26.10.2020 Views

Giáo án hóa học 11 học kì 2 soạn theo phương pháp mới (5 hoạt động) 2 cột (Hoạt động của GV, Hoạt động của HS) Năm học 2019-2020

https://app.box.com/s/1e99av8j34omz7aklj6dwei5g5iuswta

https://app.box.com/s/1e99av8j34omz7aklj6dwei5g5iuswta

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

G I Á O Á N H Ó A H Ọ C S O Ạ N

T H E O P H Ư Ơ N G P H Á P M Ớ I

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú

eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN

PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Giáo án hóa học 11 học kì 2 soạn theo phương

pháp mới (5 hoạt động) 2 cột (Hoạt động của

GV/ Hoạt động của HS) Năm học 2019-2020

WORD VERSION | 2021 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo

Phát triển kênh bởi

Ths Nguyễn Thanh Tú

Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :

Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến

Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon

Mobi/Zalo 0905779594


Ngày soạn:

Tiết 37: ANKAN (TIẾT 1)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

HS nêu được :

- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

- Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,

khối lượng riêng, tính tan).

Trọng tâm

- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.

2. Kĩ năng

− Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.

− Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.

− Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

3.Thái độ

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh

2.Thiết bị:

1. Giáo viên: Mô hình phân tử C 4 H 10 .

2. Học sinh: Chuẩn bị bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

HS vắng

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Trong Hóa học, chia làm 2 ngành hóa học

chính là: hóa vô cơ và hóa hữu cơ. Trong

HHC phân ra làm nhiều loại. Hôm nay c và

các e tìm hiểu về HC no, mạch hở đó là

ankan

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: : HS nêu được :

− Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

− Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

− Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,

khối lượng riêng, tính tan

Hoạt động của GV

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp thành 4 nhóm:

- Nhóm 1: Nghiên cứu, tìm hiểu đồng

đẳng, đồng phân ankan

- Nhóm 2: Nghiên cứu, tìm hiểu danh

pháp

- Nhóm 3: Nghiên cứu, tìm hiểu Tính chất

vật lí

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Hoạt động của HS

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp:

Nhóm 1:

1. Dãy đồng đẳng mêtan:

- CH 4

, C 2

H 6

, C 3

H 8 …

- CTTQ: C n

H 2n+2

(n ≥ 1)

2. Đồng phân:

Từ C 4

H 10

trở đi có đồng phân mạch C.

Vd:Viết các đồng phân của C 5

H 12

:

CH 3 - CH 2 - CH 2 – CH 2 – CH 3 pentan

CH 3 – CH - CH 2 - CH 3

| 2-metylbutan

CH 3

( isopentan)

CH 3


CH 3

CH CH C 2

H 5

3 -Etyl - 2 -Metylpentan

|

H 3 C – C – CH 3 2,2-dimetylpropan

CH 3

C 2

H 5

| ( neopentan)

CH 3

Nhóm 2:

3. Danh pháp:

* Ankan không phân nhánh : Bảng 5.1

- Ankan – 1H = nhóm ankyl (C n H 2n+1 -)

- Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl

* Ankan phân nhánh : Gọi theo danh pháp

thay thế.

- Chọn mạch C chính ( Dài nhất và nhiều

nhánh nhất )

- Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần

nhánh hơn (sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ

nhất)

- Tên = chỉ số nhánh - tên nhánh + tên mạch

chính

Lưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo thứ tự

âm vần

Vd: 2,2 – dimetylpentan

CH 3

|

CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 3

|

CH 3

Vd: 3- etyl- 2-metylpentan

* Bậc C: Được tính bằng số liên kết của nó

với các nguyên tử C khác

Nhóm 3:

II.Tính chất vật lí:

C 1 C 4 : Khí

C 5 C 10 : Lỏng

C 18 trở lên: Rắn

Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong

nước, tan trong dung môi hữu cơ

Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng

riêng tăng theo phân tử khối

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

- GV: Cho hs nghiên cứu sgk, rút ra những ứng dụng cơ bản của ankan.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập


+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Viết các đồng phân cấu tạo của C 7 H 16 và

gọi tên?

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, làm bài tập trong sgk

- Chuẩn bị phần tiếp theo

Ngày soạn:

Tiết 38: ANKAN (TIẾT 2)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

HS giải thích được :

- Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).

- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công

nghiệp. ứng dụng của ankan.

Trọng tâm

- Tính chất hoá học của ankan

- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm

2. Kĩ năng

-Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

- Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt

lượng của phản ứng cháy.

3.Thái độ

- Phát huy tinh thần làm việc tập thể, khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.


- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp: Hợp tác nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn

2. Thiết bị:

1. Giáo viên: Giấy A0

2. Học sinh: Ôn bài cũ

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Viết các đồng phân cấu tạo của C 4 H 10 , C 5 H 12 và gọi tên?

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến

thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Ở tiết học trước chúng ta cùng tìm hiểu về

đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của

Ankan. Vậy những HC mạch hở chỉ chưa

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

liên kết đơn có tính chất như thế nào?

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: HS giải thích được :

− Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng

crăckinh).

− Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong

công nghiệp. ứng dụng của ankan.

Hoạt động của GV

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp thành 4 nhóm hãy hoàn

thiện phiếu học tập trong thời gian 10

phút.

Dựa vào cấu tạo của Ankan, kết hợp

SGK hãy dự đoán tính chất hóa học của

ankan và viết PTHH minh họa?

Hoạt động của HS

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả


- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

III.Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế bởi halogen (Halogen

hoá):

Vd1: Cho CH 4 phản ứng với Cl 2 :

as

CH 4 + Cl 2 ⎯⎯→ CH 3 Cl + HCl

Clometan (metyl clorua)

as

CH 3 Cl + Cl 2 ⎯⎯→CH 2 Cl 2 + HCl

diclometan (metylen clorua)

as

CH 2 Cl 2 + Cl 2 ⎯⎯→ CHCl 3 + HCl

triclometan (clorofom)

CHCl 3 + Cl 2

as

⎯⎯→ CCl 4 + HCl

tetraclometan

(cacbon tetraclorua)

* Vd2 :

CH 3 - CH 2 -CH 2 Cl + HCl

CH 3 CH 2 CH 3 +Cl 2 (1-clopropan:43%)

CH 3 -CHCl-CH 3 +HCl

(2-clopropan: 57%)

* Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên

tử C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên

kết với C bậc thấp hơn.

2.Phản ứng tách:

a.Đehidro hóa(tách H 2 ):

Vd: CH 3 -CH 3 ⎯ to, ⎯ xt → CH =CH +H 2 2 2

CH 3 -CH 2 -CH 3 ⎯ to, ⎯ Ni → CH CH =CH + H 3 2 2 2

TQ: C n H 2n+2 ⎯ to, ⎯ Ni → C H + H n 2n 2

b.Phản ứng crackinh:

CH 3 -CH 2 -CH 3 ⎯⎯→

to CH 4 + CH 2 =CH 2

CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 3 ⎯⎯→

to CH 4 +CH 2 =CH-CH 3

CH 3 -CH 3 + CH 2 =CH 2

crackinh

TQ: C n H 2n+2 ⎯⎯⎯→ C m H 2m+2 + C x H 2x

Với: n = m+x

m ≥ 1; x ≥ 2 ; n ≥ 3

3.Phản ứng oxi hóa:

3 n + 2

C n H 2n+2 + O 2 → nCO 2 + (n+1)H 2 O

2

∗ n > n

H2O

CO2

n

∗ <

n

H2O

1 2

CO2

∗ n = n − n

ankan H2O CO2

⎯ to

Vd: CH 4 +O 2 ⎯→ CO 2 +H 2 O

C 3 H 8 +5O 2 ⎯⎯→

to 3CO 2 + 4H 2 O


- Yêu cầu hs nghiên cứu SGK hãy cho

biết pp điều chế Ankan

IV.Điều chế:

1.Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng natri

axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút:

CH 3 COONa+NaOH ⎯

CaO, ⎯⎯

to → CH 4 +Na 2 CO 3

2.Trong công nghiệp: (SGK)

- Trả lời

V.Ứng dụng: sgk

- Yêu cầu HS hãy nghiên cứu SGK kết

hợp kiến thức thực tế hãy cho biết ứng

dụng của ankan?

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Một hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng

kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt

cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 gam

oxi

a) Tính khối lượng CO 2 và H 2 O tạo

thành?

b) Tìm CTPT của 2 ankan?

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu trên internet, sách báo tìm hiểu

về biogas?

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận


- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

- Học bài, làm bài tập SGK

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

Tiết 39: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

Trọng tâm

- Viết công thức cấu tạo

- Gọi tên ankan

- Tính thành phần phần trăm ankan

2.Kĩ năng:

- Viết công thức cấu tạo

- Gọi tên ankan

- Tính thành phần phần trăm ankan

3.Thái độ:

- Phát huy khả năng tư duy độc lập của học sinh

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Thảo luận nhóm

2.Thiết bị:

1. Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu.

2. Học sinh: Ôn bài cũ

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

HS vắng

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

Có phép

Không phép

11A2


11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Học sinh tái hiện kiến thức. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực

,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Cô và các em cùng tìm hiểu về

Hidrocacbon no mạch hở. Hôm nay cô và

các em cùng nhau ôn tập khắc sâu kiến

thức đã học.

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh

pháp

Hoạt động của GV

- Gv: Phát vấn một số vấn đề về ankan:

+ Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng

phân

+ Cách gọi tên

+ Tính chất hoá học

+ Điều chế

Bài Tập:

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp thành 5 nhóm:

- Nhóm 1: Bài tập 1:

Viết phương trình phản ứng của butan

Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1

Tách 1 phân tử H 2

Crăckinh

- Nhóm 2: Bài tập 2:

Gọi tên các chất sau:

a) CH 3 -C(CH 3 ) 2 -CH 2 -CH 3

b)CH 3 -CHBr-(CH 2 ) 2 -CH(C 2 H 5 )-CH 2 -CH 3

Nhóm 3: Bài tập 3: Viết CTCT và đọc

lại tên đúng nếu có:

a) 3-metyl butan

b) 3,3-điclo-2-etyl propan

c) 1,4-đimetyl butan

Hoạt động của HS

I. Kiến thức cần nắm vững:(SGK)

II. Bài tập:

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Thảo luận nhóm và làm bai tập

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

Nhóm 1:

Bài tập 1:

Giải:

CH 2 CH 3 +Cl 2

as

⎯⎯→ CH 3 CHClCH 2 CH 3 +HCl

(spc)

CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 Cl+HCl

(spp)

b) Sản phẩm là: CH 2 =CH-CH 2 -CH 3

Hoặc: CH 3 -CH=CH-CH 3

crackinh

c) C 4 H 10 ⎯⎯⎯→ CH 4 + C 3 H 6

crackinh

C 4 H 10 ⎯⎯⎯→ C 2 H 6 + C 2 H 4

Nhóm 2: Bài tập 2:


Nhốm 4: Bài tập 4: Viết các đồng phân

cấu tạo có thể có của C 6 H 14 và gọi tên?

Nhóm 5: Bài tập 5: (BT3/123SGK)

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí

A gồm metan và etan thu được 4,48 lit

khí cacbonic. Các thể tích khí đo ở

đktc.Tính thành phần phần trăm thể tích

mỗi khí trong hỗn hợp A?

- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp

thời những khó khăn của học sinh và có

biện pháp hỗ trợ phù hợp

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày

Giải:

a) 2,2-đimetyl butan

b) 2-brom-4-etyl hexan

Nhóm 3: Bài tập 3:

Giải:

a) CH 3 -CH(CH 3 )-CH 2 -CH 3 : 2-metyl butan

b) CHCl 2 -CH(C 2 H 5 )-CH 3 : 1,1-điclo-2-metyl

butan

c) CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 3 : Hexan

Nhóm 4: Bài tập 4:

Giải:

1) CH 3 -CH(CH 3 ) -CH 2 -CH 2 -CH 3 : 2-metyl

pentan

2) CH 3 -CH 2 -CH(CH 3 ) -CH 2 -CH 3 : 3-metyl

pentan

3) CH 3 -C(CH 3 ) 2 -CH 2 -CH 3 : 2,2-đimetyl

butan

4) CH 3 -CH(CH 3 ) -CH(CH 3 ) –CH 3 : 2,3-

đimetyl butan

5) CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 3 : Hexan

Nhóm 5: Bài tập 5: (BT3/123SGK)

Giải:

Gọi x,y lần lượt là số mol của metan và etan

CH 4 + 2O 2 → CO 2 + 2H 2 O

xmol xmol

C 2 H 6 + 7/2O 2 → 2CO 2 + 3H 2 O

ymol 2ymol

Ta có:

Tổng số mol khí A= x + y =

3,36

= 0,15mol

(1)

22,4

Tổng số mol CO 2 = x + 2y =

4,48

= 0,2mol

(2)

22,4

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,05

%V(CH 4 ) = 0,1.100 66,7(%)

0,15 =

→%V(C 2 H 6 ) = 100-66,7=33,3%

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

4. Củng cố

* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập


+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

BT1: Lập CTPT, viết CTCT và gọi tên một

ankan có tỉ khối hơi so với không khí là

3,448?

BT2: Lập CTPT, viết CTCT của một ankan

có 83,72% cacbon?

BT3: Lập CTPT của 2 ankan là đồng đẳng

kế tiếp nhau có khối lượng 24,8 gam, thể

tích tương ứng là 11,2 lít (đkc)

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Bài tập 1:

M A = 29.3,448=100

Mà: M=14n + 2= 100 n=7

Vậy A là C 7 H 16

Bài tập 2:

Gọi ankan là C n H 2n+2

Ta có: %C= 12 n .100 = 83,72 → n = 6

14n

+ 2

Vậy A là C 6 H 14

Bài tập 3:

Giả sử 2 ankan có CTPT: C x H 2x+2

M=14x+2=24,8/0,5=49,6 x=3,4

Mà: n<x<m

Nên 2 ankan là C 3 H 8 và C 4 H 10

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

Hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

CH COONa ⎯⎯→ CH ⎯⎯→ CH Cl ⎯⎯→ CH Cl ⎯⎯→ CHCl ⎯⎯→ CCl

(1) (2) (3) (4) (5)

3 4 3 2 2 3 4

- Ôn tập về ankan

- Chuẩn bị bài thực hành

Ngày soạn:

Tiết 40: Bài 28. BÀI THỰC HÀNH 3:

PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA

METAN

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Trình bày được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.

- Phân tích định tính các nguyên tố C và H.

- Điều chế và thu khí metan.


- Đốt cháy khí metan.

- Dẫn khí metan vào dung dịch thuốc tím.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

- Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

5. Tích hợp bảo vệ môi trường .

+ Có ý thức tìm hiểu thành phần ,tính chất các chất trong môi trường tự nhiên: các chất hữu

sinh có thể biến thành các chất vô sinh

+ Xử lý chất thái sau thí nghiệm

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

2. Thiết bị:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm; giá thí nghiệm ; ống nhỏ giọt ; giá để ống nghiệm ; nút

cao su ; ống dẫn khí hình chữ L(đầu nhánh dài được vuốt nhọn) ; thìa để lấy hóa chất ; đèn

cồn.

- Hóa chất: Saccarozơ(đường kính), CuO, CuSO 4 khan, CH 3 COONa khan, vôi tôi xút, dd

Br 2 , dd KMnO 4 , bông không thấm nước.

2. Học sinh: Đọc trước bài thực hành

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Mục đích và các thí nghiệm của bài thực hành

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Đặt vấn đề: Chúng ta tìm hiểu tính chất hóa

học ankan, hôm nay chúng ta cùng nhau

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận


làm thí nghiệm thực hành kiểm chứng lại HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

cac tính chất đó

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 38 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Giúp HS

− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

− Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

Hoạt động của GV

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp 4 nhóm

- Nhóm 1, 3: Thí nghiệm 1

- Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành

thí nghiệm 1

* Lưu ý:

+ Để nhận biết được H 2 O, cần làm với

ống n ghiệm sạch, khô.

+ Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút

ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH) 2 ra

trước sau đó mới tắt đèn cồn.

- Nhóm 2, 4: Thí nghiệm 2

- Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn

- Gọi HS lên báo cáo hiện tượng thí

nghiệm nhóm

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

THực hiện nhiệm vụ học tập:

Các thành viên trong nhóm thảo luận, làm thí

nghiệm

Báo cáo kết quả học tập:

Nhóm 1 (3)

- Thí nghiệm 1: Xác định sự có mặt của C,

H trong hợp chất hữu cơ

- Nghiền nhỏ khoảng 0,2 ÷ 0,3ghợp chất

hữu cơ (đường kính, băng phiến hoặc tinh

bột) rồi trộn đều với 1g bột CuO. Cho hổn

hợp vào đáy ống nghiệm khô. Cho tiếp 1g

bột CuO để phủ kín hỗn hợp. Đặt 1 mẩu

bông có rắc các hạt CuSO 4 khan ở phần trên

ống nghiệm. Đậy nút có ống dẫn khí sục vào

ống nghiệm chứa nước vôi trong. Lắp dụng

cụ như hình vẽ.

- Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn bộ ống

nghiệm, sau đó đun nóng mạnh phần có chứa

hỗn hợp phản ứng và ghi lại hiện tượng quan

sát được.

- Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO 4 : nghiền nhỏ

các tinh thể CuSO 4 .5H 2 O bằng cối rồi sấy

khô trong capsun sứ

- Cần trộn kĩ hỗn hợp của chất hữu cơ và

CuO, cho vào tận đáy ống nghiệm

- Hướng dẫn HS đặt ống nghiệm nằm ngang

Nhóm 2 (4)

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử một vài tính

chất của metan

Nghiền nhỏ 1 g CH 3 COONa khan


cùng với 2 g vôi tôi xút (CaO + NaOH) rồi

cho vào đáy ống nghiệm có lắp ống dẫn khí.

Đun nóng từ từ, sau đó đun nóng mạnh phần

ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng đồng

thời lần lượt làm các thao tác:

Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung

dịch KMNO 4 1%.

Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước

brom.

Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống

dẫn khí.

Đưa một mẫu sứ trắng chạm vào ngọn lửa

của metan

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện thực hành của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết

quả;

4. Củng cố:

4.Củng cố(3 phút):

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng viết tường trình thực hành

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Hs hoàn thành vở thực hành;

- Dọn dụng cụ

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn

thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và

những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Dọn rửa dụng cụ

- Chuẩn bị bài anken

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:


CHƯƠNG VI: HIDROCACBON KHÔNG NO

Tiết 41: ANKEN (TIẾT 1)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Trình bày được :

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân

hình học.

- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của hidrocacbon không no mạch hở.

- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng

riêng, tính tan) của hidrocacbon không no mạch hở.

- Phương pháp điều chế hidrocacbon không no mạch hở trong phòng thí nghiệm và trong

công nghiệp. ứng dụng.

-Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy

tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

2. Kỹ năng

- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức

phân tử hidrocacbon không no mạch hở bất kỳ.

- Khai thác mối liên hệ : Cấu trúc phân tử ←⎯⎯→

⎯ tính chất hóa học.

- Tiến hanh thí nghiệm, rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.

- Phân biệt được một số hidrocacbon khong no mach hở.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên các hidrocacbon mạch hở.

- Tính thành phần phần trăm về thể tích, sồ mol trong hỗn hợp khí có một hidrocacbon

không no cụ thể.

- Tư duy khoa học và sáng tạo.

3. Thái độ

- Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng

trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.

- Biết bảo vệ môi trường và ý thức tiết kiệm hóa chất cũng như sử dụng hợp lý và sáng tạo

các sản phẩm được tạo ra từ hidrocacbon không no

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở; Thảo luận nhóm

2. Thiết bị:

GV: Mô hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím.

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:


Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta tìm hiểu về tính chất của

hidrocacbon no. Vậy những hợp chất có

chưa liên kết π có tính chất khác. Chúng ta

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

cùng nghiên cứu trong bài ngày hôm nay

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Trình bày được :

− Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng

phân hình học.

− Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của hidrocacbon không no mạch hở.

− Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối

lượng riêng, tính tan) của hidrocacbon không no mạch hở.

− Phương pháp điều chế hidrocacbon không no mạch hở

trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.

− Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX

theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Giới thiệu về hiđrocacbon thơm

- GV cho HS nghiên cứu phần mở đầu và - Nghiên cứu SGK và trả lời

rút ra các nhận xét:

- GV hỏi: Hiđrocacbon không no là gì?

- Anken là gì?

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm:

- Nhóm 1: Nghiên cứu, tìm hiểu đồng - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

đẳng, đồng phân anken

- Nhóm 2: Nghiên cứu, tìm hiểu danh

pháp anken


- Nhóm 3: Nghiên cứu, tìm hiểu tính chất

vật lí anken

- Nhóm 4: Nghiên cứu, tìm hiểu điều chế,

ứng dụng anken

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1:

I. Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp:

1.Dãy đồng đẳng etilen: (anken)

- C 2

H 4

, C 3

H 6

,C 4

H 8

….

- CTTQ: C n

H 2n

(n ≥ 2)

→ Anken: Hiđrocacbon không no, mạch hở,

có 1 liên kết đôi trong phân tử

2.Đồng phân:

- Từ C 4 H 10 trở đi có đồng phân mạch C và vị

trí liên kết đôi.

Vd: Viết các đp của C 4 H 8

- Đồng phân mạch C và vị trí lk đôi:

CH 2 =CH-CH 2 -CH 3 but-1-en

CH 3 -CH=CH-CH 3 but-2-en

CH 2 =C - CH 3 2-metylpropen

CH 3

- Đồng phân hình học.

Vd CH 3 CH 3 CH 3 H

C = C

C = C

H H H CH 3

cis-but-2-en trans-but-2-en

Vd:

Viết các đồng phân có thể có của C 5 H 10

(làm việc nhóm)

Nhóm 2 :

3.Danh pháp:

a) Tên thông thường: Từ tên ankan thay

đuôi an thành đuôi ilen

Ví dụ :

CH 2 =CH-CH 3 Propilen

CH 2 =C-CH 3 isobutilen

CH 3 2-metylpropen

CH 2 =CH 2 etilen

b) Tên thay thế: Tên ankan – an + en


Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C

chính – số chỉ liên kết đôi – en

* Ví dụ :

CH 2 =CH 2 CH 2 =CH-CH 3

Eten

Propen

5 4 3 2 1

CH 3 -CH 2 -CH 2 -C=CH 2 2-etylpent-1-en

CH 2 -CH 3

CH 3

6 5 4 3 2 1

CH 3 -C-CH 2 -CH 2 -CH=CH 2

CH 3 5,5-dimetylhex-1-en

Nhóm 3:

II.Tính chất vật lí: sgk

Nhóm 4 :

III. Điều chế và ứng dụng:

1. Điều chế:

a) Trong PTN:

H2SO4 CH 3 CH 2 OH ,170o C

⎯⎯⎯⎯⎯→

CH 2 =CH 2 + H 2 O

b) Trong CN: Tách hiđro

C n H 2n+2

o

t , xt

⎯⎯⎯→ C n H 2n + H 2

2. Ứng dụng:

- Tổng hợp polime: P.E, P.P, …

- Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen

oxit, etilen glicol,…

Ag,t o

CH 2 =CH 2 + ½ O 2 → CH 2 -CH 2

O

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Viết pt phân tử và pt ion rút gọn:

Câu 1: Viết công thức cấu tạo của những

chất sau:

a) etilen b) propilen

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận


c) but-1-en d) isopren

e) but-2-en f) 2-metylbut-2-en

g) buta-1,3-đien

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

a) CH 2 =CH 2 e) CH 3 -CH=CH-CH 3

f) CH 3 -C=C-CH 3

CH 3

g) CH 2 =CH-CH=CH 2 b) CH 2 =CH-CH 3

c) CH 2 =CH-CH 2 -CH 3

d) CH 2 =C-CH=CH 2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước phần IV. Tinh chất hóa học.

- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK )

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

CH 3

Ngày soạn:

Tiết 42: ANKEN (TIẾT 2)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nêu được :

- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy

tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

2. Kỹ năng

- Khai thác mối liên hệ : Cấu trúc phân tử ←⎯⎯→

⎯ tính chất hóa học.

- Tiến hanh thí nghiệm, rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.

- Phân biệt được một số hidrocacbon khong no mach hở.

- Tính thành phần phần trăm về thể tích, sồ mol trong hỗn hợp khí có một hidrocacbon không

no cụ thể.

3. Thái độ

- Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng trong

tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.

- Biết bảo vệ môi trường và ý thức tiết kiệm hóa chất cũng như sử dụng hợp lý và sáng tạo

các sản phẩm được tạo ra từ hidrocacbon không no


4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2. Thiết bị:

GV: Mô hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím.

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta tìm hiểu về tính chất của

hidrocacbon no. Vậy những hợp chất có

chưa liên kết π có tính chất khác. Chúng ta

cùng nghiên cứu trong bài ngày hôm nay

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm:

- Nhóm 1, 3: Nghiên cứu, tìm hiểu phản

ứng cộng

- Nhóm 2, 4: Nghiên cứu, tìm hiểu phản


ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận,

ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1:

IV. Tính chất hoá học:

Nhóm 1 (3)

1. Phản ứng cộng:

a) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro

hoá).

Ni, t

CH 2 = CH 2 + H o

2 ⎯⎯⎯→ CH 3 -CH 3

C n H 2n + H 2

Ni, t

⎯⎯⎯→ o

C n H 2n+2

b) Phản ứng cộng halogen (phản ứng

halogen hoá).

CH 2 = CH 2 + Cl 2 → ClCH 2 -CH 2 Cl (1,2-

đicloetan)

C n H 2n + X 2 → C n H 2n X 2

Lưu ý: anken làm mất màu dd nước brôm

(trong CCl 4 ): pư nhận biết liên kết đôi.

c) Phản ứng cộng axit và cộng nước.

* Cộng axit.

VD: CH 2 = CH 2 + H-Cl (khí) →

CH 3 CH 2 Cl (etyl clorua).

CH 2 = CH 2 + H-OSO 3 H (đđ) →

CH 3 CH 2 OSO 3 H

(etyl

hiđrosunfat).

CH 2 = CH-CH 3 + H-Cl → CH 3 -

CHCl-CH 3 (sp chính)

CH 2 Cl-

CH 2 -CH 3 (sp phụ)

* Cộng nước:

+

H , t

CH 2 = CH 2 + H-OH ⎯⎯⎯→

o

CH 3 -CH 2 -OH

CH 2 =CH-(CH 3 ) 2 +HOH

+

H , t

⎯⎯⎯→ o

CH 3 –CH(OH)-(CH 3 ) 2 (spc)


(1)

a) C 2 H 5 OH C 2 H 4

(2)

(3) (4)

(5)

(6)

C 2 H 4 Br 2

P.E

HO-CH 2 -CH 2 -(CH 3 ) 2 (spp)

Chú ý: Qui tắc Mac-côp-nhi-côp: Khi

cộng một tác nhân bất đối xứng vào một

anken bất đối xứng thì phần điện tích

dương của tác nhân ưu tiên tấn công vào C

mang liên kết đôi có nhiều H hơn (bậc

thấp hơn), còn nguyên tử hay nhóm

nguyên tử mang điện tích âm cộng vào

nguyên tử cacbon bậc cao hơn.

Nhóm 2 (4)

2. Phản ứng trùng hợp:

peoxit,100 −300 nCH 2 =CH o C

2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→

[-CH 2 -CH 2 -] n

P.E

100 atm

n CH 2 =CHCH 3 → [-CH 2 -CH-] n

PP CH 3

n CH 2 =CHCl → [-CH 2 -CH-] n

PVC Cl

3. Phản ứng oxi hoá:

a. Phản ứng cháy:

C n H 2n + 3n/2 O 2 → n CO 2 + n H 2 O

∆H < 0

Nhận xét: nCO 2 : nH 2 O= 1:1

b. Phản ứng với dd KMnO 4 :

3CH 2 =CH 2 + 2KMnO 4

+4H 2 O→3HOCH 2 -CH 2 OH+2MnO 2 +

(etylen glicol) 2KOH

Lưu ý: anken làm mất màu dd KMnO 4 (l):

Phản ứng nhận biết liên kết đôi.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập

C 2 H 5 Cl

C 2 H 6

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện


- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận

H 2SO4 dac ,170

(1) C 2 H 5 OH o C

⎯⎯⎯⎯⎯→ CH 2 =CH 2 +

H 2 O

+

H , t

(2) CH 2 =CH 2 + H-OH ⎯⎯⎯→ o

CH 3 -CH 2 -

OH

(3) CH 2 =CH 2 + HCl → CH 3 -CH 2 Cl

Ni, t

(4) CH 2 =CH 2 + H o

2 ⎯⎯⎯→ CH 3 -CH 3

(5) CH 2 =CH 2 + Br 2 → CH 2 Br-CH 2 Br

o

t , p,

xt

(6) nCH 2 =CH 2 ⎯⎯⎯→ [-CH 2 -CH 2 -] n

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước bài: Ankadien

- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK )

Ngày soạn:

Tiết 43: ANKAĐIEN

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Nêu được :

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.

- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản

ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ

isopentan trong công nghiệp.

Trọng tâm:

- Đặc điểm cấu trúc phân tử, cách gọi tên của ankađien.

-Tính chất hoá học của ankađien (buta-1,3-ddien và isopren).

- Phương pháp điều chế buta-1,3-ddien và isopren.

2. Kĩ năng

- Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của

ankađien

- Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien

- Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.

- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien

3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.


- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2. Thiết bị:

GV: Giáo án

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Ở bài trước chúng ta cùng tìm hiểu về

anken, hợp chất chứa 1 liên kết đôi. Hôm

nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu về

hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV lấy ví dụ một số ankađen.

( Như SGK tr133) sau đó hướng Trả lời

dẫn HS rút ra:

+ Khái niệm hợp chất đien.

+ CTTQ của đien.

+ Phân loại đien.

+ Danh pháp đien

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ

học tập:

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhóm:

- Nhóm 1,4: Nghiên cứu, tìm hiểu


phản ứng cộng ankadien

- Nhóm 2, 3: Nghiên cứu, tìm hiểu

phản ứng trùng hợp, oxi hóa.

- quan sát, phát hiện kịp thời những

khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho

học sinh, không có học sinh bị bỏ

quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày

kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1:

1. Phản ứng cộng.

a) Cộnghiđro.

Thí dụ:

Tỉ lệ 1:2: Cộng vào 2 nối đôi:

CH 2 = CH – CH = CH 2 + 2H 2 → CH 3 – CH 2 –

CH 2 – CH 3

- Tỉ lệ 1:1

Cộng 1,2 và 1,4.

CH 2 = CH–CH = CH 2 +H 2 → CH 3 –CH 2 –CH=CH 2

(cộng 1.2)

CH 2 = CH – CH = CH 2 + H 2 → CH 3 -CH =CH-

CH 3 (cộng 1.4)

b) Cộng brom

- Tỉ lệ 1:2: Cộng vào 2 nối đôi.

CH 2 = CH – CH = CH 2 + 2Br 2 CH 2 Br –CHBr

–CHBr–CH 2 Br

- Tỉ lệ 1:1

Cộng 1,2 (-80 0 C) tạo SPC là:

CH 2 = CH – CH = CH 2 + Br 2 CH 2 = CH –

CHBr – CH 2 Br

Cộng 1,4 ( 40 0 C) tạo SPC là:

CH 2 = CH – CH = CH 2 + Br 2

CH 2 Br – CH

= CH – CH 2 Br

c) Cộng hiđro halogenua.

- Tỉ lệ 1:1

Cộng 1,2 (-80 0 C) tạo SPC là:

CH 2 = CH – CH = CH 2 + HBr CH 2 =

CH – CHBr – CH 3

Cộng 1,4 ( 40 0 C) tạo SPC Là:

CH 2 = CH – CH = CH 2 + HBr CH 3 –

CH = CH – CH 2 Br

2. Phản ứng trùng hợp.

Quan trọng là trùng hợp buta – 1,3- đien, với điều

kiện xt Na, t 0 , p thích hợp tạo ra cao su buna (

polibutađien)

nCH 2 = CH - CH = CH 2

3. Phản ứng oxi hoá.

a) Oxi hoá hoàn toàn:

t 0 ,p

Na

CH 2 CH = CH CH 2 n

polibutañien


2C 4 H 6 + 11O 2 8CO 2 + 6H 2 O

b) Oxi hoá không hoàn toàn:

Buta -1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd

brom và thuốc tím tương tự anken

III. Điều chế

* Điều chế buta- 1,3-đien.

- Từ butan hoặc buten bằng cách đêhiđro hoá.

t 0 ,xt

CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3 CH 2 = CH – CH =

CH 2 + 2H 2

** Điều chế isopren bằng cách tách hidro isopentan

( lấy từ dầu mỏ).

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

a) Khi cho isopren tc dụng với brơm theo tỉ

lệ 1:1 thì sản phẩm tối đa thu được là:

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

A. 2 B. 3 C.4 D.5

b) Viết PTHH điều chế buta-1,3 – đien từ

but- 1-en

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

CHBr CBr CH = CH 2

CH 3 ,

CHBr C CH CHBr CH 2 = C CHBr CHBr

CH 3 CH và 3

b) CH 2 = CH – CH 2 – CH 3

CH 2 = CH – CH = CH 2 + H 2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

t 0 ,xt


- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu trên internet, sách báo hãy cho

biết quy trình sản xuất cao su?

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

- Đọc trước phần III. Tinh chất hóa học.

- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK 135)

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

Tiết 44: ANKIN (TIẾT 1)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Trình bày được :

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy

luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của

ankin.

Trọng tâm:

- Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông

thường, danh pháp hệ thống của ankin.

2. Kĩ năng

- Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của

ankin.

- Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.

3. Thái độ:

- Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.


- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: - Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

GV: Giáo án

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Ở bài trước chúng ta cùng tìm hiểu về

anken, hợp chất chứa 1 liên kết đôi. Hôm

nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu về

hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: − Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo

danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của ankin.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành nhóm:

- Nhóm 1: Nghiên cứu, tìm hiểu đồng

đẳng, đồng phân

- Nhóm 2: Nghiên cứu, tìm hiểu danh - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

pháp

- Nhóm 3: Nghiên cứu tìm hiểu tính chất

vạt lí

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó * Thực hiện nhiệm vụ học tập


khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1:

1. Dãy đồng đẳng ankin

Axetilen (C 2 H 2 ) và các chất đồng đẳng (C 3 H 4

, C 4 H 6 ) có tính chất tương tự axetilen lập

thành dãy đồng đẳng gọi là ankin.

CTTQ: C n H 2n – 2, n ≥2

Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon không no,

mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.

2. Đồng phân

* Ankin từ C 4 trở đi có đồng phân vị trí

nhóm chức ( nối bội), từ C 5 trở có thêm đồng

phân mạch cacbon ( tương tự anken).

* Thí dụ:

C–CH 2 –CH 2 –CH 3 , CH 3 –C≡ C–CH 2 – CH 3 ,

Và HC C CH CH 3

CH 3

Nhóm 2:

3. Danh pháp.

a) Tên thông thường.

Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì

đọc theo thứ tự A, B, C) liên kết với nguyên

tử C của liên kết ba + axetilen.

Thí dụ:

CH≡C–CH 2 –CH 3 propylaxetilen

CH 3 –C≡C– CH 3 đimetylaxetilen

CH 3 –C≡ C–CH 2 – CH 3

Etylmetylaxetilen

b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).

* Tiến hành tương tự như đối với anken,

nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng

R - C≡CH) gọi chung là các ank -1-in.

Thí dụ:

CH≡C–CH 2 –CH 3 but -1-in

CH 3 –C≡C– CH 3 but-2 -in

CH 3 –C≡ C–CH 2 – CH 3 pent-2-in

HC C CH CH 3

CH 3

3-metylbut -1-in

Nhóm 3:

II. Tính chất vật lí

( Như các hiđrocacbon khác)


-Trạng thái:

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:

- Khối lượng riêng.

- Tính tan.

Riêng C 2 H 2 tan khá dễ trong axeton.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

a) Viết CTCT và gọi tên các ankin có

CTPT C 4 H 6 và C 5 H 8 :

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

* C 4 H 6 :

CH ≡C – CH 2 – CH 3 và CH 3 – C ≡ C- CH 3

But- 1- in

but- 2- in

* C 5 H 8 : CH ≡ C – CH 2 – CH 2 - CH 3 ,

Pent-1-in

CH 3 – C ≡ C- CH 2 - CH 3

pent - 2-in

CH C CH CH 3

CH 3

3-metylbut-1-in

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước phần III. Tinh chất hóa học.

- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK 145)


Ngày soạn:

Tiết 45: ANKIN (TIẾT 2)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Giải thích được :

- Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H 2 , Br 2 , HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh

động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá).

Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

Trọng tâm:

- Tính chất hoá học của ankin

- Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

2. Kĩ năng

- Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.

- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học axetilen.

- Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.

- Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.

3. Thái độ:

- Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

GV: Giáo án

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Tiết/

HS vắng

Lớp Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

11A1

11A3

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Ở bài trước chúng ta cùng tìm hiểu về Tập trung, tái hiện kiến thức

anken, ankan hợp chất chứa 1 liên kết đôi. * Báo cáo kết quả và thảo luận


Hôm nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

về hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba có

tính chất nào giống và khác

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : (37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao

nhiệm vụ học tập:

GV chia lớp thành nhóm:

- Nhóm 1: Nghiên cứu, tìm

hiểu đồng đẳng, đồng phân

- Nhóm 2: Nghiên cứu, tìm - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập

hiểu danh pháp

- Nhóm 3: Nghiên cứu tìm

hiểu tính chất vạt lí

- quan sát, phát hiện kịp

thời những khó khăn của

học sinh và hỗ trợ cho học

sinh, không có học sinh bị

bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên

trình bày kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1:

1. Phản ứng cộng.

a) Cộng H 2 với xúc tác Ni, t 0 .

Ni,t

CH ≡ CH + H 2 ⎯⎯⎯→

0

CH 2 =CH 2

Ni,t

CH 2 =CH 2 + H 2 ⎯⎯⎯→

0

CH 3 -CH 3

Với xúc tác Pd/PbCO 3 hoặc Pd/ BaSO 4 p/ứ dừng lại tạo

anken.

Pd/PbCO 3 ,t

CH ≡ CH+H 2 ⎯⎯⎯⎯⎯→

0

CH 2 =CH 2

Ứng dụng: phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin.

b) Cộng brom, clo.

CH ≡ CH + Br 2 CHBr = CHBr

1,2 - đibrometen

CH 2 =CH 2 + Br 2 CH 2 Br-CH 2 Br

1,1,2,2-tetrabrometan

c) Cộng HX( Xlà OH, Cl, Br, CH 3 COO…)

+ Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn:

0

t ,xt

CH ≡ CH + HCl ⎯⎯⎯→

CH 2 =CHCl

Vinylclorua

CH 2 =CHCl+ HCl ⎯⎯⎯→

0

t ,xt

CH 3 -CHCl 2

1,1- đicloetan

Nếu (xt) thích hợp p/ứ dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (

dẫn monoclo của anken).


CH ≡ CH + HCl ⎯⎯⎯⎯→

HgCl2

CH

0

150-200 C 2 =CHCl

Vinylclorua

Quan trọng là: Phản ứng cộng H 2 O theo tỉ lệ: 1 : 1

CH ≡ CH + H O ⎯⎯⎯→ HgSO 4 CH = CH -OH → CH -CH = O

[ ]

2 2 3

Không bền

axetic

d) Phản ứng đme và trime hoá:

+ Phản ứng đime hoá:

CH

CH

+ Phản ứng trime hoá:

3CH

CH

600 0 C

boät C

anđehit

+ CH CH xt, t0 CH C CH = CH 2

vinyl axetilen

Bezen

hay

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại.

a) Thí nghiệm:

Phản ứng:

CH ≡ CH+2AgNO 3 +2NH 3 Ag – C ≡ C – Ag +

2NH 4 NO 3

Bạc axetilua

( Ag 2 C 2 màu vàng)

b) Nhận xét:

+ Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh động

hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng ion

kim loại.

+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO 3 / NH 3

giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác.

3. Phản ứng oxi hoá.

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.

2C n H 2n -2 + (3n-1)O 2 2nCO 2 2(n-1)H 2 O

Thí dụ

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.

GV hướng dẫn HS viết

PTHH của phản ứng điều

chế axetilen trong PTN và

trong CN

GV cho HS tìm hiểu SGK

rút ra những ứng dụng của

Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím

như các anken.

IV. ĐIỀU CHẾ

1. Trong PTN.

CaC 2 + 2H 2 O C 2 H 2 + Ca(OH) 2

Đất đèn ( Canxi cacbua).

2. Trong CN. Từ metan.

2CH

1500 4 ⎯⎯⎯→

0 C

C

LLN 2 H 2 + 3H 2

V. ỨNG DỤNG

HS tìm hiểu SGK rút ra những ứng dụng của axetilen.

+ Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…


axetilen.

+ Làm nguyên liệu sản xuất hoá hữu cơ: sản xuất PVC, tơ

sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este…

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

1. Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in

và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Cả 4 chất đều có khả năng làm

mất màu dung dịch brom.

B. Có hai chất tạo kết tủa với dung

dịch bạc trong amoniac.

C. Có ba chất có khả năng làm mất

màu dung dịch brom.

D. Không có chất nào làm nhạt màu

dung dịch kali pecmanganat

2. Trong số các ankin có công thức phân tử

C 5 H 8 có mấy chất tác dụng được với dung

dịch AgNO 3 trong NH 3 ?

A. 1 chất

B. 2 chất

C. 3 chất

D. 4 chất.

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

1. Đáp án C.

2. Đáp án B.

cáo kết quả

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước phần III. Tinh chất hóa học.

- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK 145)

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM


Ngày soạn:

Tiết 46: Bài 34:

THỰC HÀNH

ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Trình bày được :

- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.

- Điều chế và thử tính chất của etilen : Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.

- Điều chế và thử tính chất của axetilen : Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom, với

dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .

Trọng tâm

- Điều chế và thử tính chất của etilen ;

- Điều chế và thử tính chất của axetilen.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

- Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành của học

sinh, cẩn thận

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

2. Chuan bi:

1. Giáo viên:

* Dụng cụ:

- Ống nghiệm - Ống nghiệm có nhánh - Ống hút nhỏ giọt

- Ống dẫn khí - Ống dẫn cao su - Ống thuỷ tinh nhọn

- Giá thí nghiệm - Kẹp ống nghiệm bằng gỗ - Giá để ống nghiệm

- Đèn cồn - Chậu thuỷ tinh.

* Hoá chất:

- Etanol ( C 2 H 5 OH) khan - CaC 2 - dd AgNO 3 - dd NH 3

-Nước cất - dd H 2 SO 4 đặc - dd KMnO 4 - Cát mịn


2. Học sinh: + Học bài cũ, chuẩn bị bài thực hành

+ Kẻ bản tường trình vào vở:

STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng PTPƯ-

Giải thích

1

2

3

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Mục đích và các thí nghiệm của bài thực hành

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Đặt vấn đề: Chúng ta tìm hiểu tính chất hóa

học HC không no, hôm nay chúng ta cùng

nhau làm thí nghiệm thực hành kiểm chứng

lại cac tính chất đó.

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 36 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm

− Điều chế và thử tính chất của etilen : Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.

− Điều chế và thử tính chất của axetilen : Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom,

với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học

sinh

- GV nêu mục đích các thí nghiệm trong

bài thực hành, những yêu cầu cần đạt

được. Lưu ý HS khi làm thí nghiệm với

H 2 SO 4 đặc, các thí nghiệm đốt cháy C 2 H 4 ,

C 2 H 2 .


- GV biểu diễn cách lắp dụng cụ thí

nghiệm để đốt cháy C 2 H 4 , C 2 H 2 và lưu ý

HS ôn luyện một số nội dung kiến thức

liên quan đến bài thực hành.

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp 4 nhóm

- Nhóm 1, 3: Thí nghiệm 1

- Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành

thí nghiệm 1

* Lưu ý:

hướng dẫn HS làm thí nghiệm, cẩn thận

khi đun ống nghiệm có chứa H 2 SO 4 đặc,

hướng miệng ống nghiệm ra phía không

có người…

- Nhóm 2, 4: Thí nghiệm 2

Lưu ý HS nên bỏ đi lượng khí ban đầu, vì

còn chứa không khí.

+ Các phản ứng của C 2 H 2 với dd thuốc

tím chậm hơn so với C 2 H 4 .

- Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn

- Gọi HS lên báo cáo hiện tượng thí

nghiệm nhóm

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Các thành viên trong nhóm thảo luận, làm

thí nghiệm

Báo cáo kết quả học tập:

Nhóm 1 (3)

- Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất

của etilen.

Cách tiến hành:

- Lắp dụng cụ như hình vẽ:

-Hoá chất: 2ml C 2 H 5 OH + 4ml H 2 SO 4 đặc

lắc đều + vài viên đá bọt đun từ từ đến khi

hỗn hợp chuyển màu đen đó là dấu hiệu sắp

có khí etilen thoát ra. Bông tẩm NaOH đặc

để hấp thụ khí CO 2 , SO 2 do phản ứng phụ

giữa H 2 SO 4 với C 2 H 5 OH tạo ra.

Nhóm 2 (4)

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất

của axetilen

Cách tiến hành:

- Nước khoảng 1ml.

- CaC 2 : mẩu nhỏ (hạt bắp)

- Các dung dịch brom hoặc thuốc

tím phải loãng.

2A


2C

dd

KMnO 4

2D

dd

AgNO 3 /NH 3

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện thực hành của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết

quả;

4. Củng cố(3 phút):

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng viết tường trình thực hành

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Hs hoàn thành vở thực hành;

- Dọn dụng cụ

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn:

Tiết 47: KIỂM TRA MỘT TIẾT


I .Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của HS về hoá hữu cơ phần Đại cương và hoá hidrocacbon

no đã học. Từ đó có phương pháp dạy học phù hợp hơn.

2. Kỹ năng:

- Rèn HS kỹ năng làm bài kiểm tra Viết PTHH thể hiện các tính chát, cách gọi tên các hợp

chất Hidrocacbon no. Rèn kỹ năng làm các bài tập tính toán.

- Lập CTPT, viết CTCT của hợp chất hữu cơ.

3. Thái độ:

- Nắm vững cấu tạo và tính chất của mỗi loại chất và quan hệ biện chứng giữa chúng, các em

có thể chủ động tìm hiểu, dự đoán tính chất.

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong thi cử

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

Năng lực tính toán

- Các em sẽ có thể vận dụng thành thạo phương pháp bảo toàn (bảo toàn khối lượng, bảo toàn

liên kết π, bảo toàn nguyên tố..) trong việc tính toàn giải các bài tập về phản ứng đốt cháy,

phản ứng cộng

- Học sinh còn có thể sử dụng thành thạo phương pháp đại số trong toán học và mối liên hệ

với các kiến thức hóa học để giải các bài toán hóa học. Đồng thời sử dụng hiệu quả các thuật

toán để biện luận và tính toán các dạng bài toán hóa học.

II. Phương pháp: trắc nghiệm kết hợp tự luận

III. Chuẩn bị: Đề thi, đáp án, thang điểm

IV. Các bước lên lớp

1. Tổ chức lớp:

Lớp Thứ Tiết Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng

2. Ma trận:

1.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Nội dung

kiến thức

Ankan

Mức độ nhận thức

Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

-Bậc của

nguyên tử C

- Tính chất vật

lí của ankan

-Số sản phẩm

thế khi cho

X 2 tác dụng

với ankan

(1:1) trong

điều kiện

thích hợp

Biết tỷ khối

Ankan so với H 2

tìm CTPT Ankan

Số câu hỏi 2 1 1 4

Số điểm 0,5 0,25 0,25 1

Cộng


Anken

Số câu hỏi 1

-CTTQ dãy

đồng đẳng

anken.

-Xác định

chất có đồng

phân hình

học.

- Xác định

anken + HX

cho 2 sản

phẩm.

- Tên anken

Số điểm 0,25 0,75 0,5

Ankadien

Số câu hỏi 1

Số điểm

Ankin

.-Khái niện về

ankadien liên

hợp

0,25

3

-Phản ứng

trùng hợp

ankadien liên

hợp quan

trọng tạo cao

su BuNa và

cao su

isopren

-Đốt cháy hoàn

toàn anken so

sánh nCO 2 với

nH 2 O

2 6

1,5

1 2

0,25 0,5

-Phản ứng

đime hóa

- Phản ứng

trime hóa

- Phản ứng

thế ion kim

loại vào ank-

1-in

- Tìm công thức

phân tử của ankin

Số câu hỏi 2 1 3

Số điểm 0,5 0,25 0,75

Tổng hợp

kiến thức

-Viết phương

trình phản

ứng

-Phân biệt Ankan,

Anken, Ank- 1-in.

-Bài tập tính toán

hỗn hợp ankan,

anken.

Bài tập hỗn

hợp Ankan,

Anken,

Ank- 1-in. chia

thành các phần

không bằng

nhau tính %

thể tích ankan

trong hỗn hợp.

Số câu hỏi

1 1 2 1 5


Số điểm 0,25 2 3 1 6,25

Tổng số

câu 4 8 1 4 2 1 20

Tổng số

điểm

Tỉ lệ

3.Đề bài:

1 2 2 1 3 1 10

10% 20%

20

%

10% 30% 10%

KIỂM TRA MỘT TIẾT LẦN III

HIĐROCACBON

Môn : Hóa Học –Khối 11 -Chương trình cơ bản

---------------

Mã đề : 1

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)

Câu 1. Cho hợp chất hữu cơ: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH(CH 3 ) 2 . Số C bậc I là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2. Cho 2- metylbutan clo hóa theo tỉ lệ 1 :1 thì thu được bao nhiêu dẫn suất monoclo?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 3. Cho các chất CH 2 = CH 2 (1), CH 2 =CH-CH 3 (2), (CH 3 ) 2 C= CH 2 -CH 3 (3),

CH 3 CH=CHCH 2 CH 3 (4), trong các chất trên chất nào có đồng phân hình học?

A. (3). B. (1). C. (2). D. (4).

Câu 4. Công thức tổng quát của Ankan là

A. C n H 2n , n ≥ 2. B. C n H 2n+2 , n ≥ 1. C. C n H 2n-2 , n ≥ 2. D. C n H 2n+1 , n ≥ 1

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai

A. Bốn ankan đồng đẳng đều là chất khí.

B. Khối lượng phân tử Ankan càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.

C. Các Ankan đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

D. Ankan tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Câu 6. AnKen có tỉ khối hơi so với H 2 làb 21 công thức phân tử anken là

A. C 5 H 10 . B. C 2 H 4 . C. C 4 H 8 . D. C 3 H 6 .

Câu 7. Chất tác dụng với HCl(hoặc HBr, HI, H 2 SO 4 ) tạo ra 2 sản phẩm là

A. etilen. B. but-2-en. C. hex- 3-en. D. propen.

Câu 8. Khi đốt cháy ankin thu được

A. số mol CO 2 bằng số mol của nước. B. số mol CO 2 lớn hơn mol của nước.

C. số mol CO 2 nhỏ hơn mol của nước. D. Không xác định được.

Câu 9. Lấy 0,4 mol một Anken vào 100 gam dung dịch Brom, sau phản ứng hết khối lượng

hỗn hợp thu được là 128 gam. Anken X là

A. C 2 H 4 B. C 3 H 6 C. C 4 H 8 D. C 5 H 10

Câu 10. Ankađien liên hợp là

A. ankađien có hai liên kết đôi C=C liền kề nhau.

B. ankađien có hai liên kết đôi C=C cách nhau hai nối đơn.

100

%


C. ankađien có hai liên kết đôi C=C cách nhau một nối đơn.

D. ankađien có hai liên kết đôi C=C cách xa nhau.

Câu 11. Số đồng phân ankin có công thức phân tử C 5 H 8 là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 12. Sản phẩm trùng hợp A ⎯→

polibutađien (Cao su Buna). Vậy A là

A. buta -1,3 – đien. B. 2- metyl- 1,3- butađien.

C. 2- metyl - buta- 1,3- đien. D. 2-metylpeta- 1,3- đien.

Câu 13. Trong điều kiện thích hợp ( than hoạt tính:C, 600 0 C), axetien tham gia phản ứng

trime hóa tạo thành phân tử

A. stiren. B. benzen. C. toluen. D. hexen.

Câu 14. Cho các chất (1) but- 1-in; (2) But- 2-in; (3) Propin; (4) Buta- 1,3- đien. Các chất có

phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo kết tủa vàng nhạt là

A. (1),(3); B. (2),(3), (4); C. (2), (3); D. (1), (2), (4);

Câu 15. Theo IUPAC( Danh pháp quốc tế) CH ≡C-CH 2 - CH(CH 3 ) 2 có tên gọi là

A. isobutylaxetilen. B. 2- metylpent-2-in. C. 4- metylpent-2-in. D. 4-metylpent-1,2-

in.

Câu 16. Dẫn hỗn hợp khí A gồm Propilen và butan qua dung dịch nước Brom sẽ quan sát

được hiện tượng nào sau đây:

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch không đổi.

C. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch mất hẳn và không còn khí thoát ra.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1(2điểm) Hoàn thành các phản ứng sau, chỉ ghi sản phẩm chính (ghi rõ điều kiện phản

ứng)

a, CH 3 - CH 2 -CH 2 -CH 3 + Cl 2 ⎯ ⎯→

b, CH 2 = CH- CH 3 + HCl ⎯ ⎯→

c, CH 2 = CH – CH = CH 2 trùng hợp. d, CH ≡ CH + H 2 O ⎯ ⎯→

Câu 2. (1 điểm) Trình bày cách phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn sau: Axetilen,

Etilen, Metan.

Câu 3. (2 điểm) Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm propan và etilen qua dung dịch nước brom dư.

Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng lên là 8,4 gam. Tính % thể tích của các khí

trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4. (1 điểm) Cho hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 và C 2 H 2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với

dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở

đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 36 gam

kết tủa. Tính Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X.

Cho khối lượng nguyên tử của C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108.

KIỂM TRA MỘT TIẾT LẦN III

HIĐROCACBON

Môn : Hóa Học –Khối 11 -Chương trình cơ bản

--- Mã đề : 2---

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Cho hợp chất hữu cơ: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH(CH 3 ) 2 . Số C bậc II là


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2. Cho 1,2- đimetylbutan clo hóa theo tỉ lệ 1:1 thì thu được bao nhiêu dẫn suất

monoclo?

A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.

Câu 3. Cho các chất CH 2 =CH-CH 3 (1), CH 2 = CH 2 (2), CH 3 CH=CHCH 2 CH 3 (3),

(CH 3 ) 2 C= CH 2 -CH 3 (4), trong các chất trên chất nào có đồng phân hình học?

A. (2). B. (4). C. (1). D. (3).

Câu 4. Công thức tổng quát của Anken là

A. C n H 2n , n ≥ 2. B. C n H 2n+2 , n ≥ 2. C. C n H 2n-2 , n ≥ 3. D. C n H 2n-1 , n ≥ 2

Câu 5. Khẳng định nào sau đây là sai

A. Các Ankan đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

B. Ankan tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Bốn ankan đồng đẳng đều là chất khí.

D. Khối lượng phân tử Ankan càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.

Câu 6. AnKan có tỉ khối hơi so với H 2 làb 29 công thức phân tử ankan là

A. C 5 H 12 . B. C 2 H 6 . C. C 4 H 10 . D. C 3 H 8 .

Câu 7. Chất tác dụng với HCl(hoặc HBr, HI, H 2 SO 4 ) tạo ra 2 sản phẩm là

A. but-2-en. B. etilen. C. propen. D. hex- 3-en.

Câu 8. Khi đốt cháy anken thu được

A. số mol CO 2 bằng số mol của nước. B. số mol CO 2 lớn hơn mol của nước.

C. số mol CO 2 nhỏ hơn mol của nước. D. Không xác định được.

Câu 9. Lấy 0,4 mol một Ankin vào 100 gam dung dịch Brom, sau phản ứng hết khối lượng

hỗn hợp thu được là 112 gam. Ankin X là

A. C 2 H 2 B. C 3 H 4 C. C 4 H 6 D. C 5 H 8

Câu 10. Ankađien liên hợp là

A. ankađien có hai liên kết đôi C=C liền kề nhau.

B. ankađien có hai liên kết đôi C=C cách nhau hai nối đơn.

C. ankađien có hai liên kết đôi C=C cách nhau một nối đơn.

D. ankađien có hai liên kết đôi C=C cách xa nhau.

Câu 11. Số đồng phân anken có công thức phân tử C 4 H 8 là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 12. Sản phẩm trùng hợp A ⎯ ⎯→ (Cao su isopren ). Vậy A là

A. 2- metylbuta -1,3 – đien. B. 2-metylpetan- 1,3- đien.

C. buta- 1,3- đien. D. 2- metyl- 1,3- pentađien.

Câu 13. Trong điều kiện thích hợp, axetien tham gia phản ứng đime hóa tạo thành phân tử

A. metylaxetilen. B. hexen. C. benzen. D. vinylaxetilen

Câu 14. Cho các chất (1) but- 1-in; (2) But- 2-in; (3) Propin; (4) Buta- 1,3- đien. Các chất có

phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo kết tủa vàng nhạt là

A. (2), (3); B. (1), (2), (4); C. (1),(3); D. (2),(3), (4);

Câu 15. Theo IUPAC( Danh pháp quốc tế) CH 2 = C(CH 3 ) –CH 2 - CH 3 có tên gọi là

A. isobutilen. B. 2- metylpent-2-en. C. 2- metylbut-1-en. D. 3-metylbut-1-en.

Câu 16. Dẫn hỗn hợp khí A gồm Propilen và butan qua dung dịch nước Brom sẽ quan sát

được hiện tượng nào sau đây:

A. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.


B. Màu của dung dịch mất hẳn và không còn khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch không đổi.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1(2điểm) Hoàn thành các phản ứng sau, chỉ ghi sản phẩm chính (ghi rõ điều kiện phản

ứng)

a, CH 3 - CH 2 -CH 2 -CH 3 + Cl 2 ⎯ ⎯→

b, CH 2 = CH- CH 3 + HCl ⎯ ⎯→

c, CH 2 = CH – CH = CH 2 trùng hợp.

d, CH ≡ CH + H 2 O ⎯ ⎯→

Câu 2. (1 điểm) Trình bày cách phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn sau: Axetilen,

Etilen, Metan.

Câu 3. (2 điểm) Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm propan và etilen qua dung dịch nước brom dư.

Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng lên là 8,4 gam. Tính % thể tích của các khí

trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4. (1 điểm) Cho hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 và C 2 H 2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với

dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở

đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 36 gam

kết tủa. Tính Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X.

Cho khối lượng nguyên tử của C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108.

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(10 câu - 4 điểm): mỗi câu 0,4 điểm

Mã đề : 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Mã đề : 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

B. PHẦN TỰ LUẬN :(6 điểm)

Câu 1:(2điểm): Mỗi ý : 0,5 điểm

Câu 2:(1 điểm): Mỗi ý : 0,5 điểm

Câu 3:(2 điểm):

n hh = 0,4 mol

8, 4

nC 2 H 4 = 28

⎯ ⎯→ % V C 2 H 4, ⎯ ⎯→ % V C 3 H 8

Câu 4: (1 điểm)

Giải :

Gọi số mol của CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2 trong 8,6 gam lần lượt là x , y , z

ta có 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)

t/d với Br 2 :

48

→ y + 2z = = 0,3 (2)

160

0,6 mol X: có kx , ky ,kz (mol) lần lượt của các chất : CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2 t/d AgNO 3 trong


NH 3

36

nC 2 H 2 = nAg 2 C 2 = = 0,15 mol → kz = 0,15

240

kx + ky + kz = 0,6 mol

Ta có tỉ lệ :

kx + ky + kz 0,6 x + y + z

= ⇔ = 4 ⇔ x+y-3z=0(3)

kz 0,15 z

⎧16

x + 28y

+ 26z

= 8,6 ⎧x

= 0,2

⎨y

+ 2z

= 0,3 → ⎨y

= 0,1

⎩x

+ y − 3z

= 0 ⎪

⎩z

= 0,1

0,2

%VCH 4 = .100% = 50%

0,4

Ngày soạn:

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM

NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN

HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON

Tiết 48:BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC

(tiết 1)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

HS nêu được :

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.

Trọng tâm:

- Cấu trúc phân tử của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.

2. Kĩ năng

- Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

3.Thái đô

- Phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức


2.Thiết bị:

GV: Mô hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím.

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất

hiđrocacbon mạch hở, bây giờ chúng ta sẽ

nghiên cứu về một số HC mạch vòng ...

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: HS nêu được :

− Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.

Hoạt động của GV

Giới thiệu về hiđrocacbon thơm

- GV cho HS nghiên cứu phần mở đầu và

rút ra các nhận xét:

- GV hỏi: Hiđrocacbon thơm là gì?

- GV: Hiđrocacbon thơm được chia

thành mấy loại?

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành nhóm:

- Nhóm 1,4: Nghiên cứu, tìm hiểu cấu

tạo, đồng đẳng benzen

Hoạt động của HS

HS nghiên cứu phần mở đầu trả lời:

Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon

trong phân tử chứa một hay nhiều vòng

benzen.

HS: Hiđrocacbon thơm được chia thành hai

loại: Loại có một vòng benzen, loại có nhiều

vòng benzen và có nhiều ứng dụng trong

công nghiệp hoá chất.

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập


- Nhóm 2, 3: Nghiên cứu, tìm hiểu đồng

phân, danh pháp

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1:

A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG:

I. Cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh

pháp:

1. Cấu tạo: Đối với benzen

hay

2. Dãy đồng dẳng của benzen:

CTPT CTCT

C 6 H 6

CH 3

C 7 H 8

….. ……

CT chung: C n H 2n – 6 ( n ≥ 6)

3. Đồng phân , danh pháp:

Vd: Viết các đồng phân hiđrocacbon thơm và

gọi tên hợp chất có CTPT C 9 H 12 ?

CTPT C 6 H 6 C 7 H 8

C 8 H 10

CH 3

CTCT

C 2 H 5 CH 3

1

CH 3

2

CH 3

1

CH 3 2

1

2

3

3

4

CH 3 CH 3

Tên thông

thường Benzen Toluen

ortho –xilen

(o-xilen) meta – xilen

(m-xilen) para –xilen


(p-xilen)

Tên thay thế ( tên hệ thống)

metylbenzen etylbenzen

1,2-đimetyl benzen

(o-đimetylbenzen) 1,3-đimetylbenzen

(m-đimetylbenzen) 1,4-đimetylbenzen

(p-đimetyl benzen)

- Chú ý đối với tên hệ thống: Nếu vòng

benzen có nhiều nhánh ( thế) phải đánh số vị

trí các nhóm thế sao cho tổng số vị trí các

nhóm thế là nhỏ nhất . Các nhóm thế đọc

theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu gốc

ankyl. ( SGK trang 152).

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Viết pt phân tử và pt ion rút gọn:

1.H 2 SO 4 + CaCl 2 ; 2.Ca(OH) 2 + HCl; 3.

HCl + CH 3 CHOONa; 4. Ba(OH) 2 +

(NH 4 ) 2 SO 4 .

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước phần III. Tinh chất hóa học.

- Làm bài tập 1,2,3,6 (SGK 155)

Ngày soạn:

Tiết 49:BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC

(tiết 2)


A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS trình bày được :

- Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trong dãy

đồng đẳng benzen.

- Tính chất hoá học :

- Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen

- Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.

- Tính chất hoá học benzen và toluen.

2. Kĩ năng:

- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy

tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

- Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối

lượng của chất trong hỗn hợp.

3. Thái độ:

- Phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

2. Thiết bị:

GV: Mô hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím.

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất

hiđrocacbon mạch hở, bây giờ chúng ta sẽ

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận


nghiên cứu về một số HC mạch vòng ... HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : (35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: HS trình bày được :

− Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất

trong dãy đồng đẳng benzen.

− Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen

Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.

Hoạt động của GV

- GV Y/C HS đọc SGK trang 152

HS đọc SGK để biết về tính chất vật lí

của hiđrocacbon thơm.

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành nhóm:

- Nhóm 1,4: Nghiên cứu tìm hiểu tính

chất hóa học của benzen

- Nhóm 2, 3: Nghiên cứu, tìm hiểu tính

chất hóa học của ankyl benzen

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

Hoạt động của HS

II. Tính chất vật lí:

- Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng

hoặc rắn. Có t s , t nc tăng theo M.

- Các hiđrocacbon thơm thể lỏng thường có

mùi đặc trưng, nhẹ ít tan, có khả năng tan

trong dung môi hữu cơ.

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Nhóm 1(4)

III. Tính chất hóa hoc:

1. Phản ứng thế:

a) Thế ở nguyên tử H của vòng benzen:

* Phản ứng với halogen.

Br

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

+ Br 2 Boät saét + HBr

benzen brombenzen

* Phản ứng với axit nitric:

+ HNO 3 (ñaëc) H 2SO 4 ñaëc

NO 2

+ H 2 O

nitrobenzen

benzen

Trong điều kiện trên toluen ( hoặc các

ankylbenzen ) thế chủ yếu ở vị trí ortho và

para so với vị trí nhóm ankyl.

2. Phản ứng cộng:

a) Cộng hiđro:


benzen

b) Cộng clo:

+ Cl 2

aùnh saùng

+ 3H 2

t 0 , Ni

Cl

Cl

xiclohexan

Cl

Cl

Cl

Cl

hexacloran

Hay (666)

3. Phản ứng oxi hoá:

a.Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

không xảy ra

b.Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

C n H 2n -6 + 3 n - 3

0

t

O 2 ⎯⎯→nCO 2 + (n-3)

2

H 2 O

Nhóm 2:

1. Phản ứng thế:

a) Thế ở nguyên tử H của vòng benzen:

* Phản ứng với halogen

- Đối với toluen:

CH 3

Toluen

+Br 2 , Fe

- HBr

CH 3

Br

2-bromtoluen

(o - bromtoluen)

CH 3

(41%)

Br

4-bromtoluen

(p - bromtoluen)

* Phản ứng với axit nitric:

- Đối với toluen:

C H 3

C H 3 H 2 SO 4 ñaëc 2- nitrotoluen

H N O 3 ñaëc (o - nitrroâtluen)

- H 2 O

(58% )

toluen

C H 3

N O 2

(59%)

N O 2

2- nitrotoluen

(o - nitrroâtluen)

(42% )

- Qui tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia


p/ứ thế nguyên tử H của vòng benzen hơn

benzen và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para

so với vị trí nhóm ankyl.

b)Thế ở nguyên tử H của mạch nhánh:

CH 3 + Br 2

t 0 CH 2 Br + HBr

benzylbromua

2. Phản ứng cộng:

Cộng hiđro → ankyl xyclohexan

3. Phản ứng oxi hoá:

a.Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

CH 3

COOK

t o

+ 2KMnO 4

c¸ch thñy

+ 2MnO 2 + H 2 O

+

KOH+

b.Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

C n H 2n -6 + 3 n - 3

0

t

O 2 ⎯⎯→nCO 2 + (n-3)

2

H 2 O

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Câu 1: Hãy cho biết các khẳng định sau là

đúng hay sai?

a. Benzen không làm mất màu dung dịch

KMnO 4

b. Toluen làm mất mầu dung dịch KMnO 4

c. Benzen làm mất màu dung dịch Brom

Câu 2: Tính chất nào không phải của

toluen ?

A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).

B. Tác dụng với Cl2 (as).

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4 , to.

`D. Tác dụng với dung dịch Br2.

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:


Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Đọc trước phần III. Tính chất hóa học.

Ngày soạn:

Tiết 50:BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC

(tiết 3)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của stiren (tính chất của

hiđrocacbon thơm; Tính chất của hiđrocacbon không no : Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp

ở liên kết đôi của mạch nhánh).

- Cấu trúc phân tử của stiren .

- Tính chất hoá học của stiren

2. Kĩ năng:

- Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đoán được tính chất hoá học của stiren .

- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của stiren .

- Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp.

3. Thái độ:

- Phát huy tính tích cực, khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

GV: Mô hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím.

HS: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Tiết/

HS vắng

Lớp Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

11A2


11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Viết các đồng phân hiđrocacbon thơm và gọi tên hợp chất có CTPT

C 9 H 12 ?

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất

hiđrocacbon mạch hở, hidrocacbon thơm

nhưng nhánh ankyl, bây giờ chúng ta sẽ

nghiên cứu về một số HC mạch vòng có

nhánh lk đôi có những tính chất ji?

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( 36 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: − Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đoán được tính chất hoá học của stiren

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV hỏi: Stiren có công thức phân tử là HS: Trả lời

C 8 H 8 và có một vòng benzen, chứa một 1. Cấu tạo và tính chất vật lí:

liên kết đôi ngoài vòng benzen hãy viết * Cấu tạo:

CTCT của stiren.

- CTPT: C 8 H 8

- Phân tử có cấu tạo phẳng:

- CTCT: C 6 H 5 –CH= CH 2 hoặc

CH CH 2

- GV GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK

để biết về tính chất vật lí của stiren.

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn

thành phiếu học tập:

Em hãy so sánh cấu tạo của phân tử

stiren với các hiđrocacbon đã học. Từ đó

nhận xét về tính chất hoá học của stiren.

- dự đoán hiện tượng hoá học sẽ xảy ra

như thế nào?

- viết PTHH giữa stiren với dung dịch

brom, với H 2 và phản ứng trùng hợp.

- đọc tên các sản phẩm này

* Tính chất vật lí:

Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không

tan trong nước. Sôi ở 146 0 C, tan nhiều trong

dung môi hữu cơ

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

2. Tính chất hoá học: Stiren vừa có tính chất

giống anken vừa có tính chất benzen.

- Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

* Giống anken:


- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

a) Phản ứng với dung dịch brom.

C 6 H 5 -CH=CH 2 + Br 2 C 6 H 5 CH CH 2

Br Br

b) Phản ứng với hiđro.

CH CH 2 CH 2 CH 3 CH 2 CH 3

+ 3H 2

+ H 2

t 0 ,xt,p

t 0 ,xt,p

c) Phản ứng trùng hợp.

n

t 0 ,xt,p

CH CH 2 CH CH2

n

polistirren

Stiren dùng để chế tạo cao su Buna S, chế tạo

kính ôtô, ống tiêm, nhựa trao đổi ion…

- Nhóm khác lắng nghe và nhận xét

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

1) Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo

sơ đồ:

2 4 , o

C H H t , xt

6 6

⎯⎯⎯⎯→ +

6 5 2 5

⎯⎯⎯→

6 5

− =

2

C H C H C H C H CH CH

a) Viết các PTHH thực hiện các quá trình trên

b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn benzen

nếu hiệu suất của quá trình là 78%

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó

khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết

quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận

a) C 6 H 6 + C 2 H

H +

4 ⎯⎯→ C 6 H 5 C 2 H 5

C 6 H 5 C 2 H

Xt, t

o

5

⎯⎯⎯→ C 6 H 5 CH=CH 2 + H 2

b) Theo PT: Cứ 1 mol C 6 H 6 phản ứng

thu được 1 mol stiren

Nên: 78g ----------------->104g

1 tấn ----------------> 104

78 tấn

Hiệu suất 78% nên khối lượng stiren

thu được là: 104.78 = 1,04 tấn

78.100

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu


cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo

luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập trong SGK

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

Tiết 51: LUYỆN TẬP: HIDROCACBON THƠM

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng đẳng benzen và stiren

- Viết phương trình hoá học

- Phân biệt các chất

- Giải bài toán tính khối lượng sản phẩm

- Tìm CTPT

2. Kĩ năng:

- Viết phương trình hoá học

- Phân biệt các chất

- Giải bài toán tính khối lượng sản phẩm

- Tìm CTPT

3. Thái độ:

- Phát huy tinh thần làm việc tập thể

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: - Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

GV: bài tập.

HS: Học bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Tiết/

HS vắng

Lớp Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép


11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất

hiđrocacbon thơm, hôm nay c cùng các e

cùng nhau ôn luyện, khắc sâu lại những

tính chất đã học

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng

đẳng benzen và stiren

Hoạt động của GV

- Gv: Củng cố cho hs kiến thức về

hiđrocacbon thơm

- Gv phát vấn hs các kiến thức về

CTTQ, đặc điểm cấu tạo, tính chất của

benzen, đồng đẳng benzen và stiren

Hoạt động của HS

I. Kiến thức cần nắm vững:

HS: Trả lời

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn

thành phiếu học tập:

- Nhóm 1: Làm bài tập 1

Bài tập 1: Viết PTHH.

a - Toluen + Br 2 (bột Fe)

b - Toluen + HNO 3 đặc ( H 2 SO 4 đặc )

c - Benzen + H 2 ( xt: Ni)

d - Etylbenzen + Cl 2 (ás)

e - Etylbenzen + dd KMnO 4 (t 0 ).

g - Stile với dd Br 2 .

- Nhóm 2: Làm bài tập 2

Bài tập 2: Trình bày phương pháp hoá

học phân biệt các chất lỏng sau: benzen,

stiren, toluen, và hex-1-in.

- Nhóm 3: làm bài tập 3

II. Bài tập:

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1

a. Toluen + Br 2 (bột Fe)


Bài tập 3: Viết phương trình hoá học

của các phản ứng điều chế etilen,

axetilen, từ metan; điều chế clobenzen

và nitrobenzen từ benzen và các chất vô

cơ khác.

- Nhóm 4: Làm bài tập 4

Bài tập 4: Cho 23,0 kg toluen tác dụng

với hỗn hợp axit HNO 3 đặc dư (xúc tác

axit H 2 SO 4 đặc). Hãy tính: Giả sử toàn

bộ toluen chuyển thành 2,4,6 –

trinitrotoluen (TNT).

a) Khối lượng TNT thu được.

b) Khối lượng HNO 3 đã phản ứng

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

CH 3

Toluen

+Br 2 , Fe

(41%)

(59%)

CH 3

Br

2-bromtoluen

(o - bromtoluen)

CH 3

Br

4-bromtoluen

(p - bromtoluen)

+ HBr

+ HBr

b. Toluen + HNO 3 đặc ( H 2 SO 4 đặc )

CH 3

CH 3 H 2 SO 4 ñaëc 2- nitrotoluen

HN O 3 ñaëc (o - nitrroâtluen)

- H 2 O

(58% )

toluen

CH 3

NO 2

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết

quả

- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố kiến

thức

c. Benzen + H 2 ( xt: Ni)

benzen

+ 3H 2

t 0 , Ni

N O 2

2- nitrotoluen

(o - nitrroâtluen)

(42% )

xiclohexan

d. Etylbenzen + Cl 2 (ás)

CH 2 - CH 3

+ Cl 2

, aùs'

CH 2 -CH 2 Cl

+ HCl

e. Etylbenzen + dd KMnO 4 (t 0 ).

[ O]

C 6 H 5 - C 2 H 5 ⎯⎯→

t 0 C 6 H 5 COOH+ 2H 2 O +

CO 2

Còn ở đk thường không phản ứng với dd

KMnO 4.

g. Stilen với dd Br 2 .

C 6 H 5 -CH=CH 2 + Br 2

C 6 H 5 CH CH 2

Nhóm 2: Bài tập 2:

Giải:

- Dùng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 để

nhận biết hex -1-in.

CH 3 (CH 2 ) 3 C ≡CH + [Ag(NH 3 ) 2 ]OH H 2 O

Br

Br


+ 2NH 3 + CH 3 (CH 2 ) 3 C ≡CAg

- Dùng dung dịch KMnO 4 để nhận biết

stiren ở điều kiện thường: mất màu dung

dịch KMnO 4 . Còn toluen làm mất màu

dung dịch KMnO 4 ở điều kiện đun nóng.

Benzen không làm mất màu dung dịch

KMnO 4 .

Nhóm 3: Bài tập 3:

Giải:

a) Điều chế C 2 H 4 , C 2 H 2 từ metan:

0

1500 C

2CH ⎯⎯⎯⎯⎯→ C H + 3H

4 Laøm laïnh nhanh 2 2 2

Pd/PbCO

C ⎯⎯⎯⎯→ 3

2H 2

+ H

2

C2H

4

b) Điều chế clobenzen và nitrobenzen từ

C 6 H 6

Fe,t

C 6 H 6 + Cl 2 ⎯⎯⎯→

0

C 6 H 5 Cl + HCl

H2SO 4 ñaëc

C 6 H 6 + HONO 2 ⎯⎯⎯⎯→ C 6 H 5 NO 2 +

H 2 O

Nhóm 4: Bai tập 4:

2 4

C 6 H 5 CH 3 +3HONO 2 ⎯⎯⎯⎯→

HSO ñaëc

C 6 H 5 CH 3 (NO 2 ) 3

+ 3H 2 O

92 189 227 54

23 y x

- Khối lượng TNT là:

(23,0 x 27,0): 92,0 = 56,75 (kg)

- Khối lượng HNO 3 phản ứng là:

( 23,0 x 189): 92,0 = 47,25 (kg)

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Akylbenzen X có phần trăm khối lượng

cacbon bằng 91,31%.

a) Tìm công thức phân tử của x.

b) Viết CTCT và gọi tên chất X.

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận

a) Tìm CTPT của X:

Akylbenzen: C n H 2n -6 .

14n -6 100%

12n 91,31


Lập tỉ số:

14n -6 100

=

12n 91,31

suy ra n = 7 Vậy X là :

C 7 H 8

b) CTCT X là: C 6 H 5 – CH 3 toluen.

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài

- Làm bài tập SGK

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ

BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TÊN CHỦ ĐỀ

HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

Các hidrocacbon (no, không no,, thơm) có tính chất liên quan và có sự chuyển hóa cho nhau.

Xây dựng chủ đề: Hệ thống hóa về hidrocacbon có thể giúp học sinh so sánh tính chất vật lý

và tính chất hóa học của các hidrocacbon, sự chuyển hóa giữa các hidrocacbon nhằm khắc

sâu kiến thức

BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình

thành

1. Kiến thức

- Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng.

2. Kĩ năng

- Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.

- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.

- Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

3. Thái độ

- Có ý thức tìm tòi, khám phá thể giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện tượng trong

tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phám khoa học của con người.

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận và nghiêm túc trong khoa học.

- Thấy được tầm quan trọng của khoa học với thực tế

4. Năng lực cần hướng tới

-Năng lực tính toán hoá học


-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học

- Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học

-Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn

- Năng lực giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực

hiện đó.

BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chủ đề

1. Nội dung 1: Hệ thống hóa về hidrocacbon

- Công thức phân tử

- Đặc điểm cấu tạo

- Tính chất vật lí

- Tính chất hóa học

- Ứng dụng

2.Nội dung 2 : Sự chuyển hóa giữa các hidrocacbon

BƯỚC 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy

Nội dung kiến

thức

Hệ thống hóa

về hidrocacbon

Mức độ nhận thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

thấp

- Biết được

tính chất vật

lý, tính chất

hóa học, ứng

dụng của

ankan, anken,

ankadien,

ankin, ankyl

benzen

- Hiểu được

cấu tạo của

ankan, anken,

ankin, ankyl

benzen

- Viết được các

phản ứng thể

hiện tính chất

hóa học của

các

Hidrocacbon

Xác định

công thức phân

tử, viết công

thức cấu tạo và

gọi tên.

Vận dụng cao

Sự chuyển hóa

giữa các

hidrocacbon

- Biết được sự

chuyển hóa

giữa các

hidrocacbon

Viết được các

phương trình

hóa học biểu

diễn sự chuyển

hóa giữa các

hidrocacbon

BƯỚC 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập

-Làm các bài

tập xác định

CTPT.

- Tách chất ra

khỏi hỗn hợp

khí, hỗn hợp

lỏng.

HỆ THỐNG CÂU HỎI

1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH 3 CH 2 CH(Cl)CH(CH 3 ) 2. B. CH 3 CH(Cl)CH(CH 3 )CH 2 CH 3 .

C. CH 3 CH 2 CH(CH 3 )CH 2 CH 2 Cl. D. CH 3 CH(Cl)CH 3 CH(CH 3 )CH 3 .

Câu 2: Không thể điều chế CH 4 bằng phản ứng nào ?

A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.

B. Canxicacbua tác dụng với nước.


C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.

D. Điện phân dung dịch natri axetat.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B. Crackinh butan

C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. D. A, C.

Câu 4: Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 . Tên của X là

A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.C. 3-metylpent-2-en.D. 2-etylbut-2-en.

Câu 5: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

A. Phản ứng cộng của Br 2 với anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 6: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần

lượt là

A. C 4 H 6 và C 5 H 10 . B. C 4 H 4 và C 5 H 8 .C. C 4 H 6 và C 5 H 8 .D. C 4 H 8 và C 5 H 10 .

Câu 7: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?

A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.

Câu 8: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?

A. Buta-1,3-đien. B. Tuloen. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.

Câu 9: Trong phân tử benzen:

A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng.

B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C.

C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.

D. Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng.

Câu 10: Cho các công thức :

H

(1)

(2) (3)

Cấu tạo nào là của benzen ?

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).

Câu 11: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:

A. C n H 2n+6 ; n ≥ 6. B. C n H 2n-6 ; n ≥ 3.

C. C n H 2n-6 ; n ≥ 6. D. C n H 2n-6 ; n ≥ 6.

Câu 12: Công thức tổng quát của hiđrocacbon C n H 2n+2-2a . Đối với stiren, giá trị của n và a lần

lượt là:

A. 8 và 5. B. 5 và 8. C. 8 và 4. D. 4 và 8.

2. Mức độ thông hiểu

Câu 13: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80 o C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính

của phản ứng là

A. CH 3 CHBrCH=CH 2 . B. CH 3 CH=CHCH 2 Br.

C. CH 2 BrCH 2 CH=CH 2 . D. CH 3 CH=CBrCH 3 .

Câu 14: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40 o C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của

phản ứng là

A. CH 3 CHBrCH=CH 2 . B. CH 3 CH=CHCH 2 Br.

C. CH 2 BrCH 2 CH=CH 2 . D. CH 3 CH=CBrCH 3 .

Câu 15: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ?


A. 1 mol.B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol.

Câu 16: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao

nhiêu sản phẩm ?

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 17: C 7 H 8 có số đồng phân thơm là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18: Ứng với công thức phân tử C 8 H 10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 19: Ứng với công thức C 9 H 12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 20: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 9 H 10 là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.

H2SO4d

Câu 21: 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO 3 đ ⎯⎯⎯→ o B + H

t

2 O. B là:

A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen.

C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng.

Câu 22: C 2 H 2 → A → B → m-brombenzen. A và B lần lượt là:

A. benzen ; nitrobenzen. B. benzen,brombenzen.

C. nitrobenzen ; benzen. D. nitrobenzen; brombenzen.

3. Mức độ vận dụng

Câu 23: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

A. Brom (dd). B. Br 2 (Fe).

C. KMnO 4 (dd). D. Br 2 (dd) hoặc KMnO 4 (dd).

Câu 24: Để phân biệt được các chất Hex-1-in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất

là:

A. dd AgNO 3 /NH 3 . B. dd Brom. C. dd KMnO 4 . D. dd HCl.

Câu 25: A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên (CH) n . 1 mol A cộng tối đa 4 mol H 2

hoặc 1 mol Br 2 (dd). Vậy A là:

A. etyl benzen. B. metyl benzen. C. vinyl benzen. D. ankyl benzen.

Câu 26: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc

tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt

A. 67,6%. B. 73,49%. C. 85,3%. D. 65,35%

Câu 27: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: n A : n B = 1 : 4.

Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:

A. C 2 H 6 và C 4 H 10 . B. C 5 H 12 và C 6 H 14 . C. C 2 H 6 và C 3 H 8 . D. C 4 H 10 và C 3 H 8

Câu 28: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các

thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công

thức phân tử của X là:

A. C 6 H 14 . B. C 3 H 8 . C. C 4 H 10 . D. C 5 H 12 .

Câu 29: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O

thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi

không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và

9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng

khí thiên nhiên trên là


A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.

4. Mức độ vận dụng cao

Câu 31: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2

như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO 2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5.

Xác định CT K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng):

A. C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 4 . B. C 3 H 8 , C 3 H 4 , C 2 H 4 .

C. C 3 H 4 , C 3 H 6 , C 3 H 8 . D. C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 6

Câu 32: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu

được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H 2 là 11,5. Cho D tác

dụng với H 2 SO 4 dư thu được 17,92 lít CO 2 (đktc).

a. Giá trị của m là:

A. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.

b. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là:

A. metan. B. etan. C. propan. D. butan.

Câu 33: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và

có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br 2

trong dung môi CCl 4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2 . Ankan

và anken đó có công thức phân tử là:

A. C 2 H 6 và C 2 H 4 . B. C 4 H 10 và C 4 H 8 .C. C 3 H 8 và C 3 H 6 . D. C 5 H 12 và C 5 H 10 .

Câu 34: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%,

tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng.

C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình

đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?

A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam.

Ngày soạn:

Tiết 52, 53: CHỦ ĐỀ: HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng đẳng benzen và stiren

- Viết phương trình hoá học

- Phân biệt các chất

- Giải bài toán tính khối lượng sản phẩm

- Tìm CTPT

2. Kĩ năng

- Viết phương trình hoá học

- Phân biệt các chất

- Giải bài toán tính khối lượng sản phẩm

- Tìm CTPT

3. Thái độ

- Phát huy tinh thần làm việc tập thể

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.


- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: - Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

GV: bài tập, phiếu học tập

Phiếu số 01 : Hệ thống hoá về hiđrocacbon

ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZEN

Công thức phân tử

Đặc điểm cấu tạo

Tính chất vật lí

Tính chất hoá học.

Ứng dụng

HS: Học bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

11A2

11A4

11A5

Tiết

PPCT

52

53

52

53

52

53

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không

phép

11A6 52

53

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất

hiđrocacbon thơm, hôm nay c cùng các e

cùng nhau ôn luyện, hệ thống, khắc sâu lại

những tính chất đã học

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : ( phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng

đẳng benzen và stiren


Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển

giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4

nhóm, yêu cầu hoàn

thành phiếu học tập số

1:

- Bao quát, quan sát,

giúp đỡ

- Gọi 1 học sinh bất kì

của nhóm lên báo cáo

kết quả

Hoạt động của HS

I.Hệ thống hoá về hiđrocacbon

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

Thảo luận theo nhóm

* Báo cáo kết quả học tập

Phiếu học tập 1:

ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBEN

ZEN

Công

thức

phân

tử

Đặc

điểm

cấu

tạo

Tính

chất

vật lí

Tính

chất

hoá

học.

C n H 2n + 2

( n ≥ 1)

- Chỉ có

liên kết

đơn C- C

và C- H.

- Chỉ có

đồng

phân

mạch

cacbon.

C n H 2n (

n ≥ 2)

- Có

một liên

kết đơn

C= C.

- Có

đồng

phân

mạch

cacbon.

- Có

đồng

phân vị

trí liên

kết đôi.

- Có

đồng

phân

hình

học.

C n H 2n - 2 ( n

≥ 2)

- Có một

liên kết đơn

C ≡ C.

- Có đồng

phân mạch

cacbon.

- Có đồng

phân vị trí

liên kết ba.

C n H 2n - 6 ( n

≥ 6)

- Có vòng

benzen.

- Có đồng

phân mạch

cacbon của

nhóm ankyl.

- Có đồng

phân vị trí

tương đối của

các nhóm

ankyl.

-Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C 1 – C 4 là

chất khí; ≥ 5 là chất lỏng hoặc rắn.

-Không màu.

-Không tan trong nước.

- Phản

ứng thế

(halogen).

Thí dụ:

- Phản

ứng tách.

Thí dụ:

- Phản

ứng

cộng

(H 2 , Br 2 ,

HX…)

Thí dụ:

- Phản

- Phản

ứng

cộng )

H 2 ,

Br 2 ,

HX…)

Thí dụ:

- Phản

- Phản ứng thế

(halogen, nitro).

Thí dụ:

- Phản ứng cộng

Thí dụ:

- Phản ứng oxi hoá


* Đánh giá kết quả

thực hiện nhiệm vụ

học tập

Nhận xét về quá trình

thực hiện nhiệm vụ

học tập của học sinh;

phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt

kiến thức.

* Hoạt động chuyển

giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4

nhóm, yêu cầu hoàn

thành phiếu học tập:

- tìm hiều sơ đồ mối

quan hệ chuyển hoá

giữa các loại

hiđrocacbon trong

SGK trang 172 trả lời

Ứng

dụng

- Phản

ứng oxi

hoá.

Thí dụ:

- Làm

nguyên

liệu,

nhiên

liệu, dung

môi.

ứng

trùng

hợp.

Thí dụ:

- Phản

ứng oxi

hoá.

Thí dụ:

- Làm

nguyên

liệu

ứng

thế H

liên

kết

trực

tiếp

với

nguyên

tử

cacbon

liên

kết ba

ở đầu

mạch.

Thí dụ:

- Phản

ứng

oxi

hoá.

Thí dụ:

- Làm

nguyên

liệu

II. Sự chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

ở mạch nhánh.

Thí dụ:

- Làm nguyên liệu,

dung môi


các câu hỏi vấn đáp;

vận dụng viết các

PTHH minh hoạ

- quan sát, phát hiện

kịp thời những khó

khăn của học sinh và

hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị

bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm

lên trình bày kết quả

- Gv nhận xét, đánh

giá, củng cố kiến thức

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

ANKAN

ANKEN

ANKEN

+ H 2

, xt, t o

+ H 2

, xt, t o

- H 2

, xt,t o

- H 2

, xt,t o

xt, t o , +H 2

ANKAN

- H 2

, xt,t o

- H 2

, xt,t o

xt, t o , +H 2

xt, t o , +H 2

xt, t o , +H 2

- H 2

, xt,t o

- H 2

, xt,t o

ANKIN

ANKADIEN

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Bài tập 1: Có một hỗn hợp khí gồm: CO 2 ,

CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 . Hãy trình bày phương

pháp tách CH 4 ra khỏi hỗn hợp trên. Viết

các PTHH?

Bài tập 2: Viết phương trình hoá học của

các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá

sau:

a) Etan (1)

⎯⎯→

etilen (2) ⎯⎯→ polietilen

b)Metan (1)

⎯⎯→

axetilen (2) (3)

⎯⎯→ vinylaxetilen ⎯⎯→

(4)

butađien ⎯⎯→ polibutađien.

c) Benzen brombenzen.

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Bài tập 1: Giải: - Cho hỗn hợp qua dung

dịch nước vôi trong dư, CO 2 bị giữ lại

- Cho hỗn hợp còn lại qua dd brom

dư, C 2 H 2 và C 2 H 4 bị giữ lại, thu được CH 4

tinh khiết

Bài tập 2:

Giải:


- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

xt, t

a) (1) C 2 H o

6 ⎯⎯⎯→ C 2 H 4 +H 2

o

xt, t , p

(2) nCH 2 =CH 2 ⎯⎯⎯→ −( CH 2 – CH 2

) n −

0

1500 C

b) (1) 2CH ⎯⎯⎯⎯⎯→ C H + 3H

(2)

4 Laøm laïnh nhanh 2 2 2

CH

CH

+ CH CH xt, t0 CH C CH = CH 2

vinyl axetilen

BotFe

c) C 6 H 6 + Br 2 ⎯⎯⎯→ C 6 H 5 Br +HBr

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Hoạt động 4: Vận dụng

1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH 3 CH 2 CH(Cl)CH(CH 3 ) 2. B. CH 3 CH(Cl)CH(CH 3 )CH 2 CH 3 .

C. CH 3 CH 2 CH(CH 3 )CH 2 CH 2 Cl. D. CH 3 CH(Cl)CH 3 CH(CH 3 )CH 3 .

Câu 2: Không thể điều chế CH 4 bằng phản ứng nào ?

A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.

B. Canxicacbua tác dụng với nước.

C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.

D. Điện phân dung dịch natri axetat.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B. Crackinh butan

C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. D. A, C.

Câu 4: Anken X có công thức cấu tạo: CH 3 –CH 2 –C(CH 3 )=CH–CH 3 . Tên của X là

A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

Câu 5: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

A. Phản ứng cộng của Br 2 với anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 6: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần

lượt là

A. C 4 H 6 và C 5 H 10 .B. C 4 H 4 và C 5 H 8 . C. C 4 H 6 và C 5 H 8 . D. C 4 H 8 và C 5 H 10 .

Câu 7: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?

A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl

axetilen.

Câu 8: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?

A. Buta-1,3-đien. B. Tuloen. C. Stiren. D.

Vinyl axetilen.

Câu 9: Trong phân tử benzen:

A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng.

B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C.


C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.

D. Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng.

Câu 10: Cho các công thức :

H

(1)

(2) (3)

Cấu tạo nào là của benzen ?

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).

Câu 11: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:

A. C n H 2n+6 ; n ≥ 6. B. C n H 2n-6 ; n ≥ 3.

C. C n H 2n-6 ; n ≥ 6. D. C n H 2n-6 ; n ≥ 6.

Câu 12: Công thức tổng quát của hiđrocacbon C n H 2n+2-2a . Đối với stiren, giá trị của n và a lần

lượt là:

A. 8 và 5. B. 5 và 8. C. 8 và 4. D. 4 và 8.

2. Mức độ thông hiểu

Câu 13: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80 o C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính

của phản ứng là

A. CH 3 CHBrCH=CH 2 . B. CH 3 CH=CHCH 2 Br.

C. CH 2 BrCH 2 CH=CH 2 . D. CH 3 CH=CBrCH 3 .

Câu 14: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40 o C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của

phản ứng là

A. CH 3 CHBrCH=CH 2 . B. CH 3 CH=CHCH 2 Br.

C. CH 2 BrCH 2 CH=CH 2 . D. CH 3 CH=CBrCH 3 .

Câu 15: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ?

A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol.

Câu 16: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao

nhiêu sản phẩm ?

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 17: C 7 H 8 có số đồng phân thơm là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18: Ứng với công thức phân tử C 8 H 10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 19: Ứng với công thức C 9 H 12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 20: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 9 H 10 là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.

2 4

Câu 21: 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO 3 đ ⎯⎯⎯→ H SO d

o B + H

t

2 O. B là:

A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen.

C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng.

Câu 22: C 2 H 2 → A → B → m-brombenzen. A và B lần lượt là:

A. benzen ; nitrobenzen. B. benzen,brombenzen.

C. nitrobenzen ; benzen. D. nitrobenzen; brombenzen.

3. Mức độ vận dụng

Câu 23: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

A. Brom (dd). B. Br 2 (Fe).


C. KMnO 4 (dd). D. Br 2 (dd) hoặc KMnO 4 (dd).

Câu 24: Để phân biệt được các chất Hex-1-in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất

là:

A. dd AgNO 3 /NH 3 . B. dd Brom. C. dd KMnO 4 . D. dd HCl.

Câu 25: A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên (CH) n . 1 mol A cộng tối đa 4 mol H 2

hoặc 1 mol Br 2 (dd). Vậy A là:

A. etyl benzen. B. metyl benzen. C. vinyl benzen. D. ankyl benzen.

Câu 26: Cho 100 ml bezen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc

tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt

A. 67,6%. B. 73,49%. C. 85,3%. D.

65,35%

Câu 27: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: n A : n B = 1 : 4.

Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:

A. C 2 H 6 và C 4 H 10 . B. C 5 H 12 và C 6 H 14 . C. C 2 H 6 và C 3 H 8 . D. C 4 H 10 và C 3 H 8

Câu 28: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các

thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công

thức phân tử của X là:

A. C 6 H 14 . B. C 3 H 8 . C. C 4 H 10 . D.

C 5 H 12 .

Câu 29: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O

thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92

lít.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi

không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và

9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng

khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D.

56,0 lít.

4. Mức độ vận dụng cao

Câu 31: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2

như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO 2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5.

Xác định CT K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng):

A. C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 4 . B. C 3 H 8 , C 3 H 4 , C 2 H 4 .

C. C 3 H 4 , C 3 H 6 , C 3 H 8 . D. C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 6

Câu 32: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu

được

chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H 2 là 11,5. Cho D tác dụng với

H 2 SO 4

dư thu được 17,92 lít CO 2 (đktc).

a. Giá trị của m là:

A. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.

b. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là:

A. metan. B. etan. C. propan. D. butan.


Câu 33: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và

có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br 2

trong dung môi CCl 4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2 . Ankan

và anken đó có công thức phân tử là:

A. C 2 H 6 và C 2 H 4 . B. C 4 H 10 và C 4 H 8 . C. C 3 H 8 và C 3 H 6 . D. C 5 H 12 và C 5 H 10 .

Câu 34: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%,

tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng.

C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình

đựng dung dịch nước vôi trong dư.

a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?

A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam.

C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam.

Hoạt động 5: * Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu phương pháp điều chế TNT

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

Tiết 54: ANCOL ( tiết 1)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

HS nêu được

- Định nghĩa, phân loại ancol.

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc − chức và thay

thế).

- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.

Trọng tâm:

- Đặc điểm cấu tạo của ancol

- Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan)


2. Kĩ năng:

- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.

- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (4C −5C).

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

5. Tích hợp bảo vệ môi trường .

+ Nhận biết ,phân biệt ancol

+ Xử lý chất thái sau thí nghiệm

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm.

2. Thiết bị:

a. Chuẩn bị của GV

C 2 H 5 OH, HBr, CH 3 COOH, Na, dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Glixerol, Cu(OH) 2 .

b. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 5 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh

tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV giới thiệu một đoạn phóng sự về tai

nạn giao thông

- GV yêu cầu HS xem và trả lời 2 câu hỏi:

+ Vấn đề thời sự trong phóng sự là gì?

Nguyên nhân gây ra vấn đề đó ?

- GV thuyết trình: Tai nạn giao thông gây ra

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS xem phóng sự và trả lời.

+ Vấn đề thời sự là tai nạn giao thông.

+ Nguyên nhân là uống rượu bia.


nhiều hậu quả nặng nề cho gia đình và xã

hội. Để có một xã hội lành mạnh thì khi

tham gia giao thông chấp hành đúng luật.

Vậy để tìm hiểu tại sao rượu là tác nhân gây

tai nạn giao thông chúng ta cùng vào bài học

ngày hôm nay: Ancol.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 : Hoạt động hình thành kiến thức

I. Tìm hiểu định nghĩa, phân loại:

Mục tiêu: HS nêu được

− Định nghĩa, phân loại ancol.

− Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

1. Từ định nghĩa, học sinh hãy nêu vài ví dụ

hợp chất được gọi là ancol ?

2. Từ phân loại về ancol , hãy xét xem các

ancol ví dụ trên thuộc laọi nào ?

3. Hãy cho vài ví dụ ancol là vòng no, đơn

chức, là no đa chức ?

4. Bậc của nguyên tử cacbon no trong

ankan được xác định như thế nào ? Rút ra

bậc của ancol ?

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở trong lớp hoạt động độc

lập, ghi kết quả

* Báo cáo kết quả và thảo luận

1. Định nghĩa:

* Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong

phân tử có nhóm hidroxyl -OH liên kết trực

tiếp với nguyên tử cacbon no. (Nhóm -OH

gọi là -OH ancol)

2. Phân lọai:

a. Ancol no, đơn chức, mạch hở:

Có 1 nhóm -OH liên kết với gốc ankyl :

C n H 2n + 1 -OH

VD:...

b. Ancol không no, đơn chức, mạch hở:

Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no của

gốc HC không no.

VD: CH 2 =CH-CH 2 -OH (ancol allilic)

c. Ancol thơm, đơn chức:

Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no thuộc

mạch nhánh của vòng benzen.

VD: C 6 H 5 -CH 2 -OH (ancol benzylic)

d. Ancol vòng no, đơn chức:

Có 1 nhóm -OH liên kết với cacbon no thuộc

gốc HC vòng no.

VD: -OH xiclohexanol.

e. Ancol đa chức:

Có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol.

VD: C 2 H 4 (OH) 2 , C 3 H 5 (OH) 3 ...

3. Bậc rượu: Là bậc của nguyên tử cacbon


học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ

học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức

có liên kết với nhóm -OH.

Hoạt động hình thành kiến thức

II. Tìm hiểu đồng phân và danh pháp

Mục tiêu:

HS nêu được

- Đồng phân, danh pháp (gốc − chức và thay thế).

− Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.

HS: - Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.

− Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (4C −5C).

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn

thành phiếu học tập:

Viết các đồng phân cấu tạo của các ancol

có CTPT C 4 H 10 O, và tìm hiểu ancol có

những đồng phân cấu tạo nào? gọi tên

theo danh pháp thông thường, thay thế ?

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố kiến

thức

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

1. Đồng phân:

* Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị

trí nhóm -OH.

* Ví dụ:........

2. Danh pháp:

a. Tên thông thường: Một số chất có tên này:

Ancol + tên gốc ankyl + ic.

VD:...

b. Tên thay thế:

Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính

+ số chỉ vị trí nhóm -OH + ol.

* Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm

-OH.

* Đánh số thứ tự của mạch chính bắt đầu từ

phía có nhóm -OH. VD:.....

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

Hoạt động hình thành kiến thức

III. Tìm hiểu tính chât vật lí

Mục tiêu: HS nêu được:

− Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.


Hoạt động của GV

Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí cơ

bản của ancol ? Viết các liên kết hidro tạo

ra giữa ancol với ancol và giữa ancol với

nước ?

Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử

ancol etylic ?

Hoạt động của HS

* Trong ancol có nguyên tử H linh động nên

tạo được liên kết hidro với nhau → tồn tại ở

thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

...O-H...O-H...O-H...

R R R

* t 0 sôi, khối lượng riêng d tăng theo chiều

tăng của phân tử khối.

* Do nguyên tử H linh động nên tạo được

liên kết hidro với nước → tan tốt trong nước.

...O-H...O-H...O-H...O-H...

R H R H

* Độ tan trong nước giảm khi phân tử khối

tăng. (Xem bảng 8.2)

4. Củng cố:

- Làm bài tập 1/186 SGK tại lớp.

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và soạn phần còn lại cho tiết học sau.


Ngày soạn: ..../…/…

Tiết 55: ANCOL (TIẾT 2)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

HS giải thích được:

− Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm −OH (thế H, thế −OH), phản ứng tách nước tạo

thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản

ứng cháy.

− Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH) 2 ).

Trọng tâm:

− Tính chất hoá học

2.Kĩ năng:

− Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể.

− Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.

− Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.

− Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu

quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

5. Tích hợp bảo vệ môi trường .

+ Nhận biết ,phân biệt an col

+ Xử lý chất thái sau thí nghiệm

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hoạt động nhóm

- Trực quan

2.Thiết bị:

a. Chuẩn bị của GV

C 2 H 5 OH, HBr, CH 3 COOH, Na, dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Glierol, Cu(OH) 2 .

.b. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

Có phép

HS vắng

Không phép


3. Bài mới:

Hoạt động hình thành kiến thức

IV. Nghiên cứu tính chất hóa học

Mục tiêu: HS dự đoán được:

− Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm −OH (thế H, thế −OH), phản ứng tách nước

tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit,

xeton ; Phản ứng cháy.

− Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH) 2 ).

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn

thành phiếu học tập:

Dựa vào cấu trúc của ancol kết hợp

nghiên cứu sách giáo khoa, hãy dự đoán

những tính chất hóa học của ancol và viết

phương trình phản ứng minh họa.

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Yêu cầu HS nhóm khác

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận,

ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

1.Phản ứng thế H của nhóm -OH:

a. Tính chất chung của ancol :

Tác dụng với kim loại kiềm:

2C 2 H 5 -OH +2Na -->2C 2 H 5 -ONa + H 2

TQ: R-OH+ Na(K)--> R-ONa + 1/2H 2

b. Tính chất đặc trưng của glixerol:

Hòa tan Cu(OH) 2 tạo dd màu xanh lam.

2C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 -->

[C 3 H 5 (OH) 2 O] 2 Cu +2H 2 O.

đồng (II)glixerat

2. Phản ứng thế nhóm -OH:

a. Phản ứng với axit vô cơ:

C 2 H 5 -OH + HBr - t0 -> C 2 H 5 -Br + H 2 O.

etyl bromua

etyl bromua không màu, nặng hơn nước,

không tan trong nước.

b. Phản ứng với ancol:

C 2 H 5 -OH + H-OC 2 H 5 - H2SO4đặc, t0 ->

C 2 H 5 -O-C 2 H 5 + H 2 O.

dietyl ete (ete etylic)

3. Phản ứng tách nước:

CH 3 -CH 2 -OH - H2SO4đặc,170độC ->

CH 2 =CH 2 + H 2 O.


- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố kiến

thức

* Tính chất này được ứng dụng để điều

chế anken từ các ankanol.

4. Phản ứng oxi hóa:

a. Oxi hóa không hoàn toàn:

* Ancol bậc 1: --> andehit (-CH=O)

VD: C 2 H 5 OH + CuO - t0 -> CH 3 -CHO

+ H 2 O.

* Ancol bậc 2: --> xetôn (>C=O)

VD: CH 3 -CH(OH)-CH 3 + CuO - t0 ->

CH 3 -CO-CH 3 + H 2 O

* Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3

không bị oxi hóa.

b. Oxi hóa hoàn toàn:

Cháy tỏa nhiều nhiệt :

C n H 2n+1 -OH + 3n/2O 2 - t0 -> nCO 2 +

(n+1)H 2 O + Q.

* Ứng dụng tính chất này để sát trùng

dụng cụ y tế từ đốt cháy ancol etylic.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

Câu 1: phản ứng chứng tỏ ancol có tính oxi hóa là

A. C 2 H 5 OH + 3O 2 →2CO 2 + 3H 2 O

B. 2C 2 H 5 OH + Na →2C 2 H 5 ONa + H 2

C. CH 3 COHCH 3 + CuO →CH 3 COCH 3 + Cu +H 2 O

D. C 2 H 5 OH + CuO →CH 3 CHO + Cu +H 2 O.

Câu 2: Hai ancol A và B đều có CTPT C 4 H 10 O. Khi tách nước A và B đều tạo ra 1 anken

duy nhất . A và B có CTCT là

A. CH 3 CH(CH 3 )-CH 2 -OH và (CH 3 ) 3 C- OH B. CH 3 CH 2 CHOH-CH 3 và

CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH

C. (CH 3 ) 2 CH-CH 2 OH và CH 3 CHOH-CH 2 CH 3 D. (CH 3 ) 3 COH và (CH 3 ) 3 CCH 2 OH

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, tìm hiểu ứng dụng của ancol dựa vào SGK và trên internet

- Làm bài tập SGK


Ngày soạn: ..../…/…

Tiết 56: ANCOL (TIẾT 3)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

HS trình bày được :

− Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.

− ứng dụng của etanol.

Trọng tâm:

− Phương pháp điều chế ancol

2.Kĩ năng:

− Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.

− Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu

quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc hợp tác.

- Năng lực tính toán hóa học.

5. Tích hợp bảo vệ môi trường .

+ Nhận biết ,phân biệt an col

+ Xử lý chất thái sau thí nghiệm

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hoạt động nhóm

2.Thiết bị:

GV: bài tập.

HS: Học bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động hình thành kiến thức

V. Tìm hiểu điều chế va ứng dụng

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn

HS vắng

Không phép

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận,


thành phiếu học tập:

- Nhóm 1,3: Tìm hiểu, nghiên cứu

phương pháp điều chế ancol:

+ phương pháp tông hợp

+ Phương pháp sinh hóa.

- Nhóm 2, 4: Trình bày ứng dụng của

ancol

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Gv gọi HS nhận xét, cho điểm

ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1(3)

V. Điều chế :

1. Phương pháp tổng hợp:

* Từ etylen:

C 2 H 4 + H 2 O - H2SO4đặc, t0 -> C 2 H 5 -OH

* Thủy phân dẫn xuất halogen :

C 2 H 5 -Br + NaOH -->C 2 H 5 -OH+ NaBr

* Glixerol còn có thể thu được từ phản

ứng thủy phân chất béo.

2. Phương pháp sinh hóa:

(C 6 H 10 O 5 ) n - H2O,H+,t0 -> C 6 H 12 O 6 - enzim ->

C 2 H 5 OH

Nhóm 2 (4)

VI. Ứng dụng :.

- Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất

các hóa chất quan trọng.

- Sử dụng trong nghành công nghiệp thực

phẩm, y tế.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

Hoạt động 3 : Hoạt động Luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu

hoàn thành trong 3 phút

Nhóm 1,3

BT1:

Viết ptpư xảy ra (nếu có) giữa ancol

etylic, phenol với các chất sau : Na,

NaOH, nước brôm, dd HNO 3 .

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Thảo luận, tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm

BT1:

(1) 2C 2 H 5 OH + 2Na --> 2C 2 H 5 ONa + H 2 .

(2) 2C 6 H 5 OH + 2Na --> 2C 6 H 5 ONa + H 2 .


Nhóm 2, 4: BT2:

Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng

các pt hóa học :

a. metan -->axetilen --> etilen --> etanol

--> axit axetic.

b. benzen --> brombenzen

-->natriphenolat-->phenol--

>2,4,6tribromphenol.

(3) C 6 H 5 OH + NaOH --> C 6 H 5 ONa + H 2 O.

(4) C 6 H 5 OH + 3Br 2 --> C 6 H 2 Br 3 OH + 3HBr.

(5)C 6 H 5 OH+3HNO 3 -->C 6 H 2 (NO 2 ) 3 OH+3H 2 O.

BT2:

a.

(1) 2CH 4 -- 1500độC -> C 2 H 2 + 3H 2

(2) C 2 H 2 + H 2 - Pd/PbCO3 -> C 2 H 4

(3) C 2 H 4 + H 2 O - H+, t0 -> C 2 H 5 OH

(4) C 2 H 5 OH + O 2 - men giấm -> CH 3 COOH

b.

(1) C 6 H 6 + Br 2 - Fe,t0 -> C 6 H 5 Br + HBr

(2) C 6 H 5 Br + 2NaOH --> C 6 H 5 ONa + NaBr +

H 2 O

(3) C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O --> C 6 H 5 OH +

NaHCO 3

(4) C 6 H 5 OH + 3Br 2 --> C 6 H 2 Br 3 OH + 3HBr

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà

* Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học.

1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là

A. C n H 2n + 2 O. B. ROH. C. C n H 2n + 1 OH. D. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A. R(OH) n . B. C n H 2n + 2 O. C. C n H 2n + 2 O x . D. C n H 2n + 2 – x (OH) x .

Câu 3: Đun nóng một ancol X với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy

nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A. C n H 2n + 1 OH. B. ROH. C. C n H 2n + 2 O. D. C n H 2n + 1 CH 2 OH.

Câu 4: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH 3 CH(C 2 H 5 )CH(OH)CH 3 là

A. 4-etyl pentan-2-ol. B.2-etyl butan-3-ol. C.3-etyl hexan-5-ol.D.3-metyl pentan-2-ol.

Câu 5: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C 2 H 5 O) n . CTPT của ancol có thể là

A. C 2 H 5 O. B. C 4 H 10 O 2 . C. C 4 H 10 O. D. C 6 H 15 O 3 .

Câu 6: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

2. Thông hiểu

Câu 7: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C 6 H 5 CH 2 OH. B. CH 3 OH. C. C 2 H 5 OH. D. CH 2 =CHCH 2 OH.

Câu 8: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là

A. C 3 H 7 OH. B. CH 3 OH. C. C 6 H 5 CH 2 OH. D. CH 2 =CHCH 2 OH.


Câu 9: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của

nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C 4 H 10 O ?

A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

Câu 11: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C 6 H 14 O ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 12: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C 8 H 10 O ?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 13: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C 8 H 10 O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra

anđehit?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 14: Có bao nhiêu ancol C 5 H 12 O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C 5 H 12 O là

A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.

3. Vận dụng thấp

Câu 16: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng

với H 2 SO 4 đặc đun nóng đến 180 o C thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là

A. propan-2-ol. B. butan-2-ol. C. butan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 17: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4%

brom về khối lượng. Đun X với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C được 3 anken. Tên X là

A. pentan-2-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 18: Một chất X có CTPT là C 4 H 8 O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản

phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là

A. but-3-en-1-ol. B. but-3-en-2-ol. C. 2-metylpropenol. D. tất cả đều sai.

Câu 19: A, B, C là 3 chất hữu cơ có cùng công thức C x H y O. Biết % O (theo khối lượng)

trong A là 26,66%. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong số A, B, C là

A. propan-2-ol. B. propan-1-ol. C. etylmetyl ete. D. propanal.

Câu 20: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả : Tổng

khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol)

ứng với công thức phân tử của X là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 21: Thể tích ancol etylic 92 o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C 2 H 4

(đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

A. 8 ml. B. 10 ml. C. 12,5ml. D. 3,9 ml.

4. Vận dụng cao

Câu 22: Oxi hóa 1,2 gam CH 3 OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp

sản phẩm X (gồm HCHO, H 2 O và CH 3 OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với AgNO 3 trong

dung dịch NH 3 dư được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH 3 OH là:

A. 65% B. 80% C. 76,6% D. 70,4%.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức R. Cho 2,76 gam X tác

dụng với Na dư, thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng

CuO đun nóng được hỗn hợp andehit, cho toàn bộ lượng andehit này tác dụng với dung dịch

AgNO 3 trong NH 3 dư thu được 19,44 gam kết tủa. CTPT của R là:

A. C 2 H 5 OH B. CH 3 CH 2 CH 2 OH C. CH 3 CH(OH) CH 3 D. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH.


Câu 24: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm

anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H 2 (ở tc). Phần

trăm ancol bị oxi hoá là

A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.

* Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu trên internet, sách, báo các vấn

đế sau:

+ Vấn đề 1: “ Rượu giả là gì? Tác hại rượu

giả tới sức khỏe con người?”

+ Vấn đề 2: Nguyên nhân của hiện tượng

đỏ mặt, say rượu?

+ Vấn đề 3: Các em hãy tìm hiểu cách làm

rượu tại nhà?

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS chuẩn bị sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Ngày tháng năm 2018

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

Tiết 57:

PHENOL

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Khái niệm, phân loại phenol.

- Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.

- Tính chất hoá học : Tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom.

- Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, từ benzen) ; ứng dụng của phenol.

- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

Trọng tâm:

- Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol


- Phương pháp điều chế phenol.

2. Kỹ năng

- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của phenol.

- Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ

- Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: - Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

GV: bài tập.

HS: Học bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

11A2

11A4

11A5

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học ancol no, đơn chức, mạch hở?

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 4 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Ở bài trước chúng ta tìm hiểu về tính chất

của hợp chất có nhóm –OH đính vào C no.

Vậy những hợp chất có nhóm –OH đính

trực tiếp vào C vòng thơm có tính chất như

thế nào?

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 (33 phút): Hoạt động hình thành kiến thức


I. Định nghĩa, phân loại

Mục tiêu: Nêu được :

− Khái niệm, phân loại phenol.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, GV cho HS

nghiên cứu SGK trang 189 và yêu cầu

hoàn thành phiếu học tập trong 3 phút

- Nhóm 1,3: rút ra định nghĩa phenol.

em hãy so sánh sự giống nhau và khác

nhau về công thức của các chất sau đây.

Phenol cũng là tên riêng của chất (A). Đó

là chất phenol đơn giản nhất tiêu biểu cho

các phenol. Chất (A), (B) … phenol.

Chất (C ) có –OH đính vào mạch nhánh

của vòng thơm thì thuộc loại ancol thơm.

Nhóm 2,4:Phân loại phenol

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn - Các thành viên ở các nhóm thảo luận,

- Gọi nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1(3)

1. Định nghĩa.

a) Thí dụ:

OH OH

CH3

CH 2 - OH

(A) (B) (C)

Phenol 2-metylphenol

ancol benzylic

(phenyl metanol)

Phenol

ancol thôm

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong

phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp

với nguyên tử cacbon trong vòng benzen.

-Phenol đơn giản: C 6 H 5 -OH.

2. Phân loại.

Cơ sở: -Dựa theo số nhóm –OH trong

phân tử.

a) Phenol đơn chức: Phân tử chỉ có một

nhóm –OH phenol.

Thí dụ: SGK (trang 189)

b) Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay

nhiều nhóm –OH phenol.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,


đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

II.Phenol

Mục tiêu: − Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol

− Phương pháp điều chế phenol.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, GV cho HS

nghiên cứu SGK trang 189 và yêu cầu

thảo luận trong 7 phút

- Nhóm 1: Tìm hiểu về cấu tạo và tính

chất vật lí của phenol

- Nhóm 2,3: Dựa vào cấu tạo hãy dự đoán

tchh của phenol và viết ptpu minh họa

- Nhóm 4: Nghiên cứu và tìm hiểu pp

điều chế và ứng dụng phenol

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn - Các thành viên ở các nhóm thảo luận,

- Gọi nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1

1. Cấu tạo:

* CTPT : C 6 H 6 O

* CTCT: C 6 H 5 -OH

2. Tính chất vật lí:

- Ở điều kiện thường: chất rắn, không

màu, t 0 nc = 43 0 C. Để lâu trong không khí

bị oxi hóa và hóa màu hồng.

- Độc, gây bỏng da.

- Ỉt tan trong nước lạnh, tan nhiều trong

nước nóng và etanol.

Nhóm 2 (3)

3. Tính chất hóa học:

a. Thế nguyên tử H của -OH :

* Với kim loại kiềm :

C 6 H 5 OH nc + Na --> C 6 H 5 ONa + 1/2H 2

* Với dd kiềm :

C 6 H 5 OH + NaOH --> C 6 H 5 ONa + H 2 O

--> Phenol có tính axit yếu.

* Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả

năng phản ứng của H nhóm -OH trong

phenol so với trong ancol.

b. Thế ngtử H của vòng benzen:

C 6 H 5 OH + 3Br 2 --> C 6 H 2 Br 3 OH↓ + 3HBr

(trắng

* Nếu cho dd HNO 3 vào dd phenol thấy có


kết tủa vàng của axitpicric.

* Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH

mà nguyên tử H của vòng benzen trong

phenol dễ bị thay8 thế hơn trong các

hidrocacbon thơn khác.

Nhóm 4:

4. Điều chế:

* Trong công nghiệp: oxi hóa cumen

C 6 H 6 - +CH2=CH-CH3/H+ ->C 6 H 5 -CH(CH 3 ) 2 -

1.O2;2.ddH2SO4 -> C 6 H 5 -OH + (CH 3 ) 2 CO.

Hoặc điều chế theo sơ đồ :

C 6 H 6 --> C 6 H 5 Br --> C 6 H 5 -ONa--> C 6 H 5 -

OH.

* Thu được từ tách nhựa than đá.

4. Ứng dụng:

- Nguyên liệu tổng hợp nhựa

phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân

dụng.

- Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm

chất kết dính.

- Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt

cỏ 2,4D (2,4-diclophenolxiaxetic) , chất

diệt nấm (nitrophenol)...

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhóm 1,3

BT1: Dung dịch phenol không phản ứng

được với các chất nào sau đây:

A. Nước brôm.

B. Natri và dung dịch NaOH.

C. DD hỗn hợp axit HNO 3 và H 2 SO 4 đ

D. Dung dịch NaCl.

Nhóm 2, 4: BT2: Nguyên tử hidro trong

nhóm -OH của phenol có thể được thay thế

bằng nguyên tử Na khi cho:

A. phenol tác dụng với NaOH.

B. phenol tác dụng với Na.

C. phenol tác dụng vớI NaHCO 3

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

BT1:

Đáp án: D

BT2:


D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án D

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

* Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng

1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng

A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.

B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím.

C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím.

D. phenol là một axit trung bình.

Câu 2: Phenol (C 6 H 5 OH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na, NaOH, HCl. B. K, KOH, Br 2 .

C. NaOH, Mg, Br 2 . D. Na, NaOH, Na 2 CO 3 .

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng

1. phenol có tính axit mạnh hơn C 2 H 5 OH vì nhân benzen hút e của nhóm -OH, trong khi

nhóm -C 2 H 5 là nhóm đẩy e vào nhóm -OH.

2. phenol có tính axit mạnh hơn C 2 H 5 OH và được minh hoạ bằng phản ứng của phenol tác

dụng với dung dịch NaOH còn C 2 H 5 OH thì không phản ứng.

3. tính axit của phenol yếu hơn H 2 CO 3 , vì khi sục khí CO 2 vào dung dịch C 6 H 5 ONa ta sẽ thu

được C 6 H 5 OH kết tủa.

4. phenol trong nước cho môi trường axit, làm quì tím hoá đỏ.

A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 3, 4. D. 2, 3.

Câu4 Số đồng phân thơm có cùng công thức phân tử C 7 H 8 O là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 5: Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat (C 6 H 5 ONa) tạo thành phenol

(C 6 H 5 OH) là

A. C 2 H 5 OH. B. NaCl. C. Na 2 CO 3 . D. CO 2 .

2. Mức độ thông hiểu

Câu 6: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C 6 H 5 OH) linh động

hơn ancol là

A. dd Br 2 . B. dd kiềm. C. Na kim loại. D. O 2 .

Câu 7: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C 6 H 5- trong phân tử phenol làm cho

phenol

A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm. B. khó tan trong nước.

C. tác dụng được với dung dịch kiềm. D. có tính độc.

Câu 8: Ảnh hưởng của nhân thơm C 6 H 5 - đến nhóm -OH trong phân tử phenol làm cho

phenol

A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm. B. khó tan trong nước.

C. tác dụng được với dung dịch kiềm. D. có tính độc.


Câu 9: Để phân biệt phenol (C 6 H 5 OH) và ancol etylic (C 2 H 5 OH) người ta dùng

A. Na. B. NaOH. C. dd Br 2 . D. HCl.

Câu10: Phenol lỏng và ancol etylic đều phản ứng được với

A. dd Na 2 CO 3 . B. kim loại Na. C. dd HBr. D. dd NaOH.

3. Vận dụng 1

Câu 11: Một hỗn hợp gồm C 6 H 5 OH và một ancol no X. Cho 15,8 gam hỗn hợp tác dụng với

dung dịch NaOH 1M thì cần vừa hết 100ml dung dịch. Thành phần phần trăm theo khối

lượng của ancol X trong hỗn hợp là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

A. 45%. B. 55,42%. C. 40,51%. D. 32,8%.

Câu 12: Cho m gam phenol (C 6 H 5 OH) phản ứng vừa hết với dung dịch có chứa 48 gam Br 2 .

Giá trị của m là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80)

A. 9,4 gam. B. 18,8 gam. C. 14,1 gam. D. 28,2 gam.

Câu 13: Cho 18,8 gam phenol tác dụng hết với dụng dịch Br 2 sau phản ứng thu được m gam

kết tủa. Giá trị của m là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80)

A. 33,1 gam. B. 66,2 gam. C. 99,3 gam. D. 49,65 gam.

4. Vận dụng 2

Câu 14: Một hỗn hợp gồm ancol (ancol) etylic và phenol được chia thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1: phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít H 2 (đktc)

- Phần 2: phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic và phenol trong hỗn hợp là

A. 59,83% và 40,17%. B. 39,32% và 60,68%.

C. 14,75% và 85,25%. D. 19,66% và 80,34%.

Câu 15: Một hỗn hợp gồm CH 3 OH và C 6 H 5 OH. Cho 15,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với

dung dịch brom dư, thì làm mất màu vừa hết 48 gam Br 2 . Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp

trên thì thể tích CO 2 thu được (đktc) là (Cho C = 12, H= 1, O = 16, Br = 80)

A. 22,4 lít. B. 17,92 lít. C. 1,792 lít. D. 11,2 lít.

* Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu trên internet, sách báo Phương

pháp điều chế 2,4- D từ Phenol và tác hại

của 2,4 - D?”

Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức


Ngày soạn:

Tiết 58:

LUYỆN TẬP: ANCOL, PHENOL (T1/2)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố và hệ thống lại tính chất hoá học của ancol, phenol và một số phương pháp điều

chế.

- Mối quan hệ chuyển hoá giữa hiđrocacbon và ancol – phenol

2. Kỹ năng :

- Viết PTHH biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.

- Viết PTHH của phản ứng chuyển hoá từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực hợp tác nhóm.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Gv đặt vấn đề

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

2.Thiết bị:

GV: bài tập.

HS: Học bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Tiết/

HS vắng

Lớp Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Ở bài trước chúng ta tìm hiểu về tính chất Tập trung, tái hiện kiến thức

của hợp chất là ancol, phenol. Hôm nay c * Báo cáo kết quả và thảo luận

và các em cùng nhau ôn tập hệ thống lại HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

kiến thức và làm một số dạng bài tập liên


quan

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 (3 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: : - Viết PTHH biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.

A. Kiến thức cần nhớ

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm, GV cho HS

nghiên cứu SGK yêu cầu hoàn thành

phiếu học tập trong 5 phút

- Nhóm 1,3: Hoàn thành phần ancol no,

đơn chức

Nhóm 2,4: Hoàn thành phenol

- Quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Gọi nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Bậc

của

nhóm

chức.

ANCOL

NO, ĐƠN

CHỨC

C n H 2n+1 OH

Bằng bậc

của cácbon

có -OH

C n H 2n+1 OH -

->

PHENOL

C 6 H 5 OH

Thế X

hoặc

-OH

Thế H

của

OH

Tách

HX

hoặc

H 2 O

C n H 2n+1 Br

2C n H 2n+1 OH

-->

(C n H 2n+1 ) 2 O

+

H 2 O

2R-OH + 2Na --> 2R-ONa +

H 2 .

R là C n H 2n+1 hoặc C 6 H 5

C n H 2n+1 OH -

->

C n H 2n +

H 2 O.


Thế H

ở vòng

benzen

C 6 H 5 OH -

nướcbrôm ->

C 6 H 2 Br 3 OH↓

C 6 H 5 OH -

ddHNO3 ->

OXH

không

hoàn

toàn

Điều

chế

RCH 2 OH -

CuO,t0 -> R-

CH=O

RCH(OH)R 1

- CuO,t0 ->

RCOR 1

- Cộng H 2 O

vào anken.

- Thế X của

d/x halogen.

- Điều chế

etanol từ

C 6 H 2 (NO 2 ) 3 OH↓

- Thế H của

vòng benzen.

- oxi hóa cumen

: C 6 H 5 CH(CH 3 ) 2

tinh bột.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

B. BÀI TẬP

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm:

- Nhóm 1,3: Viết ptpư xảy ra (nếu có)

giữa ancol etylic, phenol với các chất sau

: Na, NaOH, nước brôm, dd HNO 3 .

- Nhóm 2,4: Hoàn thành dãy chuyển hóa

sau bằng các pt hóa học :

a. metan -->axetilen --> etilen --> etanol

--> axit axetic.

b.benzen-->brombenzen-->natriphenolat-

-> phenol-->2,4,6-tribromphenol.

- Quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Gọi nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1(3)

BT1:

(1) 2C 2 H 5 OH + 2Na --> 2C 2 H 5 ONa + H 2 .

(2) 2C 6 H 5 OH + 2Na --> 2C 6 H 5 ONa + H 2 .

(3) C 6 H 5 OH + NaOH --> C 6 H 5 ONa + H 2 O.

(4) C 6 H 5 OH + 3Br 2 --> C 6 H 2 Br 3 OH +


3HBr.

(5) C 6 H 5 OH + 3HNO 3 --> C 6 H 2 (NO 2 ) 3 OH

+ 3H 2 O.

Nhóm 2 (4)

BT2:

a.

(1) 2CH 4 -- 1500độC -> C 2 H 2 + 3H 2

(2) C 2 H 2 + H 2 - Pd/PbCO3 -> C 2 H 4

(3) C 2 H 4 + H 2 O - H+, t0 -> C 2 H 5 OH

(4) C 2 H 5 OH + O 2 - men giấm -> CH 3 COOH

b.

(1) C 6 H 6 + Br 2 - Fe,t0 -> C 6 H 5 Br + HBr

(2) C 6 H 5 Br + 2NaOH --> C 6 H 5 ONa +

NaBr + H 2 O

(3) C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O --> C 6 H 5 OH +

NaHCO 3

(4) C 6 H 5 OH + 3Br 2 --> C 6 H 2 Br 3 OH +

3HBr

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Câu 1: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm

CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, ở

140°C) thì số ete thu được tối đa là

A. 4. B. 2.

C. 1. D. 3.

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp metanol và

etanol với H 2 SO 4 đặc trong khoảng nhiệt

độ từ 130°C đến 180°C. Số lượng sản

phẩm hữu cơ thu được là

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

Câu 3: Ancol bị oxi hóa bởi CuO cho sản

phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng

gương là

A. propan–2–ol. B. etanol. C.

pentan–3–ol. D. 2–metylpropan–2–ol.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:


- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- Hoc bài và làm bài tập trong “hệ thông câu hỏi và bài tập”.

Ngày soạn: .

Tiết 59: LUYỆN TẬP: ANCOL, PHENOL (T2/2)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố và hệ thống lại tính chất hoá học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp

điều chế.

- Mối quan hệ chuyển hoá giữa hiđrocacbon và ancol – phenol qua hợp chất trung gian là dẫn

xuất halogen.

2. Kỹ năng :

- Viết PTHH biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.

- Viết PTHH của phản ứng chuyển hoá từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực hợp tác nhóm.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

2.Thiết bị:

GV: bài tập.

HS: Học bài

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:


1. Ổn định lớp:

Lớp Ngày dạy

Tiết/

HS vắng

Sĩ số

ngày

Có phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập:

GV chia lớp thành 4 nhóm:

- Nhóm 1,3: BT1:

Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác

dụng với Na (dư) thu được 3,36 lít (đktc)

khí H 2 . Nếu cho hh trên tác dụng với dd

nước brôm vừa đủ thu được 19,86 gam

kết tủa trắng .

a. Viết phản ứng xảy ra.

b. Tính %(m) của mỗi chất ban đầu ?

Nhóm 2 (4): BT2:

Viết CTCT và gọi tên các đồng phân

mạch hở có CTPT là C 4 H 9 Cl, C 4 H 10 O và

các đồng phân ancol của C 4 H 8 O ?

- Quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Gọi nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

Không phép

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận,

ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1(3)

BT1:

a. 2C 2 H 5 OH + 2Na --> 2C 2 H 5 ONa + H 2 .

2C 6 H 5 OH + 2Na --> 2C 6 H 5 ONa + H 2 .

C 6 H 5 OH + 3Br 2 --> C 6 H 2 Br 3 OH +

3HBr.

b.

n H2 = 0,15 mol

n(↓) = 19,86/331,0 = 0,06 mol → n phenol =

0,06 mol.

m phenol = 0,06 . 94,0 = 5,46 gam.

n C2H5OH = (0,15 - 0,03).2 = 0,24 mol

m C2H5OH = 0,24 . 46,0 = 11,05 gam.

Vậy %(m) ancol = 66,2% và %(m) phenol =

33,8%.

Nhóm 2 (4)


BT2:

a. C 4 H 9 Cl có 4 đồng phân.

b. C 4 H 10 O có 4 đồng phân ancol và 3

đồng phân ete.

c. C 4 H 8 O có 6 đồng phân ancol .

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

* Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu càu Hs thảo luận nhóm đôi làm bài

tập:

Câu 1: Số chất ứng với CTPT C 7 H 8 O là

dẫn xuất của benzen không tác dụng với

dung dịch NaOH là

A. 3. B. 4.

C. 2. D. 1.

Câu 2: Số hợp chất thơm có công thức

phân tử C 7 H 8 O tác dụng được với Na là

A. 3. B. 4.

C. 2. D. 5.

Câu 3: Cho dãy các chất: axit phenic, axit

picric, p–nitrophenol. Từ trái sang phải tính

axit

A. tăng. B. giảm.

C. tăng rồi giảm. D. không thay đổi.

Câu 4: Dùng một hóa chất nào sau đây để

nhận biết stiren, toluen, phenol?

A. Dung dịch Br 2 . B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch

HNO 3 .- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học

sinh khi gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận

- Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bài tập

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: A

cáo kết quả

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng:

1. Mức độ nhận biết


Câu 1: Ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C 2 H 5 O . Công thức phân tử của Y là

A. C 6 H 14 O 5 . B. C 6 H 15 O 3 . C. C 2 H 5 O. D. C 4 H 10 O 2 .

Câu 2: Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21,

26%. X có công thức phân tử là

A. C 3 H 8 O. B. CH 4 O. C. C 4 H 10 O.* D. C 2 H 6 O .

Câu 3: Khi anđehit no X tác dụng với hiđro dư (xt Ni) thu được ancol Y đồng đẳng của

metanol. Trong phân tử Y, oxi chiếm 21,62% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là

A. C 3 H 6 O. B. CH 2 O. C. C 2 H 4 O . D. C 4 H 8 O.

Câu 4: Ancol X có công thức cấu tạo

CH 3 CH 2 CH 2 CHOH

CH 3 Tên của X là

A. 3-metylbutan -2-ol B. 2-metylbutan-2-ol. C. pentan-2-ol.*D. 1-metylbutan-1-ol.

2. Mức độ thông hiểu

Câu 5: Phenol tác dụng được với nhóm chất nào dưới đây?

A. Natri, natri cacbonat, natri hiđroxit, nước brom.

B. Natri, natri sunfat, natri hiđroxit.

C. Natri, natri clorua, natri hiđroxit, nước brom.

D. Natri, natri hiđrocacbonat, natri hiđroxit.

Câu 6: Sục khớ CO 2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục. Điều đó chứng

tỏ:

A. phenol là axit yếu hơn axit cacbonic. B. phenol là chất có tính bazơ mạnh.

C. phenol là một chất lưỡng tính. D. phenol là axit mạnh.

Câu 7: Trong các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C 5 H 12 O, có mấy ancol

bậc một?

A. Hai. B. Ba. C. Năm. D. Bốn.

Câu 8: Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ancol và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH.

B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và với dung dịch natrihiđrocacbonat.

C. Chỉ có ancol tác dụng được với natri.

D. Chỉ có phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.

3. Mức độ vận dụng 1

Câu 9: Khi tách nước ancol X tạo được anken Y. Tỉ khôí hơi của X so với Y xấp xỉ bằng

1,32. Công thức phân tử của X là

A. C 2 H 6 O . B. CH 4 O. C. C 3 H 8 O. D. C 4 H 10 O.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức mạch hở X thu được hỗn hợp gồm khí CO 2

và hơi nước có tỉ khối so với hiđro bằng 14,57. Ancol X có công thức phân tử là

A. C 3 H 8 O .* B. C 2 H 6 O. C. C 4 H 8 O. D. C 4 H 10 O.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O thu được 3,36 lít

CO 2 (đktc) và 3,6 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,07. Công thức phân

tử của X là

A. CH 3 O. B. C 3 H 8 O . C. C 2 H 4 O 2 . D. C 4 H 4 O.

Câu 12: Cho 14(g) hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2

(đktc). % khối lượng mỗi chất tương ứng trong A?

A. 32,85% và 67,15% B. 29,75% và 70,25% C. 70,25% và 29,75% D. 67,14% và 32,86%


Câu 13: Đun nóng 11,7(g) hỗn hợp hai rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc 1400C thu được

hỗn hợp các ete có khối lượng 9(g) với số mol bằng nhau. Xác định số mol mỗi ete trong hỗn

hợp?

A. 0,05 mol B. 0,025 mol C. Kết quả khác D. 0,015 mol

Câu 14: Một rượu đơn chức có 50% O về khối lượng. Công thức phân tử của rượu là?

A. C3H7OH B. CH3OH C. C2H5OH D. C3H5OH

Câu 15: Cho 2,84(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng

vừa đủ với Na thu được 4,6(g) chất rắn và V lít H2(đktc). Xác định V

A. 1,12 lít B. 1,792 lít C. 2,24 lít D. 0,896 lít

Câu 16: Oxi hoá 6(g) rượu no, đơn chức X thu được 5,8(g) anđehit. Công thức phân tử của

A?

A. C5H11OH B. C3H7OH C. C2H5OH D. C4H9OH

4. vận dụng 2:

Câu 17: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc 1400C được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72(g) một

trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76(g) CO2 và 0,72(g) H2O. Hai rượu đó là ?

A. C2H5OH ;C3H7OH B. CH3OH; C2H5OH C. C2H5OH ;C4H9OH D.

CH3OH ;C3H5OH

Câu 18: Cho 30,4g hỗn hợp gồm glixêrin và một rượu no, đơn chức phản ứng với Na (dư)

thoát ra 8,96l khí (đktc) .Cùng lượng hỗn hợp trên chỉ hoà tan được 9,8g Cu(OH)2.Công thức

phân tử của rượu chưa biết là:

A. CH3OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. C2H5OH

Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

5. Hướng dẫn về nhà:

* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Tìm hiểu trên internet, sách báo hãy cho biết “

DDT là gì? Phương pháp điều chế?”

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu

cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo

luận của HS rồi chốt kiến thức

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM


Ngày soạn:

Tiết 60: BÀI THỰC HÀNH 5:

TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Trình bày được :

Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

- Etanol tác dụng với natri.

- Glixerol tác dụng với Cu(OH) 2 .

- Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.

Trọng tâm

- Tính chất của etanol;

- Tính chất của glixerol.

- Tính chất của phenol.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

- Viết tường trình thí nghiệm.

- Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

2. Thiết bị:

1. Giáo viên:

1 bộ kết nối aMixer; 1 cảm biến PH ; (bài 25 trong sách hướng dẫn TN)

Na, etanol khan, glixerol, CuSO 4 , NaOH, phenol, Br 2 .

2. Học sinh: Đọc trước bài thực hành

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

HS vắng

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

Có phép

Không phép

11A2

11A4


11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ:

Mục đích và các thí nghiệm của bài thực hành

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Đặt vấn đề: Chúng ta tìm hiểu tính chất hóa

học ancol đơn chức, ancol đa chức và

phenol hôm nay chúng ta cùng nhau làm thí

nghiệm thực hành kiểm chứng lại cac tính

chất đó

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Tiến hành các thí nghiệm an toàn

− Etanol tác dụng với natri.

− Glixerol tác dụng với Cu(OH) 2 .

− Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom

Hoạt động của GV

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp 3 nhóm

- Nhóm 1: Thí nghiệm 1

- Nhóm 2: Thí nghiệm 2

- Nhóm 3: Thí nghiệm 3

- Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn

- Gọi HS lên báo cáo hiện tượng thí

nghiệm nhóm

Hoạt động của HS

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

THực hiện nhiệm vụ học tập:

Các thành viên trong nhóm thảo luận, làm

thí nghiệm

Báo cáo kết quả học tập:

Nhóm 1 (3)

- Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na

- Cho mẫu Na nhỏ vào ống nghiệm khô,

thêm 2ml etanol vào, đốt phần khí thoát

ra.

- Hiện tượng:

- Etanol phản ứng mạnh với Na, sinh ra

khí H 2 , H 2 cháy trong oxi với ngọn lửa

sáng.

- Phản ứng :

2C 2 H 5 OH + 2Na -->


2C 2 H 5 ONa + H 2 .

2H 2 + O 2 --> 2H 2 O

Nhóm 2

Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với

Cu(OH) 2

- Ống (1) và (2) chứa 2-3 giọt dd

CuSO 4 , thêm tiếp 2-3ml dd NaOH, lắc

nhẹ.

- Thêm tiếp vào ống (1) 2-3 giọt glixerol,

ống (2) 2-3 giọt etanol khan , lắc nhẹ cả 2

ống, quan sát.

- Hiện tượng: * 2OH - + Cu 2+ = Cu(OH) 2 .

* Glixerol tạo phức với Cu(OH) 2 tan, nên

được dd đồng nhất màu xanh thẫm:

2C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 -->

(C 3 H 5 (OH) 2 O) 2 Cu + H 2 O

* Etanol không phản ứng nên không thấy

có hiện tượng gì, vẫn còn kết tủa xanh của

Cu(OH) 2 .

Nhóm 3: Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng

với nước brôm

- Cho 0,5ml dd phenol vào ống nghiệm.

- Thêm từng giọt nước Br 2 vào ống

nghiệm và lắc nhẹ, quan sát.

- hiện tượng: - Phenol tác dụng với Br 2 tạo

kết tủa trắng theo pư :

C 6 H 5 OH + 3Br 2 -->

C 6 H 3 Br 3 OH↓ + 3HBr.

- Brôm phản ứng hết nên mất màu.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện thực hành của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá

kết quả;

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng viết tường trình hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Hs hoàn thành vở thực hành;

- Dọn dụng cụ

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện


nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Chuẩn bị ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn:

TIẾT 62: ANDEHIT (TIẾT 1)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

HS trình bày được :

- Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.

- Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.

- Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.

- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan,

anđehit axetic từ etilen. Một số ứng dụng chính của anđehit.

Trọng tâm:

- Đặc điểm cấu trúc phân tử

- Gọi tên

(chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và etanal)

- Phương pháp điều chế andehit

(chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và etanal)

2. Kĩ năng:

- Quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét về cấu tạo.

- Phân loại, gọi tên anđêhit

3.Thái độ

- Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

- Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử anđêhit axetic. Máy chiếu

- Học sinh: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng


Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Ở thế kỉ thứ 3 sau công nguyên, con người Tập trung, tái hiện kiến thức

đã biết chế tạo và sử dụng gương soi thông * Báo cáo kết quả và thảo luận

qua việc làm bóng các bề mặt kim loại HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

(đồng, bạc) để phản chiếu hình ảnh. Mãi

đến đầu thế kỉ 13 thì người ta mới phát

minh ra cách dùng thủy tinh và tráng bạc

lên mặt sau để làm gương soi như ngày

nay. Thời xa xưa đó, tấm gương được xem

giống như một vật dụng ma quỉ, nhưng

ngày nay, gương là vật dụng không thể

thiếu của con người, với tác dụng chính là

để soi cơ thể, gương mặt. Phương pháp

tráng bạc này được ứng dụng trong sản

xuất gương và tráng ruột phích. Chúng ta

có thể biết được phản ứng này được thực

hiện như thế nào qua bài học hôm nay “

Anđehit – Xeton””.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO- TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Mục tiêu: HS trình bày được :

− Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.

− Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

Chia lớp thành 6 nhóm:

Nhóm 1,4: Nghiên cứu SGKcho biết định

nghĩa andehit, phân loại andehit


Nhóm 2,5: Nghiên cứu SGK và cho biết

quy tắc gọi tên andehit. Lấy VD minh

họa.

Nhóm 3,6: Nghiên cứu SGK và cho biết

đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí.

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (4)

1. Định nghĩa:

* Anđehit: Là hợp chất hữu cơ mà phân tử

chứa nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với

gốc hidrocacbon hay nguyên tử H

-Nhóm -CHO là nhóm chức của anđehit.

Ví dụ:

HCH=O, CH 3 CH= O, C 6 H 5 – CHO,

O=CH – CH=O, CH 2 =CH – CH =O…

2. Phân loại:

Dựa theo đặc điểm gốc hiđrocacbon và số

lượng nhóm -CHO.

Nhóm 2 (5)

3. Danh pháp:

a. Tên thông thường :

Tên = anđehit + tên axit tương ứng

Thí dụ: ( xem bảng)

b. Tên thay thế:

- Chọn mạch C duy nhất chứa nhóm -CHO

làm mạch chính.

- Đánh số từ nhóm - 1 C HO

Tên = Hiđrocacbon tương ứng + al

Nhóm 3 (6)

1. Đặc điểm cấu tạo:

- Trong anđehit có chứa nhóm chức

CH= O, coù caáu taïo:

- C O H

- Liên kết C = O gồm 1 liên kết σ bền và 1

liên kết π kém bền. Vậy anđehit có tính

chất giống anken. Các anđehit có tính oxi

hoá và tính khử.

2. Tính chất vật lí:

- Do đặc điểm cấu tạo nhóm -CH=O


( không có nhóm –OH), vì vậy không tạo

liên kết hiđro.

- Các anđehit có nhiệt độ sôi thấp hơn so

với rượu có cùng số nguyên tử C.

- HCHO, CH 3 CHO là chất khí, tan tốt

trong nước. Còn lại là chất lỏng hoặc rắn,

khi M càng lớn thì độ tan giảm.

- Dung dịch HCHO trong nước gọi là

fomon, dung dịch bào hoà 37-40% gọi là

fomalin.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố (3 phút):

* Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Viêt các đồng phân andehit và gọi tên

C 5 H 10 O

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu trên internet, kết hợp thực tế hãy

cho biêt ứng dụng của andehit trong thực

tế

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo


luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

- Học bài, làm bài tập trong SGK

Ngày soạn:

TIẾT 63: ANDEHIT (TIẾT 2)

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

HS trình bày được:

- Tính chất hoá học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic) : Tính khử (tác dụng

với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hoá (tác dụng với hiđro).

Trọng tâm:

- Tính chất hoá học của andehit

2. Kĩ năng:

- Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit; Kiểm tra dự đoán và kết luận.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit fomic và anđehit

axetic

- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.

- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Phát huy khả năng tư duy của học sinh

B. CHUẨN BỊ

1. Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2. Thiết bị:

1. Giáo viên: Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit.Máy chiếu

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

HS vắng

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới

Có phép

Không phép


3. Bài mới:

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Tính chất hoá học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic) :

Tính khử (tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hoá (tác dụng với

hiđro).

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

Chia lớp thành 6 nhóm:

Hoàn thành phiếu học tập, thời gian 7

phút

- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, kết hợp

NC SGK hãy dự đoán tính chất hóa học

và viết PTHH minh họa?

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ

học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

GV: Yêu cầu HS trình bày những ứng

dụng của andehit đã tìm hiểu được thông

qua SGK, internet, thực tế?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, kiến

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:

1. Phản ứng cộng hiđro:

- Cộng vào liên kết đôi C = O:

Ni,t

H-CH= O + H 2 ⎯⎯⎯→

0

CH 3 OH

Metanal

metanol

Ni,t

CH 3 - CH=O+H 2 ⎯⎯⎯→

0

CH 3 -CH 2 OH

Etanal

etanol

Tổng quát:

Ni,t

R-CH=O + H 2 ⎯⎯⎯→

0

R-CH 2 -OH

Anđehit

ancol (bậc1)

(coxh) (ck)

2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

- Chuyển nhóm –CH= O thành nhóm

O

-COOH hoaëc - C

OH

Với AgNO 3 trong dd NH 3 .

Thí dụ:

HCHO + 2AgNO 3 + H 2 O +

t

3NH 0

3 ⎯⎯→ HCOONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag

( ck) (coxh)

ỨNG DỤNG: (Sgk)

IV. ĐIỀU CHẾ:

1. Từ ancol bậc I: Tổng quát:


thức đã học và cho biết các pp điều chế

andehit?

- HS: Trả lời

t

R-CH 2 OH + CuO ⎯⎯→

0

R-CHO + Cu + H 2 O

2. Từ hiđrocacbon:

Ancol baäc I

oxi hoaù

khöû

Anñehit

(Giới thiệu thêm :

- Điều chế anđehitfomic từ metan:

NO, 700 C

CH 4 + O 2 ⎯⎯⎯⎯→

0

HCHO + H 2 O

- Từ etilen ( phương pháp hiện đại)

t

2CH 2 = CH 2 + O 2 ⎯⎯→

0

2CH

xt 3 CHO )

- Từ axetilen:

HgSO

CH ≡ CH + HOH ⎯⎯⎯→

4 CH 3 CHO

0

t C

4. Củng cố

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Làm bài tập 5 (SGK trang 203)

- Phân biệt các chất: Anđehit axetic,

phenol, ancol etylic

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

cáo kết quả

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

Bài tập tự luyện

1. Mức độ nhận biết

Câu 1: Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; CH 2 O; CH 2 O 2 (mạch hở); C 3 H 4 O 2 (mạch hở,

đơn chức). Biết C 3 H 4 O 2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung

dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo ra kết tủa là

A. 3. B. 4 C. 2 D. 5

Câu 2: Andehit axetic tác dụng được với các chất sau :

A.H 2 , O 2 (xt) , CuO, Ag 2 O / NH 3 , t 0 . B. H 2 , O 2 (xt) , Cu(OH) 2 .

C. Ag 2 O / NH 3 , t 0 , H 2 , HCl. D. Ag 2 O / NH 3 , t 0 , CuO, NaOH

Câu 3: Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết C=C ở gốc


hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng nào dưới đây?

A. C n H 2n-2a-2b O a B. C n H 2n-a-b O a C. C n H 2n+2-a-b O a D. C n H 2n+2-2a-2b O a

Câu 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với AgNO 3 /NH 3 là:

A.anđehit axetic, but-1-in, etilen B. Anđehit fomic, axetilen, etilen

C. anđehit axetic,but-2-in,axetilen D. Axit fomic, vinyl axetilen, propin

Câu 5: Công thức đơn giản nhất của một anđehit no đa chức là (C 2 H 3 O) n . Công thức phân tử

của anđehit trên là:

a. C 2 H 3 O b. C 4 H 6 O 2

c. C 8 H 12 O 4 d. b và c đều đúng

Câu 6: Công thức thực nghiệm (công thức nguyên) của một anđehit no mạch hở A là

(C 4 H 5 O 2 ) n . Công thức phân tử của A là: a. C 2 H 3 (CHO) 2 b. C 6 H 9 (CHO) 6

c. C 4 H 6 (CHO) 4 d. C 8 H 12 (CHO) 8

Câu 7: Cho các công thức phân tử của các anđehit sau:

(1) C 8 H 14 O 2 (2) C 8 H 10 O 2 (3) C 6 H 10 O 2

(4) C 5 H 12 O 2 (5) C 4 H 10 O 2 (6) C 3 H 4 O 2

Dãy các công thức phân tử chỉ anđehit no, hai chức, mạch hở là:

a.1, 2, 5 b. 2,4, 6

c. 4, 5, 6 d. 1, 3, 6

2. Mức độ thông hiểu

Câu 9: Andehit axetic tác dụng được với các chất sau :

A.H 2 , O 2 (xt) , CuO, Ag 2 O / NH 3 , t 0 . B. H 2 , O 2 (xt) , Cu(OH) 2 .

C. Ag 2 O / NH 3 , t 0 , H 2 , HCl. D. Ag 2 O / NH 3 , t 0 , CuO, NaOH

Câu 10: Chất hữu cơ X có thành phần gồm C,H,O,trong đó oxi chiếm 53,33% khối lượng

.Khi thực hiện phản ứng tráng bạc từ 1 mol X cho 4 mol Ag.CTPT của X là:

A.HCHO B.(CHO) C.CH 2 (CHO) 2 D C 2 H 4 (CHO) 2

3. Mức độ vận dụng

Câu 11: Khi cho bay hơi hết 5,8 gam anđehit X thì thu được 4,48 lit hơi X ở 109,2 0 C và 0,7

atm.Mặt khác ,khi cho 5,8 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 có dư thì thu được

43,2 gam Ag..CTPT của X là:

A.C 3 H 6 O B.CH 2 O C.C 3 H 4 O 2 D.C 2 H 2 O 2

Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ x cần 9,6 gam O 2 thu được 4,48 lit CO 2

(đktc).CTPT của X là

A.C 2 H 6 O B.C 2 H 3 CHO C.C 2 H 6 O 2 D.C 2 H 2 O 2

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z,trong đó Y hơn

Z một nguyên tử cacbon,chỉ thu được H 2 O và 9,24 gam CO 2 .Biết tỉ khối hơi của X so với H 2

là 13,5.CTPT của Y và Z là:

A.C 2 H 2 và HCHO B.CH 3 CHO và CH 4 C .C 2 H 3 CHO và C 2 H 4 D.C 2 H 5 OH và

HCHO

Câu 14: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H 2 đi qua ống sứ đụng bột Ni nung nóng .Sau

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ .Đốt cháy hết Y

thì thu được 11,7 gam H 2 O và 7,84 lit CO 2 (đktc).Phần trăm thể tích của H 2 trong x là:

A.46,15% B.35% C.53,85% D.65%

4. Vận dụng cao

Câu16 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và 1 ancol đơn chức không phân nhánh R. Cho 8,5

gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit khí H 2 (đktc). Oxi hóa 8,5 gam X bằng CuO

nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch


AgNO 3 /NH 3 đun nóng thu được 64,8 gam kết tủa. Các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%.

Tên thay thế của R là:

A. Ancol sec-butylic B. Propan-2-ol C. Butan-1-ol D. Butan-2-ol

Câu 17: Tráng bạc hoàn toàn 4,4 gam một anđehit no,đơn chức ,mạch hở .Toàn bộ lượng Ag

thu được đem hòa tan hết vào dung dịch HNO 3 đặc nóng ,sau phản ứng ,thấy khối lượng

dung dịch thay đổi 12,4 gam( giả sử lượng nước bay hơi không đáng kể).CTCT thu gọn của

X là:

A.HCHO B.CH 3 CHO C.C 2 H 5 CHO D.C 3 H 7 CHO

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancođơn chứclà đồng đẳng kế tiếp,

cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình

tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư sau đó lấy sản

phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng thì thu được m gam

Ag. Giá trị của m là(biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 100%): A. 64,8 B. 86,4

C. 75,6 D. 43,2

5. Hướng dẫn về nhà:

* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Tìm hiểu trên interet hãy cho biết phương

pháp tráng gương ở trong công nghiệp?

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

- Học bài, làm bài tập trong SGK

- Chuẩn bị: Đọc trước bài axit Cacboxylic

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

TIẾT 64:

AXIT CACBOXYLIC (TIẾT1)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS trình bày được :


- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.

- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.

Trọng tâm:

− Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.

2.Kĩ năng:

- Quan sát mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo

3.Thái độ:

- Rèn kĩ năng nhận xét, phát huy khả năng tư duy của học sinh

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử axit axetic. Máy chiếu

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

HS vắng

Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các chất: Anđehit fomic, ancol etylic, phenol, benzen

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Trong thực đơn của con nguời thì trái cây

chiếm một phần khá quan trọng, thường

ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống

nuớc chanh …ta thấy chúng có vị chua đặc

trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao

chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó

là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà

mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế

axit hưu cơ là gì ? Thì bài hôm nay chúng

ta sẽ nghiên cứu….

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức


Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Mục tiêu: HS trình bày được :

- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.

- Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

Chia lớp thành 6 nhóm:

Nhóm 1,4: Nghiên cứu SGKcho biết định

nghĩa, phân loại axit cacboxylic

Nhóm 2,5: Nghiên cứu SGK và cho biết

quy tắc gọi tên axit cacboxylic. Lấy VD

minh họa.

Nhóm 3,6: Nghiên cứu SGK và cho biết

đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí.

- qua n sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (4)

1. Định nghĩa:

Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà

phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết

trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên

tử hiđro.

Thí dụ:

H-COOH, H 3 C-COOH, HOOC-COOH …

2. Phân loại: Dựa vào đặc điểm gốc

hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH

Người ta phân loại axit cacboxylic theo 4

cách chính :

- Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm

cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử

hidro hoặc gốc ankyl

- Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong

phân tử axit có chứa liên kết đôi hoăc liên kết

3

- Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm

- Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm

cacboxyl

Nhóm 2 (4)

3. Danh pháp:


a. Tên thông thường: (SGK)

b. Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon

tương ứng theo mạch chính (mạch chính bắt

đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm –COOH +

oic)

Thí dụ: HCOOH axit metanoic

CH 3 COOH axit etanoic…

CH 3 CH CH 2

CH 3

1

COOH

axit 3 - metylbutanoic

Nhóm 3 (6)

- Đặc điểm cấu tạo:

Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi

nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl (-

OH).

Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng

qua lại lẫn nhau:

R

C

Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân

cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong

ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử

C.

- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:

O...H-O

CH 3 - C C- CH 3

O-H...O

- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng

CH 3

O

O

H

H H 3 C

... O

C=O...H -O C = O...H - O

CH 3

C = O...

- Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H 2 O

H 3 C

H C = O...H

O...H -O O...

H

H

- Tính chất vật lí

+ Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều

là những chất lỏng hoặc rắn.

+ Độ tan giảm khi M tăng.

+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao

hơn các ancol có cùng M nguyên nhân là do

giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết


hiđro ( dưới dạng đime hoặc polime) bền hơn

giữa các phân tử ancol.

+ Mỗi loại axit có mùi vị riêng.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố:

* Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi làm bài

tập:

Viết các CTCT axit cacboxylic và gọi tên

theo danh pháp thay thế có công thức

phân tử C 5 H 10 O 2

.- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận

- Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bài tập

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài

- Làm bài tập SGK

- Chuẩn bị phần còn lại

Ngày soạn:

TIẾT 65: AXIT CACBOXYLIC (TIẾT 2)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

HS trình bày được :

- Tính chất hoá học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ,

oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành

este. Khái niệm phản ứng este hoá.

- Phương pháp điều chế , ưng dụngcủa axit cacboxylic.


Trọng tâm

- Tính chất hoá học của axit cacboxylic

- Phương pháp điều chế axit cacboxylic

2. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, cấu tạo phân tử rút ra tính chất.

- Dự đoán được tính chất hoá học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.

- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.

- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.

- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng

3. Thái độ:

- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, kết luận

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: - Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ: ống nghiệm, bếp cách thuỷ hoặc đèn cồn, máy đo pH hoặc giấy chỉ thị pH.

- Hoá chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M, H 2 SO 4 đặc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi tên một số axit

3. Bài mới:

Có phép

HS vắng

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

V. ĐIỀU CHẾ

Mục tiêu: − Tính chất hoá học của axit cacboxylic

− Phương pháp điều chế axit cacboxylic

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển

giao nhiệm vụ học tập

Chia lớp thành 6 nhóm:

Nhóm 1,3: Cho hs thực

hiện thí nghiệm so sánh

độ axit của axit axetic

và HCl cùng nồng độ

→ Rút ra sự phân li

không hoàn toàn của

Không phép


axit axetic, viết phương

trình điện li

Yêu cầu hs nhắc lại tính

chất chung của axit

HS nghiên cứu SGK,

sau đó vận dụng viết

các PTHH minh hoạ

tính chất của axit

cacboxylic

Nhóm 2,4: Hs đọc

SGK, cho biết các

phoơng pháp điều chế

axit axetic, viết PTHH

- quan sát, phát hiện kịp

thời những khó khăn

của học sinh và hỗ trợ

cho học sinh, không có

học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên

trình bày kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (3)

1. Tính axit:

a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

Thí dụ:

CH 3 COOH ⎯⎯→ ← ⎯ CH 3 COO - + H +

b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:

Thí dụ:

CH 3 COOH + NaOH CH 3 COONa + H 2 O

2CH 3 COOH + Ca(OH) 2 (CH 3 COO) 2 Ca + 2H 2 O

2CH 3 COOH + Na 2 O 2CH 3 COONa + H 2 O

2CH 3 COOH + MgO (CH 3 COO) 2 Mg + H 2 O

c) Tác dụng với muối:

2CH 3 COOH + CaCO 3 (CH 3 COO) 2 Ca + CO 2 ↑ + H 2 O

d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước H 2 …)

2CH 3 COOH + Zn (CH 3 COO) 2 Zn + H 2 ↑

2. Phản ứng thế nhóm -OH ( Còn gọi phản ứng este hoá)

Tổng quát:

Thí dụ:

RC OOH + H O-R'

t 0 , xt

RCOOR' + H 2 O

CH 3 - C - OH + H - O -C 2 H H 5 2 SO 4 ñaëc

CH

O

t 0 3 -C -O-C 2 H 5 + H 2 O

O

etyl axetat

Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H 2 SO 4 đặc.

Nhóm 2 (4)

1. Phương pháp lên men giấm : ( phương pháp cổ truyền)

Men giaám

C 2 H 5 OH ⎯⎯⎯⎯→ CH 3 COOH+H 2 O

2. Oxi hoá anđehit axetic:

2CH 3 CHO + O 2 ⎯⎯→

xt 2CH 3 COOH

3. Oxi hoá ankan:

Tổng quát:

2R –CH 2 -CH 2 -R 1 + 5O

xt, t 2 ⎯⎯⎯→

0

2R-COOH + 2R 1 -COOH +

2H 2 O

Thí dụ:


xt

2CH 3 CH 2 CH 2 CH 3

⎯⎯⎯⎯⎯→

0

Butan

180 C, 50 atm 4CH 3 COOH + 2H 2 O

4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)

CH 4 ⎯⎯→

[O]

+ CO

CH 3 OH ⎯⎯⎯→ CH

t, xt 3 COOH

VI. ỨNG DỤNG: (SGK)

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

- HS đọc sgk, nêu ứng dụng

4. Củng cố

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

BT1: Bằng phương pháp hoá học, nhận

biết các chất: Axit axetic, anđehit axetic,

ancol etylic, phenol?

BT2: BT6/210 SGK

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hãy cho biết quy trình làm giấm táo

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:


Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

TIẾT 66:

LUYỆN TẬP: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa về đồng phân, danh pháp, tính chất của anđêhit, axitcacboxylic

Trọng tâm:

- Viết CTCT, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất, vận dụng làm bài tập.

- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.

- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.

2. Kĩ năng:

- Viết CTCT, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất, vận dụng làm bài tập.

- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.

- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit, axit trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Phát huy khả năng tư duy của học sinh

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:

Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập. Máy chiếu

Học sinh: Học bài cũ

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Có phép

HS vắng

Không phép


Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về andehit, Tập trung, tái hiện kiến thức

axit cacboxylic. Vậy hôm nay c và các em * Báo cáo kết quả và thảo luận

cùng nhau ôn tập, khắc sâu lại kiến thức đã HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

học và cùng nhau giải một số dạng bài tập

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

I. Kiến thức cần nắm vững

Mục tiêu: Củng cố kiến thức của andehit, axit cacboxylic

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận trong 3

phút

Nhóm 1,3: Hoàn thành nội dung phiếu học

tập phần andehit

Nhóm 2,4: Hoàn thành nội dung phiếu học

tập phần axit cacboxylic

andehit Axit cacboxylic

Cấu tạo

Tính chất

Điều chế

Ứng dụng

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (3): Báo cáo kết quả

- Nhóm 2 (4): Báo cáo kết quả

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

II. Bài tập

Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm bài tập hóa học

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

Hoạt động của HS


tập

Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận trong 5

phút

Nhóm 1,3: Bài tập 1: Cho 0,94 gam hỗn

hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau

trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với

dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 3,24 gam

Ag. Tìm CTPT của 2 anđehit?

Nhóm 2,4: Bài tập 2: Cho 0,72 gam

ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung

dịch AgNO 3 /NH 3 sinh ra muối axit B và

2,16 gam bạc kim loại. Nếu cho tác dụng

với hiđro xúc tác Ni, đun nóng thu được

ancol đơn chức mạch nhánh. Xác định

CTCT A và viết PTHH?

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (3): Bài tập 1

Giải:

Vì 2 anđehit nơtron, đơn chức nên gọi CT

chung: C n H 2n+1 CHO (n>0)

3, 24

n

Ag

= = 0,03 (mol)

108

C n H 2n+1 CHO+2AgNO 3 +3NH 3 +

H 2 OC n H 2n+1 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3

0,015mol

0,03mol

0,94

M = = 63 ⇔ 14n + 30 = 63 n =

hh

0,015

1,6

Vậy 2 anđehit là CH 3 CHO và C 2 H 5 CHO

- Nhóm 2 (4): Báo cáo kết quả

Bài tập 2

Giải:

A phản ứng với H 2 tạo ancol đơn chức nên

A là anđehit đơn chức. Gọi A là RCHO

2,16

n

Ag

= = 0,02 (mol)

108

RCHO+2AgNO 3 +3NH 3 → RCOONH 4 +

2Ag + 2NH 4 NO 3

0,01mol

0,02mol


0,72

M

A

= = 72 ⇔ R = 72 − 29 = 43R là

0,01

C 3 H 7

Vậy CTPT của A là C 3 H 7 CHO

CTCT là CH 3 -CH 2 (CHO)-CH 3

.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

4. Củng cố

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Cho a mol anđehit X, mạch hở tác dụng

hoàn toàn với H 2 thì cần 3a mol H 2 và thu

được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn

toàn với Na dư thu được a mol H 2 . Đốt

cháy hoàn toàn a mol X thu được tối đa 4a

mol CO 2 .

Công thức cấu tạo phù hợp với X là:

a. C 2 H 4 (CHO) 2 b. CH(CHO) 3

c. C 2 H 2 (CHO) 2 d. C 2 HCHO

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài

- Làm bài tập SGK, SBT

Ngày soạn:

TIẾT 67:

LUYỆN TẬP: ANDEHIT, AXIT CACBOXYLIC (T2/2)


A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic

- Viết phương trình hoá học

- Phân biệt axit, anđehit

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng:

- Viết phương trình hoá học

- Phân biệt axit, anđehit

3.Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng

2.Thiết bị:

- Giáo viên: Hợp đồng, máy chiếu

- Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về andehit, axit cacboxylic

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Ở những bài học trước, cô và các em đã tìm

hiểu về lí thuyết và một số dạng bài tập cơ

bản andehit, axit cacboxylic. Hôm nay

chúng ta cùng nhau ôn tập lại khắc sâu hơn

kiến thức đã học

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức


Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nghiên cứu, kí kết hợp đồng

-Giới thiệu hợp đồng:

-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận

HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và

các nội dung trong HĐ

2 nhiệm vụ tự chọn).

- Phát bản hợp đồng

-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ

- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp

đồng học tập.

-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần

thiết.

- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV

có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã

hoàn thành.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

Thực hiện hợp đồng

- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.

- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước

cũng được.

- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự

chọn

* Báo cáo kết quả và thảo luận

Thanh lí hợp đồng

-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng

nhiệm vụ (theo thứ tự)

- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá

- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức

bài học

- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.

- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt

buộc.

- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự

chọn trình bày.

- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

học tập

- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV

bắt buộc và tự chọn .

- HS chọn nhiệm vụ tự chọn

-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.

-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực,

đánh giá nhận xét kết quả của bạn.

- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc

đổi bài cho bạn đánh giá)

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

nhiệm vụ tự chọn.

-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp

lại cho GV.


4. Củng cố: - Củng cố trong bài

5. Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập SGK

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

HỢP ĐỒNG BÀI

“ LUYỆN TẬP: ANDEHIT, AXIT CACBOXYLIC”

Họ và tên học sinh: ……………………

Thời gian : 20 phút

Nhiệm

vụ

Nội dung

Lựa chọn

̌

Đáp án

i

Tự đánh giá

1

2

3

Câu 1: Tính chất

hóa học anđehit

Câu 2. Tính chất

hóa học axit

cacboxylic

Câu 3. Bằng

phương pháp hoá

học, phân biệt các

chất sau: anđehit

axetic, ancol etylic,

axit axetic,

đimetylete?.

Bắt

buộc

Bắt

buộc

Bắt

buộc


Câu 4: Lấy a gam

hỗn hợp gồm

CH 3 COOH và

C 2 H 5 COOH tiến

hành thí nghiệm

sau:

TN1: Cho a gam

hỗn hợp tác dụng

với Na dư thu được

336ml khí H 2 đkc

Tự

4 TN2: Để trung hoà

chọn

hết a gam hỗn hợp

thì cần vừa đủ V ml

dd NaOH 0,1M. Cô

cạn dung dịch sau

pư thu được 2,6

gam muối khan.

Hãy tính % khối

lượng mỗi axit

trong hỗn hợp và

giá trị V?

Câu 5. Đốt cháy

hoàn toàn 10,8 gam

một anđehit no,

mạch hở cần dùng

10,08 lít khí

O

5 2 (đktc). Sản phẩm Tự

cháy cho qua dung chọn

dịch nước vôi trong

dư có 45 gam kết

tủa tạo thành. Công

thức phân tử của

anđehit .

Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.

Xác nhận của GV

Học sinh

Ghi chú

Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính

Bài làm chính xác với đáp án

̌ Đã hoàn thành i Bài làm sai.

Tiến triển tốt Khó

Tự đánh giá: ☺ Nhiệm vụ rất hay ☹ Nhiệm vụ chán ngắt Bình thường

Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.


Câu 1: Tính chất của andehit

Câu 2: Tính chất cuaur axit axetic

Câu 3: - Dùng quì tím axit

- Dung dịch AgNO 3 /NH 3 anđehit

- Na ancol

Câu 4:

Giải:

Gọi x, y là số mol CH 3 COOH và C 2 H 5 COOH

TN1:

CH 3 COOH + Na CH 3 COONa + ½ H 2

x mol

x/2 mol

C 2 H 5 COOH + Na C 2 H 5 COONa + ½ H 2

y mol

y/2 mol

⇒ x/2 + y/2 = 0,336 = 0,015 ⇔ x + y =0,03 (1)

22,4

TN2:

CH 3 COOH + NaOH CH 3 COONa + H 2 O

x mol x mol x mol

C 2 H 5 COOH + NaOH C 2 H 5 COONa + H 2 O

y mol y mol y mol

m = 82x + 96y

= 2,6 (2)

muoi

⎧x

= 0,02

Từ (1) và (2) ta có ⎨

⎩y

= 0,01

m = 60.0,02 = 1, 2( g)

m

CH3COOH

C2H5COOH

= 74.0,01 = 0,74( g)

1,2.100

% m

CH

61,9(%)

3C

OO H

= =

1,2 + 0,74

% m = 100 − 61,9 = 38,1(%)

C2H5C

OO H

Số mol NaOH=0,03 V=0,03:0,1=0,3(l)

Câu 5: Phương trình đốt cháy:

PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG

C x H y O z + x+y/4-z/2 O 2 → xCO 2 + y/2 H 2 O

x+y/4-z/2 = x => y= 2z (*)

0,45/xmol 0,45 mol 0,45 mol

Phân tử khối: 12x+ y +16z = 10,8x/0,45(**)

Từ * và ** ta có x = 3z/2

x : y : z = 3: 4: 2

vì no, mạch hở


Công thức phân tử của anđehit là: C 3 H 4 O 2 .

Ngày soạn:

Tiết 68: BÀI THỰC HÀNH 5:

TÍNH CHẤT CỦA ANDEHIT, AXIT CACBOXYLIC

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

HS trình bày được :

- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm

- Phản ứng tráng gương (HCHO tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ).

- Tác dụng của axit axetic với quỳ tím, Na 2 CO 3 , etanol.

Trọng tâm:

- Tính chất của andehit ;

- Tính chất của axit cacboxylic.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

- Viết tường trình thí nghiệm.

3. Thái độ

- Rèn luyện tính cẩn thận, kĩ năng làm thí nghiệm của học sinh

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Phát vấn – hoạt động nhóm

2.Thiết bị: 1. Giáo viên:

a. Dụng cụ thí nghiệm:

- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Cốc thuỷ tinh 100ml

- Đèn cồn - Giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm.

- cảm biến

b. Hoá chất:

- Anđehit fomic - Axit axetic CH 3 COOH đặc - H 2 SO 4 đặc

- Dung dịch AgNO 3 1% - Dung dịch NH 3 - Dung dịch Na 2 CO 3

- Dung dịch NaCl bão hoà - Giấy quỳ tím

Dụng cụ hoá chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:


1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ:

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

Mục đích và các thí nghiệm của bài thực hành

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Đặt vấn đề: Chúng ta tìm hiểu tính chất hóa

học andehit và axit axetic hôm nay chúng

ta cùng nhau làm thí nghiệm thực hành

kiểm chứng lại cac tính chất đó

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: HS trình bày được :

- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm

- Phản ứng tráng gương (HCHO tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ).

- Tác dụng của axit axetic với quỳ tím, Na 2 CO 3 , etanol.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

GV chia lớp 4 nhóm

Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

- Nhóm 1, 3: Thí nghiệm 1

- Nhóm 2, 4: Thí nghiệm 2

Thời gian: 5 phút

Sau đó gV đổi lại nhiệm vụ:

- Nhóm 1, 3: Thí nghiệm 2

- Nhóm 2, 4: Thí nghiệm 1

- Quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó

khăn

- Gọi HS lên báo cáo hiện tượng thí

nghiệm nhóm

THực hiện nhiệm vụ học tập:

Các thành viên trong nhóm thảo luận, làm thí

nghiệm

Báo cáo kết quả học tập:

Nhóm 1 (3): Thí nghiệm 1:


Nhoû töø töø

dd NH 3 2M

ñeàn khi keát

tuûa tan heát.

3-4 gioït

dd anñehit

fomic

OÁng

nghieäm

saïch

Laéc

nheï

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 ml dd

AgNO 3

1%

dd

Ton -len

(Tollens)

Keát tuûa

hoaø tan

heát

Ñun noùng nheï

60 -70 0 C

Keát thuùc

thí nghieäm

Nhóm 2 (4)

Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với

quì tím, natri cacbonat.

Axit

axetic

10%

roùt vaøo

(1) (2)

1-2 ml dd

axit axe tic

ñaämñaëc

1-2 ml dd

Na 2 CO 3

(2)

Chuaån bò

Roùt oáng (1) vaøo

oáng (2), ñöa que

dieâmchaùyvaøo

mieäng oáng (2)

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện thực hành của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết

quả;

4. Củng cố:

* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện ý thức thực hành hóa học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hs hoàn thành vở thực hành;

* Thực hiện nhiệm vụ học tập


- Dọn dụng cụ + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:

- Chuẩn bị ôn bài ôn tập học kì II

Ngày tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:

TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KỲ II

A MỤC TIÊU:

11. Kiến thức:

- Hệ thống hóa về đồng phân, danh pháp, tính chất của anđêhit, axitcacboxylic

- Viết CTCT, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất, vận dụng làm bài tập.

- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.

- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.

2. Kĩ năng:

- Viết CTCT, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất, vận dụng làm bài tập.

- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.

- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit, axit trong phản ứng.

3. Thái độ

- Phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp:

- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức

2.Thiết bị:


Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập. Máy chiếu

Học sinh: Học bài cũ

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

HS vắng

Có phép

Không phép

11A2

11A4

11A5

11A6

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới:

Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về andehit,

axit cacboxylic. Vậy hôm nay c và các em

cùng nhau ôn tập, khắc sâu lại kiến thức đã

học và cùng nhau giải một số dạng bài tập

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Tập trung, tái hiện kiến thức

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

I. Kiến thức cần nắm vững

Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho học sinh

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận trong 3

phút

Nhóm 1,3: Hoàn thành nội dung phiếu học

tập phần andehit

Nhóm 2,4: Hoàn thành nội dung phiếu học

tập phần axit cacboxylic

andehit Axit cacboxylic

Cấu tạo

Tính chất

Điều chế

Ứng dụng

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi

kết quả


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ

học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,

đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (3): Báo cáo kết quả

- Nhóm 2 (4): Báo cáo kết quả

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức

II. Bài tập

Mục tiêu: rèn kĩ năng giải bài tập hóa học

Hoạt động của GV

* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học

tập

Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận

trong 5 phút

Nhóm 1,3: Bài tập 1: Cho 0,94 gam hỗn

hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp

nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng

hết với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được

3,24 gam Ag. Tìm CTPT của 2 anđehit?

Nhóm 2,4: Bài tập 2: Cho 0,72 gam

ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung

dịch AgNO 3 /NH 3 sinh ra muối axit B và

2,16 gam bạc kim loại. Nếu cho tác dụng

với hiđro xúc tác Ni, đun nóng thu được

ancol đơn chức mạch nhánh. Xác định

CTCT A và viết PTHH?

- quan sát, phát hiện kịp thời những khó

khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh,

không có học sinh bị bỏ quên.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Hoạt động của HS

- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết

quả

* Báo cáo kết quả học tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

Nhóm 1 (3): Bài tập 1

Giải:

Vì 2 anđehit nơtron, đơn chức nên gọi CT

chung: C n H 2n+1 CHO (n>0)

3, 24

n

Ag

= = 0,03 (mol)

108

C n H 2n+1 CHO+2AgNO 3 +3NH 3 +

H 2 OC n H 2n+1 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3

0,015mol

0,03mol


0,94

M

hh

= = 63 ⇔ 14n + 30 = 63 n = 1,6

0,015

Vậy 2 anđehit là CH 3 CHO và C 2 H 5 CHO

- Nhóm 2 (4): Báo cáo kết quả

Bài tập 2

Giải:

A phản ứng với H 2 tạo ancol đơn chức nên A

là anđehit đơn chức. Gọi A là RCHO

2,16

n

Ag

= = 0,02 (mol)

108

RCHO+2AgNO 3 +3NH 3 → RCOONH 4 + 2Ag

+ 2NH 4 NO 3

0,01mol

0,02mol

0,72

M

A

= = 72 ⇔ R = 72 − 29 = 43R là C 3 H 7

0,01

Vậy CTPT của A là C 3 H 7 CHO

CTCT là CH 3 -CH 2 (CHO)-CH 3

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh

giá kết quả; chốt kiến thức.

4. Củng cố

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi

- Mục tiêu:

+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

+ Phát triển năng lực tính toán hóa học

Hoạt động của GV

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một anđehit

no, mạch hở cần dùng 10,08 lít khí

O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho qua dung

dịch nước vôi trong dư có 45 gam kết tủa

tạo thành. Công thức phân tử của anđehit

là:

a. C 3 H 4 O 2 . b.C 4 H 6 O 4 .

c.C 4 H 6 O 2 . d.C 4 H 6 O.

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

gặp khó khăn.

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành

yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức


5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài

- Làm bài tập SGK, SBT

Ngày soạn:

Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Chủ đề I: Hidrocacbon no

1. Ankan

Chủ đề II. Hidrocacbon không no

1.Anken

2. Ankadien

3. Ankin

Chủ đề III. Hệ Thống hóa về hidrocacbon

Chủ đề IV: Ancol- Phenol

1. Ancol

2. Phenol

Chủ đề 5: Andehit

Kỹ năng:

Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và dạng bài tập kiểm tra

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

(Giáo viên xác định hình thức kiểm tra: TL;TNKQ hay vừa có TL vừa có phần TNKQ để có

phương án lựa chọn ma trận đề)

III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Kèm theo)

IV. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:

Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng

11A2

11A4

11A5

11A6

V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ( Kèm theo)

1.Đề kiểm tra.

2.Đáp án và hướng dẫn chấm.

VII. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM

1. Kết quả kiểm tra

Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10

2. Nhận xét, đánh gía, rút kinh nghiệm.

(Căn cứ vào kết quả kiểm tra của các lớp và thông tin phản hồi từ đồng nghiệp và HS để GV

điều chỉnh ma trận đề và số lượng câu hỏi cũng như mức độ nhận thức cần kiểm tra cho lần

sau)


Ngày ...tháng...năm

TỔ TRƯỞNG

STT

Nội dung

Bảng trọng số đề kiểm tra 15 câu

Tổng

số tiết

Tiết

LT

Chỉ số

Trọng số

Số câu

TN

Điểm số

TN

LT VD LT VD LT VD LT VD

5 Hidrocacbon no 4 2 1.8 2.2 7.8 9.6 2 1 0.80 0.40

6

7

Hidrocacbon không

no

Hidrocacbon thơm -

nguồn hidrocacbon

thiên nhiên

6 5 4.5 1.5 19.6 6.5 3 1 1.20 0.40

6 5 4.5 1.5 19.6 6.5 3 1 1.20 0.40

8 Ancol - phenol 7 4 3.6 3.4 15.7 14.8 2 2 0.80 0.80

Tổng 23 16 14.4 8.6 62.6 37.4 10 5 4.00 2.00

Chọn h = 0.9

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

HÓA: 11

Cấp độ

Tên

Chủ đề

ANKAN

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ

cao

TNKQ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ

Biết

ĐN,thành

phần, cấu

tạo và một

số phản ứng

Vận dụng

tính chất

hóa học

giải bài tập

tư duy cao


Số câu:3c

điểm=1,2đ

=12%

HIĐRO

CACBON

KHÔNG

NO

Số câu: 5

Số điểm: 2,6

Tỉ lệ %: 26

HIĐRO

CACBON

THƠM

Số câu: 4

Số điểm: 1,6

Tỉ lệ %: 16

ANCOL-

PHENOL

Số câu: 6

Số điểm: 4

Tỉ lệ %: 40

Tổng câu 18

Tổng điểm

10

Tỉ lệ %: 100

Số câu:2

Số điểm:0,8

Biết

ĐN,thành

phần, cấu

tạo và một

số phản ứng

Số câu:3

Số điểm:1,2

Biết

ĐN,thành

phần, cấu

tạo và một

số phản ứng

Số câu:2

Số điểm:0,8

Biết

ĐN,thành

phần, cấu

tạo và một

số phản ứng

Số câu:2

Số điểm:0,8

Số câu 9

Số điểm 3,6

=36%

Hiểu

được

đồng

phân

danh

pháp và

tính chất

Số câu:1

Số

điểm:0,4

Hiểu

được

đồng

phân

danh

pháp và

tính chất

Số câu:1

Số

điểm:0,4

Hiểu

được

đồng

phân

danh

pháp và

tính chất

Số câu:1

Số

điểm:1

Hiểu

được

đồng

phân

danh

pháp và

tính chất

Số câu:1

Số

điểm:1

Số câu 4c

Số điểm 2,8đ

=28%

Vận dụng

tính chất

hóa học

giải bài

tập thông

thường

Số câu:1

Số

điểm:0,4

Vận

dụng

tính chất

hóa học

giải bài

tập thông

thường

Số câu:1

Số điểm:

2

Số câu 2

Số điểm 2,4

24 %

Số câu:1

Số điểm:

0,4

Vận dụng

tính chất

hóa học

giải bài tập

tư duy cao

Số câu:1

Số điểm:

0,4

Vận dụng

tính chất

hóa học

giải bài tập

tư duy cao

Số câu:1

Số điểm:

0,4

Số câu 3

Số điểm

1,2

12 %

Số câu:4c

điểm=1,2đ

=12%

Số câu 5

2,6

điểm=26%

Số câu 4

1,6

điểm=16%

Số câu 6

4,6điểm=

46%

Số câu 18

Số điểm

10

Tỉ lệ %:

100

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!