng, than<br />
đá và trồng ngô, chè, cà phê, cây ăn quả, bông; chăn nuôi trâu, bò và gà?<br />
A. Sơn La. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Điện Biên.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du<br />
và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả công nghiệp khai thác bôxit, mangan; công nghiệp luyện<br />
kim màu; nuôi trâu, bò, trồng ngô và <strong>có</strong> hai khu kinh tế cửa khẩu?<br />
A. Lào Cai. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết khu kinh tế nào sau đây không<br />
thuộc Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đình Vũ – Cát Hải. B. Vân Đồn.<br />
C. Thanh Thủy. D. Trà Lĩnh.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các khu kinh tế nào sau đây ở<br />
Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> nằm ở ven biển?<br />
A. Thanh Thủy, Móng Cái. B. Móng Cái, Vân Đồn.<br />
C. Vân Đồn, Trà Lĩnh. D. Trà Lĩnh, Tây Trang.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây <strong>có</strong> quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Cẩm Phả. B. Hạ Long. C. Thái Nguyên. D. <strong>Việt</strong> Trì.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết ngành nào sau đây <strong>có</strong> cả ở<br />
trung tâm công nghiệp Thái Nguyên và <strong>Việt</strong> Trì?<br />
A. Luyện kim đen. B. Luyện kim màu.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Cơ khí. D. Chế biến nông sản.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các ngành nào sau đây <strong>có</strong> cả ở<br />
trung tâm công nghiệp Hạ Long và Cẩm Phả?<br />
A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Chế biến nông sản, đóng tàu.<br />
C. Đóng tàu, khai thác than đá. D. Khai thác than đá, cơ khí.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và<br />
miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả công nghiệp khai thác quặng sắt, than đá và luyện kim đen?<br />
A. Lào Cai. B. Yên Bái. C. Thái Nguyên. D. Hà Giang.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nơi nào sau đây ở Trung du và<br />
miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả nhà máy thủy điện và công nghiệp khai thác than đá?<br />
A. Cẩm Phả. B. Uông Bí. C. Hạ Long. D. Thái Nguyên.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết đối tượng kinh tế nào sau đây<br />
ở Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong> không được phân bố rộng rãi?<br />
A. Trâu nuôi. B. Cây chè.<br />
C. Khai thác khoáng sản. D. Trung tâm công nghiệp.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Công nghiệp cơ khí, điện tử phát triển mạnh.<br />
B. Có nhiều nhà máy thủy điện lớn và nhiệt điện.<br />
C. Nhiều điểm công nghiệp nhưng ít trung tâm.<br />
D. Chủ yếu nuôi trâu, bò, lợn; trồng nhiều chè.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế của Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Công nghiệp cơ khí, điện tử phát triển mạnh.<br />
B. Ít nhà máy thủy điện nhưng nhiều nhiệt điện.<br />
C. Nhiều điểm công nghiệp nhưng ít trung tâm.<br />
D. Chủ yếu nuôi trâu, gà, vịt; trồng nhiều mía.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết cây trồng nào sau đây phổ<br />
biến rộng rãi nhất ở Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Lúa gạo. B. Cây ăn quả. C. Mía. D. Ngô.<br />
37. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các loại cây nào sau đây được<br />
trồng phổ biến rộng rãi ở Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Lúa gạo, cây ăn quả. B. Cây ăn quả, mía.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Mía, ngô. D. Ngô, chè.<br />
38. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết gia súc nào sau đây được nuôi<br />
phổ biến nhất ở Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Lợn. B. Trâu. C. Gà. D. Bò.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
39. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các vật nuôi nào sau đây được<br />
nuôi phổ biến rộng rãi ở Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Bò, trâu. B. Trâu, lợn. C. Lợn, gà. D. Gà, vịt.<br />
40. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các loại cây nào sau đây là sản<br />
phẩm nông nghiệp chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Lúa gạo, cây ăn quả, lợn, bò. B. Lúa gạo, cây ăn quả, lợn, gà.<br />
C. Lúa gạo, cây mía, lợn, gà. D. Lúa gạo, cây chè, lợn, gà.<br />
41. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Hải Phòng. B. Phúc Yên. C. Hà Nội. D. Bắc Ninh.<br />
42. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> quy mô đồng cấp với nhau?<br />
A. <strong>Nam</strong> Định, Hưng Yên, Hải Dương.<br />
B. Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên.<br />
C. Hưng Yên, Bắc Ninh, Phúc Yên.<br />
D. Phúc Yên, <strong>Nam</strong> Định, Hải Phòng.<br />
43. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> quy mô đồng cấp với nhau?<br />
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Bắc Ninh.<br />
C. Bắc Ninh, Phúc Yên. D. Phúc Yên, Hưng Yên.<br />
44. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> quy mô không đồng cấp với nhau?<br />
A. <strong>Nam</strong> Định, Hưng Yên. B. Hưng Yên, Hải Dương.<br />
C. Bắc Ninh, Phúc Yên. D. Phúc Yên, <strong>Nam</strong> Định.<br />
45. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Hồng <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. <strong>Nam</strong> Định. B. Hưng Yên. C. Hải Dương. D. Hải Phòng.<br />
46. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết các ngành công nghiệp nào<br />
sau đây đều <strong>có</strong> ở tất cả các trung tâm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí.<br />
C. Cơ khí; hóa chất, phân bón. D. Dệt, may; sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
47. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết hai trung tâm công nghiệp Bắc<br />
Ninh, Phúc Yên ở Đồng bằng sông Hồng đều <strong>có</strong> các ngành công nghiệp nào sau đây?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Dệt, may; chế biến nông sản, cơ khí.<br />
B. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí; sản xuất giấy, xenlulô.<br />
D. Sản xuất giấy, xenlulô; chế biến nông sản; hóa chất, phân bón.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
48. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết hai trung tâm công nghiệp<br />
<strong>Nam</strong> Định và Hưng Yên ở Đồng bằng sông Hồng đều <strong>có</strong> các ngành công nghiệp nào<br />
sau đây?<br />
A. Cơ khí, điện tử; hóa chất, phân bón.<br />
B. Cơ khí, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản.<br />
D. Cơ khí; hóa chất, phân bón; chế biến nông sản.<br />
49. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Có nhiều trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp.<br />
B. Trồng chủ yếu lúa và cây ăn quả; nuôi nhiều lợn và gà.<br />
C. Khoáng sản rất ít so với Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Các trung tâm công nghiệp <strong>tập</strong> trung phân bố ven biển.<br />
50. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về<br />
kinh tế của Đồng bằng sông Hồng?<br />
A. Nhiều trung tâm công nghiệp nhưng ít ngành sản xuất.<br />
B. Trồng chủ yếu cây lúa và cây ăn quả; nuôi nhiều lợn và bò.<br />
C. Khoáng sản rất ít so với Trung du và miền núi Bắc <strong>Bộ</strong>.<br />
D. Các trung tâm công nghiệp <strong>tập</strong> trung phân bố ven biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VÙNG BẮC TRUNG BỘ<br />
(Trang 27, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết Bắc Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> những loại<br />
khoáng sản nào sau đây?<br />
A. Sắt, mangan, crôm, titan, đồng. B. Sắt, mangan, crôm, titan, thiếc.<br />
C. Sắt, mangan, crôm, titan, vàng. D. Sắt, mangan, crôm, titan, bôxit.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết quặng sắt ở Bắc Trung bộ phân<br />
bố ở điểm nào sau đây?<br />
A. Quỳ Châu. B. Thạch Khê. C. Quỳ Hợp. D. <strong>Nam</strong> Đàn.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết dãy Hoành Sơn phân cách các<br />
đồng bằng nào sau đây ở Bắc Trung <strong>Bộ</strong> với nhau?<br />
A. Thanh Hóa và Nghệ An. B. Nghệ An và Hà Tĩnh.<br />
C. Hà Tĩnh và Quảng Bình. D. Quảng Bình và Quảng Trị.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với ven biển Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Nhiều cửa sông lớn ra biển. B. Một số dãy núi đâm ra biển.<br />
C. Nhiều bãi cát ở phía nam. D. Khoáng sản không nhiều.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
ven biển Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Nhiều cửa sông lớn ra biển. B. Một số dãy núi đâm ra biển.<br />
C. Nhiều bãi cát ở phía bắc. D. Khoáng sản <strong>có</strong> rất nhiều.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các vật nuôi nào sau đây <strong>có</strong><br />
nhiều nhất ở Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Gà.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> nuôi nhiều trâu?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.<br />
B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.<br />
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.<br />
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> nuôi nhiều bò?<br />
A. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế. B. Thừa Thiên Huế, Nghệ An.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Nghệ An, Thanh Hóa. D. Thanh Hóa, Quảng Bình.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
<strong>Bộ</strong> nuôi nhiều gà?<br />
A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều mía?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh.<br />
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều ngô?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh.<br />
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều lạc?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh.<br />
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều cao su?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Nghệ An, Hà Tĩnh.<br />
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Bình, Quảng Trị.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều cà phê?<br />
A. Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế. B. Thừa Thiên Huế, Nghệ An.<br />
C. Nghệ An, Quảng Trị. D. Quảng Trị, Hà Tĩnh.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
<strong>Bộ</strong> trồng nhiều tiêu?<br />
A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Nghệ An. D. Hà Tĩnh.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
<strong>Bộ</strong> trồng nhiều cây ăn quả?<br />
A. Thừa Thiên Huế. B. Thanh Hóa. C. Quảng Bình. D. Nghệ An.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
<strong>Bộ</strong> trồng cả lúa, ngô, lạc, mía, cà phê, chè; nuôi cả trâu, bò, lợn, gà?<br />
A. Thanh Hóa. B. Nghệ Ạn. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
<strong>Bộ</strong> trồng cả cà phê, cao su, hồ tiêu?<br />
A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>Bộ</strong> trồng nhiều chè?<br />
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung<br />
<strong>Bộ</strong> trồng nhiều dừa?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết ngành nào sau đây <strong>có</strong> cả ở các<br />
trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế?<br />
A. Cơ khí. B. Sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Chế biến nông sản. D. Sản xuất giấy, xenlulô.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Bắc Trung <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> ngành sản xuất vật liệu xây dựng?<br />
A. Bỉm Sơn. B. Huế. C. Vinh. D. Thanh Hóa.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các ngành nào sau đây <strong>có</strong> cả ở<br />
các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh?<br />
A. Cơ khí, chế biến nông sản.<br />
B. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Sản xuất vật liệu xây dựng; dệt, may.<br />
D. Chế biến nông sản, dệt, may.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết ngành nào sau đây <strong>có</strong> cả ở các<br />
trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế?<br />
A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. B. Sản xuất vật liệu xây dựng; dệt, may.<br />
C. Cơ khí, chế biến nông sản. D. Chế biến nông sản; dệt, may.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết ngành sản xuất giấy, xenlulô<br />
<strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết ngành dệt, may <strong>có</strong> ở trung tâm<br />
công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm<br />
sản <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Bỉm Sơn. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> công nghiệp chế biến nông sản?<br />
A. Tĩnh Gia. B. Quỳnh Lưu. C. Đồng Hới. D. Đông Hà.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây của Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng?<br />
A. Tĩnh Gia. B. Quỳnh Lưu. C. Đồng Hới. D. Đông Hà.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết các địa điểm nào sau đây của<br />
Bắc Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản?<br />
A. Quỳ Hợp, Đô Lương. B. Đô Lương, Tĩnh Gia.<br />
C. Tĩnh Gia, Đông Hà. D. Đông Hà, Quỳ Hợp.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây của Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> sân bay?<br />
A. Đồng Hới. B. Vinh. C. Huế. D. Đông Hà.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng<br />
Áng thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thừa Thiên Huế. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Trị.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La<br />
thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Nghi Sơn<br />
thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Chân<br />
Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thừa Thiên Huế. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo<br />
thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung bộ?<br />
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
37. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo<br />
thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Thanh Hóa. B. Quảng Trị C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.<br />
38. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Các trung tâm công nghiệp đều nằm phía tây.<br />
B. Khoáng sản không nhiều, ngành công nghiệp ít.<br />
C. Cây trồng nhiều loại, vật nuôi <strong>có</strong> trâu, bò, lợn…<br />
D. Nhiều khu kinh tế cửa khẩu và kinh tế ven biển.<br />
39. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
kinh tế của Bắc Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Các trung tâm công nghiệp đều nằm phía tây.<br />
B. Khoáng sản rất đa dạng, ngành công nghiệp ít.<br />
C. Cây trồng đơn điệu, vật nuôi <strong>có</strong> trâu, bò, lợn…<br />
D. Nhiều khu kinh tế cửa khẩu và kinh tế ven biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
40. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 27, cho biết những nơi nào sau đây ở Bắc<br />
Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả sân bay, càng biển và khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu?<br />
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế.<br />
B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
C. Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.<br />
D. Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ,<br />
VÙNG TÂY NGUYÊN<br />
(Trang 28, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong><br />
không <strong>có</strong> loại khoáng sản nào sau đây?<br />
A. Than đá. B. Graphit. C. Vàng. D. Bôxit.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>, hồ<br />
sông Hinh được nối với sông nào sau đây?<br />
A. Thu Bồn. B. Trà Khúc. C. Đà Rằng. D. Vệ.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>,<br />
nơi nào sau đây không phải là bán đảo?<br />
A. Sơn Trà. B. <strong>Lí</strong> Sơn. C. Phước Mai. D. Hòn Gốm.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong><br />
các đèo nào sau đây?<br />
A. Hải Vân, Cả. B. Cả, Cù Mông.<br />
C. Cù Mông, An Khê. D. An Khê, Hải Vân.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với tự nhiên Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đường bờ biển ngắn, đơn điệu. B. Nhiều nơi <strong>có</strong> núi lan ra sát biển.<br />
C. Bờ biển <strong>có</strong> nhiều vịnh, cửa sông. D. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị <strong>chi</strong>a cắt.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
tự nhiên Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đường bờ biển ngắn, đơn điệu. B. Không <strong>có</strong> núi ăn lan ra sát biển.<br />
C. Bờ biển <strong>có</strong> nhiều bãi lầy, đầm. D. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị <strong>chi</strong>a cắt.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết vật nuôi nào sau đây phổ biến<br />
nhất ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Trâu. B. Bò. C. Lợn. D. Gà.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> nuôi nhiều trâu?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>, Quảng Ngãi, Bình Thuận.<br />
B. Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa.<br />
C. Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định.<br />
D. Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> không phát triển đàn lợn?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>, Quảng Ngãi, Ninh Thuận.<br />
B. Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Phú Yên, Bình Thuận, Bình Định.<br />
D. Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> nuôi cả trâu, bò, lợn, gà?<br />
A. Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa. B. Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi.<br />
C. Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng <strong>Nam</strong>. D. Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều bông?<br />
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều cà phê?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Ninh Thuận.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều cao su?<br />
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều tiêu?<br />
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều thuốc lá?<br />
A. Bình Định. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều dừa?<br />
A. Bình Thuận, Quảng Ngãi. B. Ninh Thuận, Phú Yên.<br />
C. Khánh Hòa, Quảng <strong>Nam</strong>. D. Bình Định, Quảng Ngãi.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều điều?<br />
A. Bình Thuận, Bình Định. B. Ninh Thuận, Phú Yên.<br />
C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi. D. Bình Định, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều mía?<br />
A. Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Phú Yên.<br />
B. Ninh Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Phú Yên.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Khánh Hòa, Quảng <strong>Nam</strong>, Ninh Thuận, Phú Yên.<br />
D. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều lạc?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa.<br />
B. Khánh Hòa, Quảng <strong>Nam</strong>, Quảng Ngãi, Phú Yên.<br />
C. Bình Định, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
D. Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng nhiều cây ăn quả?<br />
A. Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
B. Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
C. Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng <strong>Nam</strong>, Quảng Ngãi.<br />
D. Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh Thuận.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng cả ngô, lúa, cây ăn quả, mía, bông, lạc, điều, cao su, hồ tiêu?<br />
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Duyên hải<br />
<strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng cả cao su, thuốc lá?<br />
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Duyên<br />
hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> trồng cả lúa, củ lạc, cây ăn quả; nuôi cả trâu, bò, lợn, gà?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>, Bình Định. B. Ninh Thuận, Bình Thuận.<br />
C. Khánh Hòa, Phú Yên. D. Bình Định, Phú Yên.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cùng cấp quy mô?<br />
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Phan Thiết.<br />
C. Nha Trang, Đà Nẵng. D. Đà Nẵng, Phan Thiết.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> không cùng cấp quy mô?<br />
A. Nha Trang, Quy Nhơn. B. Quy Nhơn, Phan Thiết.<br />
C. Phan Thiết, Quảng Ngãi. D. Quảng Ngãi, Quy Nhơn.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các ngành nào sau đây đều <strong>có</strong><br />
ở các trung tâm công nghiệp của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Cơ khí, chế biến nông sản. B. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Hóa chất, phân bón; điện tử. D. Dệt, may; sản xuất giấy, xenlulô.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành sản xuất vật liệu xây<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
dựng <strong>có</strong> ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.<br />
B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.<br />
C. Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành dệt <strong>có</strong> ở các trung tâm<br />
công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn.<br />
C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Đà Nẵng.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành hóa chất, phân bón <strong>có</strong> ở<br />
các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn.<br />
C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Đà Nẵng.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành điện tử <strong>có</strong> ở các trung<br />
tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn.<br />
C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Nha Trang, Đà Nẵng.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành sản xuất giấy, xenlulô<br />
<strong>có</strong> ở các tủng tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Phan Thiết.<br />
C. Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Nẵng. D. Nha Trang, Đà Nẵng, Quảng Ngãi.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm<br />
sản <strong>có</strong> ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi. C. Quy Nhơn. D. Khánh Hòa.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ngành đóng tàu <strong>có</strong> ở trung tâm<br />
công nghiệp nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Phan Thiết. B. Nha Trang. C. Đà Nẵng. D. Quy Nhơn.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> cảng biển?<br />
A. Đà Nẵng. B. Phan Thiết. C. Nha Trang. D. Quảng Ngãi.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> sân bay?<br />
A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Duyeenm hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả sân bay và cảng biển?<br />
A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.<br />
37. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
38. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Dung<br />
Quất thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
39. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội<br />
thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng Ngãi. B. Quảng <strong>Nam</strong>. C. Ninh Thuận. D. Bình Định.<br />
40. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân<br />
Phong thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Khánh Hòa D. Quảng <strong>Nam</strong>.<br />
41. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện A Vương<br />
nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận.<br />
42. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn<br />
nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận.<br />
43. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Sông Hinh<br />
nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận.<br />
44. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Đa Nhim<br />
nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận.<br />
45. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Nhà máy thủy điện Hàm<br />
Thuận – Đa Mi nằm ở tỉnh nào sau đây của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Quảng <strong>Nam</strong>. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Bình Thuận.<br />
46. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp<br />
nằm ven biển ở Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau<br />
đây?<br />
A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 27.<br />
47. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các khu kinh tế ven biển ở<br />
Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau đây?<br />
A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 27.<br />
48. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết điểm công nghiệp Tuy Hòa ở<br />
Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> nối liền với Tây Nguyên bằng tuyến đường nào sau đây?<br />
A. Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 27.<br />
49. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng với kinh tế của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Các loại cây trồng và vật nuôi đa dạng.<br />
B. Có nhiều ngành công nghiệp khác nhau.<br />
C. Các trung tâm công nghiệp nằm ở ven biển.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Khoáng sản rất đa dạng và <strong>có</strong> ở khắp nơi.<br />
50. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
kinh tế của Duyên hải <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Các loại cây trồng và vật nuôi đơn điệu.<br />
B. Có rất ít ngành công nghiệp khác nhau.<br />
C. Các trung tâm công nghiệp nằm ở ven biển.<br />
D. Khoáng sản rất đa dạng và <strong>có</strong> ở khắp nơi.<br />
51. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết ở Tây Nguyên từ bắc vào nam<br />
<strong>có</strong> các cao nguyên nào sau đây?<br />
A. Di Linh, Lâm Viên, Mơ Nông, Đắk Lắk, Pleiku, Kon Tum.<br />
B. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.<br />
C. Di Linh, Lâm Viên, Đắk Lắk, Pleiku, Kon Tum, Mơ Nông.<br />
D. Di Linh, Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mơ Nông.<br />
52. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết đỉnh núi nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên cao hơn cả?<br />
A. Ngọc Linh. B. Ngọc Krinh. C. Kon Ka Kinh. D. Chư Yang Sin.<br />
53. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Tây Nguyên <strong>có</strong> các loại<br />
khoáng sản nào sau đây?<br />
A. Bôxit, asen, grapiht. B. Bôxit, sắt, đá axit.<br />
C. Bôxit, vàng, đá axit. D. Bôxit, asen, đá axit.<br />
54. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết Tây Nguyên <strong>có</strong> các hồ nào sau<br />
đây?<br />
A. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Đơn Dương. B. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Phú Ninh.<br />
C. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Sông Hinh. D. Yaly, Biển Hồ, Lắk, Biển Lắk.<br />
55. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết sông nào sau đây bắt nguồn từ<br />
Tây Nguyên chảy về Biển Đông?<br />
A. Đắc Krông. B. Ba. C. Krông Bơ Lan. D. Ya Hleo.<br />
56. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều chè nhất?<br />
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.<br />
57. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều chè nhất?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Gia Lai.<br />
58. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng ít cà phê hơn cả?<br />
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Nông. D. Lâm Đồng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
59. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên không trồng cao su?<br />
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D. Đắk Nông.<br />
60. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên không trồng hồ tiêu?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
C. Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Kon Tum.<br />
61. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều thuốc lá?<br />
A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Gia Lai. D. Kon Tum.<br />
62. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều bông?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng.<br />
63. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên không trồng điều?<br />
A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Gia Lai. D. Kon Tum.<br />
64. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều đậu tương?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng.<br />
65. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều cây ăn quả?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
C. Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Đắk Nông.<br />
66. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều lúa?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng.<br />
67. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên trồng nhiều mía?<br />
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk.<br />
C. Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Đắk Nông, Lâm Đồng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
68. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên không nuôi bò?<br />
A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Kon Tum. D. Gia Lai.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
69. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên không nuôi lợn.<br />
A. Lâm Đồng, Đắk Nông. B. Đắk Nông, Kon Tum.<br />
B. Kon Tum, Đắk Lắk. D. Đắk Lắk, Gia Lai.<br />
70. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên không <strong>có</strong> sân bay?<br />
A. Lâm Đồng, Đắk Lắk. B. Đắk Nông, Kon Tum.<br />
C. Kon Tum, Đắk Lắk. D. Gia Lai, Đắk Nông.<br />
71. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng?<br />
A. Lâm Đồng. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.<br />
72. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> công nghiệp dệt, may?<br />
A. Lâm Đồng B. Kon Tum C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.<br />
73. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> công nghiệp chế biến nông sản.<br />
A. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum. B. Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai.<br />
C. Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. D. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Nông.<br />
74. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản?<br />
A. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum. B. Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai.<br />
C. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông. D. Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Nông.<br />
75. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> công nghiệp dệt và chế biến lâm sản?<br />
A. Lâm Đồng. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Kon Tum.<br />
76. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Tây<br />
Nguyên <strong>có</strong> công nghiệp chế biến nông sản và khai thác, chế biến lâm sản?<br />
A. Lâm Đồng, Đắk Lắk. B. Kon Tum, Gia Lai.<br />
C. Gia Lai, Đắk Lắk. D. Lâm Đồng, Đắk Nông.<br />
77. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế Tây Nguyên?<br />
A. Sản phẩm nông nghiệp tương đối đa dạng.<br />
B. Tất cả các tỉnh của vùng đều trồng cà phê.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Có nhiều nhà máy thủy điện trên cùng sông.<br />
D. Có nhiều trung tâm công nghiệp dệt, may.<br />
78. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 28, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
kinh tế Tây Nguyên?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
A. Sản phẩm nông nghiệp tương đối đa dạng.<br />
B. Tất cả các tỉnh của vùng đều trồng cao su.<br />
C. Ở tất cả các tỉnh đều <strong>có</strong> nhà máy thủy điện.<br />
D. Có nhiều trung tâm công nghiệp dệt, may.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ,<br />
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG<br />
(Trang 29, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> khoáng sản<br />
nào sau đây?<br />
A. Đá axit; sét, cao lanh; dầu khí, nước khoáng; bôxit.<br />
B. Sét, cao lanh; bôxit, dầu khí, nước khoáng, than đá.<br />
C. Bôxit, nước khoáng, than đá, dầu khí, titan, than đá.<br />
D. Nước khoáng, than đá, dầu khí; sét, cao lanh, bôxit.<br />
2. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết sông nào sau đây không thuộc<br />
Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Tây.<br />
3. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết hồ Dầu Tiếng ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
nằm ở trên sông nào sau đây?<br />
A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Đông.<br />
4. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết hồ Trị An ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> nằm<br />
ở trên sông nào sau đây?<br />
A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Bé. D. Vàm Cỏ Đông.<br />
5. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết hồ Dầu Tiếng ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
nằm ở tỉnh nào sau đây?<br />
A. Tây Ninh. B. Bình Phước.<br />
C. Đồng Nai. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.<br />
6. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết hồ Trị An ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> nằm<br />
ở tỉnh nào sau đây?<br />
A. Tây Ninh. B. Bình Phước.<br />
C. Đồng Nai. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.<br />
7. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trâu ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được nuôi<br />
nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai.<br />
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.<br />
8. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết bò ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được nuôi<br />
nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.<br />
9. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết lợn ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được nuôi<br />
nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Bình Dương, Đồng Nai.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.<br />
10. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết thuốc lá ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được<br />
trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai.<br />
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.<br />
11. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết mía ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được<br />
trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Bình Phước, Tây Ninh. B. Tây Ninh, Đồng Nai.<br />
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.<br />
12. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết loại cây nào sau đây được<br />
trồng ở tất cả các tỉnh thuộc Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Cao su. B. Hồ Tiêu. C. Điều. D. Cà phê.<br />
13. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết cà phê ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được<br />
trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai.<br />
B. Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.<br />
C. Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.<br />
D. Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước.<br />
14. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết lạc ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được<br />
trồng nhiều ở các tỉnh hoặc thành phố nào sau đây?<br />
A. Tây Ninh, Bình Phước. B. Bình Phước, Đồng Nai.<br />
C. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh.<br />
15. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết điều ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> không<br />
được trồng ở tỉnh nào sau đây?<br />
A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Bình Dương. D. Đồng Nai.<br />
16. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết lúa gạo ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> được<br />
trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?<br />
A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh.<br />
17. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết cây ăn quả ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong><br />
được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?<br />
A. Bình Phước, Đồng Nai. B. Đồng Nai, Bình Dương.<br />
C. Bình Dương, Tây Ninh. D. Tây Ninh, Bình Phước.<br />
18. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các ngành nào sau đây <strong>có</strong> ở tất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cả các trung tâm công nghiệp ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Cơ khí; hóa chất, phân bón; đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
B. Cơ khí; hóa chất, phân bón; luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
C. Cơ khí; hóa chất, phân bón; luyện kim màu, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Cơ khí; hóa chất, phân bón; điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng.<br />
19. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> ngành điện tử?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu.<br />
20. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> ngành chế biến nông sản?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa.<br />
C. Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh.<br />
21. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. B. Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh.<br />
C. Biên Hòa, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.<br />
22. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> ngành sản xuất giấy, xenlulô?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu.<br />
23. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> không <strong>có</strong> ngành luyện kim đen?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu.<br />
24. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> ngành luyện kim màu?<br />
A. Thủ Dầu Một, Biên Hòa. B. Biên Hòa, Vũng tàu.<br />
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.<br />
25. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> ngành sản xuất ôtô?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu.<br />
26. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> quy mô lớn nhất?<br />
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu.<br />
27. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong> <strong>có</strong> cả cảng biển và sân bay?<br />
A. Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. B. Biên Hòa, Thủ Dầu Một.<br />
C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. D. Vũng Tàu, Biên Hòa.<br />
28. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đúng với nền kinh tế Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.<br />
B. Chăn nuôi nhiều loại gia súc như trâu, bò, lợn, gà.<br />
C. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D. Các trung tâm công nghiệp <strong>có</strong> quy mô lớn và vừa.<br />
29. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
kinh tế Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Nhiều cây công nghiệp hàng năm, ít cây lâu năm.<br />
B. Chăn nuôi nhiều loại gia súc như trâu, bò, lợn, vịt.<br />
C. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại.<br />
D. Các trung tâm công nghiệp <strong>có</strong> quy mô lớn và vừa.<br />
30. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long<br />
<strong>có</strong> những loại khoáng sản nào sau đây?<br />
A. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than nâu.<br />
B. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than đá.<br />
C. Đá axit, đá vôi xi măng; sét, cao lanh; than bùn.<br />
D. Đá axit; đá vôi xi măng; sét, cao lanh; dầu mỏ.<br />
31. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long chạy sát dọc biên giới <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> – Campu<strong>chi</strong>a?<br />
A. Vĩnh Tế. B. Kỳ Hương. C. Rạch Sỏi. D. Phụng Hiệp.<br />
32. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết sông Hậu ở Đồng bằng sông<br />
Cửu Long đổ ra biển ở những cửa nào sau đây?<br />
A. Định An, Bát Xắc, Ba Lai. B. Định An, Bát Xắc, Hàm Luông.<br />
C. Định An, Bát Xắc, Cung Hầu. D. Định An, Bát Xắc, Tranh Đề.<br />
33. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều khu vực đồi núi sót cao.<br />
C. <strong>Địa</strong> hình bằng phẳng, độ cao nhỏ. D. Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.<br />
34. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có nhiều khu vực đồi núi cao.<br />
C. <strong>Địa</strong> hình bằng phẳng, độ cao lớn. D. Bờ biển ngắn, ít đảo và quần đảo.<br />
35. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết loại cây trồng nào sau đây<br />
trồng ở khắp mọi nơi Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Ngô. B. Lúa. C. Mía. D. Dừa.<br />
36. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long trồng nhiều dừa?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang.<br />
B. Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang.<br />
C. Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Cà Mau.<br />
D. Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
37. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long trồng nhiều cây ăn quả?<br />
A. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang.<br />
B. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp.<br />
C. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Bến Tre.<br />
D. Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Long An.<br />
38. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng<br />
sông Cửu Long nuôi nhiều trâu?<br />
A. Long An. B. Tiền Giang. C. Vĩnh Long. D. Bến Tre.<br />
39. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long nuôi nhiều bò?<br />
A. Long An, Trà Vinh. B. Trà Vinh, An Giang.<br />
C. An Giang, Bạc Liêu. D. Bạc Liêu, Hậu Giang.<br />
40. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long nuôi nhiều lợn hơn cả?<br />
A. An Giang, Kiên Giang. B. Kiên Giang, Cà Mau.<br />
C. Bạc Liêu, Cà Mau. D. Cà Mau, Sóc Trăng.<br />
41. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long nuôi nhiều vịt hơn cả?<br />
A. Kiên Giang, Hậu Giang. B. An Giang, Sóc Trăng.<br />
C. Cà Mau, Bạc Liêu. D. Long An, Bến Tre.<br />
42. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây ở Đồng<br />
bằng sông Cửu Long nuôi nhiều gà hơn cả?<br />
A. Long An, Tiền Giang, Trà Vinh. B. Long An, Tiền Giang, An Giang.<br />
C. Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long. D. Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu.<br />
43. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng<br />
sông Cửu Long nuôi cả trâu, bò, lợn, gà?<br />
A. Long An. B. Kiên Giang. C Vĩnh Long. D. Sóc Trăng.<br />
44. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi cả bò, lợn, vịt; trồng cả mía, lúa, dừa, cây<br />
ăn quả; phát triển cả công nghiệp chế biến nông sản?<br />
A. Trà Vinh. B. Sóc Trăng. C. Bến Tre. D. Tiền Giang.<br />
45. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn cả?<br />
A. Kiên Lương, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Cà Mau.<br />
C. Cà Mau, Sóc Trăng. D. Sóc Trăng, Mỹ Tho.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
46. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long đồng cấp quy mô với nhau?<br />
A. Cà Mau, Cần Thơ. B. Cần Thơ, Tân An.<br />
C. Tân An, Cà Mau. D. Cà Mau, Mỹ Tho.<br />
47. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long đồng cấp quy mô với nhau?<br />
A. Long Xuyên, Sóc Trăng. B. Sóc Trăng, Cần Thơ.<br />
C. Cần Thơ, Mỹ Tho. D. Mỹ Tho, Cà Mau.<br />
48. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không đồng cấp quy mô với nhau?<br />
A. Cần Thơ, Cà Mau. B. Cà Mau, Mỹ Tho.<br />
C. Mỹ Tho, Long Xuyên. D. Long Xuyên, Rạch Giá.<br />
49. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> ngành đóng tàu?<br />
A. Kiên Lương. B. Rạch Giá. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.<br />
50. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không <strong>có</strong> ngành chế biến nông sản?<br />
A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Kiên Lương. D. Cà Mau.<br />
51. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không <strong>có</strong> ngành cơ khí?<br />
A. Sóc Trăng, Mỹ Tho. B. Long Xuyên, Cà Mau.<br />
C. Cần Thơ, Tân An. D. Rạch Giá, Kiên Lương.<br />
52. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không <strong>có</strong> ngành sản xuất vật liệu xây dựng?<br />
A. Tân An, Mỹ Tho. B. Cà Mau, Sóc Trăng.<br />
C. Kiên Lương, Cần Thơ. D. Cần Thơ, Cà Mau.<br />
53. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long không <strong>có</strong> ngành dệt?<br />
A. Long Xuyên. B. Sóc Trăng. C. Cà Mau. D. Mỹ Tho.<br />
54. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> ngành điện tử?<br />
A. Cần Thơ. B. Tân An. C. Mỹ Tho. D. Rạch Giá.<br />
55. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> ngành hóa chất, phân bón?<br />
A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.<br />
56. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> nhà máy nhiệt điện?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Cần Thơ, Cà Mau. B. Cà Mau, Kiên Lương.<br />
C. Kiên Lương, Rạch Giá. D. Rạch Giá, Tân An.<br />
57. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> ngành luyện kim đen?<br />
A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.<br />
58. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> cả ngành luyện kim đen, cơ khí, chế biến thực<br />
phẩm, dệt, sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân bón; nhà máy nhiệt điện, sân<br />
bay?<br />
A. Tân An. B. Mỹ Tho. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.<br />
59. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau<br />
đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> ngành đóng tàu và <strong>có</strong> sân bay?<br />
A. Kiên Lương. B. Rạch Giá. C. Cà Mau. D. Cần Thơ.<br />
60. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào<br />
sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long <strong>có</strong> cả ngành cơ khí, dệt, chế biến nông sản?<br />
A. Long Xuyên, Tân An. B. Tân An, Mỹ Tho.<br />
C. Mỹ Tho, Sóc Trăng. D. Sóc Trăng, Rạch Giá.<br />
61. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng về kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Công nghiệp hóa chất, phân bón phát triển nhất.<br />
B. Trồng nhiều lúa gạo, mía, dừa; nuôi bò, lợn, thịt.<br />
C. Có nhiều khu kinh tế ven biển và kinh tế cửa khẩu.<br />
D. Mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng, biển nhiều cá.<br />
62. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về<br />
kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Công nghiệp hóa chất, phân bón phát triển nhất.<br />
B. Trồng nhiều lúa gạo, mía, dừa; nuôi bò, lợn, vịt.<br />
C. Rất nhiều khi kinh tế ven biển, kinh tế cửa khẩu.<br />
D. Mặt nước nuôi trồng thủy sản hẹp, biển nhiều cá.<br />
63. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
A. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.<br />
B. Có nhiều thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh.<br />
D. Có diện tích nuôi trồng thủy sản khá lớn.<br />
64. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với<br />
kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn.<br />
B. Nuôi nhiều trâu, bò, lợn; trồng nhiều dừa.<br />
C. Cây lúa gạo được trồng ở khắp các tỉnh.<br />
D. Diện tích để nuôi trồng thủy sản rất nhỏ.<br />
65. Căn cứ vào <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong> trang 29, cho biết phát biểu nào sau đây không<br />
đúng với kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long và Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>?<br />
A. Trung tâm công nghiệp lớn chủ yếu ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
B. Các nhà máy thủy điện đều <strong>tập</strong> trung ở Đông <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>.<br />
C. Dừa và lúa được trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
D. Cà phê và tiêu <strong>tập</strong> trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM<br />
HÀNH CHÍNH (Trang 4-5 <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 D 2 B 3 A 4 D 5 C<br />
6 B 7 C 8 B 9 B 10 B<br />
HÌNH THỂ (Trang 6-7 <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 B 2 B 3 A 4 A 5 A<br />
6 A 7 A 8 B 9 B 10 D<br />
11 A 12 D 13 C<br />
ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN (Trang 8 <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 A 3 A 4 A 5 A<br />
6 B 7 B 8 A 9 A 10 D<br />
KHÍ HẬU (Trang 9 <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 C 3 A 4 C 5 D<br />
6 D 7 D 8 C 9 D 10 B<br />
11 A 12 A 13 D 14 A 15 C<br />
16 A 17 C 18 A 19 B 20 B<br />
21 A 22 D 23 C 24 A<br />
CÁC HỆ THỐNG SÔNG (Trang 10 <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 D 3 D 4 D 5 A<br />
6 D 7 D 8 D 9 A 10 D<br />
11 D 12 D<br />
CÁC NHÓM VÀ CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH<br />
(Trang 11 <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 C 2 C 3 A 4 C 5 A<br />
6 B 7 B 8 D 9 B 10 C<br />
11 B 12 C 13 C 14 C 15 D<br />
16 A 17 D<br />
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Trang 12, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1 A 2 D 3 A 4 A 5 B<br />
6 C 7 D 8 C 9 A 10 C<br />
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN<br />
(A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc <strong>Bộ</strong>; B. Miền Tây Bắc<br />
và Bắc Trung <strong>Bộ</strong>) (Trang 13, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 1<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1 A 2 B 3 A 4 A 5 A<br />
6 C 7 D 8 C 9 C 10 D<br />
11 A<br />
CÁC MIỀN TỰ NHIÊN<br />
(C. Miền <strong>Nam</strong> Trung <strong>Bộ</strong> và <strong>Nam</strong> <strong>Bộ</strong>)<br />
1 A 2 B 3 B 4 A 5 A<br />
6 D 7 C 8 A 9 B 10 B<br />
11 D 12 A 13 C 14 D<br />
DÂN SỐ (Trang 15, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 D 2 A 3 D 4 B 5 D<br />
6 A 7 A 8 A 9 A 10 A<br />
DÂN TỘC (Trang 16, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 B 3 A 4 A 5 A<br />
6 B 7 B 8 A 9 A 10 C<br />
11 D<br />
KINH TẾ CHUNG (Trang 17, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 C 2 B 3 C 4 B 5 A<br />
6 B 7 A 8 D 9 C 10 D<br />
11 A 12 A 13 A 14 A 15 C<br />
16 C 17 A 18 D 19 D 20 C<br />
21 B<br />
NÔNG NGHIỆP CHUNG (Trang 18, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 B 3 B 4 B 5 B<br />
6 B 7 B 8 B 9 A 10 B<br />
11 D 12 A 13 B 14 A 15 B<br />
16 A 17 B 18 D 19 C 20 D<br />
21 B 22 A 23 A 24 D 25 B<br />
26 B 27 C 28 A 29 B 30 B<br />
31 B 32 B 33 A 34 B 35 B<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
36 A<br />
NÔNG NGHIỆP (Trang 19, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 C 2 C 3 D 4 D 5 A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 2<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
6 D 7 A 8 A 9 A 10 C<br />
11 A 12 C 13 A 14 B 15 A<br />
16 B 17 A 18 B 19 A 20 A<br />
21 B 22 C 23 A 24 C 25 A<br />
26 B 27 A 28 C 29 A 30 C<br />
31 C 32 B 33 C 34 C 35 A<br />
36 A 37 A 38 A 39 B 40 A<br />
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (Trang 20, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 B 2 D 3 B 4 A 5 A<br />
6 C 7 B 8 A 9 A 10 D<br />
11 A 12 A 13 B 14 D 15 A<br />
16 A 17 B 18 C 19 B 20 C<br />
CÔNG NGHIỆP CHUNG (Trang 21, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 D 3 B 4 B 5 C<br />
6 A 7 B 8 A 9 C 10 B<br />
11 B 12 D 13 B 14 C 15 C<br />
16 B 17 C 18 B 19 C 20 B<br />
21 A 22 B 23 B 24 A 25 A<br />
26 A 27 B 28 A 29 B 30 B<br />
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM<br />
(Trang 22, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 C 2 D 3 D 4 B 5 B<br />
6 D 7 A 8 B 9 A 10 B<br />
11 D 12 B 13 A 14 C 15 C<br />
16 B 17 D 18 C 19 B 20 A<br />
21 A 22 D 23 C 24 C 25 C<br />
26 B 27 A 28 D 29 A 30 A<br />
31 D 32 A 33 A 34 D 35 B<br />
36 C 37 C 38 A 39 A 40 B<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
41 A 42 B 43 A 44 B 45 D<br />
46 B 47 C 48 D 49 A 50 B<br />
51 A 52 C 53 C 54 4 55 A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 3<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
56 C 57 B 58 D 59 C 60 B<br />
61 D<br />
GIAO THÔNG (Trang 23, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 A 3 D 4 A 5 B<br />
6 C 7 A 8 C 9 C 10 D<br />
11 A 12 C 13 A 14 D 15 A<br />
16 B 17 D 18 D 19 A 20 B<br />
21 D 22 C 23 D 24 A 25 C<br />
26 A 27 A 28 A 29 A 30 A<br />
31 B<br />
THƯƠNG MẠI (Trang 24, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 A 3 C 4 B 5 A<br />
6 D 7 B 8 A 9 B 10 C<br />
11 B 12 D 13 A 14 C 15 A<br />
16 B 17 A 18 A 19 C 20 A<br />
21 C 22 B 23 A 24 A 25 A<br />
26 A 27 D 28 D 29 D 30 C<br />
DU LỊCH (Trang 25, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 C 2 D 3 B 4 C 5 C<br />
6 C 7 A 8 A 9 A 10 A<br />
11 B 12 C 13 B 14 A 15 C<br />
16 D 17 A 18 C 19 D 20 B<br />
21 D 22 A 23 D 24 C 25 A<br />
26 C 27 A 28 C 29 D 30 B<br />
31 D 32 A 33 A<br />
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ,<br />
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG<br />
(Trang 26, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 D 2 B 3 C 4 D 5 B<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
6 A 7 C 8 D 9 C 10 A<br />
11 A 12 A 13 A 14 A 15 D<br />
16 B 17 C 18 B 19 C 20 A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 4<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
21 A 22 A 23 B 24 A 25 B<br />
26 A 27 B 28 B 29 D 30 D<br />
31 C 32 B 33 D 34 A 35 C<br />
36 A 37 A 38 A 39 C 40 B<br />
41 C 42 A 43 C 44 D 45 D<br />
46 B 47 B 48 B 49 D 50 C<br />
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Trang 27, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 C 2 B 3 C 4 A 5 B<br />
6 B 7 A 8 C 9 D 10 A<br />
11 A 12 B 13 D 14 C 15 B<br />
16 B 17 B 18 A 19 B 20 A<br />
21 A 22 B 23 B 24 C 25 B<br />
26 D 27 B 28 D 29 D 30 A<br />
31 D 32 C 33 D 34 A 35 A<br />
36 C 37 B 38 A 39 D 40 D<br />
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, VÙNG TÂY NGUYÊN<br />
(Trang 28, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 D 2 C 3 B 4 B 5 A<br />
6 D 7 B 8 D 9 B 10 C<br />
11 A 12 D 13 A 14 A 15 B<br />
16 D 17 A 18 A 19 C 20 A<br />
21 A 22 B 23 A 24 C 25 A<br />
26 A 27 D 28 D 29 D 30 D<br />
31 A 32 B 33 C 34 D 35 D<br />
36 D 37 D 38 A 39 D 40 C<br />
41 A 42 B 43 C 44 D 45 D<br />
46 A 47 A 48 C 49 D 50 C<br />
51 B 52 A 53 D 54 A 55 B<br />
56 D 57 D 58 A 59 C 60 D<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
61 C 62 B 63 D 64 D 65 C<br />
66 B 67 B 68 B 69 B 70 B<br />
71 B 72 A 73 C 74 C 75 A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 5<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
76 C 77 D 78 A<br />
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG<br />
(Trang 29, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 D 3 A 4 B 5 A<br />
6 C 7 A 8 B 9 B 10 B<br />
11 B 12 A 13 B 14 D 15 A<br />
16 D 17 A 18 C 19 D 20 B<br />
21 B 22 D 23 A 24 C 25 C<br />
26 C 27 C 28 D 29 C 30 C<br />
31 A 32 D 33 B 34 A 35 B<br />
36 C 37 D 38 A 39 A 40 B<br />
41 A 42 C 43 A 44 A 45 B<br />
46 A 47 A 48 B 499 B 50 C<br />
51 A 52 A 53 C 54 C 55 C<br />
56 A 57 C 58 C 59 B 60 A<br />
61 A 62 B 63 A 64 C 65 D<br />
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM<br />
(Trang 30, <strong>Atlat</strong> <strong>Địa</strong> lí <strong>Việt</strong> <strong>Nam</strong>)<br />
1 A 2 D 3 A 4 D 5 C<br />
6 A 7 D 8 B 9 A 10 A<br />
11 A 12 C 13 C 14 D 15 B<br />
16 D 17 A 18 B 19 D 20 C<br />
21 A 22 B 23 B 24 B 25 B<br />
26 B 27 B 28 B 29 C 30 B<br />
31 B 32 B 33 B 34 D 35 C<br />
36 A 37 A 38 D 39 D 40 D<br />
41 D 42 B 43 A 44 A 45 A<br />
46 B 47 A 48 A 49 A 50 B<br />
51 C 52 B 53 D 54 C 55 C<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 6<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial