Nghiên cứu cấu trúc và tính chất của một số cluster kim loại trên cơ sở vàng bằng phương pháp hóa học lượng tử
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweQUtLY2lBTUI5RWc/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweQUtLY2lBTUI5RWc/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
I.1. Cơ <strong>sở</strong> lí thuyết hoá <strong>học</strong> <strong>lượng</strong> <strong>tử</strong>.<br />
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT<br />
I.1.1. Phương trình Schrodinger ở trạng thái dừng [18, 33, 34, 48]<br />
Mục đích chính <strong>của</strong> hoá <strong>học</strong> <strong>lượng</strong> <strong>tử</strong> là tìm lời giải <strong>của</strong> <strong>phương</strong> trình<br />
Schrodinger ở trạng thái dừng, đó là trạng thái mà năng <strong>lượng</strong> <strong>của</strong> hệ không<br />
thay đổi theo thời gian:<br />
Hˆ ψ (r ) = E ψ (r )<br />
(I-1)<br />
Trong đó: Hˆ : Toán <strong>tử</strong> Hamilton. Toán <strong>tử</strong> Hamilton là <strong>một</strong> toán <strong>tử</strong> tương<br />
ứng với năng <strong>lượng</strong> toàn phần <strong>của</strong> hệ gây nên sự biến đổi theo thời gian.<br />
ψ : Hàm sóng toàn phần mô tả trạng thái <strong>của</strong> hệ.<br />
E: Năng <strong>lượng</strong> toàn phần <strong>của</strong> hệ.<br />
Hoá <strong>học</strong> <strong>lượng</strong> <strong>tử</strong> đặt ra nhiệm vụ là phải thiết lập <strong>và</strong> giải <strong>phương</strong> trình<br />
hàm riêng - trị riêng (I-1) thu được hai nghiệm là ψ <strong>và</strong> E, từ đó cho phép rút<br />
ra được tất cả các thông tin khác về hệ <strong>lượng</strong> <strong>tử</strong>. Như vậy, khi xét hệ <strong>lượng</strong> <strong>tử</strong><br />
ở <strong>một</strong> trạng thái nào đó thì điều quan trọng là phải giải được <strong>phương</strong> trình<br />
Schrodinger ở trạng thái đó.<br />
Đối với hệ (nguyên <strong>tử</strong>, phân <strong>tử</strong> hay ion) có N electron <strong>và</strong> M hạt nhân,<br />
bài toán tổng quát là hàm sóng electron toàn phần ψ <strong>và</strong> năng <strong>lượng</strong> electron<br />
toàn phần E tương ứng. Trên <strong>cơ</strong> <strong>sở</strong> đó xác định các thông <strong>số</strong> <strong>cấu</strong> <strong>trúc</strong>, nhiệt<br />
động, động hoá <strong>học</strong>… <strong>của</strong> hệ.<br />
I.1.2. Phương trình Schrodinger cho hệ nhiều electron<br />
I.1.2.1. Toán <strong>tử</strong> Hamilton [1,2, 33, 35, 48]<br />
Xét hệ gồm M hạt nhân <strong>và</strong> N electron. Trong hệ đơn vị nguyên <strong>tử</strong>, toán<br />
<strong>tử</strong> Hamilton Hˆ tổng quát được xác định theo biểu thức:<br />
Hˆ<br />
= −<br />
N<br />
∑<br />
p=<br />
1<br />
1<br />
∇<br />
2<br />
2<br />
p<br />
−<br />
M<br />
∑<br />
A=<br />
1<br />
1<br />
2M<br />
A<br />
∇<br />
2<br />
A<br />
−<br />
N<br />
M<br />
∑∑<br />
p= 1 A=<br />
1<br />
Z<br />
r<br />
A<br />
pA<br />
+<br />
N<br />
M<br />
∑∑<br />
p= 1 p<<br />
q<br />
1<br />
r<br />
pq<br />
+<br />
N<br />
M<br />
∑∑<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A= 1 B><br />
A<br />
ZAZ<br />
R<br />
AB<br />
B<br />
(I-2)<br />
5<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial