GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA CÁC TỈNH NĂM 2017 (SỬ DỤNG TỐI ĐA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HIỆN ĐẠI)
https://app.box.com/s/urs184kmsqkrf10y1qzslho5b768fiaw
https://app.box.com/s/urs184kmsqkrf10y1qzslho5b768fiaw
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
[<strong>GIẢI</strong> <strong>CHI</strong> <strong>TIẾT</strong> <strong>THI</strong> <strong>VÀO</strong> <strong>10</strong> <strong>CHUYÊN</strong> <strong>HÓA</strong> NGHỆ AN <strong>2017</strong>]<br />
o<br />
CaO,t<br />
(1) CH 3 COONa + NaOH CH 4 + Na 2 CO 3<br />
o<br />
1500 C<br />
(2) 2CH 4 CH≡CH + 3H 2<br />
o<br />
Pd,t<br />
(3) CH≡CH + H 2 CH 2 =CH 2<br />
truøng hôïp<br />
(4) nCH 2 =CH 2 –(CH 2 -CH 2 ) n -<br />
(5) CH≡CH + HCl<br />
(6) nCH 2 =CHCl<br />
xt<br />
CH 2 =CHCl<br />
truøng hôïp<br />
–[CH 2 -CH(Cl)] n -<br />
nhi hôïp<br />
(7) 2CH≡CH CH 2 =CH-C≡CH<br />
H<br />
(8) CH≡C-CH=CH 2 + H<br />
2,Pd<br />
2 CH 2 =CH-CH=CH 2<br />
truøng hôïp<br />
(9) nCH 2 =CH-CH=CH 2 –(CH 2 -CH=CH-CH 2 ) n -<br />
Câu 4: (3,0 điểm)<br />
Cho hình vẽ điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:<br />
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.<br />
- Vì sao có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước?<br />
- Vì sao miệng ống nghiệm đựng KMnO 4 lắp hơi nghiêng xuống?<br />
- Nêu vai trò của bông khô?<br />
- Khi dừng thí nghiệm nên tắt đèn cồn trước hay tháo ống dẫn khí ra trước? Tại sao?<br />
Hướng dẫn<br />
- Dùng phương pháp đẩy nước là hợp lí vì oxi ít tan trong nước và oxi thu được có độ tinh<br />
khiết cao.<br />
- Oxi nặng hơn không khí, khi đốt nóng KMnO 4 thì áp suất tại đó cao hơn nên Oxi sinh ra<br />
sẽ di chuyển xuống phía dưới ống nơi áp suất thấp hơn và dễ dàng thoát ra ống dẫn khí.<br />
- Bông khô có vai trò hút ẩm.<br />
- Khi dừng thí nghiệm nên tắt đèn cồn trước sau đó mới tháo ống dẫn khí.<br />
Câu 5: (4,0 điểm)<br />
1. Cho từ từ đến hết <strong>10</strong>0 ml dung dịch FeCl 2 0,5M vào <strong>10</strong>0 ml dung dịch AgNO 3 1,2M. Sau<br />
phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối.<br />
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.<br />
b. Tìm giá trị của m.<br />
Hướng dẫn<br />
Pt: FeCl 2 + 3AgNO 3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO 3 ) 3<br />
0,04 ←0,12→ 0,08 0,04 0,04<br />
Vậy: m(kết tủa) = mAgCl + mAg = 143,5.0,08 + <strong>10</strong>8.0,04 → m = 15,8(g)