GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA CÁC TỈNH NĂM 2017 (SỬ DỤNG TỐI ĐA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HIỆN ĐẠI)
https://app.box.com/s/urs184kmsqkrf10y1qzslho5b768fiaw
https://app.box.com/s/urs184kmsqkrf10y1qzslho5b768fiaw
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
[<strong>GIẢI</strong> <strong>CHI</strong> <strong>TIẾT</strong> <strong>THI</strong> <strong>VÀO</strong> <strong>10</strong> <strong>CHUYÊN</strong> <strong>HÓA</strong> TPHCM <strong>2017</strong>]<br />
(a) Có thể thay chất X bằng CaCO 3<br />
(b) Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí và để ngửa bình<br />
(c) Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí và để úp bình<br />
(d) Phải làm khô khí oxi trước khi dùng phương pháp đẩy nước<br />
(e) Còn thiếu một ít bông đặt ở đầu ống nghiệm chứa chất X<br />
Em hãy giúp bạn An xác định các nhận xét đúng – sai (không cần giải thích)<br />
Hướng dẫn<br />
a) Sai. Vì CaCO 3 → CaO + CO 2<br />
b) Đúng. Vì oxi nặng hơn không khí nên được dùng phương pháp đẩy không khí để ngửa<br />
bình<br />
c) Sai<br />
d) Đúng. Dùng bông ở ống nghiệm chứa X<br />
e) Đúng.<br />
1.4 Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 (loãng, lấy dư) thu được dung dịch A.<br />
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D.<br />
Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Thổi<br />
luồng khí CO (lấy dư) qua ống sứ chứa E nung nóng (ở 700-800 0 C) cho đến khi phản ứng<br />
hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu được kết<br />
tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo được kết tủa Y. Xác định<br />
thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.<br />
Hướng dẫn<br />
<br />
Raén G<br />
o<br />
t<br />
CO<br />
<br />
Y<br />
H2SO4 NaOH<br />
D Raén E <br />
dö <br />
Ca(OH)<br />
2<br />
<br />
Fe3O4 ddA X<br />
dö <br />
o<br />
t<br />
<br />
<br />
<br />
ddZ <br />
<br />
Dung dich B<br />
<br />
G : Fe<br />
<br />
Fe(OH)<br />
2 <br />
D<br />
E <br />
<br />
Y : CaCO3<br />
<br />
FeSO4<br />
<br />
Fe(OH)<br />
X(CO<br />
3 Fe2O3<br />
dö<br />
;CO<br />
2<br />
) <br />
A ddZ : Ca(HCO<br />
3)<br />
2<br />
Fe<br />
2 (SO<br />
4 )<br />
<br />
<br />
<br />
3 <br />
Na2SO4<br />
B<br />
<br />
H<br />
2 SO<br />
4 dö<br />
Pt:<br />
Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 → FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O<br />
FeSO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + Fe(OH) 2 ↓<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH → 3Na 2 SO 4 + 2Fe(OH) 3 ↓<br />
2Fe(OH) 2 + ½ O 2 → Fe 2 O 3 + 2H 2 O<br />
2Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + 3H 2 O<br />
Fe 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2 ↑<br />
CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O<br />
3CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3 ) 2<br />
Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 + CO 2 ↑ + H 2 O<br />
Câu 2: (2,5 điểm)<br />
2.1 Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim<br />
loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số