Giáo án hóa học 11 học kì 2 soạn theo phương pháp mới (5 hoạt động) 2 cột (Hoạt động của GV, Hoạt động của HS) Năm học 2019-2020
https://app.box.com/s/1e99av8j34omz7aklj6dwei5g5iuswta
https://app.box.com/s/1e99av8j34omz7aklj6dwei5g5iuswta
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,
không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi
kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm 1:
1. Dãy đồng đẳng ankin
Axetilen (C 2 H 2 ) và các chất đồng đẳng (C 3 H 4
, C 4 H 6 ) có tính chất tương tự axetilen lập
thành dãy đồng đẳng gọi là ankin.
CTTQ: C n H 2n – 2, n ≥2
Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no,
mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
2. Đồng phân
* Ankin từ C 4 trở đi có đồng phân vị trí
nhóm chức ( nối bội), từ C 5 trở có thêm đồng
phân mạch cacbon ( tương tự anken).
* Thí dụ:
C–CH 2 –CH 2 –CH 3 , CH 3 –C≡ C–CH 2 – CH 3 ,
Và HC C CH CH 3
CH 3
Nhóm 2:
3. Danh pháp.
a) Tên thông thường.
Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì
đọc theo thứ tự A, B, C) liên kết với nguyên
tử C của liên kết ba + axetilen.
Thí dụ:
CH≡C–CH 2 –CH 3 propylaxetilen
CH 3 –C≡C– CH 3 đimetylaxetilen
CH 3 –C≡ C–CH 2 – CH 3
Etylmetylaxetilen
b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).
* Tiến hành tương tự như đối với anken,
nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng
R - C≡CH) gọi chung là các ank -1-in.
Thí dụ:
CH≡C–CH 2 –CH 3 but -1-in
CH 3 –C≡C– CH 3 but-2 -in
CH 3 –C≡ C–CH 2 – CH 3 pent-2-in
HC C CH CH 3
CH 3
3-metylbut -1-in
Nhóm 3:
II. Tính chất vật lí
( Như các hiđrocacbon khác)