10.12.2018 Views

Tóm tắt kiến thức trọng tâm Sinh 12 thi THPTQG 2019, đầy đủ, ngắn gọn, chất lượng

https://app.box.com/s/nzdew7x6j1q3zx0ml5dx93g5kralatbj

https://app.box.com/s/nzdew7x6j1q3zx0ml5dx93g5kralatbj

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn:Tài liệu ôn <strong>thi</strong> THPT Quốc Gia 2018-<strong>2019</strong> https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng <strong>kiến</strong> <strong>thức</strong> Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

* Chức năng NST<br />

- Lưu trữ - thông tin di trnyền: NST mang gen chứa thông tin di truyẽn, môi gen chiêm một vị trí xác định<br />

trên NST. Các gen trên cùng một NST được di truyền cùng nhau (đây là co sờ cùa hiện tượng liên kết gen).<br />

- Bào quàn thông tin di truyền: thông tin trên NST được bào quàn nhò cấu trúc đặc biệt cùa NST (ADN<br />

kết họp với prôtêin loại histôn sau đó bện xoắn nhiều lẩn; đầu mút NST có trình tự nuclêôtit đặc biệt có tác<br />

dụng bào vệ NST).<br />

- Truyền đạt thông tin di truyền: thông tin di truyền trên NST được truyền đạt từ thế hệ này sang thế hệ<br />

khác nhò co chế nhân đôi, phân li và tổ hợp NST thông qua quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.<br />

- Điều hòa hoạt động của gen: thông qua hoạt động cuộn xắn và tháo xoắn NST (thông tin di truyền từ<br />

gen trên - NST chỉ được truyền cho ARN để tổng họp pôlipeptit (thông qua phiên mã và dịch mã) chì thực<br />

hiện được khi NST tháo xoắn trờ thành ADN dạng mạch thẳng).<br />

- Giúp phân chia đồng đều vật <strong>chất</strong> di truyền cho các tế bào con trong quá trinh phân bảo (nhờ cẩu trúc<br />

<strong>tâm</strong> động).<br />

II. Cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của các dạng đột biến<br />

Dạng đột biến Cơ chế phát sinh Hậu quả và vai trò<br />

1. Gồm 3 loại: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nu<br />

2.Nguyên nhân<br />

II. 1. Đột biến gen<br />

- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN,<br />

(ĐB điểm, dạng đột<br />

do những sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của các tác nhân lí, hóa ở môi trường<br />

biến liên quan 1 cặp<br />

hay do các tác nhân sinh học. Các nguyên nhân được chia làm hai nhóm chính:<br />

nu)<br />

- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại,<br />

nhiệt…), hoá học (các hoá <strong>chất</strong> 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số virut…).<br />

- Bên trong: do sự rối loạn sinh lí, sinh hóa trong tế bào.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

“Trên bước đường thành công , không có dấu chân của người lười biếng” www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Trang 19/78<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!