19.02.2018 Views

PHÂN DẠNG TOÁN HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG (2014 - 2015)

LINK BOX: https://app.box.com/s/3cls7ahm2sfbbkvo6tj4pll0oc7sp768 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1PyQFsYTsFnAsEIs7cWdUGI-n2pQdsaME/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/3cls7ahm2sfbbkvo6tj4pll0oc7sp768
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1PyQFsYTsFnAsEIs7cWdUGI-n2pQdsaME/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

http://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét: Trong các ví dụ trên ta đã chuyển đổi việc giải hệ phương trình sang<br />

giải phương trình bậc hai một ẩn; bên cạnh đó ta cần sử dụng thêm phép biến<br />

đổi tương đương cho hệ phương trình và kết hợp sử dụng hằng đẳng thức<br />

( ) 2<br />

2 2<br />

A B A B 2AB<br />

+ = + − . Ngoài ra trong nhiều trường hợp chúng ta còn cần<br />

sử dụng tới ẩn phụ như ví dụ 3 phần a) hay ví dụ sau đây sẽ minh họa cho điều<br />

này.<br />

Ví dụ 4. Giải phương trình sau: x + 9 − x + x + 9 + x = 4 (1)<br />

Điều kiện: x ≥ 0 .<br />

Đặt<br />

⎧<br />

⎪u = x + 9 − x<br />

⎨<br />

⎪ ⎩v = x + 9 + x<br />

Giải<br />

⇒ 0 < u ≤ v và uv = x + 9 − x = 3.<br />

Khi đó phương trình (1) được chuyển thành hệ:<br />

⎧u + v = 4<br />

⎨<br />

⎩uv = 3<br />

⇒ u, v là nghiệm<br />

của phương trình: t 2 - 4t + 3 = 0 t1 1, t2<br />

3 ⇒ u = 1,v = 3 0 < u ≤ v<br />

⎧<br />

⎪ x + 9 − x = 1 ⎪⎧<br />

x + 9 − x = 1<br />

⇔ ⎨<br />

⇔ ⎨<br />

⎪ ⎩ x + 9 + x = 3 ⎩⎪<br />

x + 9 + x = 9<br />

⇒ 2 x = 8 ⇔ x = 4 ⇔ x = 16 (TM)<br />

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 16.<br />

⇒ = = ( )<br />

3.2.5. Dạng toán 5: Tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các<br />

nghiệm mà không giải phương trình.<br />

3.2.5.1. Phương pháp:<br />

Biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x 1 và x 2 của phương trình ax 2 + bx +<br />

c = 0 (a ≠ 0 ) là biểu thức có giá trị không thay đổi khi ta hoán vị (đổi chỗ) x 1<br />

và x 2 .<br />

Ta thực hiện theo các bước:<br />

DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

• Bước 1: Xét biệt thức<br />

phân biệt x 1 , x 2 (hoặc ∆ ' > 0).<br />

2<br />

∆ = b − 4ac > 0 thì phương trình có hai nghiệm<br />

Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

15<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!