Tài liệu ôn HSG và thi chuyên sinh 10, nâng cao, chuyên sâu
https://app.box.com/s/s8ohl20gqhc2c4fnvntu30uapgroyy6j
https://app.box.com/s/s8ohl20gqhc2c4fnvntu30uapgroyy6j
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Pentose có thể tồn tại dạng vòng, chúng tham gia <strong>và</strong>o thành phần của acid nucleic<br />
d. Hexose (C 6 H 12 O 6 )<br />
Trong cơ thể đống vật <strong>và</strong> người, những hexose thường gặp là: glucose, fructose, mannose,<br />
galactose (một phần hexose ở trạng thái tự đo, một phần ở dạng liên kết trong thành phần của<br />
polysacand. Hexose tự nhiên: glucose, fructose, mannose, galactose thuộc loại cấu trúc dãy D - ở<br />
trong điều kiện phòng thí nghiệm có thể nhận được đường dãy L.<br />
Tất cả monosacand tự nhiên có vị ngọt <strong>và</strong> dễ hoà tan trong nước. Độ ngọt của mỗi loại đường kh<strong>ôn</strong>g<br />
giống nhau.<br />
Monosacand loại hexose tương đối phổ biến như chúng ta đã trình bày ở trên.<br />
• Gluczo:<br />
- Glucozơ có c<strong>ôn</strong>g thức phân tử là C 6 H 12 O 6 , tồn tại ở dạng mạch hở <strong>và</strong> dạng mạch vòng;<br />
Hoặc viết gọn là: CH 2 OH[CHOH] 4 CHO<br />
- Glucozơ là chất kết tinh, kh<strong>ôn</strong>g màu, nóng chảy ở 146 o C (dạng α) <strong>và</strong> 150 o C (dạng β), dễ tan trong<br />
nước<br />
- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là<br />
đường nho)<br />
- Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như kh<strong>ôn</strong>g đổi (khoảng 0,1 %)<br />
Ứng dụng<br />
- Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu <strong>và</strong> cung cấp nhiều năng lượng)<br />
- Trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)<br />
• Fructôzơ:<br />
- Fructozơ (C 6 H 12 O 6 ) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có c<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo thu gọn là:<br />
Hoặc viết gọn là: CH 2 OH[CHOH] 3 COCH 2 OH<br />
- Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt gấp rưỡi đường mía <strong>và</strong> gấp 2,5 lần glucozơ<br />
- Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ (chiếm tới 40 %)<br />
2. Disacarid. (hay còn gọi là đường đôi)<br />
Nó được thành lập do 2 monosacand hợp lại qua mạch osid sau khi khử đi một phần tử nước<br />
.Thành phần những đường kép chủ yếu như sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú