11.05.2019 Views

Giáo án cả năm Sinh học Lớp 10 - 11 - 12 (2018-2019)

https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm

https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Phần một<br />

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG<br />

TIẾT( PPCT) 01 - BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS phải:<br />

1. Kiến thức<br />

- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát<br />

về thế giới sống.(nêu đc các cấp tổ chức của TG sống từ thấp đến cao*)<br />

- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.<br />

2. Kĩ năng<br />

Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự <strong>học</strong>.<br />

3. Thái độ<br />

Có ý thức bảo vệ các loài sv và môi trường sống của chúng (bảo tồn đa dạng sinh <strong>học</strong>).<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Đa dạng các cấp tổ chức sống tạo nên sự đa dạng của thế giới SV đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng là bảo vệ đa dạng sinh <strong>học</strong>. Chống lại<br />

các hoạt động, hành vi gây biến đổi ô nhiễm môi trường.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: - Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài <strong>học</strong> mà giáo<br />

viên và <strong>học</strong> sinh sưu tầm được.<br />

- Các thiết bị phục vụ giảng dạy( Máy chiếu, đĩa VCD...)<br />

2. Hs: Đồ dùng <strong>học</strong> tập, đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Nêu VĐ: Sv khác với vật vô sinh ở những điểm nào? Sv và vật vô sinh đều đc cấu<br />

tạo từ các ntố hoá <strong>học</strong> nhưng do tp của các ntố ở sv khác với vật vô sinh nên sự tương tác<br />

giữa các ntố hoá <strong>học</strong> trong cơ thể sống đã cho sv những đ 2 mà vật vô sinh không có đc như:<br />

chuyển hoá vật chất, st và pt, sinh sản…<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

Nội dung<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


*Hoạt động 1:GV Cho hs Quan sát tranh<br />

Hình 1 sách giáo khoa<br />

-Gv: Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới<br />

sống?<br />

+ Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ<br />

cq...<br />

+ Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?<br />

+ Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo<br />

nên mọi cơ thể sinh vật.<br />

+ Trong các cấp của thế giới sống cơ thể giữ<br />

vai trò quan trọng ntn?<br />

+ Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống?<br />

Virút có được coi là cơ thể sống?<br />

- Hs nêu được :<br />

+ Từ nguyên tử→ sinh quyển<br />

+ Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ 1 hay nhiều<br />

tế bào<br />

+ Mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.<br />

-GV: NX, đ<strong>án</strong>h giá và giúp hs hoàn thiện kiến<br />

thức<br />

.- <strong>Giáo</strong> viên chia hoc sinh thành tứng nhóm,<br />

mỗi nhóm 5 dến 6 <strong>học</strong> sinh cử trương nhóm<br />

điều hanh ghi chép, thư kí ghi chép<br />

+ Cheo tranh phóng to hình 1 SGK yêu cầu<br />

<strong>học</strong> sinh giai thích các khái niệm và lấy được<br />

ví dụ<br />

*Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm chung của<br />

các cấp tổ chức sống<br />

-Gv: Nguyên tắc thứ bậc là gì?<br />

- Thế nào là đặc tính nổi trội ?vd<br />

- Đặc tính nổi trội do đâu mà có ?<br />

- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể<br />

sống là gì?<br />

-Hs: trao đổi nhóm trả lời<br />

-Gv: + ngtắc thứ bậc nghĩa là cấp tổ chức nhỏ<br />

hơn làm nền tảng để xd nên cấp tổ chức cao<br />

hơn(Vd: mọi vật chất đều đc ctạo từ các ngtử;<br />

các ngtử lại đc ctạo từ hạt nhân ngtử và các lớp<br />

điện tử).nguyêntử → phân tử → đại phân<br />

tử(prôtêin, các a.nucleic) → bào quan → tb…<br />

+Tính nổi trội: đ 2 này ko thể có đc ở cấp tc nhỏ<br />

hơn.Vd: từng tế bào thần kinh không có được<br />

đặc điểm của hệ thần kinh;Khicác ptử hcơ như<br />

pr,a.nucleic,lipit và đg tương tác với nhau tạo<br />

nên ctrúc tb thì tb có đc đ 2 nổi trội của sự<br />

I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:<br />

- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên<br />

tắc thứ bậc chặt chẽ : phân tử→ bào<br />

quan→ tế bào→ mô → cơ quan→ hệ cơ<br />

quan→ cơ thể → quần thể → quần xã → hệ<br />

sinh thái→ sinh quyển<br />

- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ<br />

thể sinh vật<br />

- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giớ;i sống<br />

bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần<br />

xã,hệ sinh thái.<br />

*Lưu ý:<br />

- Cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy<br />

đủ các đặc tính của cơ thể sống.<br />

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay<br />

nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra<br />

bằng cách phân chia tế bào.<br />

* Khái niệm mô, cơ quan , hệ cơ quan, cơ<br />

thể , quần thể, quần xã, hệ sinh thái<br />

II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức<br />

sống:<br />

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:<br />

- Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để<br />

xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.<br />

Bào quan→ tế bào→ mô→ cơ quan→cơ<br />

thể..<br />

-Tính nổi trội: Được hình thành do sự tương<br />

tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ<br />

phận cấu thành không thể có được.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


sống(khả năng tđc,st,s 2 , <strong>cả</strong>m ứng) mà các ptử<br />

hcơ riêng biệt không có đc. Lưu ý: đ 2 nổi trội<br />

có <strong>cả</strong> ở thế giới không sống.<br />

-Gv: nêu vđ Cơ thể sống muốn tồn tại st,<br />

pt…thì phải như thế nào? Nếu TĐC K o cân đối<br />

thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân<br />

bằng?(uống rượu nhiều..)<br />

- Gv: Hệ thống mở là gì ?<br />

- Hs: là một hệ thống luôn cần có sự tđổi vật<br />

chất và nl với mt.<br />

- Gv: SV với môi trường có mối quan hệ như<br />

thế nào?<br />

-Hs: ĐV lấy thức ăn, nc uống từ mt và thải<br />

chất cặn bã vào mt. Mt biến đổi (thiếu nc, thức<br />

ăn…)sv bị giảm sức sống dẫn đến tử vong. Sv<br />

phát triển làm số lượng tăng → mt bị phá huỷ.<br />

-Gv:(bs) sự biến đổi của mt trực tiếp hay gi<strong>án</strong><br />

tiếp đều a/h đến hệ thống và cũng chính sự hđ<br />

của hệ thống lại a/h đến mt.<br />

* Liên hệ: làm thế nào để sv có thể st, pt tốt<br />

nhất trong mt?<br />

-Hs: trong cnuôi hay trồng trọt cần tạo đk<br />

thuận lợi về nơi ở, thức ăn cho sv pt.<br />

-Gv(nêu vđ): Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn<br />

đến phát sinh các bệnh? Cơ quan nào trong<br />

cthể giữ vtrò chủ đạo trong điều hoà cb nội<br />

môi?<br />

-Gv(gợi ý): nếu ăn quá nhiều thịt có thể bị<br />

bệnh gì? Ăn không đủ prôtêin có thể bị bệnh<br />

gì?<br />

-Hs: + Trẻ em ăn nhiều thịt và k o bổ sung rau<br />

quả dẫn đến béo phì.trẻ em thiếu ăn dẫn đến<br />

suy dinh dưỡng.<br />

+ Hệ thần kinh, hệ nội tiết điều hoà cân<br />

bằng nội môi.<br />

-Gv: Nếu trong các cấp tổ chức sống ko tự điều<br />

chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy<br />

ra? làm thế nào để tr<strong>án</strong>h đc điều này?<br />

-Hs: Cthể không tư điều chỉnh sẽ bị bệnh. luôn<br />

chú ý tới chế độ d 2 hợp lí và các đk sống phù<br />

hợp.<br />

-Gv: +Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế<br />

hệ này sang thế hệ khác?<br />

+Tại sao tất <strong>cả</strong> sv đều ctạo từ tb?<br />

+Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa<br />

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:<br />

- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường<br />

sống luôn có tác động qua lại qua quá trình<br />

trao đổi chất và năng lượng.<br />

- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có<br />

khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng<br />

động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để<br />

giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển…<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


mạc có nhiều gai nhọn? sv luôn phát sinh đ 2<br />

thích nghi.<br />

+Do đâu sinh vật thích nghi với mt?<br />

-Gv(bs): Thế giới sống mặc dù rất đa dạng<br />

nhựng lại thống nhất với nhau về nhiều đ 2 là do<br />

sự sống đc tiến hoá từ 1 tổ tiên chung. Sự sống<br />

tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di<br />

truyền trên AND từ tb này sang tb khác, từ thế<br />

hệ này sang thế hệ khác. Nhờ đc kế thừa thông<br />

tin dt từ những sv tổ tiên ban đầu nên các sv<br />

trên trái đất đều có những đ 2 chung. Tuy<br />

nhiên, sv luôn có những cơ chế phát sinh các<br />

biến dị DT và sự thay đổi k o ngừng của đk<br />

ngoại <strong>cả</strong>nh sẽ CL và giữ lại các dạng sống<br />

thích nghi với các mt khác nhau.<br />

Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường PLTT<br />

dưới tdụng của CLTN, trải qua thời gian dài<br />

tạo nên sinh giới ngày nay.<br />

3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:<br />

- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền<br />

thông tin di truyền trên AND từ thế hệ này<br />

sang thế hệ khác.<br />

-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải<br />

qua hàng triệu triệu <strong>năm</strong> tiến hoá tạo nên sự<br />

đa dạng và phong phú ngày nay của sinh<br />

giới<br />

- <strong>Sinh</strong> giới vẫn tiếp tục tiến hoá.<br />

3.Củng cố:<br />

- Đọc muc. “ECB”<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK<br />

- Đọc trước bài tiết sau<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 02 - BÀI 2 : CÁC GIỚI SINH VẬT<br />

I. MỤC TIÊU: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS phải:<br />

1. Kiến thức<br />

- Nêu được khái niệm giới.<br />

- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).<br />

- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh,<br />

giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).<br />

- Nêu đc sự đa dạng của t/g sv. Có ý thức bảo tồng đa dạng sh.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.<br />

3. Thái độ<br />

- Có ý thức và thái độ đúng trong việc bảo vệ r và kthác tài nguyên R hợp lí. Bảo vệ đv<br />

quý hiếm, bảo tồn đa dạng Sh. Lên <strong>án</strong> các hành động săn bắn, giết thịt các đv hoang<br />

dã.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Đa dạng sinh <strong>học</strong> thể hiện qua sự đa dạng sinh vật qua các giới SV.<br />

- Có ý thức và thái độ đúng trong việc bảo vệ rừng và khai thác tài nguyên rừng hợp lí.<br />

Bảo vệ ĐV quý hiếm, bảo tồn đa dạng sinh <strong>học</strong>. Lên <strong>án</strong> các hành động săn bắn, giết thịt ĐV<br />

hoang dã.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: - Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK, máy chiếu.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật).<br />

2 Hs: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đ 2 chung của các cấp tổ chức sống?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1 : Tìm hiểu về giới và hệ thống<br />

phân loại 5 giới<br />

-Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ -<br />

chi - loài<br />

Đvđ : Em hiểu thế nào là giới?<br />

-Gv: giới là gì ? cho ví dụ<br />

-Hs: giới là đvị cao nhất.vd: giới đv, giới tv<br />

Nội dung<br />

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:<br />

1. Khái niệm giới: Giới sinh vật là đơn vị<br />

phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh<br />

vật có chung những đặc điểm nhất định.<br />

2.Hệ thống phân loại 5 giới:<br />

-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ<br />

-Giới Nguyên sinh(Protista)<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


? Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới<br />

nào?<br />

-Hs: ..<br />

-Gv: Ở sđ h2/SGK Tại sao không biểu thị các<br />

giới trên cùng một hàng?<br />

-Hs: vì ngày nay các giới này tồn tại song<br />

song.<br />

*Hoạt động2 : tìm hiểu đặc điểm của mổi giới<br />

-Gv: Đặc điểm của giới Khởi sinh?<br />

-Gv: Phương thức sống?<br />

-Gv: giới nguyên sinh gồm những đại diện<br />

nào?<br />

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống<br />

của giới Nguyên sinh?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Giới Nấm gồm những đại diện nào?<br />

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống<br />

của giới Nấm?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Giới Tv gồm những đại diện nào?<br />

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống<br />

của giới Thực vật?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Giới Đv gồm những đại diện nào?<br />

-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống<br />

của giới Động vật?<br />

-Gv: yêu cầu Hs hoàn thành PHT<br />

-Hs: thảo luận nhóm và điền nd vào PHT<br />

-Gv: đưa ra ĐA<br />

-Gv: (bs) đ 2 của giới và mức độ tiến hoá của<br />

sinh giới đc thể hiện ở mức độ t/c cơ thể.<br />

3.Củng cố: - Bài tập cuối bài<br />

4. Dặn dò: HS về nhà <strong>học</strong> bài và đọc trước bài mới.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

-Giới Nấm(Fungi)<br />

Tế bào<br />

-Giới Thực vật(Plantae) nhân thực<br />

-Giới Động vật(Animalia)<br />

II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:<br />

1.Giới Khởi sinh:( Monera)<br />

- Gồm những loài vi khuẩn là những sv nhân<br />

sơ có kích thước nhỏ (1-5m).<br />

- Phương thức sống đa dạng: sống hoại sinh,<br />

kí sinh; 1 số có khả năng tự tổng hợp chất<br />

hữu cơ.<br />

2.Giới Nguyên sinh:(Protista)<br />

-Tảo: <strong>Sinh</strong> vật nhân thực,đơn bào hay đa bào.<br />

Là sv quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục),<br />

sống trong nc.<br />

-Nấm nhày: S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2<br />

pha đơn bào và hợp bào. Là sv dị dưỡng,<br />

sống hoại sinh.<br />

-ĐVNS: Svật nhân thực, đơn bào. Là sv dị<br />

dưỡng.<br />

3)Giới Nấm:(Fungi)<br />

- Gồm những sv nhân thực, cthể đơn bào<br />

hoặc đa bào, ctrúc dạng sợi, thành tbào chứa<br />

kitin, k o có lục lạp, k o có lông và roi.<br />

- <strong>Sinh</strong> sản hữu tính và vô tính(nhờ bào tử).<br />

- Là sv dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng<br />

sinh.<br />

4)Giới Thực vật:( Plantae)<br />

(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)<br />

-<strong>Sinh</strong> vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu<br />

tạo bằng xenlulôzơ.<br />

-Có khả năng quang hợp(có diệp lục) và là sv<br />

tự dưỡng.<br />

-Sống cố định, có knăng <strong>cả</strong>m ứng chậm.<br />

5)Giới Động vật:(Animalia)<br />

(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn,<br />

Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và<br />

Động vật có dây sống)<br />

- <strong>Sinh</strong> vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức<br />

tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá<br />

cao. - Sống dị dưỡng.<br />

-Có khả năng di chuyển, có knăng phản ứng<br />

nhanh.


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO<br />

Chương I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO<br />

TIẾT( PPCT) 03 - BÀI 3 : CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC<br />

I. MỤC TIÊU<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.<br />

- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.<br />

- Giải thích được cấu trúc hoá <strong>học</strong> của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá<br />

của nước.<br />

- Trình bày được vai trò sh của nước đối với tế bào.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so s<strong>án</strong>h, quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình<br />

vẽ.<br />

3. Thái độ<br />

- <strong>Giáo</strong> dục thói quen sd tiết kiệm tài nguyên nc, bvệ nguồn nc, giữ nguồn nc<br />

trong sạch .<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các nguyên tố hóa <strong>học</strong> xây dựng nên thế giới<br />

sống, cấu trúc, đặc tính hóa <strong>học</strong> và vai trò của nước đối với tế bào<br />

- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Nước là thành phần quan trọng trong môi trường, là một nhân tố sinh thái.<br />

- Thói quen sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước<br />

trong sạch.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: Tranh vẽ cấu trúc hoá <strong>học</strong> của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn<br />

(hình 3.1 và hình 3.2 SGK )<br />

2. Hs: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra 15 phút:<br />

Câu 1: Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của 3 trong 5<br />

giới?<br />

Câu 2: Tại sao nói: ‘tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống’?<br />

Đáp <strong>án</strong> thang điểm<br />

Câu hỏi Nội dung Thang điểm<br />

Câu 1 Hệ thống phân loại 5 giới:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Câu 2<br />

-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ<br />

-Giới Nguyên sinh(Protista)<br />

-Giới Nấm(Fungi)<br />

Tế bào<br />

-Giới Thực vật(Plantae) nhân thực<br />

-Giới Động vật(Animalia)<br />

Giới Khởi sinh:( Monera)<br />

- Gồm những loài vi khuẩn là những sv nhân sơ có kích thước<br />

nhỏ (1-5m).<br />

- Phương thức sống đa dạng: sống hoại sinh, kí sinh; 1 số có<br />

khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.<br />

Giới Thực vật:( Plantae)<br />

(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)<br />

-<strong>Sinh</strong> vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng<br />

xenlulôzơ.<br />

-Có khả năng quang hợp(có diệp lục) và là sv tự dưỡng.<br />

-Sống cố định, có knăng <strong>cả</strong>m ứng chậm.<br />

Giới Động vật:(Animalia)<br />

(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân<br />

mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)<br />

- <strong>Sinh</strong> vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ<br />

quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.<br />

- Sống dị dưỡng.<br />

-Có khả năng di chuyển, có knăng phản ứng nhanh.<br />

Tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống là vì:<br />

- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào<br />

- Tế bào có đủ các đặc trưng của sự sống<br />

- Sự sống chỉ biểu hiện bắt đầu từ cấp tế bào<br />

- Ko còn đơn vị sống nào nhỏ hơn tế bào<br />

Các cấp tổ chức của thế giới sống được sắp xếp từ thấp đến<br />

cao, lần lượt là: cấp tế bào=>cấp cơ thể=>cấp quần thểloài=>cấp<br />

quần xã=>cấp hệ sinh thái.<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

1 điểm<br />

1,5 điểm<br />

1,5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

1.5 điểm<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu các nguyên tố hoá <strong>học</strong>.<br />

-Gv: tại sao các tế bào khác nhau lại đc cấu<br />

tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?<br />

-Hs: các tb tuy khác nhau n o đều có tp hoá <strong>học</strong><br />

khá giống nhau vì chúng đc tiến hoá từ tổ tiên<br />

chung (có chung nguồn gốc).<br />

-Gv: tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là những<br />

nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?<br />

-Hs: qs bảng3/SGK và nêu đc: 4 ngtố có tỉ lệ<br />

Nội dung<br />

I. Các nguyên tố hoá <strong>học</strong>:<br />

- Các nguyên tố hoá <strong>học</strong> cấu tạo nên thế<br />

giới sống và không sống.<br />

- Các nt C,H,O,N chiếm 96% khối lượng<br />

cơ thể sống.<br />

- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong<br />

việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân<br />

tử hữu cơ.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


lớn (96,3%)<br />

-Gv: vì sao C là nguyên tố quan trọng?<br />

-Hs: C có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4<br />

đtử → cùng 1 lúc tạo 4 liên kết cộng hoá trị<br />

-Gv(bs): SGV/25<br />

-Gv: Trong tự nhiên có khoảng 92 nguyên tố<br />

hoá <strong>học</strong> chỉ có vài chục nguyên tố cần thiết<br />

cho sự sống.<br />

-Gv: Các ntố h 2 trong cthể chiếm tỉ lệ khác<br />

nhaunên các nhà khoa <strong>học</strong> chia thành 2 nhóm:<br />

đl và vl.<br />

-Gv: Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ<br />

lệ các nguyên tố trong cơ thể.<br />

-Hs: …<br />

-Gv: Các nguyên tố hoá <strong>học</strong> có vai trò như thế<br />

nào đối với tế bào?<br />

-Hs:..<br />

-Gv: Hàm lg ntố h 2 nào đó tăng cao quá mức<br />

cho phép gây ô nhiễm Mt, gây a/h xấu đến cơ<br />

thể sv và con ngươì.<br />

* liên hệ: vai trò quan trọng của các ntố h 2 .<br />

-Hs: Thiếu Iôt gây bướu cổ ở người.<br />

Thiếu Mo → cây chết…<br />

-Gv: (bs)cần ăn uống đủ chất, dù cthể chỉ cần<br />

1 lượng rất nhỏ chất đó, nhất là trẻ em. Ăn các<br />

món ăn khác nhau sẽ cung cấp các ntố vi lg<br />

khác nhau cho cthể.<br />

*Hoạt động2: tìm hiểu về ctạo và vtrò của nc<br />

trong tb<br />

Hs quan sát Tranh H 3.1 và 3.2<br />

-Gv: Nghiên cứu sách giáo khoa và hình 3.1,<br />

3.2 em hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của<br />

nước?<br />

-Hs:…<br />

-Gv:Do ctrúc h 2 đặc thù mà các ptử nc có t/c<br />

như 1 chiếc nam châm yếu. Hai đầu mang<br />

điện trái dấu của 2 ptử nc khác nhau có thể hút<br />

nhau cũng như hút các ptử hoặc các phần của<br />

ptử khác có điện tích trái dấu. Chính nhờ các<br />

đặc tính này mà nc có vai trò đặc biệt với cơ<br />

thể sống.<br />

-Gv: Em nhận xét về mật độ và sự liên kết<br />

giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và<br />

rắn? (khi cho nước đá vào cốc nước thường)<br />

-Hs: nc thg các lk H2 luôn bị bể gẫy và tái tạo<br />

* Các nguyên tố đa lượng và vi lượng:<br />

a. Nguyên tố đa lượng:<br />

- Các ntố chiếm tỷ lệ lớn (hơn 0,01%)<br />

khối lượng cthể sống.<br />

Vd: C, H, O, N, S, P, K…<br />

- Vai trò: T/gia ctạo nên các đại ptử hữu<br />

cơ như pr, cacbonhidrat, lipit, các axit<br />

nucleic (là những chất h 2 chính ctạo nên<br />

tb).<br />

b. Các nguyên tố vi lượng:<br />

- Là những ngtố chiếm tỷ lệ nhỏ hơn<br />

0,01% khối lượng cthể sống.<br />

Vd: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B,<br />

Cr…<br />

-Vtrò: Tphần cơ bản ctạo nên E, vitamin…<br />

II. Nước và vai trò của nước trong tế<br />

bào:<br />

1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:<br />

- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên<br />

tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết<br />

cộng hoá trị.<br />

- Phân tử nước có tính phân cực.<br />

- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn<br />

tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng<br />

lưới nước.<br />

2)Vai trò của nước đối với tế bào:<br />

- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà<br />

tan nhiều chất cần cho hoạt động sống của<br />

tế bào.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


liên tục. Nc đá: các lk H2 luôn bền vững khả<br />

năng tái tạo ko có.<br />

-Gv: Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống<br />

vào trong ngăn đá tủ lạnh?G. thích<br />

- Là môi trường của các phản ứng sinh hoá<br />

của tế bào.<br />

- Tham gia vào qt chuyển hoá vật chất để<br />

duy trì sự sống.<br />

3.Củng cố:<br />

- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa<br />

thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: Các câu hỏi và bài tập cuối bài<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 04 - BÀI 4 : CACBOHYĐRAT VÀ LIPIT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1.Kiến thức:<br />

- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường<br />

phức) và tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.<br />

- Nêu đc cấu tạo hoá <strong>học</strong> và kể đc các vai trò sinh <strong>học</strong> của cacbonhidrat và lipit- hiểu rõ<br />

tầm quan trọng của việc ăn uống khoa <strong>học</strong> và vận dụng gt đc 1 số hiện tg trong thực tế.<br />

2.Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích tổng hợp<br />

3.Thái độ:<br />

- GD ý thức bv môi trg: vtrò của tv đvới đời sống đv, phải trồng và bvệ cây cối.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, chức năng của cacbohidrat và lipit<br />

- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Sự đa dạng trong cấu trúc của Pr dẫn đến sự đa dạng trong giới SV. Đa dạng SV<br />

đảm bảo cho cuộc sống của con người, các nguồn thực phẩm từ TV và ĐV cung cấp đa<br />

dạng các loại Pr cần thiết.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

- Tranh vẽ về cấu trúc hoá <strong>học</strong> của đường và lipit.<br />

- Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit.<br />

- Đường Glucôzơ, Fructôzơ, Saccarôzơ, sữa bột không đường và tinh bột sắn dây.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Gv: Trình bày cấu trúc hoá <strong>học</strong> của nước và vai trò của nước trong tế bào.<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu về Cacbohyđrat<br />

-Gv: + đưa ra các mẫu là 1 số mô, cq và bộ<br />

phận của cơ thể: Củ khoai tây, khoai lang,<br />

khoai môn, hạt lạc, hạt hướng dương, hạt bí,<br />

các quả chin (nho, dưa hấu…), mía, vỏ tôm,<br />

Nội dung<br />

I. Cacbohyđrat: ( Đường)<br />

1. Đặc điểm và cấu trúc hoá <strong>học</strong>:<br />

* Đặc điểm:<br />

- Các loại cacbonhidrat có nhiều trong:<br />

+ Các loại củ, quả, hạt, rễ, thân, lá ở tv.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


cua, gan lợn…<br />

+ Y/c hs quan sát kĩ các mẫu vật, vận dụng<br />

hiểu biết thực tế để trả lời CH:<br />

* Chọn các cơ quan, bộ phận chứa nhiều<br />

Cácbonhiđrat?<br />

* Khi hoà tan (đường) vào trong nc, em có<br />

nhận xét gì?<br />

-Hs: qs mẫu vật và dựa vào kt thực tiễn để<br />

chọn theo y/c.<br />

-Gv: Cho hs qs 1 số ctạo phân tử của đại diện<br />

các loại Cácbonhiđrat → y/c hs qs kĩ và kết<br />

hợp với đọc thông tin SGK để phát hiện:<br />

Tranh cấu trúc hoá <strong>học</strong> của đường<br />

CH 2 OH<br />

CH 2 OH<br />

1<br />

Liên kết glucôzit<br />

Các phân tử đường glucôzơ liên kết với nhau<br />

bằng liên kết glucôzit tạo xenlulôzơ.<br />

+ Cácbonhiđrat đc ctạo từ những ntố nào?<br />

Theo ntắc gi?<br />

+ Phân loại Cácbonhiđrat và nêu đ 2 cấu trúc<br />

của chúng?<br />

+ Chuyển ý: Tất <strong>cả</strong> đều đc ctạo từ 3 ntố<br />

C,H,O nhưng ctạo phân tử khác nhau để đảm<br />

bảo nhận các chức năng sinh <strong>học</strong> khác nhau<br />

→ t/c khác nhau →<br />

*Hoạt động 2: Tìm hiểu về lipit<br />

-Gv: y/c hs qs lại các mẫu, kết hợp với SGK và<br />

dựa vào hiểu biết của mình để TL các câu hỏi:<br />

+ Hãy chọn các cq, bộ phận của thể chứa nhiều<br />

lipit?<br />

+ t/c vật lí của lipit?<br />

* Tích hợp giáo dục sd NLTK và HQ:<br />

-Gv giới thiệu: mặc dù lipit đảm nhận nhiều<br />

c/năng sh qtrọng nhưng có 1 loại lipit là<br />

cholesterol nếu dự trữ sẽ tích tụ trong máu gây<br />

đột quỵ tim mạch rất nguy hiểm. Do vậy trong<br />

khẩu phần ko nên ăn nhiều lipit đặc biệt ko nên<br />

ăn t/a chứa nhiều cholesterol như lòng đỏ trứng<br />

gà, bơ, phomat…<br />

- nhấn mạnh: Cacbonhidrat và lipit đều có ctạo<br />

từ C, H, O nhưng chúng lại là 2 hợp chất hữu<br />

2<br />

CH 2 OH<br />

+ Gan, mô cơ ở đv, người.<br />

- Tan nhiều trong nc.<br />

* Cấu trúc H 2<br />

- Là hợp chất hc đơn giản đc ctạo từ 3 ntố:<br />

C,H,O theo ntắc đa phân.<br />

- Có ba loại:<br />

+ Đường đơn: (monosaccarit) gồm 1 đơn<br />

phân<br />

+ Đường đôi: (Disaccarit)<br />

Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau<br />

bằng liên kết glucôzit.<br />

+ Đường đa: (polisaccarit)<br />

- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với<br />

nhau bằng liên kết glucôzit.<br />

→trong đó đơn phân ctạo nên đg đôi và đg<br />

đa là đg đơn (chủ yếu là glucozơ)<br />

2)Chức năng của Cacbohyđrat:<br />

PHT số 1<br />

→KL: Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế<br />

bào; Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ<br />

phận của cơ thể…<br />

II. Lipit: ( chất béo)<br />

1) Đặc điểm chung<br />

- lipit có nhiều trong:<br />

+ Mô mỡ đv, 1 số hạt tv.<br />

+ Một số loại hoocmon<br />

- Không tan trong nc, chỉ tan trong dung môi<br />

hữu cơ<br />

- Lipit đc ctạo bởi: C, H, O (lượng O ít hơn<br />

cacbonhidrat), một số lipit có thêm P<br />

(photpho)<br />

2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit<br />

Nội dung PHT số 2<br />

→KL: Cấu trúc nên hệ thống màng sinh <strong>học</strong>;<br />

Nguồn năng lượng dự trữ; Tham gia nhiều<br />

chức năng sinh <strong>học</strong> khác<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


cơ khác nhau về tỉ lệ và cách sắp xếp các ntố<br />

trong phân tử → tính chất hòa tan trong dung<br />

môi khác nhau → chức năng sh khác nhau.<br />

3.Củng cố: Tại sao người già không nên ăn nhiều lipit? ( ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa<br />

động mạch, huyết áp cao).<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: - Trả lời câu hỏi SGK; - Chuẩn bị bài sau<br />

Đáp <strong>án</strong> PHT số 1<br />

Loại<br />

cacbonhidrat<br />

Mônsaccarit<br />

(đường đơn)<br />

Đisaccarit<br />

(đường đôi)<br />

Polisaccarit<br />

(đường đa)<br />

Đại diện phổ biến<br />

-Hexozo–Glucôzơ(đg nho)<br />

-Fructôzơ (đường quả)<br />

-Galactôzơ (đường sữa)<br />

-pentozo-Ribôzơ<br />

-Đêôxyribôzơ<br />

- Saccarôzơ (đường mía)<br />

- Lactôzơ (đường sữa)<br />

- Mantôzơ (đg mạch nha)<br />

-Glicôgen (ở Động vật)<br />

Vai trò đối với tb và cơ thể<br />

- Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế bào và<br />

cơ thể (phổ biến nhất là đường glucôzơ)<br />

-Tham gia cấu tạo nên ARN và AND trong tế<br />

bào.<br />

-Tham gia cấu tạo nên ARN và AND trong tế<br />

bào.<br />

- Dự trữ năng lượng.<br />

- Là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn<br />

- Tinh bột (ở Thực vật)<br />

- Xenlulôzơ - Cấu tạo nên thành tb thực vật<br />

- Kitin - Là thành phần chính ctạo nên bộ xương<br />

ngoài của đv (tôm, cua, côn trùng).<br />

- Cấu tạo thành tb của nấm.<br />

Đáp <strong>án</strong> PHT số 2<br />

Các loại Cấu trúc hóa <strong>học</strong><br />

Lipit<br />

Dầu, mỡ Gồm 1 phân tử rượu<br />

(glyxêrol) và 3 axit béo (no<br />

hoặc không no)<br />

Vai trò đối với tb và cơ thể<br />

- Là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tb và cthể.<br />

- Tham gia điều hòa than nhiệt cho đv đẳng<br />

nhiệt (hoặc đv xứ lạnh)<br />

Phôtpholipit<br />

Sterôit<br />

Sắc tố và<br />

vitamin<br />

Gồm 1 phân tử glyxêrol liên<br />

kết với 2 axit béo và 1 nhóm<br />

phôtphat.<br />

Chứa các nguyên tử liên kết<br />

vòng<br />

- Một số loại: Carôtenôit,<br />

diệp lục<br />

- Một số vitamin: A, D,E,K<br />

- Cấu tạo nên các loại màng của tb<br />

- Cấu tạo nên các loại hoocmôn (đặc biệt là<br />

hoocmon sinh dục: ơstrôgen, testostêrôn)<br />

- Ctạo nên diệp lục có vtrò qt trg QH của tv<br />

- Cấu tạo nên sắc tố võng mạc mắt người →<br />

giúp ta nhìn được.<br />

-Giúp qt QH ở tv<br />

-Thành phần c trúc của nhiều E→ đảm bảo<br />

các qt sinh lí diễn ra bình thường.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 05 - BÀI 5 + 6 : PRÔTÊIN VÀ AXIT NUCLÊIC<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1.Kiến thức:<br />

- Nêu đc cấu tạo hóa <strong>học</strong> và chức năng của 1số loại Pr*.(pb đc các mức độ ctrúc của Pr:<br />

b1, b2, b3, b4)<br />

- Nêu đc các yt a/h đến cn của Pr và gt đc a/h của những y/t này đến cn của Pr.<br />

2.Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích tổng hợp.<br />

3.Thái độ:<br />

- Có ý thức bv Đv, tv, bv nguồn gen – đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, chức năng của protein<br />

- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Sự đa dạng về cấu trúc của protein.<br />

- Sự đặc thù trong cấu trúc ADN tạo cho mỗi loài SV có nét đặc trưng.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: - Tranh vẽ cấu trúc hoá <strong>học</strong> của Pr<br />

- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi<br />

- Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK<br />

2. Hs: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohiđrat?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt độn1: Tìm hiểu về Pr<br />

-Gv: Em hãy nêu thành phần cấu tạo của<br />

ptử Protein.<br />

Tranh hình 5.1<br />

-Gv: quan sát hình 5.1 và đọc sgk em hãy<br />

nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Em hãy nêu các chức năng chính của<br />

prôtêin và cho ví dụ.<br />

( hãy tìm thêm các ví dụ ngoài sách giáo<br />

Nội dung<br />

I. prôtêin<br />

1. Cấu trúc của prôtêin:<br />

Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn<br />

phân là các axit amin.<br />

a) Cấu trúc bậc 1:<br />

- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1<br />

chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit.<br />

- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.<br />

b) Cấu trúc bậc 2:<br />

- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắn) hoặc<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


khoa)<br />

-Gv: Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến<br />

cấu trúc của prôtêin, ảnh hưởng như<br />

gấp nếp().<br />

c) cấu trúc bậc 3 và bậc 4:<br />

- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc<br />

bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều<br />

đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.<br />

- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên<br />

kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc<br />

bậc 4<br />

2. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến<br />

chức năng của prôtêin:<br />

a) Chức năng của prôtêin:<br />

- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.<br />

(nhân, màng sinh <strong>học</strong>, bào quan…)<br />

- Dự trữ các axit amin.<br />

- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin)<br />

- Bảo vệ cơ thể.( kh<strong>án</strong>g thể)<br />

- Thu nhận thông tin.(các thụ thể)<br />

- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim)<br />

- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn)<br />

b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của<br />

prôtêin:<br />

- Nhiệt độ cao, độ pH…phá huỷ cấu trúc<br />

không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng<br />

mất chức năng( biến tính).<br />

3.Củng cố: Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu trúc của Protein ?<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Trả lời câu hỏi trong SGK<br />

- Đọc trước bài mới.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 06 - BÀI 5 + 6 : PRÔTÊIN VÀ AXIT NUCLÊIC (tiếp theo)<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1.Kiến thức:<br />

- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.<br />

- Mô tả được cấu trúc hh của phân tử ADN và phân tử ARN; Trình bày được các chức<br />

năng của ADN và ARN.*<br />

- So s<strong>án</strong>h được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.<br />

2.Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích tổng hợp.<br />

3.Thái độ:<br />

- Có ý thức bv Đv, tv, bv nguồn gen – đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, chức năng của ADN, ARN.<br />

- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Sự đa dạng của ADN chính là đa dạng di truyền của sinh giới.<br />

- Sự đặc thù trong cấu trúc ADN tạo cho mỗi loài SV có nét đặc trưng.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: - Tranh vẽ cấu trúc hoá <strong>học</strong> của nuclêôtit, phân tử ADN, ARN.<br />

- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi<br />

- Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK<br />

- Mô hình cấu trúc phân tử ADN.<br />

2. Hs: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc và chức năng của protein?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động 2: tìm hiểu ADN<br />

-GV: y/c Hs quan sát Tranh H 6.1 và mô<br />

hình AND → Hãy trình bày ctạo ptử<br />

ADN?<br />

-Hs: …<br />

Axit - đường - bazơnitơ<br />

( nuclêôtit )<br />

-Gv: phân biệt AND nhân sơ và nhân<br />

Nội dung<br />

I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)<br />

1) Cấu trúc của ADN:<br />

a. Thành phần cấu tạo:<br />

- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi<br />

đơn phân là 1 nuclêôtit.<br />

- 1 nuclêôtit gồm:<br />

+ 1 phân tử đường 5C<br />

+ 1 nhóm phôtphat ( H3PO4)<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


thực?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Qsát tranh và mô hình hãy trình bày<br />

cấu trúc phân tử ADN?<br />

-Hs:+ Đường kính vòng xoắn là 20A O và<br />

chiều dài mỗi vòng xoắn là 34 A O và gồm<br />

<strong>10</strong> cặp nuclêôtit<br />

+ Ở các tb nhân sơ, ptử ADN thường<br />

có dạng vòng còn svật nhân thực có dạng<br />

mạch thẳng.<br />

-Gv: Tại sao chỉ có 4 loại nu nhưng các<br />

sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm<br />

và kích thước khác nhau ?<br />

-Hs: Do số lg, thành phần và cách sắp xếp<br />

bốn loại nu…<br />

-Gv: cấu trúc không gian của ADN ?<br />

-Gv: Chức năng mang thông tin di truyền<br />

của phân tử ADN thể hiện ở điểm nào?<br />

Chức năng bảo quản thông tin di<br />

truyền của ptử ADN thể hiện ở điểm<br />

nào?<br />

Chức năng truyền đạt thông tin di<br />

truyền của ptử ADN thể hiện ở điểm<br />

nào?<br />

Đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN<br />

thực hiện được chức năng đó?<br />

*Hoạt động3: Tìm hiểu về ARN<br />

-Gv: Có bao nhiêu loại ARN?<br />

-Gv: phân loại dựa vào tiêu chí nào?<br />

-Gv: Hãy nêu thành phần cấu tạo của<br />

phân tử ARN? So s<strong>án</strong>h với phân tử<br />

ADN?<br />

-Gv: Hãy nêu cấu trúc của ptử ARN?Sự<br />

khác nhau về cấu trúc của phân tử ARN<br />

so với phân tử ADN?<br />

-Gv: Kể tên các loại ARN và chức năng<br />

của từng loại?<br />

-Hs:..<br />

-Gv(bs): Ở 1 số loại virút thông tin di<br />

truyền không lưu giữ trên ADN mà trên<br />

+ 1 gốc bazơnitơ (A,T,G,X)<br />

- Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi nuclêôtit.<br />

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1 chiều<br />

xác định tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.<br />

- Phân tử AND gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên<br />

kết với nhau bằng liên kết H giữa các bazơ<br />

của các nu theo NTBS<br />

* Nguyên tắc bổ sung:<br />

( A=T, G=X ) Bazơ có kích thước lớn ( A ,G)<br />

liên kết với bazơ có kích thước bé ( T ,X) →<br />

làm cho phân tử AND khá bền vững và linh<br />

hoạt.<br />

2. Cấu trúc không gian<br />

- 2 chuỗi polinu của AND xoắn đều quanh<br />

trục tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cầu<br />

thang xoắn<br />

- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là<br />

đường và axit phôtpho<br />

- Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4 A 0<br />

3) Chức năng của ADN:<br />

- Mang TTDT là số lượng, thành phần, trình<br />

tự các nuclêôtit trên ADN.<br />

- Bảo quản TTDT là mọi sai sót trên phân tử<br />

ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim<br />

sửa sai trong tế bào sửa chữa.<br />

- Truyền đạt TTDT (qua nhân đôi ADN) từ tế<br />

bào này sang tế bào khác.<br />

II. Axit Ribônuclêic:<br />

1) Cấu trúc của ARN:<br />

a. Thành phần cấu tạo:<br />

- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn<br />

phân là nuclêôtit.<br />

- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.<br />

b. Cấu trúc:<br />

- Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.<br />

- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.<br />

- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu<br />

tạo 3 thuỳ.<br />

- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục bộ<br />

2) Chức năng của ARN:<br />

- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN<br />

đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.<br />

- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.<br />

-rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm<br />

là nơi tổng hợp nên prôtêin.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


ARN.<br />

3.Củng cố:<br />

Đặc điểm ADN ARN<br />

Cấu tạo<br />

Chức năng<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Trả lời câu hỏi trong SGK<br />

- Đọc trước bài mới<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO<br />

TIẾT( PPCT) 07 - BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ<br />

I. MỤC TIÊU :<br />

Sau k hi <strong>học</strong> xong bài này HS phải:<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.<br />

- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.<br />

- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào VK.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kĩ năng qs tranh hình nhận biết kiến thức. Phân tích so s<strong>án</strong>h, khái quát.<br />

3. Thái độ<br />

Biết cách sd thuốc kh<strong>án</strong>g sinh diệt VK gây bệnh. Vệ sinh ăn uống hợp lí…<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng hình 7.1 và 7.2 SGK.<br />

Tranh Tế bào động vật,thực vật<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của pr?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*HĐ1: Tìm hiểu đ 2 chung của TB nhân sơ<br />

-Gv: cho hs quan sát Tranh tế bào vi<br />

khuẩn, động vật, thực vật và hỏi:<br />

+ Em có NX gì về cấu tạo , KT tế bào<br />

nhân sơ so với tế bào nhân thực?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Kích thước nhỏ có vai trò gì với các<br />

tế bào nhân sơ?<br />

-Hs:….<br />

-Gv(giảng): SGV/37<br />

-Gv: VK 30p phân chia 1 lần, tb người 24<br />

h pchia → liên hệ: Khả năng phân chia<br />

nhanh của tb nsơ Đc con người sd ntn?<br />

Nội dung<br />

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:<br />

1) Cấu tạo:<br />

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có<br />

màng nhân bao bọc) → Nhân sơ.<br />

- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và<br />

không có các bào quan có màng bao bọc.<br />

2) Kích thước:<br />

- Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/<strong>10</strong> tế bào<br />

nhân thực.<br />

- Lợi thế: Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất<br />

với môi trường sống nhanh → sinh trưởng,<br />

sinh sản nhanh (thời gian sinh sản ngắn).<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


-HS: Sự pc nhanh khi bị nhiễm loại VK<br />

độc thì nguy hiểm cho sv; Con người lợi<br />

dụng để cấy gen, phục vụ sx ra chất cần<br />

thiết như vacxin, ksinh.<br />

*Hoạt động 2 :Tìm hiểu ctạo TB nhân sơ<br />

- GV: cho hs qsát Tranh hình 7.2 và hỏi:<br />

+ Em hãy nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ?<br />

+ Thành tế bào có cấu tạo như thế nào?<br />

- Hs:..<br />

-Gv(bs): Khi nhuộm bằng P 2 Gram vk G +<br />

bắt màu tím còn vk G - bắt màu đỏ.t/c…<br />

- Liên hệ: Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng<br />

phải sử dụng những loại thuốc kh<strong>án</strong>g sinh<br />

khác nhau? → Do ctrúc thành tb khác<br />

nhau.<br />

-Gv(tb): MSC ở tb nhân thực và nhân sơ<br />

khác nhau và khác nhau giữa các loài. 1 số<br />

VK ko có thành Tb, MSC có thêm ptử<br />

Sterol làm cho màng dày, chắc để bv.<br />

-Gv: y/c hs Trả lời câu lệnh trong SGK/33<br />

→ thành Tb qđ hình dạng Tb<br />

Gv: tế bào chất của tb nsơ có đặc điểm gì?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Tại sao gọi là vùng nhân ở TB nhân<br />

sơ<br />

-Hs: do chưa có màng hoàn chỉnh bao bọc<br />

nhân.<br />

-Gv: vai trò của vùng nhân đối với vk ?<br />

-Hs: ADN và plasmid là VCDT quan<br />

trọng từ đó đc sao chép qua nhiều thế hệ<br />

tb.<br />

*LH: Tại sao dùng bp muối mặn thịt cá và<br />

các loại đồ ăn khác chúng ta lại có thể bq<br />

đc lâu.<br />

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:<br />

Gồm 3 tphần chính: MSC, TBC và vùng<br />

nhân.<br />

1. Thành TB, màng SC, lông và roi:<br />

a.Thành tế bào<br />

- (peptiđôglican = cacbohyđrat và Pr) →<br />

cnăng: bv và quy định hình dạng tế bào.<br />

- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá <strong>học</strong><br />

của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là<br />

vi khuẩn Gram dương(G + ) và Gram âm(G - ).<br />

- Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ<br />

nhày (vi khuẩn gây bệnh ở người).<br />

b.Màng sinh chất<br />

- MSC gồm phôtpholipit 2 lớp và prôtêin.<br />

- Một số có thêm roi (tiên mao) để di chuyển,<br />

lông (nhung mao) để bám vào vật chủ.<br />

2. Tế bào chất:<br />

- Nằm giữa MSC và vùng nhân.<br />

- Gồm 2 tp chình: bào tương, ribôxôm và 1<br />

số ctrúc khác (hạt dự trữ).<br />

3. Vùng nhân:<br />

- ko có màng bao bọc<br />

- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.<br />

- 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ<br />

dạng vòng khác là plasmid và ko quan trọng.<br />

3.Củng cố:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

- Tỷ lệ S/V ở các động vật vùng nóng và vùng lạnh như thế nào? Tác dụng đối với<br />

sinh vật? (tỷ lệ S/V ở động vật vùng lạnh nhỏ - cơ thể thường tròn để giảm diện tích<br />

bề mặt- giảm mất nhiệt của cơ thể)<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: Học bài trả lời câu hỏi SGK<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 08 - BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. Phân biệt đc<br />

tb nhân sơ với tb nhân thực. *<br />

- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan trong tế bào chất:<br />

lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm…*<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kĩ năng: phân tích tranh hình, khái quát tổng hợp…<br />

3. Thái độ<br />

- Biết vd những kt đã <strong>học</strong> vào gt các hiện tg trong thức tế có lq.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK ;PHT<br />

2. Hs: Ôn lại kiến thức SH8,9; kiến thức bài 7<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Gv: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và<br />

kích thước nhỏ đem lại cho chúng ưu thế gì?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*HĐ1: Tìm hiểu đ 2 chung của Tb nhân thực<br />

-Gv: tb nthực có đặc điểm gì ?<br />

Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực?<br />

- Hs:….<br />

*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc tb nhân thực<br />

- GV cho hs quan sát Tranh tb vi khuẩn,<br />

động vật, thực vật. → TLCH:<br />

+ Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân<br />

sơ so với tế bào nhân thực?<br />

Nội dung<br />

I. Đặc điểm chung<br />

- Kích thước lớn<br />

- Cấu trúc phức tạp<br />

+ Có nhân tế bào, có màng nhân<br />

+Có hệ thông màng chia tế bào chất thành<br />

các xoang riêng biệt<br />

+ Các bào quan đều có màng bao bọc.<br />

II . Cấu trúc của tế bào nhân thực<br />

1) Nhân tế bào:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


-Hs: đều gồm 3 thành phần chính: MSC,<br />

TBC và nhân (vùng nhân)<br />

-Gv: Nhân tb có ctạo ntn?<br />

-Gv: y/c hs trả lời câu lệnh trang 37<br />

-Hs: + ếch mang đặc điểm loài B<br />

+ CM đc cnăng của nhân của tế bào.<br />

-Gv: Từ Tn trên → nhân tb có cnăng gì?<br />

-Gv: Nghiên cứu SGK nêu cấu tạo và chức<br />

năng của Lưới nội chất?<br />

-Gv(bskt):<br />

+ Mạng LNC có hạt có ở các loại tb: tbtk,<br />

tb gan, bào tương, tb bạch cầu. Mạng LNC<br />

ko hạt có ở nơi nào tổng hợp lipit mạnh mẽ<br />

như: tb tuyến nhờn, tb tuyến xốp; tb tuyến<br />

tụy, tb gan, tb ruột non.<br />

+ ở người tbào bạch cầu có lưới nội chất<br />

hạt pt mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng<br />

hợp kh<strong>án</strong>g thể giúp cthể chống lại VK<br />

(kh<strong>án</strong>g thể có bản chât là Pr)<br />

-Gv(nhấn mạnh): LNC là 1 bq đặc biệt chỉ<br />

có ở tb nhân thực. Ngoài cnăng trong SGK,<br />

LNC còn có ý nghĩa: giúp tb nhân thực tăng<br />

diện tích tx khi tb tăng kt mà ko làm giảm<br />

quá nhiều tỉ lệ S/V.<br />

-Gv: Ribôxôm có ctạo ntn và cnăng gì?<br />

-Gv: Bộ máy gôngi có ctrúc và cn ntn?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Y/c Hs qs Tranh hình 8.2 và trả lời câu<br />

lệnh trang 38.<br />

-Hs: Pr đc tổng hợp từ Lưới nội chất hạt →<br />

túi tiết→ bộ máy Gôngi → túi prôtêin→<br />

Màng sinh chất để tiết ra ngoài.<br />

- Thường có dạng hình cầu, đường kính<br />

khoảng 5m.<br />

- Phía ngoài được bao bọc bởi 2 lớp màng<br />

- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc<br />

(ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.<br />

→Cnăng: là nơi chứa TTDT của tb → điều<br />

khiển mọi hđ của tb thông qua đk sự tổng<br />

hợp prôtêin.<br />

2) Lưới nội chất:<br />

- Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với<br />

nhau.<br />

- Gồm 2 loại:<br />

* lưới nội chất có hạt.<br />

- Trên mặt ngoài của các xoang có đính<br />

nhiều hạt ribôxôm.<br />

- Chức năng: là nơi tổng hợp protein tiết ra<br />

ngoài tb cũng như các protein cấu tạo nên<br />

màng tb.<br />

* lưới nội chất trơn<br />

-Bề mặt có đính nhiều enzim, không có hạt<br />

ribôxôm<br />

- Cnăng: tham gia vào quá trình tổng hợp<br />

lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất<br />

độc hại đối với tế bào, cơ thể.<br />

3) Ribôxôm:<br />

- Ribôxôm là bào quan không có màng bao<br />

bọc<br />

- Cấu tạo: gồm 1 số loại ARN và Pr.<br />

- Số lg nhiều.<br />

- Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin.<br />

4) Bộ máy Gôngi:<br />

- Cấu trúc: Là 1 chồng túi dẹp xếp cạnh,<br />

nhưng tách biệt nhau.<br />

- Cnăng: là nơi lắp ráp, đóng gói và phân<br />

phối các sản phẩm của tế bào.<br />

3.Củng cố:<br />

- Câu hỏi: Khi người ta uống rượu thì tb nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi<br />

bị đầu độc. → gan (uống nhiều rượu sẽ gây tổn hại cho gan)<br />

- Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa tb nhân sơ và tb nhân thực (màng, nhân, tế<br />

bào chất).- Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào? (Bình<br />

thường các enzim trong lizôxôm ở trạng thái bất hoạt khi cần chúng mới được hoạt<br />

hoá bằng cách thay đổi độ pH trong lizôxôm và các enzim chuyển sang trạng thái<br />

hoạt động)<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: - Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 39<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 09 - BÀI 8,9,<strong>10</strong> : TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức<br />

- Mô tả đc cấu trúc và trình bày đc cnăng của các bào quan (ti thể, lục lạp...)*<br />

- Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của màng sinh chất. *<br />

- Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích so s<strong>án</strong>h…<br />

- Rèn luyện KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực, thái độ tự tin, tích<br />

cực trong giờ <strong>học</strong>, có trách nhiệm và có kĩ năng quản lí thời gian.<br />

3. Thái độ<br />

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bv thiên nhiên (trồng và bv cây xanh).<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Vai trò của thực vật trong hệ sinh thái.<br />

- Trồng và bảo vệ cây xanh<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: Tranh vẽ hình <strong>10</strong>.1 và <strong>10</strong>.2 SGK; tranh câm ctrúc của ti thể, PHT.<br />

2. Hs: Ôn lại kt về tb. Đọc trước bài 9,<strong>10</strong><br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Gv: Nêu cấu trúc và chức năng của nhân ở tế bào nhân thực. So s<strong>án</strong>h với tế bào<br />

nhân sơ?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

-Gv: qs Tranh hình 9.1 và gt<br />

+ màng trong có diện tích lớn nhờ có nếp<br />

gấp<br />

+ màng trong có các enzim liên quan đến<br />

phản ứng sinh hoá của tế bào<br />

*Trả lời câu lệnh trang 40<br />

-Gv(gợi ý): trong thực tế ở đâu cần nhiều nl<br />

thì ở đó cần có nhiều “nhà máy điện” mà tt<br />

Nội dung<br />

5. Ty thể:<br />

* Cấu trúc:<br />

- Có 2 lớp màng bao bọc:<br />

+ màng ngoài nhẵn, ko gấp khúc.<br />

+ màng trong gấp khúc tạo thành các mào ăn<br />

sâu vào chất nền (trên bề mặt các mào có<br />

các E hô hấp).<br />

- Bên trong tt có chất nền chứa ADN và<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


đc ví như “NMĐ”.<br />

-Hs: trong cthể Tb ở cquan nào hđ nhiều thì<br />

sl ty thể tăng và tiêu tốn nhiều nl → tế bào<br />

cơ tim.<br />

*lưu ý: sl, vị trí của T 2 thay đổi phụ thuộc<br />

vào đkmt và trạng thái slí của Tb.<br />

-Gv(bs): T 2 có knăng tự T/h 1 số loại Pr<br />

cần thiết cho mình, do đó T 2 có chứa AND<br />

dạng vòng, ARN, E và Ri riêng (giống với<br />

Ri của Tb VK). Tất <strong>cả</strong> các T 2 trong Tb nhân<br />

chuẩn đều đc tạo ra bằng cách tự nhân đôi<br />

những T 2 đã tồn tại trước đó.<br />

-Gv: cho Hs qs Tranh hình 9.2<br />

*Trả lời câu lệnh trang 41<br />

-Hs: Lá cây không hấp thụ màu xanh → có<br />

màu xanh và màu xanh của lá không liên<br />

quan gì tới chức năng quang hợp của lá. - lá<br />

có màu xanh do dl<br />

- Gv(tb): diệp lục được hình thành ngoài<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nên mặt trên đc chiếu nhiều → có<br />

nhiều diệp lục đc hình thành. As đi vào 1<br />

vật hay 1 chất nào đó thì hoặc là a/s đc hấp<br />

thụ hoặc là xuyên qua hay phản xạ trở lại. ta<br />

thấy lá cây có mầu xanh là vì khi a/s chiếu<br />

vào lá thì DL p/xạ trở lại a/s mầu xl mà ko<br />

hấp thụ.<br />

*Liên hệ(GDMT): Vai trò của tv trong hệ<br />

sinh thái…Trong sx làm thế nào để la cây<br />

nhận đc nhiều a/s?<br />

-Hs: Điều chỉnh mật độ cây trồng; chọn cây<br />

trồng phù hợp: cây ưa bong, ưa sang.<br />

-Gv: gt về các c/n của ko bào (TKBGSH<strong>10</strong>)<br />

-Lưu ý: ko bào phổ biến ở TbTv trưởng<br />

thành cò ở tbđv hầu như ko có ko bào.<br />

*Trả lời câu lệnh trang 42<br />

-Hs: Bạch cầu có chức năng tiêu diệt VK, tb<br />

già, bệnh lý bằng thực bào nên cần nhiều<br />

lizôxôm.<br />

-B/sung: khi tb bị tổn thương ko thể phục<br />

hồi đc thì lizôxôm tự vỡ để giải phóng các<br />

E phân hủy luôn tb. Hoặc khi tb bạch cầu<br />

của người bắt giữ VK gây bệnh bằng con<br />

đg thực bào thì sau đó lizôxôm g/p E phân<br />

ribôxôm.<br />

*Chức năng: Giữ chức năng cung cấp năng<br />

lượng cho hoạt động sống của tế bào (dưới<br />

dạng các phân tử ATP).<br />

6. Lục lạp: Là bào quan chỉ có ở TBTV<br />

a. Ctrúc:<br />

* Có 2 lớp màng bao bọc:<br />

* Bên trong gồm 2 tp:<br />

- Chất nền ko mầu có chứa ADN và<br />

ribôxôm.<br />

- Hệ thống túi dẹt gọi là tilacoi:<br />

+ các tilacôit xếp chồng lên nhau→Grana<br />

+ Các grana nối với nhau bằng hệ thống<br />

màng.<br />

+ Màng tilacoit có chứa chất diệp lục và<br />

enzim quang hợp.<br />

b. Chức năng<br />

Là nơi diễn ra quá trình quang hợp của tb<br />

TV.<br />

7.Một số bào quan khác:<br />

- Không bào: có 1 lớp màng bao bọc và nó<br />

giữ các chức năng khác nhau tuỳ từng loại tế<br />

bào và tuỳ từng loài sinh vật.<br />

- Lizôxôm:<br />

+ có 1 lớp màng bao bọc<br />

+ cnăng phân huỷ các tb già, các tb bị tổn<br />

thương không phục hồi đươc hay các bào<br />

quan đã già trong tb → góp phần t/h nội bào.<br />

8.Khung xương tb: chỉ có ở tb nthực<br />

9.Màng sinh chất:<br />

a. Cấu tạo:<br />

- MSC có cấu trúc khảm động dày 9nm.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


hủy TBVK.<br />

-Gv: qs Tranh hình <strong>10</strong>.1 và hỏi: Em hãy nêu<br />

cấu tạo và chức năng của khung xương tế<br />

bào?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: qs Tranh hình <strong>10</strong>.2 và hỏi:<br />

+ Em hãy nêu các tphần ctạo nên MSC?<br />

+ Tại sao mô hình cấu tạo màng sinh chất<br />

được gọi là mô hình khảm động?<br />

+ Nếu màng ko có cấu trúc khảm động điều<br />

gì sẽ xảy ra ?<br />

+ Tại sao màng tbào nhân thực và nhân sơ<br />

có cấu trúc tương tự nhau mặc dù tbào nhân<br />

sơ có cấu tạo rất đơn giản?<br />

-Hs:…<br />

-Gv(bs): gt MSC có tính khảm động là ntn.<br />

-Gv: Màng sinh chất giữ các c.năng gì? do<br />

các thành phần nào đảm nhận?<br />

-Hs:…<br />

-Gv: Tại sao khó ghép mô,cơ quan từ người<br />

này sang người kia? Lệnh/46<br />

-Hs: Do sự nhận biết cơ quan lạ và đào thải<br />

cơ quan lạ của "dấu chuẩn" là glicôprôtêin<br />

trên màng tế bào.<br />

-Gv(gt thêm): Sau khi ghép, người bệnh cần<br />

phải uống thuốc ức chế sự đào thải các cq<br />

ghép. Ko phải lúc nào cũng đào thải cq<br />

ghép, mà điều này lq đến tính miễn dịch và<br />

khả năng sx kh<strong>án</strong>g thể của cthể nhận.<br />

-Gv: N/cứu SGK và H<strong>10</strong>.2 em hãy nêu cấu<br />

trúc bên ngoài màng sinh chất và chức năng<br />

của chúng?<br />

Gv: Chất nền ngoại bào nằm ngoài MSC<br />

của tb người và đv.<br />

-Gv: Cấu trúc và chức năng của chất nền<br />

ngoại bào là gì?<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

- Gồm 2 tp chính là: phôtpholipit (2 lớp) và<br />

các loại Pr.<br />

+ phôtpholipit: luôn quay 2 đuôi kị nc vào<br />

nhau và 2 đầu ưa nc ra bên ngoài để tx với<br />

mt nc. Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng<br />

lk với nhau bằng lk yếu nên dễ dàng di<br />

chuyển.<br />

+ Pr của MSC bao gồm 2 loại: Pr xuyên<br />

màng và Pr bám màng: v/c các chất ra vào<br />

tb, tiếp nhận thông tin từ bên ngoài.<br />

- Các tb đvật và người còn có colestêron làm<br />

tăng sự ổn định của màng sinh chất.<br />

- Pr liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay lk<br />

với cacbohyđrat tạo glycoprotein → như<br />

giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc<br />

trưng cho từng loại tb.<br />

b. Chức năng:<br />

- Trao đổi chất với môi trường một cách có<br />

chọn lọc (tính b<strong>án</strong> thấm hay có tính thấm<br />

chọn lọc).<br />

- Pr thụ thể thu nhận thông tin cho tb.<br />

- Glicôprôtêin- "dấu chuẩn"giữ chức năng<br />

nhận biết nhau và nhận biết các tế bào<br />

"lạ"(tế bào của các cơ thể khác).<br />

<strong>10</strong>. Cấu trúc bên ngoài MSC:<br />

a. Thành tế bào:<br />

- tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng<br />

xenlulôzơ và ở tb nấm là kitin, ở tb VK là<br />

peptiđôglican.<br />

- Thành tế bào giữ chức năng quy định hình<br />

dạng tế bào và bảo vệ tế bào.<br />

b. Chất nền ngoại bào:<br />

- Cấu tạo: chủ yếu bằng các loại sợi<br />

glycoprotein (cacbohyđrat liên kết với<br />

prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ<br />

khác).<br />

- Chức năng: ghép các tb liên kết với nhau<br />

tạo nên các mô nhất định và giúp tb thu<br />

nhận thông tin.<br />

3. Củng cố: sử dụng 1 số CHTN<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: - Học bài trả lời câu hỏi SGK<br />

- Ôn lại kt hóa <strong>học</strong>: kt<strong>án</strong>, dung dịch ưu trương, nhược trương


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) <strong>10</strong> - BÀI <strong>11</strong> : VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua MSC. Phân biệt đc các hình thức<br />

vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào.<br />

- Phân biệt đc thế nào là kt<strong>án</strong>, thẩm thấu, ưu trương, nhược trương, đẳng trương…<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin (về các kiểu v/c các chất qua MSC); lắng<br />

nghe tích cực trình bày suy nghĩ…; thái độ tự tin, tích cực trong giờ <strong>học</strong>, có trách nhiệm<br />

và có kĩ năng quản lí thời gian.<br />

3. Thái độ<br />

- GD ý thức bảo vệ MT đất, nc, không khí và các SV sống trong đó.<br />

- Cần có ý thức tạo đk tl cho VSV trong đất hđ mạnh, phân hủy nhanh chóng xác TV,<br />

<strong>cả</strong>i tạo MT đất.<br />

- Biết cách bón phân cho cây trồng đúng cách…<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

- kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật sống trong đó.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ hình <strong>11</strong>.1, <strong>11</strong>.2, <strong>11</strong>.3 SGK; Tranh vẽ về hiện tượng thẩm thấu<br />

xảy ra ở tế bào động vật và thực vật.<br />

2. Học sinh: Ôn lại kt: hiện tg kt, dịch ưu trương, nhược trương; đọc trước B<strong>11</strong>.<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Gv: Mô tả cấu trúc và c/n của MSC? Tại sao nói MSC có cấu trúc khảm động?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu v/c thụ động<br />

Gv: Củng cố 1 số khái niệm về chất tan,<br />

dung môi, dung dịch, khuếch t<strong>án</strong>..các chất<br />

vận chuyển qua màng thường phải được<br />

hoà tan trong nước.<br />

-Gv:(biểu diễn 1 số TN): mở nắp lọ nc<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Nội dung<br />

I. Vận chuyển thụ động:<br />

a. Khái niệm:<br />

- VCTĐ là phương thức v/c các chất qua<br />

MSC mà không tiêu tốn năng lượng (theo<br />

nguyên lý khuếch t<strong>án</strong>).


hoa; nhỏ vài giọt mực vào cốc<br />

nước…→y/c hs qs hiện tượng (ngửi thấy<br />

mùi?), giải thích?<br />

-Hs: Mùi nc hoa lan khắp phòng, mực hòa<br />

dần vào nc làm nc có mầu→ htg này là do<br />

kt của ptử nc hoa trong k 2 và ptử mực<br />

chuyển động trong nc.<br />

-Gv: Thế nào là kt? Do đâu có sự kt?<br />

-Hs: Do sự chênh lệch nồng độ các chất.<br />

-Gv(D 2 ): đvới MSC của tb đó là sự v/c thụ<br />

động. Vậy, thế nào là v/c thụ động ?<br />

V/c thụ động dựa trên nguyên lý<br />

nào?<br />

-Gv:Vậy các chất đc v/c qua màng bằng<br />

những cách nào?<br />

-Hs: n/c SGK, qs tranh H<strong>11</strong>.1 và TL<br />

-Gv: điều kiện để các chất v/c qua lớp<br />

photpholipit và qua kênh là gì?<br />

-Gv: giảng giải thêm về cách kt của các<br />

loại chất: Điều kiện vận chuyển<br />

- Chênh lệch nồng dộ các chất<br />

+ nước : thế nước → cao thấp<br />

+ qua kênh pr đặc biệt C o cao<br />

+ chất hoà tan đi từ nơi có C o cao → C o thấp<br />

- Pr vận chuyển có cấu trúc phù hợp với<br />

chất vận chuyển.<br />

- Không tiêu tốn năng lượng<br />

-Gv: Tốc độ kt của các chất ra hoặc vào tb<br />

phụ thuộc vào những yt nào?<br />

-Hs: Sự chêch lệch nồng độ các chất.<br />

-Gv: y/c hs gt 1 số hiện tg:<br />

+ Khi muối dưa bằng rau <strong>cả</strong>i, lúc đầu rau bị<br />

quắt lại, sau vài ngày trương to lên.<br />

+ Ngâm quả mơ chua vào đg, sau 1 t/g quả<br />

mơ có vị ngọt chua và nc cũng có vị ngọt<br />

chua.<br />

+ Rau muống chẻ ngâm nc bị cong lại…<br />

*Hoạt động2: tìm hiểu v/c chủ động<br />

VD: + Người đi xe đạp xuôi dốc, ko phải<br />

đạp, tốn ít sức.Người đi xe đạp ngược dốc<br />

vừa phải đạp nhiều, tốn nhiều sức và t/g →<br />

thuận chiều bao giờ cũng ít tốn sức hơn.<br />

+ Ở ống thận của người: C o Gluco<br />

trong nc tiểu thấp hơn C o Gluco trong máu,<br />

nhưng Gluco trong nc tiểu vẫn đc thu hồi<br />

- Nguyên lý vận chuyển: các chất khuếch t<strong>án</strong><br />

từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ<br />

thấp<br />

b. Có 2 cách vận chuyển:<br />

- Kt trực tiếp qua lớp photpholipit kép: gồm<br />

Các chất không phân cực và chất có kích<br />

thước nhỏ (CO2, O2)<br />

- KT qua kênh protein xuyên màng tb<br />

+ Bao gồm các chất phân cực, các ion,<br />

chất có kthước phân tử lớn như Glucô, H + ,<br />

Pr.<br />

+ Pr có cấu trúc phù hợp với các chất cần<br />

v/c hoặc các cổng chỉ mở cho các chất đc v/c<br />

đi qua khi có các chất tín hiệu bám vào cổng.<br />

- Kt qua kênh Pr đặc biệt (aquaporin) gọi là<br />

thẩm thấu: các phân tử nước<br />

c. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch<br />

t<strong>án</strong> qua màng<br />

- Nhiệt độ môi trường<br />

- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và<br />

ngoài màng<br />

* Một số loại MT<br />

- MT ưu trương: C o chất tan ngoài tb cao hơn<br />

trong tb<br />

- MT đẳng trương: ngoài = trong<br />

- MT nhược trương: ngoài < trong<br />

II. Vận chuyển chủ động:<br />

a. Khái niệm<br />

- VCCĐ là pt vận chuyển các chất qua màng<br />

từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có<br />

nồng độ cao( ngược chiều građien nồng độ )<br />

- Vận chuyển chủ đọng tiêu tốn nl.<br />

2. Cơ chế<br />

- ATP + Pr đặc chủng cho từng loại chất<br />

- Pr biến đổi để lk với các chất rồi đưa từ<br />

ngoài vào tb hay đẩy ra khỏi tb.<br />

III. Nhập bào và xuất bào:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


về máu → Các chất cần thiết cho cơ thể thì<br />

bằng mọi cách cơ thể phải lấy đc.<br />

→ Đó là v/c chủ động<br />

-Gv: Thế nào là v/c chủ động? Cơ chế của<br />

hình thức vận chuyển này như thế nào?<br />

-Gv: Điều kiện vận chuyển là gì ?<br />

+ v/c chủ động tiêu tốn nhiều nl ATP. Vì<br />

vậy tb cần v/c các chất bằng phương thức<br />

v/c chủ động thì cần phải tăng cường hô<br />

hấp nội nào.<br />

*Hđ3: Nhập bào và xb<br />

-Gv: y/c hs qs Tranh hình <strong>11</strong>.2, <strong>11</strong>.3<br />

-Gv: Thế nào là nhập bào, xuất bào. Các<br />

hình thức nhập xuất bào?<br />

-Gv(lh): Trong cơ thể người hiện tg NB và<br />

XB thể hiện ntn?<br />

- Hs: Bạch cầu dung chân giả bắt và nuốt<br />

mồi kiểu thực bào….<br />

-Gv(bs): 1 số tb lót đg tiêu hóa giải phóng<br />

các E bằng cách XB.<br />

→Liên hệ: Bón phân cho cây trồng đúng<br />

cách, ko dư thừa gây a/h xấu cho cây xanh,<br />

cho MT đất nc và ko khí.<br />

+ BV mt đất, nc, không khí và các SV<br />

sống trong đó.<br />

+ Cần có ý thức tạo đktl cho VSV trong đất<br />

hđ mạnh, phân hủy nhanh chóng xác TV,<br />

<strong>cả</strong>i tạo MT đất.<br />

1. Nhập bào:<br />

* K/n: NB là pt tb đưa các chất vào bên trong<br />

tb bằng cách bến dạng MSC.<br />

* Có 2 kiểu nhập bào:<br />

- Thực bào: Là pt các tb đv dung để “ăn” các<br />

tb như VK, các mảnh vỡ tb, các hợp chất có<br />

kt lớn.<br />

→ Cách thức: SGK/49<br />

- Ẩm bào: Đưa giọt dịch ngoại bào vào bên<br />

trong tb.<br />

→ Cách thức: SGK/49<br />

2. Xuất bào:<br />

- Sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo<br />

cách ngược với nhập bào là xuất bào.<br />

3.Củng cố:<br />

- Một người hoà nước giải để tưới cây nhưng không hiểu tại sao sau khi tưới cây lại<br />

bị héo?( Do hoà ít nước nên nồng độ các chất tan trong nước giải còn cao ngăn <strong>cả</strong>n sự hút<br />

nước của cây mà nước trong cây lại bị hút ra ngoài nên cây bị héo).<br />

- Sau khi rửa rau sống xong thường ngâm vào nước muối để sát trùng. Nếu nhiều<br />

muối rau sẽ bị nhũn. Giải thích?<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học bài trả lời câu hỏi SGK/50. - Chuẩn bị nội dung thực hành<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) <strong>11</strong> - BÀI <strong>12</strong>: THỰC HÀNH:<br />

THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải biết cách điều khiển sự đóng, mở của tế bào khí khổng thông qua điều<br />

khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.<br />

- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong sách giáo khoa.<br />

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng làm tiêu bản hiển vi.<br />

3. Thái độ<br />

<strong>Giáo</strong> dục ý thức kỉ luật, thói quen làm việc khoa <strong>học</strong>…<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

- kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật sống trong đó.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. HS chuẩn bị: Lá thài lài tía (hoặc dong riềng, chuối hoa…)có tế bào với kích thước<br />

tương đối lớn và dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá.<br />

2. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

- Kính hiển vi quang <strong>học</strong> với vật kính <strong>10</strong>, 40 và thị kính <strong>10</strong> hoặc 15. Phiến kính,<br />

lá kính.<br />

- Lưỡi dao cạo râu, nước cất, ống nhỏ giọt, dung dịch muối hoặc đường loãng, giấy<br />

thấm.<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Gv: Thế nào là dung dịch ưu trương, đẳng trương, nhược trương? Khi cho tế bào<br />

vào các dung dịch trên nước thẩm thấu như thế nào qua màng tế bào và tế bào xảy ra<br />

hiện tượng gì?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

Hoạt động của HS<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


* Hoạt động 1: giới thiệu bài thực hành<br />

-Gv: + Nêu mục tiêu bài TH.<br />

+ Y/c Hs trình bày các bước tiến hành<br />

thí nghiệm.<br />

Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm<br />

- Gv chia nhóm Th<br />

- Phân công vị trí nhóm<br />

- Giao dụng cụ: KHV, phiến kính, lá kính,<br />

dd muối, đg…<br />

*Hoạt động 3: Thực hành<br />

- GV bao quát lớp, động viên và giúp đỡ<br />

các nhóm yếu về thao tác tách lớp biểu bì<br />

và cách qs trên KHV.<br />

* Hoạt động 4: Đ<strong>án</strong>h giá kết quả TH<br />

- Gv kiểm tra KQ ngay trên KHV của các<br />

nhóm → nhận xét.<br />

- Gv: nêu câu hỏi thảo luận<br />

TN1: + Ban đầu khí khổng đóng hay mở?<br />

+ Tế bào có gì khác so với tb lúc bình<br />

thường?<br />

+ Thay đổi nồng độ dd muối thì tốc độ co<br />

nguyên sinh sẽ như thế nào?<br />

- Gv: nêu câu hỏi TL<br />

+ Tế bào lúc này có gì khác so với tb khi co<br />

nguyên sinh?<br />

+ Lỗ khí đóng hay mở?<br />

-Gv(BSKT): Lỗ khí đóng mở đc là do thành<br />

tb ở 2 phía của tb lỗ khí khác nhau, phía<br />

ngoài dày hơn phía trong nên khi trương nc<br />

thành tb phía ngoài giãn nhiều hơn phía<br />

trong → điều này thể hiện cấu tạo phù hợp<br />

với chức năng của tb lỗ khí.<br />

Nếu lấy tb cành củi khô lâu ngày để làm<br />

tn: Tb cành củi khô chỉ có hiện tg trương nc<br />

chứ không có htg co nguyên sinh, vì đây là<br />

đặc tính của tb sống.<br />

3.Củng cố:<br />

- Nhắc nhở Hs vệ sinh dụng cụ và lớp <strong>học</strong>.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Hoàn thành báo cáo thu hoạch<br />

- Làm BT chương 1,2 phần hai (<strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> tb)<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

- Hs: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm:<br />

1. Qs hiện tg co và phản co nguyên sinh ở<br />

tb biểu bì lá cây<br />

+B1: Dùng dao cạo râu tách lớp biểu bì của<br />

lá cây thài lài tía → đặt lên phiến kính đã<br />

nhỏ sẵn 1 giọt nc → đậy lá kính. Dùng giấy<br />

thấm hút bớt nc còn thừa…<br />

+ B2: Đặt tiêu bản lên KHV → điều chỉnh<br />

kính → quan sát tb (ở vật kính <strong>10</strong>x sau đó<br />

chuyển sang 40x).<br />

+ B3: Vẽ các tb biểu bì bình thg và các tb<br />

cấu tạo nên khí khổng vào vở.<br />

+ B4: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1 giọt dd<br />

muối loãng và rìa của lá kính → qs hiện tg<br />

→ vẽ các tb qs đc dưới KHV vào vở.<br />

2. TN phản co nguyên sinh và việc đk sự<br />

đóng mở khí khổng.<br />

→SGK/ 52<br />

-Hs: + Các nhóm nhận dụng cụ<br />

+ về vị trí TH<br />

- Hs: Làm tiêu bản, quan sát hiện tượng co<br />

và phản co nguyên sinh; việc đk sự đóng<br />

mở khí khổng → vẽ hình<br />

-Hs: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi<br />

trên cơ sở Kq của nhóm.<br />

* TN1:<br />

+ Khí khổng lúc này đóng<br />

+ Tb nhìn rõ<br />

+ DD nc muối ưu trương hơn nên đã hút nc<br />

của tb, làm cho màng tb tách khỏi thành tb<br />

và co dần lại → Đó là hiện tượng co nguyên<br />

sinh.<br />

- Nếu nồng độ dd muối đậm hơn thì tốc độ<br />

co nguyên sinh diễn ra rất nhanh và ngược<br />

lại.<br />

* TN2:<br />

+ Màng tb giãn dần ra đến khi tới thành tb<br />

trở về trạng thái lúc đầu.<br />

+ Lỗ khí mở<br />

- Gv nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá giờ <strong>học</strong>.- Y/c hs viết báo cáo thu hoạch.


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) <strong>12</strong>: KIỂM TRA 1 TIẾT<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giúp giáo viên đ<strong>án</strong>h giá được quá trình <strong>học</strong> tập của từng hs để từ đó gv biết điều chỉnh<br />

pp dạy sao cho phù hợp với từng đối tượng <strong>học</strong> sinh, để các em nâng cao hiệu quả <strong>học</strong><br />

tập.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào làm bài.<br />

- Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có thái độ làm bài nghiêm túc, đúng quan điểm khoa <strong>học</strong><br />

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra phô tô sẵn theo hình thức trắc nghiệm + tự luận<br />

2. Chuẩn bị của HS: Bút chì, ôn tập bài cũ<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra:<br />

- Gv: + phát đề kiểm tra<br />

+ Quan sát Hs làm bài<br />

+ Nhắc nhở và xử lí những hs vi phạm nội quy<br />

- Hs: Nhận bài và làm bài nghiêm túc, đúng quy chế<br />

Cấp độ<br />

Tên<br />

Chủ<br />

đề<br />

(nội<br />

dung,<br />

Chương …)<br />

Chủ đề<br />

1: Giới<br />

thiệu<br />

chung về<br />

thế giới<br />

sống<br />

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA<br />

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng<br />

TN TL TN TL TN TL TN TL<br />

- Chỉ ra<br />

được<br />

nội<br />

dung<br />

cơ bản<br />

của <strong>học</strong><br />

thuyết<br />

tế bào<br />

- Nêu<br />

được<br />

các cấp<br />

tổ chức<br />

của thế<br />

giới<br />

sống<br />

- Phân<br />

biệt<br />

được<br />

giới<br />

thực<br />

vật và<br />

động<br />

vật<br />

Số câu:<br />

Số điểm:<br />

1<br />

0.5<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0.5<br />

3<br />

2<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Tỉ lệ: 25% 50% 25% 20%<br />

Chủ đề<br />

2: thành<br />

phần hóa<br />

<strong>học</strong> của tế<br />

bào<br />

- Nêu<br />

được<br />

chức<br />

năng<br />

của<br />

protein<br />

Nêu<br />

được<br />

vai trò<br />

của<br />

nguyên<br />

tố vi<br />

lượng<br />

và<br />

nguyên<br />

tố đa<br />

Số câu:<br />

Số điểm:<br />

Tỉ lệ:<br />

Chủ đề 3:<br />

cấu trúc<br />

của tế bào<br />

Số câu:<br />

Số điểm:<br />

Tỉ lệ:<br />

Tổng số<br />

câu:<br />

Tổng số<br />

điểm<br />

Tỉ lệ :<br />

- Chỉ ra<br />

được<br />

thực<br />

thể<br />

thuộc<br />

tb nhân<br />

sơ.<br />

1<br />

0.5<br />

9%<br />

3+1/2<br />

Nêu<br />

được<br />

các<br />

thành<br />

phần<br />

cấu tạo<br />

nên tb<br />

nhân sơ<br />

1/2<br />

1<br />

19%<br />

3<br />

30 %<br />

1<br />

3<br />

0.5<br />

20%<br />

lượng.<br />

1<br />

2<br />

80%<br />

3<br />

30 %<br />

1/2<br />

Nêu<br />

được<br />

vai trò<br />

của các<br />

thành<br />

phần<br />

cấu tạo<br />

nên tb<br />

nhân<br />

sơ.<br />

1/2<br />

2<br />

36%<br />

2<br />

20 %<br />

1<br />

Dựa<br />

vào<br />

kiến<br />

thức đã<br />

<strong>học</strong> về<br />

vận<br />

chuyển<br />

các<br />

chất<br />

qua<br />

màng<br />

sinh<br />

chất<br />

giải<br />

thích<br />

được 1<br />

số hiện<br />

tượng<br />

tự<br />

nhiên.<br />

1<br />

2<br />

36%<br />

2<br />

20 %<br />

2<br />

3<br />

8<br />

2.5<br />

25 %<br />

5.5<br />

55%<br />

<strong>10</strong><br />

<strong>10</strong>0%<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


ĐỀ KIỂM TRA<br />

I- TRẮC NGHIỆM (2 điểm)<br />

(mỗi câu đúng được 0.5 điểm)<br />

Câu 1: Học thuyết tế bào cho rằng:<br />

a. Tất <strong>cả</strong> tế bào đều có nhân<br />

b. Tất <strong>cả</strong> cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào<br />

c. Tất <strong>cả</strong> tế bào đều có kích thước hiển vi<br />

d. Tất <strong>cả</strong> tế bào đều quang hợp<br />

Câu 2: Cơ thể nào sau đây thuộc tế bào nhân sơ?<br />

a. Vi Khuẩn b. Nấm c. Thực vật d. Động vật<br />

Câu 3: Sự khác biệt giữa giới Thực vật và giới Động vật là:<br />

a. Giới Thực vật gồm những sinh vật dị dưỡng, giới Động vật gồm những sinh vật tự dưỡng.<br />

b. Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng động vật gồm 7 ngành chính.<br />

c. Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, <strong>cả</strong>m ứng chậm, giới Động vật gồm<br />

những sinh vật có khả năng di chuyển, khả năng <strong>cả</strong>m ứng nhanh.<br />

d. Cả a và b.<br />

Câu 4: Chọn câu đúng khi nói về chức năng của protein<br />

a. Cấu trúc, xúc tác, vận chuyển, mang thông tin di truyền.<br />

b. Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển, mang thông tin di truyền.<br />

c. Cấu trúc, thụ thể, bảo vệ, vận chuyển, mang thông tin di truyền.<br />

d. Cấu trúc, vận chuyển, thụ thể, dự trữ axit amin.<br />

II- TỰ LUẬN (8 điểm)<br />

Câu 1 (2 điểm): Em hãy kể tên các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống?<br />

Câu 2 (2 điểm): Nêu vai trò của các nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng đối với tế<br />

bào?<br />

Câu 3 (2 điểm): Tế bào nhân sơ gồm những thành phần chính nào? Giải thích vai trò của<br />

các thành phần đó đối với tế bào?<br />

Câu 4 (2 điểm): Một gen có chiều dài 5<strong>10</strong>0A 0 và biết gen có A + T = 600 nuclêôtit. Hãy<br />

tính Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên?<br />

ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM<br />

I – TRẮC NGHIỆM (2 điểm)<br />

Mỗi câu đúng được 0.5 điểm<br />

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4<br />

b a c d<br />

II- TỰ LUẬN (8 điểm)<br />

Câu Nội dung Điểm<br />

Câu 1<br />

(2 điểm)<br />

- Các cấp cơ bản của thế giới sống bao gồm : Tế bào, cơ thể,<br />

quần thể, quần xã và hệ sinh thái.<br />

- Tế bào được xem là đơn vị cơ bản của thế giới sống.<br />

1<br />

1<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Câu 2<br />

(2 điểm)<br />

Câu 3<br />

(2 điểm)<br />

Câu 4<br />

(2 điểm)<br />

- Vai trò :<br />

+ Nguyên tố đa lượng : Tham gia cấu tạo nên các hợp chất<br />

hữu cơ xây dựng cấu tạo tế bào. Cấu tạo nên các cơ quan, các<br />

bộ phân của cơ thể và có vai trò quan trọng trong các hoạt<br />

động sinh lí của cơ thể.<br />

+ Nguyên tố vi lượng : Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử<br />

như enzim, hoocmon, ...<br />

a, Tế bào nhân sơ gồm những thành phần chính: Màng sinh<br />

chất, tế bào chất, vùng nhân<br />

- Màng sinh chất: bảo vệ tế bào và trao đổi chất với môi<br />

trường.<br />

- Tế bào chất: chứa các hạt riboxom -> chức năng: Tổng hợp<br />

protein và chứa các hạt chất dự trữ năng lượng -> chức năng:<br />

dự trữ năng lượng.<br />

- Vùng nhân: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di<br />

truyền<br />

Tổng số nucleotit của gen:<br />

N= 2xL/3.4 = 2x5<strong>10</strong>0/3.4= 3000(nucleotit)<br />

A+T = 600<br />

A=T => A=T=300 (nu)<br />

A+G = N/2=> G=X=1500-300=<strong>12</strong>00(nu)<br />

1<br />

1<br />

0.5<br />

0,5<br />

0.5<br />

0,5<br />

0.5<br />

0.5<br />

0.5<br />

0.5<br />

3. Củng cố:<br />

- Gv: thu bài, NX giờ kiểm tra<br />

- Hs: nộp bài<br />

4. Dặn dò: Đọc trước bài 13<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Chương III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO<br />

TIẾT( PPCT) 13 - Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT<br />

CHẤT<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, hs phải:<br />

1. Kiến thức<br />

- trình bày đc sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tb (nl, thế năng, động năng,<br />

sự chuyển hóa nl) đồng thời đưa ra được các ví dụ minh hoạ.<br />

- Nêu đc quá trình chuyển hoá năng lượng.<br />

- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của ATP.<br />

2. Kĩ năng<br />

Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, khái quát, tổng hợp.<br />

3 Thái độ<br />

Biết vd kiến thức vào gt 1 số hiện tượng trong thực tế có liên quan.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

- kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật sống trong đó.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: - Tranh vẽ hình 13.1 và 13.2 SGK.<br />

- Tranh minh hoạ cho thế năng và động năng( bắn cung)<br />

2. Học sinh: Ôn tập kt về chuyển hóa vật chất.<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động 1:tìm hiểu về năng lưọng trong<br />

tế bào<br />

-Gv: Em hãy nhắc lại định luật bảo toàn vật<br />

chất và năng lượng.<br />

Tranh bắn cung<br />

Cung giương → bắn cung<br />

( thế năng) (động năng)<br />

Nội dung<br />

I. Năng lượng và các dạng năng lượng<br />

trong tế bào:<br />

1) Khái niệm năng lượng:<br />

- Năng lưọng là đại lượng đặc trưng cho khả<br />

năng sinh công.<br />

- Trạng thái của năng lượng: Gồm 2 loại<br />

+ Động năng: là dạng năng lượng sẵn sàng<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


THẾ NĂNG ĐỘNG NĂNG<br />

-Gv: + em hiểu thế nào là năng lượng?<br />

+ trạng thái tồn tại của năng lượng ?<br />

+ Các dạng năng lượng?<br />

-Hs: thảo luận nhóm trả lời<br />

-Gv(bs): chuyển hóa năng lượng là sự<br />

chuyển đổi qua lại giữa các dạng năng<br />

lượng (chuyển hóa giữa 2 dạng động năng<br />

và thế năng).<br />

Gv: cho Hs qs Tranh hình 13.1 và nêu CH:<br />

+ Em hãy nêu cấu tạo phân tử ATP?<br />

+ Thế nào là liên kết cao năng?<br />

-Hs:...<br />

-Gv: L.kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối là<br />

liên kết cao năng → khi bị phá vỡ sinh ra<br />

nhiều năng lượng<br />

-Gv: Em hãy nêu chức năng của ATP trong<br />

tế bào?<br />

-Gv(Bs): ATP còn có chức năng là: dẫn<br />

truyền xung thần kinh.<br />

*Liên hệ: Khi lao động nặng, lđ trí óc đòi<br />

hỏi tiêu tốn năng lượng ATP→ cần có chế<br />

độ dinh dưỡng thiuchs hợp cho các đối<br />

tượng lđ;<br />

- vào mùa hè trẻ em thường thấy con<br />

đom đóm phát s<strong>án</strong>g nhấp nháy giống như<br />

a/s điện, em hãy giải thích?<br />

*Hoạt động2: tìm hiểu chuyển hoá vật chất<br />

Pr thức ăn enzim a.a màng ruột máu → pr tế bào<br />

-Gv: Pr tế bào + 02 → ATP và sản phẩm<br />

thải<br />

-Gv: Pr được chuyển hoá như thế nào trong<br />

cơ thể và năng lượng sinh ra dùng vào việc<br />

gì?<br />

-Gv: Thế nào là chuyển hoá vật chất ?<br />

Bản chất của chuyển hoá vật chất ?<br />

-Gv: Thế nào là quá trình đồng hoá và dị<br />

hoá? Mối quan hệ giữa 2 quá trình trên.<br />

*Liên hệ: Sự chuyển hóa các chất Lipit, Pr,<br />

gluxit sinh ra năng lg → nếu ăn quá nhiều<br />

t/a giầu nl cơ thể ko hấp thụ hết sẽ dẫn dến<br />

béo phì, tiểu đường. → cần ăn uống hợp lí,<br />

kết hợp các loại t/a<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

sinh ra công (một trạng thái bộc lộ của năng<br />

lượng).<br />

+ Thế năng: là loại năng lượng dự trữ, có<br />

tiềm năng sinh công (một trạng thái ẩn dấu<br />

của năng lượng).<br />

2) Các dạng năng lượng trong tế bào<br />

- hoá năng<br />

- nhiệt năng<br />

- điện năng<br />

3)ATP-đồng tiền năng lượng của tế bào:<br />

a. Cấu tạo của ATP :<br />

- ATP gồm:<br />

+ 1 bazơnitơ Ađênin,<br />

+ lk với 3 nhóm phôtphat<br />

+ đường ribôzơ<br />

- 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để<br />

giải phóng ra năng lượng (mỗi LK cao năng<br />

bị phá vỡ giải phóng 7,3 kcal).<br />

- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất<br />

khác trở thành ADP và lại được gắn thêm<br />

nhóm phôtphat để trở thành ATP.<br />

ATP ADP + P i + năng lượng<br />

b. Chức năng của ATP :<br />

- Tổng hợp nên các chất hóa <strong>học</strong> cần thiết cho<br />

Tb.<br />

- Vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển<br />

ngược với građien nồng độ).<br />

- <strong>Sinh</strong> công cơ <strong>học</strong>.<br />

II. Chuyển hoá vật chất:<br />

*Khái niệm:<br />

Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng<br />

sinh hoá xảy ra bên trong tế bào. Chuyển hoá<br />

vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng<br />

lượng.<br />

*Bản chất: đồng hoá, dị hoá.<br />

- Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất<br />

hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản (đồng<br />

thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng).<br />

- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu<br />

cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn<br />

(đồng thời giải phóng năng lượng).<br />

3 .Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 14 - Bài 14. ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM<br />

TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1 Kiến thức<br />

- Trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim cũng như các cơ chế tác động của<br />

enzim.<br />

- Giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt tính của enzim<br />

- Giải thíc được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích, tổng hợp...<br />

3. Thái độ<br />

- Có ý thức tự giác và thói quen bv thiên nhiên, bv môi trường sống: tăng cường sd<br />

thuốc trừ sâu vi sinh, hạn chế thuốc trừ sâu hóa <strong>học</strong>...<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

- kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật sống trong đó.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng to hình 14.1 và 14.2 SGK<br />

2. Học sinh: ôn tập kt về enzim<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày cấu trúc hoá <strong>học</strong> và chức năng của ATP?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

Hoạt động1: Tìm hiểu về enzim<br />

-Gv: Em hãy giải thích tại sao cơ thể người<br />

có thể tiêu hoá được tinh bột nhưng lại<br />

không tiêu hoá được xenlulôzơ?<br />

-Hs: ở người ko có E phân giải xenlulôzơ.<br />

-Gv: 1 số loài đv ăn thực vật như ốc sên có<br />

E phân giải xenlulo→các p/u hóa sinh trong<br />

tb đều cần đén E. Vậy E là gì? hãy kể 1 vài<br />

Nội dung<br />

I. Enzim:<br />

1. khái niệm<br />

- E là chất xúc tác sinh <strong>học</strong> được tổng hợp<br />

trong tế bào sống. E làm tăng tốc độ của phản<br />

ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Vd:<br />

Pepsin, Tripsin, amilaza...<br />

2. Cấu trúc của enzim:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


E mà em biết?<br />

-Gv: Enzim có cấu trúc như thế nào?<br />

-Hs:...<br />

Gv: cho hs qs Tranh hình 14.1 và thông<br />

báo: Các chất thường được biến đổi qua 1<br />

chuỗi nhiều phản ứng với sự tham gia của<br />

nhiều hệ enzim khác nhau .<br />

-Gv: cơ chế tác động của enzim ?<br />

-Hs:...<br />

VD: peroxidaza + Peroxihidro→ E- cơ chất<br />

(nâu)<br />

(lục → đỏ nhạt)<br />

→ E + sản phẩm<br />

Nâu<br />

→E chỉ đóng vai trò xúc tác phản ứng<br />

chứ ko t/g vào phản ứng.<br />

-Gv (tb): enzim xúc tác cho <strong>cả</strong> 2 chiều của<br />

phản ứng theo tỉ lệ tương đối của các chất<br />

tham gia phản ứng với sản phẩm được tạo<br />

thành. Vd: A + B → C<br />

+ Nếu trong D 2 có nhiều A và B thì p/u<br />

theo chiều tạo sp C.<br />

+ Nếu nhiều C hơn A thì phản ứng tạo<br />

thành A + B<br />

E có hoạt tính rất mạnh, chỉ cần với 1 lg<br />

nhỏ E làm p/u xẩy ra rất nhanh với t/g rất<br />

ngắn.<br />

-Gv: Tại sao khi ở nhiệt độ cao thì enzim lại<br />

mất hoạt tính? Nếu nhiệt độ thấp?<br />

-Hs: enzim có bản chất là prôtêin nên ở t o<br />

cao làm prôtêin bị biến tính → tt hoạt động<br />

của E bị biến đổi ko khớp đc với cơ chất →<br />

ko xt được. Còn khi t o thấp enzim ngừng<br />

hoạt động.<br />

-Gv(bs): khi chưa đạt tới t 0 tối ưu của E thì<br />

khi t 0 tăng thì hoạt tính của E tăng (tốc độ<br />

p/u) và ngược lại. Ở g/h T o của cơ thể sống<br />

t/đ của E tuân theo đl Van-Hốp. E bị làm<br />

- gồm 2 loại:<br />

+ Enzim 1 thành phần: E có b/c là prôtêin + E<br />

2 thành phần: ngoài Pr còn lk với chất khác<br />

không phải là prôtêin.<br />

- Trong phân tử enzim có vùng ko gian đặc<br />

biệt lk với cơ chất đc gọi là trung tâm hoạt<br />

động. Cấu hình ko gian của tt hđ của E tương<br />

thích với cấu hình không gian của cơ chất →<br />

nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với E và bị<br />

biến đổi tạo thành sp.<br />

3. Cơ chế tác động của enzim:<br />

- Enzim liên kết với cơ chất→ E - cơ chất →<br />

enzim tương tác với cơ chất → enzim biến<br />

đổi cấu hình cho phù hợp với cơ chất→ giải<br />

phóng enzim và tạo cơ chất mới.<br />

- Do cấu trúc của trung tâm hoạt động của<br />

enzim mỗi loại enzim chỉ tác động lên 1 loại<br />

cơ chất nhất định → Tính đặc thù của enzim.<br />

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của<br />

enzim:<br />

a. Nhiệt độ:<br />

- Mỗi E có 1 T o tối ưu, tại đó E có hoạt tính<br />

tối đa làm cho tốc độ phản ứng xẩy ra nhanh<br />

nhất.<br />

b. Độ pH:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


lạnh ko mất hẳn hoạt tính mà chgir giảm<br />

hay ngừng tđ. Khi t o ấm lên E lại hđ bình<br />

thường.<br />

*Vận dụng: Khi làm sữa chua cần ủ men ở<br />

t o thích hợp.<br />

Vd: Enzim ptialin trong nước bọt hoạt động<br />

ở pH 6-8<br />

Enzim pepsin ở dạ dày hđộng ở pH 2.<br />

-Gv: Tại sao hoạt tính của enzim thường tỷ<br />

lệ thuận với nồng độ enzim và cơ chất?<br />

-Hs: ...<br />

-Gv(liên hệ): + Ô nhiễm Mt: T o tăng cao<br />

(sự ấm lên của ko khí);<br />

+ Ô nhiễm môi trường đất , nc, ko khí có<br />

thể a/h đến hoạt tính E trong Tb, từ đó a/h<br />

đến đời sống của Sv.<br />

+ Hiện tg kh<strong>án</strong>g thuốc trừ sâu ở nhiều loài<br />

côn trùng do có khả năng tổng hợp E phân<br />

giải loại thuốc đó. Hiệu quả trừ sâu kém, ô<br />

nhiễm MT.<br />

+ Có ý thức tăng cường sd thuốc trừ sâu<br />

VS, hạn chế thuốc trừ sâu hóa <strong>học</strong>, bv mt<br />

sống.<br />

*Hoạt động2: tìm hiểu về vai trò của E<br />

Tranh hình 14.2<br />

-Gv: Hoạt động sống của tế bào sẽ như thế<br />

nào nếu không có các enzim?<br />

-Hs: phản ứng xảy ra chậm hoặc ko xảy<br />

ra→ hoạt động sống của tế bào ko duy trì.<br />

Gv bổ sung: Tb là 1 hệ thống mở tự điều<br />

chỉnh nên tb và cơ thể chỉ tổng hợp và phân<br />

giải các chất khi cần thiết. Ở T o của tb thì<br />

các phản ứng hóa sinh xẩy ra quá chậm nên<br />

cần phải có sự xt của các E → làm cho các<br />

phản ứng sinh hoá trong tế bào diễn ra<br />

nhanh hơn (không quyết định chiều phản<br />

ứng) tạo điều kiện cho các hoạt động sống<br />

của tế bào.<br />

-Gv: Tế bào điều khiển quá trình chuyển<br />

hoá vật chất bằng cách nào?<br />

-Hs: Tế bào điều khiển qt chuyển hóa các<br />

chất thông qua việc điều khiển hoạt tính của<br />

các enzim.<br />

-Gv: Chất ức chế và hoạt hoá có tác động<br />

đến enzim như thế nào ?<br />

- Mỗi enzim chỉ hoạt động trong 1 giới hạn<br />

pH xác định.<br />

c. Nồng độ enzim và cơ chất:<br />

- Hoạt tính của enzim thường tỷ lệ thuận với<br />

nồng độ enzim và cơ chất.<br />

d. Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim:<br />

- Một số hoá chất có thể làm tăng hoặc giảm<br />

hoạt tính của enzim.<br />

II. Vai trò của enzim trong qúa trình<br />

chuyển hoá vật chất:<br />

- Làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất<br />

t/g phản ứng →do đó làm tăng tốc độ phản<br />

ứng.<br />

- Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển<br />

hoá vật chất để thích ứng với môi trường<br />

thông qua điều chỉnh hoạt tính của các enzim<br />

bằn các chất hoạt hóa hay ức chế.<br />

- Ức chế ngược là kiểu điều hoà mà trong đó<br />

sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại<br />

tác động như 1 chât ức chế làm bất hoạt<br />

enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường<br />

chuyển hoá.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


-Hs Chât ức chế làm E ko liên kết với cơ<br />

chất. chất hoạt hoá làm tăng hoạt tính của E<br />

-Gv: Điểu gì xảy ra khi 1 enzim nào đó<br />

trong tb được tổng hợp quá ít hoặc bất<br />

hoạt?<br />

-Hs: sản phẩm không tạo thành và cơ chất<br />

của enzim đó cũng sẽ tích luỹ gây độc cho<br />

tế bào hay gây các triệu chứng bệnh lí.<br />

-Gv: y/c hs thực hiện lệnh mục II sgk/59<br />

-Hs:<br />

-Gv: thế nào là ức chế ngược?<br />

* Liên hệ: cần ăn uống hợp lí, bs đủ các loại<br />

chất để tr<strong>án</strong>h hiện tượng bệnh lí rối loạn<br />

chuyển hóa<br />

*Củng cố: E là chất xt sinh <strong>học</strong>, có b/c<br />

Protein, xt các phản ứng sinh hóa trong đk<br />

bình thường của cơ thể sống. E chỉ làm tăng<br />

tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau<br />

phản ứng.<br />

4.Củng cố:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

- Tại sao enzim Amylaza chỉ tác động được lên tinh bột mà không tác động được lên<br />

prôtêin, xenlulôzơ...<br />

→ Do trung tâm hoạt động của enzim không tương thích cơ chất.<br />

- Khi ăn thịt với nộm đu đủ thì đỡ bị đầy bụng (khó tiêu hoá)<br />

→ Trong đu đủ có enzim phân giải prôtêin.<br />

- Gv: gt hiện tượng kh<strong>án</strong>g thuốc ở côn trùng: vì trong quần thể côn trùng có các dạng<br />

ĐB có khả năng tổng hợp E phân giải thuốc trừ sâu, làm vô hiệu hóa t/đ của thuốc.<br />

Khi sd thuốc trừ sâu thì những cá thể ko có gen kh<strong>án</strong>g thuốc (gen quy định tổng hợp<br />

E phân giải thuốc trừ sâu) sẽ bị đào thải, còn những cá thể có gen kh<strong>án</strong>g thuốc đc giữ<br />

lại.<br />

5.bài tập về nhà<br />

- Học bài trả lời câu hỏi SGK<br />

- Đọc và chuẩn bị bài thực hành: gan lơn sống, 1 quả dứa tươi, khoai tây.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 15 - Bài 15: THỰC HÀNH:<br />

MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải biết cách bố trí thí nghiệm và tự đ<strong>án</strong>h giá được mức độ ảnh hưởng<br />

của các yếu tố môi trường lên hoạt tính của enzim catalaza.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong sách giáo khoa.<br />

- Rèn luyện kỹ năng thực hành...<br />

3. Thái độ<br />

<strong>Giáo</strong> dục ý thức kỉ luật, thói quen làm việc khoa <strong>học</strong>…<br />

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. HS chuẩn bị: vài củ khoai tây chín, khoay tây sống; que tre.<br />

2. <strong>Giáo</strong> viên: - Dao, ống nhỏ giọt, dung dịch H2O2, cồn (70-90 0 ), ống nghiệm.<br />

- Dịch nước cốt dứa; dịch nghiền tb gan (lợn hoặc gà);<br />

- Nước rửa chén bát. Nước đá<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra lồng ghép trong bài<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

* Hoạt động 1: giới thiệu bài thực hành<br />

-Gv: + Nêu mục tiêu bài TH.<br />

+ Y/c Hs trình bày các bước tiến hành<br />

thí nghiệm.<br />

Lưu ý:<br />

+ Cắt lát khoai mỏng 5mm; chỉ nhỏ 1 giọt<br />

dung dịch H2O2 lên mỗi miếng khoai tây.<br />

+ TN2: cách nghiền mẫu lọc dịch, lọc nc cốt<br />

dứa, khuấy nhẹ hợp chất trong ống nghiệm;<br />

bước 2 cần lấy đúng tỉ lệ khối lg của nc rửa<br />

chén và nc cốt dứa.<br />

Hoạt động của HS<br />

*Hs: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm:<br />

1. TN với E catalaza:<br />

- Cắt khoai tây chín và khoai tây sống thành<br />

những lát mỏng.<br />

- Cho 1 số lát kt sống vào trong khay đựng<br />

nc đá hoặc trong ngăn đá của tủ lạnh trước<br />

khi làm TN khoảng 30 phút.<br />

- Lấy 1 lát khoai tây sống để ở T o phòng, 1<br />

lát kt chín, 1 lát kt sống để trong tủ lạnh làm<br />

TN: dùng ống hút nhỏ lên giữa mỗi lát<br />

khoai 1 giọt H2O2.<br />

- Qs hiện tg xẩy ra; giải thích.<br />

2. TN sd E trong quả dứa tươi để tách chiết<br />

ADN<br />

- B1: nghiền mẫu vật<br />

- B2: Tách ADN ra khỏi tb và nhân tb<br />

- B3: Kết tủa ADN trong dịch tb bằng cồn.<br />

- B4: Tách ADN ra khỏi lớp cồn.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


* Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm<br />

- Gv chia nhóm Th<br />

- Phân công vị trí nhóm<br />

- Giao dụng cụ: ống nghiệm, dd H2O2, cồn<br />

*Hoạt động 3: Thực hành<br />

- GV bao quát lớp, động viên và giúp đỡ các<br />

nhóm yếu về thao tác th<br />

* Hoạt động 4: Đ<strong>án</strong>h giá kết quả TH<br />

- Gv kiểm tra KQ của các nhóm → nhận xét.<br />

- Gv: nêu câu hỏi TL: SGK/61, 62.<br />

*Hs: + Các nhóm nhận dụng cụ<br />

+ về vị trí TH<br />

* Hs: Làm tn, quan sát hiện tượng → giải<br />

thích.<br />

* Hs: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi<br />

trên cơ sở Kq của nhóm:<br />

TN1: - Cơ chất của E catalaza: H2O2<br />

- sp sau phản ứng là: H2O và CO2<br />

- Sự sai khác về hoạt tính của E ở các lát<br />

khoai là:<br />

+ Lát kt sống ở T o phòng: E catalaza có<br />

hoạt tính cao nên tạo ra nhiều bọt khí trên<br />

bề mặt.<br />

+ Lát kt sống để trong nc đá lạnh: Do T o<br />

làm giảm hoạt tính của E.<br />

TN2:<br />

- Cho nc rửa chén vào dịch nghiền để phá<br />

vỡ màng sinh chất vì MSC có b/c là Lipit.<br />

- Dùng E trong quả dứa (prôteaza) để phân<br />

hủy Prôtein và giải phóng ADN khỏi<br />

Prôtein.<br />

3.Củng cố:<br />

- Gv nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá giờ <strong>học</strong>.<br />

- Y/c hs viết báo cáo thu hoạch và TL các câu hỏi trong TN.<br />

- Nhắc nhở Hs vệ sinh dụng cụ và lớp <strong>học</strong>.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Hoàn thành báo cáo thu hoạch<br />

- Đọc trước bài mới.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 16 - Bài 16: HÔ HẤP TẾ BÀO<br />

I. MỤC TIÊU<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải giải thích được hô hấp tế bào là gì, vai trò của hô hấp tế bào đối với<br />

các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cụng của hô<br />

hấp tế bào là các phân tử ATP.<br />

- Trình bày được quá trình hô hấp tế bào bao gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có<br />

bản chất là 1 chuỗi các phản ứng ôxy hoá khử.<br />

- Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kĩ năng tư duy so s<strong>án</strong>h, phân tích, hđ nhóm, vận dụng kiến thức...<br />

3. Thái độ<br />

- Học sinh ý thức được vai trò to lớn của rừng và góp phần bảo vệ rừng để bv cho để<br />

bảo vệ cho chính sự sống của chúng ta.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm trong hoạt động nhóm<br />

- kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật sống trong đó.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. Gv: - Tranh vẽ hình 16.1, 16.2 và 16.3 SGK.<br />

- Sơ đồ: hiệu quả tổng hợp ATP từ sự phân giải ptử Glucôzơ<br />

2. Hs: ôn tập kt bài 13.<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

Câu hỏi: - Nêu sự chuyển hoá vật chất (đồng hoá, dị hoá) trong tế bào.<br />

2. Giảng bài mới:<br />

ĐVĐ: Mọi hoạt động sống đều cần năng lượng. Năng lượng được sử dụng trong tế bào<br />

được sinh ra từ quá trình hô hấp. Vậy, hô hấp là gì? và cơ chế của nó thế nào?<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động 1: Tìm hiểu hô hâp tế bào<br />

-Gv: Em hiểu thế nào là hô hấp? HH tb là gì?<br />

-Gv: lưu ý hs hô hấp trong và hh ngoài.<br />

→ Phương trình tổng quát:<br />

C6H<strong>12</strong>O6 + 6O2 = 6CO2 + 6O2 + NL<br />

Nội dung<br />

I. Khái niệm hô hấp tế bào:<br />

1. Khái niệm:<br />

- K/n: HHtb là qt phân giải nguyên liệu<br />

hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các<br />

chất đơn giản (CO2 và H2O) và gp nl cho<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Năng lượng giải phóng ra qua hô hấp chủ yếu<br />

để tái tổng hợp lại ATP.<br />

-Gv: thực chất của quá trình hô hấp tb là gì?<br />

-Hs: Là 1 chuỗi các p/u ôxi hóa khử...<br />

Nl được giải phóng từ từ chứ không ồ ạt.<br />

- Gv: y/c hs q/s H16.1 và TL lệnh trang 63<br />

Tại sao tbào ko sử dụng luôn năng lượng<br />

của các pt glucozo thay vì phải đi vòng qua<br />

h/động sản xuất ATP của ti thể ?<br />

-Hs: nl chứa trong các pt glucozo qúa lớn so<br />

với nhu cấu nl của các phản ứng đơn lẻ trong tế<br />

bào. Trong khi đó ATP chứa vừa đủ nl cần<br />

thiết. mặt khác qua qt tiến hóa các E đã thích<br />

nghi với việc dùng nl ATP cung cấp cho các<br />

hoạt động cần nl của tế bào.<br />

→ HH tb là con đg dị hóa phổ biến trong đó<br />

oxi bị tiêu thụ như là chất t/g p/u cùng với các<br />

nhiên liệu hữu cơ.<br />

-Gv(lưu ý hs): cho hs pbiệt hô hấp ngoài và hô<br />

hấp tế bào, hô hấp kị khí và lên men.<br />

*Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn của hô<br />

hấp tế bào<br />

-Gv: Cho hs quan sát tranh hình 16.1<br />

→ Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn nào<br />

và diễn ra ở đâu trong tế bào?<br />

-Hs: qs Hình 16.1 và nêu 3 gđ:<br />

-Gv: y/c hs n/c SGK, q/s Tranh H16.2 H16.3 và<br />

hoàn thành PHT:<br />

Đặc điểm Đường phân Chu trình Crep<br />

C/truyền<br />

êlectron HH<br />

Vị trí<br />

Ng/liệu<br />

Sphẩm<br />

-Hs: q/s tranh, thảo luận nhóm. Thống nhất và<br />

hoàn thiện nd PHT. Cử đại diện trình bày<br />

-Gv: nx, đưa ra ĐA PHT<br />

-Gv: y/c hs trả lời câu lệnh trang 65<br />

-Hs: năng lượng nằm trong các phân tử NADH,<br />

FADH2 .<br />

-Gv: Hướng dẫn hs cách tính số ATP đc tạo<br />

thành: Nếu ước lượng nhờ hoạt động của chuỗi<br />

truyền e hô hấp. từ 1 phân tử NADP tế bào thu<br />

được ~2,5 ATP và từ 1 pt FADH2 thu đc ~ 1,5<br />

ATP. Hãy tính xem khi oxi hoá hoàn toàn 1 pt<br />

các hđ sống.<br />

- pt tổng quát của qt phân giải hoàn toàn 1<br />

pt glucozơ:<br />

C6H<strong>12</strong>O6 + O2 = 6CO2 + 6O2 + NL<br />

(ATP, nhiệt)<br />

2. B/c của hh nội bào:<br />

- HH nội bào là 1 chuỗi các p/ứng ôxy<br />

hoá khử .<br />

- phân tử glucôzơ được phân giải dần dần,<br />

nl đc giải phóng ra từ từ (để sử dụng cho<br />

hoạt động sống và tổng hợp ATP).<br />

- Tốc độ của quá trình hô hấpnội bào phụ<br />

thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào<br />

và được điều khiển thông qua hệ E hô<br />

hấp.<br />

II. Các giai đoạn chính của qt HHTB:<br />

HHtb gồm 3 gđ chính:<br />

1. Đường phân:<br />

- Vị trí xẩy ra: trong TBC<br />

- Nguyên liệu: là đường glucôzơ, ADP,<br />

NAD + , ATP<br />

- SP: Từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra 2 phân<br />

tử axit pyruvic( C3H4O3 ), 2 phân tử<br />

NADH và 2ATP (thực chất 4 ATP).<br />

2. Chu trìnhCrep:<br />

- Vị trí:<br />

+ Tb nhân thực: chất nền của ty thể.<br />

+ Tb nhân sơ: TBC<br />

- Nguyên liệu: axit pyruvic → axêtyl-<br />

CoA (và tạo ra 2 phân tử NADH và 2<br />

phân tử CO2 )<br />

Axêtyl-CoA đi vào chu trình Crep bị<br />

phân giải hoàn toàn tới CO2<br />

- Sp: tạo ra 6 NADH, 2 ATP, 2 FADH2 ,<br />

4 CO2<br />

3. Chuỗi truyền êlectron hô hấp:<br />

- Vị trí:<br />

+ Tb nthực: Xảy ra ở màng trong ty thể.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


glucozo tế bào thu dc bao nhiêu ATP ?<br />

-Gv: liên hệ qt hô hấp của 1 vđv đang luyện tập<br />

diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?<br />

-Hs: qt hh diễn ra mạnh vì ác tb cơ cần nhiều<br />

ATP nên qt hô hấp càng tăng.<br />

*Lưu ý: ko nên luyện tập quá sức vì như vậy hh<br />

ngoài ko cung cấp đủ oxi cho qt hh tb , các tb<br />

cơ phải sd qt lên men tạo ATP → dẫn đến tích<br />

lũy axit lactic trong tb gây hiện tg đau mỏi cơ.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

+ Tb nhân sơ: Màng sinh chất<br />

- Nguyên liệu: NADH, FADH2 ,O2<br />

- Sp: ATP, H2O<br />

→ tạo ra 34 ATP<br />

(1NADH = 3 ATP , 1 FADH2 = 2 ATP )<br />

3.Củng cố:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

- Trong 3 giai đoạn trên giai đoạn nào sinh ra nhiều ATP nhất?<br />

- Tổng số ATP được tạo ra khi ôxy hoá hoàn toàn 1 phân tử đường glucôzơ?<br />

→ 38 ATP<br />

ĐA PHT<br />

Đặc điểm Đường phân Chu trình Crep<br />

Chuỗi truyền<br />

êlectron hô hấp<br />

- Vị trí Bào tương Chất nền ty thể Màng trong ty thể<br />

- Nguyên liệu<br />

- Sản phẩm<br />

1G, 2 ATP,2 NAD,<br />

2ADP, 2Pi<br />

- 2A.P ;<br />

- 2NADH;<br />

- 2 ATP<br />

2a.pyruvic,6 NAD<br />

2FAD, 2 ADP, 2Pi<br />

- 6NADH và 2FADH2<br />

- 2 ATP<br />

- CO2<br />

<strong>10</strong>NAD,2FAD,34Pi<br />

34ADP,6 O2<br />

- Nhiều ATP<br />

- 6 H2O<br />

- Số ATP 2 ATP 2 ATP 34 ATP<br />

- Tổng số ATP 38 ATP<br />

Câu 1. Hô hấp tế bào là quá trình<br />

A. phân giải nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và giài phóng năng lượng<br />

cho các hoạt động sống<br />

B. phân giải nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản và giài phóng năng lượng cho<br />

các hoạt động sống<br />

C. tổng hợp nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và tích lũy năng lượng cho<br />

các hoạt động sống<br />

D. tổng hợp nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản tích lũy năng lượng cho các<br />

hoạt động sống<br />

Câu 2. Các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là<br />

A. chu trình Crep --> đường phân --> chuỗi chuyền electron hô hấp.<br />

B. đường phân --> chuỗi chuyền electron hô hấp--> chu trình Crep.<br />

C. đường phân --> chu trình Crep --> chuỗi chuyền electron hô hấp .<br />

D. chuỗi chuyền electron hô hấp -->đường phân --> chu trình Crep.<br />

Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào một phân tử glucozơ tạo<br />

A. 2 ATP. B. 4 ATP. C. 20 ATP. D. 38 ATP.<br />

4.Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong><br />

- Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 17.


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 17 - Bài 17: QUANG HỢP<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm quang hợp và những sinh vật có khả năng quang hợp. Viết được<br />

phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.<br />

- Nêu được vị trí diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm của pha s<strong>án</strong>g và pha tối.<br />

- Trình bày được mối quan hệ giữa 2 pha..<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích so s<strong>án</strong>h, tổng hợp, vận dụng kiến thức vào thực tiễn<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức bảo vệ môi trường, tham gia trồng cây, bảo vệ cây xanh, tạo môi<br />

trường thuận lợi cho cây QH.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Tham gia trồng cây, bảo vệ cây xanh, tạo môi trường thuận lợi cho cây QH.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ hình 17.1 và 17.2 SGK.<br />

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về QH lớp 6<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Hô hấp gồm mấy giai đoạn? Đặc điểm của mỗi giai đoạn đó là gì?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu về quang hợp<br />

-Gv: Em hãy trình bày k/n quang hợp?<br />

-Hs: v/d kt lớp 6 để tl.<br />

-Gv: QH thường xảy ra ở những sv nào?<br />

-Hs: các sv thuộc nhóm tự dưỡng là sv QH và<br />

là nhóm sv sản xuất của trái đất.<br />

-Gv(bs): st qh có 3 nhóm chính:<br />

+ Clorôphin (chất diệp lục): có vai trò hấp thụ<br />

quang năng.<br />

+ Carôtenôit → Sắc tố bv DL khỏi bị phân<br />

+ Phicôbilin → hủy khi Ias quá cao.<br />

→ Mỗi loại st qh hấp thụ đc nl của những<br />

Nội dung<br />

I. Khái niệm quang hợp:<br />

1. Khái niệm:<br />

- Quang hợp là quá trình tổng hợp chất<br />

hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ<br />

năng lượng as với sự tham gia của hệ sắc<br />

tố.<br />

2. Phương trình tổng quát:<br />

CO2 + H2O+ NL <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g→ (CH2O) +<br />

O2<br />

→ B/c của qt QH: Là qt biến đổi nl a/s<br />

thành nl hóa <strong>học</strong> diễn ra ở các sv quang<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


ước sóng nhất định, nên hệ sắc tố trong các cơ<br />

thể QH đa dạng làm tăng hiệu quả của qt hấp<br />

thụ nl as cho qh.<br />

*Hoạt động2: tìm hiểu về các pha của QH<br />

-Gv: người ta thấy rằng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g ko ảnh hưởng<br />

trực tiếp đến toàn bộ qt quang hợp mà chỉ ảnh<br />

hưởng trực tiếp đến giai đoạn đầu của qh.<br />

-Gv: Đ 2 2 pha của qh thể hiện ntn?<br />

→ y/c hs qs Tranh hình 17.1 kết hợp với n/c<br />

nội dung mục II và hoàn thành vào PHT sau :<br />

Điểm pb Pha s<strong>án</strong>g Pha tối<br />

Điều kiện<br />

Nơi diễn ra<br />

Ng. liệu<br />

Sản phẩm<br />

- Hs: Thảo luận nhóm, hoàn thành PHT, cử đại<br />

diện trình bày.<br />

-Gv: mối liên hệ giữa 2 pha*?<br />

-Hs: s/p của ps đc dùng trong pha tối và ngược<br />

lại.<br />

-Gv(gg): ko thể tách rời 2 pha của qt QH, vì<br />

pha tối phụ thuộc vào pha s<strong>án</strong>g và 1 số E của<br />

pha tối đc hoạt hóa bởi a/s và nếu ko có as kéo<br />

dài thì p/t ko thể xẩy ra.<br />

-Gv: Em hãy nêu diễn biến của pha tối quang<br />

hợp?<br />

+ O2 giải phóng ra ở pha s<strong>án</strong>g có nguồn gốc<br />

từ đâu?<br />

-Hs: từ qt quang phân li nước (từ H2O chứ ko<br />

phải từ CO2).<br />

H2O → 2H + + 2e - + ½ O2<br />

2H + + 2e - + NADP + → NADPH + H +<br />

-Gv: y/c hs qs H17.2 và nêu diễn biến của pha<br />

tối quang hợp?<br />

+ Tại sao pha tối gọi là chu trình C3(chu<br />

trình Canvin)?<br />

-Gv(bs): Con đg cơ bản của pha tối là con<br />

đường C3. con đg này đc Canvil phát hiện ra<br />

<strong>năm</strong> 1951. Đây là con đường đc phát hiện đầu<br />

tiên. Ngoài chu trình C3 còn có con đg cố định<br />

CO2 khác ở tv như con đg C4 , con đg<br />

CAM...phổ biến nhất là chu trình C3 .<br />

-Gv: y/c hs gt ts pha tối đc gọi là pha cố định<br />

CO2 ; chu trình Canvin đc gọi là chu trình C3.<br />

hợp.<br />

II. Các pha của quá trình quang hợp:<br />

Qt QH đc chia thành 2 pha:<br />

* tính chất 2 pha trong quang hợp:<br />

- Pha s<strong>án</strong>g: chỉ diễn ra khi có <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g. Nl<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g được ~ thành nl trong các pt<br />

ATP và NADPH.<br />

- Pha tối: diễn ra <strong>cả</strong> khi có <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g và <strong>cả</strong><br />

trong tối. nhờ ATP và NADPH (tạo ra<br />

trong p/s) mà CO2 được ~ thành<br />

cacbonhidrat<br />

1. Pha s<strong>án</strong>g:<br />

- Diễn ra ở màng tilacôit ( hạt grana trong<br />

lục lạp) cần <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

- NLAS được các sắc tố quang hợp hấp<br />

thu qua chuỗi truyền êlectron quang hợp<br />

để tổng hợp ATP, NADPH đồng thời giải<br />

phóng O2 (có nguồn gốc từ nước).<br />

SĐ: SGK/68<br />

2. Pha tối:<br />

- Diễn ra tại chất nền của lục lạp(Strôma)<br />

và không cần <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

CO2 bị khử thành cacbonhidrat → gọi là<br />

qt cố định CO2.<br />

*Con đường cố định CO2 phổ biến là chu<br />

trình C3 (chu trình Canvin)<br />

- Sử dụng ATP và NADPH của pha s<strong>án</strong>g<br />

để khử CO2 (cố định) thành cacbohyđrat.<br />

- Chất nhận CO2 đầu tiên là h/c 5C là<br />

RiDP và sản phẩm ổn định đầu tiên là<br />

AlPG (hợp chất có 3C).<br />

+ 1 phần AlPG tái tạo RiDP giúp tb hấp<br />

thụ nhiều CO2.<br />

+ 1 phần AlPG còn lại biển đổi thành<br />

tinh bột và saccarozo.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


3. Củng cố: phân tích mqh giữa QH và HH (PHT số2)<br />

Câu <strong>11</strong>. Sản phẩm được tạo ra ở pha s<strong>án</strong>g của quang hợp là<br />

A. ATP, NADH, O 2<br />

B. ATP, NADPH, O 2<br />

C. ATP, NADH, O 2<br />

D. ATP, NADPH, CO 2<br />

Câu <strong>12</strong>. Quá trình quang hợp được thực hiện ở<br />

A. thực vật, tảo.<br />

B. thực vật, tảo và một số vi khuẩn.<br />

C. tảo và một số vi khuẩn.<br />

D. thực vật và một số vi khuẩn.<br />

Câu 13. Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng.<br />

A. chuyển năng lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g thành năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ.<br />

B. trao đổi chất và năng lượng trong lá cây.<br />

C. vận chuyển nước và muối kho<strong>án</strong>g từ rế lên lá.<br />

D. <strong>cả</strong> A, B, C đúng.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Ôn tập phần <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> tb.<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1<br />

Điểm pb PHA SÁNG PHA TỐI<br />

Điều kiện Cần <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g Không cần <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Nơi diễn ra Tilacôit( hạt grana) Chất nền ( Strôma)<br />

Nguyên liệu H2O, NADP + , ADP CO2 , ATP, NADPH<br />

Sản phẩm ATP, NADPH, O2 Đường Glucôzơ.<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2<br />

Điểm pb HÔ HẤP QUANG HỢP<br />

AS<br />

C6 H<strong>12</strong>O6 + 6O2 ⎯→ 6CO2 + 6CO2 + 6H2O → C6H<strong>12</strong>O6 +<br />

PTTQ DL<br />

6H2O + Q (ATP + t 0 )<br />

6O2<br />

Nơi thực hiện Tế bào chất và ty thể Lục lạp<br />

Năng lượng Giải phóng Tích luỹ<br />

Sắc tố Không có sắc tố tham gia Có sự tham gia của sắc tố<br />

Đặc điểm khác<br />

Xảy ra ở mọi tế bào sống và Xảy ra ở tế bào quang hợp (lục<br />

suốt ngày đêm<br />

lạp) khi đủ AS<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

TIẾT( PPCT) 18: ÔN TẬP HỌC KỲ I<br />

(Phần <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> tế bào)<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong tiết này <strong>học</strong> sinh phải:<br />

1. Kiến thứ :<br />

- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong<br />

các chương, các bài.<br />

- Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.<br />

- Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tâp cho từng chương.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng khái quát, so s<strong>án</strong>h, vận dụng...<br />

- Hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn.<br />

II. CHUẨN BỊ:<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: 1 số bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi, bài tập...<br />

2. Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức về tế bào.<br />

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút<br />

ĐỀ BÀI<br />

CÂU 1: Em hãy lập bảng phân biệt hô hấp và quang hợp?<br />

Câu 2: Em hãy nêu vai trò của quá trình quang hợp đối với tế bào và sinh giới?<br />

ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM<br />

Câu Nội dung Thang điểm<br />

Câu 1 Tiêu chí Hô hấp Quang hợp<br />

Đối tượng Tất <strong>cả</strong> các loại tb Tb quang hợp<br />

Khái niệm Là quá trình phân<br />

giải các chất hữu<br />

cơ thành các chất<br />

vô cơ đồng thời<br />

giải phóng năng<br />

lượng<br />

Là quá trình tổng<br />

hợp các chất hữu<br />

cơ từ nguyên liệu<br />

vô cơ nhờ năng<br />

lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Nguyên liệu C6 H<strong>12</strong>O6 ; O2 CO2; H2O<br />

Sản phẩm CO2 ; H2O ; Q<br />

(ATP + t 0 )<br />

Bản chất Là chuỗi phản ứng<br />

oxi hóa-khử<br />

C6H<strong>12</strong>O6 ; O2<br />

Chuyển đổi năng<br />

lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

thành năng lượng<br />

0.5 điểm<br />

1 điểm<br />

1 điểm<br />

1 điểm<br />

1 điểm


Câu 2<br />

trong các liên kết<br />

hóa <strong>học</strong><br />

Nơi thực Ty thể; tế bào chất Lục lạp<br />

hiện<br />

Năng lượng Giải phóng Tổng hợp<br />

Sắc tố Không cần sắc tố Cần sắc tố diệp lục<br />

Điều kiện Cần hoặc ko cần<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Cần <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

-Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên TĐ.<br />

- Biến đổi và tích lũy năng lượng (năng lượng vật lí thành<br />

năng lượng hóa <strong>học</strong>).<br />

- Hấp thụ CO2 và thải O2, điều hòa không khí<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

0.5 điểm<br />

1 điểm<br />

1 điểm<br />

1 điểm<br />

1 điểm<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

Nội dung<br />

*Hoạt động 1: Tìm hiểu t.phần h 2 của tb 1. Thành phần hóa <strong>học</strong> của tế bào :<br />

-GV: Y/c hs trả lời các câu hỏi sau : - Các nguyên tố ctạo chính: C, H, O, N,…<br />

+ Những nguyên tố hóa <strong>học</strong> nào cấu tạo nên tế - Các nguyên tố lk với nhau tạo nên các h/c<br />

bào ? Vai trò của nguyên tố C?<br />

h/cơ và vô cơ :<br />

+ Phân biệt nguyên tố đa lg với vi lg? + Các chất hcơ: cacbohiđrat, Pr, a.nuclêic → là<br />

+ Vai trò của nước?<br />

các đại phân tử, đc cấu tạo theo nguyên tắc đa<br />

-HS: Trả lời<br />

phân<br />

-GV: Kết luận, bổ sung.<br />

+ Các chất vô cơ : H2O → do có tính phân cực<br />

-Gv: hd h/s phân chia k/n cacbonhidrat nên nc có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự<br />

(đường) theo sơ đồ. (tương tự Pr, lipit, axit sống: Là dm hòa tan nhiều chất sống; là tp<br />

nucleic)<br />

chính ctạo nên tb; mt của các p/u hóa sinh;<br />

điều hòa thân nhiệt...<br />

Glucozo<br />

Đường đơn Fructozo<br />

Galactozo<br />

Đường<br />

Saccarozo<br />

Đường đôi Lactozo<br />

Mantozo<br />

Tinh bột<br />

*Hoạt động 2: Tìm hiểu chương II<br />

-Gv: hướng dẫn hs hệ thống cấu trúc tb theo sơ<br />

đồ:<br />

+ Kq cấu trúc tb:<br />

+ Tb nhân sơ:<br />

+ Tb nhân thực:<br />

Đường đa<br />

Xenluloza<br />

Glicogen<br />

Kitin<br />

2. Cấu tạo tế bào:<br />

- TB là đơn vị cấu trúc, đơn vị chức năng của<br />

cơ thể sống.<br />

- Một tb đều có cấu trúc chung gồm 3 phần:<br />

màng, CNS, nhân (hoặc vùng nhân).<br />

* Tế bào nhân sơ, gồm:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


(Lưu ý: Các thành phần lông nhung, hạt dự<br />

trữ, plasmid dành cho hs khá, giỏi)<br />

-HS : Trả lời<br />

-GV: Kết luận .bổ sung<br />

*Hoạt động 3: Tìm hiểu chương 3.<br />

-GV: Y/cầu hs trả lời các câu hỏi sau:<br />

HS: Nghiên cứu, trả lời<br />

GV: Kết luận, bổ sung<br />

3. Củng cố:<br />

Bằng hệ thống câu hỏi cuối bài và đọc mục em có biết.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Ôn tập toàn bộ kiến thức Phần 1; phần 2 (chương 1,2,3)<br />

- Chuẩn bị tốt cho thi <strong>học</strong> kì I.<br />

*Sơ đồ: Khái quát tb<br />

Tế bào<br />

* Tế bào nhân thực, gồm :<br />

+ Màng có cấu trúc khảm động nên vận<br />

chuyển các chất có chọn lọc gồm các phương<br />

thức vận chuyển : thụ động và chủ động.<br />

+ TB chất và các bào quan: ti thể, lạp thể, lưới<br />

nội chất, bộ máy gôngi, khung xương tế bào,…<br />

+ Nhân.<br />

3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng :<br />

- ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào.<br />

Vai trò của ATP:<br />

- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các hợp<br />

chất hữu cơ cung cấp nl được tích lũy trong<br />

phân tử ATP.<br />

Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn chính:<br />

đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền<br />

electron.<br />

Tb nhân sơ (không có màng nhân)<br />

Tb nhân thực (có màng nhân)<br />

Vi khuẩn Vi khuẩn cổ Không có thành tb Có thành tb<br />

* Cấu trúc của tb nhân sơ:<br />

ĐV nguyên sinh Động vật Tảo Nấm tv<br />

Thành phần<br />

Vỏ nhầy<br />

Thành tb<br />

Màng sinh chất<br />

ADN – NST<br />

Ribôxôm<br />

Roi<br />

Lông nhung<br />

Chức năng<br />

Bám dính trên bề mặt, chống lại sự thực bào, dự trữ chất dinh<br />

dưỡng.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Hạt dự trữ<br />

Plasmid<br />

* Cấu trúc của tb nhân thực:<br />

Thành phần Cấu trúc Chức năng<br />

- Prôtêin:<br />

+ Prôtêin bám màng:<br />

+ Prôtêin xuyên màng:<br />

- Lipit:<br />

+ Phôtpholipit<br />

Màng sinh chất + Clestêron<br />

- Cacbonhidrat:<br />

+ Liên kết vơi Prôtêin tạo<br />

glicôprôtêin.<br />

+ Liên kết với lipit tạo<br />

glicôlipit.<br />

Nhân<br />

Lưới nội chất trơn<br />

Lưới nội chất hạt<br />

Ribôxôm<br />

Bộ máy gôngi<br />

Tế bào<br />

Ti thể<br />

chất<br />

Lục lạp<br />

Không bào<br />

Lizoxom<br />

Khung xương Tb<br />

CÂU HỎI ÔN TẬP<br />

Câu 1: Phân biệt đường phân với crep về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng?<br />

Câu 2: Nêu cấu trúc hóa <strong>học</strong>, tính chất hóa lý và đặc tính sinh <strong>học</strong> của nước.<br />

Câu 3: Nêu ctạo của một axit amin. Kể tên các loại liên kết hóa <strong>học</strong> tham gia duy trì cấu trúc<br />

prôtêin.<br />

Câu 4: Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật .<br />

Câu 5: Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động . Cho ví dụ<br />

Câu 6: Lipit gồm những loại nào? Tại sao động vật xứ lạnh lại chứa nhiều mỡ ?<br />

Câu 7: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN .<br />

Câu 8: Phân biệt mạng lới nội chất với bộ máy gôngi về cấu trúc và chức năng .<br />

Câu 9: Tại sao mô hình phân tử màng sinh chất đợc gọi là mô hình “khảm - động”?<br />

Câu <strong>10</strong>: Tại sao muốn giữ rau tươi ,ta phải thường xuyên vảy nước vào rau ?<br />

Câu <strong>11</strong>: tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người<br />

nhận biết các cơ quan lạ và đào thải chúng<br />

Câu <strong>12</strong>: Tại sao nhiều loài côn trùng lại có thể kh<strong>án</strong>g thuốc trừ sâu? làm thế nào để tiêu diệt<br />

được sâu ?<br />

Câu 13: Kích thước nhỏ của tế bào đã mang lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Câu 14. Quang hợp là gì?<br />

A. Quang hợp là phương thức dinh dưỡng của các sinh vật có khả năng sử dụng<br />

quang năng để tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ.<br />

B. Quang hợp là quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ trong tế bào cây<br />

xanh.<br />

C. Quang hợp là quá trính sử dụng các chất vô cơ để lớn lên và phân chia các tế bào<br />

thực vật .<br />

D. Quang hợp là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO 2 .<br />

Câu 15. Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô<br />

hấp?<br />

A. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.<br />

B. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng, hô hấp là quá<br />

trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.<br />

C. Sản phẩm C 6 H <strong>12</strong> O 6 của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp.<br />

D. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.<br />

Câu 16. Trong quá trình quang hợp oxi được tạo ra ở<br />

A. pha tối nhờ quá trình phân li CO 2 .<br />

B. pha tối nhờ quá trình phân li nước.<br />

C. pha s<strong>án</strong>g nhờ quá trình phân li nước.<br />

D. pha s<strong>án</strong>g nhờ quá trình phân li CO 2.<br />

Câu 17. Pha s<strong>án</strong>g của quang hợp diễn ra ở<br />

A. bào tương.<br />

B. tế bào chất.<br />

C. màng tilacôit.<br />

D. chất nền lục lạp.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Tiết: 19<br />

THI HỌC KÌ I<br />

(Theo lịch của trường)<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Về kiến thức:<br />

- Nhằm kiểm tra, đ<strong>án</strong>h giá sự nhận thức của HS qua nửa <strong>học</strong> kì.<br />

- GV đưa ra vấn đề- HS giải quyết vấn đề.<br />

2. Về kĩ năng:<br />

- Rèn luyện các kĩ năng: Làm bài kiểm tra trắc nghiệm, phân tích so s<strong>án</strong>h, tổng hợp.<br />

3. Thái độ:<br />

<strong>Giáo</strong> dục ý thức tổ chức kỉ luật, tính tự giác...<br />

II. CHUẨN BỊ<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Câu hỏi + Đáp <strong>án</strong> + Biểu điểm.<br />

2. Học sinh: kiến thức + Dụng cụ <strong>học</strong> tập.<br />

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Ổn định tổ chức:<br />

2. Kiểm tra<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 20 - Bài 18:<br />

CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN<br />

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào.<br />

- Nêu được những diễn biến cơ bản của nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên<br />

phân.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, khái quát, liên hệ thực tế.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức bảo vệ môi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải ra môi trường<br />

các tác nhân gây đột biến<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Phải bảo vệ môi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải ra môi trường gây ra đột<br />

biến gen và đột biến NST.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: - Tranh vẽ hình 18.1 và 18.2 SGK.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.(Máy chiếu projector và giáo <strong>án</strong> điện tử)<br />

2. Học sinh: SGK, đồ dùng dạy <strong>học</strong><br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

Quang hợp gồm mấy pha? Nêu đặc điểm của mỗi pha.<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về chu kì tế bào<br />

- Gv: Cho hs quan sát tranh hình sgk → Em<br />

hãy nêu khái niệm về chu kỳ tế bào?<br />

+ Chu kỳ tế bào được chia thành các giai đoạn<br />

nào?<br />

-Hs:...<br />

-Gv: y/c hs nghiên cứu nội dung mục I/71 và<br />

trả lời CH: KTG được chia làm mấy pha, đó là<br />

những pha nào?<br />

Nội dung<br />

I. Chu kỳ tế bào:<br />

1. Khái niệm:<br />

- Chu kỳ tế bào là một trình tự nhất định<br />

các sự kiện mà tế bào trải qua và được lặp<br />

đi lặp lại giữa các lần phân bào màg tính<br />

chất chu kì.<br />

- Gồm 2 giai đoạn:<br />

+ Kỳ trung gian<br />

+ quá trình NP.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


-Hs: 3 pha<br />

-Gv: y/c hs hoàn thành PHT: những diễn biến<br />

chính ở 3 pha của kỳ trung gian.<br />

-Hs: + thảo luận nhóm, hoàn thành PHT.<br />

+ Cử đại diện trình bày.<br />

- Gv (tb): Chu kì tb được điều khiển một cách<br />

rất chặt chẽ., nếu cơ chế điều hòa này bi hư<br />

hỏng hoặc trục trặc →cơ thể có thể bị lâm<br />

bệnh (ung thư...). Thời gian chu kì tế bào khác<br />

nhau ở từng loại tế bào và loài:<br />

VD: - tế bào phôi sớm: 20 phút /lần<br />

- tế bào ruột : 6 giờ/lần<br />

- tế bào gan : 6 th<strong>án</strong>g /lần<br />

*Hoạt động2: Tìm hiểu về quá trình NP<br />

-Gv: y/c hs quan sát H18.2, n/c SGK mục II:<br />

quá trình NP và hoàn thành PHT<br />

-Hs: + thảo luận, hoàn thành nd PHT<br />

+ Đại diện trình bày.<br />

-Gv: nêu câu hỏi thảo luận:<br />

+ NST sau khi nhân đôi ko tách nhau ra mà<br />

dính nhau ở tâm động có lợi ích gì? → giúp<br />

phân chia đồng đếu vcdt<br />

+ Tại sao NST phải co xoắn tới mức cực đại<br />

rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử? → tr<strong>án</strong>h<br />

bị rối.<br />

+ Do đâu NP tạo 2 tế bào con có bộ NST<br />

giống hệt tế bào mẹ?<br />

+ Sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế<br />

nào? So s<strong>án</strong>h giữa tb đvật và tế bào tvật?<br />

-Hs: vận dụng kt Tl<br />

*Hoạt động3: Tìm hiểu ý nghĩa của NP<br />

-Gv: Nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối<br />

với sinh vật?<br />

-Gv: Nếu quá trình phân chia không bình<br />

thường gây nên những hậu quả gì?<br />

* Liên hệ: Điều gì xẩy ra nếu ở kỳ giữa của<br />

nguyên phân, các thoi vô sắc bị phá hủy→ có<br />

ý thức bảo vệ môi trường<br />

3. Củng cố:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài. Pb NP ở tv và đv.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

2. Đặc điểm của kì trung gian:<br />

Nội dung PHT<br />

Các pha của KTG Diễn biến cơ bản<br />

Pha G1<br />

Pha S<br />

Pha G2<br />

II. Quá trình nguyên phân:<br />

-K/n: Np là hình thức phân chia tế bào, xẩy<br />

ra phổ biến ở tế bào nhân thực.<br />

- Nguyên phân gồm 2 giai đoạn:<br />

1. Phân chia nhân:<br />

2. Phân chia tế bào chất:<br />

- phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì<br />

cuối<br />

- tế bào chât phân chia dần, tách tế bào mẹ<br />

thành 2 tế bào con<br />

- Ở động vật phần giữa tế bào thắt lại chia<br />

thành 2 tế bào.<br />

- Ở thực vật hình thành vách ngăn phân<br />

chia tế bào thành 2 tế bào mới.<br />

* Kết quả: Từ 1 tb mẹ ban đầu (2n) sau 1<br />

lần NP tạo ra 2 tb con có bộ NST giống<br />

nhau và giống Tb mẹ.<br />

III. Ý nghĩa của nguyên phân:<br />

* Kết quả: Từ 1 tb mẹ ban đầu (2n) sau 1<br />

lần NP tạo ra 2 tb con có bộ NST giống<br />

nhau và giống Tb mẹ.<br />

* ý nghĩa:<br />

- Về mặt lí luận:<br />

+ Nhờ NP mà giúp cho cơ thể đa bào lớn<br />

lên, đối với cơ thể đơn bào nguyên phân là<br />

cơ chế sinh sản.<br />

+ NP là phương thức truyền đạt và ổn định<br />

bộ NST đặc trưng của loài từ Tb này sang<br />

tb khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ<br />

thể khác ở loài sinh sản vô tính.<br />

+ Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ<br />

phận bị tổn thương nhờ qt NP.<br />

- Về mặt thực tiễn:<br />

+ Dựa trên cơ sở của np tiến hành pp giâm,<br />

chiết, ghép.<br />

+ Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả.


4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong><br />

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK<br />

- Đọc trước bài 19.<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 1:<br />

Các pha của KTG<br />

Diễn biến cơ bản<br />

Là thời kì sinh trưởng của Tb<br />

- Độ dài G1 thay đổi và nó quyết định số lần phân chia của tb trong các<br />

Pha G1<br />

mô khác nhau.<br />

- Chỉ Tb nào vượt quá điểm kiểm tra G1 mới có khả năng phân chia.<br />

Pha S<br />

- Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST, trung tử.<br />

- Diễn ra sự tổng hợp Protein (histon), protein của thoi phân bào<br />

Pha G2<br />

(tubulin...).<br />

Các kì của<br />

nguyên phân<br />

Kì đầu<br />

Kì giữa<br />

Kì sau<br />

Kì cuối<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 2:<br />

Diễn biến cơ bản<br />

- NST kép bắt đầu co xoắn.<br />

- Trung tử tiến về hai cực của tế bào.<br />

- Thoi phân bào hình thành.<br />

- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.<br />

- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mp xích đạo<br />

của thoi phân bào.<br />

- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.<br />

- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực<br />

của tế bào.<br />

- NST dãn xoắn dần.<br />

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.<br />

- Thoi phân bào biến mất.<br />

* Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền,<br />

TBC bắt đầu phân chia thành 2 Tb con.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 21 - Bài 19: GIẢM PHÂN<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được những diễn biến cơ bản của giảm phân (GP1).<br />

- Nêu được ý nghĩa của giảm phân.<br />

- Biết lập bảng so s<strong>án</strong>h giảm phân và nguyên phân*<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng: quan sát, phân tích so s<strong>án</strong>h, vận dụng lí thuyết vào gt các hiện<br />

tượng thực tế.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

* Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.<br />

- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: - Tranh vẽ hình 19.1 và 19.2 SGK.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.(Máy chiếu projector và giáo <strong>án</strong> điện tử)<br />

2. Học sinh: ôn tập kiến thức về GP<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

CH: - Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Đặc điểm của mỗi giai đoạn.<br />

- Ý nghĩa của sự điều hoà chu kỳ tế bào.<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu giảm phân 1<br />

-Gv: Em hiểu như thế nào là (sự phân bào<br />

giảm nhiễm) giảm phân?<br />

-Hs:...<br />

-Gv: Y/c hs nghiên cứu nội dung mục I, qs<br />

H19.1 (trang 76 SGK) và hoàn thành vào<br />

PHT sau:<br />

-Hs: Thảo luận, hoàn thành nd PHT<br />

Đại diện nhóm trình bày.<br />

Nhóm khác bổ sung.<br />

- Gv: Nhận xét, đưa ra đáp <strong>án</strong>.<br />

Các giai đoạn Diễn biến cơ bản<br />

Nội dung<br />

* Gp: Là hình thức phân bào của tb sinh dục<br />

ở vùng chín. Gp gồm 2 lần phân bào liên tiếp.<br />

* Diễn biến của GP:<br />

I.Giảm phân 1:<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 1<br />

II. Giảm phân 2:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Giảm phân I Kì TG<br />

- Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự<br />

Kì đầu<br />

nhân đôi của NST.<br />

Kì giữa<br />

- Kì đầu: NST ở trạng thái co xoắn.<br />

Kì sau<br />

- Kì giữa: Các NST tập trung thành 1 hàng<br />

Kì cuối<br />

trên mp xích đạo.<br />

-Gv: (bs) Sự tiếp hợp có thể dẫn đến TĐC - Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2<br />

giữa 2 trong 4 cromatit không chị em → cực của tb.<br />

Ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

- Kì cuối:<br />

-Gv: Em hãy nêu đặc điểm các kỳ của giảm + NST dãn xoắn.<br />

phân 1 và những điểm khác so với nguyên + Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.<br />

phân.<br />

+ Thoi phân bào tiêu biến.<br />

-Hs: Kỳ giữa của GP1 các NST kép không Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tb con có<br />

tách mà trượt về mỗi cực nên cuối GP1 tế số lượng NST đơn giảm đi 1 nửa.<br />

bào chứa bộ NST đơn kép và kỳ trung gian - Kết quả GP: Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần<br />

GP2 các NST không nhân đôi và tách nhau phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST<br />

thành NST đơn về mỗi tế bào).<br />

bằng 1 nửa tb mẹ..<br />

-Gv: Tại sao sau khi nhân đôi các NST lại * Sự tạo giao tử:<br />

dính nhau ở tâm động không tách nhau? - Các cơ thể đực (động vật): 4 tế bào cho ra 4<br />

-Hs: giúp phân chia đồng đều vật chất di tinh trùng và đều có khả năng thụ tinh.<br />

truyền cho tế bào con.<br />

- Các cơ thể cái (động vật): 4 tế bào cho ra 1<br />

-Gv: Tại sao các NST phải co xoắn cực đại trứng có khả năng thụ tinh còn 3 thể cực<br />

rồi mới phân chia?<br />

không có khả năng thụ tinh (tiêu biến).<br />

-Hs: NST dễ phân ly và không bị rối. III. Ý nghĩa của giảm phân:<br />

-Gv (bs): Sự TĐC đều của các cặp NST * Về mặt lí luận:<br />

tương đồng ở KĐ1 và sự PLĐL, tổ hợp tự - Nhờ GP, giao tử được tạo thành mang bộ<br />

do của các NST ở KS1 đã tạo ra nhiều loại NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ<br />

giao tử khác nhau về nguồn gốc, cấu trúc NST (2n) của loài được khôi phục.<br />

NST, cùng với sự kết hợp ngẫu nhiên của - Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm<br />

các gt trong thụ tinh, tạo ra các hợp tử phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản<br />

mang những tổ hợp NST khác nhau → tạo hữu tính được duy trì, ốn định qua các thế hệ<br />

ra nhiều BDTH phong phú, làm nguyên cơ thể.<br />

liệu cho chọn giống và tiến hóa.<br />

* Về mặt thực tế:<br />

Sự dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều<br />

BDTH phục vụ trong công tác chọn giống.<br />

3. Củng cố: Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

4.Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Đọc và chuẩn bị nội dung thực hành.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Phiếu <strong>học</strong> tập số 1<br />

Các giai đoạn<br />

Diễn biến cơ bản<br />

Kì trung gian Các NST được nhân đôi, NST kép.<br />

- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.<br />

Kì đầu<br />

- Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.<br />

- Thoi phân bào hình thành.<br />

- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.<br />

Giảm<br />

phân<br />

Kì giữa<br />

- NST kép co xoắn cực đại.<br />

- Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi<br />

phân bào.<br />

I<br />

Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi<br />

Kì sau<br />

phân bào đi về 2 cực của tế bào.<br />

- Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.<br />

- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.<br />

Kì cuối - Thoi phân bào tiêu biến.<br />

* Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép<br />

giảm đi một nửa.<br />

Phân biệt nguyên phân và giảm phân<br />

Điểm phân biệt Nguyên phân Giảm phân<br />

Loại tế bào tham gia TB sinh dg, TB sinh dục sơ khai. Tb sinh dục ở vùng chín.<br />

Diễn biến<br />

Gồm 1 lần phân bào:<br />

-Kì đầu: không xẩy ra htg tiếp hợp<br />

và TĐC.<br />

-Kì giữa: NST kép tập trung thành 1<br />

hàng.<br />

Kết quả<br />

-Kì sau: Các NST kép tách nhau<br />

thành dạng đơn.<br />

-Kì cuối:<br />

Từ 1 tb mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần<br />

NP tạo ra 2 tb con có bộ NST giống<br />

nhau và giống Tb mẹ.<br />

Gồm 2 lần phân bào lt :<br />

-Kì đầu 1: xẩy ra htg tiếp hợp và<br />

TĐC<br />

-Kì giữa 1: NST kép tập trung<br />

thành 2 hàng trên mp xích đạo<br />

của thoi tơ vô sắc.<br />

-Kì sau 1: Các NST kép không<br />

tách nhau.<br />

-Kì cuối 1:<br />

Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần<br />

phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào<br />

con có bộ NST bằng 1 nửa tb<br />

mẹ..<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Trung<br />

gian<br />

Kỳ đầu<br />

BẢNG SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN<br />

Nguyên phân<br />

-Các NST nhân đôi tạo ra<br />

NST kép dính nhau ở tâm<br />

động.<br />

-Bộ NST 2n→ 2n kép<br />

-Không xảy ra tiếp hợp<br />

giữa các NST kép trong<br />

cặp NST tương đồng.<br />

-Tơ vô sắc đính 2 bên<br />

NST tại tâm động<br />

Kỳ giữa - Các NST kép dàn thành<br />

1 hàng trên mặt phẳng<br />

xích đạo tế bào<br />

Kỳ sau -Các NST kép tách nhau<br />

thành dạng đơn tháo xoắn<br />

và duỗi dần ra<br />

Giảm phân<br />

Giảm phân 1 Giảm phân 2<br />

-Các NST nhân đôi tạo -Các NST không nhân<br />

ra NST kép dính nhau đôi dạng kép dính nhau<br />

ở tâm động.<br />

ở tâm động.<br />

-Bộ NST 2n→ 2n kép -Bộ NST dạng n kép<br />

-Xảy ra tiếp hợp dẫn<br />

đến trao đổi đoạn giữa<br />

các NST kép trong cặp<br />

tương đồng.<br />

-Tơ vô sắc đính 1 bên<br />

NST tại tâm động<br />

- Các NST kép dàn 2<br />

hàng (đối diện) trên<br />

mặt fẳng xích đạo TB<br />

-Các NST kép không<br />

tách nhau và không<br />

tháo xoắn<br />

-Không xảy ra tiếp hợp<br />

giữa các NST kép trong<br />

cặp tương đồng.<br />

-Tơ vô sắc đính 2 bên<br />

NST tại tâm động<br />

- Các NST kép dàn<br />

thành 1 hàng trên mặt<br />

phẳng xích đạo tế bào<br />

-Các NST tách nhau<br />

thành dạng đơn tháo<br />

xoắn và duỗi dần ra<br />

Kỳ cuối - Các nhiễm sắc thể phân ly đồng đều về 2 cực tế bào và tế bào phân chia<br />

thành 2 tế bào mới<br />

Kết quả -Từ 1 tế bào 2n NST thành<br />

2 tế bào 2n NST<br />

-Từ 1TB 2n NST<br />

thành 2 TB n NST<br />

-Từ 1 tế bào n NST kép<br />

thành 2 tế bào n NST<br />

Đặc<br />

điểm<br />

- Từ 1 TB 2n→ 2 TB 2n<br />

- Các TB tạo ra có thể tiếp<br />

tục nguyên phân<br />

kép<br />

-Từ 1 TB 2n→ 4 TB n<br />

-Các TB tạo ra không tiếp tục nguyên phân mà<br />

biệt hoá thành giao tử<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 22 - Bài 20: Thực hành:<br />

QUAN SÁT CÁC KỲ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải xác định được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi.<br />

- Vẽ được các tế bào ở các kỳ của nguyên phân quan sát được dưới kính hiển vi.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong sách giáo khoa.<br />

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng qs tiêu bản trên kính hiển vi.<br />

3. Thái độ<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức kỉ luật, thói quen làm việc khoa <strong>học</strong>…<br />

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

- Tranh vẽ các kỳ của nguyên phân và tranh hình 20 SGK.<br />

- Kính hiển vi quang <strong>học</strong> có vật kính<strong>10</strong>, 40 và thị kính <strong>10</strong> hoặc 15.<br />

- Tiêu bản cố định lát cắt dọc rễ hành hoặc các tiêu bản tạm thời (nếu có)<br />

2. Học sinh: đọc trước bài<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút<br />

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (Lần 1)<br />

Câu 1(8 điểm): Hãy nêu đặc điểm mỗi kỳ của phân bào nguyên phân?<br />

Câu 2(2 điểm): Tại sao NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?<br />

ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM<br />

Câu hỏi Nội dung Thang điểm<br />

Câu 1 - Các kì của quá trình phân bào nguyên phân: Kì đầu, kì<br />

giữa, kì sau, kì cuối<br />

+ Kì đầu:<br />

- NST kép bắt đầu co xoắn.<br />

- Trung tử tiến về hai cực của tế bào.<br />

- Thoi phân bào hình thành.<br />

- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.<br />

+ Kì giữa:<br />

- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng<br />

trên mp xích đạo của thoi phân bào.<br />

- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.<br />

+ Kì sau: - Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình<br />

thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào.<br />

+ Kì cuối:<br />

1<br />

0,5<br />

0,5<br />

0,5<br />

0,5<br />

1<br />

0,5<br />

1<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Câu 2<br />

- NST dãn xoắn dần.<br />

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.<br />

- Thoi phân bào biến mất.<br />

* Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân chia<br />

vật chất di truyền, TBC bắt đầu phân chia thành 2 Tb<br />

con.<br />

- Các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại để dễ di chuyển<br />

trong quá trình phân bào, còn sau khi phân chia xong,<br />

chúng phải dãn xoắn thì các gen mới có thể phiên mã<br />

được<br />

0,5<br />

0,5<br />

0,5<br />

1<br />

2<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

* Hoạt động 1: giới thiệu bài thực hành<br />

-Gv: + Nêu mục tiêu bài TH.<br />

+ Y/c Hs trình bày các bước tiến hành<br />

thí nghiệm.<br />

* Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm<br />

- Gv chia nhóm Th<br />

- Phân công vị trí nhóm<br />

- Giao dụng cụ: KHV, tiêu bản hoặc tranh<br />

vẽ, mô hình...<br />

*Hoạt động 3: Thực hành<br />

- GV: đưa ra y/c:<br />

+ sd KHV qs tiêu bản cố định rễ hành (hoặc<br />

qs mô hình, tranh...).<br />

+ Nhận biết đc các kì của quá trình NP.<br />

+ vẽ sơ lược hình<br />

-Gv: kiểm tra các nhóm: qs dưới KHV, bao<br />

quát lớp, động viên và giúp đỡ các nhóm yếu<br />

về thao tác và cách qs trên KHV.<br />

-Gv: cho hs xem băng hình về qt NP. y/c<br />

trong khi xem phải nhận biết các kì, diễn<br />

biến hoạt động của NST.<br />

* Hoạt động 4: Đ<strong>án</strong>h giá kết quả TH<br />

- Gv: nêu câu hỏi thảo luận: giải thích tại sao<br />

cùng 1 kì nào đó của NP trên tiêu bản lại có<br />

thể trông rất khác nhau?<br />

- GV: thu b/c th<br />

Hoạt động của HS<br />

- Hs: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm:<br />

1. Qs nhận biết các kì của nguyên phân<br />

+ Đặt tiêu bản lên KHV → điều chỉnh kính<br />

→ quan sát tb (ở vật kính <strong>10</strong>x sau đó<br />

chuyển sang 40x).<br />

+ Vẽ các tb qs được vào vở.<br />

-Hs: + Các nhóm nhận dụng cụ<br />

+ về vị trí TH<br />

- Hs: Dựa vào hướng dẫn Sgk để tiến hành<br />

quan sát.<br />

Khi nhìn rõ mẫu → qs kĩ → vẽ hình<br />

+ Nhận biết các kì của NP và phân tích diễn<br />

biến của NST ở kì đó.<br />

-Hs: Hoàn thành bc thu hoạch.<br />

+ Vẽ đủ hình qs được.<br />

+ trả lời các câu hỏi trên cơ sở Kq qs:<br />

Trong cùng 1 kì diễn biến đầu kì, giữa kì,<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


- Gv: Nx, cho điểm hs làm bài tốt. cuối kì khác nhau nên tiêu bản cũng khác<br />

nhau.<br />

3.Củng cố:<br />

- Gv nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá giờ <strong>học</strong>.<br />

- Nhắc nhở Hs vệ sinh dụng cụ và lớp <strong>học</strong>.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Hoàn thành báo cáo thu hoạch<br />

- Đọc trước bai 22.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Tiết 23: BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức<br />

- Học sinh phải nhận biết được dạng bài tập về nguyên phân và giảm phân<br />

2. Kĩ năng<br />

- Tự mình giải được 1 số bài tập đơn giản về nguyên phân và giảm phân.<br />

3. Thái độ<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức kỉ luật, thói quen làm việc khoa <strong>học</strong>…<br />

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

- Tranh vẽ các kỳ của nguyên phân và tranh hình 20 SGK.<br />

- 1 số bài tập về nguyên phân và giảm phân.<br />

2. Học sinh: đọc trước bài<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

2. bài mới<br />

Hoạt động của GV – HS<br />

Nội dung<br />

Gv hướng dẫn <strong>học</strong> sinh cách làm bài<br />

tập<br />

Hs nghiên cứu lại lý thuyết và đưa ra<br />

Cách giải<br />

a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế<br />

bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm<br />

sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:<br />

2n(2 x - 1)<strong>10</strong> = 2480 và 2n2 x <strong>10</strong> =<br />

2560 → n = 8 (ruồi giấm)<br />

2n.2 x .<strong>10</strong> = 2560 → x = 5<br />

b. Số tế bào con sinh ra: 320<br />

Số giao tử tham gia thụ tinh: <strong>12</strong>8/<strong>10</strong> .<br />

<strong>10</strong>0 = <strong>12</strong>80<br />

Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào<br />

sinh giao tử: <strong>12</strong>80/320 = 4 suy ra là<br />

con đực<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Bài tập 1: <strong>10</strong> tế bào sinh dục sơ khai phân bào<br />

liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi<br />

trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất <strong>cả</strong><br />

các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi<br />

hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm<br />

sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là <strong>10</strong><br />

% và tạo ra <strong>12</strong>8 hợp tử. Biết không có hiện tượng<br />

trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.<br />

Hãy xác định:<br />

a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó<br />

b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải<br />

thích?<br />

Bài tập 2: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi<br />

được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ


Cách giải<br />

a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong<br />

đực thì y = 0,02x<br />

Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x =<br />

4800; y = 96<br />

b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x<strong>10</strong>0/80)<br />

+ (96x<strong>10</strong>0/60) = 6160<br />

c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến<br />

- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x<br />

<strong>10</strong>0/80 = 6000 trứng<br />

- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000<br />

x <strong>10</strong>0) – 6000 = 594000<br />

- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x<br />

<strong>10</strong>0/60 = 160 trứng<br />

- Số trứng không thụ tinh không nở:<br />

160 – 96 = 64<br />

tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không<br />

được thụ tinh thì nở thành ong đực.<br />

Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng<br />

được thụ tinh và trứng không được thụ tinh,<br />

nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở<br />

thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh<br />

là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều<br />

không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong<br />

thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136<br />

NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong<br />

thợ con.<br />

a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.<br />

b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói<br />

trên là bao nhiêu?<br />

c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các<br />

trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình<br />

thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế<br />

bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 –<br />

4800 = <strong>12</strong>00<br />

- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến:<br />

(32 x <strong>12</strong>00) + 16(64 + 594000) =<br />

9543424 NST<br />

3.Củng cố:<br />

- Gv nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá giờ <strong>học</strong>.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Đọc trước bai 22.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT<br />

Chương I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT<br />

TIẾT( PPCT) 24 - Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ<br />

VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm VSV và các dặc điểm chung của VSV.<br />

- Trình bày được các kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV dựa vào nguồn<br />

năng lượng và nguồn cacbon mà VSV đó sử dụng.<br />

- Nêu được hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích so s<strong>án</strong>h, khái quát hóa kiến thức, kĩ năng vận dụng...<br />

3. Thái độ:<br />

- Biết vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng trong thực tế...<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

* Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.<br />

- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.<br />

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các kiểu dinh dưỡng ở vsv, các loại môi<br />

trường nuôi cấy cơ bản của vsv, các kiểu hô hấp và lên men ở vsv .<br />

- Kỹ năng quàn lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng.<br />

2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà.<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu các kiểu dinh dưỡng ở<br />

vsv<br />

-Gv: y/c <strong>học</strong> sinh n/c mục I (sgk/88) → k/n vi<br />

sinh vật?<br />

-Gv (nhấn mạnh): vsv ko phải là đvị phân loại<br />

mà là tập hợp 1 số sv thuooch nhiều giới có<br />

chung đặc điểm: cơ thể đơn bào (1 số là tập<br />

đoàn đơn bào), nhân sơ hoặc nhân thực, có kt<br />

hiển vi, hấp thụ nhiều... Bao gồm:<br />

Nội dung<br />

I. Khái niệm vi sinh vật:<br />

- Là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới,<br />

có chung đặc điểm:<br />

+ có kích thước hiển vi.<br />

+ Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh, sinh<br />

trưởng nhanh và có khả năng thích ứng cao<br />

với môi trường sống.<br />

- Bao gồm: VK, Đv nguyên sinh, tảo đơn<br />

bào, vi nấm.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


+ VK thuộc giới khởi sinh: VK và VK cổ.<br />

+ Giới nguyên sinh: ĐVNS, vi tảo, nấm nhầy.<br />

+ Giới nấm: vi nấm (nấm men, nấm sợi)<br />

-Gv: Trong TN có các loại môi trường cơ bản<br />

nào? Đặc điểm?<br />

-Hs:...<br />

-Gv: Các môi trường nuôi cấy vi sinh vật có<br />

thể ở dạng đặc( có thạch) hoặc lỏng.<br />

-Gv: y/c hs n/c mục II.2 (sgk/89) và hoàn<br />

thành vào PHT sau:<br />

-Hs: thảo luận, hoàn thành nd PHT, cử đại<br />

diện trình bày...<br />

-Gv: y/c hs trả lời câu lệnh trang 89<br />

*Hoạt động2 :Tìm hiểu chuyển hoá vật chất ở<br />

vi sinh vật<br />

-Gv (tb): chuyển hoá vật chất là quá trình sau<br />

khi hấp thu các chất dinh dưỡng , nguồn năng<br />

lượng.trong tế bào diễn ra các qt sinh hoá<br />

biến đổi các chất này<br />

-Gv: Thế nào là hô hấp tế bào ở sinh vật nhân<br />

thực xảy ra ở đâu? sinh vật nhân sơ xảy ra ở<br />

đâu?<br />

-Hs: sinh vật nhân sơ không có ty thể nên ở<br />

xảy ra ở màng sinh chất)<br />

-Gv: Em hiểu thế nào là hô hấp kị khí?<br />

(không cần ôxy)<br />

-Gv: Phân biệt hô hấp hiếu khí, kỵ khí và lên<br />

men?<br />

-Hs: vận dụng kt trả lời...<br />

3. Củng cố:<br />

- Phân biệt hô hấp hiếu khí, kỵ khí và lên men?<br />

4.Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối `bài.<br />

- Đọc trước bài 23.<br />

II.Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:<br />

1. Các loại môi trường cơ bản:<br />

-Môi trường tự nhiên: là MT chứa các chất<br />

tự nhiên ko xđ đc số lượng, thành phần<br />

như: cao thịt bò, cao nấm men, pepton,,,<br />

- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã<br />

biết thành phần hoá <strong>học</strong> và số lượng.<br />

- Môi trường b<strong>án</strong> tổng hợp gồm các chất tự<br />

nhiên và các chất hoá <strong>học</strong>.<br />

2. Các kiểu dinh dưỡng:<br />

- Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và<br />

nguồn cacbon, người ta chia các hình thức<br />

dinh dưỡng thành 4 kiểu:<br />

+quang tự dưỡng + hoá tự dưỡng<br />

+quang dị dưỡng + hoá dị dưỡng<br />

II. Hô hấp và lên men<br />

1. Hô hấp:<br />

a. Hô hấp hiếu khí:<br />

- Là qtrình ôxy hoá các phân tử hữu cơ, mà<br />

chất nhận êlectron cuối cùng là ôxy ptử.<br />

- <strong>Sinh</strong> vật nhân thực chuỗi truyền êlectron<br />

diễn ra ở màng trong ty thể còn sinh vật<br />

nhân sơ (vk) xảy ra ở màng sinh chất.<br />

b. Hô hấp kỵ khí:<br />

- Là quá trình phân giải cacbonhyđrat để<br />

thu năng lượng và chất nhận êlectron cuối<br />

cùng là phân tử vô cơ.<br />

Vd: trong hô hấp Nitrat chất nhận electron<br />

cuối cùng là NO - 3..<br />

2. Lên men:<br />

- Là quá trình chuyển hoá kị khí mà chất<br />

cho và nhận electron đều là các hợp chất<br />

hữu cơ.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 25 - Bài 23<br />

QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được đặc điểm chung của các quá trình phân giải chủ yếu ở VSV.<br />

- Nêu được 1 số ứng dụng đặc điểm có lợi, hạn chế đặc điểm có hại của quá trình<br />

phân giải các chất để phục vụ cho đời sống và bảo vệ môi trường.<br />

- Học sinh phải biết làm thí nghiệm lên men rượu, qs hiện tượng lên men.<br />

- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, vận dụng.<br />

- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong sách giáo khoa.<br />

- Rèn luyện kỹ năng thực hành...<br />

3. Thái độ<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức kỉ luật, thói quen làm việc khoa <strong>học</strong>…biết liên hệ thực tế để tạo<br />

được sp ngon, đảm bảo kĩ thuật.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.<br />

- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.<br />

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quá trình phân giải các chất; phân tích, đối<br />

chiếu khi <strong>học</strong> sinh cùng nhau quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng.<br />

- Kỹ năng quàn lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Có ý thức phân loại rác thải, giữ sạch môi trường, lên <strong>án</strong> hành động xả rác thải bừa<br />

bãi.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

- Tranh vẽ sơ đồ về các quá trình tổng hợp axit amin, prôtêin...và gạch dưới các axit<br />

amin không thay thế mà vi sinh vật có thể tổng hợp được.<br />

- Sơ đồ phân giải 1 số chất, lên men lactic, êtilic...<br />

- Có thể chuẩ bị trước tranh vẽ vi khuẩn axêtic, nấm cúc đen, vi khuẩn lam hình sợi<br />

xoắn, nấm men..<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Hãy trình bày các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật? So s<strong>án</strong>h giữa quang tự dưỡng và<br />

hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng và hoá dị dưỡng.<br />

2. Giảng bài mới<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu qúa trình phân giải<br />

-Gv: nêu đặc điểm của qt phân giải.<br />

-Gv: y/c hs đọc mục II.1 sgk/92 và nêu hình<br />

thức pg ngoài ở tb vsv.<br />

-Hs: n/c sgk và tl câu hỏi.<br />

-Gv: y/c Hs Trả lời câu lệnh trang 92<br />

-Hs: + Bình đựng nước thịt quá thừa nitơ và<br />

thiếu cacbon nên axit amin bị khử → mùi<br />

thối.<br />

+ Bình đựng nước đường có mùi chua vì<br />

thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon nên chúng<br />

lên men tạo axit→ chua).<br />

+ Thực phẩm đã dùng vi sinh vật phân<br />

giải: tương nước mắm, nước chấm…<br />

+ Do vi sinh vật tiết enzim prôtêaza<br />

phân giải prôtêin của cá, đậu tương…<br />

* Liên hệ: qt pg Pr đc ứng dụng ntn trong sx?<br />

-Gv: Plisaccarit được p/g ntn? con người đã<br />

ứng dụng qt p/g này trong sx ntn?<br />

-Hs:...<br />

-Gv: giới thiệu cho hs quy trình làm rượu,<br />

làm chua thực phẩm và 1 số bí quyết trong<br />

dân gian để có đc sp ngon.<br />

-Gv (mở rộng): vì sao rượu trưng cất bằng<br />

phương pháp thủ công ở 1 số vùng dễ làm<br />

người uống đau đầu?<br />

- Hs: do rượu bị oxi hóa 1 phần thành andehit<br />

→ andehit gây đau đầu. sx rượu thủ công<br />

không khử hết andehit :<br />

C2H5OH + O2 Cu, t 0 CH3CHO + H2O<br />

-Gv: xenlulo đc p/g ntn? vd.<br />

*Liên hệ: con người đã lợi dụng qt p/g này để<br />

ứng dụng vào sx ntn?<br />

-Hs: Chủ động cấy vsv để p/g nhanh xác tv;<br />

tận dụng bã thải tv để trồng nấm ăn; sử dụng<br />

nước thải từ xí nghiệp chế biến khoai, sắn để<br />

nuôi cấy 1 số nấm men để thu nhận sinh khối<br />

làm thức ăn gia súc.<br />

-Gv: y/c hs Trả lời câu lệnh trang 93<br />

-Hs: Sử dụng lên men lactic để làm sữa chua,<br />

muối dưa cà…<br />

-Gv(mở rộng): nhờ qt p/g của vsv mà xác đv<br />

và tv chuyển thành chất dinh dưỡng cho cây<br />

trồng. Đó là cơ sở khoa <strong>học</strong> của việc chế biến<br />

Nội dung<br />

I. Quá trình phân giải:<br />

* Đặc điểm của qt phân giải: Diễn ra bên<br />

ngoài cơ thể nhờ các enzim do VSV tiết<br />

ra, hoặc bên trong tb. Hình thức phân giải<br />

đa dạng.<br />

* Các phương thức phân giải các chất ở<br />

vsv<br />

1. Phân giải prôtêin và ứng dụng:<br />

* Phân giải ngoài:<br />

Prôtêin Proteaza, vsv axit amin<br />

Vsv hấp thụ axit amin và phân giải tiếp<br />

tạo ra năng lượng.<br />

Khi môi trường thiếu C và thừa nito vsv<br />

khử amin, sd axit hữu cơ làm nguồn<br />

cacbon.<br />

* Phân giải trong: Protein mất hoạt tính,<br />

hư hỏng: Prôtêin Proteaza axit amin<br />

Ý nghĩa: vừa thu đc các aa để tổng hợp<br />

lại protein, vừa bảo vệ tb khỏi bị hư hại.<br />

*Ứng dụng: làm tương, nước mắm…<br />

2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng:<br />

* Phân giải ngoài:<br />

Vi sinh vật tiết enzim phân giải ngoại bào<br />

polisaccarit (tinh bột, xenlulôzơ..) thành<br />

các đường đơn ( monosaccarit).<br />

* Phân giải trong: vsv hấp thụ đường đơn<br />

phân giải bằng hô hấp hiếu khí, kị khí, lên<br />

men.<br />

* Ứng dụng:<br />

- Lên men rượu êtilic từ tinh bột (làm<br />

rượu)<br />

( Tinh bột→ Glucôzơ → Êtanol + CO2 )<br />

- Lên men lactic từ đường (muối dưa, cà..)<br />

( Glucôzơ→ Axit lactic(vi khuẩn dị hình<br />

có thêm CO2 ,Êtanol, axit Axêtic…)<br />

- Phân giải xenlulôzơ nhờ vi sinh vật tiết<br />

enzim xenlulaza xử lý rác thực vật…<br />

3. Tác hại:<br />

- Do quá trình phân giải tinh bột, prôtêin,<br />

xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực<br />

phẩm, đồ ăn uống,quần áo, thiết bị có<br />

xenlulôzơ…<br />

II. thực hành thí nghiệm lên men etilic và<br />

lactic<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


ác thải thành phân bón.<br />

-Gv: Quá trình phân giải của vi sinh vật có<br />

gây hại đối với đời sống của con người<br />

không?<br />

* Hoạt động 2: giới thiệu bài thực hành<br />

-Gv: + Nêu mục tiêu bài TH.<br />

+ Y/c Hs trình bày các bước tiến hành<br />

thí nghiệm.<br />

Yêu cầu:<br />

- cốc sữa sền sệt mịn đều, không quá chua và<br />

ngậy.<br />

* Hoạt động 3: Tổ chức, phân công nhóm<br />

- Gv chia nhóm Th<br />

- Phân công vị trí nhóm<br />

- Giao dụng cụ: ống nghiệm, la men...<br />

*Hoạt động 3: Thực hành<br />

- GV bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm làm<br />

đúng quy trình và theo dõi thành ống nghiệm.<br />

* Hoạt động 4: Đ<strong>án</strong>h giá kết quả TH<br />

- Gv kiểm tra KQ của các nhóm → nhận xét.<br />

- Gv: nêu câu hỏi TL: SGK/96,97<br />

*Hs: + Các nhóm nhận dụng cụ<br />

+ về vị trí TH<br />

* Hs: Làm tn, quan sát hiện tượng → giải<br />

thích.<br />

1. TN lên men êtilic:<br />

2. TN lên men lactic:<br />

a. Làm sữa chua:<br />

- Pha nc sôi ngọt vừa uống và để nguội ở<br />

40 0 C<br />

- Cho sữa chua vinamilk vào khuấy nhẹ<br />

tay rồi đổ ra các cốc nhỏ.<br />

- Ủ trong hộp xốp đậy kín (40 0 C) t/g 3 -4<br />

tiếng, sau đó bq trong tủ lạnh.<br />

b. Muối chua rau quả:<br />

- Rửa sạch rau quả, phơi cho héo bớt<br />

nước, để khô<br />

- Cắt thành các đoạn hay cắt khục với quả.<br />

- Cho rau vào vại đổ ngập nước muối 6%<br />

nut chặt, đậy kín, để nơi ấm 30 0 C, t/g 2 – 3<br />

ngày.<br />

3.Củng cố: Tại sao khi để quả vải quá 3, 4 ngày thì có mùi chua?<br />

- Gv nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá giờ <strong>học</strong>.<br />

- Y/c hs viết báo cáo thu hoạch và TL các câu hỏi trong TN.<br />

- Nhắc nhở Hs vệ sinh dụng cụ và lớp <strong>học</strong>.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học và trả lời các câu hỏi sgk/ 94.<br />

- Đọc và chuẩn bị nội dung thực hành.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Chương II. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT<br />

TIẾT PPCT 26<br />

Bài 25 + 26: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được đặc điểm chung của sự sinh trưởng ở vi sinh vật.<br />

- Giải thích được sự sinh trưởng của vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy liên tục và<br />

không liên tục.<br />

- Phân biệt được các kiểu sinh sản ở vi sinh vật.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng: phân tích, so s<strong>án</strong>h, khái quát, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.<br />

- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.<br />

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm sinh trưởng và sự sinh trưởng của quần<br />

thể vsv trong các môi trường khác nhau; đặc điểm của các hình thức sinh sản của vi sinh vật<br />

nhân sơ và nhân thực.<br />

- Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Xây dựng ý thức giữ gìn vệ sinh chung<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: - Đồ thị sinh trưởng của vsv (Tranh vẽ hình 25 SGK)<br />

- Tranh vẽ hình 16.1, 26.2 và 26.3 SGK. Hình trang <strong>11</strong>1 SGV<br />

- Bảng so s<strong>án</strong>h 1 số tính chất của bào tử vi khuẩn.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới...<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

-CH: Hãy nêu sự phân giải prôtêin(polisaccarit) và ứng dụng, tác hại?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: Tìm hiếu sự sinh trưởng<br />

-Gv: Em hiểu thế nào là sự sinh trưởng của quần<br />

Nội dung<br />

I. Khái niệm sinh trưởng:<br />

* Khái niệm:<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


thể vi sinh vật? khác với sinh trưởng ở động vật<br />

bậc cao như thế nào?<br />

-Hs:...<br />

-Gv (bs): do sinh sản bằng cách phân đôi nên vk<br />

đc dùng làm mô hình n/c sinh trưởng của vsv.<br />

Kích thước tế bào nhỏ nên khi n/c st của vsv để<br />

thuận tiện người ta theo dõi sự thay đổi của <strong>cả</strong><br />

quần thể vk.<br />

-Gv: thời gian thế hệ là gì ? cho ví dụ.<br />

-Gv giảng giải: t/g của 1 thế hệ đối với 1 Qt vsv là<br />

t/g cần để N0 biến thành 2 N0 (N0 là số tb ban đầu<br />

của QT ).<br />

-Gv: y/c hs trả lời lệnh trang 99<br />

-Hs: Sau thời gian thế hệ số tế bào quần thể tăng<br />

gấp 2; Từ CT: N=NO 2 n . Số lần phân chia trong<br />

2là: 2h=<strong>12</strong>0' → <strong>12</strong>0':20'=6 (n=6)<br />

→ N=<strong>10</strong> 5 2 6 =5<strong>12</strong>.<strong>10</strong> 5<br />

-Gv(bs): + giúp hs xây dựng ct tổn quát.<br />

+ người ta có thể tính đc số tb vk để thấy<br />

đc mức độ gia tăng số lg tb điều đó liên quan đến<br />

đời sống, đặc biệt là những vk gây hại.<br />

*Hoạt động 2: Ttìm hiểu sinh trưởng của q<br />

- Gv: cho hs quan sát tranh hình 25 → thế nào là<br />

nuôi cấy không liên tục? Hãy tính số lần phân chia<br />

của E. coli trong 1 giờ?<br />

-Hs:...<br />

-Gv: sự st của vsk trong nuôi cấy không lt đc thể<br />

hiện ntn: y/c hs hoàn thành nội dung PHT:<br />

-Hs: n/c nội dung mục II (sgk/<strong>10</strong>0) và hoàn thành<br />

vào PHT, cử đại diện trình bày...<br />

-Gv: nx, đua ra đáp <strong>án</strong> đung.<br />

Nêu 1 số câu hỏi thảo luận<br />

+Quan sát trên đường cong sinh trưởng ở pha nào<br />

số lượng tế bào lớn nhất?<br />

+ Để thu đc sinh khối vsv ta nên dừng ở pha nào?<br />

+ Vì sao pha tiềm phát M = 0 (hằng số tốc độ st<br />

riêng)? vk mới thích nghi với mt ở pha tiềm phát<br />

nên chưa phân chia<br />

+ So s<strong>án</strong>h giá trị M và N của pha tiềm phát và pha<br />

cb động?<br />

+ Để ko xẩy ra pha suy vong của QT vk thì phải<br />

làm gì?<br />

+Tại sao trong môi trường đất nước pha log ko<br />

xẩy ra?<br />

-Hs: + Để thu được số lượng tế bào vi sinh vật tối<br />

- Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh<br />

vật được hiểu là sự tăng số lượng tế<br />

bào trong quần thể<br />

* Thời gian thế hệ: là thời gian từ khi<br />

xuất hiện 1 tế bào cho đến khi phân<br />

chia (được kí hiệu là g)<br />

Vd: E.coli 20 phút lại p/c 1 lần<br />

Vk lao: <strong>10</strong>00 phút<br />

Trùng đế giầy 24 giờ<br />

Trực khuẩn cỏ khô: 26 phút<br />

II.Sự sinh trưởng của quần thể VK:<br />

1. Nuôi cấy không liên tục:<br />

- Là môi trường nuuoi cấy không<br />

được bổ sung chất dinh dưỡng mới và<br />

không lấy đi sản phẩm chuyển hoá vật<br />

chất.<br />

- Trong môi trường nuôi cấy không<br />

liên tục, quần thể sinh vật sinh trường<br />

theo 4 pha:<br />

a. Pha tiềm phát:( pha lag)<br />

- Vi khuẩn thích nghi với môi trường<br />

- ko có sự gia tăng sl tế bào.<br />

- Enzim <strong>cả</strong>m ứng hình thành để phân<br />

giải các chất.<br />

b. Pha luỹ thừa (pha log)<br />

- Qt TĐC diễn ra mạnh mẽ.<br />

- Số lượng tb tăng theo cấp số nhân.<br />

- Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.<br />

c. Pha cân bằng:<br />

- Số lượng tb đạt cực đại và không đổi<br />

theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra<br />

tương đương với số tb chết đi)<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


đa thì nên dừng ở pha cân bằng động;<br />

+ vk mới thích nghi với mt ở pha tiềm phát nên<br />

chưa phân chia.<br />

+ Pha log – cực tiểu; M = 0, n cực đại.<br />

+ bs chất dinh dưỡng và lấy đi chất độc hại.<br />

+ chất ding dưỡng trong đất và nước rất hạn chế<br />

và vì đk sinh trưởng (pH, T o ) luôn thay đổi.<br />

-Gv: nuôi cấy ko lt là nuôi theo đợt, hệ thống<br />

đóng nên pha Log chỉ kéo đài vài thế hệ.<br />

-Gv: ST trong nuôi cấy liên tục là gì?<br />

-Gv: vì sao trong nuôi cấy liên tục ko xảy ra pha<br />

suy vong.<br />

-Hs: do luôn đc cung cấp dinh dưỡng ko bị cạn<br />

kiệt.<br />

-Gv: Phân biệt sự sai khác giữa 2 hình thức nuôi<br />

cấy? *<br />

-Hs: trong nuôi cấy lt thì ko có pha tiềm phát vì<br />

trong nuôi cấy MT ổn định, vk đã có enzim <strong>cả</strong>m<br />

ứng nên ko cần phải làm quen với môi trường.<br />

-Gv: nuôi cấy lt là nuôi trong hệ thống mở, qt vk<br />

có thể sinh trưởng ở pha Log trong thời gian dài.<br />

* Liên hệ: Tại sao nói dạ dày và ruột ở người là 1<br />

hệ thống nuôi liên tục đối với vsv?<br />

-Hs: dạ dày và ruột của người luôn nhận đc chất<br />

dinh dưỡng bổ sung và cũng lt thải ra các sp dị<br />

hóa...<br />

-Gv: Do tốc độ sinh trưởng và tổng hợp chất cao<br />

gấp nhiều lần so với động vật và thực vật nên con<br />

người đã khai thác triệt để, phục vụ nhu cầu đời<br />

sống. Vsv có thể đồng hóa hàng loạt loại hợp chất<br />

mà các sv bậc cao ko có khả năng; vsv có thể<br />

đồng hóa các chất độc do con người tạo ra (thuốc<br />

diệt cỏ, thừ nầm, sâu, cỏ...)<br />

*Hoạt động3: tìm hiểu Sự sinh sản của vsv<br />

-Gv: y/c Hs qs Tranh H26.1 và H26.2: em hãy nêu<br />

quá trình sinh sản phân đôi? Cho ví dụ về hình<br />

thức sinh sản phân đôi của sinh vật?<br />

Lưu ý: ss phân đôi ở vk ko giống như NP đó là ko<br />

hình thành thoi phân bào, ko có các pha và các kì.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

d. Pha suy vong:<br />

- Số tế bào trong quần thể giảm dần<br />

(do:+ số tế bào bị phân huỷ nhiều<br />

+ chất dinh dưỡng bị cạn kiệt<br />

+chất độc hại tích luỹ nhiều)<br />

2. Nuôi cấy liên tục:<br />

- Là môi trường nuôi cấy đc Bổ sung<br />

thường xuyên chất dinh dưỡng vào và<br />

loại bỏ ko ngừng các chất thải trong<br />

qt nuôi cấy .<br />

- điều kiện môi trường duy trì ổn định<br />

* ứng dụng:<br />

- sản xuất sinh khối để thu nhận pr<br />

đơn bào, các hợp chất có hoạt tính<br />

sinh <strong>học</strong> như E, H, a.a , kh<strong>án</strong>g sinh...<br />

III. <strong>Sinh</strong> sản của vi sinh vật: Giảm<br />

tải<br />

3.Củng cố: Tóm tắt nội dung trọng tâm của bài.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học và trả lời câu hỏi cuối bài.<br />

- Đọc trước bài 26.


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 27<br />

Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được khái niệm nhân tố sinh trưởng. Phân biệt được vsv nguyên dưỡng và<br />

vsv khuyết dưỡng.<br />

- Nắm được đặc điểm của 1 số chất hóa <strong>học</strong> a/h đến st của vsv (chất ks, cồn iot,<br />

cloramin).<br />

- Trình bày được a/h của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vsv (T 0 , độ ẩm và pH).<br />

- Nêu được 1 số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yếu tố hoá <strong>học</strong> và vật lý để<br />

khống chế vi sinh vật có hại.<br />

2. kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so s<strong>án</strong>h, tư duy khái quát, vận dụng kt vào thực tiễn.<br />

3. Thái độ:<br />

- Xây dựng ý thức giữ gìn vệ sinh chung.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

1. Tích hợp kĩ năng sống<br />

- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường<br />

- Xây dựng ý thức giữ gìn vệ sinh chung<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng bảng trang <strong>10</strong>6 SGK.Tranh, tư liệu nói về các chất hoá<br />

<strong>học</strong> là chất dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng và là chất ức chế vi sinh vật.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới...<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- CH: Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

Hoạt động 3 : tìm hiểu Các yếu tố ảnh hưởng<br />

đến sinh trưởng của vsv<br />

-Gv: chất hh có a/h trực tiếp đến st của vsv<br />

theo 2 chiều hg cơ bản: chất dd hay chất ức<br />

chế.<br />

-Gv: Chất dd là gì? có những loại nào? chất dd<br />

có a/h ntn đến st của vsv?<br />

Nội dung<br />

I. Chất hoá <strong>học</strong>:<br />

1. Chất dinh dưỡng:<br />

- Chất dinh dưỡng là những chất giúp cho<br />

vsv đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu<br />

năng lượng. Bao gồm hợp chất vô cơ (C, S,<br />

N, P, O) và hợp chất hữu cơ.<br />

+ Các chất hữu cơ như cacbohyđrat, Pr,<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


-hs:...<br />

-Gv: nêu kn nhân tố st.<br />

-Hs: phân biệt vsv khuyết dưỡng và vsv<br />

nguyên dg.<br />

-Gv: bs kiến thức về vsv nguyên dg và vsv<br />

khuyết dg: Các chủng vi sinh vật sống trong<br />

môi trường tự nhiên thường là vi sinh vật<br />

nguyên dưỡng<br />

-Hs: Trả lời câu lệnh trang<strong>10</strong>6 → Dùng E.coli<br />

khuyết dưỡng triptôphan âm đưa vào thực<br />

phẩm nếu vi khuẩn mọc được (sinh trưởng) tức<br />

là trong thực phẩm có triptôphan.<br />

-Gv: Cho hs đọc I.2 sgk/<strong>10</strong>6 → chất hh dùng<br />

để ức chế sự st của vsv, cơ chế tđ, ứng dụng.<br />

-Hs: Trả lời câu lệnh Mục I.2 trang <strong>10</strong>7<br />

+ Các chất diệt khuẩn thông thường: cồn, nước<br />

Giaven, thuốc tím, nước ôxy già, ks...<br />

+ Nước muối gây co nguyên sinh → vsv ko<br />

phân chia được.<br />

+ Xà phòng ko phải là chất diệt khuẩn mà chỉ<br />

loài khuẩn nhờ bọt và khi rửa vsv trôi đi.<br />

-Gv: hướng dẫn hs phân tích những a/h của<br />

các yt vật lí lên sự st của vsv.<br />

-Hs: Trả lời câu lệnh mục II trang <strong>10</strong>7<br />

+ Ngăn giữ thực phẩm trong tủ lạnh thường có<br />

t 0 4 0 C1 0 C nên các vi khuẩn gây bệnh bị ức<br />

chế không sinh trưởng được.<br />

+ Vsv kí sinh trong động vật thường là vsv ưa<br />

ấm( 30 0 C - 40 0 C)<br />

+ VK biển thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ<br />

lạnh chúng vẫn hđ gây hỏng cá.<br />

+ Các loại thức ăn nhiều nước rất dễ nhiễm<br />

khuẩn vì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường<br />

có độ ẩm cao.<br />

+ Trong sữa chua hầu như không có vsv gây<br />

bệnh vì: sữa chua lên men đồng hình, pH thấp<br />

ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn gây bệnh.<br />

-Gv: Tại sao các đồ phơi được nắng không bị<br />

hôi? Tại sao quả sấu, mơ..nếu ngâm muối,<br />

lipit…là các chất dd cần thiết cho sự sinh<br />

trưởng, phát triển của sv.<br />

+ Các chất vô cơ chứa các nguyên tố vi<br />

lượng như Mn, Zn, Mo...có vai trò trong<br />

quá trình thẩm thấu, hoạt hóa enzim.<br />

- Một số vsv còn cần 1 số chất hữu cơ cho<br />

sự sinh trưởng của chúng mà không thể tự<br />

tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân<br />

tố sinh trưởng.<br />

- Tùy thuộc vào nhu cầu các chất này mà<br />

người ta chia vsv thành 2 nhóm:<br />

+ Vsv khuyết dưỡng không tự tổng hợp<br />

được nhân tố sinh trưởng.<br />

+ Vsv nguyên dưỡng tự tổng hợp được<br />

nhân tố sinh trưởng.<br />

2. Chất ức chế sinh trưởng:<br />

- Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm<br />

vsv không st được hoặc làm chậm tốc độ st<br />

của vsv.<br />

- Một số chất hóa <strong>học</strong> thường dùng trong y<br />

tế, thú y, công nghiệp thực phẩm, xử lí<br />

nước sạch...để ức chế sự st của vsv gồm:<br />

các hợp chất phênol, các loại cồn, iốt, clo,<br />

cloramin, các hợp chất kim loại nặng (bạc,<br />

thủy ngân...), các anđêhit, các loại khí êtilen<br />

ôxit (<strong>10</strong> -20%), các chất kh<strong>án</strong>g sinh.<br />

II. Các yếu tố lí <strong>học</strong>:<br />

1. Nhiệt độ:<br />

- Ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản<br />

ứng sinh hóa trong tb.<br />

- Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta<br />

chia vsv làm 4 nhóm: vsv ưa lạnh, vsv ưa<br />

ấm, vsv ưa nhiệt và vsv ưa siêu nhiệt.<br />

→ Ứng dụng: con người dùng nhiệt độ cao<br />

để thanh trùng và nhiệt độ thấp để kìm hãm<br />

sự sinh trưởng của vi sinh vật<br />

2. Độ ẩm:<br />

- Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà<br />

nước là dung môi của các chất kho<strong>án</strong>g, là yt<br />

hóa <strong>học</strong> tham gia vào các qt thủy phân các<br />

chất.<br />

- Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong 1<br />

giới hạn độ ẩm nhất định.<br />

→ Ứng dụng: Dùng nước để kích thích,<br />

khống chế sinh trưởng của từng nhóm vi<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


đường để được lâu không bị hỏng?<br />

Liên hệ: gđ em bảo quản thực phẩm ntn? hãy<br />

vận dụng kt để gt?<br />

-Hs: dùng đường ướp hoa quả hay muối ướp<br />

thịt cá. Do áp suất thẩm thấu cao nên đg và<br />

muối rút nước trong tb VK làm chúng ko hđ<br />

hay chết nên ko có khả năng phân giải thực<br />

phẩm.<br />

*Tại sao các đồ phơi được nắng không bị hôi?<br />

*Tại sao quả sấu, mơ..nếu ngâm muối, đường<br />

để được lâu không bị hỏng?<br />

sinh vật.<br />

3. Độ pH:<br />

- Độ pH a/h đến tính thấm của màng, hoạt<br />

động chuyển hóa vật chất trong tb, hoạt tính<br />

enzim, sự hình thành ATP.<br />

- Dựa vào độ pH của mt, người ta có thể<br />

chia vsv thành 3 nhóm chính: vsv ưa axit,<br />

vsv ưa kiềm, vsv ưa pH trung tính.<br />

→Ứng dụng: tạo đk nuôi cấy thích hợp<br />

4. Ánh s<strong>án</strong>g:<br />

- Vi khuẩn quang hợp cần nl <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g để<br />

quang hợp. Ánh s<strong>án</strong>g thường có tđ đến sự<br />

hình thành btử ss, tổng hợp sắc tố, chuyển<br />

động a/s...<br />

→ Bức xạ a/s có thể tiêu diệt hoặc ức chế,<br />

vsv: tia tử ngoại, tia X, tia Gama…<br />

5.Áp suất thẩm thấu:<br />

- A/h đến sự phân chia của vk (gây co<br />

nguyên sinh).<br />

→ Dùng đường, muối tạo áp suất thẩm thấu<br />

để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật<br />

→ bq thực phẩm.<br />

3.Củng cố: Khi rửa rau sống xong ngâm vào nước muối loãng→ sát trùng?<br />

- Tại sao người ta thường rửa vết thương bằng nước ôxy già?<br />

- Tại sao với mỗi bệnh nhiễm khuẩn người ta lại phải sử dụng các loại thuốc kh<strong>án</strong>g sinh<br />

khác nhau?( Các thuốc kh<strong>án</strong>g sinh diệt khuẩn có tính chọn lọc nếu không sử dụng<br />

đúng→ kh<strong>án</strong>g thuốc.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: Học bài và trả lời câu hỏi sgk.<br />

- Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật thực hành.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 28 - Bài 28: THỰC HÀNH:<br />

QUAN SÁT MỘT SỐ VI SINH VẬT<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức<br />

- Qs được hình dạng 1 số loài VK trong khoang miệng và nấm trong v<strong>án</strong>g dưa chua<br />

để lâu ngày hay nấm men rượu<br />

- Qs được cầu khuẩn và trực khuẩn.<br />

- Vẽ được sơ đồ hình dạng tb vi khuẩn, tb nấm men hoặc nấm dại trong v<strong>án</strong>g dưa.<br />

- Phát hiện nấm men hình trái xoan, có tb nẩy chồi.<br />

2. Kĩ năng<br />

- Rèn luyện kỹ năng thực hành: nhuộm đơn, qs 1 số loại vsv và qs 1 số tiêu bản bào<br />

tử của vsv...<br />

3. Thái độ<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức kỉ luật, thói quen làm việc khoa <strong>học</strong>…biết liên hệ thực tế để tạo<br />

được sp ngon, đảm bảo kĩ thuật.<br />

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. HS chuẩn bị: nấm trong v<strong>án</strong>g dưa chua, nấm mốc....<br />

2. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

- Dụng cụ: kính hiển vi, lam kính, phiến kính, que cấy, đèn cồn, giá ống nghiệm, chậu<br />

đựng nước rửa, pipep, giấy lọc cắt nhỏ, Khay nhựa...<br />

- Thuốc nhuộm: xanh metilen<br />

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Gv: kiểm tra sự chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh.<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

* Hoạt động 1: giới thiệu bài thực hành<br />

-Gv: + Nêu mục tiêu bài TH.<br />

+ Y/c Hs trình bày các bước tiến hành<br />

thí nghiệm.<br />

-Gv nhấn mạnh và làm mẫu ở 2 nội dụng:<br />

+ Làm thành dịch huyền phù.<br />

+ Nhỏ thuốc nhuộm.<br />

-Gv: y/c Hs xem thêm nấm mốc ở quả quýt.<br />

Hoạt động của HS<br />

*Hs: Trình bày cách tiến hành TN:<br />

1. Nhuộm đơn phát hiện vsv trong<br />

khoang miệng:<br />

- Nhỏ 1 giọt nc cất lên phiến kính.<br />

- Dùng tăm tre lấy 1 ít bựa răng trong<br />

khoang miệng.<br />

- Đặt bựa răng vào cạnh giọt nước, làm<br />

thành dd huyền phù, dàn mỏng.<br />

- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ qua đèn<br />

cồn.<br />

- Đặt miếng giấy lọc lên tiêu bản và nhỏ 1<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


* Hoạt động 2: Tổ chức, phân công nhóm<br />

- Gv chia nhóm Th<br />

- Phân công vị trí nhóm<br />

- Giao dụng cụ: ống nghiệm, la men...<br />

*Hoạt động 3: Thực hành<br />

- GV bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm làm<br />

đúng quy trình, giữ cẩn thận tr<strong>án</strong>h đổ vỡ và<br />

giúp đỡ các nhóm yếu.<br />

* Hoạt động 4: Đ<strong>án</strong>h giá kết quả TH<br />

- Gv kiểm tra tiêu bản của các nhóm giữ lại<br />

mẫu→ nhận xét vào cuối giờ.<br />

- Gv: nêu câu hỏi TL: SGK/96,97<br />

giọt dd thuốc nhuộm lên trên, để 15 – 20<br />

giây, bỏ giấy lọc ra.<br />

- Rửa nhẹ tiêu bản bằng nc cất, hong khô →<br />

đặt lên kính và qs → vẽ hình.<br />

2. Nhuôm đơn phát hiện tb nấm men<br />

Cách tiến hành: sgk/<strong>11</strong>1<br />

*Hs: + Các nhóm nhận dụng cụ<br />

+ về vị trí TH<br />

* Hs: Làm tn, quan sát → vẽ hình.<br />

* Hs: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi<br />

trong sách giáo khoa/<strong>11</strong>3.<br />

3.Củng cố:<br />

- Gv nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá giờ <strong>học</strong> (thái độ <strong>học</strong> tập, kĩ năng thục hành, kq các nhóm).<br />

- Nhắc nhở Hs vệ sinh dụng cụ và lớp <strong>học</strong>.<br />

4.Dặn dò:<br />

- Hoàn thành báo cáo thu hoạch theo nhóm.<br />

- Đọc trước bài mới.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Tiết 29<br />

KIỂM TRA 1 TIẾT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giúp giáo viên đ<strong>án</strong>h giá được quá trình <strong>học</strong> tập của từng hs để từ đó gv biết điều chỉnh<br />

phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp với từng đối tượng <strong>học</strong> sinh, để các em nâng<br />

cao hiệu quả <strong>học</strong> tập.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào làm bài.<br />

- Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có thái độ làm bài nghiêm túc, đúng quan điểm khoa <strong>học</strong><br />

II.CHUẨN BỊ<br />

1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra phô tô sẵn theo hình thức trắc nghiệm + tự luận<br />

2. Chuẩn bị của HS: Bút chì, ôn tập bài cũ<br />

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Ổn định tổ chức:<br />

2. Kiểm tra:<br />

- Gv: + phát đề kiểm tra<br />

+ Quan sát Hs làm bài<br />

+ Nhắc nhở và xử lí những hs vi phạm nội quy<br />

- Hs: Nhận bài và làm bài nghiêm túc, đúng quy chế<br />

A.Ma trận<br />

Cấp độ<br />

Tên Chủ<br />

đề<br />

(nội dung,<br />

chương…)<br />

Chủ đề 1:<br />

Phân bào<br />

Nhận biết<br />

TNK<br />

Q<br />

Chỉ ra<br />

được<br />

quá<br />

trình<br />

nhân<br />

đôi<br />

Thông hiểu<br />

TL TNKQ TL TNK<br />

Q<br />

- Nêu<br />

diễn<br />

biến<br />

các kì<br />

của NP<br />

Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng<br />

TL TNKQ TL<br />

Vận<br />

dụng<br />

kiến<br />

thức<br />

đã <strong>học</strong><br />

giải<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Số câu:<br />

Số điểm:<br />

Tỉ lệ:<br />

Chủ đề 2:<br />

chuyển hóa<br />

vật chất và<br />

năng lượng<br />

ở vi sinh<br />

vật<br />

Số câu:<br />

Số điểm:<br />

Tỉ lệ:<br />

ADN<br />

và<br />

NST<br />

diễn<br />

ra khi<br />

nào<br />

1<br />

0.5<br />

<strong>12</strong>%<br />

Nêu<br />

được<br />

đặc<br />

điểm<br />

của<br />

quá<br />

trình<br />

lên<br />

men ở<br />

VSV<br />

1<br />

0.5<br />

20%<br />

1<br />

2<br />

44%<br />

Vận<br />

dụng<br />

kiến<br />

thức đã<br />

<strong>học</strong><br />

giải<br />

thích<br />

được 1<br />

số hiện<br />

tượng<br />

tự<br />

nhiên<br />

1<br />

2<br />

80%<br />

được 1<br />

số bài<br />

tập<br />

phần<br />

giảm<br />

phân<br />

1<br />

2<br />

44%<br />

3<br />

2<br />

4.5<br />

45%<br />

2.5<br />

25%<br />

Chủ đề 3:<br />

<strong>Sinh</strong><br />

trưởng và<br />

sinh sản ở<br />

vi sinh vật<br />

Số câu:<br />

Số điểm:<br />

Tỉ lệ:<br />

Nêu<br />

được<br />

tốc độ<br />

sinh<br />

trưởn<br />

g của<br />

VSV<br />

đạt<br />

cực<br />

đại ở<br />

pha<br />

nào.<br />

1<br />

0.5<br />

17%<br />

Nêu<br />

được<br />

khái<br />

niệm<br />

các<br />

loại<br />

môi<br />

trường<br />

nuôi<br />

cấy<br />

vsv<br />

1<br />

2<br />

66%<br />

Nêu<br />

được<br />

các<br />

hình<br />

thức<br />

sinh<br />

sản<br />

của<br />

VSV<br />

1<br />

0.5<br />

17%<br />

3<br />

3<br />

30%<br />

Tổng số<br />

câu:<br />

Tổng số<br />

điểm:<br />

3<br />

3.0<br />

3<br />

3.0<br />

1<br />

2.0<br />

1<br />

2.0<br />

8<br />

<strong>10</strong><br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Tỉ lệ : 30% 30% 20% 20% <strong>10</strong>0%<br />

B. Nội dung đề :<br />

I. Trắc nghiệm khách quan: (2điểm)<br />

Mỗi câu đúng được 0.5 điểm<br />

Câu 1. Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha nào?<br />

A. G1. B. G2. C. S. D. nguyên phân.<br />

Câu 2: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật?<br />

A. Cơ chất (ví dụ đường) bị oxi hóa từng phần.<br />

B. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân.<br />

C. Chất nhận electron là chất hữu cơ nội sinh.<br />

D. ATP được tạo thành nhờ photphorin hóa oxi hóa.<br />

Câu 3: <strong>Sinh</strong> sản ở vi sinh vật nhân sơ gồm có các hình thức nào?<br />

a. Phân đôi, nảy chồi, bào tử trần. b. Phân đôi, nảy chồi, bào tử.<br />

b. Phân đôi, nảy chồi, tiếp hợp. d. Phân đôi, nảy chồi, bào tử kín.<br />

Câu 4: Quần thể vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng đạt cực đại ở pha nào?<br />

A. Pha suy vong B. Pha lũy thừa. C. Pha cân bằng D. Pha tiềm phát.<br />

II. Phần tự luận (8 điểm):<br />

Câu 1 (2điểm). Em hãy nêu diễn biến các kì của quá trình nguyên phân?<br />

Câu 2 (2điểm). Tại sao nếu không diệt hết nội bào tử trong hộp thịt thì lâu ngày hộp thịt sẽ<br />

bị phồng và bị biến dạng?<br />

Câu 3 (2điểm). Dựa vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia<br />

làm mấy loại cơ bản? Nêu khái niệm các loại loại môi trường đó?<br />

Câu 4 (2điểm): <strong>10</strong> tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng<br />

sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất <strong>cả</strong> các tế bào con đến vùng chín<br />

giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất<br />

thụ tinh của giao tử là <strong>10</strong> % và tạo ra <strong>12</strong>8 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy<br />

ra trong giảm phân. Hãy xác định:<br />

- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó?<br />

- Số lần nguyên phân của loài?<br />

C. ĐÁP ÁN:<br />

I. Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4<br />

c d b b<br />

II. Tự luận: (8 điểm)<br />

Câu Nội dung Thang<br />

điểm


Câu 1<br />

Câu 2<br />

Câu 3<br />

Câu 4<br />

Diễn biến các kì của quá trình nguyên phân:<br />

* Kì đầu<br />

- NST kép bắt đầu co xoắn. Trung tử tiến về hai cực của tế bào.<br />

- Thoi phân bào hình thành. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.<br />

* kì giữa:<br />

- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mp<br />

xích đạo của thoi phân bào.<br />

- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.<br />

* Kì sau:<br />

- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi<br />

về 2 cực của tế bào.<br />

* Kì cuối:<br />

- NST dãn xoắn dần.<br />

- Màng nhân và nhân con xuất hiện. Thoi phân bào biến mất.<br />

Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt để lâu ngày sẽ bị phồng, bị<br />

biến dạng, là do<br />

- Không diệt khuẩn đúng quy trình các nội bào tử mọc mầm phát<br />

triển phân giải các chất thải ra CO2.<br />

- Các chất khí khác làm hộp thịt bị phồng lên.<br />

Môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại:<br />

- Môi trường tổng hợp: là môi trường đã biết thành phần và số<br />

lượng các chất tham gia.<br />

- Môi trường tự nhiên: là môi trường dùng các chất tự nhiên.<br />

- Môi trường b<strong>án</strong> tổng hợp: là môi trường dùng các chất tự nhiên và<br />

các chất hóa <strong>học</strong><br />

Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ<br />

nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:<br />

2n(2 x - 1)<strong>10</strong> = 2480 và 2n x 2 x <strong>10</strong> = 2560 → n = 8 (ruồi giấm)<br />

2n.2 x .<strong>10</strong> = 2560 → x = 5<br />

0.25<br />

0.25<br />

0.25<br />

0.25<br />

0.5<br />

0.25<br />

0.25<br />

1<br />

1<br />

0.5<br />

0.5<br />

0.5<br />

0.5<br />

1<br />

1<br />

3. Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kt<br />

4. Dặn dò: Đọc trước bài 29.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Chương III. VIRÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM<br />

TIẾT( PPCT) 30 - Bài 29: CẤU TRÚC CÁC LOÀI VIRÚT<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được khái niệm và cấu tạo của virút.<br />

- Nêu được 3 đặc điểm cơ bản của virút.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, vận dụng kiến thức gt các hiện tượng<br />

thực tế...<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

* Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK; PHT.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

CH: Hãy nêu a/h của các y/t lí <strong>học</strong> lên sự sinh trưởng của vsv?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

ĐVĐ: nêu 1 số bệnh thường gặp: Sars, AIDS, bệnh cúm gà...→ Tác nhân gây bệnh là gì?<br />

→ Chương III. Virut và bệnh truyền nhiễm.<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu cấu tạo của virut<br />

-Gv: gt tóm tắt lịch sử phát hiện ra VR (TN của<br />

D.I.Ivanopxki (1892) phát hiện bệnh khảm thuốc<br />

lá có mầm bệnh nhỏ hơn vi khuẩn).<br />

→Từ cách phát hiện ra virut, có nhận xét gì về<br />

đặc điểm chung của virut? (kích thước, cấu tạo,<br />

cách dinh dưỡng) → k/n về VR?<br />

-Hs: nêu k/n<br />

-Gv: y/c Hs qs Hình 29.1 và n/c nội dung mục I<br />

(sgk/<strong>11</strong>5) và TL các CH:<br />

+ VR đc cấu tạo bởi những thành phần nào? b/c<br />

của những tp đó là gì?<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Nội dung<br />

I. Cấu tạo:<br />

1. Khái niệm:<br />

*K/n: VR là dạng sống chưa có cấu<br />

tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo<br />

bằng nanomet) và có cấu tạo rất đơn<br />

giản, hệ gen chỉ chứa một loại axit<br />

nuclêic (ADN hoặc ARN) được bao<br />

bọc bởi phân tử prôtêin.<br />

2. Cấu tạo:<br />

- Cấu tạo của VR: gồm 2 thành phần<br />

cơ bản:


+ Bộ gen của virút có sai khác gì so với bộ gen<br />

của sinh vật nhân thực?<br />

-Hs:<br />

Lõi: ADN hoặc ARN<br />

nuclêocapsit<br />

VR<br />

Vỏ: prôtêin (Capsit)<br />

Vỏ ngoài: do lipit và prôtêin tạo thành<br />

(Vỏ ngoài chỉ có ở một số loại VR)<br />

Bộ gen của virút có thể là ADN hoặc ARN, có<br />

thể 1 sợi hoặc 2 sợi; Bộ gen của sinh vật nhân<br />

chuẩn là ADN 2 sợi.<br />

-Gv: Vỏ capsit của virut có cấu tạo như thế nào?<br />

-Hs: Vỏ capsit được cấu tạo từ những đơn vị nhỏ<br />

hơn là capsome.<br />

-Gv: Kích thước của virut và số lượng capsome<br />

có quan hệ với nhau như thế nào?<br />

-Hs: Virut càng lớn thì số lượng capsome càng<br />

nhiều<br />

-Gv: một số VR có vỏ bọc bên ngoài →Vỏ ngoài<br />

của virút có bản chất là gì? Tác dụng của nó là<br />

gì?<br />

-Hs: <strong>Lớp</strong> lipit kép và protêin tương tự màng sinh<br />

chất bảo vệ virút<br />

-Gv: Gai glycoprotêin có tác dụng gì?<br />

-Hs: Làm nhiệm vụ kh<strong>án</strong>g nguyên, giúp virút<br />

bám trên bề mặt tế bào chủ.<br />

-Gv: Em có NX gì về đặc điểm sống của VR?<br />

-Gv: giới thiệu các đ 2 cơ bản của VR khác biệt so<br />

với các nhóm sv khác: Có kt siêu nhỏ, ko có cấu<br />

tạo Tb; Chỉ chứa 1 loại axit nucleic (ADN hoặc<br />

ARN) trong khi đó các tb có <strong>cả</strong> 2 loại; ko có hệ<br />

thống sinh tổng hợp Pr riêng do ko có riboxom;<br />

ko cso hệ thống biến dg riêng (ko phân hủy t/a để<br />

tạo ATP); ko có hệ thống TĐC và sinh năng<br />

lượng riêng nên phải sống kí sinh bắt buộc; ko st<br />

cá thể; ko s 2 ...<br />

-Gv:virút chưa có cấu tạo tb nên chưa được gọi là<br />

1 cơ thể sống mà chỉ đc coi là 1 dạng sống đặc<br />

biệt gọi là VR hay virion, chúng chỉ có cấu tạo tg<br />

đương với 1 NST.<br />

*Hoạt động 2: tìm hiểu hình thái của vi rut<br />

-Gv: VR chưa có cấu tạo tb nên gọi là hạt virut. Ở<br />

ngoài Tb VR tạo thành tinh thể.<br />

-Gv: y/c Hs qs Hình 29. 2, đọc sgk/<strong>11</strong>6 và pb 3<br />

dạng cấu trúc.<br />

-Gv: phân tích TN của Franhken và Conrat*→<br />

+ Lõi là axit nuclêic, có thể là ADN 1<br />

mạch hay ADN 2 mạch hoặc ARN 1<br />

mạch hay 2 mạch (là hệ gen của virút).<br />

+ Vỏ là phân tử prôtêin (gọi là capsit):<br />

được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi<br />

là capsôme.<br />

- Tổ hợp a.xit nuclêic và vỏ capsit gọi<br />

là nuclêôcapsit.<br />

- 1 số virút còn có thêm lớp vỏ ngoài<br />

(cấu tạo từ lớp lipit kép và prôtêin).<br />

Trên bề mặt vỏ ngoài có gai<br />

glicôprôtêin.<br />

Virút không vỏ ngoài gọi là virút trần.<br />

3. Đặc điểm sống:<br />

- Sống ký sinh nội bào bắt buộc và chỉ<br />

nhân lên được trong tế bào sống.<br />

* Đặc điểm của VR khác với các<br />

nhóm sv khác:<br />

- Có kt siêu nhỏ, ko có cấu tạo Tb.<br />

- Chỉ chứa 1 loại axit nucleic (ADN<br />

hoặc ARN) trong khi đó các tb có <strong>cả</strong> 2<br />

loại.<br />

- sống kí sinh bắt buộc...<br />

II. Hình thái:<br />

- VR chưa có cấu tạo tb nên gọi là hạt<br />

virut. Hạt virut có 3 loại cấu trúc:<br />

1. Cấu trúc xoắn:<br />

- Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn<br />

của axit nuclêic→ Hình que, sợi( virút<br />

gây bệnh dại, virút khảm thuốc lá…)<br />

→ hình cầu( virút cúm, virút sởi…).<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


y/c Hs qs H29.3 và trả lời câu lệnh trang <strong>11</strong>7<br />

-Hs: qs tranh, vd kt đã <strong>học</strong> để trả lời:<br />

+ Virút lai mang hệ gen của virút chủng A→tổng<br />

hợp ADN, prôtêin của chủng A<br />

+ Khi ở ngoài tb chủ virút biểu hiện như thể vô<br />

sinh nhưng khi nhiễm vào tb sống chúng lại biểu<br />

hiện như là thể sống.<br />

+ Virút không thể nuôi cấy được như vi khuẩn vì<br />

chúng sống ký sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ<br />

nhân lên đc trong tb sống.<br />

2. Cấu trúc khối:<br />

- Capsôme sắp xếp theo hình khối đa<br />

diện với 20 mặt tam giác đều (virút bại<br />

liệt).<br />

3. Cấu trúc hỗn hợp:<br />

- Đầu có cấu trúc khối chứa axit<br />

nuclêic, đuôi có cấu trúc xoắn (Phagơ<br />

hay gọi là thể thực khuẩn).<br />

3.Củng cố: Kiểm tra các k/n cơ bản: capsit, capsôme, nuclêôcapsit và vỏ ngoài.<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Học bài và làm bài tập trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 30<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

Bảng so s<strong>án</strong>h virút và vi khuẩn<br />

Tính chất Virút Vi khuẩn<br />

Có cấu tạo tế bào Không Có<br />

Chỉ chứa ADN hoặc ARN Có Không<br />

Chứa <strong>cả</strong> ADN và ARN Không Có<br />

Chứa ribôxôm Không Có<br />

<strong>Sinh</strong> sản độc lập Không Có<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 31 - Bài 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRÚT TRONG TẾ BÀO CHỦ<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu tóm tắt được chu kì nhân lên của virút trong tế bào chủ.<br />

- Nêu được đặc điểm của virút HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng<br />

ngừa.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khái quát hóa kt, vận dụng...<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức phòng tr<strong>án</strong>h bệnh do VR gây nên.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

* Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng hình 30 SGK; PHT.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

CH: Nêu cấu tạo<br />

2. Giảng bài mới:<br />

ĐVĐ: VR không có cấu tạo tb, ko có qt TĐC, trao đổi năng lượng, chúng phụ thuộc hoàn<br />

toàn vào tb, nên ở VR qt sinh sản đc gọi là nhân lên.<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu chu trình nhân lên của<br />

virut<br />

-Gv: y/c hs qs Tranh hình 30 →Chu trình nhân<br />

lên của virút gồm các giai đoạn nào? đặc điểm<br />

của mỗi giai đoạn(PHT)?<br />

-Hs: thảo luận→ hoàn thành PHT<br />

-Gv: y/c hs trả lời câu lệnh trong Sgk/<strong>12</strong>0<br />

-Gv(nhấn mạnh):tất <strong>cả</strong> các VR (trần hoặc có<br />

vỏ ngoài) đều gắn các gai glicôprôtêin hoặc<br />

prôtêin bề mặt của mình vào các thụ thể đặc<br />

hiệu trên bề mặt tb. Qt hấp phụ xẩy ra khi có<br />

mối lk đặc hiệu giữa thụ thể của VR với thụ<br />

thể của tb. điều này gt tại sao chỉ có những VR<br />

nhất định mới có thể gây nhiễm vào các tb<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Nội dung<br />

I. Chu trình nhân lên của virút:<br />

Ví dụ: ở phagơ<br />

Chu trình nhân lên của VR gồm 5 giai<br />

đoạn:<br />

1. Sự hấp thụ:<br />

Có sự lk đặc hiệu giữa gai glicôprôtêin<br />

hoặc protein bề mặt của VR với thụ thể bề<br />

mặt của tb chủ.


nhất định.<br />

Vd: VR pôlio chỉ hấp phụ được trên bề mặt tb<br />

người và linh trưởng không hấp phụ lên tb đv<br />

khác vì không có thụ thể phù hợp cho chúng.<br />

nên tính đặc hiệu là rào <strong>cả</strong>n không cho VR hấp<br />

phụ lên bất kì tb nào ngoài tb có thụ thể đặc<br />

hiệu.<br />

-Gv: đối với mỗi loại VR có cách xâm nhập<br />

vào tb chủ là khác nhau.<br />

-Gv: VR tiến hành tổng hợp hệ gen cho VR<br />

mới và Pr cho riêng mình nhờ sd E và nguyên<br />

liệu của tb.<br />

-Gv: qt lắp ráp axit nucleic với Pr vỏ để tạo<br />

thành hạt VR mới xẩy ra ở các vị trí khác nhau<br />

bên trong tb.<br />

-Gv: Làm thế nào VR phá vỡ tb để chui ra ồ<br />

ạt?<br />

-Hs: VR có hệ gen mã hóa Libôxôm làm tan<br />

thành tb. Một số VR kí sinh trên đv có thể<br />

xâm nhập bằng c<strong>án</strong>h ẩm bào hay thực bào.<br />

*Liên hệ: Tại sao 1 số đv (trâu , bò gà) bị<br />

nhiễm VR thì bệnh tiến triển nhanh và dẫn đến<br />

tử vong?<br />

*Hoạt động 2: tim hiểu HIV/AIDS<br />

-Gv: nêu câu hỏi, hướng dẫn hs đọc SGK<br />

+ Em hiểu thế nào là HIV, AIDS?<br />

+ Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở<br />

người? Hội chứng này dẫn đến hậu quả gì?<br />

+ Có các con đường nào lây truyền HIV?<br />

-Gv: Hãy trình bày các gđ phát triển của bệnh<br />

AIDS.<br />

+ Trả lời câu lệnh trang<strong>12</strong>0<br />

-Hs: Tiêm chích ma tuý và gái mại dâm thuộc<br />

nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.<br />

Thời gian ủ bệnh của HIV rất lâu và hầu<br />

như không biểu hiện triệu chứng bệnh nên<br />

không biết và dễ lây nhiễm sang người khác.<br />

-Gv: Làm thế nào để phòng tr<strong>án</strong>h HIV? Liên<br />

hệ thực tế công việc tuyên truyền phòng tr<strong>án</strong>h<br />

HIV?<br />

-Hs: Vận dụng kt trong thực tế để trả lời.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

2. Xâm nhập:<br />

- Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được<br />

tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài.<br />

-Đối với virut đv, đưa <strong>cả</strong> nuclêôcapsit vào,<br />

sau đó mới cởi bỏ vỏ.<br />

3. <strong>Sinh</strong> tổng hợp:<br />

- Virút sử dụng nguyên liệu và enzim của tế<br />

bào vật chủ để tổng hợp axit nuclêic và<br />

prôtêin cho nó (trừ 1 số VR có enzim riêng<br />

tham gia vào sinh tổng hợp).<br />

4. Lắp ráp:<br />

- Lắp phần lõi (axit nuclêic) và phần vỏ<br />

(prôtêin) vào tạo virút hoàn chỉnh.<br />

5. Phóng thích:<br />

Virút sẽ phá tế bào và phóng thích ra<br />

ngoài.<br />

+ Nếu VR làm tan tb gọi là VR độc.<br />

+ Nếu VR không làm tan tb gọi là VR ôn<br />

hòa.<br />

II. HIV/AIDS:<br />

1. Khái niệm:<br />

- HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở<br />

người.<br />

2. Ba con đường lây truyền HIV:<br />

- Qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ<br />

sang<br />

con(mang thai và cho con bú).<br />

3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh:<br />

- Giai đoạn sơ nhiễm(cửa sổ) 2 tuần-3<br />

th<strong>án</strong>g<br />

- Giai đoạn không triệu chứng 1-<strong>10</strong> <strong>năm</strong>.<br />

- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS<br />

4. Biện pháp phòng ngừa:<br />

- Sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ<br />

nạn xã hội…<br />

3.Củng cố:<br />

- Trên da luôn có các tế bào chết, HIV bám lên da có lây nhiễm được không?(không).<br />

- Trường hợp nào có thể lây được? (khi da bị thương)<br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>: -Học bài và trả lời câu hỏi trong Sgk/<strong>12</strong>1


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 32 - Bài 31: VIRÚT GÂY BỆNH. ỨNG DỤNG CỦA VIRÚT TRONG<br />

THỰC TIỄN<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được tác hại của virút đối với vsv, tv và côn trùng và cách phòng tr<strong>án</strong>h. Một số<br />

ứng dụng của VR.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng thực tế, gt các hiện tượng bằng cơ sở khoa <strong>học</strong>.<br />

Biết tìm hiểu 1 số bệnh thường gặp ở người, động vật và tv ở địa phương.<br />

3. Thái độ:<br />

- nâng cao ý thức phòng tr<strong>án</strong>h, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

* Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng hình 31SGK; ảnh chụp một số bệnh do VR gây nên.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

CH: Trình bày chu trình nhân lên của virut?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động1: tìm hiểu các VR<br />

-Gv(tb): Virút ký sinh trên VK (gọi phagơ -<br />

thể thực khuẩn) được ứng dụng nhiều trong kỹ<br />

thuật di truyền.<br />

-Gv: y/c Hs trả lời câu lệnh trang<strong>12</strong>1<br />

-Hs: Do bị nhiễm phagơ. Phagơ nhiễm vào tế<br />

bào và phá vỡ tế bào→ chết lắng xuống làm<br />

nước trong.<br />

-Gv(bs): Con người đã sd vsv ngày càng<br />

nhiều để phục vụ cho lợi ích của mình. Các sp<br />

chúng sinh ra gắn liền với đồi sống xã hội như<br />

thuốc ks, vacxin, vitamin...<br />

-Gv: phân tích 3 nội dung trong sgk. Lưu ý:<br />

VR tự nó ko thể xn vào tb tv vì: Thành tbtv<br />

Nội dung<br />

I. Các virút kí sinh ở vi sinh vật, thực vật<br />

và côn trùng: (tác hại của VR)<br />

1. Virút ký sinh ở vi sinh vật (phagơ):<br />

- Khoảng 3000 loại virút sống ký sinh ở vi<br />

khuẩn, nấm men, nấm sợi.<br />

- Gây những thiệt hai nghiêm trọng cho<br />

ngành công nghiệp vi sinh vật như sản xuất<br />

thuốc kh<strong>án</strong>g sinh, mì chính, thuốc trừ sâu<br />

sinh <strong>học</strong>...<br />

2. Virút ký sinh ở thực vật:<br />

- Khoảng <strong>10</strong>00 loại virút gây bệnh cho thực<br />

vật nhiễm vào cây do côn trùng, nông cụ...<br />

- VR kí sinh ở tv gây nhiều bệnh như: xoăn<br />

lá cây cà chua, thân cây bị lùn hay còi cọc...<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


dày và không có thụ thể nên phần lớn VR lây<br />

nhiễm từ cây này sang cây khác thông qua<br />

đvkxs như rày xanh, rệp đốm...<br />

-Gv: VR có thể kí sinh và gây bệnh cho côn<br />

trùng, hoặc chỉ tồn tại trong côn trùng, lúc đó<br />

côn trùng là ổ chứa hoặc là vật trung gian<br />

truyền bệnh.<br />

-Gv: y/c Trả lời câu lệnh I.3 trang<strong>12</strong>2<br />

-Hs: Sốt xuất huyết do virút Dengue. Viêm<br />

não Nhật bản do virút Polio. Bệnh sốt rét do<br />

động vật nguyên sinh Plasmodium.<br />

*Hoạt động2: tìm hiểu ứng dụng của VR<br />

trong thực tiễn<br />

-Gv: Hiểu biết cấu trúc của VR đã đem lại lợi<br />

ích lớn trong thực tiễn. Dùng virút (phagơ) để<br />

làm thể truyền trong kỹ thuật cấy gen để sản<br />

xuất prôtêin, hooc môn, dược phẩm...<br />

-Gv: y/c hs qs Tranh hình 31→ kỹ thuật cấy<br />

gen dùng phagơ làm thể truyền.<br />

-Gv(bs*): Intefêron là những h/chất hc có b/c<br />

là Pr đc sinh ra từ tb nhân thực đáp lại sự<br />

nhiễm VR và các hợp chất khác.<br />

+ Tính chất của Intefêron: Là Pr hoặc dẫn<br />

xuất của Pr miễn dịch có chút ít cacbonhidrat<br />

với khối lượng phân tử. Bền vững trước nhiều<br />

loại E, nhưng bị phân giải bởi proteaza và bị<br />

phá hủy bởi T o , kém bền trước axit.<br />

+ Đặc tính SH của Int: ko có t/d đặc hiệu đối<br />

với VR; có tính đặc hiệu loài...<br />

-Gv: y/c hs trả lời câu lệnh II.2 trang <strong>12</strong>4<br />

-Hs: Đa số các loại hoá chất bảo vệ thực vật<br />

đều gây hại ở mức độ khác nhau đối với sức<br />

khoẻ của con người và môi trường sống.<br />

3. Virút ký sinh ở côn trùng:<br />

- Virút ký sinh và gây bệnh cho côn trùng<br />

ăn lá cây, làm hại cây trồng.<br />

II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn:<br />

1. Trong sản xuất các chế phẩm SH:<br />

như Intefêron<br />

- Intefêron là những Pr đặc biệt do nhiều<br />

loại tb của cơ thể tiết ra, xuất hiện trong tb<br />

khi bị nhễm VR. Intefêron có khả năng<br />

chống VR, chống tb ung thư và tăng khả<br />

năng miễn dịch.<br />

- Nguyên lí công nghệ sx Intefêron: sgk<br />

2. Trong nông nghiệp: sx thuốc trừ sâu<br />

từ virút:<br />

- Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh chỉ gây hại<br />

cho 1 số sâu nhất định không gây độc cho<br />

người, động vật và côn trùng có ích.<br />

3.Củng cố:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

4. Dặn dò:<br />

- Học và trả lời câu hỏi sgk.<br />

- Chuẩn bị nội dung bài sau.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 33 - Bài 32: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được 1 số khái niệm: bệnh truyền nhiễm, miễn dịch, intefêron, các phương<br />

thức lây truyền bệnh truyền nhiễm và cách phong tr<strong>án</strong>h.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, vận dụng thực tế, gt các hiện tượng bằng cơ sở khoa <strong>học</strong>.<br />

Biết tìm hiểu 1 số bệnh thường gặp ở người, động vật và tv ở địa phương.<br />

3. Thái độ:<br />

- nâng cao ý thức phòng tr<strong>án</strong>h, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.<br />

II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC<br />

* Tích hợp kĩ năng sống<br />

- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: Tranh vẽ phóng hình 31SGK; ảnh chụp một số bệnh do VR gây nên.<br />

2. Học sinh: Đọc trước bài mới<br />

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

CH: Trình bày chu trình nhân lên của virut?<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của thầy & trò<br />

*Hoạt động 1: tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm<br />

-Gv: Em hiểu thế nào là bệnh truyền nhiễm?<br />

Bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền bằng<br />

các con đường nào? Cho ví dụ.<br />

-Hs: Bệnh truyền nhiễm muốn gây bệnh phải<br />

có đủ 3 điều kiện: độc lực đủ mạnh, đủ số<br />

lượng và con đường xâm nhập phải phù hợp.<br />

-Gv: phân tích kĩ 2 phương thức lây truyền.<br />

Gv: Theo em các bệnh truyền nhiễm thường<br />

gặp do virút là những bệnh nào? hãy kể tên<br />

Nội dung<br />

I. Bệnh truyền nhiễm:<br />

1. Khái niệm:<br />

- Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thể lây lan<br />

từ cá thể này sang cá thể khác.<br />

- Tác nhân gây bệnh: VK, vi nấm, đvns,<br />

VR...<br />

- Để gây bệnh phải có đủ 3 đk: độc lực<br />

(mầm bệnh và độc tố), sl nhiễm đủ lớn, con<br />

đường xâm nhập thích hợp.<br />

2. Phương thức lây truyền:<br />

Tùy loại vsv mà có thể lây truyền theo các<br />

con đường khác nhau:<br />

a. Truyền ngang:<br />

- Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực<br />

tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt, quan<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


các loại bệnh được lây qua con đường nào?<br />

-Gv(bs): Tiến trình nhiễm bệnh gồm 4 gđ:<br />

+ Giai đoạn 1: (phơi nhiễm) cơ thể tiếp xúc<br />

với tác nhân gây bệnh.<br />

+ Giai đoạn 2: (ủ bệnh) tác nhân gây bệnh<br />

xâm nhập và phát triển trong cơ thể.<br />

+ Giai đoạn 3: (ốm) biểu hiện các triệu chứng<br />

của bệnh.<br />

+ Giai đoạn 4: Triệu chứng giảm dần và cơ<br />

thể bình phục.<br />

-Hs: Trả lời câu lệnh trang <strong>12</strong>6: Muốn phòng<br />

bệnh do virút cần tiêm phòng vacxin, ksoát<br />

vật trung gian truyền bệnh, giữ vệ sinh cá<br />

nhân và môi trường sống.<br />

*Hoạt động 2: tìm hiểu về miễn dịch<br />

-Gv: pb miễn dịch ĐH và miễn dịch ko ĐH?<br />

Gv: pb miễn dịch thể dịch và miễn dịch tb?<br />

(lưu ý: ko đi sâu vào cơ chế)<br />

-Hs: Trả lời câu lệnh trang<strong>12</strong>7 →Chúng ta<br />

vẫn sống khoẻ mạnh không bị bệnh do cơ thể<br />

có nhiều hàng rào bảo vệ nên ngăn <strong>cả</strong>n và tiêu<br />

diệt trước khi chúng phát triển mạnh trong cơ<br />

thể và hệ thống miễn dịch đặc hiệu có thời<br />

gian hình thành bảo vệ cơ thể...<br />

*Liên hệ: Tại sao trẻ em chỉ bị lên sởi hay<br />

quai bị 1 lần còn cúm thì bị mắc lại nhiều lần?<br />

Tại sao có nhiều loại bệnh (trừ AIDS) người<br />

ta không sd vacxin?<br />

hệ tình dục...<br />

b. Truyền dọc:<br />

- Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai,<br />

nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.<br />

3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do<br />

virút:<br />

a. Bệnh đường hô hấp: 90% là do virút<br />

như viêm phổi, viêm phế quản, <strong>cả</strong>m lạnh,<br />

SARS. Virút xâm nhập qua không khí.<br />

b. Bệnh đường tiêu hoá: virút xâm nhập<br />

qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan,<br />

quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột...<br />

c. Bệnh hệ thần kinh: virút vào bằng nhiều<br />

con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ<br />

gây bệnh dại, bại liệt, viêm não...<br />

d. Bệnh đường sinh dục: lây trực tiếp qua<br />

quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm<br />

gan B, HIV...<br />

e.Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm...<br />

II. Miễn dịch:<br />

- K/n: MD là khả năng của cơ thể chống lại<br />

các tác nhân gây bệnh.<br />

- MD được chia làm 2 loại: MD đặc hiệu và<br />

MD không đặc hiệu.<br />

1. Miễn dịch không đặc hiệu:<br />

- Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm<br />

sinh, không đòi hỏi phải có sự tx trước với<br />

kh<strong>án</strong>g nguyên.<br />

- MDKĐH có vai trò quan trọng khi cơ chế<br />

MDĐH chưa kịp phát huy t/d.<br />

Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da...<br />

2. Miễn dịch đặc hiệu:<br />

- MDĐH xẩy ra khi có sự xâm nhập của<br />

kh<strong>án</strong>g nguyên. Được chi làm hai loại:<br />

a. Miễn dịch thể dịch:<br />

- MDTD là MD sx ra kh<strong>án</strong>g thể (có trong<br />

máu và bạch huyết)<br />

- Khi có kh<strong>án</strong>g nguyên lạ xâm nhập vào→<br />

cơ thể sản xuất ra kh<strong>án</strong>g thể đáp lại sự xâm<br />

nhập của kh<strong>án</strong>g nguyên.<br />

b. Miễn dịch tế bào:<br />

- MDTB: là MD có sự tham gia của các tb<br />

độc (có nguồn gốc từ tuyến ức)<br />

- Khi có tế bào nhiễm (tế bào bị nhiễm<br />

VR,VK) tế bào Tđộc(TC) tiết ra prôtêin làm<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


tan tế bào nhiễm.<br />

3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm:<br />

- Tiêm chủng phòng bệnh;<br />

- kiểm soát vật trung gian truyền bệnh;<br />

- giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.<br />

3.Củng cố:<br />

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.<br />

4. Dặn dò:<br />

- Học và trả lời câu hỏi sgk.<br />

- Chuẩn bị nội dung bài sau.<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 34: ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC VI SINH<br />

I. MỤC TIÊU<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, Hs phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Học sinh phải nêu và khái quát hoá được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thấy được<br />

tính đa dạng về dinh dưỡng của chúng.<br />

- Nêu được tính đa dạng về chuyển hoá của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật có vài kiểu<br />

chuyển hoá vật chất cùng tồn tại trong tế bào.<br />

- Thấy được sự sinh trưởng rất nhanh chóng của vi sinh vật khi gặp điều kiện thuận lợi<br />

cũng như các tác nhân lý hoá ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người<br />

chủ động điều khiển nó.<br />

- Nêu được sự sinh sản của vi khuẩn bằng các hình thức ngoại bào tử, bào tử đốt và nảy<br />

chồi.<br />

- Trình bày được 3 loại cấu trúc cơ bản của virút, sự xâm nhiễm của virút và hệ thống<br />

miễn dịch của cơ thể chống vi sinh vật.<br />

- Nêu được ví dụ minh hoạ từng khái niệm, những ví dụ rất phong phú trong đời sống<br />

minh hoạ cho bài <strong>học</strong>.<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng xây dựng bản đồ khái niệm, nguyên tắc phân chia khái niệm.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn<br />

II. CHUẨN BỊ<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: - Các sơ đồ trong sgk.<br />

- Phân công các nhóm chuẩn bị nội dung ôn tập.<br />

2. Học sinh: đọc bài cũ, làm bài tập do GV phân công<br />

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15p<br />

ĐỀ KIỂM TRA<br />

Câu 1: Trình bày chu trình nhân lên của vi rút trong tế bào chủ<br />

Câu 2: Vi rút thực vật lây truyền qua con đường nào? Đặc điểm cây bị nhiễm vi rút?<br />

ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM<br />

Câu hỏi Nội dung Thang điểm<br />

Câu 1 Chu trình nhân lên của VR gồm 5 giai đoạn:<br />

1. Sự hấp thụ:<br />

1<br />

Có sự lk đặc hiệu giữa gai glicôprôtêin hoặc protein<br />

bề mặt của VR với thụ thể bề mặt của tb chủ.<br />

2. Xâm nhập:<br />

- Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào 1<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Câu 2<br />

trong, còn vỏ ở bên ngoài.<br />

-Đối với virut đv, đưa <strong>cả</strong> nuclêôcapsit vào, sau đó<br />

mới cởi bỏ vỏ.<br />

3. <strong>Sinh</strong> tổng hợp:<br />

- Virút sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào vật<br />

chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho nó (trừ 1<br />

số VR có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp).<br />

4. Lắp ráp:<br />

- Lắp phần lõi (axit nuclêic) và phần vỏ (prôtêin) vào<br />

tạo virút hoàn chỉnh.<br />

5. Phóng thích:<br />

Virút sẽ phá tế bào và phóng thích ra ngoài.<br />

+ Nếu VR làm tan tb gọi là VR độc.<br />

+ Nếu VR không làm tan tb gọi là VR ôn hòa.<br />

- Viruts tự nó không có khả năng xâm nhập vào tế<br />

bào thực vật. Phần lớn virut gây nhiễm do côn trùng<br />

(bọ trĩ, bọ rầy... chích), cây bị bệnh có thể truyền cho<br />

thế hệ sau qua hạt, một số khác truyền qua các vết<br />

xây xát do nông cụ bị nhiễm gây ra<br />

- Cây bị nhiễm thường có hình thái thay đổi: Lá bị<br />

đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay<br />

héo, bị vàng rồi rụng; thân bị lùn hay còi cọc<br />

1<br />

1<br />

1<br />

3<br />

2<br />

2. Giảng bài mới:<br />

ĐVĐ: SH vsv là khoa <strong>học</strong> nghiên cứu sự sống hiển vi bao gồm các cơ thể sống (vsv) và<br />

những dạng sống chưa có cấu tạo tb (virut). SH vsv không chỉ nghiên cứu về hình thái của<br />

các vsv mà còn nghiên cứu về các qt TĐC diễn ra ở trong và ngoài tb cùng những ứng dụng<br />

và tác hại của chúng trong đời sống của con người, đv, tv...<br />

Hoạt động của Gv<br />

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển hóa vật<br />

chất và năng lượng.<br />

-Gv: + Yêu cầu nhóm 1 trình bày về các kiểu<br />

dinh dưỡng và nhân tố sinh trưởng.<br />

+ y/c nhóm 2 trình bày các kiểu hô hấp<br />

(hay lên men).<br />

-Gv: Bao quát lớp, nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá hoạt<br />

động của nhóm 1,2.<br />

-Gv: y/c <strong>học</strong> sinh kq các vấn đề cơ bản.<br />

Hoạt động của Hs<br />

I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng;<br />

-Hs: nhóm 1 cử đại diện trình bày:<br />

+ Treo sơ đồ trang <strong>12</strong>9 → thay số bằng tên<br />

các kiểu dinh dưỡng.<br />

+ Trình bày và trả lời các câu hỏi về các kiểu<br />

dinh dưỡng.<br />

-Hs: nhóm 2 cử đại diện trình bày:<br />

+ Treo bảng kiến thức trang 130 → ghi nội<br />

dung của cột 4<br />

+ Nêu khái quát về các kiểu hô hấp hay lên<br />

men của vsv.<br />

-Hs(TLCH): vsv sd năng lượng vào 3 hđ.<br />

-Hs: các nhóm trình bày, lớp nx, bổ sung.<br />

→Kết luận:<br />

- Sv có 2 kiểu d 2 cơ bản: quang tự dưỡng và<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


*Hoạt động 2: <strong>Sinh</strong> trưởng của vsv<br />

-Gv(yêu cầu): trình bày những hiểu biết về<br />

sinh trưởng của vsv?<br />

-Gv: đ<strong>án</strong>h giá hđ của nhóm, bổ sung kiến<br />

thức.<br />

-Gv: y/c <strong>học</strong> sinh khái quát kiến thức<br />

*Hoạt động 3: <strong>Sinh</strong> sản của vsv<br />

-Gv: + yêu cầu hs nhóm 5 trình bày về sinh<br />

sản của của vsv và những ứng dụng thục<br />

tiễn.<br />

+ Y/c nhóm 6 trình bày các biện pháp kiểm<br />

soát sự sinh trưởng của vsv.<br />

-Gv: Bao quát lớp, nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá hoạt<br />

động của nhóm 5,6.<br />

-Gv: y/c <strong>học</strong> sinh kq các vấn đề cơ bản.<br />

hóa dị dưỡng.<br />

- Vsv có nhiều kiểu chuyển hóa vc: H 2 , lên<br />

men.<br />

- Năng lg chủ yếu đc sử dụng vào các hđ:<br />

tổng hợp ATP, sd tổng hợp các chất; vận<br />

chuyển các chất; quay tiêm mao, chuyển<br />

động.<br />

II. <strong>Sinh</strong> trưởng của vi sinh vật<br />

-Hs: Nhóm 3 cử đại diện trình bày:<br />

+ Khái niệm sinh trưởng của vsv.<br />

+ Treo sơ đồ đường cong sinh trưởng của<br />

quần thể vk và giới thiệu về các pha.<br />

+ Trình bày nguyên tắc nuôi cấy liên tục và<br />

nêu những ứng dụng.<br />

-Hs: nhóm 4 cử đại diện trình bày:<br />

+ Giới thiệu bảng ở trang 131<br />

+ Nêu các môi trường tự nhiên thích hợp cho<br />

sự sinh trưởng của từng nhóm vsv.<br />

-<strong>Lớp</strong> theo dõi phần trình bày, ghi nhớ kiên<br />

thức và nhận xét bổ sung.<br />

→Kết luận:<br />

- Sự st của qtvsv là sự tăng sltb trong qt.<br />

- Sự st của vsv trong nuôi cấy ko lt gồm 4<br />

pha: Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân<br />

bằng, pha suy vong.<br />

- Nuôi cấy lt là giữ cho mt luôn ổn định<br />

→ứng dụng: ứng dụng trong công nghệ sh là<br />

sx Pr đơn bào, enzim, kh<strong>án</strong>g sinh...<br />

- Mỗi loại vsv phù hợp với một loại mt có<br />

pH nhất định.<br />

III. <strong>Sinh</strong> sản của vi sinh vật; các biện pháp<br />

kiểm soát sự sinh trưởng của vsv<br />

-Hs: nhóm 5 cử đại diện trình bày<br />

+ sự hình thành các loại bào tử.<br />

+ Sự khác nhau giữa bào tử sinh sản và nội<br />

bào tử.<br />

+ Sự khác nhau giữ bào tử vô tính và bào tử<br />

hữu tính.<br />

+ Ứng dụng về sinh ản của vsv.<br />

-Hs: nhóm 6 cử đại diện trình bày:<br />

+ các biện pháp kiểm soát sự sinh trưởng của<br />

vsv<br />

- Hs: lớp theo dõi nx, bs<br />

→Kết luận: Các tấc nhân hóa <strong>học</strong> và vật lí là<br />

chất D 2 , thúc đẩy hay ức chế st của vsv. Con<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


*Hoạt động 4: Virut<br />

-Gv: + yêu cầu nhóm 7 hoàn thành bảng kiến<br />

thức trong SGk/132 và trả lời câu hỏi 1/132<br />

+ Y/c nhóm 8 hoàn thành nội dung 3 và 4<br />

Sgk/133<br />

-Gv: Bao quát lớp, nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá hoạt<br />

động của nhóm 7,8.<br />

-Gv: y/c <strong>học</strong> sinh kq kiến thức về virut và<br />

miễn dịch.<br />

người dùng các tác nhân lí hóa để kiểm soát<br />

hđ của vsv phục vụ đời sống và sx.<br />

IV. Virut<br />

-Hs: nhóm 7 cử đại diện trình bày:<br />

+ trả lời CH1: đặc điểm vô sinh; đặc điểm<br />

của cơ thể sống<br />

+ Treo bảng kiến thức trang 132 và trình bày<br />

về từng loại VR theo chiều ngang của bảng.<br />

+ Sơ đồ thể hiện các loại miễn dịch. VD về<br />

miễn dịch là các kh<strong>án</strong>g thể nằm trong dịch<br />

thể. VD về md tb: nhờ các tb thực bào, các tb<br />

tìm diệt.<br />

+ Đáp <strong>án</strong>: máu, kh<strong>án</strong>g thể, lizôzin, yếu, ít,<br />

không hoạt động.<br />

-Hs: các nhóm khác nhận xét, bổ sung.<br />

→ Kết luận: VR có kt nhỏ bé, ko có ctạo tb,<br />

ko TĐC riêng; VR có tính dt đặc trưng, nhân<br />

lên trong cthể vật chủ phát triển.<br />

3 Củng cố: Y/c <strong>học</strong> sinh trình bày những kiến thức đã <strong>học</strong> trong chương trình SH<strong>10</strong>.<br />

4. Dặn dò: ôn tập kĩ kt để chuẩn bị cho thi HKII.<br />

I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng<br />

1. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:<br />

Năng lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Chất hữu cơ 2 Kiểu dinh dưỡng 1 CO2<br />

4 3<br />

Năng lượng hoá <strong>học</strong><br />

- 1 Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, vi tảo…<br />

- 2 Quang dị dưỡng: vi khuẩn tía, lục…<br />

- 3 Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat,lưu huỳnh<br />

- 4 Hoá dị dưỡng: vi khuẩn ký sinh,hoại sinh<br />

2. Nhân tố sinh trưởng:<br />

- Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết dưỡng.<br />

3. Hãy điền những ví dụ dại diện vào cột 4 trong bảng:<br />

Kiểu hô hấp hay lên Chất nhận êlectron Sản phẩm khử<br />

men<br />

Hiếu khí O2 H2O<br />

Kỵ khí NO3 – NO2 – ,N2O,N2<br />

Ví dụ nhóm vi sinh vật<br />

Nấm, ĐVNS, vi tảo, vi<br />

khuẩn hiếu khí<br />

Vi khuẩn đường ruột<br />

Pseudomonas, Baccillus<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Lên men<br />

H2S<br />

Vi sinh vật khử lưu<br />

huỳnh<br />

CO2 CH4 Vi sinh vật sinh mêtan<br />

SO4 2–<br />

Chất hữu cơ ví dụ<br />

-Axêtanđêhit<br />

-Axit piruvic<br />

- Êtanol<br />

- Axit lactic<br />

-Nấm men rượu<br />

- vi khuẩn lactic<br />

II. <strong>Sinh</strong> trưởng của vi sinh vật:<br />

1. Đường cong sinh trưởng:<br />

- Giải thích các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không<br />

liên tục: gồm 4 pha<br />

- Mt nuôi cấy lt: nguyên tắc, ứng dụng<br />

2. Độ pH và sinh trưởng của vi sinh vật:<br />

- pH trung tính: nhiều loại vi sinh vật ký sinh, họai sinh.<br />

- pH hơi axit: Nấm men<br />

- pH axit: Vi khuẩn Lactic, vi khuẩn gây viêm dạ dày Helicobacter<br />

III. <strong>Sinh</strong> sản và sinh trưởng của vi sinh vật:<br />

- Các chất hữu cơ cacbon như đường có thể là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn nhưng nếu<br />

nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh tế bào.<br />

IV. Virút:<br />

Câu 1: Virút nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống<br />

- Đặc điểm vô sinh: không có cấu tạo tế bào, có thể biến thành dạng tinh thể, không có trao<br />

đổi chất riêng, <strong>cả</strong>m ứng...<br />

- Đặc điểm của cơ thể sống có tính di truyền đặc trưng, 1 số virút còn có enzim riêng, nhân<br />

lên trong cơ thể vật chủ phát triển...<br />

Câu 2: Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:<br />

STT<br />

Virút<br />

1 HIV<br />

2<br />

Virút khảm<br />

thuốc lá<br />

3 Phagơ T2<br />

4 Virút cúm<br />

Loại axit<br />

nuclêic<br />

ARN<br />

(1 mạch, 2<br />

phân tử<br />

ARN<br />

(1 mạch)<br />

ADN<br />

(2 mạch)<br />

ARN<br />

(1 mạch)<br />

Vỏ Capsit có<br />

đối xứng<br />

Có vỏ bọc<br />

ngoài vỏ<br />

capsit<br />

Vật chủ<br />

Khối Có Người<br />

Xoắn<br />

Không<br />

Cây<br />

thuốc lá<br />

Hỗn hợp Không E.coli<br />

Câu 3: Hãy cho ví dụ minh hoạ từng loại miễn dịch (1), (2)<br />

Xoắn Có Người<br />

Phương<br />

thức lan<br />

truyền<br />

Qua<br />

máu..<br />

Chủ yểu<br />

do ĐV<br />

chích đốt<br />

Qua<br />

nhiễm<br />

dịch<br />

phagơ<br />

Chủ yếu<br />

qua sol<br />

khí<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Sức đề kh<strong>án</strong>g của cơ thể<br />

Miễn dịch không đặc hiệu<br />

(hàng rào sinh, hoá, lý <strong>học</strong>)<br />

Miễn dịch đặc hiệu<br />

(đáp ứng miễn dịch)<br />

Miễn dịch thể dịch(1) Miễn dịch tế bào(2)<br />

Câu 4. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp nhất trong các câu sau:<br />

- Bệnh viêm gan B là do một loại VR được truyền chủ yếu qua đường..máu..<br />

- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế<br />

rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều<br />

loại..kh<strong>án</strong>g thể..và các..lizôzim..<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 36: ÔN TẬP HỌC KÌ II<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức:<br />

- HS trả lời được toàn bộ các câu hỏi cuối bài <strong>học</strong><br />

- HS biết làm bài tập trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khi làm bài kiểm tra.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có ý thức tự giác cao trong tiết bài tập có chất lượng.<br />

II. CHUẨN BỊ<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: GA, SGK, SGV, BTTN .<br />

2. Học sinh: Đọc bài cũ, làm bài tập do GV phân công<br />

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Không<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

*Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm<br />

-Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau<br />

-Hs: Vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> để trả lời<br />

-Gv: nhận xét, bổ sung và thông báo đáp <strong>án</strong> đúng.<br />

Câu 1: Trong nguyên phân, thoi phân bào dần<br />

xuất hiện ở<br />

A. Kì đầu. B. Kì giữa.<br />

C. Kì sau. D. Kì cuối.<br />

Câu 2: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử<br />

tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2<br />

cực của tế bào, xẩy ra ở :<br />

A. Kì đầu. B. Kì giữa.<br />

C. Kì sau. D. Kì cuối.<br />

Câu 3: Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh<br />

(tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân. Sau lần<br />

giảm phân I, số nhiễm sắc thế kép ở mỗi tế bào<br />

con là:<br />

A. 23 nhiễm sắc thể kép. B. 46 nhiễm sắc thể<br />

kép.<br />

C. 69 nhiễm sắc thể kép. D. 92 nhiễm sắc thể<br />

kép.<br />

Câu 4. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật gồm các<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Hoạt động của HS<br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong>


chất đã biết rõ thành phần hoá <strong>học</strong> và số lượng<br />

là:<br />

A. Môi trường dùng chất tự nhiên<br />

C. Môi trường b<strong>án</strong> tổng hợp<br />

B. Môi trường tổng hợp<br />

D. Môi trường tự nhiên<br />

Câu 5. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g và nguồn cacbon là CO2 thuộc kiểu<br />

dinh dưỡng:<br />

A. Quang tự dưỡng<br />

B. Quang dị dưỡng<br />

C. Hoá tự dưỡng<br />

D. Hoá dị dưỡng<br />

Câu 6. Vi sinh vật sinh trưởng với tốc độ lớn<br />

nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần<br />

thể tăng lên rất nhanh xẩy ra ở pha nào trong<br />

nuôi cấy không liên tục?<br />

A. Pha tiềm phát B. Pha luỹ thừa<br />

C. Pha cân bằng D. Pha suy vong<br />

Câu 7. Để không xảy ra pha suy vong của quần<br />

thể vi khuẩn thì phải làm gì?<br />

A. Bổ sung liên tục chất dinh dưỡng<br />

C. Kéo dài thời gian nuôi cấy<br />

B. Lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương<br />

D. Cả A và B<br />

Câu 8. Nếu bắt đầu nuôi 13 tế bào thì sau 3h<br />

lượng tế bào đạt được là 208. Thời gian thế hệ tế<br />

bào bằng:<br />

A. 30 phút B. 45 phút<br />

C. 60 phút D. <strong>12</strong>0 phút<br />

Câu 9. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình<br />

thức nào?<br />

A. Phân đôi B. Nảy chồi<br />

C. Tạo bào tử sinh sản D. Cả A, B và C<br />

Câu <strong>10</strong>: Vỏ capsit của virut được cấu tạo từ:<br />

A. ADN. B. Các đơn vị prôtêin. C.<br />

ARN. D. ADN và prôtêin.<br />

Câu <strong>11</strong>. Tất <strong>cả</strong> các virus đều có:<br />

A. Vỏ ngoài B. Vỏ capsit<br />

C. Gai glicôprôtêin D. Enzim phiên mã<br />

ngược<br />

Câu <strong>12</strong>. Virus nào sau đây có cấu tạo dạng khối<br />

đa diện?<br />

A. Virus đốm thuốc lá B. Virus bại<br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


liệt C. Phagơ D. Virus cúm<br />

Câu 13. Virus bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ<br />

gai glicoprotein của virus đặc hiệu với thụ thể ở<br />

giai đoạn nào?<br />

A. Hấp phụ B. Xâm nhập<br />

C. <strong>Sinh</strong> tổng hợp D. Lắp ráp<br />

Câu 14: Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị<br />

suy giảm miễn dịch để tấn công gây bệnh, gọi là<br />

A. Vi sinh vật hoại sinh. B. Vi sinh vật cộng<br />

sinh.<br />

C. Vi sinh vật cơ hội. D. Vi sinh vật tiềm<br />

tan.<br />

Câu 15. HIV không thể lây truyền theo con<br />

đường:<br />

A. Qua đường máu<br />

B. Qua đường tình dục.<br />

C. Qua sữa mẹ D. Qua hô hấp.<br />

Câu 16. Bệnh nào sau đây là bệnh truyền<br />

nhiễm?<br />

A. Viêm màng não B. Tim mạch<br />

C. Hen suyễn D. Tâm thần<br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

3.Củng cố: NX giờ <strong>học</strong><br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Hoàn thiện các câu hỏi<br />

- Ôn tập bài<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày soạn:...../...../201..<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

Ngày dạy : ...../...../201.. Tiết: ......... <strong>Lớp</strong>: ……. sĩ số............ vắng..............<br />

TIẾT( PPCT) 36: ÔN TẬP HỌC KÌ II<br />

I. MỤC TIÊU:<br />

1. Kiến thức:<br />

- HS trả lời được toàn bộ các câu hỏi cuối bài <strong>học</strong><br />

- HS biết làm bài tập trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khi làm bài kiểm tra.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có ý thức tự giác cao trong tiết bài tập có chất lượng.<br />

II. CHUẨN BỊ<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên: GA, SGK, SGV, BTTN .<br />

2. Học sinh: Đọc bài cũ, làm bài tập do GV phân công<br />

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP<br />

1. Kiểm tra bài cũ: Không<br />

2. Giảng bài mới:<br />

Hoạt động của GV<br />

*Hoạt động 1 : Bài tập trắc nghiệm<br />

-Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau<br />

-Hs: Vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> để trả lời<br />

-Gv: nhận xét, bổ sung và thông báo đáp <strong>án</strong> đúng.<br />

Câu 1: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình<br />

thức?<br />

A. Gi<strong>án</strong> phân. B. Giảm phân.<br />

C. Phân đôi. D. Trực phân.<br />

Câu 2: Vỏ capsit của virut được cấu tạo từ<br />

thành phần nào sau đây?<br />

A. ADN. B. ADN và prôtêin. C.<br />

ARN. D. Các đơn vị prôtêin.<br />

Câu 3: Người ta chia thành 3 loại môi trường<br />

(tự nhiên, tổng hợp, b<strong>án</strong> tổng hợp) nuôi cấy vi<br />

sinh vật trong phòng thí nghiệm dựa vào<br />

A. Thành phần chất dinh dưỡng.<br />

B. Tính chất vật lí của môi trường.<br />

C. Thành phần vi sinh vật.<br />

D. Mật độ vi sinh vật.<br />

Câu 4: Con người sử dụng vi sinh vật tiết hệ<br />

enzim nào sau đây để xử lí xenlulô trong rác<br />

thải làm cho đất giầu dinh dưỡng và tr<strong>án</strong>h ô<br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Hoạt động của HS<br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong>


nhiễm môi trường?<br />

A. Amilaza. B. Prôtêaza<br />

C. Lipaza. D. Xenlulaza.<br />

Câu 5: Trong quang hợp, ôxi được tạo ra từ quá<br />

trình nào sau đây?<br />

A. Hấp thu <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g của diệp lục. B. Quang phân li nước.<br />

C. Các phản ứng ôxi hóa khử. D. Truyên điện tử.<br />

Câu 6: Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy<br />

giảm miễn dịch để tấn công, được gọi là<br />

A. Vi sinh vật hoại sinh.<br />

B. Vi sinh vật cộng sinh.<br />

C. Vi sinh vật cơ hội.<br />

D. Vi sinh vật tiềm tan.<br />

Câu 7: Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn<br />

vì<br />

A. Xà phòng chỉ tạo bọt làm trôi vi khuẩn.<br />

B. Xà phòng có tác dụng ôxi hóa mạnh.<br />

C. Xà phòng có tác dụng làm cho prôtêin của tế<br />

bào vi khuẩn bất hoạt.<br />

D. Xà phòng là môi trường thuận lợi để vi<br />

khuẩn sinh trưởng, phát triển.<br />

Câu 8: Vì sao trong nuôi cấy liên tục không xẩy<br />

ra pha suy vong ?<br />

A. Vì môi trường nuôi cấy luôn có nhiệt độ, pH,<br />

độ ẩm ổn định.<br />

B. Vì môi trường nuôi cấy luôn có ôxi ổn định.<br />

C. Vì môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục<br />

các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một<br />

lượng dịch nuôi cấy tương đương.<br />

D. Vì môi trường nuôi cấy không được bổ sung<br />

các chất ding dưỡng và không lấy đi dịch nuôi<br />

cấy.<br />

Câu 9: Hiện nay, người ta biết khoảng bao<br />

nhiêu loại phagơ<br />

A. <strong>10</strong>00 B. 2000 C. 300 D. 3000<br />

Câu <strong>10</strong>: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng<br />

lượng là <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g và nguồn cácbon chủ yếu là<br />

chất hữu cơ, được gọi là<br />

A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng.<br />

C. Hóa tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng.<br />

Câu <strong>11</strong>: Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo<br />

virut hoàn chỉnh. Đây là giai đoạn nào trong chu<br />

trình nhân lên của virut ?<br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn sinh tổng hợp.<br />

C. Giai đoạn lắp ráp. D. Giai đoạn phóng thích.<br />

Câu <strong>12</strong>: Virut kí sinh ở thực vật, sau khi nhân<br />

lên trong tế bào, virut di chuyển sang tế bào<br />

khác qua :<br />

A. Cầu sinh chất nối giữa các tế bào. B.<br />

Động vật trung gian truyền bệnh.<br />

C. Thành xenlulôzơ nối giữa các tế bào. D.<br />

Sự di chuyển qua các bào quan.<br />

Câu 13: Giả sử trong điều kiện nuôi cấy thích<br />

hợp, một tế bào vi khuẩn cứ 20 phút lại phân đôi<br />

một lần thì sau 140 phút, số tế bào của quần thể<br />

vi sinh vật đó là:<br />

A. <strong>12</strong>8. B. 32. C. 64. D. 256.<br />

Câu 14: Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, một<br />

quần thể vi sinh vật gồm 25 tế bào. Sau 30 phút,<br />

số tế bào của quần thể vi sinh vật đó là <strong>10</strong>0.<br />

Thời gian thế hệ g của quần thể trên là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 5 B. <strong>10</strong> C. 15 D. 20<br />

3.Củng cố: NX giờ <strong>học</strong><br />

4. Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh tự <strong>học</strong>:<br />

- Hoàn thiện các câu hỏi<br />

- Ôn tập thi <strong>học</strong> kì II.<br />

Hs thảo luận, tìm phương <strong>án</strong> đúng<br />

Gv hướng dẫn Hs trả lời.<br />

Đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>


Ngày Soạn:<br />

Tiết 1<br />

Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG<br />

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ<br />

I. Mục tiêu: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh phải :<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion kho<strong>án</strong>g<br />

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion kho<strong>án</strong>g ở rễ cây<br />

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion kho<strong>án</strong>g.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so s<strong>án</strong>h, khái quát kiến thức.<br />

3. Thái độ:<br />

- Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt nhất.<br />

- Vận dụng được kiến thức bài <strong>học</strong> vào thực tiễn<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm<br />

- Cơ chế hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g ở rễ cây.<br />

- Sự thích nghi của rễ với sự hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g.<br />

III-Phương pháp<br />

- Đàm thoại tìm tòi<br />

IV-Chuẩn bị<br />

-Hình vẽ 1.1,2,3 SGK, phiếu <strong>học</strong> tập<br />

V- Tiến trình lên lớp<br />

1. Ổn định lớp<br />

2. Vào bài mới<br />

-Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ qua chương trình <strong>11</strong> và nội dung chương 1<br />

HS lắng nghe<br />

-Hoạt động 2 -Vào bài mới: Mọi sinh vật muốn tồn tại, sinh trưởng và phát triển đòi hỏi phải thường<br />

xuyên trao đổi chất với môi trường. Vậy sự trao đổi chất đó diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài<br />

đầu tiên của chương. " Bài 1 Sự hấp thụ nuớc và muối kho<strong>án</strong>g ở rễ "<br />

-Hoạt động 3: I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

Gv yêu cầu <strong>học</strong> sinh quan quan<br />

sát hình 1.1 sgk kết hợp với một<br />

số mẫu rễ sống ở trong các môi<br />

trường khác nhau, hãy mô tả đặc<br />

điểm hình thái của hệ rễ cây trên<br />

cạn thích nghi với chức năng hấp<br />

-Mô tả đặc điểm thích nghi của<br />

rễ về hút nước và hút kho<strong>án</strong>g:<br />

+Rễ chính, rễ bên, lông hút,<br />

miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh<br />

sinh trưởng, miền lông hút<br />

+Rễ cây trên cạn hấp thụ nước<br />

1. Hình thái của hệ rễ<br />

Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm:<br />

Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh<br />

trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng.<br />

Đặc biệt có miền lông hút phát triển.<br />

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt<br />

1


thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g của cây?<br />

Quan sát hình 1.2 có nhận xét gì<br />

về sự phát triển của hệ rễ ?<br />

- Môi trường ảnh hưởng đến sự<br />

tồn tại và phát triển của lông hút<br />

như thế nào?<br />

- Tại sao cây ở cạn bị ngập úng<br />

lâu ngày sẽ chết?<br />

và ion kho<strong>án</strong>g chủ yếu qua miền<br />

lông hút<br />

+Rễ sinh trưởng nhanh chiều<br />

sâu, phân nh<strong>án</strong>h chiếm chiều<br />

rộng và tăng nhanh số lượng<br />

lông hút<br />

+Cấu tạo của lông hút thích hợp<br />

với khả năng hút nước của cây<br />

- HS nghiên cứu SGK trả lời<br />

hấp thụ<br />

- Rễ cây liên tục tăng diện tích bề<br />

mặt tiếp xúc với đất hấp thụ được<br />

nhiều nước và muối kho<strong>án</strong>g<br />

- Tế bào lông hút có thành tế bào<br />

mỏng, có áp suất thẩm thấu lớn<br />

thuận lợi cho việc hút nước.<br />

- Trong môi trường quá ưu trương,<br />

quá axit, thiếu oxi lông hút rất dễ gãy<br />

và tiêu biến<br />

Hoạt động 4. II. Cơ chế hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g ở rễ cây<br />

Hoạt động của GV<br />

Đưa một tế bào vào một trong các<br />

môi trường có nồng độ khác nhau<br />

thì tế bào có sự biến đổi như thế<br />

nào?<br />

Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 1<br />

trong phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- Hướng dẫn HS hoàn thành bài<br />

tập 1 trong phiếu <strong>học</strong> tập:<br />

Yêu cầu <strong>học</strong> sinh quan sát hình<br />

1.3 sgk, phân tích và tìm ra các<br />

con đường vận chuyển nước và<br />

các ion kho<strong>án</strong>g...<br />

Dòng nước và các ion kho<strong>án</strong>g đi<br />

từ đất vào mạch gỗ của rễ theo<br />

những con đường nào?<br />

Sự khác nhau giữa các con đường<br />

đó?<br />

Hoạt động của HS<br />

HS nghiên cứ SGK trả lời<br />

Mỗi cá nhân Hs nghiên cứu<br />

SGK để làm bài tập 1 trong<br />

phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- Hs hoàn thành phiếu<br />

Hs nghiên cứu SGK trả lời<br />

Hoạt động của Nội GV Dung<br />

1. Hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g từ<br />

đất vào tế bào lông hut<br />

( Xem đáp <strong>án</strong> bài tập 1 trong phiếu<br />

<strong>học</strong> tập)<br />

2. Dòng nước và các ion kho<strong>án</strong>g đi<br />

từ đất vào mạch gỗ của rễ<br />

- 2 con đường:<br />

+ Con đường gian bào<br />

+ Con đường tế bào chất<br />

Hoạt động 5. III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion<br />

kho<strong>án</strong>g ở rễ cây<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

HS quan sát, phân tích và rút ra<br />

kiến thức về mối liên quan giữa<br />

hệ rễ và môi trường<br />

GV chuẩn bị thêm một số mẫu vật<br />

sống: Rễ vùng khô cằn, rễ vùng<br />

ẩm... để <strong>học</strong> sinh quan sát, phân<br />

tích và rút ra kiến thức về mối<br />

liên quan giữa hệ rễ và môi<br />

trường<br />

Hãy kể tên các tác nhân ngoại<br />

<strong>cả</strong>nh ảnh hưởng đến lông hút và<br />

qua đó giải thích sự ảnh hưởng<br />

của môi trường đối với quá trình<br />

hấp thụ nước và các ion kho<strong>án</strong>g<br />

ở rễ cây?<br />

Học sinh nghiên cứu trả lời<br />

- Độ thẩm thấu<br />

- Độ axit<br />

- Lượng oxi ...<br />

4. Củng cố: ( bài tập 2 trong phiếu <strong>học</strong> tập)<br />

5. Dặn dò: HS về trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và xem trước bài 2 " Vận chuyển các chất trong cây"<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

2


Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ<br />

Họ và tên:....................................................................<br />

<strong>Lớp</strong> ....................................<br />

Bài tập 1:<br />

Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào?<br />

- ...................................................................................................................................................<br />

................................................................................................................................................................<br />

- ...................................................................................................................................................<br />

................................................................................................................................................................<br />

Nước và các ion kho<strong>án</strong>g xâm nhập vào rễ cây theo những con đường và các cơ chế nào?<br />

..................<br />

Nước<br />

.......................................<br />

......................................... (Do ................................)<br />

..................<br />

Các ion kho<strong>án</strong>g<br />

.......................................<br />

......................................... (Do chênh lệch građien nồng độ)<br />

..................<br />

Các ion kho<strong>án</strong>g<br />

.......................................<br />

......................................... (Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP)<br />

Bài tập 2. Trắc nghiệm<br />

Câu 1: Sự hút kho<strong>án</strong>g thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:<br />

a. Hoạt động trao đổi chất b. Chênh lệch nồng độ ion<br />

c. Cung cấp năng lượng d. Hoạt động thẩm thấu<br />

Câu 2: Sự xâm nhập chất kho<strong>án</strong>g chủ động phụ thuộc vào:<br />

a. Građien nồng độ chất tan b. Hiệu điện thế màng<br />

c. Trao đổi chất của tế bào d. Cung cấp năng lượng<br />

Câu 3: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?<br />

a. Đỉnh sinh trưởng b. Miền lông hút<br />

c. Miền sinh trưởng d. Rễ chính<br />

PHỤ LỤC<br />

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ<br />

Họ và tên:....................................................................<strong>Lớp</strong> ...................................<br />

Bài tập 1:<br />

Dịch tế bàobiểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào?<br />

- Quá trình thoát hơi nước của lá<br />

- Nồng độ các chất tan cao<br />

Nước và các ion kho<strong>án</strong>g xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào?<br />

Đất<br />

Đất<br />

Đất<br />

Nước<br />

Tế bào lông hút<br />

Thẩm thấu (Do chênh lệch thế nước )<br />

Các ion kho<strong>án</strong>g<br />

Thụ động<br />

Tế bào lông hút<br />

(Do chênh lệch građien nồng độ)<br />

Các ion kho<strong>án</strong>g<br />

Tế bào lông hút<br />

Chủ động (Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP)<br />

Bài tập 2. Trắc nghiệm<br />

Câu 1: Sự hút kho<strong>án</strong>g thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:<br />

a. Hoạt động trao đổi chất b. Chênh lệch nồng độ ion<br />

c. Cung cấp năng lượng d. Hoạt động thẩm thấu<br />

Câu 2: Sự xâm nhập chất kho<strong>án</strong>g chủ động phụ thuộc vào:<br />

a. Građien nồng độ chất tan b. Hiệu điện thế màng<br />

3


c. Trao đổi chất của tế bào d. Cung cấp năng lượng<br />

Câu 3: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?<br />

a. Đỉnh sinh trưởng b. Miền lông hút<br />

c. Miền sinh trưởng d. Rễ chính<br />

Ngày Soạn:<br />

BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY<br />

Tiết 2<br />

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được cơ quan vận chuyển ,<br />

- Thành phần của dịch vận chuyển<br />

- Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển<br />

2. Kỹ năng:<br />

Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so s<strong>án</strong>h<br />

3. Thái độ:<br />

- Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vận chuyển các chất trong cây, dẫn đến yêu thích bộ môn<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II/ TRỌNG TÂM BÀI DẠY:<br />

Các dòng vận chuyển các chất trong cây (Dòng mạch gỗ, dòng mạch rây)<br />

III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp + Thảo luận nhóm<br />

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:<br />

1.<strong>Giáo</strong> viên:<br />

-Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2..4, 2.5 sách giáo khoa<br />

-Bảng phụ<br />

2. Học sinh:<br />

- Ôn tập lại sự vận chuyển các chất trong cây ở lớp 6<br />

- bút lông, giấy lịch cũ, dùng phiếu <strong>học</strong> tập để củng cố<br />

IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:<br />

A / KIỂM TRA BÀI CŨ:<br />

1. Trình bày cơ chế hấp thụ nước, ion kho<strong>án</strong>g ở rễ cây<br />

2. Giải thích vì sao các cây sống trên cạn không sống được trên đất ngập mặn<br />

3. Sự hút kho<strong>án</strong>g thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:<br />

A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion<br />

C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu<br />

4. Sự xâm nhập chất kho<strong>án</strong>g chủ động phụ thuộc vào:<br />

A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng<br />

C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng<br />

5. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion kho<strong>án</strong>g chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ<br />

4


A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút<br />

C. Miền sinh trưởng D. Rễ chính<br />

B / Bài mới:<br />

1 / Mở bài: Hãy cho biết quá trình vận chuyển các chất trong cây nhờ vào hệ thống nào?<br />

Học sinh liên hệ lại kiến thức đã <strong>học</strong> để trả lời, giáo viên dẫn qua bài mới: vậy mạch gỗ, mạch rây có cấu<br />

tạo thế nào? Thành phần của dịch mạch gỗ, mạch rây ra sao? Vận chuyển các chất nhờ động lực nào?. Để<br />

trả lời câu hỏi tiếp mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài 2: Vân chuyển các chất trong cây<br />

2. Bài mới:<br />

HOẠT ĐỘNG 1: CẤU TẠO CỦA MẠCH GỖ<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

<strong>Giáo</strong> viên cho <strong>học</strong> sinh quan<br />

sát hình 21 trả lời câu hỏi:<br />

Hãy mô tả con đường vận<br />

chuyển của dòng mạch gỗ<br />

trong cây.<br />

<strong>Giáo</strong> viên cho <strong>học</strong> sinh quan<br />

sát hình 2 2 và trả lời câu<br />

Học sinh trả lời: Dòng mạch<br />

gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua<br />

các tế bào nhu mô ( thịt lá )<br />

ra ngoài qua khí khổng<br />

Học sinh trả lời dựa vào<br />

sách giáo khoa và kiến thức<br />

I / Dòng mạch gỗ:<br />

1.Cấu tạo mạch gỗ<br />

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết: gồm 2 loại<br />

quản bào và mạch ống. Các tế bào cùng<br />

loại nối kế tiếp nhau tạo thành con đường<br />

vận chuyển nước và các ion kho<strong>án</strong>g từ rễ<br />

lên thân, lá<br />

hỏi: hãy trình bày cấu tạo<br />

của mạch gỗ? tại sao các tế<br />

đã <strong>học</strong>: Do chất tế bào đã<br />

hoá gỗ<br />

bào mạch gỗ là các tế bào<br />

Chỉ tiêu Quản bào Mạch ống<br />

chết<br />

Đường Nhỏ Lớn<br />

<strong>Giáo</strong> viên cho <strong>học</strong> sinh phân<br />

biệt quản bào và mạch ống<br />

thông qua bảng phụ:<br />

Học sinh điền vào bảng phụ<br />

như trên thông qua thảo luận<br />

nhóm<br />

kính<br />

Chiều<br />

dài Dài Ngắn<br />

Cách<br />

nối<br />

Đầu tế bào này nối<br />

với đầu tế bào kia<br />

HOẠT ĐỘNG 2: THÀNH PHẦN DỊCH MẠCH GỖ<br />

Hoạt động giáo viên Hoạt động <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

<strong>Giáo</strong> viên: Hãy nêu thành<br />

phần của dịch mạch gỗ?<br />

Học sinh tham khảo sách<br />

giáo khoa để trả lời<br />

2.Thành phần của dịch mạch gỗ<br />

Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion<br />

kho<strong>án</strong>g, ngoài ra còn có các chất hữu cơ<br />

HOẠT ĐỘNG 3: ĐỘNG LỰC ĐẨY DÒNG MẠCH GỖ<br />

Hoạt động giáo viên Hoạt động <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

<strong>Giáo</strong> viên: Cho <strong>học</strong> sinh<br />

quan sát hình 2.3, 2.4 trả lời<br />

câu hỏi:hãy cho biết nước và<br />

các ion được vận chuyển<br />

trong mạch gỗ nhờ vào<br />

những động lực nào?<br />

Học sinh quan sát hình +<br />

tham khảo sách giáo khoa<br />

trả lời:<br />

3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ<br />

-Áp suất rễ (lực đẩy )tạo sức đẩy nước từ<br />

dưới lên<br />

-Lực hút do thoát hơi nước ở lả<br />

-Lực liên kết giữa các phân tử nước với<br />

nhau và với thành mạch gỗ tạo thành một<br />

dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.<br />

HOẠT ĐỘNG 4: DÒNG MẠCH RÂY<br />

Hoạt động giáo viên Hoạt động <strong>học</strong> sinh Tiểu kết<br />

<strong>Giáo</strong> viên: cho <strong>học</strong> sinh Mỗi nhóm <strong>học</strong> sinh tìm hiểu II / Dòng mạch rây:<br />

5


quan sát hình 2.2 và 2.5 đọc<br />

mục II trả lời câu hỏi sau:<br />

+ Mô tả cấu tạo của Ống<br />

rây?<br />

+ Thành phần dịch của mạch<br />

rây?<br />

+ Động lực vận chuyển<br />

một tiêu chí, thảo luận hoàn<br />

thành phiếu <strong>học</strong> tập, giáo<br />

viên chỉnh sữa bổ sung sau<br />

đó đưa ra tiểu kết<br />

1. Cấu tạo của mạch rây<br />

-Gồm những tế bào sống, là ống rây và<br />

tế bào kèm<br />

-Các ống rây nối đầu với nhau thành<br />

ống dài đi từ lá xuống rễ<br />

2. Thành phần dịch mạch rây:<br />

Gồm các sản phẩm đồng hoá ở lá như:<br />

+ Sacarozơ, axit amin, vitamin,<br />

hoocmon<br />

+ Một số ion kho<strong>án</strong>g được sử dụng lại<br />

3. Động lực của dòng mạch rây: là sự<br />

chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan<br />

chứa (lá ), và cơ quan nhận ( mô )<br />

V. CỦNG CỐ: Dựa vào bài để củng cố<br />

Tìm điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và mạch rây theo phiếu <strong>học</strong> tập sau<br />

Tiêu chí Mạch gỗ Mạch rây<br />

-Cấu tạo<br />

-Thành phần dịch<br />

-Động lực<br />

Hãy chọn câu đúng nhất sau:<br />

1/ Mạch gỗ được cấu tạo như thế nào<br />

A / Gồm các tế bào chết<br />

B/ Gồm các quản bào và mạch ống<br />

C/ Các tế bào cùng loại nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên thân<br />

D / A, B, C đều đúng<br />

2 / Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác<br />

A / Trọng lực<br />

B / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu<br />

C / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa<br />

D / Áp suất của lá<br />

VI. DẶN DÒ:<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài<br />

- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 3 BÀI 3 THOÁT HƠI NƯỚC<br />

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:<br />

1. Kiến thức:Học sinh cần phải:<br />

- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật<br />

- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước<br />

-Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi<br />

nước<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Quan sát , phân tích tranh<br />

- So s<strong>án</strong>h, tổng hợp<br />

- Vận dụng kiến thức bài <strong>học</strong> vào thực tiễn sản xuất - tưới tiêu hợp lí cho cây trồng<br />

3. Thái độ:<br />

6


- Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng thoát hơi nước của lá cây<br />

- Có ý thức tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh góp phần <strong>cả</strong>i tạo môi trường sống<br />

4. Năng lực:<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:<br />

-Cơ chế thoát hơi nước và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước<br />

III. PHƯƠNG PHÁP:<br />

-Quan sát tranh kết hợp đàm thoại gợi mở, đàm thoại tái hiện<br />

IV. CHUẨN BỊ:<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

-Tranh hình 3.1, , 3.3, 3.4 (SGK)<br />

2. Học sinh:<br />

- Học bài cũ (bài 2) và đọc trước bài 3<br />

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC<br />

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ<br />

Câu 1: Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion<br />

kho<strong>án</strong>g từ rễ lên lá?<br />

Câu 2: Động lực nào giúp dòng nước và các ion kho<strong>án</strong>g di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ<br />

lớn hàng chục mét?<br />

GV: Gọi <strong>học</strong> sinh kiểm tra bài cũ<br />

HS: Trả lời câu hỏi<br />

GV: Nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá<br />

2.Hoạt động 2: Vào bài mới<br />

Một trong 3 động lực giúp dòng nước trong mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực là : lực hút do<br />

thoát hơi nước ở lá .Chúng ta cùng tìm hiểu quá trình thoát hơi nước qua bài này<br />

3.Hoạt động 3: I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC<br />

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

-Nghiên cứu SGK<br />

mục I để trả lời<br />

GV:Cho HS nghiên cứu SGK mục I,<br />

yêu cầu HS trả lời câu hỏi:<br />

?So s<strong>án</strong>h tỉ lệ giữa lượng nước cây sử<br />

dụng để trao đổi tạo chất hữu cơ và<br />

lượng nước cây hấp thu được?<br />

-GV nêu vấn đề: Lượng nước cây<br />

thoát vào không khí là rất lớn,vậy sự<br />

thoát hơi nước của cây có vai trò gì?<br />

? Vai trò của thoát hơi nước đối với<br />

vận chuyển các chất trong cây?( Bài<br />

cũ)<br />

-GV: Nêu vấn đề: ngô thoát 250 kg<br />

nước để tổng hợp 1 kg chất khô, lúa<br />

- Nhớ lại bài <strong>học</strong><br />

trước đẻ trả lời<br />

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của<br />

dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các<br />

ion kho<strong>án</strong>g và các chất tan khác từ rễ đến<br />

mọi cơ quan của cây trên mặt đất<br />

7


mì hay khoai tây thoát 600kg nước<br />

mới tổng hợp được 1kg chất khô. Vậy<br />

sự thoát hơi nước liên quan với quá<br />

trình tổng hợp chất hữu cơ của thực<br />

vật như thế nào?<br />

-GV:Treo, giới thiệu tranh H3.2<br />

(SGK),cho HS quan sát và dẫn dắt<br />

bằng các câu hỏi:<br />

? Nhận xét về con đường khuếch t<strong>án</strong><br />

của CO2 từ môi trường vào lá và<br />

khuếch t<strong>án</strong> hơi nước từ lá ra ngoài?Từ<br />

đây rút ra vai trò của thoát hơi nước?<br />

? Tại sao những ngày nhiệt độ môi<br />

trường cao cây thoát hơi nước mạnh,<br />

phản ứng này có lợi gì cho cây?<br />

Nghiên cứu SGK để<br />

trả lời câu hỏi<br />

Quan sát<br />

tranh,nghiên cứu<br />

SGK để trả lời<br />

- Nhờ có thoát hơi nước , khí khổng mở ra<br />

cho khí CO2 khuếch t<strong>án</strong> vào lá cung cấp cho<br />

quá trình quang hợp<br />

- Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây<br />

vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho<br />

quá trình sinh lí xảy ra bình thường<br />

4. Hoạt động 4: II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ<br />

H Đ CỦA GV H Đ CỦA H S Nội Dung<br />

Nghiên cứu hình 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước<br />

3.2(SGK) để trả lời<br />

? Nghiên cứu SGK và cho biết thí<br />

nghiệm nào chứng tỏ lá là cơ quan<br />

thoát hơi nước?<br />

-GV:Cho HS xem bảng3: kết quả thực<br />

nghiệm của Garô,đặt câu hỏi:<br />

?Số lượng khí khổng ở mặt lá cây có<br />

vai trò quan trọng trong sự thoát hơi<br />

nước của lá cây như thế nào?<br />

?Lá cây đoạn và lá cây thường xuân<br />

đều không có lỗ khí ở mặt trên lá<br />

nhưng lá cây đoạn thì có thoát hơi<br />

nước còn lá cây thường xuân thì<br />

không?<br />

?Vậy những cấu trúc nào của lá tham<br />

gia vào quá trình thoát hơi nước<br />

?So s<strong>án</strong>h lượng hơi nước thoát ra ở<br />

mặt trên và mặt dưới của lá?Vì sao?Từ<br />

đó có thể rút ra kết luận gì?<br />

GV:Treo, giới thiệu tranh H3.4<br />

(SGK). Cho HS quan sát,đặt câu hỏi:<br />

?Mô tả cấu tạo tế bào khí khổng?<br />

-Nghiên cứu Bảng3<br />

(SGK) để trả lời<br />

-Các tế bào khí khổng và lớp cutin bao phủ<br />

toàn bộ bề mặt của lá (trừ khí khổng) là<br />

những cấu trúc tham gia vào quá trình thoát<br />

hơi nước ở lá<br />

?Nghiên cứu SGK và giải thích cơ chế<br />

đóng mở khí khổng?<br />

-Thoát hơi nước chủ yếu là qua khí khổng<br />

?Tại sao khí khổng không bao giờ<br />

đóng hoàn toàn?<br />

?Lá non và lá già,loại lá nào thoát hơi<br />

nước qua cutin mạnh hơn?Vì sao?<br />

-Quan sát tranhH3.4<br />

để trả lời<br />

2.Hai con đường thoát hơi nước:qua khí<br />

khổng và qua cutin<br />

a.Thoát hơi nước qua khí khổng<br />

*Cấu tạo tế bào khí khổng<br />

8


-Nghiên cứu Sgk<br />

phần 2 để trả lời<br />

-Nghiên cứu SGK<br />

để trả lời<br />

(H 3.4 SGK)<br />

*Cơ chế đóng mở khí khổng<br />

-Khi no nước, thành mỏng của khí khổng<br />

căng ra làm cho thành dày cong theo →khí<br />

khổng mở→thoát hơi nước mạnh<br />

-Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành<br />

dày duỗi thẳng→khí khổng khép lại→thoát<br />

hơi nước yếu<br />

b.Thoát hơi nước qua cutin<br />

trên biểu bì lá<br />

-<strong>Lớp</strong> cutin càng dày thoát hơi nước càng<br />

giảm và ngược lại<br />

4.Hoạt động 5: III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC<br />

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

-Nghiên cứu SGK<br />

phầnIII để trả lời<br />

GV:Cho HS nghiên cứu phầIII<br />

(SGK), đặt câu hỏi:<br />

?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến<br />

thoát hơi nước?<br />

-Qua nghiên cứu thấy cây <strong>cả</strong>i bắp<br />

thoát hơi nước khá mạnh; cây lúa thời<br />

kì làm đòng thoát hơi nước mạnh<br />

nhất...<br />

?Vậy sự thoát hơi nước còn chịu ảnh<br />

hưởng những yếu tố nào?<br />

-Vận dụng những<br />

kiến thức đã <strong>học</strong> để<br />

trả lời<br />

5.Hoạt động 6:<br />

IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG<br />

?Nêu khái niệm sự cân bằng nước<br />

của cây trồng?<br />

?Muốn cây phát triển bình thường,<br />

cần tưới nước hợp lí như thế nào?<br />

?Bằng cách nào có thể chẩn đo<strong>án</strong> nhu<br />

cầu về nước của cây?<br />

-Nước,<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g,nhiệt độ,gió,các ion<br />

kho<strong>án</strong>g...điều tiết hàm lượng nước trong tế<br />

bào khí khổng,làm tăng hay giảm độ mở khí<br />

khổng →ảnh hưởng đến thoát hơi nước<br />

- Sự thoát hơi nước còn chịu ảnh hưởng<br />

của:đặc điểm sinh <strong>học</strong> của loài, giai đoạn<br />

sinh trưởng và phát triển của cây.<br />

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS TIỂU KẾT<br />

Nghiên cứu SGK<br />

phần IV để trả lời<br />

Dựa vào các tác<br />

nhân ảnh hưởng đến<br />

quá trình thoát hơi<br />

nước vận dụng để trả<br />

lời<br />

1.Sự cân bằng nước của cây<br />

(SGK)<br />

2.Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng<br />

(SGK)<br />

6.Hoạt động 7:<br />

-Củng cố: +Những cấu trúc nào tham gia quá trình thoát hơi nước? Cấu trúc nào đóng vai trò chủ yếu?<br />

+Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?<br />

-Dặn dò: +Trả lời các câu hỏi và bài tập (SGK) trang 19<br />

+Đọc trước bài 4 (SGK)<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 4<br />

I. Mục tiêu:<br />

1. Kiến thức:<br />

Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG<br />

9


- Nêu được các khái niệm: Nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu trong cây, các yếu tố đại lượng,<br />

nguyên tố vi lượng.<br />

- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g và nêu được<br />

vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu.<br />

được.<br />

2.Kỹ năng:<br />

Liệt kê các nguồn cung cấp dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g cho cây, dạng phân bón (muối kho<strong>án</strong>g) cây hấp thụ<br />

- Quan sát, phân tích tranh vẽ.<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

trường.<br />

Vận dụng bón phân hợp lý để đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt mà không gây ô nhiễm môi<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm của bài: Các nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu và vai trò của chúng đối với đời sống<br />

của cây.<br />

III. Phương pháp: Vấn đáp, nghiên cứu SGK + thảo luận nhóm + trực quan.<br />

IV. Chuẩn bị của GV và HS:<br />

GV:<br />

+ Tranh vẽ hình 4.1; 4.2 & 4.3 SGK.<br />

+ Bảng phụ về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu trong cây.<br />

+Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- HS: Nghiên cứu trước bài <strong>học</strong>.<br />

V.Tiến trình bài giảng:<br />

1.Ổn định lớp.<br />

2.Kiểm tra bài cũ.<br />

Câu 1: Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?<br />

Câu 2: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là tác nhân nào?<br />

3.Vào bài mới:<br />

Hoạt động 1: Nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu trong cây:<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội Dung<br />

(?) Kể tên những nguyên tố dinh HS: Nghiên cứu SGK trả lời • Nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết<br />

<strong>10</strong>


dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu đối với sự<br />

sinh trưởng của cây.<br />

GV:Cho HS quan sát tranh vẽ 4.1<br />

SGK<br />

(?) So s<strong>án</strong>h sự sinh trưởng và phát<br />

triển của lúa trong 3 chậu thí<br />

nghiệm?<br />

(?) Thế nào là nguyên tố dinh<br />

dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu?<br />

(?) Dựa vào nhu cầu cần của cây<br />

nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết<br />

yếu được phân thành mấy nhóm<br />

nguyên tố?<br />

(?) Kể tên các nguyên tố đại<br />

lượng và vi lượng?<br />

GV: Cho HS quan sát hình 4.2<br />

SGK.<br />

(?) Em có nhận xét gì về sự thay<br />

đổi màu lá ở các loại cây trên?<br />

GV: Giải thích và kết luận.<br />

GV: Vậy dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết<br />

yếu có vai trò gì trong cây chúng ta<br />

sang phần II.<br />

HS: Quan sát tranh<br />

HS: Trả lời<br />

HS khác: bổ sung<br />

HS: nghiên cứu SGK trả lời.<br />

HS: Nghiên cứu SGK trả<br />

lời.<br />

HS: Nghiên cứu SGK trả lời<br />

HS: Quan sát tranh<br />

HS: Trả lời<br />

HS khác: bổ sung<br />

yếu là:<br />

- Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn<br />

thành được chu trình sống.<br />

- Không thể thay thế được bất kỳ<br />

nguyên tố nào khác.<br />

- Phải trực tiếp tham gia vào quá trình<br />

chuyển hóa vật chất trong cơ thể.<br />

• Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu được<br />

chia làm 2 nhóm:<br />

- Nguyên tố đại lượng gồm: C, H, O, N,<br />

P, K, S, Ca, Mg.<br />

- Nguyên tố vi lượng gồm: Fe, Mn, B,<br />

Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.<br />

Hoạt động 2: Nghiên cứu cá nhân: Học sinh nghiên cứu bảng 4 (trang 22) để trình bày Vai trò của các<br />

nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g thiết yếu trong cây<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Tiểu kết<br />

-GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trình bày các<br />

nhóm nguyên tố:<br />

- HS 1: Nguyên tố đại lượng: N, P, K.<br />

- HS 2: Nguyên tố đại lượng: Ca, Mg, S.<br />

- HS 3: Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B,<br />

Cl.<br />

- HS 4: Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, Mo,<br />

Ni.<br />

(?) Vì sao sau khi thu hoạch đậu, đất ở đó<br />

sử dụng để trồng một loại cây khác thì cây<br />

sinh trưởng, phát triển tốt?<br />

HS: trả lời theo yêu cầu của<br />

GV.<br />

Lần lượt từng HS: trả lời<br />

Các HS khác: bổ sung nếu<br />

có.<br />

Xem bảng 4 trang 22 SGK<br />

Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g cho cây.<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội Dung<br />

1.Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên<br />

tố dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g cho cây:<br />

<strong>11</strong>


(?) Các nguyên tố kho<strong>án</strong>g trong<br />

đất tồn tại ở mấy dạng?<br />

(?) Rễ cây hấp thụ muối kho<strong>án</strong>g<br />

ở dạng nào?<br />

(?) Sự chuyển hóa muối kho<strong>án</strong>g<br />

từ dạng không tan thành dạng hòa<br />

tan chịu ảnh hưởng của nhân tố<br />

nào?<br />

(?) Những nhân tố trên chịu ảnh<br />

hưởng của yếu tố nào?<br />

(?) Trong kinh nghiệm chăm<br />

sóc cây trồng nhân dân ta có câu<br />

ca dao gì?<br />

"Nhất nước, nhì phân, tam cần,<br />

tứ giống". Vậy phân bón giữ vai<br />

trò rất quan trọng đối với đời sống<br />

của cây.<br />

GV: Cho HS quan sát hình 4.3<br />

SGK và nhận xét.<br />

(?) Vì sao tưới nước giải trực<br />

tiếp vào cây sẽ bị héo?<br />

(?) Khi bón phân cần chú ý điều<br />

gì?<br />

GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ<br />

thực tiễn để thấy được tác hại của<br />

việc bón phân không đúng liều<br />

lượng<br />

HS: Nghiên cứu SGK và<br />

liên hệ thực tế trả lời.<br />

HS: Trả lời<br />

HS: Vận dụng kiến thức<br />

ở bài 1 để giải thích.<br />

HS: Nghiên cứu SGK trả<br />

lời.<br />

- Muối kho<strong>án</strong>g tồn tại dưới 2 dạng:<br />

+ Hòa tan (dạng ion)<br />

+ Không hòa tan<br />

- Cây hấp thụ muối kho<strong>án</strong>g ở dạng hòa tan.<br />

HS: nghiên cứu SGK trả<br />

lời.<br />

Muối kho<strong>án</strong>g không tan<br />

lượng O2<br />

Hàm lượng H2O,<br />

Độ PH, t 0 , VSV<br />

→ Muối kho<strong>án</strong>g hòa tan. Những nhân tố này<br />

HS: trả lời<br />

chịu ảnh hưởng của cấu trúc đất.<br />

2. Phân bón cho cây trồng:<br />

- - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.<br />

HS: Hiểu biết từ cá - nhân - Bón với liều lượng hợp lý.<br />

trả lời.<br />

- - Bón phân với liều lượng cao quá mức cần<br />

thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông<br />

phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước<br />

4. Củng cố: GV sử dụng bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố<br />

Chọn phương <strong>án</strong> trả lời đúng trong các câu sau đây:<br />

Câu 1: Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng?<br />

A C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B Zn, Cl, B, K, Cu, S.<br />

C C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.<br />

Câu 2: Cây hấp thụ nitơ ở dạng:<br />

A. N 2+ , NO - 3 C. N 2+ , NH3 +<br />

B. NH + 4, NO - 3 D. NH4 - , NO + 3<br />

Câu 3: Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?<br />

A Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịp lục. B Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E.<br />

C Thành phần của Xitôcrôm.<br />

D A và C<br />

5. Hoạt động về nhà:<br />

- Trả lời các câu hỏi SGK<br />

<strong>12</strong>


- Xem trước bài 5.<br />

PHỤ LỤC<br />

Các nguyên tố đại Dạng mà cây<br />

Vai trò trong cơ thể thực vật<br />

lượng<br />

hấp thụ<br />

Nito NH + 4 và NO3 - Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.<br />

Phôtpho H2PO - 4, PO4 3- Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim<br />

Kali K + Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng<br />

Canxi Ca 2+ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa<br />

enzim<br />

Magiê Mg 2+ Thành phanà của dịêp lục, hoạt hóa enzim<br />

Lưu huỳnh SO 2- 4 Thành phần của prôtêin<br />

Các nguyên tố vi<br />

lượng<br />

Dạng mà cây hấp<br />

thụ<br />

Sắt Fe 2+ , Fe 3+<br />

Vai trò trong cơ thể thực vật<br />

Thành phần của xitôcroom, tổng hợp dịêp lục, hoạt hóa<br />

enzim<br />

Mangan Mn 2+ Hoạt hóa nhiều enzim<br />

Bo B4O7 2- và BO3 3- Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh<br />

Clo Cl - Quang phân li nước, cân bằng ion<br />

Kẽm Zn 2+ Hoạt hóa nhiều enzim<br />

Đồng Cu 2+ Hoạt hóa nhiều enzim<br />

Môlipđen MoO4 2- Cần cho sự trao đổi nitơ<br />

Niken Ni 2+ Thành phần của enzim urêaza<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 5<br />

BÀI 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT<br />

I.Mục tiêu: Học xong bài này, <strong>học</strong> sinh phải:<br />

1.Kiến thức:<br />

- Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ<br />

- Trình bày các con đường đồng hoá nitơ trong mô thực vật<br />

- Ý nghĩa của quá trình hình thành amit trong đời sống thực vật<br />

2.Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng sách giáo khoa<br />

3.Thái độ:<br />

- Có ý thức chăm sóc và bón phân cho cây trồng<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

13


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm:<br />

- Vai trò của nitơ<br />

- Con đường đồng hoá nitơ ở mô thực vật<br />

III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, giảng giải<br />

IV. Chuẩn bị:<br />

- <strong>Giáo</strong> viên: Hình vẽ H5.1, H5.2(SGK); sơ đồ quá trình khử nitrat<br />

- Học sinh: Nghiên cứu bài mới<br />

V. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

Câu hỏi: 1/ Nêu cơ sở của việc bón phân hợp lý?<br />

2/ Nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá muối kho<strong>án</strong>g trong đất từ dạng khó tiêu<br />

thành dạng dễ tiêu và liên hệ thực tế ?<br />

- Hs: trả lời câu hỏi<br />

- Gv: Nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá<br />

2. Mở bài: GV cho <strong>học</strong> sinh nhận xét câu tục ngữ: “Nhất nước, Nhì phân, tam cần, tứ giống”. Từ<br />

nhận xét của <strong>học</strong> sinh, GV xác định, hiện nay giống có vai trò quan trọng nhất để dẫn dắt HS đi vào vai trò<br />

của phân bón; một trong những loại phân bón quan trọng nhất là phân đạm. trong phân đạm chứa nguyên tố<br />

dinh dưỡng nào? (Nitơ). Như vậy, nitơ có vai trò như thế nào đối thực vật và thực vật đồng hoá nitơ như thế<br />

nào? Vào bài mới.<br />

3. Nội dung bài mới:<br />

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của nitơ<br />

Hoạt động của giáo viên<br />

?1. Hãy cho biết nitơ là nguyên tố đa<br />

lượng hay vi lượng? Tại sao?<br />

?2. TV hấp thụ nitơ ở những dạng nào?<br />

?3. GV treo tranh H5.1 và H5.2 (SGK),<br />

HS nhận xét vai trò của nitơ đối với sự<br />

phát triển của TV?<br />

Hoạt động của<br />

<strong>học</strong> sinh<br />

HS1 trả lời<br />

HS2 trả lời<br />

HS3 trả lời<br />

Nội Dung<br />

I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ:<br />

1. Các dạng nitơ TV hấp thụ:<br />

- Amoni<br />

- Nitrat<br />

2. Vai trò của nitơ:<br />

- Vai trò chung: Nitơ là nguyên tố kho<strong>án</strong>g thiết<br />

yếu của TV.<br />

Hoạt động của giáo viên<br />

?4. Hãy nêu các hợp chất hữu cơ quan<br />

trọng của sự sống và các nguyên tố cấu<br />

tạo nên chất đó?<br />

?5. Để xúc tiến quá trình trao đổi chất<br />

trong cơ thể TV thì cần những hợp chất<br />

nào?<br />

Hoạt động của<br />

<strong>học</strong> sinh<br />

HS4 trả lời<br />

HS5 trả lời<br />

Nội Dung<br />

- Vai trò cấu trúc:<br />

+ Cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ quan trọng<br />

của sự sống.<br />

+ Thiếu nitơ làm giảm quá trình tổng hợp<br />

Protein, cường độ quang hợp giảm nên giảm năng<br />

suất và phẩm chất của cây trồng.<br />

- Vai trò điều tiết:<br />

+ Nitơ là thành phần cấu tạo nên protein - enzim,<br />

coenzim và ATP<br />

+ Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, thông<br />

qua HĐ xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết<br />

trạng thái ngậm nước của Protein.<br />

* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đồng hoá nitơ ở thực vật<br />

14


Hoạt động của giáo viên<br />

?6. Nêu bản chất, sơ đồ và vị trí xảy ra<br />

quá trình khử nitrat?<br />

?7. Tại sao phải có quá trình khử nitrat<br />

hoá?<br />

GV. Trong các hợp chất hữu cơ cấu<br />

thành cơ thể TV chỉ tồn tại ở dạng khử.<br />

?8. Nêu các quá trình đồng hoá amoniac<br />

ở TV, viết phương trình và cho ví dụ<br />

minh hoạ?<br />

?9. Sự hình thành amit ở TV có ý nghĩa<br />

sinh <strong>học</strong> như thế nào?<br />

Hoạt động của<br />

<strong>học</strong> sinh<br />

HS6 trả lời<br />

HS7 trả lời<br />

HS8 trả lời<br />

Nội Dung<br />

II. Quá trình đồng hoá nitơ của TV:<br />

1. Quá trình khử nitrat hoá:<br />

- Bản chất: Chuyển hoá nitơ từ dạng Nitrat thành<br />

dạng Amoni.<br />

- Sơ đồ: SGK<br />

- Vị trí xảy ra: Tuỳ từng loại cây có thể ở lá, rễ.<br />

2. Quá trình đồng hoá Amoniac trong mô TV:<br />

* 3 con đường:<br />

a. Amin hoá trực tiếp các axit xêtô:<br />

- Phương trình: SGK<br />

- VD: SGK<br />

b. Chuyển vị amin:<br />

c. Hình thành amit:<br />

* Ý nghĩa của sự hình thành amit:<br />

+ Khử độc amoniac dư thừa<br />

+ Tạo nguồn dự trữ amoniac cho quá trình tổng<br />

hợp axit amin khi cần thiết<br />

VI. Củng cố:<br />

- ?<strong>10</strong>. Vì sao thiếu nitơ TV sinh trưởng còi cọc, vàng lá?<br />

- HS trả lời.<br />

- GV nhận xét và chính xác hoá.<br />

VII. Bài tập về nhà:<br />

- Trả lời các câu hỏi SGK<br />

VIII. Dặn dò:<br />

- Nghiên cứu bài 6 SGK<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 5 Bài 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (Tiếp theo).<br />

I/ Mục tiêu:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được các nguồn Nitơ cung cấp cho cây.<br />

- Nêu được các dạng Nitơ cây hấp thụ từ đất.<br />

- Trình bày được các con đường cố định Nitơ và vai trò của quá trình cố định Nitơ bằng con đường<br />

sinh <strong>học</strong> đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.<br />

- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân bón hợp lý với sinh trưởng và môi trường.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng quan sát thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> ứng dụng vào thực tiễn sản xuất.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

15


, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II/ Trọng tâm:<br />

- Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây.<br />

- Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất và cố định Nitơ.<br />

III/ Phương pháp:<br />

- Đàm thoại.<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

IV/ Chuẩn bị:<br />

1. <strong>Giáo</strong> viên.<br />

- Tranh hình 6.1 và hình 6.2 ở SGK trang 29, 30.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

2. Học sinh:<br />

– Nghiên cứu trước bài <strong>học</strong> SGK.<br />

V/ Tiến trình tổ chức bài dạy:<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

- Vì sao thiếu Nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình thường được?<br />

– Nêu các con đường đồng hoá Nitơ trong mô thực vật?<br />

2. Mở bài:<br />

<strong>Giáo</strong> viên đặt vấn đề qua bài <strong>học</strong> trước (Bài 5) các em đã biết vai trò quan trọng của Nitơ trong dinh<br />

dưỡng của thực vật. Vậy nguồn cung cấp Nitơ cho cây từ đâu? Và chuyển sang bài mới “Nitơ và đời sống<br />

thực vật” (Tiếp theo)<br />

3. Nội dung bài mới:<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

* Hoạt động 1:<br />

- Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh đọc mục<br />

III SGK và đạt câu hỏi.<br />

- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ<br />

yếu trong tự nhiên.<br />

- HS trả lời<br />

+ Nitơ trong không khí,<br />

N2. NO, NO2.<br />

+ Nitơ trong đất.<br />

. Nitơ vô cơ.<br />

. Nitơ hữu cơ.<br />

III. Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây.<br />

1. Nitơ trong không khí<br />

- N2 cây không hấp thụ được.<br />

- NO, NO2 độc hại đối với thực vật.<br />

2. Nitơ trong đất<br />

* Hoạt động 2:<br />

- Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh nghiên<br />

cứu mục 2 SGK. GV phát<br />

phiếu số 1.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập số 1.<br />

Các dạng Nitơ trong đất<br />

* Hoạt động 3:<br />

+ Hoạt động 3.1/<br />

- Cho HS quan sát hình 6.1<br />

SGK và GV đặt câu hỏi. Quá<br />

trình chuyển hoá Nitơ gồm<br />

những quá trình nào? Hãy chỉ<br />

ra vai trò của vi khuẩn đất<br />

trong quá trình chuyển hoá<br />

Nitơ trong tự nhiên?<br />

GV có thể giảng thêm đất còn<br />

có quá trình phản Nitrát hoá<br />

gây mất Nitơ trong đất<br />

- HS thảo luận theo nhóm<br />

và điền vảo phiếu số 1.<br />

Đại diện nhóm trả lời.<br />

- HS nhận xét bổ sung.<br />

HS trả lời:<br />

Nitơ<br />

kho<strong>án</strong>g<br />

Nitơ<br />

hữu cơ<br />

IV. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất<br />

và cố định Nitơ trong đất.<br />

1. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất:<br />

Xác SV VSV NH + 4, NO - 3.<br />

16


* Hoạt động 3.2/:<br />

- Cho HS đọc mục IV.2, quan<br />

sát hình 6.2 và phát phiếu <strong>học</strong><br />

tập cho HS.<br />

GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày<br />

các con đường cố định Nitơ<br />

phân tử?<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 2. các con<br />

đường cố định Nitơ<br />

Cho HS nêu ứng dụng về vai<br />

trò của vi sinh vật cố định<br />

đạm.<br />

* Hoạt động 4 :<br />

GV yêu cầu <strong>học</strong> sinh đọc mục<br />

V.<br />

- Thế nào là phân bón hợp lý.<br />

- Phương pháp bón phân?<br />

- Phân bón có quan hệ với<br />

năng suất và môi trường như<br />

thế nào?<br />

Học sinh trả lời:<br />

Nitơ hữu cơ VK amôn hoá<br />

NH + 4.<br />

NH + 4 VK nitrát hoá<br />

NO -3<br />

Học sinh thảo luận theo<br />

nhóm vào điền vào phiếu<br />

<strong>học</strong> tập.<br />

- Đại diện nhóm trình bày.<br />

HS lấy ví dụ :<br />

Trồng cây họ đậu để <strong>cả</strong>i<br />

tạo đất<br />

- HS trả lời.<br />

2. Quá trình cố định Nitơ phân tử:<br />

N2 + H2 -> NH3.<br />

- Con đường hoá <strong>học</strong>:<br />

N2 + H2 200 0 c, 200atm NH3.<br />

Con đường sinh <strong>học</strong> cố định Nitơ:<br />

N2 + H2 Nitrogenaza NH3.<br />

V/ Phân bón với năng suất cây trồng và<br />

môi trường:<br />

1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng:<br />

Đủ loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần<br />

dinh dưỡng, khí hợp lý với cây, đất đai và<br />

khí hậu.<br />

2. Các phương pháp bón:<br />

- Bón phân cho rễ.<br />

- Bón phân cho lá.<br />

3. Phân bón và môi trường:<br />

Bón phân hợp lý có tác dụng làm tăng năng<br />

suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi<br />

trường<br />

VI/ Củng cố:Cho <strong>học</strong> sinh trả lời các câu hỏi<br />

1. Nêu các dạng Nitơ trong đất và các dạng Nitơ cây hấp thụ được.<br />

2. Trình bày vai trò của quá trình cố định Nitơ phân tử bằng con đường sinh <strong>học</strong> đối với sự dinh<br />

dưỡng Nitơ của thực vật.<br />

V/ Hướng dẫn về nhà:<br />

- Nắm vững phần in nghiêng trong SGK.<br />

- Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 trang 31 SGK.<br />

PHIẾU HỌC TẬP 1: CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT<br />

Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây<br />

Nitơ vô cơ trong các muối kho<strong>án</strong>g<br />

Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.<br />

PHIẾU HỌC TẬP 2: CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ<br />

Các con đường cố định Nitơ Điều kiện Phương trình phản ứng<br />

Con đường hoá <strong>học</strong><br />

Con đường sinh <strong>học</strong>:<br />

+ Nhóm vi sinh vật sinh sống tự do.<br />

+ Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh<br />

Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập số 1:<br />

CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT<br />

Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây<br />

17


Nitơ vô cơ trong các<br />

muối kho<strong>án</strong>g<br />

Nitơ hữu cơ trong xác<br />

sinh vật<br />

+ NH + 4 ít di động, được hấp<br />

thụ trên bề mặt của các hạt keo<br />

đất.<br />

+ NO3 dễ bị rửa trôi<br />

Kích thước phân tử lớn.<br />

Cây dễ hấp thụ<br />

Cây không hấp thụ được.<br />

Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập số 2:<br />

CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ<br />

Các con đường cố định Nitơ Điều kiện Phương trình phản ứng<br />

Con đường hoá <strong>học</strong> - Nhiệt độ khoảng 200 0 c và 200<br />

N2 + 3H2 -> 3NH3<br />

atm trong tia chớp lửa điện hay<br />

trong công nghiệp<br />

Con đường sinh <strong>học</strong>:<br />

N2 + 3H2 -> 3NH3<br />

+ Nhóm VSV sống tự do.<br />

trong môi trường nước NH3 biến<br />

Enzym nitrogenaza<br />

+ Nhóm VSV sống cộng<br />

thành NH + 4.<br />

sinh<br />

Tiết 6 THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM THOÁ HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN<br />

I Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

• Thấy rõ lá cây thoát nước, có thể xác định cường độ thoát hơi nươc bằng phương pháp cân nhanh<br />

• Bố trí thí nghiệm dể phân biệt tác dụng của 1 số loại phân<br />

II Chuẩn bị<br />

• Cân đĩa, đồng hồ bấm giây, giấy kẻ ôli, lá cây khoai lang, đậu cắm và cốc nước<br />

• Các loại phân<br />

III Cách tiến hành<br />

1. Đo cường độ thoá hơi nước bằng cách cân nhanh<br />

1. Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng<br />

2. Đặt lên đĩa cân 1 vài lá cân 1 lần ( cân khối lượng ban đầu P1g )<br />

3. để lá cây thoát hơi nước trong vòng 15’<br />

4. Cân lại khối lượng ( P2g )<br />

P1−<br />

P2)<br />

x60<br />

5. Tính cường độ thoát hơi nước theo công thức I =<br />

g/dm 2 /giờ<br />

15xS<br />

6. So s<strong>án</strong>h các loại lá , xem loại lá nào có cường độ thoát hơi nước mạnh yếu<br />

2. Thí nghiệm về các loại phân hoá <strong>học</strong><br />

1 Lấy cốc đựng 3 loại phân ure, lân, K<br />

2 Quan sát màu sắc độ<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 7 Bài 8 QUANG HỢP Ở THỰC VẬT<br />

I. Mục tiêu:<br />

1. Kiến thức: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, hs cần:<br />

- Phát biểu được khái niệm quang hợp<br />

- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh<br />

- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp<br />

- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu các sắc tố quang hợp<br />

2. Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức từ hình vẽ.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có ý thức bảo vệ cây xanh<br />

18


4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Chuẩn bị của giáo viên - <strong>học</strong> sinh:<br />

1. Chuẩn bị của giáo viên<br />

- Tranh vẽ: Sơ đồ quang hợp của cây xanh (H8.1), cấu trúc của lá (H8.2), cấu trúc của lục lạp (H8.3).<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập, đặc điểm cấu tạo, chức năng của lá và lục lạp<br />

2. Chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh<br />

- Tìm hiểu trước Bài 8 theo phân công của GV.<br />

III. Phương pháp: Quan sát + Vấn đáp + Sử dụng phiếu <strong>học</strong> tập và thảo luận nhóm<br />

IV. Nội dung trọng tâm:<br />

- Phương trình tổng quát về quang hợp<br />

- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp<br />

- Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp<br />

V. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Thông báo kết quả thực hành<br />

2. Bài mới: Nguồn thức ăn và năng lượng cần để duy trì sự sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu? Trả lời: Từ quang hợp.<br />

Vậy quang hợp là gì, bộ phận nào tham gia vào quá trình quang hợp, chúng ta tìm hiểu trong bài 8.<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung<br />

*Hoạt động 1<br />

GV: Treo tranh hình 8.1, giới thiệu<br />

tổng quát và cho <strong>học</strong> sinh quan sát<br />

-CH 1: Em hãy cho biết quang hợp là<br />

gì?<br />

CH 2:Yêu cầu <strong>học</strong> sinh viết phương<br />

trình tổng quát của quá trình quang<br />

hợp<br />

- Quan sát tranh<br />

HS1 trả lời,<br />

1. Khái niệm (SGK)<br />

*Hoạt động 2<br />

GV: Cho <strong>học</strong> sinh nghiên cứu mục I.2,<br />

kết hợp với kiến thức đã <strong>học</strong>. Gọi HS<br />

nêu vai trò của QH<br />

HS2 lên bảng viết<br />

PTTQ.<br />

- HS nghiên cứu và<br />

trả lời<br />

I. KHÁI QUÁTVỀ QUANG HỢP Ở CÂY<br />

XANH.<br />

Phương trình tổng quát:<br />

6CO 2 + 6H 2O --------> C 6H <strong>12</strong>O 6 + 6O 2<br />

2.Vai trò quang hợp của cây xanh (SGK)<br />

*Hoạt động 3<br />

GV: Treo tranh H8.2, cho <strong>học</strong> sinh<br />

quan sát H 8.2 và phát phiếu số 1.<br />

Phân lớp thành 6 nhóm, phân nhiệm<br />

vụ cho mỗi nhóm:<br />

+ Nhóm 1: Xác định cấu tạo và chức<br />

năng của bề mặt lá.<br />

+Nhóm 2: Xác định cấu tạo và chức<br />

năng của phiến lá.<br />

+Nhóm 3: Xác định cấu tạo và chức<br />

năng của lớp biểu bì dưới.<br />

- Làm bài tập 1 trong<br />

phiếu <strong>học</strong> tập:<br />

+ Nhóm trưởng điều<br />

hành thảo luận.<br />

+ Cử một <strong>học</strong> sinh ghi<br />

lại kiến thức vào giấy<br />

Crôki theo mẫu<br />

II.LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP<br />

1. Hình thái, giải phẩu của lá thích nghi với chức<br />

năng quang hợp.<br />

( Mỗi <strong>học</strong> sinh hoàn thiện kiến thức vào phiếu <strong>học</strong><br />

tập giống như phần phụ lục phục vụ cho nội dung<br />

này).<br />

19


+Nhóm 4: Cấu tạo và chức năng của<br />

hệ gân lá.<br />

+Nhóm 5: Xác định cấu tạo và chức<br />

năng của lớp tế bào mô giậu<br />

+Nhóm 6: Xác định cấu tạo và chức<br />

năng của lớp tế bào mô khuyết.<br />

-Hướng dẫn các nhóm thảo luận.<br />

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.<br />

- Gọi các nhóm khác bổ sung<br />

- Nhận xét và rút ra tiểu kết.(thông báo<br />

đáp <strong>án</strong>)<br />

*Hoạt động 4<br />

GV:cho <strong>học</strong> sinh quan sát hình 8.3,<br />

phát phiếu số 2.Yêu cầu mỗi <strong>học</strong> sinh<br />

thực hiện bài tập số 2.<br />

_ Gọi một số <strong>học</strong> sinh trả lời câu hỏi:<br />

hãy nêu những đặc điểm cấu tạo của<br />

lụclạp thích nghi với chức năng quang<br />

hợp.<br />

- Gọi <strong>học</strong> sinh bổ sung.<br />

- Nhận xét rút ra tiểu kết<br />

*Hoạt động 5<br />

GV: Cho <strong>học</strong> sinh nghiên cứu mục<br />

II.3.<br />

CH:Nêu các loại sắc tố của cây, và vai<br />

trò của chúng trong quang hợp?<br />

+Đại diện nhóm trình<br />

bày.<br />

+ Thảo luận chung<br />

toàn lớp.<br />

+ So s<strong>án</strong>h và hoàn<br />

thiện lại phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- Trả lời<br />

- Bổ sung<br />

- Mỗi <strong>học</strong> sinh hoạt<br />

động độc lập theo yêu<br />

cầu của bài tập 2.<br />

- Trả lời.<br />

- Bổ sung<br />

HS trả lời, các em<br />

khác nhận xét bổ sung<br />

2.Lục lạp là bào quan quang hợp.<br />

( Mỗi <strong>học</strong> sinh hoàn thiện kiến thức vào phiếu <strong>học</strong><br />

tập giống như phần phụ lục phục vụ cho nội dung<br />

này).<br />

3. Hệ sắc tố quang hợp<br />

- Hệ sắc tố gồm: Diệp lục: diệplục a và diệplục b),<br />

các sắc tố khác: Carôten và xantôphyl<br />

- Diệp lục: hấp thụ năng lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g chuyển hoá<br />

thành năng lượng trong ATP và NADPH.<br />

- Các sắc tố khác (carôtenôit) hấp thụ và truyền<br />

năng lượng cho diệp lục a<br />

VI. Củng cố:<br />

- Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp.<br />

- Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?<br />

-Thành phần của hệ sắc tố và chức năng của chúng trong quang hợp?<br />

VII. Bài tập về nhà:<br />

Quan sát các loài cây mọc trong vườn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc …),dựa trên kiến thức<br />

quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng?<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

Bài tập 1:Nghiên cứu phần II.1 SGK để hoàn thành bảng sau:<br />

Hình thái và giải phẩu của lá Đặc điểm cấu tạo Chức năng<br />

Bề mặt lá<br />

Bên ngoài Phiến lá<br />

<strong>Lớp</strong> biểu bì dưới<br />

Hệ gân lá<br />

Bên trong <strong>Lớp</strong> tế bào mô giậu<br />

<strong>Lớp</strong> tế bào khuyết<br />

Bài tập 2: Nghiên cứu phần II.2 SGK để hoàn thành bảng sau:<br />

Các bộ phận của lục lạp Cấu tạo Chức năng<br />

Các tilacôit (grana)<br />

Chất nền (Strôma)<br />

20


PHỤ LỤC PHỤC VỤ BÀI HỌC<br />

1. Đáp <strong>án</strong> hoàn chỉnh bài tập 1:<br />

Hình thái giải phẩu của lá Cấu tạo Chức năng<br />

-Bề mặt lá<br />

-Lớn<br />

-Tăng khả năng hấp thụ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

-Thuận lợi cho khí khuếch t<strong>án</strong> vào ra dễ dàng.<br />

Bên ngoài<br />

-Phiến lá<br />

-Mỏng<br />

-Thuận lợi cho khí co 2 khuếch t<strong>án</strong> vào dễ dàng.<br />

Bên trong<br />

-<strong>Lớp</strong> biểu bì dưới<br />

- Hệ gân lá<br />

-Cutin<br />

-<strong>Lớp</strong> tế bào mô giậu<br />

- <strong>Lớp</strong> tế bào mô<br />

khuyết<br />

-Có nhiều khí khổng<br />

-Gồm mạch gỗ và<br />

mạch rây, xuất phát từ<br />

bó mạch ở cuống lá<br />

đi đến tận từng tế bào<br />

nhu mô lá<br />

-Chứa các hạt màu lục<br />

xếp sít nhau<br />

- Có nhiều khoảng<br />

trống<br />

-Vận chuyển nước và muối kho<strong>án</strong>g đến tận từng<br />

tế bào<br />

-Ánh s<strong>án</strong>g xuyên qua dẽ dàng<br />

-Trực tiếp hấp thụ được <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

-Thuận lợi cho khí khuếch t<strong>án</strong> vào dễ dàng<br />

2.Đáp <strong>án</strong> hoàn chỉnh bài tập 2:<br />

Các bộ phận của lục<br />

lạp<br />

Các tilacôit (Grana)<br />

Chất nền (strôma)<br />

Cấu tạo<br />

Các tilacôit xếp chồng lên nhau nhưchồng đĩa.<br />

Các tilacoit còn nối với nhau tạo nên hệ thống<br />

các tilacoit.<br />

Trên màng tilacoit chứa sắc tố quang hợp<br />

Là chất lỏng giữa màng trong của lục lạp và<br />

màng của tilacoit<br />

Chức năng<br />

Thực hiện pha s<strong>án</strong>g trong quang hợp<br />

Thực hiện pha tối của quang hợp<br />

Tiết 8<br />

Bài 9 : QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT<br />

C3, C4 VÀ CAM<br />

I/ Mục tiêu:<br />

1/ Kiến thức : Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh phải :<br />

- Trình bày mối liên quan giữa pha s<strong>án</strong>g và pha tối<br />

- Phân biệt các con đường cố định CO2 trong pha tối ở những nhóm thực vật C3, C4, CAM<br />

2/ Kỹ năng : Rèn cho <strong>học</strong> sinh một số kỹ năng :<br />

- Quan sát tranh hình, sơ đồ để mô tả được chu trình C3, C4<br />

- Phân tích tổng hợp để so s<strong>án</strong>h quang hợp ở C3,C4 và CAM<br />

3/Thái độ:<br />

Giải thích được phản ứng thích nghi của các nhóm thực vật trong môi trường sống, liên hệ thực tế<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

21


- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II/Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Các tranh vẽ H 9.1 trang 40, H 9.2 trang 41, H 9.3 trang 42, H 9.4 trang 42<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập dùng cho pha s<strong>án</strong>g của Quang hợp<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập dùng so s<strong>án</strong>h pha tối ở Thực vật C3,C4,CAM.<br />

III/ Trọng tâm : Đặc điểm quang hợp ở thực vật C3, C4, CAM thể hiện sự thích nghi kì diệu của thực vật<br />

với điều kiện môi trường.<br />

IV/ Phương pháp : Hoạt động nhóm + Vấn đáp tái hiện + Đàm thoại phát hiện<br />

V / Tiến hành bài giảng<br />

1/ Tổ chức<br />

2/Kiểm tra bài cũ :<br />

Quang hợp ở cây xanh là gì ? Lá cây xanh đã có những đặc điểm gì để thích nghi với quang hợp ?<br />

(<strong>Giáo</strong> viên có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm 5,6 trang 39 SGK để kiểm tra bài cũ )<br />

Hs trả lời, gọi hs khác bổ sung<br />

GV nhận xét đ<strong>án</strong>h giá.<br />

3/Bài mới:<br />

Mở bài : Trong bài quang hợp ở cây xanh chúng ta đã biết lá cây là cơ quan quang hợp có cấu tạo<br />

phù hợp với chức năng của nó . Còn bản chất quá trình quang hợp ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài 9<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung<br />

H/s trả lời : Quá trình quang<br />

hợp gồm 2 pha : Pha s<strong>án</strong>g và<br />

pha tối<br />

Quá trình quang hợp gồm mấy pha ?<br />

<strong>Giáo</strong> viên thông báo cho H/s biết vì<br />

sao gọi là thực vật C3, C4, CAM<br />

<strong>Giáo</strong> viên theo tranh H9.1, cho H/s<br />

tìm hiểu mục 1 SGK và phát phiếu<br />

<strong>học</strong> tập số 1<br />

GV gọi 1 HS trình bày phiếu HT cuả<br />

mình GV treo bảng phụ để Hs đối<br />

chiếu hoàn chỉnh phiếu <strong>học</strong> tập<br />

GV : Trong pha s<strong>án</strong>g có sự quang<br />

phân li nước<br />

Trong tự nhiên có sự quang phân li<br />

nước không ? Chúng giống nhau hay<br />

khác nhau ?<br />

GV bổ sung<br />

Trong pha s<strong>án</strong>g có sự quang phân li<br />

nước 1 chiều vì năng lượng giải<br />

phóng ra trong QPL nước được bù<br />

lại năng lượng của diệp lục bị mất,<br />

còn trong tự nhiên . Sự quang phân li<br />

nước là 2 chiều ( Phản ứng thuận<br />

nghịch )<br />

GV : Pha tối diễn ra ở đâu ?<br />

Quan sát tranh, nghiên cứu<br />

mục 1<br />

Hs nhận phiếu HT nghiên cứu<br />

SGK hoàn thành phiếu HT<br />

Hs trả lời<br />

Hs khác lắng nghe và bổ sung<br />

Hs trả lời<br />

I/ Quang hợp ở các nhóm thực vật<br />

1/ Pha s<strong>án</strong>g : Giống nhau ở các nhóm<br />

thực vật C3,C4,CAM<br />

Nội dung trong phiếu <strong>học</strong> tập<br />

22


GV cho Hs biết pha này khác nhau ở<br />

các nhóm thực vật<br />

GV treo tranh H9.2 (SGK) giới thiệu<br />

tổng quát sơ đồ đồng thời cho hs<br />

nghiên cứu mục 2 (SGK)<br />

Yêu cầu hs trả lời pha tối cần thành<br />

phần nào ?<br />

Hs trả lời<br />

2/Pha tối ( Pha cố định CO2)<br />

- Diễn ra trong chất nền (Stroma)<br />

của lục lạp<br />

- Pha này khác nhau cơ bản ở các<br />

nhóm thực TV C3,C4,CAM<br />

a) ở thực vật C3:<br />

Pha tối thực hiện gồm mấy giai đoạn<br />

?<br />

GV vấn đáp <strong>học</strong> sinh g/đ 1 và yêu<br />

cầu hs chỉ rõ chất nhận CO2 là gì ?<br />

Với g/đ 2 cần sản phẩm của pha s<strong>án</strong>g<br />

để làm gì ?<br />

GV: Hãy trả lời lệnh SGK đưa mũi<br />

tên (?)hình 9.2 vào các điểm mà tại<br />

đó sản phẩm của pha s<strong>án</strong>g đi vào chu<br />

trình Canvin<br />

GV có thể giải thích thêm cho hs<br />

hiểu : Để khử được APG thành AlPG<br />

thì APG phải được hoạt hoá bằng<br />

con đường photphoryl hoá nghĩa là<br />

phải dùng đến ATP của pha s<strong>án</strong>g<br />

Để khử APG là dạng oxy hoá vì có<br />

nhóm (-COOH) . Muốn biến nhóm (-<br />

COOH) (Oxy hoá) thành andehyl<br />

(khử) thì phài cung cấp lực khử có<br />

nghĩa là phải cần đến NAPDH<br />

Hs quan sát hình 9.2 trả lời<br />

Yêu cầu hs quan sát hình, n/c<br />

Sgk và trả lời : Pha tối thực<br />

hiện qua chu trình Canvin<br />

gồm 3 giai đoạn :<br />

Giai đoạn 1 : Cố định<br />

CO2 :<br />

Chất nhận CO2 là Ribulozo<br />

1.5 diphotphát để tạo thành<br />

APG<br />

Giai đoạn 2 :Giai đoạn<br />

khử<br />

- Sản phẩm của pha s<strong>án</strong>g là<br />

ATP và NADPH được sử<br />

dụng để khử APG thành AlPG<br />

- AlPG tách ra khỏi chu<br />

trình để kết hợp với phân tử<br />

Triôzơphôtphát -> Cacbon<br />

hydrat (C6H<strong>12</strong>O6) -> TB,<br />

saccarozơ, axit amin ,lipít,…<br />

trong quang hợp<br />

Giai đoạn 3 : Tái sinh chất<br />

nhận CO2 là RiDP. Nhờ ATP<br />

của pha s<strong>án</strong>g cung cấp để<br />

chuyển AlPG –>Ri DP<br />

- Thành phần tham gia:<br />

+ CO2<br />

+ Sản phẩm của pha s<strong>án</strong>g (ATP,<br />

NADPH )<br />

Pha tối thực hiện qua chu trình Canvin<br />

gồm 3 giai đoạn :<br />

- Cố định CO2<br />

- Giai đoạn khử<br />

- Giai đoạn tái sinh chất nhận.<br />

Tóm tắt bằng sơ đồ :<br />

Chú thích<br />

(1): Giai đoạn cố định C02.<br />

(2): Giai đoạn khử.<br />

(3): Giai đoạn tái sinh chất nhận<br />

TV C3 phổ biến (Sgk)<br />

GV: TV C3 gồm những loài nào ?<br />

GV thông báo cho Hs nhóm thực vật<br />

này có 2 loại tế bào tham gia vào Pha<br />

tối<br />

GV treo tranh Hình 9.3 (SGK) yêu<br />

cầu hs đọc hình theo hướng dẫn của<br />

giáo viên để mô tả được chu trình C4<br />

( Về vị trí và tiến trình )<br />

Hs trả lời<br />

Hs nghiên cứu tranh và trả lời<br />

b) Ở thực vật C4 (H 8.3 SGK nâng cao)<br />

23


:<br />

Pha tối ở C4 chia thành 2 giai<br />

đoạn ( Xảy ra ở ban ngày)<br />

-Giai đoạn cố định CO2: Chất<br />

nhận CO2 là hợp chất 3 cacbon<br />

: PEP ( Photpho enol piruvat )<br />

-> hợp chất C4 (AOA (axit<br />

oxaloaxetic ) )diễn ra trong<br />

thành mô giậu. Hợp chất C4 di<br />

chuyển qua cầu sinh chất vào<br />

các Tế bào bao bó mạch ,<br />

chúng bị loại CO2 và tạo thành<br />

AxitPyruvic (C3).<br />

-Giai đoạn tái cố định CO2:<br />

Tại các tế bào bao bó<br />

mạch CO2 tiếp tục được cố<br />

định theo chu trình Canvin -><br />

C6H<strong>12</strong>O6; còn axit pyruvic (C3)<br />

quay trở lại các tế bào mô giậu<br />

-> PEP để tiếp tục nhận CO2.<br />

GV yêu cầu HS trả lời lệnh của mục<br />

II<br />

GV cho HS đọc thông tin đoạn 1<br />

SGK và yêu cầu Hs nêu được đại<br />

diện thực vật C4 và những ưu việt của<br />

thực vật C4 và thực vật C3?<br />

HS:<br />

-Chất nhận CO2 đầu tiên ở C3<br />

là RiDP còn ở C4 là PEP<br />

- Sản phẩm đầu tiên ở: C3 là<br />

APG , C4 là h/c C4 (AOA)<br />

- ở C3 chỉ có một chu trình<br />

- ở C4 gồm có 2 giai đoạn :<br />

Chu trình C4 và chu trình C3<br />

Hs đọc và trả lời :<br />

- Nhóm thực vật C4 gồm<br />

một số loại thực sống ở vùng<br />

nhiệt đới như : mía, rau dền,<br />

ngô, cao lương, kê …<br />

- Thực vật C4 có ưu việt<br />

:<br />

+ Cường độ quang hợp cao<br />

hơn<br />

+ Điểm bão hoà <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

cao hơn<br />

+ Điểm bù CO2 thấp hơn<br />

+ Nhu cầu nước thấp hơn<br />

+ Thoát hơi nước thấp hơn<br />

=> TV C4 có năng suất cao<br />

hơn thực vật C3<br />

- Nhóm thực vật C4 bao gồm (Sgk)<br />

- Nhóm thực vật C4 có ưu việt (Sgk)<br />

GV yêu cầu :<br />

- Một hs đọc mục III SGK và cho<br />

biết đại diện của thực vật CAM?<br />

Hs đọc và trả lời : Thực vật<br />

CAM sống ở các vùng hoang<br />

mạc khô hạn như dứa, xương<br />

rồng, thuốc bỏng, thanh long,<br />

…<br />

Hs nghiên cứu sgk và trả lời:<br />

c) Ở thực vật CAM<br />

Đại diện (sgk)<br />

Bản chất của chu trình CAM :<br />

-Cơ bản giống chu trình C4<br />

-Điểm khác chu trình C4 là :<br />

Giai đoạn đầu cố định CO2 vào ban<br />

24


Vì sao thực vật lại cố định CO2 theo<br />

chu trình CAM ?<br />

- <strong>Giáo</strong> viên yêu cầu 1 hs đọc đoạn 2<br />

mục III và cho biết bản chất của chu<br />

trình CAM<br />

GV kết luận : Nhóm TV nào cố định<br />

CO2 cũng trải qua chu trình Canvin<br />

* Liên hệ : Mỗi nhóm thực vật đều<br />

có sự thích nghi với môi trường sống<br />

nhất định . Như vậy theo em để tăng<br />

năng suất cây trồng chúng ta cần<br />

phải làm gì ?<br />

Để tr<strong>án</strong>h mất nước do thoát<br />

hơi nước , khí khổng phải<br />

đóng vào ban ngày và mở vào<br />

ban đêm, do đó chúng không<br />

thể quang hợp được. Để thoát<br />

khỏi tình trạng ấy chúng đã cố<br />

định CO2 theo chu trình CAM<br />

Hs đọc và trả lời<br />

đêm lúc khí khổng mở, còn giai đoạn<br />

tái cố định CO2 theo chu trình Canvin<br />

vào ban ngày<br />

4/ Cũng Cố :<br />

GV treo phiếu <strong>học</strong> tập số 2 đã kẻ to trên giấy lên bảng và gọi 3 hs lên bảng hoàn thành các chỉ tiêu so s<strong>án</strong>h<br />

ứng với thực vật C3,C4,thực vật CAM, sau đó GV treo bảng phụ để <strong>học</strong> sinh đối chiếu<br />

5) Dặn dò :<br />

Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh trả lời câu hỏi 5,6,7 SGK và yêu cầu hs chuẩn bị bài mới<br />

Khái niệm<br />

Nơi diễn ra<br />

Nguyên liệu<br />

Sản phẩm và vai trò<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập 1: PHA SÁNG QUANG HỢP<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 2 : Một số chỉ tiêu so s<strong>án</strong>h về quang hợp giữa<br />

C3, C4 và CAM<br />

Chỉ số so s<strong>án</strong>h Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM<br />

Đại diện và vùng phân bố<br />

Chất nhận CO2<br />

Sản phẩm đầu tiên<br />

Thời gian cố định CO2<br />

Các tế bào quang hợp của lá<br />

Các loại lục lạp<br />

Bảng phụ phiếu <strong>học</strong> tập số 1: PHA SÁNG CỦA QUANG HỢP<br />

Khái niệm<br />

Nơi diễn ra<br />

Nguyên liệu<br />

Sản phẩm và vai<br />

trò<br />

Pha s<strong>án</strong>g là pha chuyển hoá năng lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g đã được diệp lục hấp thụ<br />

thành năng lượng của các liên kết hoá <strong>học</strong> trong ATP và NADPH<br />

ở tilacôit<br />

H2O và <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

ATP,NADPH và O2 cung cấp cho pha thứ<br />

Bảng phụ phiếu <strong>học</strong> tập số 2: SO SÁNH PHA TỐI Ở THỰC VẬT C3,C4, CAM<br />

Chỉ số so s<strong>án</strong>h Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM<br />

Nhóm thực vật Đa số thực vật Một số thực vật nhiệt đới và<br />

cận nhiệt đới như:mía,rau<br />

dền,ngô, cao lương…<br />

Những loài thực vật sống ở<br />

vùng hoang mạc khô hạn như<br />

dứa , xương rồng, thuốc bỏng,<br />

thanh long, …<br />

25


Chất nhận CO2 Ribulôzơ 1-5- PEP (phôtphoenolpiruvat) PEP<br />

diP<br />

Sản phẩm đầu APG(hợp chất 3 AOA(hợp chất 4 cacbon) AOA<br />

tiên<br />

cacbon)<br />

Thời gian cố<br />

định CO2<br />

Chỉ 1 giai đoạn<br />

vào ban ngày<br />

Cả 2 giai đoạn đều vào ban<br />

ngày<br />

Giai đoạn 1 vào ban đêm Giai<br />

đoạn 2 vào ban ngày<br />

Các tế bào Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào Tế bào nhu mô<br />

quang hợp của<br />

lá<br />

bao bó mạch<br />

Sự phân bố lục<br />

lạp<br />

Một Hai Một<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 9<br />

Bài <strong>10</strong>. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH<br />

ĐẾN QUANG HỢP<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

1.Kiến thức:<br />

- Nêu được ảnh hưởng của cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g và quang phổ đến cường độ quang hợp<br />

- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2<br />

- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.<br />

- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp<br />

- Lấy được ví dụ về vai trò của các ion kho<strong>án</strong>g đối với quang hợp<br />

2.Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp<br />

3.Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục cho hs ý thức bảo vệ môi trương sốngcủa cây xanh và tạo điều kiện để cây xanh quang<br />

hợp tốt nhất<br />

- Ứng dụng trồng cây dưới <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nhân tạo để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm: Ảnh hưởng của nhân tố môi trường như <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g, nhiệt độ, nồng độ CO2, nước,<br />

nguyên tố kho<strong>án</strong>g đến quang hợp<br />

III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, vấn đáp<br />

IV. Chuẩn bị của gv và hs:<br />

1.GV : - Hình <strong>10</strong>.1, <strong>10</strong>.2, <strong>10</strong>.3 sgk<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập (PHT), bảng phụ ghi nội dung của các nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh: nồng độ CO2, <strong>án</strong>h<br />

s<strong>án</strong>g, nhiệt độ, nguyên tố kho<strong>án</strong>g, trồng cây dưới <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nhân tạo (che phần nội dung ảnh hưởng của các<br />

nhân tố)<br />

26


2. HS: - Đọc trước bài mới<br />

V. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

GV: Quá trình quang hợp ở cây xanh được chia làm mấy pha? Điều kiện cần và đủ để quang hợp<br />

diễn ra là gì ?<br />

HS: Trả lời, hs khác bổ sung<br />

GV: Nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá<br />

2. Mở bài :<br />

Sử dụng hình 8.1sgk để chỉ cho <strong>học</strong> sinh thấy một số điều kiện cần để quá trình<br />

quang hợp thực hiện được là <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g,nước,CO2…Đó là một số trong các nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh ảnh hưởng<br />

đến quang hợp. Các nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh ảnh hưởng như<br />

thế nào đến quang hợp là nội dung bài <strong>học</strong> hôm nay<br />

3. Bài mới : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP<br />

GV thông báo. Cường độ quang hợp thể hiện mức độ mạnh hay yếu của quang hợp. Đơn vị đo cường độ quan<br />

hợp: mgCO2/dm 2 /h<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

HS.- Nhận phiếu <strong>học</strong> tập(mẫu<br />

PHT ở trang sau)<br />

GV.- Phát phiếu <strong>học</strong> tập cho hs<br />

- Treo hình <strong>10</strong>.1, <strong>10</strong>.2, <strong>10</strong>.3 sgk<br />

phóng to, giới thiệu tên mỗi hình<br />

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phân công mỗi<br />

nhóm hoàn thành một phần của phiếu <strong>học</strong><br />

tập:<br />

*Nhóm 1: Ẩnh hưởng của <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

*Nhóm 2: Nồng độ C02<br />

*Nhóm 3: Nhiệt độ<br />

*Nhóm 4: Nước, nguyên tố kho<strong>án</strong>g và trồng<br />

cây dưới <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nhân tạo<br />

- Mỗi nhóm quan sát hình<br />

theo sự phân công của gv,<br />

nghiên cứu SGK, thảo luận<br />

và hoàn thành công việc được<br />

giao<br />

1.Ánh s<strong>án</strong>g<br />

2.Nồng độ CO2<br />

3.Nước<br />

4.Nhiệt độ<br />

5.Nguyên tố kho<strong>án</strong>g<br />

6.Trồng cây dưới <strong>án</strong>h<br />

s<strong>án</strong>g nhân tạo<br />

GV: Lần lượt gọi đại diện từng nhóm lên<br />

trình bày nội dung đã phân công<br />

GV: Chuẩn hoá nội dung kiến thức từng phần<br />

bằng cách lật bảng phụ đã ghi sẵn .<br />

HS: Đại diện từng nhóm lên<br />

trình bày, các em khác bổ<br />

sung<br />

Sau khi mỗi nhóm trình bày<br />

xong GV nhận xét và lật bảng<br />

phụ tương ứng với nội dung<br />

đã phân công<br />

4. Củng cố:<br />

Câu 1: Điểm bão hoà CO2 là nồng độ CO2 làm cho:<br />

a . IQH = IHH b . IQH > IHH c . IQH > IHH d. IQH đạt cực đại<br />

Câu 2 : Điểm bù <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g là cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g để:<br />

a . IQH = IHH b . IQH > IHH c . IQH < IHH d . IQH đạt cực đại<br />

Câu 3 : Khoảng nhiệt độ thích hợp nhất cho quang hợp ở thực vật nhiệt đới là:<br />

a . 15 0 C - 25 0 C b . 25 0 C - 35 0 C c . 30 0 C - 45 0 C d . 45 0 C - 50 0 C<br />

Câu 4 : Các nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh tác động đến quang hợp theo mối quan hệ như thế nào?<br />

a . Từng nhân tố tác động riêng lẽ b . Là phép công đơn giàn của các nhân tố<br />

c . Tác động tổng hợp của các nhân tố<br />

d . Chỉ là tác động tổng hợp của 3 nhân tố chính là CO2 , <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g, nhiệt độ.<br />

*Phát phiếu trả lời trắc nghiệm cho <strong>học</strong> sinh (theo nhóm)<br />

27


A<br />

B<br />

C<br />

D<br />

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4<br />

Đáp <strong>án</strong>: 1. d 2. a 3. b 4. c<br />

5. Dặn dò:<br />

HS về nhà đọc trước bài mới, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối sách SGK.<br />

= = = = = 0 * * * 0 = == = =<br />

Mẫu phiếu <strong>học</strong> tập :<br />

Các nhân tố<br />

Ánh s<strong>án</strong>g<br />

Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh đến quang hợp<br />

- Cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

- Quang phổ của <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Nồng độ CO2<br />

Nước<br />

Nhiệt độ<br />

Nguyên tố kho<strong>án</strong>g<br />

Trồng cây dưới <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

nhân tao<br />

Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập:<br />

Các nhân tố<br />

Ánh s<strong>án</strong>g<br />

Nồng độ CO2<br />

Nước<br />

Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh đến quang hợp<br />

-Cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g:<br />

* Điểm bù <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g: cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g làm cho Iqh=Ihh<br />

* Điểm bão hoà <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g:Cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g làm cho Iqh đạt cực đại<br />

* Tăng cường độ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g cao hơn điểm bù <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g thì Iqh tăng tỉ lệ thuận cho đến khi<br />

đạt tới điểm bão hoà <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g,sau đó cường độ quang hợp giảm<br />

-Thành phần quang phổ:<br />

* Quang hợp chỉ xãy ra ở miền <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g đỏ và xanh tím<br />

* Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axitamin, prôtêin<br />

* Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cácbohydrat<br />

- Điểm bù CO2: Trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh =Ihh<br />

- Điểm bão hoà CO2: Trị số nồng độ CO2 làm cho Iqh đạt cực đại<br />

* Tăng nồng độ CO2, lúc đầu Iqh tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới khi đạt trị số<br />

bão hoà CO2.Vượt qua trị số đó, Iqh giảm<br />

- Là nguyên liệu cung cấp H+ và e - cho pha s<strong>án</strong>g<br />

- Ảnh hưởng đến độ ngậm nước của chất nguyên sinh và hoạt động của chất nguyên sinh<br />

- Điều hoà nhiệt độ cho lá, ảnh hưởng tốc độ hấp thụ CO2 qua lá<br />

28


Nhiệt độ<br />

Nguyên<br />

kho<strong>án</strong>g<br />

tố<br />

Trồng cây dưới<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nhân<br />

tạo<br />

- Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp, tốc độ sinh trưởng và kích<br />

thước lá<br />

- Đối với đa số các loài cây, quang hợp tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu tuỳ loài, trên<br />

ngưỡng đó quang hợp giảm<br />

- Tham gia cấu thành enzim quang hợp(N,P,K) và diệp lục (Mg,N), điều tiết độ mở khí<br />

khổng cho CO2 khuếch t<strong>án</strong> vào lá(K), liên quan đến quang phân li nước(Mn, Cl)…<br />

- Là sử dụng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nhân tạo của các loại đèn(đèn nêon,đèn sợi đốt) thay cho <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng.<br />

-Ưu điểm: Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường, tạo ra các sản phẩm sạch bệnh<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 9<br />

Bài <strong>11</strong>: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG<br />

I/ Mục tiêu:<br />

1- Kiến thức:<br />

- Giải thích được quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng<br />

- Phân biệt được năng suất sinh <strong>học</strong> và năng suất kinh tế.<br />

- Hiểu được cơ sở khoa <strong>học</strong> của các biện pháp kĩ thuật làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều<br />

khiển của quang hợp<br />

2 - Kỹ năng:<br />

Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, giải thích để nắm vững quang hợp liên quan đến năng suất cây<br />

trồng.<br />

3- Hành vi, thái độ:<br />

Có nhận thức và hành động đúng về vấn đề sử dụng quá trình quang hợp vào thực tế sản suất<br />

để đấp ứng yêu cầu của con người và ý thức bảo vệ môi trường.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

II.Trọng tâm: Quang hợp quyết định năng suất cây trồng<br />

III/ Phương pháp:<br />

- Thảo luận nhóm<br />

- Hỏi đáp<br />

IV/ Chuẩn bị của GV-HS<br />

1- Chuẩn bị của GV:<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- Sơ đồ về bảng số liệu phân tích thành phần hoá <strong>học</strong> trong sản phẩm của cây trồng<br />

Nguyên tố hoá <strong>học</strong> Cacbon Oxi Hiđrô Các nguyên tố khác<br />

Tỉ lệ % 45% 42-45% 6,5% 5-<strong>10</strong>%<br />

29


2- Chuẩn bị của HS:<br />

- Ôn tập kiến thức quang <strong>học</strong> đã <strong>học</strong> ở lớp <strong>10</strong><br />

- Nghiên cứu bài mới.<br />

V/ Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1/ Nội dung 1 - Kiểm tra bài cũ<br />

Câu hỏi: Cường độ của <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?<br />

HS1: Trả lời<br />

HS2: Nhận xét, bổ sung.<br />

GV: Đ<strong>án</strong>h giá, cho điểm <strong>học</strong> sinh.<br />

2/ Nội dung 2 - Mở bài: Năng suất cây trồng là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, trong đó quang hợp<br />

có ý nghĩa quyết định đến năng suất thu hoạch .<br />

3/ Nội dung 3: Bài mới<br />

Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung<br />

Hoạt động 1: Quang hợp quyết định đến năng<br />

suất cây trồng<br />

GV: Cho HS quan sát sơ đồ tỉ lệ % các nguyên<br />

tố hoá <strong>học</strong>, kết hợp đọc SGK→ yêu cầu HS<br />

nhận xét và rút ra kết luận.<br />

GV cho HS bổ sung<br />

GV hoàn chỉnh kiến thức<br />

GV cho vd sau:<br />

Ví dụ: Phần vật chất khô trong các bộ phận<br />

trên cây lúa vào thời điểm thu hoạch:<br />

Thân + lá + rễ + hạt: năng suất SH<br />

Hạt: năng suất kinh tế<br />

Câu hỏi: Hãy phân biệt năng suất sinh <strong>học</strong> và<br />

năng suất kinh tế.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu năng suất của cây<br />

trồng thông qua sự điều khiển của quang hợp<br />

GV: Để tăng năng suất cây trồng cần phối hợp<br />

những biện pháp nào cho quang hợp xảy ở<br />

mức tối ưu.<br />

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền vào<br />

phiếu <strong>học</strong> tập<br />

GV: bổ sung hoàn chỉnh phiếu <strong>học</strong> tập<br />

HS: nghiên cứu<br />

SGK để trả lời<br />

HS: Suy nghĩ để<br />

trả lời<br />

HS: trả lời<br />

-Năng suất sinh<br />

<strong>học</strong><br />

- Năng suất kinh<br />

tế<br />

HS: nghiên cứu<br />

SGK để trả lời<br />

HS: nghiên cứu<br />

SGK để điền vào<br />

phiếu <strong>học</strong> tập<br />

I/ Quang hợp quyết định đến năng suất<br />

cây trồng:<br />

Nguyên tố hoá <strong>học</strong> Cacbon<br />

Oxi Hiđrô Các<br />

nguyên tố khác<br />

Tỉ lệ % 45% 42-45%<br />

6,5% 5-<strong>10</strong>%<br />

Kết luận: Quang hợp quyết định khoảng<br />

90→95% năng suất cây trồng,<br />

* Năng suất sinh <strong>học</strong>: tổng lượng chất khô<br />

tích luỹ được trong mỗi ngày trên 1 ha<br />

gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.<br />

* Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng<br />

suất sinh <strong>học</strong> được tích luỹ trong các cơ<br />

quan (hạt, củ, quả) chứa các sản phẩm có<br />

giá trị kinh tế đối với con người<br />

II/ Tăng năng suất cây trồng thông qua<br />

sự điều khiển quang hợp<br />

1/Tăng diện tích lá: Bằng các biện pháp<br />

nông sinh như bón phân hợp lí, kĩ thuật<br />

chăm sóc phù hợp...<br />

2/Tăng cường độ quang hợp:<br />

-Sử dụng các biện pháp nông sinh.<br />

-Tuyển chọn và sử dụng giống mới.<br />

3/Tăng hệ số kinh tế<br />

- Sử dụng giống cây có sự phân bố sản<br />

phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị<br />

kinh tế với tỉ lệ cao.<br />

-Sử dụng các biện pháp nông sinh hợp lí.<br />

30


4- Củng cố<br />

Câu 1: 90→95% năng suất của cây trồng do yếu tố nào quyết định?<br />

A. Hô hấp. B. Trao đổi nước.<br />

C. Quang hợp. D. Dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g.<br />

Câu 2: Năng suất kinh tế nằm ở phần vật chất khô nào trong các bộ phận của cây khoai tây?<br />

A. Thân. B. Lá. C. Củ. D. Toàn bộ cây.<br />

Câu 3: Hãy xác định mối quan hệ giữa năng suất kinh tế- năng suất sinh <strong>học</strong>?<br />

Năng suất KT= Năng suất SH . hệ số kinh tế<br />

5- Dặn dò:<br />

- HS trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài tiếp theo<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Các hướng điều khiển quang hợp<br />

1-Tăng diện tích lá<br />

Các biện pháp kĩ thuật<br />

2-Tăng cường độ quang hợp<br />

3-Tăng hệ số kinh tế<br />

Bảng phụ: NỘI DUNG CỦA PHIẾU HỌC TẬP<br />

Các hướng điều khiển quang hợp<br />

1-Tăng diện tích lá (1, 2)<br />

2-Tăng cường độ quang hợp (1,2)<br />

3-Tăng hệ số kinh tế (3)<br />

Các biện pháp kĩ thuật<br />

-(1) Sử dụng các biện pháp nông sinh hợp lí như<br />

bón phân hợp lí, kĩ thuật chăm sóc phù hợp...<br />

-(2) Tuyển chọn và sử dụng giống mới.<br />

-(3) Sử dụng giống cây có sự phân bố sản phẩm<br />

quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với<br />

tỉ lệ cao.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết <strong>10</strong><br />

BÀI <strong>12</strong>: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT<br />

I. Mục tiêu:<br />

1.Kiến thức: Học xong bài này <strong>học</strong> sinh phải:<br />

Trình bày hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể<br />

thực vật.<br />

Phân biệt 02 con đường hô hấp ở thực vật: Kị khí & hiếu khí<br />

Mô tả mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.<br />

31


Nếu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với hô hấp.<br />

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích.<br />

3.Thái độ: Biết ứng dụng các kiến thức đã <strong>học</strong> để bảo quản nông sản phẩm.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm: Phần I, II của bài.<br />

III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình.<br />

IV. Thiết bị dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình : <strong>12</strong>.1; <strong>12</strong>.2 (Sgk)<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

V Tiến trình bài giảng:<br />

1. ổn định lớp<br />

2. Kiểm tra bài cũ<br />

<strong>Giáo</strong> viên: Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp ?<br />

HS: Trả lời<br />

<strong>Giáo</strong> viên nhận xét đ<strong>án</strong>h giá<br />

3. Bài mới:<br />

ở thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách, hoạt động hô hấp ở thực vật diễn ra ở mọi cơ quan<br />

của cơ thể. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào?<br />

Hoạt động giáo viên Hoạt động <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

Hoạt động 01<br />

I. Khái quát hô hấp ở thực vật:<br />

1.Hô hấp ở thực vật là gì?<br />

Cho HS quan sát H<strong>12</strong>.1<br />

SGK.<br />

(?): Hãy mô tả các thí nghiệm?<br />

Mục đích các thí nghiệm là gì?<br />

- Lưu ý: ở thí nghiệm a: cách lắp<br />

thiết bị như vậy nhằm loại bỏ CO2<br />

của môi trường<br />

(?) Vậy biểu hiện bên ngoài của<br />

hô hấp TV là gì?<br />

(?) Bản chất (Bên trong)<br />

- Giải thích thêm về thực chất của<br />

quá trình hô hấp.<br />

- Hđ 2<br />

Dựa vào kiến thức đã <strong>học</strong> và kết<br />

quả ở các TNo nêu trên<br />

- N/c Sgk<br />

- Trả lời:<br />

TN a: chứng minh hạt nảy<br />

mầm thải CO2<br />

TN b: Phát hiện hạt nảy<br />

mầm hấp thụ O2<br />

TN c: Phát hiện hạt nảy<br />

mầm thải nhiệt<br />

- N/c Sgk<br />

- Trả lời<br />

- Trả lời:<br />

(SGK)<br />

32


(?) Hãy viết phương trình hô hấp<br />

tổng quát?<br />

- <strong>Giáo</strong> viên hoàn chỉnh<br />

Hoạt động 3:<br />

- Cho HS đọc mục I 3<br />

(?): Hãy cho biết hô hấp có vai trò<br />

gì đối với cơ thể thực vật?<br />

Hoạt động4:<br />

- Quan sát H <strong>12</strong>.2<br />

(?) Hãy cho biết ở TV có thể xảy<br />

ra những con đường hô hấp nào?<br />

- Cho HS quan sát H<strong>12</strong>.2 . Đọc<br />

mục II.1 chia nhóm phát phiếu<br />

<strong>học</strong> tập số 1<br />

-Yêu cầu HS phân biệt 2 con<br />

đường HH.<br />

- Quan sát HS hoàn thành PHT<br />

- Gọi HS bổ sung để hoàn chỉnh<br />

PHT<br />

Hoạt động 5<br />

- Đọc mục III SgK<br />

(?) Hô hấp s<strong>án</strong>g là gì? Xảy ra ở<br />

đâu? Có lợi hay có hại cho TV?<br />

Hoạt động 6:<br />

(?) Dựa vào kiến thức quang hợp<br />

đã <strong>học</strong> hãy cho biết giữa HH và<br />

QH có mối quan hệ như thế nào?<br />

Hoạt động 7:<br />

- Đọc mục IV.2<br />

- Hãy cho biết hô hấp chịu ảnh<br />

hưởng các yếu tố nào?<br />

Vai trò của mỗi yếu tố?<br />

- Dựa vào kiến thức về quan hệ<br />

giữa hô hấp và môi trường, hãy<br />

nêu các biện pháp để bảo quản<br />

nông phẩm. Mỗi biện pháp cho 1<br />

vd.<br />

- Lên bảng viết phương<br />

trình. HS khác bổ sung<br />

- Đọc mục I.3<br />

- Trả lời<br />

- Quan sát H <strong>12</strong>.2<br />

- Chia nhóm<br />

- Nhận PHT<br />

- Ng/cứu SGK<br />

- Thảo luận<br />

Đại diện HS lên điền vào<br />

PHT sô 1( theo HD của GV)<br />

- Đọc SgK<br />

- Trả lời<br />

- Đọc SgK<br />

- Xâu chuỗi các kiến thức<br />

- trả lời<br />

2. Phương trình hô hấp tổng quát:<br />

C6H<strong>12</strong>O6 + 6 02 → 6CO2 + 6H2O + Q<br />

3. Vai trò của hô hấp đối với thực vật:<br />

- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt<br />

động sống của cây.<br />

- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của<br />

cây.<br />

II. Các con đường hô hấp ở thực vật.<br />

III. Hô hấp s<strong>án</strong>g:<br />

(SGK)<br />

IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và<br />

môi trường:<br />

1. MQH giữa HH và QH:<br />

Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu<br />

của quá trình kia và ngược lại.<br />

2. Mối quan hệ giữa HH và môi trường:<br />

a. Nước(sgk)<br />

b. Nhiệt độ (sgk)<br />

c. ô xy (sgk)<br />

d. Hàm lượng CO 2(sgk)<br />

3. Hô hấp và bảo quản nông phẩm:<br />

Quá trình HH làm phân hủy các nguyên liệu<br />

dự trữ bên trong nông sản.<br />

Biện pháp:<br />

- Khống chế độ ẩm của nông phẩm.<br />

-Khống chế nhiệt độ môi trường<br />

-Khống chế thành phần khí của môi trường<br />

bảo quản<br />

VD: sử dụng CO2 ở nồng độ cao<br />

4. Củng cố: Hãy phân biệt quá trình đường phân, chu kỳ Crep, chuỗi truyền điền tử qua PHT số 02.<br />

5. Về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SgK<br />

- Nắm sơ đồ các con đường hô hấp (H<strong>12</strong>.1)<br />

33


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:<br />

So s<strong>án</strong>h hô hấp kị khí với hô hấp hiếu khí<br />

- Giống nhau: ..................................................................................................................<br />

- Khác nhau<br />

Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí<br />

-Ôxy<br />

-Nơi xảy ra<br />

-Sản phẩm<br />

-Năng lượng tích<br />

lũy<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:<br />

Phân biệt đường phân với Chu trình Crep và chuỗi truyền điện tử<br />

Điểm phân biệt Đường phân Chu trình<br />

Crep<br />

1. Vị trí<br />

2. Nguyên Liệu<br />

3. Sản phẩm<br />

4. Năng lượng<br />

Chuỗi truyền điện tử<br />

Đáp <strong>án</strong> PHT số 01: Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí<br />

- Giống nhau: Giai đoạn đường phân tạo ra axit piruvic (CH3COCOOH)<br />

- Khác nhau<br />

Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí<br />

-Ôxy<br />

-Nơi xảy ra<br />

-Sản phẩm<br />

-Năng lượng tích lũy<br />

- Không cần<br />

- Tế bào chất<br />

- Giai đoan đường phân: tạo ra a xit<br />

piruvic (CH3 CO COOH)<br />

- Lên men tạo rượu (C2H5OH), CO2<br />

hoặc a xit lactic (C3 H6 O3)<br />

- Tích lũy năng lượng ít.<br />

- Cần<br />

- Ti thể<br />

- Chu trình Crep tạo CO2 , H2O<br />

- Chuỗi truyền điện tử tạo 36<br />

ATP<br />

- Tích lũy 38 ATP<br />

Đáp <strong>án</strong> PHT số 2:<br />

Điểm phân biệt Đường phân Chu trình Crep Chuỗi truyền điện tử<br />

1. Vị trí - Tế bào chất<br />

- Màng trong ti thể<br />

2. Nguyên liệu - Glucozơ ( C6H<strong>12</strong> O6)<br />

- NADH, FADH2<br />

3. Sản phẩm<br />

4. Năng lượng<br />

- CH3COCOOH<br />

2 ATP<br />

- Chất nền ti thể<br />

- A xit piruvic (<br />

CH3COCOOH)<br />

- CO2, NADH2 , FADH<br />

2 ATP<br />

- CO2 , H2O<br />

34 ATP<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết <strong>11</strong><br />

THỰC HÀNH : PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIC<br />

I Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

34


• Hoc xong bài này <strong>học</strong> sinh phải tiến hành được thí nghiệm phát hiện diệp lục có trong lá và<br />

carotenoic có trong quả củ<br />

II Chuẩn bị<br />

• Chia nhóm môi nhóm từ 5- 6 <strong>học</strong> sinh<br />

• Dụng cụ cốc thuỷ tinh, V 20- 59ml, ống đong bằng nhựa 20- 50ml, ống nghiêm, kéo<br />

• Hoá chất: cồn 90- 96( cồn y tế ), nước sạch<br />

• Mấu vật lá xanh tươi( lá khoai, xà lách…), lá già có màu vàng, các loại củ có màu củ nghệ cà chua cà<br />

rốt<br />

III Nội dung và cách tiến hành<br />

1 Thí nghiệm chiết rút diệp lục<br />

2 Thí nghiệm chiết rút carotenoic<br />

IV Thu hoạch<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết <strong>12</strong> PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT<br />

I Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

• Phát hiên sự hô hấp ở thực vật qua sự thải O2<br />

• Phát hiên sự hô hấp ở thực vật qua sự hút O2<br />

II Chuận bị<br />

• Mẫu vật ( hạt cây mới nhú mầm )<br />

• Dụng cụ Bình thuỷ tinh có dung tích 1l, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít<br />

với ống thuỷ tinh chữ U và phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ.<br />

• Hoá chất nước Bari ( Ba(OH)2hay nước vôi trong Ca(OH)2 diêm<br />

III Nội dung và cách tiến hành<br />

1 Thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự thải khí CO2<br />

2 Thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút O2<br />

IV Thu hoạch<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 14 Bài 15: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong>: Học xong bài này <strong>học</strong> sinh phải nắm được:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá ở động vật đơn bào, trong ống tiêu hoá và<br />

ống tiêu hoá.<br />

- Phân biệt được tiêu hoá ngoại bào và nội bào.<br />

- Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá từ động vật đơn bào đến đa bào bậc thấp, đến đa<br />

bào bậc cao.<br />

- Từ đó thấy được sự khác biệt trong quá trình hấp thụ các chất từ môi trường vào trong cơ thể ở<br />

động vật và thực vật.<br />

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghiên cứu quan sát phân tích tranh vẽ.<br />

3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống để tr<strong>án</strong>h 1 số bệnh về đường tiêu hóa.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

35


- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm: Cấu trúc, hoạt động của các hệ thống tiêu hoá ở giới động vật.<br />

III.Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan.<br />

IV.Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh:<br />

1.Chuẩn bị của giáo viên:<br />

- Tranh vẽ phóng to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK.<br />

- Sử dụng bảng 15 SGK.<br />

- Bảng phụ.<br />

1. Chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh: nghiên cứu trước bài 15, quan sát các hình vẽ.<br />

II. Tiến trình bài giảng:<br />

1.Ổn định lớp:<br />

2.Kiểm tra bài cũ:<br />

(?) Vì sao nói cây xanh tồn tại và phát triển như một thể thống nhất?<br />

3. Bài mới:<br />

Mở bài:<br />

GV: <strong>Sinh</strong> vật muốn tồn tại phải thực hiện các quá trình gì?<br />

HS: Phải trao đổi chất với môi trường.<br />

GV: Cây xanh tồn tại được nhờ thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài thông qua các quá<br />

trình quang hợp, hô hấp, hút nước và muối kho<strong>án</strong>g. Vậy động vật và con người thực hiện trao đổi chất với<br />

môi trường như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới:<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung<br />

Hoạt động 1:<br />

I. Khái niệm tiêu hoá:<br />

Cho HS quan sát nghiên cứu<br />

các tranh vẽ trong SGK và<br />

HS nghiên cứu quan sát<br />

các tranh vẽ.<br />

đ<strong>án</strong>h dấu × vào ô trống cho<br />

câu hỏi về tiêu hoá.<br />

(?) Thế nào là tiêu hoá?<br />

(?) Quá trình tiêu hoá xảy ra<br />

ở đâu trong cơ thể động vật?<br />

Hoạt động 2:<br />

Tiêu hoá ở động vật đơn bào<br />

xảy ra như thế nào đó là hình<br />

thức tiêu hóa nội bào hay<br />

ngoại bào?<br />

Cho HS quan sát H15.1 SGK<br />

từ đó mô tả quá trình tiêu hoá<br />

thức ăn ở trùng đế giày.<br />

Tiêu hoá là quá trình biến<br />

đổi và hấp thụ thức ăn từ<br />

môi trường được đưa vào<br />

cơ thể.<br />

Bên trong và bên ngoài tế<br />

bào.<br />

HS nghiên cứu H15.1<br />

sau đó trả lời:<br />

- Thức ăn từ môi<br />

trường vào tế bào,<br />

hình thành không bào<br />

tiêu hoá bao lấy thức<br />

Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn.<br />

Quá trình tiêu hoá xảy ra ở:<br />

- Bên trong tế bào: tiêu hoá nội bào.<br />

- Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào.<br />

II. Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá<br />

(động vật đơn bào):<br />

- Thức ăn vào không bào tiêu hoá.<br />

- Không bào tiêu hóa gắn với Lizôxôm.<br />

- Enzim tiêu hoá của Lizôxôm biến đổi thức<br />

ăn thành chất đơn giản đi vào tế bào chất, còn<br />

chất thải được đưa ra ngoài.<br />

36


Đọc và trả lời câu hỏi ở Phần<br />

II SGK.<br />

Hoạt động 3:<br />

Cho HS quan sát nghiên cứu<br />

H15.2 tiêu hoá thức ăn trong<br />

túi tiêu hoá của thuỷ tức.<br />

(?) Túi tiêu hóa có đặc điểm<br />

cấu tạo như thế nào?<br />

(?) Mô tả quá trình tiêu hoá<br />

và hấp thụ thức ăn của thuỷ<br />

tức?<br />

(?) Tại sao phải có quá trình<br />

tiêu hoá nội bào?<br />

(?)Ưu điểm của tiêu hóa thức<br />

ăn ở ĐV có túi tiêu hóa so<br />

với ĐV đơn bào?<br />

Hoạt động 4:<br />

(?) HS quan sát các hình vẽ<br />

15.3 đến 15.6, cho biết sự<br />

tiêu hoá ở những động vật<br />

này khác với thuỷ tức ở điểm<br />

nào?<br />

(?) Vậy ống tiêu hoá là gì?<br />

Đặc điểm gì khác với túi tiêu<br />

hoá?<br />

(?) Ống tiêu hoá ở người gồm<br />

bộ phận nào?<br />

Cho HS nghiên cứu SGK và<br />

trả lời nội dung bảng 15.<br />

ăn.<br />

- Lizôxôm gắn vào<br />

không bào, và tiết<br />

Enzim vào không bào<br />

để tiêu hoá thức ăn<br />

thành chất đơn giản<br />

đi vào tế bào chất.<br />

- Chất thải được thải ra<br />

ngoài môi trường.<br />

- Đó là hình thức tiêu<br />

hoá nội bào.<br />

- Đáp <strong>án</strong> 2→ 3→ 1<br />

(B).<br />

HS nghiên cứu SGK trả<br />

lời.<br />

HS quan sát H15.2 trả<br />

lời: Thức ăn từ môi<br />

trường qua miệng đến túi<br />

tiêu hoá, nhờ Enzim tiêu<br />

hoá tiêu hoá thức ăn. Sau<br />

đó thức ăn được tiêu hoá<br />

tiếp tục trong các tế bào<br />

trên thành túi tiêu hoá.<br />

HS:Vì ở túi tiêu hoá thức<br />

ăn mới được biến đổi dở<br />

dang, cơ thể chưa hấp thụ<br />

được.<br />

HS:Tiêu hoá được nhiều<br />

loại thức ăn, và những<br />

thức ăn có kích thước<br />

lớn.<br />

HS quan sát và trả lời: đã<br />

có ống tiêu hoá.<br />

Ống tiêu hoá là một ống<br />

dài với nhiều bộ phận có<br />

những chức năng khác<br />

nhau. Thức ăn chỉ đi theo<br />

một chiều.<br />

HS nghiên cứu tranh 15.6<br />

trả lời.<br />

HS nghiên cứu SGK và<br />

trả lời các HS khác bổ<br />

sung.<br />

III. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá:<br />

*Đại diện: Ruột khoang, Giun dẹp.<br />

1. Đặc điểm cấu tạo của túi tiêu hóa: (SGK)<br />

2. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa:<br />

Thức ăn → miệng → túi tiêu hoá:<br />

*Tiêu hóa ngoại bào: thức ăn được phân huỷ<br />

nhờ Enzim của tế bào tuyến trên thành cơ thể<br />

*Tiêu hóa nội bào: xảy ra bên trong tế bào<br />

trên thành túi tiêu hoá, thức ăn được phân huỷ<br />

hoàn toàn .<br />

IV. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá:<br />

*Đại diện: ĐV có xương sống và nhiều loài ĐV<br />

không xương sống.<br />

1.Đặc điểm cấu tạo của ống tiêu hóa:<br />

- Ống tiêu hoá được cấu tạo từ nhiều bộ phận<br />

khác nhau.<br />

- Thức ăn đi theo một chiều, và được tiêu hoá<br />

ngoại bào trong ống tiêu hoá.<br />

2.Quá trình tiêu hóa:<br />

37


GV dùng bảng phụ. Củng cố<br />

lại.<br />

(?) Thức ăn được tiêu hoá<br />

như thế nào trong ống tiêu<br />

hoá?<br />

(?) Sự tiêu hoá trong ống tiêu<br />

hoá có ưu điểm gì?<br />

GV cho HS nghiên cứu trả<br />

lời lệnh ở cuối phần IV<br />

Bảng phụ:<br />

Các bộ phận của ống tiêu<br />

hoá đảm nhiệm các chức<br />

năng khác nhau do đó<br />

tiêu hoá được nhiều loại<br />

thức ăn và hiệu quả cao<br />

hơn.<br />

HS quan sát H15.3 đến<br />

H15.5 để trả lời.<br />

- Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ<br />

<strong>học</strong> và hoá <strong>học</strong> nhờ dịch tiêu hoá tạo thành<br />

chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ<br />

vào máu.<br />

- Các chất không được tiêu hoá sẽ được tạo<br />

thành phân và được thải ra ngoài qua hậu<br />

môn.<br />

* Hiệu quả tiêu hoá cao.<br />

Bộ phận Tiêu hoá cơ <strong>học</strong> Tiêu hoá hoá <strong>học</strong><br />

Miệng Nghiền thức ăn Men Amilaza trong nước bọt<br />

Thực quản Co bóp đẩy thức ăn xuống dạ dày Không<br />

Dạ dày Co bóp trộn thức ăn Dịch dạ dày có Enzim pepsin<br />

Ruột non Co bóp Dịch ruột có nhiều E tiêu hoá<br />

Ruột già Co bóp đưa phân ra ngoài Không<br />

Gan Không Dịch mật<br />

Tuỵ Không Dịch tuỵ<br />

4.Củng cố: Điền ô chữ và tìm từ của ô hàng dọc và nêu khái niệm, ý nghĩa của từ đó: (GV dùng bảng<br />

phụ vừa vấn đáp vừa điền vào ô chữ)<br />

Gợi ý: (Mỗi gợi ý vừa hỏi vừa trả lời trong 30 giây)<br />

Hàng 1 (13 chữ ): Động vật nào chưa có cơ quan tiêu hoá?<br />

Hàng 2 (<strong>11</strong> chữ): Thức ăn được tiêu hoá hoá <strong>học</strong> nhờ yếu tố nào?<br />

Hàng 3 (<strong>10</strong> chữ): Ở Thuỷ tức, trên thành túi tiêu hoá có tế bào gì?<br />

Hàng 4 (7 chữ): Nơi thải chất bã của động vật có ống tiêu hoá?<br />

Hàng 5 (8 chữ): Ở người bộ phận nào của ống tiêu hoá không có tiêu hoá hoá <strong>học</strong>?<br />

Hàng 6 (6 chữ): Ở ruột non tiêu hoá nào là chủ yếu?<br />

Hàng 7 (8 chữ): Quá trình tiêu hoá ở túi tiêu hoá được gọi là gì?<br />

Phần trả lời:<br />

38


Đ Ô N G V Â T Đ Ơ N B A O<br />

D I C H T I Ê U H O A<br />

T Ê B A O T U Y Ê N<br />

H Â U M Ô N<br />

T H Ư C Q U A N<br />

H O A H O C<br />

N G O A I B A O<br />

heo câu hỏi SGK trang 64.<br />

- Rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật:<br />

- Trả lời theo nội dung của bảng dưới đây:<br />

5.Hoạt<br />

động<br />

nhà:<br />

về<br />

- H<br />

ọ<br />

c<br />

t<br />

Nội dung Túi tiêu hoá Ống tiêu hoá<br />

Mức độ trộn lẫn thức ăn với …………<br />

…………<br />

chất thải:<br />

Mức độ hoà loãng của dịch …………<br />

…………<br />

tiêu hoá:<br />

Mức độ chuyên hoá các bộ …………<br />

…………<br />

phận:<br />

Chiều đi của thức ăn: ………… …………<br />

Phần bổ sung<br />

Củng cố hoặc bài tập về nhà<br />

Các loài động<br />

Chỉ vật<br />

tiêu so<br />

s<strong>án</strong>h<br />

Đặc điểm cơ quan<br />

tiêu hoá<br />

Động vật chưa có cơ<br />

quan tiêu hoá<br />

Động vật có túi tiêu<br />

hoá<br />

Động vật có ống tiêu hoá<br />

Cơ chế tiêu hoá<br />

Đại diện<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 15<br />

Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo).<br />

I. Mục tiêu<br />

1. Kiến thức<br />

-Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, <strong>học</strong> sinh cần phải<br />

+ Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật<br />

+So s<strong>án</strong>h được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật<br />

2. Kĩ năng<br />

+Phát triển tư duy, so s<strong>án</strong>h, khái quát hóa.<br />

3. Thái độ<br />

-Xây dựng cơ sở khoa <strong>học</strong> trong chăn nuôi cũng như ý thức bảo tồn một số loài động vật quý hiếm<br />

trong tự nhiên.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

39


- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm<br />

- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của cơ quan tiêu hóa ở động vật thích nghi với thức ăn<br />

động vật và thức ăn thực vật<br />

III.Phương pháp<br />

-Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm.<br />

IV.Chuẩn bị của GV và <strong>học</strong> sinh<br />

1.<strong>Giáo</strong> viên:<br />

-Chuẩn bị tranh vẽ, hình 16.1, 16.2 Sgk<br />

-Một số mẫu vật thật ( nếu có)<br />

-Bảng phụ và phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

2.Học sinh: Đọc trước bài<br />

V. Tiến trình dạy<br />

1. Ổn định lớp<br />

2.Kiểm tra bài cũ<br />

-Tiêu hóa là gì? Phân biệt tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.<br />

-Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.<br />

3. Dạy bài mới<br />

Ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hóa là ống tiêu hóa. Vậy cấu tạo<br />

của ống tiêu hóa ở hai nhóm động vật này có đặc điểm nào giống và khác nhau.<br />

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội Dung<br />

Học sinh nghiên cứu<br />

trả lời.<br />

C ác nh óm khác<br />

nghiên cứu bổ sung.<br />

<strong>Giáo</strong> viên phát phiếu <strong>học</strong> tập cho <strong>học</strong><br />

sinh, hướng dẫn <strong>học</strong> sinh quan sát<br />

nghiên cứu hình 16.1 và hình 16.2 Sgk.<br />

Thảo luận để hoàn thành phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

Chia <strong>học</strong> sinh làm 6 nhóm. Nhóm 1,2,3<br />

nghiên cứu cấu tạo, chức năng của<br />

nhóm động vật ăn thịt. Nhóm 4,5,6<br />

nghiên cứu cấu tạo, chức năng của<br />

nhóm động vật ăn thực vật.<br />

GV hoàn thịên kiến thức trong bảng.<br />

-Vì sao ở thú ăn thịt, răng nanh lại phát<br />

triển mạnh. Trong khi đó răng hàm kém<br />

phát triển?<br />

Vì sao ở thú ăn thực vật, ruột dài hơn so<br />

với thú ăn động vật?<br />

-Vì sao manh tràng ở thú ăn thực vật<br />

phát triển mạnh hơn thú ăn thịt?<br />

- Hãy mô tả cơ quan tiêu hóa ở bò?<br />

-Ở động vật nhai lại, thức ăn được di<br />

chuyển trong dạ dày qua 4 ngăn như thế<br />

nào?<br />

Vì sao người ta gọi dạ múi khế là dạ dày<br />

HS nghiên cứu trả lời.<br />

HS nghiên cứu trả lời.<br />

HS nghiên cứu trả lời.<br />

HS quan sát Sgk trả<br />

V. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và<br />

thú ăn thực vật.<br />

1. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt.<br />

a.Miệng:<br />

-Răng cửa:<br />

-Răng nanh:<br />

- Răng hàm:<br />

b. Dạ dày: Dạ dày đơn:<br />

c.Ruột:<br />

-Ruột non ngắn:<br />

-Ruột già:<br />

-Manh tràng:<br />

2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật.<br />

a. Răng:<br />

-Răng cửa và răng nanh:<br />

- Răng trước hàm và răng hàm.<br />

b. Dạ dày:<br />

- ĐV nhai lại có 4 ngăn.<br />

+ Dạ cỏ:<br />

+Dạ tổ ong:<br />

+Dạ lá sách:<br />

+Dạ múi khế:<br />

40


thực sự?<br />

lời.<br />

HS trả lời: Dạ cỏ<br />

Dạ tổ ong Dạ lá<br />

sách Dạ múi khế .<br />

HS suy nghĩ trả lời.<br />

-ĐV ăn thực vật khác: Dạ dày đơn.<br />

c. Ruột:<br />

- Ruột non:<br />

-Ruột già lớn:<br />

-Manh tràng:<br />

4. Củng cố : Bằng câu hỏi trắc nghiệm:<br />

Câu 1.Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày, ruột lớn và dài?<br />

a. Vì thức ăn thuộc loại khó tiêu. b. Vì chúng tiết ra enzim tiêu hóa.<br />

c. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít nên nơi chứa phải lớn và ruột phải dài để tiêu hóa và hấp<br />

thụ chất dinh dưỡng.<br />

d. Vì enzim của chúng hoạt động yếu.<br />

Câu 2. Trong các loại ĐV ăn thực vật, loại có dạ dày đơn là:<br />

a. Chuột, thỏ, ngựa b. Chuột, thỏ, dê c. Chuột, thỏ, cừu d.Chuột, thỏ, nai<br />

Câu 3. Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh <strong>học</strong> trong dạ dày ở động vật nhai lại diễn ra tại:<br />

a. Dạ múi khế c. Dạ lá sách b. Dạ cỏ d. Dạ tổ ong.<br />

Câu 4. Ở ĐV nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn trong dạ dày theo trình tự sau:<br />

a. Dạ cỏ - Dạ tổ ong - Dạ lá sách – Dạ múi khế b. Dạ tổ ong – Dạ múi khế - Dạ cỏ - Dạ lá sách.<br />

c. Dạ lá sách - Dạ tổ ong - Dạ cỏ- Dạ múi khế d. Dạ cỏ - Dạ lá sách - Dạ tổ ong- Dạ múi khế.<br />

Câu 5. Hợp chất nào là thành phần chủ yếu cho thức ăn của ĐV ăn thực vật?<br />

a. Glucôzơ c. Prôtêin b. Xenlulôzơ d. Lipit.<br />

5. Dặn dò<br />

- Học bài, nghiên cứu bài mới<br />

-Trả lời các câu hỏi trong Sgk.<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Bộ phận Động vật ăn động vật Động vật ăn thực vật<br />

Cấu tạo Chức năng Cấu tạo Chức năng<br />

Miệng<br />

Dạ dày<br />

Ruột<br />

Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Bộ phận Động vật ăn động vật Động vật ăn thực vật<br />

Cấu tạo Chức năng Cấu tạo Chức năng<br />

Miệng Rằng cửa hình<br />

nêm<br />

Gặm và lấy thịt<br />

ra.<br />

Răng cửa to,<br />

bằng<br />

Răng nanh:<br />

Nhọn<br />

Răng hàm nhỏ<br />

Cắn và giữ con<br />

mồi<br />

Ít sử dụng<br />

Răng nanh<br />

giống răng cửa<br />

Răng hàm có<br />

Giữ và giật cỏ.<br />

Nghiền nát thức ăn.<br />

Dạ dày Đơn, to Chứa thức ăn<br />

Tiêu hóa hóa<br />

<strong>học</strong> và cơ <strong>học</strong>.<br />

nhiều gờ<br />

ĐV nhai lại 4<br />

ngăn:<br />

Dạ cỏ<br />

Dạ tổ ong<br />

Dạ lá sách<br />

-Chứa thức ăn, tiêu hóa sinh <strong>học</strong> nhờ vi<br />

sinh vật<br />

-Tiêu hóa hóa <strong>học</strong> nhờ nước bọt<br />

-Tiêu hóa hóa <strong>học</strong> nhờ nước bọt và hấp<br />

thu bớt nước<br />

-Tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu<br />

hóa prôtêin và vi sinh vật.<br />

Chứa và tiêu hóa thức ăn (cơ <strong>học</strong> và<br />

hóa <strong>học</strong>).<br />

41


Dạ múi khế.<br />

Ruột<br />

Ruột non ngắn.<br />

Ruột già ngắn.<br />

Manh tràng nhỏ<br />

Tiêu hóa và hấp<br />

thụ thức ăn<br />

Hấp thụ lại<br />

nước và thải bã<br />

Ít có tác dụng<br />

* ĐV khác:Dạ<br />

dày đơn<br />

Ruột non dài<br />

Ruột già lớn<br />

Manh tràng lớn<br />

Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn<br />

Hấp thụ lại nước và thải bã<br />

-Tiêu hóa nhờ vi sinh vật và hấp thụ<br />

thức ăn<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 16 BÀI 17 HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT<br />

I.Mục tiêu:<br />

1.Kiến thức: Học xong bài này HS phải:<br />

- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp tế bào<br />

- Nêu và mô tả sơ lượt cơ quan hô hấp của động vật ở cạn và dưới nước<br />

- Giải thích được vì sao các động vật có khả năng trao đổi khí một cách có hiệu quả<br />

- Rút ra được sự tiến hóa dần của cơ quan hô hấp và hình thức trao đổi khí ở các nhóm động vật.<br />

2.Kỹ năng:<br />

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.<br />

- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.<br />

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi ở để tr<strong>án</strong>h một số bệnh về đường hô hấp.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II.Trọng tâm: Đặc điểm chung của bề mặc hô hấp, cấu tạo và hoạt động của hệ hô hấp ở động vật.<br />

III.Phương pháp:<br />

- Đàm thoại<br />

- Thảo luận nhóm<br />

- HS nghiên cứu sgk<br />

- Trực quan<br />

IV.Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh:<br />

1.Chuẩn bị của giáo viên:<br />

- Các mẫu vật sống : giun, cá da trơn, …<br />

- Các tranh vẽ về cơ quan hô hấp của động vật : phổi, mang, …và các tranh vẽ trong sgk<br />

2.Chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh:<br />

- Nghiên cứu bài mới.<br />

42


- Chuẩn bị các tranh vẽ hoặc các mẫu vật sống để minh họa cho phần trình bày theo nhóm.<br />

V.Hoạt động dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Bài cũ:<br />

So s<strong>án</strong>h cấu tạo của ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật ?<br />

2.Mở bài<br />

GV đặt vấn đề Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể ? Những sinh vật khác nhau thì hoạt động hô<br />

hấp và hiệu quả hô hấp giống hay khác nhau ? Hiệu quả hô hấp phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chúng ta<br />

vào bài mới : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT<br />

3.Bài mới:<br />

a. Hoạt động 1: Hô hấp là gì ?<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

HS trả lời nhanh vào I.Khái niệm hô hấp (SGK)<br />

phiếu.<br />

* GV phát phiếu đã in sẵn câu hỏi trắc<br />

nghiệm.<br />

* GV thu phiếu trả lời và gọi một trả lời<br />

nếu sai gọi HS khác bổ sung.<br />

HS trả lời.<br />

HS nghiên cứu sgk trả<br />

lời<br />

b.Hoạt động 2:<br />

-GV phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm:<br />

+ Nhóm 1: Thảo luận và trình bày ND II + Nhóm 2 : Thảo luận và trình bày ND 1 (III)<br />

+ Nhóm 3: Thảo luận và trình bày ND 2 (III)+ Nhóm 4 : Thảo luận và trình bày ND 3 (III)<br />

-Học sinh: Hoạt động theo nhóm<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

Cử đại diện trình bày II. Bề mặt trao đổi khí:<br />

nội dung II<br />

1.Khái niệm (SGK)<br />

Các HS khác lắng nghe<br />

và bổ sung<br />

* GV gọi đại diện nhóm 1 trình bày<br />

nội dung II có hình ảnh minh họa.<br />

* GV nhấn mạnh lại một số ý để<br />

HS ghi nhanh.<br />

* GV gọi đại diện nhóm 2 trình bày<br />

nội dung 1(III), Yêu cầu HS dùng<br />

tranh hoặc các mẫu vật sống để mô<br />

tả.<br />

* GV gọi các đại diện của các<br />

nhóm bổ sung hoặc giải thích thêm<br />

nếu các vấn đề chưa rõ.<br />

* GV gọi đại diện nhóm 3 trình<br />

bày nội dung 2 (III):<br />

* GV gọi đại diện nhóm 4 báo cáo<br />

nội dung 3 (III).<br />

* GV gọi đại diện nhóm 5 mô tả<br />

cấu tạo của phổi và nêu sơ lượt cử<br />

động hô hấp của phổi dựa vào tranh<br />

hình 17.5<br />

Đại diện nhóm trình<br />

bày (có thể dùng tranh<br />

hoặc mẫu vật sống để<br />

minh hoạ)<br />

HS lắng nghe và phát<br />

biểu ý kiến<br />

Đại diện nhóm trình<br />

bày<br />

HS lắng nghe<br />

Đại diện nhóm trình<br />

bày<br />

HS quan sát tranh và<br />

mô tả.<br />

Đại diện nhóm trình<br />

bày<br />

2. Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến các<br />

đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: (SGK)<br />

III. Các hình thức hô hấp:<br />

1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:<br />

- Các động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ<br />

chức thấp như: giun đũa, giun đất,…<br />

- O2 và CO2 khuếch t<strong>án</strong> trực tiếp qua màng<br />

tế bào, các mạch máu trên bề mặt cơ thể.<br />

2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:<br />

- Các động vật sống trên cạn tổ chức cơ thể<br />

chưa tiến hóa như côn trùng hô hấp bằng<br />

ống khí.<br />

- Cấu tạo của ống khí: (SGK)<br />

- Cơ chế:<br />

+ O2 →lổ thở→ống khí lớn→ ống khí<br />

nhỏ→tế bào.<br />

+ CO2 →ống khí nhỏ→ống khí lớn→lổ<br />

thở→ra ngoài.<br />

3. Hô hấp bằng mang: (SGK)<br />

4. Hô hấp bằng phổi: (SGK)<br />

43


* GV: Ở thú, chim, bò sát, lưỡng<br />

cư hoạt động hô hấp có gì khác<br />

nhau?<br />

VI.Củng cố:<br />

1.Trong các hình thức trao đổi khí nêu trên hình thức nào trao đổi khí hiệu quả nhất? Vì sao?<br />

2. GV có thể củng cố bằng cách xây dựng một số câu hỏi trắc nghiệm:<br />

1) Bề mặt trao đổi khí là gì?<br />

a.Tăng diện tích tiếp xúc với không khí.<br />

b. Là bộ phận nhận O2 từ môi trường ngoài khếch t<strong>án</strong> vào trong tế bào và CO2 khếch t<strong>án</strong> từ tế bào ra ngoài.<br />

c. Làm tăng hiệu quả trao đổi khí cúa các nhóm sinh vật d. Làm tăng thể tích trao đổi khí<br />

2) Loài nào sau đây có kiểu hô hấp bằng ống khí:<br />

a. Giun đất b. Châu chấu c. Chim sẻ d. Thằn lằn<br />

VII.Dặn dò:<br />

-Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.<br />

-Đọc trước bài mới.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 17<br />

BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU<br />

I /Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

1 / Kiến thức<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần phải:<br />

-Nêu được ý nghĩa tuần hoàn máu<br />

-Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép<br />

-Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so vơí hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần<br />

hoàn đơn<br />

2/ Kỹ năng:<br />

Phát triển tư duy phân tích,so s<strong>án</strong>h cho <strong>học</strong> sinh.<br />

3/ Thái độ: Biết cách ăn uống khoa <strong>học</strong> hợp vệ sinh để tr<strong>án</strong>h một số bệnh về tim mạch.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

IV/ Trọng tâm : Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật<br />

III/ Phương pháp :Thảo luận nhóm,vấn đáp<br />

44


II/ Phương tiệndạy <strong>học</strong>;<br />

Tranh vẽ hình 18.1; 18.2; 18.3A;18.3B (SGK)<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

V/ Tiến trình bài dạy<br />

1 / Ổn định lớp<br />

2/ Kiểm tra bài: Nêu khái niệm hô hấp. Có những hình thức hô hấp nào? Hình thức nào tiến hóa nhất<br />

tại sao?<br />

HOẠT ĐỘNG CÚA THẦY<br />

Giới thiệu bài mới: Thức ăn được biến đổi<br />

thành các chất dinh dưỡng ở hệ tiêu hóa và<br />

các chất khí (ôxi) của hô hấp không nằm<br />

lại một chổ mà được vận chuyển trong cơ<br />

thể nhờ cơ quan nào đảm nhiệm? Chúng ta<br />

tìm hiểu bài mới HỆ TUẦN HOÀN<br />

Hoạt động 1:<br />

Cho HS tự đọc I SGK và trả lời câu hỏi.<br />

?1: HTH được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ<br />

phận nào?<br />

?2: Chức năng của HTH?<br />

GVđặt câu hỏi:Tại sao động vật có kích<br />

thướt nhỏ không có hệ tuần hoàn, động vật<br />

có kích thướt lớn có hệ tuần hòan?<br />

Hoạt động 2:<br />

GV cho HS thảo luận nhóm. Chia lớp thành<br />

4 nhóm<br />

Nhóm 1&3 hoàn thành bài tập 1<br />

Nhóm 2&4 hoàn thành bài tập 2<br />

GV gọi HS đại diện nhóm 1&2 lên bảng<br />

trình bày<br />

Gọi các nhóm khác nhận xét<br />

GV nhận xét và hoàn thành nội dung<br />

GV yêu cầu quan sát hình<br />

18.1,18.2,18.3,18.4,v à trả lời các câu lệnh<br />

SGK<br />

HOẠT ĐỘNG<br />

CỦA HS<br />

Lắng nghe<br />

HS nghiên cứu<br />

SGK để trả lời<br />

HS nghiên cứu<br />

SGK để trả lời<br />

Thảo luận nhóm,<br />

hoàn thành bài tập,<br />

cử đại diện trình<br />

bày<br />

HS1 nhận xét<br />

HS2 nhận xét<br />

Nội Dung<br />

I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn<br />

1/ Cấu tạo chung<br />

Hệ tuần hoàn có 3 phần<br />

- Dịch tuần hoàn: Máu hoặc hổn hợp máu (<br />

dịch mô)<br />

- Tim<br />

- Hệ thống mạch máu (ĐM, TM, MM)<br />

2/ Chức năng.<br />

Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ<br />

phận khác đáp ứng cho các họat động sống<br />

củacơ thể<br />

II/ Các dạng hệ tuần hoàn<br />

1/ Hệ tuần hoàn hở<br />

2/ Hệ tuần hoàn kín: Gồm 2 loại<br />

- Hệ tuần hoàn đơn<br />

- Hệ tuần hoàn kép<br />

(HS ghi và <strong>học</strong> theo phiếu <strong>học</strong> tập)<br />

VI/ Cũng cố và dặn dò:<br />

Câu 1: Nêu hướng tiến hóa của HTH ở ĐV?<br />

Câu 2: Bộ phận nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở mà có ở hệ tuần hoàn kín?<br />

A/ Tim B/ Mao mạch C/ Tĩnh mạch D/ Động mạch<br />

Câu 3: Máu được tim bơm vào ĐM MM TM là đặc điểm của?<br />

A/ Hệ tuần hoàn hở B/ HTH kín C/ Hệ thống mạch máu D/ HTH<br />

• Dặn dò: Cho HS về nhà trả lời các câu hói SGK<br />

Đọc trước bài 19<br />

VII/ Phụ lục:<br />

Họ và tên…………<br />

<strong>Lớp</strong>. …………….<br />

Nhóm……………<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

45


Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín<br />

Bài tập 1:<br />

Loài đại diện<br />

Hệ thống mạch máu<br />

Đường đi của máu<br />

Phương thức trao đổi chất<br />

Áp lực, tốc độ<br />

Hệ tuần hoàn hở<br />

Hệ tuần hoàn kín<br />

Bài tập 2<br />

Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép<br />

Khái niệm<br />

Đại diện<br />

Máu đi nuôi cơ thể<br />

Hệ tuần hoàn đơn<br />

Hệ tuần hoàn kép<br />

Đáp <strong>án</strong> bài tập 1<br />

Hệ tuần hoàn hở<br />

Hệ tuần hoàn kín<br />

Loài đại diện Đa số ĐV thân mềm:( ốc<br />

sên,trai,ngheo,sò …)và chân<br />

Mực ống,bạch tuộc,giun đốt,chân đầu, động<br />

vật có xương sống<br />

khớp(tôm,cua …)<br />

Hệ thống mạch máu ĐM và TM ĐM, MM và TM<br />

Đường đi của máu Được tim bơm vào ĐM sau đó tràn<br />

vào khoang cơ thể<br />

Được tim bơm đi lưu thông liên tục trong<br />

mạch kín: Từ ĐM- MM-TM-Tim<br />

Phương thức trao đổi Trao đổi trực tiếp với các tế bào Trao đổi với tế bào qua thành mao mạch<br />

chất<br />

Áp lực, tốc độ Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ<br />

chảy chậm<br />

Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình,tốc<br />

độ chảy nhanh<br />

Đáp <strong>án</strong> bài tập 2<br />

Hệ tuần hoàn đơn<br />

Hệ tuần hoàn kép<br />

Khái niệm Chỉ có 1 một vòng tuần hoàn,tim<br />

hai ngăn<br />

Có 2 vòng tuần hoàn,vòng tuần hoàn lớn và<br />

vòng tuần hoàn nhỏ, tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn<br />

Đại diện lớp cá lớp lưỡng cư,bò sát,chim và thú<br />

Máu đi nuôi cơ thể Đỏ thẩm(tim 2 ngăn) Máu pha(tim 3 ngăn) máu đỏ tươi (tim 4 ngăn)<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 18<br />

Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU ( tiếp theo)<br />

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài <strong>học</strong> này <strong>học</strong> sinh cần:<br />

a. Kiến thức:<br />

Giải thích được vì sao tim có khả năng đập tự động, nguyên nhân gây tính tự động của tim.<br />

46


Nêu được chu kì hoạt động của tim của tâm nhĩ và tâm thất<br />

Nêu được khái niệm huyết áp và giải thích được sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân gây huyết áp,<br />

nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch.<br />

Vận tốc của máu và nguyên nhân thay đổi vận tốc máu.<br />

b. Kỹ năng:<br />

- Quan sát, phân tích tranh.<br />

- So s<strong>án</strong>h, tổng hợp, liên hệ thực tiễn.<br />

c. Thái độ:<br />

Có ý thức giữ gìn vệ sinh tim mạch để phòng tr<strong>án</strong>h một số bệnh về tim mạch.<br />

d. Năng lực<br />

* Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

* Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

2. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:<br />

Tính chu kỳ của tim, sự biến đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch<br />

3. PHƯƠNG PHÁP:<br />

- Đàm thoại, giảng giải , thuyết trình.<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

4. CHUẨN BỊ:<br />

a. <strong>Giáo</strong> viên:<br />

- Tranh hình 19.1 , 19.2 ,19.3 , 19.4 ( SGK) ( phóng to) .<br />

- GV chuẩn bị trước thí nghiệm chứng minh tính tự động của tim.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

b. Học sinh tham khảo trước các nội dung:<br />

Khả năng đập tự động của tim, nguyên nhân gây tính tự động của tim.<br />

Trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất<br />

Khái niệm huyết áp , sự tăng giảm của huyết áp, nguyên nhân gây huyết áp, nguyên nhân thay đổi<br />

huyết áp trong hệ mạch.<br />

5. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:<br />

1. Kiểm tra bài cũ: ( GV gọi 1 HS)<br />

C/ Chim và thú<br />

Câu 1 : Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.<br />

Câu 2 : Hai lớp động vật nào sau đây có cấu tạo tim giống nhau nhất?<br />

A/ Bò sát và lưỡng cư<br />

B/ Cá và lưỡng cư<br />

C/ Bò sát và chim<br />

2. Bài mới:<br />

GV có thể đặt vấn đề : Cơ thể chúng ta khi nghỉ ngơi hay hoạt động mạnh đều có sự TĐC và năng lượng<br />

(để cung cấp đủ lượng máu cần thiết cho hoạt động), vậy trong cơ thể sống cơ quan nào đảm nhận, cơ chế<br />

hoạt động của tim mạch như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu sâu hơn về hoạt động của tim và hệ mạch.<br />

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

GV : Cho HS quan sát thí nghiệm<br />

III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM<br />

mà GV đã chuẩn bị trước.<br />

HS quan sát trả lời.<br />

47


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

?: Tim ếch và cơ bắp của chân ếch<br />

lấy ra khỏi cơ thể có còn co bóp<br />

không?<br />

GV nhận xét , bổ xung.<br />

GV treo tranh H 19.1 . Phát phiếu<br />

<strong>học</strong> tập số 1.<br />

GV gọi đại diện từng nhóm so s<strong>án</strong>h,<br />

nhận xét, bổ xung.<br />

GV : Tính tự động của tim có ý<br />

nghĩa gì?<br />

GV treo tranh H 19.2 .<br />

? CK tim có mấy pha? Thời gian<br />

mỗi pha?<br />

? Vì sao tim có thể hoạt động liên<br />

tục trong thời gian dài không mệt mỏi.<br />

? Nhịp tim là gì? ở người lớn nhịp<br />

tim trung bình là bao nhiêu?<br />

- Nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá.<br />

?: Cho biết mối liên quan giữa nhịp<br />

tim và khối lượng cơ thể?<br />

( S : là diện tích bề mặt cơ thể.<br />

V : là khối lượng cơ thể.)<br />

?:Hệ mạch bao gồm những hệ thống<br />

nào?<br />

HS quan sát tranh, đọc<br />

mục III. 1 thảo luận và<br />

hoàn thành phiếu <strong>học</strong> tập (<br />

5 phút)<br />

HS : Giúp tim đập tự động<br />

cung cấp đủ oxi và chất<br />

dinh dưỡng cho cơ thể ngay<br />

<strong>cả</strong> khi ngủ.<br />

HS nghiên cứu mục III.2<br />

trả lời.<br />

Do thời gian co tim và dãn<br />

tim là hợp lý.<br />

(Tâm nhĩ nghỉ 0,7s. tâm<br />

thất nghỉ 0,5s)<br />

HS xem bảng 19.1 trả lời.<br />

HS : ĐV càng nhỏ thì tỉ<br />

lệ S/V càng lớn.<br />

HS : Khi S/V càng lớn thì<br />

nhiệt lượng mất vào môi<br />

trường càng nhiều, nhu cầu<br />

oxi phải nhiều.<br />

HS QS và đọc mục IV . 1<br />

trả lời .<br />

ĐMC-ĐM-TĐM<br />

TTM-TM-TMC<br />

1.Tính tự động của tim:<br />

*KN : Là khả co dãn tự động theo chu<br />

kì của tim.<br />

* Nguyên nhân gây ra tính tự động của<br />

tim: Do hệ dẫn truyền tim.<br />

- Hệ dẫn truyền tim gồm:<br />

+ Nút xoang nhĩ tự phát xung điện,<br />

truyền xung điện đến nhĩ thất và cơ tâm<br />

nhĩ co.<br />

+ Nút nhĩ thất nhận xung điện từ nút<br />

xoang nhĩ truyền đến bó His.<br />

+ Bó His dẫn truyền xung điện đến<br />

mạng Puôckin.<br />

+ Mạng Puôckin truyền xung điện đến<br />

cơ tâm thất co.<br />

2. Chu kì hoạt động của tim:<br />

Tim co giãn nhịp nhàng theo chu kì.<br />

Mỗi chu kì 0.8s, gồm 3 pha trong đó<br />

tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, thời<br />

gian dãn chung 0,4s.<br />

Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút.<br />

Động vật càng nhỏ tim đập càng nhanh.<br />

IV/ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH:<br />

1. Cấu trúc của hệ mạch :<br />

(Nội dung SGK )<br />

GV nêu tình huống : Tại sao<br />

những người bị xuất huyết não có thể<br />

dẫn tới bại liệt hoặc tử vong thường<br />

gặp ở người bị huyết áp cao. Vậy<br />

chúng ta hãy tìm hiểu xem : Huyết áp<br />

là gì?<br />

( Ở người gìa thường mạch bị xơ<br />

cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt ở các<br />

HS tham khảo SGK TL.<br />

2. Huyết áp:<br />

+ KN : Là áp lực tác dụng lên thành mạch<br />

và đẩy máu chảy trong hệ mạch.<br />

+ Nguyên nhân: Gây ra huyết áp: Do tâm<br />

thất co đẩy máu vào hệ mạch .<br />

48


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

mạch máu não thành mạch máu rất<br />

mỏng, khi xuất huyết cao dễ làm vỡ<br />

mạch).)<br />

GV treo hình 19.3<br />

? : Tại sao tim đập nhanh , mạnh thì<br />

HA tăng, tim đập chậm, yếu HA<br />

giảm?<br />

GV giải thích rõ thế nào là HA tâm<br />

thu và HA tâm trương . ( Theo SGK)<br />

?: Các yếu tố làm thay đổi huyết áp?<br />

? Vận tốc máu là gì?<br />

GV treo tranh 19.3 ( SGK NC)<br />

?: Tiết diện và tổng tiết diện là gì? (<br />

SGV trang 78)<br />

Tổng tiết diện ở ĐMC 5-6 cm 2 , tốc<br />

độ máu 500mm/s, ở MM 6000 cm 2 ,<br />

tốc độ máu 0,5mm/s,<br />

Vận tốc máu ở mao mạch chậm có ý<br />

nghiã gì?<br />

HS nêu các số liệu về HA<br />

tối đa, HA tối thiểu.<br />

QS H19.3 (SGK NC) rút ra<br />

nhận xét về sự thay đổi<br />

huyết áp ở các hệ mạch.<br />

Càng xa tim HA càng<br />

giảm (Xem bảng số liệu<br />

19.2 SGK)<br />

Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với<br />

tổng tiết diện của mạch.<br />

(Tạo điều kiện cho máu kịp<br />

TĐC với TB)<br />

* Sự co bóp của tim và nhịp tim.<br />

* Sức <strong>cả</strong>n trong mạch.<br />

* Khối lượng máu và độ qu<strong>án</strong>h của<br />

máu.<br />

3. Vận tốc máu:<br />

Là tốc độ máu chảy trong 1 giây.<br />

VD : SGK<br />

Vận tốc máu liên quan đến tổng tiết diện<br />

của mạch và chêch lệch HA giữa 2 đầu<br />

đoạn mạch. (Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với<br />

tổng tiết diện của mạch).<br />

CỦNG CỐ:<br />

- GV nhắc lại các nội dung chính đã <strong>học</strong>: Tính tự động của tim, chu kì tim, huyết áp, sự biến đổi của<br />

vận tốc máu.<br />

- GV treo bảng phụ có ghi 2 câu hỏi trắc nghiệm rồi gọi HS lần lượt trả lời:<br />

Câu 1 : Cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ thống thần kinh tự động của tim?<br />

a/ Nút xoang nhĩ. b/ Van nhĩ - thất<br />

c/ Bó His d/ Mạng lưới Puôc - kin<br />

Câu 2 : Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?:<br />

a/ Trong chu kì tim, pha co tâm thất có thời gian dài nhất.<br />

b/ Huyết áp cực đại xảy ra vào pha co tâm nhĩ.<br />

c/ Nhịp tim trung bình ở người trưởng thành bình thường bằng <strong>10</strong>0 lần / phút.<br />

d/ Tần số nhịp tim ở động vật thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.<br />

Đáp <strong>án</strong> : Câu 1 : b<br />

Câu 2 : d<br />

DẶN DÒ:<br />

- HS trả các câu hỏi SGK .<br />

- HS đọc trước các nội dung trong bài mới bao gồm :<br />

+ Khái niệm nội môi và ý nghĩa của cân bằng nội môi , cơ chế duy trì cân bằng nội môi.<br />

+ Vai trò của gan thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.<br />

+ Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi.<br />

+ GV đặt vấn đề : Tại sao khi chạy HA tăng cao, khi nghỉ ngơi HA trở lại bình thường? Hoặc sau khi<br />

ăn huyết áp thường tăng cao?<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

49


NHÓM 1<br />

CÂU HỎI:<br />

Tính tự động của tim<br />

là gì?<br />

Nguyên nhân gây ra<br />

tính tự động của tim?<br />

TRẢ LỜI:<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

NHÓM 2<br />

CÂU HỎI:<br />

Hệ dẫn truyền tim gồm<br />

những bộ phận nào?<br />

TRẢ LỜI:<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

NHÓM 3<br />

CÂU HỎI:<br />

Con đường dẫn truyền<br />

xung điện trong hệ dẫn<br />

truyền?<br />

TRẢ LỜI:<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

............................................................................<br />

...........................................................................<br />

Ghi chú cho (GV) : Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập đã có ghi ở tiểu kết mục III .<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 19<br />

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI<br />

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS :<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được định nghĩa và ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả nếu mất cân bằng nội môi.<br />

- Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò của các thành phần của cơ chế duy trì<br />

cân bằng nội môi.<br />

- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi.<br />

2. Kỉ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh vẽ và hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- Vận dụng lý thuyết để giải thích một số ví dụ: Cơ chế điều hoà huyết áp, vai trò của gan và thận trong<br />

việc cân bằng áp suất thẩm thấu của máu......<br />

- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra một số bệnh thông thường: huyết áp giảm, <strong>cả</strong>m cúm.....<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

50


- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II.TRỌNG TÂM: Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò của các thành phần<br />

của cơ chế duy trì cân bằng nội môi.<br />

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:<br />

- Phương pháp thảo luận nhóm (phương pháp chính) kết hợp vấn đáp - gợi mở.<br />

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:<br />

- Tranh phóng to HV: 20.1, 20.2 – SGK<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:<br />

1. Kiểm tra bài củ:<br />

GV: Tính tự động của tim là gì? Hệ dẫn truyền tim bao gồm các yếu tố nào?<br />

GV: Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp lại giảm trong hệ mạch?<br />

2. Vào bài mới:<br />

GV: Môi trường bên ngoài là các yếu tố bao quanh cơ thể, ví dụ như môi trường bên ngoài của các loài<br />

cá là nước.<br />

GV: Vậy theo các em, môi trường trong là gì?<br />

GV: Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh đưa ra định nghĩa: Môi trường trong là môi trường bao quanh tế bào, trong môi<br />

trường đó tế bào của cơ thể tiếp nhận chất dinh dưỡng và thải ra các chất thải. Ví dụ như môi trường<br />

trong của cơ thể người là máu, nước mô và bạch huyết.<br />

GV: Môi trường trong cũng luôn cần được duy trì ổn định. Vậy sự ổn định của môi trường trong chịu sự<br />

tác động của những yếu tố và theo cơ chế nào, chúng ta đi vào bài <strong>học</strong> mới:<br />

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI<br />

Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Nội dung cần đạt<br />

*Hoạt động 1: Khái niệm, ý<br />

nghĩa cân bằng nội môi.<br />

GV: Phát phiếu <strong>học</strong> tập số 1, yêu<br />

cầu HS đọc mục I và hoàn thành<br />

trong khoảng thời gian 5’ (phiếu<br />

<strong>học</strong> tập số 1 - phụ lục)<br />

GV: Trong thời gian HS làm việc,<br />

treo bảng phụ phiếu <strong>học</strong> tập số 1<br />

lên bảng.<br />

GV: Yêu cầu đại diện của một<br />

hoặc hai nhóm trình bày nội dung<br />

và <strong>cả</strong> lớp cùng góp ý để hoàn<br />

thành phiếu <strong>học</strong> tập số 1.<br />

GV: Em hãy nêu ý nghĩa của sự<br />

cân bằng nội môi?<br />

GV: Môi trường trong duy trì<br />

được sự ổn định là do cơ thể có<br />

HS: Đọc mục I, thảo<br />

luận nhóm và hoàn<br />

thành nội dung trong<br />

phiếu.<br />

HS: Tiếp tục tham<br />

khảo mục I để trả lời.<br />

I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN<br />

BẰNG NỘI MÔI:<br />

1. Khái niệm cân bằng nội môi:<br />

(Nội dung phiếu <strong>học</strong> tập số 1)<br />

2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi:<br />

- Cân bằng nội môi giúp cho động vật tồn tại và<br />

phát triển<br />

- Mất cân bằng nội môi có thể gây ra bệnh.<br />

51


các cơ chế duy trì cân bằng nội<br />

môi. Chúng ta qua phần II.<br />

*Hoạt động 2: Cơ chế di trì cân<br />

bằng nội môi.<br />

GV: Treo tranh vẽ hình 20.1 -<br />

SGK<br />

GV: Cơ chế cân bằng nội môi có<br />

sự tham gia của các bộ phận nào?<br />

GV: Phát phiếu <strong>học</strong> tập số 2. Yêu<br />

cầu <strong>học</strong> sinh đọc mục II, quan sát<br />

HV 20.1 và điền nội dung thích<br />

hợp vào phiếu (<strong>10</strong> phút).<br />

(Phiếu <strong>học</strong> tập số 2)<br />

GV: Gọi một số HS trả lời, các<br />

HS khác bổ sung.<br />

GV: Thế nào là liên hệ ngược?<br />

GV: Nếu một trong các yếu tố<br />

trong sơ đồ này không hoạt động<br />

hoặc hoạt động kém thì sẽ như thế<br />

nào?<br />

GV: Cho một số VD: Hiện tượng<br />

tụt huyết áp ở người, bệnh <strong>cả</strong>m<br />

cúm....<br />

GV: Treo tranh vẽ hình 20.2. Yêu<br />

cầu HS hoàn thành sơ đồ (bài tập<br />

củng cố).<br />

*Hoạt động 3: Vai trò của thận<br />

và gan trong việc cân bằng ASTT<br />

GV: cho HS đọc mục III1. Yêu<br />

cầu HS nêu vai trò của thận trong<br />

việc cân bằng ASTT của máu?<br />

GV: Hướng dẫn HS nêu và giải<br />

thích vai trò của gan<br />

*Hoạt động 4: Vai trò của hệ<br />

đệm trong cân bằng pH.<br />

GV: pH nội môi được duy trì nhờ<br />

những yếu tố nào?<br />

GV: Trong máu có các hệ đệm chủ<br />

yếu nào? Hệ nào mạnh nhất?<br />

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:<br />

*Dùng sơ đồ sau để củng cố:<br />

HS: Nêu được các<br />

bộ phận:<br />

- tiếp nhận kích thích<br />

- điều khiển<br />

- thực hiện<br />

HS: Quan sát HV,<br />

thảo luận nhóm để<br />

hoàn thành phiếu.<br />

HS: dựa vào HV<br />

20.1 và SGK để giải<br />

thích và nêu được vai<br />

trò quan trọng của<br />

liên hệ ngược trong<br />

cơ chế duy trì cân<br />

bằng nội môi.<br />

HS: Tham khảo SGK<br />

để trả lời.<br />

HS: giải thích được<br />

hai trường hợp:<br />

- Khi ASTT trong<br />

máu tăng cao<br />

- Khi ASTT trong<br />

máu giảm<br />

HS: Giải thích vai trò<br />

của gan trong việc<br />

điều hoà nồng độ<br />

glucôzơ trong máu.<br />

HS: Tham khảo mục<br />

IV để trả lời.<br />

HS: Tiếp tục tham<br />

khảo mục IV để trả<br />

lời câu hỏi này.<br />

II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ<br />

CÂN BẰNG NỘI MÔI:<br />

- Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia<br />

của các bộ phận:<br />

+ Bộ phận tiếp nhận kích thích<br />

+ Bộ phận điều khiển<br />

+ Bộ phận thực hiện<br />

HV 20.1<br />

(Nội dung phiếu <strong>học</strong> tập số 2)<br />

- Những biến đổi của môi trường có thể tác động<br />

ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên<br />

hệ ngược).<br />

- Nếu một trong các bộ phận của cơ chế hoạt<br />

động không bình thường sẽ dẫn đến mất cân bằng<br />

nội môi.<br />

III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG<br />

CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU:<br />

1. Vai trò của thận:<br />

- Thận tham gia điều hoà cân bằng ASTT nhờ<br />

khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các<br />

chất hoà tan trong máu.<br />

2. Vai trò của gan:<br />

- Gan tham gia điều hoà cân bằng ASTT nhờ khả<br />

năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong<br />

máu như glucôzơ......<br />

IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN<br />

BĂNG pH:<br />

- pH nội môi được duy trì ổn định nhờ hệ đêm,<br />

phổi và thận.<br />

- Trong máu có các hệ đệm chủ yếu: hệ đệm<br />

bicacbonat, hệ đệm phôtphat, hệ đệm prôtêinat<br />

(hệ đệm mạnh nhất).<br />

52


Bộ phận tiếp nhận kích thích<br />

..............................................<br />

Sơ đồ điều hoà ASTT của gan và thận<br />

Bộ phận điều khiển<br />

(1) ...............................<br />

Bộ phận thực hiện<br />

.............................<br />

Điền các từ sau đây vào khoảng trống: Thụ thể mạch máu, gan, thận, tuyến nội tiết (tuyến yên)? (1) là<br />

gì?<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Họ và tên HS trong nhóm:.......................................................................<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 1: Phân biệt cân bằng nội môi và mất cân bằng nội môi. Cho VD. (Thời gian hoàn<br />

thành: 5 phút)<br />

Cân bằng nội môi<br />

1. Khái niệm:<br />

.............................................................<br />

.............................................................<br />

..................................<br />

....................................................<br />

2. VD:<br />

.............................................................<br />

.............................................................<br />

.............................................................<br />

.........................<br />

....................................................<br />

Mất cân bằng nội môi<br />

1. Khái niệm:<br />

...............................................................................................................<br />

.......................................................................................<br />

..................................................................<br />

2. VD:<br />

...............................................................................................................<br />

...............................................................................................................<br />

..........................................<br />

..................................................................<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 2: Khái quát cơ chế cân bằng nội môi<br />

Bộ phận Các cơ quan Chức năng<br />

Tiếp nhận kích thích ...........................................<br />

...........................................<br />

.........................<br />

..<br />

Điều khiển ...........................................<br />

...........................................<br />

.........................<br />

Thực hiện ...........................................<br />

...........................................<br />

.........................<br />

...........................................................<br />

...........................................................<br />

...........................................................<br />

...........................................................<br />

..<br />

...........................................................<br />

...........................................................<br />

..<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 1:<br />

NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP<br />

53


Cân bằng nội môi<br />

1. Khái niệm:<br />

- Là sự duy trì ổn định của môi<br />

trường trong cơ thể.<br />

2. VD:<br />

- Nồng độ Glucôzơ trong máu người<br />

được duy trì ổn định ở mức 0.1%<br />

- Thân nhiệt ở người được duy trì ổn<br />

định ở mức 36,7 0 C<br />

Mất cân bằng nội môi<br />

- Là hiện tượng khi các điều kiện lí – hoá của môi trường trong thay<br />

đổi dẫn tới không duy trì được sự ổn định bình thường.<br />

- Nếu nồng độ glucôzơ trong máu cao hơn 0,1% → có thể bị bệnh tiểu<br />

đường.<br />

- Nếu nồng độ này thấp hơn 0,1% → cơ thể bị hạ đường huyết.<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 2:<br />

Bộ phận Các cơ quan Chức năng<br />

Tiếp nhận kích thích - thụ thể hoặc cơ quan thụ - tiếp nhận kích thích từ môi trường và<br />

<strong>cả</strong>m: da, mạch máu.... biến chúng thành xung thần kinh truyền<br />

Điều khiển<br />

Thực hiện<br />

- trung ương thần kinh<br />

- tuyến nội tiết<br />

- Là các cơ quan như thận,<br />

gan, phổi, tim...<br />

về bộ phận điều khiển.<br />

- điều khiển hoạt động của các cơ quan<br />

thực hiện bằng cách gởi đi các tín thần<br />

kinh hoặc hoocmon.<br />

- tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa<br />

môi trường trong trở về trạng thái cân<br />

bằng và ổn dịnh.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 20<br />

THỰC HÀNH<br />

ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ Ở NGƯỜI<br />

I Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

Thực hành xong bài này, <strong>học</strong> sinh đếm được nhịp tim, đo được thân nhiệt của người<br />

II Chuẩn bị<br />

Nhiệt kế để đo thân nhiệt<br />

Đồng hồ bấm giây<br />

III Nội dung và cách tiến hành<br />

<strong>Lớp</strong> chia thành 4 nhóm<br />

Một thành viên trong nhóm đồng thời được 3 thành viên khác đo các chỉ sô nhịp tim, thân nhiệt<br />

Với trị số được đo vào các thời điểm trước khi hít đất, ngay sau khi hít đât, sau khi nghỉ chạy 5’<br />

Cách đếm nhịp tim<br />

Cách đo thân nhiệt<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 21<br />

BÀI TẬP CHƯƠNG I<br />

Ngày Soạn:<br />

CHƯƠNG II: CẢM ỨNG<br />

A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT<br />

Bài 23: Tiết 23 HƯỚNG ĐỘNG<br />

54


I. Mục tiêu bài <strong>học</strong>:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Phát biểu được định nghĩa về <strong>cả</strong>m ứng và hướng động<br />

- Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động<br />

- Trình bày vai trò của hướng động đối với đời sống của cây<br />

- Giải thích được một số hiện tượng hướng động trong tự nhiên<br />

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so s<strong>án</strong>h.<br />

3. Thái độ: Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

IV. Trọng tâm:<br />

- Nguyên nhân gây ra hướng động<br />

- Vai trò của hướng động đối với thực vật<br />

III. Phương pháp:<br />

- Quan sát tìm tòi bộ phận<br />

- Đàm thoại tìm tòi bộ phận<br />

- Thảo luận nhóm<br />

IV. Chuẩn bị của GV - HS:<br />

- GV: +Tranh vẽ phóng to 23.1, 23.2, 23.3, 23.4, một số chậu cây<br />

+Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- HS: Đọc bài trước ở nhà<br />

V. Tiến trình lên lớp<br />

1. Ổn định lớp:<br />

2. Kiểm tra bài cũ (giới thiệu sơ lược chương II)<br />

3. Nội dung bài mới<br />

Đặt vấn đề:<br />

- Cho <strong>học</strong> sinh quan sát chậu cây leo mồng tơi<br />

- Quan sát chậu cây đậu non, khi cho chiếu <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g 1 phía.<br />

Đặt câu hỏi ? Tại sao cây mồng tơi có thể bò theo cây cắm đó leo lên ? Tại sao chậu cây đậu non lại có thể<br />

uốn cong về một phía.<br />

Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài ''Hướng động'' ?<br />

Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội Dung<br />

HS: là phản ứng của SV I. Khái niệm hướng động:<br />

đối với kích thích 1. Khái niệm<br />

HS: tính <strong>cả</strong>m ứng<br />

- GV: Cảm ứng là gì ?<br />

- GV: K/năng của TV phản ứng đối<br />

với kích thích là gì ?<br />

Hoạt động 1:<br />

- HS quan sát H 23.1, nêu nhận xét<br />

về sự sinh trưởng của thân cây non.<br />

ở các điều kiện chiếu s<strong>án</strong>g khác<br />

nhau ?<br />

HS quan sát và nhận xét<br />

Hướng động là hình thức phản ứng của<br />

cơ quan thực vật đối với tác nhân kích<br />

thích từ 1 hướng xác định<br />

55


Hướng động là gì ? có mấy loại<br />

hướng động ? Phân biệt các loại đó<br />

và cho ví dụ ?<br />

Cơ chế nào dẫn đến sự hướng động<br />

* Nguyên nhân nào gây ra sự sinh<br />

trưởng không đồng đều như vậy ?<br />

Hoặc TS các TB 2 giá đối diện của<br />

cơ quan sinh trưởng không đồng<br />

đều)<br />

Hoạt động II: <strong>Giáo</strong> viên phát phiếu<br />

<strong>học</strong> tập yêu cầu HS đọc SKH mục<br />

II, thảo luận nhóm và hoàn thành<br />

phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- GV chia HS 5 nhóm, đại diện mỗi<br />

nhóm lên trinh bày 1 mục HS khác<br />

bổ sung<br />

=> GV hoàn thành nội dung<br />

Học sinh trả lời<br />

HS nghiên cứu SGK trả<br />

lời<br />

HS trả lời<br />

HS nhận phiếu <strong>học</strong> tập<br />

nghiên cứu SGK, thảo<br />

luận nhóm -> hoàn thành.<br />

HS lên trình bày<br />

2. Phân loại: có hai loại chính<br />

- Hướng động dương: <strong>Sinh</strong> trưởng hướng<br />

tới nguồn kích thích<br />

Hướng động âm: sinh trưởng theo hướng<br />

tr<strong>án</strong>h xa nguồn kích thích.<br />

3.Cơ chế hướng động ở mức tế bào:<br />

Là sự sinh trưởng không đồng đều của<br />

các tế bào tại hai phía đối diện nhau của<br />

cơ quan (thân, rể, lá, mầm…)<br />

4. Nguyên nhân:<br />

Do hocmôn auxin di chuyển từ giá bị<br />

kích thích đến giá không bị kích thích=><br />

giá không bị kích thích có nhiệt độ auxin<br />

cao hơn nên kích thích tế bào sinh trưởng<br />

** hơn.<br />

II. Các kiểu hướng động:<br />

ND phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Các kiểu hướng động Tác nhân Đặc điểm hướng động<br />

1. Hướng s<strong>án</strong>g <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Thân: hướng s<strong>án</strong>g dương<br />

Rễ: hướng s<strong>án</strong>g âm<br />

2. Hướng trọng lực Đất/trọng lực<br />

Rể cây: hướng trọng lực dương<br />

Thân: hướng trọng lực âm<br />

3. Hướng hóa<br />

4. Hướng nước Nước<br />

Các chất hóa <strong>học</strong> axit,<br />

kiềm, muối kho<strong>án</strong>g,<br />

hoocmôn<br />

5. Hướng tiếp xúc Sự va chạm<br />

Củng cố mục II:<br />

* Ở mục hướng trong lực yêu cầu HS trả lời<br />

Câu hỏi lệnh/SGK<br />

- Ở mục hướng hóa GV lưu ý về hướng động điều kiện thực tiễn SX<br />

Hoạt động III:<br />

Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trả lời 3 câu lệnh<br />

SGK<br />

=> GV hoàn thiện kiến thức<br />

HS trả lời<br />

Các CQST' của cây hướng tới nguồn hóa chất:<br />

hướng hóa dương<br />

Các CQST' của cây tr<strong>án</strong>h xa nguồn hóa chất:<br />

hướng hóa âm<br />

Rể: hướng nước dương<br />

- Thân: hướng nước âm<br />

Các tế bào không được tiếp xúc, sinh trưởng<br />

Các tế bào phía tiếp xúc, không sinh trưởng<br />

III. Vai trò của hướng động trong đời<br />

sống TV:<br />

- Tìm đến nguồn s<strong>án</strong>g để quang hợp<br />

VD: Cây mọc cửa sổ luôn sinh trưởng<br />

hướng ra ngoài cửa để đón <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

- Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây<br />

và để hút nước * các chất kho<strong>án</strong>g có<br />

trong đất.<br />

- Nhờ có tính hướng hóa, rễ cây sinh<br />

trưởng hướng tới nguồn nước và phân<br />

bón để dinh dưỡng.<br />

- VD cây mướp, bầu, bí, dưa leo, nho,<br />

đậu ve ve…<br />

56


4. Củng cố và hoàn thiện kiến thức:<br />

Cho HS điền ô chữ theo gợi ý<br />

1<br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

6<br />

7<br />

8<br />

9<br />

Gợi ý:<br />

Câu 1: Có 7 chữ: một nhân tố môi trường tác động làm ngọn cây luôn mọc về hướng nhân tố này<br />

Câu 2: Có 8 chữ: Dạng hướng động mà rễ cây luôn hướng về các chất kho<strong>án</strong>g cần thiết cho sự sống của tế<br />

bào<br />

Câu 3: có 8 chữ: Hiện tượng rễ cây phát triển trong tự nhiên luôn hướng về trọng lực<br />

Câu 4: có 5 chữ: một loại hoocmôn sinh trưởng của thực vật có ảnh hưởng đến vận động hướng động của<br />

cây<br />

Câu 5: Có 14 chữ: Đặc tính của rể cây khi phát triển luôn hướng về nguồn nước trong đất<br />

Câu 6: Có 5 chữ: Một bộ thực vật có các cây mà rể của nó sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizôbium<br />

Câu 7: Có 14 chữ: Hiện tượng cây vận động sinh trưởng và luôn luôn hướng về phía tác nhân kích thích của<br />

môi trường.<br />

Câu 8: Có <strong>10</strong> chữ: Là tỷ lệ giữa lượng chất khô tích lũy trong các cơ quan có giá trị kinh tế của cây với tổng<br />

lượng chất khô mà cây quan hợp được.<br />

Câu 9: Có 7 chữ: Là một giai đoạn của quang hợp ở cây xanh mà phản ứng chỉ xảy ra được khi có <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

5. Bài tập về nhà:<br />

- Trả lời câu hỏi SGK<br />

- Chuẩn bị bài mới<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 1<br />

Các kiểu hoạt động Tác nhân Đặc điểm hướng động<br />

1. Hướng s<strong>án</strong>g<br />

- Thân:<br />

- Rễ:<br />

2. Hướng trọng lực<br />

- Rễ:<br />

- Thân:<br />

- Các cq sinh trưởng của cây hướng tới nguồn hóa<br />

3. Hướng hóa<br />

chất…<br />

- Các cơ quan của cây tr<strong>án</strong>h nguồn hóa chất… st' của<br />

cây trách xa nguồn hóa chất<br />

4. Hướng nước<br />

- Rể<br />

- Thân<br />

- Các tế bào không được tiếp xúc kích thích sinh<br />

5. Hướng tiếp xúc<br />

trưởng…<br />

Các tế bào phía tiếp xúc…<br />

57


ĐÁP ÁN Ô CHỮ<br />

1 A N H S A N G<br />

2 H Ư Ơ N G H O A<br />

3 H Ư Ơ N G Đ Â T<br />

4 A U X I N<br />

5 H Ư Ơ N G N Ư Ơ C D Ư Ơ N G<br />

6 H O Đ Â U<br />

7 H Ư Ơ N G Đ Ô N G D Ư Ơ N G<br />

8 H Ê S Ô K I N H T Ê<br />

9 P H A S A N G<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 24<br />

BÀI 24. ỨNG ĐỘNG.<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong>: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh phải:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm về ứng động.<br />

- Phân biệt được ứng động với hướng động.<br />

- Phân biệt được bản chất ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.<br />

- Nêu được một số ví dụ về ứng động không sinh trưởng.<br />

- Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp.<br />

- Làm việc theo nhóm.<br />

3. Thái độ: Hình thành ý thức biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm của bài:<br />

Tác nhân gây ra ứng động, phân biệt hai loại ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng,<br />

ứng động và hướng động.<br />

III. Phương pháp:<br />

58


HS làm việc độc lập với SGK.<br />

HS làm việc theo nhóm + vấn đáp.<br />

IV. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

1. GV: Chuẩn bị tranh ảnh phóng to hình 24.1, 24.2, 24.3 trong SGK.<br />

2. HS: Đem theo cây trinh nữ.<br />

V. Tiến trình bài <strong>học</strong>:<br />

1.Ổn định lớp:<br />

2. Kiểm tra bài cũ:<br />

: Câu 1. Cảm ứng của thực vật là gì? Khái niệm hướng động?<br />

: Câu 2. Các kiểu hướng động ở thực vật?<br />

3. Bài mới:<br />

Nội dung 1: Vào bài mới.<br />

Thực vật sống cố định trên một vị trí của mặt đất, bằng cách gì cây có thể thích ứng với mọi thay đổi<br />

của các yếu tố không định hướng trong môi trường sống? Để hiểu rõ hơn chúng ta vào bài mới. GV ghi tên<br />

đề bài.<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội Dung<br />

Mục tiêu<br />

Nêu được khái niệm ứng động, phân<br />

biệt được ứng động và hướng động<br />

Cách tiến hành<br />

Tổ chức <strong>học</strong> sinh hoạt động độc lập và<br />

hoạt động thoe nhóm<br />

<strong>Giáo</strong> viên nêu ví dụ<br />

Ví dụ 1 cây vạn liên thanh trồng trong<br />

lọ gần cử sổ cành lá hướng về phía <strong>án</strong>h<br />

s<strong>án</strong>g<br />

Ví dụ 2; hoa đồng tiền s<strong>án</strong>g nở, tối khép<br />

c<strong>án</strong>h lại<br />

<strong>Giáo</strong> viên yêu cầu Học sinh đọc SGK<br />

mục 1 và trả lời câu hỏi: 2 hiện tượng<br />

trên giống và khác nhau như thế nào ?<br />

Hoa đồng tiền s<strong>án</strong>g nở,<br />

tối khép c<strong>án</strong>h<br />

Cây vạn<br />

liên thanh cành lá hướng về <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g<br />

Hướng kích thích<br />

Cấu tạo của cơ quan thực hiện<br />

Loại <strong>cả</strong>m ứng<br />

<strong>Giáo</strong> viên hướng <strong>học</strong> sinh đến kết<br />

luận<br />

Học sinh lắng nghe<br />

thực hiện yêu cầu<br />

của giáo viên<br />

I Khái niệm chung về ứng động<br />

-Giống nhau<br />

+Đều là phản ứng của cơ thể thực vật trả<br />

lời kích thích của môi trường (<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g )<br />

+Cơ chế đều<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 28<br />

B - CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT<br />

Bài 26 : CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT<br />

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC<br />

1 Kiến thức<br />

- Nêu được khái niệm <strong>cả</strong>m ứng, phản xạ ỏ động vật.<br />

- Trình bày được khái niệm <strong>cả</strong>m ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh.<br />

- Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới và khả năng <strong>cả</strong>m ứng của động vật có hệ thần kinh dạng<br />

lưới.<br />

59


- Mô tả được cấu tạo hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và khả năng <strong>cả</strong>m ứng của động vật có hệ thần kinh<br />

dạng chuỗi hạch .<br />

2. Kỹ năng<br />

- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh vẽ: kỹ năng so s<strong>án</strong>h.<br />

3. Thái độ.<br />

- Xây dựng tình <strong>cả</strong>m yêu thiên nhiên khi quan sát các hiện tượng <strong>cả</strong>m ứng của động vật.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC :<br />

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chưỗi hạch.<br />

III. PHƯƠNG PHÁP:<br />

Vấn đáp + Thảo luận nhóm<br />

IV. CHUẨN BỊ :<br />

Các tranh vẽ phóng to H26.1, H26.2 + Bảng phụ phần 1.2 / III<br />

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC<br />

1. Ổn định lớp.<br />

2. Bài mới : Yêu cầu <strong>học</strong> sinh nhắc lại khái niệm <strong>cả</strong>m ứng của sinh vật và đặc điểm của sự <strong>cả</strong>m ứng ở<br />

thực vật . Sự <strong>cả</strong>m ứng ở động vật có gì khác → Bài mới.<br />

Nội dung 1 : I . Khái niệm <strong>cả</strong>m ứng ở động vật<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

1. Các hiện tượng sau:<br />

a. Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O2.<br />

b. Thuỷ tức co mình khi bị kim châm.<br />

c. Khi trời trở rét, mèo có phản ứng xù<br />

lông.<br />

được gọi là sự <strong>cả</strong>m ứng của động<br />

vật.Vậy <strong>cả</strong>m ứng ở động vật là gì?<br />

Đặc điểm?<br />

GV: Kết luận thành tiểu kết.<br />

GV: Trong VD a, b, ĐV trả lời kích<br />

thích từ môi trường thông qua hệ thần<br />

kinh. Nên được gọi là phản xạ. Phản<br />

xạ là gì? Phản xạ được thực hiện nhờ<br />

các bộ phận nào?<br />

GV: Kết luận thành tiểu kết.<br />

2. Yc HS nghiên cứu VD: tay người<br />

chạm lửa thì rụt lại. Thụ quan đau ở<br />

tay người; tuỷ sống; cơ tay có vai trò<br />

gì trong hoạt động đó?<br />

GV: Ba bộ phận đó tạo thành một cung<br />

phản xạ.- → Tiểu kết<br />

-Cảm ứng ở động<br />

vật có tốc độ<br />

nhanh.<br />

- Hoạt động <strong>cả</strong>m<br />

ứng của động vật<br />

có hệ thần kinh<br />

được gọi là phản<br />

xạ.<br />

- Nghiên cứu SGK<br />

& trả lời.<br />

1. Cảm ứng ở động vật là gì?<br />

Cảm ứng ở động vật là phản ứng lại các kích<br />

thích từ môi trường sống để tồn tại và phát<br />

triển .<br />

2. Phản xạ.<br />

* Là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần<br />

kinh trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc<br />

bên trong cơ thể. Phản xạ được thực hiện nhờ<br />

cung phản xạ.<br />

* Cung phản xạ gồm :<br />

- Bộ phận tiếp nhận kích thích ( thụ thể hoặc<br />

cơ quan thụ quan).<br />

- Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để<br />

60


3. Cho HS trả lời các câu lệnh trong<br />

SGK.<br />

4. Cho <strong>học</strong> sinh nêu thêm một số ví dụ<br />

về <strong>cả</strong>m ứng, phản xạ. Phân biệt <strong>cả</strong>m<br />

ứng, phản xạ.<br />

- Trả lời.<br />

-Nêu ví dụ, phân<br />

biệt.<br />

quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ<br />

thần kinh)<br />

- Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến,...)<br />

Nội dung 2 : II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh.<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

1. Yc HS nhận xét về <strong>cả</strong>m ứng ở động<br />

vật chưa có hệ thần kinh qua VD:<br />

- Trùng giày bơi tới chỗ nhiều O2.<br />

- Trùng biến hình thu chân giả để<br />

tr<strong>án</strong>h <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

- Trả lời. * Động vật đơn bào phản ứng lại các kích<br />

thích bằng chuyển động của <strong>cả</strong> cơ thể hoặc co<br />

rút của chất nguyên sinh.<br />

Nội dung 3: III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh.<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

1. Cho HS làm việc theo nhóm.<br />

1.1Vẽ bảng sau lên bảng:<br />

- Kẻ bảng vào vở.<br />

ĐV có htk dạng lưới<br />

htk chuỗi hạch<br />

ĐV có htk dạng lưới<br />

ĐV có htk chuỗi hạch<br />

Dạng ĐV<br />

Dạng ĐV<br />

Cấu tạo HTK<br />

Khả năng <strong>cả</strong>m ứng<br />

ĐV có<br />

Cơ thể có đối xứng<br />

toả tròn thuộc ngành ruột khoang. Cơ thể có<br />

đối xứng 2 bên thuộc Giun dẹp, Giun tròn,<br />

Chân khớp.<br />

1.2. Treo tranh vẽ H26.1 , H26.2 .<br />

1.3. Phân nhóm <strong>học</strong> sinh .<br />

1.4.Cho <strong>học</strong> sinh thảo luận nhóm và<br />

hoàn thành nội dung trên bảng vào vở<br />

bằng cách phân tích tranh và nghiên<br />

cứu SGK.<br />

1.5. Gọi <strong>học</strong> sinh trình bày.<br />

1.6. Treo bảng phụ → Tiểu kết.<br />

2. Cho HS nêu và phân biệt vài dạng<br />

ĐV có HTK lưới và chuỗi hạch.<br />

3. Cho HS trả lời các câu lệnh trong<br />

SGK.<br />

4. HTK dạng lưới và dạng chuỗi hạch,<br />

dạng nào tiến hoá hơn? Tại sao?<br />

GV: Bổ sung , hoàn thiện,<br />

5. Cách thức phản xạ của ĐV có HTK<br />

dạng nào chính xác hơn? Tại sao?<br />

GV: Bổ sung, hoàn thiện.<br />

- Quan sát.<br />

- Làm việc theo<br />

nhóm.<br />

- Trình bày.<br />

- Trả lời.<br />

- Trả lời.<br />

- Trả lời.<br />

Cấu tạo HTK<br />

Các tế bào thần kinh<br />

nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau<br />

qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế<br />

bào thần kinh. Các tế bào thần kinh<br />

tập trung thành hạch tk. Các hạch được nối<br />

với nhau bởi các dây thần kinh tạo thành<br />

chuỗi hạch . Mỗi hạch là trung tâm điều khiển<br />

hoạt động một vùng cơ thể.<br />

Khả năng <strong>cả</strong>m ứng - Các tế bào <strong>cả</strong>m giác bị<br />

kích thích→ mạng lưới thần kinh → các biểu<br />

mô cơ → ĐV co mình lại để tr<strong>án</strong>h kích thích.<br />

- Tiêu tốn nhiều năng lượng. - Sự phản ứng trả<br />

lời ở từng bộ phận (định khu) .<br />

- Trả lời.<br />

C. Củng cố: Học sinh chọn câu trả lời đúng:<br />

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một phản xạ:<br />

- Ít tiêu tốn năng lượng.<br />

61


A. Khi trời rét, chim xù lông. B. Người tiết nước bọt khi thấy chanh<br />

.C. Phản ứng co một bắp cơ ếch tách rời khi bị kích thích .<br />

D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm.<br />

Câu 2: Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thuỷ tức, nó sẽ:<br />

A. Co toàn thân lại. B. Co phần bị kích thích.<br />

C. Điểm bị kích thích phản ứng . D. Tr<strong>án</strong>h đi nơi khác.<br />

Câu3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản úng lại kích thích theo hình thức:<br />

A. Co rút chất nguyên sinh. B. Phản xạ.<br />

C. Tăng co thắt cơ thể. D. Chuyển động <strong>cả</strong> cơ thể.<br />

D. Hướng dẫn về nhà.<br />

- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.<br />

- Đọc phần tiếp theo của bài.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 29<br />

Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)<br />

I.Mục tiêu bài <strong>học</strong>:<br />

1.Kiến thức: Học xong bài này, <strong>học</strong> sinh cần phải:<br />

1.Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.<br />

2.Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.<br />

3.Biết được sự tiến hóa về tổ chức thần kinh của các loài động vật.<br />

4. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.<br />

2.Kỹ năng:<br />

Rèn luyện kỹ năng so s<strong>án</strong>h, phân tích, khái quát hoá.<br />

3.Thái độ: Biết huấn luyện vật nuôi hình thành một số phản xạ có điều kiện.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II.Trọng tâm:<br />

Sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.<br />

III.Phương pháp:<br />

Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm.<br />

IV.Chuẩn bị của GV-HS:<br />

1.<strong>Giáo</strong> viên:<br />

-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng lưới (h 26.1sgk).<br />

-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch (h 26.2 sgk)<br />

-Tranh sơ đồ hệ thần kinh dạng ống ở người (h 27.1sgk)<br />

-Tranh sơ đồ phản xạ tự vệ ở người (h 27.2 sgk)<br />

2.Học sinh:<br />

-Ôn lại phần PXKĐK, PXCĐK.<br />

62


-Tìm hiểu hình 27.1, 27.2; mối liên hệ giữa các hình 26.1, 26.2, 27.1<br />

V.Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Ổn định lớp:<br />

2.Kiểm tra bài cũ:<br />

-HS1: Cảm ứng là gì? Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng<br />

toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.Vì sao?<br />

-HS2: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng với kích thích bằng cách nào; có ưu điểm gì so<br />

với phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng lưới?<br />

3.Vào bài mới:<br />

- GV treo 3 tranh hình 26.1, 26.2, 27.1, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hướng tiến hoá về cấu tạo hệ<br />

thần kinh của Giới động vật.(HTK dạng lưới→HTK dạng chuỗi hạch→HTK dạng ống.)<br />

-GV: HTK dạng lưới, dạng chuỗi hạch các em đã tìm hiểu trong bài 26. Như vậy HTK dạng ống có cấu<br />

trúc như thế nào?Động vật có HTK dạng ống <strong>cả</strong>m ứng ra sao?Chúng ta tìm hiểu nội dung bài 27.<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu CẤU TRÚC CỦA HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG.<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung<br />

mục 3a, quan sát sơ đồ hình 27.1<br />

và trả lời câu hỏi:<br />

-HS nghiên cứu mục 3,<br />

quan sát hình 27.1, trả lời:<br />

(?)1. Vì sao HTK của người gọi<br />

là HTK dạng ống?<br />

*1:Vì Số lượng lớn tế bào<br />

thần kinh tập hợp lại thành<br />

ống nằm trong cột sống ở<br />

phía lưng tạo thành TK<br />

trung ương.<br />

3.Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh<br />

dạng ống:<br />

a.Cấu trúc của hệ thần kinh dạng<br />

ống:<br />

(?)2. HTK của cá, lưỡng cư, bò<br />

sát, chim và thú thuộc hệ thần<br />

kinh nào? Vì sao?<br />

(?)3.HTK dạng ống có cấu trúc<br />

như thế nào?<br />

-GV nhận xét, bổ sung và kết<br />

luận.<br />

-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh 1<br />

trang <strong>10</strong>7 sgk: điền từ thích hợp<br />

vào các ô trống hình 27.1.<br />

-GV nêu đáp <strong>án</strong> theo thứ tự từ<br />

trên xuống:não bộ, tủy sống,<br />

hạch thần kinh, dây thần kinh.<br />

- GV kết luận : Các tế bào thần<br />

kinh đã có sự tập trung về phía<br />

đầu làm não bộ phát triển --><br />

hiện tượng đầu hoá.<br />

*2:ThuộcHTK dạng ống<br />

vì có ống xương chứa tế<br />

bào thần kinh.<br />

*3:………..<br />

-HS khác bổ sung.<br />

-HS lắng nghe.<br />

-HS lên bảng hoàn thành<br />

lệnh 1.<br />

-HS khác nhận xét, bổ<br />

sung.<br />

-Tế bào thần kinh tập trung thành ống<br />

(phía lưng) ;gặp ở ĐV có xương sống:<br />

cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.<br />

-HTK dạng ống gồm 2 phần:<br />

+ TK trung ương: não + tuỷ sống.<br />

+ TK ngoại biên: dây TK + hạch TK.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG.<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

63


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung<br />

mục 3b, quan sát hình 27.2 và trả<br />

lời các câu hỏi:<br />

(?)HTK dạng ống hoạt động theo<br />

nguyên tắc nào?<br />

(?) Ở động vật có xương sống, có<br />

các loại phản xạ nào?<br />

* Học sinh thảo luận nhóm những<br />

vấn đề sau:<br />

- Hãy cho biết trong 2 ví dụ sau ví<br />

dụ nào thuộc phản xạ đơn giản? Ví<br />

dụ nào thuộc phản xạ phức tạp?<br />

+ Phản xạ co tay khi chạm lửa.<br />

+ Phản xạ bỏ chạy khi gặp chó dữ.<br />

- Kết hợp phân tích sơ đồ Hình 27.2<br />

để trả lời các lệnh trong SGK trang<br />

<strong>11</strong>2 để rút ra điểm khác nhau về sự<br />

tham gia của hệ thần kinh. (15ph)<br />

-GV nhận xét, bổ sung và tiểu kết<br />

mục b<br />

(?)Trong đời sống cá thể loại PX<br />

nào ngày càng tăng?Điều đó có ý<br />

nghĩa gì?<br />

-HS nghiên cứu mục 3b,<br />

quan sát hình 27.2 và trả<br />

lời:<br />

*Nguyên tắc phản xạ<br />

*Có 2 loại: phản xạ đơn<br />

giản, phản xạ phức tạp.<br />

-HS thảo luận theo<br />

nhóm.<br />

-Đại diện 2-3 nhóm trình<br />

bày.<br />

-Nhóm khác bổ sung.<br />

*PXCĐK.<br />

Giúp ĐV thích nghi tốt<br />

hơn với môi truờng.<br />

b.Hoạt động của hệ thần kinh dạng<br />

ống:.<br />

-Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.<br />

-Có 2 loại phản xạ:PX đơn giản, PX<br />

phức tạp.<br />

PX đơn giản PX phức tạp<br />

- Là px không điều kiện do một số tb TK<br />

nhất định tham gia.<br />

- Thường do tuỷ sống điều khiển<br />

- Là px có điều kiện do một số<br />

lượng lớn tb TK tham gia.<br />

- Có sự tham gia của não bộ.<br />

-Trong đời sống cá thể loại PXCĐK ngày<br />

càng tăng,giúp động vật thích nghi với<br />

môi trường sống.<br />

4.Củng cố:<br />

1.Nhấn mạnh tính ưu việt trong hoạt động của HTK dạng ống bằng cách nêu câu hỏi:<br />

Em hãy nhận xét về phản ứng với kích thích của đông vật có HTK dạng ống so với động vật có HTK dạng<br />

lưới và HTK dạng chuỗi hạch? Rút ra kết luận:HTK dạng nào hoạt động ưu việt nhất?<br />

(Phản ứng nhanh hơn, hiệu quả hơn do số lượng tế bào TK nhiều, tập trung thành ống, có não bộ phát<br />

triển xử lý thông tin tốt hơn…Kết luận:HTK dạng ống hoạt động ưu viêt nhất).<br />

2.GV hướng dẫn HS tóm tắt 3 chiều hướng tiến hoá của HTK ở ĐV:<br />

-Tập trung hoá: rải rác dạng lưới→ tập trung dạng chuỗi hạch→ dạng ống.<br />

-Từ đối xứng toả tròn→ đối xứng 2 bên.<br />

-Hiện tượng đầu hoá: TB thần kinh tập trung phía đầu làm não bộ phát triển mạnh.<br />

5.Bài tập về nhà:<br />

1.So s<strong>án</strong>h đặc điểm của PXKĐK,PXCĐK ?<br />

2.Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang <strong>11</strong>3 sgk.<br />

3.Tìm hiểu H28.1, H28.2, H28.3 trang <strong>11</strong>4, <strong>11</strong>5.<br />

*Đáp <strong>án</strong> bài 1: Các điểm khác nhau giữa phản xạ khôbng và phản xạ có điều kiện<br />

PXKĐK<br />

1.Bẩm sinh có tính chất bền vững<br />

2.Di truyền mang tính chủng loại<br />

3.Số lượng hạn chế<br />

4.Chỉ trả lời những kích thích tương ứng<br />

5.Trung ương : Trụ não, tuỷ sống<br />

PXCĐK<br />

Hình thành trong quá trình sống, không bền<br />

vững, dễ mất<br />

Không di truyền, mang tính cá thể.<br />

Số lượng không hạn định.<br />

Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp với<br />

kích thích không điều kiện.<br />

Có sự tham gia của vỏ não.<br />

64


Ngày Soạn:<br />

Tiết 30<br />

Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ<br />

1 MỤC TIÊU BÀI HỌC:<br />

1. Kiến thức: Học xong bài <strong>học</strong> sinh phải :<br />

- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ<br />

- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ<br />

2.Kĩ năng:<br />

- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát, giải thích sơ đồ<br />

3. Thái độ:<br />

- Hiểu được bản chất của điện tế bào để giải thích một số hiện tượng sinh lí, tạo niềm tin vào khoa<br />

<strong>học</strong><br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

2 CHUẨN BỊ :<br />

a. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ hình 28.1, 28.2, 28.3, bảng 28 SGK<br />

b. Chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh: Đọc trước bài28 và hoàn thành các yêu cầu của GV ở bài trước<br />

3 PHƯƠNG PHÁP:<br />

- Hoạt động nhóm<br />

- Hỏi đáp<br />

- Làm việc với SGK<br />

4 TRỌNG TÂM :<br />

- Cơ chế hình thành điện thế nghỉ<br />

5. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:<br />

a. Kiểm tra bài cũ :<br />

- Phân biệt hệ thần kinh ống với hệ thần kinh lưới và hệ thần kinh chuỗi hạch .<br />

HS trả lời. HS 2 nhận xét, bổ sung .GV nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá.<br />

b. Mở bài : Các tế bào sống có điện, vậy điện ở tế bào sống được hình thành như thế nào ? Bài <strong>học</strong><br />

hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. GV ghi đề bài .<br />

c. Nội dung 1: I KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ NGHỈ<br />

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Nội Dung<br />

65


-HD <strong>học</strong> sinh đọc phần I SGK<br />

Treo tranh hình 28.1.<br />

-Hãy quan sát hình 28.1 và cho<br />

biết cách đo điện thế nghỉ trên<br />

tế bào thần kinh mực ống<br />

-Kết quả đo cho ta thấy điều<br />

gì?<br />

GV lưu ý :<br />

- Chỉ đo được điện thế nghỉ<br />

Khi tế bào nghỉ ngơi.<br />

-Qui ước đặt dấu - trước các trị<br />

số điện thế nghỉ.<br />

-Trị số điện thế nghỉ là rất bé .<br />

-Vậy điện thế nghỉ là gì ?<br />

Tìm hiêu một vài trị số điện<br />

thế nghỉ.<br />

HD <strong>học</strong> sinh ghi bài<br />

- HS tập trung đọc sách.<br />

-HS quan sát , nghe câu hỏi,<br />

thảo luận nhóm và trả lời<br />

+ Đồng hồ đo điện có hai điện<br />

cực . 1 điện cực để sát mặt<br />

ngoài màng tế bào ,còn điện<br />

cực kia cắm vào phía trong<br />

màng ( để sát màng )<br />

- Thảo luận nhóm, trả lời:<br />

+ Có sự chênh lệch điện thế<br />

giữa hai bên màng tế bào.<br />

+ Ở hai phía của màng tế bào<br />

có phân cực: sát phía trong<br />

màng TB tích điện âm, sát phía<br />

ngoài màng tế bào tích điện<br />

dương<br />

-Trả lời :( nội dung tiểu kết)<br />

HS ghi bài.<br />

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế<br />

giữa hai bên màng tế bào khi té bào<br />

không bị kích thích, phía bên trong<br />

màng mang điện âm so với phía bên<br />

ngoài mang điện dương<br />

d. Nội dung 2:II CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nội Dung<br />

- Nhấn mạnh 3 yếu tố chủ yếu<br />

trong cơ chế hình thành điện<br />

thế nghỉ.<br />

- Treo tranh H 28.2, bảng 28.<br />

Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu<br />

các hình 28.2, bảng 28 SGK,<br />

thảo luận và trả lời câu hỏi :<br />

+ Ở bên trong tế bào ,loại ion<br />

dương nào có nồng độ cao hơn<br />

và loại ion dương nào có nồng<br />

độ thấp hơn so với bên ngoài tế<br />

bào ?<br />

+ Loại ion dương nào đi qua<br />

màng tế bào và nằm lại sát mặt<br />

ngoài màng tế bào làm cho mặt<br />

ngoài màng tế bào tích điện<br />

dương so với mặt trong màng<br />

tích điện âm ?<br />

- GV treo bảng phụ thông báo<br />

đáp <strong>án</strong> .<br />

- Treo tranh hình 28.3, HD đọc<br />

mục b SGK .<br />

- Quan sát tranh , thảo luận<br />

nhóm , cử đại diện trả lời , các<br />

nhóm khác nhận xét bổ sung :<br />

+ Ở bên trong tế bào , K + có<br />

nồng độ cao hơn và Na + có<br />

nồng độ thấp hơn so với bên<br />

ngoài tế bào<br />

+ K + khuyếch t<strong>án</strong> qua màng tế<br />

bào ( từ trong tế bào ra ngoài )<br />

do cổng K + mở ( màng tế bào<br />

có tính thấm cao đối với K + )<br />

và do nồng độ K + bên trong tế<br />

bào cao hơn bên ngoài tế bào .<br />

K + đi ra ngoài mang theo điện<br />

tích dương ra theo nên phía<br />

mặt trong của màng trở nên<br />

âm . K + đi ra bị lực hút trái<br />

dấu ở phía mặt trong của<br />

màng giữ lại nên không đi xa<br />

mà nằm lại sát ngay phía mặt<br />

ngoài màng làm cho mặt ngoài<br />

- Do sự phân bố các ion ở 2 bên màng<br />

tế bào , sự di chuyển của ion qua màng<br />

tế bào ( quan trọng nhất là K + và Na +<br />

- Do tính thấm có chọn lọc của màng tế<br />

bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng<br />

)<br />

- Bơm Na- K có nhiệm vụ chuyển K +<br />

từ phía ngoài trả vào phía trong màng<br />

tế bào → nồng độ K + ở bên trong tế bào<br />

luôn cao hơn bên ngoài tế bào.<br />

Vì vậy duy trì được điện thế nghỉ . Hoạt<br />

động của bơm Na- K tiêu tốn năng<br />

lượng<br />

66


+ Vai trò của bơm Na- K ?<br />

GVnhận xét, bổ sung và hoàn<br />

chỉnh nội dung -HD ghi<br />

phần tiểu kết.<br />

màng tích điện dương so với<br />

mặt trong tích điện âm .<br />

- Quan sát , đọc thông tin SGK<br />

và trả lời<br />

+ Bơm Na- K có chức năng<br />

chuyển K + từ phía ngoài trả<br />

vào phía trong màng tế bào<br />

giúp duy trì nồng độ K + bên<br />

trong tế bào cao hơn bên ngoài<br />

. Bơm Na – K tiêu tốn năng<br />

lượng , năng lượng do ATP<br />

cung cấp .<br />

Chuyển Na + từ trong tế bào ra<br />

ngoài .<br />

bào<br />

6. CỦNG CỐ :<br />

- HS đọc, ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung cuối bài<br />

Gọi 2 HS trả lời :<br />

- Điện thế nghỉ là gì ? Khi nào thì có thể đo được điện thế nghỉ ở tế bào ?<br />

- Cho biết các yếu tố chủ yếu hình thành điện thế nghỉ ?<br />

7.DẶN DÒ :<br />

- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang <strong>11</strong>6<br />

- Đọc phần em có biết<br />

- Chuẩn bị bài mới<br />

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM<br />

1. Mặt ngoài của tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi ( không hưng phấn ) tích<br />

điện :<br />

a. Dương b . Âm c. Trung tính d . Hoạt động.<br />

2 .Ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm :<br />

a . Cổng K + mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm.<br />

b . Cổng K + mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương<br />

c . Cổng Na + mở,trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm.<br />

d . Cổng Na + mở,trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương<br />

3. Không thể đo được điện thế nghỉ ở các tế bào nào sau đây :<br />

a . Tế bào cơ đang dãn<br />

b. Tế bào cơ đang co<br />

c . Tế bào thần kinh khi không bị kích thích d . Tế bào lông ruột ngừng hấp thụ thức ăn<br />

4 . K + đi từ trong ra ngoài màng ( qua cổng K + ) vì:<br />

a . Màng tế bào có tính thấm cao đối với K + . b . Nồng độ K + bên trong cao hơn so với bên ngoài tế<br />

c . Do lực hút trái dấu ở bên ngoài tế bào lớn hơn d . Câu a và b<br />

5 . Điện thế nghỉ ở tế bào được duy trì là nhờ bơm Na - K hoạt động chuyển :<br />

a . K + từ phía trong màng tế bào ra ngoài b K + từ phía ngoài màng tế bào trả vào phía trong<br />

c . Na + từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào d . Na + từ phía ngoài màng tế bào vào bên tro<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 30<br />

Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN SUNG THẦN KINH<br />

I. Mục tiêu:<br />

1.Kiến thức:Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và điền được tên các giai đoạn của điện thế hoạt động<br />

vào đồ thị<br />

- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động<br />

67


- Trình bày được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sơi thần kinh có miêlin và không có<br />

miêlin .<br />

2.Kĩ năng: Quan sát sơ đồ<br />

Phân tích sơ đồ, suy luận giải thích<br />

3.Thái độ: Hình thành niềm say mê nghiên cứu sinh <strong>học</strong> và tạo <strong>cả</strong>m hứng <strong>học</strong> tập.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II Chuẩn bị<br />

- Tranh đồ thị điện thế hoạt động ( hình 29.1 SGK)<br />

- Tranh sơ đồ cơ chế hình thành điện thế hoạt động ( hình 29.2 SGK)<br />

- Tranh phóng to sơ đồ lan truyền cuẩ điện thế hoạt động trên sơi thần kinh không có miêlin và có<br />

miêlin ( hình 29. 3SGK)<br />

III Tiến trình dạy <strong>học</strong><br />

1 Đặt vấn đề<br />

- VG: Khi chạm tay vào lửa -> tay ta rụt lại> Dựa vào kiến thức đã <strong>học</strong> hãy giải thích<br />

- HS: KT( lửa) tác động vào CQTC ở tay -> xuất hiện xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm đến<br />

TƯTK -> phát xung thần kinh li tâm truyền theo dây li tâm đến cơ tay -> tay rụt lại<br />

- GV: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thànhđiện thế hoạt động như thế nào?<br />

Bản chất của xung thần kinh là gì? Vì sao nó lan truyền được trôong sơi thần kinh Đó là nội dung bài<br />

<strong>học</strong> hôm nay<br />

3 Nội dung bài mới<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

GV: Treo tranh vẽ đồ thị điện<br />

thế hoạt động của tế bào thần<br />

kinh mực ống -> giải thích<br />

GV: cho <strong>học</strong> sinh nghiên cứu<br />

mục 2 trang <strong>11</strong>4, nghiên cứu<br />

hình 29.2 SGK, trả lời lệnh<br />

trong SGK<br />

GV: bổ sung và giải thích<br />

thêm: sau khi có 1 xung thần<br />

kinh đi qua, tế bào thần kinh<br />

thu nhận được 1 số iôn Na + và<br />

mất đi 1 lượng K + gần như<br />

tương ứng. Với 1 xung thần<br />

kinh đơn lẻ thì những thay đổi<br />

HS: nghiên cứu SGK và<br />

làm theo yêu cầu<br />

Trình bày,<br />

I Điện thế hoạt động<br />

1 Đồ thị điện thế hoạt động<br />

-Khi tế bào thần kinh bị kích thích -> điện thế<br />

nghỉ biến đổi biến đổi thành điện thế hoạt<br />

động<br />

-Điện thế hoạt động gồm 3giai đoạn<br />

+ Mất phân cực ( khử cực)<br />

+ Đảo cực<br />

+ Tái phân cực<br />

2 chế hình thành điện thế hoạt động<br />

-Khi bị kích thích, màng tế bào trở nên tăng<br />

tính thấm với iôn Na + ( cổng Na + mở ) -> Na +<br />

từ ngoài màng vào trong tế bào -> gây mất<br />

phân cực và đảo cực( bên trong tế bào trở nên<br />

tích điện dương)<br />

-Tính thấm của màng tế bào với iôn Na = chỉ<br />

duy trì trong 1 thời gian ngắn rồi giảm xuống<br />

-> cổng K mở rộg hơn, còn cổng Na đóng lại -<br />

> K + từ trong tế bào ra ngoài dấn đến tái phân<br />

68


này không ảnh hưởng đ<strong>án</strong>g kể<br />

đến nồng độ iôn ở trong cũng<br />

như ngoài tế bào. Tuy nhiên<br />

có 1 loạt xung thần kinh thì<br />

nồng độ iôn bị ảnh hưởng -><br />

bơm Na và K có nhiệm vụ duy<br />

trì các nồng độ thích hợp<br />

GV: Bản chất của xung thần<br />

kinh là gì?<br />

GV: Cho <strong>học</strong> sinh đọc mục<br />

1,2 , nghiên cứu hình 29.3-<br />

29.4 -> yêu cầu so s<strong>án</strong>h<br />

+ Đặc điểm sự lan truyền<br />

xung thần kinh trong sơi<br />

không có miêlin và có miêlin<br />

?<br />

+ Cơ chế<br />

+ Tốc độ lan truền?<br />

GV bổ sing<br />

-Là xung thần kinh<br />

-Nó xuất hiện khi tế bào bị<br />

kích thích<br />

HS: Trao đổi từng nhóm -<br />

> cử đại diện báo cáo<br />

cực<br />

II Sự lan truyền xung thần kinh trên sơi<br />

thần kinh<br />

-Điện thế hoạt động khi xuất hiện -> gọi là<br />

xung thần kinh hay xung điện<br />

-Xung thần kinh khi xuất hiện ở nơi bị kích<br />

thíc sẽ lan truyền theo chiều dọc sơi thần kinh<br />

1 Lan truyên xung thần kinh trên sợi thần kinh<br />

không có bao miêlin<br />

- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng<br />

này sang vùng khác kế bên<br />

- Do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực -><br />

liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi<br />

thần kinh<br />

-Tốc độ lan truyền xung thần kinh nhỏ<br />

2 Lan truyền xung thần kinh trên sơi thần kinh<br />

có bao miêlin<br />

- Một số sơi thần kinh có bao miêlin bao<br />

quanh -> bao bọc không liên tục mà ngắt<br />

qu<strong>án</strong>g tạo thành các eo Ranvie. Màng miêlin<br />

có tính cách điện<br />

- Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy<br />

cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác<br />

-Tốc đọ lan truyền của xung thần kinh trên sơi<br />

có miêlin nhanh hơn không có sợi miêlin<br />

4 ủng cố - đ<strong>án</strong>h giá Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh trả lời câu hỏi SGK<br />

5 Bài tập về nhà Chuẩn bị bài TRUYỀN TIN QUA XI NÁP<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 31<br />

Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XI NÁP<br />

I/ Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

1/Kiến thức<br />

-Học sinh mô tả và vẽ được cấu tạo xi náp<br />

-Cơ chế truyền tin qua xi náp<br />

2/Kỉ năng: Vẽ hình, quan sát<br />

3/Thái độ : Yêu thích môn <strong>học</strong>.<br />

-Tính thống nhất về cấu tạo và chức năng của XN<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

69


- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II/ Trọng tâm bài <strong>học</strong><br />

-Là cơ chế truyền tin qua Xinap<br />

III/ Phương pháp<br />

-Hoạt động nhóm<br />

-Phát vấn<br />

IV/ Chuẩn bị của GV và <strong>học</strong> sinh<br />

-<strong>Giáo</strong> viên : Tranh vẽ phóng to hình 301,302, 303 (Sgk), bảng phụ của giáo viên<br />

- Học sinh : Bảng phụ của <strong>học</strong> sinh<br />

V/ Tiến trình tổ chức bài dạy<br />

1/ Bài cũ : -Học sinh 1: Hãy nêu cơ chế hình thành điện thế động?<br />

-Học sinh 2: So s<strong>án</strong>h cách lan truyền ĐTHĐ trên sợi thần kinh có và không có bao miêlin?<br />

-Học sinh trả lời,<br />

-GV nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá.<br />

2/ Vào bài mới<br />

Thông tin được truyền dưới dạng xung thần kinh ,xung thần kinh khi đến cuối sợi trục được chuyển sang tế<br />

bào tiếp theo qua một bộ phận đó là xináp. Sự truyền tin qua XN như thế nào?<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 32<br />

Bài 31: TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong>: Sau bài <strong>học</strong> này <strong>học</strong> sinh cần phải:<br />

1.Kiến thức:<br />

+ Nêu được một số tập tính của động vật thông qua các ví dụ tự chọn, từ đó nêu lên định nghĩa về tập<br />

tính động vật.<br />

+ Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính <strong>học</strong> được trong đời sống cá thể và bầy đàn.<br />

+ Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật và cơ sở thần kinh của các tập<br />

tính động vật.<br />

2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so s<strong>án</strong>h, tổng hợp<br />

3. Thái độ: <strong>Giáo</strong> dục ý thức ứng dụng các hiểu biết về tập tính động vật vào đời sống và sản xuất.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

70


- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm của bài:<br />

- Khái niệm về tập tính.<br />

- Cơ sở thần kinh của các loại tập tính.<br />

III. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Quan sát và vấn đáp.<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

IV. Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh:<br />

- GV: +Chuẩn bị các tranh vẽ hoặc các tấm bảng trong hình 30.1, 30.2, 30.3 SGK nâng cao.<br />

+Phiếu <strong>học</strong> tập, bảng phụ, đèn chiếu<br />

- HS đọc trước bài mới.<br />

V. Tiến hành bài giảng:<br />

1. Ổn định lớp:<br />

2. Kiểm tra bài cũ:<br />

a. Vẽ và trình bày sơ đồ cấu tạo xináp.<br />

b. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra như thế nào? Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong<br />

một cung phản xạ chỉ theo một chiều ?<br />

HS: Trả lời<br />

GV: Nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá<br />

3. Bài mới:<br />

- Đặt vấn đề: Để thích ứng với điều kiện sống luôn biến động, ở động vật đã xuất hiện nhiều tập<br />

tính. Vậy tập tính là gì ? Để hiểu điều này chúng ta sẽ nghiên cứu.<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

I. Khái niệm.<br />

- Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về tập<br />

tính.<br />

GV: Treo các tranh lên bảng (31.1 SGK và<br />

30.1, 30.2 30.3 SGK nâng cao) hoặc dùng<br />

đèn chiếu<br />

GV: Hãy quan sát các tranh trên và nghiên<br />

cứu mục I.1SGK từ đó nêu ra nhận xét<br />

chung, ý nghĩa của từng hiện tượng.<br />

GV: Chỉ định một nhóm cử đại diện trình<br />

bày kết quả của nhóm.<br />

GV: Nhận xét và rút ra khái niệm.<br />

GV: Từ khái niệm hãy cho biết thực chất<br />

của tập tính là gì?<br />

HS: Tự nghiên cứu<br />

các hiện tượng và thảo<br />

luận trong nhóm, phân<br />

tích ý nghĩa của từng<br />

hiện tượng đối với đời<br />

sống của từng loại<br />

động vật, từ đó rút ra<br />

nhận xét chung và nêu<br />

định nghĩa.<br />

HS: Cử đại diện trả lời<br />

và các nhóm khác trả<br />

lời.<br />

HS: Thực chất của tập<br />

tính là một chuỗi các<br />

1. Hiện tượng:<br />

- Cóc rình mồi.<br />

-Đàn ngỗng con chạy theo mẹ.<br />

- Đàn vịt chạy theo người mà<br />

chúng trông thấy đầu tiên khi mới<br />

nở.<br />

71


GV: Vậy tập tính có ý nghĩa gì đối với<br />

động<br />

GV: Như vậy có mấy loại tập tính ?<br />

- Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại tập tính.<br />

GV: Hãy nghiên cứu mục II SGK và cho<br />

biết có mấy loại tập tính ?<br />

GV: Thế nào là tập tính bẩm sinh ? Đặc<br />

điểm?<br />

GV: Cho ví dụ minh họa<br />

GV: Thế nào là tập tính <strong>học</strong> được ?<br />

GV: Cho ví dụ minh họa<br />

GV: Thế nào là tập tính hỗn hợp ?<br />

GV: Cho ví dụ<br />

GV: Trong ba tập tính nêu ở mục I SGK,<br />

tập tính ở ví dụ nào là tập tính bẩm sinh,<br />

tập tính ở ví dụ nào là tập tính <strong>học</strong> được và<br />

nêu rõ lý do.<br />

GV: Chỉ định nhóm trả lời.<br />

GV : Nhận xét và bổ sung<br />

(- 30.1: Tập tính bẩm sinh: Vì không cần<br />

phải qua <strong>học</strong> tập )<br />

- 30.2: Tập tính hỗn hợp: Vì trong đó hoạt<br />

động rình mồi và phóng lưỡi là tập tính<br />

bẩm sinh nhưng tr<strong>án</strong>h mồi ( tr<strong>án</strong>h xa ong<br />

vò vẽ ) lại là tập tính <strong>học</strong> được<br />

- 30.3: Tập tính <strong>học</strong> được :Vì phải qua <strong>học</strong><br />

tập mới có<br />

GV: Đặt vấn đề: Trong ví dụ 30.3 có người<br />

cho rằng đó là tập tính bẩm sinh ? Vì sao ?<br />

GV: Trong nhiều trường hợp rất khó phân<br />

biệt đó là tập tính bẩm sinh hay <strong>học</strong> được.<br />

Do đó trong một số trường hợp cụ thể<br />

người ta cho rằng việc phân chia rạch ròi<br />

đâu là phần bẩm sinh đâu là phần <strong>học</strong> được<br />

của một tập tính nào đó là viêc không nên<br />

làm.<br />

GV: Cở sở nào hình thành nên các tập tính<br />

?<br />

- Hoạt động 3 :Cơ sở thần kinh của tập<br />

tính.<br />

GV: Hãy nhắc lại thực chất của tập tính là<br />

gì ?<br />

GV: Nhấn mạnh đó chính là cơ sở thần<br />

kinh của tập tính.<br />

GV: Giải thích thêm phản xạ được thực<br />

hiện nhờ cung phản xạ. Khi số lượng các<br />

xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức<br />

độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.<br />

GV: Hãy cho biết có mấy loại phản xạ ?<br />

Điểm khác nhau cơ bản giữa chúng ?<br />

GV: Tập tính bẩm sinh thuộc loại phản xạ<br />

nào ? Có đặc điểm gì ?<br />

GV: Tập tính <strong>học</strong> được thuộc loại phản xạ<br />

phản xạ.<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời<br />

HS: Cho ví dụ<br />

HS: Trả lời.<br />

HS:Cho ví dụ<br />

HS: Trả lời<br />

HS: Các nhóm thảo<br />

luận<br />

HS : Cử đại diện trả<br />

lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

2.Khái niệm:(SGK)<br />

3. Ý nghĩa: Giúp động vật tồn tại<br />

và phát triễn trước những kích<br />

thích của môi trường.<br />

II. Các loại tập tính<br />

Có hai loại:<br />

- Tập tính bẩm sinh<br />

- Tập tính <strong>học</strong> được<br />

1. Tập tính bẩm sinh: (SGK)<br />

Ví dụ : Nhện giăng lưới bắt mồi<br />

2. Tập tính <strong>học</strong> được (SGK)<br />

Ví dụ: Sư tử bắt mồi<br />

- Ngoài hai tập tính trên còn có<br />

tập tính hỗn hợp (bao gồm <strong>cả</strong> tập<br />

tính bẩm sinh và tập tính <strong>học</strong><br />

được)<br />

VD: Ong làm tổ<br />

III. Cơ sở thần kinh của tập tính:<br />

- Cơ sở thần kinh của các tập tính<br />

là các phản xạ.<br />

-(Kích thích→ Thụ quan →hệ<br />

72


nào ? Có đặc điểm gì ?<br />

GV: Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới<br />

và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập<br />

tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh,<br />

tại sao?<br />

GV: Hoàn chỉnh<br />

GV: Tại sao người và động vật có hệ thần<br />

kinh phát triển có nhiều tập tính <strong>học</strong> được ?<br />

GV: Bổ sung<br />

GV: Nếu có điều kiện, lưu ý cho <strong>học</strong> sinh<br />

biết thêm :<br />

+ Kích thích dấu hiệu là gì? ( Kích thích<br />

dấu hiệu là kích thích từ môi trường làm<br />

xuất hiện một tập tính nào đó ở động vật<br />

+ Cho ví dụ : Rung tổ → Là kích thích dấu<br />

hiệu làm xuất hiện tập tính há mỏ ở chim<br />

con mới nở chưa mở mắt<br />

+ Tuy nhiên không bất kì kích thích nào<br />

cũng có thể làm xuất hiện tập tính ở động<br />

vật<br />

+ VD : Kích thích mùi từ cơ thể chim mẹ<br />

không phải là kích thích dấu hiệu làm xuất<br />

hiện tập tính há mỏ ở chim con mới nở<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

HS: Trả lời.<br />

thần kinh → cơ quan thực hiện →<br />

hành động)<br />

- Các tập tính bẩm sinh là một<br />

chuỗi phản xạ không điều kiện kế<br />

tiếp nhau, do gen quy định. Vì<br />

vậy thường bền vững không thay<br />

đổi.<br />

- Các tập tính <strong>học</strong> được chính là<br />

chuỗi phản xạ có điều kiện do <strong>học</strong><br />

tập rèn luyện mà có. Vì thế dễ<br />

thay đổi.<br />

- Ở động vật có tổ chức bậc thấp,<br />

các tập tính của chúng đều là bẩm<br />

sinh vì:<br />

+ Hệ thần kinh có cấu tạo đơn<br />

giản<br />

+ Số lượng tế bào thần kinh<br />

không nhiều → Khả năng <strong>học</strong> tập<br />

rất thấp, việc <strong>học</strong> tập và rút kinh<br />

nghiệm rất khó khăn<br />

+ Tuổi thọ rất ngắn không có<br />

nhiều thời gian cho việc <strong>học</strong> tập<br />

- Động vật đặc biệt là người có hệ<br />

thần kinh phát triển thường có<br />

tuổi thọ dài cho phép động vật<br />

thành lập nhiều phản xạ co điều<br />

kiện , hoàn thành các tập tính<br />

phức tạp thích ứng với điều kiện<br />

sống rất thuận lợi cho việc <strong>học</strong><br />

tập và rút kinh nghiệm<br />

4. Củng cố:<br />

GV: Phát phiếu <strong>học</strong> tập và yêu cầu <strong>học</strong> sinh trả lời phiếu <strong>học</strong><br />

GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận bằng bảng phụ.<br />

5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, đọc trước bài mới<br />

6. Bài tập về nhà: Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính bẩm sinh, tập tính nào thuộc tập tính<br />

<strong>học</strong> được.<br />

a. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.<br />

b. Hổ rình mồi.<br />

c. Nai chạy trốn.<br />

d. Ếch nhái đẻ trứng ở nước.<br />

e. Mực ống phun mực khi có kẻ thù.<br />

f. Gà con núp bụng mẹ khi có diều hâu.<br />

h. Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại.<br />

-----------------------------<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Loại tập tính Khái niệm Cơ sở thần kinh Tính chất Ví dụ<br />

Tập tính bẩm sinh<br />

Tập tính <strong>học</strong> được<br />

73


Đáp <strong>án</strong> và phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Loại tập tính Khái niệm Cơ sở thần kinh Tính chất Ví dụ<br />

Tập tính bẩm<br />

sinh<br />

Là những hoạt<br />

động cơ bản sinh ra<br />

đã có.<br />

Phản xạ không<br />

điều kiện.<br />

Bẩm sinh di<br />

truyền, đặc trưng<br />

cho loài do gen quy<br />

định.<br />

Nhện giăng tơ.<br />

Tập tính <strong>học</strong><br />

được<br />

Là tập tính được<br />

hình thành trong<br />

quá trình sống<br />

thông qua <strong>học</strong> tập<br />

và rút kinh nghiệm.<br />

Phản xạ có điều<br />

kiện.<br />

Không bền vững,<br />

dễ thay đổi.<br />

- Hổ rình mồi.<br />

- Khỉ dùng gậy<br />

hái quả.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 33<br />

I.Môc tiªu:<br />

1. Kiến thức:<br />

Bµi 31: tËp tÝnh cña ®éng vËt<br />

(tiÕp theo)<br />

+ Nªu ®­îc mét sè h×nh thøc häc tËp chñ yÕu cña ®éng vËt.<br />

+ LiÖt kª, lÊy vÝ dô vÒ mét sè d¹ng tËp tÝnh phæ biÕn cña ®éng vËt<br />

+ §­a ra ®­îc mét sè vÝ dô vÒ øng dông hiÓu biÕt tËp tÝnh ®éng vËt<br />

vµo ®êi sèng vµ sn xuÊt.<br />

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so s<strong>án</strong>h, khái quát kiến thức.<br />

3. Thái độ: Biết yêu thiên nhiên, yêu động vât, giữ môi trường sống xanh sạch đẹp.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

74


- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. ThiÕt bÞ d¹y häc H×nh vÏ 31.1, 31.2 SGK<br />

III. TiÕn tr×nh tæ chøc bµi häc:<br />

1. KiÓm tra bµi cò:<br />

+ Kh¸c nhau cña tËp tÝnh bÈm sinh vµ tËp tÝnh häc ®­îc. vÝ dô ?<br />

2. Néi dung bµi míi:<br />

* Ho¹t ®éng 1.<br />

Ho¹t ®éng cña ThÇy vµ trß<br />

+ Dïng phiÕu häc tËp sè 1 (thêi gian <strong>10</strong> phót)<br />

+ HS nghiªn cøu sgk ®Ó ®iÒn néi dung vµo<br />

phiÕu<br />

+ Cho 3 HS b¸o c¸o kÕt qu trªn phiÕu cña<br />

m×nh+ GV bæ sung vµ ®­a ra ®¸p ¸n:<br />

KiÓu häc<br />

tËp<br />

Quen<br />

Nhên<br />

In vÕt<br />

PhiÕu häc tËp sè 1<br />

Mét sè h×nh thøc häc tËp ë ®v<br />

Kh¸i niÖm<br />

VÝ dô<br />

Néi dung kiÕn thøc<br />

IV. Mét sè h×nh thøc häc tËp ë §V:<br />

* C¸c h×nh thøc häc tËp chñ yÕu lµm biÕn ®æi tËp tÝnh<br />

cña §V lµ quen nhên, in vÕt, ®iÒu kiÖn ho¸, häc ngÇm<br />

vµ häc kh«n.<br />

®/k ho¸<br />

®¸p øng<br />

§/k<br />

Hµnh<br />

®éng<br />

ho¸<br />

Häc NgÇm<br />

Häc kh«n<br />

* Ho¹t ®éng 2.<br />

+ HS lµm bµi tËp (trang <strong>12</strong>2-<strong>12</strong>3) ®Ó cñng<br />

cè môc IV<br />

+ GV cho ®¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy ý kiÕn<br />

...<br />

75


Sau ®ã nhËn xÐt, bæ sung theo ®¸p ¸n.<br />

* Ho¹t ®éng 3.<br />

+ HS tù nghiªn cøu môc V vµ sö dông phiÕu<br />

häc tËp sè 2 ®Ó ®iÒn néi dung vµo phiÕu (3<br />

phót)<br />

+ GV gäi 2 Em ®äc kÕt qu cña m×nh. 2 Em bæ<br />

sung ý kiÕn cña b¹n. GV nªu ®¸p ¸n vµ K/luËn<br />

-><br />

+ Néi dung phiÕu häc tËp sè 2:<br />

PhiÕu häc tËp sè 2<br />

Lo¹i tËp tÝnh VÝ dô øng dông<br />

KiÕm ¨n (?) (?)<br />

L·nh thæ<br />

(?) (?)<br />

<strong>Sinh</strong> sn (?) (?)<br />

V. Mét sè d¹ng tËp tÝnh phæ biÕn ë ®v<br />

* lµ tËp tÝnh kiÕm ¨n, lnh thæ, sinh sn, di c­, x· héi<br />

VI. øng dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ tËp tÝnh cña §V vµo<br />

®êi sèng, sn xuÊt<br />

* VÝ dô: - d¹y chim, thó lµm xiÕc<br />

- Chã nghiÖp vô<br />

- Lµm bï nh×n ®uæi chim<br />

- Gäi tr©u vÒ chuång<br />

Di c­<br />

X· héi thø<br />

bËc<br />

(?) (?)<br />

(?) (?)<br />

X· héi vÞ tha (?) (?)<br />

IV. Cñng cè<br />

+ NhÊn m¹nh c¸c kiÕn thøc c¬ bn cÇn nhí<br />

+ Quan s¸t h×nh vÏ 32.1<br />

+ Gîi ý lµm bµi tËp sgk<br />

V. Bµi tËp<br />

+ Tr lêi c©u hái (1 -> 6 sgk tr<strong>12</strong>6)<br />

+ §äc môc“ Em cã biÕt.”<br />

KiÓu häc<br />

tËp<br />

Quen<br />

nhên<br />

Mét sè h×nh thøc häc tËp ë ®éng vËt<br />

Kh¸i niÖm<br />

* §¬n gin, §V phít lê, Kh«ng tr lêi<br />

§¸p ¸n phiÕu häc tËp sè 1<br />

VÝ dô<br />

Khi thÊy bãng ®en Ëp xuèng, gµ con ch¹y ®i nÊp. KÕ<br />

tiÕp lÆp l¹i nhiÒu lÇn mµ kh«ng g©y nguy hiÓm gµ<br />

kh«ng ch¹y n÷a<br />

In vÕt<br />

§/k ho¸<br />

®¸p øng<br />

* §Vnon ®i theo“ vÕt mÑ” ë loµi kh¸c,<br />

vËt kh¸c<br />

* H×nh thµnh mèi liªn kÕt Míi trong<br />

TKT¦ d­íi t¸c ®éng cña c¸c kÝch thÝch<br />

Ngay sau khi míi në gµ, vÞt th­êng ®i theo c¸c vËt<br />

chuyÓn ®éng mµ chóng nh×n thÊy<br />

BËt ®Ìn cho chã ¨n, nhiÒu lÇn chØ cÇn bËt ®Ìn chã<br />

tiÕt n­íc bät<br />

76


®ång thêi<br />

§/k<br />

hµnh<br />

®éng<br />

ho¸<br />

* Liªn kÕt 1 hµnh vi cña §V Víi 1<br />

phÇn th­ëng vµ ph¹t<br />

sau ®ã §V chñ ®éng lÆp l¹i<br />

Khi ch¹y chuét ®¹p phi bµn ®¹p thøc ¨n rêi ra, ngÉu<br />

nhiªn nhiÒu lÇn , Khi ®ãi chuét chñ ®éng ddapj vµo<br />

bµn ®¹p ®Ó lÊy thøc ¨n<br />

Häc<br />

NgÇm<br />

* Häc kh«ng cã ý thøc. khi CÇn kiÕn<br />

thøc ®­îc t¸i hiÖn<br />

Trong tù nhiªn §V hoang d· th­êng th¨m dß ®­îc<br />

con ®­êng ®Ó t×m thøc ¨n nhanh nhÊt<br />

Häc<br />

Kh«n<br />

* Phèi hîp kinh nghiÖm cò ®Ó t×m<br />

c¸ch gii quyÕt t×nh huèng míi<br />

Tinh Tinh dïng que chäc vµo tæ kiÕn ®Ó b¾t kiÕn<br />

§¸p ¸n phiÕu häc tËp sè 2<br />

Mét sè tËp tÝnh ®éng vËt<br />

Lo¹i tËp tÝnh VÝ dô øng dông<br />

KiÕm ¨n<br />

Hæ, B¸o s¨n må, vå måi; NhÖn gi¨ng l­íi<br />

bÉy c«n trïng<br />

Nu«i thó s¨n måi( chã s¨n,chim s¨n måi, R¸i<br />

c¸ s¨n c¸)<br />

Bo vÖ l·nh<br />

thæ<br />

<strong>Sinh</strong> sn<br />

Di c­<br />

C¸c loµi thó rõng th­êng chiÕm vïng<br />

l·nh thæ riªng<br />

Ve v·n, Êp trøng vµ ®Î trøng<br />

C¸c ®µn chim SÕu di c­ theo mïa<br />

BiÖn ph¸p bo vÖ vµ khai th¸c c¸c loµi thó<br />

quý hiÕm. Nu«i §V gi÷ nhµ<br />

Ch¨n nu«i<br />

S¨n b¾t, bo vÖ chim thó<br />

X· héi thø bËc C¸c loµi thó sèng thµnh bÇy ®µn vµ cã thø<br />

bËc<br />

Khai th¸c, bo vÖ chim thó<br />

X· héi vÞ tha<br />

Ong thî lao ®éng ®Ó phôc vô cho sù sinh<br />

sn cña Ong chóa<br />

NghÒ nu«i Ong<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 34<br />

Bµi 32:<br />

Thùc hµnh<br />

Xem phim vÒ tËp tÝnh cña ®éng vËt<br />

I. Môc tiªu<br />

Ph©n tÝch ®­îc c¸c d¹ng tËp tÝnh cña ®éng vËt<br />

II. ThiÕt bÞ d¹y häc:<br />

+ §Üa CD vÒ vµi d¹ng tËp tÝnh cña mét loµi ®éng vËt<br />

+ §Çu CD, phßng chiÕu<br />

III. Néi dung vµ c¸ch tiÕn hµnh:<br />

77


1. Mét sè c©u hái tr­íc khi xem phim:<br />

+ §V s¨n måi nh­ thÕ nµo?<br />

+ C¸c biÓu hiÖn cña con ®ùc víi con c¸i trong mïa sinh sn<br />

+ Lµm thÕ nµo ®Ó x¸c ®Þnh ®­îc con ®Çu ®µn<br />

+ C¸ thÓ trong ®µn th«ng tin cho nhau nh­ thÕ nµo<br />

2. Xem phim:<br />

+ Sau khi xem tiÕn hµnh tho luËn theo nhãm theo c©u hái<br />

IV. viÕt thu ho¹ch<br />

D­¹ trªn kÕt qu tho luËn, mçi h/s viÕt 1 bn tãm t¾t vÒ nh÷ng biÓu hiÖn cña tõng d¹ng tËp tÝnh cña §V( Cã<br />

so s¸nh tËp tÝnh cña nhiÒu loµi)<br />

V. NhËn xÐt, dÆn dß:<br />

¤n tËp ch­¬ng I vµ II ®Ó kiÓm tra viÕt<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 35<br />

Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong> : Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS phải :<br />

1. Kiến thức :<br />

- Nêu được khái niệm về sinh trưởng của thực vật.<br />

- Nêu được những mô phân sinh chung và riêng ở thực vật một lá mầm và hai lá mầm.<br />

- Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.<br />

- Giải thích được sự hình thành vòng <strong>năm</strong>.<br />

- Nêu được yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật.<br />

2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích , so s<strong>án</strong>h thông qua tranh vẽ.<br />

3. Thái độ : Biết ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái để trồng cây cho đúng thời vụ tưới tiêu hợp lý.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Kiến thức trọng tâm :<br />

Các loại mô phân sinh ở thực vật một lá mầm và hai lá mầm, phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh<br />

trưởng thứ cấp.<br />

III. Phương pháp dạy <strong>học</strong> :<br />

- Trực quan thông qua tranh vẽ.<br />

- Vấn đáp, hoạt động nhóm,giảng giải.<br />

78


IV. Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh :<br />

- GV : + Tranh vẽ hình 34.1 và H.34.2<br />

+ Phiếu <strong>học</strong> tập, bảng phụ.<br />

- HS : Đọc trước bài mới.<br />

V. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong> :<br />

1. Ổn định lớp :<br />

2. Kiểm tra bài cũ :<br />

3. Mở bài: GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III, sau đó đi vào bài mới.<br />

4. Bài mới :<br />

Họat động 1 :<br />

HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung<br />

HS: Cây trồng được 1<br />

<strong>năm</strong> cao, to hơn.<br />

GV: So s<strong>án</strong>h cây mít con và cây mít<br />

sau khi trồng được một <strong>năm</strong> về mặt<br />

kích thước?<br />

GV: Bổ sung thêm.<br />

GV: <strong>Sinh</strong> trưởng ở thực vật là gì?<br />

Cho ví dụ.<br />

GV hoàn chỉnh khái niệm.<br />

Hoạt động 2 :<br />

HS: Trả lời và cho ví dụ<br />

I.KHÁI NIỆM:<br />

<strong>Sinh</strong> trưởng của thực vật là quá trình tăng<br />

về kích thước( chiều dài, bề mặt, thể tích)<br />

của cơ thể do tăng số lượng và kích thước<br />

của tế bào.<br />

HĐ của GV HĐ của HS Nội Dung<br />

HS: Dựa vào kiến thức đã<br />

<strong>học</strong>, SGK và trả lời.<br />

HS quan sát hình vẽ<br />

(?) Thế nào là tế bào phân sinh?<br />

Mô là gì? Từ đó yêu cầu HS nêu<br />

định nghĩa mô phân sinh.<br />

GV:Yêu cầu HS quan sát<br />

H 34.1, H 34.2 và trả lời câu hỏi:<br />

(?) Ở H.34.1, cây nào thuộc lớp<br />

Hai lá mầm? cây nào thuộc lớp<br />

Một lá mầm?<br />

(?) Có những mô phân sinh nào ở<br />

thân và rễ cây?<br />

(?)Lóng cây Một lá mầm sinh<br />

trưởng dài ra nhờ mô phân sinh<br />

nào?<br />

(?) Những mô phân sinh nào<br />

chung, mô phân sinh nào riêng cho<br />

các lớp thực vật?<br />

(?) Vai trò của mô phân sinh<br />

đỉnh? Mô phân sinh bên? Mô phân<br />

sinh lóng?<br />

GV bổ sung hoàn chỉnh.<br />

GV: +Nêu câu hỏi lệnh: Quan sát<br />

H34.2 và chỉ rõ vị trí và kết quả<br />

của quá trình sinh trưởng sơ cấp<br />

của thân, rồi cho biết sinh trưởng<br />

sơ cấp là gì?<br />

+ Yêu cầu <strong>học</strong> sinh quan sát<br />

H34.2 ,thảo luận câu hỏi trên.<br />

GV: bổ sung , hoàn chỉnh.<br />

H.34A: Hai lá mầm,<br />

H.34B:Một lá mầm<br />

- Mô phân sinh đỉnh, mô<br />

phân sinh bên, mô phân<br />

sinh lóng<br />

- Mô phân lóng<br />

HS trả lời<br />

- HS:quan sát H.34.2, thảo<br />

luận:<br />

-Mô phân sinh ở đỉnh thân<br />

- Làm thân dài ra<br />

- ……..<br />

HS quan sát hình 34.3,<br />

thảo luận và trả lời<br />

I. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH<br />

TRƯỞNG THỨ CẤP<br />

1. Các mô phân sinh<br />

Mô phân sinh là nhóm tế bào thực vật<br />

chưa phân hoá, duy trì được khả năng<br />

nguyên phân.<br />

Mô phân sinh đỉnh có ở chồi đỉnh, chồi<br />

nách, đỉnh rễ.<br />

Mô phân sinh bên ở cây hai lá mầm, mô<br />

phân sinh lóng ở cây một lá mầm có ở<br />

thân.<br />

2. <strong>Sinh</strong> trưởng sơ cấp<br />

<strong>Sinh</strong> trưởng sơ cấp là sinh trưởng làm tăng<br />

chiều dài của thân và rễ do hoạt động của<br />

mô phân sinh đỉnh.<br />

79


GV : yêu cầu HS quan sát H34.3<br />

và đặt câu hỏi:<br />

(?) Nhóm thực vật Một lá mầm<br />

hay Hai lá mầm sinh trưởng thứ<br />

cấp và kết quả của sinh trưởng đó<br />

là gì?<br />

GV: bổ sung<br />

(?) Các lớp tế bào ngoài cùng<br />

(bần) của vỏ cây thân gỗ được<br />

sinh ra từ đâu? Mạch gỗ thứ cấp<br />

được sinh ra từ đâu?<br />

(?) <strong>Sinh</strong> trưởng thứ cấp là gì?<br />

GV: - Phát phiếu <strong>học</strong> tập cho<br />

từng nhóm HS.<br />

- Yêu cầu HS quan sát<br />

H34.3 và hoàn thành phiếu <strong>học</strong> tập<br />

(xem phụ lục).<br />

- Hai lá mầm<br />

- Làm tăng bề ngang của<br />

thân<br />

HS : Tầng sinh bần, tầng<br />

sinh mạch<br />

HS trả lời<br />

HS: - Quan sát<br />

H34.3, thảo luận nhóm và<br />

hoàn thành phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- Đại diện một số nhóm<br />

trình bày.<br />

- Các nhóm khác bổ<br />

sung.<br />

3.<strong>Sinh</strong> trưởng thứ cấp<br />

<strong>Sinh</strong> trưởng thứ cấp là sinh trưởng làm<br />

tăng bề ngang của thân do hoạt động của<br />

mô phân sinh bên.<br />

* Phân biệt sinh trưởng sơ cấp, sinh<br />

trưởng thứ cấp<br />

(Theo bảng phụ ở phần phụ lục ).<br />

GV: Treo bảng phụ để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

GV: - Yêu cầu HS quan sát H34.4<br />

và nêu cấu tạo của thân cây gỗ.<br />

(?) Những vòng đồng tâm<br />

của đa số thân cây gỗ gọi là gì?<br />

GV: Giải thích sơ lược sự hình<br />

thành vòng <strong>năm</strong> của cây<br />

GV: Yêu cầu HS nêu những ứng<br />

dụng hiểu biết về vòng <strong>năm</strong> trong<br />

thực tiễn<br />

GV: bổ sung<br />

GV: -Nêu một số ví dụ về ảnh<br />

hưởng của một số nhân tố đến sự<br />

sinh trưởng của thực vật.<br />

-Yêu cầu HS nêu các yếu tố<br />

ảnh hưởng đến sinh trưởng của<br />

thực vật.<br />

GV: - Lưu ý ảnh hưởng của một<br />

số nhân tố đến thực vật.<br />

- Yêu cầu HS nêu một số<br />

ứng dụng những hiểu biết về ảnh<br />

hưởng của các nhân tố sinh trưởng<br />

vào thực tiễn trồng trọt.<br />

HS quan sát H34.4, đọc<br />

SGK và trả lời:<br />

- Vòng <strong>năm</strong><br />

HS trả lời<br />

HS: di truyền, nước,<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g…<br />

- Tính tuổi cây<br />

- Đồ trang trí…<br />

* Cấu tạo của thân cây gỗ: SGK.<br />

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng<br />

a. Yếu tố bên trong:<br />

- T ính di truyền.<br />

- Hoocmôn thực vật<br />

b. Yếu tố bên ngoài:<br />

- Nhiệt độ.<br />

- Nước.<br />

- Ánh s<strong>án</strong>g.<br />

- Ô xy.<br />

- Dinh dưỡng kho<strong>án</strong>g.<br />

5. Củng cố : GV đưa ra một số câu trắc nghiệm.<br />

HS chọn ý trả lời đúng nhất.<br />

* Câu 1: Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào?<br />

A. Mô phân sinh đỉnh rễ C. Mô phân sinh bên<br />

B. Mô phân sinh đỉnh thân D. Mô phân sinh lóng<br />

* Câu 2 : Cây lim KHÔNG có loại mô phân sinh nào sau đây?<br />

80


A. Mô phân sinh đỉnh thân C. Mô phân sinh bên<br />

B. Mô phân sinh đỉnh rễ D. Mô phân sinh lóng<br />

* Câu 3 : Kết quả của sinh trưởng thứ cấp của thân là gì?<br />

A. Làm cho thân, rễ dài ra C. Tạo lóng nhờ mô phân sinh lóng<br />

B. Tạo biểu bì tầng sinh bần, mạch rây D. Tạo vỏ, gỗ lõi, gỗ dác<br />

6. Dặn dò : - Đọc phần tóm tắt.<br />

- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.<br />

- Đọc trước bài mới.<br />

PHỤ LỤC :<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

Chỉ tiêu so s<strong>án</strong>h <strong>Sinh</strong> trưởng sơ cấp <strong>Sinh</strong> trưởng thứ cấp<br />

Nguồn gốc<br />

Kết quả<br />

Có ở loại thực vật<br />

BẢNG PHỤ<br />

Chỉ tiêu so s<strong>án</strong>h <strong>Sinh</strong> trưởng sơ cấp <strong>Sinh</strong> trưởng thứ cấp<br />

Nguồn gốc Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên.<br />

Kết quả<br />

Làm tăng chiều dài của thân<br />

và rễ.<br />

Làm tăng chiều ngang của thân ( tạo<br />

gỗ lõi, gỗ dác, vỏ).<br />

Có ở lớp thực vật<br />

Có ở cây Một lá mầm và<br />

cây hai lá mầm<br />

Có ở cây Hai lá mầm.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 36<br />

Bài 35: HOOC MÔN THỰC VẬT<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong>:<br />

1.Kiến thức: Sau bài này <strong>học</strong> sinh phải:<br />

- Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật.<br />

- Kể tên 5 loại hooc môn thực vật, trình bày tác động đặc trưng từng loại hooc môn.<br />

- Nêu ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng loại hooc môn.<br />

2. Kỹ năng:<br />

- Rèn luyện kỷ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp.<br />

3.Thái độ:<br />

- Biết cách ứng dụng vào sản xuất đạt kết quả cao.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

81


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II.Trọng tậm:<br />

- Khái niệm về hooc môn thực vật.<br />

- Vai trò của hooc môn đối với thực vật.<br />

III: Phương pháp: - Vấn đáp.<br />

- Học sinh thảo luận theo nhóm<br />

- Học sinh làm việc độc lập với SGK.<br />

IV. Chuẩn bị:<br />

1. Chuẩn bị của GV:<br />

- Tranh hình H.35.1; 35.2; 35.3; 34.5 /SGK<br />

- Nghiên cứu SGK, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.<br />

2. Chuẩn bị của HS:<br />

Đọc sách giáo khoa ở nhà.<br />

V.Tiến trình bài giảng:<br />

1. Ổn định lớp:<br />

2. Kiểm tra bài cũ?<br />

a. Thế nào là ST của thực vật? Ví dụ?<br />

- Phân loại ST sơ cấp và ST thứ cấp.<br />

- GV nhận xét và hoàn chỉnh, đ<strong>án</strong>h giá<br />

b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thực vật?<br />

- Giải thích hiện tượng mọc vống của TV trong bóng tối?<br />

- GV nhận xét, hoàn chỉnh, đ<strong>án</strong>h giá.<br />

3. Vào bài mới:<br />

- Hiện tượng mọc vống của TV trong bóng tối là do lượng chất kích thích (Auxin) nhiều hơn lượng chất ức<br />

chế (Axit abxixic).<br />

- Các chất kích thích và ức chế đó gọi là hooc môn thực vật. Vậy hooc môn TV là gì? Vai trò của nó như<br />

thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài 35.<br />

4. Nội dung bài mới:<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

I. Hoạt động 1:<br />

Tìm hiểu KN hooc môn TV:<br />

? Bản chất của Auxin là chất gì?<br />

Tạo ra ở đâu,có tác dụng gì?<br />

- Từ đó phát biểu KN hooc môn thực<br />

vật<br />

- GV hoàn chính.<br />

? Có mấy loại hooc môn, hãy kể<br />

tên?<br />

II/ Hoạt động 2:<br />

Tìm hiểu HM kích thích:<br />

* GV treo tranh phóng to H.35.1<br />

SGK<br />

? Dựa vào kích thước 3 quả Dâu<br />

tây ở H. 35.1, nêu ảnh hưởng của<br />

Auxin đến ST của quả?<br />

? HS nghiên cứu SGK hoàn thành<br />

- Học sinh trả lời.<br />

- HS nhận xét, bổ<br />

sung.<br />

- Học sinh trả lời.<br />

- HS nhận xét, bổ<br />

sung.<br />

- Học sinh quan sát<br />

tranh và trả lời.<br />

- HS bổ sung.<br />

I/ Khái niệm:<br />

1. KN hooc môn TV:<br />

- Là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra<br />

có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.<br />

2. Các loại hooc môn:<br />

- Căn cứ vào mức độ biểu hiện tính kích thích<br />

hay ức chế ST để phân loại hooc môn:<br />

+ HM kích thích<br />

+ HM ức chế.<br />

II. Hooc môn kích thích:<br />

1. Auxin:<br />

- Loại phổ biến AIA<br />

a. Nơi sản sinh:<br />

- Tế bào đang phân chia trong mô phân sinh<br />

đỉnh, lá.<br />

b. Sự phân bổ:<br />

- Chồi, hạt đang nẩy mần, lá đang ST, tầng<br />

phân sinh bên đang hoạt động, nhị, hoa.<br />

82


các mục:<br />

a. Nơi sản sinh<br />

b. Sự phân bố<br />

c. Tác động sinh lý.<br />

d. Ứng dụng<br />

- GV hoàn chỉnh<br />

- Nồng độ thích hợp nhất của<br />

Auxin cho sự ST của:<br />

thân: <strong>10</strong> -7 – <strong>10</strong> -6 M/l;<br />

rễ: <strong>10</strong> -<strong>12</strong> – <strong>10</strong> -<strong>10</strong> M/l<br />

? Theo em, sử dụng Auxin như thế<br />

nào cho có hiệu quả cao trong sản<br />

xuất?<br />

* GV treo tranh H. 35.2<br />

? HS quan sát H. 35.2, hãy nêu ảnh<br />

hưởng của GA đối với ST của cây?<br />

- HS nghiên cứu SGK hoàn chỉnh<br />

các mục như ở phần trên.<br />

? Giberelin được ứng dụng như thế<br />

nào trong sản xuất nông nghiệp?<br />

- GV hoàn chỉnh<br />

* GV treo tranh H. 35.3<br />

Yêu cầu HS quan sát H. 35.3. ? Cho<br />

biết vai trò của Xitokinin trong sự<br />

hình thành chồi trong mô Callus?<br />

? Xitokinin kìm hãm sự hoá già và<br />

rụng lá như thế nào?<br />

- GV: Xitokinin duy trì hàm lượng<br />

protein và clorophin trong thời gian<br />

- Học sinh trả lời.<br />

- HS bổ sung.<br />

- HS trả lời<br />

- HS quan sát tranh<br />

và trả lời<br />

- HS nghiên cứu<br />

SGK và trả lời.<br />

- HS bổ sung.<br />

- HS trả lời<br />

- HS quan sát tranh<br />

và trả lời<br />

- HS trả lời.<br />

c. Tác động sinh lý:<br />

* Mức tế bào:<br />

+ Kích thích qúa trình NP<br />

+ Kéo dài tế bào<br />

* Mức cơ thể:<br />

+ Tạo ưu thế đỉnh.<br />

+ Kích thích hạt nảy mầm.<br />

+ Kích thích ra rễ phụ<br />

+ Tham gia vào hoạt động sống như hướng<br />

động, ứng động<br />

d. Ứng dụng:<br />

- Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết.<br />

- Tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt.<br />

- Nuôi cấy mô TV.<br />

* Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông<br />

phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn.<br />

2. Giberelin (GA):<br />

a. Nơi sinh sản: Lá, rễ.<br />

b. Sự phân bổ:<br />

- Lá, hạt củ, chồi dạng nảy mầm, lóng thân,<br />

cành đang sinh trưởng.<br />

c. Tác động sinh lý:<br />

- Ở mức tế bào:<br />

+ Tăng quá trình NP<br />

+ Tăng ST kéo dài của mỗi TB<br />

- Ở mức cơ thể:<br />

+ Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ.<br />

+ Kích thích ST chiều cao, thúc đẩy sự ra hoa,<br />

tạo quả không hạt.<br />

+ Tăng mức độ phân giải tinh bột.<br />

d. Ứng dụng:<br />

- Kích thích sự nảy mầm<br />

- Xử lý các đột biến lùn<br />

- Kích thích cây ngày dài ra hoa trong điều<br />

kiện ngày ngắn.<br />

3. Xitôkinin:<br />

a. Nơi sinh sản: Rễ<br />

b. Phân bố:<br />

- Lá, rễ, quả, hạt, mô phân sinh đỉnh thân.<br />

c. Tác động sinh lý:<br />

- Ở mức tế bào:<br />

+ Kích thích phân chia tếbào<br />

+ Làm chậm quá trình già của tế bào.<br />

- Ở mức cơ thể:<br />

+ Kìm hãm sự hoá già, rụng lá.<br />

+ Kích thích quả ST.<br />

+ Hoạt hoá sự phân hoá phát sinh chồi thân.<br />

d. Ứng dụng:<br />

- Cùng với Auxin được sử dụng vào công nghệ<br />

nuôi cấy tế bào và mô TV, tạo giống cây quý.<br />

83


lâu hơn và lá duy trì màu xanh lâu<br />

hơn.<br />

? Trong công tác tạo giống cây trồng<br />

thì Xitokinin được ứng dụng như thế<br />

nào?<br />

III/ Hoạt động 3:<br />

Tìm hiểu Hooc môn ức chế:<br />

- HS bổ sung.<br />

- HS trả lời.<br />

- HS bổ sung.<br />

III. Hooc môn ức chế:<br />

(Nội dung như ở bảng phụ phiếu <strong>học</strong> tập).<br />

- Phát phiếu <strong>học</strong> tập cho HS<br />

- GV chia lớp <strong>học</strong> làm 6 nhóm:<br />

+ Nhóm 1,2,3 hoàn chỉnh Hooc<br />

môn Êtylen<br />

+ Nhóm 4,5,6 hoàn chỉnh Hooc<br />

môn Axit abxixic<br />

- GV dùng bản phụ phiếu <strong>học</strong> tập để<br />

hoàn chỉnh nội dung<br />

? Xếp quả chín và quả xanh gần<br />

nhau làm gì?<br />

IV/ Hoạt động 4:<br />

Đặc điểm chung của Hoocmôn<br />

? Vậy đặc điểm chung của hooc môn<br />

thực vật là gì?<br />

V/ Hoạt động 5:<br />

Tìm hiểu tương quan giữa các<br />

hooc môn:<br />

? Giữa các hooc môn có quan hệ<br />

như thế nào? Ví dụ.<br />

- HS nghiên cứu<br />

SGK và thảo luận<br />

theo nhóm. Cử đại<br />

diện nhóm lên báo<br />

cáo.<br />

- Nhóm 1, 4 lên<br />

bảng hoàn thành.<br />

- Các nhóm còn lại<br />

nhận xét, bổ sung.<br />

- HS trả lời<br />

- HS trả lời<br />

- HS bổ sung<br />

- HS trả lời<br />

- HS bổ sung<br />

5. Củng cố:<br />

- Hooc môn thực vật là gì? Có mấy loại?<br />

- Vai trò hooc môn thực vật? Khi sử dụng cần lưu ý những điều gì?<br />

6. Hướng dẫn về nhà:<br />

- Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

IV/ Đặc điểm chung:<br />

- Tạo ra ở 1 nơi nhưng gây phản ứng ở 1 nơi<br />

khác trong cây. Hooc môn vận chuyển theo<br />

mạch gỗ và mạch rây trong cây.<br />

- Với nồng độ rất thấp nhưng gây những biến<br />

đổi mạnh trong cơ thể.<br />

- Tính chuyên hoá thấp hơn so với hooc môn ở<br />

động vật bậc cao.<br />

V/ Tương quan hooc môn thực vật:<br />

- Tương quan giữa HM kích thích và HM ức chế<br />

ST:<br />

+ Ví dụ:<br />

- Tương quan giữa các hooc môn kích thích với<br />

nhau.<br />

Loại HM Nơi sinh sản Vai trò Ứng dụng<br />

1. Êtylen<br />

2. Axit<br />

Abxixic<br />

84


Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập:<br />

Loại HM Nơi sinh sản Vai trò Ứng dụng<br />

1. êtylen - Hầu hết các bộ phận Thúc đẩy quả chín, rụng lá. - KT ra hoa trái vụ (dứa, xoài)<br />

trong cây, chủ yếu là<br />

- KT xuất hiện rễ phụ ở cành giâm<br />

quả đang chín.<br />

2. Axit<br />

Abxixic<br />

- Rễ, lá, hoa, quả, củ.<br />

- Điều chỉnh sự ngủ nghĩ<br />

của hạt, chồi, đóng mở lỗ<br />

khí.<br />

- Loại bỏ hiện tượng sinh<br />

con.<br />

- Kết hợp với GA xử lý hạt nảy mầm<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 37<br />

Bài 36 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA<br />

I. Mục tiêu bài <strong>học</strong>:<br />

1. Kiến thức:<br />

-Học sinh nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật.<br />

-Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật.<br />

-Trình bày được khái niệm và vai trò của phitocrôm trong sự phát triển của thực vật.<br />

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so s<strong>án</strong>h, làm việc độc lập với sách giáo khoa.<br />

3. Thái độ: Học sinh thấy được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Kiến thức trọng tâm: Định nghĩa về phát triển. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.<br />

III. Phương pháp : - Vấn đáp gợi mở đưa <strong>học</strong> sinh vào tình huống có vấn đề<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

IV. Phương tiện dạy <strong>học</strong> : - Tranh vẽ hình 36 SGK, 36.2 SGKNC<br />

- Sơ đồ chu trình sống của thực vật có hoa.<br />

V. Tiến trình bài giảng:<br />

85


1. Ổn định tổ chức:<br />

1. Kiểm tra bài cũ:<br />

GV : Hoocmôn thực vật là gì? Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu các đặc điểm chung của chúng.<br />

HS trả lời. GV nhận xét và đ<strong>án</strong>h giá.<br />

2. Bài mới:<br />

* Mở bài : Ở bài <strong>học</strong> trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm sinh trưởng ở thực vật có hoa và sự sinh<br />

trưởng ở thực vật có mối quan hệ với phát triển như thế nào? Để hiểu được điều đó chúng ta vào bài mới.<br />

* Nội dung bài <strong>học</strong>:<br />

NỘI DUNG I : PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?<br />

Hoạt động của GV (1) Hoạt động của HS (2) Nội Dung (3)<br />

GV: Yêu cầu HS xem sơ đồ<br />

chu trình sống của thực vật<br />

có hoa.<br />

GV: Hãy cho biết chu trình<br />

sống của cây có hoa bao gồm<br />

những quá trình nào?<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trình<br />

bày khái niệm phát triển.<br />

HS: quan sát<br />

Hạt ----------- Hạt nảy mầm<br />

- -<br />

- -<br />

- -<br />

Cây ra hoa ----------- Cây đã<br />

và tạo hạt ra lá<br />

HS : <strong>Sinh</strong> trưởng<br />

Phân hóa<br />

Phát sinh hình thái<br />

HS: Nêu khái niệm<br />

-Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ<br />

những biến đổi diễn ra theo chu trình<br />

sống bao gồm ba quá trình liên quan với<br />

nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh<br />

hình thái.<br />

NỘI DUNG II . NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA<br />

(1) (2) (3)<br />

HS: Xem hình và trả lời các 1. Tuổi của cây.<br />

câu hỏi:<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh xem<br />

hình 36 SGK và trả lời các<br />

câu hỏi sau :<br />

- Khi nào cây cà chua<br />

chuyển sang trạng thái tạo<br />

hoa?<br />

- Độ tuổi xác định để cây ra<br />

hoa có phụ thuộc vào ngoại<br />

<strong>cả</strong>nh không?<br />

- Cây cà chua ra hoa khi đã<br />

đạt đến độ tuổi xác định (14<br />

lá)<br />

- Độ tuổi xác định để cây ra<br />

hoa không phụ thuộc vào<br />

ngoại <strong>cả</strong>nh.<br />

- Ở thực vật đến độ tuổi xác định thì cây ra<br />

hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại<br />

<strong>cả</strong>nh.<br />

GV: Hãy quan sát thời điểm<br />

ra hoa của một số cây như:<br />

Cây lúa mì, cây bắp <strong>cả</strong>i.<br />

-Yêu cầu HS trả lời các câu<br />

hỏi:<br />

- Những loài cây trên để<br />

chuyển sang trạng thái tạo<br />

hoa cần có tác động của yếu<br />

tố nào?<br />

- “Xuân hóa” có nghĩa là gì?<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh xem<br />

hình 36.2 SGK NC và đọc<br />

HS : Tự liên hệ kiến thức thực<br />

tế để trả lời câu hỏi.<br />

- Để chuyển sang trạng thái<br />

tạo hoa cần có tác động của<br />

nhiệt độ thấp.<br />

- Xuân hóa là hiện tượng cây<br />

ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ<br />

thấp.<br />

HS : Đọc sách trả lời câu hỏi.<br />

2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ<br />

2.1. Nhiệt độ thấp<br />

- Nhiều loài cây để chuyển sang trạng thái tạo<br />

hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp (gọi là<br />

xuân hóa).<br />

2.2. Quang chu kỳ:<br />

86


SGK để trả lời câu hỏi:<br />

- Quang chu kỳ là gì?<br />

- Sự khác khác giữa cây<br />

ngày ngắn, cây ngày dài và<br />

cây trung tính?<br />

-nêu một số ví dụ về các<br />

loại cây nói trên.<br />

GV: giới thiệu cho HS biết<br />

khả năng điều khiển quang<br />

chu kỳ của con người để xử<br />

lý ra hoa ở mía ,thanh long.<br />

HS : Nêu ví dụ<br />

- Thực vật ngày dài như: Cây<br />

lúa mì.<br />

- Thực vật ngày ngắn: Cây<br />

lúa, khoai tây, cà phê, chè.<br />

- Thực vật trung tính: Cây<br />

hướng dương.<br />

- Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ<br />

thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.<br />

- Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời<br />

gian chiếu s<strong>án</strong>g/ngày nhiều hơn <strong>12</strong> giờ (mùa<br />

hè).<br />

- Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện<br />

thời gian chiếu s<strong>án</strong>g/ngày ít hơn <strong>12</strong> giờ (mùa<br />

thu).<br />

GV: Yêu cầu HS đọc sách<br />

và trả lời câu hỏi:<br />

- Phitocrôm là gì?<br />

- Có mấy dạng phitocrôm?<br />

- Phitocrôm có vai trò gì đối<br />

với thực vật có hoa?<br />

HS: Đọc sách và trả lời các<br />

câu hỏi:<br />

- Phitocrôm là một loại sắc tố<br />

<strong>cả</strong>m nhận quang chu kỳ và là<br />

protein hấp thụ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

- Có 2 dạng:<br />

+ Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ)<br />

+Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx)<br />

- Cây trung tính ra hoa trong điều kiện <strong>cả</strong> ngày<br />

dài và ngày ngắn nếu như đã đến độ tuổi xác<br />

định.<br />

2.3 Phitocrôm<br />

- Phitocrôm là một loại sắc tố <strong>cả</strong>m nhận quang<br />

chu kỳ và là prôtein hấp thụ <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trả<br />

lời các câu hỏi:<br />

- Khi nào thì hình thành<br />

hoocmôn ra hoa?<br />

- Hoocmôn ra hoa được<br />

hình thành ở đâu?<br />

- Hoocmôn ra hoa có vai trò<br />

gì?<br />

ÁS đỏ<br />

Pđ<br />

Pđx<br />

ÁS đỏ xa<br />

+ Pđx tăng kích thích thực vật<br />

ngày dài ra hoa và nảy mầm.<br />

+ Pđx giảm kích thích sự ra<br />

hoa thực vật ngày ngắn.<br />

- Phitocrôm có vai trò kích<br />

thích sự ra hoa và nảy mầm.<br />

HS: trả lời câu hỏi<br />

- Hoocmôn ra hoa được hình<br />

thành khi ở quang chu kỳ<br />

thích hợp và độ tuổi xác định.<br />

- Hoocmôn ra hoa được hình<br />

thành trong lá dưới tác dụng<br />

của phitocrôm và chuyển đến<br />

các đỉnh sinh trưởng của cây.<br />

- Hoocmôn ra hoa có tác dụng<br />

gây nên sự phân hóa các tế<br />

bào để hình thành hoa.<br />

- Có 2 dạng:<br />

Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ)<br />

Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx)<br />

- Phitocrôm kích thích sự ra hoa và nẩy mầm<br />

của thực vật có hoa.<br />

3. Hoocmôn ra hoa :<br />

(Florigen)<br />

- Ở quang chu kỳ thích hợp Hoocmôn ra hoa<br />

được hình thành và làm cho cây ra hoa.<br />

NỘI DUNG III . MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN<br />

(1) (2) (3)<br />

GV: yêu cầu HS đọc SGK HS: Trả lời.<br />

mục III và xem hình 36.1 để<br />

trình bày mối quan hệ giữa<br />

ST & PT.<br />

- <strong>Sinh</strong> trưởng gắn liền với phát triển và phát<br />

triển trên cơ sở của sinh trưởng. Là hai mặt<br />

liên quan với nhau của chu trình sống ở cây.<br />

87


GV: Yêu cầu HS cho ví dụ<br />

minh họa mối quan hệ giữa<br />

sinh trưởng và phát triển.<br />

HS : Cho ví dụ<br />

NỘI DUNG IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨCỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN<br />

(1) (2) (3)<br />

GV: Chia nhóm HS và yêu HS: Thảo luận nhóm.<br />

cầu HS đọc SGK, liên hệ Sau đó mỗi nhóm cử đại diện<br />

1. Ứng dụng về kiến thức sinh trưởng.<br />

kiến thức thực tế để trình bày<br />

một số ứng dụng kiến thức<br />

về sinh trưởng và phát triển:<br />

- Nhóm 1 và 2 trình bày ứng<br />

dụng về kiến thức sinh<br />

trưởng.<br />

- Nhóm 3 và 4 trình bày ứng<br />

dụng về kiến thức phát triển.<br />

GV: Yêu cầu HS nhận xét<br />

lẫn nhau.<br />

để trình bày.<br />

- Trong trồng trọt: dùng HM.<br />

+ Xử lý hạt giống để kích thích nảy mầm.<br />

+ Điều khiển quá trình sinh trưởng.<br />

- Trong công nghiệp rượu bia.<br />

+ Sử dụng Hoocmôn để chế biến nông sản.<br />

2. Ứng dụng kiến thức về phát triển.<br />

- Dựa vào tác động của nhiệt độ và quang chu<br />

kỳ làm cơ sở gieo trồng đúng thời vụ.<br />

• Củng cố . GV nêu câu hỏi TN:<br />

Câu 1: Cây ra hoa vào mùa hè là cây:<br />

a. ngày ngắn b. ngày dài c. trung tính d . ngày ngắn hoặc trung tính<br />

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng<br />

a. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm<br />

b. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh và phát triển nhanh<br />

c. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng chậm và phát triển chậm<br />

d. một bộ phận của cây có hai quá trình sinh trưởng và phát triển độc lập, không tương tác nhau.<br />

• Dặn dò:<br />

GV: - Học sinh trả lời các câu hỏi SGK.<br />

- Học sinh đọc và trả lời các lệnh trong bài mới.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 38<br />

Bài 37: <strong>Sinh</strong> trưởng và phát triển ở động vật<br />

I . Mục tiêu bài <strong>học</strong>:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật.<br />

- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không<br />

hoàn toàn.<br />

- Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không<br />

hoàn toàn.<br />

- Nêu khái niệm biến thái.<br />

2. Kỹ năng :<br />

Rèn luyện các kỹ năng quan sát , so s<strong>án</strong>h, phân tích ,tổng hợp<br />

3. Thái độ :<br />

Nhận thức được những nhu cầu mà cơ thể đòi hỏi trong từng giai đoạn ,có thể tác động hữu hiệu vì lợi ích<br />

bản thân sinh vật và con người.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

88


- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II . Chuẩn bị :<br />

1.Chuẩn bị của giáo viên :<br />

- Các tranh H 37.1; 37.2; 37.3; 37.4; 37.5 SGK được phóng to.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

2. Chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh:<br />

đọc trước bài 37<br />

III . Phương pháp:<br />

Vấn đáp tìm tòi , diễn giải , thảo luận nhóm.<br />

IV . Trọng tâm bài <strong>học</strong>:<br />

Phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái .<br />

Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn.<br />

V . Tiến trình lên lớp :<br />

1 . Ổn định lớp<br />

2. Kiểm tra bài cũ : ? Phát triển của thực vật là gì ? những nhân tố chi phối sự ra hoa của cây ?<br />

3. Vào bài mới<br />

* Mở bài: GV: Về bản chất thì ST , PT ở động vật cũng giống như ở thực vật nhưng có những điểm khác<br />

thực vật . Vậy để hiểu rõ về ST , PT ở động vật như thế nào ,hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài ST , PT ở động<br />

vật.<br />

* Nội dung 1: I . Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

-GV yêu cầu HS nghiên cứu<br />

SGK phần I.<br />

-GV cho HS lấy ví dụ về sự ST<br />

ở động vật .<br />

- GV nhận xét ,bổ sung ví dụ.<br />

? Thế nào là ST ?<br />

GV nhận xét ,hoàn thành kiến<br />

thức.<br />

?Cho ví dụ về PT ở động vật.<br />

- GV nhận xét ví dụ ,bổ sung<br />

? Thế nào là phát triển?<br />

- GV bổ sung , hoàn thành kiến<br />

thức:<br />

* GV lưu ý cho HS:<br />

Khi nói đến PT phải nói đến 3<br />

- Nghiên cứu SGK phần I.<br />

- Lấy ví dụ.<br />

- Trả lời.<br />

- Nhận xét ,bổ sung.<br />

- Lấy ví dụ:<br />

- Trả lời<br />

- HS nhận xét ,bổ sung<br />

- Ghi nhớ<br />

1. <strong>Sinh</strong> trưởng<br />

ST là quá trình thay đổi về số lượng<br />

(tăng kích thước và khối lượng của cơ<br />

thể ) nhờ tăng số lượng và kích thước tế<br />

bào.<br />

2.Phát triển:<br />

PT là quá trình biến đổi bao gồm ST ,<br />

phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh<br />

hình thái các cơ quan và cơ thể.<br />

89


yếu tố cơ bản :<br />

- ST : Thay đổi về KT và KL<br />

- Phân hóa tế bào cơ quan<br />

- Tạo hình d<strong>án</strong>g đặc trưng cho<br />

cơ thể và các cơ quan.<br />

? Quá trình ST và PT ở động<br />

vật bắt đầu diễn ra từ lúc nào?<br />

(đối với ĐV đẻ trứng và ĐV đẻ<br />

con )<br />

- GV nhận xét ,bổ sung.<br />

- GV treo tranh H 37.1 , 2 , 3<br />

Yêu cầu HS quan sát.<br />

? ST và PT của động vật gồm<br />

những hình thức nào?<br />

? Thế nào là biến thái ?<br />

? Dựa vào biến thái , chia PT<br />

của động vật thành những kiểu<br />

nào?<br />

*Trả lời:<br />

- Động vật đẻ trứng : ST, PT từ<br />

trong trứng đẻ ra<br />

trưởng thành.<br />

- ĐV đẻ con : Mẹ mang thai<br />

đẻ ra trưởng thành.<br />

-Quan sát tranh<br />

-Trả lời: ở động vật ST và PT<br />

gồm 2 hình thức : qua biến thái<br />

hoặc không qua biến thái.<br />

-Trả lời : Là sự thay đổi đột<br />

ngột về hình thái , cấu tạo và<br />

sinh lí của động vật sau khi<br />

sinh ra hoặc nở ra từ trứng .<br />

-Trả lời<br />

- ST và PT từ khi có hợp tử<br />

trưởng thành.<br />

3. Các kiểu ST và PT:<br />

ST và PT của động vật có thể trải qua<br />

biến thái hoặc không qua biến thái .<br />

Dựa vào biến thái , chia PT của động<br />

vật thành những kiểu sau:<br />

- PT không qua biến thái<br />

- PT qua biến thái :<br />

+ PT qua biến thái hoàn toàn.<br />

+ PT qua biến thái không hoàn toàn.<br />

* Nội dung 2 : II . Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái.<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

- GV chia lớp thành 6 nhóm<br />

- GV phát phiếu <strong>học</strong> tập<br />

- Yêu cầu HS nghiên cứu phần<br />

II, III SGK , tiếp tục quan sát<br />

các H 37.1,2,3,4 để so s<strong>án</strong>h và<br />

thảo luận, sau đó hoàn thành<br />

phiếu <strong>học</strong> tập .<br />

- Cho các nhóm báo cáo kết<br />

quả.<br />

- Yêu cầu các nhóm khác nhận<br />

xét , bổ sung.<br />

- GV nhận xét , bổ sung và kết<br />

luận<br />

- GV treo bảng phụ có sẵn đáp<br />

<strong>án</strong> .<br />

- GV yêu cầu HS giải đáp các<br />

lệnh trong SGK:<br />

? Cho biết sự khác nhau giữa<br />

PT qua biến thái và không qua<br />

biến thái ?<br />

? Cho biết sự khác nhau giữa<br />

PT qua biến thái hoàn toàn và<br />

không hoàn toàn?<br />

- Hình thành 6 nhóm<br />

- Nghiên cứu SGK.<br />

- Quan sát hình vẽ ,so s<strong>án</strong>h<br />

- Thảo luận.<br />

- Hoàn thành phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.<br />

- Các nhóm khác nhận xét , bổ<br />

sung.<br />

- Hoàn thành kiến thức vào vở.<br />

-HS trả lời:<br />

+PT không qua biến thái: là kiểu<br />

PT mà con non có đặc điểm ,hình<br />

thái ,cấu tạo,sinh lí tương tự với<br />

con trưởng thành.Con non PT thành<br />

con trưởng thành không trải qua<br />

giai đoạn lột xác.<br />

Nội dung (phiếu <strong>học</strong> tập)<br />

Ví dụ (SGK)<br />

90


- GV nhận xét , bổ sung ,kết<br />

luận.<br />

+PT qua biến thái hoàn toàn: là<br />

kiểu PT mà ấu trùng có hình thái,<br />

cấu tạo, sinh lí khác con trưởng<br />

thành. Qua nhiều lần lột xác và giai<br />

đoạn trung gian ấu trùng biến đổi<br />

thành con trưởng thành.<br />

+PT qua biến thái khônghoàn toàn:<br />

là kiểu PT mà ấu trùng có hình thái,<br />

cấu tạo, sinh lí gần giống con<br />

trưởng thành . Qua nhiều lần lột<br />

xác, ấu trùng biến đổi thành con<br />

trưởng thành.<br />

4. Củng cố : Chọn câu trả lời đúng nhất:<br />

Câu 1. Biến thái là sự thay đổi :<br />

a. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật.<br />

b. Về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật.<br />

c. Đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình ST và PT của động vật.<br />

d. Đột ngột về hình thái, sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật.<br />

Câu 2. Ở động vật , PT qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là :<br />

a. Qua hai lần lột xác . b. Con non gần giống con trưởng thành<br />

c. Qua 3 lần lột xác . d.Con non giống con trưởng thành<br />

Câu 3. Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái:<br />

a. Bọ ngựa, cào cào. b. C<strong>án</strong>h cam , bọ rùa.<br />

c. Cá chép, Khỉ, Chó , Thỏ . d. Bọ xít, Ong, Châu chấu.<br />

Đáp <strong>án</strong> : 1.a ; 2.b ; 3. c<br />

5. Hướng dẫn BTVN: Trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài tiếp theo<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Các<br />

kiểu<br />

phát<br />

triển<br />

Ví dụ<br />

Qua<br />

các<br />

giai<br />

đoạn<br />

Đặc<br />

điểm<br />

Các<br />

kiểu<br />

phát<br />

triển<br />

Phát triển không<br />

qua biến thái<br />

Phát triển không<br />

qua biến thái<br />

Phát triển qua biến thái<br />

Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn<br />

Đáp <strong>án</strong> Phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Phát triển qua biến thái<br />

Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn<br />

Ví dụ<br />

Qua<br />

các<br />

-Người<br />

- Voi, khỉ…<br />

- Giai đoạn phôi thai:(diễn<br />

ra trong dạ con của thú)<br />

-Bướm<br />

- Tằm, muỗi…<br />

- Giai đoạn phôi :( diễn ra trong<br />

trứng đã thụ tinh)<br />

Châu chấu …<br />

- Giai đoạn phôi :( diễn ra<br />

trong trứng đã thụ tinh)<br />

91


giai<br />

đoạn<br />

Đặc<br />

điểm<br />

Hợp tử phân chia --> phôi<br />

phân hóa tế bào cơ quan --><br />

thai nhi.<br />

- Giai đoạn sau sinh: Con<br />

sinh ra lớn lên trưởng thành.<br />

- Con non có đặc điểm ,<br />

hình thái, cấu tạo, sinh lí<br />

tương tự với con trưởng<br />

thành.<br />

-Con non PT thành con<br />

trưởng thành không trải qua<br />

giai đoạn lột xác<br />

Hợp tử phân chia phôi<br />

Phân hóa tế bào cơ quan của ấu<br />

trùng chui ra từ trứng.<br />

- Giai đoạn hậu phôi :<br />

lột xác<br />

Ấu trùng -------> nhộng --> Con<br />

trưởng thành<br />

Ấu trùng có hình thái, cấu tạo, sinh<br />

lí khác con trưởng thành. Qua<br />

nhiều lần lột xác và giai đoạn trung<br />

gian(nhộng ở côn trùng, ấu trùng<br />

biến đổi thành con trưởng thành<br />

Hợp tử phân chia --> phôi<br />

---> Phân hóa tế bào cơ quan<br />

của ấu trùng chui ra từ trứng<br />

- Giai đoạn hậu phôi :<br />

Ấu trùng --> Con trưởng<br />

thành<br />

Ấu trùng có đặc điểm hình<br />

thái, cấu tạo, sinh lí gần giống<br />

con trưởng thành . Qua nhiều<br />

lần lột xác, ấu trùng biến đổi<br />

thành con trưởng thành.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 39<br />

Bài 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ<br />

PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT<br />

I. Mục tiêu : Qua bài <strong>học</strong> này <strong>học</strong> sinh cần phải<br />

1. Kiến thức<br />

+ Nêu được vai trò của yếu tố di truyền lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật<br />

+ Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống<br />

và không có xương sống<br />

+ Nắm được vai trò của hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và<br />

không có xương sống<br />

2. Kỹ năng:<br />

Rèn luyện kỹ năng hợp tác, thảo luận nhóm, quan sát.<br />

3. Thái độ:<br />

Biết vận dụng các kiến thức đã <strong>học</strong> để giải thích các hiện tượng ở thực tế.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Kiến thức trọng tâm<br />

+ Vai trò nhân tố di truyền<br />

+ Tácdụng các loại hoocmôn ở động vật<br />

92


III. Phương pháp<br />

Thảo luận nhóm - vấn đáp - giảng giải<br />

IV. Chuẩn bị của GV và HS :<br />

GV :Tranh phóng to hình 38.1,38.2 và 38.3 và phiếu <strong>học</strong> tập<br />

HS :Xem trước bài 38<br />

V . Tiên trình lên lớp :<br />

1. ổn định lớp<br />

2. Kiểm tra bài cũ<br />

Câu1 . Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật ? Nêu ví dụ ?<br />

Câu 2. Hoóc môn thực vật là gì ? Đặc điểm chung của chúng ?<br />

Câu 3. So s<strong>án</strong>h sự sinh trưởng và phát triển biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn<br />

HS: Trả lời + bổ sung<br />

GV: Nhận xét + đ<strong>án</strong>h giá<br />

3. Giảng bài mới<br />

+ Hoạt động 1: Vào bài :Trong chăn nuôi, vì sao gà công nghiệp lớn với tốc độ nhanh hơn và có kích<br />

thước khi trưởng thành lớn hơn nhiều so với gà ri ở Việt Nam? Vậy thì nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh<br />

trưởng và phát triển đó? Nhân tố bên trong hay bên ngoài quyết định?<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

I.Các nhân tố bên trong<br />

1. Nhân tố di truyền<br />

+Hoạt động 2: Nhân tố di truyền :<br />

Yêu cầu HS nghiên cứu sgk phần I<br />

Nhân tố bên trong gồm những nhân tố nào ?<br />

- Yếu tố nào quyết định sự sinh trưởng và phát<br />

triển của loài ?<br />

- Sự điều khiển của nhân tố di truyền thể hiện<br />

như thế nào ?<br />

GV: Yêu cầu HS cho 1 số ví dụ<br />

GV: Kết luận<br />

+ Sự sinh trưởng và phát triển là 1 đặc trưng của<br />

cơ thể sống do nhân tố di truyền quyết định ( hệ<br />

gen )<br />

+ Nhân tố di truyền quyết định tốc độ lớn và giới<br />

hạn lớn của động vật<br />

+Ngoài ra còn phụ thuộc và giới tính .<br />

Ví dụ :<br />

Gà công nghiệp > gà ri<br />

Lợn móng cái < lợn đại bạch<br />

Hoạt động 3: Các loại HM ảnh hưởng lên sự<br />

ST và PT của ĐV có xương sống :GV hướng<br />

dẫn HS quan sát tranh hình 38.1 và 38.2 kết hợp<br />

nội dung sách giáo khoa điền vào phiếu <strong>học</strong> tập<br />

số 1<br />

GV :Nhận xét , kết luận .<br />

GV : Hãy giải thích 1 số hiện tượng ở ngoài thực<br />

tế<br />

HM Tirôrin<br />

+ Lưỡng cư -----------> Nòng nọc thành Ếch<br />

HM Tirôrin<br />

+Người thiếu -------------> Trí tuệ chậm phát<br />

triển<br />

Hoạt động 4:Các loai HM ảnh hưởng lên sự<br />

HS :Nghiên cứu sgk<br />

HS : Trả lời<br />

HS :Trả lời<br />

HS :Trả lời<br />

HS cho ví dụ<br />

HS : Quan sát hình<br />

38.1 và 38.2<br />

+Đọc sgk→ Hoàn<br />

thành phiếu <strong>học</strong> tập<br />

số 1.<br />

HS: Đại diện nhóm<br />

đọc kết quả<br />

HS: Bổ sung<br />

+ Hệ gen<br />

+ Điều khiển tốc độ lớn và giới<br />

hạn lớn của sự sinh trưởng và<br />

phát triển ở động vật .<br />

2. Các hoóc môn ảnh hưởng<br />

lên sinh trưởng và phát triển<br />

của động vật<br />

a. Các loại hoóc môn ảnh hưởng<br />

lên sinh trưởng và phát triển của<br />

động vật có xương sống<br />

+ Hooc môn tuyến yên<br />

+ Hooc môn tuyến giáp<br />

+ Hooc môn sinh dục<br />

. Testôstêrôn của tinh hoàn<br />

. Estrôgen của buồng trứng<br />

Nội dung ( Phiếu <strong>học</strong> tập số 1)<br />

b. Các hoocmôn ảnh hưởng lên<br />

sinh trưởng và phát triển của<br />

93


ST và PT của ĐV không xương sống:<br />

GV hướng dấn <strong>học</strong> sinh nghiên cứu sgk hình<br />

38.3 và nội dung để điền vào phiếu <strong>học</strong> tập số 2<br />

GV: HS đọc kết quả bổ sung và kết luận<br />

Gv:nhấn mạnh<br />

+Sâu bướm lột xác nhiều lần<br />

+Sâu , nhộng, bướm: 1 lần<br />

+Ở động vật có xương sống hoạt động của<br />

hoocmôn não giống hoocmôn sinh trưởng ở<br />

động vât không xương sống .<br />

HS :Nghiên cứu<br />

điên thông tin vào<br />

phiếu <strong>học</strong> tập số 2 .<br />

HS :Đại diên nhóm<br />

trình bày .<br />

HS: Bổ sung .<br />

động vật không xương sống:<br />

+ Ecđisown<br />

+ Juven nin<br />

+ Hooc môn não<br />

Nội dung ( Phiếu HT số 2)<br />

V . Cũng cố<br />

+GV :Gọi <strong>học</strong> sinh kể lại một số hoocmôn ở động vật có xương sống và không có xương sống. Nêu được<br />

tác dụng của từng loại hoocmôn .Cho ví dụ<br />

Câu hỏi trắc nghiêm :<br />

Câu 1.Những hoocmôn kích thích phân chia tế bào ,tăng kích thước tế bào , kích thích phát triển xương đó<br />

là :<br />

a .Hoocmôn Testostêrôn<br />

b.Hoocmôn Juvennin và Ecdisơn<br />

c. Hoocmôn sinh trướng d.Hoocmô Estrôgen và Testôstêrôn<br />

Câu 2.Hoocmôn của tuyến nào thiếu làm cho trẻ em chậm lớn ,trí tuệ kém .<br />

a. Tuyến giáp b. Tuyến sinh dục<br />

c. Tuyến yên d. Tuyến tụy<br />

VI .Bài tập về nhà<br />

+ Làm bài tập 1, 2, 3 sgk ,<strong>học</strong> bài 38<br />

+ xem trước bài 39 .<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1<br />

Tên HM /Tuyến tiết Vai trò Hàm lượng<br />

Dưới ngưỡng Trên ngưỡng<br />

HM sinh trưởng (T.Yên)<br />

Tirôxin (T.Giáp)<br />

Hooc môn sinh dục<br />

- Ơstrôgen ( BT)<br />

-Testostêron (TH)<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2<br />

Loại hoôcmôn<br />

Ecđisơn<br />

Tác động đối với sinh trưởng và phát triển<br />

94


Juven nin<br />

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1<br />

Tên HM /Tuyến tiết Vai trò Hàm lượng<br />

Dưới ngưỡng<br />

HM sinh trưởng (T.Yên) |+KThích phân chia tế bào<br />

Người bé nhỏ<br />

+Tăng kthích tế bào →tăng tổng hợp<br />

prôtêin<br />

+K thích phát triển xương<br />

Tirôxin (T.Giáp) +K thích chuyển hóa tế bào<br />

Chậm lớn ,trí<br />

+Kthích quá trình sinh trưởng biến tuệ kém<br />

thái cơ thể .<br />

Trên ngưỡng<br />

Người khổng lồ<br />

Hooc môn sinh dục<br />

- Ơstrôgen ( BT)<br />

-Testostêron (TH)<br />

+Kthích sinh trưởng, phát triển mạnh<br />

ở giai đoạn dây thì nhờ<br />

.Tăng phát triển xương<br />

.Phân hóa tế bào<br />

.Đặc điểm sinh dục phụ<br />

(Riêng testostêsron làm tăng tổng hợp<br />

prôtêin )<br />

Thiếu<br />

testostêron Gà<br />

trống phát triển<br />

không bình<br />

thường<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2<br />

Loại hoôcmôn<br />

Ecđisơn<br />

Juven nin<br />

Tác động đối với sinh trưởng và phát triển<br />

+Gây lột xác sâu bướm<br />

+Kích thích sâu biến thành nhộng , bướm<br />

+Phối hợp với Ecđisơn→ lột xác<br />

+Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiêt 40<br />

Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN<br />

Ở ĐỘNG VẬT<br />

I. Mục tiêu:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của<br />

động vật.<br />

- Hiểu một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ đó vận dụng<br />

vào thực tiễn.<br />

2. Kỹ năng: Hiểu được các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Từ đó<br />

biết giải thích được một số hiện tượng sinh lý ở động vật và người<br />

3. Thái độ: Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

95


- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm: Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.<br />

III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.<br />

IV. Chuẩn bị :<br />

GV: Phiếu <strong>học</strong> tập, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc sinh trưởng và phát triển bởi nhiệt độ.<br />

HS: Đọc trước bài ở nhà<br />

V. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Ổn định lớp.<br />

2. Kiểm tra bài cũ:<br />

a. Câu hỏi 1: Nêu vai trò của nhân tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển của động vật? Ngoài nhân tố<br />

di truyền, hãy kể các nhân tố khác có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật?<br />

- HS1: Trả lời.<br />

- HS2: Nhận xét, bổ sung.<br />

- GV: Đ<strong>án</strong>h giá, cho điểm.<br />

b. Câu hỏi 2: Nêu vai trò của hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương<br />

sống?<br />

- HS1: Trả lời.<br />

- HS2: Nhận xét, bổ sung.<br />

- GV: Đ<strong>án</strong>h giá, cho điểm.<br />

3. Vào bài:<br />

- GV đặt vấn đề: Ngoài nhân tố bên trong là hormôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật,<br />

còn có những nhân tố nào khác?<br />

- HS: Suy nghĩ.<br />

- GV chuyển tiếp vào bài mới.<br />

4. Bài mới:<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO<br />

VIÊN<br />

1. Hoạt động 1: (15 phút)<br />

- Cho VD về các yếu tố ngoài ảnh<br />

hưởng đến quá trình sinh trưởng<br />

và phát triển của động vật và<br />

người?<br />

- Em hãy cho biết mức độ ảnh<br />

hưởng của các yếu tố đó đến sự<br />

sinh trưởng và phát triển của động<br />

vật và người như thế nào?<br />

* Cho các nhóm tiến hành thảo<br />

luận và sử dụng phiếu <strong>học</strong> tập để<br />

ghi ý kiến thảo luận (4 phút).<br />

* GV cho đại diện mỗi nhóm<br />

trình bày kết quả tại chỗ (9 phút).<br />

* GV nhận xét, bổ sung, kết luận.<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA<br />

HỌC SINH<br />

- Các yếu tố: Thức ăn,<br />

nhiệt độ, <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g, chất<br />

độc hại.<br />

- Các nhóm tiến hành<br />

thảo luận, thống nhất ý<br />

kiến và ghi kết quả vào<br />

phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

* Mỗi nhóm cử đại diện<br />

trình bày (1 phút/nhóm)<br />

Nội Dung<br />

I. Các nhân tố bên ngoài.<br />

1. Thức ăn:<br />

- Cấu tạo tế bào, cơ quan.<br />

- Cung cấp năng lượng.<br />

2. Nhiệt độ:<br />

- Cao, thấp -> tiêu tốn năng lượng.<br />

- Hệ E rối loạn -> chậm sinh trưởng, phát triển.<br />

3. Ánh s<strong>án</strong>g:<br />

- Ảnh hưởng đến chuyển hoá Canxi để hình<br />

xương.<br />

- Bổ sung nhiệt khi trời rét.<br />

4. Chất độc hại:<br />

VD: SGK.<br />

- Chậm sinh trưởng, phát triển.<br />

- Ảnh hưởng sự phát triển của bào thai.<br />

96


* GV đưa thêm biểu đồ về giới<br />

hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt<br />

Nam để làm rõ hơn ảnh hưởng<br />

của nhiệt độ đến sinh trưởng<br />

III. Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và<br />

triển ở động vật và người:<br />

- Cải tạo giống (<strong>cả</strong>i tạo tính di truyền) bằng các p<br />

pháp chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ phôi,<br />

- Cải thiện môi trường sống.<br />

- Cải thiện chất lượng dân số.<br />

- HS thảo luận nhóm,<br />

trình bày, các nhóm khác<br />

bổ sung.<br />

Tốc độ sinh trưởng<br />

2. Hoạt động 2: (5 phút)<br />

- GV cho HS thảo luận làm bài<br />

tập trang 155.<br />

3. Hoạt động 3: (9 phút)<br />

- Đặt vấn đề: Sự sinh trưởng và<br />

phát triển của động vật chịu sự<br />

chi phối của nhiều yếu tố như: di<br />

truyền, hoocmôn, thức ăn, <strong>án</strong>h<br />

s<strong>án</strong>g, nhiệt độ, …Vậy muốn động<br />

vật sinh trưởng và phát triển tốt,<br />

cần chú ý những điểm gì?<br />

- GV hướng HS tập trung vào đặc<br />

điểm: Tính di truyền; môi trường<br />

sống; chất lượng dân số.<br />

* Liên hệ thực tiễn: Tìm một số<br />

VD thực tế mà con người đã sử<br />

dụng để điều khiển quá trình sinh<br />

trưởng và phát triển ở động vật và<br />

con người.<br />

-HS thảo luận, trả lời câu<br />

hỏi.<br />

- VD1: Lai lợn Ỉ x lợn<br />

ngoại (Đại Bạch) -> F1<br />

mang đặc tính tốt của 2<br />

giống, khối lượng xuất<br />

chuồng từ 40 – <strong>10</strong>0kg.<br />

- VD2: Cá chép đực trắng<br />

Việt Nam x Cá chép đực<br />

Hungari --><br />

F1 x Cá chép cái<br />

Inđonêxia ---> Cá chép<br />

lai 3 giống<br />

Cá chép V1 (lớn nhanh,<br />

thịt ngon, kh<strong>án</strong>g bệnh tốt,<br />

…)<br />

4. Củng cố: (4 phút)<br />

- Nhấn mạnh lại ảnh hưởng của các nhân tố môi trường lên sinh trưởng và phát triển của động vật.<br />

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:<br />

+ Câu 1: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, nếu thiếu Coban thì gia súc mắc bệnh thiếu máu ác tính,<br />

dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố nào dưới đây?<br />

A. Thức ăn. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh s<strong>án</strong>g.<br />

+ Câu 2: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có<br />

đủ hoocmôn:<br />

A. <strong>Sinh</strong> trưởng. B. Tiroxin. C. Ơstrôgen. D. Testostêrôn.<br />

5. Dặn dò:<br />

- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 157- sgk.<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

5,6 30 42 t 0 C<br />

Các yếu tố<br />

Thức ăn<br />

Mức độ ảnh hưởng<br />

97


Nhiệt độ<br />

Ánh s<strong>án</strong>g<br />

Chất độc hại<br />

TỜ NGUỒN<br />

Các yếu tố<br />

Thức ăn<br />

Nhiệt độ<br />

Ánh s<strong>án</strong>g<br />

Chất độc hại<br />

Mức độ ảnh hưởng<br />

- Cấu tạo tế bào và cơ quan<br />

- Cung cấp năng lượng<br />

- Nhiệt độ cao hay thấp → Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của<br />

động vật.<br />

- Hệ enzim rối loạn, làm chậm sinh trưởng và phát triển<br />

- Tia tử ngoại tác động lên da có vai trò chuyển hóa Canxi để hình<br />

thành xương<br />

- Bổ sung nhiệt khi trời rét<br />

- Chậm sinh trưởng, phát triển<br />

- Ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai<br />

Ch­¬ng IV. <strong>Sinh</strong> sn<br />

Ch­¬ng iv giíi thiÖu vÒ sinh sn, mét chøc n¨ng quan träng ®m bo cho loµi tån t¹i vµ ph¸t triÓn liªn<br />

tôc. Néi dung cña ch­¬ng gåm nh÷ng kiÕn thøc vÒ kh¸i niÖm, ®Æc ®iÓm, c¬ së tÕ bµo häc, ­u, nhùoc ®iÓm<br />

cña c¸c h×nh thøc sinh sn v« tÝnh vµ h÷u tÝnh ®èi víi sù ph¸t triÓn cña loµi. C¬ chÕ ®iÒu hßa sinh sn vµ øng<br />

dông c¸c kiÕn thøc vÒ sinh sn vµo thùc tiÔn trång trät, ch¨n nu«i, còng nh­ viÖc ch¨m sãc søc kháe vµ sinh<br />

®Î cã kÕ ho¹ch cña con ng­êi.<br />

Ngày soạn:<br />

Tiết 44<br />

Bµi 41: sinh sn v« tÝnh ë thùc vËt<br />

I. Môc tiªu<br />

1. Kiến thức: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh hiÓu ®­îc:<br />

- Kh¸i niÖm sinh sn vµ c¸c h×nh thøc sinh sn v« tÝnh (SSVT) ë thùc vËt (TV);<br />

- C¬ së sinh häc cña ph­¬ng ph¸p nh©n gièng v« tÝnh vµ vai trß cña SSVT ®èi víi ®êi sèng TV vµ con<br />

ng­êi.<br />

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so s<strong>án</strong>h, khái quát kiến thức.<br />

3. Thái độ: Biết cách nhân giống một số cây ăn quả trồng trong vườn.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

98


- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. ThiÕt bÞ d¹y häc<br />

- Tranh phãng to c¸c h×nh ë SGK: H41.1, H41.2, H41.3, bn trong, m¸y chiÕu; c¸c phiÕu häc tËp.<br />

III. TiÕn tr×nh tæ chøc bµi häc<br />

1. æn ®Þnh líp:<br />

2. Ging bµi míi:<br />

Më bµi: <strong>Sinh</strong> sn (SS) lµ mét trong c¸c ®Æc tr­ng c¬ bn cña c¬ thÓ sèng. SS lµ g×? Cã nh÷ng h×nh thøc<br />

SS nµo vµ sinh sn cã ý nghÜa g× ®èi víi c¬ thÓ sinh vËt, ta sÏ nghiªn cøu qua bµi häc h«m nay.<br />

Hoạt động c ủa GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

* Häat ®éng 1.<br />

GV: Em h·y lÊy mét sè vÝ dô vÒ SS<br />

ë TV vµ §V? (cã thÓ chiÕu ®o¹n<br />

phim, cho xem nh, mÉu vËt thËt)<br />

sau ®ã ghi bng:<br />

VÝ dô 1: H¹t ®Ëu --> c©y ®Ëu<br />

VÝ dô 2: D©y khoai lang (hoÆc cñ) --<br />

> C©y khoai lang<br />

VÝ dô 3: Cua ®øt cµng → mäc cµng<br />

míi<br />

GV: trong 3 vÝ dô trªn th× VD nµo<br />

lµ SS?<br />

GV: sinh sn lµ g× ?<br />

GV: KiÓu sinh sn ë vÝ dô 1 kh¸c ë<br />

vÝ dô 2 nh­ thÕ nµo?<br />

GV: TV cã mÊy kiÓu sinh sn?<br />

* Ho¹t ®éng 2.<br />

GV: cho HS ph©n tÝch vÝ dô 2 vµ nªu<br />

thªm mét sè vÝ dô kh¸c tõ ®ã rót ra<br />

Kh¸i niÖm vÒ sinh sn v« tÝnh.<br />

HS: VD 1 vµ 2.<br />

HS: ë vÝ dô 1 cã sù h×nh thµnh<br />

giao tö ®ùc vµ giao tö c¸i, cã sù<br />

thô phÊn vµ sù thô tinh.<br />

I. Kh¸i niÖm chung vÒ SS<br />

1. VÝ dô:<br />

2. Kh¸i niÖm: <strong>Sinh</strong> sn lµ qóa<br />

tr×nh t¹o ra c¸c c¸ thÓ míi ®m<br />

bo cho sù ph¸t triÓn liªn tôc cña<br />

loµi.<br />

3. C¸c kiÓu sinh sn:<br />

- <strong>Sinh</strong> sn v« tÝnh (VD 2)<br />

- <strong>Sinh</strong> sn h÷u tÝnh (VD 1)<br />

II. <strong>Sinh</strong> sn v« tÝnh ë thùc vËt<br />

1. Kh¸i niÖm: Lµ kiÓu sinh<br />

sn kh«ng cã sù hîp nhÊt c¸c<br />

giao tö ®ùc vµ c¸i(kh«ng cã<br />

sù t¸i tæ hîp di truyÒn), con<br />

c¸i gièng nhau vµ gièng mÑ<br />

GV: - Chia häc sinh thµnh c¸c<br />

nhãm vµ ph¸t phiÕu häc tËp sè 1 cho<br />

häc sinh:<br />

PhiÕu häc tËp sè 1<br />

C¸c h×nh thøc sinh sn v« tÝnh ë<br />

thùc vËt<br />

C¸c h×nh thøc<br />

SS v« tÝnh ë<br />

thùc vËt<br />

Mét sè<br />

vÝ dô ë<br />

thùc<br />

vËt<br />

§Æc<br />

®iÓm<br />

99


Gin ®¬n<br />

Bµo tö<br />

<strong>Sinh</strong><br />

d­ìng<br />

RÔ<br />

Th©n<br />

L¸<br />

NhËn xÐt<br />

¦u ®iÓm<br />

Nh­îc ®iÓm<br />

- Cho HS ph©n tÝch c¸c h×nh thøc<br />

sinh sn v« tÝnh ë thùc vËt th«ng qua<br />

mÉu vËt cã chuÈn bÞ ë nhµ nh­: rªu,<br />

d­¬ng xØ, cá gÊu, khoai lang, mÝa,<br />

c©y thuèc b<strong>án</strong>g.....®Ó hoµn thµnh<br />

phiÕu hoc tËp sè 1.<br />

- GV: tæ chøc cho HS tho luËn, sau<br />

®ã gióp HS hoµn chØnh phiÕu häc tËp<br />

sè 1.<br />

- GV: C¬ chÕ cña sinh sn v« tÝnh?<br />

* Ho¹t ®éng 3.<br />

GV: giíi thiÖu sinh sn sinh d­ìng<br />

nh©n t¹o cßn gäi lµ nh©n gièng v«<br />

tÝnh.<br />

- C¬ së sinh häc vµ lîi thÕ cña<br />

nh©n gièng sinh d­ìng so víi c©y<br />

mäc tõ h¹t?<br />

(V× sao muèn nh©n gièng cam,<br />

chanh vµ nhiÒu lo¹i c©y ¨n qu kh¸c<br />

ng­êi ta th­êng chiÕt, hoÆc gi©m<br />

cµnh chø kh«ng trång b»ng h¹t? )<br />

HS: …Gi÷ nguyªn c¸c ®Æc tÝnh<br />

c©y mÑ. C©y sím cho qu…<br />

2. C¸c h×nh thøc sinh sn v«<br />

tÝnh ë thùc vËt:<br />

a. <strong>Sinh</strong> sn gin ®¬n:<br />

b. <strong>Sinh</strong> sn bµo tö:<br />

c. <strong>Sinh</strong> sn sinh d­ìng:<br />

- <strong>Sinh</strong> sn SD tù nhiªn<br />

- <strong>Sinh</strong> sn SD nh©n t¹o<br />

3. Ph­¬ng ph¸p nh©n gièng v«<br />

tÝnh (nh©n gièng sinh d­ìng)<br />

- Gi÷ nguyªn c¸c ®Æc tÝnh<br />

di truyÒn cña c©y mÑ nhê c¬<br />

chÕ nguyªn ph©n.<br />

- Rót ng¾n ®­îc thêi gian<br />

ph¸t triÓn cña c©y, sím cho<br />

thu ho¹ch.<br />

GV: Ph¸t phiÕu häc tËp sè 2 cho<br />

häc sinh. NÕu cã ®iÒu kiÖn th× cho<br />

HS xem b¨ng h×nh vÒ gi©m, chiÕt,<br />

ghÐp....<br />

PhiÕu häc tËp sè 2<br />

øng dông SSVT ë TV trong nh©n<br />

gièng VT<br />

GhÐp<br />

ChiÕt<br />

Gi©m<br />

Nu«i cÊy<br />

m« - tÕ<br />

bµo<br />

¦u ®iÓm<br />

C¸ch thøc<br />

tiÕn hµnh<br />

§iÒu<br />

kiÖn<br />

a. GhÐp chåi vµ ghÐp cµnh:<br />

- C¸ch tiÕn hµnh<br />

- §iÒu kiÖn<br />

- Chó ý: phi c¾t bá hÕt l¸ ë<br />

cµnh ghÐp ….<br />

b. ChiÕt vµ gi©m cµnh ;<br />

- C¸ch tiÕn hµnh<br />

-¦u ®iÓm:<br />

+ Gi÷ nguyªn ®­îc tÝnh tr¹ng<br />

tèt mµ ta mong muèn<br />

+ Cho sn phÈm thu ho¹ch<br />

nhanh.<br />

c. Nu«i cÊy tÕ bµo vµ m« TV:<br />

- C¸ch tiÕn hµnh<br />

- §iÒu kiÖn<br />

<strong>10</strong>0


GV: - V× sao phi c¾t bá hÕt l¸ ë<br />

cµnh ghÐp? V× sao phi buéc<br />

chÆt m¾t ghÐp?<br />

GV: Nªu nh÷ng ­u ®iÓm cña<br />

cµnh chiÕt vµ cµnh gi©m so víi<br />

cµnh trång tõ h¹t?<br />

GV: - C¸ch tiÕn hµnh, ®iÒu<br />

kiÖn, c¬ së khoa häc cña nu«i<br />

cÊy m« tÕ bµo thùc vËt?<br />

GV: - ý nghÜa khoa häc vµ<br />

thùc tiÔn cña ph­¬ng ph¸p nu«i<br />

cÊy m« tÕ bµo thùc vËt?<br />

GV: <strong>Sinh</strong> sn v« tÝnh cã vai trß<br />

nh­ thÕ nµo ®èi víi ®êi sèng<br />

thùc vËt?<br />

HS: .......<br />

GV: Trong sn xuÊt n«ng nghiÖp,<br />

sinh sn sinh d­ìng cã vai trß nhthÕ<br />

nµo?<br />

HS: Nghiªn cøu SGK, h×nh 43,<br />

cïng sù hiÓu biÕt cña m×nh vµ<br />

tho luËn nhãm ®Ó hoµn thµnh<br />

PHT s« 2<br />

HS: - Gim bít sù tho¸t h¬i<br />

n­íc nh»m tËp trung n­íc<br />

nu«i c¸c tÕ bµo cµnh ghÐp,<br />

nhÊt lµ c¸c tÕ bµo m« ph©n<br />

sinh.<br />

- M« dÉn nhanh chãng nèi liÒn<br />

nhau bo ®m th«ng suèt cho<br />

dßng n­íc vµ chÊt dinh d­ìng<br />

- C¬ së khoa häc: dùa vµo<br />

tÝnh toµn n¨ng cña tÕ bµo thùc<br />

vËt<br />

- ý nghÜa:<br />

+ Võa bo ®m ®­îc c¸c tÝnh<br />

tr¹ng di truyÒn mong muèn võa<br />

®­a l¹i hiÖu qu kinh tÕ cao nhnh©n<br />

nhanh víi sè l­îng lín c©y<br />

gièng n«ng l©m nghiÖp quÝ…<br />

+ T¹o gièng c©y s¹ch bÖnh.<br />

+ Phôc chÕ gièng c©y quÝ.<br />

4. Vai trß cña SSVT ®èi víi ®êi<br />

sèng TV vµ con ng­êi.<br />

a. §èi víi thùc vËt:<br />

- Gióp c©y duy tr× nßi gièng<br />

- Sèng qua ®­îc mïa bÊt lîi ë<br />

d¹ng th©n, cñ, th©n, rÔ, c¨n hµnh.<br />

- Ph¸t triÓn nhanh khi gÆp ®iÒu<br />

kiÖn thuËn lîi<br />

b. §èi víi con ng­êi trong n«ng<br />

nghiÖp:<br />

- Duy tr× ®­îc c¸c tÝnh<br />

tr¹ng tèt cã lîi cho con ng­êi<br />

- Nh©n nhanh gièng c©y<br />

cÇn thiÕt trong thêi gian ng¾n.<br />

- T¹o gièng c©y s¹ch bÖnh<br />

- Phôc chÕ ®­îc c¸c gièng<br />

c©y trång quÝ ®ang bÞ tho¸i<br />

ho¸<br />

- Gi¸ thµnh thÊp, hiÖu qu kinh<br />

tÕ cao.<br />

IV. Cñng cè<br />

- Cho häc sinh ®äc phÇn tãm t¾t ë SGK.<br />

- §Æc tr­ng cña sinh sn v« tÝnh ? v× sao nãi SSVT ë TV lµ r­êng cét cña nÒn n«ng nghiÖp hiÖn ®¹i?<br />

- H·y nªu c¸c h×nh thøc sinh sn v« tÝnh ë thùc vËt?<br />

C¸c c©u sau ®©y ®óng hay sai ?<br />

A. <strong>Sinh</strong> sn v« tÝnh lµ h×nh thøc sinh sn kh«ng cã sù hîp nhÊt cña c¸c giao tö ®ùc vµ c¸i.<br />

B. Trong sinh sn v« tÝnh con c¸i sinh ra gièng nhau vµ gièng c¬ thÓ mÑ.<br />

C. <strong>Sinh</strong> sn bµo tö kh«ng phi lµ mét h×nh thøc sinh sn v« tÝnh cña thùc vËt.<br />

D. Tõ h¹t phÊn kh«ng thÓ nu«i cÊy trªn m«i tr­êng dinh d­ìng thÝch hîp ®Ó h×nh thµnh c©y ®­îc.<br />

E. Mét trong nh÷ng lîi Ých cña nh©n gièng v« tÝnh lµ gi÷ nguyªn ®­îc tÝnh tr¹ng di truyÒn mµ con ng­êi<br />

mong muèn nhê c¬ chÕ nguyªn ph©n.<br />

§¸p ¸n: C¸c c©u ®óng: A, B, E, c¸c c©u sai: C, D.<br />

§¸p ¸n phiÕu häc tËp sè 1<br />

C¸c h×nh thøc sinh sn v« tÝnh ë thùc vËt<br />

C¸c h×nh thøc SS v« tÝnh<br />

ë thùc vËt<br />

§Æc ®iÓm<br />

Mét sè vÝ dô ë thùc vËt<br />

<strong>10</strong>1


Gin ®¬n<br />

C¬ thÓ mÑ tù ph©n thµnh c¸c phÇn,<br />

mçi phÇn → c¸ thÓ míi<br />

Loµi to Chlorella sp tÕ bµo mÑ →<br />

4 tÕ bµo con<br />

<strong>Sinh</strong> d­ìng<br />

tù nhiªn<br />

NhËn xÐt<br />

Bµo tö<br />

RÔ<br />

Th©n<br />

L¸<br />

C¬ thÓ míi ®­îc sinh ra tõ bµo tö,<br />

bµo tö l¹i ®­îc h×nh thµnh trong tói Rªu, d­¬ng xØ<br />

bµo tö tõ thÓ bµo tö.<br />

Khoai lang (rÏ cñ)<br />

Th©n cñ (khoai t©y), th©n rÔ (cá<br />

C¬ thÓ míi ®ù¬c sinh ra tõ mét bé<br />

gÊu), th©n bß (rau m¸), c¨n hµnh<br />

phËn (rÔ, th©n, l¸) cña c¬ thÓ mÑ<br />

(hµnh, tái...)<br />

L¸ thuèc b<strong>án</strong>g<br />

¦u ®iÓm: c¬ thÓ con gi÷ nguyªn tÝnh di truyÒn cña c¬ thÓ mÑ nhê qu¸<br />

tr×nh nguyªn ph©n.<br />

Nh­îc ®iÓm: kh«ng cã sù tæ hîp c¸c ®Æc tÝnh di truyÒn cña bè mÑ nªn c¸<br />

thÓ con kÐm thÝch nghi khi ®iÒn kiÖn sèng thay ®æi.<br />

§¸p ¸n phiÕu häc tËp sè 2<br />

GhÐp<br />

ChiÕt<br />

Gi©m<br />

Nu«i cÊy m« - tÕ<br />

bµo<br />

øng dông sinh sn v« tÝnh ë thùc vËt<br />

trong nh©n gièng v« tÝnh<br />

C¸ch thøc tiÕn hµnh<br />

§iÒu kiÖn<br />

Dïng cµnh, chåi hay m¾t ghÐp cña PhÇn vá cµnh ghÐp vµ gèc ghÐp<br />

mét c©y nµy ghÐp lªn th©n hay gèc cã c¸c m« t­¬ng ®ång tiÕp xóc vµ<br />

cña mét c©y kh¸c.<br />

¨n khíp víi nhau. Buéc chÆt cµnh<br />

ghÐp hay m¾t ghÐp vµo gãc ghÐp.<br />

- Hai c©y cïng ghÐp cïng loµi,<br />

Chän cµnh chiÕt, c¹o líp vá, bäc ®Êt<br />

mïn quanh líp vá ®· c¹o, ®îi khi ra rÔ<br />

c¾t rêi cµnh ®em trång.<br />

T¹o c©y míi tõ mét phÇn c¬ quan<br />

sinh d­ìng (th©n, rÔ, cñ) b»ng c¸ch<br />

vïi vµo ®Êt Èm.<br />

C¸c tÕ bµo -m« thùc vËt ®­îc nu«i<br />

d­ìng trong m«i tr­êng dinh d­ìng<br />

thÝch hîp → c©y míi.<br />

cïng gièng.<br />

C¹o s¹ch líp tÕ bµo m« ph©n sinh<br />

d­íi líp vá.<br />

Bo ®m gi÷ Èm vµ tuú loµi c©y<br />

mµ kÝch th­íc ®o¹n th©n, cµnh<br />

phï hîp.<br />

§iÒu kiÖn v« trïng.<br />

¦u ®iÓm - Gi÷ nguyªn ®­îc tÝnh tr¹ng tèt mµ ta mong muèn<br />

- Cho sn phÈm thu ho¹ch nhanh.<br />

* Nu«i cÊy m« - tÕ bµo: sn xuÊt gièng c©y s¹ch bÖnh, gi÷ ®­îc c¸c ®Æc<br />

tÝnh DT, t¹o ®­îc sè l­îng lín c©y gièng quÝ trong thêi gian ng¾n.<br />

<strong>10</strong>2


Ngày Soạn:<br />

Tiết 45<br />

Bài 42 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT<br />

I. Mục tiêu:<br />

1. Kiến thức:<br />

-Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật<br />

-Nêu được ưu điểm của sinh sản hữu tính đối với sự phát triển của thực vật.<br />

-Hiểu được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi.<br />

-Nêu được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa.<br />

2. Kỹ năng: Rèn cho <strong>học</strong> sinh một số kỹ năng: Quan sát tranh, so s<strong>án</strong>h, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hợp<br />

tác.<br />

3. Thái độ: Học sinh nhận thức được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là bằng chứng chứng tỏ thực vật có<br />

hoa là thực vật tiến hóa nhất.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm:<br />

-Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Nêu lên sự tiến hóa của sinh sản hữu tính so với<br />

sinh sản vô tính.<br />

-Ý nghĩa của sự thụ tinh kép.<br />

III. Phương pháp:<br />

- Hoạt động nhóm<br />

- Hỏi đáp tìm tòi<br />

IV. Chuẩn bị:<br />

GV: Tranh vẽ H.42.1 & H.42.2<br />

HS: Hoa và xem lại kiến thức giảm phân<br />

V. Trọng tâm:<br />

- Sự khác nhau giữa sin sản vô tính và sinh sản hữu tính .Nêu lên sự tiến hóa của sinh sản hữu tính so với<br />

sin sản vô tính.<br />

- Ý nghĩa củasự thụ tinh kép.<br />

VI. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Ổn định lớp<br />

2. Kiểm tra bài cũ<br />

GV: <strong>Sinh</strong> sản vô tính là gì? Nêu các hình thức sinh sản vô tính? Nêu những lợi ích của các phương pháp<br />

nhân giống vô tính.<br />

HS1 : Trả lời<br />

HS2 : Nhận xét<br />

GV : Đ<strong>án</strong>h giá<br />

<strong>10</strong>3


3. Vào bài: Sự hình thành cơ thể mới ở thực vật trong bài <strong>học</strong> trước, các em đã biết được bằng con đường<br />

sinh sản sinh sản vô tính. Hôm nay các chúng ta tìm hiểu một hình thức sinh sản khác nữa ở thực vật : SINH<br />

SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT.<br />

* Nội dung 1: Khái niệm<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

HS thảo luận<br />

Phát phiếu <strong>học</strong> tập, chia nhóm yêu cầu HS<br />

hoàn thành bảng 1 phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- Câu hỏi: <strong>Sinh</strong> sản hữu tính là gì?<br />

- Nhận xét và kết luận phần I: SGK<br />

- Câu hỏi: <strong>Sinh</strong> sản hữu tính có những đặc<br />

trưng gì?<br />

- Nhận xét và kết luận về đặc trưng của sinh<br />

sản hữu tính: SGK<br />

HS1 đại diện nhóm được gọi<br />

trả lời<br />

HS2: thuộc nhóm khác nhận<br />

xét bổ sung<br />

HS3: ...<br />

HS1 đại diện nhóm được gọi<br />

trả lời<br />

HS2: thuộc nhóm khác nhận<br />

xét bổ sung<br />

HS3: ...<br />

I. Khái niệm:<br />

1. Khái niệm: Bảng 1<br />

phiếu <strong>học</strong> tập<br />

2. Đặc trưng: SGK<br />

• Nội dung 2: <strong>Sinh</strong> sản hữu tính ở thực vật có hoa<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

Câu hỏi: Cơ quan sinh sản của thực vật có<br />

hoa là gì?<br />

- Treo tranh H42.1, cho HS xem tranh,<br />

nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. Yêu cầu<br />

HS hoàn thành bảng 2 phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- Kết luận về quá trình hình thành hạt phấn<br />

và túi phôi.<br />

-Treo tranh H42.2, cho HS xem tranh,<br />

nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. Yêu cầu<br />

HS hoàn thành bảng 3 phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- Kết luận về thụ phấn và thụ tinh.<br />

- Cho HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi:<br />

Sự hình thành hạt như thế nào? Phân biệt hạt<br />

nội nhũ và hạt không nội nhũ?<br />

- Kết luận về sự hình thành hạt và phân loại<br />

hạt.<br />

- Cho HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi:<br />

Sự hình thành quả như thế nào?<br />

- HS1 đại diện nhóm được<br />

gọi trả lời<br />

HS2: thuộc nhóm khác nhận<br />

xét bổ sung<br />

HS3: ...<br />

- HS1 đại diện nhóm được<br />

gọi trả lời<br />

HS2: thuộc nhóm khác nhận<br />

xét bổ sung<br />

HS3: ...<br />

HS tham khảo SGK và quan<br />

sát tranh hoàn thành phiếu<br />

<strong>học</strong> tập<br />

- HS1 đại diện nhóm được<br />

gọi trả lời<br />

HS2: thuộc nhóm khác nhận<br />

xét bổ sung<br />

HS3: ...<br />

HS tham khảo SGK<br />

- HS1 đại diện nhóm được<br />

gọi trả lời<br />

HS2: thuộc nhóm khác nhận<br />

xét bổ sung<br />

HS3: ...<br />

II. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính ở<br />

thực vật có hoa<br />

1/Hoa:<br />

Hoa: Cơ quan sinh sản hữu<br />

tính của thực vật có hoa.<br />

Cấu tạo(SGV)<br />

2/Quá trình hình thành hạt<br />

phấn & tuí phôi:<br />

Bảng 2 phiếu <strong>học</strong> tập<br />

3./Sự thụ phấn và thụ tinh<br />

Bảng 3 phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

3. Quá trình hình thành<br />

hạt, quả<br />

a. Sự hình thành hạt<br />

SGK<br />

b. Sự hình thành quả.<br />

SGK<br />

4. Củng cố:<br />

Câu hỏi trắc nghiệm:<br />

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của sinh sản hữu hữu tính ở thực vật:<br />

<strong>10</strong>4


a. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, luôn có sự trao đổi,<br />

tái tổ hợp 2 bộ gen.<br />

b. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính gắn liền giảm phân để tạo giao tử.<br />

c. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính vì tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với<br />

môi trường sống biến đổi và đa dạng vật chất di truyền cung cấp cho chọn lọc và tiến hóa.<br />

d. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính đảm bảo vật chất di truyền của cơ thể con hoàn toàn giống vật chất di truyền của cơ thể<br />

mẹ.<br />

Câu 2: Cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật bậc cao là:<br />

a. Củ b. hạt c. Hoa d. bào tử.<br />

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng:<br />

a. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật bậc thấp. b. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt trần.<br />

c. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín. d. Thụ tinh kép xảy ra ở tất <strong>cả</strong> thực vật.<br />

Câu 4: Loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào mẹ ở noãn trong bầu nhụy qua quá trình giảm phân rồi<br />

tế bào con nguyên phân đến cuối cùng để tạo ra túi phôi. Số nhiễm sắc thể có trong túi phôi là:<br />

a. 24 b. 48 c. 96 d. <strong>10</strong>8<br />

Câu 5: Loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào mẹ trong bao phấn của nhị hoa qua quá trình giảm<br />

phân rồi nguyên phân để tạo ra hạt phấn. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp là:<br />

a. 24 b. 36 c. 48 d. 72<br />

5. Hướng dẫn hoạt động về nhà:<br />

- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK<br />

- Chuẩn bị thực hành (bài 43)<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

Bảng 1: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính<br />

Các phương thức sinh sản Khái niệm Đặc trưng Mức tiến hóa<br />

<strong>Sinh</strong> sản vô tính<br />

<strong>Sinh</strong> sản hữu tính<br />

Bảng 2: Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi<br />

Hạt phấn<br />

Đối tượng Quá trình hình thành Kết quả<br />

Túi phôi<br />

Bảng 3: Quá trình thụ phấn và thụ tinh<br />

Thụ phấn Thụ tinh Thụ tinh kép<br />

<strong>10</strong>5


TỜ NGUỒN<br />

Bảng 1: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính<br />

Các phương<br />

thức sinh sản<br />

<strong>Sinh</strong> sản vô tính<br />

Khái niệm<br />

<strong>Sinh</strong> sản không có sự hợp nhất các giao tử đực<br />

và giao tử cái, không có sự tổ hợp di truyền,<br />

con cái giống nhau và giống mẹ.<br />

Mức tiến<br />

hoá<br />

Thấp<br />

Đặc trưng<br />

Giữ vững<br />

vật chất di<br />

truyền<br />

<strong>Sinh</strong> sản hữu<br />

tính<br />

<strong>Sinh</strong> sản trong đó có sự kết hợp của giao tử đực<br />

và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành<br />

cơ thể con.<br />

Cao<br />

SGK<br />

Bảng 2: Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi<br />

Đối tượng Quá trình hình thành Kết quả<br />

Hạt phấn Từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa<br />

qua quá trình giảm phân hình thành 4 tế bào con<br />

(n). Mỗi tế bào con tiến hành nguyên phân 1 lần<br />

hình thành hạt phấn . Hạt phấn gồm 2 tế bào<br />

+ Tế bào bé là tế bào sinh sản<br />

+ Tế bào lớn là ống phấn<br />

Từ 1 tế bào 2n tạo ra 4 hạt<br />

phấn<br />

Túi phôi<br />

Từ 1 tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy<br />

qua quá trình giảm phân hình thành nên 4 tế bào<br />

con (n), 3 tế bào tiêu biến, 1 tế bào sống sót qua<br />

3 lần nguyên phân tạo ra túi phôi<br />

Từ 1 tế bào 2n tạo ra 1 túi<br />

phôi gồm 8 nhân<br />

Bảng 3: Quá trình thụ phấn và thụ tinh<br />

Thụ phấn Thụ tinh Thụ tinh kép<br />

Quá trình vận<br />

chuyển hạt<br />

phấn từ nhị<br />

đến núm nhụy.<br />

Thụ tinh là sự hợp nhất của<br />

nhân giao tử đực của nhân tế<br />

bào trứng trong túi phôi để<br />

hình thành hợp tử.<br />

Nhân thứ nhất của giao tử đực thứ nhất thụ thụ<br />

tinh với tế bào trứng tạo hợp tử. Nhân thứ 2 của<br />

giao tử đực thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng<br />

bội 2n của túi phôi hình thành nhân tam bội 3n<br />

để hình thành nội nhủ. Thụ tinh kép chỉ có ở<br />

thực vật hạt kín.<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 48<br />

Bài 45:<br />

SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT<br />

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC<br />

1. Kiến thức: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, <strong>học</strong> sinh cần:<br />

<strong>10</strong>6


- Đinh nghĩa được sinh sản hữu tính<br />

- Nêu được ba giai đoạn phát triển của quá trình sinh sản hữu tính<br />

- Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính<br />

- Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong, và ưu nhược điểm của chúng<br />

- Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật cũng như ưu nhược điểm<br />

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so s<strong>án</strong>h<br />

3. Thái độ: Nhận thấy rõ hơn sự hoàn thiện trong sinh sản ở động vật từ vô tính đến hữu tính.<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:<br />

- Các giai đoạn của sinh sản hữu tính, ưu diểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài, mang thai và sinh<br />

con so với đẻ trứng.<br />

III. PHƯƠNG PHÁP:<br />

Vấn đáp + Thảo luận nhóm.<br />

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH<br />

1.Chuẩn bị của giáo viên:<br />

- Các tranh từ hình 45.1 – 45.4<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập:<br />

2.Chuẩn bị của <strong>học</strong> sinh:<br />

- Nghiên cứu bài và chuẩn bị các lệnh trong sách giáo khoa<br />

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:<br />

1: Ổn định lớp<br />

2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ )<br />

Câu 1: <strong>Sinh</strong> sản vô tính là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính?<br />

Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa các hình thức sinh sản vô tính?<br />

HS: Trả lời<br />

GV: Nhận xét , đ<strong>án</strong>h giá, cho điểm<br />

* Gợi ý trả lời:<br />

Câu1: - Định nghĩa sinh sản vô tính<br />

- Ưu điểm: + Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp<br />

+ Tạo các cơ thể giống nhau và giống mẹ về mặt di truyền<br />

+ Tạo các cá thể thích nghi với môi trường sống ổn định<br />

- Nhược điểm: Khi điều kiện sống thay đổi thì có thể dẫn đến chết hàng loạt<br />

Câu 2:<br />

+ Phân đôi : Dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân<br />

+ Nảy chồi: Dựa trên nguyên phân nhiều lần để tạo thành 1 chồi con<br />

+ Phân mảnh: Dựa trên mảnh vụn cơ thể qua nguyên phân tạo thành cơ thể mới<br />

<strong>10</strong>7


+ Trinh sản: Dựa trên phân chia tế bào trứng ( không thụ tinh ) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên<br />

các cá thể mới có bộ NST đơn bội.<br />

3. Bài mới:<br />

<strong>Giáo</strong> viên: Dẫn dắt vào bài mới : Chúng ta đã tìm hiểu sinh sản vô tính ở động vật, vậy thì sinh sản hữu<br />

tính ở động vật có gì khác so với sinh sản vô tính? Động vật có những hình thức sinh sản hữu tính nào? Để<br />

tìm hiểu vấn đề này chúng ta đi vào bài mới:<br />

I. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính là gì? (7’)<br />

Hoạt động<br />

của giáo viên<br />

GV: Cho ví dụ về vài loài động<br />

vật sinh sản hữu tính?<br />

GV: Hãy hoàn thành câu 2 lệnh 1<br />

trong sách giáo khoa<br />

GV: Phân tích và khái quát lại.<br />

GV: Quá trình sinh sản ở động vật<br />

gồm những giai đoạn nào – Dẫn<br />

dắt vào phần tiếp theo<br />

Hoạt động<br />

của <strong>học</strong> sinh<br />

HS: Cá, ếch, thằn lằn,<br />

chim,…<br />

HS: Đáp <strong>án</strong> C<br />

Nội Dung<br />

I: SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?<br />

Nội dung đáp <strong>án</strong> C<br />

II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (15’)<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

GV: Có nhiều hình thức sinh sản<br />

như: Tiếp hợp, tự phối, giao phối.<br />

Ta chỉ đi nghiên cứu quá trình<br />

sinh sản qua giao phối.<br />

GV: Hoàn thành câu 1 lệnh 2<br />

sách giáo khoa<br />

GV Hoàn thành câu 2 lệnh 2 SGK<br />

GV: Ở gà giao tử và hợp tử có bộ<br />

NST cụ thể bằng bao nhiêu.<br />

GV: Tinh trùng và trứng hình<br />

thành ở bộ phận nào của cơ thể?<br />

GV: Tại sao số lượng NST ở tinh<br />

trùng và trứng là đơn bội?<br />

GV: Thụ tinh là gì?<br />

GV: Tại sao từ hợp tử lại có thể<br />

phát triển thành một cơ thể mới?<br />

GV: Bổ sung và hoàn thiện<br />

GV: Thông báo cho HS sơ đồ<br />

hình 45.1 áp dụng cho các loài<br />

động vật đơn tính, một số loài<br />

HS: Ô 1: Hình thành tinh<br />

trùng và trứng<br />

Ô 2: Thụ tinh<br />

Ô 3: Phát triển phôi<br />

HS:<br />

Tinh trùng, trứng → n<br />

Hợp tử → 2n<br />

HS: Tinh hoàn và buồng<br />

trứng<br />

HS: Hợp tử :2n= 78<br />

Giao tử :n=39<br />

HS: Trả lời<br />

Dựa vào quá trình giảm<br />

phân để giải thích<br />

HS: Trả lời<br />

HS: Trả lời<br />

II: QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU<br />

TÍNH Ở ĐỘNG VẬT<br />

- Gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau:<br />

+Hình thành tinh trùng và trứng<br />

+Thụ tinh<br />

+Phát triển phôi, hình thành cơ thể mới<br />

* Hình thành giao tử:<br />

+ Nguồn gốc: buồng trứng và tinh hoàn<br />

+Quá trình SS hữu tính:<br />

TB sinh tinh ---->Tinh trùng<br />

GP<br />

TB sinh trứng---->Trứng<br />

NP<br />

Cơ thể mới


động vật lưỡng tính có hiện tượng<br />

tự thụ tinh nhưng cũng có loài thụ<br />

tinh chéo.<br />

GV:Vì sao giun đất lại có hiện<br />

tượng thụ tinh chéo?<br />

GV:Vì đai sinh dục (tinh trùng và<br />

trứng) không chín cùng một lúc.<br />

GV: Hoàn thành câu 3 và 4 lệnh 2<br />

SGK<br />

GV giải thích rõ và bổ sung.<br />

HS: Trả lời<br />

HS: Trả lời<br />

III. Các hình thức thụ tinh (7’)<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

GV: Cho HS hoàn thành câu 1<br />

lệnh 3 SGK<br />

GV: Phát phiếu <strong>học</strong> tập số 1 cho<br />

HS. HS thảo luận và điền thông<br />

tin vào.<br />

GV: Sử dụng bảng phụ 1 để khái<br />

quát lại nội dung<br />

HS: Thảo luận nhóm và trả<br />

lời<br />

III: CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH<br />

Nội dung bảng phụ 1<br />

IV. Đẻ trứng và đẻ con (7’)<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của GV Nội Dung<br />

GV: Hoàn thành câu 1 lệnh 4<br />

SGK<br />

GV: Phát phiếu <strong>học</strong> tập số 2 cho<br />

HS. HS thảo luận và điền thông<br />

tin vào.<br />

GV: Sử dụng bảng phụ 2 để khái<br />

quát lại nội dung<br />

HS: Cho ví dụ<br />

HS: Thảo luận nhóm và trả<br />

lời<br />

IV: ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON:<br />

Nội dung bảng phụ 2<br />

4. Củng cố: ( 3 phút )<br />

Giúp <strong>học</strong> sinh khái quát chiều hướng tiến hóa về sinh sản của động vật từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh<br />

trong;từ để trứng đên mang thai và sinh con.<br />

5. Hướng dẫn <strong>học</strong> tập ở nhà: ( 3 phút )<br />

- Trả lời các câu hỏi cuối bài<br />

- Chuẩn bị bài mới và nghiên cứu kĩ các lệnh trong SGK.<br />

Họ và tên:……………..<br />

<strong>Lớp</strong>:……… Phiếu <strong>học</strong> tập số 1<br />

Hình thức thụ tinh Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong<br />

Khái niệm<br />

Môi trường<br />

Ưu điểm<br />

Nhược điểm<br />

Họ và tên:………………<br />

<strong>10</strong>9


<strong>Lớp</strong>:…………<br />

Phiếu <strong>học</strong> tập số 2<br />

Hình thức sinh sản Đẻ trứng Đẻ con<br />

Ưu điểm<br />

Nhược điểm<br />

Nội dung bảng phụ 1<br />

Chỉ tiêu so<br />

S<strong>án</strong>h<br />

Khái niệm<br />

Hình thức<br />

T.tinh<br />

Thụ tinh ngoài<br />

Là hình thức thụ tinh mà trứng<br />

gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên<br />

ngoài cơ thể cái.<br />

Thụ tinh trong<br />

Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và<br />

thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái.<br />

Môi trường Nước Cạn<br />

Ưu điểm:<br />

Nhược điểm<br />

- Con cái đẻ được nhiều trứng<br />

trong cùng một lúc.<br />

- Không tiêu tốn nhiều năng<br />

lượng để thụ tinh.<br />

- Đẻ được nhiều lứa hơn trong<br />

cùng khoảng thời gian so với thụ<br />

tinh trong.<br />

- Hiệu suất thụ tinh của trứng<br />

thấp.<br />

- Hợp tử không được bảo vệ nên<br />

tỷ lệ phát triển và đẻ con thấp.<br />

- Hiệu suất thụ tinh cao<br />

- Hợp tử được bảo vệ tốt ít chịu ảnh hưởng của<br />

môi trường bên ngoài.<br />

- Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh.<br />

- Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít.<br />

Nội dung bảng phụ 2<br />

Hình thức sinh sản Đẻ trứng Đẻ con<br />

Ưu điểm<br />

- Không mang thai nên con cái<br />

không khó khăn khi tham gia các<br />

hoạt động sống<br />

- Trứng thường có vỏ bọc bên<br />

ngoài chống lại các tác nhân bất<br />

lợi.<br />

Nhược điểm<br />

- Môi trường bất lợi làm phôi<br />

phát triển kém và tỉ lệ nở thấp<br />

- Trứng phát triển ngoài cơ thể<br />

nên dễ bị tác động của môi<br />

trường.<br />

- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ<br />

qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ<br />

thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.<br />

- Tỉ lệ chết của phôi thai thấp<br />

- Mang thai gây khó khăn trong hoạt sống của<br />

động vật<br />

- Tốn nhiều năng lượng để nuôi dưỡng thai nhi<br />

- Sự phát triển của phôi thai phụ thuộc vào sức<br />

khỏe của cơ thể mẹ<br />

1<strong>10</strong>


Ngày Soạn:<br />

Tiết 49<br />

BÀI 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN<br />

I. Mục tiêu:<br />

1. Kiến thức: Học xong bài này <strong>học</strong> sinh cần:<br />

- Nêu được cơ chế điều hòa sinh tinh<br />

- Nêu được cơ chế điều hòa sinh trứng<br />

2- Kỹ năng : Rèn cho HS kỹ năng :<br />

- Quan sát, tư duy, so s<strong>án</strong>h khái quát hóa<br />

- Hoạt động nhóm<br />

- Vận dụng kiến thức<br />

3- Thái độ : Tự giác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe VTN hiệu quả<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II. Trọng tâm : - Vai trò của hoocmôn trong cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng<br />

III. Phương pháp : - Trực quan, so s<strong>án</strong>h<br />

- Thảo luận nhóm<br />

- Đàm thoại<br />

IV. Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh :<br />

+ <strong>Giáo</strong> viên : - Hình 46.1, 46.2 SGK phóng to<br />

-Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh<br />

-Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh trứng<br />

-PHT: (số 1,2) theo mẫu :<br />

+ Học sinh: -Tự nghiên cứu SGK bài mới<br />

V.Tiến trình bài dạy :<br />

1. Ổn định lớp :<br />

2. Kiểm tra bài cũ :<br />

Câu hỏi :Cho biết sự khác nhau giữa SSVT và SSHT . Cho ví dụ loài sinh vật SSHT .<br />

Đáp <strong>án</strong> : -SSVT không có sự kết hợp của hai giao tử đực và cái ,con tạo ra giống với mẹ<br />

-SSHTcần có sự kết hợp của giao tử đực và cái tạo cơ thể mới mang vật chất di truyền của bố<br />

và mẹ<br />

GV đ<strong>án</strong>h giá cho điểm<br />

<strong>11</strong>1


3 - Bài mới : GV hỏi :SSHT ở động vật phải trải qua những giai đoạn nào ? Giai đoạn nào là cơ bản nhất ?<br />

-HS trả lời (3giai đoạn , giai đoạn cơ bản nhất là tạo trứng và tinh trùng )<br />

-GV đ<strong>án</strong>h giá cho điểm vì kiến thức cũ<br />

GV vào bài : Chúng ta cùng tìm hiểu quá trình tạo trứng và tinh trùng ở động vật và người qua bài : BÀI<br />

46 :CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN<br />

Hoạt động 1:<br />

I - Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng:<br />

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của <strong>học</strong> sinh Nội Dung<br />

-GV treo tranh và phát PHT<br />

-GV chia nhóm :<br />

- Nhóm 1,2 làm việc với nội dung<br />

cơ chế điều hòa sinh tinh và quan<br />

sát hình 46.1 hoàn thành PHT<br />

số 1 ?<br />

- Nhóm 3, 4 làm việc với nội<br />

dung cơ chế điều hòa sinh trứng<br />

và quan sát hình 46.2<br />

-GV cho <strong>học</strong> sinh trình bày kết<br />

quả của nhóm trước lớp ( treo lên<br />

bảng)<br />

- Nhóm 1,2 trình bày<br />

- HS nhận PHT<br />

- HS làm việc theo nhóm, cử<br />

nhóm trưởng, thư ký ghi kết<br />

quả,<br />

Cử đại diện báo cáo<br />

I. Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh<br />

trứng<br />

1.Cơ chế điều hòa sinh tinh:<br />

-GV yêu cầu HS lớp nhận xét<br />

-GV nhận xét, bổ sung<br />

-GV yêu cầu nhóm 3,4 trình bày<br />

-Gv yêu cầu <strong>học</strong> sinh lớp nhận xét<br />

:<br />

-GV nhận xét, bổ sung, hoàn<br />

chỉnh kiến thức<br />

-Gv yêu cầu HS quan sát theo dõi<br />

kết quả 2 PHT , hình 46.1,46.2 và<br />

kết hợp SgK trả lời các câu hỏi :<br />

?1: Hocmôn nào có vai trò chủ<br />

yếu điều hòa sinh tinh và sinh<br />

trứng ?<br />

?2: Khi nào thì trứng hoặc tinh<br />

trùng không được tạo ra? Khi đó<br />

gọi là gì ?<br />

?3: Vì sao nói quá trình phát triển,<br />

chín, rụng của trứng diễn ra theo<br />

chu kỳ? Cho ví dụ ?<br />

?4: Yếu tố nào đóng vai trò quan<br />

trọng trong cơ chế trên ?<br />

-GV treo sơ đồ chưa hoàn chỉnh<br />

của 2 cơ chế trên, yêu cầu HS dựa<br />

vào kiến thức vừa <strong>học</strong> được hãy<br />

điền tên hocmôn vào vị trí của<br />

các số có trên sơ đồ<br />

-GV chỉ định <strong>học</strong> sinh trả lời , <strong>học</strong><br />

sinh khác nhận xét<br />

-GV nhận xét , hoàn chỉnh sơ đồ<br />

và có thể cho điểm nếu HS trả lời<br />

đúng<br />

(sơ đồ hoàn chỉnh được sửavà đặt<br />

-Hs lớp nhận xét<br />

-Cử đại diện báo cáo<br />

-HS lớp nhận xét.<br />

HS trả lời (nội dung ở tiểu<br />

kết)<br />

-HS làm việc độc lập và trả<br />

lời<br />

-HS khác nhận xét<br />

2.Cơ chế điều hòa sinh trứng :<br />

-GnRH ,FSH ,LH điều hòa sinh tinh và<br />

sinh trứng<br />

-Khi nồng độ testostêrôn và<br />

ơsrôgen,prôgestêrôn trong máu tăng<br />

cao thì ức chế tạo trứng và tinh trùng .<br />

Khi đó gọi là cơ chế điều hòa ngược.<br />

-Hoocmôn sinh dục có nồng độ biến<br />

đổi theo chu kỳ nên quá trình phát triển,<br />

chín, rụng của trứng cũng biến dổi theo<br />

chu kỳ.<br />

+Ví dụ ở người chu kì trung bình là 28<br />

ngày , lợn là 24 ngày …<br />

- Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh<br />

trứng chịu sự chi phối chủ yếu của hệ<br />

nội tiết ngoài ra còn chịu ảnh hưởng<br />

của thần kinh và các nhân tố môi<br />

trường<br />

<strong>11</strong>2


tương ứng với tiêu đề 1,2 ở trên )<br />

Hoạt động 2:<br />

II-Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

HS dựa vào SGK Và hiểu<br />

biết để trả lời<br />

?: Hãy cho vài ví dụ về ảnh hưởng<br />

của thần kinh và môi trường sống<br />

đến quá trình sinh tinh và sinh<br />

trứng<br />

?: Từ ảnh hưởng trên cho biết cách<br />

hạn chế?<br />

-GV gọi <strong>học</strong> sinh đọc 4 ảnh hưởng<br />

ở SGK<br />

-HS đọc nội dung ở SGK<br />

II. ảnh hưởng của thần kinh và môi<br />

trường sống đến quá trình sinh tinh và<br />

sinh trứng :<br />

- ( SGK )<br />

+ Cách hạn chế : không dùng rượu ,bia<br />

….<br />

4-Củng cố :<br />

- GV gọi HS đọc kết luận ở SGK<br />

? Tìm ví dụ thực tiễn mà con người đã can thiệp vào cơ chế điều hòa sinh sản ở vật nuôi và con người<br />

- HS liên hệ thực tế trả lời: uống viên thuốc tr<strong>án</strong>h thai<br />

5-Dặn dò :- Học bài và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa<br />

- Tìm hiểu cho biết ngoài cách dùng thuốc tr<strong>án</strong>h thai còn cách nào khác .<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

Hoc môn Nơi sản sinh Vai trò<br />

GnRH<br />

FSH<br />

LH<br />

Testôstêrôn<br />

Ở nam<br />

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP<br />

Hooc môn Nơi sản sinh Vai trò<br />

Vùng dưới đồi<br />

Tuyến yên<br />

Tuyến yên<br />

Tế bào kẽ trong tinh hoàn<br />

+GnRH<br />

+FSH<br />

+LH<br />

+Testôstêrôn<br />

Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH<br />

Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng<br />

Kích thích tế bào kẽ tiết ra Testôstêrôn<br />

Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng<br />

Ở nữ<br />

Hooc môn Nơi sản sinh Vai trò<br />

Vùng dưới đồi<br />

Tuyến yên<br />

Tuyến yên<br />

Thể vàng<br />

+ GnRH<br />

+FSH<br />

+LH<br />

Ơstrôgen và prôgestêrôn<br />

Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH<br />

Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen<br />

Làm trứng chín ,rụng và tạo thể vàng<br />

Làm niêm mạc tử cung dày lên<br />

+ Sơ đồ 1:<br />

Kích thích<br />

GnRH Ức chế<br />

→<br />

LH<br />

Môi trường vùng dưới đồi tuyến yên tế bào kẽ/tinh hoàn<br />

ngoài<br />

( 1 ) ( 2 )<br />

( 4 ) Testôstêron<br />

FSH<br />

<strong>11</strong>3


( 3 )<br />

Ống sinh tinh / tinh hoàn<br />

Tinh trùng<br />

+ Sơ đồ 2 : Kích thích<br />

GnRH<br />

Môi trường ngoài Vùng dưới đồi Tuyến yên<br />

( 1 )<br />

( 2 ) ( 3 )<br />

LH<br />

FSH<br />

Buồng trứng Trứng<br />

H<br />

Nang trứng / buồng trứng<br />

Thể vàng<br />

`<br />

Ức chế<br />

Ơstrôgen<br />

Prôgestêrôn<br />

( 4 )<br />

Tử cung<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 50<br />

BÀI 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐÔNG VẬT VÀ<br />

SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI<br />

I.Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />

1.Kiến thức :<br />

-Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh ở động vật<br />

-Kể tên được các biện pháp tr<strong>án</strong>h thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng<br />

-Nêu được sinh đẻ có kế hoạch là gì và giải thích vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch.<br />

2.Kĩ năng: Học sinh rèn luyện kĩ năng quan sát<br />

3.Thái độ : Học sinh có ý thức vận dụng tri thức đã <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

4. Năng lực<br />

a, Năng lực chung.<br />

- Năng lực tự <strong>học</strong><br />

- Năng lực tự giải quyết vấn đề và s<strong>án</strong>g tạo.<br />

- Năng lực giao tiếp.<br />

- Năng lực hợp tác.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

- Năng lực công nghệ thông tin.<br />

b, Năng lực đặc thù.<br />

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh <strong>học</strong>.<br />

- Năng lực tính to<strong>án</strong>.<br />

<strong>11</strong>4


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh <strong>học</strong><br />

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh <strong>học</strong> vào cuộc sống<br />

- Năng lực s<strong>án</strong>g tạo<br />

II.Trọng tâm bài <strong>học</strong><br />

-Các biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật<br />

-Cơ chế tác dụng của các biện pháp tr<strong>án</strong>h thai<br />

III. Phương pháp<br />

-Học sinh làm việc độc lập với SGK, phiếu <strong>học</strong> tập<br />

-Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ<br />

-Hỏi đáp tìm tòi bộ phận<br />

IV.Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh<br />

1.<strong>Giáo</strong> viên :<br />

-Bảng 47 SGK trang 185, bảng phụ<br />

-Phiếu <strong>học</strong> tập ( mỗi <strong>học</strong> sinh một phiếu )<br />

2.Học sinh :<br />

Đọc trước bài mới để hoàn thành các yêu cầu của phiếu <strong>học</strong> tập<br />

V.Tiến trình lên lớp<br />

1 .Ổn định lớp<br />

2. Kiểm tra bài cũ<br />

Câu hỏi 1. Các hoocmon FSH, LH được sản xuất ở đâu ? Vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh<br />

trùng và trứng ?<br />

Câu hỏi 2.Hệ thần kinh và môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ?<br />

GV nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá<br />

3. Vào bài mới: <strong>Giáo</strong> viên đặt câu hỏi. Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở<br />

người? GV trả lời sau đó dẫn dắt vào bài mới.<br />

*Hoạt động 1: I. Điều khiển sinh sản ở động vật<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

HS : Sử dung hoocmon,<br />

thay đổi yếu tố môi trường,<br />

thay đổi chế độ ăn ...<br />

GV Hãy cho biết một số kinh<br />

nghiệm làm tăng sinh sản trong<br />

chăn nuôi ?<br />

GV nhận xét và yêu cầu <strong>học</strong> sinh<br />

nghiên cứu mục I SGK<br />

GV phát phiếu <strong>học</strong> tập<br />

GV cho HS thảo luận theo nhóm<br />

nhỏ và sau đó đặt một số câu hỏi<br />

gợi ý<br />

-Tại sao sử dụng hoocmon có thể<br />

làm tăng sinh sản ở ĐV ?<br />

-Cho VD về sự thay đổi yếu tố<br />

môi trường trong chăn nuôi ?<br />

-Ý nghĩa của việc nuôi cấy phôi ?<br />

-Vì sao cần phải điều khiển giới<br />

tính ?<br />

GV cho HS báo cáo<br />

GV nhận xét và hoàn chỉnh phiếu<br />

<strong>học</strong> tập.<br />

HS nghiên cứu SGK<br />

HS nhận phiếu <strong>học</strong> tập<br />

HS thảo luận theo nhóm nhỏ<br />

hoàn thành phiếu <strong>học</strong> tập và<br />

trả lời các câu hỏi.<br />

Đại diện HS của 2 nhóm<br />

báo cáo, các nhóm còn lại<br />

nhận xét. bổ sung<br />

Hoạt động 2: II. <strong>Sinh</strong> đẻ có kế hoạch ở người<br />

I.Điều khiển sinh sản ở động<br />

vật.<br />

1.Các biện pháp làm thay đổi<br />

số con.<br />

2.Các biện pháp điều khiển<br />

giới tính.<br />

Bảng phụ ( đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong><br />

tập )<br />

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />

II.<strong>Sinh</strong> đẻ có kế hoạch ở<br />

ngưòi.<br />

1.Khái niệm<br />

Hiện nay chủ trương của nhà<br />

nước ta, mỗi cặp vợ chồng nên<br />

có bao nhiêu con ? Ở độ tuổi<br />

nào thì mới nên sinh con và<br />

khoảng cách giữa các lần sinh là<br />

HS : -Tối đa không quá 2<br />

con.<br />

-Ở độ tuổi 18, khoảng cách<br />

giữa các lần sinh là 3 <strong>năm</strong><br />

<strong>11</strong>5


ao nhiêu <strong>năm</strong> ?<br />

GV nhận xét và hỏi tiếp :<br />

Vì sao phải sinh đẻ có kế<br />

hoạch?<br />

GV nhận xét và bổ sung<br />

=> Từ 2 ý trên hình thành khái<br />

niệm<br />

GV : Để sinh đẻ có kế hoạch,<br />

người ta cần sử dụng các biện<br />

pháp tr<strong>án</strong>h thai. Vậy các biện<br />

pháp tr<strong>án</strong>h thai hiện nay đang sử<br />

dụng là các biện pháp nào ?<br />

GV khái quát lại bằng bảng 47<br />

SGK trang 185 và yêu cầu HS<br />

điền các biện pháp tr<strong>án</strong>h thai<br />

vào bảng và nêu cơ chế tác<br />

dụng.<br />

GV cho HS thảo luận về cơ chế<br />

tác dụng của các biện pháp<br />

tr<strong>án</strong>h thai<br />

GV nhận xét bổ sung và giải<br />

thích và hoàn chỉnh kiến thức.<br />

HS : Để nâng cao chất lượng<br />

cuộc sống của mỗi cá nhân,<br />

gia đình và xã hội.<br />

HS ghi khái niệm<br />

HS : Dùng bao cao su, thuốc<br />

tr<strong>án</strong>h thai...<br />

HS khác bổ sung<br />

HS : Thảo luận<br />

HS tiếp thu<br />

SĐCKH là điều chỉnh về số<br />

con, thời điểm sinh con và<br />

khoảng cách sinh con cho<br />

phù hợp với việc nâng cao<br />

chất lượng cuộc sống của mỗi<br />

cá nhân, gia đình và xã hội.<br />

2.Các biện pháp tr<strong>án</strong>h thai.<br />

-Tính ngày rụng trứng<br />

-Dùng bao cao su<br />

-Thuốc tr<strong>án</strong>h thai<br />

-Đặt vòng<br />

-Triệt sản<br />

-Xuất tinh ngoài âm đạo...<br />

4. Củng cố: -GV nêu câu hỏi, HS trả lời<br />

1. Ở vật nuôi, điều khiển giới tính của đàn con có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi ?<br />

2. Ở người, trong các biện pháp tr<strong>án</strong>h thai thì nữ dưới 19 tuổi không nên sử dụng biện pháp tr<strong>án</strong>h thai<br />

nào? Vì sao?<br />

-GV gọi HS đọc phần tổng kết ở cuối bài trong SGK<br />

5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 186 và xem lại chương 3, 4 để<br />

chuẩn bị ôn tập ở tiết sau<br />

PHIẾU HỌC TẬP<br />

Biện pháp làm tăng sinh sản ở ĐV<br />

Các biện pháp làm Sử dụng hoocmon<br />

thay đổi số con<br />

Thay đổi yếu tố MT<br />

Các biện pháp làm<br />

thay đổi giới tính<br />

Nuôi cấy phôi<br />

Thụ tinh nhân tạo<br />

Sử dụng hoocmon<br />

Tách tinh trùng<br />

Chiếu tia tử ngoại<br />

Thay đổi chế độ ăn<br />

Xđ sớm giới tính ở gđ phôi<br />

Tác dụng<br />

<strong>11</strong>6


Đáp <strong>án</strong> phiếu <strong>học</strong> tập<br />

Tên biện pháp tăng sinh sản ở động vật<br />

Sử dụng hoocmon hoặc<br />

chất kích thích tổng hợp<br />

Thay đổi yếu tố môi<br />

trường<br />

Biện pháp làm thay đổi Nuôi cấy phôi<br />

số con<br />

Biện pháp điều khiển<br />

giới tính<br />

Thụ tinh nhân tạo<br />

Sử dụng hoocmon<br />

Tách tinh trùng<br />

Chiếu tia tử ngoại<br />

Thay đổi chế độ ăn<br />

Xác định sớm giới tính ở<br />

giai đoạn phôi<br />

Tác dụng<br />

Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều trứng. Sử<br />

dụng trứng để thụ tinh nhân tạo<br />

Tăng số trứng/ngày.<br />

-Tăng nhanh số lượng các động vật quý hiếm (động<br />

vật đơn thai)<br />

- Giải quyết được các vấn đề sinh sản ở một số phụ<br />

nữ vô sinh<br />

-Tăng hiệu quả thụ tinh.<br />

-Sử dụng hiệu quả các con đực tốt<br />

- Điều khiển giới tính một số loài theo yêu cầu sản<br />

xuất<br />

Chọn tinh trùng mang NST giới tính X hoặc Y để thụ<br />

tinh với trứng<br />

Điều khiển giới tính vật nuôi theo ý muốn<br />

Điều khiển giới tính vật nuôi theo ý muốn<br />

Giúp phát hiện sớm giới tính ở vật nuôi để giữ lại<br />

hay loại bỏ<br />

Ngày Soạn:<br />

Tiết 51<br />

ÔN TẬP CHƯƠNG II, III VÀ IV<br />

I Mục tiêu<br />

• củng cố lại kiến thức ở chưng <strong>cả</strong>m ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản<br />

II Nội dung<br />

• Yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung trong sách giáo khoa<br />

• Từng nhóm lên trình bày nội dung mình được phân công<br />

• Nhóm khác bổ sung<br />

• <strong>Giáo</strong> viên sửa chữa và hoàn thiện<br />

Tiết 52<br />

KIỂM TRA HỌC KÌ II<br />

<strong>11</strong>7


PHẦN V- DI TRUYỀN HỌC<br />

Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ<br />

Tiết 1 – Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN<br />

Ngày soạn: 03/9/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen.<br />

- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền.<br />

- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả được các bước của quá trình nhân đôi ADN làm cơ sở cho<br />

sự tự nhân đôi NST.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm, cấu trúc chung của gen; mã di truyền và quá<br />

trình nhân đôi ADN.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ nguồn gen, nuôi dưỡng chăm sóc động - thực vật quý hiếm.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 1.1, 1.2 SGK.<br />

IV. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá:<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Trình bày cấu trúc và chức năng của AND, các loại ARN?<br />

2. Kết nối:<br />

T<br />

Hoạt động của GV – HS<br />

G<br />

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm, cấu<br />

trúc của gen.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh nghiên cứu SGK<br />

kết hợp với kiến thức sinh <strong>học</strong> lớp 9 về<br />

gen:<br />

+ Trình bày khái niệm gen? Cho ví dụ?<br />

HS: Trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền.<br />

Nội dung<br />

I. GEN<br />

1. Khái niệm :<br />

- Gen là một đoạn phân tử ADN mang<br />

thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipepetit<br />

hay một phân tử ARN.<br />

- Ví dụ: SGK<br />

II. MÃ DI TRUYỀN.<br />

1. Khái niệm:


GV : Đưa ra câu hỏi tình huống: Gen cấu<br />

tạo từ các đơn phân là nucleotit, protein<br />

cấu tạo từ aa. Vậy làm thế nào mà gen qui<br />

định tổng hợp protein được ?<br />

HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời<br />

được: Thông qua mã di truyền.<br />

GV : Vậy mã di truyền là gì ? Tại sao mã<br />

di truyền là mã bộ ba ?<br />

HS: Nghiên cứu SGK mục II trang 7 trả<br />

lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.<br />

GV: Nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

GV: Mã di truyền có những đặc điểm gì?<br />

HS: Nghiên cứu mục II SGK trang 8 trả<br />

lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

* Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân<br />

đôi ADN.<br />

GV: Treo tranh toàn bộ cơ chế tự nhân đôi<br />

của ADN để HS quan sát và đưa ra câu<br />

hỏi:<br />

+ Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy<br />

bước chính?<br />

+ Bước 2 diễn ra như thế nào? Mạch nào<br />

được sử dụng làm mạch khuôn?<br />

+ Chiều tổng hợp của các mạch mới?<br />

Mạch nào được tổng hợp liên tục? Tại sao?<br />

+ Có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân tử<br />

ADN con?<br />

+ Nhờ nguyên tắc nào mà 2 phân tử ADN<br />

con tạo ra giống nhau và giống với ADN<br />

mẹ?<br />

HS: Quan sát sơ đồ hình 1.2 thảo luận và<br />

thống nhất ý kiến tả lời các câu hỏi trên.<br />

GV: Nhận xét bổ sung ý nghĩa của quá<br />

trình nhân đôi ADN để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

- Mã di truyền là mã bộ ba và được đọc<br />

liên tục bắt đầu từ một điểm xác định theo<br />

từng cụm 3 nuclêotit trong gen, qui định<br />

trình tự các axit amin trong phân tử<br />

prôtêin.<br />

- Trong 64 bộ ba thì có:<br />

+ 3 bộ ba không mã hóa aa mà mang tín<br />

hiệu kết thúc: UAA, UAG, UGA.<br />

+ 1 bộ mở đầu: AUG → qui định điểm<br />

khởi đầu dịch mã và qui định aa metionin<br />

(SV nhân thực), foocmin metionin (SV<br />

nhân sơ).<br />

2. Đặc điểm của mã di truyền:<br />

- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác<br />

định và liên tục trên từng bộ ba nuclêôtit.<br />

- Mã di truyền có tính phổ biến.<br />

- Mã di truyền có tính đặc hiệu.<br />

- Mã di truyền có tính thoái hóa.<br />

III. QÚA TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN<br />

(tái bản ADN)<br />

1. Diễn biến.<br />

- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha<br />

S(Kì trung gian) của chu kì tế bào, chuẩn<br />

bị cho phân bào.<br />

- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra theo<br />

nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc b<strong>án</strong> bảo<br />

tồn và gồm các bước:<br />

Bước 1: Tháo xoắn ADN.<br />

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.<br />

Bước 3: Hai phân tử ADN mới được tạo<br />

thành.<br />

2. Ý nghĩa<br />

Truyền thông tin di truyền trong hệ gen từ<br />

tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này<br />

sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống<br />

được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ<br />

gen đặc trưng và tương đối ổn định.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập:<br />

- HS đọc kết luận SGK.<br />

- Làm bài tập trắc nghiệm SGK trang <strong>10</strong>.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Về nhà đọc trước bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 2 - Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ<br />

Ngày soạn: 06/9/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được cơ chế phiên mã.<br />

- Mô tả được quá trình tổng hợp prôteein.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: cấu trúc và chức năng của các loại ARN, cơ chế phiên mã<br />

và quá trình dịch mã.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ nguồn gen, bảo vệ và chăm sóc động - thực vật quý hiếm.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 2.1, 2.2, 2.3 2.4. SGK.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá:<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ: (5p)<br />

- Khái niệm gen, mã di truyền, đặc điểm chung của mã di truyền ?<br />

- Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN ?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV – HS Nội dung<br />

15p * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá<br />

trình phiên mã.<br />

GV: Phân biệt cấu trúc và chức<br />

năng của các loại ARN ?<br />

HS : Nghiên cứu thông tin SGK<br />

trang <strong>11</strong> và thảo luận, trả lời<br />

được ở mỗi loại ARN :<br />

- Cấu trúc<br />

- Chức năng.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để<br />

hoàn thiện kiến thức.<br />

GV: Phiên mã là gì ?Quá trình<br />

I. PHIÊN MÃ.<br />

1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN.<br />

* ARN thông tin(mARN)<br />

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc<br />

hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và<br />

gắn vào.<br />

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.<br />

* ARN vận chuyển(tARN)<br />

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu<br />

3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.<br />

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia<br />

dịch thông tin di truyền.<br />

* ARN ribôxôm( rARN)<br />

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm


20p<br />

phiên mã xảy ra ở đâu ?<br />

+ Giai đoạn 1 có enzim nào tham<br />

gia? Vị trí tiếp xúc của enzim<br />

vào gen? Mạch nào làm khuôn<br />

tổng hợp ARN?<br />

+ Trong giai đoạn kéo dài, enzim<br />

di chuyển theo chiều nào? Sự<br />

hoạt động của mạch khuôn và sự<br />

tạo thành mạch mới? Nguyên tắc<br />

nào chi phối?<br />

+ Khi nào thì quá trình phiên mã<br />

được dừng?<br />

HS: Nghiên cứu SGK trang 13<br />

trả lời câu hỏi.<br />

GV: Lưu ý:<br />

+ Ở TB nhân sơ, mARN sau<br />

phiên mã được trực tiếp dùng<br />

làm khuôn để tổng hợp protein<br />

+ Còn ở TB nhân thực tạo ra<br />

mARN sơ khai gồm các êxôn và<br />

các intron. Các intron được loại<br />

bỏ để tạo thành mARN trưởng<br />

thành chỉ gồm các êxôn tham gia<br />

quá trình dịch mã.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế<br />

dịch mã.<br />

GV nêu vấn đề : Dịch mã nghĩa<br />

là như thế nào ?<br />

HS: Nêu khái niệm về dịch mã.<br />

GV: Yêu cầu hS quan sát hình<br />

2.3, mô tả các giai đoạn của quá<br />

trình dịch mã.<br />

HS: Nghiên cứu hình 2.3 và<br />

thông tin sgk trang <strong>12</strong>,13, nêu<br />

được 2 giai đoạn:<br />

- Hoạt hóa axit amin.<br />

- Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.<br />

GV bổ sung:<br />

- Trên mỗi phân tử mARN<br />

thường có một số ribôxôm cùng<br />

hoạt động gọi là pôliri bôxôm.<br />

- Mỗi phân tử mARN có thể tổng<br />

hợp từ 1 đến nhiều chuỗi<br />

polipeptit cùng loại rồi tự hủy.<br />

Các ribôxôm được sử dụng qua<br />

vài thế hệ tế bào và có thể tham<br />

gia tổng hợp bất cứ loại protein<br />

nào.<br />

liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.<br />

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.<br />

2. Cơ chế phiên mã.<br />

a. Khái niệm.<br />

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch<br />

khuôn ADN.<br />

- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại<br />

kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.<br />

b. Cơ chế phiên mã<br />

- Tháo xoắn ADN : Enzim ARN pôlimeraza bám<br />

vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch<br />

khuôn 3 ’ -> 5 ’ .<br />

- Tổng hợp ARN:<br />

+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-<br />

5’ và tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U,<br />

G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.<br />

- Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’<br />

được giải phóng.<br />

* Lưu ý: ở TB nhân thực sau phiên mã mARN sơ<br />

khai được cắt bỏ các đoạn intron (vô nghĩa), và nối<br />

các đoạn êxon (có nghĩa) lại với nhau.<br />

II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ.<br />

- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein.<br />

- Nơi diễn ra: ở tế bào chất.<br />

2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.<br />

a. Hoạt hóa aa.<br />

Sơ đồ hóa:<br />

enzim<br />

aa + ATP ----> aa-ATP enzim --> phức hợp aa tARN<br />

(aa hoạt hóa)<br />

b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.<br />

- Mở đầu( hình 2.3a )<br />

- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit( hình 2.3b)<br />

- Kết thúc ( Hình 2.3c )<br />

* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:<br />

P. mã D.mã<br />

ADN --------> mARN -------->pr--->T trạng.


3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)<br />

- GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa <strong>học</strong> để làm bài tập sau:<br />

Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:<br />

3 ’ XGA GAA TTT XGA 5 ’<br />

5 ’ GXT XTT AAA GXT 3 ’<br />

Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói<br />

trên.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Đọc trước bài 3<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 3 - Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN<br />

Ngày soạn: 03/9/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen.<br />

- Nêu được cơ chế điều hòa hoạt động của các gen qua operon ở sinh vật nhân sơ.<br />

- Ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen, cơ chế<br />

điều hòa hoạt động của operon ở sinh vật nhân sơ.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ nguồn gen, bảo vệ và chăm sóc động - thực vật quý hiếm.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 3.1, 3.2a, 3.2b. SGK.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá:<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ: (5p)<br />

- Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã ?<br />

- Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV – HS Nội dung<br />

* Hoạt động 1: Khái niệm hoạt<br />

<strong>10</strong>p động điều hòa hoạt động của gen.<br />

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông<br />

tin SGK và cho biết:<br />

+ Nêu khái niệm điều hòa hoạt động<br />

của gen?<br />

+ Điều hòa hoạt động của gen phụ<br />

thuộc vào những yếu tố nào?<br />

+ Vì sao phải điều hòa hoạt động<br />

gen?<br />

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV<br />

để trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung:<br />

15p * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế<br />

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG<br />

CỦA GEN.<br />

- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng<br />

sản phẩm của gen được tạo ra.<br />

- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức<br />

độ :<br />

+ Điều hòa phiên mã :<br />

+ Điều hòa dịch mã :<br />

+ Điều hòa sau dịch mã :<br />

II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở<br />

SINH VẬT NHÂN SƠ.<br />

1. Cấu trúc của ôpêrôn lac


<strong>10</strong>p<br />

điều hòa hoạt động của gen ở sinh<br />

vật nhân sơ.<br />

GV: Ôpêrôn lac là gì? Cho ví dụ.<br />

HS: Đọc mục II trang 18 trả lời câu<br />

hỏi.<br />

GV: Nhận xétvà bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

GV: + Cấu tạo của ôpêrôn lac gồm<br />

các thành phần nào?<br />

+ Ôpêrôn lac hoạt động như thế nào?<br />

HS: Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ<br />

sung.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.2a,<br />

3.2b trang 16, 17 SGK và cho biết:<br />

+ Những biểu hiện ở gen R và<br />

ôpêrôn lac trong trạng thái bị ức chế<br />

(I)<br />

+ Những biểu hiện ở gen R và<br />

ôpêrôn lac khi có các chất <strong>cả</strong>m ứng<br />

lactôzơ (II).<br />

HS: Thảo luận trong nhóm -> đại<br />

diện của nhóm trình bày -> Các HS<br />

khác bổ sung.<br />

GV: Nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá, tổng kết.<br />

GV bổ sung thêm: Khi lactôzơ bị<br />

phân giải hết, chất ức chế được giải<br />

phóng. Chất ức chế chuyển từ trạng<br />

thía bất hoạt sang trạng thái hoạt<br />

động đến bám vào vùng chỉ huy và<br />

ôpêrôn lại chuyển sang trạng thái bị<br />

ức chế.<br />

* Khái niệm về ôpêron: Operon là các gen trên<br />

ADN của vi khuẩn thường được phân bố thành<br />

một cụm, có liên quan với nhau về chức năng và<br />

có chung một cơ chế điều hòa .<br />

VD: Ôpêrôn Lac ở vi khuẩn E.Coli điều hòa tổng<br />

hợp các enzim giúp chúng sử dụng đường lactôzơ.<br />

* Thành phần của Ôpêrôn Lac gồm:<br />

- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN<br />

polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất<br />

prôtêin ức chế ngăn <strong>cả</strong>n phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng<br />

hợp enzim tham gia vào các phản ứng phan giải<br />

đường lactôzơ.<br />

2. Cơ chế hoạt động của ôpêrôn lac ở E.Coli.<br />

- Khi môi trường không lac tôzơ:<br />

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.<br />

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành (O)<br />

.<br />

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã →<br />

không tạo ra enzim phân giải đường lactôzơ.<br />

- Khi môi trường có lactôzơ:<br />

+ Phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế, làm<br />

biến đổi cấu hình prôtêin.<br />

+ Prôtêin ức chế không liên kết được với vùng<br />

vận hành O ( bất hoạt) → mARN của các gen Z,<br />

Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã →<br />

tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.<br />

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức<br />

chế lại liên kết với vùng vận hành→ phiên mã bị<br />

dừng.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)<br />

Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen hoạt động, phần lớn<br />

các gen còn lại bất hoạt. Vậy cơ chế nào giúp cơ thể thực hiện quá trình này?<br />

4. Vận dụng:<br />

- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài SGK trang 19.<br />

- Nghiên cứu bài đột biến gen trang 20.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 4 - Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN<br />

Ngày soạn: 23/9/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm đột biến gen và cơ chế phát sinh đột biến gen.<br />

- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm và các dạng đột biến gen, nguyên nhân và cơ<br />

chế phát sinh đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng các tác nhân đột biến.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

Hình ảnh về các thể đột biến gen.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: 5p<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Ôpêrôn là gì? Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV – HS Nội dung<br />

15p<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và các<br />

dạng đột biến gen.<br />

I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT<br />

BIẾN.<br />

GV đặt vấn đề:<br />

+ Thế nào là đột biến gen? Đột biến điểm?<br />

+ Đột biến gen có đặc điểm gì? Cho ví dụ?<br />

+ Thế nào là thể đột biến? Cho ví dụ?<br />

HS: Đọc mục I.1 SGK trang 19 để trả lời<br />

câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

GV: Yêu cầu HS<br />

1. Khái niệm.<br />

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu<br />

trúc của gen.<br />

- Đột biến điểm: là đột biến xảy ra tại một<br />

điểm nào đó trên phân tử ADN liên quan<br />

đến một cặp nucleôtit.<br />

- Đặc điểm:<br />

+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mời.<br />

+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp<br />

(<strong>10</strong> -6 -<strong>10</strong> -4 ).<br />

- Thể đột biến là những cá thể mang đột


<strong>10</strong>p<br />

+ Mô tả các dạng đột biến bằng sơ đồ?<br />

+ Biểu thị mối quan hệ giữa gen và protein<br />

trên sơ đồ?<br />

+ Trong các dạng đột biến gen, dạng nào<br />

gây hậu quả lớn hơn? Tại sao?<br />

HS:<br />

- Viết trình tự các nu của gen ban đầu và<br />

biểu diễn các dạng đột biến gen.<br />

- Sơ đồ: ADN→ mARN→ protein.<br />

- TH thêm hoặc mất cặp xảy ra ở đầu gen<br />

là nghiêm trọng, làm thay đổi toàn bộ aa<br />

trong protein.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nguyên nhân<br />

và cơ chế phát sinh đột biến gen.<br />

GV nêu câu hỏi :<br />

+ Hoạt động không bình thường của ADN<br />

thể hiện như thế nào ?<br />

Nguyên nhân dẫn đến hoạt động không<br />

bình thường là gì?<br />

HS: vận dụng kiến thức bài 1 trả lời được:<br />

- ADN sao chép bị sai.<br />

- Bị đứt đoạn khi tự sao.<br />

- Nguyên nhân do cấu trúc gen hoặc từ<br />

yếu tố môi trường.<br />

GV: Yêu cầu HS:<br />

+ Trình bày cơ chế phát sinh đột biến gen<br />

do sự kết cặp không đúng trong tái bản<br />

ADN?<br />

+ Các tác nhân từ môi trường gây đột biến<br />

theo cơ chế nào?<br />

HS: Nghiên cứu SGK trả lời.<br />

GV liên hệ: Tác nhân từ môi trường gây<br />

đột biến ở người như thế nào?<br />

HS: - Chất độc màu da cam Mỹ trải xuống<br />

Việt Nam.<br />

- Sự cố rò rỉ hạt nhân ở Checnobưn<br />

(Ucraina)<br />

HS: Đọc SGK, trao đổi nhóm, đại diện HS<br />

trình bày, lớp nhận xét bổ sung, yêu cầu<br />

nêu được:<br />

+ Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân,<br />

cường độ, liều lượng của tác nhân và đặc<br />

điểm cấu trúc của gen.<br />

+ Sự thay đổi 1 nucleotit ở 1 mạch (tiền đột<br />

biến) -> đột biến.<br />

GV yêu cầu HS:<br />

biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình của cơ<br />

thể.<br />

2. Các dạng đột biến gen:<br />

a. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit:<br />

làm thay đổi thành phần aa trong prôtêin<br />

→ thay đổi chức năng của prôtêin.<br />

b. Đột biến mất hoặc thêm một cặp<br />

nucleôtit: mã di truyền bị đọc sai kể từ vị<br />

trí xảy ra đột biến → làm thay đổi trình tự<br />

aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi<br />

chức năng của protein.<br />

II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ<br />

PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN<br />

1. Nguyên nhân.<br />

- Do tác động lí, hóa, sinh <strong>học</strong> ở ngoại<br />

<strong>cả</strong>nh.<br />

- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong<br />

tế bào.<br />

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.<br />

a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi<br />

ADN.<br />

- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng<br />

cấu trúc : dạng thường và dạng hiếm.<br />

+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí<br />

liên kết hiđrô bị thay đổi nên kết cặp<br />

không đúng trong quá trình nhân đôi, từ<br />

đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.<br />

+ VD: Guanin dạng hiếm (G * ) có thể làm<br />

biến đổi cặp G * -X → A-T.<br />

b. Tác động của các tác nhân gây đột<br />

biến<br />

- Tác động của các tác nhân vật lí : Tia tử<br />

ngoại(UV)làm cho 2 bazơ Timin trên 1<br />

mạch ADN liên kết với nhau làm phát<br />

sinh ĐBG.<br />

- Tác động của các tác nhân hóa <strong>học</strong> : 5-<br />

Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây<br />

thay thế A-T → G-X.<br />

- Tác nhân sinh <strong>học</strong> : Virut gây ra đột<br />

biến.


<strong>10</strong>p<br />

+ Nêu ví dụ về hậu quả đột biến gen?<br />

+ Khái quát về hậu quả của đột biến gen?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, khái quát<br />

kiến thức.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

GV: hỏi: Tại sao nhiều đột biến điểm (Đb<br />

thay thế cặp nu) lại hầu như vô hại đối với<br />

thể đb?<br />

HS: Vận dụng kiến thức trả lời<br />

GV: hỏi:<br />

+ Đb gen có vai trò và ý nghĩa như thế nào<br />

đối với tiến hóa và thực tiễn?<br />

HS: trả lời.<br />

GV: liên hệ: Trong thực tế, đb được ứng<br />

dụng để tạo nhiều giống hoa đẹp, tăng năng<br />

suất cây trồng, gây đb ở VSV ...<br />

III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA<br />

ĐỘT BIẾN GEN.<br />

1. Hậu quả của đột biến gen.<br />

- Mức độ phân tử: Đa số đb là vô hại<br />

(trung tính).<br />

- Đb gen làm thay đổi chức năng của<br />

protein→ có thể gây hại, cũng có thể có<br />

lợi cho thể đb.<br />

- Mức độ gây hại của các alen đột biến<br />

phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng<br />

như phụ thuộc vào tổ hợp gen.<br />

2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.<br />

- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho<br />

quá trình tiến hóa, chọn giống và nghiên<br />

cứu di truyền.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: 3p<br />

- Đột biến gen là gì ? Các dạng đột biến điểm, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen ?<br />

4. Vận dụng: 2p<br />

- Trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Về nhà đọc trước bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 5- Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN<br />

CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ<br />

Ngày soạn: 28/9/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /9/<strong>2018</strong> /9/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được cấu trúc hiển vi và chức năng của NST ở sinh vật nhân thực.<br />

- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Kể ra các dạng đột biến cấu trúc NST và<br />

hậu quả.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: hình thái, cấu trúc NST và đột biến cấu trúc NST.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD <strong>học</strong> sinh y thức bảo vệ môi trường sống, tr<strong>án</strong>h các hành vi gây ô nhiễm môi trường (làm<br />

tăng chất thải, chất độc hại là tác nhân gây đột biến).<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 5.1, 5.2 - SGK<br />

- PHT – Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST.<br />

Dạng đột biến 1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn 3. Đảo đoạn 4. Chuyển đoạn<br />

Khái niệm<br />

Đặc điểm<br />

Hậu quả<br />

Ý nghĩa<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: 5p<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Thế nào là đột biến gen? Nêu các dạng đột biến gen.<br />

- Nêu cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

15p<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái và<br />

cấu trúc NST.<br />

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1<br />

trang 23, quan sát hình 5.1 SGK và cho<br />

I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM<br />

SẮC THỂ.<br />

1. Hình thái nhiễm sắc thể<br />

- NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và


20p<br />

biết:<br />

+ NST là gì? NST có ở đâu trong tế bào?<br />

+ Quan sát được hình dạng, kích thước<br />

NST rõ nhất khi nào?<br />

+ Đặc điểm nổi bật của 1 NST điển hình?<br />

HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung về hình thái<br />

NST để hoàn thiện kiến thức.<br />

GV: Cho HS quan sát hình 5.2 SGK<br />

phóng to và yêu cầu trả lời câu hỏi:<br />

+ Hình vẽ thể hiện điều gì? Mô tả rõ từng<br />

cấp độ xoắn?<br />

+ Bằng cách nào lượng ADN khổng lồ<br />

của mỗi TB nhân thực có thể xếp gọn<br />

trong nhân TB?<br />

HS: Nghiên cứu hình 5.2 và thông tin<br />

SGK để thảo luận và trả lời.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đột biến cấu<br />

trúc NST.<br />

GV: Đột biến cấu trúc NST là gì?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.<br />

GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> ở SH9 và nghiên cứu mục II SGK<br />

trang24, 25 để hoàn thành PHT - Tìm hiểu<br />

các dạng đột biến cấu trúc NST.<br />

HS: Trao đổi nhóm để hoàn thành PHT<br />

→ Đại diện nhóm trình bày.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung.<br />

GV: Yêu cầu HS dựa vào PHT vừa hoàn<br />

thành để thảo luận:<br />

+ Tại sao đột biến mất đoạn thường gây<br />

chết?<br />

HS: Do mất cân bằng hệ gen. Mất đoạn<br />

nhỏ không ảnh hưởng -> lợi dụng mất<br />

đoạn nhỏ trong chọn giống để loại bỏ gen<br />

không mong muốn.<br />

+ Tại sao dạng đột biến lặp đoạn ít hoặc<br />

không ảnh hưởng đến sức sống sinh vật?<br />

HS: Do không tăng không giảm VCDT,<br />

chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST.<br />

+ Tại sao đột biến chuyển đoạn lại gây<br />

liên kết với các loại prôtêin khác nhau(chủ<br />

yếu prôtein histôn)<br />

- Mỗi nhiễm sắc thể chứa:<br />

+ Tâm động: chứa trình tự nu đặc biệt, là vị<br />

trí liên kết với thoi phân bào → giúp NST<br />

di chuyển về các cực của tế bào trong phân<br />

bào.<br />

+ Vùng đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST<br />

làm cho NST không dính vào nhau, có<br />

trình tự nu khởi đầu quá trình nhân đôi<br />

ADN.<br />

- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số<br />

lượng, hình thái và cấu trúc.<br />

- Có 2 loại NST: NST thường và NST giới<br />

tính.<br />

2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.<br />

- Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo<br />

từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin:<br />

+ Phân tử ADN rất dài.<br />

+ ADN được xếp vào các NST khác nhau<br />

và có sự gói bọc ADN theo các mức xoắn<br />

khác nhau trong mỗi NST.(Hình 5.2)<br />

- Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1<br />

phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng,<br />

chưa có cấu trúc NST.<br />

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM<br />

SẮC THỂ.<br />

1. Khái niệm.<br />

- Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi<br />

trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp<br />

xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình<br />

dạng và cấu trúc của NST.<br />

- Nguyên nhân: Do tác nhân lý, hóa, sinh<br />

<strong>học</strong> hay rối loạn chức năng NST.<br />

2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.<br />

PHT - Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc<br />

NST.


hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt ảnh hưởng<br />

đến sức sinh sản của sinh vật?<br />

+ Sự chuyển đoạn thay đổi lớn trong cấu<br />

trúc NST, khiến cho các NST trong cặp<br />

mất trạng thái tương đồng, dẫn đến khó<br />

khăn trong quá trình phát sinh giao tử.<br />

GV: Liên hệ: Có thể lợi dụng chuyển<br />

đoạn nhỏ trong chọn giống? ( chuyển<br />

đoạn NST chứa gen mong muốn khác<br />

loài).<br />

Đáp <strong>án</strong> PHT - Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST.<br />

Dạng<br />

đột<br />

biến<br />

Khái<br />

niệm<br />

Đặc<br />

điểm<br />

Hậu<br />

quả<br />

Ý<br />

nghĩa<br />

1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn 3. Đảo đoạn 4. Chuyển đoạn<br />

- Là đột biến làm<br />

mất đi một đoạn<br />

nào đó của NST<br />

- Làm giảm số<br />

lượng gen trên<br />

NST, mất cân<br />

bằng gen.<br />

- Thường gây<br />

chết hoặc giảm<br />

sức sống.<br />

- Ứng dụng để lọa<br />

bỏ các gen không<br />

mong muốn ở cây<br />

trồng.<br />

- Là đột biến làm<br />

cho một đoạn của<br />

NST có thể lặp lại<br />

một hay nhiều lần.<br />

- Làm tăng số<br />

lượng gen trên<br />

NST, mất cân<br />

bằng gen.<br />

- Làm tăng hoặc<br />

giảm cường độ<br />

biểu hiện của tính<br />

trạng, không gây<br />

hậu quả nghiêm<br />

trọng<br />

- Tạo nên các gen<br />

mới trong quá<br />

trình tiến hóa.<br />

- Là đột biến trong<br />

đó một đoạn NST<br />

đứt ra và đảo<br />

ngược 180 0 và nối<br />

lại.<br />

- Làm thay đổi<br />

trình tự pbố của<br />

các gen trên NST.<br />

- Ảnh hưởng đến<br />

sức sống, giảm<br />

khả năng sinh sản<br />

của thể đột biến.<br />

- Tạo nguồn<br />

nguyên liệu cho<br />

tiến hóa,<br />

- Là đột biến dẫn<br />

đến sự trao đổi đoạn<br />

trong một NST hoặc<br />

giữa các NST không<br />

tương đồng.<br />

- Làm thay đổi nhóm<br />

gen liên kết.<br />

- Gây chết hoặc làm<br />

mất khả năng sinh<br />

sản.<br />

- Có vai trò quan<br />

trọng trong quá trình<br />

hình thành loài mới.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: 3p<br />

- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?<br />

4. Vận dụng: 2p<br />

- Trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Về nhà đọc trước bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 6 - Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIẾM SẮC THỂ<br />

Ngày soạn: 08/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST.<br />

- Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa cuả nó.<br />

- Phân biệt được tự đa bội và dị đa bội và cơ chế hình thành.<br />

- Hậu quả của đa bội thể.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm đột biến số lượng NST; khái niệm, phân loại,<br />

cơ chế hình, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa cuả nó; Phân biệt tự đa bội và dị đa bội và cơ<br />

chế hình thành.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD <strong>học</strong> sinh ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn độ đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 6.1, 6.2 SGK.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

15p<br />

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đột biến<br />

lệch bội.<br />

GV: Thế nào đột biến lệch bội ?<br />

+ Phân biệt các dạng đột biến lệch bội:<br />

Thể 1 nhiễm, ba nhiễm?<br />

HS: Vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong>, trao đổi<br />

trong nhóm thống nhất ý kiến -> đại diện<br />

1 số HS trả lời -> lớp nhận xét, bổ sung.<br />

GV: Đ<strong>án</strong>h giá, chỉnh sửa đi tới kết luận.<br />

GV: Nêu tiếp vấn đề:<br />

+ Nếu tế bào 2n phân chia không bình<br />

I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI.<br />

1. Khái niệm và phân loại.<br />

- Đột biến lệch bội là những biến đổi về số<br />

lượng NST xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST<br />

tương đồng.<br />

- Các dạng lệch bội: Hình 6.1 SGK trang 27.<br />

- Đột biến lệch bội thường gặp ở thực vật, ít<br />

gặp ở động vật.<br />

2. Cơ chế phát sinh.<br />

- Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân<br />

bào, một hay vài cặp NST không phân li →


20p<br />

thường thì trong đó hình thành các dạng<br />

giao tử có sự khác nhau về số lượng NST<br />

như: n-2, n-1, n+1, n+2...Vậy nguyên<br />

nhân là gì?<br />

+ Cơ chế phát sinh các dạng đột biến lệch<br />

bội là như thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 33<br />

mục II.2 trả lời câu hỏi<br />

GV: nhận xét đ<strong>án</strong>h giá, chỉnh sửa, bổ<br />

sung hoàn thiện kiến thức.<br />

GV: Tại sao thể lệch bội thường không<br />

có khả năng sống hoặc giảm sức sống,<br />

giảm khả năng sinh sản?<br />

HS: Do sự tăng hay giảm số lượng của 1<br />

hay vài cặp NST làm mất cân bằng của<br />

toàn bộ hệ gen.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa<br />

bội.<br />

GV: Nêu khái niệm thể tự đa bội ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trảv<br />

lời.<br />

GV : Thể tự đa bội đực hình thành như<br />

thế nào ?<br />

HS : Nghiên cứu hình 6.2 và thông tin<br />

SGK trang 28 để trả lời nêu được :<br />

+ Trong ggiảm phân.<br />

+ Trong nguyên phân.<br />

GV : Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

GV: Nêu khái niệm thể dị đa bội ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trảv<br />

lời.<br />

GV : Thể dị đa bội đực hình thành như<br />

thế nào ?<br />

HS : Nghiên cứu hình 6.2 và thông tin<br />

SGK trang 28 để trả lời ?<br />

GV : Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

GV: Đột biến đa bội có ý nghĩa gì đối<br />

với tiến hóa và chọn giống?<br />

GV nhấn mạnh : Thể đa bội có ý nghĩa<br />

đối với chọn giống cây trồng vì đa bội có<br />

Giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST → Các<br />

giao tử này kết hợp với giao tử bình thường<br />

sẽ tạo các thể lệch bội.<br />

- Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng):<br />

Nếu lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển<br />

sớm của hợp tử → một phần cơ thể mang đột<br />

biến lệch bội → thể khảm.<br />

3. Hậu quả.<br />

- Thể lệch bội thường không có khả năng<br />

sống hoặc sức sống giảm, giảm khả năng<br />

sinh sản tùy loài.<br />

- VD: Hội trứng Đao, Siêu nữ 3X (XXX),<br />

Toc nơ (XO), Claiphen tơ (XXY)ở người.<br />

4. Ý nghĩa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến<br />

hóa và chọn giống<br />

II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI.<br />

1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa<br />

bội.<br />

- Khái niệm: Là sự tăng một số nguyên lần<br />

bộ NST đơn bội của cùng một loài và lớn<br />

hơn 2n. Trong đó 3n, 5n, 7n...gọi là đa bội<br />

lẻ; còn 4n, 6n... gọi là đa bội chẵn.<br />

- Cơ chế phát sinh:<br />

+ Do trong quá trình giảm phân, bộ NST<br />

của tế bào không phân li, tạo thành giao tử<br />

chứa 2n. Qua thụ tinh sự kết hợp của các<br />

giao tử 2n này với nhau tạo thành thể tứ bội<br />

4n, hay kết hợp với giao tử bình thường n sẽ<br />

tạo thể tam bội 3n.<br />

+ Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp<br />

tử, nếu tế bào không phân chia NST thì cũng<br />

tạo nên thể tứ bội.<br />

2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa<br />

bội.<br />

- Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ<br />

NST đơn bội của 2 loài khác nhau.<br />

- Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị<br />

đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra<br />

cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài<br />

đem lai.<br />

VD: Hình 6.3 SGK trang 29.<br />

3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội<br />

- Đặc điểm của thể đa bội:<br />

+ Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát<br />

triển khỏe, chống chịu tốt.<br />

+ Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có<br />

khả năng sinh giao tử bình thường. Các<br />

giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa


nhiều đặc điểm tốt, đặc biệt là các cây mà<br />

chúng ta sử dụng cơ quan sinh dưỡng<br />

(thân, lá, củ, rễ...) hoặc tạo các cây ăn<br />

quả không hạt. Dị đa bội có thể tạo loài<br />

mới.<br />

GV gợi ý một số cây như nho, dưa hấu,<br />

cam chanh... không hạt hoặc củ <strong>cả</strong>i<br />

đường, rau muống, dâu tằm, dương liễu<br />

có sản lượng cao, lớn nhanh.<br />

bội lẻ (dưa hấu, nho...)<br />

- Vai trò: Đột biến đa bội đóng vai trò quan<br />

trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và<br />

trong trồng trọt ( tạo cây trồng năng suất<br />

cao... )<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (3p)<br />

- Đột biến xảy ra ở mức NST gồm những dạng chính nào?<br />

- Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội? Nêu các ứng dụng của các thể đa bội trong thực<br />

tiễn?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Chuẩn bị bài thực hành.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 7 – Bài 7. THỰC HÀNH- QUAN SÁT CÁC DẠNG<br />

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ.<br />

Ngày soạn: 15/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- HS quan sát được hình thái và đếm được số lượng NST của người bình thường và các dạng đột<br />

biến số lượng NST trên tiêu bản cố định.<br />

- Vẽ hình thái và đếm số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp.<br />

- Xác định được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp.<br />

- Biết cách làm tiêu bản tạm thời và đếm số lượng NST ở châu chấu đực.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, quản lí thời gian và đảm nhận<br />

trách nhiệm, hợp tác trong khi tiến hành thí nghiệm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: hình thái, cấu trúc NST và đột biến cấu trúc NST.<br />

- Kĩ năng phân tích, so s<strong>án</strong>h, ph<strong>án</strong> đo<strong>án</strong> khi quan sát tiêu bản đột biến số lượng NST; kĩ năng làm<br />

tiêu bản.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD <strong>học</strong> sinh ý thức làm việc khoa <strong>học</strong>, cẩn thận và chính xác.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Thực hành quan sát.<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Máy chiếu.<br />

- Tư liệu: Phim thực hành mổ châu chấu, hình ảnh NST người bình thường và NST đột biến.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Trình bày cấu trúc siêu hiển vi của NST? Kể tên những dạng đột biến cấu trúc NST ?<br />

2. Kết nối:<br />

T Hoạt động GV – HS<br />

Nội dung<br />

G<br />

15<br />

P<br />

* Hoạt động 1: Quan sát các dạng đột<br />

biến NST trên tiêu bản cố định<br />

GV: Nêu mục đích yêu cầu của nội<br />

dung thí nghiệm:<br />

- Phải quan sát thấy, đếm số lượng và<br />

vẽ được hình thái của bộ NST trên hình<br />

ảnh các tiêu bản được quan sát.<br />

GV: Giới thiệu kính hiển vi.<br />

GV: Yêu cầu HS trình bày cách quan<br />

sát tiêu bản bằng kính hiển vi?<br />

1. Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu<br />

bản cố định:<br />

* Cách tiến hành:<br />

- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi và nhìn từ ngoài<br />

(chưa qua thị kính) để điều chỉnh cho vùng có mẫu<br />

vật trên tiêu bản vào giữa vùng s<strong>án</strong>g.<br />

- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia<br />

dưới vật kính <strong>10</strong>x để sơ bộ xác định vị trí của<br />

những tế bào mà NST đã tung ra.<br />

- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính


15<br />

p<br />

HS: nêu các bước tiến hành .<br />

GV: Lưu ý <strong>học</strong> sinh việc điều chỉnh để<br />

nhìn thấy được các tế bào mà NST rõ<br />

nhất (không có sự chồng lấp nhau giữa<br />

các NST).<br />

HS: Thực hành theo từng nhóm:<br />

- Thảo luận nhóm để xác định kết quả<br />

quan sát được.<br />

- Vẽ hình thái NST ở 1 tế bào thuộc<br />

mỗi loại vào vở.<br />

- Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào<br />

và ghi vào vở.<br />

GV: Nhận xét thái độ <strong>học</strong> tập của các<br />

em, tính cẩn thận tỉ mỉ khi quan sát tiêu<br />

bản.<br />

* Hoạt động 2: Làm tiêu bản tạm thời<br />

và quan sát NST.<br />

GV: Nêu mục đích yêu cầu của thí<br />

nghiệm:<br />

- HS Biết cách làm tiêu bản tạm thời và<br />

đếm số lượng NST ở châu chấu đực.<br />

GV: hướng dẫn HS các bước tiến hành:<br />

- Lưu ý HS cách phân biệt châu chấu<br />

đực với châu chấu cái, kĩ thuật mổ,<br />

tr<strong>án</strong>h làm nát tinh hoàn, làm nhanh tay,<br />

nhẹ nhàng. Kĩ thuật lên kính và quan<br />

sát.<br />

GV: Cho HS quan sát phim thực hành<br />

mổ châu chấu.<br />

HS: Quan sát các thao tác thực hành và<br />

quan sát kĩ hình thái của từng NST ở<br />

các kì phân bào để vẽ vào vở.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)<br />

- GV: yêu cầu mỗi HS viết 1 bài thu hoạch.<br />

để chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.<br />

* Kết quả:<br />

STT Tiêu bản Kết quả Giải<br />

thích<br />

1 Người bình<br />

thường<br />

2 Bệnh nhân<br />

Đao<br />

3 Bệnh nhân<br />

Tơcnơ<br />

2. Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST.<br />

a. GV hướng dẫn:<br />

- Dùng kéo cắt bỏ c<strong>án</strong>h và chân của châu châu<br />

đực.<br />

- Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần<br />

bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan<br />

trong đó có tinh hoàn bung ra.<br />

- Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt<br />

nước cất.<br />

- Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh<br />

hoàn, gạt sạch mỡ khỏi lam kính.<br />

- Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để<br />

nhuộm trong thời gian 15-20 phút.<br />

- Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen<br />

cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra.<br />

- Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: Lúc đầu bội<br />

giác nhỏ sau bội giác lớn.<br />

b. HS quan sát thao tác thực hành:<br />

- Làm theo hướng dẫn và quan sát kĩ hình thái của<br />

từng NST ở các kì phân bào để vẽ vào vở.<br />

STT Tiêu bản Kết quả<br />

quan sát<br />

Giải thích<br />

1 Người bình<br />

46 NST<br />

thường<br />

2 Bệnh nhân đao 47 NST Đây là đột biến thừa 1 NST ở cặp NST số<br />

21 : Do giao tử bình thường (n) kết hợp với<br />

giao tử đột biến (n+1) tạo ra đột biến thể ba<br />

(2n +1)<br />

3 Bệnh nhân<br />

Tơcno<br />

45 NST Xảy ra đột biến ở cặp NST giới tính : Giao<br />

tử bình thường (X) kết hợp với giao tử đột<br />

biến (O) tạo thành hợp tử XO<br />

4. Vận dụng: (3p) - GV: Tổng kết, nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá buổi thực hành.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 8 - BÀI TẬP CHƯƠNG I<br />

Ngày soạn:21/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>10</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Củng cố được những kiến thức đã <strong>học</strong> về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị<br />

- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền, biến dị ở cấp độ phân<br />

tử và cấp độ tế bào.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> để giải một số bài tập về cơ<br />

chế di truyền và biến dị.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS phát triển niềm yêu thích môn <strong>học</strong> và giải thích được một số hiện tượng trong tự<br />

nhiên.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bài tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sách Bài tập sinh <strong>học</strong> <strong>12</strong>.<br />

- Phiếu bài tập<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Khám phá: (2p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV -<br />

HS<br />

<strong>10</strong>p<br />

*Hoạt động 1: Hệ<br />

thống hóa kiến<br />

thức.<br />

- GV: Hướng dẫn hs<br />

hệ thống hóa kiến<br />

thức trọng tâm bằng<br />

sơ đồ tư duy.<br />

- HS:<br />

+ Trình bày các nội<br />

dung trọng tâm.<br />

+ Thể hiện bằng sơ<br />

đồ tư duy.<br />

- GV: nhận xét, bổ<br />

sung và hoàn thiện<br />

sơ đồ kiến thức.<br />

Nội dung<br />

I. Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm chương I:<br />

1. Gen.<br />

a. Cơ chế di truyền:<br />

ADN mARN protein tÝnh tr¹ng<br />

b. Các dạng đột biến gen:<br />

ĐBG<br />

Mất Thêm Thay thế<br />

cặp nu cặp nu cặp nu<br />

2. Nhiễm sắc thể:<br />

a. Hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST:


. Đột biến NST:<br />

Đột biến NST<br />

ĐB<br />

Cấu trúc NST<br />

ĐB<br />

Số lượng NST<br />

Mất Lặp Đảo Chuyển ĐB ĐB<br />

đoạn đoạn đoạn đoạn lệch bội đa bội<br />

15p<br />

*Hoạt động 2:<br />

Luyện tập bài tập tự<br />

luận SGK.<br />

- GV: Yêu cầu HS<br />

vận dụng kiến thức<br />

đã <strong>học</strong> để giải các<br />

bài tập SGK- trang<br />

64- 66.<br />

- HS: Lên bảng làm<br />

bài tập 1, 3, 6 – trang<br />

64.<br />

- GV: Nhận xét,<br />

đ<strong>án</strong>h giá, chữa bài<br />

tập.<br />

Thể một nhiễ Thể ba nhiễm Đa bội Đa bội<br />

II. Bài tập:<br />

1. Bài tập tự luận:<br />

Gợi ý đáp <strong>án</strong> bài tập chương I trang 64:<br />

1/65:<br />

a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’<br />

Mạch bổ sung<br />

…3’<br />

mARN<br />

5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG<br />

5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’<br />

b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.<br />

c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG<br />

XAU GUA AUG GGX.<br />

2/65:<br />

Từ bảng mã di truyền<br />

a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa<br />

glixin.<br />

b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các codon/mARN: AAA, AAG<br />

- Các cụm đối mã/tARN: UUU, UUX<br />

c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào<br />

chuỗi polipeptit.<br />

3/65:<br />

Đoạn chuỗi polipeptit Arg Gly Ser Phe Val<br />

Asp Arg<br />

mARN 5’ AGG GGU UXX<br />

UUX GUX GAU XGG 3’<br />

ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG<br />

XAG XTA GXX 5’<br />

- Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX<br />

GTX GAT XGG 3’<br />

4/65:<br />

a. Bốn cô đon cần cho việc đặt các aa Val – Trp – Lys – Pro vào<br />

chuỗi polipeptit được tổng hợp.<br />

b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA<br />

5/65:<br />

a. mARN: 5 ’ .... XAU AAG AAU XUU GX... 3 ’<br />

mạch mã gốc: 3 ’ .... GTA TTX TTA GAA XG... 5 ’<br />

b. His – Lys – Asn – Leu


15p<br />

*Hoạt động 3:<br />

Luyện tập bài tập<br />

trắc nghiệm<br />

- GV: phát phiếu<br />

bài tập, yêu cầu HS<br />

hoàn thành<br />

-HS: vận dụng kiến<br />

thức đã <strong>học</strong> để hoàn<br />

thành PBT → lên<br />

bảng trình bày<br />

→GV: chữa chi tiết<br />

bài tập trắc nghiệm<br />

c. 5 ’ … XAG * AAG AAU XUU GX… 3 ’<br />

Gln - Lys - Asn - Leu<br />

d. 5 ’ ... XAU G * AA GAA UXU UGX ... 3 ’<br />

His - Glu - Glu - Ser - Cys<br />

e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm một<br />

nucleotit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên do protein do dịch<br />

mã, vì ở c là đột biến thay thế U bằng G * ở cô đon thứ nhất XAU -<br />

> XAG * , nên chỉ ảnh hưởng tới 1 aa mà nó mã hóa (nghĩa là cô<br />

đon mã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là đột biến<br />

thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên từ vị trí này, khung đọc<br />

dịch đi một nucleotit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất <strong>cả</strong> các cô<br />

đon từ vị trí thêm và tất <strong>cả</strong> các aa từ đó cũng thay đổi.<br />

6/65 : Theo đề ra, 2n = <strong>10</strong> -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5<br />

không tính đến trường hợp thể ba kép.<br />

7/65 : Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình<br />

thường là 2n.<br />

P : mẹ 2n+1 x bố 2n<br />

Gp : n, n+1 n<br />

F1 2n: 2n+1<br />

Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây<br />

con là thể ba (2n+1) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường<br />

(2n).<br />

9/66:<br />

b. Điểm khác nhau giữa chuối rừng và chuối nhà:<br />

Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà<br />

Lượng ADN<br />

Tổng hợp chất<br />

HC<br />

Tế bào<br />

Cơ quan sinh<br />

dưỡng<br />

Phát triển<br />

Khả năng sinh<br />

giao tử<br />

2. Bài tập trắc nghiệm:<br />

Phiếu bài tập<br />

Bình thường<br />

Bình thường<br />

Bình thường<br />

Bình thường<br />

Bình thường<br />

Bình thường -><br />

có hạt<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (3p)<br />

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chương I.<br />

4. Vận dụng:<br />

- HS: về nhà làm bài tập trong Sách bài tập sinh <strong>học</strong> <strong>12</strong> và chuẩn bị bài mới.<br />

Cao<br />

Mạnh<br />

To<br />

To<br />

Khỏe<br />

Không có khả năng sinh<br />

GT bình thường nên không<br />

hạt


Chương II. TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN<br />

Tiết 9 - Bài 8: QUI LUẬT MENĐEN : QUI LUÂT PHÂN LI<br />

Ngày soạn:28/<strong>10</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền.<br />

- Rèn luyện kĩ năng suy luận loogic và khả năng tích hợp kiến thức to<strong>án</strong> <strong>học</strong> trong việc giải<br />

quyết vấn đề của sinh <strong>học</strong>.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: các quy luật di truyền của Menđen.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp <strong>học</strong> sinh phát triển niềm tin khoa <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 8.2 SGK.<br />

- Phiếu bài tập.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5 phút)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

T Hoạt động của GV – HS<br />

G<br />

<strong>10</strong><br />

p<br />

* Hoạt động 1: Phương pháp<br />

nghiên cứu di truyền của Men đen.<br />

GV: Phương pháp lai và phân tích<br />

con lai của Menđen được thể hiện<br />

như thế nào?<br />

HS: Trình bày các bước trong<br />

phương pháp lai và phân tích con lai<br />

của Menđen.<br />

GV: yêu cầu HS nêu thí nghiệm và<br />

cách suy luận của Menđen.<br />

Nội dung<br />

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI<br />

TRUYỀN CỦA MEN ĐEN.<br />

1. Phương pháp lai và phân tích con lai của<br />

Menđen.<br />

- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.<br />

- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2<br />

tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.<br />

- Sử dụng to<strong>án</strong> xác suất để phân tích kết quả lai<br />

sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.<br />

- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả<br />

thuyết.<br />

2. Thí nghiệm và cách suy luận khoa <strong>học</strong> của<br />

Menđen.<br />

Ptc: Hoa đỏ x Hoa trắng


HS : trình bày<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

F1: <strong>10</strong>0% hoa đỏ<br />

F1xF1: đỏ x đỏ<br />

F2: 3 đỏ: 1 trắng<br />

1đỏ F2<br />

2 đỏ F2<br />

Tự thụ phấn<br />

15<br />

p<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình<br />

thành giả thuyết khoa <strong>học</strong>.<br />

GV: Menđen đã đưa ra giả thuyết<br />

như thế nào để giải thích kết quả<br />

phân li kiểu gen ở F1: 1:2:1?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK,<br />

trình bày giả thuyết và viết sơ đồ lai.<br />

GV: Nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá, bổ sung để<br />

hoàn thiện kiến thức.<br />

GV: Theo em Men đen đã thực hiện<br />

phép lai như thế nào để kiểm tra lại<br />

giả thuyết của mình?<br />

HS: Lai cây dị hợp với cây đồng hợp<br />

tử lặn aa.<br />

GV: Hãy phát biểu nội dung của qui<br />

luật phân li theo thuật ngữ hiện đại?<br />

HS: Tham khảo phần in nghiên SGK<br />

trang 35, liên hệ kiến thức lớp 9 trả<br />

lời.<br />

<strong>10</strong>0% đỏ 3đỏ: 1trắng <strong>10</strong>0% trắng<br />

II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA<br />

HỌC.<br />

1. Nội dung giả thuyết:<br />

- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền<br />

qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không<br />

hòa trộn vào nhau.<br />

+ Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) một<br />

trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.<br />

+ Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một<br />

cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.<br />

Quy ước: alen A- hoa đỏ > alen a- hoa trắng<br />

Ptc: AA (đỏ) x aa (trắng)<br />

GP: A a<br />

F1: Aa (<strong>10</strong>0% đỏ)<br />

F1xF1: Aa x Aa<br />

GF1: (0,5A : 0,5a) (0,5A : 0,5a)<br />

0,5A 0,5a<br />

0,5A 0,25 AA 0,25Aa<br />

0,5a 0,25Aa 0,25aa<br />

F2: KG: (0,25 AA: 0,5Aa: 0,25aa)<br />

KH: 0,75 đỏ: 0,25 trắng<br />

2. Kiểm tra giả thuyết:<br />

- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến<br />

hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây<br />

hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1<br />

- Sơ đồ lai như dự đo<strong>án</strong> của Men đen.<br />

3. Nội dung qui luật:<br />

- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.<br />

- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ<br />

thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào<br />

nhau.<br />

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp<br />

alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số<br />

giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen<br />

kia.


5p<br />

* Hoạt động 3: Cơ sở tế bào <strong>học</strong><br />

của qui luật phân li.<br />

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.2<br />

SGK phóng to và cho biết: Hình này<br />

thể hiện điều gì? Vị trí của alen A so<br />

với alen a trên NST? Sự phân li của<br />

NST và sự phân li của các gen trên<br />

đó? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ<br />

chứa alen a? (ngang nhau)<br />

Điều gì quyết định tỉ lệ này?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK<br />

trang 35 và 36 để trả lời.<br />

III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT<br />

PHÂN LI.<br />

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST<br />

luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các<br />

NST.<br />

- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của<br />

một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương<br />

đồng phân li đồng đều về các giao tử.<br />

- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.<br />

- Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1<br />

gen.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (7 p)<br />

- GV: Yêu cầu HS làm bài tập trong: Phiếu bài tập.<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 9.


Tiết <strong>10</strong> - Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (tiết 1)<br />

Ngày soạn:02/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được tại sao Menden lại suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong<br />

quá trình hình thành giao tử.<br />

- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đo<strong>án</strong> kết quả lai.<br />

- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên các kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden .<br />

3. Thái độ:<br />

- Sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ SGK.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Bài tập trong phiếu bài tập về nhà.<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản<br />

15p * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung<br />

qui luật phân li độc lập của Menđen.<br />

GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung thí<br />

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG.<br />

1. Thí nghiệm:<br />

* Lai thuận và lai nghịch cho kết quả như nhau:<br />

nghiệm của Menđen trong SGK trang Pt/c: Vàng trơn x xanh nhăn<br />

38.<br />

F1 <strong>10</strong>0% vàng trơn<br />

Từ tỉ lệ kiểu hình thu được của mỗi<br />

cặp tính trạng ở F2 cho phép chúng ta<br />

rút ra kết luận gì?<br />

F2 : 315 vàng trơn: <strong>10</strong>8 vàng nhăn:<br />

<strong>10</strong>1 xanh trơn: 32 xanh nhăn<br />

→Tỉ lệ kiểu hình: 9:3:3:1<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK mục I<br />

trang 38, phân tích kết quả TN để trả<br />

lời câu hỏi.<br />

GV: Như vậy kết quả TN của Men<br />

2. Nhận xét:<br />

- F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ(<br />

vàng nhăn và xanh trơn).<br />

- Xét riêng từng cặp tính trạng( màu sắc, vỏ hạt)<br />

đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1).


<strong>10</strong>p<br />

đen cho thấy điều gì? Hay nói khác đi<br />

nội dung qui luật phân li độc lập của<br />

Men đen là gì?<br />

HS: Đọc nội dung qui luật SGK<br />

trang 38.<br />

* Hoạt động 2: Viết sơ đồ lai từ<br />

P→F2:<br />

GV: Hãy viết sơ đồ lai cho thí<br />

nghiệm lai 2 tính trạng của Men Đen.<br />

HS: Viết sơ đồ theo nội dung SGk<br />

trang 38.<br />

GV: Nhận xét đ<strong>án</strong>h giá, bổ sung để<br />

hoàn thiện sơ đồ.<br />

- Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính<br />

trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình<br />

hình thành giao tử.( Nội dung định luật phân li<br />

độc lập )<br />

3. Sơ đồ của pháp lai :<br />

Quy ước gen:<br />

alen A- h.vàng > alen a- h. xanh<br />

alen B- h.trơn > alen b- h. nhăn<br />

PTC: AABB x aabb<br />

G: AB ab<br />

F1: AaBb<br />

F1xF1: AaBb x AaBb<br />

G: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4AB, 1/4Ab,<br />

1/4aB, 1/4aa 1/4aB, 1/4aa<br />

F2: 9 A- B- vàng, trơn<br />

3 A- bb vàng, nhăn<br />

3 aaB- xanh, trơn<br />

1 aabb xanh, nhăn<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (<strong>10</strong>p)<br />

- GV : hướng dẫn HS làm phiếu bài tập .<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- Học bài trả lời câu hỏi SGK<br />

- Ôn tập các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự hình<br />

thành tính trạng.


Tiết <strong>11</strong> – Bài 9 . QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP (tiết 2)<br />

Ngày soạn:08/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép<br />

lai nhiều cặp tính trạng.<br />

- Giải thích được cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân li độc lập.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân li độc lập<br />

3. Thái độ:<br />

- Sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bảng 9-SGK<br />

- Phiếu bài tập.<br />

IV. Tiến trình tổ chức dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

- Nội dung của qui luật phân li? Sơ đồ lai hai cặp tính trạng?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV – HS Nội dung<br />

15p<br />

* Hoạt động 1: Cơ sở tế bào <strong>học</strong> qui luật<br />

phân li độc lập của Menđen.<br />

GV thông báo: Trong TN trên, Menđen đã<br />

ngẫu nhiên chọn đúng 2 cặp TT qui định bởi 2<br />

cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau, do đó<br />

mà 2 cặp TT đó đã di truyền độc lập.<br />

GV: Yêu cầu HS phân tích hình 9 trang 39<br />

SGK thông qua hệ thống câu hỏi: Có nhận xét<br />

gì về sự tương ứng giữa kiểu gen và kiểu hình<br />

ở F2?<br />

HS: Phân tích sơ đồ kết hợp nghiên cứu thông<br />

tin SGK trang 48 trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét, chính xác hóa kiến thức hoặc<br />

giải thích thêm.<br />

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC.<br />

- Các gen qui định các tính trạng khác<br />

nhau nằm trên các NST tương đồng khác<br />

nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:<br />

+ Các cặp NST tương đồng phân li về các<br />

giao tử độc lập → sự phân li độc lập của<br />

các alen<br />

+ Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất<br />

như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang<br />

nhau( 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab ).<br />

- Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong<br />

quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp<br />

gen khác nhau ( Biến dị tổ hợp )<br />

* Điều kiện nghiệm đúng:<br />

- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ<br />

lớn để số liệu thống kê được chính xác.


<strong>10</strong>p<br />

GV: Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân<br />

li độc lập là gì?<br />

HS: Phát biểu ý kiến -> lớp nhận xét bổ sung.<br />

GV: Đ<strong>án</strong>h giá, chính xác hóa kiến thức.<br />

* Hoạt động 2 :Ý nghĩa của các qui luật Men<br />

đen.<br />

GV: Các quy luật của Menđen có ý nghĩa gì ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trả lời lệnh SGK mục<br />

III. Trang 40 và xây dựng công thức tổng quát.<br />

HS : Thảo luận nhanh và điền thông tinh vào<br />

bảng 9, phát biểu công thức tổng quát.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử<br />

và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu<br />

giao tử khi thụ tinh.<br />

- Các giao tử và các hợp tử có sức sống<br />

như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính<br />

trạng<br />

- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST<br />

tương đồng.<br />

III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT<br />

MEN ĐEN.<br />

1. Ý nghĩa lí luận:<br />

- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm<br />

nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong<br />

phú sinh giới.<br />

- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện<br />

sống thay đổi.<br />

2.Ý nghĩa thực tiễn<br />

- Dự đo<strong>án</strong> đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau.<br />

- Giúp con người tìm ra những tính trạng<br />

cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS<br />

cao.<br />

* Công thức tổng quát:<br />

- Với n là số cặp gen dị hợp.<br />

- Số loại giao tử F1: 2 n<br />

- Số loại kiểu gen: 3 n<br />

- Số loại kiểu hình ở F2: 2 n<br />

- Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1) n<br />

- Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1) n<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (<strong>12</strong>p)<br />

- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:<br />

+ Bản chất của qui luật phân li độc lập?<br />

+ Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của qui luật phân li độc lập?<br />

- Phiếu bài tập.<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- Học bài trả lời câu hỏi SGK<br />

- Ôn tập các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự hình thành<br />

tính trạng.


Tiết <strong>12</strong> – Bài <strong>10</strong>: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN<br />

Ngày soạn:<strong>10</strong>/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được khái niệm tương tác gen.<br />

- Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menden<br />

trong các phép lai hai tính trạng.<br />

- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong<br />

việc quy định tính trạng số lượng.<br />

- Giải thích được một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua một ví<br />

dụ cụ thể.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm tương tác gen, các dạng tương tác gen và<br />

gen đa hiệu.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp <strong>học</strong> sinh phát triển niềm tin vào khoa <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình <strong>10</strong>.1, <strong>10</strong>.2 - SGK<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ :<br />

- Nêu các điều kiện cần để khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con có tỉ<br />

lệ phân li kiểu hình xấp xỉ : 9 : 3 : 3 : 1 ?<br />

- Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa<br />

trên kết quả của phép lai ?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV – HS Nội dung<br />

5p<br />

15<br />

* Hoạt động 1 : Tác động của nhiều<br />

gen lên một tính trạng.<br />

GV :+ Thế nào là tương tác gen?<br />

+ Thế nào là gen alen và gen không<br />

alen?<br />

HS : Nghiên cứu SGK trả lời.<br />

I. TƯƠNG TÁC GEN.<br />

- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa<br />

các gen trong quá trình hình thành một kiểu<br />

hình.<br />

- Gen không alen: là 2 gen không tương ứng<br />

nằm ở những vị trí khác nhau trên một NST<br />

hoặc trên các NST khác nhau.<br />

1. Tương tác bổ sung.


GV: Hãy trình bày thí nghiệm về hiện<br />

tượng tương tác bổ sung.<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 32,<br />

đại diện lớp trình bày thí nghiệm.<br />

GV: Em có nhận xét gí về kết quả của<br />

phép lai trên và giải thích vì sao có kết<br />

quả đó.<br />

HS: Dựa trên kết quả thí nghiệm và bài<br />

8, 9 đã <strong>học</strong> để thảo luận và trả lời.<br />

GV: Yêu cầu một em HS lên bảng viết<br />

sơ đồ lai. Và cho biết thế nào là tương tác<br />

bổ sung?<br />

* Thí nghiệm: Đậu thơm<br />

Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng<br />

F1 Hoa đỏ<br />

F2 9 Hoa đỏ thẫm: 7 Hoa trắng<br />

* Giải thích kết quả:<br />

- Tỉ lệ 9:7 ở F2 cho thấy có 16 (do 9+7→<br />

Kiểu gen F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen nằm<br />

trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

- Với 16 tổ hợp cho 2 loại kiểu hình của 1<br />

tính trạng → tính trạng màu hoa do 2 gen qui<br />

định.<br />

Như vậy: Để tạo ra màu hoa đỏ phải có mặt<br />

động thời của 2 gen trội A và B tương tác bổ<br />

sung với nhau, các trường hợp còn lại cho<br />

hoa màu trắng.<br />

9 A-B- 9 đỏ<br />

3 A-bb<br />

3 aaB- 7 trắng<br />

1 aabb<br />

* Sơ đồ lai:<br />

→ Pt/c: Aabb (trắng) x aaBB (trắng)<br />

(dòng 1) (dòng 2)<br />

HS: Nghiên cứu sơ đồ SGk trang 43, và<br />

thông tin SGk để trả lời<br />

15p<br />

GV: Ngoài tỉ lệ (9:7), còn có nhiều kiểu<br />

tương tác gen khác nữa như (9:6:1),<br />

(9:3:3:1). Tương tác át chế có những tỉ lệ<br />

(<strong>12</strong>:3:1), (13:3), (9:3:4).<br />

GV: Thế nào là tương tác cộng gộp? Cho<br />

ví dụ minh họa.<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 43<br />

và hònh <strong>10</strong>.1 để trả lời được:<br />

+ Khái niệm<br />

+ Ví dụ tinhd trạng màu da người do<br />

nhiều cặp gen tương tác cộng gộp.<br />

* Khái niệm: Tương tác bổ sung là kiểu tác<br />

động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc<br />

những lô cut khác nhau (không alen) làm<br />

xuất hiện 1 tính trạng mới.<br />

2. Tác động cộng gộp.<br />

- Khái niệm : Tác động cộng gộp là kiểu tác<br />

động khi 2 hay nhiều gen trội thuộc 2 hay<br />

nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu<br />

mỗi gen đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu<br />

hình lên một chút ít.<br />

- Ví dụ : SGK<br />

- Tính trạng số lượng là những tính trạng do<br />

nhiều gen cùng qui định theo kiểu tương tác<br />

cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi<br />

trường.(tính trạng năng suất: sản lượng sữa,


5p<br />

* Hoạt động 2: Tác động đa hiệu của<br />

gen.<br />

GV: Thế nào là gen đa hiệu? Cho ví dụ.<br />

HS: trao đổi phát biểu ý kiến, lớp nhận<br />

xét bổ sung.<br />

GV: Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận<br />

<strong>học</strong> thuyết của Men đen không? Tại sao?<br />

(Không phủ nhận mà chỉ mở rộng thêm.<br />

Hiện tượng 1 gen tác động lên nhiều tính<br />

trạng là rất phổ biến)<br />

số lượng trứng gà, khối lượng gia súc, gia<br />

cầm).<br />

II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.<br />

- Khái niệm: Trường hợp một gen tác động<br />

đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là<br />

tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.<br />

- VD: SGK trang 44.<br />

=> Các gen trong một tế bào không hoạt<br />

động độc lập, các tế bào trong một cơ thể<br />

cũng có tác dụng qua lại với nhau vì cơ thể<br />

là một bộ máy thống nhất.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (3p)<br />

- GV nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài qua việc trả lời câu hỏi: Các kiểu tác động của<br />

gen đối với sự hình thành TT?<br />

=> KG không đơn giản là một tổ hợp các gen tác động riêng rẽ mà là một hệ thống gen tương<br />

tác với nhau trong một thể thống nhất.<br />

- HS đọc kết luận trong SGK.<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Về nhà đọc trước bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 13 - Bài <strong>11</strong>. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (tiết 1)<br />

Ngày soạn:<strong>11</strong>/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Biết cách nhận biết các hiện tượng liên kết gen.<br />

- Giải thích được cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng liên kết gen.<br />

- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: nhận biết các hiện tượng liên kết gen, cơ sở tế bào <strong>học</strong><br />

của hiện tượng liên kết gen, ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen.<br />

3. Thái độ:<br />

- Liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, cân bằng sinh thái.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình <strong>11</strong> – SGK<br />

- Phiếu bài tập.<br />

IV. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Dựa vào qui luật phân li độc lập, hãy xác định KG, KH ở F1 , F2trong phép lai phân tích sau ?<br />

P : Đậu vàng trơn x Đậu xanh nhăn<br />

AaBb<br />

aabb<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản<br />

<strong>10</strong>p * Hđ1: Tìm hiểu liên kết gen<br />

GV: Vì sao ruồi giấm là đối tượng<br />

I. LIÊN KẾT GEN<br />

1. Thí nghiệm: (Đối tượng: Ruồi giấm).<br />

thuận lợi cho việc nghiên cứu di Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.<br />

truyền <strong>học</strong>?<br />

F1: <strong>10</strong>0% Xám, dài<br />

HS: Do chúng có nhiều đặc điểm Pa: Đực F1 xám, dài x Cái đen, cụt<br />

thuận lợi cho việc nghiên cứu di<br />

truyền như:Chu trình sống ngắn, đẻ<br />

nhiều, các TT biểu hiện rõ ràng hay<br />

Fa: 1Xám, dài: 1Đen, cụt<br />

có nhiều thể đột biến, dễ nuôi trên<br />

môi trường nhân tạo, dễ lai chúng<br />

2. Nhận xét và giải thích:<br />

- Pt/c → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ<br />

cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → KG F1 chỉ cho<br />

2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.<br />

→ Các gen qui định các tính trạng khác nhau(


với nhau, bộ NST lưỡng bội có số<br />

lượng ít (2n = 8) ngoài ra còn có<br />

NST khổng lồ dễ quan sát.<br />

GV: Hãy nhận xét kết quả TN, và<br />

giải thích kết quả đó.<br />

HS: Ngiên cứu kết quả thí nghiệm<br />

và liên hệ bài trước để trả lời.<br />

GV : Các gen qui định màu sắc thân<br />

và hình dạng c<strong>án</strong>h phân bố như thế<br />

nào trên NST ?<br />

HS: Các gen phải nằm trên cùng một<br />

NST và di truyền liên kết hoàn toàn.<br />

GV: Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ<br />

lai thể hiện KG, KH từ P đến Fa.<br />

HS: lên bảng trình bày.<br />

màu thân, dạng c<strong>án</strong>h) cùng nằm trên 1 NST và<br />

di truyền cùng nhau (nhóm gen liên kết).<br />

3. Cơ sở tế bào <strong>học</strong>:<br />

- Các gen nằm trên một NST tạo thành một<br />

nhóm gen liên kết.<br />

- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST<br />

trong bộ đơn bội (n) của loài đó<br />

→ Liên kết gen là hiện tựơng các gen trên cùng<br />

1 NST di truyền cùng nhau.<br />

4. Sơ đồ lai.<br />

GV: hỏi :<br />

- Một loài có bộ NST 2n= 24 có<br />

bao nhiêu nhóm gen liên kết?<br />

- Có phải các gen trên 1 NST lúc<br />

nào cũng di truyền cùng nhau?<br />

HS: vận dụng kiến thức vừa <strong>học</strong> nêu<br />

được :<br />

- Số nhóm gen liên kết = số bộ đơn<br />

bội của loài, n = <strong>12</strong> nhóm gen liên<br />

kết<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa<br />

của liên kết gen và ho<strong>án</strong> vị gen<br />

GV: Di truyền liên kết gen có ý<br />

nghĩa gì đối với chọn giống và tiến<br />

hóa?<br />

HS: Đọc thông tin SGK mục III<br />

trang 48 trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

5. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen<br />

- Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến<br />

dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân<br />

bằng hệ sinh thái.<br />

- Giúp tổ hợp các gen có lợi trên cùng 1 NST<br />

- Ứng dụng: có thể chọn lọc những giống cây<br />

trồng, vật nuôi mang những tính trạng tốt đi<br />

kèm nhau.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập:<br />

- Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của liên kết hoàn toàn và tần số HVG?<br />

- Ý nghĩa của di truyền liên kết về lí thuyết và thực tiễn<br />

4. Vận dụng:<br />

- Ôn tập lí thuyết trả lời câu 1, 2, 3, 4 cuối bài trong SGK trang 51.<br />

- Đọc mục ” Em có biết”,Ôn lại sự di truyền liên kết với giới tính đã <strong>học</strong> ở lớp 9.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 14 - Bài <strong>11</strong>. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (tiết 2)<br />

Ngày soạn:<strong>12</strong>/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Biết cách nhận biết các hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

- Giải thích được cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen .<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: nhận biết các hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen, cơ sở tế bào <strong>học</strong><br />

của hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen, ý nghĩa của hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

3. Thái độ:<br />

- Ho<strong>án</strong> vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình <strong>11</strong> – SGK<br />

- Phiếu bài tập<br />

IV. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Viết sơ đồ lai của thí nghiệm Moogan về liên kết gen ?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

<strong>10</strong>p * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ho<strong>án</strong> vị gen(<br />

liên kết không hoàn toàn)<br />

GV: Yêu cầu HS phân tích số liệu TN so<br />

s<strong>án</strong>h với kết quả của hiện tượng phân li * Thí nghiệm<br />

độc lập và liên kết gen hoàn toàn? Pt/c: Xám, dài<br />

HS: phải nêu được:<br />

+ Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực<br />

hay ruồi cái F1.<br />

+ Kết quả khác với TN phát hiện ra hiện<br />

tượng liên kết gen và hiện tượng phân li<br />

độc lập của Men đen.<br />

GV: Yêu cầu HS trả lời lần lượt các lệnh<br />

trong SGK:<br />

II. HOÁN VỊ GEN.<br />

1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện<br />

tượng ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

x Đen, cụt.<br />

F1: <strong>10</strong>0% Xám, dài<br />

Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt<br />

Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085<br />

xám, cụt: 0,085 đen, dài.<br />

* Giải thích:<br />

- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ<br />

khác với quy luật Međen(1:1:1:1).


<strong>10</strong>p<br />

5p<br />

+ 4 kiểu hình thu được ở Fa được hình<br />

thanh từ mấy tổ hợp giao tử? Ruồi đực<br />

thân đen c<strong>án</strong>h cụt cho mấy loại giao tử?<br />

Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với<br />

những tỉ lệ tương ứng như thế nào?<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào<br />

<strong>học</strong> của hiện tượng ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

+ Vì sao lại xuất những loại giao tử không<br />

do liên kết hoàn toàn tạo thành?<br />

HS: Thảo luận nhóm để trả lời.<br />

GV: Tại sao tần số ho<strong>án</strong> vị gen không<br />

vượt quá 50%?<br />

HS: Trả lời -> GV chính xác hóa kiến<br />

thức: Tần số HVG không vượt quá 50%<br />

vì:<br />

+ Các gen trong nhóm liên kết có khuynh<br />

hướng liên kết là chủ yếu.<br />

+ Sự trao đổi chéo thường diễn ra giữa 2<br />

trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng.<br />

+ Không phải mọi tế bào sinh dục khi<br />

giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo để tạo<br />

ra tái tổ hợp gen.<br />

* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của<br />

ho<strong>án</strong> vị gen<br />

GV: Di truyền liên kết gen không hoàn<br />

toàn có ý nghĩa gì đối với chọn giống và<br />

tiến hóa?<br />

HS: Đọc thông tin SGK mục III trang 48<br />

trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung: Khái niệm và ý<br />

nghĩa của bản đồ di truyền.<br />

- Các gen qui định các tính trạng khác<br />

nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền<br />

cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân<br />

tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp<br />

và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.<br />

*Sơ đồ lai: SGK<br />

2. Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng ho<strong>án</strong><br />

vị gen.<br />

- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng<br />

có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo<br />

giữa các crômatic gây nên hiện tượng ho<strong>án</strong><br />

vị gen.<br />

- Tần số ho<strong>án</strong> vị:<br />

+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp(% các<br />

giao tử mang gen ho<strong>án</strong> vị).<br />

+ Phản <strong>án</strong>h khoảng cách tương đối giữa 2<br />

gen không alen trên cùng một NST.<br />

Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng<br />

nhỏ và tần số ho<strong>án</strong> vị gen càng cao. Dựa<br />

vào đó người ta lập bản đồ di truyền.<br />

- Tần số ho<strong>án</strong> vị gen không vượt quá 50%.<br />

III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG<br />

HOÁN VỊ GEN.<br />

- Ho<strong>án</strong> vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo<br />

độ đa dạng di truyền.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (<strong>10</strong>p)<br />

- Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của liên kết không hoàn toàn và tần số HVG?<br />

- Ý nghĩa của di truyền liên kết về lí thuyết và thực tiễn<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- Ôn tập lí thuyết trả lời câu 1, 2, 3, 4 cuối bài trong SGK trang 51.<br />

- Đọc mục ” Em có biết”,Ôn lại sự di truyền liên kết với giới tính đã <strong>học</strong> ở lớp 9.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 16 - Bài <strong>12</strong>. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH<br />

VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN<br />

Ngày soạn:24/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST X, gen trên NST Y.<br />

- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm<br />

trên NST thường với các gen nằm trên NST giới tính.<br />

- Nêu được một số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.<br />

- Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở trong<br />

nhân hay ngoài nhân.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: di truyền liên kết với giới tính và cơ chế của di truyền<br />

nhoài nhân.<br />

- Kĩ năng tư duy phê ph<strong>án</strong> quan niệm trọng nam khinh nữ làm mất cân bằng giới tính.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS yêu thích khoa <strong>học</strong>, tích cực <strong>học</strong> tập.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

Hình <strong>12</strong>.1, <strong>12</strong>.2 – SGK<br />

IV. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng HVG ? Tần số HVG phụ thuộc vào điều gì ?<br />

- Điều kiện đối với các gen có thể xảy ra hiện tượng liên kết gen hay ho<strong>án</strong> vị gen ?<br />

2. Kết nối:<br />

T<br />

G<br />

<strong>10</strong><br />

p<br />

Hoạt động của thầy và trò<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền<br />

liên kết với giới tính.<br />

GV: Nêu những điểm khác nhau cơ<br />

bản giữa NST thường và NST giới<br />

tính?<br />

HS: Tái hiện lại kiến thức đã <strong>học</strong> ở lớp<br />

9 kết hợp thông tin SGK mục I trang<br />

Nội dung<br />

I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH.<br />

1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào<br />

<strong>học</strong> xác định giới tính bằng NST.<br />

a. NST giới tính:<br />

- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui<br />

định giới tính và các gen khác.<br />

- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:


15<br />

p<br />

<strong>10</strong><br />

p<br />

50 trả lời câu hỏi.<br />

+ NST thường: Luôn tồn tại thành từng<br />

cặp tương đồng. Số cặp NST lớn hơn<br />

1. Chỉ chứa các gen qui định TT<br />

thường.<br />

GV lưu ý cho HS:<br />

+ Trong tế bào sinh dưỡng cặp NST<br />

giới tính hiện diện bên cạnh NST<br />

thường để tr<strong>án</strong>h sự nhận thức không<br />

đúng là NST giới tính chỉ tồn tại trong<br />

tế bào sinh dục.<br />

+ Cặp NST giới tính XY khi tiếp hợp<br />

trong giảm phân, các đoạn mà NST X<br />

và Y bắt cặp (tiếp hợp) với nhau được<br />

coi là tương đồng, trên đoạn này các<br />

gen tồn tại thành cặp tương ứng. Phần<br />

còn lại của NST X và Y không bắt cặp<br />

với nhau, do gen trên X không có gen<br />

tương ứng trên Y hoặc ngược lại, gen<br />

trên Y không có gen tương ứng trên X.<br />

GV: Yêu cầu HS phân tích sơ đồ <strong>12</strong>.2<br />

trang 51 SGK để giải đáp lệnh trong<br />

SGK.<br />

+ Có nhận xét gì về sự khác nhau ở<br />

phép lai thuận và phép lai nghịch?<br />

+ Giải thích sự di truyền màu mắt ở<br />

ruồi giấm?<br />

HS: trao đổi nhóm, kết hợp nghiên cứu<br />

thông tin mục 2 trang 51 SGK trả lời<br />

GV lưu ý: ở người các bệnh mù màu,<br />

máu khó đông do các gen lặn nằm trên<br />

NST X gây ra được di truyền tương tự<br />

như gen mắt trắng ở ruồi giấm.<br />

GV cho công thức lai :<br />

P : XX x XY a<br />

G : X X, Y a<br />

F1 : XX ; XY a<br />

Từ sơ đồ công thức lai trên hãy rút ra<br />

nhận xét về tính qui luật của gen trên<br />

Y ?<br />

GV: Ý nghĩa của di truyền liên kết<br />

giới tính đối với thực tiễn sản xuất ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền<br />

ngoài nhân.<br />

+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc<br />

trưng cho từng NST.<br />

+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống<br />

nhau.<br />

b. Một số cơ chế tế bào <strong>học</strong> xác định giới tính<br />

bằng NST.<br />

- Kiểu XX và XY :<br />

+ Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai,<br />

cây chua me: con cái XX, con đực XY.<br />

+ ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm :<br />

con cái XY, con đực XX.<br />

- Kiểu XX và XO :<br />

+ châu chấu, rệp, bọ xít : con cái XX, con đực<br />

XO.<br />

+ Bọ nhậy : con cái XO, con đực XX.<br />

2. Di truyền liên kết với giới tính:<br />

a. Gen trên NST X.<br />

- Thí nghiệm: SGK.<br />

- Giải thích :<br />

+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên<br />

NST X mà không có trên NST Y.<br />

+ Cá thẻ đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã<br />

biểu hiện ra kiểu hình.<br />

- Sơ đồ lai: SGK<br />

- Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui<br />

luật di truyền chéo: Ông ngoại(P) → con<br />

gái(F1) → Cháu trai(F2)<br />

b. Gen trên NST Y.<br />

- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.<br />

- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì<br />

tính trạng do gen này qui định chỉ được biwur<br />

hiện ở 1 giới.<br />

- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.<br />

c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính.<br />

- Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào<br />

những TT liên kết với giới tính để sớm phân<br />

biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục<br />

tiêu sản xuất.<br />

- VD: SGK.<br />

II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.<br />

- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai<br />

thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.


GV: Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện<br />

KH của F1 so với KH của bố mẹ trong<br />

2 phép lai thuận nghịch? Kết quả thí<br />

nghiệm này có điểm gì khác so với<br />

phép lai thuận nghịch ở TN phát hiện<br />

hiện tượng di truyền liên kết với giới<br />

tính và hiện tượng phân li độc lập của<br />

Menđen? + Hiện tượng di truyền theo<br />

dòng mẹ được giải thích như thế nào?<br />

HS: Thảo luận nhóm để trả lời.<br />

- Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận<br />

nghịch là khác nhau, F1 có KH giống mẹ.<br />

- Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ<br />

truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho<br />

trứng, do vậy các gen nằm trong TBC (trong ti<br />

thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho<br />

qua TBC của trứng.<br />

- Kết luận: Tính trạng DT ngoài nhân di truyền<br />

theo dòng mẹ( không theo QLDT)<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (3p)<br />

- Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của qui luật di truyền liên kết với giới tính của 2 trường hợp gen nằm trên X<br />

và gen nằm trên Y?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Làm bài tập 2 trang 54 SGK.<br />

- Đọc trước bài 13.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 17- Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG<br />

LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN<br />

Ngày soạn:30/<strong>11</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình.<br />

- Giải thích được thế nào là mức phản ứng, cách xác định mức phản ứng.<br />

- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu khoa <strong>học</strong>.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: mối quan hệ giữa gen và tính trạng, sự tương tác giữa<br />

kiểu gen và môi trường, mức phản ứng của kiểu gen trong các môi trường khác nhau và ý nghĩa<br />

của nó trong sản xuất.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế những tác động có hại đến sinh trưởng và<br />

phát triển của động vật, thực vật và con người.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 13 – SGK<br />

IV. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Kiểm tra 15 phút.<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản<br />

<strong>10</strong>p<br />

5p<br />

* Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa<br />

gen và tính trạng.<br />

GV nêu vấn đề: Tính trạng trên cơ<br />

thể sinh vật là do gen qui định có<br />

hoàn toàn đúng hay không? Mối<br />

quan hệ giữa gen và tính trạng được<br />

thể hiện như thế nào?<br />

HS: Đọc mục I trong SGK và thảo<br />

luận nhóm đưa ra kết luận.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

* Hoạt động 2: Sự tương tác giữa<br />

kiểu gen và môi trường.<br />

I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH<br />

TRẠNG.<br />

- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:<br />

Gen(ADN) → mARN → Pôlipeptit → prôtêin<br />

→ tính trạng.<br />

- Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước nên chịu<br />

sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường bên<br />

trong và bên ngoài cơ thể.<br />

II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ<br />

MÔI TRƯỜNG.


<strong>10</strong>p<br />

GV: Tại sao ở thỏ tại vị trí đầu mút<br />

cơ thể như tai, bàn chân, đuôi,<br />

mõm... có lông màu đen, ở những vị<br />

trí khác lông trắng muốt?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo<br />

luận và trả lời.<br />

GV: Chính xác hóa kiến thức.<br />

* Hoạt động 3: Mức phản ứng của<br />

kiểu gen.<br />

HS: Đọc mục III SGK và thảo luận<br />

về sơ đồ hình vẽ mối quan hệ giữa<br />

một KG với các môi trường khác<br />

nhau trong sự hình thành các KH<br />

khác nhau.<br />

GV: Mức phản ứng là gì? Tìm một<br />

hiện tượng thực tế trong tự nhiên để<br />

minh họa.<br />

+ Mức phản ứng được chia thành<br />

mấy loại? Đặc điểm của từng loại?<br />

+ Tính trạng chất lượng và tính trạng<br />

số lượng, thường thì loại nào có mức<br />

phản ứng rộng hơn? Hãy chững<br />

minh điều đó?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin sgk, thảo<br />

luận và trả lời các câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

GV: Có thể xác định rễ dàng mức<br />

phản ứng của một KG hay không?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả<br />

lời.<br />

GV liên hệ: Trong sản xuất, chăn<br />

nuôi muốn nâng cao năng suất thực<br />

cần phải làm gì?<br />

(mối quan hệ giữa yếu tố giống, kĩ<br />

thuật canh tác và năng suất thu<br />

được).<br />

GV: Thế nào là sự mềm dẻo về KH?<br />

Hình vẽ 13 thể hiện điều gì?<br />

HS: Mức phản ứng của 2 KG khác<br />

nhau trong cùng một điều kiện môi<br />

trường.<br />

GV: Vậy mức độ mềm dẻo của KH<br />

phụ thuộc vào yếu tố nào? (kiểu gen)<br />

Sự mềm dẻo về KH của mỗi KG có<br />

- Nhiều yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng<br />

đến sự biểu hiện của kiểu gen.<br />

- Một số ví dụ: SGK.<br />

- Kết luận: Kiểu hình là kết quả của sự tương<br />

tác giữa kiểu gen với môi trường cụ thể.<br />

III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN.<br />

1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng<br />

một kiểu gen tương ứng với các môi trường<br />

khác nhau là mức phản ứng của một KG.<br />

VD: Con tắc kè hoa:<br />

- Trên lá cây: Da có hoa văn màu xanh của lá.<br />

- Trên đá: Da có màu hoa của rêu đá.<br />

- Trên thân cây: Da có màu hoa nâu.<br />

Tập hợp các kiểu hình trên của một con tắc kè<br />

(một KG) tương ứng với các chế độ môi trường<br />

được gọi là mức phản ứng.<br />

- Mức phản ứng được chia thành 2 loại:<br />

+ Mức phản ứng rộng: thường là những tính<br />

trạng về số lựng như: năng suất sữa, khối lượng,<br />

tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa<br />

+ Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất<br />

lượng.<br />

2. Xác định mức phản ứng của một kiểu gen.<br />

- Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một KG. -<br />

Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng<br />

loạt của cùng một cây.<br />

- Đem trồng ở những điều kiện môi trường khác<br />

nhau và theo dõi đặc điểm của chúng.<br />

3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến):<br />

- Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu<br />

hình trước những điều kiện môi trường khác<br />

nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường<br />

biến).<br />

- Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với<br />

những thay đổi của môi trường.<br />

- Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào<br />

kiểu gen.<br />

- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình<br />

của mình trong một phạm vi nhất định.


ý nghĩa gì đối với chính bản thân<br />

sinh vật? Từ những phân tích trên<br />

hãy nêu những tính chất và đặc điểm<br />

của sự mềm dẻo KH của sinh vật?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo<br />

luận nhóm và trả lời câu hỏi.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (<strong>10</strong>p)<br />

- HS đọc kết luận trong SGK.<br />

- Ý nghĩa của sự mềm dẻo KH đối với thực tiễn sản xuất?<br />

- Phiếu bài tập.<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- Ôn tập lí thuyết dựa vào câu 1, 2, 3, và 4 ở cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc mục “ Em có biết” trang 72.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 18- Bài 14. THỰC HÀNH LAI GIỐNG<br />

Ngày soạn: 01 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu: Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Rèn luyện kĩ năng bố trí thí nghiệm trong ngiên cứu di truyền <strong>học</strong>: tự mình bố trí thí nghiệm<br />

lai, tạo dòng thuần chủng, đ<strong>án</strong>h giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: luyện kĩ năng bố trí thí nghiệm trong ngiên cứu di<br />

truyền <strong>học</strong>.<br />

3. Thái độ:<br />

- Chủ động tạo giống mới có nhiều ưu điểm, làm tăng độ đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS lòng yêu thiên nhiên, niềm tin vào khoa <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.<br />

- Cây cà chua bố mẹ, mảnh vườn.<br />

- Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, pêtri<br />

2. Chuẩn bị cây bố mẹ.<br />

- Chọn giống: chọn nhiều cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể dễ<br />

dàng phân biệt bằng mắt thường.<br />

- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến <strong>10</strong> ngày.<br />

- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt hoa, ngắt bỏ quả non, tập trung lấy phấn được tốt.<br />

- Khi cây mẹ được 9 lá thì bấm ngọn, chỉ để 2 cành (3 chùm hoa/cành, 3-5 quả/chùm).<br />

IV. Tiến trình tổ chức bài <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (3p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

Hoạt động 1: Lai giống thực vật.<br />

20p<br />

GV : Tại sao lại phải gieo hạt cây làm<br />

bố trước những cây làm mẹ ?<br />

+ Mục đích của việc ngắt bỏ những<br />

chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm<br />

I. Lai giống thực vật.<br />

1. Cách tiến hành.<br />

* Khử nhị trên cây mẹ:<br />

- Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt<br />

để khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn).<br />

(dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu


<strong>10</strong>p<br />

ngọn và ngắt cành, tỉa hoa trên cây mẹ ?<br />

GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác<br />

khử đực trên cây mẹ.<br />

+ Tại sao cần phải khử nhị trên cây<br />

mẹ ?<br />

GV thực hiện mẫu : Kĩ thuật chọn nhị<br />

hoa để khử, các thao tác khi khử nhị.<br />

HS: Tiến hành các bước thí nghiệm<br />

theo hướng dẫn của GV.<br />

GV: Mục đích của việc dùng bao cách<br />

li sau khi đã khử nhị ?<br />

GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để<br />

thụ phấn.<br />

GV: thực hiện các thao tác mẫu.<br />

- Không chọn những hoa đầu nhụy khô,<br />

màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non,<br />

đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ<br />

phấn không có kết quả.<br />

- Có thể thay bút lông bằng những chiếc<br />

lông gà.<br />

* Hoạt động 2: Viết thu hoạch.<br />

GV: hướng dẫn HS phương pháp thu<br />

hoạch và cất giữ hạt lai.<br />

HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý<br />

kiến, trình bày vào bảng thu hoạch.<br />

GV: Nhận xét kết quả và bổ sung.<br />

phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh<br />

thì được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì<br />

không được).<br />

- Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ<br />

lấy nụ hoa.<br />

- Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng<br />

nhị một, cần làm nhẹ tay, tr<strong>án</strong>h để bầu nhụy<br />

và đầu nhụy bị thương tổn.<br />

- Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng<br />

lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ<br />

những hoa khác.<br />

- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li.<br />

* Thụ phấn:<br />

- Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu<br />

xanh thẫm, có dịch nhờn.<br />

- Thu hạt phấn trên cây bố: Chọn hoa vừa nở,<br />

c<strong>án</strong>h hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt<br />

phấn chín tròn và trắng.<br />

- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ.<br />

- Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để<br />

hạt phấn bung ra.<br />

- Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu<br />

nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị<br />

- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li,<br />

buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai.<br />

II. THU HOẠCH.<br />

- HS phải tóm tắt các bước lai giống và những<br />

điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao<br />

tác khi giao phấn.<br />

- Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)<br />

- GV nhận xét đ<strong>án</strong>h giá cụ thể các nhóm thực hành về:<br />

+ Kĩ năng thao tác lai giống.<br />

+ Sản phẩm thực hành.<br />

- GV tóm tắt về các thao tác lai giống và nhắc HS ghi vào vở thực hành.<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Hoàn thành bài thu hoạch.<br />

- Làm bài tập của bài Ôn tập chương I, II<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 18 - BÀI TẬP CHƯƠNG II<br />

Ngày soạn:06/<strong>10</strong>/2015<br />

Ngày dạy: /<strong>10</strong>/2015 /<strong>10</strong>/2015 /<strong>11</strong>/2015 /<strong>11</strong>/2015 /<strong>11</strong>/2015 /<strong>11</strong>/2015<br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Củng cố được những kiến thức đã <strong>học</strong> về phần tính quy luật của hiện tượng di truyền.<br />

- Biết cách giải một số dạng bài tập cơ bản về tính quy luật của hiện tượng di truyền.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> để giải một số bài tập về tính<br />

quy luật của hiện tượng di truyền.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS phát triển niềm yêu thích môn <strong>học</strong> và giải thích được một số hiện tượng trong tự<br />

nhiên.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bài tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sách Bài tập sinh <strong>học</strong> <strong>12</strong>.<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Khám phá: (7p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV -<br />

HS<br />

5p *Hoạt động 1: Hệ<br />

thống hóa kiến<br />

thức và một số<br />

phương pháp giải<br />

bài tập.<br />

- GV: Hướng dẫn<br />

hs hệ thống hóa<br />

kiến thức trọng tâm<br />

bằng sơ đồ.<br />

- HS:<br />

5p<br />

+ Trình bày các nội<br />

dung trọng tâm.<br />

+ Thể hiện bằng sơ<br />

đồ.<br />

- GV: Hướng dẫn<br />

Nội dung<br />

I. Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm chương II:<br />

1. Các quy luật di truyền.<br />

QL Menđen QL phân li<br />

QL phân li độc lập<br />

QL Tương tác gen Tương tác bổ sung<br />

Quy luật<br />

Tương tác cộng gộp<br />

di truyền QL Liên kết gen hoàn toàn<br />

QL Ho<strong>án</strong> vị gen<br />

QL Di truyền liên kết với giới tính<br />

QL Di truyền ngoài nhân<br />

2. Một số phương pháp giải bài tập di truyền:<br />

a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng:<br />

Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li,<br />

trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng<br />

gộp, di truyền liên kết giới tính.<br />

* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.<br />

Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui


20p<br />

hs một số phương<br />

pháp giải bài tập di<br />

truyền.<br />

- HS: vận dụng<br />

kiến thức để làm<br />

các bài.<br />

*Hoạt động 2:<br />

Luyện tập bài tập.<br />

- GV: Yêu cầu HS<br />

vận dụng kiến thức<br />

đã <strong>học</strong> để giải các<br />

bài tập SGK- trang<br />

66- 67.<br />

- HS: Lên bảng<br />

làm bài tập 2, 6, 7 –<br />

trang 64.<br />

- GV: Nhận xét,<br />

đ<strong>án</strong>h giá, chữa bài<br />

tập.<br />

định TT (gen đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT<br />

đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1<br />

hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P<br />

đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay F2.<br />

Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1<br />

(trội không hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)...<br />

* Xác định KG, KH của P:<br />

Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ<br />

vào KH hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu<br />

đề bài chưa cho).<br />

Ví dụ: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì<br />

một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2<br />

có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu<br />

tương tác gen không alen cụ thể.<br />

b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng:<br />

Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền:<br />

Phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn<br />

toàn.<br />

* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.<br />

Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi<br />

phối các cặp TT nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST<br />

khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến<br />

F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2.<br />

* Xác định KG, KH của P:<br />

Đề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F1 hay F2.<br />

Trước hết phải xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp<br />

TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào<br />

tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền<br />

chi phối các TT:<br />

- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó<br />

thì các TT bị chi phối bởi qui luật phân li độc lập.<br />

- Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên<br />

kết hoàn toàn.<br />

- Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính<br />

trạng di truyền liên kết không hoàn toàn.<br />

II. Bài tập:<br />

* Gợi ý đáp <strong>án</strong> bài tập chương II SGK:<br />

1/66: Đây là bệnh do gen lặn qui định nên <strong>cả</strong> người vợ lẫn<br />

người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3.<br />

Xác suất để <strong>cả</strong> 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh<br />

là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.<br />

2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.<br />

a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là<br />

1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có<br />

tỉ lệ KH trội về tất <strong>cả</strong> 5 tính trạng sẽ bằng:<br />

1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.<br />

b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.


- GV: Chữa một<br />

số bài tập trắc<br />

nghiệm trong<br />

phiếu <strong>học</strong> tập đã<br />

phát.<br />

c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2.<br />

3/66:<br />

a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2.<br />

Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang<br />

NST X có gen gây bệnh sẽ là: 1/2x1/2=1/4.<br />

b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X<br />

không mang gen gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái bị<br />

bệnh là bằng 0.<br />

4/67: Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định<br />

màu mắt nằm trên NST thường.<br />

5/67: Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận<br />

nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả<br />

phép lai luôn theo KH giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu<br />

kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau<br />

thì gen nằm trên NST X.<br />

6/67: C<br />

7/67:D<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (7p)<br />

- GV: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chương II, phiếu bài tập.<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- HS: về nhà làm thêm bài tập trong Sách bài tập sinh <strong>học</strong> <strong>12</strong> và chuẩn bị bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 15 – KIỂM TRA 1 TIẾT<br />

Ngày soạn:20/<strong>11</strong>/2016<br />

Ngày dạy: /<strong>11</strong>/2016 /<strong>11</strong>/2016 /<strong>11</strong>/2016 /<strong>12</strong>/2016 /<strong>12</strong>/2016<br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. MỤC TIÊU: Sau khi <strong>học</strong> thực hiện xong bài kiểm tra:<br />

1.1. Đối với giáo viên:<br />

- Đ<strong>án</strong>h giá được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức của <strong>học</strong> sinh sau khi <strong>học</strong> xong chương I –<br />

Cơ chế Di truyền - Biến dị và chương II – Tính quy luật của hiện tượng di truyền.<br />

- Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy <strong>học</strong>, <strong>cả</strong>i tiến chương<br />

trình và hình thức kiểm tra, đ<strong>án</strong>h giá.<br />

- Chỉ ra được những “lỗ hổng” trong phần kiến thức đã <strong>học</strong>. Qua đó giúp các em rút kinh<br />

nghiệm ở mỗi phần kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí chuẩn bị cho<br />

các đề thi sắp tới.<br />

1.2. Đối với <strong>học</strong> sinh:<br />

- Củng cố được những kiến thức đã <strong>học</strong> về chương I – Cơ chế Di truyền - Biến dị và chương II<br />

– Tính quy luật của hiện tượng di truyền.<br />

- Rèn luyện các kĩ năng tư duy, kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.<br />

- Tự đ<strong>án</strong>h giá, tổng kết quả <strong>học</strong> tập của bản thân đối với môn <strong>học</strong> trong phạm vi chương I – Cơ<br />

chế Di truyền - Biến dị và chương II – Tính quy luật của hiện tượng di truyền.<br />

- Kết quả đạt được trong kiểm tra đ<strong>án</strong>h giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu<br />

trong <strong>học</strong> tập, đồng thời kích thích lòng say mê <strong>học</strong> tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời<br />

gian tới.<br />

-<br />

II. ĐÁP ÁN:<br />

Đề 135<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> <strong>11</strong> <strong>12</strong><br />

Ðáp <strong>án</strong><br />

Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25<br />

Ðáp <strong>án</strong><br />

Đề 268<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> <strong>11</strong> <strong>12</strong><br />

Ðáp <strong>án</strong><br />

Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25<br />

Ðáp <strong>án</strong><br />

II. MA TRẬN ĐỀ:


Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận<br />

dụng<br />

cao<br />

Cơ chế di<br />

truyền và<br />

biến dị<br />

50% tổng<br />

điểm = 5 điểm<br />

Số câu 20<br />

- Mã di truyền và đặc<br />

điểm của mã di truyền.<br />

-Nêu được các bước<br />

chính của sao chép ADN,<br />

phiên mã, dịch mã.<br />

- Nêu được quá trình điều<br />

hoà hoạt động của gen ở<br />

sinh vật nhân sơ.<br />

-Trình bày được cấu trúc<br />

NST.<br />

- Các dạng đột biến gen,<br />

đột biến cấu trúc, số<br />

lượng NST. Nguyên nhận<br />

của đột biến.<br />

- Nêu được khái niệm,<br />

hậu quả và ý nghĩa của<br />

mỗi dạng đột biến cấu<br />

trúc NST, số lượng NST.<br />

50% hàng = 2,5 điểm<br />

Số câu 20<br />

- Hiểu được nguyên<br />

tắt bổ sung.<br />

-Hiểu được cơ chế<br />

sao chép AND, phiên<br />

mã, dịch mã.<br />

-Cơ chế điều hoà hoạt<br />

động của gen ở sinh<br />

vật nhân sơ (theo mô<br />

hình Mônô và Jacôp).<br />

- Giải thích cơ chế<br />

đột biến gen ( cơ chế<br />

chung),đột biến cấu<br />

trúc NST, đột biến<br />

lệch bội, đa bội.<br />

25% hàng = 1,25<br />

điểm<br />

Số câu 5<br />

- Viết trình tự nu<br />

của mARN từ<br />

mạch gốc của gen.<br />

- Xác định số liên<br />

kết hidro khi xảy<br />

ra đột biến gen.<br />

- Tính số NST<br />

trong thể tam<br />

nhiễm<br />

- Xác định số loại<br />

thể ba của loài.<br />

25% hàng = 1,25<br />

điểm<br />

Số câu 5<br />

Tính quy luật<br />

của hiện<br />

tượng di<br />

truyền.<br />

50% tổng<br />

điểm = 5 điểm<br />

Số câu 20<br />

Tổng số câu :<br />

40<br />

Tổng số<br />

điểm:<strong>10</strong><br />

Tỉ lệ % :<br />

<strong>10</strong>0%<br />

- Nêu được nội dung quy<br />

luật phân li<br />

-Trình bày được ví dụ tìm<br />

hiểu các quy luật di<br />

truyền theo SGK.<br />

- Nêu được đặc điểm cơ<br />

bản của di truyền liên<br />

gen, ho<strong>án</strong> vị gen và di<br />

truyền ngoài NST.<br />

- Nêu được ý nghĩa của<br />

qui luật liên kết gen hoàn<br />

toàn, liên kết gen không<br />

hoàn toàn. Di truyền liên<br />

kết với giới tính.<br />

50% hàng = 2,5 điểm<br />

Số câu <strong>10</strong><br />

Số câu: 20<br />

Số điểm: 5<br />

Tỉ lệ % : 50%<br />

-Hiểu được cơ sở tế<br />

bào <strong>học</strong> của các quy<br />

luật di truyền.Men<br />

đen.<br />

-Cho ví dụ về tính<br />

trạng do nhiều gen<br />

chi phối và hiện<br />

tượng một gen chi<br />

phối nhiều tính trạng.<br />

25% hàng = 1,25<br />

điểm<br />

Số câu 5<br />

Số câu: <strong>10</strong><br />

Số điểm: 2,5<br />

Tỉ lệ % : 25%<br />

- Xác định được tỉ<br />

lệ các loại giao tử,<br />

số tổ hợp, tỉ lệ kiểu<br />

gen, kiểu hình<br />

trong qui luật quy<br />

luật di truyền<br />

.<br />

- Tính tần số ho<strong>án</strong><br />

vị gen<br />

- Qua kết quả TN<br />

xác định kiểu gen<br />

bố mẹ<br />

15% hàng = 0,75<br />

điểm<br />

Số câu 3<br />

Số câu: 8<br />

Số điểm:2<br />

Tỉ lệ % : 5%<br />

- Dựa<br />

trên tỉ lệ<br />

kiểu gen<br />

và kiều<br />

hình của<br />

kết quả<br />

phép lai<br />

xác định<br />

quy<br />

luậtt di<br />

truyền<br />

<strong>10</strong>%<br />

hàng =<br />

0,5 điểm<br />

Số câu<br />

2<br />

Số câu:<br />

2<br />

Số<br />

điểm:<br />

0,5<br />

Tỉ lệ %


: 1,25%<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

A D A C A D B B A A<br />

Câu <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

A A A A C C B B C C<br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

C A C B B D A A A B<br />

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

D D D D A D C B A C<br />

Đề 02<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

D A C A D A B C C D<br />

Câu <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

A B C D D C A C A D<br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

B A A A A D B B D B<br />

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

C A D C D D B A D C


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ I<br />

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐĂNG Môn: <strong>Sinh</strong> Học <strong>12</strong><br />

Năm <strong>học</strong> 2015 – 2016<br />

Đề thi số: <strong>10</strong>1<br />

Họ và tên: …………………………………………………………<br />

<strong>Lớp</strong>: ……………………………………………………………….<br />

Câu 1: Loại đột biến cấu trúc NST làm thay đổi vị trí của gen giữa 2 NST của cặp tương<br />

đồng:<br />

A. Chuyển đoạn tương hỗ B. Lặp đoạn C. Mất đoạn D. Đảo đoạn<br />

Câu 2: Phiên mã là quá trình:<br />

A. Tổng hợp nên các phân tử Prôtêin. B. Tổng hợp nên các phân tử mARN.<br />

C. Tổng hợp nên các phân tử tARN. D. Tổng hợp nên các phân tử ARN.<br />

Câu 3: Phân tử mARN được tổng hợp từ một đoạn mạch gốc 3’...TGXTTAGXA...5’ sẽ có<br />

trình tự nucleotit là:<br />

A.<br />

5’...AXGAAUXGU..3<br />

’<br />

B.<br />

5’.AGXUUAGXA.<br />

.3<br />

C.<br />

3’..TXGAATXGT..<br />

.5’<br />

D.<br />

5’.AGXTTAGXA..3’<br />

Câu 4: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ<br />

A. Cuối. B. trước. C. giữa. D. sau.<br />

Câu 5:Trên một c<strong>án</strong>h của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như<br />

sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các<br />

đoạn như sau: ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là<br />

A. lặp đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn<br />

không hỗ.<br />

Câu 6: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc<br />

A. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gi<strong>án</strong> đoạn.<br />

B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.<br />

C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.<br />

D. bổ sung và b<strong>án</strong> bảo toàn.<br />

Câu 7: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, khi các Nuclêôxôm cuộn xoắn mức 2 tạo:<br />

A. Sợi chất nhiễm sắc có đường kính là <strong>11</strong> B. Sợi chất nhiễm sắc có đường kính là 30<br />

nm.<br />

nm.<br />

C. Sợi cơ bản có đường kính là 30 nm. D. Sợi cơ bản có đường kính là <strong>11</strong> nm.<br />

Câu 8: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với:<br />

A. Số NST thường trong bộ NST đơn bội B. Số NST trong bộ NST đơn bội<br />

C. Số nhiễm sắc thể (NST) trong bộ NST<br />

lưỡng bội<br />

D. Số NST thường trong bộ NST lưỡng<br />

bội<br />

Câu 9: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, bộ NST<br />

của người đó là<br />

A. Thể một nhiễm. B. Thể tam bội. C. Thể đa bội lẻ. D. Thể đa bội<br />

chẵn.<br />

Câu <strong>10</strong>: Mức phản ứng là:<br />

A. Tập hợp tất <strong>cả</strong> các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen<br />

B. Các kiểu biến dị không di truyền cho thế hệ sau được.<br />

C. Tập hợp các kiểu gen khác nhau.<br />

D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen.<br />

Câu <strong>11</strong>: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số liên


kết hyđrô sẽ thay đổi như thế nào ?<br />

A. giảm 1. B. tăng 2. C. tăng 1. D. giảm 2<br />

Câu <strong>12</strong>: Di truyền chéo là hiện tượng tính trạng lặn của “ông ngoại” truyền qua “mẹ” và biểu<br />

hiện ở “con trai” được gây ra bởi:<br />

A. Gen lặn ở trên NST<br />

X<br />

B.Gen trội ở trên NST<br />

X<br />

C. Gen trội ở trên NST<br />

Y<br />

D. Gen lặn ở<br />

trên NST Y<br />

Câu 13: Kiểu gen Ab ho<strong>án</strong> vị gen xảy ra với tần số 30 %, tạo ra giao tử aB với tỉ lệ là:<br />

aB<br />

A. 15%. B. 35%. C. 22%. D. 28%.<br />

Câu 14: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn<br />

toàn sẽ cho ở thế hệ sau:<br />

A. 4 kiểu hình: <strong>12</strong> kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen<br />

C. 8 kiểu hình: <strong>12</strong> kiểu gen D. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen<br />

Câu 15: Dạng biến dị nào sau đây không di truyền được?<br />

A. Đột biến lệch bội B. Đột biến đa bội. C. Thường biến D. Biến dị tổ hợp<br />

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do:<br />

A. Đột biến mất cặp nucleotit B. Đột biến trên NST thường<br />

C. Đột biến thay thế cặp nucleotit D. Đột biến trên NST giới tính<br />

Câu 17: Xét cặp NST giới tính XY ở một tế bào sinh tinh rối loạn phân li của cặp NST giới<br />

tính này ở lần phân bào 2 ở <strong>cả</strong> 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính:<br />

A. XX, YY và O B. XX và YY C. X và Y D. XY và O<br />

Câu 18: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch<br />

A. ♀ Aa x ♂ Aa và ♀ aa x ♂ AA B. ♀ AA x ♂ aa và ♀ aa x ♂ AA<br />

C. ♀ AA x ♂ AA và ♀ aa x ♂ aa D. ♀ AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ Aa<br />

Câu 19: Vai trò của enzim ADN polimelaza trong quá trình nhân đôi của ADN là?<br />

A. Tháo xoắn phân tử ADN.<br />

B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.<br />

C. Lắp ráp các Nu tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch của ADN.<br />

D. Nối các đoạn Okazaki vào với nhau.<br />

Câu 20: Cà độc dược có 2n = 24.Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam<br />

nhiễm ?<br />

A. 36 B. 48 C. 25 D. 23<br />

Câu 21: Tần số ho<strong>án</strong> vị gen được xác định bằng<br />

A. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P B. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P<br />

C. Tổng tỉ lệ các giao tử mang ho<strong>án</strong> vị D. Tổng tỉ lệ hai loại giao tử ho<strong>án</strong> vị và không<br />

ho<strong>án</strong> vị<br />

Câu 22: Dạng đột biến nào dưới đây trong chọn giống cây trồng tạo ra những giống có năng<br />

suất cao và không hạt:<br />

A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể ba nhiễm. D. Thể một nhiễm.<br />

Câu 23: Cấu trúc chung của 1 operon gồm các vùng:<br />

A. Vùng khởi đầu, vùng mã hóa và vùng kết thúc.<br />

B. Gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành và vùng chứa các gen cấu trúc.<br />

C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng chứa các gen cấu trúc.<br />

D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng chứa các gen cấu trúc.<br />

Câu 24: Hiện tượng đột biến cấu trúc NST là do<br />

A. Thừa hoặc thiếu NST.<br />

B. Mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn.<br />

C. Trao đổi chéo không đều và có ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

D. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái hợp bất thường và trao đổi chéo không đều.<br />

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?<br />

A. Mã di truyền mang tính thoái hóa. B. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.


C. Mã di truyền mang tính phổ biến. D. Mã di truyền là mã bộ ba.<br />

Câu 26: Ở lúa 2n = 24(NST), số thể ba nhiễm tối đa là:<br />

A. 18 B. <strong>12</strong> C. 24 D. 66<br />

Câu 27: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di<br />

truyền không thay đổi là:<br />

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.<br />

Câu 28: Hội chứng nào sau đây ở người là hậu qủa của đột biến cấu trúc NST:<br />

A. Hội chứng mèo kêu. B. Hội chứng đao. C. Hội chứng claiphentơ. D. Hội chứng<br />

cnơCâu 29: Bệnh nhân mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số :<br />

A. 21. B. 22. C. 23. D. 20.<br />

Câu 30: Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng NST giới tính dạng :<br />

A. XXX. B. XXY. C. XO. D. YO.<br />

Câu 31: Một gen do 2 alen (A và a) quy định, số kiểu gen được tạo là<br />

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3<br />

Câu 32: Cho phép lai: ♀AaBbCc x ♂AaBBCc, các gen tuân theo quy luật phân li độc lập.<br />

Tỉ lệ đời con mang kiểu hình trội của <strong>cả</strong> 4 tính trạng là:<br />

A. 1/16. B. 27/256. C. 9/32. D. 27/81.<br />

Câu 33: Thể đột biến là:<br />

A. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể mang đột biến<br />

B. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể<br />

C. Tập hợp các tế bào bị đột biến<br />

D. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể<br />

Câu 34: Sự điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa:<br />

A. tổng hợp ra prôtêin cần thiết.<br />

B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.<br />

C. Đảm bảo cân bằng giữa lượng protein cần tổng hợp và không cần tổng hợp.<br />

D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường<br />

Câu 35: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta<br />

thường gây đột biến<br />

A. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.<br />

C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.<br />

Câu 36: Ở ruồi giấm hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương<br />

đồng chỉ xảy ra ở:<br />

A. Cơ thể đực mà không xảy ra ở cơ thể cái B. Ở một trong hai giới<br />

C. Ở cơ thể đực và cơ thể cái D. Cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực<br />

Câu 37: Bệnh mù màu ở người do gen m trên X gây ra (X m ) quy định, còn M là gen trội hoàn<br />

toàn quy định khả năng phân biệt màu bình thường. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì<br />

con trai mù màu nhận X m từ:<br />

A. Ông nội. B. Bố. C. Mẹ D. Bà nội.<br />

Câu 38: Cơ thể có kiểu gen AaBBDDEe khi giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại<br />

giao tử?<br />

A. 8. B. 4. C. 6. D. 16.<br />

Câu 39: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là<br />

A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. SiARN<br />

Câu 40: Trong phương pháp thống kê X 2 thì O là kí hiệu của:<br />

A. Bậc tự do. B. Số liệu lí C. Số liệu quan sát thực tế được. D. Mức xác suất.<br />

thuyết.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ I<br />

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐĂNG Môn: <strong>Sinh</strong> Học <strong>12</strong><br />

Năm <strong>học</strong> 2015 – 2016<br />

Đề thi số: <strong>10</strong>2<br />

Họ và tên: …………………………………………………………<br />

<strong>Lớp</strong>: ……………………………………………………………….<br />

Câu 1: Sự điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa:<br />

A. tổng hợp ra prôtêin cần thiết.<br />

B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.<br />

C. Đảm bảo cân bằng giữa lượng protein cần tổng hợp và không cần tổng hợp.<br />

D. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường<br />

Câu 2: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết<br />

hyđrô sẽ<br />

A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2.<br />

Câu 3: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ<br />

B. Cuối. B. trước. C. giữa. D. sau.<br />

Câu 4:Trên một c<strong>án</strong>h của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như<br />

sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các<br />

đoạn như sau: ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là<br />

A. lặp đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ.<br />

Câu 5: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc<br />

A. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gi<strong>án</strong> đoạn.<br />

B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.<br />

C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.<br />

D. bổ sung và b<strong>án</strong> bảo toàn.<br />

Câu 6: Tần số ho<strong>án</strong> vị gen được xác định bằng<br />

A. Tổng tỉ lệ các giao tử mang ho<strong>án</strong> vị gen<br />

B. Tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang ho<strong>án</strong> vị và không mang ho<strong>án</strong> vị gen<br />

C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P<br />

D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P<br />

Câu 7: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch<br />

A. ♀ AA x ♂ AA và ♀ aa x ♂ aa B. ♀ AA x ♂ aa và ♀ aa x ♂ AA<br />

C. ♀ AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ Aa D. ♀ Aa x ♂ Aa và ♀ aa x ♂ AA<br />

Câu 8: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường<br />

gây đột biến<br />

A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.<br />

C. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

Câu 9: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số liên kết<br />

hyđrô sẽ thay đổi như thế nào?<br />

A. tăng 1. B. giảm 2 C. giảm 1. D. tăng 2.<br />

Câu <strong>10</strong>: Xét cặp NST giới tính XY ở một tế bào sinh tinh rối loạn phân li của cặp NST giới tính<br />

này ở lần phân bào 2 ở <strong>cả</strong> 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính:<br />

A. XY và O B. X và Y C. XX, YY và O D. XX và YY<br />

Câu <strong>11</strong>: Cà độc dược có 2n = 24.Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm ?<br />

A. 25 B. 36 C. 48 D. 23<br />

Câu <strong>12</strong>: Ở ruồi giấm 2n = 8 (NST), số thể ba nhiễm tối đa là:<br />

A. 24 B. 9 C. 16 D. 7


Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do:<br />

A. Đột biến mất cặp nucleotit B. Đột biến trên NST thường<br />

C. Đột biến thay thế cặp nucleotit D. Đột biến trên NST giới tính<br />

Câu 14: Mức phản ứng là:<br />

A. Các kiểu biến dị không di truyền cho thế hệ sau được.<br />

B. Sự biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen.<br />

C. Tập hợp các kiểu gen khác nhau.<br />

D. Tập hợp tất <strong>cả</strong> các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen<br />

Câu 15: Cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao<br />

tử?<br />

A. 6. B. 8. C. 16. D. 4.<br />

Câu 16: Trong phương pháp thống kê X 2 thì E là kí hiệu của:<br />

A. Số liệu quan sát thực tế được. B. Bậc tự do.<br />

C. Số liệu lí thuyết. D. Mức xác suất.<br />

Câu 17: Dạng đột biến nào dưới đây trong chọn giống cây trồng tạo ra những giống có năng suất<br />

cao và không hạt:<br />

A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể ba nhiễm. D. Thể một nhiễm.<br />

Câu 18: Dạng biến dị nào sau đây không di truyền được?<br />

A. Đột biến lệch bội B. Đột biến đa bội. C. Thường biến D. Biến dị tổ hợp<br />

Câu 19:.Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng đột biến NST dạng<br />

nào?<br />

A. tự đa bội. B. tam bội. C. tứ bội. D. dị đa bội.<br />

Câu 20: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn<br />

toàn, phép lai: AaBbCc × AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-B-cc- ở đời con là<br />

A. 3/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 9/64.<br />

Câu 21: Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng NST giới tính dạng :<br />

A. XXX. B. XXY. C. XO. D. YO.<br />

Câu 22: Hội chứng nào sau đây ở người là hậu qủa của đột biến cấu trúc NST:<br />

A. Hội chứng mèo kêu. B. Hội chứng đao. C. Hội chứng claiphentơ. D. Hội chứng tơcno<br />

cnơC Câu 23: Bệnh nhân mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số :<br />

A. 21. B. 22. C. 23. D. 20.<br />

Câu 24: Đặc điểm di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là:<br />

A. Có hiện tượng di truyền chéo<br />

B. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả giống nhau<br />

C. Nếu là gen lặn thì kiểu hình b́nh thường biểu hiện ở giới mang đôi nhiễm sắc thể giới tính<br />

XX hơn giới mang đôi XY<br />

D. Tính trạng biểu hiện đồng đều giữa 2 giới đực và cái trong loài<br />

Câu 25: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là<br />

A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. SiARN<br />

Câu 26: Thể đột biến là:<br />

D. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể mang đột biến<br />

E. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể<br />

F. Tập hợp các tế bào bị đột biến<br />

D. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể<br />

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?<br />

A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.<br />

C. Mã di truyền mang tính phổ biến. D. Mã di truyền mang tính thoái hóa.<br />

Câu 28: Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một đoạn mạch<br />

khuôn là: 3’...TGXTTAGXA...5’<br />

A.<br />

3’TXGAATXGT..5’<br />

B.<br />

5’.AXGAAUXGU..3’<br />

C.<br />

5’...AGXTTAGXA...3’<br />

D.<br />

5’...AGXUUAGXA..3’


Câu 29: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với:<br />

A. Số NST thường trong bộ NST đơn bội B. Số NST thường trong bộ NST lưỡng bội<br />

C. Số nhiễm sắc thể (NST) trong bộ NST lưỡng bội D. Số NST trong bộ NST đơn bội<br />

Câu 30: Vai trò của enzim ADN polimelaza trong quá trình nhân đôi của ADN là?<br />

A. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạc ADN.<br />

B. Lắp ráp các Nu tự do của môi trường theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch của khuôn ADN.<br />

C. Nối các đoạn Okazaki vào với nhau.<br />

D. Tháo xoắn phân tử ADN.<br />

Câu 31: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì<br />

số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là<br />

A.36. B.48. C.<strong>12</strong>. D.24.<br />

Câu 32: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền<br />

không thay đổi là:<br />

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn<br />

Câu 33: Trong các bện sau đây ở người, bệnh nào do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên:<br />

A. Hång cầu hình liềm B. Tiểu đường<br />

C. Đao D. Máu khó đông.<br />

Câu 34: Thế nào là gen đa hiệu?<br />

A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.<br />

B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.<br />

C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.<br />

D. Gen tạo ra sản phẩm có hiệu quả kinh tế rất cao.<br />

Câu 35: Ở ruồi giấm hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng<br />

chỉ xảy ra ở:<br />

A. Cơ thể đực mà không xảy ra ở cơ thể cái B. Ở một trong hai giới<br />

C. Ở cơ thể đực và cơ thể cái D. Cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực<br />

Câu 36: Ý nghĩa thực tiễn chủ yếu của việc nghiên cứu Di truyền liên kết giới tính hiện nay là:<br />

A. Giúp phần kế họach hóa gia đình ở người.<br />

B. Giúp phân biệt sớm giới tính nhất là ở gia cầm.<br />

C. Giúp tăng năng suất chăn nuôi.<br />

D. Giúp điều chỉnh tỷ lệ đực cái vật nuôi, cây trồng phù hợp mục tiêu sản xuất.<br />

Câu 37: Một gen do 2 alen (A và a) quy định, số kiểu gen được tạo là<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 38: Kiểu gen Ab ho<strong>án</strong> vị gen xảy ra với tần số 40 %, tạo ra giao tử aB với tỉ lệ là:<br />

aB<br />

A. 30%. C. 22%. B. 14%. D. 28%.<br />

Câu 39: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, khi các Nuclêôxôm cuộn xoắn mức 2 tạo:<br />

A. Sợi cơ bản có đường kính là 30 nm. B. Sợi cơ bản có đường kính là <strong>11</strong> nm.<br />

C. Sợi chất nhiễm sắc có đường kính là <strong>11</strong> D. Sợi chất nhiễm sắc có đường kính là 30 nm.<br />

nm.<br />

Câu 40: Bệnh mù màu ở người do gen m trên X gây ra (X m ) quy định, còn M là gen trội hoàn<br />

toàn quy định khả năng phân biệt màu bình thường. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con<br />

trai mù màu nhận X m từ:<br />

A. Bố. B. Bà nội. C. Mẹ D. Ông nội.


PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM<br />

KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ I<br />

NĂM HỌC 2015 – 2016<br />

Môn: <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong><br />

Họ và tên: .....................................................................<br />

<strong>Lớp</strong>: ..............................................................................<br />

MÃ ĐỀ .........<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

Câu <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong><br />

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

Đáp<br />

<strong>án</strong>


Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I<br />

Ngày soạn:<br />

<strong>Lớp</strong> dạy Ngày dạy HS vắng Ghi chú<br />

<strong>12</strong>C<br />

1. Gen là gì?<br />

a. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho nhiều chuỗi polipeptit.<br />

b. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một<br />

phân tử ARN.<br />

c. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho nhiều phân tử ARN.<br />

d. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hóa cho nhiều chuỗi polipeptit hay<br />

ARN.<br />

2. Dịch mã (tổng hợp porotein) là:<br />

a. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 4 của protein.<br />

b. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 1 của protein.<br />

c. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 3 của protein.<br />

d. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 2 của protein.<br />

3. Vì sao cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật<br />

nhân sơ?<br />

a. Do cấu trúc phức tạp của ADN trong NST.<br />

b. Do phiên mã diễn ra trong nhân, còn dịch mã diễn ra ở tế bào chất.<br />

c. Do tế bào có nhiều hoạt động sống phức tạp.<br />

d. Do cấu trúc nucleôxôm phức tạp.<br />

4. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là<br />

a. gen có dịch mã hay không.<br />

b. gen có được phiên mã và dịch mã hay không.<br />

c. gen có được biểu hiện kiểu hình hay không.<br />

d. gen có được phiên mã hay không.<br />

5. Qui ước : I-mất đoạn, II-lặp đoạn, III-đảo đoạn, IV-chuyển đoạn tương hỗ, V-chuyển đoạn<br />

không tương hỗ.<br />

Những loại đột biến cấu trúc nào xảy ra làm chuyển đổi vị trí của gen từ NST này sang NST<br />

khác?<br />

a. I, II. b. II, III. c. III, IV. d. IV, V.<br />

6. Điều nào không đúng với sự khởi đầu của dịch mã?<br />

a. En zim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa thứ nhất (met-aa1).<br />

b. Tiếp theo tARN vận chuyển mang aa thứ nhất (aa1-tARN) tới vị trí anticodon của nó khớp bổ<br />

sung với codon của aa thứ nhất ngay sau aa mở đầu.<br />

c. Đầu tiên, tARN vận chuyển mang aa mở đầu (met-tARN) tiến vào vị trí cođon mở đầu,<br />

anticodon tương ứng trên tARN của nó khớp bổ sung với côđon mở đầu trên mARN.


d. Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN, đồng thời tARN (đã mất aa mở đầu) rời<br />

khỏi ribôxôm.<br />

7. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:<br />

a. A-X, G-T. b. A-U, G-X. c. A-T, G-X. d. A-U, T-A, G-X, X-G.<br />

8. Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là<br />

a. có lợi cho cá thể. b. không có lợi và không có hại cho cá thể.<br />

c. có hại cho cá thể. d. có ưu thế so với bố mẹ.<br />

9. Thể lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở<br />

a. một cặp NST. b. một số cặp NST.<br />

c. một hay một số cặp NST. d. tất <strong>cả</strong> các cặp NST.<br />

<strong>10</strong>. Đột biến gen phát sinh không do nguyên nhân nào dưới đây?<br />

a. Các rối loạn trao đổi chất trong cơ thể.<br />

b. Các rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào.<br />

c. ảnh hưởng của các tác nhân lí, hóa của môi trường ngoài.<br />

d. ảnh hưởng của các tác nhân hóa <strong>học</strong> trong môi trường ngoài.<br />

<strong>11</strong>. Trong quá trình hình thành chuỗi polinucleotit, nhóm photphat của nucleotit sau sẽ gắn<br />

vào nucleotit trước ở vị trí<br />

a. cacbon thứ nhất của đường đê ôxiribôzơ.<br />

b. cacbon thứ hai của đường đê ôxiribôzơ.<br />

c. cacbon thứ ba của đường đê ôxiribôzơ.<br />

d. cacbon thứ tư của đường đê ôxiribôzơ.<br />

<strong>12</strong>. Chọn trình tự thích hợp của các nucleotit của mARN được tổng hợp từ một đoạn gen có<br />

đoạn mạch khuôn là : AGXTTAGXA<br />

a. AGXTTAGXA b. UXGAAUXGU<br />

c. TXGAATXGT d. AGXUUAGXA<br />

13. Dạng đột biến nào sẽ tạo thành những giao tử không bình thường ?<br />

a. Mất đoạn. b. Thêm đoạn.<br />

c. Đảo đoạn. d. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.<br />

14. Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?<br />

a. Vì số nucleotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số aa của chuỗi polipeptit.<br />

b. Vì số nucleotit ở 2 mạch của gen dài gấp 6 lần số aa của chuỗi polipeptit.<br />

c. Vì 3 nucleotit mã hóa cho 1 aa thì số tổ hợp sẽ là 4 3 =64 bộ ba dư thừa để mã hóa 20 loại aa.<br />

d. Vì mã bộ ba và bộ 2 không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.<br />

15. Khối protein tạo nên một nucleôxôm gồm mấy phân tử histon?<br />

a. 4. b. 6. c. 8. d. <strong>10</strong>.<br />

16. Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, trên một mạch ADN cũ sẽ có mạch ADN mới<br />

được tổng hợp liên tục, còn ở mạch kia ADN mới được tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này<br />

xảy ra do<br />

a. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều từ 3 ’ đến 5 ’ .<br />

b. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5 ’ đến 3 ’ .<br />

c. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.<br />

d. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.<br />

17. Cơ chế điều hòa đối với ôprôn lac ở E.Coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào?<br />

a. Prôtein ức chế với nhóm gen cấu trúc.<br />

b. Protein ức chế với vùng P.<br />

c. Protein ức chế với sự thay đổi điều kiện môi trường.<br />

d. Protein ức chế với vùng O.<br />

18. Thể tự đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh ở thể lưỡng bội?<br />

a. Giao tử n kết hợp vưói giao tử 2n tạo hợp tử 3n.


. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.<br />

c. Giao tử 2n kết hợp giao tử 3n tạo hợp tử 5n.<br />

d. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.<br />

19. Một cặp NST tương đồng được qui ước là A a . Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau<br />

của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?<br />

a. AA, Aa, A, a. b. Aa, O, A, a.<br />

c. AA, O, a. d. Aa, aa.<br />

20. điều nào sau đây không đúng với di truyền ngoài NST?<br />

a. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.<br />

b. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.<br />

c. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.<br />

d. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.<br />

21. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với ruồi giấm?<br />

a. Có chu kì sống ngắn. b. Có nhiều đột biến.<br />

c. Không nuôi được trong ống nghiệm. d. Bộ NST có số lượng ít.<br />

22. Pt/c khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối<br />

với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một<br />

kiểu hình riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:<br />

a. 9: 3: 3: 1. b. 9:7. c. 9:3:4. d. 9:6:1.<br />

23. Loại tác động của gen thường được chú có tỉ lệ kiểu hình là:<br />

a. 9: 3: 3: 1. b. 9:7. c. 9:3:4. d. 9:6:1.<br />

23. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:<br />

a. tác động cộng gộp. b. tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội.<br />

c. tác động đa hiệu. d. tác động át chế giữa các gen không alen.<br />

24. Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn :<br />

a. Vì NST có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng.<br />

b. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.<br />

c. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.<br />

d. Vì NST X dài hơn NST Y.<br />

25. Sự phụ thuộc của TT vào kiểu gen như thế nào?<br />

a. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.<br />

b. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.<br />

c. Tính trạng số lượng chủ yếu phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.<br />

d. Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.<br />

26. Cho 2 dòng ruồi giấm t/c giao phối với nhau được F1 đều thu được ruồi thân xám, c<strong>án</strong>h<br />

dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích nếu thu được tỉ lệ: 0,4 thân xám, c<strong>án</strong>h cụt: 0,4 thân đen, c<strong>án</strong>h<br />

dài: 0,1 thân xám, c<strong>án</strong>h dài: 0,1 thân đen c<strong>án</strong>h cụt. Thì tần số ho<strong>án</strong> vị là bao nhiêu?<br />

a. 0,1 b. 0,2 c. 0,3 d. 0,4<br />

27. Phép lai xác định vai trò của bố mẹ đối với sự di truyền tính trạng ở các thế hệ sau được<br />

gọi là:<br />

a. lai thuận nghịch. b. Lai khác dòng<br />

c. lai ngược. d. Lai phân tích.<br />

28. điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số ho<strong>án</strong> vị gen không vượt quá 50%?<br />

a. Các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu.<br />

b. Các gen có xu hướng liên kết với nhau.<br />

c. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 trong 4 sợi cromatit của cặp tương đồng.<br />

d. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.<br />

29. ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là:<br />

a. điều khiển giới tính của cá thể.


. phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng tới giới tính.<br />

c. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng tới giới tính.<br />

d. điều khiển tỉ lệ đực cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.<br />

30. ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là gì?<br />

a. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến quan trọng của sinh giới.<br />

b. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.<br />

c. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.<br />

d. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của nhãng loài sinh sản theo lối giao phối.


Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ<br />

Tiết 19 - Bài 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ<br />

Ngày soạn: 08 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của qthể.<br />

- Biết cách tính tần số của các alen và tần số kiểu gen của quần thể .<br />

- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao<br />

phối gần; ứng dụng đặc điểm di truyền của các dạng quần thể trong sản xuất và đời sống.<br />

3. Thái độ:<br />

- Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi để củng cố những tính trạng<br />

mong muốn, ổn định loài.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bảng 16 – SGK<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: 2p<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ :<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV - HS Nội dung<br />

20<br />

p<br />

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các đặc trưng<br />

di truyền của quần thể.<br />

- GV: đưa ra 1 số VD về quần thể. Yêu<br />

cầu HS phân tích mối quan hệ giữa những<br />

con mối, mqh sinh sản của chúng → Quần<br />

thể là gì?<br />

HS: Tái hiện lại kiến thức sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong> để<br />

nêu được khái niệm.<br />

I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA<br />

QUẦN THỂ<br />

1. Khái niệm quần thể.<br />

- Quần thể là một tập hợp các cá thể thuộc<br />

cùng 1 loài, cùng sống trong một khoảng<br />

không gian xác định, tại một thời điểm nhất<br />

định và có khả năng sinh ra các thế hệ để<br />

duy trì nòi giống.<br />

- GV : đưa ra một số VD và yêu cầu HS<br />

dựa vào khái niệm vừa <strong>học</strong> để nhận biết<br />

VD đó có phải là quần thể ko ?<br />

HS : trả lời và giải thích<br />

- Quần thể: Tự phối<br />

Ngẫu phối


15<br />

p<br />

GV: yêu cầu HS tìm hiểu SGK cho biết<br />

+ Về mặt di truyền mỗi QT được đặc trưng<br />

bởi yếu tố nào ?<br />

+ Vốn gen là gì?<br />

+ Tần số alen và tần số kiểu gen của QT<br />

được tính như thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.<br />

GV: Nêu một bài tập VD SGK:<br />

QT đậu Hà Lan: alen A-đỏ> a-trắng Quần<br />

thể có <strong>10</strong>00 cá thể,<br />

trong đó có: 500 cá thể có kiểu gen AA<br />

200 cá thể có kiểu gen Aa<br />

300 cá thể có kiểu gen aa<br />

=> Xác định:<br />

a. Tần số alen ?<br />

b. Tần số kiểu gen ?<br />

HS: Vận dụng công thức để tính tần số<br />

alen và tần số kiểu gen của QT.<br />

GV: Liên hệ:<br />

Các hoạt động của con người (khai<br />

thác gỗ trái phép, khai thác các mỏ quặng<br />

quá mức, săn bắt ĐV hoang dã...) đều làm<br />

thay đổi vốn gen của các QT thực vật và<br />

động vật → Ảnh hưởng nghiêm trọng tới<br />

sự tồn tại của loài và MT thiên nhiên.<br />

Vậy: để bảo vệ MT sống và đảm bảo<br />

vốn gen của các loài động-thực vật được<br />

ổn định thì chúng ta cần có những biện<br />

pháp nào?<br />

HS: thảo luận và trả lời<br />

- Trồng và bảo vệ rừng, không săn bắn ĐV<br />

hoang dã ... là những biện pháp bảo vệ và<br />

khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên →<br />

vốn gen quần thể ổn định→ đảm bảo cân<br />

bằng sinh thái, bảo vệ MT sống.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc di<br />

truyền của quần thể tự thụ phấn và quần<br />

thể giao phối gần.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trả lời lệnh SGK<br />

trang 69 mục II.1.<br />

- Xác định thành phần tỉ lệ các KG của<br />

quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn?<br />

HS: Lên bảng xác định tỉ lệ các loại KG.<br />

<strong>Lớp</strong> nhận xét, GV chỉnh sửa hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

2. Các đặc trưng di truyền của quần thể:<br />

là vốn gen.<br />

- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất <strong>cả</strong> các<br />

gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.<br />

- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số<br />

kiểu gen của quần thể :<br />

+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ<br />

giữa: số lượng alen đó trên tổng số alen của<br />

các gen khác nhau trong quần thể tại một<br />

thời điểm xác định.<br />

+ Tần số tương đối của một kiểu gen được<br />

xác định bằng tỉ số giữa: số lượng cá thể có<br />

kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần<br />

thể.<br />

* Lưu ý: QT có cấu trúc DT:<br />

P: dAA : hAa : raa<br />

Thì tần số alen được tính như sau:<br />

p(A) = d + h/2<br />

q(a) = r + h/2<br />

II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN<br />

THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI<br />

GẦN.<br />

1. Quần thể tự thụ phấn.


P: Aa x Aa<br />

F1: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa<br />

F2: 3/8 AA: 1/4Aa: 3/8 aa<br />

F3: 7/16AA:1/8Aa: 7/16aa.<br />

GV: yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 16<br />

cho biết: Thành phần kiểu gen của QT cây<br />

tự thụ phấn có xu hướng thay đổi như thế<br />

nào qua nhiều thế hệ ?<br />

HS: nêu được: giảm dần tấn số kiểu gen dị<br />

hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng<br />

hợp.<br />

GV: Liên hệ: Hậu quả tự thụ phấn ở QT<br />

cây ngô qua nhiều thế hệ: làm giảm chiều<br />

cao năng suất cây trồng.<br />

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ<br />

phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số<br />

kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu<br />

gen đồng hợp.<br />

GV: Ở thế hệ thứ n thì cấu trúc DT của<br />

quần thể là như thế nào?<br />

HS: khái quát được:<br />

Aa = (1/2) n<br />

AA= aa = (1- (1/2) n )/2<br />

GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin<br />

SGK:<br />

+ Quần thể giao phối gần là gì?<br />

+ Thành phần kiểu gen của QT giao phối<br />

gần có xu hướng thay đổi như thế nào qua<br />

nhiều thế hệ ?<br />

+Tại sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm<br />

không cho người có họ hàng gần trong<br />

vòng 3 đời kết hôn với nhau?<br />

HS: thảo luận và trả lời.<br />

- Công thức tổng quát.<br />

QT: dAA + hAa + raa=1<br />

Trong đó: d, h, r lần lượt là tần số của các<br />

kiểu gen: AA, Aa, aa.<br />

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ<br />

thì:<br />

- Tần số của KG: Aa = (½) n .h<br />

- Tần số của KG:AA = d + h(1-(1/2) n /2)<br />

- Tần số của KG: aa = r + h(1-(1/2) n /2)<br />

2. Quần thể giao phối gần:<br />

- Giao phối gần là hiện tượng cá thể có cùng<br />

quan hệ huyết thống giao phối với nhau<br />

(giao phối cận huyết)<br />

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu<br />

gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng<br />

hợp tăng dần.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (6p)<br />

Hãy chọn phương <strong>án</strong> trả lời đúng<br />

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau hai thế hệ tự thụ phấn<br />

thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?<br />

A. 0,<strong>10</strong> B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

Ôn tập kiến thức dựa vào câu 1, 2, 3 ở SGK trang 70 ;<br />

V. Rút kinh nghiệm


Tiết 20 – Bài 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)<br />

Ngày soạn: 09 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Hiểu được thế nào là quần thể ngẫu phối.<br />

- Giải thích được thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể.<br />

- Trình bày được nội dung định luật Hacdi-Vanbec.<br />

- Nêu được các điều kiện cần thiết của một quần thể sinh vật đạt được trạng thái cân bằng di<br />

truyền về thành phần kiểu gen đối với một gen nào đó.<br />

- Nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối;<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật, đảm bảo sự phát triển cân bằng của<br />

quần thể trong tự nhiên.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sách bài tập sinh <strong>học</strong> <strong>12</strong>.<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ :<br />

Câu 1 : Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04 AA: 0,32 Aa: 0,64 aa.<br />

Biết alen A - hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a - hoa trắng<br />

Xác định tần số của các alen A và a ?<br />

A. p(A) = 0,84 và q(a) = 0,16 B. p(A) = 0,2 và q(a) = 0,8<br />

C. p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4 D. p(A) = 0,55 và q(a) = 0,45<br />

Giải nhanh<br />

Tần số của các alen A và a :<br />

p(A) = 0,04 + 0,32<br />

2<br />

= 0,2 q(a) = 0,64 +<br />

0,32<br />

2<br />

= 0,8<br />

Câu 2: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn thay đổi như thế nào qua các thế hệ?<br />

2. Kết nối: (3p)


- GV: Nhận xét kết quả bài làm của <strong>học</strong> sinh.<br />

Như vậy: cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ và giao phối gần có tần số kiểu gen thay đổi<br />

theo hướng, tần số KG dị hợp giảm dần, còn tần số KG đồng hợp tăng dần qua các thế hệ, còn tần<br />

số alen không đổi qua các thế hệ.<br />

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối qua các thế hệ có thay đổi không và quần thể<br />

ngẫu phối có đặc trưng gì?chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay.<br />

TG Hoạt động của GV - HS Nội dung<br />

<strong>10</strong><br />

p<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc<br />

điểm di truyền của QT ngẫu phối.<br />

- GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin mục III.1 kết<br />

hợp kiến thức đã <strong>học</strong> cho biết:<br />

+ Quần thể ngẫu phối là gì?<br />

- HS: trình bày khái niệm.<br />

- GV: Đây là hệ thống giao phối phổ biến nhất ở<br />

phần lớn động, thực vật trong tự nhiên và quần thể<br />

giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn<br />

tại của Loài trong tự nhiên.<br />

? Quần thể tự thụ phấn, giao phối gần và QT ngẫu<br />

phối có điểm gì khác nhau?<br />

?Theo em QT người có được coi là ngẫu phối<br />

không? Khi nào không đc coi là ngẫu phối?<br />

H/S nêu đc:<br />

+ Khi kết hôn dựa vào những đặc điểm di truyền,<br />

nhóm máu, các chỉ tiêu sinh hóa (khi ngẫu phối)<br />

+ Khi kết hôn dựa vào những đặc điểm hình thái,<br />

tính tình, tôn giáo, trình độ <strong>học</strong> vấn,... (khi không<br />

ngẫu phối)<br />

III. Cấu trúc di truyền của quần thể<br />

ngẫu phối<br />

1. Quần thể ngẫu phối<br />

a. Khái niệm : Quần thể ngẫu phối là<br />

quần thể có các cá thể trong quần thể lựa<br />

chọn bạn tình giao phối ngẫu nhiên.<br />

? Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể tạo cho<br />

quần thể có đặc trưng di truyền gì nổi bật?<br />

HS: - Trong QT ngẫu phối có sự kết đôi ngẫu<br />

nhiên giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau =><br />

nhiều biến dị tổ hợp => cung cấp nguồn nguyên<br />

liệu cho tiến hoá và chọn giống.<br />

- Nguyên nhân: tạo nhiều BDTH do sự phân li<br />

và tổ hợp tự do NST, TĐC các gen trong giảm<br />

phân; tổ hợp tự do của các NST trong thụ tinh →<br />

nhiều BDTH.<br />

GV: QT giao phối nổi bật ở đặc điểm đa hình và<br />

quá trình ngẫu phối chính là nguyên nhân làm cho<br />

QT đa hình về kiểu gen dẫn đến đa hình về kiểu<br />

hình<br />

Ví dụ Q.thể người gen quy định nhóm máu<br />

A,B,AB và O có 3 alen khác nhau : I A , I B > I 0 mỗi<br />

TB chứa 2/3 alen => tổ hợp KG là:<br />

I A I A , I A I 0 , I A I B ,I B I B , I B I 0 , I 0 I 0 ( 6 loại)<br />

b. Đặc trưng di truyền của quần thể<br />

ngẫu phối :<br />

- Tạo nên lượng biến dị di truyền rất lớn<br />

là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và<br />

chọn giống.<br />

- Duy trì tần số các KG khác nhau trong<br />

quần thể một cách không đổi trong<br />

những ĐK nhất định => duy trì sự đa<br />

dạng DT của quần thể.<br />

GV: Nếu gọi r là số alen thuộc 1 gen, còn n là số


20<br />

p<br />

gen khác nhau thì số KG của QT tính:<br />

n<br />

r(r+<br />

1) <br />

Số kiểu gen = ;(r: số alen của gen, n là<br />

2 <br />

số gen khác nhau).<br />

→ Trên cơ thể SV có rất nhiều gen, trong đó có<br />

các gen có nhiều alen nên số KG trong QT là rất<br />

lớn → thể hiện sự đa dạng DT của quần thể.<br />

* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng di<br />

truyền của quần thể ngẫu phối<br />

- GV: dẫn: Trong những đk nhất định, QT ngẫu<br />

phối duy trì tần số các KG khác nhau một cách<br />

không đổi và khi đó QT đạt trạng thái cân bằng di<br />

truyền→ Vậy: Thế nào là trạng thái CBDT của<br />

QT, để đạt trạng thái CBDT thì QT cần thỏa mãn<br />

những điều kiện nào? Để biết được điều đó chúng<br />

ta tìm hiểu sang mục 2.<br />

- GV: Đưa ra ví dụ về quần thể ở trạng thái<br />

CBDT và hướng dẫn HS phân tích.<br />

VD : QT có cấu trúc di truyền :<br />

P : 0,36AA+ 0,48Aa+0,16aa=1<br />

(đk : ngẫu phối)<br />

1. Tính tần số alen của QT .<br />

2. Xác định cấu trúc di truyền của QT ở thế<br />

hệ tiếp theo ?<br />

- HS: tính được:<br />

+ Tần số alen: p(A) =<br />

0,6<br />

0,2 + = 0,5<br />

2<br />

q(a) = 0,6 0,2 0,5<br />

2 + =<br />

+ F1 :0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa =1<br />

- GV: Giảng:<br />

Như vậy sau 1 thế hệ ngẫu phối : thành phần<br />

KG của QT ở thế hệ F1 so với P là không đổi.<br />

GV : Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn<br />

được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec<br />

Nhà to<strong>án</strong> <strong>học</strong> người Anh Hacdi và Bác sĩ người<br />

Đức Vanbec, ngoài ra còn nhà di truyền <strong>học</strong><br />

người Nga độc lập nghiên cứu và tìm ra quy luật<br />

+ Vậy em hãy nêu nội dung ĐL?<br />

GV:Từ QL này cho ta biết tần số tương đối của<br />

mỗi alen và kiểu gen có xu hướng không đổi qua<br />

các thế hệ khi có sự ngẫu phối diễn ra<br />

2. Trạng thái cân bằng di truyền của<br />

quần thể :<br />

a. Khái niệm trạng thái cân bằng di<br />

truyền của quần thể :<br />

VD : QT có cấu trúc di truyền :<br />

P : 0,36AA+ 0,48Aa+0,16aa=1<br />

(đk : ngẫu phối)<br />

3. Tính tần số alen của QT .<br />

4. Xác định cấu trúc di truyền của<br />

QT ở thế hệ tiếp theo ?<br />

Giải :<br />

1. Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và<br />

alen a : ta có :<br />

0,6<br />

p(A) = 0,2 + = 0,5<br />

2<br />

q(a) = 0,6 0,2 0,5<br />

2 + =<br />

2. Giả sử tần số alen của giao tử đực và<br />

giao tử cái như nhau, ta có :<br />

Giao tử P :<br />

đực (0,6A :0,4a) x cái (0,6A : 0,4a)<br />

F1: 0,6 2 AA + 2.(0,6.0,4)Aa + 0,4 2 aa = 1<br />

↔ 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa =1<br />

↔ p 2 2pq q 2<br />

→ Sau 1 thế hệ ngẫu phối : thành phần<br />

KG của QT ở thế hệ F1 so với P là<br />

không đổi.<br />

*Định luật hacđi vanbec<br />

Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu<br />

phối ,nếu không có các yếu tố làm thay<br />

đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen<br />

của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế<br />

hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức :<br />

p 2 AA+ 2pqAa +q 2 aa=1


GV: để kiểm tra xem một QT nào đó có cân bằng<br />

2 2 2pq<br />

<br />

hay không ta thử phép tính p .q = nghĩa<br />

2 <br />

là tích các tần số tương đối của cơ thể đồng trội và<br />

đồng lăn bằng bình phương 1 nửa tần số tương đối<br />

của cơ thể dị hợp<br />

? Với những điều kiện nào thì thì quần thể nghiệm<br />

đúng với ĐL?<br />

*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm đúng,<br />

? Trong tự nhiên có quần thể nào đáp ứng được tất<br />

<strong>cả</strong> những điều kiện trên không?<br />

HS : Trong tự nhiên rất khó có thể đáp ứng được<br />

tất <strong>cả</strong> các điều kiện trên nên tần số alen và thành<br />

phần KG của 1 QT liên tục bị biến đổi<br />

? : Em hãy nêu ý nghĩa của Định luật Hacdi –<br />

Vanbec ?<br />

GV quay lại câu hỏi kiểm tra bài cũ<br />

Nhận xét tính trạng lăn q2aa từ đó tính qa=? Từ<br />

đó tính pA<br />

GV : Quay lại ví dụ 1 - F1 khác P suy ra P chưa<br />

cân bằng<br />

H : Vậy khi 1 QT chưa cân bằng thì qua mấy thế<br />

hệ ngẫu phối sẽ cân bằng ?<br />

HS : Qua 1 thế hệ ngẫu phối<br />

2<br />

trong đó p+q=1<br />

- Hệ quả :<br />

+ p + q =1 QT cân bằng<br />

p + q #1 QT không cân bằng<br />

+<br />

2 2<br />

p = p,<br />

q = q<br />

* Điều kiện nghiệm đúng: 5 đk<br />

- Phải có kích thước lớn<br />

- Diễn ra sự ngẫu phối.<br />

- Không có chọn lọc tự nhiên.<br />

- Không xảy ra đột biến<br />

- Không có sự di – nhập gen<br />

* Ý nghĩa:<br />

- Ý nghĩa thực tế:<br />

Giải thích được cấu trúc di truyền của<br />

một số QT trong tự nhiên không thay đổi<br />

trong thời gian dài<br />

- Ý nghĩa lý thuyết:<br />

Từ tần số KG có thể suy ra được tần số<br />

alen, tần số KH và ngược lại<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (5p) Yêu cầu HS làm bài tập số 2 trang 73.<br />

* Bài tập lệnh:<br />

Một quần thể người có tần số người bị<br />

bạch tạng là 1/<strong>10</strong>000, giả sử quần thể<br />

này cân bằng di truyền<br />

Hãy tính tần số các alen và thành phần<br />

các kiểu gen của quần thể, biết rằng bệnh<br />

bạch tạng (aa) do gen lặn nằm trên NST<br />

thường quy định<br />

quần thể..<br />

4. Vận dụng: (2p) - Ôn tập lí thuyết, trả lời câu hỏi số 1, 3 SGK trang 73, 74.<br />

- Đọc trước bài 18.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN<br />

Tiết 21 - Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN<br />

BIẾN DỊ TỔ HỢP<br />

Ngày soạn: 08/<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp.<br />

- Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa <strong>học</strong> của ưu thế lai cũng như phương pháp<br />

tạo ưu thế lai.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp, cơ sở khoa <strong>học</strong> và<br />

phương pháp tạo ưu thế lai.<br />

3. Thái độ:<br />

- Hình thành niềm tin vào khoa <strong>học</strong>, vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng<br />

phương pháp lai.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bảng 18<br />

- Hình 18-SGK<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ :<br />

- Khi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD minh họa?<br />

- Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền theo Hardi -<br />

Valberg hay không khi tần số alen ở 2 giới khác nhau?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản<br />

15p * Hoạt động 1: Tạo giống thuần từ nguồn<br />

biến dị tổ hợp.<br />

GV: Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao lai lại là<br />

phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật<br />

liệu di truyền cho chọn giống? Tại sao BDTH<br />

có vai trò quan trọng trong việc tạo giống<br />

I.TẠO GIỐNG THUẦN DỰA<br />

TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.<br />

Các bước tạo giống dựa trên<br />

nguồn biến dị tổ hợp:<br />

- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.<br />

- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen


20p<br />

mới? Ưu điểm của phương pháp tạo giống<br />

thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là gì?<br />

HS: Trả lời qua việc nghiên cứu thông tin<br />

SGK -> lớp nhận xét, bổ sung<br />

GV: Chỉnh sửa, chính xác hóa kiến thức.<br />

GV cung cấp kiến thức:<br />

+ Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt quan<br />

trọng trong phân tích di truyền cũng như trong<br />

chọn tạo giống mới. Gen ở trạng thái đồng hợp<br />

tử dù lặn hay trội đều biểu hiện thành KH. Do<br />

đó có thể tìm hiểu được hoạt động của gen đặc<br />

biệt là gen cho sản phẩm quí hiếm mong<br />

muốn.<br />

Hoạt động2: Tìm hiểu về tạo giống lai có ưu<br />

thế lai cao.<br />

GV: Ưu thế lai là gì?<br />

HS: Tái hiện kiến thức đã <strong>học</strong> ở lớp 9 trả lời<br />

câu hỏi.<br />

GV: Phân tích khái niệm ưu thế lai.<br />

GV: Tại sao con lai có được KH vượt trội về<br />

nhiều mặt so với các dạng bố mẹ? Tại sao ưu<br />

thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua<br />

các thế hệ.<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời -> lớp<br />

nhận xét -> GV chính xác hóa kiến thức.<br />

GV: Phương pháp tạo ưu thế lai?<br />

Hãy kể những thành tựu tạo giống vật nuôi<br />

cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên<br />

thế giới mà em biết?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ<br />

thực tế để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

mong muốn.<br />

- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao<br />

phối gần để tạo ra giống thuần chủng.<br />

II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ<br />

LAI CAO.<br />

1. Khái niệm về ưu thế lai.<br />

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có<br />

năng suất, phẩm chất, sức chống chịu,<br />

khả năng sinh trưởng và phát triển<br />

vượt trội so với các dạng bố mẹ.<br />

- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó<br />

giảm dần qua các thế hệ -> đây là lí<br />

do không dùng con lai F1làm giống,<br />

chỉ dùng vào mục đích kinh tế.<br />

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:<br />

- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị<br />

hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau,<br />

con lai có được kiểu hình vượt trội<br />

nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có<br />

nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.<br />

- Con lai F1 không dùng làm giống vì<br />

ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -<br />

> ưu thế lai giảm.<br />

3. Phương pháp tạo ưu thế lai:<br />

- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.<br />

- Lai các dòng thuần chủng với nhau<br />

để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.<br />

4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai<br />

trong sản xuất nông nghiệp ở Việt<br />

Nam.<br />

- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....<br />

- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các<br />

giiống lúa....<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (3p)<br />

- Cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế<br />

cao?<br />

- Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật<br />

nuôi, cây trồng?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Ôn tập kiến thức trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 78.<br />

- Đọc trước bài 19.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 22 - Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN<br />

VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO<br />

Ngày soạn: 09 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.<br />

- Nêu được một số thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào.<br />

- Trình bày được kĩ thuật nhân bản vô tính ở động vật.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: phương pháp tạo giống mới bằng phương pháp gây<br />

đột biến và công nghệ tế bào.<br />

3. Thái độ:<br />

- Chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các giống động-thực vật quý hiếm, góp phần bảo vệ nguồn<br />

gen, đảm bảo độ đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

- Củng cố niềm tin vào khoa <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 19-SGK<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Khám phá: 2p<br />

Ở chương I các em đã biết khái niệm và cơ chế đột biến. Vậy các nhà khoa <strong>học</strong> đã ứng dụng<br />

phương pháp gây đột biến vào công tác tạo giống như thế nào và đã đạt được những thành tựu gì?<br />

Đó là những vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV - HS Nội dung<br />

15p<br />

* Hoạt động1: Khái niệm về tạo giống bằng<br />

phương pháp gây đột biến.<br />

GV: Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến<br />

tạo vật liệu cho chọn giống? Gây đột biến để<br />

tạo giống mới dựa trên cơ sở nào? Có ý nghĩa<br />

gì? Qui trình tạo giống mới bằng gây đột biến<br />

gồm mấy bước ?<br />

HS: Nnghiên cứu thông tin SGK trang 79 trả<br />

lời câu hỏi.<br />

GV: Để gây đột biến ở thực vật bằng tác nhân<br />

vật lí, người ta tiến hành như thế nào?<br />

I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG<br />

PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN.<br />

1. Quy trình:<br />

- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột<br />

biến.<br />

- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu<br />

hình mong muốn.<br />

- Tạo dòng thuần chủng.<br />

2. Một số thành tựu tạo giống bằng<br />

gây đột biến ở Việt Nam.


20p<br />

- Các tác nhân hóa <strong>học</strong> gây đột biến gen và đột<br />

biến cấu trúc NST theo cơ chế nào ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung về những thành tựu<br />

ở Việt Nam.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống bằng<br />

công nghệ tế bào.<br />

GV: Công nghệ tế bào là gì ?<br />

+ Tại sao ở mỗi giao tử đều có số lượng là n,<br />

nhưng lại không giống nhau về KG ?<br />

HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV đ<strong>án</strong>h giá hoàn<br />

chỉnh kiến thức.<br />

GV: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu<br />

như thế nào ?<br />

+ Tại sao phải bóc thành xenlulôzơ của tế<br />

bào? Có mấy cách để thực hiện điều này?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 80 trả<br />

lời câu hỏi -> lớp nhận xét, bổ sung.<br />

GV : giới thiệu : Công nghệ cấy truyền phôi<br />

(hợp tử) nhằm tạo ra nhiều cá thể con giống có<br />

phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban đầu.<br />

Làm thế nào để đạt được mục đích trên<br />

đây ? Bản chất di truyền của việc nhân dòng<br />

vật nuôi này dựa trên cơ sở nào?<br />

HS: trả lời -> GV hoàn thiện kiến thức.<br />

GV hỏi tiếp: Trong phương pháp cấy truyền<br />

phôi người ta còn sử dụng những kĩ thuật nào?<br />

GV yêu cầu HS: Hãy trình bày các bước cần<br />

tiến hành của phương pháp nhân bản vô tính ở<br />

động vật để tạo thành công cừu Đôly?<br />

HS: nghiên cứu thông tin SGK trình bày các<br />

bước.<br />

GV: hỏi tiếp: Thành công này đã mở ra cho<br />

công tác chọn tạo giống động vật khả năng gì?<br />

HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh kiến<br />

thức.<br />

- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều<br />

giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc<br />

tính quý.<br />

- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm<br />

tứ bội 4n.<br />

- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má<br />

hồng cho năng suất cao, phẩm chất<br />

tốt, 02 vụ/<strong>năm</strong>.<br />

- Sản xuất penicilin, vacxin...<br />

II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG<br />

NGHỆ TẾ BÀO.<br />

1. Công nghệ tế bào thực vật.<br />

- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống<br />

nghiệm → cây mới: Nhân nhanh các<br />

giống cây quý, tạo sự đồng nhất kiểu<br />

gen của quần thể cây trồng.<br />

- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp<br />

hai tế bào trần) → tạo giống lai khác<br />

loài ở thực vật.<br />

- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ<br />

tinh trong ống nghiệm → cây đơn bội<br />

Concicin<br />

(n) ⎯⎯⎯⎯→ cây lưỡng bội (2n).<br />

2. Công nghệ tế bào động vật.<br />

a. Nhân bản vô tính động vật<br />

- Tách nhân TB của cơ thể cần nhân<br />

bản và chuyển vào Trứng đã hủy nhân<br />

→ TB chứa nhân 2n của động vật cần<br />

nhân bản → Nuôi TB chuyển nhân<br />

trong ống nghiệm cho phát triển thành<br />

phôi → Cấy phôi vào tử cung cái<br />

giống cho mang thai, sinh sản bình<br />

thường.<br />

- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang<br />

các gen quý.<br />

b. Cấy truyền phôi<br />

- Phôi được tách thành nhiều phôi →<br />

tử cung các vật cái giống → mỗi phôi<br />

sẽ phát triển thành một cơ thể mới.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: 5p<br />

- Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống ?<br />

- Tác nhân, hậu quả và mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng là gì ?<br />

- Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào?<br />

- So s<strong>án</strong>h 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở<br />

động vật.<br />

4. Vận dụng: 3p<br />

- Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 82 SGK.<br />

- Đọc bài tạo giống thực vật bằng công nghệ gen<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 23 - Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN<br />

Ngày soạn: 09 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được các khái niệm: công nghệ gen, kĩ thuật chuyển gen AND tái tổ hợp, thể<br />

truyền, plasmit.<br />

- Trình bày được các bước trong kĩ thuật chuyển gen.<br />

- Nêu được các ứng dụng của công nghệ chuyển gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến<br />

đổi gen.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: công nghệ gen, ứng dụng của công nghệ chuyển gen<br />

trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.<br />

3. Thái độ:<br />

- Hình thành niềm tin và say mê khoa <strong>học</strong> từ những thành tựu của công nghệ gen trong việc tạo<br />

giống mới.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 20.1 – SGK<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Khám phá: 2p<br />

Trong giai đoạn hiện nay chúng ta cần lượng lớn thuốc chữa bệnh, vacxin phòng bệnh,<br />

nguồn lương thực, thực phẩm, nhưng giống vật nuôi cây trồng chỉ cho năng suất nhất định. Vậy<br />

làm thế nào để giải quyết vấn đề? Các nhà khoa <strong>học</strong> đã dựa vào công nghệ gen để tạo ra các<br />

giống vật nuôi, cây trồng mới với các đặc tính quý mà các sinh vật trong tự nhiên không có<br />

được. Đó là vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV - HS Nội dung<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về công nghệ<br />

20p gen.<br />

GV: Lấy gen của loài này lắp vào hệ gen<br />

của loài khác thì có được không và bằng<br />

cách nào?<br />

HS: Nêu khái niệm về công nghệ gen.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

I. CÔNG NGHỆ GEN.<br />

1. Khái niệm công nghệ gen.<br />

- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế<br />

bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm<br />

gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc<br />

điểm mới.<br />

- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật<br />

tạo ADN tái tổ hợp( kỹ thuật chuyển gen).


15p<br />

kiến thức.<br />

GV: Yêu HS quan sát hình 25.1 SGK và<br />

cho biết :<br />

+ Kĩ thuật chuyển gen có mấy khâu chủ<br />

yếu?<br />

+ ADN tái tổ hợp là gì?<br />

GV nêu vấn đề: Trong công nghệ gen, để<br />

đưa một gen từ tế bào này sang tế bào<br />

khác cần phải sử dụng một phân tử ADN<br />

đặc biệt, kĩ thuật này gọi là tạo ADN tái<br />

tổ hợp. Câu hỏi đặt ra là phân tử ADN đó<br />

được gọi là gì?<br />

HS trả lời được: Gọi là thể truyền gen<br />

GV: Vậy làm cách nào để có đúng đoạn<br />

ADN mang gen cần thiết của tế bào cho<br />

để thực hiện chuyển gen?<br />

HS phải nêu được: Nhờ enzim cắt giới<br />

hạn restrictaza, enzim này cắt 2 mạch<br />

đơn của phân tử ADN ở những vị<br />

nucleotit xác định.<br />

GV: Làm thế nào gắn được nó vào ADN<br />

của tế bào nhận?<br />

HS: Nhờ enzim nối ligaza.<br />

GV: Vậy kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là<br />

gì?<br />

GV:Khi đã có ADN tái tổ hợp rồi thì để<br />

đưa được phân tử ADN vào tế bào nhận<br />

bằng cách nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Khi thực hiện bước 2 của kĩ thuật<br />

chuyển gen, trong ống nghiệm có vô số<br />

các tế bào vi khuẩn, một số có ADN tái<br />

tổ hợp, một số không có ADN tái tổ hợp<br />

xâm nhập vào, làm thế nào để tách được<br />

các tế bào có ADN tái tổ hợp với các tế<br />

bào không có ADN tái tổ hợp?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin mục II.c trang<br />

84 trả lời câu hỏi.<br />

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng<br />

công nghệ gen trong tạo giống biến đổi<br />

gen.<br />

GV nêu vấn đề :Trên chương trình khoa<br />

<strong>học</strong> và đời sống VTV2 các nhà khoa <strong>học</strong><br />

đã tạo ra giống chuột không sợ mèo bằng<br />

cách nào ?<br />

HS: Con chuột đó được gọi là sinh vật<br />

biến đổi gen.<br />

2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật<br />

chuyển gen.<br />

a. Tạo ADN tái tổ hợp.<br />

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả<br />

năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen<br />

của tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế<br />

bào.<br />

→ Loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân<br />

tạo ...<br />

- ADN tái tổ hợp: là 1 phân tử ADN nhỏ<br />

được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế<br />

bào khác nhau.<br />

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp :<br />

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra<br />

khỏi tế bào.<br />

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid<br />

tại những điểm xác định, tạo đầu dính.<br />

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại<br />

thành ADN tái tổ hợp.<br />

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.<br />

- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm<br />

giãn màng sinh chất của tế bào nhận.<br />

- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua<br />

màng vào tế bào nhận.<br />

* Tải nạp : Trường hợp thể truyền là pha gơ,<br />

chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm<br />

nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).<br />

c. Phân lập(tách) dòng tế bào chứa ADN<br />

tái tổ hợp.<br />

- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng<br />

cách chọn thể truyền có gen đ<strong>án</strong>h dấu.<br />

II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN<br />

TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN.<br />

1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen :<br />

- Khái niệm : Là sinh vật mà hệ gen của nó<br />

được con người làm biến đổi phù hợp với lợi<br />

ích của mình.<br />

- Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật :<br />

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV.<br />

+ Làm biến đổi 1 gen đã có sãn trong hệ gen.


GV :<strong>Sinh</strong> cật biến đổi gen là gì ? Có<br />

những cách nào để tạo được sinh vật biến<br />

đổi gen ? HS: Suy nghĩ sựa vào SGK trả<br />

lời.<br />

GV nêu vấn đề : Tạo giống bằng công<br />

nghệ gen đối với cây trồng đã thu được<br />

những thành tựu gì ?<br />

HS : Nghiên cứu thông tin SGk trang 84,<br />

85 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó<br />

trong hệ gen.<br />

2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi<br />

gen.<br />

a. Tạo động vật chuyển gen :<br />

b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.<br />

c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.<br />

( SGK trang 84, 85 )<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: 5p<br />

- Trình bày qui trình tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận?<br />

- Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?<br />

- Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo giống động vật<br />

biến đổi gen?<br />

4. Vận dụng: 3p<br />

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Đọc trước bài 21.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI<br />

Tiết 24 - Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC<br />

Ngày soạn: 27 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm chung về di truyền y <strong>học</strong>.<br />

- Trình bày được: Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế, hậu quả, cách phòng và chữa các bệnh<br />

phêniketo niệu, hội chứng Đao và ung thư.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng bày tỏ sự <strong>cả</strong>m thông, chia sẻ với những bệnh nhân mắc bệnh di truyền.<br />

- Kĩ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống thực tiễn cuộc sống, liên quan đến vấn đề<br />

di truyền y <strong>học</strong>.<br />

- Kĩ năng bảo vệ thân và những người xung quanh tr<strong>án</strong>h những nguy cơ mắc một số bệnh di<br />

truyền ở người.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi HS đọc SGK, các tư liệu, quan sát hình ảnh để tìm<br />

hiểu khái niệm di truyền y <strong>học</strong>, một số bệnh di truyền.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương lai di truyền của con người.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III.Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ 21.1, 21.2 - SGK<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Khám phá: (3p)<br />

Trong Di truyền <strong>học</strong> thì Di truyền <strong>học</strong> người là một bộ môn quan trọng liên quan đến sức<br />

khỏe con người. Cùng với sự phát triển khoa <strong>học</strong> – kĩ thuật thì sự ô nhiễm môi trường cũng<br />

tăng lên, đó là tác nhân quan trọng gây ra những đột biến gen, đột biến NST ở người (hóa chất,<br />

tia phóng xạ, virut …). Hậu quả là gây ra các dạng bệnh di truyền phân tử, bệnh liên quan đến<br />

NST hay ung thư. Vậy cụ thể Thế nào là bệnh di truyền phân tử, bệnh liên quan đến NST, ung<br />

thư; Nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và cách đề phòng ra sao? Đó là những vấn đề chúng ta sẽ<br />

tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò<br />

* Hoạt động 1. Tìm hiểu về bệnh di<br />

15p truyền phân tử.<br />

Nội dung kiến thức<br />

I. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ.<br />

* Khái niệm: Bệnh di truyền phân tử là<br />

những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ


20p<br />

GV yêu cầu <strong>học</strong> sinh đọc mục I SGK<br />

trang 87 và trả lời câu hỏi: Nêu khái<br />

niệm, nguyên nhân và cơ chế gây nên các<br />

bệnh di truyền phân tử?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

GV: Bệnh phêninkêtô niệu là gì? Cơ chế<br />

gây bệnh?<br />

HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả<br />

lời câu hỏi<br />

GV: Làm thể nào để chữa bệnh<br />

phêninkitô niệu?<br />

HS: Nghiên cứu SGK trang 88 mục I trả<br />

lời câu hỏi<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu hội chứng<br />

liên quan đến đột biến NST.<br />

GV: Thế nào là hội chứng bệnh liên quan<br />

đến đột biến NST?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Bệnh Đao là gì? Nguyên nhân gây<br />

ra bệnh Đao? Làm thế nào để nhận biết<br />

người có mắt bệng Đao?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh vẽ sơ đồ cơ chế<br />

phát sinh hội chứng đao.<br />

HS: Dựa vào sơ đồ hình 21.1 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

* Hoạt động 3. Tìm hiểu về bệnh ung<br />

thu.<br />

GV: Ung thư là loại bệnh như thế nào?<br />

Phân biệt giữa u ác tính và u lành tính?<br />

HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nguyên nhân và cơ chế gây ung<br />

thư? Các bệnh ung thư có di truyền<br />

không?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 89,<br />

90 để trả lời.<br />

GV bổ sung: Các gen tiền ung thư tổng<br />

chế gây bệnh ở cấp phân tử.<br />

* Nguyên nhân: Phần lớn các bệnh di truyền<br />

phân tử đều do các ĐB gen gây nên.<br />

* Cơ chế gây bệnh: Alen đột biến có thể<br />

hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng<br />

hay giảm số lượng protein hoặc tổng hợp ra<br />

protein bị thay đổi chức năng, rối loạn trao<br />

đổi chất trong cơ thể-> Gây bệnh<br />

* Ví dụ: Bệnh phêninkêtô niệu.<br />

- Người bình thường: Gen bình thường tổng<br />

hợp enzim chuyển hóa phêninalanin<br />

-> tizôzin.<br />

- Người bị bệnh: Gen bị đột biến, không tổng<br />

hợp được enzim chuyển hóa<br />

phêninalanin nên axit amin này tích tụ trong<br />

máu đi lên não đầu độc tế bào thần kinh nên<br />

người bị bệnh mất trí.<br />

- Phương pháp chữa bệnh: Phát hiện sớm ở<br />

trẻ, cho ăn kiêng thức ăn chứa<br />

phêninalanin một cách hợp lí.<br />

II. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN<br />

ĐẾN ĐỘT BIẾN NST.<br />

* Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số<br />

lượng NST thường liên quan đến rất nhiều<br />

gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ<br />

quan của người bệnh nên thường được gọi là<br />

hội chứng bệnh NST.<br />

* VD: Bệnh Đao là bệnh do thừa 1 NSTh số<br />

21 trong tế bào( thể tam nhiễm-thể ba)<br />

- Đặc điểm: Người thấp, má phệ, cổ rtụ, khe<br />

mắt xếch, dị tật tim và ống tiêu hóa.<br />

- Cơ chế phát sinh: (HS vẽ sơ đồ cơ chế )<br />

- Cách phòng bệnh: Không nên sinh con khi<br />

tuổi đã cao.<br />

III. BỆNH UNG THƯ.<br />

* Khái niệm: Ung thư là một loại bệnh được<br />

đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát<br />

được của một số tế bào cơ thể dẫn đến hình<br />

thành các khối u chèn ép các cơ quan trong<br />

cơ thể.<br />

- Khối u là ác tính nếu tế bào khối u có khả<br />

năng tách khỏi mô đi vào máu -> tạo khối u<br />

ở nhiều nơi -> gây chết cho bệnh nhân.<br />

- Khối u là lành tính nếu tế bào khối u không<br />

có khả năng di chuyển vào máu để đi tới các<br />

vị trí khác nhau của cơ thể.<br />

* Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột<br />

biến NST, việc tiếp xúc với các tác nhân


hợp các nhân tố sinh trưởng tham gia<br />

điều hòa quá trình phân bào. Bình thường<br />

hoạt động của các gen này chịu sự điều<br />

khiển của cơ thể -> chỉ tạo ra một lượng<br />

vừa đủ đáp ứng lại nhu cầu phân bào<br />

bình thường<br />

Khi bị đột biến thì gen trở nên hoạt động<br />

mạnh (gen ung thư) -> tạo ra quá nhiều<br />

sản phẩm -> tăng tốc độ phân bào -> tạo<br />

nên các khối u mà cơ thể không kiểm<br />

soát được.<br />

=> Đột biến làm gen tiền ung thư -> gen<br />

ung thư là trội nhưng không di truyền<br />

cho đời sau vì xuất hiện ở tế bào xô ma.<br />

phóng xạ, hóa <strong>học</strong>, virut -> các tế bào có thể<br />

bị đột biến khác nhau -> gây ung thư.<br />

* Cơ chế gây ung thư:<br />

- Hoạt động của các gen qui định các yếu tố<br />

sinh trưởng.<br />

- Hoạt động của các gen ức chế ung thư.<br />

(SGK trang 89, 90)<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)<br />

- Khái niệm và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử ? Cho ví dụ?<br />

- Khái niệm và cơ chế gây bênh NST ở người?<br />

4. Vận dụng: (2p<br />

- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 91.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 25 - Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI VÀ<br />

MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC<br />

Ngày soạn: 28/<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người.<br />

- Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền <strong>học</strong>.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người và một số<br />

vấn đề xã hội của di truyền <strong>học</strong>.<br />

- Kĩ năng ra quyết định trước một số vấn đề xã hội của di truyền <strong>học</strong>.<br />

3. Thái độ:<br />

- Bảo vệ môi trường, hạn chế tác động xấu, tr<strong>án</strong>h các đột biến phát sinh, giảm thiểu g<strong>án</strong>h nặng di<br />

truyền cho loài người.<br />

- Hiểu biết được do sự phát triển mạnh của khoa <strong>học</strong> công nghệ có thể dẫn đến ô nhiễm đất, nước,<br />

không khí, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ SGK.<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (3p)<br />

Để nâng duy trì và nâng cao chất lượng nòi giống, con người đã ứng dụng kiến thức di truyền<br />

để bảo vệ vốn gen của loài người như thế nào? Một số vấn đề xã hội của di truyền <strong>học</strong> là gì?<br />

Đó là những vấn đề chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài <strong>học</strong> hôm nay.<br />

2. Kết nối :<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

20p<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động<br />

vốn gen của loài người.<br />

GV: Thế nào là g<strong>án</strong>h nặng di truyền<br />

cho loài người?<br />

HS dựa vào kiến thức đã <strong>học</strong> và nội<br />

dung trong SGK để trả lời.<br />

GV: Việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc<br />

diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng... có<br />

tác động đến môi trường như thế nào?<br />

I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI.<br />

1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn<br />

chế các tác nhân đột biến:<br />

- Tr<strong>án</strong>h hạn chế tác hại của các tác nhân gây<br />

đột biến.<br />

- Giảm g<strong>án</strong>h nặng di truyền.<br />

2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước<br />

sinh.<br />

a. Tư vấn di truyền:


15p<br />

Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm đất,<br />

nước, không khí? (các vụ nổ nhà máy<br />

hạt nhân, thử vũ khí hóa <strong>học</strong>... )<br />

HS dựa vào kiến thức đã <strong>học</strong> về nguyên<br />

nhân đột biến gen và kiến thức SGK trả<br />

lời câu hỏi.<br />

GV: Vậy có biện pháp gì để bảo vệ vốn<br />

gen di truyền của loài người, giúp giảm<br />

bớt g<strong>án</strong>h nặng di truyền của loài người?<br />

HS: Nêu các biện pháp từ SGK.<br />

GV: Tư vấn di truyền là gì?<br />

Mô tả các bước của phương pháp “<br />

c<strong>học</strong> dò dịch ối “ và “sinh thiết tua nhau<br />

thai “?<br />

- HS trả lời, GV nhận xét và hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

+ Phương pháp chọ dò dịch ối.<br />

+ Phương pháp sinh thiết tua nhau thai.<br />

HS dựa vào kiến thức bài 20, công nghệ<br />

gen và thông tin SGK trang 94 trả lời<br />

câu hỏi.<br />

* Hoạt động 2: Một số vấn đề xã hội<br />

của di truyền <strong>học</strong>.<br />

GV: Ngoài những lợi ích thiết thực việc<br />

giải mã hệ gen người còn gây tâm lí lo<br />

ngại gì?<br />

+ Những vấn đề lo ngại về phát triển<br />

gen và công nghệ tế bào?<br />

+ Di truyền <strong>học</strong> có biện pháp gì để<br />

ngăn chặn bệnh AIDS ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo<br />

luận nhóm, thông nhất ý kiến để trả lời<br />

các câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

- Tư vấn di truyền y <strong>học</strong> là hình thức các<br />

chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đo<strong>án</strong> về<br />

khả năng đứa trẻ sinh ra mắc một bệnh di<br />

truyền nào đó và cho lời khuyên các cặp vợ<br />

chồng có nên sinh con tiếp hay không, nếu<br />

có thì cần phải làm gì để tr<strong>án</strong>h cho ra đời<br />

những đứa trẻ tật nguyền.<br />

- Kĩ thuật tư vấn di truyền:<br />

+ Chuẩn đo<strong>án</strong> đúng bệnh di truyền.<br />

+ Xây dựng phả hệ của người bệnh.<br />

+ Tính xác suất trẻ mắc bệnh ở đời sau.<br />

b. Sàn lọc trước sinh:<br />

- Là những xét nghiệm phân tích NST, phân<br />

tích ADN để biết xem thai nhi có bị bệnh di<br />

truyền nào đó hay không.<br />

- Thường sử dụng phổ biến là “c<strong>học</strong> dò dịch<br />

ối” và “sinh thiết tua nhau thai”.<br />

3. Liệu pháp gen – Kĩ thuật của tương lai.<br />

- Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen<br />

được gọi là “liệu pháp gen”<br />

- Qui trình liệu pháp gen: SGK.<br />

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI<br />

TRUYỀN HỌC.<br />

1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen<br />

người. SGK<br />

2.Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và<br />

công nghệ tế bào.<br />

- Các gen kh<strong>án</strong>g thuốc kh<strong>án</strong>g sinh từ sinh vật<br />

biến đổi gen có thể phát t<strong>án</strong> sang vi sinh vật<br />

gây bệnh cho người.<br />

- Việc ăn các sản phẩm từ sinh vật biến đổi<br />

gen liệu có an toàn cho sức khỏe con người<br />

cũng như ảnh hưởng tới hệ gen của người<br />

hay không?<br />

- Việc sử dụng nhân bản vô tính.<br />

3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:<br />

- Hệ số thông minh (IQ):<br />

- Khả năng trí tuệ và sự di truyền<br />

4. Di truyền <strong>học</strong> với bệnh AIDS.<br />

- Nguyên nhận và hậu quả: SGK.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)<br />

- Vì sao hiện nay, các bệnh di truyền có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm<br />

trùng, suy dinh dưỡng giảm?<br />

- Để bảo vệ vốn gen của loài người cần phải làm gì?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK trang 96.<br />

- Đọc trước bài 23.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 26 - Bài 23. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC<br />

Ngày soạn: <strong>12</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được các khái niệm cơ bản trong di truyền <strong>học</strong> từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng<br />

như quần thể.<br />

- Biết cách hệ thống hóa kiến thức thông qua xây dựng các bản đồ khái niệm.<br />

- Thiết lập các mối liên hệ giữa kiến thức của các phần đã <strong>học</strong>.<br />

- Làm được một số bài tập trắc nghiệm.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về:<br />

các khái niệm cơ bản trong di truyền <strong>học</strong> từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể;<br />

xây dựng các bản đồ khái niệm.<br />

3. Thái độ:<br />

- Ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn, say mê yêu thích bộ môn.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

- Bài tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

- Phiếu bài tập<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá:<br />

2. Kết nối:<br />

GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung 1 phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1<br />

Quy luật di truyền<br />

Phân li<br />

Phân li độc lập<br />

Tác động bổ sung<br />

Tác động cộng gộp<br />

Tác động đa hiệu<br />

Liên kết gen<br />

Ho<strong>án</strong> vị gen<br />

Di truyền giới tính<br />

DT liên kết giới tính<br />

Nội dung<br />

Cơ sở tế bào<br />

<strong>học</strong><br />

ĐK nghiệm<br />

đúng<br />

Ý nghĩa


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2<br />

1. Hãy điền các chú thích phù hợp vào bên cạnh các mũi tên trong sơ đồ minh hoạ quá trình di<br />

truyền ở mức độ phân tử:<br />

ADN (1) → ARN (2) → Protein (3) → Tính trạng.<br />

(4)<br />

ADN<br />

Đáp áp: (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện, (4) Tự sao.<br />

2. Vẽ bản đồ khái niệm với: gen, nguyên tắc b<strong>án</strong> bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi.<br />

Nguyên tắc bổ sung<br />

Đáp áp: Gen<br />

gen<br />

Nguyên tắc b<strong>án</strong> bảo toàn<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3<br />

Hãy đ<strong>án</strong>h dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so s<strong>án</strong>h quần thể ngẫu phối và tự phối<br />

Đặc điểm Tự phối Ngẫu phối<br />

Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các +<br />

thế hệ<br />

Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể +<br />

Tần số alen không đổi qua các thế hệ +<br />

Có cấu trúc di truyền: p 2 AA : 2pqAa : q 2 aa +<br />

Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ +<br />

Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp + +<br />

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4<br />

Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống<br />

Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp<br />

Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo<br />

Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo<br />

Động vật Biến dị tổ hợp (chủ yếu) Lai tạo<br />

3. Thực hành/ Luyện tập:<br />

- Biến dị tổ hợp xuất hiện bằng những cơ chế nào? Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến<br />

cấu trúc NST?<br />

- Tại sao người ta không tìm thấy dạng đột biến dị bội thể các cặp NST số 1, 2 ở người?<br />

4. Vận dụng:<br />

- GV: yêu cầu HS làm một số bài tập trắc nghiệm.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

- Học sinh hệ thống hóa các kiến thức cơ bản, tự làm bài tập và trả lời các câu hỏi SGK.<br />

- Ôn tập kiến thức đã <strong>học</strong>, chuẩn bị kiểm tra <strong>học</strong> kì I.


Tiết 27 - ÔN TẬP HỌC KÌ I + BÀI TẬP CHƯƠNG II<br />

Ngày soạn: 14 /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong> /<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Hệ thống hóa kiến thức phần Di truyền <strong>học</strong>.<br />

- Củng cố kiến thức phần Di truyền <strong>học</strong>.<br />

- Luyện tập dạng bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức chuẩn bị cho thi <strong>học</strong> kì I.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.<br />

- Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.<br />

3. Thái độ:<br />

- Ý thức <strong>học</strong> tập bộ môn, say mê yêu thích bộ môn.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

- Bài tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Phiếu bài tập<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV -<br />

HS<br />

*Hoạt động 1: Bài<br />

tập chương II<br />

- GV: Yêu cầu HS<br />

vận dụng kiến thức<br />

đã <strong>học</strong> để giải các<br />

bài tập SGK- trang<br />

66- 67.<br />

- HS: Lên bảng<br />

làm bài tập 2, 6, 7 –<br />

trang 64.<br />

- GV: Nhận xét,<br />

đ<strong>án</strong>h giá, chữa bài<br />

tập.<br />

Nội dung<br />

I. BÀI TẬP CHƯƠNG II.<br />

* Gợi ý đáp <strong>án</strong> bài tập chương II SGK:<br />

1/66: Đây là bệnh do gen lặn qui định nên <strong>cả</strong> người vợ lẫn<br />

người chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3.<br />

Xác suất để <strong>cả</strong> 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh<br />

là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.<br />

2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.<br />

a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là<br />

1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có<br />

tỉ lệ KH trội về tất <strong>cả</strong> 5 tính trạng sẽ bằng:<br />

1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.<br />

b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.<br />

c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2.<br />

3/66:


a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2.<br />

Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang<br />

NST X có gen gây bệnh sẽ là: 1/2x1/2=1/4.<br />

b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X<br />

không mang gen gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái bị<br />

bệnh là bằng 0.<br />

4/67: Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định<br />

màu mắt nằm trên NST thường.<br />

5/67: Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận<br />

nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả<br />

phép lai luôn theo KH giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu<br />

kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau<br />

thì gen nằm trên NST X.<br />

6/67: C<br />

7/67:D<br />

* Hoạt động 2.<br />

Ôn tập <strong>học</strong> kì I<br />

GV: nêu trọng tâm<br />

kiến thức ôn tập<br />

môn <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> lớp<br />

<strong>12</strong> – Học kì<br />

GV: phát phiếu bài<br />

tập trắc nghiệm và<br />

yêu cầu HS độc lập<br />

hoàn thành.<br />

HS: Vận dụng kiến<br />

thức đã <strong>học</strong> để làm<br />

bài tập.<br />

GV: yêu cầu HS<br />

lên bảng trình bày.<br />

HS: Mỗi HS làm<br />

<strong>10</strong> câu.<br />

→ HS: khác nhận<br />

xét.<br />

GV: chữa chi tiết<br />

từng câu<br />

HS: chữa và hoàn<br />

thiện phiếu bài tập.<br />

II. ÔN TẬP HỌC KÌ I:<br />

1. Trọng tâm kiến thức ôn tập môn <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> lớp <strong>12</strong> – Học kì I<br />

I. Cõ chế di truyền và biến dị<br />

1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân ðôi ADN.<br />

2. Phiên mã và dịch mã.<br />

3. Ðiều hòa hoạt ðộng gen.<br />

4. Ðột biến gen.<br />

5. Nhiễm sắc thể và ðột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />

6. Ðột biến số lýợng nhiễm sắc thể.<br />

II. Tính quy luật của hiện týợng di truyền<br />

1. Quy luật Menðen: quy luật phân li và phân li ðộc lập.<br />

2. Týõng tác gen và tác ðộng ða hiệu của gen.<br />

3. Liên kết gen và ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.<br />

5. Ảnh hýởng của môi trýờng lên sự biểu hiện của gen.<br />

III. Di truyền <strong>học</strong> quần thể<br />

1. Cách tính tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.<br />

2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, giao phối gần và<br />

ngẫu phối.<br />

3. Thực hành/Luyện tập:<br />

- GV: Nhận xét thái độ làm bài của HS và rút kinh nghiệm cho HS trong quá trình làm bài.<br />

4. Vận dụng:<br />

- GV: Giao bài tập luyện tập về nhà cho HS.


V. Rút kinh nghiệm:<br />

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP <strong>12</strong> THPT<br />

HỌC KÌ I NÃM HỌC 2016 – <strong>2018</strong><br />

I. Cõ chế di truyền và biến dị<br />

1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân ðôi ADN.<br />

2. Phiên mã và dịch mã.<br />

3. Ðiều hòa hoạt ðộng gen.<br />

4. Ðột biến gen.<br />

5. Nhiễm sắc thể và ðột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />

6. Ðột biến số lýợng nhiễm sắc thể.<br />

II. Tính quy luật của hiện týợng di truyền<br />

1. Quy luật Menðen: quy luật phân li và phân li ðộc lập.<br />

2. Týõng tác gen và tác ðộng ða hiệu của gen.<br />

3. Liên kết gen và ho<strong>án</strong> vị gen.<br />

4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.<br />

5. Ảnh hýởng của môi trýờng lên sự biểu hiện của gen.<br />

III. Di truyền <strong>học</strong> quần thể<br />

1. Cách tính tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.<br />

2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, giao phối gần và ngẫu phối.<br />

PHIẾU BÀI TẬP<br />

Câu 1: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết<br />

trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại<br />

kiểu gen thu được ở F1 là:<br />

A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa. B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.<br />

C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.<br />

Câu 2: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen<br />

là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:<br />

A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,50 ; a = 0,50<br />

C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a = 0,65<br />

Câu 3: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: <strong>10</strong>5AA: 15Aa: 30aa.<br />

Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:


A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20<br />

C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25<br />

Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số<br />

của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân<br />

bằng có dạng:<br />

A. p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 B. p 2 Aa + 2pqAA + q 2 aa = 1<br />

C. q 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 D. p 2 aa + 2pqAa + q 2 AA = 1<br />

Câu 5: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ<br />

16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?<br />

A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,4 ; d = 0,6 C.<br />

B. D = 0,84 ; d = 0,16 D. D = 0,6 ; d = 0,4<br />

Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng<br />

trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:<br />

A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1<br />

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1<br />

Câu 7: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển<br />

vượt trội bố mẹ gọi là<br />

A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.<br />

Câu 8: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây?<br />

A. Lai khác dòng đơn. B. Lai thuận nghịch. C. Lai khác dòng kép. D. Cả A, B, C đúng.<br />

Câu 9: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?<br />

A. Lai khác dòng. B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích.. D. Lai khác dòng kép.<br />

Câu <strong>10</strong>: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là<br />

A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.<br />

Câu <strong>11</strong>: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là<br />

A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.<br />

C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.<br />

Câu <strong>12</strong>: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:<br />

A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.<br />

B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.<br />

C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.<br />

D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.<br />

Câu 13: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp<br />

A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.<br />

C. lai xa. D. lai khác thứ.<br />

Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là<br />

A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.<br />

C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. D. con lai có sức sống mạnh mẽ.<br />

Câu 16: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm<br />

A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.<br />

C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.<br />

Câu 17: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:<br />

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.<br />

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.<br />

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.<br />

IV. Tạo dòng thuần chủng.<br />

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?<br />

A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.<br />

Câu 18: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn<br />

giống. Cụm từ phù hợp trong câu là<br />

A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.<br />

Câu 19: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở<br />

A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao.<br />

Câu 20: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là<br />

A. gây đột biến gen. B. gây đột biến dị bội.<br />

C. gây đột biến cấu trúc NST. D. gây đột biến đa bội.


Câu 21: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã<br />

tiến hành cho<br />

A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. lai khác thứ. D. lai thuận nghịch.<br />

Câu 22: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?<br />

A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo.<br />

C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật.<br />

Câu 23: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây <strong>cả</strong>nh đã áp dụng phương pháp<br />

A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.<br />

C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn.<br />

Câu 24: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính<br />

người ta sử dụng phương pháp<br />

A. lai tế bào. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể.<br />

Câu 25: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành<br />

A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các dòng tế bào đơn bội.<br />

C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.<br />

Câu 26: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các<br />

cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là<br />

A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh <strong>học</strong>. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật.<br />

Câu 27: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra<br />

A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp. C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.<br />

Câu 28: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là<br />

A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza.<br />

Câu 29: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong<br />

A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.<br />

C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. ti thể, lục lạp.<br />

Câu 30: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là<br />

A. kĩ thuật chuyển gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.<br />

C. kĩ thuật tổ hợp gen. D. kĩ thuật ghép các gen.<br />

Câu 31: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là<br />

A. thao tác trên gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.<br />

C. kĩ thuật chuyển gen. D. thao tác trên plasmit.<br />

Câu 32: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?<br />

A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Thiếu máu hình liềm.<br />

Câu 33: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:<br />

A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.<br />

C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y


Phần sáu: TIẾN HÓA<br />

Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA<br />

Tiết 29 - Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA<br />

Ngày soạn: 30/<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so s<strong>án</strong>h để chứng minh mối quan hệ họ hàng<br />

giữa các loài sinh vật.<br />

- Nêu và giải thích được các bằng chứng sinh <strong>học</strong> phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn gốc chung<br />

của các loài.<br />

- Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn.<br />

- Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Đacuyn.<br />

- Trình bày được CLNT theo quan điểm của Đacuyn.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: bằng chứng về giải phẫu so s<strong>án</strong>h và bằng chứng sinh<br />

<strong>học</strong> phân tử và tế bào.<br />

3. Thái độ:<br />

- Hiểu được thế giới sống đa dạng nhưng có nguồn gốc chung.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh phóng to hình 24.1, 24.2 SGK.<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

- GV: Giới thiệu phần sáu: TIẾN HÓA<br />

2. Kết nối :<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

20<br />

p<br />

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bằng<br />

chứng giải phẫu so s<strong>án</strong>h.<br />

GV: Nhận xét những điểm giống và<br />

khác nhau trong cấu tạo xương tay của<br />

người và chi trước của mèo, cá voi,<br />

dơi? Những biến đổi xương bàn tay<br />

giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên<br />

kết thực tế để trả lời.<br />

I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH.<br />

- Cơ quan tương đồng là các cơ quan ở các loài<br />

khác nhau, trhực hiện các chức năng rất khác<br />

nhau nhưng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài<br />

tổ tiên → Phản <strong>án</strong>h tiến hóa phân li.<br />

VD: Chi trước của các loài động vật có xương


GV: hỏi<br />

(?) Cơ quan tương đồng là gì? Cho<br />

thêm ví dụ?<br />

(?) Ruột thừa ở người và manh tràng ở<br />

động vật ăn cỏ có phải là cơ quan tương<br />

đồng không?<br />

HS: Thảo luận nhóm để trả lời.<br />

GV: Qua nghiên cứu các cơ quan tương<br />

đồng và cơ quan thoái hóa, rút ra nhận<br />

xét gì về quan hệ giữa các loài sinh vật?<br />

GV: Nhận xét, bổ sung.<br />

sống, tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước<br />

bọt của động vật khác, vòi hút của bướm và<br />

đôi hàm dưới của sâu bọ, gai xương rồng và<br />

tua cuốn của đậu hà lan..<br />

- Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng<br />

vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một<br />

loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng<br />

hoặc chức năng bị tiêu giảm.<br />

- Cơ tương tự: là những cơ quan có nguồn gốc<br />

khác nhau nhưng thực hiện chức năng giống<br />

nhau nên có hình thái tương tự nhau →Phản<br />

<strong>án</strong>h tiến hóa đồng quy.<br />

VD: C<strong>án</strong>h sâu bọ và c<strong>án</strong>h dơi, c<strong>án</strong>h sâu bọ và<br />

c<strong>án</strong>h chim, mang cá và mang tôm, chân chuột<br />

chũi và chân dế chũi, gai hoàng liên và gai<br />

hoa hồng...<br />

15<br />

p<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bằng<br />

chứng tế bào <strong>học</strong> và sinh <strong>học</strong> phân tử.<br />

GV: Dựa vào kiến thức tế bào, di<br />

truyền đã <strong>học</strong> hãy nêu những điểm<br />

giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật<br />

chất di truyền, mã di truyền của các loài<br />

sinh vật?<br />

HS: Trả lời, các em bổ sung cho nhau.<br />

GV kết luận: Phân tích trình tự các aa<br />

của cùng một loại protein hay trình tự<br />

các nucleotit trong cùng một gen ở các<br />

loài khác nhau có thể cho ta biết mối<br />

quan hệ họ hàng giữa các loài.<br />

→ Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa<br />

các loài là bằng chứng gi<strong>án</strong> tiếp cho thấy các<br />

loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một<br />

tổ tiên chung.<br />

IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ<br />

SINH HỌC PHÂN TỬ.<br />

- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế<br />

bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước<br />

đó.<br />

- Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit<br />

nucleic (gồm ADN và ARN) và prôtein.<br />

- ADN có cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X.<br />

- Prôtein đều được cấu tạo từ hơn 20 loại axit<br />

amin khác nhau.<br />

- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại<br />

mã di truyền.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập: 3p<br />

- Đưa ra các bằng chứng chứng minh rằng loài người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan<br />

hệ gần gũi với tinh tinh?<br />

- Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- GV: yêu cầu HS làm bài tập SGK.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 30 - Bài 25. HỌC THUYẾT ĐACUYN<br />

Ngày soạn: 30/<strong>12</strong>/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn.<br />

- Nêu được những đóng góp và những tồn tại của Đacuyn.<br />

- Trình bày được CLNT theo quan điểm của Đacuyn.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa của Đacuyn,<br />

những đóng góp và những tồn tại của Đacuyn.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ: Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hóa của sinh giới ngày nay.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh phóng to hình 25.1, 25.2 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Hãy đưa ra những bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay đều có chung nguồn<br />

gốc?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của GV – HS Nội dung<br />

15p<br />

Hoạt động 1. Tìm hiểu <strong>học</strong> thuyết<br />

Đacuyn.<br />

GV: Đacuyn đã quan sát được những gì<br />

trong chuyến đi vòng quanh thế giới<br />

của mình và từ đó rút ra được điều gì để<br />

xây dựng <strong>học</strong> thuyết tiến hóa? Từ quan<br />

sát này Đacuyn đã rút ra được điều gì<br />

về vai trò của yếu tố di truyền?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

(?) §acuyn hiÓu vÒ c¸c biÕn dÞ cña<br />

sinh vËt nh­ thÕ nµo? theo em nhvËy<br />

cã ®óng kh«ng?<br />

(?) C¸c biÕn dÞ theo quan niÖm cña<br />

§acuyn di truyÒn häc hiÖn ®¹i gäi lµ<br />

II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN.<br />

1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.<br />

- Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm<br />

Biến dị cá thể: là sự phát sinh những đặc<br />

điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong<br />

quá trình sinh sản.<br />

- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của<br />

CLTN thông qua đặc tính biến dị và di truyền<br />

của sinh vật.


<strong>10</strong>p<br />

biÕn dÞ g×?<br />

HS: biÕn dÞ tæ hîp vµ th­êng biÕn.<br />

(?) Qu¸ tr×nh CLTN diÔn ra nh­ thÕ<br />

nµo?kÕt qu cña nã?<br />

(t¸c ®éng lªn mäi sinh vËt vµ ph©n<br />

ho¸ kh n¨ng sèng sãt vµ sinh sn<br />

cña c¸c c¸ thÓ)<br />

(?) VËt nu«i, c©y trång cã chÞu t¸c<br />

®éng cña chän läc kh«ng? kÕt qu<br />

cña qu¸ tr×nh chän läc nµy nh­ thÕ<br />

nµo?<br />

(?) §acuyn ®· gii thÝch nguån gèc<br />

vµ quan hÖ c¸c loµi trªn tr¸i ®Êt<br />

nh­ thÕ nµo?<br />

HS: Dựa vào thông tin SGK, thảo luận<br />

nhóm để trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xet và bổ sung đểp hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

Hoạt động 2. Tìm hiểu ưu điểm và<br />

hạn chế của <strong>học</strong> thuyết Đacuyn<br />

GV: Tồn tại trong <strong>học</strong> thuyết của<br />

Đacuyn?<br />

HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.<br />

GV: yêu cầu HS quan sát hình 25.1<br />

SGK<br />

Đacuyn đã giải thích như thế nào về<br />

nguồn gốc các giống cây trồng, vật<br />

nuôi?<br />

HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

- Cơ chế tiến hóa: chính là CLTN, đó là quá<br />

trình tích lũy di truyền các biến dị có lợi đồng<br />

thời đào thải các biến dị có hại dưới tác động<br />

của CLTN.<br />

+ Chọn lọc tự nhiên: Thực chất là sự phân<br />

hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản<br />

của các cá thể trong quân thể. Kết quả của<br />

quá trình CLTN tạo nên loài sinh vật có khả<br />

năng thích nghi với môi trường.<br />

+ Chän läc nh©n t¹o: là quá trình gi÷ l¹i<br />

nh÷ng c¸ thÓ cã biÕn dÞ phï hîp víi nhu<br />

cÇu cña con ng­êi vµ lo¹i bá nh÷ng c¸<br />

thÓ cã biÕn dÞ kh«ng mong muèn ®ång<br />

thêi cã thÓ chñ ®éng t¹o ra c¸c sinh vËt<br />

cã c¸c biÕn dÞ mong muèn.<br />

- Nguån gèc c¸c loµi: C¸c loµi trªn tr¸i<br />

®Êt ®Òu ®­îc tiÕn ho¸ tõ mét tæ tiªn<br />

chung.<br />

2. Ưu và hạn chế trong <strong>học</strong> thuyết Đacuyn.<br />

* Ưu điểm:<br />

- Ông cho rằng các loài sinh vật đều được tiến<br />

hóa từ tổ tiên chung.<br />

- Sự đa dạng hay khác biệt giữa các loài sinh<br />

vật là do các loài đã tích lũy được các đặc<br />

thích nghi với các môi trường khác nhau.<br />

* Hạn chế:<br />

- Chưa hiểu được nguyên nhân phát sinh biến<br />

dị và cơ chế di truyền biến dị.<br />

- Chưa thấy được vai trò của cách li đối với<br />

việc hình thành loài mới.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

- Ưu điểm và hạn chế của <strong>học</strong> thuyết Đacuyn?<br />

- Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?<br />

4. Vận dụng: (3p)<br />

- Ôn tập trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 26.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 31 - Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI<br />

Ngày soạn: 14 /1/<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong> /1/<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xopng bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được tại sao quần thể lại là đơn vị tiến hóa mà không phải loài hay cá thể.<br />

- Giải thích được quan niệm về tiến hóa và các nhân tố tiến hóa của <strong>học</strong> thuyết tiến hoá tổng<br />

hợp hiện đại.<br />

- Giải thích được các nhân tố tiến hóa như đột biến, du nhập gen … và các nhân tố tiến hóa ảnh<br />

hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa, các<br />

nhân tố tiên hóa trong <strong>học</strong> thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã có nguy cơ bị tuyệt chủng, bảo vệ độ đa dạng sinh <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (3p)<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

<strong>10</strong>p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu về quan niệm<br />

tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.<br />

GV yêu cầu HS đọc SGK trang <strong>11</strong>3.<br />

Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng<br />

hợp?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.<br />

GV: Tiến hóa nhỏ là gì? Tại sao quần thể<br />

được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận<br />

nhóm để trả lời.<br />

GV: Kể tên các giai đoạn tiến hóa nhỏ và<br />

thiết lập mối quan hệ giữa chúng bằng một<br />

sơ đồ?<br />

HS: Sơ đồ:<br />

QT ban đầu->Thay đổi thành phần KG<br />

I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN<br />

NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA.<br />

1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.<br />

a. Tiến hóa nhỏ:<br />

- Thực chất: Là quá trình biến đổi cấu trúc<br />

di truyền của quần thể (biến đổi về tần số<br />

tương đối của các alen và thành phần kiểu<br />

gen của quần thể), xuất hiện sự cách li sinh<br />

sản với quần thể gốc, kết quả dẫn đến sự<br />

hình thành loài mới.<br />

- Qui mô: Nhỏ (phạm vi một loài). → Quần<br />

thể là đơn vị tiến hóa.<br />

b. Tiến hóa lớn:<br />

- Thực chất: Tiến hóa lớn là quá trình biến<br />

đổi trên qui mô lớn, trải qua hàng triệu <strong>năm</strong>,<br />

CLTN<br />

C.li SS hình thành các nhóm phân loại trên loài.<br />

---------->CTDT mới thích nghi--------- -> - Qui mô: Lớn (nhiều loài).


20p<br />

Loài mới.<br />

GV: Tiến hóa lớn là gì? Nêu mối quan hệ<br />

giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.<br />

GV: Nguyên liệu của quá trình tiến hóa là<br />

gì?<br />

HS: Các biến dị di truyền.<br />

GV: Nguồn biến dị của quần thể có phải<br />

là tổng hợp tất <strong>cả</strong> các biến dị phát sinh ở<br />

các cá thể trong quần thể không? Nó bao<br />

gồm những biến dị nào?<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến<br />

hóa.<br />

GV: Một quần thể có <strong>10</strong>0 cá thể trong đó<br />

tỉ lệ kiểu gen như sau: 60 AA + 3Aa +<br />

<strong>10</strong>aa<br />

Theo em những tình huống nào có thể làm<br />

thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu<br />

gen trong quần thể trên? Giải thích?<br />

HS: Đột biến, CLTN, di nhập gen, giao<br />

phối không ngẫu nhiên - đây chính là các<br />

điều kiện nghiệm đúng của định luật<br />

Hacđi-Vanbec.)<br />

GV: Tính chất của đột biến và ý nghĩa<br />

của mỗi tính chất trong tiến hóa?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SAGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Di nhập gen là gì? Di nhập gen có<br />

phải là 1 NTTH có định hướng không?<br />

HS: Không vì di nhập gen là hoàn toàn<br />

ngẫu nhiên.<br />

GV: CLTN có vai trò như thế nào đối với<br />

quá trình tiến hóa? Thuyết tiến hóa hiện<br />

đại quan niệm về CLTN như thế nào?<br />

- Cụ thể thực chất của CLTN là gì?<br />

- CLTN là chọn lọc những kiểu gen hay<br />

kiểu hình?<br />

- Tại sao nói CLTN là 1 NTTH có hướng<br />

- Kết quả của CLTN, tốc độ của CLTN?<br />

- Tại sao chọn lọc chống lại alen trội lại<br />

diễn ra với tốc độ nhanh hơn chọn lọc<br />

chống lại alen lặn?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận<br />

nhóm và trả lời.<br />

GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là những yếu<br />

tố nào? Các yếu tố nhẫu nhiên ảnh hưởng<br />

như thế nào đến cấu trúc di truyền của<br />

quần thể?<br />

* Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến<br />

hóa lớn: Cơ sở của quá trình hình thành các<br />

nhóm phân loại trên loài (tiến hóa lớn) là<br />

quá trình hình thành loài mới (tiến hóa nhỏ).<br />

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.<br />

- Đột biến (biến dị sơ cấp),<br />

- Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp).<br />

- Sự di chuyển của các cá thể hoặc các giao<br />

tử từ các quần thể khác vào.<br />

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA.<br />

1. Đột biến:<br />

- Đột biến làm thay đổi tần số các alen và<br />

thành phần kiểu gen của quần thể.<br />

- Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu<br />

sơ cấp của quá trình tiến hóa. Đột biến gen<br />

qua giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp<br />

cho quá trình tiến hóa.<br />

2. Di nhập gen:<br />

- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá<br />

thể hoặc giao tử giữa các quần thể.<br />

- Di nhập gen làm thay đổi tần số các alen<br />

và thành phần kiểu gen của quần thể.<br />

3. Chọn lọc tự nhiên:<br />

- CLTN thực chất là quá trình phân hóa về<br />

khả năng sống sót và khả năng sinh sản của<br />

các cá thể với những kiểu gen khác nhau<br />

trong quần thể.<br />

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và<br />

gi<strong>án</strong> tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen → tần<br />

số alen của QT theo 1 hướng xác định.<br />

(CLTN là 1 NTTH có hướng).<br />

- Tốc độ CLTN tùy thuộc vào nhiều :<br />

+ Chọn lọc chống lại alen trội.<br />

+ Chọn lọc chống lại alen lặn.<br />

- Kết quả của CLTN: Trong quần thể có<br />

nhiều kiểu gen thích nghi.<br />

4. Các yếu tố ngẫu nhiên:<br />

- Sự thay đổi tần số tương đối của các alen<br />

và thành phần kiểu gen của quần thể gây<br />

nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên được gọi là<br />

sự biến động di truyền hay phiêu bạt di<br />

truyền..


HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

GV: Quá trình giao phối là gì? Vai trò của<br />

quá trình giao phối đối với tiến hóa? Giao<br />

phối gồm những dạng nào?<br />

HS: Giao phối ngẫu nhiên hay ngẫu phối<br />

và giao phối không ngẫu nhiên hay giao<br />

phối có lựa chọn hay giao phối cận huyết,<br />

tự phối.<br />

GV: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên<br />

không làm thay đổi tần số các alen mà vẫn<br />

được coi là NTTH?<br />

HS: Giao phối không ngẫu nhiên là NTTH<br />

không làm thay đổi tần số alen nhưng lại<br />

làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần<br />

thể theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ<br />

đồng hợp.<br />

- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di<br />

truyền hay xảy ra với những quần thể có<br />

kích thước nhỏ.<br />

- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số<br />

alen và thành phần kiểu gen của quần thể<br />

không theo một hướng xác định.<br />

5. Giao phối không ngẫu nhiên:<br />

- Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm:<br />

+ Tự thụ phấn(thực vật)<br />

+ Giao phối gần(động vật)<br />

+ Giao phối có chọn lọc(động vật)<br />

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm<br />

thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi<br />

thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần<br />

tần dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần<br />

tần số kiểu gen dị hợp.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

GV: hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung<br />

khung cuối bài 27<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

Trong 5 nhân tố đã <strong>học</strong>, nhân tố nào:<br />

- Làm thay đổi tần số alen dẫn đến làm thay đổi TPKG của quần thể?<br />

- Chỉ làm thay đổi TPKG, không làm thay đổi tần số alen?<br />

- Là nhân tố có hướng?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Trả lời câu hỏi cuối bài.<br />

- Sưu tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 32 - Bài 28. LOÀI<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được khái niệm loài sinh <strong>học</strong><br />

- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.<br />

- Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm loài sinh <strong>học</strong>, cơ chế cách li trước và sau<br />

hợp tử, vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ: Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hóa như thế nào và chỉ dưới <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g sinh<br />

<strong>học</strong> hiện đại mới được quan niệm và giải quyết đúng đắn.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh ảnh về chim sẻ ngô, chó, mèo, ngựa vằn...<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (3p)<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

15p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài<br />

sinh <strong>học</strong>.<br />

GV: Khái niệm loài theo Mayơ nhấn<br />

mạnh vấn đề gì? (cách li sinh sản). Tại<br />

sao 2 loài khác nhau lại có những đặc<br />

điểm giống nhau? Khái niệm loài sinh<br />

<strong>học</strong> không áp dụng được cho những<br />

trường hợp nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời<br />

câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC.<br />

- Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm<br />

quần thể :<br />

+ Có những tính trạng chung về hình thái,<br />

sinh lí.<br />

+ Có khu phân bố xác định<br />

+ Các cá thể có khả năng giao phối với<br />

nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả<br />

năng sinh sản và được cách li sinh sản với<br />

những nhóm quần thể thuộc loài khác<br />

- Các tiêu chuẩn phân biệt loài:<br />

+ Cách li sinh sản.<br />

+ Hình thái, sinh hóa, phân tử.<br />

20p<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơ chế<br />

cách li sinh sản giữa các loài.<br />

GV: Các cơ chế cách li sinh sản được<br />

II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN<br />

GIỮA CÁC LOÀI<br />

1. Cách li trước hợp tử.


hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật<br />

như ngăn <strong>cả</strong>n các cá thể sinh vật giao<br />

phối với nhau hoặc ngăn <strong>cả</strong>n việc tạo ra<br />

con lai hữu thụ ngay <strong>cả</strong> khi các sinh vật<br />

này sống cùng một chỗ. Các cơ chế cách<br />

li sinh sản được chia làm 2 loại: Cách li<br />

trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách<br />

li trước hợp tử là gì? Bao gồm các kiểu<br />

cách li nào? Đặc điểm của mỗi kiểu ra<br />

sao? Cho ví dụ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Thế nào là cách li sau hợp tử? Các<br />

hình thức cách li sau hợp tử và đặc điểm<br />

của mỗi hình thức? Cho ví dụ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Cho HS quan sát rau rền gai và rau<br />

rền cơm -> đó là những loài khác nhau.<br />

Dựa vào đâu người ta xếp chúng vào 2<br />

loài khác nhau? (dựa vào đặc điểm hình<br />

thái).<br />

HS: Thảo luận nhóm nhanh để trả lời.<br />

GV giới thiệu: Ngựa hoang trung á và<br />

ngựa vằn châu phi, bang Tếchdớt Mỹ có<br />

40 loài ruồi giấm sống trong cùng một<br />

khu vực nhưng không có dạng lai.<br />

* KN: Những trở ngại ngăn <strong>cả</strong>n các sinh vật<br />

giao phối với nhau được gọi là cách li trước<br />

hợp tử. Thực chất là ngăn <strong>cả</strong>n sự thụ tinh<br />

tạo ra hợp tử.<br />

* Các kiểu cách li:<br />

- Cách li nơi ở (sinh <strong>cả</strong>nh).<br />

- Cách li tập tính.<br />

- Cách li thời vụ.<br />

- Cách li cơ <strong>học</strong>.<br />

2. Cách li sau hợp tử.<br />

* Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những<br />

trở ngại ngăn <strong>cả</strong>n việc tạo ra con lai hoặc<br />

ngăn <strong>cả</strong>n việc tạo ra con lai hữu thụ.<br />

* Các dạng cách li sau hợp tử:<br />

- Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng<br />

hợp tử bị chết.<br />

VD: Lai cừu với dê.<br />

- Con lai giảm khả năng sống: Con lai chết<br />

ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi<br />

trưởng thành.<br />

- Con lai sống được nhưng không có khả<br />

năng sinh sản: Con lai khác loài quá trình<br />

phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương<br />

hợp 2 bộ NST của bố mẹ.<br />

VD: Lai ngựa với lừa.<br />

Lừa cái x Ngựa đực Con Bác đô<br />

Lừa đực x Ngựa cái Con La<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

- Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?<br />

- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài khoog có sự cách li sinh sản?<br />

- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và làm tổ ngay<br />

cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài<br />

khác nhau trong điều kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ.<br />

Ta có thể lí giải hiện tượng này như thế nào?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Ôn tập kiến thức và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 29<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 33. Bài 29. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào.<br />

- Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao<br />

ở các đảo giữa các đại dương lại hay có các loài đặc hữu.<br />

- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.<br />

- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế<br />

nào<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các<br />

quần thể, nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ: Củng cố niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên kì thú.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ: Loài sinh <strong>học</strong> là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có<br />

chính xác không? Tại sao?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

20p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của<br />

cách li địa trong hình thành loài mới.<br />

GV:Cách li địa lí là gì? Cách li địa lí có<br />

vai trò gì trong quá trình hình thành loài<br />

mới?<br />

HS: nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận<br />

nhóm và trả lời.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh giải thích câu lệnh<br />

SGK trang <strong>12</strong>6. Cho biết vì sao quần đảo<br />

là nơi lí tường để hình thành loài mới?<br />

HS: Nghiên cưu hình 29 và thông tin<br />

SGK trang <strong>12</strong>7, thảo luận, trả lời được:<br />

* Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình<br />

I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU<br />

VỰC ĐỊA LÍ.<br />

1.Vai trò của cách li địa lí trong quá trình<br />

hình thành loài mới.<br />

* Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa<br />

lí như sông, núi, biển…ngăn <strong>cả</strong>n các cá thể<br />

của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao<br />

phối với nhau.<br />

* Vai trò của cách li địa lí:<br />

- Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác<br />

biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen<br />

giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố


15p<br />

hình thành loài mới vì:<br />

- Giữa các đảo có sự cách li địa lí tương<br />

đối nên sinh vật giữa các đảo ít trao đổi<br />

vốn gen cho nhau.<br />

- Khoảng cách giữa các đảo lại không<br />

quá lớn để các cá thể không di cư tới.<br />

- Một khi nhóm sinh vật tiên phong di cư<br />

tới đảo thì điều kiện sống mới và sự cách<br />

li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến<br />

quần thể nhập cư thành một loài mới.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của<br />

quá trình hình thành loài bằng con<br />

đường cách li địa lí:<br />

GV: Hình thành loài bằng con đường địa<br />

lí thường xảy ra với những loài có đặc<br />

điểm như thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang<br />

<strong>12</strong>7 trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.<br />

tiến hóa.<br />

- Do các quần thể sống trong những khu vực<br />

địa lí khác nhau nên CLTN và các nhân tố<br />

tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về<br />

vốn gen giữa các quần thể.<br />

- Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần<br />

thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li<br />

sinh sản thì loài mới được hình thành.<br />

2. Đặc điểm của quá trình hình thành loài<br />

bằng con đường cách li địa lí:<br />

- Quá trình hình thành loài bằng con đường<br />

cách li địa lí thường xảy ra với những loài<br />

động vật có khả năng phát t<strong>án</strong> mạnh.<br />

- Quá trình hình thành loài bằng con đường<br />

cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp qua<br />

nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.<br />

- Quá trình hình thành loài thường gắn liền<br />

với quá trình hình thành quần thể thích nghi.<br />

3.Thực hành / Luyện tập: (3p)<br />

- Đọc kết luận SGK cuối bài.<br />

- Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?<br />

-Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Trả lời các câu hỏi SGK cuối bài<br />

- Đọc trước bài 30.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 34 - Bài 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI( tiếp theo )<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế<br />

nào.<br />

- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa<br />

bội hóa, sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh <strong>học</strong> của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây<br />

trồng nguyên thủy.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ 30 – SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?<br />

- Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?<br />

- Tại sao cách li địa lí lại là cơ chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

20p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thành loài<br />

bằng cách li tập tính và cách li sinh thái.<br />

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK<br />

và rút ra kết luận về quá trình hình thành<br />

loài bằng cách li tập tính?<br />

HS: Nghiên cứu ví dụ SGK trang <strong>12</strong>9,<br />

thảo luận và nêu được kết luận.<br />

II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU<br />

VỰC ĐỊA LÍ.<br />

1. Hình thành loài bằng cách li tập tính<br />

và cách li sinh thái.<br />

a. Hình thành loài bằng cách li tập tính.<br />

- Ví dụ: SGK trang <strong>12</strong>9.<br />

- Kết luận:<br />

+ Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có<br />

được kiểu gen nhất định làm thay đổi một


15p<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

GV: yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK<br />

trang 130 và rút ra kết luận về quá trình<br />

hình thành loài bằng cách li sinh thái?<br />

Hình thành loài bằng con đường cách li<br />

sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng<br />

nào?<br />

HS: Nghiên cứu ví dụ SGK trang 130,<br />

thảo luận và nêu được kết luận.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành loài<br />

bằng lai xa và đa bội hóa.<br />

GV:Thế nào là lai xa? Lai xa gặp những<br />

trở ngại gì? Vì sao cơ thể lai xa thường bất<br />

thụ?<br />

Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và<br />

không thể tạo thành loài mới không? Để<br />

khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có<br />

thể làm gì? Tại sao ? Người ta tiến hành<br />

như thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 130<br />

và 131, thảo luận và trả lời các câu hỏi.<br />

GV: Vì sao lai xa và đa bội hóa là con<br />

đường hình thành loài phổ biến ở thực vật<br />

bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật? Sự<br />

xuất hiện một cá thể lai xa được đa bội<br />

hóa đã được xem là loài mới chưa?<br />

HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến<br />

trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

số đặc điểm liên quan tới tập tính giao<br />

phối thì những cá thể đó có xu hướng giao<br />

phối với nhau tạo nên quần thể cách li với<br />

quần thể gốc.<br />

+ Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên<br />

và các NTTH tác động dẫn đến cách li<br />

sinh sản và dần sẽ hình thành loài mới.<br />

b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.<br />

- Ví dụ: SGK trang 130.<br />

- Kết luận:<br />

+ Hai quần thể cùng một loài sống trong<br />

một khu vực địa lí nhưng ở 2 ổ sinh thái<br />

khác nhau thì lâu dần các nhân tố tiến hóa<br />

tác động làm phân hóa vón gen của 2 quần<br />

thể đến một lúc nào đó làm xuất hiện sự<br />

cách li sinh sản thì loài mới hình thành.<br />

+ Hình thành loài bằng cách lí sinh thái<br />

thường xảy ra đối với các loài động vật ít<br />

di chuyển.<br />

2. Hình thành loài bằng con đường lai<br />

xa và đa bội hóa.<br />

- Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2<br />

loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ.<br />

- Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản<br />

vô tính lại có thể hình thành loài mới bằng<br />

lai xa.<br />

- Đa bội hóa hay còn gọi là song nhị bội là<br />

trường hợp con lai khác loài được đột biến<br />

làm nhân đôi toàn bộ bộ NST.<br />

- Loài mới được hình thành nhờ lai xa<br />

kèm đa bội hóa có bộ NST lưỡng bội của<br />

<strong>cả</strong> loài bố và mẹ nên chúng giảm phân<br />

bình thường và hoàn toàn hữu thụ.<br />

- Ví dụ: SGK trang 130.<br />

3.Thực hành / Luyện tập: (3p)<br />

- HS đọc kết luận cuối bài.<br />

- Tai sao phải bảo vệ đa dạng sinh <strong>học</strong> của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây<br />

trồng nguyên thủy?<br />

4. Vận dụng: (2p) : GV dặn dò HS về nhà <strong>học</strong> bài cũ và chuẩn bị bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


TIẾT 34: ÔN TẬP<br />

Ngày soạn:<br />

<strong>Lớp</strong> dạy Ngày dạy HS vắng Ghi chú<br />

<strong>12</strong>C<br />

Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh ôn tập một số câu hỏi trắc nghiệm<br />

1. Tần số tương đối của một alen được tính bằng<br />

a. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.<br />

b. Tỉ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.<br />

c. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.<br />

d. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.<br />

2. ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lông trắng.<br />

Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Tần số tương<br />

đối của các alen trong quần thể như thế nào?<br />

a. p (A) = 0,7; q (a) = 0,3. b. p (A) = 0,6; q (a) = 0,4.<br />

c. p (A) = 0,5; q (a) = 0,5. d. P (A) = 0,4; q (a) = 0,6.<br />

3. Điều kiện nào là chủ yếu đảm bảo quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?<br />

a. Các hợp tử có sức sống như nhau. b. Không có đột biến và chọn lọc.<br />

c. Sự giao phối diễn ra ngẫu nhiên. d. Các loại giao tử có sức sống ngang nhau.<br />

4. Cấu trúc di truyền quần thể tự phối như thế nào?<br />

a. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.<br />

b. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.<br />

c. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.<br />

d. Tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm thể đồng hợp.<br />

5. Giá trị thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là<br />

a. Xác định được những kiểu gen không có lợi cho chọn giống.<br />

b. Xác định được những kiểu gen có lợi cho chọn giống.<br />

c. Xác định tần số các alen và các kiểu gen từ tỉ lệ các kiểu hình.<br />

d. Xác định được những kiểu hình có lợi cho chọn giống.<br />

6. Điểm nào không đúng với quần thể tự phối qua các thế hệ?<br />

a. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần. b. Tần số các alen không đổi.<br />

c. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng. d. Thành phần kiểu gen không đổi .<br />

7. Bản chất của đinh luật Hacđi – Vanbec là<br />

a. Tần số tương đối của các alen không đổi<br />

b. Sự ngẫu phối diễn ra<br />

c. Có những điều kiện nhất định<br />

d. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi.<br />

8. Phương pháp chủ yếu chọn giống đối với động vật là<br />

a. Giao phối b. Lai tế bào<br />

c. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc d. Lai phân tử<br />

9. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng<br />

a. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử b. hạt phấn và hạt nảy mầm<br />

c. hạt khô và bào tử d. Hạt nảy mầm và vi sinh vật


<strong>10</strong>. Trong kĩ thuật di truyền đối tượng thường được sử dụng làm nhà máy sản xuất các sản<br />

phẩm sinh <strong>học</strong> là<br />

a. vi khuẩn E. Coli b. tế bào động vật<br />

c. tế bào người d. Tế bào thực vật<br />

<strong>11</strong>. Mục đích của kĩ thuật di truyền là<br />

a. gây ra đột biến gen b. gây ra đột biến NST<br />

c. chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận d. tạo biến dị tổ hợp<br />

<strong>12</strong>. Phương pháp chuyển gen đa dạng nhất được thực hiện đối với đối tượng nào?<br />

a. Thực vật. b. Động vật.<br />

c. Vi sinh vật nhân thực. d. Vi khuẩn<br />

13. Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là<br />

a. tạo các giống cây ăn quả không hạt b. nhân bản vô tính<br />

c. sản xuất lượng lớn protein trong thời gian ngắn d. tạo ưu thế lai<br />

13. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật<br />

a. có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới<br />

b. có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.<br />

c. có gen bị đột biến, hay có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm<br />

mới.<br />

d. có gen bị biến đổi từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.<br />

14. Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?<br />

a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị<br />

b. Dung hợp tế bào trần<br />

c. Nuôi cấy hạt phấn<br />

d. Nuôi cấy tế bào<br />

15. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là<br />

a. chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế<br />

bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.<br />

b. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế<br />

bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.<br />

c. chuyển nhân của một tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng<br />

phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.<br />

d. chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành<br />

phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.<br />

16. Trong lai tế bào người ta nuôi 2 dòng tế bào<br />

a. sinh dưỡng khác loài b. sinh dưỡng và sinh dục khác loài<br />

c. xôma và sinh dục khác loài d. sinh dục khác loài<br />

17. Con trai mắc bậnh máu khó đông do<br />

a. bố truyền cho. b. mẹ truyền cho.<br />

c. <strong>cả</strong> bố và mẹ truyền cho d. ông nội truyền cho.<br />

18. Hội chứng đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp<br />

a. phả hệ b. nghiên cứu trẻ đồng sinh<br />

c. di truyền tế bào d. lai phân tích<br />

19. Việc đ<strong>án</strong>h giá khả năng di truyền trí tuệ dựa vào cơ sở nào?<br />

a. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ.<br />

b. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác.<br />

c. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu.<br />

d. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu cơ thể<br />

20. Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hện đối với loại tế bào nào?<br />

a. Giao tử. b. Hợp tử.


c. Tế bào tiền phôi.<br />

c. Tế bào xô ma.<br />

21. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do<br />

a. sự tương tác át chế củ gen lặn đột biến.<br />

b. sự tương tác át chế của gen trội đột biến.<br />

c. gen đột biến trội.<br />

d. gen đột biến lặn.<br />

22. Điều nào không phải là khó khăn của liệu pháp gen?<br />

a. Con người có hoạt động sinh lí phức tạp.<br />

b. Về mặt đạo lí.<br />

c. Con người không được dùng làm vật thí nghiệm.<br />

d. Rất khó thực hiện được về mặt kĩ thuật di truyền.<br />

23. Các bệnh máu khó đông, mù màu đỏ và lục là<br />

a. tính trạng lặn, liên kết với giới tính<br />

b. tính trạng trội không hoàn toàn<br />

c. tính trạng lặn không liên kết giới tính<br />

d. tính trạng trội hoàn toàn<br />

24. Người có trí tuệ kém phát triển có chỉ số IQ là<br />

a. 15 – 40 b. 25 – 50 c. 35 – 60 d. 45 – 70<br />

25. Di truyền <strong>học</strong> giúp được y <strong>học</strong> những gì?<br />

a. Tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đo<strong>án</strong> đề phòng một số bệnh di truyền ở người<br />

b. Phương pháp nghiên cứu y <strong>học</strong><br />

c. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền<br />

d. Biện pháp chữa được mọi bệnh lây lan<br />

26. Vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người là<br />

a. thành quả của gây đột biến nhân tạo<br />

b. thành quả của dùng kĩ thuật cấy gen nhờ vec tơ là plasmit<br />

c. thành quả của lai tế bào xô ma<br />

d. thành quả của dùng kĩ thuật vi tiêm<br />

27. Để nhân nhanh giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí tạo nên một quần thể cây<br />

trồng đồng nhất về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào?<br />

a. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị.<br />

b. Nuôi cấy hạt phấn.<br />

c. Nuôi cấy tế bào.<br />

d. Dung hợp tế bào trần<br />

28. Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào<br />

a. Động vật. b. Vi sinh vật c. Thực vật. d. Nấm<br />

29. Tác nhân gây đột biến nào sau đây để tạo thể đa bội?<br />

a. Các loại tia phóng xạ. b. Tia tử ngoại.<br />

c. Sốc nhiệt. d. Cônsixin.<br />

30. Kết quả nào dưới đây không phải là kết quả giao phối gaanoo<br />

a. hiện tượng thoái hóa b. tạo ưu thế lai<br />

c. tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm d. tạo ra dòng thuần


Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT<br />

Tiết 35 – Bài 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã hình thành<br />

như thế nào khi Trái Đất mới được hình thành<br />

- Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã.<br />

- Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: thí nghiệm của Milơ, cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch<br />

mã, sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- HS tăng thêm lòng yêu khoa <strong>học</strong> và say mê nghiên cứu khoa <strong>học</strong> thông qua tìm hiểu các giai<br />

đoạn phát sinh sự sống, đặc biệt qua các thí nghiệm chứng minh cho quá trình này, nhen nhóm<br />

trong HS ý tưởng nghiên cứu chứng minh các giả thuyết khoa <strong>học</strong>.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ : hình 32 phóng to.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (3p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

20p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu tiến hóa hóa<br />

<strong>học</strong>.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh thảo luận các câu<br />

hỏi<br />

- Giả thuyết của Oparin và Haldale về sự<br />

hình thành các hợp chất hữu cơ?<br />

- Thí nghiệm của Milơ và Urây nhằm<br />

kiểm tra giả thuyết đã được tiến hành như<br />

thế nào? Kết quả đó đã chứng minh được<br />

điều gì?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin và hình 32<br />

SGK trang 137 để thảo luận và trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

I. TIẾN HÓA HÓA HỌC<br />

1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ<br />

đơn giản từ các chất vô cơ<br />

- Giả thuyết của Oparin và Haldale: Các<br />

hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất<br />

được hình thành từ các chất vô cơ theo con<br />

đường tổng hợp hóa <strong>học</strong> nhờ nguồn năng<br />

lượng tự nhiên là sấm sét, tia tử ngoại, núi<br />

lửa....<br />

- Thí nghiệm của S.Mileu và Uray: Sử lí<br />

hỗn hợp khí H2, CH4, NH3 và hơi nước<br />

bằng điện cao thế → các hợp chất hữu cơ<br />

đơn giản (có aa).<br />

2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại


GV: Thí nghiệm của Fox và cộng sự<br />

chứng minh các aa có thể liên kết với<br />

nhau trong điều kiện trái đất nguyên thủy<br />

được tiến hành như thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

137 để trả lời.<br />

GV: Trong điều kiện trái đất hiện nay,<br />

các hợp chất hữu cơ có thể được hình<br />

thành từ các chất vô cơ nữa không? Tại<br />

sao?<br />

HS: Thảo luận nhóm trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

phân tử hữu cơ<br />

- Thí nghiệm của Fox và các cộng sự: Đun<br />

nóng hỗn hợp aa khô ở 150 – 180 0 C → các<br />

chuỗi polipeptid ngắn (Protein nhiệt).<br />

- Sự trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ:<br />

+ Các aa → chuỗi polipeptid → Protein.<br />

+ Các Nucleotid → chuỗi polinucleotid →<br />

Acid Nucleic (ARN, ADN).<br />

- Sự hình thành cơ chế dịch mã: Các aa liên<br />

kết yếu với các N/ARN và liên kết với<br />

nhau → chuỗi polipeptid ngắn (ARN giống<br />

như khuôn mẫu cho cho aa bám). CLTN<br />

tác động, giữ lại những phân tử hữu cơ có<br />

khả năng phối hợp → cơ chế phiên mã,<br />

dịch mã.<br />

- Tóm lại: quá trình tiến hoá hoá <strong>học</strong> diễn<br />

ra như sau: tia chớp, núi lửa, tia tử ngoại<br />

CO2,NH3,H2O,N2 → HCHC 2 nguyên tố<br />

(H,C) → HCHC 3 nguyên tố (H, C, O ) →<br />

HCHC 3 nguyên tố (C, H, O, N)<br />

15p<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu tiến hóa tiền<br />

sinh <strong>học</strong><br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh thảo luận và trả<br />

lời các câu hỏi sau:<br />

- Đặc điểm về cấu tạo của phospholipid?<br />

- Hiện tượng xảy ra khi cho các đại phân<br />

tử sinh <strong>học</strong> vào nước?<br />

- Vai trò của lớp màng b<strong>án</strong> thấm?<br />

- Một số thí nghiệm chứng minh sự hình<br />

thành giọt nhỏ mang đặc tính của sự<br />

sống?<br />

- Muốn trở thành cơ thể sống độc lập thì<br />

các Coacecva, Liposome cần có thêm<br />

những đặc tính nào?<br />

HS:Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.<br />

GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC<br />

- Khi các đại phân tử sinh <strong>học</strong> xuất hiện<br />

trong nước và tập trung lại, các phân tử<br />

lipit do đặc tính kị nước → lớp màng bao<br />

bọc các đại phân tử hữu cơ → giọt nhỏ<br />

ngăn cách môi trường<br />

- Những giọt nhỏ chứa các chất hữ cơ có<br />

màng bao bọc chịu sự tác động của CLTN<br />

sẽ dần tạo nên các tế bào sơ khai.<br />

- Thí nghiệm: Sự hình thành các giọt<br />

Liposome, coacecva có màng b<strong>án</strong> thấm.<br />

- Từ những tế bào sơ khai → các loài sinh<br />

vật dưới tác dụng của CLTN.<br />

- Sau khi tế bào sơ khai được hình thành,<br />

quá trình tiến hoá sinh <strong>học</strong> được tiếp diễn<br />

nhờ các nhân tố tiến hoá tạo ra các sinh<br />

vật như hiện nay.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

- HS đọc kết luận cuối bài.<br />

- Vì sao trong cùng điều kiện, các hệ tương tác này không thể tiếp tục phát triển mà chỉ<br />

tồn tại hệ protein – axit nucleotit?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.<br />

- Đọc trước bài 33.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 36 – Bài 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Phát biểu được thế nào là hóa thạch, vai trò của bằng chứng hóa thạch trong nghiên cứu sự<br />

tiến hóa của sinh giới.<br />

- Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của<br />

sinh giới trên trái đất như thế nào?<br />

- Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của<br />

các loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất.<br />

- Nêu được các nạn đại tuyệt chủng xảy ra trên trái đất và ảnh hưởng của chúng đối với sự tiến<br />

hóa của sinh giới.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm, , vai trò của bằng chứng hóa thạch trong<br />

nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới; đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và<br />

những đặc điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh <strong>học</strong>, bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường,<br />

tr<strong>án</strong>h sự tuyệt chủng của các loài sinh vật.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bảng 33 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Trình bày các sự kiện chính trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh <strong>học</strong>?<br />

- Giải thích vai trò của CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai như thế nào?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

15p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa thạch và vai<br />

trò của các hóa thạch trong nghiên cứu<br />

lịch sử phát triẻn của sinh giới<br />

GV: cho HS quan sát tranh ảnh về các<br />

hóa thạch. Hóa thạch là gì? Thường gặp<br />

những loại hóa thạch nào?<br />

HS: Quan sát hình hóa thạc và thông tin<br />

I. HÓA THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC<br />

HÓA THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU<br />

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CủA SINH<br />

GIỚI.<br />

1. Hóa thạch.<br />

- Hóa thạch là di tích của các sinh vật lại<br />

trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.


20p<br />

SGK trang 140 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung về sự hình<br />

thành hóa thạch.<br />

GV: Hóa thạch có vai trò như thế nào<br />

trong việc nghiên cứu lịch sử phát triển<br />

của sinh giới? Có những phương pháp<br />

nào để tính tuổi của các lớp đất và hóa<br />

thạch?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

140 để trả lời.<br />

- GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu lịch sử phát<br />

triển của sinh giới qua các đại địa chất.<br />

GV: Thế nào là hiện tượng trôi dạt lục<br />

địa?<br />

Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng<br />

nhe thế nào đến sự tiến hóa của các sinh<br />

giới?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang<br />

140, 141 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức. Hiện tượng trôi dạt lục địa dẫn<br />

đến thay đổi rất mạnh về điều kiện khí<br />

hậu của Trái đất, dẫn đến sự tuyệt chủng<br />

của hàng hoạt các loài và sau đó là sự<br />

bùng nổ phát sinh các laòi mới.<br />

GV: Căn cứ vào đâu để phân định các<br />

mốc thời gian địa chất?<br />

HS: Ngiên cứu thông tin SGK trang 141<br />

thảo luận và trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.<br />

GV: Lịch sử phát triển của sinh giới<br />

được phân chia thành các niên đại như<br />

thế nào?<br />

Mỗi niên đại có đặc điểm địa chất khí<br />

hậu và đặc điểm của các sinh giới như<br />

thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu bảng 33, thảo luận và<br />

rút ra những đặc điểm chính về địa chất<br />

khí hậu và đặc điểm của sinh giới trong<br />

từng niên đại.<br />

- Di tích của sinh vật để lại dưới dạng: các<br />

bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại<br />

trên đá, xác nguyên vẹn…..<br />

thể như xương, vỏ đá vôi…<br />

2. Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu<br />

lịch sử phát triển của sinh giới.<br />

- Hóa thạch cung cấp những bằng chứng trực<br />

tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới<br />

+ Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể xác<br />

định được loài nào xuất hiện trước, loài nào<br />

xuất hiên sau và quan hệ họ hàng giữa các<br />

loài.<br />

+ Phương pháp xác định tuổi các hóa thạch:<br />

Phân tích các đòng vị có trong hóa thạch<br />

hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất<br />

đá chứa hóa thạch. VD: SGK.<br />

II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH<br />

GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT.<br />

1. Hiện tượng trôi dạt lục địa:<br />

- <strong>Lớp</strong> vỏ của trái đất không phải là một khối<br />

thống nhất mà được chia thành những vùng<br />

riêng biệt được gọi là các phiến kiến tạo.<br />

- Các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do<br />

lớp dung nham nóng bỏng chảy bên dưới<br />

chuyển động. Hiện tượng di chuyển của các<br />

lục địa như vậy gọi là hiện tượng trôi dạt lục<br />

địa.<br />

- Trôi dạt lục địa dẫn đến thay đổi rất mạnh<br />

điều kiện khí hậu của Trái Đất, dẫn đến<br />

những đợt đại tuyệt củng hàng loạt các loài<br />

và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh<br />

các loài mới.<br />

2. <strong>Sinh</strong> vật trong các đại địa chất:<br />

a. Căn cứ để phân định các mốc thời gian<br />

địa chất:<br />

- Những biến đổi lớn của lịch sử địa chất.<br />

- Những thay đổi về thành phần giới hữu<br />

sinh (hóa thạch điển hình).<br />

b. Đặc điểm địa chất khí hậu, sự sống ở<br />

các đại địa chất:<br />

( Bảng 33-SGK trang 142, 143. )<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (3p)<br />

- Học sinh đọc kết luận SGK.<br />

- Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng trong sự phân bố các loài sinh vật trên trái đất?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Trả lời câu hỏi SGK.<br />

V. Rút kinh nghiệm


Tiết 37 - Bài 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống.<br />

- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người.<br />

- Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển<br />

tiếp.<br />

- Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát<br />

sinh, phát triển loài người.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: quá trình phát sinh người hiện đại và sự tiến hóa văn<br />

hóa của người hiện đại.<br />

- Kĩ năng tư duy phê ph<strong>án</strong> những quan niệm sai lầm về nguồn gốc loài người.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức<br />

phòng chống các nhân tố xã hội tác động đến con người và xã hội loài người.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 34.1, 34.2 SGK<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (5p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Dựa vào đâu để phân chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại? Hoa thạch là gì và vai trò của<br />

hóa thạch? Nêu các nhận xét về lịch sử phát triển của sinh giới?<br />

2.Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

15p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu quá<br />

trình hình thành loài người<br />

hiện đại.<br />

GV: Yêu cầu HS đưa ra các<br />

bằng chứng chứng tỏ nguồn<br />

gốc động vật của loài người?<br />

- Điểm giống nhau giữa<br />

người và linh trưởng qua<br />

bảng 34?<br />

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI HIỆN<br />

ĐẠI.<br />

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.<br />

- Bằng chứng giải phẫu so s<strong>án</strong>h: Bộ xương chia 3 phần<br />

(đầu, mình, chi). Cơ thể người đặc biệt giống thú: có<br />

lông mao, đẻ con và nuôi con băng sữa, cách sắp xếp các<br />

nội quan, hình thái các cơ quan đều giống nhau. Đặc biệt<br />

giống vượn người(tinh tinh và đười ươi): xương sườn có<br />

từ <strong>12</strong> -13 đôi, 5 – 6 đốt xương cùng, bộ răng có 32 chiếc.


<strong>10</strong>p<br />

- Giải thích sơ đồ cây phát<br />

sinh chủng loại của bộ linh<br />

trưởng? Từ đó rút ra kết luận<br />

về mối quan hệ giữa người<br />

và các loài linh trưởng?<br />

HS: Vận dụng kiến thức bài<br />

24, bảng 34, hình 34.1, thảo<br />

luận và trả lời.<br />

GV: yêu cầu HS nghiên cứu<br />

SGK và phân biệt các giai<br />

đoạn phát triển của loài<br />

người?<br />

HS: thảo luận và trả lời<br />

GV: hỏi gợi mở:<br />

- Liệt kê thứ tự 8 loài trong<br />

chi Homo? Loài tồn tại lâu<br />

nhất? Những loài đã bị tuyệt<br />

diệt? Thời gian tồn tại của<br />

những loài này?<br />

- Cho biết nội dung các giả<br />

thuyết về địa điểm phát sinh<br />

loài người?<br />

HS: Ngiên cứu hình 34.2 và<br />

thông tin mục II, thảo luận<br />

nhóm và trả lời.<br />

Hình dạng và kích thước tinh trùng giống nhau. Cấu tạo<br />

thai chu kì kinh nguyệt giống nhau.<br />

- Bằng chứng phôi sinh <strong>học</strong> so s<strong>án</strong>h: Ở phôi người từ 18<br />

– ngày còn có vết tích khe mang ở cổ, tim 2 ngăn.<br />

Th<strong>án</strong>g thứ 2 phôi người có 1 cái đuôi khá dài, th<strong>án</strong>g thứ<br />

5 – 6 có một lớp lông phủ kính cơ thể chỉ trừ lòng bàn<br />

tay gan bàn chân và môi. đến th<strong>án</strong>g thứ 7 các chi ở người<br />

còn rất giống chi của khỉ<br />

- Bằng chứng tế bào <strong>học</strong> và sinh <strong>học</strong> phân tử: ADN<br />

người giống ADN tinh tinh trên 98%, đều có 4 nhóm<br />

máu<br />

- Hiện tượng lại tổ, cơ quan thoái hóa ...<br />

- Vượn người có một số tập tính giống người: biết biểu<br />

lộ tình <strong>cả</strong>m, vui, buồn ... và có đặc tính sinh sản giống<br />

người.<br />

→ Kết luận: Những bằng chứng trên đây chứng tỏ<br />

người và vượn người có nguồn gốc chung và có họ<br />

hàng rất thân thuộc.<br />

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình<br />

thành loài người.<br />

Quá trình hình thành loài người có thể chia thành 3<br />

giai đoạn:<br />

- Vượn người: Hóa thạch<br />

- Người vượn ( người tối cổ): Hộp sọ 450-750 cm , đã<br />

đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau nhưng vẫn khom về phía<br />

trước. Biết sử dụng công cụ thô sơ để tự vệ, chưa biết<br />

chế tạo công cụ lao động. Sống bầy đàn. Chưa có nền<br />

văn hóa.<br />

- Người Homo:<br />

+ Homo habilis (người khéo léo): là loài xuất hiện sớm<br />

nhất trong chi Homo. Hộp sọ 600-800cm , đi thẳng<br />

đứng, sống thành đàn và sử dụng công cụ bằng đá.<br />

+ Homo erectus (người đứng thẳng):Hộp sọ 900-<strong>10</strong>00cm<br />

đá, biết dùng lửa.<br />

+ Homo neanderthalensis (người cận đại): Hộp sọ<br />

1400cm, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn, tiếng<br />

nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống bầy đàn.<br />

Bước đầu có đời sống văn hóa.<br />

+ Homo sapiens (Người hiện đại): cách dây khoảng<br />

160000 ngàn <strong>năm</strong>. Hộp sọ 1700cm, lồi cằm rõ. Đã có<br />

đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to và<br />

khỏe hơn. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp,<br />

có mầm mống mĩ thuật, tôn giáo.<br />

* Loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi khát t<strong>án</strong> sang<br />

các châu lục khác.


<strong>10</strong>p<br />

GV: Nhận xét, bổ sung và<br />

kết luận kiến thức cơ bản.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu<br />

người hiện đại và sự tiến<br />

hóa văn hóa.<br />

GV: Những đặc điểm thích<br />

nghi nào giúp con người có<br />

được khả năng tiến hóa văn<br />

hóa?<br />

- Phân biệt tiến hóa sinh <strong>học</strong><br />

với tiến hóa văn hóa?<br />

- Kết quả của quá trình tiến<br />

hóa văn hóa ở người có ý<br />

nghĩa như thế nào?<br />

HS: Ngiên cứu thông tin<br />

SGK trang 147, thảo luận<br />

nhóm, thống nhất ý kiến và<br />

trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung hoàn<br />

thiện kiến thức<br />

II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN<br />

HÓA.<br />

- Những đặc điểm thích nghi giúp con người có khả năng<br />

tiến hóa văn hóa: D<strong>án</strong>g đi thẳng, bộ não phát triển, cấu<br />

trúc thanh quản phát triển cho phép phát triển tiếng nói,<br />

bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng<br />

công cụ, kích thước cơ thể lớn hơn, con người ít phụ<br />

thuộc vào thiên nhiên, tuổi thọ cao hơn…<br />

- Kết quả của quá trình tiến hóa văn hóa: Con người biết<br />

sử dụng lửa để nấu chính thức ăn cũng như xua đuổi vật<br />

giữ, tự chế tạo ra quần áo, lều trú ẩn, biết trồng trọt và<br />

thuần dưỡng vật nuôi, phát triển nghề nông, làng mạc và<br />

đô thị xuất hiện….<br />

→ Như vậy, nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người trở<br />

thanh loài thống trị trong tự nhiên, làm chủ khoa <strong>học</strong> kĩ<br />

thuật, có ảnh hưởng đến nhiều loài khác và có khả năng<br />

điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (3p)<br />

- Học sinh đọc kết luận cuối bài.<br />

- Đặc điểm thích nghi nào đã giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa?<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài .<br />

- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 38 - ÔN TẬP PHẦN 6 TIẾN HÓA<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được nội dung chính của thuyết tiến hóa của Đacuyn.<br />

- Hiểu được nội dung của <strong>học</strong> thuyết tiến hóa Tổng hợp hiện đại .<br />

- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản<br />

xuất.<br />

- Hiểu được cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.<br />

- Hiểu được sự phát sinh phát triển sự sống trên trái đất.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức của phần Tiến hóa .<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết vấn đề trong thực tiễn đời sống và<br />

sản xuất.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sơ đồ khái niệm phần Tiến hóa và phần <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong>.<br />

- Phiếu bài tập.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:<br />

2. Kết nối:<br />

* Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức phần Tiến hóa.<br />

Hoạt động Hoạt động<br />

Nội dung ôn thi<br />

của GV của HS<br />

GV: Hướng<br />

dẫn HS hệ<br />

thống hóa<br />

kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> bằng sơ<br />

đồ tư duy.<br />

HS: vận dụng<br />

để tự tóm tắt<br />

các kiến thức<br />

đã <strong>học</strong> → lên<br />

bảng trình bày<br />

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC PHẦN TIẾN HÓA<br />

GV: Nhận<br />

xét, bổ sung


* Hoạt động 2. Bài tập ôn tập<br />

Hoạt động<br />

của Gv<br />

GV: Yêu cầu<br />

HS hoàn<br />

thành các câu<br />

hỏi ôn tập và<br />

phiếu bài tập.<br />

GV: Đưa ra<br />

đáp <strong>án</strong> đúng,<br />

giải thích đáp<br />

<strong>án</strong>.<br />

Hoạt động<br />

của Hs<br />

HS: vận dụng<br />

kiến thức đã<br />

ôn tập để làm<br />

các bài tập →<br />

trình bày .<br />

HS: nhận xét,<br />

bổ sung.<br />

HS: Chữa bài<br />

Nội dung ôn thi<br />

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN CƠ CHẾ TIẾN HÓA<br />

1. Các bằng chứng tiến hóa.<br />

Các bằng chứng Vai trò<br />

Giải phẫu so Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản <strong>án</strong>h mẫu cấu tạo chung của<br />

s<strong>án</strong>h<br />

các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.<br />

Tế bào <strong>học</strong> và Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.<br />

sinh <strong>học</strong> phân tử Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền<br />

thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.<br />

2.So s<strong>án</strong>h các thuyết tiến hóa.<br />

Chỉ tiêu<br />

Thuyết Đacuyn<br />

Thuyết hiện đại<br />

so s<strong>án</strong>h<br />

Các NTTH Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. Đột biến, di nhập gen, giao phối<br />

không ngẫu nhiên, CLTN, biến động<br />

di truyền.<br />

Hình thành<br />

đặc điểm<br />

thích nghi<br />

Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy<br />

các biến dị có lợi cho SV dưới tác<br />

dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ<br />

Dưới tác dụng của 3 nhân tố chủ yếu:<br />

đột biến, giao phối và chọn lọc tự<br />

nhiên.<br />

Hình thành<br />

loài mới<br />

Chiều hướng<br />

tiến hóa<br />

yếu.<br />

Loài mới được hình thành dần dần<br />

qua nhiều dạng trung gian dưới tác<br />

dụng của CLTN theo con đường<br />

phân li tính trạng từ một gốc chung.<br />

Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày<br />

càng cao. Thích nghi ngày càng hợp<br />

lí.<br />

Hình thành loài mới là quá trình <strong>cả</strong>i<br />

biến thành phần kiểu gen của quần thể<br />

theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen<br />

mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.<br />

Như quan niệm của Đacuyn và nêu cụ<br />

thể chiều hướng tiến hóa của các<br />

nhóm loài.


3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.<br />

Các NTTH Vai trò<br />

Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi<br />

nhỏ tần số alen.<br />

GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần<br />

nhiên<br />

tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

Chọn lọc tự định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi<br />

nhiên<br />

tần số tương đối của các alen trong quần thể.<br />

Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen<br />

của quần thể.<br />

Các yếu tố ngẫu Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn<br />

nhiên<br />

tới vốn gen của quần thể.<br />

4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.<br />

Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản<br />

Sự sống - Tiến hóa hóa<br />

<strong>học</strong>.<br />

- Tiến hóa tiền<br />

sinh <strong>học</strong>.<br />

- Tiến hóa sinh<br />

<strong>học</strong>.<br />

Loài người - Người tối cổ.<br />

- Người cổ.<br />

- Người hiện đại.<br />

- Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -><br />

CH -> CHO -> CHON.<br />

- Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử<br />

-> đại phân tử tự tái bản (ADN).<br />

- Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân<br />

sơ -> đơn bào nhân thực.<br />

- Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực<br />

- Hộp sọ 450 – 750 cm 3 , đứng thẳng, đi bằng 2 chân<br />

sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh<br />

xương thú) để tự vệ.<br />

- Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800<br />

cm 3 , sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử<br />

dụng công cụ bằng đá.<br />

- Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ<br />

900 – <strong>10</strong>00 cm 3 , chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng<br />

đá, xương, biết dùng lửa.<br />

- Thể tích hộp sọ 1700 cm 3 , lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu<br />

có lỗ tra c<strong>án</strong>, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống<br />

thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống<br />

mĩ thuật và tôn giáo.


PHIẾU BÀI TẬP<br />

Câu 1: Thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?<br />

A. kỉ tam điệp. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Phấn trắng.<br />

Câu 2: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì<br />

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.<br />

B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.<br />

C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.<br />

D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.<br />

Câu 3: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là<br />

A. Menđen B. Lamac C. ĐacUyn D. Kimura<br />

Câu 4: Trong quá trình tiến hóa biến dị tổ hợp có vai trò<br />

A. là nguồn nguyên liệu duy nhất của quá trình tiến hóa. B. gi<strong>án</strong> tiếp với quá trình tiến hóa.<br />

C. là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa. D. là nguồn nguyên liệu sơ cấp.<br />

Câu 5: Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành 2 loài khác nhau khi có<br />

A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li cơ <strong>học</strong>.<br />

Câu 6: Tác động đặc trưng của CLTN so với các nhân tố tiến hóa khác là<br />

A. định hướng cho quá trình tiến hóa nhỏ.<br />

B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.<br />

C. tác động phổ biến trong quần thể có số lượng nhỏ.<br />

D. tạo nên những cá thể thích nghi với môi trường.<br />

Câu 7: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là<br />

A. Tích lũy được nhiều đột biến nhỏ thành đột biến lớn B. Hình thành nòi mới<br />

C. Góp phần vào phát triển vốn gen cho quần thể. D. Hình thành loài mới.<br />

Câu 8: Thể song nhị bội được tạo ra bằng cách<br />

A. Lai xa kèm đa bội hóa. B. Gây đột biến nhân tạo bằng côsixin<br />

C. Gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. D. Gây đột biến nhân tạo bằng 5- Brom Uraxin<br />

Câu 9: Vai trò không thể thiếu của lipit trong sự tạo thành tế bào sơ khai nguyên thủy là<br />

A. cung cấp năng lượng. B. liên kết prôtêin với ADN.<br />

C. tạo thành màng b<strong>án</strong> thấm. D. làm cho tế bào nổi trong nước.<br />

Câu <strong>10</strong>: Chim và Thú bắt đầu xuất hiện ở<br />

A. kỉ thứ ba. B. kỉ phấn trắng. C. kỉ Jura. D. kỉ Tam điệp.<br />

Câu <strong>11</strong>: Đặc điểm quan trọng xuất hiện ở kỉ Đệ tứ ?<br />

A. Ổn định hệ thực vật. B. Ổn định hệ động vật.<br />

C. Sâu bọ phát triển mạnh. D. Xuất hiện loài người.<br />

Câu <strong>12</strong>: Theo Đacuyn nhân tố chính quy định chiều hướng biến đổi của vật nuôi, cây trồng là<br />

A. Chọn lọc nhân tạo B. Chọn lọc tự nhiên<br />

C. Sự tích lũy biến dị có lợi D. Phân li tính trạng<br />

Câu 13: Thường biến không phải là nguyên liệu tiến hóa vì:<br />

A. Thường làm cho các cơ thể có sức sống kém B. Không di truyền được<br />

C. Thường hình thành các cơ thể không có khả năng sinh sản D. Tỉ lệ cơ thể mang thường biến ít.<br />

Câu 14: Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài là<br />

A. Tiến hóa nhỏ B. Tiến hóa lớn<br />

C. Phát sinh đột biến D. Tác dụng của ngoại <strong>cả</strong>nh<br />

Câu 15: Tồn tại chính trong <strong>học</strong> thuyết Đacuyn là<br />

A. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.<br />

B. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.<br />

C. chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành các loài mới.<br />

D. đ<strong>án</strong>h giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa.<br />

Câu 16: Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào kỉ nào?<br />

A. kỉ phấn trắng. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Đêvôn.<br />

Câu 17: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thóai hóa?<br />

A. Nhị hoa đực của cây ngô. B. Nhụy trong hoa cái của cây ngô.<br />

C. Ngà voi. D. Ruột thừa ở người.<br />

Câu 18: Milơ tiến hành thí nghiệm vào <strong>năm</strong> 1953 nhằm chứng minh quá trình nào sau đây?<br />

A. Tiến hóa hóa <strong>học</strong> B. Tiến hóa tiền sinh <strong>học</strong>


C. Tiến hóa sinh <strong>học</strong> D. Tiến hóa lý <strong>học</strong><br />

Câu 19: ADN của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với ADN của người?<br />

A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Rhesut. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin.<br />

Câu 20: Kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh <strong>học</strong> là<br />

A. Tạo ra mầm mống cơ thể đầu tiên B. Tạo ra cơ thể sinh vật đơn bào<br />

C. Tạo ta cơ thể sinh vật đa bào D. Tạo ra các hợp chất vô cơ.<br />

Câu 21. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:<br />

A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá <strong>học</strong> D. Năng lượng sinh <strong>học</strong><br />

Câu 22: Cá mập, cá voi và ngư long có hình dạng ngoài giống nhau là kết quả của<br />

A. Sự phân li tính trạng B. Sự chọn lọc tự nhiên<br />

C. Quá trình giao phối. D. Sự đồng quy tính trạng<br />

Câu 23: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen ra khỏi quần thể qua một thế hệ là<br />

A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp. B. chọn lọc chống lại thể dị hợp.<br />

C. chọn lọc chống lại alen lặn. D. chọn lọc chống lại alen trội.<br />

Câu 24: Phương thức hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường thấy ở:<br />

A. Thực vật B. Động vật C. Động vật kí sinh D. Động vật ít di động<br />

Câu 25: Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?<br />

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.<br />

B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.<br />

C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả<br />

năng sinh sản hữu tính.<br />

D. Giao tử đực và cái không kết hợp được với nhau.<br />

Câu 26: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là<br />

A. Homo sapiens. B. Homo habilis. C. Homo erectus. D. Homo neanderthalensis.<br />

Câu 27: Kiểu tiến hóa mà nhiều loài mới được hình thành từ 1 loài ban đầu, sau đó từ các loài mới<br />

này lại hình thành nên nhiều loài mới nữa được gọi là<br />

A. tiến hóa đồng qui. B. tiến hóa phân nh<strong>án</strong>h. C. tiến hóa đơn nh<strong>án</strong>h. D. tiến hóa lớn.<br />

Câu 28: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là<br />

A. đột biến, biến động di truyền. B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, di nhập gen.<br />

Câu 29: Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn<br />

A. tiến hoá hoá <strong>học</strong>, tiến hoá tiền sinh <strong>học</strong>. B. tiến hoá hoá <strong>học</strong>, tiến hoá sinh <strong>học</strong>.<br />

C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh <strong>học</strong>. D. tiến hoá hoá <strong>học</strong>, tiến hoá tiền sinh <strong>học</strong>, tiến hoá sinh <strong>học</strong>.<br />

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?<br />

A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa<br />

C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể <strong>cả</strong> bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú<br />

Câu 31: Đại xuất hiện sớm nhất của Quả đất là<br />

A. Đại Thái cổ B. Đại Nguyên sinh C. Đại Cổ sinh D. Đại Trung sinh<br />

Câu 32: Ý nghĩa của hoá thạch là<br />

A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.<br />

B. bằng chứng gi<strong>án</strong> tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.<br />

C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.<br />

D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.<br />

Câu 33: Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?<br />

A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông nam châu Á D. Châu Mỹ<br />

Câu 34: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?<br />

A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng<br />

C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau<br />

Câu 35: Cơ quan tương đồng là những cơ quan<br />

A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.<br />

B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.<br />

C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.<br />

D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.<br />

Câu 36: Sự sống bắt đầu hình thành trên trái đất vào Đại<br />

A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Thái cổ.<br />

Câu 37: Ngày nay các chất hữu cơ chủ yếu được hình thành theo con đường


A. tiến hóa hóa <strong>học</strong> như trước kia. B. sinh <strong>học</strong> (do sinh vật tạo ra).<br />

C. từ vũ trụ qua sao chổi hay thiên thạch. D. A và B .<br />

Câu 38: Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?<br />

A. Vượn, đười ươi, khỉ. B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.<br />

C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.<br />

Câu 39: Vây cá voi và c<strong>án</strong>h dơi khác hẳn nhau, nhưng có cấu tạo xương giống nhau, chứng tỏ chúng<br />

cùng tổ tiên xa thì gọi là<br />

A. Bằng chứng giải phẫu so s<strong>án</strong>h. B. bằng chứng phôi sinh <strong>học</strong>.<br />

C. bằng chứng địa lí - sinh <strong>học</strong>. D. bằng chứng sinh <strong>học</strong> phân tử.<br />

Câu 40: Các nhân tố văn hóa tác động đến quá trình phát sinh loài người bao gồm<br />

A. đột biến, giao phối ngẫu nhiên, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

B. lao động, s<strong>án</strong>g tạo công cụ, tiếng nói, ý thức…<br />

C. biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên và phân li tính trạng.<br />

D. biến đổi do ngoại <strong>cả</strong>nh và tập qu<strong>án</strong> sử dụng tay.<br />

Câu 41: Phương thức hình thành loài diễn ra chậm ở những con đường hình thành loài nào?<br />

A. Con đường địa lí và sinh thái.<br />

B. Con đường cách li tập tính, lai xa và đa bội hóa.<br />

C. Con đường địa lí, lai xa và đa bội hóa.<br />

D. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hóa.<br />

Câu 42: Chất hữu cơ đầu tiên có khả năng tự nhân đôi và tự xúc tác là<br />

A. ADN. B. ARN. C. prôtêin. D. lipit.<br />

Câu 43: Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành loài mới ở sinh vật giao phối là kết quả của<br />

A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa phân li. D. tiến hóa đồng qui.<br />

Câu 44: Nhóm sinh vật nào tiến hóa theo hướng đa dạng hóa các hình thức chuyển hóa vật chất thích<br />

nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau?<br />

A. Động vật có xương sống. B. <strong>Sinh</strong> vật sống kí sinh.<br />

Câu 45: Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hóa là<br />

A. sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.<br />

B. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại <strong>cả</strong>nh hay tập qu<strong>án</strong> hoạt động.<br />

C. sự thay đổi của ngoại <strong>cả</strong>nh thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của<br />

loài.<br />

D. sự tích lũy các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan đến tác dụng của chọn lọc tự<br />

nhiên.<br />

Câu 46: Câu 38: Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?<br />

A. Vượn, đười ươi, khỉ. B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.<br />

C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.\<br />

Câu 47: Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành 2 loài khác nhau khi có<br />

A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li cơ <strong>học</strong>.<br />

Câu 48: Tác động đặc trưng của CLTN so với các nhân tố tiến hóa khác là<br />

A. định hướng cho quá trình tiến hóa nhỏ.<br />

B. luôn làm thay đổi nhanh tần số tương đối của các alen theo hướng xác định.<br />

C. tác động phổ biến trong quần thể có số lượng nhỏ.<br />

D. tạo nên những cá thể thích nghi với môi trường.<br />

C. <strong>Sinh</strong> vật sống cộng sinh. D. Vi khuẩn.<br />

Câu 49: Nhân tố nào trong các nhân tố sau có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số của các alen?<br />

A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.<br />

Câu 50: Nhân tố tiến hóa có hướng là<br />

A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen.<br />

Câu 51: Thực vật có hạt xuất hiện vào kỉ nào?<br />

A. kỉ phấn trắng. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Đêvôn.<br />

Câu 52: Các nhân tố văn hóa tác động đến quá trình phát sinh loài người bao gồm<br />

A. đột biến, giao phối ngẫu nhiên, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

B. lao động, s<strong>án</strong>g tạo công cụ, tiếng nói, ý thức…<br />

C. biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên và phân li tính trạng.<br />

D. biến đổi do ngoại <strong>cả</strong>nh và tập qu<strong>án</strong> sử dụng tay.<br />

Câu 53: Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào


A. kỉ phấn trắng. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Đêvôn.<br />

Câu 54: Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến<br />

hóa nhỏ là<br />

A. đột biến, giao phối và các nhân tố ngẫu nhiên. B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến, giao phối và di nhập gen. D. đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên<br />

Câu 55: Thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?<br />

A. kỉ tam điệp. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Phấn trắng.<br />

Câu56: Trong quá trình tiến hóa biến dị tổ hợp có vai trò<br />

A. là nguồn nguyên liệu duy nhất của quá trình tiến hóa.<br />

B. gi<strong>án</strong> tiếp với quá trình tiến hóa.<br />

C. là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.<br />

D. là nguồn nguyên liệu sơ cấp..<br />

Câu 57: ADN của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với ADN của người?<br />

A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Rhesut. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin.<br />

Câu 58: Ngày nay các chất hữu cơ chủ yếu được hình thành theo con đường<br />

A. tiến hóa hóa <strong>học</strong> như trước kia. B. sinh <strong>học</strong> (do sinh vật tạo ra).<br />

C. từ vũ trụ qua sao chổi hay thiên thạch. D. A và B .<br />

Câu 59: Câu 2: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì<br />

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.<br />

B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.<br />

C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.<br />

D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.<br />

Câu 60: Đối với quá trình tiến hóa, các cơ chế cách ly có vai trò<br />

A. ngăn <strong>cả</strong>n sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.<br />

B. tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.<br />

C. hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.<br />

D. tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.<br />

Câu 61: Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở kỉ Thứ tư?<br />

A. Ổn định hệ thực vật. B. Ổn định hệ động vật.<br />

C. Sâu bọ phát triển mạnh. D. Xuất hiện loài người.<br />

Câu 62: ADN của loài nào trong bộ khỉ giống nhiều nhất so với ADN của người?<br />

A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Rhesut. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin.<br />

Câu 63: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen ra khỏi quần thể qua một thế hệ là<br />

A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp. B. chọn lọc chống lại thể dị hợp.<br />

C. chọn lọc chống lại alen lặn. D. chọn lọc chống lại alen trội.<br />

Câu 64: Vai trò không thể thiếu của lipit trong sự tạo thành tế bào sơ khai nguyên thủy là<br />

A. cung cấp năng lượng. B. liên kết prôtêin với ADN.<br />

C. tạo thành màng b<strong>án</strong> thấm. D. làm cho tế bào nổi trong nước.<br />

Câu 65: Các cây hạt kín bắt đầu xuất hiện ở<br />

A. kỉ thứ ba. B. kỉ phấn trắng. C. kỉ cacbon. D. kỉ Giura.<br />

Câu 66: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài<br />

A. động vật bậc cao B. động vật C. thực vật D. có khả năng phát t<strong>án</strong> mạnh<br />

Câu 67: Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?<br />

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.<br />

B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.<br />

C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả<br />

năng sinh sản hữu tính.<br />

D. Giao tử đực và cái không kết hợp được với nhau.<br />

Câu 68: Kiểu tiến hóa mà nhiều loài mới được hình thành từ 1 loài ban đầu, sau đó từ các loài mới<br />

này lại hình thành nên nhiều loài mới nữa được gọi là<br />

A. tiến hóa đồng qui. B. tiến hóa phân nh<strong>án</strong>h. C. tiến hóa đơn nh<strong>án</strong>h. D. tiến hóa lớn.


Câu 69: Cơ sở di truyền <strong>học</strong> của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là<br />

A. hai bộ NST n của 2 loài tồn tại trong tế bào lai khác nhau về số lượng, cấu trúc nên không tiếp hợp, trở<br />

ngại phát sinh giao tử.<br />

B. cơ thể lai xa có khả năng sinh sản sinh dưỡng.<br />

C. tế bào của cơ thể lai khác loài chứa <strong>cả</strong> 2 bộ NST 2n của hai loài bố mẹ.<br />

D. sự đa bội hóa giúp cho tế bào ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường nên có khả năng sinh sản hữu tính.<br />

Câu 70: Cơ quan tương đồng là những cơ quan<br />

A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.<br />

B.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.<br />

C.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau<br />

D.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.<br />

Câu 71: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thóai hóa?<br />

A. Gai hoa hồng. B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô.<br />

C. Ngà voi. D. Tua cuốn của đậu Hà lan.<br />

Câu 72: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa <strong>học</strong> đã tạo<br />

ra<br />

A. các mầm móng sinh vật đầu tiên. B. các hợp chất vô cơ phức tạp.<br />

C. các sinh vật chưa có cấu tạo tế bào. D. các hợp chất hữu cơ phức tạp.<br />

Câu 73: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là<br />

A. Homo sapiens. B. Homo habilis. C. Homo erectus. D. Homo neanderthalensis.<br />

Câu 74: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là<br />

A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.<br />

Câu 75: Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với loài<br />

A. sư tử B. ngựa vằn C. Chim sẻ D. ốc sên<br />

Câu 76: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào<br />

A. bằng chứng sinh <strong>học</strong> phân tử. B. cơ quan tương tự.<br />

C. cơ quan tương đồng. D. bằng chứng phôi sinh <strong>học</strong>.<br />

Câu 77: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là<br />

A. đột biến, biến động di truyền. B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, di nhập gen.<br />

Câu 78: Sự sống bắt đầu hình thành trên trái đất vào Đại<br />

A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Thái cổ.<br />

Câu 79: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là<br />

A. cá thể. B.quần thể. C.lòai. D.phân tử.<br />

Câu 80: Trong tự nhiên, từ con lai tam bội sẽ hình thành nên loài tam bội khi<br />

A. nó được gấp đôi bộ NST. B. nó sinh sản vô tính được.<br />

C. nó bị đột biến thành lục bội. D. lai dạng tứ bội với dạng thường.


Tiết 39 - KIỂM TRA 1 TIẾT<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu: Sau khi kiểm tra xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Củng cố được những kiến thức về bằng chứng tiến hóa, cơ chế tiến hóa, sự phát sinh và phát triển<br />

của sự sống trên Trái đất.<br />

- Vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian.<br />

- Kĩ năng phân tích, so s<strong>án</strong>h, tổng hợp.<br />

3. <strong>Giáo</strong> dục:<br />

- HS có thái độ nghiêm túc làm bài kiểm tra.<br />

II. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- 2 mã đề kiểm tra + Đáp <strong>án</strong> (<strong>10</strong>0% trắc nghiệm)<br />

III. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Kiểm tra trắc nghiệm .<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động thầy trò Nội dung<br />

- GV: Phát đề kiểm tra.<br />

- HS: Nhận bài và nghiêm túc làm bài<br />

- GV: Sau 45 phút, yêu cầu HS nộp bài<br />

KIỂM TRA 1 TIẾT<br />

3. Thực hành / Luyện tập:<br />

- GV:<br />

+ Kiểm tra số lượng bài.<br />

+ Nhận xét giờ kiểm tra.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Đọc trước nội dụng bài 35 sgk.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐĂNG<br />

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II<br />

NĂM HỌC <strong>2018</strong> -<strong>2019</strong><br />

Môn: <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> - <strong>Lớp</strong> <strong>12</strong> - Cơ bản<br />

Họ và tên: ………………………………………<br />

<strong>Lớp</strong>: …………………………………………….<br />

Lưu ý: Điền đáp <strong>án</strong> đúng vào các ô trống sau:<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

ĐA<br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

ĐA<br />

Mã đề: <strong>11</strong>5<br />

Câu 1: Thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?<br />

A. kỉ tam điệp. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Phấn trắng.<br />

Câu 2: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì<br />

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.<br />

B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.<br />

C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.<br />

D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.<br />

Câu 3: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là<br />

A. Menđen B. Lamac C. ĐacUyn D. Kimura<br />

Câu 4: Trong quá trình tiến hóa biến dị tổ hợp có vai trò<br />

A. là nguồn nguyên liệu duy nhất của quá trình tiến hóa. B. gi<strong>án</strong> tiếp với quá trình tiến hóa.<br />

C. là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa. D. là nguồn nguyên liệu sơ cấp.<br />

Câu 5: Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành 2 loài khác nhau khi có<br />

A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li cơ <strong>học</strong>.<br />

Câu 6: Tác động đặc trưng của CLTN so với các nhân tố tiến hóa khác là<br />

A. định hướng cho quá trình tiến hóa nhỏ.<br />

B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.<br />

C. tác động phổ biến trong quần thể có số lượng nhỏ.<br />

D. tạo nên những cá thể thích nghi với môi trường.<br />

Câu 7: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là<br />

A. Tích lũy được nhiều đột biến nhỏ thành đột biến lớn B. Hình thành nòi mới<br />

C. Góp phần vào phát triển vốn gen cho quần thể. D. Hình thành loài mới.<br />

Câu 8: Thể song nhị bội được tạo ra bằng cách<br />

A. Lai xa kèm đa bội hóa. B. Gây đột biến nhân tạo bằng côsixin<br />

C. Gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. D. Gây đột biến nhân tạo bằng 5- Brom Uraxin<br />

Câu 9: Vai trò không thể thiếu của lipit trong sự tạo thành tế bào sơ khai nguyên thủy là<br />

A. cung cấp năng lượng. B. liên kết prôtêin với ADN.<br />

C. tạo thành màng b<strong>án</strong> thấm. D. làm cho tế bào nổi trong nước.<br />

Câu <strong>10</strong>: Chim và Thú bắt đầu xuất hiện ở<br />

A. kỉ thứ ba. B. kỉ phấn trắng. C. kỉ Jura. D. kỉ Tam điệp.<br />

Câu <strong>11</strong>: Đặc điểm quan trọng xuất hiện ở kỉ Đệ tứ ?<br />

A. Ổn định hệ thực vật. B. Ổn định hệ động vật.<br />

C. Sâu bọ phát triển mạnh. D. Xuất hiện loài người.<br />

Câu <strong>12</strong>: Theo Đacuyn nhân tố chính quy định chiều hướng biến đổi của vật nuôi, cây trồng là<br />

A. Chọn lọc nhân tạo B. Chọn lọc tự nhiên


C. Sự tích lũy biến dị có lợi D. Phân li tính trạng<br />

Câu 13: Thường biến không phải là nguyên liệu tiến hóa vì:<br />

A. Thường làm cho các cơ thể có sức sống kém B. Không di truyền được<br />

C. Thường hình thành các cơ thể không có khả năng sinh sản D. Tỉ lệ cơ thể mang thường biến ít.<br />

Câu 14: Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài là<br />

A. Tiến hóa nhỏ B. Tiến hóa lớn<br />

C. Phát sinh đột biến D. Tác dụng của ngoại <strong>cả</strong>nh<br />

Câu 15: Tồn tại chính trong <strong>học</strong> thuyết Đacuyn là<br />

A. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.<br />

B. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.<br />

C. chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành các loài mới.<br />

D. đ<strong>án</strong>h giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa.<br />

Câu 16: Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào kỉ nào?<br />

A. kỉ phấn trắng. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Đêvôn.<br />

Câu 17: Đối với quá trình tiến hóa, các cơ chế cách ly có vai trò<br />

A. ngăn <strong>cả</strong>n sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.<br />

B. tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao.<br />

C. hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.<br />

D. tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.<br />

Câu 18: Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hóa là<br />

A. sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.<br />

B. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại <strong>cả</strong>nh hay tập qu<strong>án</strong> hoạt động.<br />

C. sự thay đổi của ngoại <strong>cả</strong>nh thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của<br />

loài.<br />

D. sự tích lũy các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan đến tác dụng của chọn lọc tự<br />

nhiên.<br />

Câu 19: Tác động đặc trưng của CLTN so với các nhân tố tiến hóa khác là<br />

A. định hướng cho quá trình tiến hóa nhỏ.<br />

B. luôn làm thay đổi nhanh tần số tương đối của các alen theo hướng xác định.<br />

C. tác động phổ biến trong quần thể có số lượng nhỏ.<br />

D. tạo nên những cá thể thích nghi với môi trường.<br />

C. <strong>Sinh</strong> vật sống cộng sinh. D. Vi khuẩn.<br />

Câu 20: Kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh <strong>học</strong> là<br />

A. Tạo ra mầm mống cơ thể đầu tiên B. Tạo ra cơ thể sinh vật đơn bào<br />

C. Tạo ta cơ thể sinh vật đa bào D. Tạo ra các hợp chất vô cơ.<br />

Câu 21. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:<br />

A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá <strong>học</strong> D. Năng lượng sinh <strong>học</strong><br />

Câu 22: Cá mập, cá voi và ngư long có hình dạng ngoài giống nhau là kết quả của<br />

A. Sự phân li tính trạng B. Sự chọn lọc tự nhiên<br />

C. Quá trình giao phối. D. Sự đồng quy tính trạng<br />

Câu 23: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen ra khỏi quần thể qua một thế hệ là<br />

A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp. B. chọn lọc chống lại thể dị hợp.<br />

C. chọn lọc chống lại alen lặn. D. chọn lọc chống lại alen trội.<br />

Câu 24: Phương thức hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường thấy ở:<br />

A. Thực vật B. Động vật C. Động vật kí sinh D. Động vật ít di động<br />

Câu 25: Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?<br />

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.<br />

B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.<br />

C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả<br />

năng sinh sản hữu tính.<br />

D. Giao tử đực và cái không kết hợp được với nhau.<br />

Câu 26: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là<br />

A. Homo sapiens. B. Homo habilis. C. Homo erectus. D. Homo neanderthalensis.<br />

Câu 27: Kiểu tiến hóa mà nhiều loài mới được hình thành từ 1 loài ban đầu, sau đó từ các loài mới<br />

này lại hình thành nên nhiều loài mới nữa được gọi là<br />

A. tiến hóa đồng qui. B. tiến hóa phân nh<strong>án</strong>h. C. tiến hóa đơn nh<strong>án</strong>h. D. tiến hóa lớn.


Câu 28: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là<br />

A. đột biến, biến động di truyền. B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, di nhập gen.<br />

Câu 29: Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn<br />

A. tiến hoá hoá <strong>học</strong>, tiến hoá tiền sinh <strong>học</strong>. B. tiến hoá hoá <strong>học</strong>, tiến hoá sinh <strong>học</strong>.<br />

C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh <strong>học</strong>. D. tiến hoá hoá <strong>học</strong>, tiến hoá tiền sinh <strong>học</strong>, tiến hoá sinh <strong>học</strong>.<br />

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?<br />

A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa<br />

C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể <strong>cả</strong> bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú<br />

Câu 31: Đại xuất hiện sớm nhất của Quả đất là<br />

A. Đại Thái cổ B. Đại Nguyên sinh C. Đại Cổ sinh D. Đại Trung sinh<br />

Câu 32: Ý nghĩa của hoá thạch là<br />

A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.<br />

B. bằng chứng gi<strong>án</strong> tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.<br />

C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.<br />

D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.<br />

Câu 33: Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?<br />

A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông nam châu Á D. Châu Mỹ<br />

Câu 34: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?<br />

A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng<br />

C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau<br />

Câu 35: Cơ quan tương đồng là những cơ quan<br />

A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.<br />

B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.<br />

C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.<br />

D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.<br />

----------------- HẾT -----------------


TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐĂNG<br />

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II<br />

NĂM HỌC <strong>2018</strong> -<strong>2019</strong><br />

Môn: <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> - <strong>Lớp</strong> <strong>12</strong> - Cơ bản<br />

Họ và tên: ………………………………………<br />

<strong>Lớp</strong>: …………………………………………….<br />

Lưu ý: Điền đáp <strong>án</strong> đúng vào các ô trống sau:<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

ĐA<br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

ĐA<br />

Mã đề: 493<br />

Câu 1: Phương thức hình thành loài diễn ra chậm ở những con đường hình thành loài nào?<br />

A. Con đường địa lí và sinh thái.<br />

B. Con đường cách li tập tính, lai xa và đa bội hóa.<br />

C. Con đường địa lí, lai xa và đa bội hóa.<br />

D. Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hóa.<br />

Câu 2: Chất hữu cơ đầu tiên có khả năng tự nhân đôi và tự xúc tác là<br />

A. ADN. B. ARN. C. prôtêin. D. lipit.<br />

Câu 3: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thóai hóa?<br />

A. Nhị hoa đực của cây ngô. B. Nhụy trong hoa cái của cây ngô.<br />

C. Ngà voi. D. Ruột thừa ở người.<br />

Câu 4: Milơ tiến hành thí nghiệm vào <strong>năm</strong> 1953 nhằm chứng minh quá trình nào sau đây?<br />

A. Tiến hóa hóa <strong>học</strong> B. Tiến hóa tiền sinh <strong>học</strong><br />

C. Tiến hóa sinh <strong>học</strong> D. Tiến hóa lý <strong>học</strong><br />

Câu 5: ADN của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với ADN của người?<br />

A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Rhesut. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin.<br />

Câu 7: Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?<br />

A. Vượn, đười ươi, khỉ. B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.<br />

C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.\<br />

Câu 8: Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành 2 loài khác nhau khi có<br />

A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li sinh sản. D. cách li cơ <strong>học</strong>.<br />

Câu 9: Nhân tố nào trong các nhân tố sau có thể làm thay đổi nhanh chóng tần số của các alen?<br />

A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.<br />

Câu <strong>10</strong>: Nhân tố tiến hóa có hướng là<br />

A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen.<br />

Câu <strong>11</strong>: Thực vật có hạt xuất hiện vào kỉ nào?<br />

A. kỉ phấn trắng. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Đêvôn.<br />

Câu <strong>12</strong>: Các nhân tố văn hóa tác động đến quá trình phát sinh loài người bao gồm<br />

A. đột biến, giao phối ngẫu nhiên, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

B. lao động, s<strong>án</strong>g tạo công cụ, tiếng nói, ý thức…<br />

C. biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên và phân li tính trạng.<br />

D. biến đổi do ngoại <strong>cả</strong>nh và tập qu<strong>án</strong> sử dụng tay.<br />

Câu 13: Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào<br />

A. kỉ phấn trắng. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Đêvôn.


Câu 14: Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến<br />

hóa nhỏ là<br />

A. đột biến, giao phối và các nhân tố ngẫu nhiên. B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến, giao phối và di nhập gen. D. đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên<br />

Câu 15: Thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?<br />

A. kỉ tam điệp. B. kỉ Jura. C. kỉ than đá. D. kỉ Phấn trắng.<br />

Câu16: Trong quá trình tiến hóa biến dị tổ hợp có vai trò<br />

A. là nguồn nguyên liệu duy nhất của quá trình tiến hóa.<br />

B. gi<strong>án</strong> tiếp với quá trình tiến hóa.<br />

C. là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.<br />

D. là nguồn nguyên liệu sơ cấp..<br />

Câu 17: ADN của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với ADN của người?<br />

A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Rhesut. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin.<br />

Câu 18: Ngày nay các chất hữu cơ chủ yếu được hình thành theo con đường<br />

A. tiến hóa hóa <strong>học</strong> như trước kia. B. sinh <strong>học</strong> (do sinh vật tạo ra).<br />

C. từ vũ trụ qua sao chổi hay thiên thạch. D. A và B .<br />

Câu 19: Câu 2: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì<br />

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.<br />

B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.<br />

C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.<br />

D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.<br />

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành loài mới ở sinh vật giao phối là kết quả của<br />

A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa phân li. D. tiến hóa đồng qui.<br />

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở kỉ Thứ tư?<br />

A. Ổn định hệ thực vật. B. Ổn định hệ động vật.<br />

C. Sâu bọ phát triển mạnh. D. Xuất hiện loài người.<br />

Câu 22: ADN của loài nào trong bộ khỉ giống nhiều nhất so với ADN của người?<br />

A. Vượn Gibbon. B. Khỉ Rhesut. C. Tinh tinh. D. Khỉ Capuchin.<br />

Câu 23: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen ra khỏi quần thể qua một thế hệ là<br />

A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp. B. chọn lọc chống lại thể dị hợp.<br />

C. chọn lọc chống lại alen lặn. D. chọn lọc chống lại alen trội.<br />

Câu 24: Vai trò không thể thiếu của lipit trong sự tạo thành tế bào sơ khai nguyên thủy là<br />

A. cung cấp năng lượng. B. liên kết prôtêin với ADN.<br />

C. tạo thành màng b<strong>án</strong> thấm. D. làm cho tế bào nổi trong nước.<br />

Câu 25: Các cây hạt kín bắt đầu xuất hiện ở<br />

A. kỉ thứ ba. B. kỉ phấn trắng. C. kỉ cacbon. D. kỉ Giura.<br />

Câu 26: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài<br />

A. động vật bậc cao B. động vật C. thực vật D. có khả năng phát t<strong>án</strong> mạnh<br />

Câu 27: Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?<br />

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.<br />

B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.<br />

C. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả<br />

năng sinh sản hữu tính.<br />

D. Giao tử đực và cái không kết hợp được với nhau.<br />

Câu 28: Kiểu tiến hóa mà nhiều loài mới được hình thành từ 1 loài ban đầu, sau đó từ các loài mới<br />

này lại hình thành nên nhiều loài mới nữa được gọi là<br />

A. tiến hóa đồng qui. B. tiến hóa phân nh<strong>án</strong>h. C. tiến hóa đơn nh<strong>án</strong>h. D. tiến hóa lớn.<br />

Câu 29: Cơ sở di truyền <strong>học</strong> của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là<br />

A. hai bộ NST n của 2 loài tồn tại trong tế bào lai khác nhau về số lượng, cấu trúc nên không tiếp hợp, trở<br />

ngại phát sinh giao tử.<br />

B. cơ thể lai xa có khả năng sinh sản sinh dưỡng.<br />

C. tế bào của cơ thể lai khác loài chứa <strong>cả</strong> 2 bộ NST 2n của hai loài bố mẹ.<br />

D. sự đa bội hóa giúp cho tế bào ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường nên có khả năng sinh sản hữu tính.<br />

Câu 30: Cơ quan tương đồng là những cơ quan<br />

A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.<br />

B.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.


C.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau<br />

D.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.<br />

Câu 31: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thóai hóa?<br />

A. Gai hoa hồng. B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô.<br />

C. Ngà voi. D. Tua cuốn của đậu Hà lan.<br />

Câu 33: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là<br />

A. Homo sapiens. B. Homo habilis. C. Homo erectus. D. Homo neanderthalensis.<br />

Câu 34: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là<br />

A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.<br />

Câu 35: Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với loài<br />

A. sư tử B. ngựa vằn C. Chim sẻ D. ốc sên<br />

Câu 36: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào<br />

A. bằng chứng sinh <strong>học</strong> phân tử. B. cơ quan tương tự.<br />

C. cơ quan tương đồng. D. bằng chứng phôi sinh <strong>học</strong>.<br />

Câu 37: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là<br />

A. đột biến, biến động di truyền. B. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. đột biến, di nhập gen.<br />

Câu 38: Sự sống bắt đầu hình thành trên trái đất vào Đại<br />

A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Thái cổ.<br />

Câu 39: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là<br />

A. cá thể. B.quần thể. C.lòai. D.phân tử.<br />

Câu 40: Trong tự nhiên, từ con lai tam bội sẽ hình thành nên loài tam bội khi<br />

A. nó được gấp đôi bộ NST. B. nó sinh sản vô tính được.<br />

C. nó bị đột biến thành lục bội. D. lai dạng tứ bội với dạng thường.<br />

------------------ HẾT --------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II<br />

NĂM HỌC <strong>2018</strong> -<strong>2019</strong><br />

Môn: <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> - <strong>Lớp</strong> <strong>12</strong> - Cơ bản<br />

Mã đề: <strong>11</strong>5<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

ĐA D A C C C B D A C D D A B B B B A A B A<br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

ĐA B D D A D B B A A A A A A C B A B C C D<br />

Mã đề: <strong>11</strong>5<br />

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> <strong>11</strong> <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

ĐA<br />

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

ĐA<br />

Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT<br />

Tiết 40 - Bài 35. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A


I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật và các loại môi trường sống.<br />

- Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới<br />

đời sống sinh vật.<br />

- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh họa.<br />

- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh họa.<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách báo, internet ... để tìm hiểu về môi trường sống<br />

và các nhân tố sinh thái; sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ : 35.1 – 35.2 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (3p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

15p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi<br />

trường sống và các nhân tố sinh thái.<br />

GV: Yêu cầu HS đọc mục I SGK<br />

+ Môi trường sống là gì?Trong thiên<br />

nhiên có những loại môi trường sống<br />

nào? Nêu ví dụ các sinh vật sống<br />

trong các loại môi trường?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả<br />

lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.<br />

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN<br />

TỐ SINH THÁI.<br />

1. Môi trường sống:<br />

- Môi trường sống là tất <strong>cả</strong> các nhân tố bao<br />

quanh sinh vật, có tác động tực tiếp hoặc gi<strong>án</strong><br />

tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại,<br />

sinh trưởng, phát triển và những hoạt động<br />

khác của sinh vật.<br />

- Các loại môi trường sống: Môi trường trên<br />

cạn, môi trường nước, và môi trường sinh vật.<br />

GV: Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân<br />

tố sinh thái bao gồm những nhân tố<br />

nào, ảnh hưởng ra sao tới sinh vật?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả<br />

lời.<br />

2. Nhân tố sinh thái:<br />

- Nhân tố sinh thái là tất <strong>cả</strong> những nhân tố<br />

trong môi trường sống có tác động trực tiếp<br />

hoặc gi<strong>án</strong> tiếp lên sinh vật.<br />

- Các loại nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh và<br />

nhân tố hữu sinh


20p<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu giới hạn<br />

sinh thái và ổ sinh sinh thái.<br />

GV: Yêu cầu HS:<br />

- Nghiên cứu hình 35.1 và cho ví dụ<br />

về giới hạn sinh thái của sinh vật?<br />

- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cá rô<br />

phi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái<br />

như thế nào? Nhiệt độ thuận lợi?<br />

Điểm gây chết?<br />

- Từ ví dụ trên hãy rút ra kết luận về<br />

giới hạn sinh thái của mỗi sinh vật?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

151, thảo luận nhóm và trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

GV: Thế nào là ổ sinh thái? Nêu một<br />

số ví dụ về ổ sinh thái?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

152 và trả lời.<br />

GV: Phân biệt ổ sinh thái với nơi ở?<br />

HS: thảo luận nhóm và trả lời.<br />

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH<br />

THÁI.<br />

1. Giới hạn sinh thái.<br />

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định<br />

của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó<br />

sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo<br />

thời gian.<br />

- Trong giới hạn sinh thái có:<br />

+ Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh<br />

thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật<br />

thực hiện các chức năng sống tốt nhất.<br />

+ Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố<br />

sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của<br />

sinh vật.<br />

VD1: Loài cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh<br />

thái nhiệt độ 5 0 – 42 0 C. Nhiệt độ 5 0 C là gới hạn<br />

dưới, 42 0 C là gới hạn trên, nhiệt độ thuận lợi<br />

cho cá rô phi phát triển là 20 0 – 35 0 C.<br />

VD2: Hầu hết cây trồng nhiệt đới có giới hạn<br />

nhiệt độ từ O 0 C – 40 0 C . Nhiệt độ thuận lợi cho<br />

cây quang hợp tốt nhất là 20 – 30 0 C<br />

VD3: Đa số thực vật có giới hạn về <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g ở<br />

bước sóng từ 3600A 0 – 7600A 0 giúp cây xanh<br />

quang hợp tốt nhất<br />

2. Ổ sinh thái:<br />

- Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh<br />

thái’’ mà ở đó tất <strong>cả</strong> các nhân tố sinh thái của<br />

môi trường nằm trong giới hạn về sinh thái cho<br />

phép loài đó tồn tại và phát triển.<br />

- Nơi ở chỉ là nơi cư trú của sinh vật<br />

VD: Tổ chim là nơi ở nhưng ổ sinh thái của<br />

chim là tất <strong>cả</strong> những nhân tố sinh thái(thức ăn,<br />

kẻ thù, bạn tình, nhiệt độ, độ ẩm ….) giúp cho<br />

chim tồn tại và phát triển.<br />

- VD: SGK.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

- HS đọc kết luận cuối bài.<br />

- Làm bài tập 1 và 4 SGK trang 154, 155.<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 36.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 41 - Bài 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ<br />

TRONG QUẦN THỂ<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A


I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa.<br />

- Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và<br />

nêu được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quần thể ( khái niệm quần thể, quá trình hình than hf quần<br />

thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể).<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ : 36.1, 36.2, 36.3, 36.4 - SGK.<br />

- Bảng 36 - SGK<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

(?) Môi trường sống là gì?Trong thiên nhiên có những loại môi trường sống nào? Nêu ví dụ các<br />

sinh vật sống trong các loại môi trường?<br />

(?) Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân tố sinh thái bao gồm những nhân tố nào, ảnh hưởng ra sao<br />

tới sinh vật?<br />

(?) Thế nào là giới hạn sinh thái? Cá rô phi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái như thế nào? Nhiệt<br />

độ thuận lợi?Khoảng chống chịu? Điểm gây chết?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

15p<br />

Hoạt động 1. Tìm hiểu quần thể sinh vật<br />

và quá trình hình thành quần thể.<br />

GV: yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong><br />

cho biết:<br />

- Quần thể sinh vật là gì? lấy 2 ví dụ về quần<br />

thể và 2 ví dụ không phải là quần thể sinh<br />

vật?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời<br />

câu hỏi. Lấy ví dụ minh họa.<br />

GV: Quần thể sinh vật được hình thành như<br />

I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ<br />

TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ.<br />

* Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp<br />

các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh<br />

sống trong một khoảng không gian xác<br />

định, vào một thời gian nhất định, có khả<br />

năng sinh sản và tạo thành những thế hệ<br />

mới.<br />

* VD: Quần thể cây thông….<br />

* Quá trình hình thành quần thể:<br />

- Sự phát t<strong>án</strong> của một số cá thể cùng loài<br />

tới một môi trường sống mới.


18p<br />

thế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu<br />

hỏi.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa các<br />

cá thể trong quần thể<br />

- GV: yêu cầu HS quan sát tranh 36.2 - 36.4<br />

đọc ví dụ SGK và thảo luận để trả lời câu<br />

hỏi :<br />

- Giữa các cá thể trong quần thể có những<br />

mối quan hệ nào?<br />

HS: nêu QH hỗ trợ và QH cạnh tranh.<br />

GV: Hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa<br />

của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong<br />

quần thể vào bảng 36?<br />

HS: nêu được<br />

- Các cây thông nhựa liền rễ nhau → Cây<br />

sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt<br />

hơn.<br />

- Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn → Bắt<br />

mồi và tự vệ tốt hơn.<br />

- Nhóm các cây bạch đàn →dựa vào nhau<br />

nên chống được gió bão.<br />

HS: lấy thêm ví dụ: Chim ăn đàn dễ kiểm<br />

ăn hơn chim ăn đơn độc vì chúng kích thích<br />

nhau trong khi tìm mồi, báo hiệu cho nhau<br />

nơi có nhiều thức ăn hoặc những chỗ trú<br />

thuận tiện.<br />

GV: Nghiên cứu thông tin SGK trang 158<br />

và 159 trả lời câu hỏi:<br />

- Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nào?<br />

- Có những hình thức cạnh tranh nào phổ<br />

biến? Nêu nguyên nhân và hiệu quả của các<br />

hình thức cạnh tranh đó?<br />

- Nguyên nhân của hiện tượng tự tỉa thưa ở<br />

động vật? Nguyên nhân và hiệu quả của việc<br />

phát t<strong>án</strong> cá thể động vật ra khỏi đàn là gì?<br />

Nêu ví dụ?<br />

HS: thảo luận trả lời<br />

→ Nguyên nhân do các cây mọc gần nhau<br />

nên thiếu s<strong>án</strong>g, chất dinh dưỡng….khi đó<br />

cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt<br />

- Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên,<br />

các cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt<br />

hoặc phải di cư đi nơi khác. Các cá thể<br />

còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.<br />

- Giữa các cá thể cùng loài hình thành<br />

những mối quan hệ sinh thái và dần dần<br />

hình thành quần thể ổn định, thích nghi<br />

với điều kiện ngoại <strong>cả</strong>nh.<br />

II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ<br />

TRONG QUẦN THỂ (quan hệ cùng<br />

loài).<br />

1. Quan hệ hỗ trợ.<br />

* Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ giữa<br />

các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong<br />

các hoạt động sống: lấy thức ăn, chống lại<br />

kẻ thù, sinh sản ...<br />

* Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho<br />

quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu<br />

nguồn sống của môi trường, làm tăng khả<br />

năng sống sót và sinh sản của các cá thể.<br />

2. Quan hệ cạnh tranh.<br />

* Nguyên nhân: Do mật độ cá thể của<br />

quần thể tăng quá cao → nơi sống của các<br />

cá thể trong quần thể chật chội và thiếu<br />

thức ăn….<br />

* Các hình thức cạnh tranh:<br />

- Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở,<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g, chất dinh dưỡng giữa các cá thể<br />

cùng một quần thể.<br />

- Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành<br />

con cái trong đàn hoặc ngược lại.<br />

* Ý nghĩa: Nhờ có cạnh tranh mà số<br />

lượng và sự phân bố của các cá thể trong<br />

quần thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn<br />

sống và khoảng không gian sống, đảm<br />

bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần<br />

thể.


tranh giành nhau <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g, nước, muối<br />

kho<strong>án</strong>g.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (3p)<br />

- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 SGK.<br />

- Đọc phần “Em có biết”<br />

4. Vận dụng: (2p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.<br />

- Đọc trước bài 37<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 42 – Bài 37. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:


1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm về các đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, lấy được ví<br />

dụ minh họa.<br />

- Nêu được ảnh hưởng của một số sinh thái chủ yếu ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, thành phần<br />

nhóm tuổi.<br />

- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản<br />

xuất, đời sống.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: tỉ lệ giới tính,<br />

nhóm tuổi.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh phóng to các hình 37.1 – 37.3 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:(7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật được hình thành như thế nào?<br />

- Nêu các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ đó?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của GV - HS Nội dung<br />

15p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính<br />

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK<br />

cho biết:<br />

- Tỉ lệ giới tính là gì?<br />

HS: nêu được khái niệm về tỉ lệ giới tính.<br />

GV: khái quát, bổ sung về ý nghĩa của tỉ lệ giới<br />

tính.<br />

GV: Yêu cầu HS để điền tiếp vào cột bên phải<br />

bảng 37.1 (SGK trang 161) về các nhân tố ảnh<br />

hưởng tới tỉ lệ giới tính?<br />

HS: nghiên cứu thông tin SGK và vận dụng<br />

kiến thức đã <strong>học</strong> ở lớp 9, kiến thức thực tế để<br />

hoàn thành bảng 37.1<br />

GV: nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá và thông báo đáp <strong>án</strong><br />

đúng.<br />

GV: hỏi<br />

I . TỈ LỆ GIỚI TÍNH<br />

- Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số lượng<br />

cá thể đực và cái trong quần thể.<br />

- Tỉ lệ giới tính thường sấp xỉ 1 : 1<br />

nhưng có thể thay đổi tùy loài, từng<br />

thời gian và điều kiện sống ...<br />

- Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm<br />

bảo hiệu quả sinh sản của quần thể<br />

trong điều kiện môi trường sống thay<br />

đổi.<br />

- Tỉ lệ giới tính của quần thể chịu<br />

ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố của<br />

môi trường:<br />

+ Tỉ lệ tử vong không đồng đều của<br />

cá thể đực, cái.


18p<br />

- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố<br />

tới nào?<br />

- Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong<br />

thực tế sản xuất và đời sống?<br />

HS: thảo luận trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhóm tuổi của quần<br />

thể.<br />

GV: yêu cầu HS:<br />

? Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và mỗi<br />

nhóm trong mỗi tháp (Hình 37.1 SGK)?<br />

? Chỉ ra các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi?<br />

? Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 162 và<br />

kiến thức sinh <strong>học</strong> lớp 9, thảo luận và trả lời các<br />

câu hỏi. Yêu cầu nêu được:<br />

- 3 loại tháp tuổi:<br />

A: Dạng phát triển.<br />

B: Dạng ổn định.<br />

C: Dạng suy giảm.<br />

- 3 nhóm tuổi:<br />

+ Dưới cùng (Màu xanh da trời): nhóm tuổi<br />

trước sinh sản.<br />

+ Giữa (Màu xanh lá cây): nhóm tuổi sinh<br />

sản.<br />

+ Trên cùng (Màu vàng): nhóm tuổi sau sinh<br />

sản<br />

- Ý nghĩa: Bổ sung số lượng cá thể cho quần<br />

thể.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.<br />

GV: yêu cầu HS khái quát:<br />

? Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi? Giải<br />

thích?<br />

? Mức độ đ<strong>án</strong>h bắt ở các quần thể cá? Giải<br />

thích? → Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc<br />

tuổi?<br />

HS: trả lời<br />

GV: Nhận xét, bổ sung<br />

Liên hệ: GV yêu cầu HS quan sát hình 37.2 và<br />

cho biết mức độ đ<strong>án</strong>h bắt cá ở các quần thể A,<br />

B, C?<br />

HS: vận dụng kiến thức vừa <strong>học</strong> điền được:<br />

A: QT bị đ<strong>án</strong>h bắt ít<br />

B: QT bị đ<strong>án</strong>h bắt vừa phải<br />

C: QT bị đ<strong>án</strong>h bắt quá mức<br />

+ Điều kiện môi trường sống<br />

+ Đặc điểm sinh sản của loài.<br />

+ Đặc điểm sinh lí, tập tính của<br />

loài.....<br />

II. NHÓM TUỔI<br />

- Cấu trúc tuổi: gồm: Tuổi sinh lí,<br />

tuổi sinh thái, tuổi quần thể.(SGK<br />

trang 162)<br />

- Các nhóm tuổi trong quần thể:<br />

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: là<br />

những cá thể chưa có khả năng sinh<br />

sản, là lực lượng bổ sung cho nhóm<br />

đang sinh sản của QT.<br />

+ Nhóm tuổi sinh sản: là lực lượng<br />

tái sản xuất của QT.<br />

+ Nhóm tuổi sau sinh sản: gồm<br />

những cá thể không có khả năng sinh<br />

sản nữa.<br />

- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng<br />

nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay<br />

đổi tùy theo loài và điều kiện sống .<br />

- Ý nghĩa các nghiên cứu về nhóm<br />

tuổi:<br />

+ Cấu trúc, thành phần của nhóm<br />

tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự<br />

phát triển của quần thể trong tương<br />

lai.<br />

+ Nắm chắc cấu trúc tuổi giúp ta bảo<br />

vệ, khai thác tài nguyên sinh vật có<br />

hiệu quả hơn.


3. Thực hành / Luyện tập:(3p)<br />

- Theo em điều kiện sống của môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc dân số (Tỉ lệ<br />

giới tính, nhóm tuổi) của quần thể?<br />

4. Vận dụng:(2p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.<br />

- Đọc trước bài 38.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 43 – Bài 37. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp)<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm về các đặc trưng cơ bản: sự phân bố cá thể, và mật độ cá thể của qần thể,<br />

lấy ví dụ minh họa.<br />

- Nêu được ảnh hưởng của một số sinh thái chủ yếu ảnh hưởng tới sự phân bố cá thể, và mật độ<br />

cá thể của qần thể<br />

- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản<br />

xuất, đời sống.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: sự phân bố cá<br />

thể, và mật độ cá thể của qần thể .<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh phóng to các hình 37.1 – 37.3 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:(5p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:


TG Hoạt động của GV - HS Nội dung<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố cá III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN<br />

20p thể của quần thể<br />

THỂ<br />

GV: yêu cầu HS quan sát hình 37.3 - Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng<br />

SGK và cho biết:<br />

tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu<br />

(?) Nêu tên các kiểu phân bố cá thể vực phân bố.<br />

trong QT?<br />

- Các kiểu phân bố cá thể: Phân bố theo<br />

HS: nêu được 3 kiểu phân bố cá thể nhóm, phân bố đồng đều, phân bố ngẫu<br />

GV: kẻ bảng 37.2 với các ô trống trên nhiên.(Bảng 37.2-SGK trang 164)<br />

bảng và yêu cầu HS lên bảng điền:<br />

- Đặc điểm các kiểu phân bố<br />

- Ý nghĩa các kiểu phân bố<br />

15p<br />

HS: lên bảng trình bày<br />

GV: gọi các HS khác nhận xét, và bổ<br />

sung<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu mật độ cá thể<br />

của quần thể.<br />

GV:<br />

- Lấy một vài vd về mật độ cá thể của<br />

QT TV, ĐV<br />

VD: mật độ cá, mật độ cây gỗ trong<br />

rừng ở mức độ cao, trung bình và thấp<br />

- yêu cầu HS phân tích ảnh hưởng của<br />

số lượng cá thể đối với môi trường<br />

sống?<br />

HS: phân tích được:<br />

- Khi số lượng cá thể nhiều trong một<br />

diện tích: các cá thể cạnh tranh nhau<br />

gay gắt giành thức ăn, nơi ở...dẫn tới tỉ<br />

lệ tử vong tăng cao<br />

- Khi số lượng cá thể ít trong một diện<br />

tích: các cá thể trong quần thể tăng<br />

cường hỗ trợ lẫn nhau.<br />

GV: nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá và dẫn dắt đến<br />

kiến thức về mật độ.<br />

GV: hỏi<br />

? Mật độ là gì?<br />

? Mật độ có ảnh hưởng đến các đặc<br />

điểm sinh thái khác của quần thể như<br />

thế nào?<br />

HS: thảo luận và trả lời<br />

GV: nhận xét, bổ sung<br />

Liên hệ<br />

- Điều gì xảy ra với quần thể cá quả<br />

nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng<br />

IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ<br />

- Mật độ: Số lượng cá thể của quần thể trên<br />

một đơn vị diện tích hay thể tích.<br />

- Mật độ cá thể của quần thể là một trong<br />

những đặc trưng cơ bản quan trọng của quần<br />

thể vì ảnh hưởng lớn tới mức độ sử dụng<br />

nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong<br />

của cá thể.<br />

+ Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá<br />

cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành<br />

thức ăn, nơi ở...dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao.<br />

+ Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, các<br />

cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn


cao?<br />

HS: Cá quả có tập tính ăn thịt khi mật<br />

độ tăng cao, chúng ăn lẫn nhau hoặc ăn<br />

con non → điều chỉnh mật độ.<br />

nhau.<br />

3. Thực hành / Luyện tập:(3p)<br />

- Theo em điều kiện sống của môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới cấu trúc dân số (sự<br />

phân bố và mật độ cá thể) của quần thể?<br />

4. Vận dụng:(2p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.<br />

- Đọc trước bài 38.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 44 - Bài 38. KÍCH THƯỚC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA<br />

QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp theo)<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /1/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện<br />

môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn.<br />

- Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể, lấy ví dụ minh họa hai kiểu tăng trưởng quần thể<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm kích thước quần thể, tăng trưởng quần thể, lấy<br />

ví dụ minh họa và các biện pháp bảo vệ quần thể.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS phát huy khả năng đề xuất các biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi<br />

trường; có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh phóng to hình 38.1 – 38.4 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:(5p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính và các kiểu phân bố, mật độ cá thể của quần thể sinh vật có ý<br />

nghĩa gì?<br />

2. Kết nối:


TG Hoạt động GV - HS Nội dung<br />

15p Hoạt động 1: Tìm hiểu về kích thước<br />

của quần thể sinh vật.<br />

-GV: Thế nào là kích thước của quần<br />

thể? Cho ví dụ minh họa.<br />

-HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

166 để trả lời.<br />

``<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh thảo luận các câu<br />

hỏi.<br />

- Kích thước quần thể dao động như thế<br />

nào? Giải thích nguyên nhân?<br />

- Phân biệt kích thước tối thiểu và kích<br />

thước tối đa?<br />

- Nếu kích thước của quần thể xuống<br />

dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ nhế<br />

thế nào?<br />

- Nếu kích thước của quần thể quá lớn<br />

thì quần thể sẽ như thế nào?<br />

HS:Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

167, thảo luận nhóm và thống nhất ý<br />

kiến, trả lời.<br />

GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung<br />

<strong>Giáo</strong> viên nhận xét, bổ sung<br />

để hoàn thiện kiến thức.<br />

GV: Kích thước của quần thể thay đổi<br />

và phụ thuộc vào những nhân tố nào?<br />

- Mức độ sinh sản của quần thể là gì?<br />

Mức độ sinh sản phụ thuộc vào đâu?<br />

- Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sinh<br />

sản của quần thể?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

167 và trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung về ý nghĩa<br />

của việc nghiên cứu mức độ sinh sản<br />

của quần thể.<br />

GV: Mức độ tử vong của quần thể là<br />

gì? Mức đọ tử vong của quần thể phụ<br />

thuộc vào những yếu tố nào?<br />

- Ý nghĩa của việc nghiên cứu mức tử<br />

vong của quần thể?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

167, trả lời câu hỏi.<br />

GV: Thế nào là phát t<strong>án</strong>? Xuất cư?<br />

V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ<br />

SINH VẬT.<br />

- Kích thước của quần thể sinh vật là số<br />

lượng các cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng<br />

lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố<br />

trong khoảng không gian của quần thể. Mỗi<br />

quần thể có kích thước đặc trưng.<br />

- VD: + Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt<br />

đới khoảng 25 con/quần thể<br />

+ Quần thể gà rừng khoảng 200<br />

con/quần thể<br />

- Kích thước của quần thể giao động từ giá<br />

trị tối thiể đến giá trị tối đa.<br />

1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối<br />

đa.<br />

* Kích thước tối thiểu:<br />

- Kích thước tối thiểu của quần thể là số<br />

lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để<br />

duy trì và phát triển.<br />

- Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức<br />

tối thiểu, quần thể dễ rơi vào tình trạng suy<br />

giảm dẫn tới diệt vong.<br />

* Kích thước tối đa:<br />

- Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn<br />

lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt<br />

được, phù hợp với với khả năng cung cấp<br />

nguồn sống của môi trường (cân bằng với<br />

sức chứa của môi trường)<br />

- Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa<br />

các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật…tăng<br />

cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần<br />

thể và mức tử vong cao.<br />

2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích<br />

thước của quần thể.<br />

* Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật:<br />

- Mức độ sinh sản là số lượng cá thể của<br />

quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời<br />

gian.<br />

- Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng<br />

trứng của một nứa đẻ, số lứa đẻ của một cá<br />

thể trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục cá<br />

thể…nguồn thức ăn, điều kiện khí hậu.<br />

* Mức độ tử vong của quần thể sinh vật:<br />

- Mức độ tử vong là số lượng cá thể của<br />

quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.<br />

- Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc<br />

vào trạng thái của quần thể và các điều kiện<br />

sống của môi trường như sự biến đổi bất


<strong>10</strong>p<br />

<strong>10</strong>p<br />

Nhập cư?<br />

Mức độ xuất cư của quần thể tăng cao<br />

khi nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời<br />

câu hỏi.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tăng trưởng<br />

của quần thể sinh vật.<br />

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.3 và<br />

phân biệt đường cong tăng trưởng của<br />

quần thể theo lí thuyết và trong thực tế?<br />

- Nêu nguyên nhân vì sao số lượng cá<br />

thể của quần thể sinh vật luôn thay đổi<br />

và nhiều quần thể sinh vật không tăng<br />

trưởng theo tiềm năng sinh <strong>học</strong>?<br />

HS: Quan sát hình 38.3 và thông tin<br />

SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý<br />

kiến và trả lời các câu hỏi.<br />

GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung<br />

<strong>Giáo</strong> viên nhận xét, bổ sung<br />

để hoàn thiện kiến thức.<br />

Hoạt động 3:Tìm hiểu về tăng tưởng<br />

của quần thể người.<br />

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 38.4<br />

SGK cho biết:<br />

- Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc<br />

độ như thế nào? Tăng trưởng mạnh vào<br />

thời gian nào?<br />

- Nhờ những thành tựu nào mà con<br />

người đã đạt được mức độ tăng trưởng<br />

đó?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, hình<br />

38.4 và thảo luận để trả lời các câu hỉ.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện<br />

thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn,<br />

kẻ thù…<br />

* Phát t<strong>án</strong> cá thể của quần thể:<br />

- Phát t<strong>án</strong> là sự xuất cư và nhập cư của cá<br />

thể.<br />

- Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã<br />

cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật chội, sự cạnh<br />

tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt.<br />

VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ<br />

SINH VẬT<br />

* Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng<br />

sinh <strong>học</strong> trong điều kiện môi trường<br />

không bị giới hạn.<br />

- Điều kiện môi trường không bị giới hạn( lý<br />

thuyết): nguồn sống của môi trường rất rồi<br />

dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các<br />

cá thể, không gian cư trú không giới hạn…<br />

- Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần<br />

thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh <strong>học</strong>đường<br />

cong tăng trưởng có hình chữ J.<br />

* Quần thể tăng trưởng trong điều kiện<br />

môi trường bị giới hạn:<br />

- Điều kiện môi trường bị giới hạn( trong<br />

thực tế): kiện sống không hoàn toàn thuận<br />

lợi, hạn chế khả năng sinh sản của loài, sự<br />

biên động số lượng cá thể do xuất cư theo<br />

mùa…<br />

- Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật: quần<br />

thể tăng trưởng theo đường cong có hình chữ<br />

S.<br />

VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ<br />

NGƯỜI.<br />

- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong<br />

suốt quá trình phát triển lịch sử.<br />

- Nguyên nhân dân số thế giới tăng nhanh:<br />

Do những thành tựu to lớn về phát triển kinh<br />

tế- xã hội, chất lượng cuộc sống con người<br />

ngày càng được <strong>cả</strong>i thiện, mức độ tử vong<br />

giảm và tuổi thọ ngày càng được nâng cao.<br />

-. Hậu quả của sự tăng nhanh dân số: Dân số<br />

tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm chất<br />

lượng môi trường giảm sút, từ đó ảnh hưởng<br />

tới chất lượng cuộc sống của con người.


kiến thức.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (3p)<br />

- Thế nào là kích thước quần thể? Cho ví dụ minh họa.<br />

- Tại sao có thể nói kích thước tối thiểu là đặc trưng cho loài còn kích thước tối đa phụ thuộc<br />

vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường?<br />

4. Vận dụng:(2p)<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.<br />

- Đọc trước bài 39.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 45 - Bài 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT<br />

Ngày soạn: /1/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /1/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được các hình thức biến động số lượng cá thể của quần thể, lấy được ví dụ minh họa.<br />

- Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể và nguyên nhân<br />

quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.<br />

- Nêu được cách điều chỉnh số lượng cá thể.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hình thức biến động số lượng cá thể của quần thể,<br />

các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể và nguyên nhân quần thể tự<br />

điều chỉnh về trạng thái cân bằng.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS biết vận dụng kiến thức của bài <strong>học</strong> vào giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất<br />

nông nghiệp và bảo vệ môi trường.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh phóng to các hình 39.1 – 39.3 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:(7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Tăng trưởng theo tiềm năng sinh <strong>học</strong> của QT khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?<br />

- Hậu quả của tăng dân số là gì? Cần làm gì để khắc phục hậu quả đó?


2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

15p Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến<br />

động số lượng cá thể.<br />

GV: Biến động theo chu kì là gì?<br />

Ví dụ.<br />

15p<br />

- Vì sao số lượng thỏ và mèo<br />

rừng lại tăng và giảm theo chu<br />

kì gần giống nhau?<br />

HS: Nghiên cứ thông tin SGK và<br />

quan sát hình 39.2 SGK để trả lời.<br />

GV: Nhận xét về sự biến động số<br />

lượng cá thể thỏ ở Ôxtrâylia? Thế<br />

nào biến động số lượng cá thể của<br />

quần thể không theo chu kì?<br />

HS: Nghiên Cứu thông tin SGK<br />

và hình 39.2 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên<br />

nhân gây biến động và sự điều<br />

chỉnh số lượng cá thể của quần<br />

I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ<br />

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng<br />

hay giảm số lượng cá thể của quần thể<br />

1. Biến động theo chu kì:<br />

- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu<br />

kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì<br />

của điều kiện môi trường.<br />

VD:<br />

+ Vào tuần trăng cua thiếu thức ăn nên sinh sản<br />

kém vì vậy giảm số lượng<br />

+ Ở Việt Nam Ruồi muỗi phát triển từ th<strong>án</strong>g 3-<br />

th<strong>án</strong>g 6. Ếch nhái thì phát triển vào mùa<br />

mưa(th<strong>án</strong>g 6- th<strong>án</strong>g <strong>10</strong>)<br />

+ Cá cơm vùng biển Pêru có chu kì biến động là 7<br />

<strong>năm</strong> khi có dòng nước nóng Ninô chảy về làm<br />

nhiệt độ nước tăng 5 0 C, nồng độ muối thay đổi,<br />

làm cá cơm chết hàng loạt<br />

2. Biến động không theo chu kì.<br />

- Biến động số lượng cá thể của quần thể không<br />

theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của<br />

quần thể tăng hay giảm một cách đột ngột do điều<br />

kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy<br />

rừng, dịch bệnh…<br />

- VD:<br />

+Rừng tràm U Minh thượng(Ca mau) bị cháy vào<br />

th<strong>án</strong>g 3 <strong>năm</strong> 2002 làm chết hàng loạt động vật và<br />

thực vật.<br />

+ Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch<br />

nhái giảm mạnh vào những <strong>năm</strong> có nhiệt độ xuống<br />

dưới 8 0 C.<br />

+Rét đậm vào th<strong>án</strong>g giêng <strong>năm</strong> 2008, làm chết<br />

nhiều trâu bò và các động vật khác<br />

II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ<br />

ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA<br />

QUẦN THỂ.<br />

1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể<br />

của quần thể.<br />

a. Do thay đổi của các nhân tố vô sinh.<br />

- Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên<br />

sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể<br />

trong quần thể.<br />

- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến<br />

trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều<br />

kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá<br />

thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con<br />

non thấp….


thể.<br />

GV: Hãy nêu những nguyên nhân<br />

gây nên sự biến động số lượng cá<br />

thể của các quần thể theo chu kì<br />

và không theo chu kì trong các ví<br />

dụ đã nêu ở phần I theo gợi ý ở<br />

bảng 39?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin trang<br />

171, 172 để hoàn thành nội dung<br />

cần trả lời trong bảng 39<br />

GV: Nhận xét bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

GV: Quần thể điều chỉnh số<br />

lượng cá thể của quần thể theo cơ<br />

chế nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK<br />

và thảo luận để trả lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

b. Do thay đổi của các nhân tố hữu sinh.<br />

- Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối(phụ<br />

thuộc )bởi mật độ cá thể của quần thể.<br />

- Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn, số<br />

lượng kẻ thù, sức sinh sản và mức độ tử vong , sự<br />

phát t<strong>án</strong> của các cá thể…ảnh hưởng rất lớn tới sự<br />

biến động số lượng cá thể trng quần thể.<br />

2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.<br />

- Trong điều kiện môi trường sống thuận lợi,<br />

nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù…mức sinh sản<br />

tăng, mức tử vong giảm, nhập cư tăng →<br />

Số lượng cá thể của quần thể tăng lên.<br />

- Ngược lại, khi số lượng cá thể tăng lên cao,<br />

nguồn sống trong môi trường trở lên thiếu hụt,<br />

cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, làm mức độ tử<br />

vong tăng và mức sinh sản giảm, xuất cư tăng →<br />

Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh<br />

giảm đi.<br />

3. Trạng thái cân bằng:<br />

- Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số<br />

lượng cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp<br />

hoặc tăng lên quá cao, dẫn tới trạng thái cân bằng<br />

của quần thể.<br />

- Quần thể câng bằng khi số lượng cá thể ổn định<br />

và phù hợp với cung cấp nguồn sống của môi<br />

trường.<br />

- Các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng<br />

của quần thể: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh<br />

GV: Quần thể đạt trạng thái cân<br />

bằng khi nào? Các nhân tố vô<br />

sinh, hữu sinh ảnh hưởng như thế<br />

nào đến trạng thái cân bằng của<br />

quần thể? Cho ví dụ?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK<br />

và trả lời.<br />

3. Thực hành / Luyện tập:(5p)<br />

- Nguyên nhân của những biến động số lượng cá thể của quần thể?<br />

- Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào? Khi nào quần thể được điều chỉnh về mức<br />

cân bằng?<br />

4. Vận dụng:(3p)<br />

- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 40.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Chương II: QUẦN XÃ SINH VẬT<br />

Tiết 46 - Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN<br />

CỦA QUẦN XÃ<br />

Ngày soạn: /2/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật.<br />

- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó.<br />

- Trình bày được khái niệm quan hệ hỗ trợ và đối kh<strong>án</strong>g giữa các loài trong quần xã và lấy<br />

được ví dụ minh họa cho các mối quan hệ đó.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: định nghĩa và các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví<br />

dụ minh họa; quan hệ hỗ trợ và đối kh<strong>án</strong>g giữa các loài trong quần xã.<br />

Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD <strong>học</strong> sinh nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Tranh sơ đồ hình 40.1 – 40.4 SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:(7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Thế nào là biến động số lượng theo chu kì và không theo chu kì? Những nhân tố nào ảnh<br />

hưởng đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?


2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về<br />

quần xã sinh vật.<br />

GV:Trong ao có những quần thể sinh<br />

vật nào đang sống, quan hệ giữa các<br />

quần thể sinh vật đó? Các quần thể đó<br />

là cùng loài hay khác loài? Quần xã<br />

sinh vật là gì?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình<br />

40.1 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng<br />

cơ bản của quần xã.<br />

5p<br />

15p<br />

15p<br />

GV: Yêu cầu HS kể tên một số loài<br />

trong quần xã rừng nhiệt đới và quần xã<br />

sa mạc?<br />

So s<strong>án</strong>h số loài của 2 quần xã? Độ đa<br />

dạng của quần xã phụ thuộc vào yếu tố<br />

nào? Số lượng cá thể ở các quần thể<br />

khác nhau trong quần xã có bằng nhau<br />

không? Vì sao? Vậy thế nào là loài ưu<br />

thế?<br />

GV: Trong các loài ưu thế của quần xã<br />

có một loài tiêu biểu gọi là loài đặc<br />

trưng.<br />

HS: Nêu các khái niệm về loài ưu thế<br />

và loài đặc trưng. Ví dụ minh họa.<br />

GV: Nhân xét và bổ sung đề hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

GV: Trong ao nuôi cá thường có mấy<br />

tầng? Ở thềm lục địa thường có mấy<br />

tầng? Sự phân bố cá thể theo các<br />

khoảng không gian khác nhau trong<br />

quần xã có ý nghĩa gì?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả<br />

lời các câu hỏi.<br />

Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa<br />

các loài trong quần xã.<br />

GV: Trong quần xã sinh vật các loài<br />

I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT<br />

1. Định nghĩa:<br />

* Định nghĩa: Quần xã sinh vật là tập hợp<br />

các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác<br />

nhau, cùng sống trong một không gian và<br />

thời gian nhất định.<br />

- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ<br />

gắn bó với nhau như một thể thống nhất do<br />

vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.<br />

* VD: Quần xã sinh vật sống trong ao<br />

II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA<br />

QUẦN XÃ<br />

1. Đặc trưng về thành loài trong quần xã.<br />

- Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi<br />

loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị<br />

sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần<br />

thể. Quần thể ổn định thường có số lượng<br />

loài lớn và số lượng cá thể của laòi cao.<br />

- Loài ưu thế và loài đặc trưng:<br />

+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò<br />

quan trọng trong quần xã do có số lượng cá<br />

thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.<br />

VD: Quần xã sinh vật ở cạn loài thực vật<br />

có hạt là loài ưu thế.<br />

+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã<br />

nào đó, hoặc là loài có số lượng nhiều hơn<br />

hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng<br />

trong quần xã.<br />

VD: Cá cóc có ở rừng Tam Đảo, cây cọ ở<br />

phú thọ…<br />

2. Đặc trưng về phân bố trong không gian<br />

của quần xã:<br />

- Phân bố theo chiều thẳng đứng.<br />

VD: Sự phân tầng của quần xã sinh vật rừng<br />

mưa nhiệt đới.<br />

- Phân bố theo chiều ngang:<br />

VD: Phân bố của sinh vật ở thềm lục địa từ<br />

đỉnh núi đến sườn núi.<br />

III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI<br />

TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT.<br />

1. Các mối quan hệ sinh thái:<br />

* Quan hệ hỗ trợ:<br />

- Cộng sinh,hợp tác, hội sinh.<br />

* Quan hệ đối kh<strong>án</strong>g:<br />

- Cạnh tranh, kí sinh, ức chế <strong>cả</strong>m nhiễm,<br />

sinh vật này ăn sinh vật khác.


thường có những mối quan hệ như thế<br />

nào? Nêu đặc điểm mỗi kiểu quan hệ và<br />

lấy ví dụ minh họa.<br />

HS: Nghiên cứu bảng 40 và kể tên các<br />

mối quan hệ trong quần xã? Nêu đặc<br />

điểm và ví dụ cho từng mối quan hệ.<br />

GV: Khống chế sinh <strong>học</strong> là gì? cho ví<br />

dụ? Khống chế sinh <strong>học</strong> có ý nghĩa gì?<br />

2. Hiện tượng khống chế sinh <strong>học</strong>:<br />

- Khống chế sinh <strong>học</strong> là hiện tượng số lượng<br />

cá thể của một loài bị khống chế ở mức độ<br />

nhất định, không tăng cao quá hoặc giảm quá<br />

thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc<br />

hỗ trợ hoặc đối kh<strong>án</strong>g giữa các loài trong<br />

quần xã.<br />

- Ý nghĩa: Ứng dụng trong nông nghiệp, sử<br />

dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (2p)<br />

- Khái về quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?<br />

- Hiện tượng khống chế sinh <strong>học</strong>? ý nghĩa của hiện tượng khống chế sinh <strong>học</strong>?<br />

4. Vận dụng:(1p) dặn dò HS:<br />

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.<br />

- Đọc trước bài 41.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Tiết 47- Bài 41. DIỄN THẾ SINH THÁI<br />

Ngày soạn: /2/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái, các giai đoạn của từng loại diễn thế.<br />

- Phân tích được nguyên nhân của diễn thế, lấy được ví dụ minh họa các loại diễn thế.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cưc, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm diễn thế sinh thái, các giai đoạn của từng loại<br />

diễn thế, nguyên nhân của diễn thế.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. <strong>Giáo</strong> dục:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục hs ý thức về khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ : 41.1, 41.2, 41.3 SGK<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:(7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quần xã sinh vật? Các đặc trưng cơ bản của quần xã?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

5p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm<br />

về diễn thế sinh thái.<br />

- GV cho HS quan sát tranh mô tả<br />

I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH<br />

THÁI.


15p<br />

5p<br />

5p<br />

quá trình diễn thế ở đầm hồ bị bồi<br />

cạn.<br />

Các em có nhận xét gì về sự thay đổi<br />

của hệ sinh vật có trong đầm và môi<br />

trường sống của nó qua các giai<br />

đoạn? Thế nào là diễn thế sinh thái?<br />

HS: Quan sát hình thảo luận và trả<br />

lời các câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét và bổ sng để hoàn<br />

thiện khái niệm.<br />

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại<br />

diễn thế sinh thái.<br />

GV: Phân biệt diễn thế nguyên sinh<br />

và diễn thế thứ sinh ở đặc điểm các<br />

giai đoạn và nguyên nhân của diễn<br />

thế ? Điểm khác nhau cơ bản giữa<br />

diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ<br />

sinh?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo<br />

luận nhanh để trả lời các câu hỏi.<br />

GV nhấn mạnh: Điểm khác nhau cơ<br />

bản giữa diễn thế nguyên sinh và<br />

diễn thế thứ sinh là ở đặc điểm của<br />

giai đoạn đầu, đặc điểm của giai<br />

đoạn giữa. Đặc biệt là xu hướng của<br />

diễn thế thứ sinh.<br />

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên<br />

nhân của diễn thế sinh thái.<br />

GV: Nguyên nhân gây ra diễn thế?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và<br />

nêu được 2 nhóm nguyên nhân:<br />

+ Nguyên nhân bên ngoài .<br />

+ Nguyên nhân bên trong.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn<br />

thiện kiến thức.<br />

* Hoạt động 4: Tìm hiểu về tầm<br />

quan trọng của việc nghiên cứu<br />

diến thế sinh thái.<br />

GV:Nghiên cứu về diễn thế sinh thái<br />

có ý nghĩa gì?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK<br />

trang 184 để trả lời.<br />

- Khái niệm: Diến thế sinh thái là quá<br />

trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các<br />

giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của<br />

môi trường.<br />

- Ví dụ: SGK trang 181,182.<br />

II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI.<br />

1. Diễn thế nguyên sinh:<br />

- Diến thế nguyên sinh là diễn thế khởi<br />

đầu từ môi trường chưa có sinh vật.<br />

- Các giai đoạn:<br />

+ Giai đoạn tiên phong: Chưa có sinh vật<br />

(môi trường trống trơn).<br />

+ Giai đoạn giữa( Giai đoạn hỗ hợp): Các<br />

quần xã trung gian.<br />

+ Giai đoạn cuối( Giai đoạn cực đỉnh):<br />

Quần xã tương đối ổn định.<br />

2. Diễn thế thứ sinh:<br />

- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở<br />

môi trường đã có một quần xã sinh vật<br />

từng sống.<br />

- Các giai đoạn:<br />

+ Giai đoạn khởi đầu: Quần xã sinh vật<br />

đang đang phát triển.<br />

+ Giai đoạn giữa: Các quần xã trung gian.<br />

+ Giai đoạn cuối: QX tương đối ổn định<br />

hoặc quần xã suy thoái.<br />

III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ<br />

SINH THÁI.<br />

a. Nguyên nhân bên ngoài:<br />

- Tác động mạnh mẽ của ngoại <strong>cả</strong>nh lên<br />

quần xã.<br />

b. Nguyên nhân bên trong:<br />

- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong<br />

quần xã sinh vật.<br />

- Tác động khai thác tài nguyên của con<br />

người.<br />

IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC<br />

NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH<br />

THÁI.<br />

Biết qui luật phát triển của quần xã sinh<br />

vật, dự đo<strong>án</strong> được các quần xã trước đó và<br />

quần xã tương lai, để từ đó:<br />

+ Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên<br />

thiên nhiên..


GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh trả lời câu<br />

lệnh SGK.<br />

+ Đề xuất các biện pháp khắc phục những<br />

biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và<br />

con người.<br />

3. Thực hành / Luyện tập:(5p)<br />

- Diễn thế sinh thái? Phân biệt diễn thé thứ sinh và diễn thế nguyên sinh?<br />

4. Vận dụng:(3p)<br />

- Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh trong sách báo về những quá trình diễn thế đã xảy ra ở nước ta<br />

và trên thế giới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG<br />

Tiết 48- Bài 42. HỆ SINH THÁI<br />

Ngày soạn: /2/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa và chỉ ra các thành phần cấu<br />

trúc của hệ sinh thái đó.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm hệ sinh thái, ví dụ minh họa và các thành phần<br />

cấu trúc của hệ sinh thái.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS ý nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường<br />

sống.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ : 42.1, 42.2, 42.3 SGK<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:


TG Hoạt động thầy và trò Nội dung<br />

<strong>10</strong>p Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI.<br />

hệ sinh thái.<br />

GV: Nêu các thành phần chủ yếu của 1<br />

hệ sinh thái?<br />

- Khái niệm hệ sinh thái? VD 1 hệ sinh<br />

thái ở địa phương?<br />

- Hệ sinh thái thường có những đặc<br />

điểm gì? - Tại sao nói hệ sinh thái biểu<br />

hiện chức năng của tổ chức sống ?<br />

<strong>10</strong>p<br />

<strong>10</strong>p<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

186 để trả lời.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thành<br />

phần cấu trúc của hệ sinh thái.<br />

GV: Các thành phần vô sinh và hữu<br />

sinh của hệ sinh thái?<br />

→ Các thành phần cấu trúc của hệ sinh<br />

thái?<br />

- Dựa vào yếu tố nào để phân ra các<br />

nhóm sinh vật? Mối quan hệ giữa các<br />

nhóm sinh vật?<br />

HS: Quan sát hình 42.1 và thông tin<br />

SGK trang 187 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu hệ<br />

sinh thái trên trái đất.<br />

GV: Trên Trái Đất có những kiểu hệ<br />

sinh thái nào?<br />

- VD về các hệ sinh thái tự nhiên? Con<br />

người đã làm gì để bảo vệ, khai thác<br />

hợp lí các hệ sinh thái tự nhiên?<br />

- VD về hệ sinh thái nhân tạo? Nêu các<br />

thành phần của hệ sinh thái và các biện<br />

pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh<br />

thái?<br />

HS: Quan sát các hình 42.2; hình 42.3<br />

và nghiên cứu thông tin SGK trang 188,<br />

189 thảo luận nhóm để trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện<br />

kién thức.<br />

- Hệ sinh thái: Quần xã sinh vật và sinh<br />

<strong>cả</strong>nh.<br />

- Hệ sinh thái: Là hệ thống sinh <strong>học</strong><br />

hoàn chỉnh, tương đối ổn định nhờ các<br />

sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác<br />

động qua lại với các thành phần vô sinh<br />

của sinh <strong>cả</strong>nh.<br />

- Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và<br />

năng lượng giữa các sinh vật trong nội<br />

bộ quần xã và giữa quần xã với sinh<br />

<strong>cả</strong>nh → Hệ sinh thái biểu hiện chức<br />

năng của 1 tổ chức sống.<br />

II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC<br />

CỦA HỆ SINH THÁI.<br />

- Thành phần vô sinh (sinh <strong>cả</strong>nh): Khí<br />

hậu, thổ nhưỡng, nước, xác sinh vật ...<br />

- Thành phần hữu sinh (QXSV): Thực<br />

vật, động vật và vi sinh vật.<br />

+ <strong>Sinh</strong> vật sản xuất: <strong>Sinh</strong> vật có khả<br />

năng sử dụng NLAS để tổng hợp nên<br />

chất hữu cơ.<br />

+ <strong>Sinh</strong> vật tiêu thụ: ĐV ăn TV, ĐV ăn<br />

ĐV.<br />

+ <strong>Sinh</strong> vật phân giải (VK, nấm ...): Có<br />

khả năng phân giải xác chết và chất thải<br />

→ chất vô cơ.<br />

III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI<br />

CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT.<br />

1. Hệ sinh thái tự nhiên<br />

- Hệ sinh thái trên cạn: Rừng nhiệt đới,<br />

sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ,<br />

rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương<br />

bắc, đồng rêu đới lạnh...<br />

- Hệ sinh thái dưới nước:<br />

+ Nước mặn: Rừng ngập mặn, rạn san<br />

hô .<br />

+ Nước ngọt: Nước chảy, nước tĩnh.<br />

2. Hệ sinh thái nhân tạo<br />

- Hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, hồ<br />

nước, rừng trồng...<br />

- Hệ sinh thái nhân tạo luôn được bổ<br />

sung nguồn vật chất - năng lượng và<br />

các biện pháp <strong>cả</strong>i tạo. VD: Hệ sinh thái<br />

nông nghiệp thường được bón thêm<br />

phân, tưới nước, diệt cỏ dại ...


3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

- Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?<br />

- Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau?<br />

4. Vận dụng:(3p)<br />

- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.<br />

- Tìm hiểu sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 49 - Bài 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI<br />

Ngày soạn: /2/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa.<br />

- Nêu được nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng. Lấy ví dụ minh họa.<br />

- Rèn luyện kĩ năng phân tích các thành phần của môi trường.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và các bậc dinh dưỡng,<br />

phân tích các thành phần của môi trường.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 43.1 – 3 SGK .<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (8p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?<br />

- Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo có gì giống và khác nhau?<br />

2. Kết nối:


TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

20p Hoạt động 1: Tìm hiểu về trao đổi vật<br />

chất trong quần xã sinh.<br />

GV: Cho VD về 2 chuỗi thức ăn ở địa<br />

phương? Đặc điểm của mỗi loài trong<br />

chuỗi thức ăn? Quan hệ của các loài<br />

sinh vật trong chuỗi thức ăn?<br />

→ Chuỗi thức ăn là gì?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên<br />

hệ thực tế để trả lời.<br />

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG<br />

QUẦN XÃ SINH VẬT.<br />

1. Chuỗi thức ăn<br />

- Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có<br />

quan hệ dinh dưỡng, mỗi loài là một mắt<br />

xích sử dụng mắt xích phía trước làm thức<br />

ăn và là thức ăn của mắt xích phía sau.<br />

VD:<br />

+ Lúa → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn → Diều<br />

hâu<br />

<strong>10</strong>p<br />

GV: Có mấy loại chuỗi thức ăn? VD<br />

minh họa? Thành phần loài trong mỗi<br />

loại chuỗi thức ăn? Tại sao chuỗi TĂ<br />

không quá dài?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện<br />

kiến thức.<br />

GV: Yêu cầu <strong>học</strong> sinh viết các chuỗi<br />

thức ăn có trong quần xã ở hình 43.1-<br />

trang 192.?<br />

- Xác định các loài sinh vật có trong<br />

nhiều chuỗi TĂ? - Thế nào là lưới thức<br />

ăn?<br />

HS: Quan sát hình và thảo luận để<br />

thống nhất ý kiến trả lời.<br />

GV: - Thế nào là bậc dinh dưỡng?<br />

- Phân biệt các bậc dinh dưỡng trong<br />

lưới TĂ?<br />

- HS:Nghiên cứu hình 43.2, thảo luận<br />

trả lời.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp sinh<br />

thái.<br />

- So s<strong>án</strong>h độ lớn của các bậc dinh<br />

dưỡng?<br />

- Tại sao độ lớn các bậc dinh dưỡng lại<br />

không bằng nhau?<br />

- Nguyên tắc và ý nghĩa của việc xây<br />

dựng các tháp sinh thái?<br />

+ Chất mùn bã → Giun đất → Gà → Cáo<br />

- Các loại chuỗi thức ăn<br />

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng SVSX: <strong>Sinh</strong><br />

vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự<br />

dưỡng → động vật ăn động vật.<br />

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân<br />

giải: <strong>Sinh</strong> vật phân giải mùn bã hữu cơ →<br />

ĐV ăn sinh vật phân giải → ĐV ăn động vật.<br />

2. Lưới thức ăn<br />

- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có<br />

các mắt xích chung.<br />

- QXSV càng đa dạng về thành phần loài →<br />

lưới thức ăn càng phức tạp.<br />

3. Bậc dinh dưỡng<br />

- Bậc dinh dưỡng: Tập hợp các loài sinh vật<br />

có cùng mức dinh dưỡng trong lưới TĂ.<br />

- Trong lưới thức ăn có nhiều bậc dinh<br />

dưỡng:<br />

Cấp 1 (SVSX) → cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1)<br />

→ cấp 3 (SV tiêu thụ bậc 2) → ... → cấp n.<br />

II. THÁP SINH THÁI.<br />

- Độ lớn các bậc dinh dưỡng không bằng<br />

nhau. Độ lớn của các bậc dinh dưỡng được<br />

xác định bằng số cá thể, sinh khối hoặc năng<br />

lượng.<br />

- Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật<br />

xếp chồng lên nhau (mỗi hình là 1 bậc dinh<br />

dưỡng), các hình chữ nhật có chiều cao bằng<br />

nhau, chiều rộng khác nhau biểu thị độ lớn<br />

của mỗi bậc dinh dưỡng.<br />

- Có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng,<br />

sinh khối và năng lượng (SGK).


- Có mấy loại tháp sinh thái? Phân biệt<br />

các loại tháp sinh thái?<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

- Kể tên các loài sinh vật trên đồng ruộng? Thiết lập chuỗi, lưới thức ăn từ VD?<br />

- Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 QX tự nhiên và 1 QX nhân tạo?<br />

4. Vận dụng:(2p)<br />

- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.<br />

- Tìm hiểu, chuẩn bị nội dung bài “Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển”.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 50 - Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN<br />

Ngày soạn: /2/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hóa.<br />

- Nêu được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nito, nước.<br />

- Nêu được khái niệm về sinh quyển, các khu sinh <strong>học</strong> trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa.<br />

- Giải thích nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm khái quát về chu trình sinh địa hóa, khái niệm<br />

về sinh quyển, các khu sinh <strong>học</strong> trong sinh quyển và nguyên nhân của một số hoạt động gây ô<br />

nhiễm môi trường.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình vẽ : 44.1, 44.2, 44.3, 44.4 - SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: (7p)<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Khái niệm chuỗi và lưới thức ăn? Phân biệt 3 loại hình tháp sinh thái?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung<br />

<strong>10</strong>p<br />

Hoạt động 1. Tìm hiểu về trao đổi vật chất<br />

qua chu trình sinh địa hóa.<br />

GV: đưa ra sơ đồ một chuỗi thức ăn thực<br />

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU<br />

TRÌNH SINH ĐỊA HÓA.<br />

- Chu trình sinh địa hóa (chu trình vật


15p<br />

<strong>10</strong>p<br />

vật đơn giản và yêu cầu HS: Nêu vai trò<br />

của các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn<br />

trên? Sự tuần hoàn vật chất qua chuỗi thức<br />

ăn trên là một phần trong chu trình vật chất<br />

của hệ sinh thái.<br />

Thế nào chu<br />

trình vật chất?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình<br />

41.1, thảo luận và trả lời.<br />

GV: nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chu trình<br />

sinh địa hóa.<br />

GV: Thực vật sử dụng nguồn cacbon dưới<br />

dạng nào? Quan sát hình 44.2 cho biết bằng<br />

những con đường nào cacbon đã đi từ môi<br />

trường ngoài vào cơ thể sinh vật, trao đổi<br />

chất trong quần xã và trở lại môi trường?<br />

Có phải tất <strong>cả</strong> cacbon của quần xã sinh vật<br />

được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn<br />

kín hay không? Vì sao?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình<br />

44.2 trang 196 để trả lời.<br />

GV: Nitơ trong khí quyển chiếm bao nhiêu<br />

% thể tích? Thực vật có thể sử dụng nitơ<br />

dưới những dạng nào? Nguồn nitrat trong<br />

tự nhiên được hình thành do những nguyên<br />

nhân nào?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 196,<br />

197 và hình 44.3 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét, bổ sung.<br />

GV: yêu cầu HS quan sát hình 44.4 và yêu<br />

cầu: Mô tả chu trình nước trong thiên<br />

nhiên? Nước trong thiên nhiên tồn tại dưới<br />

những dạng nào? Nguyên nhân nào đưa<br />

đến sự biến đổi trạng thái của nước và gây<br />

ra sự vận động nước trong tự nhiên? Tại<br />

sao nói chu trình nước đóng vai trò quan<br />

trọng trong đời sống của sinh giới? Giải<br />

thích tại sao lại nói nước mà con người sử<br />

dụng không phải là nguồn vô tận?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang<br />

197,198 và những hiểu biết thực tế, thảo<br />

luận nhóm và trả lời.<br />

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh quyển.<br />

GV:<strong>Sinh</strong> quyển là gì?<br />

GV lưu ý cho HS: <strong>Sinh</strong> quyển không phải<br />

là toàn bộ khí quyển, thủy quyển, thạch<br />

quyển hợp lại mà chỉ bao gồm những nơi<br />

có sinh vật sống trong các quyển đó.<br />

chất) là chu trình trao đổi các chất trong<br />

tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài<br />

truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc<br />

dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền<br />

trở lại môi trường.<br />

- Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân<br />

bằng vật chất trong cơ thể.<br />

II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA<br />

HÓA.<br />

1. Chu trình cacbon.<br />

- Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi<br />

sinh vật sống, là thành phần cấu tạo của<br />

các chất sống.<br />

- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng<br />

cacbonhidroxit (CO2). mong muốn của<br />

nhân loại.<br />

- Một số con đường luân chuyển cacbon:<br />

Hình 44.2-SGK trang 196.<br />

2. Chu trình nitơ.<br />

- Nitơ chiếm khoảng 79% thể tích khí<br />

quyển và là một khí trơ.<br />

- Thực vật hấp thụ được nitơ dưới dạng<br />

muối như muối nitrat (NO3 - ) và muối<br />

amon (NH4 + )..<br />

- Các muối trên được hình thành bằng các<br />

con đường vật lí, hóa <strong>học</strong> và sinh <strong>học</strong>.<br />

( Hình 44.3-SGK trang 196).<br />

3. Chu trình nước.<br />

- Cơ thể rất cần nước để sống và phát triển<br />

thông qua quá trình trao đỏi nước không<br />

ngừng giữa cơ thể và môi trường.<br />

- Trong môi trường tự nhiên, do tác động<br />

của nhiệt độ nước luôn vận động, tạo nên<br />

chu trình nước toàn cầu để cung cấp cho<br />

cơ thể sinh vật. Như nước từ mặt đất và<br />

đại dương bốc hơi lên khí quyển tụ lại sau<br />

đó lại mưa xuống lục địa và đại dương.<br />

- Chu trình nước đóng vai trò quan trọng<br />

trong việc điều hòa khí hậu hành tinh.<br />

III. SINH QUYỂN.<br />

- <strong>Sinh</strong> quyển gồm toàn bộ sinh vật sống<br />

trong các lớp đất, nước và không khí của<br />

trái đất.<br />

- <strong>Sinh</strong> quyển bao gồm địa quyển, thủy<br />

quyển, khí quyển.<br />

- <strong>Sinh</strong> quyển được chia thành nhiều khu<br />

sinh <strong>học</strong>, mỗi khu có những đặc điểm


GV: Quan sát hình 44.5 và nêu nhận<br />

xét về sự phân bố vùng theo vĩ độ và mức<br />

độ khô hạn của các khu sinh <strong>học</strong> trên cạn?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGk trang 198,<br />

199 để trả lời.<br />

GV: Nhận xét và bổ sung.<br />

về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật<br />

khác nhau.<br />

+ Các khu sinh <strong>học</strong> trên cạn,<br />

+ Các khu sinh <strong>học</strong> nước ngọt<br />

+ Khu sinh <strong>học</strong> biển.<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (2p)<br />

- Tóm tắt kiến thức về các chu trình sinh địa hóa: Chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình<br />

nước.<br />

4. Vận dụng: (1p)<br />

- GV: dặn dò HS về nhà trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 51- Bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG<br />

TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI<br />

Ngày soạn: /2/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái.<br />

- Nêu được khái niệm về hiệu suất sinh thái.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh<br />

thái.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. Thái độ:<br />

- GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, bảo<br />

vệ các dạng san hô ven biển...).<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Trực quan - tìm tòi<br />

- Vấn đáp - tìm tòi<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Hình 45.1, 45.2, 45.3 – SGK.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá (<strong>10</strong>p):<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Khái niệm về chu trình vật chất trong hệ sinh thái? Trình bày các chu trình cacbon, chu trình<br />

nitơ, chu trình nước.<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức<br />

15p<br />

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng năng<br />

lượng trong hệ sinh thái.<br />

I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG<br />

HỆ SINH THÁI.


GV: Nhận xét về sự phân bố năng<br />

lượng trên trái đất? Cây xanh có thể<br />

đồng hóa được loại <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g nào và nó<br />

chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả<br />

lời.<br />

GV: Quan sát hình 45.1 SGK cho biết:<br />

- Năng lượng biến đổi như thế nào<br />

trong hệ sinh thái?<br />

- Nguồn năng lượng truyền qua các bậc<br />

dinh dưỡng có còn nguyên vẹn không?<br />

- Năng lượng đi qua hệ sinh thái khác<br />

với sự vận động của vật chất như thế<br />

nào?<br />

- Hãy giải thích vì sao năng lượng càng<br />

truyền lên bậc dinh dưỡng càng cao thì<br />

càng nhỏ dần?<br />

- Năng lượng bị thất thoát là do đâu?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình<br />

43.1 để trả lời.<br />

GV: yêu cầu HS quan sát lại hình 43.1<br />

SGK và cho biết:<br />

- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh<br />

thái đó?<br />

- Những sinh vật nào đóng vai trò quan<br />

trọng trong việc truyền năng lượng từ<br />

môi trường vô sinh vào chu trình dinh<br />

dưỡng?<br />

- Nêu tóm tắt con đường truyền năng<br />

lượng trong hệ sinh thái đó?<br />

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu suất<br />

<strong>10</strong>p sinh thái.<br />

GV: Tỉ lệ thất thoát năng lượng xảy ra<br />

như thế nào khi năng lượng đi qua mỗi<br />

bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái? Từ<br />

đó các em hiểu như thế nào là hiệu suất<br />

sinh thái?<br />

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình<br />

45. 3 để trả lời.<br />

VD: có một HST nhận được năng lượng<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g là <strong>10</strong> 6 kcal/m 2 /ngày. chỉ có<br />

2,5% số năng lượng được dùng trong<br />

quang hợp.<br />

sản lượng sv thực chỉ chiếm khoảng<br />

<strong>10</strong>% sản lượng sinh vật toàn phần., sản<br />

lượng<br />

Xác định sản lượng sinh vật toàn phần,<br />

sản lượng sinh vật thực ở sinh vật SX<br />

3. Thực hành / Luyện tập: (5p)<br />

1. Phân bố năng lượng trên trái đất.<br />

- Ánh s<strong>án</strong>g mặt trời phân bố không đều<br />

trên bề mặt trái đất:<br />

+ Càng lên cao lớp không khí càng<br />

mỏng nên <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g càng mạnh. Vùng<br />

xích đạo có tia s<strong>án</strong>g chiếu thẳng góc lên<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g mạnh hơn vùng ôn đới. Càng<br />

xa vùng xích đạo, <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g càng yếu,<br />

ngày càng kéo dài.<br />

+ Ánh s<strong>án</strong>g còn thay đổi theo thời gian<br />

trong <strong>năm</strong>: Mùa hè <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g mạnh và<br />

ngày kéo dài hơn, mùa đông ngược lại.<br />

- Năng lượng <strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g phụ thuộc vào<br />

thành phần tia s<strong>án</strong>g:<br />

+ Tia s<strong>án</strong>g có bước sóng dài chủ yếu<br />

tạo nhiệt. <strong>Sinh</strong> vật sản xuất chỉ sử dụng<br />

được những tia s<strong>án</strong>g nhìn thấy (chiếm<br />

khoảng 50% tổng lượng bức xạ) cho<br />

quá tình quang hợp. Quang hợp chỉ sử<br />

dụng khoảng 0,2% - 0,5% tổng năng<br />

lượng bức xạ chiếu trên trái đất tổng<br />

hợp nên các hợp chất hữu cơ.<br />

2. Dòng năng lượng trong hệ sinh<br />

thái.<br />

- Năng lượng được truyền từ bậc dinh<br />

dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.<br />

Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì<br />

năng lượng càng giảm do một phần<br />

năng lượng bị thất thoát.<br />

- Năng lượng được truyền theo một<br />

chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc<br />

dinh dưỡng tới môi trường. Vật chất<br />

được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.<br />

II. HIỆU SUẤT SINH THÁI.<br />

- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần<br />

trăm(%) chuyển hóa năng lượng giữa<br />

các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.<br />

- năng lượng bị thất thoát là do: tiêu hao<br />

qua hô hấp, sinh nhiệt của cơ thể, qua<br />

chất thải, các bộ phận rơi rụng của cơ<br />

thể, năng lượng truyền lên các bậc dinh<br />

dưỡng cao hơn.<br />

- Gọi H(%) là hiệu suất sinh thái<br />

Qn là năng lượng ở bậc dinh dưỡng cấp<br />

n<br />

Qn+ 1 là bậc dinh dưỡng cấp n + 1<br />

H(%) = Qn+ 1/Qn x <strong>10</strong>0%


- Cây xanh sử dụng năng lượng cho quang hợp chủ yếu thuộc dải sóng nào và chiếm bao<br />

nhiêu % của tổng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất?<br />

- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau thường là bao nhiêu so với bậc dinh dưỡng liền<br />

kề?<br />

- Những nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?<br />

4. Vận dụng : (5p)<br />

- Đọc bài 46 và sưu tầm tranh ảnh về thực trạng khai thác tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm<br />

môi trường ở nước ta.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 53– Bài 46. Thùc hµnh qun lÝ vµ sö dông bÒn v÷ng<br />

tµi nguyªn thiªn nhiªn<br />

Ngày soạn: /3/<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh họa về các nguồn tài nguyên thiên nhiên.<br />

- Ph©n tÝch ®îc t¸c ®éng cña viÖc sö dung tµi nguyªn kh«ng khoa häc lµm cho m«i trêng bÞ suy<br />

tho¸i nh hëng ®Õn chÊt lîng cuéc sèng cña con ngêi .<br />

- ChØ ra ®îc biÖn ph¸p chÝnh ®Ó sö dông bÒn v÷ng tµi nguyªn thiªn nhiªn và hạn chế lµm « nhiÔm<br />

m«i trêng.<br />

- N©ng cao ý thøc vÒ sù cÇn thiÕt phi cã biÖn ph¸p sö dông bÒn v÷ng tµi nguyªn vµ ý thức bo vÖ<br />

m«i trêng thiên nhiên.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: các nguồn tài nguyên thiên nhiên, t¸c ®éng cña viÖc sö<br />

dung tµi nguyªn kh«ng khoa häc lµm cho m«i trêng bÞ suy tho¸i, biÖn ph¸p chÝnh ®Ó sö dông bÒn<br />

v÷ng tµi nguyªn thiªn nhiªn và hạn chế lµm « nhiÔm m«i trêng.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm<br />

3. Thái độ:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS nâng cao ý thøc bo vÖ m«i trêng thiên nhiên.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Thực hành quan sát.<br />

- Thảo luận nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Bảng 46.1, 46.2, 46.3 – SGK<br />

- PHT số 1 – Các dạng tài nguyên thiên nhiên<br />

PHT số 2 – H×nh thøc sö dông g©y « nhiÔm m«i trêng<br />

PHT số 3 – Kh¾c phôc suy tho¸i m«i trêng vµ sö dông bÒn v÷ng tµi nguyªn thiªn nhiªn<br />

IV. Tiến trình lên lớp:


1. Khám phá (5p):<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

Ho¹t ®éng 1 (<strong>10</strong>p):<br />

Tìm hiểu c¸c d¹ng tµi nguyªn thiªn nhiªn<br />

Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn<br />

Ho¹t ®éng cña häc sinh - Néi dung<br />

Sau khi t×m hiÓu tµi nguyªn thiªn nhiªn cña<br />

dÞa ph¬ng vµ kiÕn thøc ®· ®îc biÕt :<br />

ThÕ nµo lµ tµi nguyªn t¸i sinh , kh«ng t¸i<br />

sinh , tµi nguyªn vÜnh cöu ?<br />

Nh÷ng tµi nguyªn cô thÓ ë níc ta vµ t×nh<br />

h×nh sö dông tõng lo¹i ?<br />

HS Tho luËn nhãm ®iÒn vµo cét 3 cña bng 46.1 :<br />

ThÕ nµo lµ tµi nguyªn t¸i sinh , kh«ng t¸i sinh , tµi<br />

nguyªn vÜnh cöu ?<br />

§¸p ¸n :<br />

TN kh«ng t¸i sinh lµ : Nh÷ng d¹ng tµi nguyªn sau<br />

mét thêi gian së dông sÏ bÞ c¹n kiÖt<br />

TN t¸i sinh : Nh÷ng d¹ng tµi nguyªn khi sö dông hîp<br />

lÝ sÏ cã ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn vµ phôc håi<br />

TN vÜnh cöu : Lµ tµi nguyªn n¨ng lîng s¹ch kh«ng<br />

bao giê bÞ c¹n kiÖt<br />

Ho¹t ®éng 2 (<strong>10</strong>p)<br />

Tìm hiểu h×nh thøc sö dông g©y « nhiÔm m«i trêng<br />

Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn<br />

Ho¹t ®éng cña häc sinh – Néi dung<br />

H·y ®iÒn vµo bng 46.2 c¸c h×nh<br />

thøc g©y « nhiÔm m«i trêng<br />

- Cho biÕt nguyªn nh©n g©y<br />

« nhiÔm ?<br />

- §Ò xuÊt biÖn ph¸p kh¾c<br />

phôc ?<br />

HS ®äc bng 46.2<br />

Tho luËn nhãm<br />

§iÒn vµo cét 2 vµ 3 trong bng 46.2 néi dung thÝch hîp vÒ<br />

nguyªn nh©n g©y « nhiÔm vµ biÖn ph¸p kh¾c phôc<br />

§¸p ¸n :<br />

- ¤ nhiÔm kh«ng khÝ :<br />

Do c«ng nghÖ l¹c hËu → Dïng nguyªn liÖu s¹ch , l¾p ®Æt hÖ<br />

thèng läc khÝ , x©y dùng c«ng viªn c©y xanh ‘<br />

- ¤ nhiÔm chÊt thi r¾n ….<br />

- ¤ nhiÔm nguån níc<br />

- ¤nhiÔm ho¸ chÊt ®éc<br />

- ¤ nhiÔm do sinh vËt g©y bÖnh<br />

( SGV trang 226 )<br />

Ho¹t ®éng 3 (<strong>10</strong>p)<br />

Tìm hiểu kh¾c phôc suy tho¸i m«i trêng vµ sö dông<br />

bÒn v÷ng tµi nguyªn thiªn nhiªn<br />

Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn<br />

- GV: yêu cầu HS cho biết:<br />

Thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên?<br />

- GV: Yªu cÇu HS ®äc bng 46.3<br />

C¸c h×nh thøc sö dông tµi nguyªn<br />

+ C¸c h×nh thøc sö dông lµ bÒn v÷ng hay kh«ng ?<br />

+ §Ò xuÊt biÖn ph¸p kh¾c phôc ?<br />

- GV : HiÖu øng nhµ kÝnh ( Gia t¨ng nhiÖt ®é cña khÝ<br />

Ho¹t ®éng cña häc sinh – Néi dung<br />

- HS: Thảo luận, nêu được: Sử<br />

dụng bền vững tài nguyên là hình<br />

thức sử dụng vừa thỏa mãn các nhu<br />

cầu hiện tại của con người để phát<br />

triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì<br />

lâu dài các tài nguyên cho thế hệ<br />

con cháu mai sau.<br />

- HS Tho luËn nhãm<br />

Hoµn thµnh néi dung bng 46.3 sgk


quyÓn diÔn ra t¬ng tù nh hiÖn tîng t¨ng nhiÖt ®é trong<br />

nhµ kÝnh trång c©y → hiÖu øng nhµ kÝnh)<br />

HËu qu cña hiÖu øng nhµ kÝnh → Tan b¨ng ë 2 cùc tr¸i<br />

®Êt vµ níc biÓn sÏ d©ng cao → ngËp ch×m vïng thÊp.<br />

®Ò xuÊt biÖn ph¸p kh¸c phôc suy tho¸i<br />

m«i trêng vµ sö dông bÒn v÷ng tµi<br />

nguyªn thiªn nhiªn<br />

§¸p ¸n sgv trang 227<br />

Ho¹t ®éng 4 : (<strong>10</strong>p)<br />

Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành<br />

3. Thực hành/ Luyện tập:<br />

- GV: Nhận xét hoạt động của các nhóm.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Yêu cầu Hs về nhà viết báo cáo thực hành để nộp.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Đáp <strong>án</strong> PHT<br />

Dạng<br />

tài nguyên<br />

Tài nguyên<br />

không tái sinh<br />

Tài nguyên tái<br />

sinh<br />

Tài nguyên<br />

năng lượng<br />

vĩnh cửu<br />

1. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN<br />

Các tài nguyên<br />

Câu trả lời<br />

Nhiên liệu hóa<br />

thạch<br />

Kim loại<br />

Phi kim loại<br />

Không khí sạch<br />

Nước sạch<br />

Đất<br />

Đa dạng sinh <strong>học</strong><br />

Năng lượng mặt<br />

trời<br />

Năng lượng gió<br />

Năng lượng sóng<br />

Năng lượng thủy<br />

triều<br />

– Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi<br />

là tài nguyên không tái sinh.<br />

– Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt ở<br />

thềm lục địa miền Nam Việt Nam.<br />

Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),… Sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà<br />

Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam,…<br />

Đá vôi, đất sét,… sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung<br />

và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái),<br />

Thanh Hóa, Nghệ An,…<br />

Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển<br />

phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.<br />

Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống<br />

sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn<br />

có nhiều hồ nước lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An,…<br />

Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên<br />

diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ<br />

phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra<br />

còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất<br />

dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung,<br />

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…<br />

Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh <strong>học</strong> cao, nhiều loài động vật<br />

và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều<br />

loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim<br />

trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai,…<br />

– Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và<br />

khôngn bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió,<br />

năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất.<br />

– Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao.<br />

Năng lượng gió dồi dào.<br />

Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng<br />

lượng sóng lớn.<br />

Tiềm năng lớn.


2. HÌNH THỨC SỬ DỤNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG<br />

Các hình thức gây ô nhiễm<br />

* Ô nhiễm không khí:<br />

– Ô nhiễm từ sản xuất công<br />

nghiệp tại các nhà máy, làng<br />

nghề,…<br />

– Ô nhiễm do phương tiện giao<br />

thông.<br />

– Ô nhiễm từ các đun nấu tại các<br />

gia đình.<br />

– …<br />

* Ô nhiễm chất thải rắn:<br />

– Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy<br />

tinh,… thải ra ừ các nhà máy,<br />

công trường,…<br />

– Xác sinh vật, phân thải ra từ sản<br />

xuất nông nghiệp.<br />

– Rác thải từ các bệnh viện.<br />

– Giấy gói, túi nilon,… thải ra từ<br />

hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia<br />

đình.<br />

– …<br />

* Ô nhiễm nguồn nước:<br />

– Nguồn nước thải từ các nhà<br />

máy, khu dân cư mang nhiều chất<br />

hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây<br />

bệnh,…<br />

– …<br />

* Ô nhiễm hóa chất độc:<br />

– Hóa chất độc thải ra từ các nhà<br />

máy.<br />

– Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá<br />

trình sản xuất nông nghiệp.<br />

– …<br />

* Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:<br />

– <strong>Sinh</strong> vật truyền bệnh cho người<br />

và sinh vật khác như muỗi, giun<br />

s<strong>án</strong>,…<br />

– …<br />

Nguyên nhân gây ô<br />

nhiễm<br />

– Do công nghiệp lạc<br />

hậu.<br />

– Do chưa có biện pháp<br />

khắc phục.<br />

– Do chưa chấp hành quy<br />

định về xử lí rác thải<br />

công nghiệp, y tế và rác<br />

thải sinh hoạt.<br />

– Do ý thức của người<br />

dân về bảo vệ môi trường<br />

chưa cao.<br />

Do chưa có nơi xử lí<br />

nước thải.<br />

Do sử dụng hóa chất độc<br />

hại không đúng quy định.<br />

– Do không thường<br />

xuyên làm vệ sinh môi<br />

trường.<br />

– Do ý thức của người<br />

dân chưa cao,…<br />

Biện pháp khắc phục<br />

– Sử dụng thêm nhiều<br />

nguyên liệu sạch.<br />

– Lắp đặt thêm các thiết bị<br />

lọc khí cho các nhà máy.<br />

– Xây dựng thêm nhiều<br />

công viên cây xanh.<br />

– …<br />

– Chôn lấp và đốt cháy rác<br />

một cách khoa <strong>học</strong>.<br />

– Xây dựng thêm nhà máy<br />

tái chế chất thải thành các<br />

nguyên liệu đồ dùng,…<br />

Xây dựng nhà máy xử lí<br />

nước thải.<br />

– Xây dựng nơi quản lí<br />

chặt chẽ các chất gây nguy<br />

hiểm.<br />

– Hạn chế sử dụng hóa<br />

chất, thuốc trừ sâu trong<br />

sản xuất nông nghiệp,…<br />

<strong>Giáo</strong> dục để nâng cao ý<br />

thức cho mọi người về ô<br />

nhiễm và cách phòng<br />

tr<strong>án</strong>h. Thực hiện vệ sinh<br />

môi trường,…<br />

3.KHẮC PHỤC SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG<br />

BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


Hình thức sử dụng tài nguyên<br />

* Tài nguyên đất:<br />

– Đất trồng trọt.<br />

– Đất xây dựng công trình.<br />

– Đất bỏ hoang.<br />

– …<br />

* Tài nguyên nước:<br />

– Hồ chứa nước phục vụ nông<br />

nghiệp.<br />

– Nước sinh hoạt.<br />

– Nước thải.<br />

– …<br />

* Tài nguyên rừng:<br />

– Rừng bảo vệ.<br />

– Rừng trồng được phép khai thác.<br />

– Rừng bị khai thác bừa bãi.<br />

– …<br />

* Tài nguyên biển vàven biển:<br />

– Đ<strong>án</strong>h bắt cá theo quy mô nhỏ ven<br />

bờ.<br />

– Đ<strong>án</strong>h bắt cá theo quy mô lơn.<br />

– Xây dựng khu bảo vệ sinh vật<br />

quý hiếm,…<br />

– …<br />

* Tài nguyên đa dạng sinh <strong>học</strong>:<br />

– Bảo vệ các loài.<br />

– …<br />

Sử dụng bền<br />

vững/không<br />

bền vững<br />

Học sinh nhận<br />

xét đất trồng<br />

trọt đã được sử<br />

dụng bền vững/<br />

không bền<br />

vững.<br />

Đề xuất biện pháp khắc phục<br />

– Chống bỏ hoang, sử dụng nhiều<br />

vùng đất không hiệu quả ở các địa<br />

phương.<br />

– Trồng cây gây rừng bảo vệ đất<br />

trên các vùng đồi núi trọc,…<br />

Xây dựng nhiều hồ chứa nước<br />

kết hợp với hệ thống thủy lợi góp<br />

phần chống hạn cho đất như hồ<br />

Thác Bà, Hòa Bình, Trị An,… và<br />

nhiều hồ nhỏ ở địa phương,…<br />

– Những nỗ lực bảo vệ rừng tại<br />

các đia phương. Dự <strong>án</strong> trồng 5<br />

triệu hecta rừng.<br />

– Thành lập các khu rừng bảo vệ<br />

như Vườn Quốc gia Cúc Phương,<br />

Tam Đảo, Nam Cát Tiên; Các khu<br />

dự trữ sinh quyển như rừng ngập<br />

mặn Cần Giờ (TP HCM),…<br />

– Phổ biến các quy định không<br />

đ<strong>án</strong>h cá bằng lưới có mắt lưới quá<br />

nhỏ, không đ<strong>án</strong>h bắt bằng mìn,<br />

thuốc độc,…<br />

– Thành lập các khu bảo vệ sinh<br />

vật biển: Hòn Mun (Kh<strong>án</strong>h<br />

Hòa),…<br />

Nghiêm cấm đ<strong>án</strong>h bắt động vật<br />

hoang dã đang có nguy cơ bị hủy<br />

diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ<br />

các loài đó.


Tiết 52 – BÀI TẬP PHẦN SINH THÁI HỌC<br />

Ngày soạn: / /<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /2/<strong>2019</strong> /2/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong> /3/<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Củng cố được những kiến thức đã <strong>học</strong> về sinh thái <strong>học</strong>.<br />

- Vận dụng các kiến thức đã <strong>học</strong> để làm bài tập.<br />

2.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.<br />

- Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

3. <strong>Giáo</strong> dục:<br />

- <strong>Giáo</strong> dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và giữ gìn vệ sinh môi trường.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Bài tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Phiếu bài tập trắc nghiệm và đáp <strong>án</strong>.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá: 2p<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã <strong>học</strong> trong phần <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong>?<br />

2. Kết nối:<br />

TG Hoạt động GV<br />

Nội dung<br />

30p<br />

- HS<br />

HĐ1: Bài tập<br />

tự luận<br />

GV: Cho HS<br />

làm các dạng<br />

bài tập sinh thái<br />

cơ bản<br />

HS: vận dụng<br />

kiến thức để<br />

giải bài tập.<br />

I. Bài tập tự luận:<br />

1. Dạng bài về tổng nhiệt hữu hiệu:<br />

Công thức: S = (T- C)D<br />

S: Tổng nhiệt hữu hiệu, độ – ngày<br />

T: Nhiệt độ ngày, o C<br />

C: Ngưỡng nhiệt phát triển, o C<br />

D: độ dài ngày<br />

Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 0 o C, nếu nhiệt độ nước tăng dần<br />

đến 2 0 C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con.<br />

a. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con.<br />

b. Nếu ở nhiệt 5 0 C và <strong>10</strong> 0 C thì mất bao nhiêu ngày?<br />

c. Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 5 0 C và <strong>10</strong> 0 C. rút ra kết luận.<br />

Bài giải.<br />

- áp dụng công thức: S = (T - C).D


a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 2 0 C là:<br />

S = (2 - C). 205 = 4<strong>10</strong> độ – ngày.<br />

b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở :<br />

+ Nhiệt độ 5 0 C là: D = 4<strong>10</strong> : 5 = 82 ngày.<br />

+ Nhiệt <strong>10</strong> 0 C là: D = 4<strong>10</strong>:<strong>10</strong> = 41 ngày.<br />

d. Tổng nhiệt hữu hiệu ở:<br />

+ Nhiệt độ 5 0 C là: S = (5 - 0) . 82 = 4<strong>10</strong> độ – ngày.<br />

+ Nhiệt độ <strong>10</strong> 0 C là: S = (<strong>10</strong> - 0) . 41 = 4<strong>10</strong> độ – ngày.<br />

=> Kết luận:<br />

+ Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt<br />

hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau.<br />

+ Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường<br />

tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian<br />

phát triển càng ngắn.<br />

Bài 2: ở ruồi giấm có thời gian của một chu kì sống từ trứng đến ruồi<br />

trưởng thành ở 25 0 C là <strong>10</strong> ngày đêm, còn ở 18 0 C là 17 ngày đêm.<br />

a. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm.<br />

b. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho kì sống của ruồi giấm.<br />

c. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong <strong>năm</strong>.<br />

Bài giải.<br />

a. áp dụng công thức: S = (T - C) . D<br />

+ ở nhiệt độ 25 0 C: S = (25 - C) . <strong>10</strong><br />

+ ở nhiệt độ 18 0 C: S = (18 - C) . 17<br />

Vì S là một hằng số nên ta có:<br />

(25 – C) . <strong>10</strong> = (18 - C) . 17 => C = 8 0 C<br />

b. Tổng nhiệt hữu hiệu:<br />

S = (25 - 8) . <strong>10</strong> = 170 độ ngày.<br />

c. Số thế hệ ruồi giấm trong <strong>năm</strong>.<br />

- ở nhiệt độ 25 0 C là (365 . (25 - 8)) : 170 = 37 thế hệ.<br />

- ở nhiệt độ 18 0 C là (365 . (18 - 8)) : 170 = 22 thế hệ.<br />

Bài 3: Giả sử trên đồng cỏ các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu, ếch, chuột, đại<br />

bàng, chim ăn thịt cỡ nhỏ, chim ăn sâu, sư tử, báo, động vật móng guốc,<br />

rắn.<br />

a. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn đơn giản có thể có trên đồng cỏ trên, chỉ ra<br />

mắt xích chung nhất của lưới thức ăn.<br />

b. Nếu cỏ bị nhiễm thuốc DDT thì loài nào tích tụ thuốc DDT nhiều<br />

nhất?<br />

Bài giải.<br />

Sư tử, báo Chim ăn thịt cỡ nhỏ Chim đại bàng<br />

ĐV móng guốc Chim ăn sâu Rắn<br />

Sâu ếch Chuột<br />

Lá cỏ Búp lá non Rễ cỏ


<strong>10</strong>p<br />

HĐ1: Bài tập<br />

trắc nghiệm<br />

GV:<br />

- Phát phiếu bài<br />

tập cho các<br />

nhóm.<br />

- Yêu cầu hs<br />

vận dụng những<br />

kiến thức đã <strong>học</strong><br />

để hoàn thành<br />

phiếu bài tập.<br />

HS: Thảo luận<br />

nhóm và làm<br />

bài tập → lên<br />

bảng trình bày.<br />

GV: Nhận xét,<br />

đưa ra đáp <strong>án</strong><br />

đúng.<br />

Đồng cỏ<br />

- Nếu cỏ bị nhiễm DDT thì loài nào đứng ở mức dinh dưỡng cao nhất của<br />

chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn là loài bị nhiễm độc nặng nhất do<br />

hiện tượng khuếch đại sinh <strong>học</strong>. Đó là chim đại bàng.<br />

Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời <strong>10</strong> 6 kcal/m 2 /ngày.<br />

Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng<br />

mất đi do hô hấp là 90%. <strong>Sinh</strong> vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal, sinh<br />

vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng<br />

được 0,5 kcal.<br />

a. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật?<br />

b. Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật?<br />

c. Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng?<br />

Bài giải.<br />

a. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật.<br />

<strong>10</strong>6 . 2,5% = 2,5 . <strong>10</strong> 4 kcal<br />

b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật.<br />

2,5 . <strong>10</strong> 4 . <strong>10</strong>% = 2,5 .<strong>10</strong> 3 kcal<br />

c. Hiệu suất sinh thái.<br />

- ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .<strong>10</strong> 3 ) . <strong>10</strong>0% = 1%<br />

- ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . <strong>10</strong>0% = <strong>10</strong>%<br />

- ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . <strong>10</strong>0% = 20%.<br />

II. Bài tập trắc nghiệm<br />

Phiếu bài tập<br />

3. Thực hành/ Luyện tập:<br />

- GV: Nhận xét hoạt động của các nhóm.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Yêu cầu Hs về nhà chuẩn bị cho bài thực hành 46.<br />

V. Rút kinh nghiệm:


Phiếu bài tập <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong><br />

I. TỰ LUẬN:<br />

* Dạng bài về tổng nhiệt hữu hiệu:<br />

Công thức: S = (T- C)D<br />

S: Tổng nhiệt hữu hiệu, độ – ngày<br />

T: Nhiệt độ ngày, o C<br />

C: Ngưỡng nhiệt phát triển, o C<br />

D: độ dài ngày<br />

Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 0 o C, nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 2 0 C thì sau 205 ngày<br />

trứng mới nở thành cá con.<br />

a.Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con.<br />

b.Nếu ở nhiệt 5 0 C và <strong>10</strong> 0 C thì mất bao nhiêu ngày?<br />

c.Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 5 0 C và <strong>10</strong> 0 C. Rút ra kết luận.<br />

* Dạng bài về tính hiệu suất sinh thái:<br />

Bài 2: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời <strong>10</strong> 6 kcal/m 2 /ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng<br />

đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. <strong>Sinh</strong> vật tiêu thụ cấp I sử<br />

dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng<br />

được 0,5 kcal.<br />

a.Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật?<br />

b.Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật?<br />

c.Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng?<br />

II. TRẮC NGHIỆM:<br />

* Phần bắt buộc:<br />

Câu 1. Giới hạn sinh thái là:<br />

A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và<br />

phát triển theo thời gian.<br />

B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới<br />

hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.<br />

C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới<br />

hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.<br />

D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn<br />

sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.<br />

Câu 2. Có các loại nhân tố sinh thái nào:<br />

A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.<br />

B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.<br />

C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại <strong>cả</strong>nh.<br />

D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.<br />

Câu 3: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?<br />

A.<strong>10</strong>% B.50% C.70% D.90%<br />

Câu 4: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:<br />

A.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển<br />

B.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể<br />

C.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã<br />

D.duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái<br />

Câu 5: Bể cá <strong>cả</strong>nh được gọi là:<br />

A.hệ sinh thái nhân tạo B.hệ sinh thái “khép kín” C.hệ sinh thái vi mô D.hệ sinh thái tự nhiên


* Phần nâng cao:<br />

Câu 1: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật<br />

tiêu thụ bậc 1 là: <strong>Sinh</strong> vật sản xuất (2,1.<strong>10</strong> 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.<strong>10</strong> 4 calo) → sinh vật tiêu<br />

thụ bậc 2 (1,1.<strong>10</strong> 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.<strong>10</strong> 2 calo)<br />

A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%


Tiết 54 - ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI<br />

Ngày soạn: /3 /<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /4 /<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được nội dung chính của thuyết tiến hóa của Đacuyn.<br />

- Hiểu được nội dung của <strong>học</strong> thuyết tiến hóa tổng hợp cùng với cac<br />

- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản<br />

xuất. Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.<br />

- Khái quát hóa được toàn bộ nội dung của phần sinh thái <strong>học</strong> từ mức độ sinh thái cá thể đến<br />

quần thể, quần xã và hệ sinh thái.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức của phần Tiến hóa và <strong>Sinh</strong><br />

thái <strong>học</strong>.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết vấn đề trong thực tiễn đời sống và<br />

sản xuất.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sơ đồ khái niệm phần Tiến hóa và phần <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong>.<br />

- Phiếu bài tập.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:<br />

2. Kết nối:<br />

* Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức phần Tiến hóa và <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong>.<br />

Hoạt động Hoạt động<br />

Nội dung ôn thi<br />

của GV của HS<br />

GV: Hướng<br />

dẫn HS hệ<br />

thống hóa<br />

kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> bằng sơ<br />

đồ.<br />

GV: Nhận<br />

xét, bổ sung<br />

HS: Quan sát<br />

và vận dụng để<br />

tự tóm tắt các<br />

kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> → lên<br />

bảng trình bày<br />

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC PHẦN TIẾN HÓA<br />

VÀ SINH THÁI HỌC.


* Hoạt động 2. Bài tập ôn tập<br />

Hoạt động<br />

của Gv<br />

GV: Yêu cầu<br />

HS hoàn<br />

thành các câu<br />

hỏi ôn tập<br />

trong SGK và<br />

phiếu bài tập.<br />

GV: Đưa ra<br />

đáp <strong>án</strong> đúng,<br />

giải thích đáp<br />

<strong>án</strong>.<br />

Hoạt động<br />

của Hs<br />

HS: vận dụng<br />

kiến thức đã<br />

ôn tập để làm<br />

các bài tập →<br />

trình bày .<br />

HS: nhận xét,<br />

bổ sung.<br />

HS: Chữa bài<br />

Nội dung ôn thi<br />

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN CƠ CHẾ TIẾN HÓA


1. Các bằng chứng tiến hóa.<br />

Các bằng chứng Vai trò<br />

Cổ sinh vật <strong>học</strong> Các hóa thạch trung gian phản <strong>án</strong>h mối quan hệ giữa các ngành, các<br />

lớp trong quá trình tiến hóa.<br />

Giải phẫu so Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản <strong>án</strong>h mẫu cấu tạo chung của<br />

s<strong>án</strong>h<br />

các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.<br />

Phôi sinh <strong>học</strong> so Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc<br />

s<strong>án</strong>h<br />

những nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ<br />

về nguồn gốc của chúng.<br />

Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.<br />

Địa sinh vật <strong>học</strong> Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên<br />

Tế bào <strong>học</strong> và<br />

sinh <strong>học</strong> phân tử<br />

2. So s<strong>án</strong>h các thuyết tiến hóa.<br />

Chỉ tiêu so<br />

s<strong>án</strong>h<br />

Các<br />

NTTH<br />

Hình<br />

thành đặc<br />

điểm thích<br />

nghi<br />

Hình<br />

thành loài<br />

mới<br />

Chiều<br />

hướng tiến<br />

hóa<br />

quan với lịch sử địa chất.<br />

Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.<br />

Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền<br />

thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.<br />

Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại<br />

Thay đổi của ngoại<br />

<strong>cả</strong>nh. Tập qu<strong>án</strong> hoạt<br />

động của động vật.<br />

Các cá thể cùng loài<br />

phản ứng giống nhau<br />

trước sự thay đổi từ<br />

ngoại <strong>cả</strong>nh, không có<br />

đào thải.<br />

Dưới tác động của<br />

ngoại <strong>cả</strong>nh, loài biến<br />

đổi từ từ, qua nhiều<br />

dạng trung gian.<br />

Nâng cao trình độ tổ<br />

chức từ đơn giản đến<br />

phức tạp.<br />

Biến dị, di truyền, chọn<br />

lọc tự nhiên.<br />

Đào thải các biến dị bất<br />

lợi, tích lũy các biến dị<br />

có lợi cho SV dưới tác<br />

dụng của CLTN. Đào<br />

thải là mặt chủ yếu.<br />

Loài mới được hình<br />

thành dần dần qua nhiều<br />

dạng trung gian dưới tác<br />

dụng của CLTN theo<br />

con đường phân li tính<br />

trạng từ một gốc chung.<br />

Ngày càng đa dạng. Tổ<br />

chức ngày càng cao.<br />

Thích nghi ngày càng<br />

hợp lí.<br />

Đột biến, di nhập gen,<br />

giao phối không ngẫu<br />

nhiên, CLTN, biến động<br />

di truyền.<br />

Dưới tác dụng của 3<br />

nhân tố chủ yếu: đột<br />

biến, giao phối và chọn<br />

lọc tự nhiên.<br />

Hình thành loài mới là<br />

quá trình <strong>cả</strong>i biến thành<br />

phần kiểu gen của quần<br />

thể theo hướng thích<br />

nghi, tạo ra kiểu gen<br />

mới, cách li sinh sản với<br />

quần thể gốc.<br />

Như quan niệm của<br />

Đacuyn và nêu cụ thể<br />

chiều hướng tiến hóa<br />

của các nhóm loài.<br />

3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.<br />

Các NTTH Vai trò<br />

Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi<br />

nhỏ tần số alen.<br />

GP không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần<br />

nhiên<br />

tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

Chọn lọc tự định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi<br />

nhiên<br />

tần số tương đối của các alen trong quần thể.


Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen<br />

của quần thể.<br />

Các yếu tố ngẫu<br />

nhiên<br />

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn<br />

tới vốn gen của quần thể.<br />

4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.<br />

Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản<br />

Sự sống - Tiến hóa hóa<br />

<strong>học</strong>.<br />

- Tiến hóa tiền<br />

sinh <strong>học</strong>.<br />

- Tiến hóa sinh<br />

<strong>học</strong>.<br />

Loài người - Người tối cổ.<br />

- Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -><br />

CH -> CHO -> CHON.<br />

- Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử<br />

-> đại phân tử tự tái bản (ADN).<br />

- Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân<br />

sơ -> đơn bào nhân thực.<br />

- Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực<br />

- Hộp sọ 450 – 750 cm 3 , đứng thẳng, đi bằng 2 chân<br />

sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh<br />

xương thú) để tự vệ.<br />

- Người cổ. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800<br />

cm 3 , sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử<br />

dụng công cụ bằng đá.<br />

- Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ<br />

900 – <strong>10</strong>00 cm 3 , chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng<br />

đá, xương, biết dùng lửa.<br />

- Thể tích hộp sọ 1700 cm 3 , lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu<br />

có lỗ tra c<strong>án</strong>, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống<br />

thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống<br />

mĩ thuật và tôn giáo.<br />

- Người hiện đại.<br />

5. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.<br />

Yếu tố ST. Nhóm thực vật<br />

Nhóm động vật<br />

<strong>án</strong>h s<strong>án</strong>g - Nhóm cây ưa s<strong>án</strong>g, cây ưa bóng.<br />

- Cây ngày dài, cây ngày ngắn.<br />

- Nhóm động vật ưa s<strong>án</strong>g, nhóm<br />

động vật ưa tối.<br />

Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt, động vật hằng<br />

nhiệt.<br />

Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm<br />

vừa, thực vật chịu hạn.<br />

- Động vật ưa ẩm, ưa khô.<br />

6. Quan hệ cùng loài và khác loài.<br />

Quan hệ Cùng loài Khác loài<br />

Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.<br />

Cạnh tranhđối<br />

Cạnh tranh, ăn thịt nhau.<br />

kh<strong>án</strong>g<br />

7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống.<br />

Các cấp Khái niệm Đặc điểm<br />

Quần thể Gồm những cá thể cùng loài,<br />

cùng sống trong một khu vực<br />

nhất định, ở một thời điểm<br />

nhất định, giao phối tự do với<br />

nhau tạo ra thế hệ mới.<br />

Quần xã<br />

Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật<br />

dữ, vật chủ – vật kí sinh.<br />

Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính,<br />

thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan<br />

hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số<br />

lượng cá thể có thể biến động có hoặc<br />

không theo chu kì, thường được điều<br />

chỉnh ở mức cân bằng.<br />

Gồm những quần thể thuộc các Có các tính chất cơ bản về số lượng và


Hệ sinh<br />

thái<br />

<strong>Sinh</strong><br />

quyển<br />

loài khác nhau, cùng sống<br />

trong một không gian xác<br />

định, có mối quan hệ sinh thái<br />

mất thiết với nhau để tồn tại và<br />

phát triển ổn định theo thời<br />

gian.<br />

Gồm quần xã và khu vực sống<br />

của nó, trong đó các sinh vật<br />

luôn có sự tương tác với nahu<br />

và với môi trường tạo nên các<br />

chu trình sinh địa hóa và sự<br />

biến đổi năng lượng.<br />

Là một hệ sinh thái khổng lồ<br />

và duy nhất trên hành tinh.<br />

thành phần các loài, luôn có sự khống chế<br />

tạo nên sự cân bằng sinh <strong>học</strong> về số lượng<br />

cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các<br />

quần xã theo thời gian là diễn thế sinh<br />

thái.<br />

Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng<br />

là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và<br />

lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ<br />

sinh thái được vận chuyển qua các bậc<br />

dinh dưỡng của chuỗi thức ăn: SV sản<br />

xuất -> SV tiêu thụ -> SV phân giải.<br />

Gồm những khu sinh <strong>học</strong> đặc trưng cho<br />

những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc<br />

2 nhóm trên cạn và dưới nước.<br />

PHIẾU BÀI TẬP<br />

I. PHẦN TIẾN HÓA:<br />

Câu 1: Đóng góp quan trọng nhất của <strong>học</strong> thuyết Đacuyn là:<br />

A. Phát hiện vai trò s<strong>án</strong>g tạo của chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.<br />

B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các đột biến.<br />

C. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.<br />

D. Đề xuất khái niệm biến dị, nêu lên tính vô hướng của biến dị.<br />

Câu 2: Nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hoá và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi cây trồng<br />

là:<br />

A. Sự phân li tính trạng. B. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu của con người.<br />

C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình chọn lọc nhân tạo.<br />

Câu 3 : Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:<br />

A. Các loài không có họ hàng về mặt nguồn gốc.<br />

B. Các loài cùng được sinh ra cùng một lúc và không hề biến đổi.<br />

C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng.<br />

D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.<br />

Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các<br />

A.biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của CLTN


B.đặc tính thu ược trong đời sống cá thể<br />

C.đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại <strong>cả</strong>nh<br />

D.đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại <strong>cả</strong>nh hay tập qu<strong>án</strong> hoạt động.<br />

Câu 16 : Theo quan niệm của Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian<br />

A.không có loài nào bị đào thải B.dưới tác dụng của môi trường sống<br />

C.dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung<br />

D.dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá<br />

Câu 17: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các<br />

giống vật nuôi, cây trồng là:<br />

A. Chọn lọc nhân tạo B. Chọn lọc tự nhiên C. biến dị cá thể D. biến dị xác định.<br />

Câu 18: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động c<strong>học</strong> lọc tự nhiên là<br />

A. quần thể B. giao tử C. Cá thể D. nhiễm sắc thể<br />

Câu 19:Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng , phong phú<br />

là do<br />

A. điều kiện ngoại <strong>cả</strong>nh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều<br />

B. các biến dị cá thể và các biến đôi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được qua thế hệ sau<br />

C. chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính di truyền và biến dị<br />

D. sự tác động của CLTN lên cơ thể sinh vật ngày càng ít<br />

Câu 20: Tồn tại chủ yếu trong <strong>học</strong> thuyết của Đacuyn là<br />

A. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền và các biến dị<br />

B. chưa giải thích về cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật<br />

C. chưa đi sâu vào con đường hình thành loài<br />

D. chưa làm rõ tổ chức của loài sinh <strong>học</strong><br />

Câu 21: Nguyên nhân tiến hoá theo Đacuyn là:<br />

A. sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại <strong>cả</strong>nh.<br />

B. sự thay đổi tập qu<strong>án</strong> hoạt động ở động vật.<br />

C. sinh vật luôn đấu tranh sinh tồn với các điều kiện sống bất lợi của môi trường.<br />

D. do môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục.<br />

BÀI 27. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI<br />

25.Các nhân tố tiến hoá phát huy vai trò thường xuyên trong quần thể lớn là<br />

A. đột biến,các nhân tố ngẫu nhiên hay biến động di truyền B.đột biến , di nhập gen<br />

C.di nhập gen, các nhân tố ngẫu nhiên hay biến động di truyền D.đột biến , chọn lọc tự nhiên<br />

26.Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản ?<br />

A. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn B.Vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp<br />

C.Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể<br />

D.Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá<br />

27.Tác động đặc trưng của CLNT so với các nhân tố tiến hoá khác là<br />

A. định hướng cho quá trình tiến hoá nhỏ<br />

B.làm thay đổi nhanh tần số tương đối của các alen theo hướng xác định.<br />

C. tác động phổ biến trong quần thể có số lượng nhỏ.<br />

D. tạo nên những cá thể thích nghi với môi trường<br />

28. Nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi rất lớn tần số tương đối các alen<br />

thuộc một gen trong quần thể nhỏ<br />

A.đột biến B.di nhập gen<br />

C. các nhân tố ngẫu nhiên hay biến động di truyền D. chọn lọc tự nhiên<br />

29. Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen<br />

của <strong>cả</strong> hai quần thể là<br />

A. đột biến B. biến động di truyền C. di nhập gen D. chọn lọc tự nhiên<br />

30.Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần các kiểu gen trong quần thể? :<br />

A. đột biến. B. CLTN. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.<br />

31.Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố tiến hoá nào có hướng xác định?<br />

A. Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen.<br />

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.<br />

32.Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá ?:<br />

A. biến dị đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. đột biến số lượng NST.<br />

33.Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ ? :


A. C<strong>học</strong> lọc chống lại thể đồng hợp C. chọn lọc chống lại thể dị hợp<br />

B. chọn lọc chông lại alen lặn D. chọn lọc chống alen trội<br />

34.Nhân tố tiến hoá làm thay đổi rất nhỏ tần số tương đôi của alen thuộc một gen là<br />

A. di nhập gen B. chọn lọc tự nhiên C.đột biến D. Biến động di truyền<br />

35. Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là<br />

A. đột biến , di nhập gen B. đột biến, chọn lọc tự nhiên<br />

C.đột biến, biến động di truyền D.di nhập gen , biến động di truyền<br />

36.Áp lực của CLTN so với áp lực của quá trình đột biến như thế nào?<br />

A.áp lực của CLTN lớn hơn B.áp lực của CLTN nhỏ hơn<br />

C.áp lực của CLTN bằng áp lực của quá trình đột biến D.áp lực của CLTN lớn hơn một ít<br />

37. Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là<br />

A. cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp B. tần số đột biến của vốn gen khá lớn<br />

C. tạo ra một áp lực làmn thay đổi tần số các alen trong quần thể<br />

D. cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.<br />

38.CLTN tác động như thế nào vào sinh vật<br />

A.tác động nhanh với gen lặn và chậm với gen trội B.tác động trực tiếp vào alen<br />

C.tác động trực tiếp vào kiểu hình D. tác động trực tiếp vào kiểu gen.<br />

41.Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là<br />

A. đột biến cấu trúc NST B. biến dị tổ hợp C. đột biến số lượng NST D. đột biến gen<br />

42.Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số tương đối của các alen thuộc một gen là :<br />

A. đột biến B. giao phối không ngẫu nhiên C. di nhập gen D. chọn lọc tự nhiên<br />

43.Các nhân tố tiến hoá phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể nhỏ là<br />

A.đột biến,biến động di truyền B.đột biến , di nhập gen<br />

C.di nhập gen, các nhân tố ngẫu nhiên hay biến động di truyền D.đột biến , chọn lọc tự nhiên<br />

44.Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản ?<br />

A. tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp B. làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể<br />

C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể<br />

II. PHẦN SINH THÁI HỌC:<br />

Câu 1: Hệ sinh thái là gì?<br />

A.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã<br />

B.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã<br />

C.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã<br />

D.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã<br />

Câu 2: <strong>Sinh</strong> vật sản xuất là những sinh vật:<br />

A.phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường<br />

B.động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật<br />

C.có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân<br />

D.chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp<br />

Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:<br />

A.hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước<br />

B.hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo<br />

C.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt<br />

D.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn<br />

Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:<br />

A.sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải<br />

B.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải


C.sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải<br />

D.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải<br />

Câu 5: Bể cá <strong>cả</strong>nh được gọi là:<br />

A.hệ sinh thái nhân tạo B.hệ sinh thái “khép kín” C.hệ sinh thái vi mô D.hệ sinh thái tự nhiên<br />

Câu 6: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:<br />

A.hệ sinh thái nước đứng B.hệ sinh thái nước ngọt<br />

C.hệ sinh thái nước chảy D.hệ sinh thái tự nhiên<br />

Câu 7: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn<br />

định của nó:<br />

A.không được tác động vào các hệ sinh thái B.bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái<br />

C.bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái D.bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái<br />

Câu 8: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?<br />

A.Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau<br />

B.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường<br />

C.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau<br />

D.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với<br />

môi trường<br />

Câu 9: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:<br />

A.có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc<br />

B.có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái<br />

C.điều kiện môi trường vô sinh D.tính ổn định của hệ sinh thái<br />

Câu <strong>10</strong>: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa <strong>học</strong> trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm<br />

sinh vật nào?<br />

A.<strong>Sinh</strong> vật phân giải B.<strong>Sinh</strong>vật tiêu thụ bậc 1 C.<strong>Sinh</strong> vật tiêu thụ bậc 2 D.<strong>Sinh</strong> vật sản xuất<br />

Câu <strong>11</strong>: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:<br />

A.sinh vật phân giải B.sinh vật sản xuất C.động vật ăn thực vật D.động vật ăn động vật<br />

Câu <strong>12</strong>: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:<br />

A.hệ sinh thái trên cạn B.hệ sinh thái nước ngọt C.hệ sinh thái tự nhiên D.hệ sinh thái nhân tạo<br />

Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:<br />

A.hệ sinh thái nông nghiệp B.hệ sinh thái ao hồ<br />

C.hệ sinh thái trên cạn D.hệ sinh thái savan đồng cỏ<br />

Câu 14: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:<br />

A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã<br />

B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã<br />

C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể<br />

D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã<br />

Câu 16: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:<br />

A.hiệu ứng “nhà kính” B.trồng rừng và bảo vệ môi trường<br />

C.sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải<br />

D.sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…<br />

Câu 18: Để <strong>cả</strong>i tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh <strong>học</strong> nào?<br />

A.trồng các cây họ Đậu<br />

B.trồng các cây lâu <strong>năm</strong><br />

C.trồng các cây một <strong>năm</strong> D.bổ sung phân đạm hóa <strong>học</strong>.<br />

Câu 19: Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là<br />

A.muối amôn và nitrát B.nitrat và muối nitrit<br />

C.muối amôn và muối nitrit D.nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ<br />

Câu 20: Nguyên tố hóa <strong>học</strong> nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực<br />

tiếp được?<br />

A.cacbon B.photpho C.nitơ D.D.oxi<br />

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:<br />

A.bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng B.bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm<br />

C.<strong>cả</strong>i tạo các vùng hoang mạc khô hạn D.sử dụng tiết kiệm nguồn nước<br />

Câu 22: Để góp phần <strong>cả</strong>i tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng:<br />

A.cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm B.cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ<br />

C.cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm D.cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ<br />

Câu 29: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:


A.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển B.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể<br />

C.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã D.duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái<br />

Câu 30: Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo:<br />

A.con đường vật lí B.con đường hóa <strong>học</strong> C.con đường sinh <strong>học</strong> D.con đường quang hóa<br />

Câu 31: Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh <strong>học</strong> khác nhau căn cứ vào:<br />

A.đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu<br />

B.đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu<br />

C.đặc điểm địa lí, khí hậu<br />

D.đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu<br />

Câu 32: Thảo nguyên là khu sinh <strong>học</strong> thuộc vùng:<br />

A.vùng nhiệt đới B.vùng ôn đới C.vùng cận Bắc cực D.vùng Bắc cực<br />

Câu 33: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ:<br />

A.vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu B.vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu<br />

C.vi khuẩn sống tự do trong đất và nước D.vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu<br />

Câu 34: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:<br />

A.năng lượng gió B.năng lượng điện C.năng lượng nhiệt D.năng lượng mặt trời<br />

Câu 35: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng<br />

là:<br />

A.càng giảm B.càng tăng C.không thay đổi D.tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng<br />

Câu 36: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu<br />

%?<br />

Câu 44: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng<br />

A.ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng<br />

B.xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên<br />

C.vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư<br />

D.chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất<br />

Câu 45: Bảo vệ đa dạng sinh <strong>học</strong> là<br />

A.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài<br />

B.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài<br />

C.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái<br />

D.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái<br />

Tiết tăng thời lượng 1 - ÔN TẬP HỌC KÌ II<br />

Ngày soạn: /4 /<strong>2018</strong><br />

Ngày dạy: /4 /<strong>2018</strong> /4 /<strong>2018</strong> /4 /<strong>2018</strong> /4 /<strong>2018</strong> /4 /<strong>2018</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Nêu được nội dung chính của thuyết tiến hóa của Đacuyn và <strong>học</strong> thuyết tiến hóa tổng hợp<br />

hiện đại.<br />

- Hiểu được nội dung của sự phát sinh phát triển của sự sống trên trái đất.<br />

- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản<br />

xuất. Cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.<br />

- Khái quát hóa được toàn bộ nội dung của phần sinh thái <strong>học</strong> từ mức độ sinh thái cá thể đến<br />

quần thể, quần xã và hệ sinh thái.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; quản lí thời gian và đảm nhận trách<br />

nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.<br />

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức của phần Tiến hóa và <strong>Sinh</strong><br />

thái <strong>học</strong>.<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết vấn đề trong thực tiễn đời sống và<br />

sản xuất.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sơ đồ khái niệm phần Tiến hóa và phần <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong>.<br />

- Phiếu bài tập.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:<br />

2. Kết nối:<br />

Hoạt động<br />

của GV<br />

GV: Hướng<br />

dẫn HS hệ<br />

thống hóa<br />

kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> bằng sơ<br />

đồ.<br />

GV: Nhận<br />

xét, bổ sung<br />

Hoạt động<br />

của HS<br />

HS: Quan sát<br />

và vận dụng để<br />

tự tóm tắt các<br />

kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> → lên<br />

bảng trình bày<br />

Nội dung ôn thi<br />

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC PHẦN TIẾN HÓA VÀ<br />

SINH THÁI HỌC.<br />

I. Phần tiến hóa<br />

1. Bằng chứng tiến hóa<br />

- Bằng chứng giải phẫu so s<strong>án</strong>h<br />

- Bằng tế bào <strong>học</strong> và sinh <strong>học</strong> phân tử<br />

2. Cơ chế tiến hóa<br />

- Học thuyết Đac Uyn<br />

- Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại<br />

+ Tiến hóa nhỏ<br />

+ Tiến hóa lớn<br />

3. Sự phát sinh phát triển sự sống trên trái đất.<br />

- Các giai đoạn tiến hóa của sự sống<br />

- <strong>Sinh</strong> giới qua các đại địa chất<br />

- Sự phát sinh loài người<br />

II. Phần sinh thái:<br />

1. <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong> cá thể, quần thể<br />

- KN môi trường, các loại môi trường<br />

- KN nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, ổ sinh thái<br />

- KN quần thể<br />

- Các đặc trưng cơ bản của quần thể<br />

- Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể<br />

2. Quần xã sinh vật


- KN quần xã<br />

- Các đặc trưng cơ bản của quần xã<br />

- Diễn thế sinh thái<br />

3. Hệ sinh thái, <strong>Sinh</strong> quyển và Bảo vệ môi trường<br />

- KN hệ sinh thái, sinh quyển<br />

- Cấu trúc hệ sinh thái<br />

- Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất<br />

- Trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái<br />

- Chu trình sinh địa hóa<br />

- Sử dụng bề vững tài nghuyên thiên nhiên<br />

Tiết 55 - ÔN TẬP HỌC KÌ II<br />

Ngày soạn: /3 /<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /4 /<strong>2019</strong> /4 /<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Củng cố, bổ sung toàn bộ kiến thức về Tiến hóa và <strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong><br />

- Vận dụng kiến thức đã <strong>học</strong> để làm bài tập: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm Tiến hóa và<br />

<strong>Sinh</strong> thái <strong>học</strong>.<br />

2. Kĩ năng :<br />

- Rèn KN phân tích, tổng hợp thông tin trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần Cơ chế tiến hóa<br />

- Rèn luyện cho hs kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và các đề kiểm tra <strong>học</strong> kì.<br />

3. Thái độ :<br />

- Hs nhận thức đúng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức<br />

II. Chuẩn bị :


- Gv : phiếu bài tập.<br />

- Hs : ôn tập kiến thức đã <strong>học</strong>.<br />

III. Tiến trình ôn tập :<br />

1. Ôn định tổ chức:<br />

2. Bài ôn tập:<br />

Hoạt động<br />

của Gv<br />

GV: Yêu cầu<br />

HS hoàn<br />

thành phiếu<br />

bài tập.<br />

GV: Đưa ra<br />

đáp <strong>án</strong> đúng,<br />

giải thích đáp<br />

<strong>án</strong>.<br />

Hoạt động<br />

của Hs<br />

HS: vận dụng<br />

kiến thức đã<br />

ôn tập để làm<br />

các bài tập →<br />

trình bày trên<br />

bảng .<br />

HS: nhận xét,<br />

bổ sung.<br />

HS: Chữa bài<br />

BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />

Nội dung ôn thi<br />

Tiết 57 - Bài 48. ÔN TẬP<br />

CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />

Ngày soạn: /3 /<strong>2019</strong><br />

Ngày dạy: /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /3 /<strong>2019</strong> /4 /<strong>2019</strong> /4 /<strong>2019</strong><br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Khái quát được toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các cấp của sự sống.<br />

- Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của từng cấp bậc tổ chức của sự sống từ cấp tế bào, cơ thể,<br />

quần thể, quần xã, hệ sinh thái và sinh quyển.<br />

- Hiểu được cơ chế tiến hóa của sinh giới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp.<br />

- Nhận biết được các mối quan hệ hữu cơ giữa các bậc tổ chức của sự sống.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các<br />

cấp của sự sống.<br />

3.Thái độ :<br />

- Nâng cao quan điểm khoa <strong>học</strong>, duy vật biện chứng về thế giới sống, nâng cao ý thức hướng<br />

nghiệp, áp dụng khoa <strong>học</strong> và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống.<br />

II. Phương pháp giảng dạy:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- SGK và SGV lớp <strong>10</strong>, <strong>11</strong>,<strong>12</strong>.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

1. Khám phá:<br />

*Ổn định lớp:<br />

*Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

- Hệ sống là hệ mở gồm nhiều cấp tổ chức liên quan với nhau và liên quan với môi trường sống. Hệ<br />

sống là hệ mở tồn tại và phát triển nhờ trao đổi chất, năng lượng và thông tin với môi trường. Hệ<br />

sống là hệ luôn tiến hóa và kết quả tạo nên hệ đa dạng về tổ chức và chức năng.<br />

Hoạt động 1. Ôn tập <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> tế bào và vi sinh vật<br />

Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản về cấu trúc và chức năng của hệ sống, sinh <strong>học</strong> tế bào.<br />

1. So s<strong>án</strong>h tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.<br />

Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực<br />

Màng sinh<br />

chất<br />

Màng lipoprotein theo mô hình<br />

khảm động<br />

Màng lipoprotein theo mô hình khảm<br />

động.<br />

Tế bào chất Chưa phân vùng, chưa có các<br />

bào quan phức tạp.<br />

Được phân vùng, chứa nhiều bào quan<br />

phức tạp có chức năng khác nhau.<br />

Nhân Chưa phân hóa, chưa có màng<br />

nhân. Là phân tử ADN trần<br />

dạng vòng nằm trực tiếp trong<br />

tế bào chất.<br />

Phân hóa thành nhân tách khỏi tế bào<br />

chất bằng màng nhân. Nhân có cấu trúc<br />

phức tạp gồm NST (ADN có dạng thẳng<br />

liên kết với histon).<br />

2. So s<strong>án</strong>h tế bào động vật và tế bào thực vật. (SGV)<br />

3. Vi sinh vật:<br />

a. Chứng minh virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.<br />

- Virút không có cấu tạo tế bào nên không có bộ mãy trao đổi chất và năng lượng riêng cho mình.<br />

Virut chỉ thể hiện chức năng như chuyển hóa vật chất,năng lượng, sinh sản...trong tế bào chủ. Virut<br />

không sống ở trạng thái tự do ngoài tế bào, chúng sẽ bị phân giải ngoài môi trường tự do.<br />

b. Đặc tính sinh <strong>học</strong> và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn. (SGV).<br />

Hoạt động 2. Ôn tập <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> cơ thể<br />

<strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> cơ thể đa bào, thực vật và động vật.<br />

1. So s<strong>án</strong>h về phương thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. (SGV)<br />

2. Cảm ứng ở thực vật và động vật. (SGV).<br />

3. <strong>Sinh</strong> trưởng và phát triển ở thực vật và động vật. (SGV).<br />

4. <strong>Sinh</strong> sản ở thực vật và động vật. (SGV).<br />

Hoạt động 3. Ôn tập <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong> quần thể, quần xã và hệ sinh thái.<br />

1. Các bằng chứng tiến hóa.<br />

Các bằng chứng Vai trò<br />

Cổ sinh vật <strong>học</strong> Các hóa thạch trung gian phản <strong>án</strong>h mối quan hệ giữa các ngành, các lớp


trong quá trình tiến hóa.<br />

Giải phẫu so<br />

s<strong>án</strong>h<br />

Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản <strong>án</strong>h mẫu cấu tạo chung của các<br />

nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.<br />

Phôi sinh <strong>học</strong> so<br />

s<strong>án</strong>h<br />

Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc những<br />

nhóm những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn<br />

gốc của chúng.<br />

Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.<br />

Địa sinh vật <strong>học</strong> Sự giống nhau trong hệ động vật, thực vật của các khu địa lí có liên<br />

quan với lịch sử địa chất.<br />

Tế bào <strong>học</strong> và<br />

sinh <strong>học</strong> phân tử<br />

Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.<br />

Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền<br />

thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa.<br />

2. So s<strong>án</strong>h các thuyết tiến hóa.<br />

Chỉ tiêu so Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại<br />

s<strong>án</strong>h<br />

Các NTTH Thay đổi của ngoại<br />

<strong>cả</strong>nh. Tập qu<strong>án</strong> hoạt<br />

động của động vật.<br />

Biến dị, di truyền, chọn<br />

lọc tự nhiên.<br />

Đột biến, di nhập gen,<br />

giao phối không ngẫu<br />

nhiên, CLTN, biến động<br />

Hình thành<br />

đặc điểm<br />

thích nghi<br />

Hình thành<br />

loài mới<br />

Chiều<br />

hướng tiến<br />

hóa<br />

Các cá thể cùng loài<br />

phản ứng giống nhau<br />

trước sự thay đổi từ<br />

ngoại <strong>cả</strong>nh, không có<br />

đào thải.<br />

Dưới tác động của<br />

ngoại <strong>cả</strong>nh, loài biến<br />

đổi từ từ, qua nhiều<br />

dạng trung gian.<br />

Nâng cao trình độ tổ<br />

chức từ đơn giản đến<br />

phức tạp.<br />

Đào thải các biến dị bất<br />

lợi, tích lũy các biến dị có<br />

lợi cho SV dưới tác dụng<br />

của CLTN. Đào thải là<br />

mặt chủ yếu.<br />

Loài mới được hình thành<br />

dần dần qua nhiều dạng<br />

trung gian dưới tác dụng<br />

của CLTN theo con<br />

đường phân li tính trạng<br />

từ một gốc chung.<br />

Ngày càng đa dạng. Tổ<br />

chức ngày càng cao.<br />

Thích nghi ngày càng hợp<br />

lí.<br />

di truyền.<br />

Dưới tác dụng của 3<br />

nhân tố chủ yếu: đột<br />

biến, giao phối và chọn<br />

lọc tự nhiên.<br />

Hình thành loài mới là<br />

quá trình <strong>cả</strong>i biến thành<br />

phần kiểu gen của quần<br />

thể theo hướng thích<br />

nghi, tạo ra kiểu gen<br />

mới, cách li sinh sản với<br />

quần thể gốc.<br />

Như quan niệm của<br />

Đacuyn và nêu cụ thể<br />

chiều hướng tiến hóa của<br />

các nhóm loài.<br />

3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.<br />

Các NTTH Vai trò<br />

Đột biến Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi<br />

nhỏ tần số alen.<br />

GP không ngẫu<br />

nhiên<br />

Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ<br />

lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

Chọn lọc tự<br />

nhiên<br />

định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần<br />

số tương đối của các alen trong quần thể.<br />

Di nhập gen Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của<br />

quần thể.<br />

Các yếu tố ngẫu<br />

nhiên<br />

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới<br />

vốn gen của quần thể.<br />

4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.<br />

Sự PS Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản<br />

Sự sống - Tiến hóa hóa <strong>học</strong>. - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -<br />

> CHO -> CHON.


Loài người<br />

- Tiến hóa tiền sinh<br />

<strong>học</strong>.<br />

- Tiến hóa sinh <strong>học</strong>.<br />

- Người tối cổ.<br />

- Người cổ.<br />

- Người hiện đại.<br />

- Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -><br />

đại phân tử tự tái bản (ADN).<br />

- Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ<br />

-> đơn bào nhân thực.<br />

- Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực<br />

- Hộp sọ 450 – 750 cm 3 , đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau.<br />

Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương<br />

thú) để tự vệ.<br />

- Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm 3 ,<br />

sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng<br />

công cụ bằng đá.<br />

- Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900<br />

– <strong>10</strong>00 cm 3 , chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá,<br />

xương, biết dùng lửa.<br />

- Homo neanderthalensis: Thể tích hộp sọ 1400 cm 3 , có<br />

lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng<br />

nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn.<br />

Bước đầu có đời sống văn hóa.<br />

- Thể tích hộp sọ 1700 cm 3 , lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có<br />

lỗ tra c<strong>án</strong>, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành<br />

bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật<br />

và tôn giáo.<br />

6. Quan hệ cùng loài và khác loài.<br />

Quan hệ Cùng loài Khác loài<br />

Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.<br />

Cạnh tranhđối<br />

kh<strong>án</strong>g<br />

Cạnh tranh, ăn thịt nhau.<br />

Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật<br />

dữ, vật chủ – vật kí sinh.<br />

7. Đặc điểm các cấp tổ chức sống.<br />

Các cấp Khái niệm Đặc điểm<br />

Quần thể Gồm những cá thể cùng loài,<br />

cùng sống trong một khu vực<br />

nhất định, ở một thời điểm nhất<br />

định, giao phối tự do với nhau<br />

tạo ra thế hệ mới.<br />

Quần xã<br />

Hệ sinh<br />

thái<br />

Gồm những quần thể thuộc các<br />

loài khác nhau, cùng sống trong<br />

một không gian xác định, có<br />

mối quan hệ sinh thái mất thiết<br />

với nhau để tồn tại và phát triển<br />

ổn định theo thời gian.<br />

Gồm quần xã và khu vực sống<br />

của nó, trong đó các sinh vật<br />

luôn có sự tương tác với nhau<br />

và với môi trường tạo nên các<br />

chu trình sinh địa hóa và sự<br />

biến đổi năng lượng.<br />

<strong>Sinh</strong> quyển Là một hệ sinh thái khổng lồ và<br />

duy nhất trên hành tinh.<br />

Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính,<br />

thành phần tuổi...Các cá thể có mối quan hệ<br />

sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng<br />

cá thể có thể biến động có hoặc không theo<br />

chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân<br />

bằng.<br />

Có các tính chất cơ bản về số lượng và<br />

thành phần các loài, luôn có sự khống chế<br />

tạo nên sự cân bằng sinh <strong>học</strong> về số lượng cá<br />

thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần<br />

xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.<br />

Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng là<br />

về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới<br />

thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái<br />

được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng<br />

của chuỗi thức ăn: SV sản xuất -> SV tiêu<br />

thụ -> SV phân giải.<br />

Gồm những khu sinh <strong>học</strong> đặc trưng cho<br />

những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2


3. Thực hành / Luyện tập:<br />

- Nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá hoạt động của các nhóm.<br />

nhóm trên cạn và dưới nước.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Yêu cầu HS về nhà tích cực ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra <strong>học</strong> kì II.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Tiết 53 – ÔN TẬP HỌC KÌ II<br />

Ngày soạn:06/4/2014<br />

Ngày dạy: /4 /2014 /4 /2014 /4 /2014 /4 /2014 /4 /2014<br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Khái quát hóa được toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.<br />

- Hiểu được nội dung <strong>học</strong> thuyết tiến hóa của Đacuyn.<br />

- Hiểu được nội dung <strong>học</strong> thuyết tiến hóa tổng hợp cùng với các cơ chế tiến hóa dẫn đến hình<br />

thành loài mới.<br />

- Khái quát hóa được toàn bộ nội dung của phần sinh thái <strong>học</strong> từ mức độ sinh thái cá thể đến<br />

quần thể, quần xã và hệ sinh thái.<br />

2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:<br />

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.<br />

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa và sinh<br />

thái đã <strong>học</strong>.<br />

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm<br />

3. Thái độ:<br />

- Giúp HS biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và<br />

sản xuất.<br />

II. Phương pháp dạy <strong>học</strong>:<br />

- Ôn tập củng cố.<br />

- Dạy <strong>học</strong> nhóm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- Sơ đồ khái niệm phần Tiến hóa.<br />

- Phiếu <strong>học</strong> tập.<br />

IV. Tiến trình dạy <strong>học</strong>:<br />

1.Khám phá:<br />

* Ổn định lớp:<br />

* Kiểm tra bài cũ:<br />

2. Kết nối:<br />

.........................................<br />

3. Thực hành / Luyện tập:<br />

- Nhận xét, đ<strong>án</strong>h giá hoạt động của các nhóm.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Yêu cầu HS về nhà tích cực ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra <strong>học</strong> kì II.<br />

V. Rút kinh nghiệm:<br />

Ngày soạn:28/2/2016<br />

Tiết tăng thời lượng - CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II<br />

Ngày dạy: /3/2016 /3/2016 /4/2016 /4/2016 /4/2016<br />

<strong>Lớp</strong> dạy: <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A <strong>12</strong>A<br />

I. Mục tiêu:<br />

Sau khi <strong>học</strong> xong bài này <strong>học</strong> sinh cần đạt được những yêu cầu sau:<br />

1. Kiến thức:<br />

- Củng cố được những kiến thức đã <strong>học</strong> ở <strong>học</strong> kì II.<br />

- Biết được những “lỗ hổng” trong phần kiến thức đã <strong>học</strong>. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở<br />

mỗi phần kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí chuẩn bị cho các đề kiểm<br />

tra sắp tới.<br />

- Tự đ<strong>án</strong>h giá, tổng kết quả <strong>học</strong> tập của bản thân đối với môn <strong>học</strong> trong phạm vi kiến thức đã <strong>học</strong>.<br />

2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:


- Rút kinh nghiệm cho HS các kĩ năng tư duy, kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.<br />

- Rút kinh nghiệm cho HS kĩ năng quản lí thời gian trong khi làm bài kiểm tra.<br />

3. Thái độ:<br />

- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi chữa bài kiểm tra.<br />

II. Phương pháp:<br />

- Rút kinh nghiệm.<br />

III. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- 4 mã đề kiểm tra và đáp <strong>án</strong>.<br />

IV. Tiến trình lên lớp:<br />

- GV: chia <strong>học</strong> sinh thành 5 nhóm, đại diện mỗi nhóm lên chữa <strong>10</strong> câu hỏi trong đề kiểm tra <strong>học</strong> kì<br />

II.<br />

- HS: lên bảng trình bày.<br />

- HS: các nhóm nhận xét.<br />

- GV: Giúp HS chữa chi tiết bài kiểm tra, giải đáp các thắc mắc của HS.<br />

- HS: Lắng nghe, ghi chép và rút kinh ngiệm.<br />

Tiết 49 : Bài tập.<br />

I. Mục tiêu.<br />

- HS nhận dạng và biết cách giải một số dạng bài tập sinh thái <strong>học</strong>.<br />

II. Phương tiện dạy <strong>học</strong>:<br />

- GV chuẩn bị các dạng bài tập mẫu.<br />

III. Tiến trình lên lớp:<br />

1. ổ định tổ chức lớp.<br />

2. Bài mới:


BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />

Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở 0 0 C, nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 2 0 C thì sau 205 ngày<br />

trứng mới nở thành cá con.<br />

e. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con.<br />

f. Nếu ở nhiệt 5 0 C và <strong>10</strong> 0 C thì mất bao nhiêu ngày?<br />

g. Tính tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 5 0 C và <strong>10</strong> 0 C. rút ra kết luận.<br />

Bài giải.<br />

- áp dụng công thức: S = (T - C).D<br />

a. Tổng nhiệt hữu hiệu ở nhiệt độ 2 0 C là:<br />

S = (2 - C). 205 = 4<strong>10</strong> độ – ngày.<br />

b. Thời gian để trứng nở thành cá con ở :<br />

+ Nhiệt độ 5 0 C là: D = 4<strong>10</strong> : 5 = 82 ngày.<br />

+ Nhiệt <strong>10</strong> 0 C là: D = 4<strong>10</strong>:<strong>10</strong> = 41 ngày.<br />

h. Tổng nhiệt hữu hiệu ở:<br />

+ Nhiệt độ 5 0 C là: S = (5 - 0) . 82 = 4<strong>10</strong> độ – ngày.<br />

+ Nhiệt độ <strong>10</strong> 0 C là: S = (<strong>10</strong> - 0) . 41 = 4<strong>10</strong> độ – ngày.<br />

=> Kết luận:<br />

+ Nhiệt độ ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình<br />

phát triển cụ thể nào đó là giống nhau.<br />

+ Trong phạm vi ngưỡng nhiệt tối thiểu và tối đa thì: Nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ<br />

phát triển. Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian phát triển càng ngắn.<br />

Bài 2: ở ruồi giấm có thời gian của một chu kì sống từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 25 0 C là <strong>10</strong><br />

ngày đêm, còn ở 18 0 C là 17 ngày đêm.<br />

d. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm.<br />

e. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho kì sống của ruồi giấm.<br />

f. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong <strong>năm</strong>.<br />

Bài giải.<br />

b. áp dụng công thức: S = (T - C) . D<br />

+ ở nhiệt độ 25 0 C: S = (25 - C) . <strong>10</strong><br />

+ ở nhiệt độ 18 0 C: S = (18 - C) . 17


Vì S là một hằng số nên ta có:<br />

(25 – C) . <strong>10</strong> = (18 - C) . 17 => C = 8 0 C<br />

b. Tổng nhiệt hữu hiệu:<br />

S = (25 - 8) . <strong>10</strong> = 170 độ ngày.<br />

c. Số thế hệ ruồi giấm trong <strong>năm</strong>.<br />

- ở nhiệt độ 25 0 C là (365 . (25 - 8)) : 170 = 37 thế hệ.<br />

- ở nhiệt độ 18 0 C là (365 . (18 - 8)) : 170 = 22 thế hệ.<br />

Bài 3: Giả sử trên đồng cỏ các loài sinh vật sau: Cỏ, sâu, ếch, chuột, đại bàng, chim ăn thịt cỡ nhỏ,<br />

chim ăn sâu, sư tử, báo, động vật móng guốc, rắn.<br />

c. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn đơn giản có thể có trên đồng cỏ trên, chỉ ra mắt xích chung nhất của<br />

lưới thức ăn.<br />

d. Nếu cỏ bị nhiễm thuốc DDT thì loài nào tích tụ thuốc DDT nhiều nhất?<br />

Bài giải.<br />

Sư tử, báo Chim ăn thịt cỡ nhỏ Chim đại bàng<br />

ĐV móng guốc Chim ăn sâu Rắn<br />

Sâu ếch Chuột<br />

Lá cỏ Búp lá non Rễ cỏ<br />

Đồng cỏ<br />

- Nếu cỏ bị nhiễm DDT thì loài nào đứng ở mức dinh dưỡng cao nhất của chuỗi thức ăn dài nhất<br />

trong lưới thức ăn là loài bị nhiễm độc nặng nhất do hiện tượng khuếch đại sinh <strong>học</strong>. Đó là chim<br />

đại bàng.<br />

Bài 4: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời <strong>10</strong> 6 kcal/m 2 /ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng<br />

đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. <strong>Sinh</strong> vật tiêu thụ cấp I sử<br />

dụng được 25 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal, sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng<br />

được 0,5 kcal.<br />

b. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật?<br />

c. Xác định sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật?<br />

d. Tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng?<br />

Bài giải.<br />

e. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô ở thực vật.<br />

<strong>10</strong>6 . 2,5% = 2,5 . <strong>10</strong> 4 kcal<br />

b. Sản lượng sơ cấp tinh ở thực vật.<br />

2,5 . <strong>10</strong> 4 . <strong>10</strong>% = 2,5 .<strong>10</strong> 3 kcal<br />

c. Hiệu suất sinh thái.<br />

- ở sinh vật tiêu thụ cấp I: (25: 2,5 .<strong>10</strong> 3 ) . <strong>10</strong>0% = 1%<br />

- ở sinh vật tiêu thụ cấp II: (2,5: 25) . <strong>10</strong>0% = <strong>10</strong>%<br />

- ở sinh vật tiêu thụ cấp III: (0,5: 2,5) . <strong>10</strong>0% = 20%.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!