Hướng dẫn học sinh lớp 11 học tốt phần bài tập ancol, phenol bằng các dạng bài tập mẫu
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYcUcxQTA4N1FYbFk/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYcUcxQTA4N1FYbFk/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
GPKH: <strong>Hướng</strong> <strong>dẫn</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>11</strong> <strong>học</strong> <strong>tốt</strong> <strong>phần</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>ancol</strong>, <strong>phenol</strong> <strong>bằng</strong> <strong>các</strong> <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>mẫu</strong><br />
• Nhiệt độ sôi của <strong>các</strong> <strong>ancol</strong> tăng khi khối lượng phân tử tăng,<br />
CH 3 OH < C 2 H 5 OH < C 3 H 7 OH < C 4 H 9 OH<br />
• Mặt khác nhiệt độ sôi lại giảm khi tăng mức độ phân nhánh của mạch hay<br />
tăng bậc của <strong>ancol</strong>.<br />
CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH > CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 > (CH 3 ) 3 C-OH<br />
• Do có liên kết hiđro với nước nên <strong>các</strong> <strong>ancol</strong> đầu dãy tan vô hạn trong nước.<br />
Độ tan của <strong>các</strong> <strong>ancol</strong> vào nước giảm khi mạch C tăng do tăng <strong>phần</strong> đuôi<br />
không phân cực.<br />
4. Tính chất hoá <strong>học</strong><br />
a) Phản ứng thế H của nhóm –OH<br />
• Tính chất chung của <strong>ancol</strong> : <strong>các</strong> <strong>ancol</strong> dễ dàng tham gia phản ứng với kim<br />
loại kiềm (thể hiện tính axit):<br />
2R-OH + 2Na<br />
Thí dụ : 2CH 3 -CH 2 -OH + 2Na<br />
⎯ ⎯→ 2R-ONa + H 2 ↑<br />
⎯ ⎯→ 2CH 3 -CH 2 -ONa + H 2 ↑<br />
• Phản ứng đặc trưng của glixerol : tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch có<br />
màu xanh lam đặc trưng.<br />
2C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 ⎯ ⎯→ [C 3 H 5 (OH) 2 O] 2 Cu + 2H 2 O<br />
đồng(II) glixerat (xanh lam)<br />
Phản ứng này được dùng để phân biệt <strong>ancol</strong> đa chức có <strong>các</strong> nhóm –OH cạnh<br />
nhau trong phân tử với <strong>các</strong> <strong>ancol</strong> khác.<br />
• Tác dụng với axit hữu cơ-phản ứng este hoá →este (có xúc tác axit)<br />
t o , H SO<br />
2 4<br />
C 2 H 5 OH + CH 3 COOH ←⎯⎯⎯⎯⎯⎯<br />
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O<br />
b) Phản ứng thế nhóm –OH<br />
• Phản ứng với axit vô cơ đậm đặc:<br />
®Æc<br />
Etyl axetat<br />
t<br />
Thí dụ : C 2 H 5 -OH + HBr ⎯⎯→<br />
o<br />
C 2 H 5 -Br + H 2 O<br />
Google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
Phản ứng này chứng tỏ phân tử <strong>ancol</strong> có nhóm –OH.<br />
• Phản ứng với <strong>ancol</strong> (phản ứng tách nước tạo ete)<br />
o<br />
H2SO 4 140 C<br />
Thí dụ : C 2 H 5 -OH + HO–C 2 H 5 ⎯⎯⎯⎯⎯→ C 2 H 5 -O-C 2 H 5 + H 2 O<br />
c) Phản ứng tách nước<br />
đietyl ete (ete etylic)<br />
• Khi đun <strong>ancol</strong> no, đơn chức, mạch hở (trừ metanol) có thể bị tách nước tạo<br />
thành anken.<br />
2 4<br />
C n H 2n+1 OH ⎯⎯⎯→ H SO<br />
o C n H 2n + H 2 O<br />
170 C<br />
Nhóm Giáo Viên Hóa Trường THPT Lộc Hưng Trang 13