24.12.2018 Views

Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước bột gỗ đến tính chất composite gỗ nhựa

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

32<br />

Gỗ được sử dụng trong vật liệu WPC hầu hết ở dạng <strong>bột</strong>, sợi rất ngắn<br />

hoặc các bó sợi. Khối lượng thể tích <strong>của</strong> <strong>bột</strong> <strong>gỗ</strong> nằm trong khoảng 0,4-0,6<br />

g/cm 3 . Tỷ lệ chiều dài/chiều dày sợi là 3:1 <strong>đến</strong> 4:1. Sợi dài nâng cao <strong>tính</strong> <strong>chất</strong><br />

cơ học so với sợi ngắn. Tỷ lệ chiều dài/chiều dày sợi thông thường là 10:1 <strong>đến</strong><br />

25:1 (Ví dụ: l = 3mm, S = 0,2mm (tỷ lệ 15); l = 10mm, S = 0,4mm (tỷ lệ 25)).<br />

Khối lượng riêng <strong>của</strong> <strong>bột</strong> <strong>gỗ</strong> là 1,3-1,4 g/cm 3 , tạo thành tro ở nhiệt độ 525-<br />

575 0 C [7], [15], [16].<br />

Có rất nhiều loại <strong>bột</strong> <strong>gỗ</strong> có thể sử dụng trong quá trình sản xuất vật liệu<br />

WPC đặc biệt là có thể sử dụng các phế thải trong công nghiệp <strong>gỗ</strong> như mùn<br />

cưa, vỏ bào, dăm <strong>gỗ</strong>...So với hầu hết các loại vật liệu gia cường khác thì <strong>bột</strong><br />

<strong>gỗ</strong> có giá thành thấp và thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố như <strong>tính</strong> sẵn có,<br />

<strong>kích</strong> thuớc hạt, khoảng cách vận chuyển. Sự phân bố khối lượng càng hẹp,<br />

<strong>kích</strong> <strong>thước</strong> hạt càng mịn thì giá thành càng tăng. Do vậy tuỳ thuộc vào yêu<br />

cầu <strong>của</strong> sản phẩm mà ta lựa chọn loại <strong>bột</strong> <strong>gỗ</strong> thích hợp.<br />

2.1.4.2. Nguyên liệu <strong>nhựa</strong> PP và <strong>nhựa</strong> PE<br />

a. Đặc điểm <strong>của</strong> <strong>nhựa</strong> polypropylen (PP) [1]<br />

PP lµ mét polyme m¹ch th¼ng lµ sn phÈm trïng hîp cña c¸c monome<br />

propylen theo c¬ chÕ trïng hîp gèc, khèi l­îng ph©n tö tõ 6000-15000.<br />

* C«ng thøc ph©n tö cña polypropylen:<br />

H<br />

CH 2<br />

C<br />

n<br />

CH 3<br />

- Tính <strong>chất</strong> đặc trưng <strong>của</strong> PP:<br />

+ Có khối lượng phân tử trung bình từ 3800 <strong>đến</strong> 60000.<br />

+ Không màu, không mùi, trong suốt và không độc.<br />

+ Nhiệt độ nóng chảy <strong>của</strong> PP là 160 170 0 C.<br />

+ Có thể chịu được tải trọng ở 140 0 C trong 80 ngày mà không bị phá huỷ.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!