12.05.2015 Views

TCCS 08: 2010/CHK - Cục Hàng không Việt Nam

TCCS 08: 2010/CHK - Cục Hàng không Việt Nam

TCCS 08: 2010/CHK - Cục Hàng không Việt Nam

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

<strong>TCCS</strong> <strong>08</strong>: <strong>2010</strong>/<strong>CHK</strong><br />

1. Độ dài sự kiện để phát dữ liệu mã hóa là cho độ dài dữ liệu ứng dụng tối đa 1 776 bít, 2 bít<br />

làm đầy và thời gian ký hiệu danh nghĩa.<br />

2. Yêu cầu thời gian này cung cấp thời gian bảo vệ truyền sóng 1259μs cho phép cự ly truyền<br />

sóng một chiều xấp xỷ 370 km (200 NM).<br />

3. Ở nơi ăng-ten GBAS thu được burst tại một cự ly lớn hơn 370 km (20 NM) và lớn hơn cự ly từ<br />

1 ăng-ten phát quảng bá khác đang sử dụng khe thời gian kế tiếp, cần thời gian bảo vệ dài hơn<br />

để tránh việc mất cả hai burst. Để cung cấp thời gian bảo vệ dài hơn cần giới hạn độ dài dữ liệu<br />

ứng dụng của burst bít thứ nhất đến 1744 bít. Việc này cho phép một sự cách biệt về cự ly<br />

truyền sóng lên đến 692 km (372NM) để <strong>không</strong> bị đụng độ.<br />

Bảng 6- Nội dung dữ liệu burst<br />

____________________________________________________________________________<br />

Thành phần Nội dung dữ liệu Số bít<br />

Bắt đầu burst Tất cả bằng “0” 15<br />

Ổn định công suất<br />

Đồng bộ và giải nhập nhằng 5.5.2.1 48<br />

Dữ liệu đƣợc mã hóa 5.5.3<br />

Nhận dạng khe thời gian trạm (SSID) 5.5.3.1 3<br />

Độ dài phát 5.5.3.2 17<br />

Chuỗi sửa lỗi trƣớc FEC 5.5.3.3 5<br />

Dữ liệu ứng dụng 5.5.3.4 đến1776<br />

FEC ứng dụng 5.5.3.5 48<br />

Bít làm đầy (ghi chú) 5.4.3.2 0 đến 2<br />

Ghi chú – Mã hóa dữ liệu của các bít làm đầy là lựa chọn <strong>không</strong> bắt buộc.<br />

5.5.3. Nội dung dữ liệu mã hóa.<br />

5.5.3.1. Số nhận dạng khe thời gian trạm (SSID). SSID là một giá trị số tƣơng ứng chỉ định chữ<br />

A đến H của khe thời gian thứ nhất đƣợc chỉ định đối với phân hệ mặt đất GBAS, trong đó khe A<br />

đƣợc tƣợng trƣng bởi 0, B bởi 1, C bởi 2,… và H bởi 7. Số nhận dạng đƣợc phát với bít có trọng<br />

số thấp nhất (LSB) đầu tiên.<br />

5.5.3.2. Độ dài phát. Độ dài phát chỉ tổng số bít trong cả hai thành phần dữ liệu ứng dụng và<br />

FEC ứng dụng. Độ dài phát đƣợc phát với bít LSB đầu tiên.<br />

5.5.3.3. Chuỗi training FEC. Chuỗi training FEC đƣợc tính toán dựa trên trƣờng độ dài phát và<br />

SSID bằng cách sử dụng một mã khối (25, 20) theo công thức sau:<br />

[ P 1,…. P 5 ] = [SSIDi, …,SSID 3, TL 1,…, TL 17 ] H T<br />

trong đó<br />

P n = bít thứ n của chuỗi FEC (P 1 đƣợc phát trƣớc tiên).<br />

SSID n = bít thứ n của số nhận dạng khe thời gian trạm (SSID 1 = Bít có trọng số nhỏ nhất LSB).<br />

TL n = bít thứ n trong độ dài phát (TL 1 = LSB).<br />

H T = Ma trận chuyển vị của ma trận chẵn lẻ, đƣợc xác định dƣới đây:<br />

T<br />

H<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

0<br />

0<br />

1<br />

0<br />

1<br />

0<br />

1<br />

0<br />

0<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

0<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

T<br />

16

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!