Tổng quan về các kỹ thuật phân tích sử dụng trong thiết lập chất chuẩn gốc (primary standard)
https://app.box.com/s/u7fct3mcovltvt39vj9mwfvxzna43332
https://app.box.com/s/u7fct3mcovltvt39vj9mwfvxzna43332
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
BỘ Y TẾ<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />
VÕ THỊ TÚ QUYÊN<br />
TỔNG QUAN VỀ CÁC KỸ THUẬT PHÂN<br />
TÍCH SỬ DỤNG TRONG THIẾT LẬP<br />
CHẤT CHUẨN GỐC<br />
(PRIMARY STANDARD)<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
HÀ NỘI - 2018<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
BỘ Y TẾ<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VÕ THỊ TÚ QUYÊN<br />
Mã sinh viên: 1301348<br />
TỔNG QUAN VỀ CÁC KỸ THUẬT PHÂN<br />
TÍCH SỬ DỤNG TRONG THIẾT LẬP<br />
CHẤT CHUẨN GỐC<br />
(PRIMARY STANDARD)<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ<br />
Người hướng dẫn:<br />
NCS.ThS. Nguyễn Lâm Hồng<br />
Nơi thực hiện:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bộ môn Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> & Độc <strong>chất</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
HÀ NỘI - 2018<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ<br />
thầy cô, gia đình và bạn bè. Đến nay khi khóa luận đã hoàn thành, tôi xin phép được bày<br />
tỏ sự biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến họ.<br />
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng đến NCS.ThS.<br />
Nguyễn Lâm Hồng - Giảng viên Bộ môn Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> & Độc <strong>chất</strong>, người thầy đã trực<br />
tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi từ những bước đầu tiên cho đến khi hoàn<br />
thành khóa luận. Tôi cũng xin cảm ơn HVCH. Đào Tú Anh vì đã dành thời gian tra<br />
cứu, hỗ trợ tôi rất nhiều <strong>trong</strong> quá trình tìm tài liệu.<br />
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thầy cô <strong>trong</strong> Bộ môn Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
& Độc <strong>chất</strong>, Trường Đại học Dược Hà Nội đã <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> tâm, giúp đỡ tôi <strong>trong</strong> thời gian vừa<br />
qua.<br />
Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, toàn thể <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thầy cô giáo và<br />
cán bộ nhân viên Trường Đại học Dược Hà Nội, những người đã luôn tận tình chỉ bảo,<br />
giúp đỡ tôi <strong>trong</strong> suốt thời gian học tập tại đây.<br />
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè - những<br />
người đã luôn đồng hành, cổ vũ và động viên tôi <strong>trong</strong> học tập và <strong>trong</strong> cuộc sống.<br />
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2018<br />
Sinh viên<br />
Võ Thị Tú Quyên<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỤC LỤC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1<br />
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT CHUẨN GỐC ................................................... 2<br />
1.1. Khái niệm <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu .................................................................... 2<br />
1.2. Phân loại <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học: ............................................................ 2<br />
1.2.1. Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học <strong>gốc</strong> (<strong>primary</strong> chemical reference <strong>standard</strong>s -<br />
PCRS) .................................................................................................................... 2<br />
1.2.2. Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học thứ cấp (secondary chemical reference<br />
<strong>standard</strong>s - SCRS) ................................................................................................. 3<br />
1.3. Hướng dẫn quy trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> ................................................... 4<br />
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ DỮ LIỆU NHẬN<br />
DẠNG CHẤT CHUẨN GỐC ....................................................................................... 10<br />
2.1. Mô tả vật lý ...................................................................................................... 10<br />
2.1.1. Kiểm tra cảm <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> .................................................................................... 10<br />
2.1.2. Kính hiển vi <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học ............................................................................. 10<br />
2.1.3. Xác định điểm chảy ................................................................................... 10<br />
2.1.4. Góc quay cực riêng .................................................................................... 10<br />
2.2. Bộ phổ nhận dạng <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc.......................................................................... 11<br />
2.2.1. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hồng ngoại (IR) ......................................................... 11<br />
2.2.2. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến (UV-VIS) ........................ 12<br />
2.2.3. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ khối lượng (MS) .................................................................. 13<br />
2.2.4. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) .......................................... 15<br />
2.2.5. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố ................................................................................... 16<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2.6. Nhiễu xạ tia X ............................................................................................ 16<br />
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN CÁC KỸ THUẬT XÁC ĐỘ TINH KHIẾT NGUYÊN<br />
LIỆU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GỐC .................................................................... 17<br />
3.1. Nguồn <strong>gốc</strong> và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> loại tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> . 17<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.1. Nguồn <strong>gốc</strong> tạp <strong>chất</strong> .................................................................................... 17<br />
3.1.2. Phân loại tạp <strong>chất</strong> ...................................................................................... 17<br />
3.2. Các <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> .... 19<br />
3.2.1. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định gián tiếp: ...................................................................... 19<br />
3.2.2. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết trực tiếp ................................................... 37<br />
3.2.3. Kết hợp cả 2 <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết trực tiếp và gián tiếp .......... 39<br />
CHƯƠNG 4. TÌNH HÌNH THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GỐC TRÊN THẾ GIỚI VÀ<br />
Ở VIỆT NAM ................................................................................................................ 40<br />
4.1. Tình hình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> trên thế giới .............................................. 40<br />
4.2. Tình hình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> tại Việt Nam ............................................. 41<br />
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................................... 43<br />
1.1. Kết luận ............................................................................................................ 43<br />
1.2. Đề xuất ............................................................................................................. 43<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
PHỤ LỤC<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kí hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt<br />
AAS Atomic Absorption Spectrometry Quang phổ hấp thụ nguyên tử<br />
ACN Acetonitrile Acetonitril<br />
APCI<br />
ASEAN<br />
CCĐC<br />
Atmospheric Pressure Chemical<br />
Ionization<br />
Association of Southeast Asian<br />
Nations<br />
Ion hóa hóa học ở áp suất khí<br />
quyển<br />
Hiệp hội <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> quốc gia Đông Nam<br />
Á<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu<br />
CE Capillary Electropherosis Điện di mao quản<br />
CEC Capillary Electrochromatography Điện sắc ký mao quản<br />
CIEF Capillary Isoelectric Focusing Điện di mao quản hội tụ đẳng điện<br />
CITP Capillary Isotachophoresis Điện di mao quản đẳng tốc<br />
CZE Capillary Zone Electrophoresis Điện di mao quản vùng<br />
DAD Diode Array Detector Detector mảng diod<br />
DMF N,N-dimethylformamide N,N-dimethylformamid<br />
DMI 1,3-dimethyl- 2-imidazolidinone 1,3-dimethyl- 2-imidazolidinon<br />
DSC Differential Scanning Calorimetry Quét nhiệt vi sai<br />
EDQM<br />
European Directorate for the<br />
Quality of Medicine -HealthCare<br />
Hội đồng Châu Âu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> lượng<br />
thuốc<br />
EI Electron Impact Ion hóa bằng dòng electron<br />
EOF Electroendosmotic Flow Dòng điện thẩm<br />
EPRS<br />
European Pharmacopeia Reference<br />
Substances<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu Dược điển<br />
Châu Âu<br />
ESI Electrospray Ionization Ion hóa bằng tia điện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
FAAS<br />
Flame Atomic Absorption<br />
Spectrometry<br />
GC Gas Chromatography Sắc ký khí<br />
Nguyên tử hóa bằng ngọn lửa<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GMP Good Manufacturing Practices Thực hành tốt sản xuất thuốc<br />
HL<br />
HĐDĐ<br />
HPLC<br />
ICH<br />
ICP-MS<br />
ICRS<br />
High Performance Liquid<br />
Chromatography<br />
International Conference on<br />
Harmonisation of Technical<br />
Requirements for Registration of<br />
Pharmaceuticals of Human Use<br />
Inductively Coupled Plasma- Mass<br />
Spectroscopy<br />
International Chemical Reference<br />
Substances<br />
Hàm lượng<br />
Hội đồng Dược điển<br />
Sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
Hội nghị quốc tế <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> hài hòa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
yêu cầu <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> để đăng ký dược<br />
phẩm <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho con người<br />
Quang phổ plasma cảm ứng kết nối<br />
phổ khối lượng<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu quốc tế<br />
IP International Pharmacopoeia Dược điển quốc tế<br />
IR Infrared Radiation Quang phổ hồng ngoại<br />
ISO<br />
International Organization for<br />
Standardization<br />
Tổ chức tiêu <strong>chuẩn</strong> hóa quốc tế<br />
LOD Limit of Detection Giới hạn phát hiện<br />
LOQ Limit of Quantitation Giới hạn định lượng<br />
MEKC<br />
Micellar Electrokinetic<br />
Chromatography<br />
Sắc ký mixen điện động<br />
MS Mass Spectroscopy Phổ khối lượng<br />
NMR Nuclear Magnetic Resonance Cộng hưởng từ hật nhân<br />
NP-HPLC Normal Phase-High Performance<br />
PCRS<br />
Liquid Chromatography<br />
Primary Chemical Reference<br />
Standards<br />
Sắc ký lỏng hiệu năng cao pha<br />
thuận<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học <strong>gốc</strong><br />
PDE Permitted daily exposure Liều phơi nhiễm cho phép mỗi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ngày<br />
Ph.Eur European Pharmacopoeia Dược điển Châu Âu<br />
PTN<br />
Phòng thí nghiệm<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
qNMR<br />
Quantitative Nuclear Magnetic<br />
Resonance<br />
RP-HPLC Reversed Phase-High Performance<br />
S<br />
SCRS<br />
TCCS<br />
Liquid Chromatography<br />
Secondary Chemical Reference<br />
Standards<br />
Cộng hưởng từ hạt nhân định<br />
lượng<br />
Sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo<br />
Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu thứ cấp<br />
Tiêu <strong>chuẩn</strong> cơ sở<br />
TGA Thermogravimetric Analysis Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhiệt trọng lượng<br />
TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký lớp mỏng<br />
TOF Time- of- Flight Analyser Bộ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thời gian bay<br />
USPRS<br />
United States Pharmacopeia<br />
Reference Substances<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu Dược điển<br />
UV-VIS Ultraviolet - Visible Spectroscopy Quang phổ hấp thụ tử ngoại khả<br />
VKNTTƯ<br />
Mỹ<br />
kiến<br />
Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung<br />
Ương<br />
WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 4.1 So sánh kết quả độ tinh khiết thu được thông qua DSC với kết quả độ tinh<br />
khiết thu được thông qua sắc ký và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khác .................................. 11<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.1 Hình ảnh <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> MEKC của một mẫu muối natri amoxicillin .............PL-2<br />
Hình 4.1 Phổ IR của 1,5 mg Indinavir số kiểm soát 105231 ……………………...PL-3<br />
Hình 4.2 Phổ UV của Indinavir số kiểm soát 105231……………………………...PL-4<br />
Hình 4.3 Sắc ký đồ của Indinavir số 105231 được theo dõi ở bước sóng 220 nm....PL-7<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> nói chung và <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> nói riêng có vai trò rất <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng <strong>trong</strong><br />
lĩnh vực kiểm tra <strong>chất</strong> lượng, giám sát <strong>chất</strong> lượng nguyên liệu làm thuốc và chế phẩm<br />
thuốc của ngành Dược. Ngoài ra nó còn được dùng để đánh giá thử nghiệm thành thạo<br />
cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> kiểm nghiệm viên của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> PTN muốn đăng kí tham gia làm PTN thành viên<br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chương trình hợp tác <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> của Trung tâm hợp tác <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> CCĐC của<br />
WHO hay Hội đồng Dược điển Mỹ, Ủy ban đối chiếu của ASEAN, Hội đồng Dược điển<br />
Châu Âu [41].<br />
Hiện nay, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho công tác kiểm nghiệm và nghiên cứu ở Việt<br />
Nam thường được mua từ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguồn <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> nước ngoài như Hội đồng Dược điển<br />
Mỹ, Anh, Châu Âu,… (USPRS, BPCRS, EPCRS, ICRS), <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hãng hóa <strong>chất</strong> lớn (Merck,<br />
Sigma Aldrich,…); <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> quốc gia được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>trong</strong> nước tại VKNTTƯ và Viện<br />
Kiểm nghiệm thuốc TP.HCM, <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> làm việc do <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phòng thử nghiệm tự <strong>thiết</strong><br />
<strong>lập</strong>. Nhu cầu <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>trong</strong> nước ngày càng lớn, tuy nhiên <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được<br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>trong</strong> nước chủ yếu là <strong>chuẩn</strong> thứ cấp được nối với <strong>chuẩn</strong> quốc tế và công tác<br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> <strong>trong</strong> nghiên cứu và phát triển thuốc mới và <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> có nguồn<br />
<strong>gốc</strong> từ dược liệu <strong>trong</strong> trường hợp không có <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> để nối đang còn rất hạn chế. Do<br />
vậy, công tác kiểm tra, giám sát <strong>chất</strong> lượng thuốc đặc biệt thuốc có nguồn <strong>gốc</strong> từ dược<br />
liệu đang gặp khó khăn do thiếu <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>.<br />
Để chủ động hơn <strong>trong</strong> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> và <strong>trong</strong> trường hợp nghiên cứu phát<br />
triển thuốc mới, chưa có <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> nối, khóa luận “<s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> (Primary Standard)” được thực hiện với<br />
mong muốn đem đến một cái nhìn tổng <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> cũng như cung<br />
cấp những hiểu biết cơ bản, khả năng phát triển và ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của nó <strong>trong</strong> ngành Dược<br />
tại Việt Nam với ba mục tiêu chính sau:<br />
1. Khái niệm <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bước <strong>trong</strong> quy trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>gốc</strong>.<br />
2. <s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xây dựng bộ dữ liệu nhận dạng <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
3. <s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
1<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT CHUẨN GỐC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1. Khái niệm <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu<br />
Nguyên liệu đối chiếu là những nguyên liệu có sự đồng nhất và ổn định <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> một<br />
hoặc một số tính <strong>chất</strong>, được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> để phù hợp với một quá trình <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> hoặc đo<br />
lường đã định sẵn [12], [43], [45], [59].<br />
Thuật ngữ “<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học” hay còn gọi là “<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu”<br />
hay “<strong>chất</strong> đối chiếu hóa học” được WHO định nghĩa như sau:<br />
“Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học là nguyên liệu đồng nhất, xác thực, được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử vật lí, hóa học mà ở đó <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tính <strong>chất</strong> của nó được so sánh với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tính<br />
<strong>chất</strong> của <strong>chất</strong> cần thử, với độ tinh khiết phù hợp với mục đích <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>” [5], [83].<br />
Trong lĩnh vực kiểm tra <strong>chất</strong> lượng của ngành Dược, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> Dược điển hiện hành có thể yêu cầu CCĐC <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử sau [14], [69],<br />
[73], [80], [85]: Đo phổ IR để định tính, đo phổ UV để định lượng, định lượng bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
phương pháp so sánh màu, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp sắc ký để định tính và định lượng, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> tách để định lượng, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp định lượng vi sinh, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thử nghiệm hóa học<br />
- miễn dịch, hiệu <strong>chuẩn</strong> <strong>thiết</strong> bị.<br />
1.2. Phân loại <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học:<br />
1.2.1. Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học <strong>gốc</strong> (<strong>primary</strong> chemical reference <strong>standard</strong>s -<br />
PCRS)<br />
Khái niệm: “Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học <strong>gốc</strong> là <strong>chất</strong> được công nhận rộng rãi,<br />
có <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chỉ tiêu <strong>chất</strong> lượng phù hợp với tài liệu công bố, cụ thể và giá trị ấn định của nó<br />
được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> làm tiêu <strong>chuẩn</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> mà không cần phải so sánh với <strong>chất</strong> hóa học<br />
khác” [83], [85].<br />
Theo ICH Guideline Q7 định nghĩa: Chất <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> là một <strong>chất</strong> được đưa ra bởi<br />
một loạt <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> để trở thành nguyên liệu đáng tin cậy có độ tinh khiết cao. Chất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>chuẩn</strong> này có thể:<br />
• Thu được từ nguồn được công nhận chính thức;<br />
• Được bào chế bằng tổng hợp độc <strong>lập</strong> (independent synthesis);<br />
2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Thu được từ nguyên liệu sản xuất có độ tinh khiết cao;<br />
• Được bào chế bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h tinh chế tiếp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên liệu sản xuất có sẵn [37].<br />
– Các <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> - PCRS chính thức:<br />
Các <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> chính thức có thể tìm được từ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguồn sau: Trung tâm hợp<br />
tác <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu của WHO, Hội đồng Dược điển Châu Âu, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phòng thí<br />
nghiệm trực thuộc của Hội đồng Dược điển Anh và Mỹ [21], [67], [81].<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> quốc tế (ICRS) là một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> tại Trung tâm<br />
hợp tác <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> tiêu <strong>chuẩn</strong> <strong>chất</strong> lượng<br />
của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chế phẩm dược <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>. Các tổ chức tham gia hợp tác đánh giá ICRS do WHO chỉ<br />
định. ICRS được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> chủ yếu <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử vật lý, hóa học, định lượng của<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên luận dược phẩm được công bố <strong>trong</strong> IP [40], [85].<br />
Chuẩn theo Dược điển Châu Âu (EPRS): Được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> và cung cấp bởi Ban thư<br />
ký Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> thuộc Hội đồng Dược điển Châu Âu [26].<br />
Chuẩn theo Dược điển Mỹ (USPRS): Được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối bởi Hội đồng<br />
<strong>chất</strong> đối chiếu Dược điển Mỹ [80].<br />
– Các <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>-PCRS tiêu <strong>chuẩn</strong> nhà sản xuất: Trong trường hợp chưa có <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> chính thức, nhà sản xuất có thể được xây dựng <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> của cơ sở<br />
(in-house <strong>primary</strong> reference <strong>standard</strong>) bao gồm số lô và đầy đủ đặc tính của <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
1.2.2. Chất <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học thứ cấp (secondary chemical reference<br />
<strong>standard</strong>s - SCRS)<br />
Khái niệm: Chất <strong>chuẩn</strong> thứ cấp là một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu hóa học mà <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tính<br />
<strong>chất</strong> hay chỉ tiêu <strong>chất</strong> lượng của nó được xác định bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so sánh với một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong>. Chuẩn thứ cấp được dùng làm <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thường ngày<br />
của phòng thí nghiệm [37], [83], [85].<br />
Phân loại <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> thứ cấp:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
– Chuẩn thứ cấp - SCRS “chính thức” là một <strong>chuẩn</strong> thứ cấp khu vực hay quốc gia.<br />
• Chuẩn thứ cấp - SRCS ASEAN: do <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> PTN của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> HĐDĐ, viện kiểm nghiệm<br />
quốc gia <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong>, <strong>trong</strong> quá trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chuẩn</strong> có <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> PCRS để<br />
3<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
so sánh. Quá trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong>, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> Dược điển do <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> HĐDĐ thực<br />
hiện và tuân theo <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hướng dẫn của ISO guide 35 – 2017 [44].<br />
• Chuẩn quốc gia - VNRS: Được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> tại Viện Kiểm Nghiệm thuốc Trung ương<br />
- Bộ Y tế hoặc Viện Kiểm Nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Y tế;<br />
được đánh giá bởi ít nhất hai khoa thử nghiệm là khoa Thiết <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> &<br />
<strong>chất</strong> đối chiếu và một khoa thử nghiệm khác <strong>trong</strong> Viện; được liên kết với <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
– Chuẩn làm việc (Working <strong>standard</strong>): Là một <strong>chuẩn</strong> thứ cấp do một nhà sản xuất hoặc<br />
một PTN tự <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> [66].<br />
1.3. Hướng dẫn quy trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
Chất <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được công nhận rộng rãi do đó quy trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
phải được ban hành bởi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tổ chức có thẩm quyền và tuân thủ nghiêm ngặt.<br />
Quy trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> gồm 6 bước như sau [20], [83]:<br />
‣ Bước 1: Đánh giá nhu cầu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
Sản xuất, xác nhận, duy trì và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> là việc tốn nhiều chi<br />
phí và thời gian, do đó vấn đề đầu tiên cần được đánh giá là liệu có một quy trình nào<br />
đó có thể thay thế bởi một quy trình khác thỏa mãn yêu cầu tương đương mà không cần<br />
phải dùng đến <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> hay không.<br />
‣ Bước 2: Thu thập nguyên liệu nguồn<br />
Nguyên liệu nguồn có <strong>chất</strong> lượng đạt yêu cầu có thể được lựa chọn từ lô nguyên<br />
liệu sản xuất có <strong>chất</strong> lượng tốt nhất và được cung cấp bởi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhà sản xuất dược phẩm.<br />
Các <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> tinh chế là cần <strong>thiết</strong> để nguyên liệu được chấp nhận <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> như một <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>:<br />
Các yêu cầu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> độ tinh khiết cho một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> phụ thuộc vào mục đích <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
• Một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> đề xuất cho một phép thử định tính không đòi hỏi sự tinh<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
khiết quá cao, bởi sự hiện diện của một tỷ lệ nhỏ tạp <strong>chất</strong> thường không ảnh<br />
hưởng đáng chý ý đến phép thử.<br />
• Các <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép định lượng nên có độ tinh khiết<br />
cao. Theo nguyên tắc cơ bản hướng dẫn, độ tinh khiết 99,5% trở lên là cần <strong>thiết</strong>,<br />
4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tính trên nguyên liệu dạng khan hoặc không chứa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> dễ bay hơi.<br />
Khi nguyên liệu nguồn <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> làm <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được lấy từ nhà cung cấp, cần<br />
cung cấp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tài liệu sau:<br />
• Chứng chỉ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> với đầy đủ thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp thử, giá trị được<br />
tìm thấy và số lượng bản sao được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> (nếu có), và <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ và/hoặc sắc<br />
ký đồ thích hợp;<br />
• Kết quả của bất kỳ nghiên cứu độ ổn định nào;<br />
• Thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> điều kiện bảo quản tối ưu cần <strong>thiết</strong> để đảm bảo độ ổn định (cân nhắc<br />
<s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ và độ ẩm);<br />
• Kết quả của bất kỳ nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> tính hút ẩm và/hoặc công bố <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> tính hút ẩm của<br />
nguyên liệu nguồn;<br />
• Sự xác định của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> được phát hiện và/hoặc thông tin cụ thể <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> hệ số đáp<br />
ứng liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> được xác định bằng những phương pháp rút gọn liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến<br />
thành phần chính, và/hoặc phần trăm khối lượng tạp <strong>chất</strong>;<br />
• Bảng dữ liệu an toàn nguyên liệu cập nhật.<br />
‣ Bước 3: Đánh giá nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
Cơ <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> ban hành cần phải xem xét tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dữ liệu thu được từ những kiểm tra<br />
nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chuẩn</strong> bằng nhiều phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khác nhau. Mức độ và<br />
phạm vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được yêu cầu phụ thuộc vào mục đích <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
i. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> phép thử định tính<br />
Để <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho phép thử định tính, một lô nguyên liệu có <strong>chất</strong> lượng tốt (đạt yêu<br />
cầu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> độ tinh khiết) được lựa chọn từ một quy trình sản xuất. Điều <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng nhất là<br />
kiểm tra được năng lực của nguyên liệu thông qua việc thử nghiệm trên <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử dự<br />
định. Thông thường chỉ cần kết quả đánh giá từ một phòng thí nghiệm đủ tiêu <strong>chuẩn</strong><br />
[83].<br />
ii.<br />
Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử tinh khiết<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Yêu cầu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với mục đích thử độ tinh<br />
khiết sẽ cao hơn so với mục đích định tính. Nếu <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký lớp mỏng<br />
(TLC), độ tinh khiết tối thiểu có thể là 90%, tuy nhiên đối với <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký lỏng (LC)<br />
hoặc sắc ký khí (GC) thì ít nhất là 95%. Thông thường chỉ cần một phòng thí nghiệm<br />
5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tham gia đánh giá <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> dùng cho phép thử tinh khiết. Nếu <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>lập</strong> lần đầu tiên, phải áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử hóa học và vật lý thích hợp như<br />
cộng hưởng từ hạt nhân (NMR), phổ khối lượng (MS) và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố để mô tả<br />
đặc tính cấu trúc [85].<br />
iii.<br />
Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép định lượng<br />
Nếu <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> một phép định lượng, mức độ và phạm<br />
vi kiểm tra sẽ rộng và nghiêm ngặt hơn. Tối thiểu ba phòng thí nghiệm cần hợp tác để<br />
đánh giá <strong>chất</strong> đề xuất, <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> nhiều <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> và thẩm định bao gồm cả<br />
phương pháp được quy định <strong>trong</strong> Dược điển. Khi áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp không đặc hiệu<br />
như đo <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ UV hay so màu, cần phải kiểm tra đáp ứng tương đối giữa hoạt <strong>chất</strong><br />
và tạp <strong>chất</strong> có mặt. Khi <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> một phương pháp chọn lọc điều <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng là xác định<br />
chính xác số lượng tạp <strong>chất</strong>. Trong trường hợp này, tốt nhất nên kiểm tra <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đề<br />
xuất bằng nhiều phương pháp nhất có thể, bao gồm phương pháp tuyệt đối [83], [85].<br />
iv.<br />
Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hiệu <strong>chuẩn</strong> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ, <strong>thiết</strong> bị<br />
Mức độ kiểm tra tương tự như đối với <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép định<br />
lượng. Một số phòng thí nghiệm cần hợp tác để đánh giá <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được đề xuất bằng<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> nhiều <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> để xác nhận độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đề xuất<br />
là phù hợp.<br />
‣ Bước 4: Các phương pháp hóa học và vật lý được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để đánh giá <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong><br />
Các phương pháp lựa chọn được chia thành hai nhóm lớn:<br />
Nhóm <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp nhận dạng:<br />
• Các mô tả vật lý: Cảm <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>, kính hiển vi <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học, nhiệt độ nóng chảy, góc<br />
quay cực riêng.<br />
• Bộ phổ: Nếu <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được đề xuất có cấu trúc đã được xác định rõ ràng<br />
thì có thể nhận dạng thông qua bộ dữ liệu phổ IR, NMR, MS, UV bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sánh. Nếu <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được đề xuất là <strong>chất</strong> có cấu trúc mới hoặc thiếu dữ kiện mô<br />
tả <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> tính <strong>chất</strong> thì ngoài việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> bộ phổ (IR, NMR, MS, UV) thì cần phải <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> thêm <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hiện đại dùng để mô tả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> mới như<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố, nghiên cứu tinh thể học, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhóm chức,… để mô tả<br />
6<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
đầy đủ đặc tính của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được đề xuất [85].<br />
Nhóm <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết:<br />
• Xác định tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>>: HPLC/DAD, LC/MS, CE.<br />
• Xác định tạp <strong>chất</strong> vô cơ bằng phương pháp: tro toàn phần, tro sulfat, AAS, ICP-<br />
MS.<br />
• Xác định lượng nước và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> dễ bay hơi bằng mất khối lượng do làm khô,<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhiệt trọng lượng TGA; ngoài ra lượng nước có thể được xác định bằng<br />
<s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <strong>chuẩn</strong> độ Karl Fischer, lượng dung môi dễ bay hơi xác định bằng GC<br />
[80].<br />
• Xác định độ tinh khiết trực tiếp bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>>: qNMR, DSC.<br />
Theo hướng dẫn của USP một số phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thường được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> [79]:<br />
- Cảm <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>;<br />
- Kiểm tra nhận dạng (NMR, IR, UV,…);<br />
- Kiểm tra độ tinh khiết gián tiếp (khoảng nóng chảy, góc quay cực riêng,…);<br />
- Kiểm tra độ tinh khiết trực tiếp (Độ tinh khiết sắc ký, xác định tạp <strong>chất</strong> vô cơ,<br />
xác định tạp <strong>chất</strong> bay hơi gồm nước và dung môi bay hơi);<br />
- Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhóm chức (<strong>chuẩn</strong> độ, UV/VIS, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố,…);<br />
- Định lượng dựa vào lô <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đặc tính tốt khác trước đó.<br />
‣ Bước 5: Xác định giá trị ấn định<br />
Giá trị ấn định được xác định dựa trên kết quả đánh giá liên phòng <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
PTN <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khác nhau. Thông thường <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> giá trị này được tập<br />
hợp từ ít nhất 3 PTN độc <strong>lập</strong> tham gia <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>. Giá trị thực nghiệm thu được<br />
này đại diện tốt nhất cho ước tính giá trị thực [83].<br />
Khi tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử độ tinh khiết đã được hoàn thành và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp đã<br />
được thẩm định đầy đủ, độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được tính theo công thức sau:<br />
Hay:<br />
Độ tinh khiết = 100% – % tạp <strong>chất</strong> hữu cơ - % tạp <strong>chất</strong> vô cơ - %<br />
nước - % dung môi tồn dư [79], [85].<br />
Độ tinh khiết = [100% - (nước + dung môi tồn dư + tạp <strong>chất</strong> vô cơ)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
× độ tinh khiết sắc ký/điện di] (%) [75].<br />
Giá trị ấn định được xác <strong>lập</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so sánh kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> PTN<br />
thông qua việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp kiểm định thống kê ANOVA [7], [42].<br />
7<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
‣ Bước 6: Xử lý và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> CCĐC<br />
Sự nguyên vẹn (<s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> mặt đặc tính) phải được đảm bảo và duy trì <strong>trong</strong> suốt thời<br />
gian <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />
Hoạt động đóng gói: Phải tuân thủ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> yêu cầu GMP. Lọ chứa <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
phải tránh độ ẩm, ánh sáng, oxy và phải được kiểm tra tính thấm ẩm. Các <strong>chất</strong> đắt tiền<br />
hoặc chỉ có sẵn với lượng rất nhỏ có thể được pha thành dung dịch sau đó đông khô<br />
hoặc bay hơi. Một số <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> phải được đóng gói <strong>trong</strong> khí trơ hoặc <strong>trong</strong> điều<br />
kiện độ ẩm được kiểm soát.<br />
Bảo quản: Thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> điều kiện bảo quản thường có thể lấy từ nhà sản xuất<br />
nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> và nên được yêu cầu thường xuyên khi một <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> mới được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong>. Lưu trữ ở nhiệt độ khoảng 2℃ - 8℃ với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> biện pháp chống<br />
hấp thụ độ ẩm thích hợp đã được chứng minh phù hợp cho hầu hết <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> [83].<br />
Độ ổn định: Độ ổn định của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> nên được theo dõi bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h kiểm<br />
tra lại thường xuyên và nên được thay thế ngay khi xuất hiện một sự thay đổi đáng kể<br />
một đặc tính. Việc lựa chọn phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thích hợp để theo dõi sự ổn định phụ<br />
thuộc vào tính <strong>chất</strong> và mục đích <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>.<br />
Thông tin được cung cấp với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>: Trên nhãn của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
cần cung cấp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thông tin sau [41], [83]:<br />
• Tên thích hợp: tên quốc tế (International Nonproprietary Name – INN);<br />
• Tên của cơ <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> ban hành;<br />
• Số lượng của nguyên liệu <strong>trong</strong> bao bì;<br />
• Số lô hoặc số đăng ký.<br />
Phân phối và cung cấp: việc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối <strong>trong</strong> cùng một quốc gia thường không<br />
gây ra vấn đề tuy nhiên khi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> mẫu được gửi đi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nước khác, cả bên gửi và bên nhận<br />
đều có thể gặp khó khăn do sự khác nhau <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> quy định bưu chính, hải <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>. Vì vậy cần<br />
phải tìm <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h giải quyết <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> rào cản đối với <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Thời hạn <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>: Các <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> không có “hạn <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>” theo nghĩa thông<br />
thường. Để tránh việc loại bỏ lãng phí <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> đạt yêu cầu, cơ <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> ban hành có thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cơ chế kiểm soát chung của mẻ <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>. Nếu đặc biệt cần <strong>thiết</strong> phải xác<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
định ngày hết hạn hoặc ngày kiểm tra lại, cần ghi lại trên nhãn và/hoặc <strong>trong</strong> một số tài<br />
liệu kèm theo <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> và phải lưu lại hồ sơ [83].<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ DỮ LIỆU<br />
NHẬN DẠNG CHẤT CHUẨN GỐC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.1. Mô tả vật lý<br />
2.1.1. Kiểm tra cảm <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>><br />
Các đặc điểm nhìn thấy được như màu sắc, kết cấu (texture), hình thái học<br />
(morphology) cũng như sự nhiễm bẩn nhìn thấy được. Các <strong>chất</strong> hầu như sẽ thay đổi màu<br />
sắc hoặc kết cấu khi tiếp xúc với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tác nhân như ánh sáng hoặc độ ẩm. Do đó, kiểm<br />
tra cảm <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> là một biện pháp <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng để kiểm tra <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> [66].<br />
2.1.2. Kính hiển vi <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học<br />
Kính hiển vi <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến việc kiểm tra nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
và xác định sự kết tinh dưới kính hiển vi. Một đánh giá ban đầu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> hình thái <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>,<br />
tính đồng nhất, một khía cạnh định tính của khúc xạ ánh sáng bằng tinh thể có thể dễ<br />
dàng <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> sát bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này. Các hạt tinh thể sẽ xuất hiện sự thay đổi từ sáng đến<br />
tối (hoặc thay đổi màu sắc), dạng vô định hình sẽ không thay đổi khi xoay bàn soi của<br />
kính hiển vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực [71].<br />
2.1.3. Xác định điểm chảy<br />
Điểm chảy của một <strong>chất</strong> là nhiệt độ đã hiệu chỉnh, tại đó hạt <strong>chất</strong> rắn cuối cùng<br />
của <strong>chất</strong> thử nghiệm chuyển thành trạng thái lỏng, bắt đầu biến màu, hóa than hoặc sủi<br />
bọt. Để xác định điểm chảy, tùy theo tính <strong>chất</strong> lý học của từng <strong>chất</strong> mà áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương<br />
pháp xác định điểm chảy phù hợp [5]. Điểm chảy là một hằng số vật lý biểu thị sự nhận<br />
dạng và độ tinh khiết của nguyên liệu [14], [85].<br />
2.1.4. Góc quay cực riêng<br />
Theo Dược điển Việt Nam V- PL 6.4: Góc quay cực là góc của mặt phẳng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
cực khi bị quay đi khi ánh sáng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực đi qua <strong>chất</strong> đó nếu là <strong>chất</strong> lỏng hoặc qua dung<br />
dịch <strong>chất</strong> đó nếu là <strong>chất</strong> rắn. Nếu không có hướng dẫn riêng, góc quay cực α được xác<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
định ở nhiệt độ 20℃ và với chùm tia đơn sắc có bước sóng ứng với vạch D (589,3 nm)<br />
của đèn natri qua lớp <strong>chất</strong> lỏng hay dung dịch có bề dày 1 dm. Góc quay cực riêng [α] 20<br />
D<br />
của một <strong>chất</strong> lỏng là góc quay cực đo được khi chùm ánh sáng D truyền qua lớp <strong>chất</strong><br />
lỏng ddó có bề dày là 1 dm ở 20℃ chia cho tỷ trọng tương đối của <strong>chất</strong> ở cùng nhiệt độ.<br />
10<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Góc quay cực riêng [α] 20<br />
D<br />
của một <strong>chất</strong> rắn là góc quay cực đo được khi chùm ánh sáng<br />
D truyền qua lớp dung dịch có bề dày 1 dm và có nồng độ là 1 g/ml, ở 20℃ (góc quay<br />
cực riêng của <strong>chất</strong> rắn luôn được biểu thị cùng với dung môi và nồng độ dung dịch đo)<br />
[5], [14]. Góc quay cực riêng được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để xác nhận <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> [14], [66].<br />
2.2. Bộ phổ nhận dạng <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc<br />
2.2.1. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hồng ngoại (IR)<br />
2.2.1.1. Nguyên tắc<br />
Phổ hồng ngoại là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> dựa vào sự dao động và quay của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tử<br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử khi cho tia bức xạ IR đi qua mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và xác định phần tia tới bị hấp<br />
thụ với những năng lượng nhất định <strong>trong</strong> vùng bức xạ có số sóng 4000 - 670 cm -1 .<br />
Vùng này cung cấp những thông tin <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dao động của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> liên kết <strong>trong</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> loại nhóm chức do đó là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử [85]. Vì mỗi mức<br />
năng lượng tại đỉnh bất kỳ <strong>trong</strong> phổ hấp thụ IR xuất hiện tương ứng tần số dao động<br />
của một phần <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Vì mỗi dạng liên kết có tần số dao động khác<br />
nhau và hai dạng liên kết như nhau <strong>trong</strong> hai hợp <strong>chất</strong> khác nhau ở <strong>trong</strong> môi trường<br />
khác nhau, nên hai <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử có cấu trúc khác nhau sẽ không thể có phổ IR giống nhau<br />
[6].<br />
Để có thông tin cấu trúc chính xác từ phổ IR, cần tìm hiểu <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tần số mà tại đó<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhóm chức khác nhau hấp thụ. Có thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> bảng tương <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> IR (cung cấp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> hấp thụ của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhóm chức khác nhau) [6].<br />
2.2.1.2. Ưu nhược điểm<br />
Ưu điểm: Phổ IR là đặc trưng cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhóm chức có <strong>trong</strong> hợp <strong>chất</strong> hữu cơ (trừ<br />
trường hợp đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học) [6], [85] và phổ IR thường không bị ảnh hưởng nhiều<br />
bởi sự có mặt của một lượng nhỏ tạp <strong>chất</strong> (lên đến vài phần trăm) <strong>trong</strong> <strong>chất</strong> thử [85].<br />
Nhược điểm: Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> định tính của phổ IR <strong>trong</strong> trường hợp đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học bị hạn chế [6], [85].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2.1.3. Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
Phổ IR được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> chủ yếu như một phép xác định cấu trúc và nhận dạng <strong>chất</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thông qua <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đỉnh đặc trưng cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhóm chức đặc biệt <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử hợp<br />
11<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>chất</strong> [3], [85]. Bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so sánh phổ IR của hai hợp <strong>chất</strong> ta có thể xác định chúng có<br />
giống nhau hay không [6]. Phổ IR là <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> nhận dạng được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phổ biến nhất<br />
cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> [66], [85]. Có thể nhận dạng <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so sánh<br />
với dữ liệu phổ đã công bố <strong>trong</strong> nghiên cứu trước đây [14], [26].<br />
Trong <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> Dược điển, phổ IR thường được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để xác định cấu trúc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
nguyên liệu thuốc như: Trong IP (Allopurinol, Artemisinin, Atenolol, Atropin sulfat,<br />
Betamethason, Caffein, Cloramphenicol,… yêu cầu phổ phải phù hợp với phổ <strong>chuẩn</strong>)<br />
[85], <strong>trong</strong> USP (Abacavir, Acetaminophen, Amikacin, Amitriptylin hydrochlorid,<br />
Benzocain,… yêu cầu phải phù hợp với phổ <strong>chuẩn</strong>) [80], <strong>trong</strong> Dược điển Việt Nam V<br />
(Albendazol, Allopurinol, Ampicilin, Haloperidol,… yêu cầu phải phù hợp với phổ IR<br />
<strong>chuẩn</strong> đối chiếu) [5].<br />
2.2.2. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến (UV-VIS)<br />
2.2.2.1. Nguyên tắc:<br />
Phương pháp <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến (UV-VIS) là một <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dựa trên sự hấp thụ bức xạ điện từ từ 200 - 800 nm [5]. Thông<br />
thường phổ tử ngoại được đo <strong>trong</strong> dung môi, với nồng độ xấp xỉ 10 -4 mol/l [8]. Có thể<br />
định tính một số <strong>chất</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so sánh vị trí <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> cực đại và cực tiểu hấp thụ và tỷ lệ<br />
mật độ <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bước sóng đó phải nằm <strong>trong</strong> một giới hạn cho phép; <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ<br />
đạo hàm; chồng phổ [3], [66], [85].<br />
2.2.2.2. Ưu nhược điểm<br />
Nhược điểm: Chỉ một số dạng cấu trúc <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> hữu cơ mới có sự hấp<br />
thụ như vậy nên trên thực tế việc ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phổ UV bị giới hạn <strong>trong</strong> một số hợp <strong>chất</strong><br />
nhất định, chủ yếu là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> có cấu trúc nối đôi liên hợp [4]; không áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> được<br />
khi hợp <strong>chất</strong> chưa biết rõ cấu trúc, khi hợp <strong>chất</strong> hấp thụ kém/không hấp thụ UV. Tại<br />
vùng bước sóng dưới 200 nm xảy ra sự hấp thụ UV không chọn lọc [65].<br />
2.2.2.3. Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Phổ UV-VIS là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> cung cấp thêm thông tin để nhận dạng <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
[80]. Bên cạnh đó phổ UV-VIS có thể định tính một số <strong>chất</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h so sánh vị trí <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
cực đại và cực tiểu hấp thụ và tỷ lệ mật độ <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bước sóng đó phải nằm <strong>trong</strong><br />
một giới hạn cho phép [3], [66], [85].<br />
Trong <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> Dược điển đã áp dung <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ UV-VIS để định tính được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp<br />
<strong>chất</strong>: USP (Albuterol, Atenolol, Budesonid, …) [80], IP (Aciclovir, Stavudin,<br />
Zidovudin,…) [85].<br />
2.2.3. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ khối lượng (MS)<br />
2.2.3.1. Nguyên tắc<br />
Chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được chuyển sang thể khí và ion hóa, tạo thành <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> ion dương hoặc<br />
âm. Phương pháp phổ khối dựa trên việc đo trực tiếp tỷ số m/z, là tỷ số giữa khối lượng<br />
m và điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> z của ion <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Tỷ số này được trình bày dưới dạng đơn vị khối<br />
lượng nguyên tử (1 a.m.u = 1/12 khối lượng của 12 C) hay Dalton (1Da = khối lượng<br />
nguyên tử hydro) [3], [5], [14], [26].<br />
Trong máy phổ khối, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> ion được tạo thành <strong>trong</strong> nguồn ion, được gia tốc rồi<br />
được tách <strong>trong</strong> bộ phận <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trước khi đến detector. Tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> quá trình trên được<br />
thực hiện <strong>trong</strong> một buồng hút chân không đến khoảng 10 -3 đến 10 -6 Pa. Phổ thu được<br />
biểu diễn cường độ tương đối của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> ion khác nhau phụ thuộc vào tỷ số m/z của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
ion đó [3]. Tín hiệu tương ứng với một ion là một nhóm <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> pic tương ứng với <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố<br />
thống kê của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đồng vị khác nhau của ion đó. Đó là hình ảnh đồng vị ion và <strong>trong</strong> đó<br />
pic của đồng vị có cường độ lớn nhất của một nguyên tử được gọi là pic đơn đồng vị.<br />
Trong phổ MS của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> hữu cơ, không thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> loại <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử hữu cơ<br />
khác nhau như hydrocarbon, alcohol, ester,… nhưng cần phải chú ý đến <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử nguyên<br />
vẹn được ion hóa trước khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> mảnh mà không phải là nhóm chức đặc trưng bị tách<br />
ra khỏi phần còn lại của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử [6].<br />
2.2.3.2. Ưu điểm của <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> MS<br />
Ưu điểm:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Với lượng mẫu nhỏ nhất có thể xác định được khối lượng tương đối của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử<br />
và thậm chí thành phần <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tố của một hợp <strong>chất</strong>.<br />
• Qua việc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> mảnh <strong>trong</strong> khối phổ có thể suy ra thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc hoặc thông<br />
tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> xác định khối lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử [3], [5], [6], [8].<br />
13<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Có thể dùng MS để xác định thành phần đồng vị của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyển tố <strong>trong</strong> mẫu [3]<br />
• Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> bắn phá nhanh bằng nguyên tử (FAB) rất đơn giản, đặc hiệu và độ nhạy<br />
cho phép <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng picogram, thích hợp để ion hóa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
cực và dễ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy nhiệt [3], [65].<br />
• Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> ion hóa bằng tia điện (ESI) thích hợp để ion hóa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực (khác<br />
với <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> EI). Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển (APCI) thích hợp<br />
để kết nối HPLC/MS [22]. Hai <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này cho phép phát hiện <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> hữu<br />
cơ ở mức pictogram [2], [65].<br />
• Chế độ SIM (Single-ion monitoring, chọn tín hiệu của một ion) hoặc chế độ MIM<br />
(multiple-ion monitoring, chọn tín hiệu của một số ion đặc trưng của <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>) cho độ nhạy cao hơn, phát hiện hợp <strong>chất</strong> khi nồng độ dưới ngưỡng pictogram<br />
[3], [65].<br />
• Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trực tiếp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hỗn hợp sinh học phức tạp, kết hợp 2 <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký<br />
lỏng và phổ khối lượng cho thấy hiệu quả. Ion hóa bằng giải hấp lazer (MALDI)<br />
kết hợp với bộ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thời gian bay (TOF) đã chứng tỏ là một công cụ mạnh<br />
và nhạy. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này có khả năng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hỗn hợp của peptid và protein <strong>trong</strong><br />
một khoảng nồng độ rộng từ picomol (10 -12 mol) đến attomol (10 -18 mol), đây là<br />
một lợi thế của <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này với ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> rộng <strong>trong</strong> hóa hữu cơ, nghiên cứu dược<br />
phẩm và công nghệ sinh học.<br />
Nhược điểm: Phổ MS không <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> biệt được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>. Trong ion hóa bằng<br />
dòng electron (EI), độ nhạy cỡ nanogram [65]; <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> EI thường tạo ra nhiều mảnh<br />
nhỏ, ít hoặc thậm chí không có ion <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử cho nên đôi khi khó biện giải phổ. Trong<br />
trường hợp đó người ta dùng kĩ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> ion hóa “mềm” hơn. Mặt khác, <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này<br />
đòi hỏi phải hóa hơi mẫu nên ít thích hợp với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực hoặc dễ bị nhiệt <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
hủy [3].<br />
2.2.3.3. Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
Phổ khối lượng là công cụ hiệu quả để định tính và định lượng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> hữu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cơ như protein, peptid, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hoạt <strong>chất</strong>, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản phẩm chuyển hóa, tạp <strong>chất</strong> hay <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản<br />
phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy khác [80].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.2.4. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)<br />
2.2.4.1. Nguyên tắc<br />
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu cấu trúc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử<br />
bằng sự tương tác của bức xạ điện từ tần số radio với tập hợp hạt nhân được đặt <strong>trong</strong><br />
từ trường mạnh. Các hạt nhân này là một phần của nguyên tử và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tử lại được<br />
tập hợp lại thành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử và do đó phổ có thể cung cấp thông tin chi tiết <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
tử. Có nhiều hạt nhân có thể dùng để nghiên cứu bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> NMR nhưng hydro và<br />
carbon là chung nhất. Phổ NMR cung cấp thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> số lượng nguyên tử khác biệt <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>><br />
mặt từ tính có mặt <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử nghiên cứu [6].<br />
2.2.4.2. Ưu nhược điểm<br />
Ưu điểm: Phổ NMR cung cấp thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử rất chi tiết do đó nó<br />
có tính đặc hiệu cao [6], [27]. Tính hữu ích của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> NMR phát sinh từ <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> sát<br />
thấy rằng cùng một loại hạt nhân, khi nằm <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> môi trường <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử khác nhau thì<br />
có tần suất cộng hưởng khác nhau. Phổ NMR là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> mạnh để xác định cấu trúc<br />
vì tính đặc hiệu của nó <strong>trong</strong> việc phát hiện một số hạt nhân nhất định như 1H, 13C, 31P<br />
và 19F. Cơ sở xác định là so sánh <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tín hiệu từ mẫu thử với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tín hiệu dự kiến từ một<br />
tiêu <strong>chuẩn</strong> tham chiếu đủ tiêu <strong>chuẩn</strong>. Các cấu trúc tương đối đơn giản có thể được xác<br />
định bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thay đổi hóa học, mô hình ghép nối và cường độ thu được<br />
từ Phổ 1H và 13C một chiều. Đối với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> cấu trúc phức tạp hơn, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhà phổ học có thể<br />
phải có được phổ hai chiều từ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thí nghiệm đã được phát triển để xác định kết nối đồng<br />
nhất hoặc kết nối hạch nhân [80].<br />
Nhược điểm: Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> NMR có độ nhạy tương đối thấp do sự khác biệt nhỏ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>><br />
năng lượng giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> trạng thái liên kết dẫn đến kết quả là sự khác biệt số lượng hạt nhân<br />
giữa 2 mức của chỉ có một phần triệu. Ngoài ra, tuổi thọ dài của hầu hết <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hạt nhân<br />
<strong>trong</strong> trạng thái kích thích ảnh hưởng đến <strong>thiết</strong> kế của kiểm tra <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> NMR đặc biệt<br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thí nghiệm xung có tính lặp lại.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2.4.3. Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
Phổ NMR là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> hiệu quả <strong>trong</strong> xác định cấu trúc hóa học của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
tử hữu cơ bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h giải phổ. Để xác định cấu trúc thường đo phổ 1D NMR là đủ còn<br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> trường hợp phức tạp cần <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> thêm phổ 2D. Phổ NMR có thể được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
15<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
cho mục đích định tính và định lượng [14], [26], <strong>trong</strong> trường hợp định tính phổ của<br />
nguyên liệu <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> phải luôn được ghi lại dưới cùng một điều kiện với <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Khi không có sẵn dữ liệu tham chiếu cần bổ sung thêm một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ MS [27],<br />
[53].<br />
2.2.5. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố<br />
Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tố carbon, hydro và nitơ của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> có thể được xác<br />
định bởi phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đốt cháy (combustion analysis). Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đốt cháy cung<br />
cấp thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> công thức <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử và độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>. Sự kém phù hợp<br />
giữa thành phần nguyên tố lý thuyết và thực nghiệm thường là dấu hiệu của một tạp <strong>chất</strong><br />
hoặc sự khác nhau giữa công thức <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử lý thuyết và thực tế. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố cũng<br />
có thể xác định sự có mặt của dung môi và tạp <strong>chất</strong> vô cơ [66].<br />
2.2.6. Nhiễu xạ tia X<br />
Nguyên tắc: Mỗi pha tinh thể của một <strong>chất</strong> nhất định tạo ra một mô hình nhiễu xạ<br />
tia X đặc trưng. Ba loại thông tin thu được từ nhiễu xạ tia X là vị trí góc cạnh của đường<br />
nhiễu xạ, cường độ đường nhiễu xạ và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> mặt cắt nhiễu xạ. Kết quả <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> vị trí góc cạnh<br />
và cường độ của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đường có thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho giai đoạn định tính [80].<br />
Khi áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tinh thể đơn, <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này gọi là nhiễu xạ tia X đơn tinh thể;<br />
khi áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho bột, <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> gọi là nhiễu xạ tia X bột (X-ray powder diffraction -<br />
XRPD). Nhiễu xạ đơn tinh thể cung cấp thông tin cấu trúc cuối cùng <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> độ dài và góc<br />
liên kết cho <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>, <strong>trong</strong> khi XRPD cho thông tin <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> mức độ kết tinh của nguyên<br />
liệu cũng như giúp xác định dạng thù hình [31], [32], [70].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
16<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN CÁC KỸ THUẬT XÁC ĐỘ TINH KHIẾT<br />
NGUYÊN LIỆU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GỐC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1. Nguồn <strong>gốc</strong> và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> loại tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
3.1.1. Nguồn <strong>gốc</strong> tạp <strong>chất</strong><br />
Các tạp <strong>chất</strong> hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thuốc có thể sinh ra <strong>trong</strong> quá<br />
trình sản xuất hoặc <strong>trong</strong> quá tình lưu trữ thuốc. Các sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản<br />
phẩm thuốc có thể phát sinh từ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thuốc hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản phẩm phản ứng của thuốc với<br />
môi trường, với một tá dược hoặc với hệ thống bao bì trực tiếp [80].<br />
Tạp <strong>chất</strong> xác định (specified impurity) là một tạp <strong>chất</strong> mà được liệt kê riêng biệt<br />
và được giới hạn với một tiêu <strong>chuẩn</strong> chấp nhận riêng <strong>trong</strong> một chuyên luận hoặc <strong>trong</strong><br />
đặc tính một thuốc mới. Một tạp <strong>chất</strong> lý thuyết có thể được nhận biết hoặc chưa được<br />
nhận biết.<br />
Tạp <strong>chất</strong> chưa được nhận biết (unidentified impurity) là một tạp <strong>chất</strong> mà một đặc<br />
tính cấu trúc chưa hoàn thành và nó được xác định chỉ bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tính <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> định<br />
tính (ví dụ thời gian lưu sắc ký).<br />
Tạp <strong>chất</strong> không xác định (unspecified impurity) là một tạp <strong>chất</strong> mà được giới hạn<br />
bởi một tiêu <strong>chuẩn</strong> chấp nhận chung nhưng không được liệt kê riêng biệt với tiêu <strong>chuẩn</strong><br />
chấp nhận riêng của nó [14], [39].<br />
3.1.2. Phân loại tạp <strong>chất</strong><br />
Tạp <strong>chất</strong> có thể được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> loại thành <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> loại sau [65], [80],[47]:<br />
– Tạp <strong>chất</strong> hữu cơ<br />
– Tạp <strong>chất</strong> vô cơ<br />
– Tạp <strong>chất</strong> bay hơi<br />
‣ Tạp <strong>chất</strong> hữu cơ: Tạp <strong>chất</strong> hữu cơ có thể phát sinh ra <strong>trong</strong> quá trình sản xuất và/hoặc<br />
lưu trữ nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>. Chúng có thể được xác định hoặc không xác<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
định, dễ bay hơi hoặc không bay hơi, và bao gồm:<br />
• Nguyên liệu ban đầu;<br />
• Sản phẩm phụ;<br />
• Sản phẩm trung gian;<br />
17<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy;<br />
• Thuốc thử, phối tử, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> xúc tác;<br />
• Các đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>lập</strong> thể.<br />
Việc xác định tạp <strong>chất</strong> hữu cơ là vấn đề thách thức nhất <strong>trong</strong> phát triển một<br />
phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phù hợp bởi vì những tạp <strong>chất</strong> hữu cơ này là duy nhất cho<br />
<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> và có nhiều con đường thoái hóa có thể dẫn đến <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> khác<br />
nhau. Các tạp <strong>chất</strong> hữu cơ hiện tại và tiềm ẩn phát sinh <strong>trong</strong> quá trình tổng hợp, lọc<br />
và lưu trữ phải được xác định và định lượng [21].<br />
‣ Tạp <strong>chất</strong> vô cơ: Tạp <strong>chất</strong> vô cơ có thể là kết quả của quá trình sản xuất, chúng thường<br />
được biết và nhận diện và bao gồm :<br />
• Thuốc thử, phối tử và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> xúc tác;<br />
• Kim loại nặng hoặc kim loại còn dư;<br />
• Muối vô cơ;<br />
• Các <strong>chất</strong> khác (ví dụ: <strong>thiết</strong> bị lọc, than hoạt) [80].<br />
– Cụ thể nguồn <strong>gốc</strong> tạp vô cơ có thể xuất phát từ [35], [65]:<br />
• Nguyên liệu, thuốc thử và dung môi <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> quá trình sản xuất/ tổng hợp.<br />
Chúng có thể là ion vô cơ: clorua, sunfat, phosphat… Hoặc có thể là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> kim loại<br />
nặng.<br />
• Các kim loại nặng có thể bắt nguồn từ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bình phản ứng và ống dẫn được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> quá trình sản xuất [35].<br />
• Bộ lọc, <strong>thiết</strong> bị lọc và <strong>chất</strong> hấp phụ được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> quá trình tinh chế và kết<br />
tinh cũng có thể giải phóng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> kim loại nặng và muối của axit vô cơ.<br />
• Vết của một số <strong>chất</strong> phản ứng vô cơ hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản phẩm biến đổi của chúng cũng<br />
có thể là tạp <strong>chất</strong>. Ví dụ, <strong>trong</strong> phản ứng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản phẩm oxy hóa với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> oxy<br />
hóa như selen dioxit, chromium trioxit, muối permanganat và thủy ngân (II) có<br />
thể phát hiện được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> vết của selen, crom, mangan hoặc thuỷ ngân…vv.<br />
• Các <strong>chất</strong> xúc tác dị thể như palladium và niken có thể tồn tại dưới dạng ion hóa.<br />
• Sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy hoạt <strong>chất</strong>: ví dụ như muối phosphat từ quá trình thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của este<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
photpho, hydrazin từ sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> ly hoặc hydrazon thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> [65].<br />
‣ Tạp <strong>chất</strong> bay hơi:<br />
– Tạp <strong>chất</strong> bay hơi bao gồm nước và dung môi tồn dư.<br />
18<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dung môi tồn dư là <strong>chất</strong> lỏng hữu cơ được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> làm phương tiện để pha<br />
chế <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung dịch hoặc hỗn dịch <strong>trong</strong> tổng hợp thuốc. Vì chúng thường có độc tính<br />
đã biết nên việc lựa chọn <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> biện pháp kiểm soát thích hợp được thực hiện dễ dàng<br />
[80].<br />
– Nguồn <strong>gốc</strong> của tạp <strong>chất</strong> bay hơi:<br />
• Dung môi để kết tinh hoạt <strong>chất</strong>: thường là dung môi <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những giai<br />
đoạn tinh chế cuối cùng.<br />
• Dung môi chạy sắc ký: Nếu bước cuối cùng hoạt <strong>chất</strong> được tinh chế bằng sắc ký<br />
cột, thì dung môi sắc ký cũng có thể có mặt.<br />
• Dung môi do hấp phụ: Nếu hoạt <strong>chất</strong> là <strong>chất</strong> dễ hút ẩm nó có thể liên kết <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
thành phần dễ bay hơi <strong>trong</strong> không khí bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h hấp phụ hay gặp nhất là nước.<br />
• Bắt nguồn từ quá trình bào chế thuốc: nước, cồn, 2-propanol, chloroform,<br />
dichloromethan và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung môi khác được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> bào chế.<br />
Các tạp <strong>chất</strong> nên được kiểm soát <strong>trong</strong> suốt quá trình sản xuất. Các tạp <strong>chất</strong> liên<br />
<s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến quy trình sản xuất nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> nên được giữ ở mức<br />
tối thiểu để tránh sự xuống cấp và tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> dược lý không mong muốn. Các hợp <strong>chất</strong><br />
dễ bị thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, ví dụ nên được làm khô hoàn toàn để loại bỏ ẩm và sau đó được lưu trữ<br />
<strong>trong</strong> máy sấy hút ẩm. Các <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu có chứa một tỉ lệ cao <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> hữu<br />
cơ dễ bay hơi có thể bị thay đổi độ tinh khiết theo thời gian khi dung môi bay hơi. Ví<br />
dụ, tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> aceton, dung môi loại 3, được cho phép lên tới 5000 ppm hoặc 0,5%<br />
[21].<br />
3.2. Các <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
Nhìn chung có hai hướng chính để xác định độ tinh khiết của nguyên liệu <strong>thiết</strong><br />
<strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> là xác định trực tiếp hoạt <strong>chất</strong> chính và xác định gián tiếp qua hàm<br />
lượng từng loại tạp <strong>chất</strong> [85], [87].<br />
3.2.1. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định gián tiếp:<br />
Khi <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> bất kỳ một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> nào nhằm <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> định lượng thì<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phải xác định độ tinh khiết. Độ tinh khiết được xác định thông qua việc xác định hàm<br />
lượng tạp <strong>chất</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phù hợp [14], [26].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
19<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Thử tinh khiết là tập hợp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử nhằm phát hiện những tạp <strong>chất</strong> nhiễm vào<br />
nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>. Để kiểm tra độ tinh khiết, phải thử xác định sự có mặt<br />
của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong>, số lượng và giới hạn của chúng cũng như những yêu cầu khác tùy theo<br />
mỗi chuyên luận [5].<br />
Độ tinh khiết của nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được tính theo công thức<br />
[75],[58], [85]:<br />
vô cơ)/100<br />
Độ tinh khiết = (100 - % tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>) × (100 - % tạp bay hơi - % tạp<br />
= Độ tinh khiết sắc ký × (100- % tạp bay hơi - % tạp vô cơ)/100<br />
Trong đó:<br />
• Độ tinh khiết: hàm lượng phần trăm của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu (đơn vị %);<br />
• % tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>: phần trăm tổng tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> tính thep phương pháp<br />
<strong>chuẩn</strong> hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />
3.2.1.1. Các <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định tạp <strong>chất</strong> hữu cơ<br />
a. Các <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>><br />
a.1. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)<br />
Sắc ký lỏng hiệu năng cao là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> tách <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> di<br />
chuyển qua cột chứa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hạt pha tĩnh. Tốc độ di chuyển khác nhau liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến hệ số<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố của chúng giữa hai pha tức là liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến ái lực tương đối của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> này<br />
với pha tĩnh và pha động. Thứ tự rửa giải <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> ra khỏi cột vì vậy phụ thuộc vào <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
yếu tố đó. Thành phần của pha động đưa <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> di chuyển qua cột cần được điều<br />
chỉnh để rửa giải <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> với thời gian hợp lý [3].<br />
Sắc ký lỏng hiệu năng cao có thể thực hiện theo nhiều <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> khác nhau tùy<br />
thuộc vào đặc điểm cấu tạo của <strong>chất</strong> cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và yêu cầu của công việc. Có thể<br />
thống kê <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký lỏng theo mức độ phổ biến <strong>trong</strong> thực tế như sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
– Sắc ký <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố hiệu năng cao: <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phổ biến nhất hiện nay là sắc ký pha liên kết.<br />
Pha tĩnh có liên kết hóa học với bề mặt <strong>chất</strong> mang rắn: silica, alumina… Trong loại<br />
này, dựa vào cấu tạo của pha liên kết mà chia ra thành 2 dạng pha tĩnh đó là:<br />
20<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Sắc ký pha đảo (RP-HPLC): Khi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhóm –OH của silicagel đã được silan hóa<br />
bởi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuỗi Carbon (C8, C18, phenyl…) tính <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha tĩnh bị giảm đi<br />
hoặc mất hẳn, khi đó dùng pha động <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực.<br />
• Sắc ký pha thuận (NP-HPLC): Các nhóm –OH của silicagel được thay thế bởi<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhóm –NH2, –CN… làm thay đổi độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha tĩnh, dùng pha động<br />
không <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực hoặc ít <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực hơn so với pha tĩnh.<br />
– Sắc ký hấp phụ hiệu năng cao:<br />
• Pha tĩnh là <strong>chất</strong> rắn <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. Chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tranh chấp với pha động ở <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> vị trí<br />
hấp phụ trên bề mặt pha tĩnh. Lưu giữ <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> do lực hấp phụ.<br />
• Pha tĩnh thường <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> là silic oxyd (silica) và nhôm oxyd (alumina). Pha động<br />
có sức rửa giải khác nhau, đặc trưng bởi giá trị εo - thể hiện sức rửa giải của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
dung môi đối với <strong>chất</strong> hấp phụ là alumina và silica. Trị số εo càng lớn thì sức rửa<br />
giải càng mạnh. Nếu pha động gồm nhiều dung môi, dựa vào <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> số mol của<br />
từng dung môi để tính trị số εo của hệ [3], [46], [82].<br />
Hiện nay, phần lớn <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> được thực hiện bằng phương<br />
pháp HPLC/DAD (detector mảng diod) do phương pháp có độ nhạy phù hợp để xác<br />
định tạp <strong>chất</strong> dưới dạng vết và tự động hóa cao. Một loạt <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> loại pha tĩnh và chế độ<br />
hoạt động khác nhau làm cho HPLC áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho đa phần <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> loại hợp <strong>chất</strong> từ không<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực đến <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực trung bình. Giới hạn phát hiện điển hình đối với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> liên<br />
<s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> thường là 0,1% hoặc thấp hơn 0,01%.<br />
Có 2 phương pháp chính để định lượng tạp <strong>chất</strong> bằng HPLC là:<br />
‣ Phương pháp 1: Chuẩn hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
Trong <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h tiếp cận này hàm lượng của một tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> riêng lẻ được tính<br />
theo phương trình sau:<br />
Trong đó:<br />
% tạp đơn =<br />
Spic (tạp đơn)<br />
ΣSpic<br />
× 100%<br />
% tổng tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> = Σ% tạp đơn =<br />
ΣSpic (tạp đơn)<br />
ΣSpic<br />
• Spic (tạp đơn): diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của pic sắc ký tương ứng với tạp đơn đó;<br />
× 100%<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• ΣSpic: tổng diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic sắc ký của hoạt <strong>chất</strong> và tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> có liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
21<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đây là một <strong>trong</strong> những <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h đơn giản nhất để định lượng tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> vì<br />
không cần <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu. Phương pháp được áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> khi đáp ứng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tiêu chí<br />
sau:<br />
• Khoảng nồng độ tuyến tính: Do <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> thường<br />
dưới 1% và hoạt <strong>chất</strong> trên 95% do đó điều <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng là phải có sự tuyến tính từ<br />
ngưỡng nồng độ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> (ví dụ 1%) đến nồng độ của hoạt <strong>chất</strong> (ví dụ<br />
95%). Tuy nhiên, <strong>trong</strong> một số trường hợp, hình dạng pic sắc ký của hoạt <strong>chất</strong> có<br />
thể không hoàn toàn đối xứng ở nồng độ cao như vậy. Do đó, đáp ứng có thể<br />
không tuyến tính <strong>trong</strong> phạm vi nồng độ rộng như vậy, và việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ diện<br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể không còn thích hợp.<br />
• Độ nhạy của phương pháp: Trong một số trường hợp, hình dạng pic của hoạt <strong>chất</strong><br />
có thể không hoàn toàn đối xứng ở nồng độ cao nên có thể dẫn đến sự mất tuyến<br />
tính. Do đó, để duy trì tính tuyến tính ở nồng độ của hoạt <strong>chất</strong>, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhà khoa học<br />
có thể cố gắng giảm nồng độ mẫu để cải thiện hình dạng pic của hoạt <strong>chất</strong>. Tuy<br />
nhiên, nếu nồng độ mẫu quá thấp, nó sẽ ảnh hưởng đến độ nhạy của phương pháp,<br />
và khả năng phát hiện <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> thấp có thể không đầy đủ.<br />
• Hệ số đáp ứng: Các hệ số đáp ứng tương đối của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> với hoạt <strong>chất</strong><br />
nên gần với 1. Nếu không, phải xác định hệ số hiệu chỉnh để tính toán. Tuy nhiên,<br />
khi xác định độ tinh khiết của hoạt <strong>chất</strong> tự nhiên, bỏ qua sai số xuất phát từ sự<br />
chênh lệch <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> đáp ứng là không thể tránh khỏi do thành phần phức tạp ngăn cản<br />
việc xác định và định lượng tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thành phần [19], [75].<br />
‣ Phương pháp 2: Pha loãng dung dịch thử (Low-high)<br />
Phương pháp này <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> có thể khắc phục hạn chế của khoảng tính <strong>trong</strong> phương<br />
pháp <strong>chuẩn</strong> hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Mẫu được <strong>chuẩn</strong> bị ở cả nồng độ cao và nồng độ thấp. Mục<br />
đích tiêm mẫu nồng độ cao nhằm phát hiện tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp thông qua những pic nhỏ này<br />
có thể phát hiện được, từ đó tăng độ nhạy của phương pháp. Tiêm mẫu ở nồng độ thấp<br />
được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để đảm bảo tuyến tính <strong>trong</strong> đáp ứng của hoạt <strong>chất</strong>. Mặt khác, đáp ứng<br />
của hoạt <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> mẫu nồng độ thấp tương tự như tạp liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> mẫu nồng độ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cao. Do đó chỉ cần một khoảng tuyến tính hẹp để định lượng. Hạn chế của phương pháp<br />
là tổng thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tăng lên gấp đôi và có thể mắc sai số do pha loãng.<br />
‣ Phương pháp 3: Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> tạp<br />
22<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
So với phương pháp <strong>chuẩn</strong> hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, phương pháp <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> tạp có một số<br />
ưu điểm như sau:<br />
• Giảm khoảng tuyến tính: Phương pháp <strong>chuẩn</strong> ngoại <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> một đường <strong>chuẩn</strong>.<br />
Do đó, phương pháp này chỉ yêu cầu dải tuyến tính nhỏ.<br />
• Cải thiện độ nhạy của phương pháp: Trong <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h tiếp cận này, chỉ tính riêng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
đáp ứng của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> riêng lẻ. Vì diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic hoạt <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> mẫu tiêm<br />
không cần <strong>thiết</strong> cho việc tính toán nên có thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> nồng độ mẫu cao mà không<br />
cần lo lắng <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> đáp ứng ngoài khoảng tuyến tính của hoạt <strong>chất</strong>. Cách tiếp cận này<br />
đặc biệt hữu ích khi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhà khoa học muốn cải thiện độ nhạy của phương pháp<br />
bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h tăng nồng độ mẫu.<br />
Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn một số hạn chế nhất định:<br />
• Chất <strong>chuẩn</strong> tạp: Cần <strong>thiết</strong> phải có một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> tạp tốt. Ngoài ra, mỗi phép<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đòi hỏi phải cân chính xác một lượng nhỏ <strong>chuẩn</strong> tạp. Vì vậy, sai số khi<br />
cân có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phương pháp và độ đúng.<br />
Một điểm lưu ý <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng khi thu thập dữ liệu là phải có một “ngưỡng”- đó là<br />
một giá trị mà khi diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic dưới giá trị này sẽ bị bỏ qua. “Ngưỡng” thường bằng<br />
0,1% hoặc 0,05% <strong>chất</strong> đang <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> [19], [65].<br />
Trong đa số <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên luận nguyên liệu hóa dược của Dược điển Việt Nam V,<br />
tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ luc 5.3): Cefdinir,<br />
Cefixim, Cefpodoxim proxetil, Ceftriaxon natri, Cefuroxim axetil, Cefuroxim natri,…<br />
a.2. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc kí lỏng khối phổ (LC/MS)<br />
Kết hợp <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký lỏng – khối phổ: vừa khai thác được hiệu lực <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tách<br />
mạnh của <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký vừa khai thác được độ nhạy cao của khối phổ <strong>trong</strong> việc xác<br />
định hợp <strong>chất</strong> tách ra. Ngoài ra, khi kết hợp hai <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> thì có thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> biệt được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>lập</strong> thể và đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> vị trí của <strong>chất</strong> [22]. Bất lợi của phương pháp tiếp cận<br />
này là không chỉ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> tâm mà cả sự nhiễm từ những dung môi được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho HPLC cũng sẽ được <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy. Các hợp <strong>chất</strong> từ dung môi thậm chí có thể ngăn<br />
chặn <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, đặc biệt là <strong>trong</strong> ion hóa FAB nếu chúng dễ ion hóa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hơn. Sự ngăn chặn này được khắc phục bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> dòng chảy liên tục FAB hoặc<br />
ESI và ion hóa APCI riêng.<br />
Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phối hợp HPLC/MS có độ nhạy cao đến mức pictogram hoặc nanogram.<br />
23<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hiện nay xu hướng kết hợp mới đòi hỏi sự ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> tự động hóa cao <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương<br />
pháp khác như GC/MS, LC/MS, CE/MS, CEC/MS,… cũng được khai thác cả <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> định<br />
tính và mô tả đặc tính định tính của hỗn hợp phức tạp [65].<br />
a.3. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> điện di mao quản (CE)<br />
Điện di mao quản (CE) là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> tách <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> mao quản silica dài<br />
25-100 cm, đường kính <strong>trong</strong> 25-100 µm, đường kính ngoài 300-400 µm. Điện thế một<br />
chiều áp vào hai đầu mao quản 10-30 KV (cường độ điện trường tạo ra có thể lên đến<br />
500 V/cm) tạo ra quá trình chia tách: <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được phát hiện khi di chuyển <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>><br />
một đầu mao quản nhờ một detector thích hợp [3].<br />
Việc đo vận tốc điện di động chỉ có ý nghĩa khi điều kiện thí nghiệm được xác<br />
định chính xác. Sự di chuyển của ion <strong>trong</strong> điện trường phụ thuộc vào bản <strong>chất</strong> của <strong>chất</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, tính <strong>chất</strong>, kích cỡ, hình dạng và điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Nó cũng phụ thuộc vào thành phần<br />
của <strong>chất</strong> dẫn điện, tính <strong>chất</strong>, nồng độ, độ pH, sự có mặt của dung môi bổ sung và độ<br />
nhớt. Hướng di chuyển của ion phụ thuốc vào dấu điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của hạt khi nó di chuyển <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>><br />
phía điện của dấu đối diện. Sự di chuyển điện di được đo trực tiếp hoặc so sánh với <strong>chất</strong><br />
tham chiếu.<br />
Phân loại <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> kiểu điện di mao quản (Theo Dược điển Việt Nam V-PL158):<br />
– Điện di mao quản vùng (CZE): Quá trình tách được kiểm soát bằng sự khác nhau<br />
<s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> linh độ tương đối của từng thành phần <strong>trong</strong> mẫu thử hoặc dung dịch thử. Linh<br />
độ là hàm số của điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và kích thước <strong>trong</strong> điều kiện nhất định của<br />
phương pháp.<br />
– Sắc ký mixen điện động (MEKC): Các <strong>chất</strong> hoạt động bề mặt được thêm vào dung<br />
dịch đệm làm việc ở nồng độ lớn hơn nồng độ mixen tới hạn. Các <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có<br />
thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố <strong>trong</strong> pha tĩnh giả do mixen tạo thành. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này thường được ứng<br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để tách <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> trung tính và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> ion.<br />
– Điện di mao quản gel (CGE): Tương tự như lọc gel, <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> mao quản chứa gel<br />
để tách <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử, dựa trên cơ sở sự khác nhau tương đối <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> khối lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử<br />
hay kích thước <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
– Điện di mao quản hội tụ đẳng điện (CIEF): Các <strong>chất</strong> được tách trên cơ sở sự khác<br />
nhau tương đối <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> điểm đẳng điện.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
– Điện di mao quản đẳng tốc (CITP): Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> hai đệm bao <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> vùng <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Cả anion và cation có thể tách thành những vùng rõ rệt. Ngoài ra, nồng độ <strong>chất</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> như nhau <strong>trong</strong> mỗi vùng. Như vậy, chiều dài của mỗi vùng sẽ tỉ lệ thuận<br />
với lượng <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />
Hai <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> điện di mao quản thường được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> nhiều nhất là điện di mao<br />
quản vùng và sắc ký mixen điện động.<br />
Điện sắc ký mao quản (CEC): CEC là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> tách lai tạo của CE và HPLC<br />
nhằm khai thác những ưu điểm kết hợp của độ chọn lọc sắc ký (pha tĩnh và pha động)<br />
liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến pha đảo (RP) với hiệu quả cao và tính điện di của CE [65]. Trong CEC,<br />
mao quản được nhồi một pha tĩnh thật, thường là silica C18 như <strong>trong</strong> sắc ký lỏng.<br />
Nhưng nhờ có thế áp vào mao quản nên pha động di chuyển qua mao quản nhờ dòng<br />
điện thẩm (EOF). Do không dùng áp suất đẩy pha động qua cột nên không có hiện tượng<br />
sụt áp liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến kích thước hạt. Có thể nói CEC là một <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký <strong>trong</strong> đó pha<br />
động đi qua cột nhờ EOF nên tạo cho <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này tách rất hiệu quả, khắc phục giới hạn<br />
dung lượng pic của HPLC.<br />
‣ Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>:<br />
• Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dược: dùng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dược <strong>chất</strong> thuộc nhiều nhóm khác nhau.<br />
• Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử sinh học, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g học. Thường kết nối CEC<br />
với MS và <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ [3].<br />
• Ví dụ: CEC với phát hiện huỳnh <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g bằng laze đã được nghiên cứu để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> có tính acid và trung tính <strong>trong</strong> heroin [54].<br />
Sau khi tách <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thành phần, vị trí của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> không màu có thể được xác định<br />
bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h xử lý bằng một phản ứng tạo dẫn <strong>chất</strong> có màu hoặc huỳnh <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g. Đối với<br />
mục đích định lượng tại chỗ có thể được tách cẩn thận, tách rửa với một dung môi thích<br />
hợp và sau đó được xác định bằng một phương pháp đủ độ nhạy chẳng hạn như phương<br />
pháp đo <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ trực tiếp hoặc sau phản ứng hóa học [65].<br />
Ba cơ chế tách chính được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> là pH thấp (<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thuốc cơ bản),<br />
độ pH cao (<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thuốc có tính acid) và điện di mao quản micellar. Các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>chất</strong> phụ thêm vào khác nhau như methanol hoặc ACN, có thể được thêm vào hệ đệm<br />
chính để cải thiện tính chọn lọc bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h thay đổi độ nhớt và độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của đệm.<br />
Kết quả là dòng chảy điện động và sự di động điện di của <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể bị ảnh<br />
hưởng. Bổ sung cyclodextrins (CDs) có thể cải thiện độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải [11], [57].<br />
25<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nguyên tắc định lượng tạp <strong>chất</strong> tương tự như phương pháp <strong>chuẩn</strong> hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> HPLC [65].<br />
Ưu điểm: Thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giảm, độ bền được cải thiện, giảm <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> yêu cầu xử<br />
lý mẫu trước và tiết kiệm dung môi hơn so với phương pháp HPLC [11].<br />
b. Xác định tạp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy hữu cơ<br />
Định nghĩa: Sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy của nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được coi<br />
như là sản phẩm biến đổi hóa học được tạo thành <strong>trong</strong> quá trình sản xuất, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>lập</strong>, tinh<br />
chế, bảo quản bởi ảnh hưởng của nhiệt, dung môi (bao gồm cả pH cao và pH thấp), tác<br />
nhân oxy hóa, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> phản ứng hóa học khác, độ ẩm, ánh sáng, bao bì,…[38] [17],<br />
[50].<br />
Trên cơ sở định nghĩa này, một sự chồng chéo đáng kể có thể được <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> sát giữa<br />
tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> và sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy: <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> của loại sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
hủy thường được hình thành <strong>trong</strong> quá trình tổng hợp và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>lập</strong> nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong><br />
<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> với số lượng lớn [65].<br />
“Phân hủy bắt buộc” là một quá trình liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> đến sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> ở điều kiện cấp tốc và do đó tạo ra <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
hủy có thể được nghiên cứu xác định sự ổn định của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> [13], [17].<br />
Kết hợp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký và <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ đã được chứng minh là công cụ có giá<br />
trị cho “<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy bắt buộc” và ước lượng cho mô tả tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong><br />
<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> [72].<br />
3.2.1.2. Các <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> định lượng tạp vô cơ<br />
Lý do <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> giới hạn tạp <strong>chất</strong> vô cơ một mặt vì độc tính của một số tạp vô cơ<br />
(thủy ngân, arsen, hydrazin…). Mặt khác, mức độ của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> vô cơ <strong>trong</strong> nguyên<br />
liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> cũng là một chỉ số đánh giá cho phương pháp sản xuất/ tinh chế<br />
[65].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a. Xác định tro toàn phần<br />
Theo Dược điển Việt Nam V- PL 9.8:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiến hành: Lấy một chén sứ hoặc chén platin nung tới đỏ <strong>trong</strong> 30 phút. Để nguội<br />
<strong>trong</strong> bình hút ẩm rồi cân. Nếu <strong>trong</strong> chuyên luận riêng không có hướng dẫn gì khác thì<br />
lấy 1 g mẫu thử rải đều vào chén nung, sấy 1h ở 100℃ đến 105℃ rồi đem nung <strong>trong</strong> lò<br />
nung ở 600℃ ± 25℃. Sau mỗi lần nung, lấy chén nung cùng cắn tro đem làm nguội <strong>trong</strong><br />
bình hút ẩm rồi cân. Trong quá trình thao tác không được để tạo thành ngọn lửa. Nếu<br />
sau khi đã nung lâu mà vẫn chưa loại hết carbon của tro thì dùng nước nóng để lấy cắn<br />
ra, lọc qua giấy lọc không tro rồi lại nung cắn và giấy lọc <strong>trong</strong> chén nung. Tập trung<br />
dịch lọc vào tro ở <strong>trong</strong> chén, làm bốc hơi cẩn thận tới khô rồi nung đến khối lượng<br />
không đổi [5].<br />
b. Phương pháp xác định tro sulfat<br />
Nguyên tắc: Phương pháp <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> một quy trình để đo lượng <strong>chất</strong> còn lại không bay<br />
hơi từ mẫu khi mẫu được nung <strong>trong</strong> sự có mặt của acid sulfuric theo mô tả biện<br />
pháp sau đây [5], [80].<br />
Biện pháp: Bao gồm 2 phương pháp như sau<br />
Phương pháp 1: (Theo Dược điển Việt Nam-PL 9.9, IP-2.3 Sulfated ash)<br />
Nung một chén sứ hoặc một chén platin tới đỏ <strong>trong</strong> 10 phút, để nguội <strong>trong</strong> bình<br />
hút ẩm rồi cân. Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt gì <strong>trong</strong> chuyên luận riêng thì cho 1 g<br />
mẫu thử vào chén nung, làm ẩm với acid sulfuric (TT), đốt cẩn thận rồi làm ẩm với acid<br />
sulfuric (TT) và nung ở 800℃. Làm nguội rồi cân. Nung lại 15 phút, làm nguội rồi cân<br />
nhắc lại. Lặp lại quá trình này cho đến khi 2 lần cân liên tiếp, khối lượng không chênh<br />
nhau quá 0,5 mg [5],[65], [85].<br />
Phương pháp 2: (Theo Dược điển Việt Nam V-PL 9.9, USP 40 residue<br />
on ignition, IP-2.3 Sulfated ash, Ph.Eur-5.6, JP-2.44)<br />
Phương pháp cắn sau nung/tro sulfat <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> một quy trình để đo lượng <strong>chất</strong> còn<br />
lại không bay hơi từ mẫu khi mẫu được nung <strong>trong</strong> sự có mặt của acid sulfuric theo mô<br />
tả dưới đây. Phương pháp này thường được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để xác định hàm lượng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong><br />
vô cơ <strong>trong</strong> một <strong>chất</strong> hữu cơ [80].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nung một chén nung sứ hoặc platin ở 600℃ ± 50℃ <strong>trong</strong> 30 phút, để nguội <strong>trong</strong><br />
bình hút ẩm rồi cân. Cho vào chén nung một lượng mẫu thử như chỉ dẫn <strong>trong</strong> chuyên<br />
luận và cân. Làm ẩm mẫu bằng một lượng nhỏ acid sulfuric (TT) (khoảng 1ml), đốt<br />
27<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nóng ở mức độ nhẹ nhất có thể đến khi mẫu hóa tro hoàn toàn. Để nguội, làm ẩm cắn<br />
bằng một lượng nhỏ acid sulfuric (TT), đốt nóng nhẹ đến khi bay hơi hết khói trắng và<br />
nung ở 600℃ ±50℃ đến khi cắn thành tro hoàn toàn. Trong khi đốt và nung không được<br />
để tạo thành ngọn lửa. Để nguội <strong>trong</strong> bình hút ẩm, cân và tính khối lượng của cắn. Nếu<br />
khối lượng cắn vượt ngoài giới hạn cho phép thì lại làm ẩm cắn bằng acid sulfuric (TT)<br />
và nung như trên đến khối lượng không đổi nếu không có chỉ dẫn gì khác. Lượng mẫu<br />
thử thường dùng (từ 1 g - 2 g) được tính từ giới hạn tro sulfat đã quy định sao cho khối<br />
lượng tro sulfat (khoảng 1 mg) có thể cân được để đảm bảo độ chính xác [5], [80],[26],<br />
[61], [69], [78], [85].<br />
Nếu không có hướng dẫn khác <strong>trong</strong> chuyên luận riêng thì có thể áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> một<br />
<strong>trong</strong> 2 phương pháp.<br />
Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>: Phương pháp xác định tro sulfat đã được ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để xác định <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp<br />
<strong>chất</strong> vô cơ <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên liệu hóa dược <strong>trong</strong> Dược điển Việt Nam V. Ví dụ như<br />
Amlodipin besilat (không quá 0,2%; dùng 1,000 g chế phẩm; phương pháp 2),<br />
Amodiaquin hydroclorid (không quá 0,2%; dùng 1,0 g chế phẩm; phương pháp 2),<br />
Amoxicilin natri (không quá 3,0%; dùng 4,000 g chế phẩm),…<br />
c. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)<br />
Nguyên tắc: Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hấp thụ nguyên tử là <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định nồng độ<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tố <strong>trong</strong> một <strong>chất</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h đo độ hấp thụ bức xạ bởi hơi nguyên tử tự do<br />
của nguyên tố đó được hóa hơi từ <strong>chất</strong> thử. Phương pháp được tiến hành ở bước sóng<br />
của một <strong>trong</strong> những vạch hấp thụ của nguyên tử cần xác định [3], [5].<br />
Khi nguyên tử ở trạng thái hơi có thể hấp thụ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bức xạ có bước sóng xác định.<br />
Phổ hấp thụ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tử là phổ vạch. Vì vậy muốn thực hiện được phép đo <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ<br />
hấp thụ nguyên tử cần phải có <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> quá trình sau:<br />
- Chọn <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> điều kiện và trang <strong>thiết</strong> bị phù hợp để chuyển mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> từ trạng<br />
thái ban đầu thành trạng thái hơi của nguyên tử tự do.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Chiếu chùm tia sáng thích hợp (với nguyên tố cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và còn được gọi là<br />
bức xạ cộng hưởng) qua đám hơi nguyên tử vừa tạo ra ở trên. Các nguyên tử của<br />
nguyên tố cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đám hơi sẽ hấp thụ một phần bức xạ và tạo ra phổ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
hấp thụ nguyên tử. Phần bức xạ bị hấp thụ phụ thuộc vào nồng độ của nguyên tử<br />
đó <strong>trong</strong> môi trường hấp thụ.<br />
- Nhờ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bộ phận của máy <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ mà người ta thu, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> ly và chọn vạch phổ<br />
của nguyên tố cần nghiên cứu và đo cường độ của nó [3].<br />
Trong AAS người ta có thể tiến hành nguyên tử hóa mẫu theo 2 <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h: <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>><br />
ngọn lửa (FAAS) và không ngọn lửa. Tương ứng với 2 <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> đó có <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ<br />
nguyên tử hóa mẫu khác nhau [3], [80].<br />
Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp xác định trực tiếp trừ khi có chỉ dẫn khác.<br />
Chuẩn bị dung dịch <strong>chất</strong> để thử (dung dịch thử) như được mô tả <strong>trong</strong> chuyên<br />
luận riêng sao cho nồng độ của nguyên tố cần xác định nằm <strong>trong</strong> khoảng nồng độ của<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung dịch <strong>chuẩn</strong>. Chuẩn bị không ít hơn ba dung dịch <strong>chuẩn</strong> của nguyên tố cần xác<br />
định có nồng độ nằm <strong>trong</strong> khoảng tuyến tính giữa nồng độ và độ hấp thụ của nguyên<br />
tố cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Bất kỳ thuốc thử nào được dùng <strong>trong</strong> việc <strong>chuẩn</strong> bị <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung dịch thử<br />
đều phải được thêm vào <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung dịch <strong>chuẩn</strong> và dung dịch mẫu trắng ở cùng nồng độ.<br />
Đưa dung dịch mẫu trắng vào máy, điều chỉnh tín hiệu đọc được <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> "0". Đưa lần lượt<br />
dung dịch thử và từng dung dịch <strong>chuẩn</strong> vào máy, ít nhất mỗi dung dịch làm 3 lần, ghi<br />
lại kết quả đọc ổn định. Rửa máy bằng dung dịch mẫu trắng sau mỗi lần đo cho đến khi<br />
tín hiệu trở <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> giá trị đọc ban đầu của mẫu trắng. Nếu <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> nguyên tử hóa<br />
không ngọn lửa, lò graphit phải được đốt lại giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> lần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Từ cường độ vạch<br />
hấp thụ đọc được của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung dịch <strong>chuẩn</strong>, <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> đường <strong>chuẩn</strong> biểu thị sự thay đổi<br />
cường độ vạch hấp thụ theo nồng độ nguyên tố cần xác định và từ đường <strong>chuẩn</strong> này xác<br />
định nồng độ nguyên tố <strong>trong</strong> dung dịch thử [5].<br />
Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>: Phương pháp <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ hấp thụ nguyên tử có thể định lượng được<br />
hầu hết <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tố kim loại và một số á kim nếu như có nguồn bức xạ cộng hưởng<br />
[3].<br />
Nhược điểm: Mỗi lần đo chỉ xác định được một kim loại; không xác định được<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> anion [65].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
d. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ plasma cảm ứng kết nối khối phổ (ICP-MS)<br />
Nguyên tắc của ICP: Plasma là một luồng khí ion hóa mang năng lượng cao,<br />
<strong>trong</strong> đó có chứa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> cation và electron. Các khí trơ như argon thường được dùng để tạo<br />
29<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
plasma. Có thể coi plasma như một ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 1000-6000 0 K. Khi đưa<br />
mẫu vào plasma sẽ xảy ra <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> quá trình nguyên tử hóa, ion hóa và kích thích như khi<br />
đưa vào ngọn lửa. Nguyên tử <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> bị kích thích sẽ phát ra bức xạ và tạo nên<br />
phổ phát xạ plasma [3].<br />
Theo Dược điển Việt Nam V- PL 4.6: ICP-MS là một phương pháp phổ khối với<br />
nguồn ion hóa là plasma kết hợp cảm ứng [5].<br />
ICP-MS là một công cụ tốt có thể được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để sàng lọc nhanh <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong><br />
vô cơ của mẫu trước khi định lượng [65].<br />
Chuẩn bị mẫu: <strong>chuẩn</strong> bị mẫu là rất <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng và là bước đầu tiên <strong>trong</strong> việc thực<br />
hiện bất kì <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nào thông qua ICP-MS. Mẫu được đưa vào ngọn lửa plasma dưới<br />
dạng sol khí bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h hút mẫu lỏng hoặc rắn hòa tan vào ống phun. Thường ưu tiên <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> dung dịch nước hoặc dung dịch acid nitric loãng, bởi vì sự ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung<br />
môi này là tối thiểu so với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung môi khác.<br />
Quy trình: Làm theo quy trình như được chỉ dẫn <strong>trong</strong> chuyên khảo riêng cho chế<br />
độ phát hiện và thông số <strong>thiết</strong> bị. Dữ liệu được thu thập từ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> lần đọc kết quả tuần tự<br />
lặp lại theo mỗi lần đưa mẫu và được tính trung bình. Nồng độ mẫu được tính toán so<br />
với đường cong làm việc được tạo ra bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h vẽ sơ đồ đáp ứng detector so với nồng<br />
độ <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung dịch <strong>chuẩn</strong> [80].<br />
Ưu điểm: Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> có thể xác định được tổng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> ion kim loại <strong>trong</strong> một lần đoo.<br />
Giới hạn phát hiện của nguyên tố rất thấp, vùng tuyến tính rộng hơn, độ ổn định và lặp<br />
lại tốt, độ chọn lọc cao hơn, khả năng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng vị, khả năng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhanh và ít<br />
nhiễu [3], [55], [56], [65].<br />
Nhược điểm: Không <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> anion như Cl - , SO4 2- ,…<br />
3.2.1.3. Xác định tạp <strong>chất</strong> bay hơi<br />
Tạp <strong>chất</strong> bay hơi bao gồm gồm nước và dung môi tồn dư.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Phân loại dung môi tồn dư theo mức độ nguy hiểm<br />
• Nhóm 1: Các dung môi tránh <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Các <strong>chất</strong> gây ung thư cho người hay có khả năng gây ung thư cho người<br />
rõ rệt. Các <strong>chất</strong> gây nhiễm độc môi trường.<br />
• Nhóm 2: Các dung môi phải hạn chế <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
Các <strong>chất</strong> gây ung thư trên động vật, không độc cho gen hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tác nhân<br />
có thể gây độc không hồi phục như độc tính trên thần kinh hoặc gây quái thai.<br />
Các dung môi nghi có độc tính <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng, nhưng hồi phục được.<br />
• Nhóm 3: Các dung môi độc tính thấp<br />
Các dung môi có độc tính thấp trên người: không cần xác định liều gây tác<br />
hại cho sức khoẻ. Các dung môi nhóm này có liều phơi nhiễm được phép mỗi<br />
ngày (PDE) ≥ 50mg/ngày [5], [28], [36], [65], [80].<br />
a. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định mất khối lượng do làm khô (Loss on drying)<br />
Theo Dược điển Việt Nam V- Phụ lục 9.6, USP Loss on drying:<br />
Định nghĩa: Mất khối lượng do làm khô là sự giảm khối lượng của mẫu thử biểu<br />
thị bằng phần trăm (khối lượng/khối lượng) khi được làm khô <strong>trong</strong> điều kiện xác định<br />
ở mỗi chuyên luận. Phương pháp này được dùng để xác định hàm lượng nước, một phần<br />
hoặc toàn bộ lượng nước kết tinh và lượng <strong>chất</strong> dễ bay hơi khác <strong>trong</strong> mẫu thử như tồn<br />
dư dung môi [5].<br />
Yêu cầu: Việc xác định mất khối lượng do làm khô không được làm thay đổi tính<br />
<strong>chất</strong> lý hóa cơ bản của mẫu thử, vì vậy mỗi chuyên luận sẽ có quy định <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h làm khô<br />
theo một <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp sau:<br />
• Trong bình hút ẩm (với những <strong>chất</strong> hút ẩm như phosphor pentoxyd, silica gel…);<br />
• Trong chân không (điều kiện áp suất 1,5 kPa - 2,5 kPa có mặt <strong>chất</strong> hút ẩm<br />
phosphor pentoxyd và ở nhiệt độ phòng;<br />
• Trong chân không ở điều kiện nhiệt độ xác định (điều kiện áp suất 1,5 kPa-2,5<br />
kPa có mặt <strong>chất</strong> hút ẩm phosphor pentoxyd và ở điều kiện nhiệt độ quy định <strong>trong</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chuyên luận riêng);<br />
• Trong tủ sấy ở điều kiện nhiệt độ xác định (<strong>trong</strong> tủ sấy ở điều kiện nhiệt độ quy<br />
định <strong>trong</strong> chuyên luận riêng);<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
31<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Trong chân không hoàn toàn (điều kiện áp suất không quá 0,1 kPa có mặt <strong>chất</strong><br />
hút ẩm phosphor pentoxyd và ở điều kiện nhiệt độ quy định <strong>trong</strong> chuyên luận<br />
riêng) [5].<br />
Cách tiến hành: Dùng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ dùng để sấy bằng thủy tinh rộng miệng đáy bằng<br />
có nắp mài làm bì đựng mẫu thử; làm khô bì <strong>trong</strong> thời gian 30 phút theo phương pháp<br />
và điều kiện quy định <strong>trong</strong> chuyên luận rồi cân để xác định khối lượng bì. Cân ngay<br />
vào bì này một khối lượng chính xác mẫu thử bằng khối lượng quy định <strong>trong</strong> chuyên<br />
luận với sai số ± 10% (thường là 1-2 g, theo USP). Nếu không có chỉ dẫn gì đặc biệt thì<br />
lượng mẫu thử được dàn mỏng thành lớp có độ dày không quá 5 mm. Nếu mẫu thử có<br />
kích thước lớn thì phải nghiền nhanh tới kích thước dưới 2 mm trước khi cân. Tiến hành<br />
làm khô <strong>trong</strong> điều kiện quy định của chuyên luận. Nếu dùng phương pháp sấy thì nhiệt<br />
độ thực cho phép chênh lệch ± 2℃ so với nhiệt độ quy định. Sau khi sấy phải làm nguội<br />
tới nhiệt độ phòng cân <strong>trong</strong> bình hút ẩm có silica gel rồi cân ngay. Nếu chuyên luận<br />
không quy định thời gian làm khô có nghĩa là phải làm khô đến khối lượng không đổi,<br />
tức là sự chênh lệch khối lượng sau khi sấy thêm 1 giờ <strong>trong</strong> tủ sấy hoặc 6 giờ <strong>trong</strong><br />
bình hút ẩm so với lần sấy trước đó không quá 0,5 mg. Nếu mẫu thử bị chảy ở nhiệt độ<br />
thấp hơn nhiệt độ sấy quy định thì trước khi đưa lên nhiệt độ đó, cần duy trì từ 1-2 giờ<br />
ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của mẫu thử từ 5℃ đến 10℃ [5], [14], [34], [80],<br />
[85].<br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
Với <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này, lượng mẫu cần dùng lớn, tốn kém nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong><br />
Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> mất khối lượng do làm khô được ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên luận<br />
nguyên liệu hóa dược của Dược điển Việt Nam V để xác định hàm lượng nước và dung<br />
môi tồn dư. Thường mất khối lượng do làm khô không quá 0,5%. Nếu đã <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này thì sẽ không cần <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định hàm lượng nước khác. Ví dụ<br />
như Felodipin- mất khối lượng do làm khô không được quá 0,5% (1,000 g; 105℃, 3<br />
giờ), Fluconazol- không được quá 0,5% (1,000 g; 105℃), Glibenclamid- không quá<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1,0% (1,000 g; 100℃ đến 105℃), Gliclazid – không quá 0,25% (1,000 g; 100℃ đến<br />
105℃), Acid acetylsalicylic- không quá 0,5% (1,000 g; <strong>trong</strong> chân không)…<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
32<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhiệt trọng lượng (TGA)<br />
Nguyên tắc: Tương tự phương pháp mất khối lượng do làm khô. Trong TGA <strong>chất</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được kiểm soát bởi một chương trình nhiệt độ và khối lượng của nó được xác<br />
định liên tục như một hàm số của nhiệt độ/thời gian [14], [64], [80]. Hai thông số thực<br />
nghiệm được xác định đồng thời là mất khối lượng và khối lượng còn lại. <s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> “mất<br />
khối lượng” và “khối lượng còn lại” cộng lại bằng 100% [64].<br />
Phương pháp cho phép xác định tổng hàm lượng của nước và/hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dung môi<br />
khác ở dạng tự do hoặc liên kết [65], [80]. Tuy nhiên, không cho biết cụ thể phần khối<br />
lượng giảm đi là của nước hay của dung môi khác. Ngoài ra, phần dung môi nằm sâu<br />
<strong>trong</strong> mạng tinh thể chỉ có thể giải phóng khi nóng chảy hoặc tại nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy tinh<br />
thể hoặc nhiệt độ rất cao. Trường hợp xảy ra sự chồng chéo <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> quá trình thì việc định<br />
lượng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thành phần riêng có thể mắc nhiều sai số. Khắc phục bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h lựa chọn <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
điều kiện tối ưu: giảm tốc độ gia nhiệt và lượng mẫu, hoặc dùng một khí dẫn nhiệt tốt<br />
(ví dụ khí Heli) độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải tăng lên [65].<br />
Cũng như <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết khác, thông tin thu được từ TGA<br />
nên được so sánh với thông tin từ những <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> khác như GC [66].<br />
Ưu điểm: Lượng mẫu cần dùng nhỏ (Lượng mẫu thường <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> USP là<br />
10-20 mg) [80]=> Phù hợp <strong>trong</strong> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
Nhược điểm: Có thể xảy ra sự không đồng nhất mẫu, lượng mẫu nhỏ có thể không<br />
mang tính đại diện cho <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Khối lượng mẫu nhỏ thì lượng dung môi tồn dư<br />
chứa <strong>trong</strong> đó chỉ rơi vào khoảng một vài microgram và có thể gây sai số tương đối lớn<br />
khi độ nhạy giới hạn của <strong>thiết</strong> bị (0,1-1,0 μg). Nếu lò nóng lên, mật độ khí của môi<br />
trường <strong>trong</strong> lò sẽ giảm, khi đó giảm sự gia tăng khối lượng do môi trường tác động.<br />
Thay đổi thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> mẫu <strong>trong</strong> quá trình gia nhiệt cũng làm thay đổi trọng lượng ảo. Ảnh<br />
hưởng của khí trơ cũng không thể bỏ qua [65].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
c. Định lượng nước bằng thuốc thử Karl-Fischer<br />
Theo Dược điển Việt Nam V- Phụ lục 10.3, IP- 2.8 Determination of water by the<br />
Karl Fischer method:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
33<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nguyên tắc: Phương pháp định lượng nước này dựa trên phản ứng toàn lượng của<br />
nước với lưu huỳnh dioxyd và iod <strong>trong</strong> dung môi khan chứa một <strong>chất</strong> base hữu cơ thích<br />
hợp. Dung môi hữu cơ thông <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> là methanol khan nước, cũng có khi được thay bằng<br />
dung môi hưu cơ khác thích hợp để hòa tan chế phẩm. Chất base hữu cơ là pyridin,<br />
nhưng hiện nay người ta đã dùng những <strong>chất</strong> base hữu cơ khác để thay thế như imidazol,<br />
2-methyl-aminopyridin [5], [14], [21], [26], [34], [80], [85].<br />
Thiết bị: Hiện nay có nhiều loại <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ, nhưng nguyên tắc đều phải cấu tạo sao<br />
cho thao tác thuận tiện và tránh ẩm. Dụng cụ gồm có một cốc <strong>chuẩn</strong> độ dung <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khoảng<br />
60 ml, có nắp gắn điện cực kép platin, một ống dẫn khí nitrogen, có lỗ cắm với buret và<br />
lỗ cắm ống thông hơi chứa <strong>chất</strong> hút ẩm. Chế phẩm cho vào bình <strong>chuẩn</strong> độ qua lỗ trên<br />
nắp hoặc miệng bên cạnh có nút mài. Trong quá trình <strong>chuẩn</strong> độ, khuấy bằng máy khuấy<br />
từ hoặc bằng luồng khí nitrogen khô đi qua dung dịch. Điểm kết thúc phản ứng được<br />
xác định bằng điện kế gắn <strong>trong</strong> mạch có biến trở 2000 Ω, nối với một nguồn pin 1,5<br />
vôn. Lúc bắt đầu kim điện kế chỉ điểm không, vì dòng điện chạy qua 2 điện cực platin<br />
không đáng kể. Khi nhỏ thuốc thử Karl Fischer vào dung dịch, do hiện tượng khử cực<br />
nên kim điện kế lệch đi nhưng <strong>lập</strong> tức trở <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> vị trí ban đầu, chỉ khi đến điểm dừng thì<br />
một giọt thuốc thử thừa sẽ làm kim lệch đi và duy trì ít nhất 30 giây.<br />
Tiến hành định lượng:<br />
- Chuẩn bị mẫu thử: Nếu không có chỉ dẫn gì khác <strong>trong</strong> chuyên luận riêng, cân<br />
hoặc lấy chính xác một lượng chế phẩm ước lượng chứa khoảng 10 mg đến 50<br />
mg nước đem định lượng. Thao tác phải nhanh và thực hiện <strong>trong</strong> phòng có độ<br />
ẩm thấp để tránh ẩm ở ngoài ảnh hưởng đến <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />
‣ Phương pháp định lượng trực tiếp:<br />
Nếu không có chỉ dẫn gì khác <strong>trong</strong> chuyên luận riêng, cho khoảng 20 ml methanol<br />
khan (TT) hoặc dung môi thích hợp dùng cho thuốc thử Karl Fischer vào cốc <strong>chuẩn</strong> độ,<br />
<strong>chuẩn</strong> độ bằng thuốc thử Karl Fischer đến điểm dừng. Cho nhanh một lượng chế phẩm đã<br />
chỉ dẫn <strong>trong</strong> chuyên luận riêng vào cốc <strong>chuẩn</strong> độ, đóng nút ngay, khuấy đều để phản ứng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng 1 phút rồi tiếp tục <strong>chuẩn</strong> độ bằng thuốc thử Karl Fischer đến điểm<br />
dừng. Tính hàm lượng nước X (tính bằng mg) của chế phẩm theo công thức:<br />
X = N × F<br />
34<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
• N là thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thuốc thử Karl Fischer đã dùng cho lần <strong>chuẩn</strong> độ sau khi cho chế<br />
phẩm (tính bằng ml);<br />
• F là hệ số đương lượng nước của thuốc thử Karl Fischer (tính bằng mg/ml).<br />
‣ Phương pháp định lượng gián tiếp:<br />
Dung dịch nước <strong>chuẩn</strong>: Pha loãng 2 ml nước tinh khiết với methanol khan (TT)<br />
hoặc dung môi thích hợp thành 1000 ml. Lấy chính xác 25,0 ml dung dịch này cho vào<br />
cốc định lượng và <strong>chuẩn</strong> độ bằng thuốc thử Karl Fischer vừa mới xác định độ <strong>chuẩn</strong>.<br />
Tính hàm lượng nước W (tính bằng mg/ml) của dung dịch nước <strong>chuẩn</strong> theo công thức:<br />
Trong đó:<br />
W = V × F/25<br />
• V là thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thuốc thử Karl Fischer đã dùng (ml);<br />
• F là hệ số đương lượng nước của thuốc thử Karl Fischer (tính bằng mg/ml).<br />
Tiến hành: Nếu không có chỉ dẫn gì khác <strong>trong</strong> chuyên luận riêng, cho một<br />
methanol khan (TT), hoặc dung môi được chỉ dẫn <strong>trong</strong> chuyên luận riêng vào cốc định<br />
lượng vừa đủ ngập điện cực, <strong>chuẩn</strong> độ bằng thuốc thử Karl Fischer đến điểm dừng. Cho<br />
nhanh một lượng chế phẩm đã chỉ dẫn <strong>trong</strong> chuyên luận riêng vào cốc, đóng nút ngay,<br />
thêm tiếp một lượng chính xác thuốc thử Karl Fischer vào cốc sao cho thừa khoảng 1<br />
ml, hoặc theo một thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đã chỉ dẫn <strong>trong</strong> chuyên luận riêng. Đóng nút để yên 1 phút,<br />
tránh ánh sáng, thỉnh thoảng khuấy. Chuẩn độ phần thuốc thử Karl Fischer thừa bằng<br />
dung dịch nước <strong>chuẩn</strong> vừa mới pha ở trên. Tính hàm lượng nước A (tính bằng mg) có<br />
<strong>trong</strong> chế phẩm theo công thức:<br />
Trong đó:<br />
A = F × V1 - W × V2<br />
• F là đương lượng nước của thuốc thử Karl Fischer (tính bằng mg/ml);<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• V1 là thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thuốc thử Karl Fischer đã thêm vào (ml);<br />
• V2 là thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dung dịch nước <strong>chuẩn</strong> đã dùng (ml);<br />
• W là hàm lượng nước của dung dịch nước <strong>chuẩn</strong> ở trên (tính bằng mg/ml) [5].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
35<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Định lượng nước bằng Kark Fischer đã được ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên luận<br />
nguyên liệu hóa dược của <strong>trong</strong> Dược điển Việt Nam V để xác định lượng nước <strong>trong</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chế phẩm.Ví dụ như Acid folic (từ 5,0% đến 8,5%; dùng 0,150 g chế phẩm),<br />
Aminophylin (không quá 1,5% với dạng khan và 3,0% - 8,0% với dạng ngậm nước;<br />
dùng 0,50 g chế phẩm), Amlodipin besilat (không quá 0,5%; dùng 1,000 g chế phẩm),…<br />
d. Phương pháp <strong>chuẩn</strong> độ đo điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
Theo Dược điển Việt Nam V- PL10.3:<br />
Nguyên tắc: Tương tự phương pháp định lượng nước bằng thuốc thử Karl Fischer,<br />
tuy nhiên iod được tạo ra bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h oxy hóa ion iodid tại buồng phản ứng điện hóa. Iod<br />
tạo thành ở anod phản ứng ngay với nước và lưu huỳnh dioxyd có <strong>trong</strong> buồng phản<br />
ứng. Hàm lượng nước <strong>trong</strong> chế phẩm tỷ lệ thuận với lượng điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tăng thêm cho đến<br />
khi kết thúc <strong>chuẩn</strong> độ. Điểm kết thúc đạt được khi toàn bộ nước phản ứng hết và iod dư<br />
xuất hiện. 1 mol iod tương ứng với 1 mol nước, 10,71℃ điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tương ứng với 1mg<br />
nước. Độ ẩm bị loại khỏi hệ thống bằng quy trình trước điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>. Độ đúng và độ chính<br />
xác chủ yếu phụ thuộc vào mức độ loại bỏ được độ ẩm của môi trường ra khỏi hệ thống.<br />
Phương pháp chỉ áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> được với những mẫu có hàm lượng nước nhỏ, khoảng<br />
từ 10 µg đến 10mg nước [5].<br />
e. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký khí (GC)<br />
Trong sắc ký khí, pha động là một <strong>chất</strong> khí thường là khí trơ. Mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được<br />
đưa vào đầu cột và quá trình rửa giải được thực hiện nhờ dòng khí trơ qua cột sắc ký.<br />
Trong GC, pha động không tương tác với <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> mà chỉ làm chức năng vận<br />
chuyển <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> qua cột.<br />
Trong sác ký khí - lỏng (GLC), <strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chỉ có thể di chuyển theo pha động<br />
qua cột khi nó ở thể khí. Vì vậy <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> GC được dùng để tách <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> tan bền với<br />
nhiệt. Quá trình tách phụ thuộc vào tính bay hơi của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> tan – tức là điểm sôi của<br />
<strong>chất</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Do áp suất hơi phụ thuộc vào tính bay hơi của <strong>chất</strong> tan nên quá trình rửa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
giải theo thứ tự điểm sôi tăng dần. Pha động đưa <strong>chất</strong> tan ra khỏi cột đến detector. Nhiệt<br />
độ cột dao động <strong>trong</strong> khoảng 50 – 350 ℃ đảm bảo <strong>chất</strong> tan bay hơi và đẩy nhanh quá<br />
trình rửa giải [3].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
36<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
dư [65].<br />
Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>: Sắc ký khí là <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phổ biến nhất để xác định dung môi tồn<br />
Ví dụ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết gián tiếp bằng phương pháp cân bằng<br />
khối lượng: Trong nghiên cứu của tác giả Hui Gong đã <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp cân bằng<br />
khối lượng để xác định độ tinh khiết của ứng viên <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> acid folic (xác định tạp<br />
liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> bằng HPLC/DAD, xác định dung môi bay hơi bằng GC, hàm lượng nước bằng<br />
Karl Fischer và xác định tro bằng TGA) [33]; <strong>trong</strong> một nghiên cứu của tác giả Ningbo<br />
Gong cũng đã ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp cân bằng khối lượng <strong>trong</strong> phát triển <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
diosgenin [60].<br />
3.2.2. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết trực tiếp<br />
chính.<br />
Với <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết trực tiếp thì % độ tinh khiết = % hoạt <strong>chất</strong><br />
Các phương pháp điển hình cho <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> này như: <strong>chuẩn</strong> độ, <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phản ứng<br />
có hệ số tỷ lượng đã biết, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> độ hòa tan, quét nhiệt vi sai… Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương<br />
pháp này chỉ đóng vai trò hỗ trợ để xác nhận lại giá trị độ tinh khiết thu được sau khi<br />
định lượng bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp khác [14], [20], [83].<br />
3.2.2.1. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> quét nhiệt vi sai (DSC)<br />
Nguyên lý: Dựa trên hiện tượng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hệ eutectic nhiệt nóng chảy của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
tinh thể bị giảm dưới ảnh hưởng của tạp <strong>chất</strong>. Khi đó độ tinh khiết được xác định dựa<br />
trên phương trình cơ bản của định luật Van Hoff:<br />
1/Fs = [H0/R] × [T0-Ts]/ T0 2 × [1/X2]<br />
Trong đó: Fs là <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> số mẫu tan chảy tại thời điểm Ts, T0 là điểm nóng chảy của<br />
<strong>chất</strong> tinh khiết, Ts là nhiệt độ mẫu ở trạng thái cân bằng tức thời và nhiệt độ nóng chảy<br />
(°K), X2 là <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> số mol của tạp <strong>chất</strong> <strong>trong</strong> mẫu, H0 là nhiệt độ nóng chảy của <strong>chất</strong> tinh<br />
khiết (J/g) và R là hằng số khí (J/mol) 8,314 [15], [68].<br />
Yêu cầu: Nguyên liệu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> phải có độ tinh khiết cao > 95% và tốt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nhất nên > 97% [62].<br />
Chuẩn bị mẫu:<br />
• Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> một lớp mẫu mỏng để giảm thiểu gradient nhiệt độ <strong>trong</strong> mẫu;<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
37<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Mẫu phải được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố đồng đều trên đĩa cân để đảm bảo tiếp xúc tốt với đáy<br />
đĩa cân;<br />
• Mẫu nên được dàn phẳng để đảm bảo <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đặc tính truyền nhiệt giữa mẫu và<br />
cảm biến;<br />
• Mẫu nên được tiếp xúc với nắp đĩa cân để tăng nhiệt nhanh và tiếp xúc nhiệt<br />
tốt.<br />
Tác giả Paul Gabbott khuyến cáo lượng mẫu thường từ 1 mg – 3 mg [62].<br />
DSC là <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> không phải <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đến <strong>chất</strong> đối chiếu, vì vậy có giá<br />
trị tham khảo tốt bên cạnh giá trị ấn định của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> được khi <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> định lượng bằng HPLC. Phương pháp này được khuyên <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nghiên cứu<br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu. Theo Ph.Eur <strong>trong</strong> chuyên luận chung, độ tinh khiết của<br />
<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được xác định giá trị ấn định bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> sắc ký hoặc phổ cần được<br />
xác minh độc <strong>lập</strong> bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> DSC [26], [58].<br />
Một số ví dụ ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> DSC <strong>trong</strong> xác định độ tinh khiết <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong>: <strong>trong</strong> một<br />
nghiên cứu của tác giả Kestens V. đã áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp DSC để xác định độ tinh<br />
khiết của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> hydrocarbon thơm đa vòng (2 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> được chọn là 6-<br />
methylchrysen và benzo[α] pyren) và hai lô khác của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> chloramphenicol có độ<br />
tinh khiết cao [49]; tác giả Haifeng Wang cũng đã xác định độ tinh khiết của nhôm 8-<br />
hydroxyquiolin bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> DSC [30], hay nghiên cứu xác định độ tinh khiết đa hình<br />
của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> nateglinid bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> DSC của tác giả Bruni G. [16], nghiên cứu phát<br />
triển ứng viên <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> natri diclofenac bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> 1 H qNMR để<br />
xác định độ tinh khiết và xác nhận lại dữ liệu bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương pháp cân bằng<br />
khối lượng của tác giả Raquel Nogueira [63].<br />
3.2.2.2. Kỹ <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> phổ cộng hưởng từ hạt nhân định lượng (qNMR)<br />
Phổ NMR định lượng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> dựa trên sự tuyến tính giữa cường độ của một<br />
cộng hưởng nhất định với số hạt nhân tham gia cộng hưởng đó.<br />
Có hai <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> định lượng là:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
– Định lượng tương đối: Việc xác định tỉ lệ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thành phần <strong>trong</strong> hỗn hợp dựa trên sự<br />
so sánh cường độ tương đối giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> cộng hưởng xuất hiện trên phổ đồ, giống như<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h tính <strong>trong</strong> phương pháp <strong>chuẩn</strong> hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Có thể không cần <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đến <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> nội tuy nhiên cần phải chứng minh không có sự chồng chéo giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tín hiệu<br />
38<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
với nhau. Khi tạp có cấu trúc hoặc khối lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử chưa xác định thì việc bổ sung<br />
một lượng chính xác <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> sẽ cho phép tạo đường <strong>chuẩn</strong> để xác định.<br />
– Định lượng tuyệt đối: Cần dùng <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> nội. Khối lượng <strong>chất</strong> được xác định như<br />
sau [14], [27]:<br />
Trong đó:<br />
• mA là khối lượng của <strong>chất</strong> cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (A).<br />
• mB là khối lượng đã biết của một <strong>chất</strong> (B) được thêm vào dung dịch theo tiêu<br />
<strong>chuẩn</strong> cường độ, có hàm lượng phần trăm (PB) đã biết.<br />
• MA, MB là <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử khối của <strong>chất</strong> A và B.<br />
• NA, NB là số hạt nhân tạo ra tín hiệu <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> tâm <strong>trong</strong> A và B.<br />
• IA, IB là cường độ tín hiệu của A và B.<br />
Trong qNMR, số lượng điểm dữ liệu thu được phải đủ lớn để mô tả hình dạng<br />
của tín hiệu một <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>>h chính xác. Lý tưởng nhất là hơn 10 điểm phải ở trên một nửa chiều<br />
cao đỉnh [27], [29], [77].<br />
Vậy ưu điểm của phương pháp là: không <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy mẫu và cần ít thời gian. Tín<br />
hiệu cộng hưởng tỉ lệ với số hạt nhân cộng hưởng tại tần số đó cho phép xác định tỉ lệ<br />
tương đối giữa <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> thành phần <strong>trong</strong> hỗn hợp. Nếu có <strong>chất</strong> đối chiếu có thể xác định<br />
được nồng độ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> [3].<br />
Ví dụ: ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> qNMR <strong>trong</strong> nghiên cứu acetanilid (được <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> và được <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> là một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>) [76].<br />
3.2.3. Kết hợp cả 2 <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết trực tiếp và gián tiếp<br />
Cách tiếp cận này có thể cung cấp một sự đánh giá chéo <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> kết quả thu được từ<br />
hai <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết trực tiếp và gián tiếp. Nếu kết quả khác biệt nhau<br />
nhiều, cần tiến hành đánh giá lại để tìm nguyên nhân. Điều này đảm bảo rằng tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tạp <strong>chất</strong> đã được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hợp lý <strong>trong</strong> quá trình đánh giá.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
39<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƯƠNG 4. TÌNH HÌNH THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GỐC TRÊN THẾ GIỚI<br />
VÀ Ở VIỆT NAM<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.1. Tình hình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> trên thế giới<br />
Trên thế giới có <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> trung tâm <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> lớn như Hội đồng Dược<br />
điển quốc tế, Hội đồng Dược điển Mỹ, Hội đồng Dược điển Châu Âu,… và một số công<br />
ty Dược phẩm lớn khác như Merk, LGC <strong>standard</strong>s,…<br />
Một <strong>trong</strong> những trung tâm <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> lớn trên thế giới là Trung tâm<br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> của WHO. Theo báo cáo số 32 của WHO <strong>trong</strong> loạt báo cáo <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>><br />
832, năm 2005, WHO đã <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> thêm bốn <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> mới là Didanosin, Didanosin<br />
cho sự phù hợp hệ thống, Efavirenz, Nevirapin [86]. Theo báo cáo năm 2014, Ban ICRS<br />
đã xét <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> báo cáo <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> và giám sát ICRS dẫn đến thông qua <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> mới<br />
(Biperiden HCl ICRS 1, Clofazimine ICRS 1, Cytarabine ICRS 1, Dextromethorphan,<br />
Hydrobromide ICRS 1, Gallamine triethiodide ICRS 1, Glibenclamide ICRS 1,<br />
Quinidine sulfate ICRS 1, Salbutamol sulfate ICRS 1, Vimolol maleate ICRS 1,<br />
Valproic acid ICRS 1, Verapamil HCl ICRS 1) [84]. Một ví dụ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>thiết</strong> lâp <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
Indinavir năm 2005 của WHO xem phụ lục 3.<br />
Hội đồng Dược điển Châu Âu cung cấp <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> Dược điển Châu Âu cho tất<br />
cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phép thử và phép định lượng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên luận được đề cập <strong>trong</strong> Dược điển<br />
Châu Âu, ngoài ra còn tham gia chương trình hợp tác phát triển CCĐC của Trung tâm<br />
hợp tác <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> của WHO [26]. Từ 16/04/2010, EDQM chịu trách nhiệm <strong>thiết</strong><br />
<strong>lập</strong>, lưu trữ và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phối <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> ICRS của WHO từ Apoteket AB (trung tâm cộng tác WHO<br />
trước đây <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> ICRS) [23]. Trong năm 2015, EDQM đã triển khai 26 dự án <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> lĩnh<br />
vực như khác nhau dẫn đến việc <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> 5 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> mới; 8 dự án tiến hành để<br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> lô thay thế cho chác <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> trước đó; 5 dự án tiến hành để xây dựng<br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> CCĐC cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên khảo mới hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> yêu cầu mới <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên khảo đã<br />
có. Cũng <strong>trong</strong> năm 2015, Ban ICRS đã thông qua 5 báo cáo <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> được đưa ra bởi<br />
PTN của EDQM (Abacavir sulfate ICRS 2; Paracetamol ICRS 3; Artemether ICRS 2,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Rifampicin ICRS 3 và Stavudine impurity F ICRS 1). Vào cuối năm 2015, đã có 2.708<br />
CCĐC <strong>trong</strong> Ph.Eur [24]. Trong năm 2016, EDQM đã <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> được 4 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>,<br />
tiến hành 7 dự án nhằm <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> lô thay thế cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> CCĐC hiện hành và 8 dự án để<br />
40<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
xây dựng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> cho <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> chuyên luận mới hoặc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> yêu cầu mới <strong>trong</strong> chuyên<br />
luận hiện hành [25]. Hiện tại theo danh sách cập nhật tháng 05/2018, EDQM cung cấp<br />
hơn 2.800 CCĐC và giá của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> dao động <strong>trong</strong> khoảng 79-1000 € [23].<br />
Hội đồng Dược điển Mỹ cung cấp CCĐC Dược điển Mỹ cho tất cả <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> dược <strong>chất</strong>,<br />
tá dược, tạp <strong>chất</strong>, sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy và thực phẩm chức năng có đề cập <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>><br />
chuyên luận của Dược điển Mỹ. Việc <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> USPR được thực hiện bởi ít nhất 3 PTN<br />
đáp ứng tiêu <strong>chuẩn</strong> [80]. Lịch <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> phát triển <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> của USP từ năm<br />
1936 danh sách <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> chỉ có 6 <strong>chất</strong> nhưng đến năm 2013 đã phát triển mạnh<br />
và danh sách <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> lên tới hơn 3000 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> với hơn 400 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> mới<br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> giai đoạn khác nhau của phát triển thuốc mới [79]. Hiện nay USP đang cung<br />
cấp hơn 3.500 CCĐC của hợp <strong>chất</strong> thuốc, tá dược, tạp <strong>chất</strong>, sản phẩm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> huỷ, thực<br />
phẩm chức năng,… Giá của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> CCĐC này dao động từ 125,00 - 2.875,00 $ theo thống<br />
kê cập nhật vào tháng 05/2018 [74].<br />
Bên cạnh <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hội đồng dược điển cung cấp <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> thì <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> trung tâm<br />
nghiên cứu và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nhà phát minh thuốc mới cũng đã nghiên cứu và công bố <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> kết quả<br />
của mình, ví dụ như <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> Glibenclamid [51], Itraconazol [18],… và<br />
một số nghiên cứu của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tác giả [48], [58] (Xem phần phụ lục 4,5,6).<br />
4.2. Tình hình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> tại Việt Nam<br />
Hiện nay ở Việt Nam chưa có báo cáo <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> hoạt động <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> mà<br />
chủ yếu chỉ có hoạt động <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> thứ cấp. Hai đơn vị cung cấp <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
chính thức là Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung Ương (48 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà<br />
Nội) và Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP.HCM (200 Cô Bắc, Quận 1, TP.HCM) [5].<br />
Năm 2008 - 2010, VKNTTƯ đã phối hợp với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> cơ sở nghiên cứu <strong>trong</strong> nước<br />
như Trường Đại học Dược Hà Nội, Viện Dược liệu,… thực hiện đề tài nghiên cứu cấp<br />
Nhà nước <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> 10 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu quốc gia có nguồn <strong>gốc</strong> dược liệu và thành<br />
phẩm thuốc có nguồn <strong>gốc</strong> dược liệu [1].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Viện Kiểm nghiệm Thuốc Trung Ương hiện cung cấp 10 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> thứ cấp từ<br />
dược liệu bên cạnh hàng trăm <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> tân dược. Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP. HCM<br />
cung cấp 213 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> tân dược và 18 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> từ dược liệu (8/2013) [9], [10].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
41<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kết quả dự án cấp Sở (Sở KH&CN TP.HCM): “Điều chế <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu<br />
phục vụ kiểm nghiệm dược liệu và đông dược” (2008-2012)<br />
- Đã chiết xuất, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>lập</strong>, điều chế được 10 hợp <strong>chất</strong> tinh khiết từ dược liệu gồm acid<br />
oleanolic, asiaticosid, berberin chlorid, curcumin I, damnacanthal, diosgenin,<br />
hesperidin, ginsenosid-Rb1, ginsenosid-Rg1 và majonosid-R2 đạt yêu cầu số lượng<br />
và <strong>chất</strong> lượng dự án đã đặt ra.<br />
- Đã thẩm định 10 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> này theo đầy đủ <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tiêu chí của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> theo<br />
TCCS và đang tiến tới đăng kí <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> quốc gia.<br />
- Đã xây dựng <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> quy trình điều chế ổn định, kinh tế, có tính lặp lại cao cho 10<br />
<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> [10].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
42<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1. Kết luận<br />
Bài tổng <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trên đây đã đưa ra cho chúng ta những hiểu biết cơ bản nhất <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> như:<br />
1. Hệ thống được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> khái niệm cơ bản nhất <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> bước <strong>trong</strong><br />
quy trình <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>;<br />
2. Hệ thống hóa được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xây dựng được bộ dữ liệu để nhận dạng <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>;<br />
3. Hệ thống được <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> xác định độ tinh khiết của một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> theo<br />
cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp.<br />
Chất <strong>chuẩn</strong> có vai trò <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> trọng <strong>trong</strong> kiểm tra <strong>chất</strong> lượng ngành Dược. Công<br />
tác <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> là rất cần <strong>thiết</strong> khi nghiên cứu phát triển thuốc mới (đặc biệt<br />
là <strong>trong</strong> xu hướng nghiên cứu phát triển thuốc mới nguồn <strong>gốc</strong> Dược liệu như hiện nay),<br />
<strong>trong</strong> trường hợp không có <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> hoặc không tìm được <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> để nối.<br />
Nhìn chung, công tác <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> ở nước ta còn khá hạn chế, vì vậy<br />
việc <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> sẽ giúp chúng ta giảm được sự phụ thuộc vào <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguồn<br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> từ nước ngoài cũng như giảm được giá thành của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
1.2. Đề xuất<br />
Khóa luận này đã cho chúng ta một cái nhìn tổng quát <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
Việc <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> còn mới và đang bắt đầu được <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> tâm ở nước ta <strong>trong</strong><br />
nghiên cứu và phát triển thuốc mới. Hiện nay, còn rất ít nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> việc <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>. Bên cạnh những kết quả thu được, để hoàn thiện cũng như nâng cao tính ứng<br />
<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> thực tế, tôi xin đưa ra một số đề xuất để tiếp tục phát triển công tác <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> nói chung và ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> chúng <strong>trong</strong> ngành Dược nói riêng như sau:<br />
‣ Tăng cường học hỏi, nghiên cứu và thực nghiệm <strong>trong</strong> công tác <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> tại Việt Nam, bên cạnh đó hợp tác quốc tế với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> trung tâm <strong>thiết</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
43<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> của quốc tế, Mỹ, Châu Âu,… để nâng cao trình độ <strong>trong</strong><br />
công tác <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>;<br />
‣ Phối hợp với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đơn vị nghiên cứu phát triển thuốc mới, Viện kiểm nghiệm<br />
thuốc Trung Ương và Viện kiểm nghiệm thuốc TP.HCM để đẩy mạnh việc<br />
<strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> tại Việt Nam theo đúng hướng dẫn chung của WHO;<br />
‣ Đặc biệt <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> tâm đến một hướng đi rất đáng chú ý và tiềm năng ở nước ta đó<br />
là <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> có nguồn <strong>gốc</strong> từ Dược liệu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
44<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiếng Việt<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Bộ Khoa học và Công nghệ (2010), Nghiên cứu chiết tách, tinh chế một số hợp<br />
<strong>chất</strong> tự nhiên đặc trưng từ dược liệu để làm <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> phục vụ kiểm nghiệm dược liệu,<br />
mã đề tài: KC.10.16/06.10.<br />
2. Bộ môn hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và độc <strong>chất</strong> (2004), Kiểm nghiệm thuốc, Trường đại học<br />
Dược Hà Nội, tr.72-79.<br />
3. Bộ môn hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và độc <strong>chất</strong> (2012), Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> II, Trường đại học Dược<br />
Hà Nội, Hà Nội, tr.43-69, 84-90, 98-106,107-121,123-213,215-235.<br />
4. GS. Nguyễn Văn Đàn, DS. Nguyễn Viết Tựu (1985), Phương pháp nghiên cứu<br />
hóa học cây thuốc, Nhà xuất bản y học, TP HCM, tr.75-196.<br />
5. Hội đồng Dược điển Việt Nam (2017), Dược điển Việt Nam V, Bộ Y tế.<br />
6. Nguyễn Đình Thành (2011), Cơ sở <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp phổ ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hóa<br />
học, Nhà xuất bản khoa học và <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>>, Hà Nội, tr.14-62,72-141,185-358,426-536.<br />
7. Nguyễn Hữu Lạc Thủy, Võ Ngọc Trái, et al. (2014), "Phân <strong>lập</strong> và <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong><br />
đối chiếu Isoquercitrin", Nghiên cứu y học, 18(2), tr.2-7.<br />
8. PGS.TS. Trịnh Thị Thủy (2012), Ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> phương pháp phổ <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cấu trúc <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong>- Chương trình phát triển nguồn nhân lực y tế, Trường Đại<br />
học Dược Hà Nội, Hà Nội, tr.1-25.<br />
9. Trung tâm Thông tin Khoa học & Công nghệ TP.HCM (2013), "Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> xu<br />
hướng nghiên cứu điều chế và <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> để phục vụ công tác nghiên cứu và<br />
kiểm nghiệm trên cơ sở số liệu sáng chế quốc tế".<br />
10. Trung tâm Thông tin Khoa học và công nghệ TP.HCM, GS.TS. Nguyễn Minh<br />
Đức (2013), Điều chế và <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> từ thiên nhiên để phục vụ công tác nghiên<br />
cứu, kiểm nghiệm và tiêu <strong>chuẩn</strong> hóa Dược liệu, Đông dược, Sở khoa học và công nghệ<br />
TP HCM,Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ, TP HCM, tr.4-43.<br />
Tiếng Anh<br />
11. Altria K.D. (1996), "Determination of drug-related impurities by capillary<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
electrophoresis", Journal of Chromatography A, 735(1-2), pp.43-56.<br />
12. BIPM, IEC, et al. (2012), JCGM 200:2012 International vocabulary of<br />
metrology – Basic and general concepts and associated terms (VIM) pp.50.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
13. Blessy M, Ruchi D. Patel, et al. (2014), "Development of forced degradation and<br />
stability indicating studies of drugs-A review", Journal of Pharmaceutical Analysis,<br />
4(3), pp.159-165.<br />
14. British Pharmacopoeia Commission (2014), The British pharmacopoeia<br />
Stationery Office Books (TSO).<br />
15. Brown M. E. (1979), "Determination of purity by differential scanning<br />
calorimetry (DSC)", Journal of Chemical Education 56(5), pp.310-313.<br />
16. Bruni G., Berbenni V., et al. (2011), "Determination of the nateglinide<br />
polymorphic purity through DSC", Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis,<br />
54(5), pp.1196-1199.<br />
17. Charde M.S., Kumar Jitendra, et al. (2013), "Review: Development of forced<br />
degradation studies of drugs", International Journal of Advances in Pharmaceutics,<br />
2(3), pp.1-5.<br />
18. Christian Zeine, LGC Standards GmbH (2013), Primary/secondary <strong>standard</strong>s in<br />
pharmaceutical QC, LGC <strong>standard</strong>s, pp.1-40.<br />
19. Chung Chow Chan, Herman Lam, et al. (2004), Analytical Method Validation<br />
and Instrument Performance Verification- Chapter 3: Method Validation for HPLC<br />
Analysis of Related Substances in Pharmaceutical Drug Products, pp.27-48.<br />
20. Committee on Asean reference substance (2005), Guidelines for the<br />
establishment, handling, storage and use of Asean reference substances, Thailand, pp.2-<br />
12.<br />
21. David C.Browne (2009), "Reference Standard Material Qualification",<br />
Pharmaceutical Technology,, 33(4), pp.1-6.<br />
22. David Kealey, P J Haines (2002), Instant Notes in Analytical Chemistry, pp.270-<br />
282, 302-304.<br />
23. EDQM Council of Europe (2018), from<br />
https://www.edqm.eu/en/news/reference-<strong>standard</strong>s.<br />
24. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (EDQM)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(2015), Annual Report, Council of Europe EDQM, pp.1-44.<br />
25. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (EDQM)<br />
(2016), Annual Report, Council of Europe EDQM, pp.1-43.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
26. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (EDQM)<br />
(2017), European Pharmacopoeia 9 th Edition.<br />
27. European Federation of National Associations of Measurement Testing and<br />
Analytical Laboratories (2014), Guide to NMR Method Development and Validation-<br />
Part I: Identification and Quantification, pp.1-18.<br />
28. European Medicines Agency (2016), ICH guideline Q3C (R6) on impurities:<br />
guideline for residual solvents, pp.7-17.<br />
29. Frank Malz (2003), Quantitative NMR-Spektroskopie als Referenzverfahren in<br />
der analytischen Chemie, Dissertation, pp.5-115.<br />
30. Haifeng Wang, Jia Li, et al. (2009), "Purity determination of 8-hydroxyquioline<br />
aluminum by differential scanning calorimetry", Synthetic Metals, 159(1-2), pp.162-<br />
165.<br />
31. Harry G. Brittain (2009), Polymorphism in Pharmaceutical Solids, Drugs and the<br />
pharmaceutical sciences, pp.318-480.<br />
32. Harry G. Brittain, Susan J. Bogdanowich, et al. (1991), "Physical<br />
Characterization of Pharmaceutical Solids", Pharmaceutical Research, 8(8), pp.963-<br />
973.<br />
33. Hui Gong, Ting Huang, et al. (2012), "Purity determination and uncertainty<br />
evaluation of folic acid by mass balance method", Talanta, 101, pp.96-103.<br />
34. ICH (2000), Q6A Specifications: Test Procedures and Acceptance Criteria for<br />
New Drug Substances and New Drug Products: Chemical Substances, pp.1-31.<br />
35. ICH (2015), Q3D Elemental Impurities-Guidance for Industry, pp.5-13.<br />
36. ICH (2016), Impurities: Guideline for Residual Solvents Q3C(R6), pp.1-34.<br />
37. ICH (2016), Q7 Good Manufacturing Practice Guidance for Active<br />
Pharmaceutical Ingredients FDA, pp.1-52.<br />
38. ICH Expert Working Group (2006), Impurities in new drug products Q3B(R2),<br />
pp.6.<br />
39. ICH guideline (2006), impurities in new drug substances Q3A(R2), pp.1-11.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
40. International Laboratory Accreditation Cooperation (ILAC) G9 (2005),<br />
Guidelines for the selection and use of reference materials, pp.4-15.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
41. International Laboratory Accreditation Cooperation (ILAC) G12 (2000),<br />
Guidelines for the requirements for the competence of reference materials producers,<br />
pp.6-7.<br />
42. International Organization for Standardization 13528 (2005), Statistical methods<br />
for use in proficiency testing by interlaboratory comparisons.<br />
43. International Organization for Standardization (2015), ISO Guide 30:2015<br />
Reference materials - Selected terms and definitions.<br />
44. International Organization for Standardization (2017), ISO Guide 35: Reference<br />
materials -Guidance for characterization and assessment of homogeneity and stability.<br />
45. ISO/REMCO (2005), Committee on reference materials, pp.10.<br />
46. John G.Dorsey, William T.Cooper, et al. (1998), "Liquid Chromatography:<br />
Theory and Methodology", Analytical chemistry, pp.591-644.<br />
47. Jouyban1 Abolghasem, Kenndler Ernst (2008), "Impurity analysis of<br />
pharmaceuticals using capillary electromigration methods", electrophoresis, 29(17),<br />
pp.3531-3551.<br />
48. Kang Ma, Haifeng Wang, et al. (2009), "Purity determination and uncertainty<br />
evaluation of theophylline by mass balance method, high performance liquid<br />
chromatography and differential scanning calorimetry", Analytica Chimica Acta,<br />
650(2), pp.227-233.<br />
49. Kestens V., Zeleny R., et al. (2011), "Differential scanning calorimetry method<br />
for purity determination: A case study on polycyclic aromatic hydrocarbons and<br />
chloramphenicol", Thermochimica Acta, 524, pp.1-6.<br />
50. Kishore Kumar Hotha, Satti Phani Kumar Reddy, et al. (2013), "Forced<br />
degradation studies: practical approach-overview of regulatory guidance and literature<br />
for the drug products and drug substances", International research journal of pharmacy,<br />
4(5), pp.78-84.<br />
51. LGC Standards (2014), Pharmaceutical impurities and <strong>primary</strong> reference<br />
<strong>standard</strong>s 2014, pp.1/10-10/10.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
52. Li Y.M., Schepdael A. Van, et al. (1998), "Development and validation of<br />
amoxicillin determination by micellar electrokinetic capillary chromatography",<br />
Journal of Chromatography A, 812(1-2), pp.227-236.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
53. Lommen A., Schilt R., et al. (2002), "Application of 1D 1 H NMR for fast nontargeted<br />
screening and compositional analysis of steroid cocktails and veterinary drug<br />
formulations administered to livestock", Journal of Pharmaceutical and Biomedical<br />
Analysis, 28, pp.87-96.<br />
54. Lurie Ira S., Anex Deon S., et al. (2001), "Profiling of impurities in heroin by<br />
capillary electrochromatography and laser-induced fluorescence detection", Journal of<br />
Chromatography A, 924(1-2), pp.421-427.<br />
55. Man He, Lijin Huang, et al. (2017), "Advanced functional materials in solid<br />
phase extraction for ICP-MS determination of trace elements and their species - A<br />
review", Analytica Chimica Acta, 973, pp.1-24.<br />
56. Marcinkowska M, Barałkiewicz D (2016), "Multielemental speciation analysis<br />
by advanced hyphenated technique - HPLC/ICP-MS: A review", Talanta, 161, pp.177-<br />
204.<br />
57. Marta Zalewska, Karol Wilk, et al. (2013), "Capillary electrophoresis application<br />
in the analysis of the anti-cancer drugs impurities", Polish Pharmaceutical Society,<br />
pp.171-180.<br />
58. Mathkar S., Kumar S., et al. (2009), "The use of differential scanning calorimetry<br />
for the purity verification of pharmaceutical reference <strong>standard</strong>s", Journal of<br />
Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 49, pp.627-631.<br />
59. May W., Parris R., et al. (2000), Definitions of Terms and Modes Used at NIST<br />
for Value-Assignment of Reference Materials for Chemical Measurements, National<br />
Institute of Standards and Technology (NIST), pp.1-12.<br />
60. Ningbo Gong, Baoxi Zhang, et al. (2014), "Development of a new certified<br />
reference material of diosgenin using mass balance approach and Coulometric titration<br />
method", Steroids, 92, pp.25-31.<br />
61. Organization World Health (2012), 2.3 Sulfated ASH.<br />
62. Paul Gabbott, Perkin Elmer, et al. (2014), "Practical Purity Determination by<br />
DSC", Thermal Analysis, pp.1-5.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
63. Raquel Nogueira, Bruno C.Garrido, et al. (2013), "Development of a new sodium<br />
diclofenac certified reference material using the mass balance approach and 1 H qNMR<br />
to determine the certified property value", European Journal of Pharmaceutical<br />
Sciences, 48(3), pp.502-513.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
64. Roger L. Blaine, Ph.D.John E. Rose (2004), "Validation of Thermogravimetric<br />
Analysis Performance Using Mass Loss Reference Materials", TA Instruments, pp.1-9.<br />
65. Sandor Gorog (2000), Identification and Determination of Impurities in Drugs,<br />
Elsevier, pp.9-728.<br />
66. Satinder Ahuja, Karen Mills Alsante (2004), Handbook of Isolation and<br />
Characterization of Impurities in Pharmaceuticals, Separation Science and Technology,<br />
pp.1-25,27-37,75-88,89-117,119-143,249-299,301-339.<br />
67. Saudi Food & Drug Authority (2010),<br />
Policy Guidance for Pharmaceutical Reference Standard, pp.6-8.<br />
68. Sichina W.J., Manager National Marketing (2000), "Purity Measurements of<br />
Pharmaceuticals and Organics by DSC", Thermal Analysis, pp.1-4.<br />
69. Society of Japanese Pharmacopoeia (2011), Japanese Pharmacopoiea 16 th<br />
Edition.<br />
70. Stephen R Byrn , Ralph R Pfeiffer, et al. (1999), Solid-State Chemistry of Drugs-<br />
Chapter 8: Infrared Spectroscopy of Solids, Chapter 8, West Lafayette, pp.111-117.<br />
71. Stephen R Byrn , Ralph R Pfeiffer, et al. (1999), Solid-state chemistry of drugs -<br />
Chapter 4: Microscopy, West Lafayette, pp.69-78.<br />
72. Suryakanta Swain, Prafulla Kumar Sahu, et al. (2014), "An Overview of<br />
Pharmaceutical Impurities and Degradation Products", Pharmaceutical Regulatory<br />
Affairs, 4(1), pp.1.<br />
73. The Korean Food and Drug Administration (KFDA) (2012), Korean<br />
Pharmacopoiea X, pp.1607-1610,1619-1620,1653,1685,1688,1698,1706.<br />
74. The United States Pharmacopeial Convention (2018), "Reference Standards",<br />
from http://www.usp.org/reference-<strong>standard</strong>s/reference-<strong>standard</strong>s-catalog.<br />
75. Tina Zöllner, Michael Schwarz (2013), "Herbal Reference Standards:<br />
applications, definitions and regulatory requirements", pp.1-18.<br />
76. Torgny Rundlöf, Ian McEwena, et al. (2014), "Use and qualification of <strong>primary</strong><br />
and secondary <strong>standard</strong>s employed in <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>titative 1 H NMR spectroscopy of<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
pharmaceuticals", Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 93, pp.111-117.<br />
77. Torsten Schoenberger (2012), "Determination of <strong>standard</strong> sample purity using<br />
the high-precision 1 H-NMR process", Anal Bional Chem, 403, pp.247-254.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
78. U.S Department of Health and Human Services, Food and Drug Administration,<br />
et al. (2017), Annex 1(R1) Residue on Ignition/Sulphated Ash.<br />
79. U.S. Pharmacopeial Convention (2013), USP Reference Standards, pp.1-32.<br />
80. United States Pharmacopeial Convention Inc (2017), USP 40-NF 35 The United<br />
States Pharmacopoeia and National Formulary 2017, Deutscher Apotheker Verlag.<br />
81. USP Council of Experts, USP Reference Standards Committee, et al. (2012),<br />
"Primary and Secondary Reference Materials for Procedures to Test the Quality of<br />
Medicines and Foods", Pharmaceutical Research, 29(4), pp.922-931.<br />
82. Veronika R.Meyer (2004), Practical High-Performance Liquid<br />
Chromatography, pp.4-319.<br />
83. WHO (2007), "General guidelines for the establishment, maintenance and<br />
distribution of chemical reference substances", WHO technical report series, annex<br />
3(943), pp.61-82.<br />
84. WHO (2014), WHO Expert Committee on Specifications for Pharmaceutical<br />
Preparations-Forty eighth report, pp.21-25.<br />
85. WHO (2017), The International Pharmacopoeia, Seventh Edition.<br />
86. WHO, V. Hjortsberg (2005), WHO Collaborating Center for Chemical<br />
Reference Substances-Report on the work in 2005 pp.1-96.<br />
87. Yiu-chung Yip, Siu-kay Wong, et al. (2011), "Assessment of the chemical and<br />
enantiomeric purity of organic reference materials", Trends in Analytical Chemistry,<br />
30(4), pp.628-640.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
PHỤ LỤC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phụ lục 1: Ví dụ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của CE <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> của Amoxicillin.<br />
Phụ lục 2: Thiết <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> Indinavir theo hướng dẫn của WHO.<br />
Phụ lục 3: Thiết <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> Glibenclamid.<br />
Phụ lục 4: Ví dụ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> 6 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>.<br />
Phụ lục 5: Xác định độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> Theophylin bằng phương pháp cân<br />
bằng khối lượng và DSC.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-1<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phụ lục 1: Ví dụ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của CE <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> liên <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> của<br />
Amoxicillin<br />
Ví dụ <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> Phương pháp MEKC đã được phát triển và phê <strong>chuẩn</strong> cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
amoxicillin và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> tiềm ẩn. Điều kiện: Hệ đệm chảy, natri dihydrogenphosphat<br />
70mM, SDS 125mM và acetonitrin 5%, điều chỉnh pH đến 6.0, chiều dài của mao quản<br />
silic nóng chảy không tráng 44cm (chiều dài hiệu <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> 36cm) × 50 µm I.D, điện áp 15<br />
kV, nhiệt độ 25℃, bước sóng phát hiện 230 nm. Phương pháp cho phép amoxicillin hoàn<br />
toàn tách khỏi <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> tiềm ẩn của nó (Hình 3.1)<br />
Sự hấp thụ UV (0.1<br />
Thời gian di chuyển (phút)<br />
Hình 3.1 Hình ảnh <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> MEKC của một mẫu muối natri amoxicillin [52].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Phụ lục 2: Thiết <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> Indinavir theo hướng dẫn của WHO (2005) [86]<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nguyên liệu: Khoảng 200 g mẫu (lô của nhà sản xuất số L-000735524-002L039) đã<br />
được nhận tại trung tâm WHO vào tháng 05/2005. Nguyên liệu được bảo quản <strong>trong</strong><br />
bao bì kín ở + 5℃, tránh ánh sáng.<br />
Dữ liệu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>:<br />
- Mô tả: Bột màu trắng.<br />
- Bằng chứng <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> cấu trúc hóa học:<br />
• Phổ hồng ngoại: Một phổ hồng ngoại được đưa ra <strong>trong</strong> hình 4.1 dưới đây (số<br />
W105231).<br />
Hình 4.1 Phổ IR của 1,5 mg Indinavir số kiểm soát 105231 <strong>trong</strong> 300 mg kali<br />
bromid được ghi lại trên đĩa kali bromid<br />
• Phổ UV: Một phổ UV <strong>trong</strong> Methanol được ghi lại trên máy <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ Varian<br />
Cary 5. Quang phổ thu được như hình 4.2.<br />
Một cực đại hấp thu UV được <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> sát ở khoảng 260 nm;<br />
1% = 60 ở bước sóng 260 nm (n = 6, RSD = 0,7%);<br />
A 1cm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Các tính toán được thực hiện tham chiếu với <strong>chất</strong> khô.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
Hình 4.2 Phổ UV của Indinavir số kiểm soát 105231, 101 µg/ml <strong>trong</strong> methanol<br />
• Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhiệt trọng lượng: Khi hợp <strong>chất</strong> được làm nóng đến nhiệt độ 105℃,<br />
<s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>> sát thấy mất 2,9% (kl/kl) (n = 6, RSD = 4,1%).<br />
• Nước: 2,9% (n = 3) được xác định bằng <strong>chuẩn</strong> độ Karl Fischer.<br />
• Dung môi tồn dư: <s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> hàm lượng < 0,1%. Không phát hiện thấy đỉnh nào.<br />
Phép thử bao gồm dung môi tồn dư nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 theo phương pháp<br />
<strong>trong</strong> Ph.Eur 5.0.<br />
Hệ thống A: Các dung dịch đối chiếu tương ứng với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nồng độ sau của dung<br />
môi tồn dư <strong>trong</strong> mẫu: Benzen (2 ppm), Carbontetrachlorid (4 ppm), 1,2-<br />
Dichloroethan (5 ppm), 1,1-Dichloroethen (8 ppm), 1,1,1-Trichloroethan (10<br />
ppm), Acetonitril (410 ppm), Chlorobenzen (360 ppm), Cyclohexan (3880 ppm),<br />
1,2-Dichloroethen (1870 ppm), Methylen chlorid (600 ppm), 1,4-Dioxan (380<br />
ppm), Methanol (3000 ppm), Methylcyclohexan (1180 ppm),<br />
Tetrahydrofuran (720 ppm), Toluen (890 ppm) và Xylen (2170 ppm).<br />
Hàm lượng dung môi tồn dư được kiểm tra bằng sắc ký khí với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> điều kiện sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Thiết bị: GC Hewlett Packard<br />
6890;<br />
- Chương trình nhiệt độ: 40°C <strong>trong</strong> 20<br />
PL-4<br />
phút, 10°C/phút và giữ 240°C <strong>trong</strong><br />
20 phút;<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Cột: DB-624 (30 m x 0.32<br />
mm, phim 1.8 µm);<br />
- Tiêm mẫu: Đầu tiêm HP 7694;<br />
- Khí mang: Heli (2.2 ml/phút); - Nhiệt độ phun: 140℃;<br />
- Tách: 1:2; - Nhiệt độ lò HS: 105℃;<br />
- Detector: FID; - Thăng bằng vial: lắc chậm 60 phút;<br />
- Nhiệt độ đầu dò: 250℃; - Thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> vòng lặp: pha khí 1,0 ml.<br />
- Độ tinh khiết:<br />
• Sắc ký lớp mỏng:<br />
Bản mỏng: Silica gel 60 F-254 TLC (Merck);<br />
Dung môi rửa giải: Dicloromethan: methanol: dung dịch amoni 25% (83: 15: 2)<br />
Mẫu: 450 µg indinavir hòa tan <strong>trong</strong> metanol.<br />
Hình ảnh: Quét ở 254 nm bằng máy quét CAMAG TLC 3<br />
Rf (indinavir) = 0,6<br />
Giới hạn định lượng khoảng 1 µg (0,2%), khi quét ở bước sóng 254 nm.<br />
• HPLC:<br />
Độ tinh khiết theo <strong>chuẩn</strong> hóa diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>: 99,8% (n = 6, RSD = 0.04% đối với pic<br />
chính, RSD=25.8% được tính trên mức tạp <strong>chất</strong>). 14 tạp <strong>chất</strong> trên giới hạn định<br />
lượng được phát hiện. Sắc ký đồ thể hiện <strong>trong</strong> hình 4.3.<br />
Các điều kiện:<br />
Dung môi rứa giải:<br />
- A: Acetonitril: đệm phosphat pH 7.5: nước (30: 5: 65);<br />
- B: Acetonitril: đệm phosphat pH 7,5: nước (70: 5: 25)<br />
- 1,8 g dinatri hydrogen phosphat, dihydrat, hòa tan <strong>trong</strong> khoảng 50 ml nước.<br />
pH được điều chỉnh đến 7,5 với 1 M acid photphoric. Dung dịch được pha<br />
loãng thành 100,0 ml bằng nước và lọc.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Thành phần dung<br />
môi rửa giải<br />
% A % B Thời gian Loại<br />
(phút)<br />
93 7 0 – 5 Đẳng dòng<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Thời gian thu dữ liệu: 30 phút;<br />
93 → 20 7 →80 5 – 25 Tuyến tính<br />
20 80 25 – 30 Đẳng dòng<br />
20 →93 80 →7 30 – 35 Tuyến tính<br />
93 7 35 – 45 Tái cân bằng<br />
- Cột: Cột BDS Hypersil C18, 250 x 4.6 mm, 5µm;<br />
- Nhiệt độ cột: 40℃;<br />
- Detectỏ, bước sóng: Máy <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>g phổ, 220 nm;<br />
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút;<br />
- Nhiệt độ phun: 8℃;<br />
- Chuẩn bị mẫu: Indinavir được hòa tan <strong>trong</strong> pha động A và B (50:50) đến nồng<br />
độ 2,0 mg/ml. 20 ml (tương ứng 40 µg).<br />
- Tính ổn định của dung dịch mẫu: Mẫu được ổn định <strong>trong</strong> bóng tối ở 8℃ <strong>trong</strong> ít<br />
nhất 4 giờ;<br />
- Giới hạn phát hiện: 0,5 ng (0,001%) ở 220 nm;<br />
- Giới hạn định lượng: 2 ng (0,005%) ở 220 nm.<br />
- Detector mảng diod: Phổ của hầu hết <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> đỉnh tạp <strong>chất</strong> cũng như đỉnh chính tương<br />
tự với cực đại UV ở khoảng 260 nm và dưới 220 nm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 4.3 Sắc ký đồ của Indinavir số 105231 được theo dõi ở bước sóng 220 nm<br />
Dữ liệu do nhà sản xuất cung cấp:<br />
- Đặc điểm: Bột màu trắng;<br />
- Nhận dạng phổ IR: Phù hợp;<br />
- Định lượng HPLC: 100,2%;<br />
- <s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> tạp (HPLC): 0,0%;<br />
- Nước (Karl Fischer): 2,9%;<br />
- Tạp <strong>chất</strong> (TLC): Điểm duy nhất;<br />
- Độ tinh khiết được gán giá trị 97,1% (nguyên trạng);<br />
- Tính ổn định: Không có nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>về</s<strong>trong</strong>> độ ổn định đặc biệt nào được thực hiện.<br />
Thường xuyên kiểm tra lại ICRS này khi bảo quản ở trạng thái khô.<br />
Kết luận: Indinavir, số kiểm soát 105231 có thể được coi thích hợp như một <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
quốc tế cho mục đích dự định.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Phụ lục 3: Thiết <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> Glibenclamid [51]<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
-Công thức <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử Glibenclamid:<br />
C23H28ClN3O5S<br />
-Số mục lục: GCQUANT0008.00<br />
-Số lô: 25894<br />
-Điều kiện bảo quản: 15-25℃, <strong>trong</strong><br />
bóng tối<br />
-Cảm <s<strong>trong</strong>>quan</s<strong>trong</strong>>: <strong>chất</strong> rắn màu trắng<br />
-Phân tử khối: 494,00 -Điểm nóng chảy: 172℃<br />
-Số đăng ký: [10238-21-8] -Sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên trạng: 99,7%<br />
i. Bộ dữ liệu nhận dạng:<br />
Phổ 1 H-NMR (Điều kiện: 400 MHz, DMSO-d6) và Phổ 13 C-NMR (Điều kiện: 100<br />
MHz, DMSO-d6): Các tín hiệu của phổ NMR và biện giải phổ phù hơp với phổ của<br />
<strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu Châu Âu Glibenclamid, G0325000, lô 3.0, Id00DQP3.<br />
Khối phổ:<br />
Phương pháp: 4,5 kV ESI, nhiệt độ bốc hơi : 200℃, đầu vào trực tiếp.<br />
Các tín hiệu của phổ MR và biện giải phổ phù hợp với phổ của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> Châu Âu<br />
Glibenclamid, G0325000, lô 3.0, Id00DQP3.<br />
Phổ IR<br />
Phương pháp: Phổ hồng ngoại biến đổi Fourier phản xạ suy giảm tổng thể (ATR-<br />
FTIR).<br />
Các tín hiệu của phổ MR và biện giải phổ phù hợp với phổ của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> Châu Âu<br />
Glibenclamid, G0325000, lô 3.0, Id00DQP3.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Điểm chảy:<br />
Phương pháp: phương pháp mao quản.<br />
Giá trị trung bình (n=3): 172℃.<br />
PL-8<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ii.<br />
iii.<br />
Độ tinh khiết:<br />
- Được xác định bằng HPLC.<br />
- Điều kiện HPLC: Cột (Pro C18 RS, 5 µm, 150 × 4,6 mm)<br />
- Điều kiện chạy sắc ký:<br />
• 1,0 ml/phút, 40℃;<br />
• 0 – 30 phút, Nước/Acetonitril: 55/45;<br />
• 30 – 35 phút, Nước/Acetonitril lên 30/70;<br />
• 35 – 40 phút, Nước/Acetonitril: 30/70;<br />
• 40 – 45 phút, Nước/Acetonitril lên 55/45;<br />
• 45 – 60 phút, Nước/Acetonitril 55/45 (v/v);<br />
• 0,1% H3PO4.<br />
- Detector: DAD, 230nm.<br />
- Tiêm mẫu: Tự động, 5 µl; 0,19764 mg/ml <strong>trong</strong> Methanol.<br />
Báo cáo phần trăm diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>- sắp xếp theo tín hiệu:<br />
- Kết quả:<br />
Pic Thời gian lưu Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> % diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
1 2,09 0,51 0,00<br />
2 3,83 23,83 0,13<br />
3 5,66 5,40 0,03<br />
4 7,66 5,90 0,03<br />
5 16,34 18008,72 99,80<br />
<s<strong>trong</strong>>Tổng</s<strong>trong</strong>> 18044,35 100,00<br />
• Trung bình: 99,80%;<br />
• Số kết quả: n = 6;<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Độ lệch <strong>chuẩn</strong>: 0,01%.<br />
Mất khối lượng do làm khô:<br />
- Điều kiện: 105℃ <strong>trong</strong> 4 giờ;<br />
- Không phát hiện thấy một lượng đáng kể hàm lượng <strong>chất</strong> bay hơi (< 0,05%).<br />
PL-9<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
iv.<br />
Tro sulfat:<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kết quả: dưới giá trị chi tiết <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> là < 0,1%.<br />
v. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân định lượng (qNMR):<br />
- Dung môi DMSO-d6 với acid 3,5-Dinitrobenzoic làm <strong>chuẩn</strong> nội.<br />
- Kết quả:<br />
• Trung bình: 99,67%;<br />
• Số kết quả: n = 6;<br />
• Độ không đảm bảo đo: 0,40%.<br />
• Kết quả cối cùng:<br />
- Độ tinh khiết HPLC: 99,80%;<br />
- Mất khối lượng do làm khô: không phát hiện;<br />
- Tro sulfat: không phát hiện;<br />
- Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>:<br />
- qNMR: 99,67%;<br />
Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được đánh giá là 99,7% nguyên trạng, độ không đảm bảo đo là 0,4%.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-10<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phụ lục 4: Thiết <strong>lập</strong> 6 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong><br />
Theo tác giả S.Mathkar, <strong>trong</strong> nghiên cứu <strong>thiết</strong> <strong>lập</strong> <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> trên 16 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong><br />
(<strong>trong</strong> đó có 6 <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong>):<br />
balance):<br />
Độ tinh khiết <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> được tính toán theo cân bằng khối lượng (mass<br />
= [Độ tinh khiết theo sắc ký × (100 – tạp <strong>chất</strong> vô cơ – dung môi tồn dư hoặc<br />
độ ẩm)/100].<br />
Xác định độ tinh khiết bằng phương pháp cân bằng khối lượng (<strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>>: cắn sau nung, Karl Fischer hoặc mất khối lượng do làm khô, TGA… thích<br />
hợp) và so sánh với xác định độ tinh khiết bằng DSC. Độ chênh lệch độ tinh khiết giữa<br />
độ tinh khiết DSC và độ tinh khiết đã xác nhận được tính toán <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức sau:<br />
Độ chênh lệch độ tinh khiết =<br />
Kết quả được trình bày ở bảng 4.1.<br />
|Độ tinh khiết đã xác nhận – Độ tinh khiết DSC|<br />
PL-11<br />
Độ tinh khiết đã xác nhận<br />
× 100<br />
Bảng 4.1 So sánh kết quả độ tinh khiết thu được thông qua DSC với kết quả độ tinh<br />
Tên hợp <strong>chất</strong><br />
Betamethason<br />
Dipropionat<br />
Propylparaben<br />
Ethinyl<br />
Estradiol<br />
Loratadin<br />
N-Methyl<br />
desloratadin<br />
khiết thu được thông qua sắc ký và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khác<br />
Loại <strong>chất</strong><br />
<strong>chuẩn</strong><br />
Chất <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong><br />
Chất <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong><br />
Chất <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong><br />
Chất <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong><br />
Chất <strong>chuẩn</strong><br />
<strong>gốc</strong><br />
Độ tinh khiết<br />
được chứng<br />
nhận (%)<br />
Độ tinh khiết<br />
DSC (%)<br />
Độ chệnh lệch<br />
độ tinh khiết<br />
(%)<br />
99,2 99,2 0,0<br />
100,0 100,0 0,0<br />
100,0 99,9 0,1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
100,0 99,7 0,3<br />
98,0 99,8 1,8<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tuy nhiên, kết quả DSC chỉ đáng tin cậy đối với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp <strong>chất</strong> có độ tinh khiết cao<br />
(≥ 98%), có <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> điểm nóng chảy rõ ràng và không có <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> điều kiện ảnh hưởng đến nhiệt<br />
độ nóng chảy của chúng. Hơn nữa, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> DSC chỉ nên được thực hiện để xác minh<br />
độ tinh khiết của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> CCĐC có độ tinh khiết đã được xác định bằng <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khác được đề xuất <strong>trong</strong> Dược điển Châu Âu [26], [58].<br />
Đối với <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> có độ tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 98%, khác biệt phần trăm<br />
độ tinh khiết giữa độ tinh khiết đã được xác nhận và độ tinh khiết DSC là nhỏ hơn 2,0%.<br />
Đặc biệt, đối với <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> có độ tinh khiết cao hơn, độ tinh khiết DSC khác biệt<br />
ít hơn 1,0% so với độ tinh khiết thu được thông qua sắc ký và <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
khác [58].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-12<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phụ lục 5: Xác định độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>gốc</strong> Theophylin bằng<br />
phương pháp cân bằng khối lượng và DSC<br />
Theo tác giả Kang Ma, <strong>trong</strong> nghiên cứu xác định độ tinh khiết của theophylline<br />
theo phương pháp cân bằng khối lượng, HPLC và DSC:<br />
Độ tinh khiết = (100% - % tạp <strong>chất</strong> không bay hơi) × (100% - % tạp<br />
<strong>chất</strong> bay hơi - % nước - % tro) × 100%<br />
Trong đó: <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> tạp <strong>chất</strong> dễ bay hơi bao gồm dung môi tồn dư và hàm lượng của<br />
chúng được xác định bằng <s<strong>trong</strong>>kỹ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thuật</s<strong>trong</strong>> TGA, hàm lượng nước được đo lường bằng <strong>chuẩn</strong><br />
độ Karl Fischer, hàm lượng tro được xác định thông qua phương pháp mất khối lượng<br />
do làm khô; với tạp <strong>chất</strong> không bay hơi, mỗi loại được xác định và định lượng bằng<br />
phép đo khối phổ và sắc ký. kết quả độ tinh khiết của <strong>chất</strong> <strong>chuẩn</strong> đối chiếu theo phương<br />
pháp cân bằng khối lượng là 99,82 % và theo DSC là 99,79 % [48].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-13<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial