Đánh giá hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp tại phường châu khê, thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh
https://app.box.com/s/6b5vccdzvdqjvg2fgkr5kr4t6nf0whlu
https://app.box.com/s/6b5vccdzvdqjvg2fgkr5kr4t6nf0whlu
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
4.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI NẶNG (Cd, Cu,<br />
Pb, Zn) TRONG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI PHƯỜNG CHÂU KHÊ, THỊ<br />
XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH.<br />
4.4.1. Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> (Cd, Cu, Pb, Zn) tổng số<br />
<strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />
Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> KLN (Cd, Cu, Pb, Zn) tổng số <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />
được trình bày <strong>trong</strong> bảng sau:<br />
Bảng 4.7. Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cd, Cu, Pb, Zn dạng tổng số <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>nông</strong> <strong>nghiệp</strong> ở<br />
<strong>phường</strong> Châu Khê – Từ Sơn – Bắc Ninh<br />
Đơn vị :mg/kg <strong>đất</strong> khô<br />
Mẫu <strong>đất</strong> Cd ts Cu ts Pb ts Zn ts<br />
1 0,48 72,95 28,7 142,55<br />
2 0,48 48,29 33,98 690,50<br />
3 0,56 38,04 31,68 595,88<br />
4 0,63 46,86 40,13 503,00<br />
5 0,54 35,24 30,65 297,50<br />
6 0,61 35,94 30,23 171,25<br />
7 0,56 41,41 32,78 127,38<br />
8 0,47 37,77 31,55 112,93<br />
9 0,30 38,00 26,78 121,85<br />
10 0,32 37,43 43,78 391,13<br />
11 0,30 29,06 40,55 229,45<br />
12 0,35 39,67 46,48 458,88<br />
Thấp nhất 0,3 29,06 26,78 112,93<br />
Cao nhất 0,63 72,95 46,48 690,50<br />
Trung bình 0,46 41,7 34,70 320,19<br />
QCVN 03-MT:2015 1,5 100 70 200<br />
Số liệu ở bảng 4.7 cho thấy:<br />
+ Về <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cd tổng số <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />
Kết quả phân tích 12 mẫu <strong>đất</strong> <strong>tại</strong> <strong>phường</strong> Châu Khê cho thấy <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Cd tổng số biến động <strong>từ</strong> 0,30 đến 0,63 mg/kg <strong>đất</strong>; trung bình là 0,46 mg/kg <strong>đất</strong>.<br />
Cả 12 mẫu đều nằm dưới giới hạn cho phép (GHCP) về <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cd <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />
<strong>nông</strong> <strong>nghiệp</strong> được quy định <strong>trong</strong> QCVN 03-MT:2015/BTNMT(Biểu đồ 4.1).<br />
46