Định tính thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của cây Phèn đen (Phyllanthus reticulatus Poir), Quế (Cinnamomum verum J.Presl)
https://app.box.com/s/rs9ud2u5m2nk8ri7fd2488lc2645ff9m
https://app.box.com/s/rs9ud2u5m2nk8ri7fd2488lc2645ff9m
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
Luận văn tốt nghiệp Đại <strong>học</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trần Thị Ngọc An<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình <strong>Định</strong><br />
Theo kết quả <strong>của</strong> Bảng 4.15 <strong>và</strong> 4.16, nồng độ đạt giá trị OD 0,5 <strong>của</strong> BHA<br />
là 34,61 g/ml thấp hơn cao <strong>Phèn</strong> <strong>đen</strong> có nồng độ 139,00 g/ml <strong>và</strong> cao <strong>Quế</strong> có<br />
nồng độ 1069,67 g/ml. Giá trị nồng độ này có thể được xem là giá trị EC50.<br />
Nồng độ càng thấp thể hiện khả năng khử ion Fe 3+ <strong>thành</strong> ion Fe 2+ <strong>của</strong> mẫu càng<br />
mạnh, hay là khả năng <strong>kháng</strong> <strong>oxy</strong> <strong>hóa</strong> càng mạnh. Khả năng <strong>kháng</strong> <strong>oxy</strong> <strong>hóa</strong> <strong>của</strong><br />
cao <strong>Phèn</strong> <strong>đen</strong> <strong>và</strong> <strong>Quế</strong> thấp hơn so với BHA lần lượt là 4,02 lần <strong>và</strong> 30,91 lần.<br />
Bảng 4.15. Nồng độ <strong>của</strong> BHA <strong>và</strong> cao <strong>Phèn</strong> <strong>đen</strong> khi đạt giá trị OD là 0,5<br />
Mẫu<br />
Nồng độ (g/mL)<br />
BHA 34,61<br />
<strong>Phèn</strong> <strong>đen</strong> 139,00<br />
Bảng 4.16. Nồng độ <strong>của</strong> BHA <strong>và</strong> cao <strong>Quế</strong> khi đạt giá trị OD là 0,5<br />
Mẫu<br />
Nồng độ (g/mL)<br />
BHA 34,61<br />
<strong>Quế</strong> 1069,67<br />
4.5 Kết quả <strong>khảo</strong> <strong>sát</strong> <strong>hoạt</strong> <strong>tính</strong> <strong>kháng</strong> <strong>oxy</strong> <strong>hóa</strong> bằng phương pháp định<br />
lượng polyphenol tổng <strong>và</strong> flavonoid tổng<br />
Hàm lươṇg polyphenol tổng (TPC) với chất chuẩn là acid gallic trong<br />
khoảng nồng độ từ 2 đến 10 g/ml <strong>và</strong> hàm lươṇg flavonoid tổng (TFC) từ chất<br />
chuẩn Quercetin trong khoảng nồng độ từ 20 đến 120 g/ml. Kết quả thu được<br />
phương triǹh hồi quy tuyến <strong>tính</strong> tương ứng: y = 0,161x + 0,0807 (R 2 = 0,9989)<br />
<strong>và</strong> y = 0,0078x + 0,0069 (R 2 = 0,9969). Trên cơ sở các đường chuẩn này, kết<br />
quả hàm lươṇg polyphenol tổng <strong>và</strong> flavonoid tổng được xác định <strong>và</strong> trình bày ở<br />
Bảng 4.17 <strong>và</strong> 4.18.<br />
Theo kết quả <strong>của</strong> Bảng 4.17, hàm lươṇg polyphenol tổng <strong>của</strong> cao <strong>Phèn</strong> <strong>đen</strong><br />
đạt 112,87±2,21 mg GAE/g. Tương tự, hàm lươṇg flavonoid tổng <strong>của</strong> cao <strong>Phèn</strong><br />
<strong>đen</strong> đạt 148,85±4,62 mg QE/g.<br />
Theo kết quả <strong>của</strong> Bảng 4.18, hàm lươṇg polyphenol tổng <strong>của</strong> cao <strong>Quế</strong> đạt<br />
58,46±1,72 mg GAE/g. Tương tự, hàm lươṇg flavonoid tổng <strong>của</strong> cao <strong>Quế</strong> đạt<br />
147,14± 2,67 mg QE/g.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
41<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial