GIÁO ÁN SINH HỌC 10 CẢ NĂM THEO CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022
https://app.box.com/s/t2cf8bathkqefsyer3sitrrhx569qhd0
https://app.box.com/s/t2cf8bathkqefsyer3sitrrhx569qhd0
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn cuộc sống
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh hình 7.1, 7.2 /SGK.
- Tranh cấu tạo tế bào điển hình.
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Trả lời
ARN thông tin(mARN)
- Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit.
- Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
ARN vận chuyển(tARN)
- Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a
- > giúp liên kết với mARN và ribôxôm.
- Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
ARN ribôxôm(rARN)
- Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng
xoắn cục bộ. Cùng prôtein tạo nên ribôxôm.
- Là nơi tổng hợp prôtein.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt
động hình thành kiến thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: