19.01.2013 Views

chương 1 – tổng quan tài liệu - Trang chủ - Trường Đại học Khoa ...

chương 1 – tổng quan tài liệu - Trang chủ - Trường Đại học Khoa ...

chương 1 – tổng quan tài liệu - Trang chủ - Trường Đại học Khoa ...

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Nguyễn Thành Tiến Luận văn thạc sỹ<br />

1-Decilnaptalen C20H28 Aromatic 379/714 15/59<br />

n-Tetradecilbenzen C20H34 Aromatic 354/669 16/61<br />

n-Tetradecilciclohexan C20H40 Napten 354/669 25/77<br />

n-Tetradecilciclopentan C20H40 Napten 353/667 17/63<br />

Eiconsan C20H42 n-Parafin 344/651 36/97<br />

2-Metilnonadecan C20H42 Isoparafin 339/642 18/64<br />

* Napten là thuật ngữ dùng trong lĩnh vực công nghiệp dầu mỏ để nói đến các<br />

hidrocarbon có vòng bão hòa.<br />

1.1.2. Tính chất nhiên <strong>liệu</strong> diesel<br />

a) Trị số cetan<br />

Hầu hết đặc tính của nhiên <strong>liệu</strong> thường thấy đối với người tiêu dùng, dịch vụ và<br />

sửa chữa chuyên nghiệp… đó chính là khả năng bốc cháy. Trị số cetan là đại lượng<br />

đặc trưng cho khả năng cháy của nhiên <strong>liệu</strong>, đây là chỉ tiêu <strong>quan</strong> trọng nhất của<br />

nhiên <strong>liệu</strong> diesel. Trị số cetan càng cao thì khả năng nhiên <strong>liệu</strong> kích nổ càng dễ dàng<br />

hơn.<br />

Trị số cetan của nguyên <strong>liệu</strong> (kí hiệu: CN <strong>–</strong> cetane number) là một đại lượng qui<br />

ước, có giá trị bằng tỉ số phần trăm theo thể tích (%V) của cetan (n-Hexadecan,<br />

C16H34) trong hỗn hợp với α-metilnaptalen (C10H7CH3) mà khả năng tự bốc cháy<br />

của hỗn hợp này tương đương với khả năng tự bốc cháy của nhiên <strong>liệu</strong> DO trong<br />

điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn. Cetan (n-Hexadecan) có công thức cấu tạo dạng<br />

mạch thẳng không phân nhánh, rất dễ tự bốc cháy nên được qui ước có trị số cetan<br />

là 100 (CN = 100), α-metilnaptalen có cấu tạo là hai vòng thơm gắn với nhóm metil<br />

rất bền và khó bị oxi hóa. Chất này có nhiệt độ tự bốc cháy cao nên được qui ước có<br />

trị số cetan là 0 (CN = 0) [65]. Trị số cetan (CN) biến đổi hệ thống tùy theo cấu trúc<br />

của hidrocacbon (xem Bảng 1.2). Các parafin thường có trị số cetan cao theo trọng<br />

lượng phân tử, isoparafin có khoảng trị số cetan rộng từ 10 <strong>–</strong> 80. Napten thường có<br />

trị số xetan từ 40 <strong>–</strong> 70, Các aromatic có trị số xetan từ 0 tới 60 Ngoài ra còn sử<br />

dụng thuật ngữ chỉ số cetan (kí hiệu là CI <strong>–</strong> cetane index), là một đại lượng kinh<br />

nghiệm nhằm ước tính trị số cetan (CN) dựa trên nhiệt độ chưng cất và tỉ trọng. Chỉ<br />

4

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!