GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÁC TỈNH NĂM 2017 (SỬ DỤNG TỐI ĐA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HIỆN ĐẠI)
https://app.box.com/s/nluagmzgftp8fy0v1k9le5io30f3m0gx
https://app.box.com/s/nluagmzgftp8fy0v1k9le5io30f3m0gx
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
[<strong>ĐỀ</strong> <strong>THI</strong> <strong>HSG</strong> TIỀN GIANG <strong>2017</strong>]<br />
a. Mô hình nào được lắp ráp đúng và mô hình nào được lắp ráp chưa đúng? Giải thích lí do<br />
của mô hình lắp ráp chưa đúng.<br />
b. Chất rắn X có thể là một trong các kim loại sau: Al, Mg và Zn (có cùng khối lượng). Hãy<br />
lựa chọn chất rắn X để thu được lượng khí hiđro lớn nhất (có giải thích).<br />
Bài 4: (4,5 điểm)<br />
4.1. ở 25 0 C nồng độ của dung dịch NaCl bão hòa là 26,47%.<br />
a. Tính độ tan của NaCl ở 25 0 C.<br />
b. Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 25 0 C bằng cách hòa tan 45 gam NaCl vào 135<br />
gam nước, hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa. Nếu dung<br />
dịch NaCl là chưa bão hòa, hãy trình bày 2 cách làm khác nhau để có được dung dịch NaCl<br />
bão hòa ở 25 0 C (bằng tính toán cụ thể)<br />
Hướng dẫn<br />
NaCl : 26,47g<br />
100.26,47<br />
a. 100 gam dd NaCl <br />
100g H2O<br />
hòa tan mNaCl 36g<br />
H2O : 73,53g<br />
73,53<br />
Suy ra độ tan của NaCl ở 25 0 C là 36g<br />
135.36<br />
b. 135 gam H 2 O hòa tan tối đa mNaCl 48,6g<br />
100<br />
Vậy với 45 gam NaCl hòa vào 135 gam H 2 O thì thu được dung dịch chưa bão hòa.<br />
Để dung dịch bão hòa ta có thể can thiệp bằng 1 trong 2 cách sau:<br />
Cách 1: Lấy 45 gam NaCl hòa tan với 45.100 125g H 2 O<br />
36<br />
135.36<br />
Cách 2: Lấy mNaCl 48,6g hòa tan với 135 gam H 2 O<br />
100<br />
4.2. Cho m gam kim loại X vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu<br />
được 4,704 lít khí H 2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 3,36 gam.<br />
a. Xác định tên gọi của X<br />
b. Ngâm một lá kim loại X có khối lượng m gam vào trong 100 ml dung dịch CuSO 4 15%<br />
có khối lượng riêng D = 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kim loại X ra<br />
khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 7,23 gam (giả thiết toàn bộ lượng kim loại<br />
tạo thành bám hết vào lá kim loại X). Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch<br />
sau phản ứng.<br />
Hướng dẫn<br />
a. 2X + 2nHCl → 2XCl n + nH 2<br />
0,42<br />
←0,21<br />
n<br />
mH2<br />
0,42g <br />
0,42<br />
mX 3,78<br />
X. 3,78<br />
m n<br />
Ta có binh taêng<br />
mX mH2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
3<br />
0,42 X 9n <br />
nX <br />
<br />
<br />
n<br />
<br />
X 27 (Al)<br />
b. 2Al + 3CuSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Cu↓<br />
Ban đầu: 0,14 0,105<br />
Pứ: x→ 1,5x 0,5x 1,5x<br />
Dư: (0,14 – x) (0,105 – 1,5x)<br />
Page 5