28.08.2018 Views

Chương trình bồi dưỡng HS giỏi Quốc gia (Tỉnh KonTum)

https://app.box.com/s/8pikf51nbzkajtvsccfa5e2vj0sqidxv

https://app.box.com/s/8pikf51nbzkajtvsccfa5e2vj0sqidxv

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi <strong>bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn <strong>Tỉnh</strong> Bình Định<br />

Các thế khử (thế oxy hóa - khử) chuẩn ở 25 o C: E o (Ag + /Ag) = 0,799V;<br />

E o (O 2 /OH - ) = 0,401V. Áp suất riêng phần của oxy trong không khí là 0,2095atm.<br />

Phản ứng được thực hiện ở 25 o C.<br />

BÀI GIẢI:<br />

N Ag = 0,100 : 107,88 = 9,27.10 -4 mol<br />

Số mol cực đại của NH 3 cần để tạo phức là: 9,27.10 -4 . 2 = 1,854.10 -3 M nghĩa<br />

là nhỏ hơn nhiều so với số mol NH 3 có trong dung dịch (10 -2 M). Vậy NH 3 rất dư để<br />

hoà tan lượng Ag nếu xảy ra phản ứng.<br />

Chúng ta sẽ kiểm tra khả năng hoà tan theo quan điểm điện hóa và nhiệt<br />

động:<br />

Ag + + e → Ag E 1 = E o 1 + 0,059lg[Ag + ]<br />

0,059 P<br />

O 2 + 4e + H 2 O → 4OH - o<br />

O2<br />

E2<br />

= E2<br />

+ lg<br />

4<br />

−<br />

[ OH ] 4<br />

Khi cân bằng E 1 = E 2 . Trong dung dịch NH 3 = 0,1M (lượng NH 3 đã phản ứng<br />

không đáng kể) ta có: [OH - ] = (K b .C) 1/2 = 1,32.10 -3 M<br />

⇒ E 2 = 0,5607V.<br />

Vì E 2 = E 1 nên từ tính toán ta có thể suy ra được [Ag + ] = 9,12.10 -5 M<br />

Nồng độ tổng cộng của Ag + trong dung dịch:<br />

[Ag + ] o = [Ag + ] + [Ag(NH 3 ) + ] + [Ag(NH 3 ) + 2 ]<br />

= [Ag + ](1 + β 1 [NH 3 ] + β 1 β 2 [NH 3 ] 2 ) = 15,5M<br />

Giá trị này lớn hơn nhiều so với lượng Ag dùng cho phản ứng. Vì vậy các điều<br />

kiện điện hóa và nhiệt động thuận lợi cho việc hoà tan 0,100g Ag<br />

Câu 15:<br />

Một dung dịch ceri (IV) sunfat cần được chuẩn hóa, Cho các dung dịch và các<br />

chất sau đây:<br />

Natri oxalat rắn, dung dịch kali pemanganat và dung dịch sắt (II) sunfat, cả<br />

hai đều không biết nồng độ.<br />

Người ta tiến hành ba lần chuẩn độ trong dung dịch axit (mỗi lần đều đối với<br />

một lượng dư axit sunfuric) và thu được những kết qủa sau đây:<br />

+ 0,2228g natri oxalat dùng hết 28,74cm 3 dung dịch kali pemanganat.<br />

+ 25,00cm 3 dung dịch sắt (II) sunfat dùng hết 24,03cm 3 dung dịch kali<br />

pemanganat.<br />

+ 25,00cm 3 dung dịch sắt (II) sunfat dùng hết 22,17cm 3 dung dịch ceri (IV)<br />

sunfat.<br />

1. Viết các phương <strong>trình</strong> phản ứng của ba lần chuẩn độ.<br />

2. Hãy tính nồng độ của dung dịch ceri (IV) sunfat.<br />

Người ta áp dụng các thế điện cực tiêu chuẩn sau đây:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Fe 3+ + e = Fe 2+ E o = 0,77V<br />

Ce 4+ + e = Ce 3+ E o = 1,61V<br />

3. Hãy tính K C của phản ứng: Fe 2+ + Ce 4+ = Fe 3+ + Ce 3+ .<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

16<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!