14.08.2018 Views

Tài liệu ôn thi HSG môn sinh 10 chuyên sâu (tích hợp kiến thức hóa học)

https://app.box.com/s/23nokx9h47m03fj0kw1v3glr56hoae0y

https://app.box.com/s/23nokx9h47m03fj0kw1v3glr56hoae0y

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng <strong>kiến</strong> <strong>thức</strong> Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1– O ; 2 – chất vô cơ ( NO - 3 SO 2-<br />

2<br />

4.)<br />

6.<br />

7.<br />

8.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Câu 6. Giải thích các hiện tượng sau:<br />

a. Nếu dưa muối để lâu sẽ bị khú.<br />

b. Nếu siro (nước quả đậm đặc có đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ<br />

căng phồng. (Viết phương trình).<br />

c. Khi làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đ<strong>ôn</strong>g tụ) và có<br />

vị chua. (Viết phương trình).<br />

ĐA:<br />

a. Giải thích :<br />

b. Giải thích theo SGV NC (trang 162) + PT lên men rượu.<br />

c. Giải thích<br />

- Trong quá trình làm sữa chua đã sử dụng vi khuẩn lactic cho nên trong sữa chua thành phẩm<br />

có, 1% axit lactic, rất nhiều loại vitamin và prôtein dễ tiêu, chứa vi khuẩn cú lợi cho đường tiờu<br />

húa.<br />

- Trong quá trình làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng sang trạng thái đặc sệt là do khi axit lactic được<br />

hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, lượng nhiệt được <strong>sinh</strong> ra, cazêin (prôtêin của sữa) kết<br />

tủa gây trạng thái đặc sệt.<br />

PT lên men lăctic<br />

- C6H12O6 VK lactic CH 3 CHOHCOOH (axit lactic) + Q<br />

Câu 7:<br />

a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu?<br />

b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH<br />

thích <strong>hợp</strong> cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được kh<strong>ôn</strong>g? Tại sao?<br />

ĐA: - Cơ chât: tinh bột, đường glucôzơ<br />

a. Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn.<br />

- Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO 2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%,<br />

<strong>sinh</strong> khôi tê bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng.<br />

- Phương trình<br />

(C 6 H <strong>10</strong> O 5 )n + nH 2 O Nâm mốc n C 6 H 12 O 6 Nâm men rượu C 2 H 5 OH +<br />

CO 2 + Q.<br />

b. Phải giữa nhiệt độ ổn định vì ở nhiệt độ cao giảm hiệu suất <strong>sinh</strong> rượu, nhiệt độ thấp nấm kìm<br />

hãm hoạt động của nấm men.<br />

- Độ pH thích <strong>hợp</strong> cho quá trình lên men rượu : 4 - 4,5.<br />

- Tăng pH lớn hơn 7 kh<strong>ôn</strong>g được vì. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu.<br />

Câu 8:<br />

a. Vi khuẩn lam tổng <strong>hợp</strong> chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của<br />

chúng là gì?<br />

b.<br />

Vì sao vi <strong>sinh</strong> vật kị khí bắt buôc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện kh<strong>ôn</strong>g có<br />

oxy kh<strong>ôn</strong>g khí?<br />

c. Nêu ứng dụng của vi <strong>sinh</strong> vật trong đời sống<br />

ĐA: Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2.<br />

Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 thành NH3 nhờ hệ enzim nitrogenaza ).<br />

2. Vi <strong>sinh</strong> vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện kh<strong>ôn</strong>g có oxy kh<strong>ôn</strong>g<br />

khí và chúng kh<strong>ôn</strong>g có enzim catalaza và một số enzim khác do dó kh<strong>ôn</strong>g thể loại được các sản<br />

phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit.<br />

3. ứng dụng của VSV<br />

- Xử lý nước thải, rác thải.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nguyeãn Vieát Trung www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

91<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!