Tài liệu ôn HSG và thi chuyên sinh 10, nâng cao, chuyên sâu
https://app.box.com/s/s8ohl20gqhc2c4fnvntu30uapgroyy6j
https://app.box.com/s/s8ohl20gqhc2c4fnvntu30uapgroyy6j
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG<br />
ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI VÀ CÁC BẬC PHÂN LOẠI<br />
* Đơn vị phân loại cơ sở của hệ thống tiến hóa là loài (species)<br />
* Các bậc phân loại chính:<br />
Loài (species) → Chi (genus) → Họ (familia) → Bộ (ordo) → Lớp (classis) → Ngành (divisio) → Giới<br />
* Ngoài ra còn có các bậc trung gian:<br />
- T<strong>ôn</strong>g (tribus): bậc giữa họ <strong>và</strong> chi<br />
- Nhánh hay tổ (sectio) <strong>và</strong> loạt hay dãy (series): bậc giữa chi <strong>và</strong> loài<br />
- Thứ (varietas) <strong>và</strong> dạng (forma): là những bậc dưới loài<br />
* Bậc phụ thuộc: thêm tiếp đầu ngữ sub (phân, dưới), super (liên, trên)<br />
Ví dụ: Sub ordo: phân bộ, super ordo: liên bộ<br />
* Taxon: một nhóm cá thể thuộc bất kỳ một mức độ nào của thang chia bậc. Hay taxon là nhóm <strong>sinh</strong><br />
vật có thật được chấp nhận làm đơn vị phân loại ở bất kỳ mức độ nào.<br />
Ví dụ: Loài là một bậc của bậc phân loại Ngô (Zea mays) là một taxon<br />
Như vậy bậc của bậc phân loại xác định vị trí của nó trong loạt bậc nối tiếp nhau, còn bậc<br />
của taxon là bậc phân loại nào đó mà nó là một thành viên (Takhtajan 1966)<br />
CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI<br />
* 1753 Carolus Linnaeus(Linné) đưa ra cách đặt tên loài cây bằng 2 từ latinh ghép lại gọi là danh<br />
pháp lưỡng nôm<br />
* Nguyên tắc đặt tên loài:<br />
- Từ đầu là danh từ chỉ tên chi lu<strong>ôn</strong> lu<strong>ôn</strong> viết hoa, từ sau là tính từ chỉ loài, kh<strong>ôn</strong>g viết hoa;<br />
in nghiêng<br />
- Sau tên loài là tên tác giả: thường viết tắt hay nguyên họ của tác giả đã c<strong>ôn</strong>g bố tên đó đầu<br />
tiên, in thẳng đứng<br />
Ví dụ: Oryza sativa L.<br />
Tên họ: Tên chi điển hình + đuôi -aceae<br />
Tên bộ: Tên họ điển hình, đổi đuôi -aceae thành -ales<br />
Tên lớp: Tên bộ điển hình, đổi đuôi -ales thành -atae hoặc -opsida<br />
Tên ngành: tên lớp điển hình, đổi đuôi -psida thành -phyta<br />
Ví dụ:<br />
- Magnolia grandiflora L.: Ngọc lan hoa to<br />
- Magnolia(Chi Ngọc lan) → Magnoliaceae → Magnoliales → Magnoliopsida → Magnoliophyta<br />
* Đối với nấm <strong>và</strong> tảo thì có sự thay đổi một ít<br />
- Ngành nấm: mycota → Lớp nấm: -mycetes<br />
Ví dụ: Ngành Nấm Mycota → Lớp Nấm tiếp hợp Zygomycetes<br />
- Ngành tảo: -phyta → Lớp tảo: -phyceae<br />
Ví dụ: Ngành tảo Chlorophyta → Lớp Volvocophyceae<br />
* Nếu một loài nào đó là có thực nhưng chưa biết tên chính xác, chưa thể c<strong>ôn</strong>g bố tên thì viết tên chi<br />
kèm chữ sp.<br />
Ví dụ: Acacia sp.<br />
* Nếu nhiều loài cùng chi trong một quần xã thực vật chưa được xác định chính xác, người ta ghi tên chi<br />
kèm chữ spp.<br />
Ví dụ: Acacia spp.<br />
Nguyễn Viết Trung 1
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Các quan điểm phân chia giới <strong>sinh</strong> vật<br />
Thế giới <strong>sinh</strong> vật bao quanh chúng ta vô cùng phong phú <strong>và</strong> đa dạng.Theo dự báo của nhiều nhà<br />
khoa học cho biết số lượng các loài <strong>sinh</strong> vật trên trái đất có thể đạt đến 5 - 33 triệu loài nhưng chỉ<br />
mới biết 1.392.485 loài thực vật; 1.500.000 loài nấm, 1.<strong>10</strong>0.813 loài động vật.<br />
Đơn vị phân loại <strong>sinh</strong> vật lớn nhất là Giới. Tuy nhiên, <strong>sinh</strong> vật được chia làm bao nhiêu giới thì chưa<br />
được thống nhất giữa các nhà <strong>sinh</strong> học.<br />
I. Quan điểm 2 giới<br />
- Aristote (năm 370 trước c<strong>ôn</strong>g nguyên) <strong>sinh</strong> giới được chia thành 2 giới Động vật <strong>và</strong> Thực vật.<br />
- Carlvon Linne (1707-1778) :<br />
Tiêu chí để phân chia <strong>sinh</strong> giới là dựa <strong>và</strong>o khả năng di động của <strong>sinh</strong> vật , phân chia <strong>sinh</strong> vật<br />
thành 2 giới:<br />
(1). Animalia ( Động vật) : là các cơ thể có khả năng vận động chủ động <strong>và</strong> dinh dưỡng kiểu toàn<br />
dưỡng (dị dưỡng)<br />
(2). Plantae ( Thực vật): là các cơ thể sống ở một nơi cốđịnh <strong>và</strong> có thể quang hợp (tự dưỡng)<br />
Ưu điểm<br />
- Hệ thống phân chia <strong>sinh</strong> giới của <strong>ôn</strong>g tuy chưa hoàn <strong>thi</strong>ện nhưng bước đầu đã giúp các nhà khoa<br />
học phân loại <strong>sinh</strong> giới <strong>và</strong> ngày nay hệ thống của <strong>ôn</strong>g vẫn còn được sử dụng.<br />
- Việc phân chia thành giới <strong>sinh</strong> vật nguyên <strong>sinh</strong> nhằm khắc phục khó khăn trong việc sắp xếp các<br />
<strong>sinh</strong> vật vừa mang tính chất động vật, vừa mang tính chất thực vật <strong>và</strong>o giới động vật (Animalia) hay<br />
giới thực vật (Plantae)<br />
Nhược điểm<br />
- Hệ thống phân loại của Carlvon Linne còn nhiều <strong>thi</strong>ếu sót cơ bản.<br />
- Hệ thống phân loại này nhiều khi mâu thuẫn với tự nhiên <strong>và</strong> chính Linne cũng đã thừa nhận rằng về<br />
phương diện này hệ thống của <strong>ôn</strong>g <strong>thi</strong>ếu hoàn chỉnh<br />
II. Quan điểm 3 giới<br />
Năm 1866, Ernst Haeckel đã đề xuất hệ thống 3 giới với sự bổ sung Giới Protista như là giới mới <strong>và</strong><br />
chứa phần lớn các vi <strong>sinh</strong> vật. Ernst Haeckel đã chia <strong>sinh</strong> giới ra làm 3 giới:<br />
(1). Giới Monera (Giới khởi <strong>sinh</strong>) tiền nhân (Vi khuẩn)<br />
(2). Giới Plantae (thực vật): Nấm, thực vật bậc thấp, thực vật bậc <strong>cao</strong><br />
(3). Giới Animalia (động vật) : Protista (động vật nguyên <strong>sinh</strong>), động vật bậc thấp, động vật bậc <strong>cao</strong><br />
Ưu điểm:<br />
Ernst Haeckel kh<strong>ôn</strong>g dựa <strong>và</strong>o khả năng di động của <strong>sinh</strong> vật để phân chia <strong>sinh</strong> vật mà dựa <strong>và</strong>o cấu<br />
tạo hoàn <strong>thi</strong>ện của nhân để phân chia đó là có nhân thật hay chưa có nhân thật.<br />
Nhược điểm:<br />
Ernst Haeckel đã đặt Tảo đỏ (Plorideae hiện nay là Plorideopyceae) <strong>và</strong> Tảo lục lam (Archephyta<br />
hiện nay là Cyanobacteria) trong Giới Plantae(thực vật).<br />
Nhưng trong phân loại hiện nay được coi tương ứng là thuộc về Giới Protista <strong>và</strong> Bacteria(Vi khuẩn).<br />
III. Quan điểm 2 vực 4 giới<br />
* Quan điểm của Edouard Chatton(1937)<br />
Edouard Chatton đã chia <strong>sinh</strong> giới ra làm 2 vực:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
* Quan điểm của Herbert Copenland (1956)<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Đề xuất của Chatton đã kh<strong>ôn</strong>g được chọn ngay; hệ thống điển hình hơn là của Herbert<br />
Copeland, trong đó <strong>ôn</strong>g xếp các <strong>sinh</strong> vật nhân sơ (Prokaryota) <strong>và</strong>o một giới riêng, ban đầu gọi là<br />
Mychota nhưng sau đó được gọi là Monera hay Bacteria.<br />
thống bốn giới của Copeland đặt tắt cả các <strong>sinh</strong> vật nhân chuẩn mà kh<strong>ôn</strong>g là động vật hay<br />
thực vật <strong>và</strong>o giới Protista<br />
Những hạn chế<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có vị trí cho nhóm Nấm, có kiểu dinh dưỡng hấp thụ.<br />
- Protoctista là một tập hợp nhân tạo các cơ thể của hai giới: Động vật <strong>và</strong> Thực vật mà kh<strong>ôn</strong>g thể<br />
hiện tính đích thực của một giới riêng.<br />
Khó có thể vẽ ra ranh giới tách các cơ thể của Protoctista đa bào với hai giới ở trên.<br />
IV. Quan điểm 5 giới : Quan điểm của Whittaker (1959)<br />
- Robert Whittaker đã c<strong>ôn</strong>g nhận một giới bổ sung cho nấm là Fungi.<br />
- Kết quả là Hệ thống năm giới, được đề xuất năm 1968, đã trở thành tiêu chuẩn phổ biến <strong>và</strong> với một<br />
số cải tiến vẫn còn được sử dụng trong rất nhiều tác phẩm về <strong>sinh</strong> học, hoặc tạo thành nền tảng cho<br />
các hệ thống nhiều giới mới hơn.<br />
Nó dựa chủ yếu <strong>và</strong>o các khác biệt trong cách thức lấy các chất dinh dưỡng<br />
(1). Monera: Bacteria, Kh<strong>ôn</strong>g có nhân, cơ thể bé nhỏ (0,5-5µ), sống đầu tiên trên Trái Đất cách đây<br />
khoảng 3,8 tỷ năm. Đó là Vi khuẩn <strong>và</strong> Tảo lam.<br />
(2). Protista: Protozoa (Amoeba, Ciliates, Diatoms, Dinoflagellates, etc.), cơ thể có nhân, cơ thể<br />
gồm những tế bào, lớn (><strong>10</strong>µ), sống cách đây 2,0-1,5 tỷ năm. Đó là những <strong>sinh</strong> vật đơn bào.<br />
(3). Fungi: cơ thể đa bào, hoại <strong>sinh</strong>, sống bằng cách hấp thu thức ăn qua màng tế bào, kh<strong>ôn</strong>g quang<br />
hợp.<br />
(4). Plantae: cơ thể đa bào, tự dưỡng (quang hợp), có lục lạp, xuất hiện cách đây 450 triệu năm. Đó<br />
là Tảo lớn, Rêu, Dương xỉ, Cây có hoa.<br />
(5). Animalia: cơ thể đa bào, dị dưỡng, <strong>sinh</strong> sản hữu tính xuất hiện cách đây 700 triệu năm. Đó là<br />
Động vật kh<strong>ôn</strong>g xương sống <strong>và</strong> Động vật có xương sống.<br />
V. Quan điểm 6 giới : Quan điểm của Carl Woese (1977)<br />
- Bằng cách xác định trình tự các nucleotid của ARNr trong các nhóm vi <strong>sinh</strong> vật khác nhau C.<br />
Woese đã có được những phát kiến bất ngờ về vị trí chủng loại phát <strong>sinh</strong> của vi khuẩn.<br />
- Kết quả chỉ ra rằng nhóm Vi khuẩn cổ (Archebacteria) gồm các loài vi khuẩn sống trong các môi<br />
trường đặc biệt như ở các suối nước nóng <strong>và</strong> các hồ nước mặn là rất khác biệt với Vi khuẩn thật<br />
(Eubacteria) <strong>và</strong> coi đó là hai nhánh tiến hóa của Prokaryota.<br />
Trên cơ sở đó Woese đã đưa ra hệ thống <strong>sinh</strong> giới gồm sáu giới.<br />
(1). Eubacteria: Vi khuẩn<br />
(2). Archaeabacteria: Vi kuẩn cổ (VSV cổ)<br />
(3). Protista: Protozoa (Amoeba, Ciliates, Diatoms, Dinoflagellates, etc.), cơ thể có nhân, cơ thể<br />
gồm những tế bào, lớn (><strong>10</strong>µ), sống cách đây 2,0-1,5 tỷ năm. Đó là những <strong>sinh</strong> vật đơn bào.<br />
(4). Fungi: cơ thể đa bào, hoại <strong>sinh</strong>, sống bằng cách hấp thu thức ăn qua màng tế bào, kh<strong>ôn</strong>g quang<br />
hợp.<br />
(5). Plantae: cơ thể đa bào, tự dưỡng (quang hợp), có lục lạp, xuất hiện cách đây 450 triệu năm. Đó<br />
là Tảo lớn, Rêu, Dương xỉ, Cây có hoa.<br />
(6). Animalia: cơ thể đa bào, dị dưỡng, <strong>sinh</strong> sản hữu tính xuất hiện cách đây 700 triệu năm. Đó là<br />
Động vật kh<strong>ôn</strong>g xương sống <strong>và</strong> Động vật có xương sống.<br />
VI. Quan điểm 3 Vực<br />
- Trên cơ sở những thành tựu phân tích ADN <strong>và</strong> ARNr nhiều tác giả đã đi đến thống nhất <strong>và</strong> đưa ra<br />
một phạm trù bao trùm mang tính tổng quát hơn đó là 3 liên giới / Tổng giới (Domain).<br />
Ý tưởng về liên giới / Tổng giới (Superkingdom) đã được đưa ra trong The Wellsprings of Life<br />
(Issac Arinov, 1960).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ba liên giới / Tổng giới: Archaea, Bacteria <strong>và</strong> Eukarya (Eukaryota) lần đầu tiên đã được Woose <strong>và</strong><br />
cộng sự của mình (1990) chính thức đề nghị <strong>và</strong> sau đó được nhiều tác giả ủng hộ <strong>và</strong> nhiều cuốn sách<br />
trên thế giới sử dụng trong giảng dạy (J.H. Postlethwait and J.L. Hopson 1995; P. H. Raven, Ray F.<br />
Evert et Susan E. Eichhorn 2003).<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Lưu ý:<br />
- <strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> tương tự tại Anh <strong>và</strong> Australia lại sử dụng hệ thống 5 giới:<br />
1. Animalia - Động vật<br />
2. Plantae -Thực vật<br />
3. Fungi - Nấm<br />
4. Protista - Sinh vật Nguyên <strong>sinh</strong><br />
5. Monera - Giới Khởi <strong>sinh</strong><br />
- <strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> về phân loại tại Hoa Kỳ sử dụng hệ thống 6 giới:<br />
1. Animalia - Động vật<br />
2. Plantae -Thực vật<br />
3. Fungi - Nấm<br />
4. Protista - Sinh vật Nguyên <strong>sinh</strong><br />
5. Archaea - Vi khuẩn cổ<br />
6. Bacteria - Vi khuẩn<br />
Linnaeus<br />
1735<br />
2 giới<br />
Vegetabilia<br />
(Thực vât)<br />
Animalia<br />
(Động vật)<br />
Haeckel<br />
1866<br />
3 giới<br />
Protista<br />
(Nguyên<br />
<strong>sinh</strong>)<br />
Plantae<br />
(Thực vât)<br />
Animalia<br />
(Động vật)<br />
Tóm tắt các quan điểm phân chia giơi <strong>sinh</strong> vật<br />
Chatton<br />
1925<br />
2 vực<br />
Prokaryota<br />
(Tiền nhân)<br />
Eukaryota<br />
(Nhân thực)<br />
Copeland<br />
1938<br />
2 siêu giới<br />
4 giới<br />
Monera<br />
(Khởi <strong>sinh</strong>)<br />
Protoctista<br />
(Nguyên<br />
<strong>sinh</strong>)<br />
Plantae<br />
(Thực vât)<br />
Animalia<br />
(Động vật)<br />
Whittaker<br />
1969<br />
5 giới<br />
Monera<br />
(Khởi <strong>sinh</strong>)<br />
Protoctista<br />
(Nguyên<br />
<strong>sinh</strong>)<br />
Plantae<br />
(Thực vât)<br />
Fungi<br />
(Giới nấm<br />
Animalia<br />
(Động vật)<br />
Woese <strong>và</strong><br />
ctv.<br />
1990<br />
3 vực<br />
Bacteria<br />
(vi khuẩn)<br />
Archaea<br />
(vi khuẩn<br />
cổ)<br />
Eucarya<br />
(Nhân thực)<br />
Cavalier-<br />
Smith<br />
1998<br />
6 giới<br />
Bacteria<br />
Archaea<br />
Protozoa<br />
Plantae<br />
Fungi<br />
Animalia<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 4<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC SỐNG, DINH DƯỠNG, SINH SẢN CỦA SINH VẬT<br />
1. Phương thức dinh dưỡng<br />
Kiểu dinh d ỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon<br />
1. Tự dưỡng<br />
Quang tự dưỡng Ánh sáng CO 2<br />
Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO 2<br />
2. Dị dưỡng<br />
Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ<br />
Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ<br />
2. Phương thức sống:<br />
• Sống tự do:<br />
• Kí <strong>sinh</strong>: Là vi khuẩn sống bám dựa <strong>và</strong>o chất hữu cơ của cơ thể sống khác.<br />
• Hoại <strong>sinh</strong>: Là Vi khuẩn sống nhờ <strong>và</strong>o sự phân giải chất hữu cơ có sẵn (xác động thực vật...).<br />
• Cộng <strong>sinh</strong>: Quan hệ các bên đều có lợi.<br />
3. Sinh sản<br />
• Sinh sản vô tính: Sinh sản <strong>sinh</strong> dưỡng, <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử.<br />
• Sinh sản tiếp hợp (ở vi khuẩn)<br />
• Sinh sản hữu tính.<br />
CÁC DẠNG SỐNG VÀ CÁC QUÁ TRÌNH SỐNG<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
KHÁI QUÁT CHỦ ĐỀ 1<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống<br />
- Các cấp tổ chức của thế giới sống:<br />
Nguyên tử à phân tử à bào quan à tế bào à mô à cơ quan à hệ cơ quan à cơ thể à quần thể à quần<br />
xã à hệ <strong>sinh</strong> thái à <strong>sinh</strong> quyển.<br />
- Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ <strong>sinh</strong> thái.<br />
Học thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào <strong>và</strong> các tế bào chỉ được <strong>sinh</strong> ra bằng<br />
cách phân chia tế bào.<br />
Thế giới <strong>sinh</strong> vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của<br />
sự sống.<br />
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống<br />
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc<br />
- Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.<br />
- Tổ chức sống <strong>cao</strong> hơn kh<strong>ôn</strong>g chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc<br />
tính nổi trội hơn.<br />
2. Hệ thống mở <strong>và</strong> tự điều chỉnh<br />
a. Hệ thống mở<br />
- KN: Mọi hệ sống là một hệ mở nghĩa là lu<strong>ôn</strong> trao đổi vật chất, trao đổi năng lượng <strong>và</strong> th<strong>ôn</strong>g tin<br />
với môi trường.<br />
- Ví dụ:<br />
1. Tế bào thường xuyên lấy các chất từ bên ngoài <strong>và</strong>o bên trong, đào thải một số chất khác ra<br />
ngoài;<br />
-> VD về hoạt động lấy vật chất (ăn cơm, rau, uống nước ở người) <strong>và</strong> thải chất thải, nước<br />
tiểu, mồ hôi, CO 2 ...<br />
2. Cơ thể động vật thường xuyên tiếp nhận các kích thích từ môi trường <strong>và</strong> đưa th<strong>ôn</strong>g tin ra môi<br />
trường xung quanh (âm thanh, điệu bộ, mùi...);<br />
-> Nhận tín hiệu âm thanh (GV gọi HS trả lời...)<br />
3. Cây thường xuyên hấp thu năng lượng ánh sáng để chuyển hóa thành năng lượng trong các<br />
hợp chất hữu cơ...<br />
-> VD Quang hợp lấy CO 2 , thải khí O 2 ; hô hấp ngược lại...<br />
b. Khả năng tự điều chỉnh<br />
- KN: Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến <strong>cao</strong> đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì <strong>và</strong> điều<br />
hòa sự cân bằng động trong hệ thống.<br />
-Ví dụ 1: Tự điều chỉnh lượng đường glucozơ đảm bảo cân bằng glucozo trong máu<br />
+ Nếu Glucozo tăng: + Nếu Glucozo giảm:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Ví dụ 2: Điều chỉnh huyết áp<br />
+ Khi huyết áp tăng + Khi huyết áp giảm<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- VD 3 : Điều chỉnh thân nhiệt, thận điều chỉnh lượng nước, điều chỉnh các chất...<br />
- VD4: Ở thực vật cây thoát hơi nước, điều tiết quá trình hấp thụ các chất ở rễ...<br />
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa<br />
- Thế giới <strong>sinh</strong> vật liên tục <strong>sinh</strong> sôi nảy nở <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g ngừng tiến hóa.<br />
- Các <strong>sinh</strong> vật trên Trái Đất đều có đặc điểm chung do có chung nguồn gốc nhưng lu<strong>ôn</strong> tiến hóa theo<br />
nhiều hướng khác nhau à thế giới sống đa dạng <strong>và</strong> phong phú.<br />
III. Giới <strong>và</strong> hệ thống phân loại 5 giới<br />
III.1. Khái niệm<br />
- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành <strong>sinh</strong> vật có chung những đặc điểm nhất định.<br />
- Hệ thống phân loại từ thấp đến <strong>cao</strong> như sau : Loài ( species) à chi (Genus) à họ (family) à bộ<br />
(ordo) àlớp (class) à ngành ( division) à giới (regnum).<br />
III.2. Hệ thống phân loại 5 giới<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Dựa <strong>và</strong>o những đặc điểm chung của mỗi nhóm <strong>sinh</strong> vật, hai nhà khoa học : Whittaker <strong>và</strong> Margulis<br />
đưa ra hệ thống phân loại giới:<br />
(1). Giới Khởi <strong>sinh</strong> (Monera) [Tế bào nhân sơ]<br />
(2). Nguyên <strong>sinh</strong>(Protista)<br />
(3). Giới Nấm(Fungi)<br />
(4). Giới Thực vật(Plantae)<br />
(5). Giới Động vật(Animalia)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
III.3. Đặc điểm chính của mỗi giới<br />
1. Giới Khởi <strong>sinh</strong> (Monera)<br />
- Đại diện: vi khuẩn, vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ.<br />
- Đặc điểm cấu tạo: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm); cấu tạo TB cơ bản gồm 3 phần chính (màng, TBC,<br />
vùng nhân).<br />
- Phân bố: vi khuẩn phân bố rộng rãi.<br />
- Phương thức <strong>sinh</strong> sống: hoại <strong>sinh</strong>, tự dưỡng, dị dưỡng, kí <strong>sinh</strong>…<br />
Lưu ý: các kiểu dinh dưỡng ở vi khuẩn<br />
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon<br />
Quang tự dưỡng Ánh sáng CO 2<br />
Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO 2<br />
Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ<br />
Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ<br />
2. Giới Nguyên <strong>sinh</strong> (Protista)<br />
- Đặc điểm chung: Cơ thể đon bào hoặc đa bào nhân thực.<br />
- Phương thức dinh dưỡng: Dị dưỡng, quang tự dưỡng, Hoại <strong>sinh</strong><br />
- Phương thức <strong>sinh</strong> sản: Phân đôi, đứt đoạn, tiếp hợp (VD trùng đế giày<br />
- Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên <strong>sinh</strong>.<br />
ĐĐ so sánh ĐVNS Tảo Nấm nhầy<br />
Đại diện Amíp, trùng đế giày, trùng biến Tảo lục, tảo nay,tảo đỏ Nấm nhầy<br />
hình<br />
Cấu tạo TB Đơn bào, kh<strong>ôn</strong>g có thành Đơn hoặc đa bào, có Đơn bào hoặc đa bào,<br />
xenlulozơ, có thể có hoặc kh<strong>ôn</strong>g thành xenlulozơ, có kh<strong>ôn</strong>g có lục lạp<br />
có lục lạp.<br />
lục lạp<br />
Phương Dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Tự dưỡng quang hợp Dị dưỡng hoại <strong>sinh</strong><br />
thức dinh<br />
dưỡng<br />
Phương Phân đôi, tiếp hợp Đứt đoạn, tiếp hợp Bào tử<br />
thức <strong>sinh</strong><br />
Cơ thể tồn tại ở 2 pha:<br />
sản<br />
pha đơn bào giống<br />
trùng amip, pha hợp<br />
bào là khối chất nhầy<br />
chứa nhiều nhân.<br />
Hướng tiến<br />
hóa<br />
Nguồn gôc phát <strong>sinh</strong> ra giới ĐV Nguồn gôc phát <strong>sinh</strong><br />
ra giới ĐV<br />
Nguồn gôc phát <strong>sinh</strong><br />
ra giới nấm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lưu ý: Một số phương thức <strong>sinh</strong> sản ở <strong>sinh</strong> vật<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
1. Phân đôi: Từ cá thể mẹ cắt đôi tạo thành hai cá thể mới.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2. Tiếp hợp: là hình thức <strong>sinh</strong> sản hữu tính đơn giản nhất, các tế bào bình thường tiếp xúc <strong>và</strong> trao đổi <strong>và</strong> kết hợp vật chất<br />
di truyền (NST). Thường gặp ở một số động vật nguyên <strong>sinh</strong>, tảo, nấm. Cơ chế chi tiết khác nhau tùy loài:<br />
- Trùng giày có 2 nhân (2n) Khi hai trùng tiếp hợp áp sát nhau thì nhân lớn tiêu biến, nhân bé giảm phân tạo 4 nhân (n), 3<br />
bị tiêu biến còn 1 nhân (n) nguyên phân tạo 2 nhân (n) : 1 trong 2 nhân này chuyển sang trùng kia <strong>và</strong> kết hợp thành nhân<br />
(2n)., Sau đó ở mỗi trùng giày nhân (2n) lại nguyên phân thành 1 nhân lớn <strong>và</strong> 1 nhân bé. Hai trùng giày tách ra thành 2<br />
trùng giày mới, tiếp tục <strong>sinh</strong> sản phân đôi để tăng số lượng.<br />
- Ở tảo xoắn (n)2 sợi tảo tiếp xúc, giữa 2 TB (n) đối diện hình thành cầu nối <strong>sinh</strong> chât1 nhân (n) từ TB này chuyển sang<br />
TB kia <strong>và</strong> hợp với nhân (n) bên đó tạo nhân (2n). Sau đó nhân (2n) giảm phân tạo 4 nhân (n0, 3 nhân tiêu biến còn lại 1<br />
nhân (n). Kết quả từ 2 TB (n) chỉ tạo 1 TB(n), TB này tiếp tục nguyên phân hình thành sợi tảo mới.<br />
Đặc điểm chung của <strong>sinh</strong> sản tiếp hợp là ko làm tăng số lượng TB hay cơ thể. Muốn tăng số lượng cơ thể thì sau đó phải<br />
qua <strong>sinh</strong> sản vô tính.<br />
3. Sinh sản bằng bảo tử:<br />
- Các bào tử (n) chứa trong túi bào tử (2n), khi túi bào tử chín vở ra → các bào tử rơi xuống đất, gặp điều kiện thuận lợi<br />
nãy mầm → cá thể mới.<br />
- Sinh sản bằng bảo tử gặp ở: Nấm, rêu, Dương xĩ (quyết)<br />
4. Sinh sản hữu tính: Có sự kết hợp giữa giao tử đực <strong>và</strong> giao tử cái th<strong>ôn</strong>g qua quá trình thụ tinh.<br />
3. Giới Nấm (Fungi)<br />
- Đại diện: nấm men (đơn bào), nấm sợi (đa bào hình sợi), nấm đảm, địa y.<br />
- Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào<br />
có chứa kitin.<br />
- Sinh sản: Sinh sản vô tính theo hình thức khúc tản (phân cắt, nãy chồi) hoặc nhờ bào tử; <strong>sinh</strong> sản<br />
hữu tính.<br />
- Phương thức sống: Hoại <strong>sinh</strong>, kí <strong>sinh</strong>, cộng <strong>sinh</strong>.<br />
4. Giới Thực vật (Plantae)<br />
- Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết (dương xỉ), Hạt trần, Hạt kín<br />
- Đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo<br />
bằng xenlulôzơ.<br />
- Vai trò: cung cấp thức ăn cho giới động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lở, lũ lụt, hạn<br />
hán, giữ nguồn nước ngầm, cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người.<br />
Lưu ý:<br />
1. Tảo (giới nguyên <strong>sinh</strong>): cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản: chưa có rễ thân lá thật sự. Sinh sản<br />
<strong>sinh</strong> dưỡng hoặc hữu tính.<br />
2. Rêu: cơ thể đã có thân, lá, rễ giả; Thân kh<strong>ôn</strong>g phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức. Sinh sản bằng<br />
bào tử <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản hữu tính (Trong chu trình có sự luân phiên giữa hai hình thức <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản hữu<br />
tính)<br />
3. Quyết: cơ thể đã có thân, lá, rễ thật, có mạch dẫn, chưa có hoa, <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản hữu tính (Trong chu<br />
trình có sự luân phiên giữa hai hình thức <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản hữu tính)<br />
4. Hạt trần: Cơ quan <strong>sinh</strong> dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim. Cơ quan <strong>sinh</strong> sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở;<br />
chưa có hoa.<br />
5. Hạt kín: Cơ quan <strong>sinh</strong> dưỡng đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép... Cơ quan <strong>sinh</strong> sản: Có<br />
hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chu trình phát triển của rêu<br />
Chu trình phát triển của dương xĩ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung <strong>10</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Rêu Dương xĩ Hạt trần, hạt kín<br />
- Thu tinh nhờ nước ở môi - Thu tinh nhờ nước ở môi Thu tinh kh<strong>ôn</strong>g cần nước<br />
trường ngoài<br />
trường trong cơ thể<br />
- Tinh trùng có đui - Tinh trùng kh<strong>ôn</strong>g đui - Tinh trùng kh<strong>ôn</strong>g đui<br />
- Giai đoạn giao tử thể (n) - Giai đoạn TGT < TBT (2n) - Giai đoạn TBT chiếm ưu thế.<br />
chiếm ưu thế.<br />
- Trong chu trình có luân phiên<br />
giai đoạn <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử<br />
<strong>và</strong> giai đoạn <strong>sinh</strong> sản hữ tính.<br />
- Trong chu trình có luân phiên<br />
giai đoạn <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử<br />
<strong>và</strong> giai đoạn <strong>sinh</strong> sản hữ tính.<br />
- Chỉ có giai đoạn <strong>sinh</strong> sản hữu<br />
tính mà kh<strong>ôn</strong>g có <strong>sinh</strong> sản bằng<br />
bào tử.<br />
5. Giới Động vật (Animalia)<br />
- Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm,<br />
Da gai <strong>và</strong> Động vật có dây sống.<br />
- Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc<br />
phức tạp, <strong>chuyên</strong> hóa <strong>cao</strong>.<br />
- Vai trò: góp phần làm cân bằng hệ <strong>sinh</strong> thái, cung cấp thức ăn, nguyên <strong>liệu</strong>… cho con người…<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 11<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
II. Câu hỏi<br />
Câu 1 : Cơ thể sống có những dấu hiệu riêng biệt nào mà giới vô <strong>sinh</strong> kh<strong>ôn</strong>g có ?<br />
- Cấu tạo bởi thành phần protein <strong>và</strong> axit nucleic đặc trưng. Phân tử AND tự nhân đôi đảm bảo cơ<br />
chế <strong>sinh</strong> sản <strong>và</strong> di truyền trong quá trình tự sao, AND phát <strong>sinh</strong> các biến dị di truyền được qua<br />
nhiều thế hệ làm cho hệ gen ngày càng đa dạng<br />
- Thường xuyên tự đổi mới thành phần cấu tạo cơ thể<br />
- Có khả năng tự điều hoà nhờ hoạt động của hệ enzim <strong>và</strong> hoocmon<br />
- Qua trao đổi chất <strong>và</strong> năng lượng với môi trường thường dẫn đến <strong>sinh</strong> trưởng <strong>và</strong> phát triển. Trong<br />
khi đó các vật thể vô <strong>sinh</strong> khi tương tác với môi trường thường bị biến tính dẫn đến phân huỷ.<br />
Câu 2 : Vì sao nói ngành Thực vật hạt kín là ngành tiến hoá nhất?<br />
- Có hệ mạch phát triển đưa chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể<br />
- Thụ phấn nhờ gió <strong>và</strong> c<strong>ôn</strong> trùng kh<strong>ôn</strong>g phụ thuộc <strong>và</strong>o nước khả năng thụ phấn <strong>cao</strong> hơn<br />
- Thụ tinh kép: ngoài tạo hợp tử còn tạo phôi nhũ làm nguồn dinh dưỡng nuôi hợp tử.<br />
- Giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử phát triển nên tỉ lệ nảy mầm, sống sót <strong>cao</strong><br />
- Hạt được bảo vệ trong quả nên tránh được các tác động bất lợi.<br />
Với các đặc điểm mà chỉ có thực vật hạt kín mới có kể trên làm cho chúng có khả năng thích<br />
nghi <strong>cao</strong> với môi trường sống, khu vực phân bố rộng <strong>và</strong> là ngành tiến hóa nhất.<br />
Câu 3 : Loài <strong>sinh</strong> vật nào được xem là dạng trung gian giữa thực vật <strong>và</strong> đ<strong>ôn</strong>g vật vì sao?<br />
Euglena sp<br />
- Nhà thực vật học xếp chúng <strong>và</strong>o thực vật nguyên <strong>sinh</strong> (tảo): tảo mắt<br />
- Nhà động vật học xếp chúng <strong>và</strong>o động vật nguyên <strong>sinh</strong>: trùng roi<br />
Euglena sp<br />
- Có lục lạp, khi môi trường có ánh sáng quang hợp tạo chất hữu cơ<br />
- Khi <strong>thi</strong>ếu ánh sáng kéo dài, lục lạp thoái hoá, chúng di chuyển, bắt mồi dị dưỡng giống động<br />
vật<br />
Câu 4 : Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam <strong>và</strong> tảo lục<br />
Khuẩn lam<br />
Tảo lục<br />
Thuộc giới khởi <strong>sinh</strong><br />
Thuộc giới nguyên <strong>sinh</strong><br />
Thành peptidoglycan<br />
Thành xenlulozo<br />
Nhân sơ<br />
Nhân thực<br />
Chưa có lục lạp<br />
Có lục lạp<br />
Đơn bào<br />
Đơn bào hoặc đa bào<br />
Ít bào quan<br />
Nhiều bào quan<br />
Câu 5 : So sánh kh<strong>ôn</strong>g bào ở tế bào động vật <strong>và</strong> thực vật về cấu tạo <strong>và</strong> chưc năng?<br />
Kh<strong>ôn</strong>g bào ở tế bào thực vật<br />
Kh<strong>ôn</strong>g bào ở tế bào động vật<br />
- Kích thước lớn hơn, thường phổ biến - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số<br />
- Chứa nước, các chất khoáng hoà tan loại tế bào<br />
Cấu<br />
- Hình thành dần trong quá trình phát - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim<br />
tạo<br />
triển của tế bào, kích thước lớn dần - Hình thành tuỳ từng lúc <strong>và</strong> trạng thái<br />
hoạt động của tế bào<br />
Chức Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp<br />
năng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố<br />
Câu 6: Vì sao địa y kh<strong>ôn</strong>g thuộc giới thực vật, mà xếp <strong>và</strong>o giới nấm cũng kh<strong>ôn</strong>g hoàn toàn chính<br />
xác<br />
Địa y là kết quả của mối quan hệ cộng <strong>sinh</strong> giữa nấm <strong>và</strong> tảo lục hay vi khuẩn lam (có chất diệp<br />
lục).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 12<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Địa y kh<strong>ôn</strong>g phải là thực vật vì kh<strong>ôn</strong>g có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật <strong>và</strong> cũng kh<strong>ôn</strong>g có<br />
cấu trúc mô, cơ quan của thực vật đa bào bậc <strong>cao</strong><br />
- Địa y cũng kh<strong>ôn</strong>g đơn thuần là nấm vì trong cấu tạo ngoài tế bào sợi nấm còn có các tế bào tảo<br />
lục hay vi khuẩn lam có chất diệp lục<br />
Câu 7: Các vi <strong>sinh</strong> vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào? Tại<br />
sao?<br />
+ Hóa dị dưỡng<br />
+ Vì chúng thường <strong>sinh</strong> trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ.<br />
Câu 8: Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở <strong>và</strong> tự điều chỉnh? Cho ví dụ<br />
- Hệ sống là một hệ thống mở vì:<br />
+ Thể hiện mối quan hệ mật <strong>thi</strong>ết giữa hệ sống với môi trường<br />
+ Biểu hiện ở khả năng trao đổi chất <strong>và</strong> năng lượng với môi trường<br />
VD: dùng thuốc trừ <strong>sâu</strong> để tiêu diệt <strong>sâu</strong> hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã <strong>và</strong> hệ <strong>sinh</strong> thái,<br />
<strong>sinh</strong> quyển<br />
- Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì <strong>và</strong> cân bằng động giúp tổ<br />
chức đó tồn tại <strong>và</strong> phát triển<br />
VD: Ở quần thể, khi số lượng cá thể tăng lên quá <strong>cao</strong>, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở <strong>và</strong><br />
nơi <strong>sinh</strong> sản chật chội thì nhiều cá thể bị chết, lúc này mật độ quần thể được điều chình về mức cân<br />
bằng<br />
Câu 9 : Hãy sắp xếp loài người <strong>và</strong>o các bậc chính trong thang phân loại<br />
Loài<br />
Người (Homo sapiens)<br />
Chi (giống)<br />
Người (Homo)<br />
Họ<br />
Người (Homonidae)<br />
Bộ<br />
Linh trưởng (Primates)<br />
Lớp<br />
Động vật có vú (Mammalia)<br />
Ngành<br />
Động vật có dây sống (Chordata)<br />
Giới<br />
Động vật (Animalia)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 13<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƯƠNG II: SINH HỌC TẾ BÀO<br />
CHỦ ĐỀ I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO<br />
I. Các nhóm chức<br />
Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử xuất hiện trong các hợp chất hữu cơ, quyết<br />
định tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ đó.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nhóm amin<br />
(-NH 2 )<br />
Nhóm anđêhit<br />
(-COH)<br />
Nhóm metyl<br />
(- CH 3 )<br />
Nhóm xeton<br />
( - C0)<br />
– N<br />
H<br />
H<br />
H<br />
|<br />
– C O<br />
H<br />
|<br />
H – C –<br />
|<br />
H<br />
– C –<br />
O<br />
Nhóm cacboxyl<br />
(-COOH)<br />
Nhóm photphat<br />
(H 3 P0 4 )<br />
Nhóm este R-COO-R'<br />
Nhóm rượu<br />
(-CH 2 OH)<br />
II. Một số loại liên kết hóa học<br />
a, Khái niệm: Liên kết hóa học là lực giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay<br />
các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được hệ thống<br />
hóa thành các lý thuyết liên kết hóa học.<br />
b, Một số liên kết hoa học<br />
* Liên kết hóa trị * Liên kết este * Liên kết hidro * Liên kết ion * Liên kết Vandvan<br />
* Liên kết kỵ nước * Liên kết đisunfua * Liên kết peptit * Liên kết glicozit<br />
a, Liên kết ion (bù trừ-giữa kim loại với phi kim):<br />
- Liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện ngược<br />
dấu<br />
- Chủ yếu là liên kết giữa kim loại mạnh với phi kim mạnh.<br />
- Các kim loại cho e - , phi kim nhận e - .<br />
VD: NaCl.<br />
Na (Z = 11)→1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 → lớp ngoài cùng có 1e → có xu hướng nhường 1e để lớp thứ 2<br />
đạt được số e tối đa là 8e → Na -1e → Na + (ion +)<br />
Cl (Z = 17)→1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 → lớp ngoai cùng có 7e → có xu hướng nhận 1e đề đạt được<br />
số e tối đa là 8e → Cl + 1e → Cl - (ion -)<br />
→Na + (cation) + Cl - (anion) → NaCl<br />
– C<br />
O<br />
O<br />
OH<br />
OH<br />
|<br />
OH – P – OH<br />
O<br />
– C – O –<br />
H<br />
|<br />
– C – OH<br />
|<br />
H<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b, Liên kết cộng hóa trị (“góp gạo ăn cơm chung”- góp e dùng chung giữa phi kim với phi kim)<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
• Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có khuynh hướng dùng chung các cặp<br />
electron để đạt cấu trúc bền của khí hiếm gần kề ( với 8 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng).<br />
• Các cặp electron dùng chung có thể do sự góp chung của hai nguyên tử tham gia liên kết<br />
(cộng hóa trị th<strong>ôn</strong>g thường) hoặc chỉ do một nguyên tử bỏ ra (cộng hóa trị phối trí).<br />
• Số electron góp chung của một nguyên tử thường bằng 8 - n (n: số thứ tự của nhóm nguyên<br />
tố). Khi hết khả năng góp chung, liên kết với các nguyên tử còn lại được hình thành bằng cặp<br />
electron do một nguyên tử bỏ ra (thường là nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn).<br />
• Liên kết cộng hóa trị do các phi kim liên kết với nhau<br />
VD1: Trong 1 phân tử nước (H 2 O) thì:<br />
+ Nguyên tử H (Z=1) → cấu hình e 1s 1 → có 1e lớp ngoài cùng → có xu hướng nhận thêm<br />
1e để đạt 2e là cấu hình bền vững của He.<br />
+ Nguyên tử O (Z=8) → cấu hình e 1s 2 2s 2 3p 4 → có xu hướng nhận thêm 2e để đạt 8e là cấu<br />
hình bền vững của các nguyên tố khí hiếm.<br />
→ oxi nhận hai e → phải có hai nguyên tử hidro mỗi nguyên tử góp 1e → H-O-H.<br />
Ví dụ: C<strong>ôn</strong>g thức phân tử C<strong>ôn</strong>g thức .. electron C<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo<br />
H 2 O .. H :O: .. H ..<br />
H - O - H<br />
SO 2 :O:: S: .. O: ..<br />
O= S→O<br />
c. Liên kết hidro<br />
- Liên kết hydro là liên kết đặc biệt chỉ xảy ra giữa hydro <strong>và</strong> các nguyên tố có độ âm điện rất<br />
<strong>cao</strong> là oxy, nitơ, flo. Các nguyên tử này lớn hơn rất nhiều so với nguyên tử hydro nên các electron<br />
có xu hướng lệch về nguyên tử lớn hơn, tạo nên điện tích âm nhẹ cho nguyên tử này <strong>và</strong> điện tích<br />
dương nhẹ cho nguyên tử hydro.<br />
- Liên kết hyđro là liên kết hoá học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện yếu giữa<br />
một nguyên tử hyđro linh động với một nguyên tử phi kim có độ âm điện lớn, mang điện tích<br />
âm của phân tử khác hoặc trong cùng phân tử.<br />
- Bản chất của lực liên kết hyđro là lực hút tĩnh điện.<br />
- Liên kết hiđro thuộc loại liên kết yếu, có năng lượng liên kết <strong>và</strong>o khoảng <strong>10</strong>-40 kJ/mol, yếu<br />
hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị mà năng lượng liên kết <strong>và</strong>o khoảng <strong>và</strong> trăm đến <strong>và</strong>i ngàn<br />
kJ/mol, nhng lại gây nên những ảnh hởng quan trọng lên tính chất vật lí (nh nhiệt độ sôi <strong>và</strong> tính tan<br />
trong nớc) cũng như tính chất hóa học (như tính axit) của nhiều chất hữu cơ.<br />
Liên kết hydro của phân tử nước<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 15<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro<br />
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro<br />
d, Liên kết glycozit:<br />
-Là liên kết hình thành giữa 2 nhóm -OH liên kết trực tiếp với C<br />
- Liên kết giữa đường với bazơnitơ để hình thành nuclêôtit.<br />
Đoạn ADN gồm 2 cặp nuclêôtit<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
e, Liên kết Vanđecvan<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 16<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Liên kết Vanđecvan là liên kết hoá học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện rất yếu giữa<br />
các phân tử phân cực thường trực hay phân cực tạm thời.<br />
- Lực liên kết Vanđecvan hình thành giữa tập hợp của các chất rắn, lỏng, khí.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
g, Liên kết kỵ nước: Hiện tượng các nhóm kh<strong>ôn</strong>g phân cực lu<strong>ôn</strong> tự sắp xếp sao cho chúng kh<strong>ôn</strong>g tiếp<br />
xúc với các phân tử nước.Các liên kết kị nước có ý nghĩa quan trong việc duy trì tính định hìnhcủa<br />
các phân tử P với các phân tử khác, kể cả việc phân bố của các p trên màng tế bào. Những liên kết<br />
này chiếm khoảng 1/2 tổng năng lượng tự do của quá trình đóng gói các p ."<br />
III. Các nguyên tố hóa học của tế bào<br />
Bổ sung: 3 loại liên kết trong phân tử ADN<br />
Nguyên tử hóa học:<br />
1. Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử gồm 2 phần:<br />
- Vỏ nguyên tử: gồm các electron (e) chuyển động rất nhanh: me = 9,<strong>10</strong>94.<strong>10</strong>-31kg; qe = -1,602.<strong>10</strong>-19C.<br />
- Hạt nhân nguyên tử: hầu hết đều được tạo thành từ proton <strong>và</strong> nơtron (trừ nguyên tử 1H trong hạt nhân kh<strong>ôn</strong>g có<br />
nơtron).<br />
+ Proton (p): mp = 1,6726.<strong>10</strong>-27kg; qp = 1,602.<strong>10</strong>-19C.<br />
+ Nơtron (n): mn = 1,6748.<strong>10</strong>-27kg; qn = 0.<br />
2. Kích thước <strong>và</strong> khối lượng của nguyên tử<br />
- Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé.<br />
- Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân (vì khối lượng của e rất nhỏ bé). Do đó một cách gần đúng có<br />
thể coi khối lượng nguyên tử là khối lượng của hạt nhân.<br />
3. Mối quan hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử<br />
- Vì nguyên tử trung hòa về điện nên trong mọi nguyên tử lu<strong>ôn</strong> có: số p = số e.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 17<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Với nguyên tử bền: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p (các nguyên tử có số p ≥ 82 thì kh<strong>ôn</strong>g bền là những chất phóng xạ).<br />
4. Các đại lượng đặc trưng của nguyên tử <strong>và</strong> cách kí hiệu nguyên tử<br />
Nguyên tử có 2 đại lượng đặc trưng là số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) <strong>và</strong> số khối (A).<br />
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số electron (E) = số proton (P) = số hiêu nguyên tử.<br />
5. Nguyên tố hóa học <strong>và</strong> đ<strong>ôn</strong>g vị<br />
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.<br />
- Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác<br />
nhau. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số khối<br />
6. Sự tạo thành ion<br />
Để đạt cấu trúc bão hòa ( 8e ở lớp ngoài cùng hoặc 2e đối với H ) thì các nguyên tử có thể nhƣờng hoặc nhận thêm<br />
electron tạo ra những phần mang điện - gọi là ion.<br />
* Kim loại <strong>và</strong> Hiđro : nhường e để tạo ion dương ( cation)<br />
M – ne → Mn + (Ca – 2e → Ca 2 + )<br />
* Các phi kim nhận e để tạo ion âm (anion)<br />
X + ne → Xn - ( Cl + 1e → Cl 1- )<br />
1. Thành phần nguyên tố cấu tạo tế bào<br />
Tế bào được cấu tạo từ khoảng 25 nguyên tố hoá học. Trong đó các bon là nguyên tố quan<br />
trọng nhất trong việc tạo ra các vật chất hữu cơ.<br />
Các nguyên tố hoá học trong tế bào được chia làm 2 nhóm:<br />
Nguyên tố đa lượng:<br />
Nguyên tố vi lượng<br />
Tỷ lệ Lớn hơn 0,01% khối lượng tế bào. nhỏ hơn 0,01% khối lượng tế bào.<br />
Vai trò Tham gia cấu tạo các đại phân tử như<br />
prôtêin, axit nucleic,…<br />
- Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế<br />
bào.<br />
- Thành phần cơ bản của enzim,<br />
vitamin…<br />
Ví dụ C, H, O, N, S, P, K… F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B,<br />
Cr…<br />
2. Các dạng tồn tại của các nguyên tố hoá học trong tế bào<br />
- Dạng tự do (chủ yếu là dạng các anion <strong>và</strong> cation).<br />
- Dạng liên kết bề mặt.<br />
- Dạng liên kết chặt với các hợp chất hữu cơ khác.<br />
3. Chức năng cơ bản của các nguyên tố hoá học.<br />
- Tạo ra môi trường trong của tế bào, của cơ thể.<br />
- Qui định áp suất thẩm thấu của tế bào.<br />
- Tham gia <strong>và</strong>o cấu tạo nhiều hợp chất hữu cơ khác – cấu trúc tế bào.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
III. Nước<br />
1. Cấu trúc <strong>và</strong> đặc tính lý hoá của nước:<br />
Phân tử nước có cấu tạo như thế nào?<br />
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá<br />
trị.<br />
- Nước có c<strong>ôn</strong>g thức phân tử là H 2 O, c<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo là H-O-H.<br />
- Cấu trúc của phân tử nước:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Vì sao phân tử nước có tính phân cực?<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 18<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Tính phân cực của phân tử (lưỡng cực) là đặc tính mà phân tử có một đầu mang điện tích<br />
(+) một đầu mang điện tích (-)<br />
- Tính phân cực của phân tử được tạo ra do liên kết cộng hóa trị phân cực giữa các nguyên tử<br />
trong phân tử.<br />
+ Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó đôi e dùng chung lệch<br />
về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (Liên kết cộng hóa trị của hợp chất là LKCHT phân cực vì<br />
các nguyên tố khác nhau nên có độ âm điện khác nhau).<br />
+ Liên kết cộng hóa trị kh<strong>ôn</strong>g phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó đôi e dùng chung<br />
kh<strong>ôn</strong>g lệch về phía nguyên tử nào (Mọi đơn chất đều là LKCHT kh<strong>ôn</strong>g phân cực vì các nguyên tử<br />
của cùng một nguyên tố liên kết với nhau nên lu<strong>ôn</strong> có độ âm điện bằng nhau) .<br />
- Trong 1 phân tử nước (H 2 O) thì:<br />
+ Nguyên tử H (Z=1) → cấu hình e 1s 1 → có 1e lớp ngoài cùng → có xu hướng nhận thêm<br />
1e để đạt 2e là cấu hình bền vững của He.<br />
+ Nguyên tử O (Z=8) → cấu hình e 1s 2 2s 2 3p 4 → có xu hướng nhận thêm 2e để đạt 8e là cấu<br />
hình bền vững của các nguyên tố khí hiếm.<br />
=> Do đó, một nguyên tử Oxi sẽ liên kết với 2 nguyên tử hiđrô, trong mối liên kết này do Ôxi<br />
có độ âm diện lớn hơn (3,44) so với hiđrô (độ âm điện 2,2). Chính vì thế các e dùng chung bị hút về<br />
phía ôxi (mà e mang điên tích âm) vì vậy đầu hiđro mang điện tích dương (+) còn đầu oxi mang điện<br />
tích âm (-).<br />
Sự phân cực này làm các phân tử nước liên kết với nhau <strong>và</strong> làm cho nước có thể hòa tan<br />
nhiều các hợp chất khác.<br />
Liên kết hydro của phân tử nước<br />
Tính phân cực của phân tử nước có vai trò gì?<br />
Tính phân cực quyết định hầu hết các đặc tính khác của nước:<br />
- Do tính phân cực mà các phân tử nước hấp dẫn lẫn nhau (liên kết hiđro) tạo cho nước ở thể<br />
lỏng → là môi trường của các phản ứng hóa học, môi trường sống của các <strong>sinh</strong> vật<br />
- Do tính phân cực nên có hai đầu một đầu mang điện tích (-), một đầu mang điện tích (+) →<br />
là dung môi hòa tan các chất.<br />
- Tính phân cực quyết định sức căng bề mặt: Nước có sưc căng bề mặt lớn do các phân tử<br />
nước có thể hút lẩn nhau bởi liên kết hiđro → giúp các <strong>sinh</strong> vật nhỏ có thể bám <strong>và</strong>o trên mặt hoặc<br />
treo dưới nước.<br />
- Quyết định tính ma dẫn: Do có tính phân cực nên các phân tử nước có thể bám <strong>và</strong>o nhiều<br />
loại bêg mặt → nước có thể đi <strong>và</strong>o các khoảng kh<strong>ôn</strong>g gian rất nhỏ bé → Có vai trò trong vận chuyển<br />
nước ở mạch gỗ của thân cây, giúp nước vận chuyển từ dưới lên trên ngọn cây.<br />
- Quyết định nhiệt dung (khả năng lấy <strong>và</strong> mất nhiệt): Nước có nhiệt dung lớn tức khả năng<br />
lấy nhiệt <strong>và</strong> mất nhiệt châm → có <strong>và</strong>o trong việc điều hòa thân nhiệt<br />
- Quyết định nhiệt bay hơi: Nước có nhiệt bay hơi <strong>cao</strong> do các liên kết hiđro là các liên kết yếu<br />
→ Điều hòa thân nhiệt.<br />
- Quyết định tính dẫn điện: Nước tinh khiết có tính dẫn điện thấp nhưng các ion hòa tan trong<br />
nước làm cho nước dẫn điện tốt → co vai trò tròng quan trọng trong hoạt động chức năng của nhiều<br />
tế bào.<br />
Nước có vai trò gì đối với tế bào?<br />
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào<br />
- Là dung môi hoà tan các chất.<br />
- Tham gia vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 19<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Là môi trường <strong>và</strong> nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho các phản ứng <strong>sinh</strong> lý, <strong>sinh</strong> hoá của tế bào.<br />
- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào <strong>và</strong> cơ thể…<br />
Vì sao nước đá thường nổi?<br />
- Sự hấp thụ tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết hydro yếu. Liên kết này<br />
mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh <strong>và</strong> yếu hơn khi nó<br />
lệch trục O-H.<br />
- Trong nước đá, toàn bộ liên kết đều mạnh cực đại ⇒ các phân tử phân bố trong 1 cấu trúc<br />
mạng lưới dạng chuẩn, khoảng cách giữa các phân tử nước đá xa nhau hơn so với khoảng cách của<br />
các phân tử nước khi ở dạng lỏng ⇒ nước đá có cấu trúc thưa hơn → nhẹ hơn <strong>và</strong> nổi trên mặt nước<br />
Vì sao nước đá ở thể rắn?<br />
Nước lạnh <strong>và</strong> nước nóng, loại nào có thời gian đóng băng nhanh hơn?<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 20<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
IV. Cacbohidrat<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có c<strong>ôn</strong>g thức<br />
chung là Cn(H2O)m<br />
• Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây:<br />
- Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, kh<strong>ôn</strong>g thể thủy phân được. Ví dụ:<br />
glucozơ, fructozơ (C6H12O6)<br />
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân <strong>sinh</strong> ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ:<br />
saccarozơ, mantozơ (C12H22O11)<br />
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng <strong>sinh</strong> ra nhiều phân<br />
tử monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ (C6H<strong>10</strong>O5)n<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 21<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Monosaccait : (CH 2 O)n<br />
- Xét về cấu trúc, monosacarid là những dẫn xuất aldehyd <strong>và</strong> ceton của rượu nhiều nguyên tử<br />
<strong>và</strong> tương tự như vậy ta có alôose hoặc cetose.<br />
- Đường đơn thường có c<strong>ôn</strong>g thức phân tử là bội số của CH 2 O<br />
- Đường đơn được phân loại dựa <strong>và</strong>o:<br />
Vị trí nhóm chức cacbonyl (C=O): đường aldose <strong>và</strong> đường ketose<br />
Số nguyên tử C trong khung cacbon: Triose, pentose, hexose...<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 22<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Triose (C 3 H 6 O 3 )<br />
- Tetrose (C 4 H 8 O 4 )<br />
- Pentose (C 5 H <strong>10</strong> O 5 )<br />
- Hexose (C 6 H 12 O 6 ):<br />
a. Triose (C 3 H 6 O 3 )<br />
Đây là những monosacand có 3 nguyên tử cathon. Đại diện của nhóm này là glycerylaldehyd<br />
<strong>và</strong> dioxyaceton.<br />
b. Tetrose (C 4 H 8 O 4 )<br />
Tetrose là monosacand mà phân tử của nó có 4 carbon. Trước kia loại này kh<strong>ôn</strong>g được các<br />
nhà <strong>sinh</strong> vật học chú ý lắm, nhưng sau này người ta thấy khi thuỷ phân glucid, trong những sản phẩm<br />
trung gian của quá trình trao đổi chất, cùng với dạng phosphoryl của loại hexose, pentose, còn có<br />
dạng tetrose như eritrophosphat.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
c. Pentose (C 5 H <strong>10</strong> O 5 )<br />
Một số đại diện của loại monosacand 5 carbon này là:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 23<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Pentose có thể tồn tại dạng vòng, chúng tham gia <strong>và</strong>o thành phần của acid nucleic<br />
d. Hexose (C 6 H 12 O 6 )<br />
Trong cơ thể đống vật <strong>và</strong> người, những hexose thường gặp là: glucose, fructose, mannose,<br />
galactose (một phần hexose ở trạng thái tự đo, một phần ở dạng liên kết trong thành phần của<br />
polysacand. Hexose tự nhiên: glucose, fructose, mannose, galactose thuộc loại cấu trúc dãy D - ở<br />
trong điều kiện phòng thí nghiệm có thể nhận được đường dãy L.<br />
Tất cả monosacand tự nhiên có vị ngọt <strong>và</strong> dễ hoà tan trong nước. Độ ngọt của mỗi loại đường kh<strong>ôn</strong>g<br />
giống nhau.<br />
Monosacand loại hexose tương đối phổ biến như chúng ta đã trình bày ở trên.<br />
• Gluczo:<br />
- Glucozơ có c<strong>ôn</strong>g thức phân tử là C 6 H 12 O 6 , tồn tại ở dạng mạch hở <strong>và</strong> dạng mạch vòng;<br />
Hoặc viết gọn là: CH 2 OH[CHOH] 4 CHO<br />
- Glucozơ là chất kết tinh, kh<strong>ôn</strong>g màu, nóng chảy ở 146 o C (dạng α) <strong>và</strong> 150 o C (dạng β), dễ tan trong<br />
nước<br />
- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là<br />
đường nho)<br />
- Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như kh<strong>ôn</strong>g đổi (khoảng 0,1 %)<br />
Ứng dụng<br />
- Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu <strong>và</strong> cung cấp nhiều năng lượng)<br />
- Trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)<br />
• Fructôzơ:<br />
- Fructozơ (C 6 H 12 O 6 ) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có c<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo thu gọn là:<br />
Hoặc viết gọn là: CH 2 OH[CHOH] 3 COCH 2 OH<br />
- Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt gấp rưỡi đường mía <strong>và</strong> gấp 2,5 lần glucozơ<br />
- Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ (chiếm tới 40 %)<br />
2. Disacarid. (hay còn gọi là đường đôi)<br />
Nó được thành lập do 2 monosacand hợp lại qua mạch osid sau khi khử đi một phần tử nước<br />
.Thành phần những đường kép chủ yếu như sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Một số chất đáng chú ý là:<br />
• Saccarose (C 12 H 22 O 11 ) : (α glucosido - 1,2, β - fructose) liên kết glucosid giữa C1 của<br />
glucose <strong>và</strong> C2 của fructose.<br />
- Saccarozơ là chất kết tinh, kh<strong>ôn</strong>g màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ<br />
185 o C<br />
- Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt…<br />
- Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát…<br />
- Saccarozơ được dùng nhiều trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải<br />
khát…Trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.<br />
• Lactose (β - galactosido - 1,4, α - glucose) đường của sữa hàm lượng lactose thay đổi tuỳ loại<br />
sữa. Đây là loại đường kép độc nhất được tổng hợp ở cơ thể gia súc - Lactose có tính oxy hoá<br />
khử điển hình của đường.<br />
• Maltose (C<strong>ôn</strong>g thức phân tử C 12 H 22 O 11 (α - glucosido 1 ,4 - α - glucose)<br />
Còn gọi là đường mạch nha. Đường này <strong>sinh</strong> ra trong ống tiêu hoá do sự thuỷ phân tinh bột hoặc<br />
glycogen bồi men amylase.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 25<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Cellohiose: (β - glucosido - 1,4, β - glucose) là đường kép thu được khi thuỷphân cellulose chưa<br />
triệt để.<br />
3. Polysacarid<br />
Polysacand là loại đa đường có trọng lượng phân tử rất <strong>cao</strong>, do nhiều gốc monosacarid hợp lại mà<br />
thành. C<strong>ôn</strong>g thức chung của polysacand là (C 6 H <strong>10</strong> O 5 )n. các loại polysacariô đáng kể nhất là:<br />
- Tinh bột<br />
- Glycogen<br />
- Cellulose<br />
- Kitin<br />
a. Tinh bột<br />
- Tinh bột là loại glucid dự trữ của thực vật được tạo thành trong quá trình quang hợp. Nó là nguồn<br />
thức ăn rất quan trọng đối với động vật, nhất là động vật n<strong>ôn</strong>g nghiệp. Hàm lượng của tinh bột khác<br />
nhau ở các loài thực vật:<br />
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước nguội<br />
- Trong nước nóng từ 65 o C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột)<br />
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc, củ (khoai, sắn), quả (táo, chuối)…<br />
Ví dụ: gạo tẻ chứa khoảng: 75,81% ngô chứa khoảng: 70,08%<br />
* Cấu tạo hoá học của tinh bột được tạo thành từ các gốc a glucose gồm 2 thành phần:<br />
+ Amylose (chiếm <strong>10</strong> - 20%)<br />
- Chất này tan trong nước, kh<strong>ôn</strong>g tạo hồ, với iod cho màu xanh, các gốc a - glucose được liên kết với<br />
nhau qua mạch glucosid 1 - 4 tạo thành mạch thẳng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Amilopectin (chiếm 80 - 90%) kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước với iod cho màu tàn đỏ gồm các gốc a -<br />
glucose liên kết với nhau qua mạch glucosid 1- 4 <strong>và</strong> 1-6 tạo cho phân tử tinh bột có cấu tạo phân<br />
nhánh.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Amilozo<br />
Amilopectin<br />
C<strong>ôn</strong>g thức (C 6 H <strong>10</strong> O 5 )n (C 6 H <strong>10</strong> O 5 )n<br />
Phân tử khối 150.000 - 600.000 300.000 - 3.000.000<br />
Giá trị n <strong>10</strong>00 - 4000 2000 – 200.000<br />
Mạch phân tử Kh<strong>ôn</strong>g phân nhánh Có phân nhánh<br />
Trương nở trong nước nóng kh<strong>ôn</strong>g Có<br />
Tan trong nước nguội Có Kh<strong>ôn</strong>g<br />
Hóa gen Có kh<strong>ôn</strong>g<br />
Tốc độ hấp thụ Chậm Nhanh<br />
b. Glycogen (hay còn gọi là tinh bột động vật)<br />
Đó là loại glucid dự trữ trong gan <strong>và</strong> mô bào động vật. Cấu tạo hoá học của glycogen giống tinh bột,<br />
tức là cấu tạo từ các α – glucose, nhưng mức độ phân nhánh của glycogen mạnh hơn (phân nhánh<br />
nhiều hơn).<br />
Tinh bột:<br />
Thực vật dự trữ glucose kh<strong>ôn</strong>g ở dạng đơn thuần mà ở dạng polysacharides, tinh bột. Chúng hiện diện trọng: gạo, khoai,<br />
sắn...chúng ta ăn hàng ngày. Có 2 dạng tinh bột: amylose <strong>và</strong> amylose pectin.<br />
- Amylose: chỉ là một chuỗi các glucose nối với nhau, kh<strong>ôn</strong>g có nhánh.<br />
- Amylose pectin với cấu trúc có nhánh, chính cấu trúc nhánh này làm tăng diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa nên<br />
amylopectin được hấp thu rất nhanh, làm tốc độ gây tăng đường huyết của nó nhanh hơn so với amylose. Do sự khác<br />
biệt về cấu trúc, đã tạo nên sự khác biệt ở:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Gạo trắng chúng ta ăn hàng ngày, chứa phần lớn là amylose pectin. Do đó, sau khi nấu chính hạt cơm sẽ nở khá to so<br />
với ban đầu, các hạt mềm dính lại với nhau thành 1 khối dẻo. Tất cả là do amylose pectin. Và tất nhiên, khả năng làm<br />
tăng đường huyết khá nhanh.<br />
Nếu bạn đã từng nấu gạo lức (brown rice, red rice) thì bạn sẽ thấy sự khác biệt. Các hạt vẫn rời nhau sau khi nấu, đó là<br />
do amylose pectin trong nó kh<strong>ôn</strong>g <strong>cao</strong>. Tốc độ gây tăng đường huyết cũng thấp hơn so với gạo trắng th<strong>ôn</strong>g thường.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 27<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
So sánh tinh bột với glycogen<br />
- Giống nhau:<br />
+ Đều được cấu tạo từ các α – glucose qua liên kết 1-4 <strong>và</strong> liên kết 1-6 glicozit<br />
+ Đều là chất dự trử của <strong>sinh</strong> vật<br />
+ Đều có thể nhận biết bằng dung dịch lugol (hay còn được gọi là nước<br />
iốt hoặc dung dịch iốt mạnh, là một dung dịch có chứa kali iodua cùng iod tan trong nước. Đây là<br />
một loại thuốc <strong>và</strong> chất khử trùng)<br />
- Khác nhau:<br />
Tinh bột<br />
glycogen<br />
- Là chất dự trử của thực vật - Là chất dự trử của động vật <strong>và</strong> nấm<br />
- Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh đơn giản - Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh phúc tạp<br />
hơn (độ phân nhánh ít hơn)<br />
hơn (phân nhánh mạnh hơn)<br />
- Gồm hai loại phân tử là amilo <strong>và</strong> amilopectin - Chỉ có một loại phân tử.<br />
- Gồm <strong>10</strong> - 20% là amilo (tan trong nước) <strong>và</strong> - Kh<strong>ôn</strong>g có amilo <strong>và</strong> amilopectin<br />
80-90% là amilopectin (tan trong nước ở nhiệt<br />
độ <strong>cao</strong>)<br />
- Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu xanh - Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu tím<br />
đỏ.<br />
- Khó phân giải để giải phóng năng lượng hơn - Dễ phân giải để giải phóng năng lượng hơn<br />
(tốc độ phân giải chậm hơn)<br />
(tốc độ phân giải nhanh hơn)<br />
- Tích trử chủ yếu ở củ, hạt - Tích trử ở gan <strong>và</strong> cơ<br />
- Enzim phân giải là amilaza - Enzim phân giải là glucagon do tuyến tụy tiết<br />
ra<br />
Tại sao thực vật lại dự trữ tinh bột còn động vật lại dự trữ glycogen mặc dù 2 chất này có cấu tạo<br />
hoá học là gần giống nhau?<br />
- Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => đòi hỏi nhiều năng lượng hơn do<br />
các hoạt động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy <strong>và</strong> đây là<br />
nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan <strong>và</strong> cơ. Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn<br />
tinh bột. Tinh bột cấu trúc phân nhánh, % chất kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước nhiều => khó sử dụng.<br />
- Tinh bột nặng, dự trữ dài hạn chỉ sử dụng ở TV vì TV có đời sống cố định, ngoài ra tinh bột<br />
kh<strong>ôn</strong>g có khả năng khuyếch tán <strong>và</strong> hiệu ứng thẩm thấu. Đồng thời TV kh<strong>ôn</strong>g có cơ quan <strong>và</strong> hoocmon<br />
chuyển hóa glicogen (<strong>và</strong> ngược lại ở ĐV) => tinh bột là nguồn dự trữ chính.<br />
- Tinh bột là dạng dự trữ lí tưởng vì nó kh<strong>ôn</strong>g khuếch tán ra khỏi tế bào <strong>và</strong> gần như kh<strong>ôn</strong>g có<br />
hiệu ứng thẩm thấu.<br />
c. Cenlulose (hay còn gọi là chất xơ)<br />
- C<strong>ôn</strong>g thức phân tử: (C 6 H <strong>10</strong> O 5 ) n ; c<strong>ôn</strong>g thức của xenlulozơ có thể được viết là [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 28<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Đó là loại polysacarid phổ biến nhất của thực vật. Nó được cấu tạo từ nhiều gốc β - glucose qua<br />
mạch - glucosid 1- 4 tạo thành chuỗi thẳng kh<strong>ôn</strong>g phân nhánh, số lượng β - glucose khoảng <strong>và</strong>i chục<br />
vạn. Trong thực vật, cellulose liên kết thành các bó sợi là các mi xen qua các liên kết hydrogen.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Cenlulose chỉ bị phân hoá bồi enzym cenlulase vi <strong>sinh</strong> vật cho nên cơ thể gia súc muốn sử dụng<br />
cellulose phải nhờ sự hoạt động của vi <strong>sinh</strong> vật có trong dạ cỏ của loài nhai lại bởi vì trong cơ thể gia<br />
súc kh<strong>ôn</strong>g có enzym cellulase.<br />
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, kh<strong>ôn</strong>g mùi, kh<strong>ôn</strong>g vị, kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước <strong>và</strong> trong<br />
dung môi hữu cơ th<strong>ôn</strong>g thường như benzen, ete<br />
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối<br />
- Xenlulozơ có nhiều trong trong cây b<strong>ôn</strong>g (95 – 98 %), đay, gai, tre, nứa (50 – 80 %), gỗ (40 – 50<br />
%)<br />
d. Kitin<br />
Kitin là một polysacand thuần được cấu tạo từ các đơn vị N-acetylglucosanliên nối với nhau bằng<br />
liên kết β - glucosid 1- 4. Sự khác nhau duy nhất về mặt hóa học giữa chính <strong>và</strong> cellulose là sự<br />
thay thế nhóm hydroxyl ở vị trí C2 bằng một nhóm được acetyl hóa (CO 3 -CO-NH):<br />
Kitin có dạng sợi giống như cellulose <strong>và</strong> động vật cũng kh<strong>ôn</strong>g tiêu hóa được chúng. Kitin là<br />
thành phần cơ bản của lớp vỏ cứng của nhiều loài <strong>sinh</strong> vật, là polysacand phổ biến trong tự nhiên chỉ<br />
sau cellulose.<br />
e. Inuliên: là một polysacand dự trữ của thực vật. Đơn vị cấu tạo là fructose. Trọng lượng phân tử<br />
của insuliên thấp vì nó chỉ có khoảng 30 gốc fructose, do đó polysacand này dễ dàng hoà tan trong<br />
nước.<br />
ở loài ngũ cốc thời kỳ phát triển đầu thường có đa đường cấu tạo do fructose. Khi chín muồi đa<br />
đường này sẽ phát triển thành tinh bột.<br />
g. Hemiceuulose: Đấy là tên chung của nhiều loại đa đường thường gặp trong rơm, gỗ, lõi ngô...<br />
Đa đường loại này nếu có đơn vị cấu tạo từ:<br />
+ Mannose thì gọi là mannan<br />
+ Arabinose thì gọi là araban<br />
+ Galactose thì gọi là galactan<br />
+ Cylose thì gọi là cylan<br />
h.Dextran: là sản phẩm của vi khuẩn<br />
Dextran cấu tạo từ α -glucose nối mạch glucosid 1 - 4 <strong>và</strong> 1 - 6, nhưng khác glycogen, mạch glucosid<br />
1 - 4 ở đây là mạch rẽ.<br />
4.2. Loại heterosid<br />
Heterosid là loại đa đường kh<strong>ôn</strong>g thuần nhất, có cấu tạo <strong>cao</strong> phân tử <strong>và</strong> cấu trúc phức tạp. Trong<br />
thành phần của nó ngoài các monosacand ra còn có các dẫn xuất của monosacand như hexosamin,<br />
hexosulfat...<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 29<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Heterosid chia làm nhiều lớp khác nhau tuỳ tính chất <strong>và</strong> cấu trúc. Đáng kể nhất là 2 lớp:<br />
- Glucopolysacand<br />
- Mucopolysacarid<br />
4.2.1. Mucopolysacarid: (mucor - chất nhầy)<br />
Đây là loại đa đường thường gặp trong mô liên kết, ở chất trung gian giữa các tế bào <strong>và</strong> ở các dịch<br />
nhầy. Ba loại mucopolysacand đáng chú ý là:<br />
- Acid hyaluronic<br />
Loại đa đường nhầy này có trong dịch bao khớp, trong thuỷ tinh thể mắt, trong nhiều mô bào của<br />
động vật khác.<br />
Trọng lượng phân tử khoảng 200 - 500 nghìn, hoà tan trong dung dịch rất nhớt. Nhờ đặc tính này nên<br />
acid hyaluronic được ví như chất xi măng gắn với các tế bào của mô trong cơ thể.<br />
Khi thuỷ phân acid hyaluronic ta thu được N- acetylglucosamin <strong>và</strong> acid D- glucoronic.<br />
Hai thành phần này nối với nhau theo sự dự đoán sau:<br />
Nhiều vi khuẩn có khả năng phá hoại mạch mô bào, nọc ong, nọc rắn... có loại enzym hyaluronidase<br />
phân giải acid hyaluronic. Enzym này làm hỏng chất nhầy gắn tế bào nên vi khuẩn dễ hoạt động.<br />
Đầu mũi nhọn của tinh trùng cũng có acid hyaluronic nên tinh trùng có khả năng xâm nhập <strong>và</strong>o tế<br />
bào trứng để thực hiện quá trình thụ tinh.<br />
- Chondroitin sulfat<br />
Chất này chứa nhiều trong mô liên kết, ở chất tính kiềm của sụn dưới dạng phức chất nhầy<br />
chondromucoid.<br />
Trọng lượng phân tử rất <strong>cao</strong> gồm acetyl-galactosamin, acid glucoronic - cấu trúc dự đoán như sau:<br />
Heparin (Hepar - gan)<br />
Đây là loại đa đường tìm thấy đầu tiên ở gan, sau đó ở cơ, tim, phổi...<br />
Trọng lượng phân tử khoảng 17.000 thành phần gồm galactosamin, acid glucoronic <strong>và</strong> gốc sulfat.<br />
Heparin có khả năng liên kết với trombokinase, làm cho chất này kh<strong>ôn</strong>g tham gia <strong>và</strong>o quá<br />
trình đ<strong>ôn</strong>g máu được. Chính ở miệng con đỉa cũng có chất hepann này, cho nên khi đỉa cắn máu<br />
thường chảy ra nhiều, khó đ<strong>ôn</strong>g.<br />
Trong y học <strong>và</strong> thú y hepann được dùng làm chất ổn định máu <strong>và</strong> chống đ<strong>ôn</strong>g máu (khi truyền máu).<br />
4.2.2. Glucopolysacand<br />
Là loại đa đường phức tạp có tính keo như mucopolysacand nhưng kh<strong>ôn</strong>g chứa dẫn xuất an liên như<br />
hexosanủn. Đại diện của nhóm này thường là:<br />
- Pectin thực vật: là những chất giữ vai trò nhựa gắn tế bào mô thực vật.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Glucopolysacand của vi khuẩn: thường có trong cấu tạo giáp mô, có đặc tính bền đối với men tiêu<br />
hoá. 'Nhờ vậy vi khuẩn sống được trong những môi trường như nước bọt, dịch ruột...<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
V. Lipit: (chất béo)<br />
Lipid gồm các chất như dầu, mỡ có tính nhờn kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước, tan trong các dung môi<br />
hữu cơ như ether, chlorophorm, benzene, rượu nóng. Giống như carbohydrate. Các lipid được tạo<br />
nên từ C, H, O nhưng chúng có thể chứa các nguyên tố khác như P hay N. Chúng khác với<br />
carbohydrate ở chỗ chứa O với tỷ lệ ít hơn hẳn.<br />
Hai nhóm lipid quan trọng đối với <strong>sinh</strong> vật là: nhóm có nhân glycerol <strong>và</strong> nhóm có nhân<br />
sterol. Các nhân này kết hợp với các acid béo <strong>và</strong> các chất khác nhau để tạo thành nhiều loại<br />
lipid khác nhau.<br />
Thành Đại diện<br />
Chức năng<br />
phần cấu<br />
tạo<br />
II.1. Lipit đơn giàn a. Mở (động vật) Chất dự trữ năng lượng của ĐV<br />
II.2. Lipit phức tạp<br />
1. Phốtpholipit<br />
b. Dầu (thực<br />
vật)<br />
c. Sáp (bề mặt<br />
quả, lá, sáp ong)<br />
Chất dự trữ năng lượng của ĐV<br />
Bảo vệ quả, lá..<br />
Cấu trúc màng <strong>sinh</strong> chất<br />
2. Stêrôit d. côlestêr<strong>ôn</strong> Cấu tạo màng tế bào động vật<br />
3. Sắc tố g. Diệp lục,<br />
crôten<br />
4. Vitamin h. vitamin A, E,<br />
D, K<br />
1. Cấu tạo của lipit:<br />
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)<br />
- Gồm 1 phân tử glyxêrol <strong>và</strong> 3 axit béo<br />
e. Testotteron Hooc m<strong>ôn</strong> <strong>sinh</strong> dục nam<br />
f. Ơstrogen Hooc m<strong>ôn</strong> <strong>sinh</strong> dục nữ<br />
Tham gia quang hợp<br />
Điều hòa trao đổi chất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 31<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sáp là gì?<br />
Triglixerit Glixerol Axit béo<br />
+ Axit béo no (bảo hòa): Kh<strong>ôn</strong>g có liên kết đôi, c<strong>ôn</strong>g thức C n H 2n +1 COOH<br />
+ Axit béo kh<strong>ôn</strong>g no (chưa bảo hào): Có liên kết đôi, c<strong>ôn</strong>g thức C n H 2n -1 COOH<br />
Chức năng & dạng tồn tại trong tự nhiên<br />
Sáp cũng thuộc lipid đơn giản, ở trạng thái rắn trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Sáp tạo<br />
thành lớp mỏng bao phủ trên bề mặt lá, thân quả của nhiều cây. Nhiều tác giả cho rằng sáp được tạo<br />
thành trong tế bào biểu bì, sao đó được đưa qua các ống dẫn nhỏ ra khỏi tế bào ở lại trên bề mặt của<br />
mô & kết tinh thành que hay hình bản nhỏ. Lớp sáp trên bề mặt lá Caripha cariphera ở Nam Mỹ có<br />
màu <strong>và</strong>ng, rất rắn & nóng chảy ở 83-90 o C ; do đó có thể dùng làm nến. Sáp có tác dụng bảo vệ giữ<br />
cho lá quả khỏi bị thấm nước, kh<strong>ôn</strong>g bị khô & ngăn ngừa vi <strong>sinh</strong> vật xâm nhập <strong>và</strong>o. Khi lớp sáp trên<br />
bề mặt quả bị xâm phạm, quả dễ bị hỏng trong quá trình bảo quản.<br />
Sáp cũng có ở động vật, ví dụ như sáp ong, sáp ở l<strong>ôn</strong>g cừu (lanolin). Sáp ong bảo vệ cho ấu<br />
trùng ong phát triển bình thường & bảo vệ cho mật ong khỏi bị hư hỏng. Lanolin giữ cho l<strong>ôn</strong>g cừu<br />
khỏi bị thấm ướt. Lanolin cũng được dùng nhiều trong y học, trong c<strong>ôn</strong>g nghệ mỹ phẩm.<br />
Cấu tạo hóa học của sáp<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sáp là các este được tạo thành từ các ancol bậc một mạch thẳng, phân tử lớn, với các axit bậc<br />
<strong>cao</strong>. Sáp có c<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo chung như sau:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 32<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
R O C R 1<br />
Trong đó: R là gốc ancol thường có số nguyên tử cacbon chẵn.<br />
Các ancol đã được biết là:<br />
Ancol xetilic : CH 3 (CH 2 ) 14 CH 2 OH (16 cacbon)<br />
Ancol xerilic (hexacozanol): CH 3 (CH 2 ) 24 CH 2 OH (26 cacbon)<br />
Ancol motanilic (octacozanol): CH 3 (CH 2 ) 26 CH 2 OH (28 cacbon)<br />
Ancol minixilic (tricontanol): CH 3 (CH 2 ) 28 CH 2 OH (30 cacbon)<br />
R 1 là gốc axit béo. Trong thành phần của sáp cũng tìm thấy các axit béo thường gặp trong mỡ<br />
như axit palmitic, axit stearic, axit oleic v.v. Ngoài ra còn có một số axit béo khác đặc trưng của sáp<br />
có khối luợng phân tử lớn hơn nhiều như:<br />
Nguyễn Viết Trung 33<br />
O<br />
Axit xerotic (26 cacbon): CH 3 (CH 2 ) 24 COOH<br />
Axit montanic (28 cacbon): CH 3 (CH 2 ) 26 COOH<br />
Axit melisxic (30 cacbon): CH 3 (CH 2 ) 28 COOH<br />
Ví dụ: thành phần chủ yếu của sáp ong là este tricontanol <strong>và</strong> axit palmitic, có c<strong>ôn</strong>g thức như sau:<br />
CH 3 (CH 2 ) 28 CH 2 O – C – (CH 2 ) 14 CH 3<br />
Trong thành phần của sáp ngoài các este của ancol với axit béo phân tử lớn, còn có các<br />
hydrocacbon, axit béo tự do, ancol phân tử lớn tự do<br />
Sáp cũng được tìm thấy trong than đá, than bùn, gọi là sáp khoáng. Sáp khoáng có chứa axit<br />
montanic <strong>và</strong> các este của nó.<br />
Tính chất của sáp<br />
So với mỡ trung tính, tất cả các loại sáp đều bền dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt, các chất<br />
oxy hóa <strong>và</strong> các yếu tố khác. Ngoài ra, sáp bị thuỷ phân, do đó có thể bảo quản sáp trong thời gian<br />
dài.<br />
Dầu thực vật <strong>và</strong> mỡ động vật là hai loại chất béo có sự giống <strong>và</strong> khác nhau như sau.<br />
Giống<br />
– Dầu mỡ đều kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước, mà chỉ hoà tan trong các dung môi hữu cơ như: ether,<br />
benzen, chlorofrom.<br />
– Dầu <strong>và</strong> mỡ đều cung cấp một năng lượng như nhau: 1g cung cấp cho cơ thể 9kcalo.<br />
– Dầu <strong>và</strong> mỡ được cấu tạo bởi các acid béo, là những hợp chất hữu cơ gồm carbon, hydro <strong>và</strong><br />
oxy.<br />
Khác<br />
Dầu thực vật<br />
Mỡ động vật<br />
Dầu thực vật chứa nhiều acid béo chưa no Mỡ động vật chứa nhiều acid béo no (bão hoà),<br />
(chưa bão hoà)<br />
Kh<strong>ôn</strong>g có cholesterol (ngoại trừ dầu dừa, dầu Chứa cholesterol (ngoại trừ mỡ cá thu, cá hồi,<br />
cọ, dầu ca <strong>cao</strong>).<br />
cá trích... chứa nhiều omega.3 <strong>và</strong> omega.6).<br />
Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, dầu thực Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, mỡ động<br />
vật ở thể lỏng<br />
vật thì đ<strong>ôn</strong>g đặc lại.<br />
Dầu thực vật chứa nhiều vitamine E, K, Mỡ động vật có nhiều vitamine A, D.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
O<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
Dầu thực vật giúp làm hạ lượng cholesterol xấu<br />
(LDL) trong máu,<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dầu thực vật dễ bị oxy hoá, làm sản <strong>sinh</strong> một<br />
số chất kh<strong>ôn</strong>g có lợi cho sức khoẻ.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Mỡ động vật làm tăng LDL trong máu (ngoại<br />
trừ mỡ các loài cá như đã nêu trên), dẫn đến xơ<br />
vữa động mạch, <strong>cao</strong> huyết áp, tiểu đường.<br />
Mỡ động vật có khả năng cung cấp cholesterol<br />
tốt (HDL), cần <strong>thi</strong>ết cho cấu trúc tế bào, đặc<br />
biệt là tế bào thần kinh, làm bền thành mao<br />
mạch nên giúp phòng ngừa xuất huyết não, gây<br />
đột quỵ.<br />
b.Phôtpholipit:<br />
- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo <strong>và</strong> 1 nhóm phôtphat (alcol phức).<br />
Là những lipid được tạo nên do sự kết hợp của hai nhóm -OH của một phân tử glycerol với<br />
2 phân tử acid béo, còn nhóm OH thứ ba gắn với 1 phân tử H3PO4 . Tiếp theo phosphate lại gắn<br />
với các nhóm nhỏ khác phân cực (rượu). Lecitin là một phospholipid rất hay gặp ở thực vật <strong>và</strong><br />
động vật, nhất là trong lòng đỏ trứng, tế bào thần kinh, hồng cầu.<br />
Các phân tử phospholipid có 1 đầu ưa nước <strong>và</strong> đuôi kỵ nước. Đầu ưa nước phân cực - chứa<br />
acid phosphoric. Đuôi kỵ nước kh<strong>ôn</strong>g phân cực gồm các chuỗi bên của các acid béo. Các<br />
phospholipid <strong>và</strong> glycolipid tạo nên lớp màng lipid đôi là cơ sở của tất cả màng tế bào.<br />
c. Stêrôit:<br />
- Cấu trúc: Steroit là loại lipit đặc trưng bởi một khung cacbon chứa 4 vòng nối với nhau<br />
- Các loại streoit phổ biến: Cholesterol, Testotteron, Estrogen...<br />
- Chức năng của steroit: Các steroit có nhiều chức năng khác nhau: Cholesterol là thành phần<br />
cấu tạo của màng tế bào động vật, Testotteron, Estrogen là các hoocmon <strong>sinh</strong> dục ở động vật <strong>và</strong><br />
người...<br />
d. Sắc tố <strong>và</strong> vitamin:<br />
- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…<br />
2. Chức năng của lipit:<br />
- Các lipid giữ vai trò quan trọng trong tế bào, là nguồn dự trữ dài hạn của <strong>sinh</strong> vật như lớp<br />
mỡ dưới da, quanh phủ tạng.<br />
- Các phospholipid <strong>và</strong> cholesterol là thành phần chủ yếu của các màng tế bào.<br />
- Chống mất nhiệt <strong>và</strong> cách nhiệt<br />
- Lipid còn là thành phần của một số vitamin như vitamin D <strong>và</strong> là dung môi của nhiều<br />
vitamin (A, D, E, K, ...)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 34<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3. Chuyển hóa lipit<br />
a). Gluxit chuyển hoá thành lipit<br />
Ta đã biết gluxit ăn <strong>và</strong>o cơ thể chuyển hoá thành mỡ dự trữ, ta cũng biết gluxit <strong>và</strong> lipit có một bước<br />
chuyển hoá trung gian chung là acid acetic. Vậy có con đường chuyển hoá gluxit qua acid pyruvic <strong>và</strong><br />
acid acetic thành acid béo. Con đường chuyển hoá đó được xúc tiến bởi insulin <strong>và</strong> bị ức chế bởi kích<br />
tố tiền yên. Triose do dị hoá gluxit cũng có thể chuyển hoá thành glycerol tham gia tổng hợp lipit.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b). Lipit chuyển hoá thành gluxit<br />
Glycerol của lipit có thể <strong>và</strong>o con đường chuyển hoá gluxit <strong>và</strong> xây dựng glucose hay glycogen. Theo<br />
con đường này <strong>10</strong>0g lipit chỉ chuyển thành 12g glucose của máu. Khi nhịn đói, tỷ lệ chuyển thành<br />
glucose có thể <strong>cao</strong> hơn.Nghiên cứu bằng đồng vị phóng xạ cho thấy acid acetic (từ mỡ) được gan<br />
dùng xây dựng glucose. Tuy vậy, con đường chuyển acid béo thành glucose kh<strong>ôn</strong>g rõ rệt, điều này<br />
giúp ta hiểu hiện tượng th<strong>ôn</strong>g thường là: cho động vật (lợn) ăn nhiều gluxit để thu hoạch mỡ, thì rõ<br />
ràng lợi hơn bất cứ cơ thể nào tiêu thụ mỡ để cho ta gluxit.<br />
VI. Protein<br />
VI.1. Cấu tạo:<br />
- Đơn phân: Axit amin: Trong tự nhiên có 20 loại axit amin khác nhau. Mỗi axit amin gồm 3 thành<br />
phần:<br />
- Gốc – R.<br />
- Nhóm amin (- NH 2 )<br />
- Nhóm carboxyl (- COOH).<br />
Hai nhóm trên liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon trung tâm - nguyên tử liên kết với một<br />
nguyên tử H <strong>và</strong> một gốc R.<br />
- Các amino acid được chia thành 4 nhóm căn cứ <strong>và</strong>o các gốc R:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 35<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Các nhóm amino acid<br />
- Các bậc cấu trúc:<br />
+ Cấu trúc bậc một: Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit, trong đó các axit amin<br />
liên kết với nhau bằng mối liên kết peptit → chuỗi polypeptit.<br />
Liên kết peptit là mối liên kết được hình thành giữa nhóm carboxyl của axit amin trước với nhóm<br />
amin của axit amin tiếp theo giải phóng một phân tử nước.<br />
Kết quả: Mạch polypeptit có đầu là nhóm amin của axit amin thứ nhất, cuối mạch là nhóm carboxyl<br />
của axit amin cuối cùng.<br />
+ Cấu trúc bậc hai: Được hình thành khi mạch polypeptit co xoắn hoặc gấp nếp trong kh<strong>ôn</strong>g gian<br />
<strong>và</strong> được giữ vững nhờ các liên kết hydro giữa các axit amin ở gần nhau.<br />
Có 2 dạng: xoắn α <strong>và</strong> gấp nếp β.<br />
+ Cấu trúc bậc ba: Khi xoắn bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein trong kh<strong>ôn</strong>g<br />
gian 3 chiều tạo thành khối hình cầu.<br />
+ Cấu trúc bậc bốn<br />
Khi protein có 2 hay nhiều chuỗi polypeptit phối hợp với.<br />
VD: Phân tử hemoglobin gồm 2 chuỗi α <strong>và</strong> 2 chuỗi β.<br />
Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ <strong>cao</strong>, độ pH… có thể phá huỷ cấu trúc kh<strong>ôn</strong>g gian ba<br />
chiều của protein làm cho chúng mất chức năng (biến tính).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 36<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Protein vừa rất đa dạng vừa rất đặc thù: Do cấu trúc theo nguyên tắc đa phân nên chỉ với hai<br />
mươi loại axit amin khác nhau, đã tạo ra vô số các phân tử protein khác nhau về số lượng, thành<br />
phần, trật tự sắp xếp các axit amin cũng như về cấu trúc kh<strong>ôn</strong>g gian.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VI.2. Chức năng<br />
* Vai trò xúc tác:<br />
Các enzyme là nhóm protein lớn nhất, có hàng nghìn enzyme khác nhau. Chúng xúc tác cho<br />
môi phản ứng <strong>sinh</strong> hóa nhất đinh. Môi môt bước trong trao đôi chất đêu đươc xuc tác bơi enzyme.<br />
Enzyme có thê làm tăng tốc đô phản ứng lên <strong>10</strong> 16 lân so với tốc đô phản ứng kh<strong>ôn</strong>g xuc tác. Các<br />
enzyme tương đồng tư các loài <strong>sinh</strong> vật khác nhau <strong>thi</strong> kh<strong>ôn</strong>g giống nhau về cấu trúc hóa học.<br />
Ví dụ : tripsine của bò khác tripsine của lợn<br />
* Vai trò cấu trúc:<br />
Protein là yếu tố cấu trúc cơ bản của tế bào <strong>và</strong> mô như protein màng, chất nguyên <strong>sinh</strong>,<br />
collagen <strong>và</strong> elastin- protein chủ yếu của da <strong>và</strong> mô liên kết; keratin - trong tóc, sừng, móng <strong>và</strong> l<strong>ôn</strong>g...<br />
* Vai trò vận chuyển:<br />
Làm nhiệm vu vận <strong>chuyên</strong> chất đăc hiệu tư vi tri này sang vi tri khác, vi du vận <strong>chuyên</strong> O2<br />
tư phôi đến các mô do hemoglobin hoăc vận <strong>chuyên</strong> acid beo tư mô dự trư đến các cơ quan khác<br />
nhơ protein trong máu là serum albumin.<br />
Các chất đươc vận <strong>chuyên</strong> qua màng đươc thực hiện băng các protein đăc hiệu, vi du vận<br />
<strong>chuyên</strong> glucose hoăc các amino acid qua màng.<br />
* Vai trò vận động:<br />
Môt số protein đưa lại cho tế bào khả năng vận đ<strong>ôn</strong>g, tế bào phân chia <strong>và</strong> co cơ. Các protein<br />
này có đăc điêm: chung ơ dạng sơi hoăc dạng polymer hóa đê tạo sơi, vi du actin, myosin là protein<br />
vận đ<strong>ôn</strong>g cơ. Tubolin là thành phân cơ bản cua thoi vô săc, có vai tro vận động l<strong>ôn</strong>g, roi.<br />
* Vai trò bảo vệ:<br />
Protein bảo vệ có môt vai tro lớn trong <strong>sinh</strong> hoc miên dich. Đ<strong>ôn</strong>g vật có xương sống có môt<br />
cơ chế phức tạp, phát triên <strong>cao</strong>, với cơ chế này chung ngăn ngưa nhưng tác nhân vi <strong>sinh</strong> vật gây<br />
bệnh (virus, vi khuân, nấm, chất đôc vi khuân). Chức năng này có phân liên quan đến đăc tinh cua<br />
chuôi polypeptide. Hệ thống tự vệ toàn bô, <strong>sinh</strong> hoc miên dich là môt linh vực khoa hoc phát triên<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 37<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
đôc lập. Môt protein lạ (virus, vi khuân, nấm) xâm nhập <strong>và</strong>o máu hoăc <strong>và</strong>o mô <strong>thi</strong> cơ chế tự vệ<br />
đươc hu y đ<strong>ôn</strong>g r ất nhanh. Protein lạ đươc goi là kháng ngu yên (antigen). Nó có môt vung gồm<br />
môt trật tự xác đinh các nguyên tử, với vung này nó kết hơp với tế bào lympho <strong>và</strong> kich <strong>thi</strong>ch tế bào<br />
này sản <strong>sinh</strong> ra kháng thê. Nhưng tế bào lympho tồn tại trong hệ thống miên dich với số lương <strong>10</strong> 9<br />
<strong>và</strong> có trên bê măt cua nó nhưng vung nhận, nơi mà antigen đươc kết hơp <strong>và</strong>o. Nhưng vung nhận này<br />
rất khác nhau <strong>và</strong> “phu hơp” môi vung cho môt antigen xác đinh. Nhưng tác nhân khác nhau có<br />
nhưng tế bào lympho xác đinh khác nhau với nhưng vung nhận phu hơp. Khi môt antigen kết hơp<br />
với tế bào lympho <strong>thi</strong> nó băt đâu sản <strong>sinh</strong> kháng thê đăc hiệu đối với tác nhân gây bệnh. Nhưng tế<br />
bào lympho khác kh<strong>ôn</strong>g đươc kich <strong>thi</strong>ch cho việc sản <strong>sinh</strong> ra kháng thê. Có săn môt số lương lớn<br />
các tế bào lympho khác nhau, chung có thê t<strong>ôn</strong>g hơp đươc rất nhanh nhưng kháng thê khác nhau<br />
khi kháng nguyên xuất hiện. Nhưng loại kháng thê khác nhau này là xác đinh, tồn tại với số lương<br />
kh<strong>ôn</strong>g đếm đươc, có thê môt <strong>và</strong>i triệu, ơ đây môi môt loại có môt vi tri kết hơp duy nhất đăc trưng.<br />
Khả năng lớn kh<strong>ôn</strong>g thê tương tương đươc cua hệ thống miên dich đa làm cho protein lạ, protein<br />
cua tác nhân gây bệnh trơ thành vô hại. Nhưng kháng thê này đươc goi là globulin miên dich.<br />
Chung chiếm khoảng 20% protein t<strong>ôn</strong>g số trong máu.<br />
Môt nhóm protein bảo vệ khác là protein làm đ<strong>ôn</strong>g máu thrombin <strong>và</strong> fibrinogen, ngăn cản sự<br />
mất máu cua cơ thê khi bi thương.<br />
* Vai trò dự trữ:<br />
Các protein là nguồn cung cấp các chất cân <strong>thi</strong>ết đươc goi là protein dự trư. Protein là<br />
polymer cua các amino acid <strong>và</strong> nitơ thương là yếu tố hạn chế cho <strong>sinh</strong> trương, nên cơ thê phải có<br />
protein dự trư đê cung cấp đây đu nitơ khi cân. Vi du, ovalbumin là protein dự trư trong long trăng<br />
trứng cung cấp đu nitơ cho phôi phát triên. Casein là protein sưa cung cấp nitơ cho đ<strong>ôn</strong>g vật có vu<br />
con non. Hạt ơ thực vật bậc <strong>cao</strong> cung chứa môt lương protein dự trư lớn (khoảng 60%), cung cấp đu<br />
nitơ cho quá trinh hạt nảy mâm. Hạt đậu (Phaseolus vulgaris) chứa môt protein dự trư có tên là<br />
phaseolin.<br />
Protein cung có thê dự trư các chất khác ngoài thành phân amino acid (N, C, H, O, <strong>và</strong> S), vi<br />
du ferritin là protein tim thấy trong mô đ<strong>ôn</strong>g vật kết hơp với Fe. Môt phân tử ferritin (460 kDa) găn<br />
với 4.500 nguyên tử Fe (chiếm 35% trong lương). Protein có vai tro là giư lại kim loại Fe cân <strong>thi</strong>ết<br />
cho sự t<strong>ôn</strong>g hơp nhưng protein chứa Fe quan trong như hemoglobin<br />
* Các chất có hoạt tính <strong>sinh</strong> học <strong>cao</strong>:<br />
Môt số protein kh<strong>ôn</strong>g thực hiện bất ky sự biến đôi hóa hoc nào, tuy nhiên nó điêu khiên các<br />
protein khác thực hiện chức năng <strong>sinh</strong> hoc, điêu hoa hoạt đ<strong>ôn</strong>g trao đôi chất. Vi du insulin điêu<br />
khiên nồng đô đương glucose trong máu. Đó là môt protein nho (5,7 kDa), gồm hai chuôi<br />
polypeptide nối với nhau băng các liên kết disulfite. Khi kh<strong>ôn</strong>g đu insulin <strong>thi</strong> sự tiếp nhận đương<br />
trong tế bào bi hạn chế. Vi vậy mức đương trong máu tăng <strong>và</strong> dẫn đến sự thải đương mạnh me qua<br />
nước tiêu (bệnh tiêu đương).<br />
Môt nhóm protein khác tham gia <strong>và</strong>o sự điêu khiên biêu hiện gen. Nhưng protein này có đăc<br />
tinh là găn <strong>và</strong>o nhưng trinh tự DNA hoăc đê hoạt hóa hoăc ức chế sự phiên ma th<strong>ôn</strong>g tin di truyên<br />
sang mRNA, vi du chất ức chế (repressor) đinh chi sự phiên mã.<br />
Tóm tắt vai trò của prôtêin:<br />
Loại protein Chức năng Ví dụ<br />
Protein enzym<br />
Protein cấu trúc<br />
Protein dự trữ<br />
Xúc tác đặc hiệu cho<br />
các phản ứng hóa học<br />
Cấu trúc nên các bộ<br />
phận của tế bào<br />
Dự trữ axit amin<br />
Các enzym tiêu hóa<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Các sợi tơ, sợi colagen <strong>và</strong> elastin trong mô liên kết<br />
của động vật, keratin trong da, l<strong>ôn</strong>g, sừng, móng....<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ovalbumin trong lòng trắng trứng, casein trong sữa,<br />
protein dự trữ trong hạt<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Protein vận<br />
chuyển<br />
Vận chuyển các chất<br />
Hemoglobin, các protein vận chuyển<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 38<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Protein<br />
hoocmon<br />
Điều hòa các hoạt động<br />
<strong>sinh</strong> lí của cơ thể<br />
Insulin<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Protein thụ thể<br />
Tiếp nhận các kích<br />
thích hóa học<br />
Các thụ thể trên màng tế bào thần kinh<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Protein co rút <strong>và</strong><br />
vận động<br />
Protein bảo vệ<br />
Vận động<br />
Bảo vệ chống lại các<br />
tác nhân gây bệnh<br />
Actin <strong>và</strong> Miosin trong tế bào cơ, protein trong l<strong>ôn</strong>g <strong>và</strong><br />
roi<br />
Kháng thể chống lại vi khuẩn <strong>và</strong> vi rút<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
Nguyễn Viết Trung 39<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
VII. Axit Nucleic<br />
1. Cấu trúc:<br />
a. Cấu trúc hoá học<br />
+ Axit nucleic là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là các nucleotit.<br />
+ Mỗi đơn phân của axit nucleic gồm có 3 thành phần: Đường pentose, nhóm photphat <strong>và</strong> base nitơ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cấu trúc của một nucleotit<br />
+ Có hai loại axit nucleic là ADN <strong>và</strong> ARN.<br />
Cấu trúc ADN ARN<br />
1. Đơn<br />
phân<br />
Nucleotit: Gồm 3 thành phần:<br />
- Đường 5C – Deoxyribozo (C 5 H <strong>10</strong> O 4 )<br />
- Bazo nitrogenous (A, T, G, X)<br />
- Nhóm Photphat - H 3 PO 4<br />
→Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X<br />
Ribonucleotit: Gồm 3 thành phần:<br />
- Đường 5C – Ribozo (C 5 H <strong>10</strong> O 5 )<br />
- Bazo nitrogenous (A, U, G , X)<br />
- Nhóm Photphat - H 3 PO 4<br />
→Có 4 loại ribonucleotit: rA, rU, rG,<br />
rX<br />
2. Một<br />
mạch<br />
- Các nucleotit liên kết với nhau theo một chiều<br />
xác định ( 5’ - 3’) tạo thành chuỗi polynucleotit.<br />
- Mạch polynucleotit có các liên kết hoá trị giữa<br />
đường <strong>và</strong> axit Photphoric giữa 2 nucleotit kết<br />
tiếp.<br />
- Các ribonucleotit liên kết với nhau<br />
theo một chiều xác định (5’ - 3’) tạo<br />
thành chuỗi polyribonucleotit.<br />
- Mạch polyribonucleotit có các liên<br />
kết hoá trị giữa đường <strong>và</strong> axit<br />
Photphoric giữa 2 ribonucleotit kết<br />
tiếp.<br />
3. Hai<br />
mạch<br />
- 2 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng các<br />
liên kết hydrogen:<br />
+ A = T bằng 2 liên kết hydrogen.<br />
+ G ≡ X bằng 3 liên kết hydrogen.<br />
Đơn phân: Có khối luợng là 300đvC<br />
b. Cấu trúc kh<strong>ôn</strong>g gian<br />
ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào <strong>và</strong> cũng có ở ti thể, lạp thể trong tế bào chất. Đó là một axit hữu<br />
cơ, có chứa các nguyên tố C, H, O, N <strong>và</strong> P mà mô hình cấu trúc của nó được hai nhà bác học J. Watson<br />
<strong>và</strong> F. Crick c<strong>ôn</strong>g bố <strong>và</strong>o năm 1953.<br />
ADN<br />
ARN<br />
- ADN có 2 chuỗi polynucleotit xoắn kép<br />
song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều<br />
<strong>và</strong> giống 1 cái cầu thang xoắn.<br />
- Mỗi bậc thang là một cặp bazo liên kết bổ<br />
sung với nhau, tay thang là phân tử đường <strong>và</strong><br />
axit Photphoric của 2 nucleotit kế tiếp liên kết<br />
cộng hoá trị với nhau.<br />
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazo là 3,4 A 0 .<br />
Gồm một mạch polyribonucleotit.<br />
Có 3 loại polyribonucleotit :<br />
- mARN: Là một chuỗi polyribonucleotit dưới dạng<br />
mạch thẳng, có trình tự ribonucleotit đặc biệt để ribozo<br />
có thể nhận biết ra chiều th<strong>ôn</strong>g tin di truyền <strong>và</strong> tiến<br />
hành dịch mã.<br />
- tARN: Là một chuỗi polyribonucleotit cuộn xoắn,<br />
gồm từ 80 – <strong>10</strong>0 đơn phân, có đoạn các cặp bazo liên<br />
kết theo nguyên tắc bổ sung (A – U; G – X) → 3 thuỳ.<br />
- Mỗi chu kì xoắn gồm <strong>10</strong> cặp nucleotit, Có 2 đầu: Một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 40<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
ba đối mã (một trong các thuỳ tròn) <strong>và</strong> đầu mút tự do.<br />
- Đường kính vòng xoắn là 20A 0 - rARN: Là một chuỗi polyribonucleotit chứa hàng<br />
trăm đến hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số<br />
riboucleotide có liên kết bổ sung tạo nên vùng xoắn kép<br />
cục bộ.<br />
Chú ý: Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng vòng còn phân tử ADN ở các tế bào<br />
nhân thực lại có cấu trúc dạng thẳng.<br />
c. Chúc năng<br />
* Chức năng của ADN<br />
- Quy định tính đa dạng <strong>và</strong> đặc thù của các loài <strong>sinh</strong> vật: Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa<br />
phân, từ 4 loại nucleotit → làm ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù. Mỗi loại ADN có cấu trúc riêng,<br />
phân biệt với nhau ở số lượng, thành phần, trật tự các nucleotit.<br />
- Lưu trữ, bảo quản <strong>và</strong> truyền đạt th<strong>ôn</strong>g tin di truyền ở các loài <strong>sinh</strong> vật: Trình tự nucleotit trên mạch<br />
polynucleotit chính là th<strong>ôn</strong>g tin di truyền, nó quy định trình tự các nucleotit trên ARN từ đó quy định<br />
trình tự các axit amin trên phân tử protein.<br />
* Chức năng của ARN<br />
- mARN: truyền đạt th<strong>ôn</strong>g tin di truyền.<br />
- tARN: vận chuyển các a.a tới ribozo để tổng hợp protein. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại a.a.<br />
- rARN là thành phần chủ yếu của ribozo, nơi tổng hợp protein.<br />
Các phân tử ARN thực chất là những phiên bản được đúc trên một mạch khu<strong>ôn</strong> của gen trên phân<br />
tử ADN nhờ quá trình phiên mã. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử mARN<br />
thường bị các enzym của các tế bào phân giải thành các ribonucleotit còn rARN <strong>và</strong> tARN tương đối bền<br />
vững được tái sử dụng lại.<br />
Chú ý: Ở một số loại virut, th<strong>ôn</strong>g tin di truyền kh<strong>ôn</strong>g lưu giữ trên ADN mà được lưu giữ trên ARN.<br />
VD: Virus dại, HIV…<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 41<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
TỔNG HỢP VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC ĐẠI PHÂN TỬ HỮU CƠ TRONG<br />
TẾ BÀO<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CACBOHIDRAT<br />
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có c<strong>ôn</strong>g thức chung là<br />
Cn(H2O)m. Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây:<br />
- Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, kh<strong>ôn</strong>g thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ,<br />
fructozơ (C6H12O6)<br />
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân <strong>sinh</strong> ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ,<br />
mantozơ (C12H22O11)<br />
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng <strong>sinh</strong> ra nhiều phân tử<br />
monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ (C6H<strong>10</strong>O5)n<br />
I. Đường đơn:<br />
- Được cấu tạo tử 3 nguyên tố hóa học C, H, O<br />
- Có từ 3C đến 7C:<br />
+ Triose (C 3 H 6 O 3 )<br />
+ Tetrose (C 4 H 8 O 4 )<br />
+ Pentose (C 5 H <strong>10</strong> O 5 )<br />
+ Hexose (C 6 H 12 O 6 )<br />
Đường đơn:<br />
1. Ribozơ, - Thành phần cấu tạo nên nucleotit của<br />
ARN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 42<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
2. Deoxy Ribozơ;<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Thành phần cấu tạo nên nucleotit của<br />
ADN<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3. Glucose,<br />
- Thành phần cấu tạo nên đường đôi<br />
saccarozo, mantozo, lactozo.<br />
- Nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình hô hấp để<br />
giải phóng năng lượng ATP cung cấp<br />
cho TB <strong>và</strong> cơ thể.<br />
Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá,<br />
hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho)<br />
4. Galactose, - Thành phần cấu tạo nên đường đôi<br />
lactozo<br />
5. fructose.<br />
Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ<br />
Đường đôi:<br />
- Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn qua liên kết glicozit.<br />
1. Saccazo, (Đường mía)<br />
1−2 glicozit<br />
α glucozo + β fructose ⎯⎯⎯⎯→<br />
Đường đôi:<br />
Saccarozo<br />
2. Mantozơ (Đường mạch nha)<br />
1−4 glicozit<br />
α glucozo + α glucozo ⎯⎯⎯⎯→ Mantozo<br />
- Thành phần cấu tạo nên đường đôi<br />
saccarozo<br />
- Nguồn dự trữ năng lượng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Nguồn dự trữ năng lượng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 43<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3. Lactose (Đường sữa)<br />
β galactozo + α glucozo<br />
1−4 glicozit<br />
⎯⎯⎯⎯→ Lactozo<br />
- Nguồn dự trữ năng lượng.<br />
Đường đa (Polysacand)<br />
Polysacand là loại đa đường có trọng lượng phân tử rất <strong>cao</strong>, do nhiều gốc monosacarid hợp lại mà<br />
thành. C<strong>ôn</strong>g thức chung của polysacand là (C 6 H <strong>10</strong> O 5 )n.<br />
Đường đa:<br />
1. Tinh bột (thực vật)<br />
+ Amylozo (chiếm <strong>10</strong> - 20%)<br />
α glucozo + α glucozo<br />
+ Amilopectin<br />
α glucozo + α glucozo<br />
2. Glycogen (động vật)<br />
α glucozo + α glucozo<br />
1−4glicozit<br />
⎯⎯⎯⎯→ Amilozo<br />
⎯⎯⎯⎯→ Amilopectin<br />
1−4<br />
glicozit<br />
1−6<br />
glicozit<br />
⎯⎯⎯⎯→ Amilopectin<br />
1−4<br />
glicozit<br />
1−6<br />
glicozit<br />
- Tinh bột là loại glucid dự trữ của thực<br />
vật được tạo thành trong quá trình quang<br />
hợp. Nó là nguồn thức ăn rất quan trọng<br />
đối với động vật, nhất là động vật n<strong>ôn</strong>g<br />
nghiệp.<br />
- Là chất dự trử của động vật<br />
- Được dự trử ở gan <strong>và</strong> cơ.<br />
- Được phân giải bởi glucagon.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 44<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3. Xenlulo (thực vật)<br />
C<strong>ôn</strong>g thức phân tử: (C 6 H <strong>10</strong> O 5 ) n ; c<strong>ôn</strong>g thức của<br />
xenlulozơ có thể được viết là [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n<br />
- Đó là loại polysacarid phổ biến nhất của thực vật.<br />
β - glucose + glucosid 1- 4 tạo thành chuỗi thẳng<br />
kh<strong>ôn</strong>g phân nhánh.<br />
4. Kitin (động vật <strong>và</strong> nấm)<br />
- β - glucose + glucosid 1- 4 tạo thành chuỗi thẳng<br />
kh<strong>ôn</strong>g phân nhánh giống xenlulozo.<br />
- Sự khác nhau duy nhất về mặt hóa học giữa chính<br />
<strong>và</strong> xenlulozo là sự thay thế nhóm hydroxyl ở vị trí C2<br />
bằng một nhóm được acetyl hóa (CO 3 -CO-NH)<br />
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra<br />
lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của<br />
cây cối.<br />
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho<br />
VSV <strong>và</strong> động vật ăn thực vật.<br />
(Cenlulose chỉ bị phân hoá bồi enzym<br />
cenlulase vi <strong>sinh</strong> vật cho nên cơ thể gia<br />
súc muốn sử dụng cellulose phải nhờ sự<br />
hoạt động của vi <strong>sinh</strong> vật có trong dạ cỏ<br />
của loài nhai lại bởi vì trong cơ thể gia<br />
súc kh<strong>ôn</strong>g có enzym cellulase).<br />
Kitin là thành phần cơ bản của lớp vỏ<br />
cứng của nhiều loài <strong>sinh</strong> vật, là<br />
polysacand phổ biến trong tự nhiên chỉ<br />
sau cellulose.<br />
LIPIT<br />
- Được cấu tạo tử 3 nguyên tố C, H, O<br />
- Gồm 2 thành phần cơ bản là: Axit béo + Alcon<br />
- Các lipid giữ vai trò quan trọng trong tế bào, là nguồn dự trữ dài hạn của <strong>sinh</strong> vật như lớp mỡ dưới<br />
da, quanh phủ tạng.<br />
- Các phospholipid <strong>và</strong> cholesterol là thành phần chủ yếu của các màng tế bào.<br />
- Chống mất nhiệt <strong>và</strong> cách nhiệt<br />
- Lipid còn là thành phần của một số vitamin như vitamin D <strong>và</strong> là dung môi của nhiều vitamin (A, D,<br />
E, K, ...)<br />
I. Lipit đơn giản (triglyxerit):<br />
- Gồm 1 Glyxerol + 3 axit béo<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 45<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Lipit đơn giản<br />
1. Dầu:<br />
- Chứ nhiều Axit béo no (bảo hòa):<br />
Kh<strong>ôn</strong>g có liên kết đôi, c<strong>ôn</strong>g thức C n H 2n +1<br />
COOH<br />
2. Mỡ:<br />
- Chứa nhiều Axit béo kh<strong>ôn</strong>g no (chưa<br />
bảo hào): Có liên kết đôi, c<strong>ôn</strong>g thức<br />
C n H 2n -1 COOH<br />
3. Sáp:<br />
Sáp là các este được tạo thành từ các<br />
ancol bậc một mạch thẳng, phân tử lớn,<br />
với các axit bậc <strong>cao</strong>. Sáp có c<strong>ôn</strong>g thức cấu<br />
tạo chung như sau:<br />
R O C R 1<br />
O<br />
Trong đó: R là gốc ancol thường có<br />
số nguyên tử cacbon chẵn.<br />
II. Lipit phức tạp<br />
- Gồm nhiều thành phần khác nhau<br />
Photpholipit: Glyxerol + photphat + 2 axit béo<br />
Photpholipit:<br />
Nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho tế bào.<br />
Nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho tế bào.<br />
Sáp trên bề mặt quả, lá. Do đó có thể dùng làm nến.<br />
Sáp có tác dụng bảo vệ giữ cho lá quả khỏi bị thấm<br />
nước, kh<strong>ôn</strong>g bị khô & ngăn ngừa vi <strong>sinh</strong> vật xâm<br />
nhập <strong>và</strong>o. Khi lớp sáp trên bề mặt quả bị xâm phạm,<br />
quả dễ bị hỏng trong quá trình bảo quản.<br />
Sáp cũng có ở động vật, ví dụ như sáp ong, sáp<br />
ở l<strong>ôn</strong>g cừu (lanolin). Sáp ong bảo vệ cho ấu trùng<br />
ong phát triển bình thường & bảo vệ cho mật ong<br />
khỏi bị hư hỏng. Lanolin giữ cho l<strong>ôn</strong>g cừu khỏi bị<br />
thấm ướt. Lanolin cũng được dùng nhiều trong y<br />
học, trong c<strong>ôn</strong>g nghệ mỹ phẩm.<br />
Cấu tạo màng <strong>sinh</strong> học<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 46<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Steroit: 4 vòng dính nhau <strong>và</strong> liên kết với các nhóm chức<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Steroit:<br />
Sắc tố <strong>và</strong> vitamin<br />
1. Cholesterol, - Cholesterol là thành phần cấu<br />
tạo của màng tế bào động vật<br />
2. Testotteron,<br />
- Hooc m<strong>ôn</strong> <strong>sinh</strong> dục nam<br />
3. Estrogen - Hooc m<strong>ôn</strong> <strong>sinh</strong> dcc nữ<br />
Sắc tố<br />
- Carôtenôit , diệp lục<br />
- Vitamin A, D, E, K…<br />
- Sắc tố tham quang hợp ở thực<br />
vật.<br />
- là tiền vitamin A, 1 caroten = 2<br />
vitamin A.<br />
- Điều hòa quá trình trao đổi<br />
chất.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PROTEIN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 47<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
1. Cấu trúc.<br />
- Đơn phân: Axit amin: Trong tự nhiên có 20 loại axit amin khác nhau. Mỗi axit amin gồm 3 thành<br />
phần:<br />
- Gốc – R.<br />
- Nhóm amin (- NH 2 )<br />
- Nhóm carboxyl (- COOH).<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hai nhóm trên liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon trung tâm - nguyên tử liên kết với một nguyên tử<br />
H <strong>và</strong> một gốc R. 20 gốc R → 20 loại axit amin<br />
- Các amino acid được chia thành 4 nhóm căn cứ <strong>và</strong>o các gốc R:<br />
2. Chức năng<br />
Loại protein Chức năng Ví dụ<br />
Protein enzym<br />
Protein cấu trúc<br />
Protein dự trữ<br />
Protein vận<br />
chuyển<br />
Xúc tác đặc hiệu cho<br />
các phản ứng hóa học<br />
Cấu trúc nên các bộ<br />
phận của tế bào<br />
Dự trữ axit amin<br />
Vận chuyển các chất<br />
Protein Điều hòa các hoạt động Insulin<br />
Các enzym tiêu hóa<br />
Các sợi tơ, sợi colagen <strong>và</strong> elastin trong mô liên kết<br />
của động vật, keratin trong da, l<strong>ôn</strong>g, sừng, móng....<br />
Ovalbumin trong lòng trắng trứng, casein trong sữa,<br />
protein dự trữ trong hạt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hemoglobin, các protein vận chuyển<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 48<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
h ocmon <strong>sinh</strong> lí ủa cơ thể<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Protein thụ thể<br />
Protein co rút <strong>và</strong><br />
vận động<br />
Protein bảo vệ<br />
Tiếp nhận các kích<br />
thích hóa học<br />
Vận động<br />
Bảo vệ chống lại các<br />
tác nhân gây bệnh<br />
Các thụ thể trên màng tế bào thần kinh<br />
Actin <strong>và</strong> Miosin trong tế bào cơ, protein trong l<strong>ôn</strong>g <strong>và</strong><br />
roi<br />
Kháng thể chống lại vi khuẩn <strong>và</strong> vi rút<br />
AXIT NUCLEIC<br />
+ Axit nucleic là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là các nucleotit.<br />
+ Mỗi đơn phân của axit nucleic gồm có 3 thành phần: Đường pentose, nhóm photphat <strong>và</strong> base nitơ<br />
Cấu trúc của một nucleotit<br />
+ Có hai loại axit nucleic là ADN <strong>và</strong> ARN.<br />
Cấu trúc ADN ARN<br />
1. Đơn<br />
phân<br />
Nucleotit: Gồm 3 thành phần:<br />
- Đường 5C – Deoxyribozo (C 5 H <strong>10</strong> O 4 )<br />
- Bazo nitrogenous (A, T, G, X)<br />
- Nhóm Photphat - H 3 PO 4<br />
→Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X<br />
Nucleotit: Gồm 3 thành phần:<br />
- Đường 5C – Ribozo (C 5 H <strong>10</strong> O 5 )<br />
- Bazo nitrogenous (A, U, G , X)<br />
- Nhóm Photphat - H 3 PO 4<br />
→Có 4 loại ribonucleotit: rA, rU, rG,<br />
rX<br />
2. Một<br />
mạch<br />
- Các nucleotit liên kết với nhau theo một chiều<br />
xác định ( 5’ - 3’) tạo thành chuỗi polynucleotit.<br />
- Mạch polynucleotit có các liên kết hoá trị giữa<br />
đường <strong>và</strong> axit Photphoric giữa 2 nucleotit kết<br />
tiếp.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Các ribonucleotit liên kết với nhau<br />
theo một chiều xác định (5’ - 3’) tạo<br />
thành chuỗi polyribonucleotit.<br />
- Mạch polyribonucleotit có các liên<br />
kết hoá trị giữa đường <strong>và</strong> axit<br />
Photphoric giữa 2 ribonucleotit kết<br />
tiếp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3. Hai<br />
mạch<br />
- 2 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng các<br />
liên kết hydrogen:<br />
+ A = T bằng 2 liên kết hydrogen.<br />
+ G ≡ X bằng 3 liên kết hydrogen.<br />
4. Chức Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt th<strong>ôn</strong>g tin di truyền Tham gia <strong>và</strong>o quá trình tổng hợp<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 49<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
năng<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
protein<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 50<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHỦ ĐỀ II: CẤU TRÚC TẾ BÀO<br />
I. Khái quát về tế bào:<br />
Sơ lược lịch sử phát triển.<br />
- 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô tả tế bào khi <strong>ôn</strong>g sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của<br />
cây bấc. Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Lơvenhuc đã quan sát các tế bào<br />
sống đầu tiên.<br />
- 1838, Matias Slâyđen khi nghiên cứu các mô thực vật đã đưa ra Học thuyết về tế bào: tất cả các cơ thể<br />
thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.<br />
- 1839, Têôđo Sơvan cũng cho rằng tất cả các cơ thể động vật được xây dựng từ tế bào.<br />
Tại sao nói tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của hệ thống sống?<br />
- Tất cả các cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào.<br />
- Các quá trình chuyển hóa vật chất <strong>và</strong> di truyền đều xảy ra trong tế bào, tế bào chỉ được <strong>sinh</strong> ra bằng sự<br />
phân chia của tế bào đang tồn tại trước đó.<br />
-Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống.<br />
-Các tế bào có thể khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đếu có cấu trúc chung gồm 3 phần:<br />
+ Màng <strong>sinh</strong> chất<br />
+ Tế bào chất<br />
+ Nhân( hoặc vùng nhân)<br />
* Tế bào của cơ thể đa bào<br />
- Tính toàn năng của tế bào: tế bào hoặc mô thuộc cơ quan <strong>sinh</strong> dưỡng có khả năng <strong>sinh</strong> sản vô tính →<br />
cơ thể hoàn chỉnh<br />
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ <strong>và</strong> tế bào nhân thực .<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tế Bào Nhân Sơ<br />
Tế Bào Nhân Thực<br />
Nhân<br />
- Chưa có màng nhân<br />
- NST dạng vòng kh<strong>ôn</strong>g có<br />
- Có màng nhân<br />
- NST dạng thẳng có prôtêin loại histon<br />
prôtêin loại histon<br />
Ribôxôm 70S 80S ở tế bào chất <strong>và</strong> 70 S ở ti thể, lạp thể<br />
Bào quan <strong>và</strong> hệ<br />
thống nội màng<br />
Kh<strong>ôn</strong>g có<br />
Có<br />
II. Tế bào nhân sơ<br />
1. Đặc điểm chung<br />
- Kích thước: Kích thước rất nhỏ bé, so với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5µm,<br />
bằng 1/<strong>10</strong> tế bào nhân thực, tức S/V lớn Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, <strong>sinh</strong> sản một cách<br />
nhanh chóng.<br />
-Tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) có cấu trúc đơn giản gổm :<br />
+ Màng <strong>sinh</strong> chất<br />
+ Tế bào chất: có ribôxôm <strong>và</strong> các hạt dự trữ.<br />
+ Vùng nhân: kh<strong>ôn</strong>g có màng nhân, thường chỉ có 1 phân tử DNA vòng.<br />
Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Kích thước đó đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?<br />
Có kích thước rất nhỏ có tỉ lệ S/V lớn trao đổi chất mạnh mẽ, phân chia nhanh , vận chuyển các<br />
chất trong tế bào nhanh<br />
2. Cấu trúc tế bào vi khẩn: Theo thứ tự từ ngoài <strong>và</strong>o trong gồm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cấu tạo<br />
Chức năng<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 51<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
L<strong>ôn</strong>g<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+ Có chức năng như các thụ thể :<br />
tiếp nhận virut, tham gia <strong>và</strong>o quá<br />
trình tiếp hợp<br />
+ Giúp vi khuẩn bám <strong>và</strong>o bề mặt<br />
tế bào chủ<br />
+ Giúp vi khuẩn di chuyển<br />
Roi<br />
Màng ngoài : lipopolisaccarit (LPS): gồm 3<br />
thành phần :<br />
+ Lipit A : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5<br />
chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi<br />
khuẩn, gây sốt, tiêu chảy, phá hủy hồng cầu…<br />
+ Polisaccarit lõi<br />
+ Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn<br />
Màng ngoài (màng khỏi màng <strong>và</strong>o môi trường: quyết định nhiều<br />
nhầy)<br />
đặc tính huyết thanh của các vi khuẩn có chưa<br />
1LPS <strong>và</strong> vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn<br />
Màng ngoài còn có thể có 1 số loại<br />
prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở<br />
E. coli, protein màng ngoài có năng lực vận<br />
chuyển <strong>chuyên</strong> biệt các phân tử lớn <strong>và</strong><br />
lipoprotein : liên kết giữa lớp peptiđôglican<br />
bên trong với màng ngoài<br />
Là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi - Thành tế bào giúp duy trì hình<br />
3 thành phần:<br />
thái của tế bào,<br />
- N-Acetylglucosamin<br />
- Hỗ trợ sự chuyển động của tiên<br />
- Acid N-Acetylmuramic<br />
mao<br />
- Tetrapeptid chứa cả D- <strong>và</strong> L- acid amin - Giúp tế bào đề kháng với áp suất<br />
Thành peptiđôglican<br />
thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt<br />
tế bào ,<br />
- Cản trở sự xâm nhập của một số<br />
chất có phân tử lớn,<br />
- Liên quan đến tính kháng<br />
nguyên , tính gây bệnh, tính mẫn<br />
cảm với Thực khuẩn thể<br />
Axit teichoic là polime của ribitol <strong>và</strong> glixerol Vận chuyển các ion dương <strong>và</strong>o ra tế<br />
photphat<br />
bào, giúp tế bào dự trữ phot phat. có<br />
Axit teichoic<br />
liên quan đến kháng nguyên bề mặt<br />
<strong>và</strong> tính gây bệnh của 1 số vk gram<br />
dương.<br />
+ Chứa các protein tham gia <strong>và</strong>o sự thu nhận<br />
chất dinh dưỡng: vd các enzim proteinaza,<br />
ncleaza,các protein vận chuyển qua màng,<br />
protein thụ thể( làm hỗ bám của thể thực khuẩn<br />
Khoang chu chất<br />
+ Các vi khuẩn phản nitrát hóa <strong>và</strong> hóa tự<br />
dưỡng vô cơ thường chứa các protein của<br />
chuỗi vận chuyển điện tử<br />
+ Chứa các enzim tham gia <strong>và</strong>o sự tổng hợp<br />
peptiđôglican <strong>và</strong> cải biến các hợp chất độc tố<br />
có thể gây hại cho tế bào.<br />
Màng <strong>sinh</strong> chất Có cấu trúc màng kép Vận chuyển các chất qua màng<br />
Ribôxôm<br />
Cấu tạo từ protein, rARN <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g có Bộ máy tổng hợp prôtêin<br />
màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 52<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
loại protein của tế bào. Riboxom của vi<br />
khuẩn 70S (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom<br />
của tế bào nhân thực 80S (40S+ 60S).<br />
Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều<br />
Tế bào chất<br />
hợp chất hữu cơ <strong>và</strong> vô cơ khác nhau.<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có màng nhân, nhưng đã có bộ<br />
Vùng nhân<br />
máy di truyền là một phân tử ADN vòng<br />
<strong>và</strong> thường kh<strong>ôn</strong>g kết hợp với protein histon.<br />
Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN<br />
Plasmit<br />
dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.<br />
Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm<br />
nhập, đâm <strong>sâu</strong> <strong>và</strong>o tế bào chất.<br />
Mezôxôm<br />
Các hạt dự trử<br />
Giọt mỡ (Lipit) <strong>và</strong> tinh bột.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Nơi diễn ra các hoạt động sống<br />
bên trong TB.<br />
Chứa vật chất di truyền<br />
+ Gắn với ADN <strong>và</strong> có chức năng<br />
trong quá trình sao chép ADN <strong>và</strong><br />
quá trình phân bào.<br />
+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một<br />
số vi khuẩn quang hợp hoặc có<br />
hoạt tính hô hấp <strong>cao</strong>.<br />
a.Thành tế bào<br />
Cấu tạo: Peptidoglycan - là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi 3 thành phần:<br />
- N-Acetylglucosamin<br />
- Acid N-Acetylmuramic<br />
- Tetrapeptid chứa cả D- <strong>và</strong> L- acid amin<br />
Chức năng :<br />
- Thành tế bào giúp duy trì hình thái của tế bào,<br />
- Hỗ trợ sự chuyển động của tiên mao<br />
- Giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt tế bào ,<br />
- Cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử lớn,<br />
- Liên quan đến tính kháng nguyên , tính gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cấu trúc tế bào vi khuẩn Cấu trúc mạng VK gram (-) <strong>và</strong> gram (+)<br />
So sánh thành tế bào vi khuẩn G+ <strong>và</strong> G-<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 53<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
VK Gram dương:<br />
* Peptidoglycan<br />
*Axit teichoic là polime của ribitol <strong>và</strong> glixerol photphat : vận chuyển các ion dương <strong>và</strong>o ra tế<br />
bào, giúp tế bào dự trữ phot phat. có liên quan đến kháng nguyên bề mặt <strong>và</strong> tính gây bệnh của 1 số vk<br />
gram dương.<br />
VK Gram âm: có 3 lớp:<br />
- Màng ngoài : lipopolisaccarit( LPS): gồm 3 thành phần :<br />
+ LipitA : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5 chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi<br />
khuẩn, gây sốt, tiêu chảy, phá hủy hồng cầu…<br />
+ Polisaccarit lõi<br />
+ Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn khỏi màng <strong>và</strong>o môi trường: quyết định nhiều đặc tính<br />
huyết thanh của các vi khuẩn có chưa 1LPS <strong>và</strong> vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn<br />
Màng ngoài còn có thể có 1 số loại prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở E. coli,<br />
protein màng ngoài có năng lực vận chuyển <strong>chuyên</strong> biệt các phân tử lớn <strong>và</strong> lipoprotein : liên kết giữa<br />
lớp peptiđôglican bên trong với màng ngoài<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g gian chu chất:<br />
+ Chứa các protein tham gia <strong>và</strong>o sự thu nhận chất dinh dưỡng: vd các enzim proteinaza,<br />
ncleaza,các protein vận chuyển qua màng, protein thụ thể( làm hỗ bám của thể thực khuẩn<br />
+ Các vi khuẩn phản nitrát hóa <strong>và</strong> hóa tự dưỡng vô cơ thường chứa các protein của chuỗi<br />
vận chuyển điện tử<br />
+ Chứa các enzim tham gia <strong>và</strong>o sự tổng hợp peptiđôglican <strong>và</strong> cải biến các hợp chất độc<br />
tố có thể gây hại cho tế bào.<br />
- Các vi khuẩn gram dương có thể kh<strong>ôn</strong>g chứa 1 khoang chu chất rõ rệt chúng tiết ra các<br />
enzim ngoại bào ( giống với enzim chu chất của VK gram âm)<br />
- Peptiđôglican mỏng<br />
Đặc điểm<br />
Gram<br />
G + G -<br />
Màng ngoài Kh<strong>ôn</strong>g có Có<br />
Peptiđôglican Dày Mỏng<br />
Axit teichoic Có Kh<strong>ôn</strong>g<br />
Khoang chu chất Kh<strong>ôn</strong>g Có<br />
Lớp lipopolysaccarit Kh<strong>ôn</strong>g Có<br />
Mẫn cảm với lysozym Có Ít<br />
Bắt màu thuốc nhuộm Gram Tím Đỏ<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng các loại thuốc kháng <strong>sinh</strong> khác nhau?<br />
Trước tiên, chúng ta cần biết kháng <strong>sinh</strong> là loại thuốc trị bệnh bằng cách "kháng" khả năng "<strong>sinh</strong>"<br />
sản của VSV nói chung (trong đó có vi khuẩn). Mà trong khi đó, các vi khuẩn thường có sự "phòng thủ"<br />
khác nhau với các nhân tố trong môi trường, chủ yếu là ở thành phần, cấu trúc của lớp thành tế bào <strong>và</strong> màng<br />
nhày của chúng. Tương ứng với các loài VSV (cụ thể ở đây là vi khuẩn) do vậy mà có những loại thuốc khác<br />
nhau khắc chế khả năng <strong>sinh</strong> sản của chúng (tức là trước hết phải vô hiệu hóa lớp màng nhày <strong>và</strong> thành tế<br />
bào). Đó chính là lí do vì sao ứng với cá loài vi khuẩn khác nhau thì phải dùng các loại thuốc kháng <strong>sinh</strong><br />
khác nhau.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lưu ý: Thuốc kháng <strong>sinh</strong> kh<strong>ôn</strong>g giết vi khuẩn mà chỉ làm tiệt đường <strong>sinh</strong> sản của chúng mà thôi ("triệt sản").<br />
Vì vậy, cần dùng thuốc hợp lí <strong>và</strong> theo chỉ định của bác sĩ, để tránh vi khuẩn phát <strong>sinh</strong> những chủng đột biến<br />
thích ứng với loại thuốc kháng <strong>sinh</strong> đó<br />
b. L<strong>ôn</strong>g nhung <strong>và</strong> roi:<br />
- L<strong>ôn</strong>g:<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 54<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
+ Có chức năng như các thụ thể : tiếp nhận virut, tham gia <strong>và</strong>o quá trình tiếp hợp<br />
+ Giúp vi khuẩn bám <strong>và</strong>o bề mặt tế bào chủ<br />
- Roi:<br />
+ Giúp vi khuẩn di chuyển<br />
c.Tế bào chất<br />
Có:<br />
*Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ <strong>và</strong> vô cơ khác nhau.<br />
*Các hạt:<br />
- Riboxom: cấu tạo từ protein, rARN <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g có màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein<br />
của tế bào. Riboxom của vi khuẩn 70S (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực 80S (40S+<br />
60S).<br />
- Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipit) <strong>và</strong> tinh bột.<br />
*Mesoxom:<br />
- Cấu trúc:<br />
Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm <strong>sâu</strong> <strong>và</strong>o tế<br />
bào chất.<br />
- Chức năng:<br />
+ Gắn với ADN <strong>và</strong> có chức năng trong quá trình sao chép ADN<br />
<strong>và</strong> quá trình phân bào.<br />
+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có<br />
hoạt tính hô hấp <strong>cao</strong>.<br />
Kh<strong>ôn</strong>g có:<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có hệ thống nội màng → kh<strong>ôn</strong>g có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào;<br />
d. Vùng nhân:<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng <strong>và</strong> thường kh<strong>ôn</strong>g kết<br />
hợp với protein histon.<br />
Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.<br />
III. Tế bào nhân thực<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tế bào Động Vật<br />
1.Kh<strong>ôn</strong>g có thành tế bào<br />
2.Kh<strong>ôn</strong>g có lục lạp<br />
3. Kh<strong>ôn</strong>g có kh<strong>ôn</strong>g bào ( nếu có rất nhỏ)<br />
4. Có trung thể<br />
5. Hạt dự trữ là glicogen<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tế Bào Thực Vật<br />
1. Có thành xenlulôzơ<br />
2.Có lục lạp<br />
3. Có kh<strong>ôn</strong>g bào lớn<br />
4. Kh<strong>ôn</strong>g có trung thể,<br />
5. Hạt dự trữ là tinh bột<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 55<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:<br />
Tế bào nhân thực gồm :<br />
- Màng <strong>sinh</strong> chất<br />
- Tế bào chất chứa bào quan<br />
- Nhân : Màng nhân + Dịch nhân ( nhân con, NST chứa ADN )<br />
* Cấu trúc tế bào nhân thực:<br />
1. Nhân tế bào:<br />
a. Cấu trúc:<br />
*Màng nhân<br />
- Gồm màng ngoài <strong>và</strong> màng trong, mỗi màng dày 6 – 9nm. Màng<br />
ngoài thường nối với lưới nội chất hạt.<br />
- Trên bề mặt có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 – 80nm. Lỗ<br />
nhân được gắn liền với nhiều phân tử protein cho phép các phân tử<br />
nhất định đi <strong>và</strong>o hay đi ra khỏi nhân.<br />
*Chất nhiễm sắc<br />
- Cấu trúc hoá học: Gồm một phân tử ADN cuộn quanh các phân tử<br />
protein histon.<br />
- Cấu trúc kh<strong>ôn</strong>g gian: Các sợi chất nhiễm sắc xoắn nhiều bậc tạo<br />
thành NST.<br />
- Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc<br />
trưng cho loài.<br />
VD: tế bào soma ở người có 46 NST, ruồi giấm có 8 NST, đậu Hà<br />
Lan có 14 NST, cà chua có 24 NST…<br />
*Nhân con (hạch nhân)<br />
- Đặc điểm: Là một hay <strong>và</strong>i thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với<br />
phần còn lại của chất nhiễm sắc.<br />
- Cấu tạo hoá học: Gồm chủ yếu là protein (80% - 85%) <strong>và</strong> rARN.<br />
b. Chức năng<br />
Là nơi lưu giữ, bảo quản <strong>và</strong> truyền đạt th<strong>ôn</strong>g tin di truyền; là trung<br />
tâm điều hành, định hướng <strong>và</strong> giám sát mọi hoạt động trao đổi chất<br />
trong quá trình <strong>sinh</strong> trưởng, phát triển của tế bào.<br />
Câu hỏi: NST ở tế bào nhân sơ khác NST tế bào nhân thực ở điểm nào?<br />
Tế Bào Nhân Sơ<br />
Thường chỉ có 1 NST , ADN kh<strong>ôn</strong>g liên kết<br />
với histon ( AND trần, dạng vòng<br />
Bổ sung:<br />
NHÂN TẾ BÀO<br />
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC<br />
THỂ<br />
Tế Bào Nhân Thực<br />
Có nhiều NST, ADN phân thành nhiều đoạn <strong>và</strong> kết<br />
hợp với histon. NST có cấu trúc xoắn phức tạp<br />
- Hạch nhân (nhân con) là một thể cầu kh<strong>ôn</strong>g tồn tại liên tục trong nhân tế bào. Nó là một hình ảnh tạm thời, một<br />
đội hình làm việc của một số nhiễm sắc thể trong tế bào.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tế bào người có một hạch nhân, nó bắt màu đậm hơn phần còn lại của nhân. Hạch nhân của tế bào người do <strong>10</strong><br />
nhiễm sắc thể tâm đầu (các đôi 13, 14, 15, 21 <strong>và</strong> 22) chụm đầu lại tạo thành. Phần đầu của các nhiễm sắc thể tâm<br />
đầu (có vệ tinh hoặc kh<strong>ôn</strong>g) được gọi là vùng tổ chức hạch nhân, ký hiệu quốc tế lấy từ tiếng Anh là NOR<br />
(nucleolus oligosaccaritrganization regions) các NOR chụm lại <strong>và</strong> hình thành nên hạch nhân. Chúng <strong>chuyên</strong> chứa<br />
các gen tổng hợp nên rARN cho ribosom ( ở người còn có một gen 5S tổng hợp rARN 5S nằm ở phần cuối nhánh<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 56<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
dài của nhiễm sắc thể số 1, kh<strong>ôn</strong>g tập trung tại hạch nhân) <strong>và</strong> cũng tại hạch nhân các protein ribosom từ bào<br />
tương đi <strong>và</strong>o gặp các rARN mới tạo, ghép lại với nhau để tạo nên các phân đơn vị nhỏ <strong>và</strong> lớn của ribosom. Rồi<br />
các phân đơn vị này cứ thế đi luồn qua lỗ màng nhân để ra bào tương.<br />
- Với sự hình thành <strong>và</strong> chức năng trên đây của hạch nhân thì việc hạch nhân biến mất lúc các nhiễm sắc thể phải<br />
về tập trung ở mặt phẳng xích đạo của kỳ giữa là hoàn toàn hợp lý. Khi đã phân bào xong, tế bào trở lại làm việc<br />
thì dĩ nhiên hạch nhân sẽ lại xuất hiện.<br />
2. Khung xương tế bào<br />
a. Cấu trúc:<br />
Gồm các sợi <strong>và</strong> ống protein (vi ống, vi sợi, sợi<br />
trung gian) đan chéo nhau <strong>nâng</strong> đỡ tế bào.<br />
+ Vi ống: Ống rỗng hình trụ dài, đường kính<br />
25nm, cấu tạo từ protein tubulin.<br />
+ Vi sợi: Đường kính 7nm, gồm 2 sợi nhỏ<br />
protein actin xoắn <strong>và</strong>o nhau.<br />
+ Sợi trung gian: Đường kính <strong>10</strong>nm, nằm giữa vi ống <strong>và</strong> vi sợi, gồm nhiều sợi nhỏ được cấu tạo<br />
bởi các tiểu đơn vị protein dạng sợi xoắn với nhau.<br />
b. Chức năng:<br />
- Giá đỡ cơ học cho tế bào→Duy trì hình dạng.<br />
- Nơi neo giữ các bào quan: ti thể, riboxom, nhân <strong>và</strong>o các vị trí cố định.<br />
- Tham gia <strong>và</strong>o chức năng vận động của tế bào (trùng amip, trùng roi xanh, bạch cầu).<br />
Chú ý: Các vi ống có chức năng tạo nên thoi vô sắc. Các vi ống <strong>và</strong> vi sợi cũng là thành phần cấu<br />
tạo nên roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một<br />
hệ thống các sợi protein bền.<br />
3. Ribôxôm<br />
a. Hình thái:<br />
- Là bào quan nhỏ kh<strong>ôn</strong>g có màng bao bọc, kích thước từ<br />
15 – 25nm, gồm một hạt lớn (60S) <strong>và</strong> một hạt bé (40S).<br />
- Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu riboxom.<br />
b. Cấu trúc:<br />
- Thành phần hoá học chủ yếu là rARN <strong>và</strong> protein.<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có màng bao bọc.<br />
c. Chức năng: Riboxom là nơi tổng hợp protein cho tế bào.<br />
4. Trung thể: Chỉ có ở tế bào động vật<br />
a. Cấu trúc:<br />
+ Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc.<br />
+ Mỗi trung tử là một ống hình trụ, rỗng, dài, đường kính<br />
khoảng 0,13µm, gồm 9 bộ ba vi ống xếp thành vòng.<br />
b. Chức năng:<br />
Tạo ra các vi ống hình thành nên thoi vô sắc trong quá<br />
trình phân chia tế bào động vật.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 57<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Trung thể là một trung tâm tổ chức các ống vi thể (microtubule organizing center-MTOC) chính<br />
cũng như là bào quan điều hòa tiến trình phân bào. Nó được tìm thấy <strong>và</strong>o năm1888 bởi Theodor<br />
Boveri <strong>và</strong> được miêu tả như là một "cơ quan đặc biệt của phân bào". Mặc dù trung tử giữ vai trò chủ<br />
chốt khi phân chia, nhưng theo những nghiên cứu gần đây thì có vẻ như nó kh<strong>ôn</strong>g còn cần <strong>thi</strong>ết.<br />
Trung thể là sự kết hợp của hai trung tử nằm vu<strong>ôn</strong>g góc nhưng kh<strong>ôn</strong>g chạm nhau <strong>và</strong> xung quanh có các<br />
chất vô định hình (PMC). Mỗi trung tử gồm 9 mặt, mỗi mặt có 3 ống vi thể chạy dọc giống như cấu trúc<br />
của guồng quay khung cửi.<br />
Tế bào có nhân chuẩn <strong>cao</strong> cấp sở hữu một trung thể. Vi khuẩn men bia có một thể hình thoi, được xem<br />
như là trung thể. Tế bào thực vật hạt kín điển hình kh<strong>ôn</strong>g có trung thể nhưng có một số các trung tâm tổ<br />
chức các ống vi thể.<br />
Trung thể thường kết hợp với nhân trong suốt gian kỳ của phân bào. Khi đó, màng nhân tan đi<br />
<strong>và</strong> các ống vi thể của trung thể có thể tương tác với nhiễm sắc thể để tạo thoi vô sắc.<br />
Trung thể sẽ nhân đôi một lần duy nhất ở mỗi lần phân bào nên mỗi trung thể con nhận một trung tử từ<br />
trung thể mẹ, một chiếc mới. Trung thể tái tạo lại ở pha S của phân bào. Trong suốt pha trước của phân<br />
bào, mỗi trung thể di chuyển tới 2 cực khác nhau của tế bào. Sau đó, thoi vô sắc được hình thành giữa 2<br />
trung thể. Số lượng trung thể khác thường cũng có mối liên hệ đến bệnh ung thư.<br />
5. Ti thể:<br />
+ Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất<br />
+ Tế bào gan có 2.500 ti thể<br />
+ Tế bào cơ ngực của các loài chim bay <strong>cao</strong>, bay xa có 2.800<br />
ti thể<br />
- Số lượng, vị trí của ti thể thay đổi phụ thuộc <strong>và</strong>o điều kiện<br />
môi trường <strong>và</strong> trạng thái <strong>sinh</strong> lí của tế bào<br />
- Ti thể chứa ADN dạng vòng, ARN enzim <strong>và</strong> ribôxôm riêng<br />
nên ti thể có khả năng tự tổng hợp cho mình 1 số loại prôtêin<br />
cần <strong>thi</strong>ết cho mình . Ti thể có khả năng tự nhân đôi<br />
a. Hình thái<br />
- Là bào quan ở tế bào nhân thực, thường có dạng hình cầu hoặc thể sợi ngắn.<br />
- Số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì khác nhau, có tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể.<br />
b. Cấu trúc<br />
- Bên ngoài: Bao bọc bởi màng kép (hai màng bao bọc).<br />
+ Màng ngoài: trơn nhẵn.<br />
+ Màng trong: ăn <strong>sâu</strong> <strong>và</strong>o khoang ti thể, hướng <strong>và</strong>o trong chất nền tạo ra các mào. Trên mào có<br />
nhiều loại enzym hô hấp.<br />
- Bên trong: Chứa nhiều protein <strong>và</strong> lipit, ngoài ra còn chứa axit nucleic (ADN vòng, ARN),<br />
riboxom (giống với riboxom của vi khuẩn) <strong>và</strong> nhiều enzym.<br />
Chú ý: Hình dạng, số lượng, kích thước, vị trí sắp xếp của ti thể biến <strong>thi</strong>ên tuỳ thuộc các điều kiện<br />
môi trường <strong>và</strong> trạng thái <strong>sinh</strong> lí của tế bào.<br />
c. Chức năng – Nhà máy năng lượng tí hon của tế bào.<br />
Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra<br />
nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 58<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
6. Lục lạp:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn mặt dưới ?<br />
Tại sao nói ti thể là trạm năng lượng của tế bào?Tại sao nói<br />
lục lạp là nhà máy tổng hợp chất hữu cơ của cây?<br />
a. Hình thái: 4- <strong>10</strong>µm<br />
- Hình bầu dục, bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong<br />
là khối cơ chất kh<strong>ôn</strong>g màu - gọi là chất nền (stroma) <strong>và</strong> các<br />
hạt nhỏ (grana).<br />
- Số lượng trong mỗi tế bào kh<strong>ôn</strong>g giống nhau, phụ thuộc<br />
<strong>và</strong>o điều kiện chiếu sáng của môi trường sống <strong>và</strong> loài.<br />
b. Cấu trúc<br />
- Là một trong ba dạng lạp thể (vô sắc lạp, sắc lạp, lục lạp) chỉ có trong các tế bào có chức năng quang<br />
hợp ở thực vật.<br />
- Gồm các túi dẹt tilacoit xếp chồng lên nhau, mỗi chồng túi dẹt gọi là một hạt grana. Các hạt grana<br />
nối với nhau bằng lamen.<br />
- Trên màng tilacoit có hệ sắc tố: chất diệp lục <strong>và</strong> sắc tố <strong>và</strong>ng.<br />
- Trong màng tilacoit có các hệ enzym sắp xếp một cách trật tự<br />
→Tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ <strong>10</strong> – 20nm gọi là đơn vị quang<br />
hợp.<br />
- Chất nền stroma: Chứa ADN, plasmit, hạt dự trữ, riboxom nên có khả năng nhân đôi độc lập, tự tổng<br />
hợp lượng protein cần <strong>thi</strong>ết cho mình.<br />
c. Chức năng<br />
- Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật: Chuyển hoá năng lượng ánh sáng<br />
thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ.<br />
7. Lưới nội chất<br />
Tế bào nhân thực có những loại lưới nội chất<br />
nào? Vị trí của lưới nội chất trong tế bào?<br />
Mô tả cấu trúc <strong>và</strong> chức năng của mạng lưới nội<br />
chất?<br />
ở người, loại tế bào nào có lưới nội chất hạt<br />
phát triển? loại tế bào nào có lưới nội chất trơn<br />
phát triển?<br />
a. Hình thái:<br />
Là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống các xoang dẹp <strong>và</strong> ống th<strong>ôn</strong>g với<br />
nhau, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất.<br />
b. Cấu trúc <strong>và</strong> chức năng: Phân loại: 2 loại:<br />
Đ c điểm LNC hạt LNC trơn<br />
- Bề mặt có đính nhiều hạt Riboxom. - Bề mặt có đính nhiều các loại enzym.<br />
Cấu<br />
- Nối với màng nhân ở 1 đầu <strong>và</strong> lưới - Nối tiếp lưới nội chất hạt.<br />
tr c<br />
nội chất trơn ở đầu kia.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 59<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Tổng hợp protein.<br />
- Hình thành các túi mang vận chuyển<br />
Chức năng protein đến nơi cần sử dụng.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Tổng hợp lipit.<br />
- Hình thành peroxisome, chứa các<br />
enzym tham gia <strong>và</strong>o quá trình chuyển<br />
hoá lipit, đường hoặc khử độc cho tế<br />
bào.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
8. Perôxixôm:<br />
Perôxixôm được hình thành từ đâu? Có chức năng gì?<br />
a. Hình thái: Nhỏ, dạng túi.<br />
b. Cấu trúc:<br />
- Được bao bọc bởi một lớp màng.<br />
- Bên trong: chứa các enzym tổng hợp <strong>và</strong> phân huỷ H 2 O 2 .<br />
c. Chức năng: Khử độc, phân huỷ axit béo thành các phần tử nhỏ hơn đưa đến ty thể tham gia quá trình<br />
hô hấp.<br />
9. Bộ máy g<strong>ôn</strong>gi<br />
Mô tả cấu trúc <strong>và</strong> chức năng của bộ máy g<strong>ôn</strong>gi?<br />
*Hình thái: Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng<br />
lên nhau (nhưng tách biệt) theo hình vòng cung.<br />
*Cấu trúc: Mỗi túi dẹt là một xoang được bao bọc<br />
bởi một lớp màng <strong>sinh</strong> chất.<br />
*Chức năng:<br />
- Gắn nhóm cacbohydrat <strong>và</strong>o protein được tổng hợp ở<br />
lưới nội chất hạt.<br />
- Thu gom, bao gói, biến đổi <strong>và</strong> phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp đến nơi cần sử dụng trong tế<br />
bào<br />
- Tổng hợp các phân tử polysaccarit cấu trúc nên thành tế bào ở thực vật.<br />
<strong>10</strong>. Lizôxôm<br />
Lizôxôm có cấu tạo như thế nào?<br />
Lizôxôm có chức năng gì?<br />
Điều gì sẽ xảy ra nếu vì lí do nào đó mà lizôxôm của<br />
tế bào vỡ bị ra?<br />
- Hình thái: Là một loại bào quan dạng túi có kích<br />
thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm.<br />
- Cấu tạo:<br />
+ Được hình thành từ bộ máy Gongi theo cách giống như túi tiết nhưng kh<strong>ôn</strong>g bài xuất ra bên ngoài.<br />
+ Có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzym thuỷ phân.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 60<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Chức năng:<br />
+ Kết hợp với kh<strong>ôn</strong>g bào làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào.<br />
+ Tham gia <strong>và</strong>o quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các tế bào đã hết<br />
thời hạn sử dụng : Các enzym phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như protein, axit nucleic,<br />
cacbohydrat, lipit.<br />
11. Kh<strong>ôn</strong>g bào:<br />
a. Hình thái:<br />
- Hình khối, dễ nhận thấy trong tế bào thực vật. Khi tế<br />
bào thực vật còn non thì có nhiều kh<strong>ôn</strong>g bào nhỏ. Ở tế<br />
bào thực vật trưởng thành các kh<strong>ôn</strong>g bào nhỏ có thể sát<br />
nhập tạo ra kh<strong>ôn</strong>g bào lớn.<br />
- Được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất <strong>và</strong> bộ máy<br />
Gongi.<br />
b. Cấu trúc:<br />
+ Bên ngoài: Bao bọc bởi một lớp màng.<br />
+ Bên trong: là dịch kh<strong>ôn</strong>g bào chứa các chất hữu cơ<br />
<strong>và</strong> các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào.<br />
c. Chức năng:<br />
+ Tự vệ: Chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc ở một<br />
số thực vật (Với loài ăn thực vật).<br />
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, muối khoáng: ở một số loài thực vật.<br />
+ Thu hút c<strong>ôn</strong> trùng thụ phấn: Một số tế bào cánh hoa thực vật kh<strong>ôn</strong>g bào chứa các sắc tố.<br />
+ Tiêu hoá ở động vật nguyên <strong>sinh</strong>.<br />
+ Điều hoà áp suất thẩm thấu, quá trình hút nước của tế bào.<br />
Một số tế bào động vật có kh<strong>ôn</strong>g bào bé.<br />
12. Màng <strong>sinh</strong> chất<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tham khảo:<br />
- Màng <strong>sinh</strong> chất có cấu trúc khảm động dày 9nm<br />
- Gồm 2 thành phần chính: phôtpholipit <strong>và</strong> prôtêin<br />
* Lớp kép phôtpholipit lu<strong>ôn</strong> quay 2 đầu kị nước <strong>và</strong>o trong, 2 đầu ưa nước ra phía ngoài<br />
+ Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển<br />
* Prôtêin gồm 2 loại: prôtêin xuyên màng <strong>và</strong> prôtêin bám màng: vận chuyển các chất ra <strong>và</strong>o tế bào,<br />
prôtêin tạo kênh, prôtêin mang, peôtêin tạo nên các chất bơm ion<br />
+ Prôtêin enzim xúc tác các phản ứng xỷa ra trong màng <strong>và</strong> trong tế bào chất<br />
+ Prôtêin thụ thể tiếp nhận <strong>và</strong> truyền đạt th<strong>ôn</strong>g tin<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 61<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+ Nối kết tế bào trong một mô<br />
+ Các glicôprôtêin như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào<br />
+ Prôtêin liên kết với các prôtêin sợi <strong>và</strong> vi sợi trong tế bào chất -> neo màng -> độ bền vừng chắc của<br />
màng<br />
- Cacbonhiđrat: Liên kết với Lipit <strong>và</strong> prôtêin phân bố ở mặt ngoài màng<br />
=> Tính bất đối xứng cùa màng, tạo nên chất nền ngoại bào<br />
- Các glicôprôtêin như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào<br />
- Màng tế bào động vật còn có colesteron xen kẽ trong lớp phopholipit -> bền vững của màng.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a. Cấu trúc:<br />
* Cấu trúc khảm của màng tế bào.<br />
- Màng <strong>sinh</strong> chất được cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit <strong>và</strong> các phân tử prôtêin xuyên màng hoặc trên<br />
màng (MSC là màng khảm động).<br />
+ Các phân tử photpholipit tạo thành lớp kép xếp theo kiểu đầu ưu nước quay ra ngoài <strong>và</strong> đầu kị<br />
nước quay <strong>và</strong>o trong.<br />
+ Các Protein phân bố đa dạng <strong>và</strong> linh hoạt trong lớp kép photpholipit để thực hiện các chức năng<br />
<strong>sinh</strong> học như: protein kênh vận chuyển, protein thụ thể...<br />
+ Bên ngoài MSC gluxit liên kết với prôtêin Glicoprotein - là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết<br />
nhau, là các thụ quan giúp tế bào thu nhận th<strong>ôn</strong>g tin.<br />
- Ở động vật MSC còn có các phân tử côlestêr<strong>ôn</strong> (một dạng Lipit) làm tăng độ ổn định của màng<br />
<strong>sinh</strong> chất.<br />
* Cấu trúc động:<br />
- Các phân tử phootpholipit <strong>và</strong> các phân tử protein của MSC có thể chuyển động lắc ngang hoặc<br />
xoay tròn tại chỗ tạo tính mềm dẻo, linh động của MSC.<br />
- Tính động của MSC phụ thuộc <strong>và</strong>o cấu trúc của MSC <strong>và</strong> phụ thuộc <strong>và</strong>o điều kiện môi trường.<br />
* Thí nghiệm chứng minh cấu trúc Khảm - Động của MSC:<br />
Lai tế bào hồng cầu chuột với tế bào hồng cầu của người. Trên MSC mỗi loại tế bào này đề có những<br />
Protein đặc trưng cho từng loại. Tế bào lai tạo ra nhận thấy các phân tử protein của người <strong>và</strong> chuột xen<br />
kẽ nhau trong MSC. => Chứng tỏ các protein trên màng MSC có khả năng chuyển động.<br />
b. Chức năng:<br />
+ Phân biệt tế bào với môi trường bên ngoài.<br />
+ Kiểm soát các chất ra <strong>và</strong>o một cách có chọn lọc: Vận chuyển các chất, tiếp nhận <strong>và</strong> truyền th<strong>ôn</strong>g tin từ<br />
bên ngoài <strong>và</strong>o trong tế bào.<br />
+ Nơi định vị của nhiều loại enzym.<br />
+ Ghép nối các tế bào trong một mô: do các protein màng.<br />
+ Giúp các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau <strong>và</strong> nhận biết được các tế bào lạ: Do có<br />
các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào.<br />
13. Các cấu trúc bên ngoài màng <strong>sinh</strong> chất<br />
a. Thành tế bào<br />
- Tế bào thực vật:<br />
+ Là xenlulozo bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước<br />
của tế bào.<br />
+ Trên thành có các cầu <strong>sinh</strong> chất đảm bảo cho các tế bào có thể liên lạc với nhau dễ dàng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 62<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Tế bào nấm: Phần lớn có thành kitin vững chắc.<br />
b. Chất nền ngoại bào<br />
- Cấu trúc:<br />
+ Vị trí: Bên ngoài màng <strong>sinh</strong> chất của tế bào người cũng như tế bào động vật.<br />
+ Được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glycoprotein, lipoprotein kết hợp với các chất vô cơ <strong>và</strong> hữu cơ<br />
khác nhau.<br />
- Vai trò:<br />
+ Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định.<br />
+ Giúp tế bào thu nhận th<strong>ôn</strong>g tin. VD: Glycoprotein - "dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau <strong>và</strong> các<br />
tế bào "lạ"(tế bào của các cơ thể khác).<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
III. Vận chuyển các chất qua màng <strong>sinh</strong> chất<br />
1.Vận chuyển thụ động (bị động)<br />
a. Định nghĩa:<br />
Là hình thức vận chuyển các chất qua MSC mà kh<strong>ôn</strong>g tiêu tốn năng lượng.<br />
b. Nguyên lý: Sự khuếch tán của các chất khi có sự chênh lệch về nồng độ.<br />
Gồm:<br />
- Sự di chuyển của dung môi (nước) - Thẩm thấu: C thấp → C <strong>cao</strong> .<br />
- Sự di chuyển của chất tan - Thẩm tách: C <strong>cao</strong> → C thấp .<br />
c. Phân loại:<br />
- Khuếch tán trực tiếp: qua lớp photpholipit kép với các chất kh<strong>ôn</strong>g phân cực (phân cực yếu) <strong>và</strong> các<br />
chất có kích thước nhỏ như CO 2 , O 2 …<br />
- Khuếch tán gián tiếp: qua kênh protein xuyên màng với các chất phân cực, có kích thước lớn, gồm:<br />
+ Kênh có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển: Các chất phân cực có lích thước lớn (Glucozo).<br />
+ Kênh chỉ mở cho các chất được vận chuyển khi có các chất tín hiệu bám <strong>và</strong>o cổng.<br />
+ Kênh protein đặc hiệu – aquaporin: theo cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước).<br />
d. Các yếu tố ảnh hưởng<br />
- Sự chênh lệch nồng độ trong <strong>và</strong> ngoài màng. 3 loại môi trường bên ngoài màng tế bào.<br />
+ Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan bên ngoài <strong>cao</strong> hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì<br />
môi trường bên ngoài ưu trương hơn môi trường tế bào.<br />
+ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi<br />
trường như vậy gọi là môi trường đẳng trương.<br />
+ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bên ngoài thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế<br />
bào thì môi trường bên ngoài được xem là nhược trương hơn môi trường bên trong tế bào.<br />
- Đặc tính lý, hoá của các chất.<br />
- Nhiệt độ môi trường.<br />
2. Vận chuyển chủ động:<br />
a. VD:<br />
- Một loài tảo biển, nồng độ Iot trong tế bào <strong>cao</strong> gấp <strong>10</strong>00 lần trong nước biển, nhưng iôt vẫn được vận<br />
chuyển từ nước biển qua màng <strong>và</strong>o trong tế bào tảo.<br />
- Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2 g/l) nhưng glucozo trong<br />
nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu.<br />
b. Định nghĩa:<br />
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ <strong>cao</strong><br />
(ngược dốc nồng độ) qua các kênh protein xuyên màng, có sự tiêu tốn năng lượng ATP.<br />
c. Cơ chế:<br />
- ATP + Bơm protein đặc chủng cho từng loại chất.<br />
- Protein biến đổi hình dạng chất để đưa qua màng tế bào.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 63<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
d. Vai trò:<br />
- Bổ sung cho kho dự trữ nội bào: đường axit amin, Na + , K + , Ca 2+ , Cl - 2-<br />
, HPO 4 .<br />
- Tham gia <strong>và</strong>o nhiều hoạt động chuyển hoá. VD: Hấp thụ thức ăn, bài tiết <strong>và</strong> dẫn truyền xung thần kinh.<br />
3. Vận chuyển bằng hình thức biến dạng của màng TB<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Nhập bào:<br />
a. VD: Vi khuẩn hoặc giọt thức ăn khi tiếp xúc với màng<br />
thì màng sẽ biến đổi bao lấy vi khuẩn hoặc giọt lỏng. Và<br />
được tế bào tiêu hoá trong Lizoxom.<br />
b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất <strong>và</strong>o<br />
bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng <strong>sinh</strong> chất<br />
hình thành nên kh<strong>ôn</strong>g bào.<br />
c. Phân loại:<br />
- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn (chất rắn) nhờ các enzym phân huỷ.<br />
- Ẩm bào: Đưa các giọt dịch <strong>và</strong>o tế bào.<br />
2. Xuất bào:<br />
a. VD: Tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phần tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào (chứa<br />
các chất hoặc phần tử đó).<br />
b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất <strong>và</strong>o bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng<br />
màng <strong>sinh</strong> chất.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 64<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
HỆ THỐNG CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG TB<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VẬN<br />
CHUYỂN CÁC<br />
CHẤT QUA<br />
MÀNG<br />
Vận chuyển bị<br />
động<br />
(Kh<strong>ôn</strong>g tốn<br />
năng lượng)<br />
Vận chuyển chủ<br />
động<br />
(Tiêu tốn năng<br />
lượng)<br />
Vận chuyển<br />
bằng hình thức<br />
biến dạng của<br />
màng TB<br />
(Tiêu tốn năng<br />
lượng)<br />
Khuếch tán qua khe hở lớp kép phốtpholipit:<br />
- Các chất thân dầu (oxi,CO 2 , Nito, benzen)<br />
Vận chuyển kênh prôtêin<br />
- Các ion: Na + , K + , Mg + , Ca 2+ , Cl - , I - …<br />
Vận chuyển qua<br />
Protein mang<br />
Ẩm bào: Các chất đi <strong>và</strong>o hoặc ra khỏi TB là chất<br />
lỏng<br />
Thực bào: Các chất đi <strong>và</strong>o hoặc ra khỏi TB là<br />
chất lỏng<br />
V/C bởi bơm ATPaza<br />
V/C bởi<br />
građien ion<br />
Đồng vận<br />
chuyển<br />
Đối vận<br />
chuyển<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 65<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
CÂU HỎI ÔN TẬP<br />
Các bào quan có 1 lớp màng <strong>và</strong> 2 lớp màng bao bọc<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Sự khác nhau giữa tế bào thực vật <strong>và</strong> tế bào động vật:<br />
Điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực<br />
- Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn<br />
- Thành tế bào Có thành peptidoglican Thực vật có thành Xenlulo, nấm có thành<br />
Kitin<br />
- Nhân:<br />
+ Màng nhân<br />
+ Vật chất di truyền<br />
-<br />
ADN dạng vòng<br />
+<br />
ADN liên kết với Pr tạo thành NST<br />
- Tế bào chất:<br />
+ Ribôxôm<br />
+ Lưới nội chất ti thể,<br />
70S<br />
-<br />
80S (70S ở ti thể <strong>và</strong> lạp thể)<br />
+<br />
gongi, lục lạp….<br />
- Phân bào Trực phân Gián phân: nguyên phân, giảm phân<br />
* Khác nhau giữa tế bào động vật <strong>và</strong> tế bào thực vật.<br />
Điểm s.s TB động vật TB thực vật<br />
Hình dạng Thường kh<strong>ôn</strong>g nhất định Có hình dạng cố định<br />
Kích thước - Thường nhỏ hơn, khoảng 20µm - Thường lớn hơn: 50µm<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có thành xenlulo - Có thành xenlulo<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g bào nhỏ hoặc kh<strong>ôn</strong>g có - Kh<strong>ôn</strong>g bào lớn (kh<strong>ôn</strong>g bào trung tâm)<br />
- Kh<strong>ôn</strong>g có lục lạp - Có lục lạp<br />
Cấu tạo - H.dạng TB là xác định nhưng có thể thay đổi - Hình dạng cố định<br />
khi hoạt động. Chỉ có TB bạch cầu có hình<br />
dạng kh<strong>ôn</strong>g cố định<br />
- Có trung thể - Kh<strong>ôn</strong>g có trung thể<br />
- Chất dự trữ dưới dạng các hạt glycogen. - Chất dự trữ dưới dạng các hạt tinh bột.<br />
- Màng <strong>sinh</strong> chất có nhiều colesteton . - Màng kh<strong>ôn</strong>g có hoặc rất ít côlestêr<strong>ôn</strong>.<br />
Tính chất - Thường có khả năng chuyển động, phản ứng<br />
nhanh<br />
- Ít khi chuyển động, phản ứng chậm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 66<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Dinh dưỡng - Dị dưỡng<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Tự dưỡng<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?<br />
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn => hoạt động trao đổi chất <strong>và</strong> năng lượng với môi<br />
trường diễn ra mạnh mẽ => <strong>sinh</strong> trưởng, <strong>sinh</strong> sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng<br />
nhưng kích thước lớn hơn.<br />
Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn.<br />
Phương pháp nhuộm Gram phân lập Vi khuẩn thành 2 nhóm lớn:<br />
- VK Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím.<br />
- VK Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ.<br />
Từ những đặc điểm của 2 lnhoms vi khuẩn mà có thể nhận biết <strong>và</strong> sử dụng các thuốc kháng <strong>sinh</strong> đặc<br />
hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> vật khác.<br />
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn.<br />
Ở vi khuẩn, ngoài ADN vùng nhân còn có các ADN vòng nhỏ gọi là Plasmit.<br />
Các plasmid kh<strong>ôn</strong>g phải là yếu tố nhất <strong>thi</strong>ết phải có đối với sự sống tế bào, nhưng khi có mặt, chúng<br />
đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chọn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải một số hợp chất,<br />
chống chịu với nhiệt độ bất lợi, chống chịu với các kháng <strong>sinh</strong>…<br />
Câu 4. Thuốc kháng <strong>sinh</strong> là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng <strong>sinh</strong>.<br />
Thuốc kháng <strong>sinh</strong> (Trụ <strong>sinh</strong>) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển<br />
của vi khuẩn một cách đặc hiệu.<br />
Thuốc kháng <strong>sinh</strong> có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi<br />
khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm<br />
sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể:<br />
+ Ức chế quá trình tổng hợp vách của vi khuẩn (vỏ) của vi khuẩn.<br />
+ Ức chế chức năng của màng tế bào.<br />
+ Ức chế quá trình <strong>sinh</strong> tổng hợp protein.<br />
+ Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic.<br />
Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?<br />
Sự kháng lại thuốc kháng <strong>sinh</strong> của vi khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi khuẩn “tự nhiên” có<br />
những gen kháng thuốc trong tế bào. Nhờ có gen kháng thuốc mà vi khuẩn có đủ năng lực chống lại tác<br />
dụng của thuốc kháng <strong>sinh</strong>. Và nhờ đó mà chúng có thể tồn tại <strong>và</strong> tiếp tục gây bệnh.<br />
Vi khuẩn có được gen kháng thuốc là do 3 nguyên nhân:<br />
+ Đột biến gen.<br />
+ Lai tạo gen giữa các dòng vi khuẩn.<br />
+ Hiện tượng chuyển gen giữa các dòng vi khuẩn.<br />
Câu 6. Nêu cấu trúc <strong>và</strong> chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ?<br />
- Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ<br />
yếu từ peptiđôglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào.<br />
- Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính <strong>và</strong>o các bề mặt.<br />
- Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.<br />
- L<strong>ôn</strong>g: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, l<strong>ôn</strong>g giúp chúng bám được <strong>và</strong>o bề mặt tế bào người.<br />
Câu 7. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất <strong>và</strong> vùng nhân của tế bào nhân sơ?<br />
+ Tế bào chất: Là vùng nằm giữa màng <strong>sinh</strong> chất <strong>và</strong> vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính<br />
là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ <strong>và</strong> vô cơ khác nhau), các<br />
ribôxôm <strong>và</strong> các hạt dự trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.<br />
+ Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Là nơi lưu giữ, bảo quản<br />
th<strong>ôn</strong>g tin di truyền <strong>và</strong> là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào.<br />
Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 67<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Gan có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi uống<br />
rượu nhiều thì các tế bào gan hoạt động mạnh để khử chất độc của rượu, bảo vệ cơ thể. Do đó tế bào gen<br />
có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển mạnh để khử chất độc hại, bảo vệ cơ thể.<br />
Uống rượu nhiều có hại cho cơ thể vì tế bào gan có khử độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được<br />
trong một giới hạn nào đó. Vì vậy con người kh<strong>ôn</strong>g nên uống nhiều rượu.<br />
Câu <strong>10</strong>. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?<br />
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, bản chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mọi hoạt<br />
động sống của tế bào <strong>và</strong> cơ thể.<br />
Câu 11. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể.<br />
Thí nghiệm: Lấy nhân (2n) tế bào ếch A cấy <strong>và</strong>o tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trứng phát<br />
triển thành phôi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm của ếch A.<br />
Kết luận: Nhân tế bào quy định các tính trạng của tế bào <strong>và</strong> cơ thể <strong>sinh</strong> vật.<br />
Câu 12. Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy g<strong>ôn</strong>gi <strong>và</strong> màng <strong>sinh</strong><br />
chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào<br />
Câu 13. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác<br />
nhau trong quá trình tổng hợp <strong>và</strong> sử dụng ATP ở các bào quan đó.<br />
Câu 14. Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh?<br />
• Màu xanh của cây là màu của diệp lục. Diệp lục là sắc tố quang hợp chính của cây, nó có khả<br />
năng hấp thụ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp của cây. Nhưng diệp lục kh<strong>ôn</strong>g hấp thụ<br />
ánh sáng màu xanh lục nên phản xạ lại môi trường do đó cây có màu xanh lục.<br />
• Một số cây có màu khác màu xanh là do trong hệ sắc tố quang hợp ngoài diệp lục còn có hệ sắc<br />
tố quang hợp phụ là Carotenoit gồm Caroten <strong>và</strong> Xantophyl có màu <strong>và</strong>ng, tím,... Một số cây tỉ lệ<br />
sắc tố phụ lớn hơn sắc tố chính (diệp lục) nên những cây đó có màu khác màu xanh.<br />
Câu 15. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu?<br />
Tại sao?<br />
Kh<strong>ôn</strong>g bào. Giải thích: Kh<strong>ôn</strong>g bào chứa nước <strong>và</strong> chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào lu<strong>ôn</strong><br />
có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất.<br />
Câu 16. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất?<br />
Tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh<br />
lí <strong>và</strong> các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất.<br />
Câu 17. Tại sao các enzim trong lizôxôm kh<strong>ôn</strong>g phá vỡ lizôxôm của tế bào?<br />
Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được giữ ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng thì<br />
các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách hạ thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom bị vỡ ra thì tế<br />
bào bị phá hủy.<br />
Câu 19. So sánh kh<strong>ôn</strong>g bào ở tế bào động vật <strong>và</strong> tế bào thực vật về cấu tạo <strong>và</strong> chức năng?<br />
• Giống nhau: Chúng đều được cấu trúc bởi 1 lớp màng tế bào. Chức năng của kh<strong>ôn</strong>g bào khác<br />
nhau tùy theo từng loại <strong>sinh</strong> vật <strong>và</strong> từng loại tế bào.<br />
• Khác nhau: Các tế bào nhân thực có nhiều loại kh<strong>ôn</strong>g bào tương ứng với chức năng khác nhau<br />
như ở. Ở tế bào thực vật.<br />
Kh<strong>ôn</strong>g bào ở tế bào thực vật Kh<strong>ôn</strong>g bào ở tế bào động vật nguyên <strong>sinh</strong><br />
- Kích thước lớn hơn, thường phổ biến - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại<br />
- Chứa nước, các chất khoáng hoà tan tế bào<br />
Cấu<br />
- Hình thành dần trong quá trình phát - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim<br />
tạo<br />
triển của tế bào, kích thước lớn dần - Hình thành tuỳ từng lúc <strong>và</strong> trạng thái hoạt<br />
động của tế bào<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chức<br />
năng<br />
Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối<br />
khoáng, điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa<br />
các sắc tố<br />
Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 68<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 20. Nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm <strong>và</strong> thu được một số<br />
bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO 2 <strong>và</strong> giải phóng O 2 . Bào quan đó là gì? Em hãy mô<br />
tả cấu trúc bào quan đó.<br />
Lục lạp<br />
- Là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật.<br />
- Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit<br />
chứa hệ sắc tố <strong>và</strong> enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) <strong>và</strong> chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản<br />
ứng tối).<br />
- Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học<br />
trong các hợp chất hữu cơ).<br />
- Lục lạp có ADN dạng vòng, Riboxom có thể tổng hợp ADN, ARN, prôtêin lục lạp...<br />
Câu 21. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ <strong>và</strong>o đâu mà thuyết cộng <strong>sinh</strong><br />
cho rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng <strong>sinh</strong> của một dạng vi khuẩn kị<br />
khí với tế bào?<br />
- Ti thể là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt<br />
động sống của tế bào.<br />
- Ti thể chứa ADN vòng giống Vi khuẩn, Riboxom riêng giống Vi khuẩn <strong>và</strong> hệ enzim riêng. Do vậy<br />
Ti thể có khả năng tự tổng hợp một số loại protein cần <strong>thi</strong>ết cho mình. Tất cả các ti thể trong tế bào đều<br />
được tạo ra bằng cách tự nhân đôi những ti thể đã tồn tại trước đó.<br />
=> Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn kị khí sống cộng <strong>sinh</strong> trong tế bào nhân chuẩn.<br />
Câu 22. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng <strong>sinh</strong> chất của tế bào nhân thực.<br />
Chức năng các thành phần:<br />
+ Lớp photpholipit kép:Tạo khung cho màng <strong>sinh</strong> chất, tạo tính động cho màng <strong>và</strong> cho 1 số chất<br />
khuếch tán qua<br />
+ Prôtêin màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo các thụ thể hoặc chất mang, ghép nối giữa các<br />
tế bào trong mô.<br />
+ Colesteron: Tạo các giới hạn để hạn chế sự dich chuyển cuả các phân tử photpholipit, làm ổn định<br />
cấu trúc của màng<br />
+ GlicoProtein:Tạo các “dấu chuẩn’’đặc trưng cho từng lọai tế bào giúp cho các tế bào nhận biết được<br />
nhau <strong>và</strong> phân biệt các tế bào lạ<br />
Câu 23. Nêu hai trạng thái sol <strong>và</strong> gel <strong>và</strong> vai trò của chúng trong tế bào?<br />
Chất nguyên <strong>sinh</strong> dạng keo có các phân tử bám xung quanh <strong>và</strong> có độ nhớt<br />
- Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt<br />
- Khi chất nguyên <strong>sinh</strong> gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các<br />
phân tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi<br />
Vai trò:<br />
- Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng<br />
- Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu<br />
Câu 24. Khi chẻ rau muống rồi ngâm <strong>và</strong>o nước muối. Điều gì sẽ xảy ra?<br />
Nước muối là môi trường ưu trương => Nước trong các tế bào rau muống bị hút ra ngoài => Tế bào<br />
Rau muống bị mất nước sẽ co nguyên <strong>sinh</strong> => Rau muống héo.<br />
Câu 25. Thành tế bào thực vật có vai trò gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện<br />
được vai trò trên?<br />
Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng <strong>sinh</strong> chất còn có thành tế bào bằng xenlulozơ, có tác dụng bảo vệ<br />
tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào.<br />
- Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucoz<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 69<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1 β -4 glicozit tạo nên sự đan xen một<br />
“xấp”, một “ngửa” nàm như dảy băng duỗi thẳng kh<strong>ôn</strong>g có sự phân nhánh<br />
- Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song <strong>và</strong> hình thành nên bó dài<br />
dưới dạng vi sợi. Các vi sợi kh<strong>ôn</strong>g hoà tan <strong>và</strong> sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc<br />
dai <strong>và</strong> chắc<br />
Câu 27. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng <strong>sinh</strong> chất. Theo em, dấu<br />
chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp <strong>và</strong> vận chuyển đến màng <strong>sinh</strong> chất như thế<br />
nào?<br />
- Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin<br />
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa <strong>và</strong>o trong xoang của<br />
mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy g<strong>ôn</strong>gi. Tại đây protein được hoàn <strong>thi</strong>ện cấu trúc,<br />
gắn thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất<br />
bào.<br />
Câu 28. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai <strong>và</strong> chắc? (Câu 25)<br />
Câu 29. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà kh<strong>ôn</strong>g phải từ một số tế<br />
bào có kích thước lớn?<br />
Vì:<br />
- Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh<br />
đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời<br />
gian các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có<br />
hiệu quả hơn<br />
- Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng th<strong>ôn</strong>g tin với môi trường tốt hơn<br />
Câu 30. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà kh<strong>ôn</strong>g làm đứt tế bào?<br />
Tế bào có khung <strong>nâng</strong> đỡ gồm vi ống, vi sợi (actin), sợi trung gian. Cả sợi trung gian <strong>và</strong> sợi actin đều<br />
được néo chặt <strong>và</strong>o protein ở phía bên trong màng <strong>sinh</strong> chất, giúp tế bào có độ bền cơ học. Sợi trung<br />
gian hoạt đ<strong>ôn</strong>g như một gân nội bào có tác dụng ngăn ngừa sự co giãn quá mức của tế bào còn sợi<br />
actin xác định hình dạng tế bào<br />
Câu 31. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra<br />
hiện tượng đào thải?<br />
Câu 32. Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của<br />
glicôprôtêin?<br />
+ Quá trình tổng hợp glicôprôtêin:<br />
- Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin<br />
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội <strong>sinh</strong> chất<br />
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat.<br />
- Sau khi tổng hợp xong gluxit <strong>và</strong> prôtêin được đưa <strong>và</strong>o g<strong>ôn</strong>gi để ttổng hợp nên glicoprotein<br />
+ Chức năng của glicoprotein:<br />
- Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.<br />
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận th<strong>ôn</strong>g tin.<br />
Câu 33: So sánh cấu tạo của tế bào nhân thực <strong>và</strong> nhân sơ<br />
Tế bào nhân sơ<br />
Tế bào nhân thực<br />
- Kích thước bé (1 – <strong>10</strong> µm)<br />
Kích thứơc lớn (<strong>10</strong> – <strong>10</strong>0 µm)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Cấu tạo đơn giản<br />
- Chưa có màng nhân<br />
Cấu tạo phức tạp<br />
Có màng nhân<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Vật chất di truyền là AND vòng, kh<strong>ôn</strong>g chứa<br />
protein loại histon<br />
- Chưa có: các bào quan có màng, hệ thống nội<br />
- Vật chất di truyền là NST gồm AND kết hợp<br />
với protein loại histon<br />
- Có các bào quan có màng, hệ thống nội màng<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 70<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
màng <strong>và</strong> bộ khung tế bào<br />
<strong>và</strong> khung xương tế bào<br />
- Riboxom loại 70S<br />
- RB có 2 loại: 70S ở bào quan (ti thể, lạp thể )<br />
<strong>và</strong> 80S ở nhân tế bào.<br />
Trực phân<br />
Nguyên phân <strong>và</strong> giảm phân<br />
Có l<strong>ôn</strong>g, roi cấu tạo đơn giản từ protein flagenlin Có l<strong>ôn</strong>g <strong>và</strong> roi cấu tạo vi ống phức tạp theo kiểu<br />
9+2<br />
Câu 34 : Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà kh<strong>ôn</strong>g phải là từ một số tế<br />
bào có kích thước lớn ?<br />
Vì:<br />
Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh đến<br />
tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian các tín<br />
hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn<br />
Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng th<strong>ôn</strong>g tin với môi trường tốt hơn<br />
Câu 35 : Nêu hai trạng thái sol <strong>và</strong> gel <strong>và</strong> vai trò của chúng trong tế bào?Chất nguyên <strong>sinh</strong> dạng keo có<br />
các phân tử bám xung quanh <strong>và</strong> có độ nhớt<br />
Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt<br />
Khi chất nguyên <strong>sinh</strong> gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các phân<br />
tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi<br />
Vai trò:<br />
Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng<br />
Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu<br />
Câu 36: Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước<br />
sôi?<br />
Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy:<br />
- Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào kh<strong>ôn</strong>g diễn ra) , tế bào<br />
kh<strong>ôn</strong>g bị mất nước → mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu kh<strong>ôn</strong>g bị teo lại<br />
- Đường dễ dàng thấm <strong>và</strong>o các tế bào ở phía trong → mứt có vị ngọt từ bên trong<br />
Câu 37: Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng <strong>sinh</strong> chất. Theo em dấu chuẩn<br />
là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp <strong>và</strong> chuyển đến màng <strong>sinh</strong> chất như thế nào?<br />
- Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin<br />
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa <strong>và</strong>o trong xoang của<br />
mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy g<strong>ôn</strong>gi. Tại đây protein được hoàn <strong>thi</strong>ện cấu trúc, gắn<br />
thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất bào.<br />
Câu 38:<br />
Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong <strong>và</strong> bên ngoài tế bào.<br />
Màng tế bào<br />
Nồng ñộ<br />
A B C<br />
Môi trường ngoài<br />
Tế bào chất<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6<br />
a. Nếu các chất được tự do di chuyển bằng khuếch tán, nó sẽ di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào?<br />
Giữa các tế bào <strong>và</strong> giữa bên trong <strong>và</strong> bên ngoài tế bào?<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 71<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ kh<strong>ôn</strong>g thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế<br />
bào?<br />
a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ <strong>cao</strong> đền nơi có nồng độ thấp<br />
b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan.<br />
Câu 39 : Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại <strong>và</strong>o 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng<br />
độ là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH) 2 . Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống<br />
nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng <strong>và</strong> giải thích.<br />
- Khi đưa tế bào thực vật <strong>và</strong>o các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài <strong>và</strong>o tế bào dẫn đến hiện<br />
tượng trương nước của tế bào:<br />
+ Nước cất: nước <strong>và</strong>o tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh.<br />
+ Dung dịch KOH <strong>và</strong> NaOH: KOH <strong>và</strong> NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung<br />
dịch nước vẫn khuếch tán <strong>và</strong>o trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn.<br />
+ dung dịch Ca(OH) 2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH <strong>và</strong> NaOH do đó<br />
tính chung dung dịch Ca(OH) 2 có áp suất thẩm thấu <strong>cao</strong> hơn các dung dịch khác Mức độ trương nước<br />
thấp hơn các dung dịch khác.<br />
- Khi đưa các tế bào trên <strong>và</strong>o dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên <strong>sinh</strong> của các tế bào<br />
giảm dần theo thứ tự: D > B = C > A<br />
Câu 40: Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP<br />
trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải<br />
thích<br />
- Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể.<br />
- Ban đầu, cho ti thể <strong>và</strong>o trong dung dịch có pH <strong>cao</strong> (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể <strong>và</strong>o dung dịch<br />
có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể, ATP<br />
được tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza.<br />
Câu 41 : Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm <strong>và</strong>o nhân phải qua tế bào chất, tuy<br />
nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài tế bào <strong>và</strong>o nhân<br />
kh<strong>ôn</strong>g th<strong>ôn</strong>g qua tế bào chất. Hãy lí giải điều này.<br />
- Màng nhân cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng <strong>sinh</strong> chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài <strong>và</strong><br />
màng trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân<br />
- Màng ngoài có thể nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe th<strong>ôn</strong>g với nhau; hệ thống khe<br />
này có thể mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa xoang<br />
quanh nhân <strong>và</strong> MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, một số TBTV) vì vậy các chất có thể có sự xâm<br />
nhập thẳng từ môi trường ngoài <strong>và</strong>o nhân mà kh<strong>ôn</strong>g th<strong>ôn</strong>g qua tế bào chất<br />
Câu 42: Cho các vật <strong>liệu</strong> <strong>và</strong> dụng cụ thí nghiệm như sau :<br />
1 tủ ấm, 1 lọ glucozo, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào<br />
kh<strong>ôn</strong>g có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể .<br />
Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp <strong>và</strong> nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ?<br />
Có mấy thí nghiệm có CO 2 bay ra<br />
o - Có 2 nguyên <strong>liệu</strong> tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic<br />
Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào kh<strong>ôn</strong>g có các bào<br />
quan, 1 lọ chứa ti thể .<br />
• có 6 thí nghiệm.<br />
+ (1): Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO 2 bay ra.<br />
+ (2): Glucoz + dịch nghiền tế bào kh<strong>ôn</strong>g có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, kh<strong>ôn</strong>g có CO 2 bay<br />
ra.<br />
+ (3): Glucoz + Ti thể -> kh<strong>ôn</strong>g xảy ra quá trình nào, kh<strong>ôn</strong>g có CO 2 bay ra.<br />
+ (4): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep <strong>và</strong> chuỗi truyền elêctron, có CO 2 bay ra.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 72<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
+ (5): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào kh<strong>ôn</strong>g có các bào quan->kh<strong>ôn</strong>g xảy ra quá trình nào , kh<strong>ôn</strong>g có<br />
CO 2 bay ra.<br />
+ (6): axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep <strong>và</strong> chuỗi truyền elêctron, có CO 2 bay ra.<br />
o Có 3 thí nghiêm có có CO 2 bay ra (1,4,6)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 73<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
CHỦ ĐỀ IV: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. KHÁI QUÁT NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT<br />
I. KHÁI NIỆM NĂNG LƯỢNG<br />
1. Định nghĩa:<br />
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng <strong>sinh</strong> c<strong>ôn</strong>g.<br />
3. Phân loại:<br />
Có nhiều dạng năng lượng khác nhau như: điện năng, quang năng, cơ năng, hoá năng, nhiệt năng…<br />
* Dựa <strong>và</strong>o nguồn cung cấp năng lượng phân biệt: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…<br />
* Dựa <strong>và</strong>o trạng thái sẵn sàng <strong>sinh</strong> ra c<strong>ôn</strong>g hay kh<strong>ôn</strong>g, chia thành:<br />
- Thế năng: là trạng thái tiềm ẩn của năng lượng (nước hay vật nặng ở một độ <strong>cao</strong> nhất định, năng<br />
lượng các liên kết hoá học trong các hợp chất hữu cơ, chênh lệch các điện tích ngược dấu ở hai bên<br />
màng…).<br />
- Động năng: Khi gặp các điều kiện nhất định năng lượng tiềm ẩn (thế năng) chuyển sang trại thái<br />
động năng có liên quan đến các hình thức chuyển động của vật chất (các ion, phân tử, các vật thể lớn) <strong>và</strong><br />
tạo ra c<strong>ôn</strong>g tương ứng. Các dạng n.lượng có thể chuyển hoá tương hỗ <strong>và</strong> cuối cùng thành dạng nhiệt<br />
năng.<br />
II. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG<br />
1. VD: Quang hợp: là sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học chứa trong các<br />
chất hữu cơ. Hô hấp nội bào: là sự sự chuyển hoá năng lượng hoá học trong các liên kết của các chất<br />
hữu cơ đã được tế bào tổng hợp thành năng lượng trong các liên kết <strong>cao</strong> năng (ATP) dễ sử dụng.<br />
2. Định nghĩa:<br />
Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống.<br />
Trong cơ thể <strong>sinh</strong> vật có nhiều quá trình đòi hỏi năng lượng thường xuyên như các phản ứng <strong>sinh</strong><br />
tổng hợp các chất, tái <strong>sinh</strong> các tổ chức (phân bào, <strong>sinh</strong> sản), thực hiện c<strong>ôn</strong>g cơ học (chuyển động của<br />
chất nguyên <strong>sinh</strong>, của bào quan) hay c<strong>ôn</strong>g điện học như phát <strong>sinh</strong> <strong>và</strong> chuyển các th<strong>ôn</strong>g tin dưới dạng<br />
dòng điện <strong>sinh</strong> học.<br />
Dòng năng lượng <strong>sinh</strong> học là dòng năng lượng trong tế bào, dòng năng lượng từ tế bào này sang tế<br />
bào khác hoặc từ cơ thể này sang cơ thể khác. Trong các hệ sống năng lượng được dự trữ trong các liên<br />
kết hoá học.<br />
III. ATP (Ađênôzin triphotphat) - ĐỒNG TIỀN NĂNG LƯỢNG CỦA TẾ BÀO<br />
1. Vai trò:<br />
Là tiền tệ năng lượng của mọi tế bào, năng<br />
lượng tồn tại tiềm ẩn trong các liên kết hoá học.<br />
Nhờ khả năng dễ dàng nhường năng lượng mà<br />
ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp năng lượng<br />
phổ biến trong tế bào → ATP được dùng cho tất<br />
cả các quá trình cần năng lượng.<br />
2. Cấu trúc: Gồm:<br />
Phân tử đường ribozơ (5C) được dùng làm bộ<br />
khung để gắn ađênin <strong>và</strong> ba nhóm photphat.<br />
Chỉ có hai liên kết photphat ngoài cùng là liên CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP<br />
kết <strong>cao</strong> năng, có đặc điểm là mang nhiều năng<br />
lượng.<br />
3. Cơ chế truyền năng lượng:<br />
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác<br />
th<strong>ôn</strong>g qua chuyển nhóm photphat cuối cùng để trở<br />
thành ADP (ađênozin điphotphat) <strong>và</strong> gần như<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 74<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm<br />
photphat để trở thành ATP.<br />
- Sự chuyển hoá năng lượng: Sự biến đổi năng<br />
lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt<br />
động sống. VD: Quang năng → hoá năng → cơ<br />
năng → nhiệt năng…<br />
- Dòng năng lượng trong thế giới sống: Bắt<br />
đầu từ ánh sáng mặt trời truyền → cây xanh →<br />
qua chuỗi thức ăn đi <strong>và</strong>o động vật → nhiệt năng<br />
phát tán <strong>và</strong>o môi trường.<br />
CƠ CHẾ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA ATP<br />
Bổ sung:<br />
1. Liên kết giàu năng lượng <strong>và</strong> ATP<br />
Trong tế bào các chất hữu cơ đều chứa năng lượng, khi phân huỷ năng lượng đó sẽ được giải<br />
phóng. Năng lượng của các phân tử được cố định trên các liên kết. Các liên kết thường có năng lượng<br />
khoảng 0,3 - 3,0 Kcalo/M. Ngoài các liên kết bình thường, một số phân tử còn chứa các liên kết có năng<br />
lượng lớn hơn, đó là liên kết <strong>cao</strong> năng. Những liên kết có năng lượng dự trữ ≥ 6 Kcalo/M thuộc dạng<br />
liên kết <strong>cao</strong> năng, được ký hiệu bằng dấu ∼. Có 3 dạng liên kết <strong>cao</strong> năng phổ biến:<br />
- Liên kết O ∼ P: đây là dạng liên kết <strong>cao</strong> năng phổ biến <strong>và</strong> có vai trò quan trọng nhất trong tế bào. Liên<br />
kết <strong>cao</strong> năng dạng này có trong các phân tử đường - photphat (A 1,3 PG, APEP ...), cacbanyl - P, đặc<br />
biệt là trong các nucleotid di, tri - photphat (ADP, ATP, GDP, GTP...). Trong đó quan trọng nhất là<br />
ATP.<br />
- Liên kết C ∼ S: là dạng liên kết <strong>cao</strong> năng có trong các acyl - CoA(acetyl - CoA, sucxinyl - CoA...)<br />
- Liên kết N ∼ P: là liên kết <strong>cao</strong> năng có trong phân tử creatin - photphat.<br />
Trong các phân tử chứa liên kết <strong>cao</strong> năng, ATP là phân tử có vai trò rất quan trọng trong tế bào, nó được<br />
xem là pin năng lượng của tế bào.<br />
Trong phân tử ATP chứa 2 liên kết <strong>cao</strong> năng. Trong điều kiện chuẩn năng lượng của liên kết <strong>cao</strong> năng<br />
ngoài cùng là 7,3Kcalo/M, còn liên kết <strong>cao</strong> năng thứ 2 là 9,6Kcalo/M. Năng lượng này thay đổi tuỳ điều<br />
kiện pH, nhiệt độ, nồng độ ATP, áp suất...<br />
Biến động của năng lượng trong liên kết <strong>cao</strong> năng của ATP ở khoảng 8 - 12Kcalo/M.<br />
ATP vừa có năng lượng lớn đủ thoả mãn cho mọi quá trình xảy ra trong tế bào vừa rất linh động nên<br />
năng lượng dễ được huy động cho cơ thể hoạt động:<br />
2. Photphoryl hoá<br />
- Photphoryl hoá là quá trình tổng hợp ATP theo phương trình: ADP + H3PO4 → ATP + H2O<br />
- Để phản ứng này xảy ra cần có năng lượng <strong>và</strong> enzime ATP - sintetaza xúc tác. Năng lượng cần <strong>thi</strong>ết<br />
cho phản ứng đúng bằng năng lượng chứa đựng trong liên kết <strong>cao</strong> năng 1 (≈ 7,3 Kcalo/M).<br />
- Tùy nguồn năng lượng cung cấp mà có 2 dạng photphoryl hoá.<br />
- Trong hô hấp photphoryl hoá oxy hoá xảy ra theo 2 loại có bản chất khác nhau: photphoryl hoá mức<br />
cơ chất <strong>và</strong> photphoryl hoá mức coenzime.<br />
+ Photphoryl hoá mức cơ chất:<br />
Photphoryl hoá mức cơ chất là quá trình tổng hợp ATP nhờ năng lượng thải ra của phản ứng oxy<br />
hoá trực tiếp cơ chất. Trên toàn bộ con đường biến đổi oxy hoá phân tử glucose theo con đường đường<br />
phân - chu trình Crebs, có 2 phản ứng oxy hoá liên kết với photphoryl hoá ở mức cơ chất.<br />
Trong giai đoạn đường phân: Phản ứng tổng hợp ATP ở đây xảy ra nhờ năng lượng thải ra từ phản<br />
ứng oxy hoá AlPG nhờ NAD+.<br />
Trong chu trình Crebs<br />
Phản ứng tổng hợp xảy ra trong trường hợp này nhờ năng lượng thải ra từ phản ứng oxy hoá cơ chất A.<br />
α cetoglutaric.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 75<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Quá trình oxy photphoryl hoá mức cơ chất tích luỹ kh<strong>ôn</strong>g quá <strong>10</strong>% toàn bộ ATP được tạo ra trong hô<br />
hấp nên ý nghĩa kh<strong>ôn</strong>g lớn lắm. 90% năng lượng ATP còn lại được tích luỹ qua quá trình photphoryl<br />
hoá mức coenzime hay qua chuỗi hô hấp.<br />
+ Photphoryl hoá mức coenzime.<br />
Khi vận chuyển H2 từ cơ chất đến O2, chuỗi hô hấp thực hiện nhiều phản ứng oxy hoá khử. Các<br />
phản ứng đó làm cho năng lượng giải phóng từ từ. Nếu giai đoạn nào trên chuỗi hô hấp có đủ điều kiện<br />
về năng lượng có enzyme xúc tác thì quá trình tổng hợp ATP xảy ra. Các phản ứng tổng hợp ATP, đó là<br />
photphoryl hoá mức coenzime hay photphoryl hoá qua chuỗi hô hấp. Về cơ chế quá trình photphoryl<br />
hoá qua chuỗi hô hấp đã được nhiều tác giả nghiên cứu trong thời gian dài.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tham khảo:<br />
Thuyết do Mitchell đưa ra năm 1962 gọi là thuyết hoá thẩm, đã giải thích cơ chế photphoryl<br />
hoá một cách hợp lý <strong>và</strong> được quan tâm nhiều hơn cả. Thuyết hoá thẩm nêu lên cơ sở cho sự liên kết<br />
dòng điện tử trong chuỗi hô hấp với sự photphoryl hoá ở ty thể của màng ty thể. Sự chênh lệch này<br />
được tạo ra do sự vận chuyển e- <strong>và</strong> H+ qua màng làm cho sự tích luỹ e- <strong>và</strong> H+ ở 2 phía của màng trong<br />
ty thể chênh lệch nhau tạo nên thế năng điện hoá. Thế năng điện hoá này được giải phóng nhờ các hệ<br />
thống bơm proton sẽ cung cấp năng lượng cho phản ứng tổng hợp ATP.<br />
Trong quá trình hô hấp, các e-tách ra từ cơ chất ty thể được chuyển theo chuỗi hô hấp trên<br />
màng ty thể. Các điện tử được chuyển <strong>và</strong>o mặt trong của màng trong ty thể, tức là <strong>và</strong>o cơ chất ty thể,<br />
làm cho phía này của màng trong ty thể tích điện âm. Ngược lại, H+ được vận chuyển qua chuỗi hô hấp<br />
để đẩy ra mặt ngoài của màng trong ty thể, tức là <strong>và</strong>o khoảng kh<strong>ôn</strong>g gian giữa 2 lớp màng của ty thể,<br />
làm cho phía này tích điện dương. Kết quả sự vận chuyển đồng thời e- <strong>và</strong> H+ tạo nên sự chênh lệch<br />
điện thế giữa 2 mặt của màng trong ty thể, đó là “thế năng điện hoá” hay còn gọi là “thế năng màng”<br />
hay “gradien điện thế”. Sự chênh lệch H+ ở 2 phía của màng trong tạo nên “gradien proton”. Các<br />
gradien điện thế cùng với gradien proton tạo nên động lực proton.<br />
Giá trị thế năng proton này được coi như năng lượng tự do của proton, tương đương 7,3 Kcalo<br />
đủ để thực hiện phản ứng tổng hợp ATP. Việc chuyển thế năng proton thành năng lượng để tổng hợp<br />
ATP thực hiện nhờ các bơm proton, đó là các ATP sintetase. Bơm proton làm nhiệm vụ bơm H+ từ lớp<br />
đệm giữa 2 màng ty thể đi qua lớp màng trong ty thể để <strong>và</strong>o cơ chất ty thể. Như vậy, bơm proton đã làm<br />
cho H+ đi ngược chiều con đường vận chuyển H+ trong chuỗi hô hấp. Hoạt động của bơm proton đã<br />
giải phóng năng lượng hoá thẩm, năng lượng đó dùng để tổng hợp ATP, có nghĩa là bơm proton đã<br />
chuyển năng lượng dự trữ trong thế năng proton (gradien proton) thành động năng để thực hiện phản<br />
ứng tổng hợp ATP. Khi vận chuyển H2 từ cơ chất đến O2, chuỗi hô hấp đã tổng hợp được 3 ATP.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 76<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3. Các hình thức photphorin hoa: Photphorin trong quang hợp <strong>và</strong> photphorin trong hô hấp<br />
*Giống nhau:<br />
Là quá trình gắn gắn gốc photphát vô cơ <strong>và</strong>o phân tử hữu cơ, khi gắn Pv <strong>và</strong>o thì các chất đó có<br />
sự thay đổi hoạt tính.<br />
* Khác:<br />
Photphorin trong quang hợp (quang hóa)<br />
Photphorin trong hô hấp<br />
- Là hình thức photphorin hóa quang hóa<br />
- Là hình thức photphorin oxi hóa<br />
- Xảy ra trong quang hợp<br />
- Xảy ra trong hô hấp<br />
- Vị trí xảy ra trong lục lạp khi quang hợp nhờ năng - Vị trí xảy ra ở ti thể với sự cung cấp năng lượng<br />
lượng ánh sáng.<br />
sản <strong>sinh</strong> ra từng bước trong chuỗi vận chuyển e<br />
từ NADH VÀ FADH2 đến O2.<br />
- Nguồn năng lượng:Sử dụng nguồn năng lượng ánh - Nguồn năng lượng:Sử dụng năng lượng xảy ra<br />
sáng mặt trời<br />
trong trong các phản ứng OXHK<br />
- Các hình thức:<br />
+ Photphorin hóa vòng<br />
+ Photphorin hóa kh<strong>ôn</strong>g vòng<br />
- Đặc điểm: Sử dụng ánh sáng để photphorin hóa<br />
- Chất khử là NADP khử thành NADPH<br />
- Hình thức:<br />
+ Photphorin hóa OXH trực tiếp cơ chất<br />
+ Photphorin hóa OXH nhờ năng lượng thải ra<br />
của chuỗi hô hấp<br />
- Chất khử là NAD khử thành NADH<br />
III. Enzim<br />
1. Khái niệm<br />
Là chất xúc tác <strong>sinh</strong> học được tổng hợp trong tế bào sống, làm tăng tốc độ phản ứng mà kh<strong>ôn</strong>g bị<br />
biến đổi sau phản ứng.<br />
2. Cấu trúc cuae enzim<br />
a. Cấu trúc hoá học:(Bản chất hoá học)<br />
Thành phần là protein <strong>và</strong> protein liên kết với chất khác, một số ít trường hợp có thể là ARN.<br />
b. Cấu trúc kh<strong>ôn</strong>g gian: Trung tâm hoạt động có đặc điểm:<br />
- Là chỗ lõm xuống hay 1 khe hở nhỏ trên bề mặt của enzim.<br />
- Là nơi liên kết tạm thời với cơ chất.<br />
- Cấu hình kh<strong>ôn</strong>g gian tương ứng với cấu hình cơ chất.<br />
3. Tính đặc hiệu của enzyme<br />
Khác với chất xúc tác vô cơ, enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho một một hay một số cơ chất<br />
hoặc một kiểu phản ứng nhất định. Tính đặc hiệu của enzyme rất đa dạng. Ở đây chỉ đề cặp đến hai kiểu<br />
đặc hiệu:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 77<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
(1) Đặc hiệu cho phản ứng: Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một kiểu phản ứng chẳng hạn như phàn ứng<br />
của NAD dehydrogenase trong hô hấp, lipase cắt liên kết ester nối glycerol <strong>và</strong> acid béo của nhiều loại<br />
lipids.<br />
(2) Đặc hiệu cơ chất<br />
(a) Đặc hiệu tuyệt đối: enzyme chỉ có tác dụng lên một cơ chất nhất định chẳng hạn như<br />
aspartase chuyển fumarate thành L-aspartate.<br />
(b) Đặc hiệu tương đối: enzyme co thể tác động lên nhiều cơ chất có cấu trúc khác nhau nhưng<br />
tốc độ phản ứng khác nhau chẳng hạn như phosphatase thủy phân nhiều ester của acid phosphoric,<br />
carboxyesterase thủy phân ester của các acid carboxylic.<br />
4. Phân loại Enzyme<br />
Các enzyme thường có tên tận cùng là ase. Có sáu nhóm enzyme chính:<br />
- Nhóm 1. Oxidoreductases: xúc tác các phản ứng oxi hóa khử, chuyển H <strong>và</strong> điện tử từ cơ chất sang<br />
chất nhận.<br />
- Nhóm 2. Transferases: chuyển nhóm nhỏ các nghuyên tử từ cơ chất sang chất nhận.<br />
- Nhóm 3. Hydrolases: Làm gẩy các liên kết bằng thủy phân.<br />
- Nhóm 4. Lyases: Làm thay đổi chiều dài mạch carbon. Fructose-1,6-diphosphate aldolase cắt<br />
Fructose-1,6-diphosphate thành ALPG <strong>và</strong> PDA; Decarboxylase: lọai CO 2<br />
- Nhóm 5. Isomerases: chuyển đổi đồng phân chẳng hạn Glocose-P-isomerase chuyển Glo-6-P<br />
thành Fro.-6-P); triose-P-isomerase chuyển ALPG thành PDA)<br />
- Nhóm6. Ligases: tạo liên kết hóa học chẳn hạn DNA ligase gắn các đoạn okazaki trong nhân đôi<br />
DNA mạch chậm.<br />
5. Cơ chế tác động<br />
1. Bản chất tác động: Làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng <strong>sinh</strong> hoá bằng cách tạo nhiều<br />
phản ứng trung gian.<br />
2. Sơ đồ: Hệ thống: A + B C + D có chất xúc tác X tham gia phản ứng thì các phản ứng có thể<br />
tiến hành theo các giai đoạn sau: A + B + X → ABX → CDX→C + D + X<br />
3. Nội dung:<br />
- Giai đoạn thứ nhất: enzim kết hợp với cơ chất bằng liên kết yếu tạo thành phức hợp enzim - cơ<br />
chất (E -S) kh<strong>ôn</strong>g bền, phản ứng này xảy ra rất nhanh <strong>và</strong> đòi hỏi năng lượng hoạt hóa thấp;<br />
- Giai đoạn thứ hai: Biến đổi cơ chất bằng cách hình thành các liên kết giữa các nhóm hoá học<br />
của TTHĐ với các các nhóm hoá học của cơ chất, dẫn tới sự kéo căng <strong>và</strong> phá vỡ các liên kết hóa trị của<br />
cơ chất.<br />
- Giai đoạn thứ ba: Tạo thành sản phẩm, còn enzim được giải phóng ra dưới dạng tự do, nguyên<br />
vẹn tiếp tục xúc tác cho các phản ứng khác.<br />
4. Ví dụ:<br />
Saccaraza + Saccarôzơ → Saccaraza - Saccarôzơ → Glucozơ + Fructozơ + Saccaraza<br />
E + S → S - E → P + E<br />
6. Vai trò của enzim<br />
Điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất: Cơ thể tự điều chỉnh th<strong>ôn</strong>g qua điều khiển hoạt tính của<br />
enzim bằng các cách:<br />
1. Tăng tốc độ phản ứng <strong>sinh</strong> hoá trong tế bào: Bằng tăng các chất hoạt hoá hoặc tăng [enzim].<br />
2. Giảm tốc độ phản ứng <strong>sinh</strong> hoá trong tế bào: Bằng các chất ức chế:<br />
a. Chất ức chế đặc hiệu: Liên kết với enzim → biến đổi cấu hình E → kh<strong>ôn</strong>g liên kết được với S.<br />
b. Chất ức chế là cơ chất: Ức chế ngược<br />
Sản phẩm quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt E xúc tác cho phản ứng đầu con<br />
đường chuyển hoá.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 78<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Khi một enzim nào đó trong tế bào kh<strong>ôn</strong>g được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì kh<strong>ôn</strong>g những sản<br />
phẩm kh<strong>ôn</strong>g được tạo thanh mà cơ chất của enzim đó sẽ bị tích luỹ lại gây độc cho tế bào hoặc có thể<br />
được chuyển hoá theo con đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. Các bệnh như<br />
vậy ở người được gọi là bệnh rối loạn chuyển hoá.<br />
VD: Bệnh phenyl keto niệu. Do gen đột biến kh<strong>ôn</strong>g tạo ra được enzim xúc tác cho phản ứng<br />
chuyển hoá axit amin phenylalanin thành tyrosin nên phenyalanin ứ đọng lại trong máu, chuyển lên não<br />
gây đầu độc tế bào thần kinh → <strong>thi</strong>ểu năng trí tuệ, dẫn đến mất trí.<br />
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính Enzyme<br />
1. Nhiệt độ:<br />
- Nhiệt độ tối ưu : E hoạt tính tối đa, làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.<br />
- Nếu nhiệt độ <strong>cao</strong> quá: Mất hoạt tính<br />
- Nếu nhiệt độ quá thấp: Giảm hoạt tính, tạm thời ngừng hoạt động.<br />
Ví dụ: Đa số các enzim ở tế bào cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 35-40 o C, nhưng enzim<br />
của vi khuẩn suối nước nóng lại hoạt động tốt nhất ở 70 o C hoặc <strong>cao</strong> hơn.<br />
Khi chưa đạt đến nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng<br />
enzim. Tuy nhiên, khi đã qua nhiệt độ tối ưu của E. thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng<br />
<strong>và</strong> có thể E. bị mất hoàn toàn hoạt tính.<br />
2. Độ pH: Mỗi Enzim có 1 độ pH thích hợp, đa số enzim có pH tối ưu từ 6 đến 8.<br />
Ví dụ: Pepsin (dạ dày) pH = 2 Pespsin (tuyến tuỵ) pH = 8,5<br />
3. Nồng độ enzim <strong>và</strong> nồng độ S (cơ chất)<br />
+ [enzim]: Với 1 lượng S nhất định [enzim] càng tăng thì hoạt tính của enzim càng tăng.<br />
+ [cơ chất]: Với 1 lượng enzim xác định, nếu [cơ chất] tăng dần trong dung dịch: lúc đầu hoạt tính<br />
Enzim tăng, sau đó kh<strong>ôn</strong>g tăng vì tất cả các TTHĐ của enzim đã được bão hoà bởi cơ chất.<br />
4. Chất ức chế, hoạt hoá<br />
Hoạt tính E. được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo ra từ 1 lượng cơ chất trên 1 đơn vị thời gian.<br />
Chất hoạt hóa là chất khi liên kết với E. chúng làm tăng hoạt tính của E.<br />
Chất ức chế là chất khi liên kết với E. chúng làm biến đổi cấu hình TTHĐ của E. làm giảm hoạt<br />
tính của enzim<br />
Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có<br />
thể tạo ra các chất ức chế đặc hiệu cho enzim ấy. Một số chất độc hại từ môi trường như thuốc trừ <strong>sâu</strong><br />
DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người <strong>và</strong> động vật.Tham khảo<br />
Bất kỳ điều kiện nào làm thay đổi cấu hình của enzyme đều làm thay đổi hoạt tính enzyme<br />
* Nồng độ enzyme <strong>và</strong> nồng độ cơ chất<br />
Tốc độ phản ứng của phần lớn các phản ứng biến đổi theo nồng độc của cơ chất <strong>và</strong> nồng độ<br />
enzyme. Khi tăng nồng độ cơ chất thì tốc độ phản ứng tăng chỉ khi nồng độ cơ chất tương đối thấp. Khi<br />
nồng độ cơ chất lớn tốc độ phản ứng ít phụ thuộc <strong>và</strong>o nồng độ cơ chất <strong>và</strong> có khuynh hướng đạt cực đại<br />
do nồng độ enzyme có mặt quyết định.<br />
Ở nồng độ cơ chất thấp, nhiều phân tử enzyme có trung tâm hoạt động chưa liên kết với cơ chất.<br />
Nên việc tăng hạn chế cơ chất là tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, ở nồng độ cơ chất <strong>cao</strong>, hầu hết các<br />
trung tâm phản ứng đã liên kết với cơ chất làm cho số phân tử enzyme trở thành yếu tố giới hạn. Khi số<br />
phân tử ezyme tăng tốc độ phản ứng cự đại tăng lên tương ứng.<br />
* Chất kìm hãm<br />
Hoạt tính của enzyme bị thay đổikhi có mặt của chất ức chế.<br />
(a) Chất ức chế cạnh tranh<br />
Các chất kìm hãm có cấu trúc tương tự như cơ chất. Chất ức chế gắn thuận nghịch <strong>và</strong>o trung<br />
tâm phản ứng của enzyme cạnh tranh với cơ chất, khiến cho hoạt động xúc tác của enzyme chậm lại.<br />
Khi chất ức chế được giải phóng hoạt động xúc tác của enzyme trở lại mình thường.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 79<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ví dụ: acid malonic hoạt động như chất cạnh tranh trung tâm hoạt động của enzyme sucxinic<br />
dehydrogenase với acid sucxinic. Trong điều kiện bình thường, sucxinic dehydrogenase xúc tác loại hai<br />
nguyên tử H của acid sucxinic tạo thành acid fumaric. Khi có mặt của acid maloic, enzyme liên kết với<br />
trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – chất ức chế <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g thể chuyển hóa được. Như vậy<br />
làm số lượng trung tâm phản ứng giảm <strong>và</strong> tốc độ phản ứng cũng giảm theo.<br />
(b) Chất ức chế kh<strong>ôn</strong>g cạnh tranh<br />
Chất ức chế kh<strong>ôn</strong>g cạnh tranh kh<strong>ôn</strong>g gắn <strong>và</strong>o vị trí xúc tác mà gắn thuận nghịch <strong>và</strong>o vị trí khác<br />
trên enzyme. Điều này sẽ làm thay đổi cấu hình của vị trí hoạt động kh<strong>ôn</strong>g còn phù hợp với cơ chất.<br />
Vùng mà chất ức chế cạnh tranh gắn <strong>và</strong>o enzyme gọi là vị trí di lập thể (allosteric site) <strong>và</strong> gây ra hiệu<br />
ứng dị lập thể (allosteric effect). Khi chất ức chế giải phóng, hoạt động xúc tác của enzyme trở lại bình<br />
thường.<br />
Một số chất kìm hãm gây biến đổi hoạt tính enzyme một cách kh<strong>ôn</strong>g thuận nghịch. Chất kìm hãm<br />
dạng này làm biến đội liên tục hay phá hủy trung tâm hoạt động của enzyme. Phần lớn các chất độc là<br />
những chất kìm hãm kh<strong>ôn</strong>g thuận nghịch chẳng hạnh như cyanide (CN-) gắn <strong>và</strong>o cytochrome cản trở<br />
việc vận chuyển điện tử đến O 2 , penicilliên ức chế kh<strong>ôn</strong>g thuận nghịch enzyme transpeptidase của vi<br />
khuẩn cản trở tạo vách tế bào.<br />
* Nhiệt độ<br />
Mỗi một enzyme hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ tối ưu nhất định. Khi nhiệt độ lệch sang hai bên nhiệt độ<br />
tối ưu hoạt động của enzyme giảm <strong>và</strong> tốc độ phản ứng sẽ giảm theo. Sự tăng nhiệt độ làm cho làm cho<br />
động năng của enzyme <strong>và</strong> cơ chất tăng, chúng chuyển động nhanh hơn, va chạm nhiều hơn. Các phức<br />
chất emzyme-cơ chất hình thành nhiều hơn, phản ứng xảy ra nhanh hơn. Tuy nhiên nếu nhiệt độ quá<br />
<strong>cao</strong>, enzyme bị biến tính. Khi cấu hình vị trí xúc tác kh<strong>ôn</strong>g còn phù hợp với cơ chất, enzyme mất hoạt<br />
tính xúc tác. Khi nhiệt độ hạ thấp hơn nhiệt độ tối ưu, cơ chất <strong>và</strong> phân tử enzyme chuyển động chậm.<br />
Tần số va chạm giữa chúng thấp> Ít phức hợp enzyme-cơ chất hình thành <strong>và</strong> tốc độ phản ứng giảm.<br />
* pH<br />
Mỗi một enzyme hoạt động tối ưu tại một giới hạn pH thích hợp chẳng hạn pepsin hoạt động tối<br />
ưu ở pH 2, trypsin hoạt động tối ưu ở pH 8.5. Khi pH lệch sang hai bên phía pH tối thích, hoạt tính của<br />
enzyme giảm xuống.Vì sao en zim có thể làm tăng tốc độ phản ứng?<br />
Vì: Enzim có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất, tạo ra nhiều phản ứng<br />
trung gian<br />
Năng lượng hoạt hóa của chất là năng lượng tối <strong>thi</strong>ểu cần cung cấp cho các tiểu phân để chúng<br />
trở thành hoạt động (có khả năng phản ứng) - đối với phản ứng: aA + bB Sản phẩm<br />
Năng lượng hóa hóa E* được tính bằng: E * = E * (A) + E * (B) = E(tt) – E(bđ)<br />
Trong đó: + E*(A), E*(B):năng lượng hoạt hóa của các chất phản ứng A,B + E(bđ),E(tt):năng<br />
lượng ban đầu, năng lượng tối <strong>thi</strong>ểu để phản ứng có thể xảy ra. Năng lượng hoạt hóa càng nhỏ --> có<br />
nhiều tiểu phân tử hoạt động --> tốc độ phản ứng càng lớn. kh<strong>ôn</strong>g chỉ năng lượng hoạt hóa có ảnh<br />
hưởng đên tốc độ phản ứng, kích thước, hình dạng, nhất là sự định hướng kh<strong>ôn</strong>g gian của các tiểu phân<br />
khi va chạm của các tiểu phân hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với tốc độ phản ứng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 80<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
C. HÔ HẤP TẾ BÀO<br />
I. KHÁI NIỆM<br />
1. Định nghĩa: Là quá trình chuyển hoá năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống, trong đó các chất<br />
hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng đến CO 2 <strong>và</strong> H 2 O, đồng thời giải<br />
phóng năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào là ATP.<br />
2. Bản chất: Là một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử <strong>sinh</strong> học (chuỗi phản ứng enzim) phân giải dần<br />
dần các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) <strong>và</strong> năng lượng kh<strong>ôn</strong>g giải phóng ồ ạt mà được lấy ra<br />
từng phần ở các giai đoạn khác nhau.<br />
3. Phương trình tổng quát phân giải hoàn toàn 1 phân tử Glucozo:<br />
C 6 H 12 O 6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + năng lượng (ATP + nhiệt năng)<br />
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO<br />
(XÉT QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1 PHÂN TỬ GLUCÔZƠ)<br />
Quá trình hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep <strong>và</strong> chuỗi chuyền electron<br />
hô hấp.<br />
1. Đường phân<br />
- Vị trí: Ở tế bào chất<br />
- Nguyên <strong>liệu</strong>: 1 glucôzơ.<br />
- Diễn biến:1 phân tử Glucôzơ tạo thành: 2 phân tử axit pyruvic (C 3 H 4 O 3 ) + 2 ATP + 2NADH.<br />
Chú ý: Thực tế tạo ra 4 ATP nhưng đã dùng 2 ATP để hoạt hoá phân tử glucôzơ.<br />
2. Chu trình Crep<br />
- Vị trí: Chất nền của ti thể.<br />
- Nguyên <strong>liệu</strong>: 2 pyruvic<br />
- Diễn biến:<br />
+ Hoạt hoá axit pyruvic thành acetyl-CoA:<br />
2 pyruvic → 2 axetyl-coenzimA (C–C–CoA) + 2CO 2 + 2 NADH<br />
+ Chu trình Crep: Axetyl – CoA đi <strong>và</strong>o chu trình Crep.<br />
Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra 2CO 2 , 1 ATP, 1<br />
FADH 2 + 3NADH.<br />
- Kết quả: 6CO 2 , 2ATP, 2FADH 2 , 8NADH<br />
Kết quả hai giai đoạn: Đường phân <strong>và</strong> chu<br />
trình Crep thu được:<br />
- Sản phẩm mang năng lượng: 4ATP, <strong>10</strong>NADH,<br />
2FADH 2<br />
- Sản phẩm kh<strong>ôn</strong>g mang năng lượng: 6CO 2 .<br />
3. Chuỗi chuyền electron hô hấp (hệ vận chuyển<br />
điện tử)<br />
* Vị trí: màng trong ti thể.<br />
* Thành phần của chuỗi hô hấp: Xit b, Xit a, Xit a3, Q, Xit<br />
c <strong>và</strong> ATP – aza.<br />
* NADH <strong>và</strong> FADH 2 nhường e - cho chuỗi chuyền điện tử ở<br />
màng trong ty thể.<br />
* e - được chuyền trong chuỗi chuyền điện tử tạo nên một<br />
chuỗi các phản ứng oxy hoá khử kế tiếp nhau. Đây là giai<br />
đoạn giải phóng ra nhiều ATP nhất. Trong đó:<br />
- 1 NADH nhường e - cho chuỗi chuyền e - tổng hợp được<br />
3ATP.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 81<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- 1 FADH2 nhường e - cho chuỗi chuyền e - tổng hợp được 2ATP.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Trong phản ứng cuối cùng, O 2 sẽ bị khử tạo ra nước.<br />
4. Sơ đồ tổng quát<br />
5. Quá trình phân giải các chất khác<br />
D. HOÁ TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP<br />
Hóa tổng hợp là hình thức tự dưỡng xuất hiện trước <strong>và</strong> quang tồng hợp là hình thức tự<br />
dưỡng tiến hóa <strong>cao</strong> hơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I. HOÁ TỔNG HỢP<br />
1. Khái niệm<br />
Hóa tổng hợp là quá trình đồng hoá CO 2 nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hoá để tổng hợp thành<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 82<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
các chất hữu cơ khác nhau của cơ thể.<br />
2. Phương trình tổng quát:<br />
Vi <strong>sinh</strong> vật<br />
A (Chất vô cơ) + O 2 – AO 2 + Năng lượng (Q)<br />
CO 2 + RH 2 + Q Vi <strong>sinh</strong> vật → Chất hữu cơ<br />
(Trong đó: Q là năng lượng do các phản ứng oxy hoá khử tạo ra; RH 2 là chất cho hydro)<br />
3. Các nhóm vi khuẩn hoá tổng hợp<br />
a) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh<br />
* Có khả năng oxy hoá H 2 S tạo ra năng lượng rồi sử dụng một phần nhỏ để tổng hợp chất hữu cơ:<br />
2H 2 S + O 2 → 2H 2 O + 2S + Q<br />
2S + 2H 2 O + 3O 2 → 2 H 2 SO 4 + Q<br />
CO 2 + 2H 2 S + Q → 1/6 C 6 H 12 O 6 + H 2 O + 2S<br />
* Vai trò: Hoạt động của nhóm vi khuẩn này đã góp phần làm sạch môi trường nước.<br />
b) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa nitơ.<br />
Nhóm vi khuẩn tự dưỡng này đ<strong>ôn</strong>g nhất, gồm 2 nhóm nhỏ:<br />
- Các vi khuẩn nitrit hoá (như Nitrosomonas): Oxy hoá NH 3 thành axit nitro để lấy năng lượng.<br />
2NH 3 + 3O 2 → 2HNO 2 + 2H 2 O + Q<br />
6% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO 2<br />
CO 2 + 4H + Q → 1/6 C 6 H 12 O 6 + H 2 O<br />
- Các vi khuẩn nitrat hoá (như Nitrobacter): oxy hoá HNO 2 thành HNO 3<br />
2HNO 2 + O 2 → 2HNO 3 + Q<br />
7% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO 2<br />
CO 2 + 4H + Q → 1/6 C 6 H 12 O 6 + H 2 O<br />
* Vai trò: Trong tự nhiên, đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất.<br />
c) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt<br />
Bằng cách oxy hoá sắt hoá trị 2 thành sắt hoá trị 3:<br />
4FeCO 3 + O 2 + 6H 2 O → 4Fe(OH) 3 + 4CO 2 + Q<br />
Một phần năng lượng được vi khuẩn sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.<br />
* Vai trò: Nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn này mà Fe(OH) 3 kết tủa dần dần tạo ra các mỏ sắt.<br />
Ngoài ra, còn có nhóm vi khuẩn hydro có khả năng oxy hoá hydro phân tử (H 2 ) <strong>và</strong> sử dụng một phần<br />
năng lượng được giải phóng để tổng hợp chất hữu cơ.<br />
II. QUANG TỔNG HỢP (QUANG HỢP)<br />
1. Khái niệm<br />
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO 2 <strong>và</strong> H 2 O) nhờ năng lượng ánh sáng do các<br />
sắc tố quang hợp hấp thu được <strong>và</strong> chuyển hoá, tích luỹ ở dạng năng lượng hoá học tiềm tàng trong các<br />
hợp chất hữu cơ của tế bào.<br />
Ánh sáng, Diệp lục<br />
CO 2 + H 2 O [CH 2 O] + O 2<br />
Cacbohidrat<br />
2. Sắc tố quang hợp: Có 2 nhóm chính<br />
a. Thành phần:<br />
* Sắc tố chính: Clorophyl (chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng: Diệp lục a, Diệp lục b.<br />
* Sắc tố phụ: Gồm 2 loại:<br />
- Carotenoid: Gồm Caroten <strong>và</strong> Xantophyl.<br />
- Phicobilin: Ở tảo, thực vật bậc thấp.<br />
Vi khuẩn quang hợp (Vi khuẩn lam) chỉ có Clorophyl.<br />
b. Vai trò:<br />
- Sắc tố chính: Hấp thu quang năng, có khả năng hấp thu ánh sáng có chọn lọc, có khả năng cảm quang<br />
<strong>và</strong> tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hoá → nhờ đó các phản ứng quang hợp diễn ra.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 83<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Sắc tố phụ: Hấp thu được khoảng <strong>10</strong>% - 20% tổng năng lượng ánh sáng do lá cây hấp thu được <strong>và</strong><br />
chuyển cho chlorophyll. Khi cường độ ánh sáng quá <strong>cao</strong>, các sắc tố phụ có tác dụng bảo vệ chất diệp lục<br />
khỏi bị phân huỷ.<br />
3. Cơ chế quang hợp: Có tính chất hai pha.<br />
a) Pha sáng của quang hợp (pha cần ánh sáng)<br />
* Vị trí: Xảy ra ở cấu trúc hạt grana của lục lạp, trong các túi dẹp (màng tilacoit).<br />
* Diễn biến:<br />
- Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử (electron).<br />
- Biến đổi quang hoá: Diệp lục ở trạng thái kích động chuyền năng lượng cho các chất nhận để thực<br />
hiện 3 quá trình:<br />
as, dl<br />
+ Quang phân ly nước: H 2 O 2H+ + 2e - + 1/2O 2<br />
+ Hình thành chất khử mạnh:<br />
Ở thực vật: NADP + 2H+ NADPH + H +<br />
Ở vi khuẩn quang hợp: NAD + 2H+ NADH + H +<br />
+ Tổng hợp ATP: ADP + Pi as, dl ATP + H 2 O<br />
* Kết luận:<br />
- Nguyên <strong>liệu</strong> của pha sáng là H 2 O, ánh sáng, NADP, ADP.<br />
- Sản phẩm của pha sáng là: O 2 , ATP, NADPH (thực vật) hoặc NADH (vi khuẩn quang hợp).<br />
- Sơ đồ tổng quát:<br />
NLAS + H 2 O + NADP + + ADP + Pi<br />
sắc tố quang hợp<br />
ATP + O 2 + NADPH<br />
b) Pha tối của quang hợp<br />
* Vị trí: Trong chất nền (stroma) của lục lạp ở cây xanh <strong>và</strong> tảo hoặc trong tế bào chất của vi khuẩn<br />
quang hợp.<br />
* Cơ chế:<br />
Pha tối là pha khử CO 2 nhờ ATP <strong>và</strong> NADPH (hay NADH) được hình thành trong pha sáng để tạo các<br />
hợp chất hữu cơ (C 6 H 12 O 6 )<br />
Pha tối được thực hiện theo ba chu trình tướng ứng với ba nhóm thực vật: C 3 , C 4 , CAM. Trong các con<br />
đường đó Chu trình C3 là con đường phổ biến nhất. Chu trình C3 hay chu trình Canvin được diễn ra<br />
theo sơ đồ:<br />
+ CO 2 được cố định bởi chất nhận CO 2 là chất RiDP để tạo thành hợp chất hữu cơ đầu tiên chứa 3<br />
Cacbon là APG.<br />
+ APG được khử bởi ATP <strong>và</strong> NADPH (lấy từ pha sáng) thành AlPG.<br />
+ 1 phần AlPG được tách ra tổng hợp Glucozo, phần còn lại sẽ tái <strong>sinh</strong> chất nhận RiDP.<br />
* Phân biệt 2 pha quang hợp:<br />
Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối<br />
Điều kiện Cần ánh sáng Kh<strong>ôn</strong>g cần ánh sáng<br />
Nơi diễn ra Hạt granna, tại màng tilacoit. Chất nền (Stroma)<br />
Nguyên <strong>liệu</strong> H 2 O, NADP + , ADP CO 2 , ATP, NADPH<br />
Sản phẩm ATP, NADPH, O 2 Đường glucozơ...<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
III. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP<br />
Đặc điểm Hô hấp Quang hợp<br />
1. PTTQ C 6 H 12 O 6 + 6O 2 => 6CO 2 + 6H 2 O + CO 2 + 2H 2 O A. sáng [CH 2 O] + O 2<br />
NL (ATP + nhiệt năng)<br />
Lục lạp cacbonhidrat<br />
2. Nơi thực hiện Ti thể Lục lạp<br />
3. Năng lượng Giải phóng Tích luỹ<br />
4. Sắc tố Kh<strong>ôn</strong>g có Có sắc tố<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 84<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
5. Đặc điểm Diễn ra ở mọi TB, <strong>và</strong>o mọi lúc<br />
khác<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Chỉ có ở TB QH (phần xanh của TV) khi có<br />
đủ ánh sáng.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
KIẾN THỨC CHUYÊN SÂU QUANG HƠP<br />
I: KHÁI NIỆM<br />
1. Thí nghiệm chứng minh có sự quang hợp<br />
1772, Joseph Priestley (người Anh), làm thí nghiệm (Hình 1) dùng hai chu<strong>ôn</strong>g thủy tinh, một<br />
bên để <strong>và</strong>o một chậu cây <strong>và</strong> bên kia để một con chuột, sau một thời gian cả hai đều chết, nhưng<br />
nếu để chúng chung lại với nhau thì chúng đều sống, thí nghiệm của <strong>ôn</strong>g cho thấy cây tạo ra<br />
oxy, mặc dù lúc đó người ta chưa biết được các quá trình cũng như chưa biết được vai trò chính<br />
yếu của ánh sáng trong sự quang hợp.<br />
Hình 1. Thí nghiệm của Priestly<br />
Phát hiện của <strong>ôn</strong>g là khởi đầu cho những nghiên cứu về sau, đến thế kỷ 19 người ta đã<br />
biết các thành phần chính tham gia <strong>và</strong>o quá trình quang hợp là:<br />
Trước đây, các nhà khoa học nghỉ rằng oxy được tạo ra trong quá trình quang hợp là từ<br />
CO2, nhưng ngày nay người ta biết rằng O2 là từ sự phân ly của những phân tử nước.<br />
<strong>và</strong> người ta cũng biết rằng năng lượng để tách các phân tử nước là từ ánh sáng mặt trời <strong>và</strong> được<br />
diệp lục tố hấp thu. Ion H+ tự do <strong>và</strong> điện tử được tạo ra từ sự phân ly của những phân tử nước<br />
được dùng để biến đổi CO2 thành carbohydrat <strong>và</strong> các phân tử nước mới:<br />
Tóm tắt hai phương trình trên:<br />
Một trong những sản phẩm của quang hợp là glucoz, một đường 6C nên có thể tóm tắt như<br />
sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Phản ứng tuy đơn giản nhưng quá trình trải qua rất nhiều phản ứng, có những phản ứng<br />
cần ánh sáng (pha sáng), nhưng có những phản ứng xảy ra kh<strong>ôn</strong>g cần ánh sáng (pha tối).<br />
2. Khái niệm <strong>và</strong> phương trình tổng quát<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 85<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2.1 Phương trình quang hợp đầy đủ : Đối tượng Tảo, thực vật, vi khuẩn lam<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
.<br />
- Về mặt năng lượng: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất<br />
vô cơ ( <strong>và</strong> ) nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố từ thực vật.<br />
- Về bản chất hóa học: Quang hợp là quá trình oxi hóa khử, trong đó, H 2 O bị oxi hóa <strong>và</strong><br />
CO 2 bị khử<br />
Ðiểm cần chú ý là: sự khử là sự nhận điện tử, dự trử năng lượng trong chất bị khử, ngược<br />
lại sự oxy hóa là sự mất đi điện tử, giải phóng năng lượng từ chất bị oxy hóa.<br />
Bảng 1. Những phản ứng oxy hóa khử (redox reactions)*<br />
Sự oxy hóa<br />
mất điện tử<br />
mất hydrogen<br />
giải phóng năng lượng<br />
Sự khử<br />
nhận điện tử<br />
nhận hydrogen<br />
dự trử năng lượng<br />
2.2 . Quang hợp ở vi khuẩn <strong>và</strong> tảo<br />
Quá trình quang hợp ở vi khuẩn có những nét khác biệt so với thực vật bậc <strong>cao</strong>:<br />
Chất cho điện tử là H hay các hợp chất H ở dạng khử đều là những chất khử mạnh hơn<br />
H2O CO2 + 2H2A (ánh sáng) CH2O + 2A + H2O<br />
Trung tâm phản ứng là P840 ở vi khuẩn xanh, ở vi khuẩn tía là P890.<br />
Quá trình phosphoryl hóa quang hợp liên quan tới NAD chứ kh<strong>ôn</strong>g phải NADP như ở<br />
thực vật bậc <strong>cao</strong>.<br />
Được tiến hành trong điều kiện yếm khí, quá trình khử CO2 được gắn liền với quá trình<br />
oxy hóa của thực thể vô cơ hoặc hữu cơ.<br />
Quang hợp ở vi khuẩn kh<strong>ôn</strong>g thải O 2 vì chất cung cấp hidro <strong>và</strong> electron để khử CO 2<br />
kh<strong>ôn</strong>g phải là H 2 O<br />
- Vai trò của ánh sáng chỉ là để tạo ATP.<br />
3. Vai trò<br />
3.1. Tạo chất hữu cơ<br />
Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên Trái Đất. Ngoài quá trình quang<br />
hợp ở thực vật <strong>và</strong> ở một số vi <strong>sinh</strong> vật quang hợp, nói chung kh<strong>ôn</strong>g có một <strong>sinh</strong> vật nào có thể tự<br />
tạo được chất hữu cơ (trừ một số rất ít vi <strong>sinh</strong> vật hoá tự dưỡng).<br />
3. 2. Tích luỹ năng lượng<br />
Quang hợp đã chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng để cung cấp cho<br />
sự sống trên trái đất. (năng lượng hoá học: ATP) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt<br />
trời (năng lượng lượng tử) nhờ quá trình quang hợp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.3. Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển<br />
Quá trình quang hợp của các cây xanh trên Trái Đất đã hấp thụ <strong>và</strong> giải phóng<br />
<strong>và</strong>o khí quyển. Nhờ đó, tỉ lệ <strong>và</strong> trong khí quyển lu<strong>ôn</strong> được cân bằng ( : 0,03%,<br />
: 21%), giảm ô nhiểm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính <strong>và</strong> nhiệt độ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 86<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ta có thể minh họa các quá trình trên bằng chu trình O 2 <strong>và</strong> CO 2 trong tự nhiên <strong>và</strong> trong cơ thể<br />
thực vật.<br />
II. BỘ MÁY QUANG HỢP<br />
1. Lá – Cơ quan quang hợp<br />
- Hình thái lá: lá thường dạng bản <strong>và</strong> mang đặc tính hướng quang ngang, nên lu<strong>ôn</strong> lu<strong>ôn</strong> vận<br />
động sao cho mặt phẳng của lá vu<strong>ôn</strong>g góc với tia sáng mặt trời để nhận được nhiều nhất năng<br />
lượng ánh sáng.<br />
- Về giải phẩu:<br />
+ lớp mô giậu dày chứa nhiều lục lạp, nằm sát ngay mặt trên lá dưới lớp biểu bì trên, gồm các<br />
tế bào xếp sít nhau sao cho nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời nhất.<br />
+ lớp mô xốp có các khoảng trống gian bào lớn, chứa CO 2 cung cấp cho quá trình quang hợp.<br />
+ mạng lưới mạch dẫn dày đặc, dẫn nước <strong>và</strong> muối khoáng cho quá trình quang hợp <strong>và</strong> <strong>và</strong> dẫn<br />
các sản phảm quang hợp đến các cơ quan khác.<br />
+ hệ thống các khí khổng ở bề mặt trên <strong>và</strong> bề mặt dưới lá giúp cho CO 2 , H 2 O, O 2 đi <strong>và</strong>o <strong>và</strong> di ra<br />
khỏi lá một cách dễ dàng.<br />
2. Lục lạp- bào quan của quang hợp:<br />
* Hình thái: rất đa dạng: hình võng, hình cốc, hình sao, <strong>và</strong> thường có hình bầu dục để<br />
thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng mặt trời. Khi ánh sáng mặt trời quá mạnh, diệp lục<br />
có thể xoay bề mặt tiếp xúc nhỏ nhất của mình về phía có ánh sáng.<br />
* Số lượng <strong>và</strong> kích thước: số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau ở các loài thực vật<br />
khác nhau<br />
+ Tảo: mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp.<br />
+ Đối với thực vật, mỗi tế bào mô giậu (mô đồng hóa) có từ 20-<strong>10</strong>0 lục lạp.<br />
+ Lá thầu dầu: 1mm 2 có từ 3.<strong>10</strong> 7 -5.<strong>10</strong> 7 lục lạp.<br />
Nếu đem cộng diện tích bề mặt lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện<br />
tích lá<br />
*Kích thước:<br />
+ Đường kính trung bình của lục lạp từ 4-6µm, dày 2-3µm<br />
+ Những cây ưa bóng thường có số lượng, kích thước lục lạp <strong>và</strong> hàm lượng sắc tố trong<br />
lục lạp lớn hơn những cây ưa sáng.<br />
* Cấu tạo lục lạp:<br />
Bên ngoài : là màng kép cả hai lớp màng đều trơn, mỗi màng được cấu tạo bằng 2 lớp<br />
protein, tách biệt nhau bằng một lớp lipits ở giữa<br />
Bên trong :<br />
- Chất nền (Stroma ) lỏng, nhầy, kh<strong>ôn</strong>g màu, đó là protein hòa tan có chứa nhiều<br />
enzim tham gia <strong>và</strong>o pha tối quang hợp.<br />
- Hạt grana nằm trong chất nền<br />
+ Mỗi lục lạp có từ 40-50 hạt grana.<br />
+ Mỗi grana có nhiều túi màng có tylacoit xếp thành chồng lên nhau<br />
Trên mỗi tilacoit có protein, lipit, hệ sắc tố (160 diệp lục a, 70 diệp lục b, 48 phân tử<br />
carotenoit), chuỗi vận chuyển điện tử (plastoquynon, ferredoxin, xitocrom, ), Mn, Cu, trung tâm<br />
phản ứng, enzim, là nơi thực hiện pha sáng.<br />
- Đối với một số loài thực vật (thuộc nhóm C 4 ), lục lạp có hai loại: tế bào mô giậu có<br />
grana phát triển đầy đủ <strong>và</strong> lục lạp của tế bào bao bó mạch có grana phát triển kh<strong>ôn</strong>g đầy<br />
đủ <strong>và</strong> phần lớn ở dạng bản mỏng ty lacoit.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 87<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong hạt lục lạp này có chứa nhiều hạt tinh bột lớn.<br />
- Thành phần hóa học của lục lạp: rất phức tạp.<br />
+ Nước: 75%<br />
+ Các chất hữu cơ: protein: 30-40%, lipit: 20-40%<br />
+ Các nguyên tố khoáng: Fe: 80%, Zn: 665-70%, Cu: 50%; K, Mg, Mn…<br />
+ Nhiều loại vitamin như: D, E, K, A.<br />
+ Chứa trên 30 loại enzim khác nhau thuộc nhóm enzim thủy phân <strong>và</strong> enzim của hệ<br />
thống oxy hóa khử.<br />
Như vậy, ngoài quá trình quang hợp, lục lạp còn là nơi tổng hợp các hợp chất hữu cơ<br />
như lipit, photpholipit, các axit béo, protein.<br />
có thể khẳng định rằng: lục lạp là trung tâm hoạt động <strong>sinh</strong> học <strong>và</strong> hóa học mà quá<br />
trình quang hợp là một trong những quá trình trao đổi chất quan trọng nhất.<br />
3. Hệ sắc tố quang hợp <strong>và</strong> vai trò của chúng.<br />
Gồm sắc tố kh<strong>ôn</strong>g liên quan đến quang hợp, sắc tố của dịch tế bào: antoxyan <strong>và</strong> sắc tố liên quan<br />
đến quang hợp : diệp lục, carôtenôit, Phycobilin……<br />
a. chlorophyl: - Nhóm sắc tố chính (diệp lục)<br />
+ Diệp lục a:<br />
+ Diệp lục b:<br />
- Người ta phân biệt nhiều loại chlorophil bởi sự khác nhau giữa chúng về một số chi tiết về cấu<br />
tạo <strong>và</strong> cực đại hấp thụ bức xạ ánh sáng.<br />
Dựa <strong>và</strong>o c<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo, ta thấy, trong phân tử của clorophyl có nhiều nối đôi cách đều. Đó<br />
là kiểu nối đôi cộng đồng, kiểu nối đôi thể hiện khả năng hấp thụ mạnh năng lượng ánh<br />
sáng<br />
- Tính chất :<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
• Ester gồm 4 nhân pyrol liên kết<br />
với nhau theo kiểu nối đôi – nối<br />
đơn cách đều, ở giữa có nhân<br />
Mg hấp thu AS mạnh<br />
• Cấu tạo phân tử diệp lục:<br />
Nhân diệp lục (vòng Mgporphirin)<br />
<strong>và</strong> đuôi diệp lục.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 88<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Diệp lục tố (a) <strong>và</strong> (b) chỉ khác nhau nhóm định chức<br />
Diệp lục tố a thực hiện quang phân ly nước<br />
+ Diệp lục rất mẩn cảm vì dễ bị thủy phân trong điều kiện bất lợi ( nhiệt độ <strong>cao</strong>, <strong>thi</strong>ếu nước ,<br />
<strong>thi</strong>ếu ánh sáng, đất mặn, đất chua hay chứa độc tố.<br />
+ Sự mất màu của clorophyl: trong tế bào nó kh<strong>ôn</strong>g bị mất màu vì nằm trong phức hệ với<br />
protein <strong>và</strong> lipoit. Nhưng dung dich clorophyl ngoài ánh sáng <strong>và</strong> trong môi trường có O 2 thì sự<br />
mất màu xảy ra do nó bị oxi hóa dưới tác dụng của ánh sáng.<br />
Vai trò :<br />
-Hấp thụ <strong>và</strong> chuyển hóa năng lượng ánh sáng (6 màu trong quang phổ (trừ màu lục ) trong bước<br />
sóng ánh sáng nhìn thấy (400-700 nm) nhưng nhiều nhất là vùng xanh tím (430nm) <strong>và</strong> đỏ<br />
(662nm) để làm bật các electron tham gia <strong>và</strong>o chuổi chuyền e để tổng hợp ATP cung cấp cho<br />
pha tối<br />
- Quang phân li nước giải phóng O 2<br />
- Tổng hợp nên chất khử NADPH dùng để khử CO 2 thành glucozo<br />
Năng lượng của lượng tử ánh sáng được clorophyl hấp thụ đã truyền năng lượng cho<br />
nhau, tạo nên các hiện tượng huỳnh quang <strong>và</strong> lân quang. Cuối cùng năng lượng được tích lũy<br />
diệp lục sẽ được chuyển đến các phản ứng quang hóa <strong>và</strong> được biến thành dạng năng lượng hóa<br />
học.<br />
b. Nhóm sắc tố <strong>và</strong>ng - Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) là nhóm sắc tố <strong>và</strong>ng đến tím<br />
+Carôten:<br />
+Xantôphyl: (n: 1 – 6)<br />
- Vai trò :<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 89<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+ Lọc ánh sáng <strong>và</strong> bảo vệ diệp lục<br />
+ Tham gia <strong>và</strong>o quá trình quang phân li nước (Xantôphyl), có mặt trong hệ quang hóa II<br />
+ Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng ngắn rồi truyền cho diệp lục theo sơ đồ sau<br />
Carôtenôit →DL b→DL a→ DL a ở trung tâm phản ứng<br />
c. Phycobilin ( nhóm sắc tố quan trọng của tảo <strong>và</strong> thực vật sống ở nước )<br />
Vai trò : Hấp thụ ánh sáng ở vùng lục <strong>và</strong> <strong>và</strong>ng rồi truyền cho diệp lục<br />
4. Hệ quang hóa<br />
Hệ thống quang hóa nằm trên màng thylakoid.<br />
a. Hệ thống quang hóa I (phản ứng ánh sáng I: PS I) Gồm :<br />
- Sắc tố anten<br />
- Trung tâm phản ứng P700 ( Diệp lục a ở trung tân phản ứng ánh sáng I ) vì nó kh<strong>ôn</strong>g thể hấp<br />
thu ánh sáng có độ dài sóng <strong>cao</strong> hơn 700 nm<br />
- Chuổi truyền điện tử ( e )<br />
b. Hệ thống quang hóa II (PSII) : Gồm<br />
- Sắc tố anten<br />
- Trung tâm phản ứng P680 (Diệp lục a ở trung tân phản ứng ánh sáng II ), vì nó kh<strong>ôn</strong>g thể hấp<br />
thu ánh sáng có độ dài sóng <strong>cao</strong> hơn 680 nm<br />
- Phức hợp enzim để phân li nước<br />
- Chuổi truyền điện tử ( e )<br />
5. Các thành phần truyền điện tử trong quang hợp.. Chuỗi chuyền e này nằm trong hai hệ<br />
thống quang hóa I <strong>và</strong> II (PSI, PSII) cả hai đều ở trên màng thylakoid.<br />
Chuỗi vận chuyển điện tử bao gồm :<br />
+ Những chất chứa sắt dạng hem như xitocrom f, b6, b3 <strong>và</strong> dạng kh<strong>ôn</strong>g hem như feredoxin,<br />
plastoxianin, các quynon.<br />
Cụ thể :<br />
a. Các quynon:<br />
Gồm ubiquynon (coenzim Q), plastoquynon (PQ), naftoquynon (vitamin K)<br />
Quang phổ hấp thụ ở vùng tử ngoại (260-300nm)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 90<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trong quá trình phát triển của lá, hàm lượng quynon tăng dần cực đại rồi giảm, hàm<br />
lượng thay đổi theo mùa.<br />
b. Các xitocrom (xit)<br />
Cấu tạo gần giống clorophyl, chỉ khác là sắc hóa trị II được thay cho nhân Mg, <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g<br />
có vòng xyclopentan<br />
Các xytocrom quan trọng nhất trong chu trình vận chuyển điện tử trong quang hợp:<br />
xitocrom dạng b (b 6 , b 3 ) <strong>và</strong> dạng c (xitocrom f)<br />
Thế năng oxy hóa của xitocrom f là +0,36 của xitb 6 là + 0.06V<br />
Quang phổ hấp thụ của xitocrom trong khoảng 500-600 nm.<br />
c. Ferredoxin feredoxin-NADP-reductaza<br />
d. Plastoxianin (Pc): Là một protein gồm hai nguyên tử dồng , liên kết chặt chẽ trong<br />
cấu trúc của lục lạp. Plastoxianin khi ở dạng oxi hóa có màu xanh tím, khi ở dạng khử kh<strong>ôn</strong>g<br />
màu/<br />
Dạng oxy hóa có quang phổ hấp thụ cực đại ở 597 nm.<br />
II. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP<br />
Gồm 2 pha<br />
* Pha sáng của quang hợp:<br />
Vị trí : Diễn ra trên màng thylakoid.<br />
Nguyên <strong>liệu</strong> : ánh sáng , H 2 O, ADP, P i , NADP +<br />
Diễn biến :<br />
Gồm giai đoạn quang lí <strong>và</strong> giai đoạn quang hóa.<br />
+ giai đoạn quang lí : quá trình hấp thụ ánh sáng <strong>và</strong> kích thích sắc tố .<br />
+ giai đoạn quang hóa : biến đổi năng lượng lượng tử ánh sáng thành năng lượng hóa học<br />
dưới dạng các hợp chất giàu năng lượng là ATP <strong>và</strong> NADPH, giải phóng O 2<br />
Sản phẩm : là ATP <strong>và</strong> NADPH, giải phóng O 2<br />
* Pha tối của quang hợp:<br />
+ Kh<strong>ôn</strong>g có sự tham gia trực tiếp của ánh sáng.<br />
+ xẩy ra ở chất nền của lục lạp<br />
+ CO 2 <strong>và</strong> hệ enzim có trong chất nền lục lạp<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 91<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
+ có quá trình sử dụng ATP, NADPH <strong>và</strong> nhiều sản phẩm khác để tổng hợp nên chất hữu cơ<br />
(glucozo)<br />
1. Bản chất của pha sáng trong quang hợp.<br />
Gồm giai đoạn quang lí <strong>và</strong> giai đoạn quang hóa khởi nguyên <strong>và</strong> quang photphorin hóa<br />
* Giai đoạn quang lí:<br />
- Gồm quá trình hấp thụ năng lượng <strong>và</strong> sự di trú tạm thời năng lượng trong cấu trúc của<br />
clorophyl.<br />
- Ánh sáng là một dạng vật chất vừa có tính chất hạt lại vừa có tính chất sóng.<br />
Tính chất hạt: những phàn năng lượng nhỏ bé gọi là photon hay quang tử.<br />
Photon là một loại hạt cơ bản giống như proton <strong>và</strong> electron, nhưng kh<strong>ôn</strong>g mang điện <strong>và</strong> có khối<br />
lượng vô cùng nhỏ bé<br />
Tính chất sóng: ánh sáng có các màu sác khác nhau thuộc các miền quang phổ khác nhau, có<br />
độ dài sóng <strong>và</strong> tần số nhất định<br />
- Khi ánh sáng chiếu <strong>và</strong>o vật thể thì các photon đập <strong>và</strong>o vật thể <strong>và</strong> phải được vật thể hấp thụ <strong>và</strong><br />
trở thành dạng kích động, lúc đó ánh sáng chiếu xuống mới có hiệu suất quang tử.<br />
- năng lượng của lượng tử ánh sáng phụ thuộc <strong>và</strong>o tần số dao động của bức xạ <strong>và</strong> được tính<br />
theo c<strong>ôn</strong>g thức:<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
E = hυ = hC λ<br />
E: Năng lượng photon (J)<br />
h: hằng số Planck (6.625.<strong>10</strong> -34 J.s<br />
υ : Tần số bức xạ(1/s)<br />
C: Vận tốc ánh sáng (3.<strong>10</strong> 7 nm/s)<br />
λ : độ dài bước song (nm)<br />
1J=6.25.<strong>10</strong> 18 Ev<br />
Từ đó ta có thể tính được năng lượng của 1 phôtn<br />
E= 1242: λ ( eV )<br />
- Khi hấp thụ quang tử ánh sáng, diệp lục trở thành trạng thái kích thích, sẽ chuyển lên<br />
mức năng lượng <strong>cao</strong> hơn (singlet- trạng thái kh<strong>ôn</strong>g bền), sau đó e được chuyển về mức năng<br />
lượng thấp hơn hoặc về trạng thái cơ sở (gọi là triplet- trạng thái bền thứ cấp hay bền ổn định)<br />
Sơ đồ :<br />
Chl +hυ Chl * Chl **<br />
Trạng thái Trạng thái Trạng thái bền<br />
Bình thường kích thích thứ cấp<br />
Có hai trạng thái kích siglet cơ bản tương ứng với mức năng lượng của photon hấp thụ.<br />
Đó là S a , có bước sóng λ =680nm, được kích thích nhờ ánh sáng đỏ <strong>và</strong> S b , có bước sóng<br />
λ =430nm, được kích thích nhờ ánh sáng xanh tím.<br />
Sự chuyển e từ trạng thái kích thích về các trạng thái khác thể hiện rõ qua các hiện<br />
tượng huỳnh quang <strong>và</strong> lân quang của phân tử clorophyl.<br />
Nguyên nhân của hiện tượng huỳnh quang là do năng lượng phát ra dưới dạng sóng điện<br />
từ khi chuyển e từ trạng thái singlet về trạng thái cơ sở, thời gian sống của e khi huỳnh quang<br />
là <strong>10</strong> -9 -<strong>10</strong> -6<br />
Còn hiện tượng lân quang là do sự chuyển e từ trạng thái triplet đến trạng thái cơ sở<br />
bằng con đường bức xạ, thời gian sống của e khi lân quang dài từ <strong>10</strong> -3 -<strong>10</strong> -1 s<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 92<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Như vậy, hiện tượng huỳnh quang <strong>và</strong> lân quang đều là những dạng năng lượng do kết<br />
quả của quá trình làm mất hoạt tính của phân tử chlorophyl bằng con đường bức xạ. Dạng<br />
năng lượng này chỉ được sử dụng khi nó được các sắc tố khác hấp thụ. Hiện tượng huỳnh<br />
quang <strong>và</strong> lân quang là hiện tượng truyền năng lượng giữa các phân tử sắc tố.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
*<br />
S b ( π , π<br />
)<br />
*<br />
Sa( π , π<br />
1 2 3 4 5<br />
)<br />
*<br />
T( π , π )<br />
*<br />
S 0 ( π , π<br />
)<br />
Chú thích:<br />
1. Photon ánh sáng dài (680 nm)<br />
2. photon bước sóng ngắn (430 nm)<br />
3. bức xạ nhiệt<br />
4. bức xạ huỳnh quang<br />
5. bức xạ lân quang<br />
Tại trạng thái triplet, phân tử clorophyl với năng lượng tích lũy được có khả năng tham gia<br />
<strong>và</strong>o quá trình vận chuyển hidro <strong>và</strong> e của hệ thống trung gian tới CO 2 để tổng hợp nên chất<br />
hữu cơ.<br />
Tóm lại :<br />
Giai đoạn quang lí Gồm quá trình hấp thụ năng lượng <strong>và</strong> sự di trú tạm thời năng lượng trong<br />
cấu trúc của clorophyl (Chl ) tức là diệp lục<br />
- Clorophyl (Chl ) hấp thụ pôton ánh sáng làm bật điện tử của diệp lục dẫn đến diệp<br />
lục bị mất điện tử trở thành dạng kích động điện tử ( Diệp lục tích điện dương )<br />
Chl +hυ Chl *<br />
Trạng thái<br />
Trạng thái<br />
Bình thường<br />
kích thích<br />
Sau khi hoàn thành giai đoạn quang lý, clorophyl tham gia <strong>và</strong>o quá trình quang hóa.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 93<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b. Giai đoạn quang hóa. Là giai đoạn diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng <strong>và</strong>o phản ứng<br />
quang hóa để tổng hợp ATP, NADPH<br />
Gồm 3 quá trình :<br />
+ Quang hóa sơ cấp<br />
+ Quang phân li nước<br />
+ Photphoril hóa quang hóa ( quang photphoril hóa )<br />
B1 : Qúa trình quang hóa sơ cấp (quang hóa khởi nguyên)<br />
Diệp lục (Clorophyl) chuyển e <strong>và</strong> H + cho chuỗi vận chuyển điện tử.<br />
+ Sơ đồ chuyển e vòng :<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 94<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Vận chuyển e vòng : Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng I (P700) hấp thụ năng lượng<br />
ánh sáng (pôton), các poton làm làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ<br />
truyền cho chuổi truyền e trên màng thylakoid. (từ feredoxin, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit),<br />
plastoxianin(PC) ). Diệp lục (P700 ) bị mất điện tử sẽ nhận điện tử từ diệp lục (P680 ) của PSII<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Vận chuyển e kh<strong>ôn</strong>g vòng :<br />
Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng II (P680) hấp thụ năng lượng ánh sáng (pôton), các<br />
poton làm làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ truyền cho chuổi truyền<br />
e trên màng thylakoid của hệ thống quang hóa II ( từ Q, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit f),<br />
plastoxianin(PC) ) rồi điện tử chuyển đến diệp lục (P700 + ) bị mất diện tử của PSI, sau đó điện<br />
tử chuyển cho chuổi truyền e của hệ quang hóa I . Cuối cùng điện tử chuyển cho NADP + nằm<br />
trong chất nền . Diệp lục (P680 ) bị mất điện tử sẽ nhận điện tử từ H 2 O, làm cho nước trong tế<br />
bào quang phân li : 2H 2 O → 4H + + O 2 + 4e<br />
Có thể tóm tắt đường đi của điện tử như sau:<br />
Trình tự này cho thấy rằng điện tử cần <strong>thi</strong>ết để khử CO2 thành carbohydrat là từ nước,<br />
nhưng sự vận chuyển điện tử từ nước đến carbohydrat là một quá trình gián tiếp <strong>và</strong> phức<br />
tạp. Ðiện tử đi theo một con đường <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g thành một vòng (noncyclic). Kết quả của quá<br />
trình: thành lập NADPH, giải phóng oxy phân tử <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> ra một khuynh độ hóa điện xuyên<br />
màng thylakoid bơm H + qua kênh ATP sintetaza tổng hợp ATP.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
B2 : Qúa trình quang phân li nước : Là quá trình phân li của nước thành H + ,O 2 , e<br />
Cơ chế : Diệp lục (Clorophyl : Chl ) hấp thụ pôton ánh sáng ( hv ) làm bật điện tử của diệp lục<br />
dẫn đến diệp lục bị mất điện tử trở thành dạng kích động điện tử ( Diệp lục tích điện dương )<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 95<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trong tế bào nước phân li thuận nghịch theo phương trình H 2 O H + + OH -<br />
- Diệp lục bị mất điện tử sẽ lấy điện tử của OH - để trở về trạng thái trung hòa về điện, làm cho<br />
nước phân li một chiều H 2 O → H + + OH + e<br />
Phương trình quang phân li nước :<br />
4 Chl +4hv → 4Chl * + 4 e<br />
4 H 2 O + 4 Chl * → 4 H + + 4 OH + 4 Chl ( Diệp lục lấy e của OH - )<br />
4 OH → 2H 2 O + O 2<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2H 2 O → 4H + + O 2 + 4 e<br />
Vai trò : quá trình quang phân li nước tạo thành 3 sản phẩm H + , O 2 , e<br />
+ Tạo ra ion H + làm tăng nồng độ H + trong xoang thylakoid, tạo thế năng H + để tổng hợp<br />
ATP, mặt khác cung cấp H + cho phản ứng sáng 2 hình thành NADPH<br />
+ Nhường e cho diệp lục P680+<br />
+ Tạo O 2 cung cấp cho quá trình hô hấp hiếu khí của <strong>sinh</strong> vật<br />
B3 : Qúa trình photphorin hóa quang hóa.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 96<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Quá trình photphorin hóa vòng :<br />
- Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng I (P700) hấp thụ năng lượng ánh sáng<br />
(pôton), các poton làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ<br />
truyền cho chuổi truyền e trên màng thylakoid.<br />
- Khi điện tử được vận chuyển từ chất có thế năng ôxy hóa khử thấp đến chất có thế<br />
năng ôxy hóa khử <strong>cao</strong>, giải phóng một phần năng lượng , năng lượng được giải phóng<br />
sẽ bơm H + từ chất nền của lục lạp <strong>và</strong>o xoang thylakoid tạo nên thế năng H + <strong>cao</strong>. Các<br />
ion H + sẽ khuếch tán từ trong xoang thylakoid ra chất nền qua kênh ATP synthetaza ở<br />
trên màng thylakoid để tổng hợp ATP . Diệp lục bị mất điện tử sẽ nhận điện tử từ<br />
diệp lục a của hệ thống quang hóa II.<br />
* Quá trình photphorin kh<strong>ôn</strong>g vòng :<br />
- Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng II (P680) hấp thụ năng lượng ánh sáng<br />
(pôton), các poton làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ truyền<br />
cho chuổi truyền e trên màng thylakoid. ( từ Q, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit f),<br />
plastoxianin(PC) ). Cuối cùng điện tử được chuyển cho diệp lục bị mất diện tử của PSI .<br />
Khi điện tử được vận chuyển từ chất có thế năng ôxy hóa khử thấp đến chất có thế năng<br />
ôxy hóa khử <strong>cao</strong>, giải phóng một phần năng lượng giải phóng một phần năng lượng,<br />
năng lượng được giải phóng sẽ bơm H + từ chất nền của lục lạp <strong>và</strong>o xoang thylakoid tạo<br />
nên thế năng H + <strong>cao</strong>. Các ion H + sẽ khuếch tán từ trong xoang thylakoid ra chất nền qua<br />
kênh ATP synthetaza ở trên màng thylakoid để tổng hợp ATP<br />
- Diệp lục P680 sau khi chuyển điện tử đi trở thành P680+ <strong>và</strong> có xu hướng nhận điện tử<br />
mạnh với sự trợ giúp của enzim phân ly nước <strong>và</strong> lấy điện tử từ nước, giải phóng ion H+<br />
tự do <strong>và</strong> oxy phân tử , ion H + tạo ra từ quá trình quang phân li nước sẽ vận chuyển đến<br />
chất nền (Stroma) tổng hợp NADPH theo phương trình NADP +<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+ H + + 2e → NADPH<br />
Như vậy, khi nào các phản ứng trong lục lạp xảy ra trong lộ trình vòng hay kh<strong>ôn</strong>g<br />
vòng? Các nghiên cứu tập trung <strong>và</strong>o NADP+, khi có đủ NADP+ để nhận điện tử, các<br />
phản ứng đi theo lộ trình kh<strong>ôn</strong>g vòng. Lộ trình vòng chỉ xảy ra khi nào <strong>thi</strong>ếu NADP+,<br />
nhưng thật ra NADPH được sử dụng cho rất nhiều phản ứng <strong>sinh</strong> tổng hợp trong lục<br />
lạp nên NADP+ lu<strong>ôn</strong> được tạo ra, nên lộ trình vòng kh<strong>ôn</strong>g thể xảy ra được. Sự<br />
quang phosphoryl hóa vòng là kiểu quang hợp của những <strong>sinh</strong> vật đầu tiên, hiện nay<br />
chỉ xảy ra ở những vi khuẩn quang hợp như vi khuẩn lục <strong>và</strong> vi khuẩn tím. Ở thực vật<br />
đa bào, sự quang phosphoryl hóa vòng chỉ là phụ cho quá trình quang phosphoryl hóa<br />
kh<strong>ôn</strong>g vòng, để cung cấp thêm một ít ATP cho tế bào<br />
Lưu ý :<br />
- Cứ 1 photon hấp thu trong quá trình có khả năng hình thành được từ 1-3ATP <strong>và</strong> có<br />
thể tại các điểm : từ Fd Xitb 6 Xit f (đối với quá trình phot phorin hóa vòng), vì<br />
thấy rằng sự chênh lệch thế năng oxy hóa khử giữa các chất truyền e trung gian này<br />
khá lớn (0.4, 0.39 eV )<br />
- Trong quá trình photphorin hóa kh<strong>ôn</strong>g vòng : có 2 hệ ánh sáng tham gia, mỗi hệ ánh<br />
sáng hấp thụ 2 photon tổng hợp 1 ATP <strong>và</strong> 1NADHP<br />
Tóm lại : quá trình biến đổi năng lượng trong quá trình quang hợp ở cây xanh, chủ yếu<br />
được tiến hành do hai phản ứng photphorin hóa vòng <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g vòng. Hai phản ứng này được<br />
phân biệt bởi một số điểm sau đây :<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 97<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tuy nhiên để quá trình quang hợp tốt, thực vật thường sự phối hợp giữa hai hình thức trên.<br />
Nếu quá trình photphorin hóa kh<strong>ôn</strong>g vòng xẩy ra mạnh thì cơ thể thực vật <strong>thi</strong>ếu ATP <strong>và</strong> quá<br />
trình hình thành gluxit bị ảnh hưởng <strong>và</strong> sản phẩm chủ yếu sẽ là protein, các axit hữu cơ, axit<br />
béo. Đây có thể là con đường chủ yếu của các thực vật tổng hợp protein, axit béo, axit hữu cơ,<br />
vì trong thành phần của nó giàu diệp lục b hơn so với những cây trồng khác.<br />
Như vậy, nhờ hấp thụ năng lượng ánh sáng, clorophyl đã tạo ra được lực đồng hóa<br />
(ATP, NADPH 2 ) cho quá trình khử CO 2 ở pha tối.<br />
Phương trình tổng quát của pha sáng:<br />
- Phương trình pha sáng:<br />
12 H 2 O + 12 NADP + 18 ADP + 18 P i 12 NADPH + 18 ATP + 6 O 2<br />
2 . Bản chất pha tối trong quang hợp- con đường cacbon trong quang hợp.<br />
ATP <strong>và</strong> NADPH được tạo ra trong pha sáng được sử dụng để tổng hợp carbohydrat từ CO2.<br />
Các phản ứng để tổng hợp carbohydrat thường được gọi là những phản ứng tối vì nó có thể xảy<br />
ra trong tối, chỉ cần có đủ ATP <strong>và</strong> NADPH, những phản ứng này đòi hỏi những sản phẩm của<br />
pha sáng, nhưng nó kh<strong>ôn</strong>g trực tiếp sử dụng ánh sáng. Tuy nhiên, ở hầu hết thực vật, sự tổng<br />
hợp carbohydrat chỉ xảy ra ban ngày, ngay sau khi ATP <strong>và</strong> NADPH được tạo ra.<br />
Sự khử CO2 nghèo năng lượng để tạo ra đường giàu năng lượng diễn ra qua nhiều bước,<br />
mỗi bước được một enzim xúc tác. Thật vậy, CO2 được đưa lên một khuynh độ năng lượng <strong>cao</strong><br />
hơn qua một chuỗi hợp chất trung gian kh<strong>ôn</strong>g bền cuối cùng tạo ra sản phẩm cuối cùng giàu<br />
năng lượng là carbohydrat. ATP <strong>và</strong> NADPH cần <strong>thi</strong>ết cho các phản ứng này tạo ra trong stroma<br />
(Hình 12) <strong>và</strong> sự tổng hợp carbohydrat cũng xảy ra trong stroma.<br />
- Phương trình pha tối:<br />
6 CO 2 + 12 NADPH + 18 ATP C 6 H 12 O 6 + 6 H 2 O + 12 NADP + + 18 ADP + 18 Pv<br />
Th<strong>ôn</strong>g thường, người ta gọi tên của chu trình theo tên của nhà khoa học người đã phát<br />
hiện ra nó hoặc theo sản phẩm đầu tiên mà CO 2 được cố định<br />
Thực vật C3<br />
-Phân bố khắp trái đất, chủ yếu vùng nhiệt đới , á nhiệt đới như phần lớn thực vật bậc thấp <strong>và</strong> vi<br />
khuẩn , thực vật bậc <strong>cao</strong> như lúa, khoai sắn, các loại rau, đậu<br />
- chúng sống trong điều kiện khí hậu <strong>ôn</strong> hòa : nhu cầu nước <strong>cao</strong>, nhiệt độ 20→30 0c<br />
2.1 Chu trình canvi-benson (chu trình C 3 )<br />
Gồm 3 giai đoạn<br />
Giai đoạn1.Cacboxyl hóa : Ở giai đoạn này CO 2 bị khử để hình thành nên sản phẩm đầu<br />
tiên của quang hợp là axit photphoglixeric<br />
RiDP cacboxylaza<br />
6 RiDP( C 5) +6 CO 2 12APG (C 3)<br />
+ RiDP( C 5) là chất nhận đầu tiên<br />
+ APG (C 3) là sản phẩm cố định đầu tiên nên gọi là chu trình C3<br />
Giai đoạn này gồm 13 phản ứng<br />
Giai đoạn 2 là giai đoạn khử : APG bị khử để hình thành AlPG với sự tham gia của<br />
ATP <strong>và</strong> NADPH 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12APG<br />
12ATP+ 12NADPH<br />
E.Kinaza<br />
12AlPG<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 98<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
PGAL là một đường thật sự <strong>và</strong> là sản phẩm bền của quá trình quang hợp.<br />
Giai đoạn 3 : phục hồi chất nhận Ribulozodiphotphat <strong>và</strong> tạo sản phẩm<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2C 3 Izomeraza, Aldolaza C 6 (C 6 H 12 O 6<br />
<strong>10</strong>C 3<br />
6C 5 ( Ri,5p ) 6ATP, Izomeraza, Kinaza 6 RiDP (C5)<br />
Lưu ý: Một số PGAL được tổng hợp thành glucoz <strong>và</strong> sau đó thành tinh bột <strong>và</strong> được dự trử trong<br />
lục lạp, một số glucoz được đưa ra ngoài tế bào chất, ở đây nó được kết hợp <strong>và</strong> sắp xếp lại trong<br />
một chuỗi phản ứng để tạo ra sucroz, để được vận chuyển đi đến những phần khác của cây. Dù<br />
glucoz là dạng đường thường được xem là sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp, nhưng<br />
thật ra chúng hiện diện rất ít trong hầu hết tế bào thực vật. PGAL được <strong>sinh</strong> ra trong tế bào<br />
được sử dụng để tổng hợp tinh bột, acid béo, acid amin <strong>và</strong> nucleotid hay được hô hấp hiếu khí<br />
để tạo ra năng lượng cho tế bào. Th<strong>ôn</strong>g thường glucoz sau khi được tổng hợp sẽ được chuyển<br />
ngay thành sucroz, tinh bột, celluloz hay những đường đa khác.<br />
Phần lớn các phân tử PGAL được dùng để tạo ra những RuBP mới, sự tái tạo chất nhận CO2<br />
trải qua một chuỗi những phản ứng phức tạp <strong>và</strong> đòi hỏi cung cấp ATP. Sự tái tạo chất nhận<br />
CO2 khép kín chu trình Calvin-Benson.<br />
2.2. Chu trình Hatch-Slack –chu trình C 4 hay chu trình axit dicacboxylic<br />
- Được phát hiện bởi Hatch <strong>và</strong> Slack , hai nhà Bác học người Oxtraylia.<br />
- gồm một số thực vật vùng nhiệt đới , cận nhiệt đới như ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu,<br />
rau sam, hoa mười giờ, rau dền, cúc bạch nhật, cỏ voi, cỏ mần trầu, cỏ chân vịt, cỏ gà...<br />
- chúng sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài : ánh sáng <strong>cao</strong>, nhiệt độ <strong>cao</strong>, nồng độ CO 2 giảm,<br />
nồng độ oxi tăng.<br />
Gồm 2 giai đoạn xẫy ra ban ngày<br />
• Giai đoạn cố định CO 2 tạm thời ( Xẩy ra ở tế bào mô giậu )<br />
Gồm các pha như sau :<br />
- Tổng hợp PEP : 6 A.Piruvic + 6ATP 6 PEP (C3) + 6 ADP +<br />
PEP cacboxylaza<br />
- Cacboxy hóa: 6 PEP + 6CO 2 6 AOA (C 4) A.ôxaloaxetic<br />
+ PEP ( Photphoenolpyruvat): là chất nhận đầu tiên<br />
+ AOA (C 4) :là sản phẩm cố định đầu tiên nên gọi là chu trình C 4<br />
- Biến đổi thuận nghịch giữa AOA, malic<br />
Dehydrogenaza<br />
AOA Malic : Kho dự trữ tạm thời CO 2<br />
- Giai đoạn tái tạo AP Axit C 4 + “chất<br />
nhận C 2 hoặc C 5 ” Transcacboxylaza AP + APG<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Giai đoạn cố định CO 2 theo chu trình Canvin : A.malic được chuyển từ lục lạp tế bào<br />
thịt lá <strong>và</strong>o lục lạp tế bào bao bó mạch, CO 2 được cố dịnh theo chu trình Canvin<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 99<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Các quá trình hóa <strong>sinh</strong> của con đường CO 2 ở hai nhóm thực vật C 3 <strong>và</strong> C 4 khác nhau là do hoạt<br />
động của các enzim.<br />
Bảng hoạt tính của một số enzim (uM bản thể/mg Chl/phút) ở hai nhóm thực vật C 3 , C 4<br />
ENZIM C 4 C 3<br />
1. Photphoenolpyruvatcacboxylaza 16-21 0.30-0.35<br />
2. NADP-malatdehydrogenaza 2.5-6.5 0.2-0.3<br />
3. Pyruvat-dikinaza 1.7-7.0 0<br />
4. Ribulozodiphotphatcacboxylaza 0.2-0.6 4.2-4.7<br />
5. Adeninatkinaza 17-45 0.3-0.5<br />
6. Glicolat-oxidaza 9-25 70-114<br />
2.3 . Chu trình CAM.<br />
Thực vật CAM phân bố ở vùng hoang mạc, điều kiện khô hạn, kéo dài gồm các loài cây mọng<br />
nước như xương rồng, thanh long,..<br />
Cơ chế : Quá trình cố định CO 2 về cơ bản giống TV C 4 ( chất nhận CO 2 , sản phẩm cố định đầu<br />
tiên, 2 giai đoạn )<br />
Khác nhau:<br />
+ TV CAM giai đoạn tạm thời cố định CO 2 xẩy ra <strong>và</strong>o ban đêm vì lúc này khí khổng mới mở<br />
+ giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin xẫy ra <strong>và</strong>o ban ngày<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>0<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
+ Chỉ có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3. Hô hấp sáng:<br />
- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O 2 <strong>và</strong> giải phóng CO 2 ở ngoài sáng xảy ra ở thực vật C 3<br />
- Đặc điểm:<br />
+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3 , trong điều kiện cường độ ánh sáng <strong>cao</strong> (CO 2 cạn kiệt, O 2 tích<br />
luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.<br />
+ Xảy ra đồng thời với quang hợp, kh<strong>ôn</strong>g tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30<br />
– 50%).<br />
- Vai trò:<br />
+ Giải phóng CO 2 duy trì quang hợp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>1<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quan trọng phân biệt hai nhóm thực vật C 3 <strong>và</strong> C 4 .<br />
Vì nhiều tác giả thấy rằng: chỉ có thực vật C 3 mới có hô hấp sáng, còn thực vật C 4 thì kh<strong>ôn</strong>g có<br />
hoặc yếu.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
III. Mối quan hệ giữa quang hợp <strong>và</strong> quá trình khác<br />
1. Mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp<br />
2. mối quan hệ giữa quang hợp với các điều kiện môi trường<br />
Quang hợp là một quá trình cơ bản trong hoạt động sống của cơ thể thực vật <strong>và</strong> có quan<br />
hệ mật <strong>thi</strong>ết với tất cả các quá trình trao đổi chất khác của cơ thể <strong>và</strong> chịu ảnh hưởng liên tục của<br />
điều kiện môi trường.<br />
Như vậy quang hợp phụ thuộc chặt chẽ <strong>và</strong>o hàng loạt các nhân tố ảnh hưởng tối. bao<br />
gồm:<br />
- các quá trình khuếch tán, liên quan đến quá trình xâm nhập CO 2 <strong>và</strong>o nơi xảy ra quang<br />
hợp<br />
- các quá trình quang hóa liên quan đế sự sử dụng năng lượng cho quang hợp<br />
- Các quá trình hóa học :” tối” liên quan đến sự cố định CO 2<br />
- Các quá trình liên quan đến sự chuyển sản phẩm quang hợp từ nơi xảy ra quang hợp<br />
đến các mô <strong>và</strong> các cơ quan khác.<br />
Rất nhiều các yếu tố bên trong <strong>và</strong> bên ngoài ảnh hưởng lên các quá trình trên. Có thể chia<br />
các yếu tố ra các nhóm như sau:<br />
- các yếu tố của môi trường ngoài: gồm nồng độ CO 2 , cường độ bức xạ ánh sáng, nhiệt<br />
độ, độ ẩm đất <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g khí, dinh dưỡng khoáng<br />
- các yếu tố bên trong gồm: cấu trúc của bộ máy quang hợp, tình trạng nước trong cây,<br />
các hệ sắc tố, thành phân của hệ thống quang hóa, kiểu bộ máy của enzim quang hợp,<br />
tuổi lá <strong>và</strong> tuổi cây, các giá trị trở khangs khuếch tán<br />
- các yếu tố thời gian gồm nhịp điệu ngày, mùa <strong>sinh</strong> trưởng<br />
- các yếu tố quan hệ cây <strong>và</strong> quần thể.<br />
2.1 . Quang hợp <strong>và</strong> nồng độ CO 2 :<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trong tự nhiên, nồng độ CO 2 trung bình là 0.03%. [CO 2 ] thấp nhất mà cây có thể quang<br />
hợp được là 0.008- 0.01%.<br />
- Nồng độ CO 2 sáng tăng dần đến điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp cũng tăng dần; từ<br />
điểm bảo hòa trở đi, nồng độ CO 2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.<br />
- Điểm bù CO 2 : nồng độ CO 2 tối <strong>thi</strong>ểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp<br />
- Điểm bảo hòa CO 2 : nồng độ CO 2 tối đa để cường độ quang hợp đạt <strong>cao</strong> nhất<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CO 2 trong kh<strong>ôn</strong>g khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO 2 trong<br />
kh<strong>ôn</strong>g khí quyết định năng suất của quang hợp theo chiều thuận.<br />
N<strong>ôn</strong>g độ CO 2 thấp nhất để cây bắt đầu quang hợp là 0.008-0.01%. khi tăng nồng độ CO 2<br />
cường độ quang hợp lúc đầu tăng theo tỉ lệ thuận nhưng sau tăng chậm dần <strong>và</strong> đạt tới điểm bão<br />
hòa CO 2<br />
Khi đạt tới điểm bão hòa, nếu tăng tiếp tục nồng độ CO 2 thì cường độ quang hợp giảm.<br />
Điểm bão hòa CO 2 , trị số tuyệt đối của Pn thay đổi tùy theo mức độ chiếu sáng, nhiệt độ<br />
<strong>và</strong> các điều kiện khác.<br />
Điểm bão hòa CO 2 thay đổi trong giớ hạn rộng đối với các cây khác nhau, từ 0.06-0.4%.<br />
Như vậy, nồng độ CO 2 trong khí quyển (o.o3%) trong phần lớn trường hợp là <strong>thi</strong>ếu để đạt đến<br />
độ bão hòa CO 2 trong quang hợp (nghĩa là để thỏa mãn cường độ tiềm tạng của quang hợp)<br />
2.2 . Quang hợp <strong>và</strong> cường độ ánh sáng <strong>và</strong> thành phần ánh sáng.<br />
Ánh sáng ảnh hưởng kép tới CĐQH th<strong>ôn</strong>g qua cường độ ánh sáng <strong>và</strong> quang phổ ánh sáng.<br />
Cường độ ánh sáng <strong>và</strong> quang hợp:<br />
- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp cũng tăng dần; từ điểm<br />
bảo hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.<br />
- Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng tối <strong>thi</strong>ểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô<br />
hấp<br />
- Điểm bão hòa ánh sáng: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại<br />
Cường độ ánh sáng tối <strong>thi</strong>ểu, tức là cường độ ánh sáng ở đó cây bắt đầu quang hợp. Cường độ<br />
ánh sáng này rất thấp, ngang với ánh sáng của đèn dầu hay ánh sáng trăng (ánh sáng của buổi<br />
hoàng h<strong>ôn</strong>)<br />
Khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng, sau đó tiếp tục tăng cường độ<br />
ánh sáng thì cường độ quang hợp giảm dần<br />
Ở cường độ ánh sáng <strong>cao</strong>, đường cong của cường độ quan hợp song song với trục hoành.,<br />
nghĩa là lúc đó có thể xác định điểm bão hòa ánh sáng.<br />
Sau điểm bão hòa ánh sáng điểm biểu diễn sẽ đi xuống., liên quan với sự phá hủy bộ máy<br />
quang hợp, sự mất hoạt tính của bộ máy enzim, do sự thừa năng lượng ánh sáng.<br />
Điều này xảy ra do tác hại của sự quang oxi hóa. Khi quang hợp bình thường, kh<strong>ôn</strong>g xảy<br />
ra quá trình oxy hóa, nhưng trong tình trạng thừa ánh sáng, dẫn đến thừa phân tử chlorophyl bị<br />
kích thích <strong>và</strong> vì kh<strong>ôn</strong>g dùng hết năng lượng <strong>và</strong>o quá trình đồng hóa CO 2 nên năng lượng thưa<br />
được dùng <strong>và</strong>o phản ứng quang oxi hóa <strong>và</strong> các phản ứng kh<strong>ôn</strong>g đặc trưng khác. Có thể trong<br />
trường hợp này enzim cacboxyl hóa bị quang oxy hóa làm cho quang hợp giảm <strong>và</strong> đi đến<br />
ngừng hẳn.<br />
Trị số tuyệt đối của điểm bão hòa ánh sáng có thể thay đổi phụ thuộc <strong>và</strong>o nhiều yếu tố,<br />
nhiệt độ, CO 2 , tuổi lá, tuổi cây, các nhóm cây <strong>sinh</strong> thái khác nhau<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Nhóm cây ưa sáng như cây th<strong>ôn</strong>g, cây keo cường độ quang hợp cùng với sự tăng cường<br />
độ ánh sáng cho đến độ chiếu sáng mặt trời toàn phần. Ngược lại những cây ưa bóng thì ngay ở<br />
cường độ ánh sáng yếu đã đạt tới cự đại cường độ quang hợp.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Điểm bão hòa ánh áng của quang hợp đạt được ở cường độ ánh sáng 75-<strong>10</strong>0. <strong>10</strong> 3 erg/cm 2 .s<br />
Đối với cây ưa sáng ở cường độ ánh sáng <strong>cao</strong> hơn nhiều: 300-350.<strong>10</strong> 3 erg/cm 2 .s<br />
Người ta cũng thấy rằng, lá cây ưa sáng <strong>và</strong> ưa bóng khác nhau về mặt cấu trúc hóa học.<br />
Ví dụ: lá cây ưa bóng mỏng hơn, lục lạp to hơn <strong>và</strong> chứa nhiều hơn clorophyl hơn<br />
Điểm bù ánh sáng ở cây ưa bóng thấp hơn ở cây ưa sáng nhiều<br />
Thành phần ánh sáng đối với quang hợp: quang hợp tiến hành tốt nhất khi chiếu ánh sáng đỏ<br />
<strong>và</strong> xanh. Hiệu quả đối với quang hợp của các tia sáng khác nhau, tăng theo sự tăng của độ dài<br />
bước sóng ánh sáng.<br />
+ Cây quang hợp mạnh ở vùng ánh sáng đỏ.<br />
+ Quang hợp manh nhất <strong>và</strong>o buổi sáng <strong>và</strong> chiều vì ánh sáng chứa nhiều tia đỏ hơn.<br />
Ánh sáng sóng ngắn (xanh) có khả năng giúp cho việc tạo thành các axit amin, protein trong quá<br />
trình quang hợp còn ánh sáng sóng dài (đỏ) đẩy mạnh sự hình thành gluxxit.<br />
2. 3. Quang hợp <strong>và</strong> nhiệt độ.<br />
Nhiệt độ ảnh hưởng tới tốc độ các phản ứng quang hợp, tốc độ <strong>sinh</strong> trưởng của cây,<br />
độ lớn của diện tích đồng hóa <strong>và</strong> sau cùng là ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất đồng<br />
hóa từ lục lạp đến các cơ quan khác.<br />
Trị số Q<strong>10</strong> đối với các phản ứng ở pha sáng là 1.1-1.4; pha tối là 2-3<br />
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng nhanh <strong>và</strong> thường đạt cực đại ở<br />
khoảng nhiệt độ 25-30 0 C, sau đó giảm mạnh đến 0<br />
Nhiệt độ của lá kh<strong>ôn</strong>g chỉ phụ thuộc <strong>và</strong>o nhiệt độ kh<strong>ôn</strong>g khí xung quanh, mà còn phụ<br />
thuộc <strong>và</strong>o sự hấp thụ quang năng, sự bay hơi nước <strong>và</strong> sự truyền nhiệt. Nhiệt độ của lá tỉ lệ thuận<br />
với hàm lượng nước trong lá <strong>và</strong> tỉ lệ nghịch với cường độ thoát hơi nước. Khi tăng hàm lượng<br />
sắc tố thì sự hấp thụ quang năng tăng <strong>và</strong> do đó làm tăng nhiệt độ của lá.<br />
2.4. Quang hợp <strong>và</strong> nước<br />
Hàm lượng nước trong kh<strong>ôn</strong>g khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,<br />
do đó ảnh hưởng tới độ mở của khí khổng, tức là ảnh hưởng đến tốc độ xâm nhập CO 2 <strong>và</strong>o tế<br />
bào.<br />
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ <strong>sinh</strong> trưởng của cây, dó đó ảnh hưởng đến kích thước<br />
của bộ máy đồng hóa.<br />
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.<br />
- hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrast hóa của chất nguyên <strong>sinh</strong><br />
<strong>và</strong> do đó ảnh hưởng điều kiện làm việc của hệ thống enzim<br />
- Nước là nguyên <strong>liệu</strong> trực tiếp của phản ứng quang hợp với cương vị là chất cho<br />
hydro <strong>và</strong> điện tử.<br />
- qúa trình thoát hơi nước đã điều hòa nhiệt độ của lá, do đó ảnh hưởng đến quang<br />
hợp<br />
2. 5. Quang hợp <strong>và</strong> dinh dưỡng khoáng.<br />
Dinh dưỡng khoáng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên quang hợp <strong>và</strong> do đó ảnh<br />
hưởng đến năng suất trên cơ sở sau đây:<br />
- Một số nguyên tố khoáng là thành phần của sắc tố <strong>và</strong> enzim<br />
- Xúc tác cho quá trình tổng hợp <strong>và</strong> hoạt động của sắc tố <strong>và</strong> enzim<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>4<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Ảnh hưởng đến tính thẩm thấu của màng tế bào <strong>và</strong> màng <strong>sinh</strong> chất<br />
- Thay đổi cấu tạo <strong>và</strong> điều chỉnh hoạt động của khí khổng<br />
- Thay đổi độ lớn, số lượng cũng như cấu tạo của lá.<br />
- Ả nh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa.<br />
Mối liên quan giữa dinh dưỡng khoáng <strong>và</strong> quang hợp được tóm tắt như sau:<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Các chất xây dựng<br />
Bộ máy quang<br />
3. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. các chất dự trữ<br />
hợp<br />
- Quang hợp ở thực vật có thể xảy ra trong điều kiện ánh sáng nhân tạo. Từ đó con người đã ứng<br />
dụng trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ đời sống.<br />
- ưu điểm trồng cây trong nhà kính<br />
+ Khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường<br />
+ Đảm bảo cung cấp đủ rau <strong>và</strong>o mùa đ<strong>ôn</strong>g đối với những nước <strong>ôn</strong> đới<br />
* Sản xuất rau sạch<br />
* Nhân giống cây bằng nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đem trồng<br />
1.<br />
2.<br />
Chất dinh<br />
dưỡng trong<br />
dung dịch<br />
Sản phẩm<br />
quang hợp<br />
Nồng độ chất<br />
khoáng trong<br />
mô<br />
Chu trình<br />
cacbon trong<br />
quang hợp<br />
Bộ máy enzim<br />
quang hợp<br />
Hệ sắc tố quang<br />
hợp<br />
Qúa trình quang<br />
hóa học<br />
Qúa trình quang<br />
vật lí<br />
Phần II: BÀI TẬP<br />
KHÁI NIỆM QUANG HỢP.<br />
Câu 1: Ôxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Từ nơi tạo ra, ôxi phải<br />
đi qua những lớp màng nào để ra ngoài?<br />
Hướng dẫn:<br />
- Nguồn gốc: Từ H 2 O qua quá trình quang phân ly ở pha sáng.<br />
- Đi qua các lớp màng:<br />
Quá trình quang phân ly diễn ra ở xoang tilacoit. Do đó, sau khi được tạo ra ôxi phải đi<br />
qua những lớp màng: Màng tilacoit - màng kép của lục lạp- màng <strong>sinh</strong> chất.<br />
Câu 2: Trình bày thí nghiệm chứng minh ôxi giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ<br />
nước.<br />
Hướng dẫn:<br />
- Sử dụng đồng vị phóng xạ của ôxi ( 18 O).<br />
- TN1: Sử dụng H 2 O có 18 O -> ôxi thải ra là 18 O.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- TN2: Sử dụng CO 2 có 18 O -> ôxi thải ra kh<strong>ôn</strong>g phải là 18 O.<br />
=>KL: Ôxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H 2 O.<br />
Câu hỏi 3: Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. Dùng mũi tên mô tả<br />
đường đi của các nguyên tử trong quá trình quang hợp.<br />
Hướng dẫn:<br />
Phương trình tổng quát:<br />
3.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.<br />
5.<br />
6.<br />
Câu 4. Viết phương trình tổng quát <strong>và</strong> phương trình các pha của quang hợp. Ý nghĩa của<br />
các phương trình này<br />
Hướng dẫn giải<br />
.* Phương trình quang hợp<br />
Phương trình cho từng pha :<br />
- Phương trình pha sáng :<br />
12H2O + 12NADP+ + 18ADP + 18Pv ---> 12NADPH + 18ATP + 6O2<br />
- Phương trình pha tối :<br />
6CO2 + 12NADPH + 18ATP ------> C6H12O6 + 6H2O + 12NADP+ + 18ADP + 18Pv<br />
- Phương trình chung :<br />
6CO2 + 12H2O -------> C6H12O6 + 6H2O + 6O2<br />
Ý nghĩa của các phương trình này :<br />
* Vai trò <strong>và</strong> sản phẩm của từng pha trong quang hợp :<br />
- Pha sáng : pha oxi hoá H2O bằng năng lượng ánh sáng do sắc tố quang hợp hấp thụ để<br />
hình thành 2 sản phẩm là ATP <strong>và</strong> NADPH<br />
Về số lượng 12NADPH <strong>và</strong> 18ATP là xuất phát từ nhu cầu ATP <strong>và</strong> NADPH cần <strong>thi</strong>ết cho<br />
việc hình thành 1 phân tử Glucôzơ ( tính theo chu trình Canvin )<br />
- Pha tối : pha khử CO2 bằng 2 sản phẩm của pha sáng ( ATP , NADPH ) để hình thành<br />
đường Glucôzơ ( C6H12O6 ).<br />
* Chỉ rõ 6H2O hình thành trong quang hợp là từ pha tối <strong>và</strong> phản ứng quang phân li H2O<br />
phải viết là :<br />
2H2O ------> 4H+ + 2e- + O2<br />
Câu 5. A. Hô hấp sáng là gì ? b đặc điểm hô hấp sáng? C. Vì sao hô hấp sáng kh<strong>ôn</strong>g xẩy<br />
ra ở thực vật C3 <strong>và</strong> C4<br />
HDG.<br />
c - Thực vật C4 <strong>và</strong> thực vật CAM: tránh được hô hấp sáng do thay đổi kh<strong>ôn</strong>g gian <strong>và</strong> thời gian<br />
thực hiện pha tối ( quá trình cố định CO2 ).<br />
BỘ MÁY QUANG HỢP.<br />
Câu 1: Trình bày những đặc điểm của lá thích nghi với chức năng quang hợp.<br />
Đặc điểm<br />
Ý nghĩa thích nghi<br />
1. Hình thái: + Dạng bản, mỏng. - S lớn, thuận lợi cho viếc tiếp nhận AS <strong>và</strong><br />
+ Hướng về phía AS. khuếch tán kh<strong>ôn</strong>g khí.<br />
- Nhận được nhiều AS nhất.<br />
2. Cấu trúc:<br />
*Biểu bì: +Biểu bì 1 lớp, trong suốt. - AS dễ dàng xâm nhập <strong>và</strong>o bên trong.<br />
+ BB trên có cutin.<br />
- Chống lại sự mất nước.<br />
+ BB dưới có nhiều lỗ khí. - Thoát hơi nước, giúp CO 2 KT <strong>và</strong>o trong<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
* Mô dậu:<br />
- Dày, TB xít nhau, nằm ngay dưới BB.<br />
- Chứa nhiều lục lạp.<br />
* Mô xốp: TB kích thước lớn, xếp lỏng<br />
lẻo.<br />
* Hệ thống mạch dẫn phát triển.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
7.<br />
8.<br />
lá.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Nhận nhiều AS.<br />
- Thực hiện quá trình QH<br />
- Tạo nhiều khoảng gian bào -> chứa CO 2 .<br />
- Vận chuyển nước <strong>và</strong> MK ->lá, v/c các SP<br />
QH ra khỏi lá<br />
Câu 2: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua một lăng kính <strong>và</strong>o một sợi tảo dài trong dung<br />
dịch có các VK hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi nhận thấy vi khuẩn tập trung nhiều ở 2<br />
đầu, số lượng VK tập trung ở 2 đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt. Hãy giải thích hiện tượng<br />
trên.<br />
Hướng dẫn:<br />
- Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua một lăng kính, các tia sáng sẽ phân thành 7 màu: đỏ,<br />
da cam, <strong>và</strong>ng, lục, lam, chàm, tím. Các tia đơn sắc này sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ-<br />
> tím từ đầu này đến đầu kia. Như vậy một đầu sợi tảo được chiếu tia đỏ <strong>và</strong> một đầu được<br />
chiếu tia tím. Đây là 2 vùng quang phổ được diệp lục hấp thụ nhiều <strong>và</strong> QH xảy ra mạnh<br />
nhất -> thải nhiều ôxi nhất -> VK hiếu khí tập trung ở 2 đầu của sợi tảo.<br />
- Số lượng VK tập trung ở 2 đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt, cụ thể là đầu sợi tảo được<br />
chiếu tia sáng đỏ, SL VK nhiều hơn là do tia đỏ có hiệu quả quang hợp <strong>cao</strong> hơn tia xanh<br />
tím. Cường độ QH chỉ phụ thuộc <strong>và</strong>o số lượng photon kh<strong>ôn</strong>g phụ thuộc <strong>và</strong>o Q photon. Tia<br />
đỏ có mức Q thấp hơn ->cùng một cường độ chiếu sáng thì số lượng photon của tia đỏ<br />
nhiều gấp đôi tia tím -> IQH <strong>cao</strong> hơn -> giải phóng nhiều ôxi hơn.<br />
Câu 3: Tại sao mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tương ứng với các bước sóng riêng?<br />
Tại sao chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH?<br />
Hướng dẫn:<br />
* Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tương ứng với các bước sóng riêng, vì:<br />
- Khi một phân tử sắc tố thu nhận một phôton thì năng lượng hấp thụ được sẽ chuyển e<br />
của phân tử sắc tố từ quỹ đạo bình thường (mức nền)-> quỹ đạo có thế năng <strong>cao</strong> hơn (mức<br />
kích hoạt).<br />
- Các photon được hấp thu là phôt<strong>ôn</strong> có mức năng lượng đúng bằng hiệu năng giữa trạng<br />
thái nền <strong>và</strong> trạng thái kích hoạt. Hiệu năng này khác nhau giữa các loại sắc tố.<br />
=> Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ photon của một loại tia sáng có bước sóng nhất định.<br />
* Chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH, vì:<br />
- Các tia sáng của vùng ánh sáng trắng (ánh sáng nhìn thấy) gồm đỏ, da cam, <strong>và</strong>ng, lục,<br />
lam, chàm, tím với bư ớc sóng từ 380 750 nm.<br />
- Mỗi bước sóng có số năng lượng nhất định, năng lượng trong các phôton làm cho một e<br />
của sắc tố chuyển từ quỹ đạo khác tạo bước nhảy quang tử. Năng lượng kích động sắc tố<br />
được dùng cho phản ứng quang hoá. Chỉ có các tia sáng thuộc vùng ánh sáng trắng mới có<br />
khả năng này.<br />
- Các vùng ánh sáng khác kh<strong>ôn</strong>g có hiệu quả:<br />
+ Vùng tia sáng bước sóng ngắn (< 350nm -tia cực tím) năng lượng quá lớn -> nếu<br />
hấp thụ chúng sẽ bẻ gẫy cấu trúc của sắc tố.<br />
+ Vùng tia sáng bước sóng dài (>780 nm - tia hồng ngoại) năng lượng quá nhỏ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
kh<strong>ôn</strong>g đủ để đưa một e lên quỹ đạo <strong>cao</strong> hơn, chúng chỉ tạo sự chuyển động nhiệt nhưng<br />
kh<strong>ôn</strong>g thể bíên đổi cấu hình của e => kh<strong>ôn</strong>g thể tham gia <strong>và</strong>o quang hợp.<br />
Câu 4: a) Quang hệ là gì? cấu tạo <strong>và</strong> hoạt động của quang hệ.<br />
b) Phân biệt quang hệ I <strong>và</strong> quang hệ II.<br />
Hướng dẫn:<br />
a) * Quang hệ là phức hệ quang hợp.<br />
* Cấu tạo : Quang hệ gồm phức hệ trung tâm phản ứng <strong>và</strong> phức hệ hấp thụ ánh sáng.<br />
- Phức hệ trung tâm phản ứng gồm một đôi phân tử diệp lục a <strong>chuyên</strong> hoá <strong>và</strong> một phân tử<br />
có khả năng nhận e <strong>và</strong> trở nên bị khử (chất nhận e sơ cấp)<br />
- Phức hệ hấp thụ ánh sáng gồm các phân tử sắc tố khác nhau (diệp lục a, b, carotenoit)<br />
liên kết với prôtein.<br />
- Có hai hệ thống quang hệ là quang hệ I <strong>và</strong> quang hệ II.<br />
* Hoạt động của quang hệ:<br />
- Các phân tử sắc tố của phức hệ hấp thụ ánh sáng hấp thụ 1 photon, năng lượng sẽ được<br />
truyền từ phân tử sắc tố này -> phân tử sắc tố tiếp theo cho đến khi nó được chuyển đến<br />
9. phức hệ trung tâm phản ứng cho đôi phân tử diệp lục a <strong>chuyên</strong> hoá.<br />
- Đôi phân tử diệp lục a <strong>chuyên</strong> hoá dùng năng lượng này để <strong>nâng</strong> e lên mức năng lượng<br />
<strong>cao</strong> hơn <strong>và</strong> truyền nó đến chất nhận e sơ cấp.<br />
b) Phân biệt quang hệ I <strong>và</strong> quang hệ II.<br />
Quang hệ I (PSI)<br />
Quang hệ II (PSII)<br />
- Phát hiện trước - Phát hiện sau<br />
- Hoạt động sau trong các phản ứng sáng - Hoạt động đầu tiên trong các phản ứng<br />
sáng<br />
- Diệp lục a trung tâm là P700 - Diệp lục a trung tâm là P680<br />
- Chất nhận e sơ cấp riêng (Q) - Chất nhận e sơ cấp riêng.<br />
- Protein kết hợp với diệp lục khác nhau - Protein kết hợp với diệp lục khác nhau<br />
- Liên quan đến quá trình phôtphoril hoá - Chỉ hoạt động trong quá trình phôtphoril<br />
vòng <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g vòng.<br />
kh<strong>ôn</strong>g vòng<br />
* Ở lụclạp TB bao bó mạch chỉ có PSI-> kh<strong>ôn</strong>g phân ly nước -> kh<strong>ôn</strong>g giải phóng O 2.<br />
Câu 5 : So sánh chuổi chuyền điện tử<br />
STT Chỉ tiêu so sánh Vòng Kh<strong>ôn</strong>g vòng<br />
1 Con đường đi của Điện tử đi vòng : e của chl Điện tử kh<strong>ôn</strong>g đi vòng : e của<br />
điện tử<br />
qua dãy truyền điện tử rồi chl chuyển đến NADP <strong>và</strong> e<br />
trở lại chl để khép kín chu trở về Chl là e của nước.<br />
trình<br />
2. Sản phẩm của quá 2ATP<br />
1 ATP,<br />
<strong>10</strong>. trình/ trên 1 chu kì<br />
1 NADPH, 6 O 2<br />
3. Hệ sắc tố tham gia PSI có trung tâm là P 700 PSII (P 680) , PSI ( P 700 )<br />
<strong>và</strong>o hai quá trình<br />
4. Mức độ tiến hóa It tiến hóa bằng, gặp ở vi Tiến hóa hơn, gặp ở thực vật,<br />
khuẩn,<br />
sử dụng cả hai hệ thống<br />
- Xẩy ra ở thực vật trong quang hóa, sản phẩm phong<br />
điều kiện <strong>thi</strong>ếu nước phú hơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5 Hiệu quả chuyển 36% 11-22 %<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
hóa năng lượng<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11.<br />
12.<br />
13.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Câu 6: Tại sao khi chiếu sáng thì dung dịch lục lạp nguyên vẹn lại giải phóng nhiệt <strong>và</strong><br />
huỳnh quang it hơn so với dung dịch clorophil tách riêng?<br />
Hướng dẫn:<br />
- Trong lục lạp nguyên vẹn, các e của diệp lục sau khi được ánh sáng kích hoạt<br />
chuyển sang trạng thái kích hoạt sẽ được bắt giữa bởi chất nhận e sơ cấp <strong>và</strong> tiếp tục được<br />
chuyển đi qua chuỗi truyền mà kh<strong>ôn</strong>g rơi trở lại trạng thái nền.<br />
- Trong dung dịch clorophil tách riêng, kh<strong>ôn</strong>g có chất nhận e sơ cấp, kh<strong>ôn</strong>g có chuỗi<br />
chuyền e -> các e được kích họat bởi ánh sáng sẽ ngay lập tức rơi về trạng thái nền giải<br />
phóng năng lượng dưới dạng huỳnh quang <strong>và</strong> nhiệt.<br />
Câu 7.<br />
a. Diệp lục <strong>và</strong> các sắc tố phụ có vai trò như thế nào trong quang hợp.<br />
b. Những lá màu đỏ có quang hợp kh<strong>ôn</strong>g<br />
c. Vì sao nhóm thực vật bậc thấp lại có sắc tố phicobilin ( tảo, vi khuẩn lam )<br />
Hướng dẫn giải<br />
a.Vai trò của diệp lục<br />
-Hấp thụ <strong>và</strong> chuyển hóa năng lượng ánh sáng (6 màu trong quang phổ (trừ màu lục ) trong<br />
bước sóng ánh sáng nhìn thấy (400-700 nm) nhưng nhiều nhất là vùng xanh tím (430nm)<br />
<strong>và</strong> đỏ (662nm) để làm bật các electron tham gia <strong>và</strong>o chuổi chuyền e để tổng hợp ATP<br />
cung cấp cho pha tối<br />
- Quang phân li nước giải phóng O 2<br />
- Tổng hợp nên chất khử NADPH dùng để khử CO 2 thành glucozo<br />
- vai trò sắc tố phụ<br />
+ Lọc ánh sáng <strong>và</strong> bảo vệ diệp lục<br />
+ Tham gia <strong>và</strong>o quá trình quang phân li nước (Xantôphyl), có mặt trong hệ quang hóa II<br />
+ Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng ngắn rồi truyền cho diệp lục theo sơ đồ sau<br />
Carôtenôit →DL b→DL a→ DL a ở trung tâm phản ứng<br />
b. Những lá màu đỏ vẫn quang hợp vì trong những lá này vẫn có sắc tố diệp lục, nhưng số<br />
lượng ít nên bị che lấp bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào antoxiamin <strong>và</strong> sắc tố phụ<br />
carotenoit. Vì vậy những lá này vẫn quang hợp nhưng cường độ quang hợp kh<strong>ôn</strong>g <strong>cao</strong><br />
d. Vì nhóm thực vật bậc thấp thường sống dưới tán cây hoặc nước <strong>sâu</strong>, vì vậy sắc tố<br />
phicobilin cần <strong>thi</strong>ết hấp thụ bước sóng ngắn<br />
Câu 8 .a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành<br />
phần quang phổ? Hai loại ánh sáng nói trên thích hợp với nhóm thực vật nào? Tại sao?<br />
b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây <strong>và</strong> xảy ra trong những bào quan nào của lá?<br />
c. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp được kh<strong>ôn</strong>g ? tại sao?<br />
HDG:<br />
a. - Cả về cường độ quang hợp lẫn thành phần quang phổ ánh sáng.<br />
- Ánh sáng phía trên thích hợp cho cây ưa sáng.<br />
- Ánh sáng phía dưới thích hợp cho cây ưa bóng.<br />
b. Hô hấp sáng: (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp ở nhóm thực vật C 3 , gây<br />
lãng phí sản phẩm quang hợp.<br />
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom <strong>và</strong> ti thể.<br />
c. Những cây có lá màu đỏ có quang hợp được:<br />
- Vì chúng vẫn có nhóm sắc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG <strong>10</strong>9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
dịch bào là antoxianin <strong>và</strong> carotenoit.<br />
- Cường độ quang hợp thường kh<strong>ôn</strong>g <strong>cao</strong><br />
CƠ CHẾ QUANG HỢP.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
14.<br />
15.<br />
16.<br />
Câu 1: Hệ thống 2 pha của quá trình quang hợp bằng cách hoàn thành bảng sau:<br />
Hướng dẫn:<br />
Các tiêu chí Pha sáng Pha tối<br />
Nơi diễn ra Hạt grana, tại các tilacoit Chất nền strôma<br />
Nguyên <strong>liệu</strong> H 2 O, ADP, Pi, NADP + . CO 2 , ATP, NADPH.<br />
Sản phẩm O 2 , ATP, NADPH. C 6 H 12 O 6 .<br />
Điều kiện Có ánh sáng. Kh<strong>ôn</strong>g cần ánh sáng.<br />
Bản chất Là quá trình ôxi hoá nước. Là quá trình khử CO 2 .<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Câu 2:Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối có thể<br />
lấy từ hô hấp?<br />
Hướng dẫn:<br />
- Do pha tối ngoài sử dụng ATP còn phải sử dụng NADPH, NADPH chỉ có thể lấy từ pha<br />
sáng.<br />
- Ngoài ra năng lượng ATP lấy từ pha sáng sẽ thuận lợi hơn khi lấy từ hô hấp vì khỏi phải<br />
vận chuyển nơi khác đến. Pha sáng th<strong>ôn</strong>g qua phosphorin hóa vòng, kh<strong>ôn</strong>g vòng hoàn<br />
toàn có thể cung cấp năng lượng ATP <strong>và</strong> NADPH cho pha tối.<br />
Câu 3: Cho sơ đồ cố định CO 2 trong pha tối ở cây ngô:<br />
Hãy cho biết:<br />
a) Tên chu trình? Các gđ 1, 2, 3 diễn ra ở vị trí nào <strong>và</strong> thời gian nào?<br />
b) NADPH <strong>và</strong> ATP được sử dụng ở giai đoạn nào trong sơ đồ trên?<br />
c) QT này thể hiện tính thích nghi của TV với môi trường sống như thế nào?<br />
d) So với lúa thì năng suất <strong>sinh</strong> học ở loài này <strong>cao</strong> hơn hay thấp hơn vì sao?<br />
Hướng dẫn:<br />
a) Tên chu trình: QT cố định CO 2 ở TV C 4 (Chu trình Hatch - Slack).<br />
- gđ 1 diễn ra ở lục lạp của Tb mô dậu, <strong>và</strong>o ban ngày khi có AS.<br />
- gđ 2,3 diễn ra ở lục lạp của Tb bao bó mạch, <strong>và</strong>o ban ngày.<br />
b) NADPH tham gia <strong>và</strong>o phản ứng biến đổi AOA ->Malic.<br />
ATP được sử dụng ở gđ biến đổi C 3 (pyruvic) -> C 3 (phôtphoenolpyruvic) (gđ 1,2)<br />
Sau đó cả 2 chất tham gia <strong>và</strong>o chu trình Canvin ở gđ khử <strong>và</strong> gđ tái <strong>sinh</strong> chất nhận. (gđ 3)<br />
c) QT này thể hiện tính thích nghi của TV với MT sống như thế nào?<br />
Các loài quang hợp theo con đường này thường sống ở nơi có ĐK nóng ấm kéo dài, nhiệt<br />
độ, AS, <strong>và</strong> n<strong>ôn</strong>g độ O 2 đều <strong>cao</strong>, nhưng nồng độ CO 2 lại thấp do đó nhờ QT tích lũy CO 2 ở<br />
hợp chất malic tại TB mô dậu dự trữ cho QT tổng hợp chất hữu cơ ở TB bao bó mạch với<br />
2 loại enzim cacboxil hóa khác nhau đã tránh được hô hấp sáng.<br />
d) So với lúa thì năng suất <strong>sinh</strong> học ở loài này <strong>cao</strong> hơn hay thấp hơn vì sao?<br />
-Loài này có NS <strong>sinh</strong> học <strong>cao</strong> hơn vì chịu được cường độ AS <strong>cao</strong> <strong>và</strong> hơn <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g có HH<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 1<strong>10</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
sáng.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
17.<br />
18.<br />
19.<br />
Câu 4: Trong một TN về TVC 3 , người ta thấy: Khi tắt AS hoặc giảm CO 2 đến 0% thì có<br />
một chất tăng, một chất giảm. Hãy cho biết: Tên 2 chất đó <strong>và</strong> giải thích.<br />
Hướng dẫn:<br />
Dựa <strong>và</strong>o chu trình Canvin:<br />
Điều<br />
kiện<br />
Chất<br />
tăng<br />
Chất<br />
giảm<br />
Giải thích<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tắt AS APG RiDP - Khi tắt AS, pha sáng kh<strong>ôn</strong>g diễn ra ->kh<strong>ôn</strong>g có ATP<br />
<strong>và</strong> NADPH -> pha khử <strong>và</strong> pha tái <strong>sinh</strong> chất nhận kh<strong>ôn</strong>g<br />
xảy ra, trong khi pha cố định CO 2 vẫn diễn ra => APG<br />
được tạo ra mà kh<strong>ôn</strong>g bị chuyển thành AlPG => APG<br />
tăng.<br />
- RiDP kh<strong>ôn</strong>g được tái tạo lại nhưng vẫn chuyển thành<br />
APG<br />
-> RiDP giảm.<br />
Giảm<br />
CO 2<br />
RiDP APG - Khi giảm CO 2 đến 0% -> kh<strong>ôn</strong>g có CO 2 -> pha cố<br />
định CO 2 kh<strong>ôn</strong>g xảy ra trong khi pha khử <strong>và</strong> pha tái<br />
<strong>sinh</strong> chất nhận vẫn diễn ra => APG kh<strong>ôn</strong>g được tạo ra<br />
mà vẫn bị chuyển thành AlPG => APG giảm.<br />
- RiDP vẫn được tái tạo lại nhưng kh<strong>ôn</strong>g bị chuyển<br />
thành APG<br />
-> RiDP tăng.<br />
Câu 5: Axit malic được hình thành trong quá trình QH của nhóm TV nào? Vai trò của axit<br />
malic là gì?<br />
Hướng dẫn:<br />
· Hình thành ở TV C 4 <strong>và</strong> TV CAM.<br />
· Vai trò: dự trữ CO 2 tạm thời -> Duy trì nồng độ CO 2 <strong>cao</strong> trong TB khi khí khổng<br />
khép ->Tránh được hiện tượng HH sáng.<br />
Câu 6: Nêu điểm khác biệt trong cấu tạo của lục lạp tế bào mô giậu <strong>và</strong> lục lạp tế bào bao<br />
bó mạch ở TV C 4. Ý nghĩa của sự khác nhau đó là gì?<br />
Hướng dẫn:<br />
LLTB mô giậu<br />
Lục lạp TB bao bó mạch<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 111<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
Điểm<br />
Hạt grana phát triển mạnh.<br />
khác<br />
nhau<br />
Có cả PSI <strong>và</strong> PSII<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ý nghĩa<br />
thích<br />
nghi<br />
- Hạt grana phát triển mạnh -> là nơi<br />
diễn ra pha sáng -> tạo ATP <strong>và</strong><br />
NADPH.<br />
- Có cả PSI <strong>và</strong> PSII -> vận chuyển<br />
điện tử kh<strong>ôn</strong>g vòng, xảy ra quá trình<br />
quang phân ly nước tạo sản phẩm có<br />
ATP, NADPH, O 2 .<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Hạt grana kém phát triển hoặc<br />
tiêu biến hoàn toàn.<br />
Chỉ có PSI, kh<strong>ôn</strong>g có PSII<br />
- Hạt grana kém phát triển hoặc<br />
tiêu biến hoàn toàn -> là nơi chủ<br />
yếu diễn ra pha tối.<br />
- Chỉ có cả PSI -> kh<strong>ôn</strong>g xảy ra<br />
quá trình quang phân ly nước -><br />
kh<strong>ôn</strong>g tạo sản phẩm có O 2 tránh<br />
được hô hấp sáng.<br />
Câu 7: Một vùng khí hậu bị biến đổi trở nên khô <strong>và</strong> nóng hơn nhiều thì tỉ lệ các loài C3 so<br />
với các loài C4, CAM thay đổi như thế nào? Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu bằng<br />
iôt ở các tiêu bản giải phẫu lá cây lại phân biệt được lá của thực vật C3 <strong>và</strong> C4 ?<br />
Hướng dẫn:<br />
a. Môi trường bị biến đổi trở nên nóng <strong>và</strong> khô hơn nhiều thì tỉ lệ các loại C3 giảm, loài C4<br />
<strong>và</strong> CAM tăng.<br />
- Môi trường nóng kh<strong>ôn</strong>g thích hợp với C3 do nhu cầu nước của chúng rất <strong>cao</strong> nhưng thời<br />
gian mở khí khổng lại ngắn lại -> kh<strong>ôn</strong>g có động lực vận chuyển nước, cây dễ héo <strong>và</strong> chết.<br />
20.<br />
Mặt khác hô hấp sáng xảy ra mạnh mẽ làm hao hụt nhiều sản phẩm quang hợp.<br />
- Thực vật C4, CAM kh<strong>ôn</strong>g bị ức chế bởi O2 <strong>cao</strong> trong tế bào, thích nghi với môi trường<br />
khô nóng sẽ dần chiếm lĩnh vùng khí hậu này.<br />
b. Vì:<br />
- Lá cây C3 có tế bào mô giậu phát triển, tế bào bao bó mạch kh<strong>ôn</strong>g phát triển, nên khi<br />
nhuộm Iot thì tế bào mô giậu bắt màu xanh, tế bào bao bó mạch kh<strong>ôn</strong>g bắt màu xanh.<br />
- Lá cây C4 có tế bào mô giậu <strong>và</strong> tế bào bao bó mạch đều phát triển, nên khi nhuộm Iot<br />
thì cả tế bào mô giậu <strong>và</strong> tế bào bao bó mạch đều bắt màu xanh.<br />
Câu 8: So sánh hoạt động quang hợp ở cây xanh <strong>và</strong> vi khuẩn?<br />
Hướng dẫn:<br />
* Giống nhau:<br />
- Đều sử dụng năng lượng AS mặt trời.<br />
- Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để xây dựng cơ thể.<br />
* Khác nhau:<br />
Tiêu chí Quang hợp ở cây xanh Quang hợp ở VK<br />
Nguyên CO 2 , H 2 O<br />
CO 2 , H 2 S,,,<br />
21.<br />
<strong>liệu</strong><br />
Thải oxi Có kh<strong>ôn</strong>g<br />
ĐK Hiếu khí Yếm khí<br />
Sắc tố Diệp lục, PS I <strong>và</strong> PS II<br />
Khuẩn diệp lục, PSI<br />
quang hợp,<br />
PS<br />
PTTQ 6CO 2 +6H 2 O<br />
CO 2 +2H 2 A+Qas →CH 2 O +H 2 O<br />
+674Kcal→C 6 H 12 O 6 +6 O 2 + 2A<br />
22. Câu 9: Tiêu chuẩn xác định thực vật C 3 <strong>và</strong> thực vật C 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 112<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Đặc điểm C 3 C 4 CAM<br />
1. Hình thái,<br />
giải phẫu<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- có một loại lục lạp ở<br />
tế bào mô giậu<br />
- Lá bình thường<br />
- Có hai loại lục lạp ở tế<br />
bào mô giậu <strong>và</strong> tế bào<br />
bao bó mạch<br />
- Lá bình thường<br />
- Có một loại lục<br />
lạp ở tế bào mô<br />
giậu<br />
- Lá mọng nước<br />
2. Cường độ <strong>10</strong>-30 mg/dm 2 /giờ 30-60 <strong>10</strong>-15<br />
quang hợp<br />
3. Điểm bù 30-70 ppm 0-<strong>10</strong> ppm Thấp như C 4<br />
CO 2<br />
4. Điểm bù Thấp: 1/3 ánh sáng mặt Cao, khó xác định Cao, khó xác định<br />
ánh sáng trờ toàn phần<br />
5. Nhiệt độ 20-30 0 25-35 0 C Cao: 30-40 0 C<br />
thích hợp<br />
6. Nhu cầu Cao<br />
Thấp, bằng ½ thực vật Thấp<br />
nước<br />
C 3<br />
7. Hô hấp Có Kh<strong>ôn</strong>g Kh<strong>ôn</strong>g<br />
sáng<br />
8. năng suất Trung bình Cao gấp đôi thực vật C 3 Thấp<br />
<strong>sinh</strong> học<br />
Câu <strong>10</strong>: Phân biệt chu trình C 3 , C 4 , CAM.<br />
STT Chỉ tiêu so sánh Thực vật C 3 Thực vật C 4 Thực vật CAM<br />
1 Sản phẩm dầu AlPG AOA, APG AOA, APG<br />
tiên của quá trình<br />
quang hợp.<br />
2. Chất nhận CO 2 RiDP PEP, RiDP PEP, RiDP<br />
đầu tiên<br />
3. Enzim cố định RiDP Cacboxylaza PEP Cacboxylaza PEP<br />
23.<br />
CO 2<br />
RiDP<br />
Cacboxylaza<br />
Cacboxylaza RiDP<br />
acboxylaza<br />
4. Kh<strong>ôn</strong>g gian cố<br />
định CO 2<br />
Lục lạp của tế bào<br />
mô giậu<br />
LL của TB mô<br />
giậu <strong>và</strong> TB bao bó<br />
Lục lạp của tế<br />
bào bao bó mạch<br />
mạch<br />
5. Thời gian cố định Ban ngày Ban ngày Ban đêm<br />
CO 2<br />
6. Hiệu suất quang Trung bình<br />
Cao gấp đôi thực Thấp<br />
hợp<br />
vật C 3<br />
24. Mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp <strong>và</strong> điều kiện môi trường<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
25.<br />
Câu 1. Lập bảng so sánh sai khác giữa tổng hợp ATP trong quang hợp <strong>và</strong> trong hô hấp (<br />
về cơ quan xẩy ra, cơ chế, con đường tổng hợp ATP, đường đi H + , kết quả lượng ATP tạo<br />
được, ý nghĩa, nguồn cung cấp H + )<br />
Đáp án:<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 113<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tiêu chí Quang hợp Hô hấp<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
26.<br />
Cơ quan Lục lạp Ti thể<br />
Cơ chế Photphorin hóa quang hóa Photphorin hóa oxy hóa<br />
Con đường<br />
Đường đi H +<br />
Photphorin hóa vòng <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g<br />
vòng<br />
H + đi từ trong khoang tilacoit ra<br />
ngoài màng tilacoit qua kênh ATP<br />
syntetaza tổng hợp ATP.<br />
Photphorin hóa mức nguyên <strong>liệu</strong><br />
Photphorin hóa mức enzim<br />
H +<br />
đi từ khoang giữa hai lớp<br />
màng <strong>và</strong>o trong chất nền của ti<br />
thể qua kênh ATP syntetaza tổng<br />
hợp ATP.<br />
Kết quả Lượng ATP tạo ra ít hơn Nhiều hơn(36-38ATP)<br />
Ý nghĩa<br />
Tổng hợp ATP ở pha sáng cung<br />
cấp cho pha tối<br />
Tổng hợp ATP cung cấp cho<br />
mọi hoạt động sống của tế bào.<br />
Quang phân li nước NADH, FADH tạo ra từ quá<br />
Nguồn cung cấp<br />
trình đường phân, chu trình<br />
H + Kreps.<br />
Câu 2. Hóa thẩm là gì? Phân biệt hóa thẩm trong ti thể <strong>và</strong> hóa thẩm trong lục lạp.<br />
Hướng dẫn<br />
- Hóa thẩm là quá trình tổng hợp ATP nhờ sử dụng năng lượng của gradien H + qua một<br />
màng bán thấm có phức hệ ATP-sintetaza.<br />
- Phân biệt:<br />
Điểm phân biệt Hóa thẩm tại ti thể Hóa thẩm tại lục lạp<br />
- Vị trí - Định vị tại màng trong của<br />
ti thể<br />
- Nguồn gốc H + - Được tạo ra từ quá trình oxy<br />
- Nguồn năng lượng<br />
cung cấp cho bơm<br />
H +<br />
- Nguồn điện tử <strong>cao</strong><br />
năng<br />
hóa các hợp chất hữu cơ<br />
- Từ liên kết hóa học của chất<br />
hữu cơ<br />
- Định vị tại màng của tilacoit<br />
- Được tạo ra từ quá trình quang<br />
phân li nước<br />
- Từ ánh sáng mặt trời<br />
- Lấy từ các hợp chất hữu cơ - Từ hệ quang hóa II <strong>và</strong> I<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Chất vận chuyển - NADH, FADH2 vận<br />
điện tử <strong>và</strong> H + chuyển đến màng.<br />
- NADPH vận chuyển từ màng<br />
<strong>và</strong>o chất nền<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Thành phần chuỗi NADH dehydrogenaza đến PS I: từ feredoxin,<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 114<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
chuyền điện tử<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
27.<br />
28.<br />
- Chất nhận điện tử<br />
cuối cùng<br />
hệ ubiquinon <strong>và</strong> đến hệ<br />
xitocrom<br />
- O 2 - NADPH<br />
- Sản phẩm - Tạo phần lớn ATP cung cấp<br />
cho mọi hoạt động sống của<br />
tế bào.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
plastoquynon(PQ), xitocrom<br />
(xit), plastoxianin(PC) )<br />
PS II: từ Q, plastoquynon(PQ),<br />
xitocrom (xit f), plastoxianin(PC)<br />
- Tạo ATP cung cấp cho quá<br />
trình đồng hóa CO 2 trong pha tối.<br />
Câu 3. Trong tế bào có những cơ chế photphoryl hóa tổng hợp ATP nào? Nêu sự khác<br />
nhau cơ bản nhất giữa các cơ chế đó.<br />
Hướng dẫn: Photphoryl hóa là sự gắn thêm nhóm photphat <strong>và</strong>o một phân tử.<br />
Có 3 kiểu photphoryl hóa là:<br />
- Photphoryl hóa ở mức độ cơ chất: là sự chuyển một nhóm photphat linh động từ một<br />
chất hữu cơ khác đã được photphoryl hóa tới ADP tạo ra ATP.<br />
- Photphoryl hóa oxy hóa: Năng lượng từ phản ứng oxy hóa khử trong hô hấp được sử<br />
dụng để gắn nhóm photphat <strong>và</strong>o ADP<br />
- Photphoryl hóa quang hóa: năng lượng ánh sáng được hấp thụ <strong>và</strong> chuyển hóa thành năng<br />
lượng tích lũy trong liên kết ADP <strong>và</strong> Pi tạo thành ATP.<br />
Câu 4. Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ thể thực vật ở một số giai đoạn được biểu diễn<br />
như sau<br />
E ATP<br />
(1)<br />
E HCHC<br />
2<br />
E ATP<br />
1. Viết phương trình mỗi giai đoạn<br />
E: năng lượng<br />
2. Giai đoạn 1 diễn ra từ bao nhiêu con đườngkhác nhau, cho biết điều kiện dẫn đến mỗi<br />
con đường trên<br />
Hướng dẫn giải<br />
Giai đoạn 1: chính là pha tối trong quang hợp<br />
6 CO 2 + 12 NADH + 18 ATP + 12 H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6H 2 O + 12 NADP + + 18 ADP +<br />
+ 18 P i<br />
Giai đoạn 2: chính là quá trình hô hấp tế bào<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C 6 H 12 O 6 + 6 O 2 →6 CO 2 + 6 H 2 O + Q<br />
- Giai đoạn 1 diễn ra theo 3 con đường khác nhau.<br />
+ Con đường cố định CO 2 ở thực vật C 3: thực vật sống ở điều kiện á nhiệt đới <strong>và</strong> <strong>ôn</strong> đới,<br />
CO 2 , O 2 , nhiệt độ , ánh sáng bình thường<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 115<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
+ Con đường cố định CO 2 ở thực vật C 4: thực vật sống ở điều kiện khí hậu nóng ẩm,<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
29.<br />
30.<br />
31.<br />
hàm lượng CO 2 thấp, O 2 <strong>cao</strong>, nhiệt độ , ánh sáng <strong>cao</strong><br />
+ Con đường cố định CO 2 ở thực vật CAM: là nhón thực vật mọng nước, điều kiện khắc<br />
nghiệt, khô hạn kéo dài<br />
Câu 5: NAD, NADP là gì ? Phân biệt 2 chất này ?<br />
NAD: Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate:<br />
NADP - Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP)<br />
Nơi <strong>sinh</strong> ra<br />
Vai trò<br />
NADH,<br />
Đường phân, chu trình crep<br />
của hô hấp<br />
Nhường e cho chuổi chuyền<br />
e ở màng trong ti thể , năng<br />
lượng<br />
giải phóng để bơm<br />
H + , tạo thế năng H+ tổng<br />
hợp ATP. Cung cấp H +<br />
làm tăng nồng độ H+ trong<br />
chất nền của ti thể, kết hợp<br />
với O 2 để tạo thành nước<br />
NADPH<br />
Pha sáng của quang hợp<br />
Khử CO2 trong pha tối tổng<br />
hợp Glucozơ<br />
Bài tập thực hành thí nghiệm<br />
Câu 1: Một thí nghiệm với lục lạp được tách riêng như sau: đầu tiên ngâm lục lạp trong<br />
môi trường axit (PH=4 ) cho đến khi xoang tilacoit đạt PH= 4, lục lạp được chuyển sang 1<br />
dd kiềm PH= 8 . Đưa lục lạp <strong>và</strong>o trong tối<br />
a. Lúc này lục lạp có tổng hợp được ATP kh<strong>ôn</strong>g<br />
b. Nếu có thì ATP được tổng hợp ở bên trong hay bên ngoài màng tilacoit<br />
Hướng dẫn giải:<br />
a. Lục lạp lúc này tổng hợp được ATP vì có sự chênh lệch ion H + ở hai bên màng<br />
tilacot.<br />
b. ATP được hình thành bên ngoài màng vì nồng độ H + trong xoang gian tilacoit <strong>cao</strong><br />
hơn bên ngoài màng. H + được khuếch tán từ xoang gian màng qua kênh ATP<br />
sintetaza để tổng hợp ATP bêmn ngoài màng tilacoit<br />
Câu 2: Một nhà <strong>sinh</strong> lý học TV đã làm một TN như sau: Đặt 2 cây A <strong>và</strong> B <strong>và</strong>o một phòng<br />
trồng cây có chiếu sáng <strong>và</strong> có thể thay đổi nồng độ O 2 từ 21% đến 0%. KQ TN được ghi ở<br />
bảng sau:<br />
Thí nghiệm<br />
Cường độ QH (mgCO 2 /dm 2 .giờ)<br />
Cây A<br />
Cây B<br />
Trường hợp 1 20 40<br />
Trường hợp 2 35 41<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 116<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
32.<br />
33.<br />
Hãy cho biết:<br />
a) Mục đích của TN.<br />
b) Nguyên lý của TN.<br />
c) Mô tả ĐK của TN.<br />
d) Giải thích KQ TN.<br />
Hướng dẫn:<br />
a) Mục đích của TN: XĐ cây C 3 <strong>và</strong> cây C 4.<br />
b) Nguyên lý của TN: Cây C 3 phân biệt với cây C 4 ở một đặc điểm <strong>sinh</strong> lý quan<br />
trọng là: Cây C 3 có HHS còn C 4 kh<strong>ôn</strong>g có quá trình này.<br />
- HHS lại phụ thuộc chặt chẽ <strong>và</strong>o nồng độ O 2 trong KK. Nồng độ O 2 giảm -> HHS<br />
giảm rõ rệt <strong>và</strong> dẫn đến tăng cường độ QH.<br />
c) Mô tả ĐK của TN:<br />
Trường hợp 1: Nồng độ O 2 là 21%, các yếu tố ngoại cảnh khác bình thường <strong>và</strong> giống nhau<br />
ở 2 trường hợp.<br />
Trường hợp 2: Nồng độ O 2 là 0%, các yếu tố ngoại cảnh khác bình thường.<br />
d) Giải thích KQTN:<br />
Cây A: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau nhiều <strong>và</strong> đều thấp hơn cây B. Ở ĐK nồng độ<br />
O 2 khác nhau đã ảnh hưởng đến I QH . Tại nồng độ O 2 = 0% đã làm HHS giảm đến tối <strong>thi</strong>ểu<br />
->I QH tăng <strong>cao</strong>.<br />
Cây B: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau kh<strong>ôn</strong>g đáng kể => Nồng độ O 2 kh<strong>ôn</strong>g ảnh<br />
hưởng đến I QH => Cây B kh<strong>ôn</strong>g có HHS.<br />
=> Cây A là cây C 3 , cây B là cây C 4 .<br />
Câu 3: Thí nghiệm về vai trò của CO 2 đối với quang hợp:<br />
Cho hai cây rong đuôi chó tương tự nhau <strong>và</strong>o hai ống nghiệm chứa nước đun sôi để nguội,<br />
ống 1 cho 1 ít muối Na 2 CO 3 . Đổ một ít dầu thực vật lên mặt nước để ngăn cản kh<strong>ôn</strong>g khí<br />
hòa tan trong nước. Đặt thí nghiệm ra ngoài ánh sáng .<br />
Hãy cho biết kết quả thí nghiệm <strong>và</strong> giải thích kết quả ?<br />
HDG:<br />
- Ống nghiệm chỉ có nước đun sôi để nguội kh<strong>ôn</strong>g có bọt khí<br />
- Ống có Na 2 CO 3 có nhiều bọt khí bay ra<br />
- Giải thích:<br />
+Nước đun sôi để nguội để loại bỏ CO 2 hòa tan trong nước<br />
+ Khi cho một ít muối Na 2 CO 3 <strong>và</strong>o có nhiều bọt khí CO 2 bay ra<br />
Thí nghiệm chứng tỏ CO 2 cần cho quang hợp<br />
Câu 4: Người ta khẳng định ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím.<br />
a. Hãy nêu các thí nghiệm để chứng minh điều đó?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b. Giải thích vì sao?<br />
HDG;<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Thí nghiệm 1: thí nghiệm chiếu ánh sáng đơn sắc màu đỏ, màu xanh tím <strong>và</strong>o tầng lá của<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 117<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
cây rồi so sánh lượng tinh bột bằng cách nhuộm màu Iốt<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
34.<br />
- Lá chiếu ánh sáng đỏ, bắt màu xanh đậm hơn, do đó hiệu quả quang hợp <strong>cao</strong><br />
- Lá chiếu ánh sáng xanh tím, bắt màu xanh nhạt hơn, do đó hiệu quả quang hợp thấp<br />
hơn.<br />
Thí nghiệm 2: Chiếu ánh sáng qua lăng kính <strong>và</strong>o sợi tảo trong môi trường có vi khuẩn hô<br />
hấp hiếu khí, vi khuẩn hiếu khí sẽ tập trung <strong>và</strong>o ở hai đầu sợi tảo, nhưng tập trung nhiều ở<br />
đầu chiếu ánh sáng đỏ .<br />
b. Giải thích dựa theo hai cách sau:<br />
- Hiệu quả quang hợp chỉ phụ thuộc <strong>và</strong>o số lượng photon ánh sáng mà kh<strong>ôn</strong>g phụ thuộc<br />
<strong>và</strong>o năng lượng photon.<br />
- Trên cùng một mức năng lượng thì số phôton của ánh sáng đỏ lớn gấp đôi số lượng<br />
phôton của ánh sáng xanh tím<br />
Câu 5: Một học <strong>sinh</strong> đã thực hiện một thí nghiệm như sau :<br />
Chuẩn bị 3 bình thuỷ tinh có nút kín A, B, C . Bình B <strong>và</strong> C treo hai cành cây có diện tích<br />
lá là 50 cm 2 .<br />
Bình B chiếu sáng, còn bình C che tối trong 20 phút.<br />
Sau đó lấy cành lá ra rồi cho <strong>và</strong>o các bình A, B, C, mỗi bình một lượng Ba(OH) 2 như<br />
nhau, lắc đều, sao cho CO 2 trong bình được hấp thụ hết. Tiếp theo, trung hoà Ba(OH) 2 còn<br />
thừa bằng HCl. Các số <strong>liệu</strong> thu được là : 21, 18, 15,5 ml HCl cho mỗi bình.<br />
a. Nêu nguyên tắc của phương pháp xác định hàm lượng CO 2 trong mỗi bình<br />
b. Sắp xếp các bình A, B, C tương ứng với số <strong>liệu</strong> thu được <strong>và</strong> giải thích kết quả<br />
HDG;<br />
a. Nguyên tắc của phương pháp xác định hàm lượng CO 2 trong mỗi bình<br />
- Khả năng hấp thụ CO 2<br />
CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 ↓<br />
- Chuẩn độ Ba(OH) 2 dư bằng HCL<br />
Ba(OH) 2 + 2HCL<br />
+ H 2 O<br />
→ BaCL 2 + 2H 2 O<br />
( Hồng ) ( Mất màu hồng)<br />
+ CO 2 hết nhiều → HCL dư ít<br />
+ CO 2 hết ít → HCL dư nhiều<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b.Bình B có quá trình quang hợp → lượng CO 2 giảm →Ba(OH) 2 dư nhiều, nên HCL cần<br />
để trung hòa nhiều, bình B nhiều HCL nhất: 21ml<br />
- Bình C để trong tối, có quá trình hô hấp → lượng CO 2 tăng →Ba(OH) 2 dư ít, nên HCL<br />
cần để trung hòa ít, bình B cần lượng HCL ít nhất: 15.5ml<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 118<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bình A kh<strong>ôn</strong>g có quá trính quang hợp, kh<strong>ôn</strong>g có quá trình hô hấp lượng CO 2 giảm nên<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
35.<br />
kh<strong>ôn</strong>g thay đổi, bình A cần lượng HCL: 18 ml<br />
Câu 6: a.Trình bày thí nghiệm chứng minh: nước, Ca 2+<br />
vật.<br />
là thành phần của tế bào thực<br />
b. Trình bày thí nghiệm chứng minh quang hợp thải oxi với đối tượng <strong>và</strong> dụng cụ: cây<br />
rong đuôi chó, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm, dung dịch Na 2 CO 3<br />
HDG;<br />
a. Xác định sự có mặt của nước:<br />
- Sấy lá cây → khối lượng của lá giảm so với ban đầu<br />
- Đun nhẹ ống nghiệm đựng các mảnh lá trên ngọn lửa đèn cồn → trên thành ống nghiệm<br />
có nước ngưng tụ.<br />
- Cho lá cây <strong>và</strong>o ống nghiệm → đun nhẹ, sau đó cho môt <strong>và</strong>i tinh thể sunfat đồng kh<strong>ôn</strong>g<br />
màu → CuSO 4 chuyển sang màu xanh khi có nước.<br />
* Xác định sự có mặt của Ca 2+<br />
- Dùng cối sứ giã nhỏ ít lá cây → thêm <strong>và</strong>o một ít nước → ép <strong>và</strong> lọc lấy dịch chiết.<br />
- Cho dịch ép <strong>và</strong>o ống nghiệm → cho thêm <strong>và</strong>o ống nghiệm 3-5 giọt thuốc thử oxalatamon<br />
- Nếu thành phần dịch lọc có Ca 2+ sẽ tạo thành kết tủa trắng là oxalat canxi<br />
b. Chứng minh quang hợp thải oxi.<br />
Nguyên <strong>liệu</strong>: cây rong đuôi chó, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm.<br />
Tiến hành: lấy cốc thủy tinh đựng nước<br />
+ Cho một ít cành rong đuôi chó <strong>và</strong>o phễu (gốc ở miệng phễu)→ úp phễu <strong>và</strong>o cốc.<br />
+ Lắp lên cuống phễu một ống nghiệm chứa đầy nước<br />
+ Đưa thí nghiệm ra ngoài sáng.<br />
- Kết quả:<br />
+ Trên cành rong xuất hiện nhiều bọt khí → bọt khí nổi lên trong phễu, tập trung <strong>và</strong>o ống<br />
nghiệm → đẩy nước trong ống nghiệm xuống dần.<br />
Sau 3-4 h, lấy ngón tay bịt kín miệng ống nghiệm, nhấc ra ngoài, dùng que diêm còn tàn<br />
đỏ, hé ngón tay đưa que diêm <strong>và</strong>o ống nghiệm → que diêm bùng cháy.<br />
- Để tăng hiệu suất quang hợp thì bổ sung thêm CO 2 <strong>và</strong>o nước bằng cách cho <strong>và</strong>o<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cốc nước một lượng nhỏ Na 2 CO 3 .<br />
Kết luận: ngoài sáng, cây xanh quang hợp thải oxi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 119<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 120<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Năng lượng<br />
1. Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào ?<br />
2. Vẽ sơ đồ cấu tạo tổng quát của phân tử ATP ? Trình bày cơ chế truyền năng lượng của ATP ?<br />
2. Enzim<br />
1. Trình bày cấu trúc <strong>và</strong> cơ chế xúc tác <strong>và</strong> vai trò điều hoà tốc độ phản ứng của enzim ?<br />
2. Giải thích tại sao người ta có thể sử dụng cách cách: Đun nóng, ngâm chua, ướp lạnh để bảo quản<br />
thức ăn ?<br />
3.Hô hấp:<br />
1.Giai đoạn nào trong ba giai đoạn của hô hấp tế bào được xem là cổ nhất ? Giải thích ?<br />
2.Tại sao quá trình hô hấp ở <strong>sinh</strong> vật nhân sơ giải phóng giải phóng 38ATP nhưng ở <strong>sinh</strong> vật nhân<br />
chuẩn chỉ giải phóng 36-38ATP ?<br />
3.Quá trình OXH glucôzơ ở tế bào tuy hiệu quả <strong>cao</strong> (khoảng 40% năng lượng) song lại kh<strong>ôn</strong>g đạt hiệu<br />
suất <strong>10</strong>0%, tức là vẫn có sự hao phí dưới dạng nhiệt. Vậy nhiệt lượng hao phí đó có hoàn toàn là vô ích<br />
kh<strong>ôn</strong>g ?<br />
4.Cơ thể bạn chế tạo NAD+ <strong>và</strong> FAD từ hai loại vitamine B, niaxin <strong>và</strong> riboflavin. Bạn chỉ cần một lượng<br />
vitamine rất bé. Liều lượng cho phép được khuyến cáo là mỗi ngày chỉ 20mg niaxin <strong>và</strong> 1,7mg<br />
riboflavin. So với lượng glucôzơ trong cơ thể ta cần mỗi ngày thì các lượng này cần ít nhất là bao nhiêu<br />
phân tử NAD+ <strong>và</strong> FAD ? Bạn có thể cho biết tại sao nhu cầu hàng ngày của bạn về các chất đó lại ít thế<br />
kh<strong>ôn</strong>g ?<br />
4.Quang hợp<br />
1.So sánh quang hợp <strong>và</strong> hoá tổng hợp ?<br />
2.Nêu hoạt động của nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ hợp chất chứa nito ?<br />
3.Loại nào sau đây lấy CO2 nhanh hơn (tính theo đơn vị trọng lượng): Cây non, cây trưởng thành, cây<br />
già ? Khi chặt các cây già <strong>và</strong> gieo trồng mới lại thì có tác dụng gì đến hiệu ứng nhà kính ?<br />
4.Mô tả ngắn gọn cây cối dùng đường sản xuất ra trong quang hợp để làm gì ?<br />
5.Các nguyên tử oxy của glucôzơ sản xuất bằng quang hợp đến từ nước hay từ CO2 ? Hãy bố trí thí<br />
nghiệm chứng minh ?<br />
6.Giải thích tính thích nghi của các hình thức quang hợp ở thực vật ?<br />
5.Tổng hợp:<br />
1.Kể tên các hợp chất vận chuyển điện tử quan trọng trong tế bào ? Nếu <strong>thi</strong>ếu các chất đó thì điều gì sẽ<br />
xảy ra ?<br />
2.So sánh chuỗi vận chuyển e - trên màng thylakoid của lục lạp <strong>và</strong> chuỗi vận chuyển trên màng trong ty<br />
thể: (1) e - thu năng lượng từ đâu ? (2) Các e - thu được gì ở cuối chuỗi vận chuyển e - ? (3) Năng lượng<br />
dòng e - trao cho được sử dụng như thế nào ?<br />
3.Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ<br />
quá trình hô hấp tế bào ?<br />
4.Giả sử trung bình một ngày bạn cần 2200kcal cho duy trì cơ thể <strong>và</strong> hoạt động tuỳ ý.<br />
Giả <strong>thi</strong>ết khẩu phần của bạn cung cấp trung bình mỗi ngày 2300kcal. Để tránh năng lượng tích luỹ <strong>và</strong>o<br />
mỡ làm tăng cân, bạn cần phải tập thể dục nhiều hơn. Mỗi tuần bạn phải dành mấy giờ đi bộ (hoặc bơi,<br />
hoặc chạy) để đốt cháy hết số calo thừa đó ?<br />
Biết rằng đi bộ tiêu thụ 231 kcal/h, bơi 535 kcal/h, chạy 865 kcal/h.<br />
5.Chứng minh năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống có nguồn gốc từ năng lượng ánh sáng mặt trời<br />
?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 121<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 122<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHUYÊN ĐỀ 5: CHU KỲ TẾ BÀO<br />
I. KHÁI NIỆM:<br />
1. Định nghĩa: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào, bao gồm kì trung gian <strong>và</strong> quá trình nguyên<br />
phân.<br />
* Các hình thức phân bào:<br />
Sự phân bào gồm các hình thức sau:<br />
- Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào kh<strong>ôn</strong>g có tơ hay kh<strong>ôn</strong>g có thoi phân bào.<br />
+ Là hình thức phân bào ở tế bào nhân sơ.<br />
+ Là hình thức <strong>sinh</strong> sản vô tính ở vi khuẩn.<br />
+ Diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi (tạo vách ngăn ở giữa chia tế<br />
bào mẹ thành hai tế bào con).<br />
- Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gồm: Nguyên phân <strong>và</strong> giảm phân.<br />
2. Đặc điểm:<br />
- Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau.<br />
- Được điều khiển đảm bảo sự <strong>sinh</strong> trưởng <strong>và</strong> phát triển bình thường của cơ thể.<br />
- Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc <strong>và</strong>o từng loại tế bào trong cơ thể <strong>và</strong> tùy thuộc <strong>và</strong>o từng loài.<br />
VD: Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút, trong khi đó tế bào ruột cứ<br />
một ngày phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm, còn tế bào thần kinh ở cơ thể người<br />
trưởng thành hầu như kh<strong>ôn</strong>g phân bào.<br />
II. QUÁ TRÌNH<br />
Chu kì tế bào gồm 5 kì, chia thành hai giai đoạn:<br />
1. Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3 pha:<br />
a. Pha G1: Là thời kì <strong>sinh</strong> trưởng chủ yếu của tế bào.<br />
- Diễn biến:<br />
+ Gia tăng của tế bào chất, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu trúc <strong>và</strong> chức<br />
năng của tế bào (tổng hợp các protein) <strong>và</strong> chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.<br />
- Thời gian: Tuỳ thuộc <strong>và</strong>o chức năng <strong>sinh</strong> lí của tế bào. VD: Ở tế bào phôi rất ngắn, còn ở tế bào<br />
thần kinh kéo dài suốt đời sống cơ thể.<br />
- Kết quả: Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào<br />
vượt qua điểm R mới tiếp tục đi <strong>và</strong>o pha S <strong>và</strong> diễn ra nguyên phân. Nếu kh<strong>ôn</strong>g vượt qua điểm R, tế bào<br />
đi <strong>và</strong>o quá trình biệt hoá.<br />
b. Pha S:<br />
- Diễn biến:<br />
+ ADN nhân đôi → NST nhân đôi.<br />
+ Trung tử nhân đôi → có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này.<br />
+ Tổng hợp nhiều hợp chất <strong>cao</strong> phân tử, các hợp chất giàu năng lượng.<br />
- Kết quả: Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi cromatit hay nhiễm sắc tử chị<br />
em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động.<br />
c. Pha G2:<br />
- Diễn biến:<br />
+ Tổng hợp tất cả những gì còn lại cho quá trình phân bào. Trong đó đặc biệt là tổng hợp protein<br />
chuẩn bị cho sự hình thành thoi phân bào.<br />
+ Nhiễm sắc thể giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S.<br />
- Kết quả: Sau pha G2, tế bào diễn ra quá trình nguyên phân.<br />
2. Giai đoạn phân chia tế bào (Nguyên phân): Gồm:<br />
a. Phân chia nhân:<br />
Các kì<br />
Đặc điểm<br />
Kì đầu - NST bắt đầu co xoắn, màng nhân, nhân con dần dần biến mất.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 123<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
(kì<br />
trước)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Thoi phân bào dần xuất hiện.<br />
- Ở thực vật bậc <strong>cao</strong> kh<strong>ôn</strong>g thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi<br />
phân bào.<br />
Các NST co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo <strong>và</strong> có hình dạng<br />
Kì giữa<br />
đặc trưng, quan sát rõ nhất.<br />
Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động <strong>và</strong> được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB.<br />
Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện.<br />
b. Phân chia tế bào chất:<br />
- Tế bào động vật: Màng TB thắt lại ở vị mặt phẳng xích đạo từ ngoài <strong>và</strong>o trong.<br />
- Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn Xenlulozo ở mặt phẳng xích đạo từ trong ra ngoài chia tế<br />
bào mẹ.<br />
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ → Hình thành nên 2 tế bào con giống nhau <strong>và</strong> giống hệt tế bào mẹ.<br />
III. Ý NGHĨA<br />
1. Ý nghĩa lý luận:<br />
*Ở <strong>sinh</strong> vật nhân thực đơn bào: là cơ chế <strong>sinh</strong> sản.<br />
*Ở <strong>sinh</strong> vật nhân thực đa bào:<br />
- Làm tăng số lượng TB giúp cơ thể <strong>sinh</strong> trưởng <strong>và</strong> phát triển<br />
- Giúp cơ thể tái <strong>sinh</strong> các mô hay TB bị tổn thương.<br />
- Là phương thức truyền đạt <strong>và</strong> ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá<br />
trình phát <strong>sinh</strong> cá thể <strong>và</strong> qua các thế hệ cơ thể ở những loài <strong>sinh</strong> sản sản <strong>sinh</strong> dưỡng.<br />
2. Ý nghĩa thực tiễn:<br />
- Giâm, chiết, ghép cành…<br />
- Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi, nhân bản vô tính có hiệu quả <strong>cao</strong> → tạo ra số lượng giống lớn trong<br />
thời gian ngắn với độ đồng đều <strong>cao</strong>.<br />
GIẢM PHÂN<br />
I. QUÁ TRÌNH<br />
Là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào <strong>sinh</strong> dục chín. Gồm 1 giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian)<br />
<strong>và</strong> 2 lần phân bào liên tiếp.<br />
1. Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian): Giống như nguyên phân.<br />
- Thời gian: Chiếm phần lớn <strong>và</strong> khác nhau giữa các loài.<br />
- Diễn biến: NST đơn nhân đôi thành NST kép, gồm 2 cromatit dính với nhau qua tâm động. Tổng<br />
hợp các chất → Kích thước tế bào tăng.<br />
- Kết quả: Tế bào chứa bộ NST 2n kép.<br />
2. Hai lần phân bào:<br />
a. Giảm phân I<br />
*Kỳ đầu I:<br />
- Đầu kỳ: Các NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng <strong>và</strong> sau khi tiếp hợp chúng dần co xoắn<br />
lại.<br />
- Giữa kỳ: Thoi phân bào hình thành, NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động. Có thể xảy ra hiện<br />
tượng trao đổi các đoạn cromatit của cặp NST tương đồng kép.<br />
- Cuối kỳ: Màng nhân <strong>và</strong> nhân con biến mất.<br />
Chú ý: Kì đầu I chiếm phần lớn thời gian giảm phân. Tùy từng loài, Kì đầu 1 có thể kéo dài <strong>và</strong>i<br />
ngày hoặc thậm trí <strong>và</strong>i chục năm như ở người.<br />
*Kỳ giữa I:<br />
- Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại.<br />
- Các cặp NST kép tương đồng sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc.<br />
*Kỳ sau I:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 124<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về mỗi cực của tế bào.<br />
*Kỳ cuối I:<br />
- Tại mỗi cực, các NST kép dần dần dãn xoắn, màng nhân <strong>và</strong> nhân co dần xuất hiện.<br />
- Thoi vô sắc tiêu biến.<br />
- Màng tế bào thắt lại ở giữa hình thành nên 2 tế bào con có bộ NST kép giảm đi một nửa (n kép).<br />
Kết quả: Phân chia thành hai tế bào con có n NST kép.<br />
b. Giảm phân II. Diễn biến như quá trình nguyên phân.<br />
Các kì<br />
Đặc điểm<br />
- Màng nhân, nhân con dần dần biến mất.<br />
Kì đầu II - Thoi phân bào dần xuất hiện.<br />
- Ở thực vật bậc <strong>cao</strong> kh<strong>ôn</strong>g thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi.<br />
Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo <strong>và</strong> có hình dạng đặc trưng,<br />
Kì giữa II<br />
quan sát rõ nhất.<br />
Kì sau II Các NS tử tách nhau ở tâm động <strong>và</strong> được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB.<br />
Kì cuối II NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện.<br />
Kết quả: Từ 1 tế bào con phân chia thành 4 tế bào con có n NST đơn.<br />
II. Ý NGHĨA<br />
- Trong phát <strong>sinh</strong> giao tử:<br />
+ Tế bào <strong>sinh</strong> giao tử đực → 4 tb con → 4 giao tử đực<br />
+ Tế bào <strong>sinh</strong> giao tử cái → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 thể cực (Thể định hướng)<br />
- Cùng với quá trình thụ tinh tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hoá<br />
<strong>và</strong> chọn giống.<br />
- NP, GP <strong>và</strong> TT góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.<br />
NGUYÊN PHÂN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
GIẢM PHÂN<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 125<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP<br />
1. Mô tả ngắn gọn về hoạt động của tế bào trong kỳ trung gian ?<br />
2. Tại sao ở kỳ đầu của nguyên phân, NST lại co xoắn trước rồi màng nhân mới dần tan biến?<br />
3. Vẽ hình minh hoạ sự biến đổi hình thái NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân ?<br />
4. Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST được ổn định qua quá trình nguyên phân?<br />
- NST nhân đôi ở kì trung gian tạo thành NST kép gồm 2 cromatit đính với nhau ở tâm động.<br />
- NST phân<br />
5. So sánh phân chia tế bào chất ở thực vật <strong>và</strong> động vật ?<br />
6. So sánh nguyên phân <strong>và</strong> giảm phân ?<br />
7. Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST giảm đi một nửa qua quá trình giảm phân ?<br />
8. So sánh quá trình tạo trứng <strong>và</strong> quá trình tạo tinh trùng ?<br />
9. Sau quá trình giảm phân từ một tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có hoàn toàn giống nhau kh<strong>ôn</strong>g ?<br />
<strong>10</strong>. Trình bày cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài <strong>sinh</strong> sản hữu tính, giao phối<br />
?<br />
11. Mô tả ngắn gọn tại sao 3 quá trình khác nhau đã xảy ra trong vòng đời hữu tính lại làm tăng tính<br />
đa dạng di truyền của thế hệ sau ?<br />
12. Muốn gây ĐB gen trên tế bào thì sử dụng các tác nhân gây đột biến tác động <strong>và</strong>o giai đoạn nào<br />
của chu kỳ tế bào ?<br />
13. Muốn gây dột biến số lượng NST trên tế bào thì sử dụng các tác nhân gây ĐB tác động <strong>và</strong>o giai<br />
đoạn nào của chu kỳ tế bào sẽ đạt hiệu quả <strong>cao</strong> nhất ?<br />
14. VK có thể phân bào với quy mô nhanh hơn tế bào nhân thực. Một số VK có thể phân chia 20<br />
phút một lần, trong khi thời gian tối <strong>thi</strong>ểu mà các tế bào nhân thực trong 1 phôi phát triển nhanh nhất<br />
cần phân bào cũng mất khoảng 1h một lần. Thử nêu ra một lý do để giải thích xem tại sao VK lại có thể<br />
phân chia nhanh hơn các tế bào nhân chuẩn khác ?<br />
15. Ở ruồi giấm 2n=8. Hàm lượng ADN trong tế bào <strong>sinh</strong> dưỡng là 2pg. Hãy:<br />
a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lượng ADN qua các pha của quá trình nguyên phân, giảm<br />
phân?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 126<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi số lượng NST qua các pha của quá trình nguyên phân ?<br />
16. Ở đậu Hà Lan 2n=14. Một tế bào đậu Hà Lan trải qua 5 lần nguyên phân.<br />
a. Tính số tế bào con tạo thành ?<br />
b. Tính số NST đơn mà môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân đó ?<br />
17. Ở thỏ 2n=44. Có <strong>10</strong> tế bào <strong>sinh</strong> dục sơ khai trong cơ quan <strong>sinh</strong> sản của thỏ đực nguyên phân 7<br />
lần. Các tế bào tạo ra đều trở thành các tế bào <strong>sinh</strong> tinh, giảm phân cho ra các tinh trùng. Các tinh trung<br />
tạo thành đều tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử với hiệu suất thụ tinh là 0. 3125%.<br />
a. Hãy tính số NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên ?<br />
b. Tính số lượng NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng nói<br />
trên ?<br />
c. Tính số hợp tử được tạo thành. Tính số tế bào <strong>sinh</strong> trứng tham gia hình thành trứng nói trên. Biết<br />
rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%.<br />
d. Tính số lượng NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình hình thành trứng nói trên.<br />
Tính số NST có trong các thể định hướng tạo thành ?<br />
18. Ở mèo 2n=38. Tổng số tế bào <strong>sinh</strong> trứng <strong>và</strong> tinh trùng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh<br />
trùng tạo ra nhiều hơn trứng 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Nếu các tế bào <strong>sinh</strong> tinh <strong>và</strong><br />
<strong>sinh</strong> trứng đều được tạo ra từ một tế bào <strong>sinh</strong> dục sơ khai thì mỗi loại tế bào trải qua mấy đợt nguyên<br />
phân ? Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng ?<br />
19. Các tế bào hồng cầu đảm trách chở oxy tới các mô của cơ thể chỉ sống khoảng 120 ngày. Các tế<br />
bào hồng cầu thay thế được sản xuất ra trong tuỷ xương. Phải mất bao nhiêu lần phân bào trong một<br />
giây ở tuỷ xương để thay thế đủ các tế bào hồng cầu ? Sau đây là một số th<strong>ôn</strong>g tin cơ sở để tìm câu trả<br />
lời: Có khoảng 5 triệu tế bào hồng cầu/m3 máu. Người trưởng thành trung bình có khoảng 5l máu<br />
(5000cm3).<br />
20. La là con lai của ngựa cái <strong>và</strong> lừa đực . Tinh trùng lừa chứa 31 NST <strong>và</strong> trứng của ngựa chứa 32<br />
NST nên hợp tử chứa 63 NST <strong>và</strong> phát triển bình thường. Tổ hợp bộ NST trong nguyên phân kh<strong>ôn</strong>g<br />
thành vấn đề <strong>và</strong> con la đã tổ hợp một số đặc tính tốt của loài ngựa <strong>và</strong> lừa. Tuy nhiên các con la lại vô<br />
<strong>sinh</strong>, giảm phân kh<strong>ôn</strong>g thể xảy ra một cách bình thường trong tinh hoàn hay buồng trứng của chúng.<br />
Giải thích vì sao nguyên phân vẫn xảy ra bình thường trong các tế bào của con la nhưng lại kh<strong>ôn</strong>g<br />
giảm phân được ?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 127<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG III: VI SINH VẬT<br />
VSV ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAI TRÒ – TÁC HẠI<br />
Mycoplasma -Kích thước rất bé, có thể lọt qua phễu lọc vi<br />
khuẩn.<br />
-Khuẩn lạc nhỏ.<br />
-Gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho<br />
người <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> vật (Viêm phổi,<br />
bệnh tiết niệu, bệnh <strong>sinh</strong> dục…)<br />
-Nhân sơ, kh<strong>ôn</strong>g có thành tế bào, màng tế bào có<br />
cholesterol.<br />
-Sinh sản bằng phân đôi.<br />
Xạ khuẩn -Hình sợi, hình tia, sợi có thể phân nhánh.<br />
-Nhân sơ, kích thước nhỏ 0.2→1µm.<br />
-Sợi vi khuẩn có 2 loại:<br />
+Khuẩn ti cơ chất.<br />
+Khuẩn ti khí <strong>sinh</strong>.<br />
-Khuẩn lạc: bề mặt khô, bám chặt <strong>và</strong>o môi<br />
trường, kh<strong>ôn</strong>g nhìn rõ cấu trúc sợi, có cấu trúc<br />
-Sản xuất chất kháng <strong>sinh</strong><br />
(streptomixin) <strong>và</strong> một số chất<br />
khác.<br />
-Phân giải một số hợp chất khó<br />
phân giải như cellulose, linhin.<br />
-Sản xuất trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp<br />
enzyme.<br />
phóng xạ, mang nhiều màu sắc khác nhau.<br />
-Sinh sản: Bằng ngoại bào tử.<br />
Vi khuẩn<br />
lam<br />
-Nhân sơ, đơn bào, hoặc đa bào.<br />
-Thành tế bào: Glycopeptid<br />
-Chứa kh<strong>ôn</strong>g bào khí để dễ nổi.<br />
-Dinh dưỡng; Quang tự dưỡng.<br />
-Sinh sản: Phân cắt, đứt đoạn.<br />
-Thức ăn cho động vật thuỷ <strong>sinh</strong>,<br />
là thức ăn giàu dinh dưỡng bổ<br />
sung.<br />
-Cố định nitrogen kh<strong>ôn</strong>g khí, tăng<br />
lượng mùn cho đất.<br />
-Sản xuất <strong>sinh</strong> khối, điều hoà<br />
kh<strong>ôn</strong>g khí.<br />
Động vật<br />
nguyên <strong>sinh</strong><br />
-Tổ chức cơ thể: Đơn bào nhân thực.<br />
-Cấu trúc: Kh<strong>ôn</strong>g có thành tế bào, chất dự trữ<br />
chủ yếu là glycogen, có roi hoặc kh<strong>ôn</strong>g roi.<br />
-Dinh dưỡng: Tự dưỡng hoặc dị dưỡng, tự do<br />
hoặc kí <strong>sinh</strong> gây bệnh. Khi gặp điều kiện bất lợi<br />
-Là thànhh phần của động vật phù<br />
du → thức ăn cho cá, <strong>sinh</strong> vật<br />
khác.<br />
-Gây bệnh ở người <strong>và</strong> động vật<br />
(Sốt rét cơn)…<br />
sẽ kết bào xác.<br />
-Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi. Hữu tính<br />
bằng cách tiếp hợp.<br />
Vi tảo -Kích thước: Hiển vi.<br />
-Tổ chức cơ thể: Đơn bào hoặc đa bào, nhân<br />
thực.<br />
-Cấu tạo: Có roi hoặc kh<strong>ôn</strong>g, thành cellulose<br />
dạng sợi mảnh. Lục lạp có sắc tố quang hợp<br />
chlorophyll, caroten.<br />
-Dinh dưỡng; Tự dưỡng, phân bố rộng, chủ yếu<br />
sống trôi nổi trong nước.<br />
-Sinh sản: Nhanh:<br />
+Vô tính: Phân đôi, bào tử.<br />
+Hữu tính: Giao tử<br />
-Thức ăn cho động vật thuỷ <strong>sinh</strong>,<br />
làm giàu chất hữu cơ cho đất.<br />
-Sản xuất thức ăn giàu protein,<br />
vitamine cho người <strong>và</strong> động vật.<br />
-Xử lý nước thải đô thị, c<strong>ôn</strong>g<br />
nghiệp, y tế …<br />
-Một số tảo có độc tính <strong>cao</strong> → gây<br />
chết hàng loạt động vật thuỷ <strong>sinh</strong><br />
(Hiện tượng nước nở hoa)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nấm men<br />
-Hình thái: Hình cầu, bầu dục.<br />
-Cấu tạo: đơn bào, đa bào dạng sợi, một số loại<br />
cấu tạo từ sợi nấm thật hoặc sợi nấm giả. Thành<br />
-Thức ăn cho người <strong>và</strong> gia súc,<br />
làm thuốc chữa bệnh.<br />
-C<strong>ôn</strong>g nghiệp sản xuất bia, rượu,<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 128<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
tế bào cấu tạo từ mannan glucan <strong>và</strong> nannan<br />
chitin.<br />
-Tổ chức cơ thể: Nhân chuẩn.<br />
-Dinh dưỡng: Kí <strong>sinh</strong> <strong>và</strong> hoại <strong>sinh</strong>.<br />
-Sinh sản: Vô tính bằng nẩy chồi, phân cắt hoặc<br />
<strong>sinh</strong> sản hữu tính bằng tiếp hợp.<br />
Nấm sợi -Tế bào nhân chuẩn, hệ sợi nấm đường kính 3-<br />
5µm.<br />
-Cấu tạo: Phân nhánh, kh<strong>ôn</strong>g có vách ngang, có<br />
thể hình thành sợi cộng bào. Thành tế bào có cấu<br />
trúc khác nhau, tuỳ nhóm: Hemicellulose, chitin.<br />
-Dinh dưỡng: Hoại <strong>sinh</strong> hoặc kí <strong>sinh</strong>.<br />
-Sinh sản: Vô tính bằng đứt đoạn, bào tử hoặc<br />
<strong>sinh</strong> sản hữu tính.<br />
Quá trình hình thành nội bào từ ở VK<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
cồn, men bánh mì, sản xuất <strong>sinh</strong><br />
khối…<br />
-Kí <strong>sinh</strong> gây hại cho người <strong>và</strong><br />
động vật.<br />
-Làm hư hỏng thực phẩm.<br />
-Sản xuất thức ăn giàu protein <strong>và</strong><br />
vitamine.<br />
-Sản xuất thuốc kháng <strong>sinh</strong> <strong>và</strong><br />
vitamine.<br />
-Sản xuất các loại hoá chất như<br />
GA, AIA…<br />
-Kí <strong>sinh</strong> gây bệnh ở người <strong>và</strong> động<br />
vật, thực vật.<br />
Nấm sợi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 129<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xạ khuẩn<br />
KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT<br />
1.VD:<br />
-Nhân sơ: VK lam, VK lao, E.coli…<br />
-Thực vật nguyên <strong>sinh</strong>: Tảo lục dạng sợi, tảo lục đơn bào…<br />
-Động vật nguyên <strong>sinh</strong>: Trùng cỏ, trùng amip…<br />
-Nấm: Nấm men, nấm sợi mốc tương…<br />
Khuẩn lạc xạ khuẩn<br />
2.Định nghĩa:<br />
Là những <strong>sinh</strong> vật có kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được dưới dưới kính hiển vi.<br />
3.Đặc điểm:<br />
-Tổ chức cơ thể: Kích thước rất nhỏ bé, đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, 1 số là tập hợp đơn bào.<br />
-Dinh dưỡng: Hấp thụ <strong>và</strong> chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh → <strong>sinh</strong> trưởng <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản nhanh.<br />
-Phạm vi loài: Chủ yếu thuộc 3 giới Khởi <strong>sinh</strong>, Nguyên <strong>sinh</strong> <strong>và</strong> giới Nấm.<br />
-Phạm vi phân bố: Rộng, ở hầu hết mọi nơi <strong>và</strong> các loại môi trường khác nhau.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PHẦN I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I.MÔI TRƯỜNG SÔNG CỦA VI SINH VẬT<br />
1.Trong tự nhiên: Sống ở hầu hết các loại môi trường, kể cả môi trường khắc nghiệt.<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 130<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
2.Trong phòng thí nghiệm: Chia thành 2 loại môi trường:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a.Môi trường lỏng (Môi trường dịch thể):<br />
Trên cơ sở số lượng, thành phần các chất trong môi trường đã biết hay chưa biết, chia thành:<br />
-Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên kh<strong>ôn</strong>g xác định được số lượng, thành phần.<br />
VD:<br />
+ Cao thịt bò: Chứa các acid amine, peptide, nucleotide, acid hữu cơ, vitamine <strong>và</strong> một số chất<br />
khoáng.<br />
+Pepton: Là dịch thuỷ phân một phần của thịt bò, cazein, bột đậu tương… dùng làm nguồn<br />
carbon, năng lượng <strong>và</strong> nitrogen.<br />
+ Cao nấm men: Là nguồn phong phú các vitamine nhóm B cũng như nguồn carbon, nitrogen.<br />
-Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hoá học <strong>và</strong> số lượng.<br />
-Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên <strong>và</strong> các chất hoá học.<br />
b.Môi trường đặc:<br />
Khi thêm <strong>và</strong>o môi trường lỏng 1,5→2% thạch (agar)<br />
II. CÁC KIỂU TỔNG HỢP CÁC CHẤT CÁC KIỂU DINH DƯỠNG:<br />
Trên cơ sở nguồn năng lượng, nguồn carbon dùng để tổng hợp các chất, chia thành:<br />
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn carbon chủ yếu VD<br />
1.Quang tự dưỡng Ánh sáng CO 2 Tảo, VK lam, VK lưu<br />
huỳnh màu tía, màu lục<br />
2.Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ VK tía, VK lục kh<strong>ôn</strong>g<br />
chứa lưu huỳnh<br />
3.Hoá tự dưỡng Chất vô cơ (NH + -<br />
4 , NO 2<br />
, H 2 , H 2 S, Fe 2+ …)<br />
CO 2<br />
VK nitrate hoá, VK oxy<br />
hoá lưu huỳnh, VK hydro<br />
4.Hoá dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ VSV lên men, hoại <strong>sinh</strong><br />
…<br />
→ Có 4 kiểu dinh dưỡng, trong khi ở thực vật, ở động vật bậc <strong>cao</strong> chỉ có một kiểu dinh dưỡng.<br />
III.MỘT SỐ KIỂU PHÂN GIẢI CÁC CHẤT CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VSV<br />
Đặc điểm Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men<br />
VD VK nốt sần Nấm men, VK lactic…<br />
Định nghĩa Là quá trình OXH các<br />
phân tử hữu cơ.<br />
Quá trình phân<br />
giải<br />
carbohydrate để<br />
thu NL cho TB.<br />
Là sự phân giải carbohydrate trong tế<br />
bào chất, được xúc tác bởi enzyme trong<br />
điều kiện kị khí, kh<strong>ôn</strong>g có sự tham gia<br />
của một chất nhận electron từ bên ngoài.<br />
Chất nhận O 2 :<br />
Chất vô cơ, có Các phân tử hữu cơ.<br />
điện tử cuối<br />
cùng<br />
-Ở SV nhân thực<br />
chuỗi truyền điện tử ở<br />
màng trong ti thể.<br />
-Ở SV nhân sơ diễn ra<br />
ngay trên màng <strong>sinh</strong><br />
chất.<br />
thành phần ion<br />
là: NO - 3 , SO 2- 4 .<br />
Sản phẩm tạo<br />
thành<br />
CO 2 , H 2 O, NL NL Lactic, rượu, dấm…hữu cơ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 131<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
1.Hô hấp:<br />
a.Trong môi trường có oxy:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
*Hô hấp hiếu khí:<br />
-Chất nhận electron là O 2 .<br />
-Sản phẩm: 36-38mol ATP (tức 40% năng lượng của một mol glucose.<br />
*Hô hấp hiếu khí kh<strong>ôn</strong>g hoàn toàn:<br />
Môi trường <strong>thi</strong>ếu một số nguyên tố vi lượng → Thiếu một số coenzyme trong chuỗi chuyền electron →<br />
kh<strong>ôn</strong>g thể dừng ở pha phân giải thứ nhất (Gồm đường phân <strong>và</strong> chu trình Krebs) → Thải ra môi trường<br />
các sản phẩm phân giải dở dang.<br />
*Hô hấp vi hiếu khí:<br />
Xảy ra ở một số VK mà trong tế bào kh<strong>ôn</strong>g đủ số lượng, chủng loại enzyme (SOD –<br />
SuperOxyDismutase, catalase, peroxydase…) phân giải triệt để các yếu tố độc hại (H + , O , OH - ) trong<br />
điều kiện môi trường có ít O 2 .<br />
b.Trong môi trường kh<strong>ôn</strong>g có oxy – Hô hấp kị khí<br />
*Hô hấp nitrate (Khử dị hoá nitrate, phản nitrate hoá):<br />
Lấy oxy từ hợp chất nitrate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron.<br />
1 mol glucose → 25 mol ATP (30%).<br />
Nitrogen<br />
khí quyển<br />
VK cố định<br />
nitrogen<br />
VK amone<br />
hoá<br />
VK phản<br />
nitrate hoá<br />
VK nitrate<br />
hoá<br />
*Hô hấp sulfate: (Khử dị hoá sulfate, phản sulfate hoá)<br />
Lấy oxy từ sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron.<br />
1 mol glucose → 22 mol ATP (25%).<br />
2.Lên men: 1 mol glucose → 2 mol ATP (2%)<br />
Là quá trình phân giải carbohydrate xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, kh<strong>ôn</strong>g có sự tham gia<br />
của chất nhận electron từ bên ngoài. Trong đó, chất cho <strong>và</strong> chất nhận e đều là các chất hữu cơ.<br />
NO 3<br />
-<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 132<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
IV.QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT<br />
1.Cơ chế:<br />
a.Tổng hợp acid nucleic:<br />
-Diễn ra giống với quá trình tổng hợp acid nucleic của mọi <strong>sinh</strong> vật khác: Nhờ quá trình tự sao, sao mã<br />
theo nguyên tắc bổ sung.<br />
b.Tổng hợp protein:<br />
RNA → Protein th<strong>ôn</strong>g qua quá trình giải mã.<br />
n (acid amine) → polypeptide<br />
c.Tổng hợp polysacharide: VD: tinh bột, glycogen, chitin, cellulose.<br />
(glucose) n + [ADP-glucose] → (glucose) n+1 + ADP<br />
d.Tổng hợp lipid:<br />
-Dihydroaceton–P → Glyceron<br />
-Các phân tử acetyl-CoA → Các acid béo.<br />
-Glycerol + acid béo → Lipid<br />
2.Ứng dụng:<br />
a.Sản xuất <strong>sinh</strong> khối hoặc protein đơn bào<br />
Lên men chất thải từ các nhà máy chế biến rau, quả, bột, sữa, … để thu nhận <strong>sinh</strong> khối làm thức ăn cho<br />
chăn nuôi.<br />
b.Sản xuất acid amine<br />
Sản xuất acid amine quý (kh<strong>ôn</strong>g thay thế) cho người <strong>và</strong> gia súc.<br />
Acid amine kh<strong>ôn</strong>g thay thế là loại acid amine cơ thể kh<strong>ôn</strong>g có khả năng tự tổng hợp mà phải lấy <strong>và</strong>o trực<br />
tiếp.<br />
Acid amine thay thế là loại acid amine mà cơ thể có khả năng tự tổng hợp được.<br />
c.Sản xuất các chất xúc tác <strong>sinh</strong> học<br />
Các enzyme ngoại bào của VSV được sử dụng phổ biến:<br />
-Amylase: Thuỷ phân tinh bột → Dùng làm tương, rượu nếp, sản xuất bánh kẹo, c<strong>ôn</strong>g nghiệp dệt, sản<br />
xuất syrup.<br />
-Protease (Thủy phân protein) → Dùng làm nước tương, chế biến thịt, c<strong>ôn</strong>g nghiệp thuộc da, c<strong>ôn</strong>g<br />
nghiệp bột dặt…<br />
-Cellulase (Thuỷ phân cellulose) → Dùng trong chế biến khai thác <strong>và</strong> xử lý các bã thải dùng làm thức<br />
ăn cho chăn nuôi <strong>và</strong> sản xuất bột giặt.<br />
-Lipase (Thuỷ phân lipid) → Dùng trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp bột giặt, chất tẩy rửa.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 133<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
d.Sản xuất gôm <strong>sinh</strong> hoc<br />
Sản xuất kem phủ bề mặt bánh, chất phụ gia trong c<strong>ôn</strong>g nghiệp khai thác dầu hoả.<br />
Trong y học, dùng làm chất thay thế huyết tương.<br />
Trong <strong>sinh</strong> hoá học, dùng làm chất tách chiết enzyme.<br />
V.QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT<br />
1.Phân giải protein:<br />
a.Cơ chế:<br />
Protease<br />
Protein → Acid amine → CO 2 + NH 3 + NL<br />
-Giai đoạn 1: Phân giải phân giải protein phức tạp thành các acid amine bên ngoài tế bào.<br />
-Giai đoạn 2: VSV hấp thụ acid amine → phân giải → tạo ra NL.<br />
Khi môi trường <strong>thi</strong>ếu C <strong>và</strong> thừa N VSV khử amine, sử dụng acid hữu cơ làm nguồn carbon.<br />
b.Ứng dụng:<br />
-Thu được các acid amine để tổng hợp protein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.<br />
-Làm tương, làm nước mắm…<br />
2.Phân giải polysaccharide<br />
a.Cơ chế:<br />
-Lên men ethylic:<br />
Nấm<br />
Nấm men rượu<br />
(đường hoá)<br />
Tinh bột → Glucose → ethanol + CO 2<br />
-Lên men lactic (Chuyển hoá kị khí)<br />
VK Lactic đồng hình<br />
Glucose → Lactic<br />
VK Lactic dị hình<br />
Glucose → Lactic + CO 2 + ethanol + acetic.<br />
-Phân giải cellulose:<br />
cellulase<br />
Cellulose → Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.<br />
-Quá trình OXH do VK <strong>sinh</strong> acid acetic (giấm)<br />
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Năng lượng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b.Ứng dụng:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 134<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
+Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu…<br />
+Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.<br />
+Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.<br />
+Làm thức ăn cho gia súc.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Chú ý: Gây hư hỏng hoặc làm giảm chất lượng thực phẩm, đồ dùng, hàng hoá.<br />
VI.MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP<br />
Là 2 quá trình diễn ra song song, đồng thời, phụ thuộc chặt chẽ <strong>và</strong>o nhau. Trong đó:<br />
Tổng hợp<br />
Phân giải<br />
-Các phân tử liên kết để tạo thành các hợp chất -Các hợp chất phức tạp được phân cắt thành<br />
phức tạp.<br />
các phân tử nhỏ bé rồi được hấp thụ <strong>và</strong> phân<br />
giải tiếp ở trong tế bào.<br />
-Năng lượng được tích luỹ trong các mối liên -Năng lượng được giải phóng do phá vỡ mối<br />
kết của hợp chất phức tạp.<br />
liên kết của các hợp chất phức tạp.<br />
-Sinh khối tăng, tế bào phân chia.<br />
-Vật chất dự trữ giảm, tế bào giảm <strong>sinh</strong> khối <strong>và</strong><br />
kích thước.<br />
-Cung cấp nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình -Cung cấp nguồn năng lượng cho quá trình<br />
phân giải.<br />
tổng hợp.<br />
PHẦN II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT<br />
I.SINH TRƯỞNG<br />
1.Khái niệm:<br />
a.VD:<br />
b.Định nghĩa:<br />
c.Thời gian thế hệ:<br />
2.Quá trình <strong>sinh</strong> trưởng của quần thể vi <strong>sinh</strong> vật<br />
a.Trong môi trường nuôi cấy kh<strong>ôn</strong>g liên tục:<br />
-Môi trường nuôi cấy kh<strong>ôn</strong>g liên tục là gì ?<br />
-Các giai đoạn xảy ra <strong>và</strong> giải thích ?<br />
b.Trong môi trường nuôi cấy liên tục:<br />
II.SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT<br />
1.Khái niệm:<br />
a.VD:<br />
b.Định nghĩa: Là gì ?<br />
2.Các hình thức <strong>sinh</strong> sản:<br />
a.Ở VSV nhân sơ:<br />
*Phân đôi: Là hình thức chủ yếu ở nhân sơ<br />
Tế bào phân giải, tổng hợp các chất → Tăng kích thước, khối lượng vật chất tăng gấp đôi → Xuất<br />
hiện vách ngăn tách 2 ADN giống nhau <strong>và</strong> các chất thành hai phần bằng nhau → Hoàn <strong>thi</strong>ện<br />
thành tế bào.<br />
Nhờ mesosome mà đảm bảo cho ADN gắn, nhân đôi <strong>và</strong> phân chia đồng đềuôch hai của tế bào.<br />
*Nảy chồi:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 135<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
*Bằng bào tử:<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b.Ở <strong>sinh</strong> vật nhân thực:<br />
*Phân đôi:<br />
*Nảy chồi:<br />
*Bằng bào tử:<br />
III.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
1.Yếu tố hoá học:<br />
a.Các chất kích thích <strong>sinh</strong> trưởng Các chất dinh dưỡng<br />
*Carbon:<br />
*Nitrogen:<br />
*Lưu huỳnh:<br />
*Phospho:<br />
*Oxy:<br />
*Các nhân tố <strong>sinh</strong> trưởng: Là các hợp chất hữu cơ quan trọng mà VSV kh<strong>ôn</strong>g tự tổng hợp được mà phải<br />
thu nhận trực tiếp từ môi trường ngoài.<br />
→ Chia VSV thành hai nhóm:<br />
-VSV khuyết dưỡng: Kh<strong>ôn</strong>g có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố <strong>sinh</strong> trưởng.<br />
-VSV nguyên dưỡng: Là VSV tự tổng hợp được các chất.<br />
b.Các chất ức chế <strong>sinh</strong> trưởng<br />
Các phenol, alcohol, halogen, H2O2, các kim loại nặng, aldehyt, chất kháng <strong>sinh</strong>…<br />
2.Yếu tố vật lý:<br />
a.Nhiệt độ:<br />
b.Độ ẩm:<br />
c.pH:<br />
d.Ánh sáng:<br />
e.Áp suất thẩm thấu:<br />
Chú ý: Khuẩn lạc là một tập hợp tế bào hay <strong>sinh</strong> khối tế bào bắt nguồn từ một tế bào ban đầu hay<br />
một đoạn khuẩn ti nhờ <strong>sinh</strong> sản vô tính, tạo thành một đốm nhỏ mắt thường có thể nhìn thấy trên<br />
môi trường đặc.<br />
1.<br />
Câu 1:<br />
NH 3<br />
HNO 2<br />
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP<br />
CHỦ ĐỀ VII: SINH HỌC VI SINH VẬT<br />
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Q ( hoá năng) + CO 2<br />
chất hữu cơ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên.<br />
b. Hình thức dinh dưỡng <strong>và</strong> kiểu hô hấp của SV này? Giải thích?<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 136<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên.<br />
ĐA:<br />
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter.<br />
b. Hình thức dinh dưỡng <strong>và</strong> hô hấp:<br />
- Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các<br />
quá trình oxi hoa các chất,nguồn cacbon từ CO 2<br />
- Hiếu khí bắt buộc vì nếu kh<strong>ôn</strong>g có O 2 thì kh<strong>ôn</strong>g thể oxihoa các chất <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g có năng lượng<br />
cho hoạt động sống.<br />
c. Phương trình phản ứng:<br />
- Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas)<br />
2NH 3 + 3O 2 → 2HNO 2 + 2H 2 O + Q<br />
CO 2 + 4H + Q ′ (6%) → 1/6C 6 H 12 O 6 + H 2 O<br />
- Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter)<br />
2HNO 2 + O 2 → 2HNO 3 + Q<br />
CO 2 + 4H + Q ′ (7%) → 1/6C 6 H 12 O 6 + H 2 O<br />
Câu 2:<br />
a. Hoàn thành các phương trình sau<br />
C 6 H 12 O 6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q<br />
C 6 H 12 O 6 Vi khuẩn lactic ? + Q<br />
2.<br />
3.<br />
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu<br />
chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi <strong>sinh</strong> vật hóa dưỡng theo bảng sau:<br />
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng<br />
Chất nhận electron cuối cùng<br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
ĐA:<br />
a. Hoàn thành phương trình :<br />
Vi khuẩn etilic<br />
C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 + Q<br />
Vi khuẩn lactic<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
C 6 H 12 O 6<br />
2CH 3 CHOHCOOH + Q<br />
b.<br />
- Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men.<br />
- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng:<br />
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng<br />
Chất nhận electron cuối cùng<br />
1. Lên m n là các phân tử hữu cơ .<br />
2. Hô hấp hiếu khí là O 2 .<br />
3. Hô hấp kị khí . là 1 chất vô cơ như<br />
Câu 3:<br />
a. Hô hấp là gì? Lên men là gì?<br />
b. So sánh quá trình lên men của vi khuẩn với hô hấp ở cây xanh?<br />
ĐA: a. Khái niệm hô hấp <strong>và</strong> lên men<br />
- Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng của các hợp chất hữu cơ thành năng lượng<br />
ATP gồm hô hấp kị khí <strong>và</strong> hô hấp hiếu khí<br />
- Lên men là sự phân giải kh<strong>ôn</strong>g hoàn toàn cacbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện<br />
kị khí<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 137<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
b. So sánh:<br />
*Giống nhau:<br />
- Đề là quá trình phân giải cacbonhidrat để <strong>sinh</strong> năng lượng<br />
- Nguyên <strong>liệu</strong> là đường đơn<br />
- Có chung giai đoạn đường phân<br />
enzim<br />
C 6 H 12 O 6<br />
2CH 3 CO COOH (axitpi ruvic) + NADH + 2 ATP<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.<br />
5.<br />
*Khác nhau:<br />
Lên men<br />
- Xảy ra trong điều kiện yếm khí<br />
- Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ<br />
oxihoá¸, chất nhận điện tử là chất hữu cơ<br />
- Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn<br />
- Sản phẩm tạo thành là chất hữu cơ, CO 2<br />
- Năng lượng tạo ra ít (2 ATP)<br />
Hô hấp hiếu khí ở cây xanh<br />
- Xảy ra trong điề kiện kị khí<br />
- Điện tử được truyền cho oxi, chất nhận điện tử<br />
oixi phân tử<br />
- Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn<br />
- Sản phẩm tạo thành là CO 2 , H 2 O, ATP<br />
- Năng lượng tạo ra nhiều (38ATP)<br />
Câu 4:<br />
a. Quá trình muối dưa, cà ứng dụng kĩ thuật lên men nào, cần tác dụng của loại vi <strong>sinh</strong><br />
vật nào<br />
b. Tại sao muối dưa cà người ta thường dùng vỉ tre để nén chặt, bên trên lại đè hoàn đá<br />
c. Trong kĩ thuật muối. dưa cà được ngâm trong dung dịch muối 4- 6%.việc sử dụng<br />
muối có tác dụng gì?<br />
ĐA:<br />
a. Việc muối dưa, cà là ứng dụng quá trình lên men lactic. Tác nhân của hiện tựong lên men<br />
lactic là VK lactic sống kị khí.<br />
b. Để quḠtrình lên men diễn ra tốt đẹp người ta dùng vỉ tre để nén chặt sau đó dằn hòn đá<br />
lên để tạo môi trường kị khí cho vsv hoạt động tốt.<br />
c. Ngâm trong dung dịch nước muối tạo điều kiện để đường <strong>và</strong> nước từ kh<strong>ôn</strong>g bào rút ra<br />
ngoài, VK lactic có sẵn trên bề mặt dưa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên men<br />
thối (chiếm 80- 90%) cùng phát triển với VK lactic nhưng do sự lên men lactic tạo nhiều axit<br />
lactic, làm pH của môi trường ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối. cho<br />
sự phát triển của VK gây thối. Nồng độ <strong>cao</strong> của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng<br />
thời cũng ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic giai đoạn muối chua coi như kết thúc.<br />
Câu 5:<br />
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn : trực khuẩn mủ xanh(1), <strong>và</strong> trực khuẩn uốn<br />
ván (2), người ta cấy <strong>sâu</strong> chúng <strong>và</strong>o môi trường (A) gồm: thạch loãng có nước thịt <strong>và</strong> gan<br />
với thành phần như sau (g/l): Nước chiết thịt <strong>và</strong> gan- 30; Glucôzơ -2; Thạch - 6; Nước cất -<br />
1<br />
Sau 24 giờ nuôi cấy ở nhiệt độ phù hợp người ta thấy: (1) phân bố ở phía trên ống nghiệm;<br />
(2) phân bố ở đáy ống nghiệm.<br />
a. Môi trường (A) là loại môi trường gì?<br />
b. Kiểu hô hấp của vi khuẩn 1, 2 ?<br />
c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1,2?<br />
ĐA:<br />
a. Bán tổng hợp<br />
b. 1 – hô hấp hiếu khí ; 2- hô hấp kị khí<br />
c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1– O ; 2 – chất vô cơ ( NO - 3 SO 2-<br />
2<br />
4.)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 138<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
6.<br />
7.<br />
8.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Câu 6. Giải thích các hiện tượng sau:<br />
a. Nếu dưa muối để lâu sẽ bị khú.<br />
b. Nếu siro (nước quả đậm đặc có đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ<br />
căng phồng. (Viết phương trình).<br />
c. Khi làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đ<strong>ôn</strong>g tụ) <strong>và</strong> có<br />
vị chua. (Viết phương trình).<br />
ĐA:<br />
a. Giải thích :<br />
b. Giải thích theo SGV NC (trang 162) + PT lên men rượu.<br />
c. Giải thích<br />
- Trong quá trình làm sữa chua đã sử dụng vi khuẩn lactic cho nên trong sữa chua thành phẩm<br />
có, 1% axit lactic, rất nhiều loại vitamin <strong>và</strong> prôtein dễ tiêu, chứa vi khuẩn cú lợi cho đường tiờu<br />
húa.<br />
- Trong quá trình làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng sang trạng thái đặc sệt là do khi axit lactic được<br />
hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, lượng nhiệt được <strong>sinh</strong> ra, cazêin (prôtêin của sữa) kết<br />
tủa gây trạng thái đặc sệt.<br />
PT lên men lăctic<br />
- C6H12O6 VK lactic CH 3 CHOHCOOH (axit lactic) + Q<br />
Câu 7:<br />
a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu?<br />
b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH<br />
thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được kh<strong>ôn</strong>g? Tại sao?<br />
ĐA: - Cơ chât: tinh bột, đường glucôzơ<br />
a. Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn.<br />
- Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO 2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%,<br />
<strong>sinh</strong> khôi tê bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng.<br />
- Phương trình<br />
(C 6 H <strong>10</strong> O 5 )n + nH 2 O Nâm mốc n C 6 H 12 O 6 Nâm men rượu C 2 H 5 OH +<br />
CO 2 + Q.<br />
b. Phải giữa nhiệt độ ổn định vì ở nhiệt độ <strong>cao</strong> giảm hiệu suất <strong>sinh</strong> rượu, nhiệt độ thấp nấm kìm<br />
hãm hoạt động của nấm men.<br />
- Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu : 4 - 4,5.<br />
- Tăng pH lớn hơn 7 kh<strong>ôn</strong>g được vì. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu.<br />
Câu 8:<br />
a. Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của<br />
chúng là gì?<br />
b.<br />
Vì sao vi <strong>sinh</strong> vật kị khí bắt buôc chỉ có thể sống <strong>và</strong> phát triển trong điều kiện kh<strong>ôn</strong>g có<br />
oxy kh<strong>ôn</strong>g khí?<br />
c. Nêu ứng dụng của vi <strong>sinh</strong> vật trong đời sống<br />
ĐA: Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2.<br />
Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 thành NH3 nhờ hệ enzim nitrogenaza ).<br />
2. Vi <strong>sinh</strong> vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống <strong>và</strong> phát triển trong điều kiện kh<strong>ôn</strong>g có oxy kh<strong>ôn</strong>g<br />
khí <strong>và</strong> chúng kh<strong>ôn</strong>g có enzim catalaza <strong>và</strong> một số enzim khác do dó kh<strong>ôn</strong>g thể loại được các sản<br />
phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit.<br />
3. ứng dụng của VSV<br />
- Xử lý nước thải, rác thải.<br />
- Sản xuất <strong>sinh</strong> khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 139<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Làm thuốc.<br />
- Làm thức ăn bổ sung cho người <strong>và</strong> gia súc.<br />
- Cung câp O2.<br />
Câu 11<br />
a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ <strong>và</strong>o nhu cầu O 2 cần cho <strong>sinh</strong> trưởng,<br />
nấm men xếp <strong>và</strong>o nhóm vi <strong>sinh</strong> vật nào?<br />
b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O 2 <strong>và</strong> trong môi trường kh<strong>ôn</strong>g có<br />
O 2 ?<br />
ĐA:<br />
9. a- Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, <strong>sinh</strong> sản vô tính bằng nảy chồi hoặc<br />
phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng .<br />
- Nấm men thuộc nhóm vi <strong>sinh</strong> vật: Kị khí kh<strong>ôn</strong>g bắt buộc.<br />
b. Hoạt động chính của nấm men:<br />
- Trong môi trường kh<strong>ôn</strong>g có O 2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic.<br />
- Trong môi trường có O 2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> <strong>sinh</strong> trưởng <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản nhanh, tạo ra <strong>sinh</strong><br />
khối lớn<br />
<strong>10</strong>.<br />
11.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Câu 12<br />
a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ <strong>và</strong>o<br />
đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?<br />
b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng <strong>và</strong>o chất nền ti thể để tổng hợp ATP được<br />
thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó?<br />
ĐA:<br />
a. Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng<br />
lượng.<br />
* Căn cứ <strong>và</strong>o chất nhận e cuối cùng:<br />
Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (hợp chất vô cơ ), lên men (Chất<br />
nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)<br />
b.<br />
- Phương thức: Thụ động (khuếch tán) – H+ được vận chyển từ nơi có nồng độ <strong>cao</strong> đến nơi có<br />
nồng độ thấp.<br />
- Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh)<br />
Câu hỏi 13:<br />
a.<br />
+ So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên <strong>liệu</strong> đường <strong>và</strong> quá trình lên men lactic.<br />
+Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ thể, hình thức sống <strong>và</strong> <strong>sinh</strong> sản của 2 nhóm vi <strong>sinh</strong> vật<br />
là tác nhân gây nên 2 quá trình trên.<br />
b.Vì sao trong quá trình làm rượu kh<strong>ôn</strong>g nên mở nắp bình rượu thường xuyên?<br />
c. Cấu tạo <strong>và</strong> hoạt động sống của virut có những đặc điểm nào khác so với các nhóm <strong>sinh</strong><br />
vật khác? Nêu một số ứng dụng <strong>và</strong> tác hại của virut.<br />
Đáp án<br />
-Giống nhau:<br />
+Đều do tác động của vi <strong>sinh</strong> vật.<br />
+Nguyên <strong>liệu</strong> glucôzơ.<br />
+ Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit<br />
pyruvic<br />
-Khác nhau:<br />
Lên men rượu từ nguyên <strong>liệu</strong> đường<br />
Lên men lactic<br />
-Tác nhân: Nấm men<br />
-Tác nhân: Vi khuẩn lactic.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 140<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
-Sản phẩm: Rượu êtilic, CO 2 .Qua chưng cất<br />
mới thành phẩm.<br />
-Phương trình phản ứng:<br />
C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 + Q<br />
Sự khác nhau giữa 2 nhóm vsv này:<br />
Nấm men<br />
-Tế bào nhân thực<br />
-Kh<strong>ôn</strong>g có vỏ nhầy. Nhân hoàn chỉnh, tế bào<br />
chất có nhiều bào quan.<br />
-Dị dưỡng hoại <strong>sinh</strong><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
12.<br />
13.<br />
-Sinh sản theo kiểu nảy chồi, bào tử hữu tính.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
-Sản phẩm: Axit lactic. Kh<strong>ôn</strong>g qua chưng cất.<br />
-Phương trình phản ứng:<br />
C 6 H 12 O 6 2C 3 H 6 O 3 + Q .<br />
Vi khuẩn lactic<br />
-Tế bào nhân sơ.<br />
-Có vỏ nhầy.Nhân chưa có màng.Tế bào chất<br />
chưa có nhiều bào quan.<br />
-Tự dưỡng, dị dưỡng, có dạng di động .<br />
-Sinh sản chủ yếu phân đôi.<br />
Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí <strong>và</strong> thự hiện quá trình lên men.<br />
-Khi kh<strong>ôn</strong>g có O 2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải<br />
đường thành rượu.<br />
-Khi có O 2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO 2 <strong>và</strong> H 2 O đồng<br />
thời kho có O 2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm <strong>và</strong><br />
bị chua.<br />
Câu 14:<br />
a. Trình bày phương thức đồng hóa CO 2 của các <strong>sinh</strong> vật tự dưỡng<br />
b. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa tổng hợp <strong>và</strong> vi khuẩn quang tổng hợp về phương<br />
thức đồng CO 2 .<br />
ĐA:<br />
a. Phương thức đồng hóa CO 2 của các <strong>sinh</strong> vật tự dưỡng:<br />
Nhóm VSV tự dưỡng gồm có<br />
- VSV quang tự dưỡng: sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp<br />
+ VD: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào : lấy nguồn hidro từ nước, quang hợp giải phóng oxi<br />
+ Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía: Lấy hidro từ khí hidro tự do, từ H 2 S, hoặc hợp chất có<br />
chứa H. Quang hợp kh<strong>ôn</strong>g giải phóng oxi.<br />
- VSV hóa tự dưỡng: Sử dụng năng lượng <strong>sinh</strong> ra khi oxi hóa hợp chất vô cơ nào đó để tổng hợp<br />
chất hữu cơ.<br />
VD:<br />
+ VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng <strong>sinh</strong> ra khi oxi hóa amon thành nitrit<br />
+ VK nitrat hóa: oxi hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng<br />
VK oxihoa lưu huỳnh: Lấy năng lượng từ oxi hóa H 2 S thành các hợp chất chứa lưu huỳnh.<br />
b. Điểm khác nhau giữa vi khuẩn hóa tổng hợp <strong>và</strong> vi khuẩn quang tổng hợp <strong>và</strong> sử<br />
dụng nguồn năng lượng từ sự oxi hóa các hợp chất vô cơ. Còn vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng<br />
năng lượng từ ánh sáng mặt trời nhờ sắc tố qang hợp.<br />
Câu 15:<br />
a. Nêu 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp. Trong tự nhiên, nhóm nào có vai<br />
trò quan trọng nhất? vì sao?<br />
b. Dựa <strong>và</strong>o nguồn cung cấp năng lượng <strong>và</strong> cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của<br />
VSV sau: Nhóm 1: Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu lục <strong>và</strong> màu tía<br />
Nhóm 2: vi khuẩn nitrat hóa, VK luc, VK tía kh<strong>ôn</strong>g có lưu huỳnh<br />
Nhóm 3: nấm, động vật nguyên <strong>sinh</strong><br />
ĐA:<br />
a. - 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK chuyển<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 141<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
hóa các hợp chất chứa nito<br />
- Nhóm VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito có vai trò quan trọng nhất vì:<br />
+ là nhóm đ<strong>ôn</strong>g nhất<br />
+ Đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên<br />
b. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng dựa <strong>và</strong>o nguồn cung cấp năng lượng <strong>và</strong> cácbon<br />
VSV Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon<br />
Tảo, VK lam, VK Quang tự dưỡng Ánh sáng CO 2<br />
lưu huỳnh màu lục <strong>và</strong><br />
màu tía<br />
vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO 2<br />
VK luc, VK tía Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ<br />
kh<strong>ôn</strong>g có lưu huỳnh<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
14.<br />
15.<br />
nấm, động vật<br />
nguyên <strong>sinh</strong><br />
Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ<br />
Câu 16:<br />
a. So sánh lên men <strong>và</strong> hô hấp hiếu khí ở vi <strong>sinh</strong> vật? Sản xuất giấm có phải là quá trình lên<br />
men kh<strong>ôn</strong>g? Tại sao<br />
b. Cho ví dụ về vai trò của vi <strong>sinh</strong> vật trong việc phân giải các chất độc hại<br />
ĐA:<br />
a. So sánh hô hấp <strong>và</strong> lên men ở vi <strong>sinh</strong> vật<br />
- Giống nhau: Đều qua giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất, phân giải chất hữu cơ <strong>và</strong><br />
giải phóng ATP.<br />
- Khác nhau<br />
Điểm so sánh Lên men Hô hấp hiếu khí<br />
Chất cho e Các phân tử hữu cơ Các phân tử hữu cơ<br />
Chất nhận e Các phân tử hữu cơ Oxi phân tử<br />
Sản phẩm<br />
CO 2 , hợp chất hữu cơ (axit CO 2 , H 2 O, năng lượng<br />
lactic, hoặc rượu etilic), năng<br />
lượng.<br />
Năng lượng giải phóng 2 ATP 38 ATP<br />
- Sản xuất giấm kh<strong>ôn</strong>g phải là qá trình lên men.<br />
+ Axit axetic tạo thành trong quá trình sản xuất giấm cổ truyền từ rượu etylic là sản phẩm của<br />
quá trình oxi hóa với sự tham gia của oxi trong kh<strong>ôn</strong>g khí:<br />
C 2 H 5 OH + O 2<br />
CH 3 COOH + H 2 O<br />
b. ví dụ về vai trò của vi <strong>sinh</strong> vật trong việc phân giải các chất độc hại<br />
- Sử dụng các chủng VSV có khả năng phân giải thuốc trừ <strong>sâu</strong>, diệt cỏ, diệt nấm tồn dư trong đât<br />
làm sạch môi trường<br />
- Sử dụng VSV phân hủy polime, xellulozo...... xử lí giác thải<br />
Câu 17:<br />
a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản<br />
b. Tại sao trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta kh<strong>ôn</strong>g loại bỏ ruột cá khi ủ<br />
<strong>và</strong> đậy kín trong thời gian dài?<br />
ĐA:<br />
a. các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản:<br />
- Môi trường tự nhiên: dùng các chât tự nhiên VD: nước chiết thịt, sữa......<br />
- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học <strong>và</strong> số lượng<br />
- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên <strong>và</strong> các chất hóa học<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 142<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
b. trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta kh<strong>ôn</strong>g loại bỏ ruột cá khi ủ <strong>và</strong> đậy kín<br />
trong thời gian dài vì:<br />
- Enzim thủy phân protein cá là prteaza có trong ruột cá<br />
- Mặt khác: vi khuẩn lên men tạo hương cho nước mắm cá họat động trong điều kiện kị khí.<br />
Câu 18:<br />
a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất <strong>và</strong> năng lượng của vi <strong>sinh</strong> vật: lên men, hô hấp kị<br />
khí <strong>và</strong> hô hấp hiếu khí?<br />
b. Cho ví dụ về môi trường tự nhiên có VSV phát triển? Nêu những tiêu chí cơ bản để phân<br />
thành các kiểu dinh dưỡng của VSV?<br />
ĐA:<br />
a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất <strong>và</strong> năng lượng của vi <strong>sinh</strong> vật: lên men, hô hấp kị khí <strong>và</strong><br />
hô hấp hiếu khí:<br />
Đặc điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men<br />
1. Nơi xảy ra - VSV nhân thực xảy VSV nhân sơ xảy ra Xảy ra ở tế bào chất<br />
ra ở tế bào chất <strong>và</strong> ti ở tế bà chất <strong>và</strong><br />
thể.<br />
màng <strong>sinh</strong> chất<br />
VSV nhân sơ: xảy ra<br />
ở tế bào chất <strong>và</strong> màng<br />
<strong>sinh</strong> chất<br />
16. 2. Điều kiện môi Cần oxi Kh<strong>ôn</strong>g cần oxi Kh<strong>ôn</strong>g cần oxi<br />
trường<br />
3. Chất cho điện tử Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ<br />
4. Chất nhận điện tử Oxi phân tử Chất vô cơ: NO 3 , SO 4 Chất hữu cơ<br />
.<br />
5. Năng lượng giải Nhiều ATP(38ATP) Ít ATP hơn (22 – 25 Rất ít (2 ATP)<br />
ph ng<br />
ATP)<br />
6. Sản phẩm cuối CO 2 , H 2 O, năng Chất vô cơ, chất hữu Chất hữu cơ đặc<br />
cùng<br />
lượng ATP<br />
cơ, năng lượng ATP trưng cho từng quá<br />
trình, có thể có CO 2 ,<br />
Năng luợng ATP<br />
a. - Ví dụ: Các môi trường dùng tự nhiên như sữa cho vi khuẩn lawctic lên men, dịch quả<br />
cho nấm men rượu lên men, cơ thể người cũng là môi trường cho nhiều nhóm VSV phát<br />
triển<br />
các tiêu chí cơ bản để phân chia VSV thành các kiểu dinh dưỡng là: Nguồn năng lượng( ánh<br />
sáng, chất vô cơ hay chất hữu cơ) <strong>và</strong> nguồn cacsbon (CO 2 hay chất hữu cơ)<br />
Câu 19:<br />
a. Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV? Vì sao VSV phải tiết enzim VSV phải tiết<br />
enzim <strong>và</strong>o môi trường?<br />
b. Cho 1-2 ví dụ về lợi ích <strong>và</strong> tác hại của VSV có hoạt tính phân giải tinh bột <strong>và</strong><br />
protein?<br />
ĐA:<br />
17. a. VSV có khả năng giải các hợp chất <strong>cao</strong> phân tử <strong>sinh</strong> học như: Polisacarit, protein, axit<br />
nucleic, lipit.......<br />
- Qúa trình phân giải có thể diễn ra trong tế bào (phân giải nội bào) hoặc diễn ra ngoài tế<br />
bào(phân giải ngoại bào)<br />
- VSV phân giải tiết enzim <strong>và</strong>o môi trường vì:<br />
- Sự phân giải ngoại bào xảy ra khi tiếp xúc với các chất <strong>cao</strong> phân tử Polisacarit, protein,<br />
axit nucleic, lipit....... kh<strong>ôn</strong>g thể vận chuyển được qua màng <strong>sinh</strong> chất, VSV phải tiết <strong>và</strong>o<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 143<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
môi trường enzim thủy phân các cơ chất trên thành những chất đơn giản hơn để có thể<br />
hấp thụ được.<br />
c. VD: - Lợi ích : Dùng nấm men rượu để lên men rượu, dùng nấm mốc phân giải <strong>và</strong> protein<br />
làm tương, sử dụng hoạt tính phân giải tinh bột <strong>và</strong> protein trong bột giặt để tẩy các vết<br />
bẩn do bột <strong>và</strong> thịt.<br />
Tác hại: các vi <strong>sinh</strong> vật gây hư hỏng thực phẩm chứa bột <strong>và</strong> thịt.<br />
Câu 20: Trình bày đặc điểm chung của VSV? Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình <strong>và</strong> vi<br />
khuẩn lactic dị hình?<br />
ĐA: - Là những cơ thể nhỏ bé, kích thước hiển vi. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân<br />
thực, một số là tập đoàn đơn bào. VSV có đặc điểm chung là hấp phụ <strong>và</strong> chuyển hóa chất dinh<br />
18. dưỡng nhanh, <strong>sinh</strong> trưởng, <strong>sinh</strong> sản nhanh, phân bố rộng.<br />
- VK lactic đồng hình là VK chuyển hóa đường thành axit lactic, sản phẩm chính là axit<br />
lactic<br />
Vi khuẩn lactic dị hình là VK chuyển hóa đường, ngoài việc tạo ra sản phẩm chính là axit lactic<br />
còn tạo ra một số sản phẩm phụ như CO 2 , rượu etylic<br />
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha <strong>sinh</strong> trưởng của quần thể vi khuẩn.<br />
Trả lời:<br />
19.<br />
20.<br />
21.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể<br />
chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.<br />
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn <strong>sinh</strong> trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể<br />
tăng rất nhanh.<br />
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g đổi theo thời gian.<br />
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy<br />
ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.<br />
Câu 2. Vì sao quá trình <strong>sinh</strong> trưởng của vi <strong>sinh</strong> vật trong nuôi cấy kh<strong>ôn</strong>g liên tục có pha tiềm<br />
phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì kh<strong>ôn</strong>g có pha này?<br />
Đ/A.<br />
Khi nuôi cấy kh<strong>ôn</strong>g liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất<br />
của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục <strong>thi</strong> môi<br />
trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên kh<strong>ôn</strong>g cần <strong>thi</strong>ết phải có pha tiềm phát.<br />
Câu 3. Vì sao trong nuôi cấy kh<strong>ôn</strong>g liên tục, vi <strong>sinh</strong> vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong<br />
nuôi cấy liên tục hiện tượng này kh<strong>ôn</strong>g xảy ra?<br />
TL.<br />
Trong nuôi cấy kh<strong>ôn</strong>g liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao đổi<br />
tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm cho vi khuẩn bị thủy<br />
phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng <strong>và</strong> các chất trao đổi lu<strong>ôn</strong> ở trong trạng thái<br />
tương đối ổn định nên kh<strong>ôn</strong>g có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 144<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
1. Vì sao tinh bột <strong>và</strong> glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào <strong>sinh</strong> vật?<br />
2. Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ kh<strong>ôn</strong>g dùng mỡ mà lại sử dụng đường<br />
glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích<br />
vì sao?<br />
Giải<br />
1- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng<br />
lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì:<br />
+ Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần <strong>thi</strong>ết.<br />
+ Kh<strong>ôn</strong>g hoà tan trong nước nên kh<strong>ôn</strong>g làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào.<br />
22.<br />
+ Có kích thước phân tử lớn nên kh<strong>ôn</strong>g thể khuếch tán qua màng tế bào.<br />
+ Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít kh<strong>ôn</strong>g gian hơn.<br />
2- Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà kh<strong>ôn</strong>g dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì:<br />
+ Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp<br />
hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều<br />
ôxi.<br />
+ Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt<br />
động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên <strong>liệu</strong> hô hấp.<br />
23.<br />
24.<br />
1. Giải thích vì sao VSV kị khí lại kh<strong>ôn</strong>g thể sống sót trong môi trường có O 2 .<br />
2. Dựa <strong>và</strong>o nhu cầu các chất cần <strong>thi</strong>ết cho <strong>sinh</strong> trưởng của VSV, VSV được chia thành các nhóm<br />
nào?<br />
Giải<br />
a)<br />
- VSV kị khí kh<strong>ôn</strong>g có enzim catalaza <strong>và</strong> SOD để giải độc cho TB<br />
- Giải thích:<br />
+ Vì khi có O 2 <strong>và</strong>o TB, O 2 dễ dàng bị khử thành O -2 , H 2 O 2 , OH - (O 2 + e + H + → H 2 O 2 …)<br />
+ 3 hợp chất này rất độc đối với TB vì vậy phải phân giải ngay nhờ enzim catalaza <strong>và</strong> SOD<br />
SOD<br />
O – 2 + 2H + H 2 O + O 2<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
catalaza<br />
H 2 O 2 2H 2 O + O 2<br />
b)<br />
- VSV nguyên dưỡng: kh<strong>ôn</strong>g cần các NTST để <strong>sinh</strong> trưởng<br />
- VSV khuyết dưỡng: chỉ ST được khi có các NTST (aa, vit, …)<br />
1. Các chất hữu cơ: Protein, Tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng đặc<br />
thù ? Vì sao ?<br />
2. Protein của màng <strong>sinh</strong> chất có những vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ?<br />
Giải<br />
1. - Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN-<br />
* Giải thích:<br />
- Tính đa dạng, đặc thù là: Chất hữu cơ có cấu trúc,chức năng đặc trưng.<br />
- Tính chất này do:<br />
+ Nguyên tắc đa phân<br />
+ Gồm nhiều loại đơn phân<br />
- Protein:<br />
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min<br />
+ Được cấu tạo từ 20 loại axít amin<br />
- ADN:<br />
+ Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít<br />
+ Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít<br />
2. Các chức năng protein màng:<br />
- Kênh vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động hoặc theo cơ chế tích cực.<br />
- Protein thụ thể thu nhận th<strong>ôn</strong>g tin cho tế bào<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 145<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Protein" Dấu chuẩn". Tạo thành phức hợp glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Để tế<br />
bào nhận biết nhau<br />
- TB vi khuẩn: Enzym hô hấp thực hiện quá trình hô hấp tế bào<br />
25.<br />
26.<br />
27.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
1. Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào.<br />
2. Em có nhận xét gì về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế<br />
bào thần kinh, tế bào ung thư?<br />
TL<br />
1. Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian:<br />
- Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN <strong>và</strong> các protein<br />
chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào.<br />
Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi <strong>và</strong>o pha S, tế bào nào kh<strong>ôn</strong>g vượt<br />
qua R thì đi <strong>và</strong>o quá trình biệt hóa.<br />
- Pha S: có sự nhân đôi của ADN <strong>và</strong> sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổn gợp nhiều hợp chât<br />
<strong>cao</strong> phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng.<br />
- Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào.<br />
2.<br />
- Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên kh<strong>ôn</strong>g có kỳ trung gian.<br />
- tế bào hồng cầu: kh<strong>ôn</strong>g có nhân, kh<strong>ôn</strong>g có khả năng phân chia nên kh<strong>ôn</strong>g có kỳ trung gian.<br />
- Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể.<br />
- Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn.<br />
Tinh bột, xenlulozơ, photpholipit <strong>và</strong> prôtêin là các đại phân tử <strong>sinh</strong> học.<br />
a) Chất nào trong các chất kể trên kh<strong>ôn</strong>g phải là polime?<br />
b) Chất nào kh<strong>ôn</strong>g tìm thấy trong lục lạp?<br />
c) Nêu c<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo, tính chất <strong>và</strong> vai trò của xenlulôzơ.<br />
TL<br />
a) Chất trong các chất kể trên kh<strong>ôn</strong>g phải là đa phân là photpholipit vì nó kh<strong>ôn</strong>g được cấu tạo từ<br />
các đơn phân (monome).<br />
b) Chất kh<strong>ôn</strong>g tìm thấy trogn lục lạp là xenlulozơ<br />
c) C<strong>ôn</strong>g thức cấu tạo của xenlulozơ: (C 6 H <strong>10</strong> O 5 ) n<br />
- Tính chất: Được cấu tạo từ hàng nghìn gốc β-D- Glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4-<br />
β Glicozit, tạo nên câu trúc mạch thẳng, rất bền vững, khó bị thuỷ phân.<br />
- Vai trò:<br />
+ Xenlulzơ tạo nên thành tế bào thực vật<br />
+ Động vật nhai lại: Xenlulozơ là nguồn năng lượng cho cơ thể<br />
+ Người <strong>và</strong> động vật kh<strong>ôn</strong>g tổng hợp được enzim xenlulaza nên kh<strong>ôn</strong>g thể tiêu hoá được<br />
xenlulozơ nhưng xenlulozơ có tác dụng điềuhoà hệ thống tiêu hoá, làm giảm hàm lượng mỡ,<br />
Colesteron trong máu, tăng cường đào thải chất bã khỏi cơ thể.<br />
1. Năng lượng hoạt hoá là gì? Tại sao enzim có thể làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng<br />
<strong>sinh</strong> hoá?<br />
2. Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để giải phóng ra ngoài kh<strong>ôn</strong>g khí đi qua những lớp màng<br />
nào?<br />
3. Tại sao ở <strong>sinh</strong> vật nhân chuẩn số lượng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu khí lại là 36 – 38<br />
ATP<br />
4. Mối liên quan giữa quang hợp <strong>và</strong> hô hấp?<br />
TL<br />
1. Khái niệm năng lượng hoạt hoá: là năng lượng cần <strong>thi</strong>ết để cho 1 phản ứng hoá học bắt đầu.<br />
+ Enzim có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng <strong>sinh</strong> học bằng cách tạo ra nhiều<br />
phản ứng trung gian. Theo các cách:<br />
o Hai chất tham gia phản ứng liên kết tạm thời với enzim tại trung tâm hoạt động.<br />
o Tại trung tâm hoạt động tạo ra vi môi tr ờng có độ pH thấp hơn tế bào chất từ đó enzim dễ<br />
dàng truyền H + cho cơ chất.<br />
b. Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để chuyển ra ngoài kh<strong>ôn</strong>g khí đi qua 4 lớp màng:<br />
Màng tilacôit, màng trong lục lạp, màng ngoài lục lạp, màng <strong>sinh</strong> chất.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 146<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
c. Trong hô hấp hiếu khí ở <strong>sinh</strong> vật nhân chuẩn số lượng ATP tạo thành là 36 – 38 ATP do<br />
NADH+H + được tạo ra ở tế bào chất, khi vận chuyển qua màng ngoài ti thể thì hợp chất đó<br />
kh<strong>ôn</strong>g đ ợc vận chuyển mà chỉ truyền H + <strong>và</strong> êlectron cho chất nhận nằm trên màng ti thể.<br />
- Nếu chất nhận là axit malic thì sẽ vận chuyển êlectron <strong>và</strong> H + đến NADH+H + tạo ra 3 ATP.<br />
- Nếu chất nhận là GP thì sẽ vận chuyển êlectron <strong>và</strong> H + đến FADH 2 tạo ra 2 ATP.<br />
d. Mối liên quan giữa quang hợp <strong>và</strong> hô hấp:<br />
- Sản phẩm của quá trình này là nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình tiếp theo.<br />
- Chung nhiều sản phẩm chung gian, nhiều hệ enzim.<br />
- Nguồn năng lượng ở dạng ATP tạo ra trong quá trình này được sử dụng cho quá trình<br />
kia.<br />
28.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
a. Vai trò các loại protêin cấu tạo nên màng <strong>sinh</strong> chất?<br />
b. Phân biệt các hình thức vận chuyển THỤ ĐỘNG VÀ CHỦ ĐỘNG?<br />
TL<br />
a.<br />
- Prôtêin xuyên màng, xuyên suốt qua lớp kép photpho lipit của màng <strong>sinh</strong> chất, đây là nhưng<br />
kênh vận chuyển các chất qua màng<br />
- Prôtêin bề mặt chỉ bám trên bề mặt của màng <strong>sinh</strong> chất có vai trò:<br />
+ Nhiệm vụ ghép nối 2 tế bào với nhau<br />
+ Là các thụ quan tiếp nhận các th<strong>ôn</strong>g tin từ bên ngoài để truyền <strong>và</strong>o bên trong tế bào, để nhận<br />
biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu( do protein liên kết với các gốc đường tạo nên glicô<br />
protein )<br />
- Ngoài ra còn có các protein là các enzim đựơc định vị ở trên màng theo trình tự nhất định.<br />
b.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 147<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
CÂU HỎI THAM KHẢO<br />
1. Tại sao cacbon được coi là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong cấu trúc nên các đại<br />
phân tử?<br />
Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại<br />
phân tử hữu cơ.<br />
- Vì nguyên tử cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử, do vậy một nguyên tử cacbon có<br />
thể cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử cacbon (tạo thành mạch thẳng hoặc<br />
mạch phân nhánh <strong>và</strong> tận cùng của chúng có thể tương tác với nhau tạo thành mạch vòng) <strong>và</strong> với nguyên<br />
tử của các nguyên tố khác tạo nên một số lượng rất lớn các phân tử hữu cơ khác nhau.<br />
+ Nguyên tử C liên kết với O tạo nên cacbohidrat hoặc lipit; hoặc liên kết với H,O <strong>và</strong> N để tạo nên<br />
protein <strong>và</strong> axit nuclêic là những chất hữ cơ có vai trò quyết định đối với tế bào C là nguyên tố duy<br />
nhất có khả năng hình thành nên các hợp chất đa dạng, phức tạp <strong>và</strong> khá bền tạo nên cơ sở phân tử của tế<br />
bào sống.<br />
2. Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tế bào, người ta thường sử dụng thành phần, loại tế<br />
bào nào? Tại sao?<br />
- Người ta thường sử dụng các huyền phù tế bào tự nhiên như tế bào hồng cầu hoặc các tế bào đã được<br />
tách khỏi mô <strong>và</strong> phá vỡ màng bằng các máy vi thao tác. Nguyên thể (khối chất sống trần kh<strong>ôn</strong>g màng),<br />
nấm nhày cũng là những đối tượng được sử dụng.<br />
- Vì: thành phần hoá học của chất sống tế bào <strong>và</strong> của toàn bộ cơ thể thường khác biệt nhau nhiều do<br />
trong cơ thể thường chứa các tổ chức vô bào (như các loại dịch), các thể vùi (kh<strong>ôn</strong>g bào, hạt tinh bột,<br />
hạt alơron, giọt dầu, hạt glycogen...) <strong>và</strong> các sản phẩm thứ cấp trong các mô phân hoá (linhin, cutin, sáp,<br />
libe... ở thực vật; kitin, xương sụn, l<strong>ôn</strong>g... ở động vật)<br />
3. Nước có những tính chất gì đối với nhiệt. Nêu tính điều hoà của nước đối với môi trường <strong>và</strong> cơ<br />
thể <strong>sinh</strong> vật?<br />
- Nước là chất có tỉ nhiệt, dung nhiệt, khả năng dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy <strong>và</strong> nhiệt độ sôi <strong>cao</strong> nhất so<br />
với các chất lỏng khác.<br />
- Do các tính chất đó, nước có vai trò to lớn trong quá trình trao đổi nhiệt <strong>và</strong> cân bằng nhiệt của cơ thể<br />
với môi trường <strong>và</strong> đảm bảo sự ổn định tương đối của điều kiện nhiệt độ của cơ thể nói chung <strong>và</strong> của tế<br />
bào nói riêng.<br />
- Nước có nhiệt dung <strong>cao</strong> nên hấp thu nhiều năng lượng nóng lên chậm, khi toả nhiệt cũng chậm làm<br />
nhiệt độ thay đổi kh<strong>ôn</strong>g đột ngột.<br />
Phản ứng thuỷ phân? Phản ứng trùng ngưng (tổng hợp loại nước)?<br />
- Phản ứng thuỷ phân: nước trực tiếp tham gia <strong>và</strong>o các phản ứng hoá học như các chất phản ứng. Các<br />
phân tử lớn bị phân ly thành các phân tử đơn giản hơn khi được thêm nước<br />
- Phản ứng trùng ngưng: các phân tử nước được hình thành khi các polime được tổng hợp từ các đơn<br />
phân.<br />
4. Vì sao nước đá thường nổi?<br />
Nước đá thường nổi do<br />
- Sự hấp thụ tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết hydro yếu. Liên kết này mạnh nhất khi<br />
nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh <strong>và</strong> yếu hơn khi nó lệch trục O-H.<br />
- Trong nước đá, toàn bộ liên kết đều mạnh cực đại các phân tử phân bố trong 1 cấu trúc mạng lưới<br />
dạng chuẩn, khoảng cách giữa các phân tử nước đá xa nhau hơn so với khoảng cách của các phân tử<br />
nước khi ở dạng lỏng nước đá có cấu trúc thưa hơn nhẹ hơn <strong>và</strong> nổi trên mặt nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 148<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
5. Trong nhiệt độ <strong>và</strong> áp suất bình thường: so với các hợp chất được cấu tạo từ hydro <strong>và</strong> nguyên tố<br />
nhóm VI của bảng phân loại tuần hoàn (H2S) ở trạng thái khí, nhưng nước lại ở trạng thái lỏng<br />
- Do tính phân cực các phân tử hấp dẫn nhau. Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối<br />
liên kết yếu (liên kết hydro)<br />
+ Liên kết hydro mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh; Sự<br />
hấp dẫn tĩnh điện cũng xảy ra khi lệch với trục O-H nhưng mối liên kết hydro lúc này yếu hơn.<br />
- H2S ở thể khí vì các phân tử của chúng kh<strong>ôn</strong>g phân cực <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g hấp dẫn nhau mạnh như ở nước.<br />
(Nước có tỷ trong lớn nhất ở 40C , trong khi ở mặt thoáng có thể thay đổi, thì nước ở độ <strong>sâu</strong> của đại<br />
dương lu<strong>ôn</strong> giữ ổn định ở nhiệt độ này)<br />
6. Thành xenlulô có khả năng thấm nước?<br />
- Xenlulô tuy kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước nhưng ưa nước vì có chứa có tính phân cực (1 phần tích điện âm <strong>và</strong><br />
1 phần tích điện dương) các phân tử nước liên kết được với sợi xenlulô thành xenlulô của tế bào<br />
thực vật vẫn dẫn nước.<br />
7. Vai trò của nước tự do <strong>và</strong> nước liên kết:<br />
- Nước liên kết trong chất nguyên <strong>sinh</strong> tạo nên độ bền vững của keo nguyên <strong>sinh</strong> chất nên có vai trò<br />
quan trọng trong việc quyết định khả năng chống chịu.<br />
+ Hàm lượng nước liên kết trong cây phản ánh tính chống chịu của cây đối với điều kiện ngoại cảnh bất<br />
lợi. Tỷ lệ này càng <strong>cao</strong> thì cây càng chống chịu tốt. (cây xương rồng sống được trong điều kiện khô hạn<br />
của sa mạc chủ yếu là do tỉ lệ hàm lượng nước liên kết rất <strong>cao</strong>, chiếm 2/3 hàm lượng nước hàm lượng<br />
nước liên kết trong cây là 1 chỉ tiêu đánh giá tính chống chịu hạn <strong>và</strong> nóng của cây trồng.<br />
- Nước tự do là dạng nước rất linh động. Nó tham gia <strong>và</strong>o các phản ứng <strong>sinh</strong> hoá trong cây. Ngoài ra<br />
nước tự do tham gia <strong>và</strong>o dòng vận chuyển, lưu th<strong>ôn</strong>g phân phối trong cơ thể, <strong>và</strong>o quá trình thoát hơi<br />
nước... quyết định hoạt động <strong>sinh</strong> lý trong cây.<br />
8. Tính điều hoà nhiệt của nước<br />
- Nước điều hoà nhiệt độ kh<strong>ôn</strong>g khí bằng cách hấp thụ nhiệt từ kh<strong>ôn</strong>g khí <strong>và</strong> thải nhiệt ra kh<strong>ôn</strong>g khí.<br />
Nước được xem như 1 ngân hàng dự trữ nhiệt bởi vì hấp thụ <strong>và</strong> thải nhiệt khi có sự thay đổi nhiệt độ dù<br />
rất ít.<br />
- Bề mặt trái đất được bao phủ bởi nhiều tầng nước, nước điều hoà nhiệt độ môi trường trong giới hạn<br />
cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi được. Nước đóng vai trò điều hoà nhiệt độ cơ thể bằng cách<br />
khi lạnh giữ nhiệt còn khi nóng sẽ giải nhiệt bằng cách bốc hơi nước.<br />
9. Những thực vật ở vùng lạnh, nhiệt độ nước đóng băng, làm thế nào để sống được.<br />
-Màng tế bào chứa nhiều axit béo kh<strong>ôn</strong>g no.<br />
+ axit béo kh<strong>ôn</strong>g no thường sẽ ở dạng lỏng nên màng các tế bào này chứa nhiều axit béo kh<strong>ôn</strong>g no đế<br />
tăng cường trạng thái lỏng, mềm mại của màng trong điều kiện lạnh giá<br />
-Ống khí phát triển ở vỏ của rễ<br />
-Hình thành các phân tử protein có thể chịu lạnh trong tế bào, tránh bị nước đóng băng.<br />
+ Hình thành các phân tử protein có thể chịu lạnh trong tế bào như các enzyme chẳng hạn, nhờ vậy mà<br />
các quá trình trong tế bào vẫn được diễn ra, tạo năng lượng <strong>và</strong> nhiệt lượng giúp nước trong tế bào kh<strong>ôn</strong>g<br />
bị đóng băng.<br />
+ Cơ chế chống đóng băng tế bào: Đa số là tăng nồng độ chất tan dịch bào (giảm nhiệt độ đóng băng)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>10</strong>. Glucô có dạng mạch thẳng, mạch vòng trong điều kiện nào?<br />
- Bột khô: glucô có dạng mạch thẳng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 149<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
- Khi hoà tan trong nước glucô có dạng mạch vòng, cấu trúc này trong dung dịch bền vững hơn khi<br />
cân bằng, hầu như toàn bộ phân tử là dạng vòng, với dạng mạch thẳng là dạng trung gian tạm thời.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
11. Tại sao thực vật lại dự trữ tinh bột còn động vật lại dự trữ glycogen mặc dù 2 chất này có cấu<br />
tạo hoá học là gần giống nhau?<br />
- Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => đòi hỏi nhiều năng lượng hơn do các hoạt<br />
động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy <strong>và</strong> đây là nguồn dự trữ<br />
năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan <strong>và</strong> cơ. Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn tinh bột. Tinh bột<br />
cấu trúc phân nhánh, % chất kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước nhiều => khó sử dụng.<br />
- Tinh bột nặng, dự trữ dài hạn chỉ sử dụng ở TV vì TV có đời sống cố định, ngoài ra tinh bột kh<strong>ôn</strong>g có<br />
khả năng khuyếch tán <strong>và</strong> hiệu ứng thẩm thấu. Đồng thời TV kh<strong>ôn</strong>g có cơ quan <strong>và</strong> hoocmon chuyển hóa<br />
glicogen (<strong>và</strong> ngược lại ở ĐV) => tinh bột là nguồn dự trữ chính.<br />
+ Tinh bột là dạng dự trữ lí tưởng vì nó kh<strong>ôn</strong>g khuếch tán ra khỏi tế bào <strong>và</strong> gần như kh<strong>ôn</strong>g có hiệu ứng<br />
thẩm thấu.<br />
12. Vì sao khi nhỏ các giọt mỡ <strong>và</strong>o trong nước chúng có xu hướng kết lại tao thành giọt to hơn?<br />
- Dầu bản chất là lipit, có đặc tính kị nước, chất kh<strong>ôn</strong>g phân cực kh<strong>ôn</strong>g liên kết với nước.<br />
- Các phân tử kị nước có thể đẩy các phân tử nước gần kề nhau Các giọt dầu nhỏ trong nước kết lại<br />
thành giọt to hơn làm giảm sự rối loạn mang liên kết hydro của nước.<br />
Một giọt mỡ nhỏ nổi lềnh bềnh trên mặt nước, các phân tử mỡ tạo nên 1 hình cầu định hướng. Nhưng<br />
nếu giọt photpholipit được thả <strong>và</strong>o nước, tất cả các phân tử đều hướng ra ngoài về phía nước. Chúng có<br />
những biểu hiện như thế do đặc tính gì?<br />
Một giọt mỡ nhỏ nổi lềnh bềnh trên mặt nước, các phân tử mỡ tạo nên 1 hình cầu định hướng:<br />
Giọt photpholipit được thả <strong>và</strong>o nước, tất cả các phân tử đều hướng ra ngoài về phía nước<br />
- Photpholipit là phân tử lưỡng tính: có đầu phân cực ngắn ưa nước <strong>và</strong> đuôi dài kh<strong>ôn</strong>g phân cực kị nước.<br />
- Trong nước: có 2 vùng phân bố có xu hướng xếp ngược nhau:<br />
+ Đuôi kh<strong>ôn</strong>g phân cực, kị nước , có xu hướng tránh tiếp xúc với các phân tử nước Phần kị nước của<br />
photpholipit sẽ liên kết với nhau sao cho bề mặt tiếp xúc với nước ít nhất.<br />
+ Đầu phân cực là đầu ưa nước, có xu hướng hút về phía các phân tử nước ngược lại phần ưa nước<br />
cũng liên hợp với nhau sao cho bề mặt tiếp xúc với nước càng rộng càng tốt.<br />
Giọt photpholipit được thả <strong>và</strong>o nước, tất cả các phân tử đều hướng ra ngoài về phía nước.<br />
[ Nước phối hợp với các phân tử lưỡng tính tạo ra các phức micell dẫn đến hình thành các tổ chức <strong>và</strong><br />
bào quan nước ảnh hưởng đến cấu trúc <strong>và</strong> chức năng của các phân tử <strong>và</strong> cấu trúc <strong>sinh</strong> học. Cấu trúc<br />
micell khá ổn định có khả năng chứa hàng trăm, hàng nghìn phân tử. Sự ổn định của phức hợp trên có<br />
được nhờ sự hiện diện của tương tác kị nước xuất hiện kh<strong>ôn</strong>g phải do đuôi kh<strong>ôn</strong>g phân cực, mà chủ yếu<br />
nhờ sự giảm entropy do sự gia tăng sắp xếp có tổ chức của các phân tử nước xung quanh phần kh<strong>ôn</strong>g<br />
phân cực của phân tử lưỡng tính tạo ra]<br />
[Các phân tử nước chen giữa các đại phân tử <strong>sinh</strong> học kị nước để ổn định cấu trúc kh<strong>ôn</strong>g gian ba chiều<br />
của chúng giữ vững hoạt tính <strong>sinh</strong> học]<br />
Vì sao dầu, mỡ kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước?<br />
- Vì chúng là những chất kị nước, kh<strong>ôn</strong>g tạo được liên kết hydro với các phân tử nước xung quanh <br />
dầu, mỡ kh<strong>ôn</strong>g tan trong nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Dầu cọ <strong>và</strong> dầu dừa giống với mỡ động vật hơn các dầu thực vật khác <strong>và</strong> cũng là chất có thể gây bệnh về<br />
tim mạch ?<br />
- Vì chúng có chứa ít liên kết đôi hơn so với các loại dầu thực vật khác.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân Sinh, www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
<strong>thi</strong> THPTQG 150<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>Tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>ôn</strong> <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong> Sinh học <strong>10</strong><br />
Biến tính <strong>và</strong> hồi tính của protein<br />
Biến tính của protein<br />
- Đa số protein bị mất hoạt tính <strong>sinh</strong> học biến tính trong các điều kiện nhiệt độ <strong>và</strong> pH kh<strong>ôn</strong>g thuận lợi.<br />
+ Biến tính có thể xảy ra ở nhiệt độ 50-700C. Nó thường kh<strong>ôn</strong>g ảnh hưởng đến các liên kết cộng hoá trị<br />
hoặc các cầu disunfua, nhưng các liên kết hydro yếu <strong>và</strong> điện hoá trị thì bị gãy <strong>và</strong> mạch polypeptit bị phá<br />
gỡ để hình thành các vòng cuộn thưa ngẫu nhiên. Hình dạng phức tạp của protein bị mất đi <strong>và</strong> kh<strong>ôn</strong>g<br />
hoạt động được bình thường nữa.<br />
Hồi tính của protein:<br />
- Trong nhiều trường hợp sự biến tính là 1 quá trình thuận nghịch <strong>và</strong> các tính chất của protein có thể<br />
khôi phục khi đưa nó quay trở về các điều kiện bình thường. Quá trình này gọi là hồi tính, khi các<br />
protein đã duỗi xoắn lại cuộn trở lại thành cấu hình bình thường của nó.<br />
(+ Bằng cách điều chỉnh này, nguyên <strong>liệu</strong> di truyền trong nhân tế bào có khả năng kiểm soát sự tổng<br />
hợp của nhiều enzim <strong>và</strong> các protein khác mà quá trình sống phải phụ thuộc)<br />
Vì sao chim cánh cụt sống được ở Nam cực?<br />
Môi trường cực kỳ khắc nghiệt ở Nam cực đã buộc các <strong>sinh</strong> vật bậc <strong>cao</strong> rút lui khỏi lãnh địa của nó.<br />
Ngay cả các động vật lớn có thể chịu được cái rét - 80 độ C của Bắc cực như gấu trắng, voi biển... cũng<br />
kh<strong>ôn</strong>g hề có mặt ở cực Nam. Vậy mà chim cánh cụt lại có thể làm được điều đó.<br />
Cánh cụt là một loài chim bơi ở dưới nước cổ xưa nhất, do kết quả tôi luyện trong gió <strong>và</strong> bão tuyết qua<br />
hàng ngàn vạn năm, l<strong>ôn</strong>g trên toàn thân của cánh cụt đã biến thành lớp lớp dạng vảy gắn chặt. Với loại<br />
“chăn l<strong>ôn</strong>g” đặc biệt này, nước biển kh<strong>ôn</strong>g những khó thẩm thấu, mà dù cho nhiệt độ có xuống tới -<strong>10</strong>0<br />
độ C, chim cũng kh<strong>ôn</strong>g hề hấn gì. Đồng thời, lớp mỡ dưới da của nó rất dày, nên càng đảm bảo giữ<br />
nhiệt cho cơ thể.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân <strong>thi</strong> <strong>HSG</strong>, <strong>thi</strong> vaøo <strong>10</strong> chuyeân www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Sinh, <strong>thi</strong> THPTQG 151<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial