GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI HSG HÓA 9 CÁC TỈNH NĂM 2017 (SỬ DỤNG TỐI ĐA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HIỆN ĐẠI)
https://app.box.com/s/nluagmzgftp8fy0v1k9le5io30f3m0gx
https://app.box.com/s/nluagmzgftp8fy0v1k9le5io30f3m0gx
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
[<strong>GIẢI</strong> <strong>CHI</strong> <strong>TIẾT</strong> <strong>HSG</strong> PHÚ YÊN <strong>2017</strong>]<br />
Câu I: (5,0 điểm)<br />
1.1. Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T. Mỗi một dung dịch chỉ chứa một chất trong<br />
số bốn chất sau: (NH 4 ) 2 CO 3 , Ca(HCO 3 ) 2 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 . Bằng cách dùng dung dịch<br />
Ca(OH) 2 cho lần lượt vào từng dung dịch thu được kết quả sau:<br />
Thuốc thử<br />
Chất<br />
X Y Z T<br />
Ca(OH) 2 Kết tủa trắng khí mùi khai<br />
Không có<br />
hiện tượng<br />
Kết tủa trắng<br />
Khí mùi khai<br />
Xác định các chất có chứa trong các lọ X, Y, Z và T. Viết phương trình hoá học của các<br />
phản ứng (nếu có) xảy ra.<br />
Hướng dẫn<br />
Phương pháp: Với bài tập kẻ bảng liệt kê tính chất<br />
Các em chú ý: chất nhiều tính chất nhất hoặc ít tính chất nhất là dễ nhận biết nhất.<br />
Z NaN O3<br />
X : Ca(HCO3)<br />
2<br />
Tập trung vào <br />
<br />
T (NH 4) 2CO3 Y : NH4NO3<br />
Pt:<br />
Ca(OH) 2 + Ca(HCO 3 ) 2 → 2CaCO 3↓ + 2H 2 O<br />
Ca(OH) 2 + NH 4 NO 3 → Ca(NO 3 ) 2 + NH 3↑ + 2H 2 O<br />
Ca(OH) 2 + (NH 4 ) 2 CO 3 → CaCO 3 ↓ + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O<br />
1.2 Trình bày hiện tượng thu được, giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ trong<br />
các thí nghiệm được tiến hành như sau<br />
a) Cho một mẩu kim loại Na vào cốc nước nguyên chất có pha sẵn một vài giọt<br />
phenolphthalein.<br />
b) Cho một đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO 4 .<br />
c) Nhỏ từ từ dung dịch HCl và dung dịch Na 2 CO 3 .<br />
Hướng dẫn<br />
Phương pháp:<br />
Bước 1: dự đoán các phản ứng có thể xảy ra<br />
Bước 2: tập trung vào màu sắc, mùi của kết tủa, khí, dung dịch để mô tả thêm sinh động.<br />
a) Na + H 2 O → NaOH + 0,5H 2 ↑<br />
Hiện tượng: viên Na tan mạnh, chạy trên mặt nước đồng thời có khí không màu, không mùi<br />
thoát ra, phenolphthalein chuyển màu hồng vì dung dịch có môi trường kiềm.<br />
b) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu↓<br />
Page 1