Nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng IgG trong sữa và các sản phẩm sữa bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (2018)
https://app.box.com/s/bcew06rwcomi1wf8nopgpvgm428ap527
https://app.box.com/s/bcew06rwcomi1wf8nopgpvgm428ap527
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
Kết luận<br />
❖ Đã xây dựng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>IgG</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>sữa</strong> <strong>và</strong> <strong>các</strong> <strong>sản</strong> <strong>phẩm</strong> từ <strong>sữa</strong>, với<br />
<strong>các</strong> điều kiện như sau:<br />
Điều kiện xử lý mẫu:<br />
- Sử dung dịch NaCl 0,15M làm dung môi hòa tan <strong>sữa</strong>.<br />
- Sử dụng dung dịch CH3COONa có pH = 2,95 làm dung dịch tủa casein.<br />
- Mẫu được ly tâm 6000 vòng / phút, ở 0 0 C <strong>trong</strong> 7 phút.<br />
- Khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cân mẫu phù hợp là khoảng 4 g với tỉ lệ pha loãng 5 lần.<br />
Điều kiện phân tích <strong>bằng</strong> HPLC:<br />
- Cột Hitrap protein G 1ml, nhiệt độ cột 30 0 C<br />
- Lựa chon dung dịch đêm nạp Na2HPO4 50mM có pH = 7 có thêm NaCl 0,3M để tránh<br />
kết tụ <strong>và</strong> ảnh hưởng của <strong>các</strong> protein khác, thể tích dung dịch đệm nạp là 3 ml.<br />
- Lựa chọn dung dịch đệm rửa Glycine 50mM có pH = 2,5. thể tích rửa là 7 mL.<br />
- Thể tích tiêm mẫu 100µl, tốc độ dòng 0,5 ml/phút.<br />
- Bước sóng phát hiện λ = 277,4 nm<br />
Đã thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lương <s<strong>trong</strong>>IgG</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>sữa</strong> <strong>và</strong> <strong>sản</strong> <strong>phẩm</strong> <strong>sữa</strong> <strong>bằng</strong> HPLC với<br />
kết quả như sau.<br />
- Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có tính chọn lọc, đặc <strong>hiệu</strong> đáp ứng yêu cầu.<br />
- Giới hạn phát hiện là 0,01mg/g. Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> là 0,03mg/g.<br />
- Khoảng tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> 0,03 mg/g - 5mg/g.<br />
- Độ lặp lại của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tốt với độ lệch chuẩn tương đối < 3,7%<br />
- Độ thu hồi đạt được từ 95% đến 107% đáp ứng yêu cầu theo AOAC.<br />
- Độ tái lặp khác ngày là 2,39% đáp ứng với yêu cầu của AOAC là ≤ 5,6%.<br />
❖ Đã áp dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 17 mẫu <strong>sữa</strong> trên thị trường. Từ kết<br />
quả trên cho thấy <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> phù hợp để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>IgG</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>sữa</strong> <strong>và</strong> <strong>sản</strong> <strong>phẩm</strong><br />
<strong>sữa</strong>.<br />
- 37 -