24.04.2017 Views

Nghiên cứu tổng hợp và biến tính vật liệu cacbon nano từ vỏ trấu dùng làm điện cực cho tụ điện hóa

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweUk1aSVFTNDVtVm8/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweUk1aSVFTNDVtVm8/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

www.twitter.com/daykemquynhon<br />

www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

bị phân hủy trong môi trường khí trơ tạo khí CO 2 trong khoảng nhiệt độ 100 ÷ 400 o C<br />

còn nhóm lacton bị phân hủy tạo khí CO 2 trong khoảng nhiệt độ 190 o C ÷ 650 o C [19].<br />

ii) Sự giảm nhanh khối lượng trong khoảng nhiệt độ 350 ÷600 o C kèm theo sự<br />

tỏa nhiệt mạnh. Sự giảm khối lượng trong khoảng nhiệt độ này là do sự cháy <strong>cacbon</strong>.<br />

Nhiệt độ <strong>cực</strong> đại ứng với quá trình cháy của các mẫu <strong>cacbon</strong> <strong>tổng</strong> <strong>hợp</strong> <strong>và</strong> <strong>biến</strong> <strong>tính</strong><br />

được nằm trong khoảng 480 ÷ 530 o C.<br />

Độ giảm khối lượng của các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>cacbon</strong> trong hai khoảng nhiệt độ <strong>tính</strong> <strong>từ</strong><br />

đường TGA được tóm tắt trong bảng 3.5. Từ đây nhận thấy, trong cùng một khoảng<br />

nhiệt độ, độ giảm khối lượng của các mẫu có sự khác nhau. Trong đó độ giảm khối<br />

lượng trong khoảng 100 ÷ 350 o C của các mẫu <strong>biến</strong> đổi trong khoảng 3,62 ÷ 5,31%.<br />

Bảng 3.5. Độ giảm khối lượng trong các khoảng nhiệt độ của các mẫu nghiên <strong>cứu</strong><br />

Mẫu<br />

Độ giảm khối lượng (%) trong khoảng nhiệt độ<br />

100 ÷ 350 ( o C) 350 ÷ 600 ( o C)<br />

K1,5N2 5,31 94,69<br />

K2N1 4,86 95,14<br />

K2N2 5,23 94,77<br />

K2N2-HF 3,62 96,38<br />

Luong nhom chuc (mmol g -1 )<br />

1.4<br />

1.2<br />

1.0<br />

0.8<br />

0.6<br />

0.4<br />

0.2<br />

0.0<br />

Luong nhom chuc Cacboxyl + Lacton<br />

Do giam khoi luong trong khoang 100-350 o C<br />

K1,5N2 K2N1 K2N2<br />

Hình 3.6. Biến thiên <strong>tổng</strong> lượng nhóm cacboxyl + lacton <strong>và</strong> độ giảm khối lượng trong<br />

khoảng 100 ÷ 350 o C của các mẫu <strong>cacbon</strong> <strong>tổng</strong> <strong>hợp</strong> được<br />

Nếu biểu diễn sự thay đổi <strong>tổng</strong> lượng nhóm cacboxyl + lacton <strong>và</strong> độ giảm khối<br />

lượng trong khoảng 100 ÷ 350ºC trên cùng một đồ thị ta thu được kết quả trình bày<br />

hình 3.6. Từ đây nhận thấy xu hướng <strong>biến</strong> thiên <strong>tổng</strong> lượng nhóm cacboxyl <strong>và</strong> lacton<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

7.0<br />

6.0<br />

5.0<br />

4.0<br />

3.0<br />

2.0<br />

1.0<br />

0.0<br />

Do giam khoi luong (%)<br />

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

40<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!