XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LYSINE, METHIONINE VÀ THREONINE TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
https://app.box.com/s/st9el5erq28ags5hscdtrmow7fj2uzs7
https://app.box.com/s/st9el5erq28ags5hscdtrmow7fj2uzs7
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phenylalanine<br />
Tyrosine<br />
Tryptophan<br />
Serine<br />
Threonine<br />
Cysteine<br />
Aspargine<br />
Glutamine<br />
Lysine<br />
Histidine<br />
Arginine<br />
Aspartate<br />
Glutamate<br />
-amino--phenylpropionic<br />
-amino--idolylpropionic<br />
-amino--hydoxypropionic<br />
-amino-hydrogengenxyphenylpropionic<br />
-amino-hydrogengenxybutiric<br />
-amino--tiopropionic<br />
amide của aspartate<br />
amide của glutamate<br />
, diaminocaproic<br />
-amino--imidazolpropionic<br />
-amino--guanidinvaleric<br />
-aminosucinic<br />
-aminoglutarate<br />
2.1.3 Tính chất vật lý [1]<br />
Màu sắc và mùi vị:<br />
Phe<br />
Tyr<br />
Trp<br />
Ser<br />
Thr<br />
Cys<br />
Asn<br />
Gln<br />
Lys<br />
His<br />
Arg<br />
Asp<br />
Các amino acid thường không màu, nhiều loại có vị ngọt kiểu đường như<br />
glycine, alanine, valine, serine, histidine, tryptophan; một số loại có vị đắng<br />
như isoleucine, arginine hoặc không có vị như leucine. Bột ngọt hay còn gọi là<br />
mì chính là muối của natri với acid glutamic (monosodium glutamate).<br />
Tính tan trong nước:<br />
Các amino acid thường dễ tan trong nước, khó tan trong alcohol và ether<br />
(trừ proline và hydrogenxyproline). Chúng cũng dễ hòa tan trong acid và kiềm<br />
loãng (trừ tyrosine).<br />
Tính quang học<br />
Các amino acid trong phân tử protein đều có ít nhất một carbon bất đối (trừ<br />
glycine) vì thế nó đều có biểu hiện hoạt tính quang học, nghĩa là có thể làm<br />
quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực sang phải hoặc sang trái. Quay phải<br />
được ký hiệu bằng dấu (+), quay trái được ký hiệu bằng dấu (-). Góc quay đặc<br />
hiệu của amino acid phụ thuộc vào pH của môi trường. Tuỳ theo sự sắp xếp<br />
trong cấu trúc phân tử của các nhóm liên kết với carbon bất đối mà các amino<br />
acid có cấu trúc dạng D hay L (Hình 2.7) gọi là đồng phân lập thể. Số đồng<br />
phân lập thể được tính theo 2 n (n là số carbon bất đối).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Glu<br />
F<br />
Y<br />
W<br />
S<br />
T<br />
C<br />
B<br />
Q<br />
K<br />
H<br />
R<br />
D<br />
E<br />
165<br />
181<br />
204<br />
105<br />
119<br />
121<br />
132<br />
146<br />
146<br />
155<br />
174<br />
133<br />
147<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial