29.11.2017 Views

Sử dụng bài tập hóa học phần oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông

LINK BOX: https://app.box.com/s/ua4svnpwb2u2l4v344qks8d506oyo3la LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1aKZtjgmRz571bdMVcblNBKQ5FYv0cCnw/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/ua4svnpwb2u2l4v344qks8d506oyo3la
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1aKZtjgmRz571bdMVcblNBKQ5FYv0cCnw/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI<br />

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC<br />

NGUYỄN NAM TRUNG<br />

SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC PHẦN OXI <strong>–</strong> LƢU HUỲNH<br />

NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH<br />

LỚP <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC<br />

HÀ NỘI <strong>–</strong> 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI<br />

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC<br />

NGUYỄN NAM TRUNG<br />

SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC PHẦN OXI <strong>–</strong> LƢU HUỲNH<br />

NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH<br />

LỚP <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC<br />

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy <strong>học</strong><br />

Bộ môn Hóa <strong>học</strong><br />

Mã số: 60 14 01 11<br />

Ngƣời hƣớng dẫn khoa <strong>học</strong> :<br />

PGS.TS. LÊ KIM LONG<br />

HÀ NỘI <strong>–</strong> 2017<br />

ii


LỜI CẢ M ƠN<br />

Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài “<strong>Sử</strong> dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> Oxi <strong>–</strong><br />

<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT” đã được<br />

hoàn thành.<br />

Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiêụ trườ ng Đại<br />

<strong>học</strong> Giáo dục - Đại <strong>học</strong> Quốc gia Hà Nội, Khoa Sư phạm, Phòng Đào tạo đã tạo mọi<br />

điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành được k<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> một cách tốt đẹp.<br />

Tôi chân thành cám ơn quý thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy, truyền<br />

thụ những kiến thức, kinh nghiệm quí báu, mở rộng và khắc sâu kiến thức chuyên<br />

môn Hóa <strong>học</strong>, đã chuyển những hiểu biết hiện đại của nhân loại về giáo dục <strong>cho</strong><br />

chúng tôi.<br />

Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn PGS. TS Lê Kim Long, thầy đã vạch ra<br />

những định hướng sáng suốt, không quản ngại thời gian và công sức tận tình hướng<br />

dẫn giúp tác giả hoàn thành luận văn.<br />

Xin gửi lời cảm ơn quý thầy cô giáo và các em <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trường THPT Hồng<br />

Quang, THPT Hoàng Văn Thụ và nhiều trường THPT trong địa bàn Thành phố Hải<br />

Dương đã có nhiều giúp đỡ trong quá trình thực nghiệm đề tài.<br />

Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp<br />

đỡ tôi trong suốt quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> và thực hiện luận văn.<br />

Tôi mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các nhà khoa <strong>học</strong>, các<br />

thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để tiếp tục sự nghiệp dạy <strong>học</strong> của tôi được thành<br />

công hơn.<br />

Trân trọng cảm ơn!<br />

Hà Nội, 23 tháng 9 năm 2017<br />

Tác giả<br />

Nguyễn Nam Trung<br />

i


DANH MỤC VIẾT TẮT<br />

BT<br />

BTHH<br />

DHHH<br />

ĐC<br />

ĐHQG<br />

ĐHSP<br />

đktc<br />

GS.TS<br />

GV<br />

H<br />

HS<br />

HTBT<br />

NLTH<br />

Nxb<br />

PP<br />

PPDH<br />

PT<br />

PTHH<br />

SBT<br />

SGK<br />

STK<br />

THPT<br />

TN<br />

TNSP<br />

TS<br />

Bài <strong>tập</strong><br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Đối chứng<br />

Đại <strong>học</strong> quốc gia<br />

Đại <strong>học</strong> sư phạm<br />

điều kiện tiêu chuẩn<br />

Giáo sư - tiến sĩ<br />

Giáo viên<br />

Hiệu suất<br />

Học <strong>sinh</strong><br />

Hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Nhà xuất bản<br />

Phương pháp<br />

Phương pháp dạy <strong>học</strong><br />

Phương trình<br />

Phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Sách giáo khoa<br />

Sách tham khảo<br />

Trung <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

Thực nghiệm<br />

Thực nghiệm sư phạm<br />

Tiến sĩ<br />

ii


MỤC LỤC<br />

LỜI CẢ M ƠN ..................................................................................................... i<br />

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... ii<br />

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii<br />

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii<br />

DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ viii<br />

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1<br />

2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2<br />

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2<br />

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 2<br />

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2<br />

6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3<br />

7. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa <strong>học</strong> ................................................... 3<br />

8. Những đóng góp của đề tài ............................................................................. 3<br />

9. Điểm mới của luận văn .......................................................................................... 3<br />

<strong>10</strong>. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4<br />

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ HỌC, NĂNG<br />

LỰC TỰ HỌC VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC ......................................................... 5<br />

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 5<br />

1.1.1. Quan điểm và tư tưởng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> trên thế giới ............................................... 5<br />

1.1.2. Quan điểm và tư tưởng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> trong lịch sử giáo dục Việt Nam ......... 5<br />

1.1.3. Quan điểm và tư tưởng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> đối với môn Hóa <strong>học</strong> .......................... 6<br />

1.2. Tự <strong>học</strong> .......................................................................................................... 7<br />

1.2.1. Khái niệm <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ...................................................................................... 7<br />

1.2.2. Các hình thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ............................................................................... 8<br />

1.2.3. Chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ....................................................................................... 9<br />

1.2.4. Những biện pháp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> .................... 12<br />

1.2.5. Đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> .................................................. 14<br />

1.2.6. Một số yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần có để <strong>tự</strong> <strong>học</strong> tốt ......................................... 14<br />

1.3. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.......................................................................................... 15<br />

1.3.1. Khái niệm về <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> .................................................................. 15<br />

iii


1.3.2. Phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> ....................................................................... 15<br />

1.3.3. Tác <strong>dụng</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> ................................................................. 15<br />

1.3.4. Xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ...................................................... 15<br />

1.3.5. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo định hướng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> ............................................ 16<br />

1.3.6. Một số <strong>lưu</strong> ý khi sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> .............................................. 18<br />

1.3.7. Xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ngày nay ...................................... 20<br />

1.4. Thực trạng về việc sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

ở trƣờng <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> ......................................................................... 21<br />

1.4.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 21<br />

1.4.2. Đối tượng điều tra ................................................................................... 21<br />

1.4.3. Kết qủa điều tra....................................................................................... 22<br />

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 31<br />

CHƢƠNG 2 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG<br />

QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN OXI <strong>–</strong> LƢU HUỲNH<br />

HÓA HỌC <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................... 32<br />

2.1. Mục tiêu, nội dung và cấu trúc chƣơng <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> lƣu <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

<strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> ........................................................................................ 32<br />

2.1.1. Mục tiêu dạy <strong>học</strong> chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> hóa học <strong>10</strong> <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong><br />

<strong>thông</strong> ................................................................................................................. 32<br />

2.1.2. Nội dung, cấu trúc chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT .................. 33<br />

2.1.3. Một số <strong>lưu</strong> ý khi dạy <strong>học</strong> chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> .............. 34<br />

2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ..................................................... 36<br />

2.2.1. Đảm bảo tính khoa <strong>học</strong> ........................................................................... 36<br />

2.2.2. Đảm bảo tính logic .................................................................................. 37<br />

2.2.3. Đảm bảo tính đầy đủ, đa dạng ................................................................ 37<br />

2.2.4. Đảm bảo tính hệ thống của các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ......................................... 37<br />

2.2.5. Đảm bảo tính vừa sức ............................................................................. 37<br />

2.3. Nguyên tắc sắp xếp hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ............................................................................................... 37<br />

2.4. Điều kiện để thực hiện hiệu quả ............................................................... 38<br />

2.4.1. Phù hợp với điều kiện thực tế ................................................................. 38<br />

iv


2.4.2. Tạo điều kiện thuận lợi <strong>cho</strong> HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ................................................... 38<br />

2.4.3. Bám sát nội dung dạy <strong>học</strong> ....................................................................... 38<br />

2.4.4. Chú trọng kiến thức trọng tâm ............................................................... 38<br />

2.4.5. Gây hứng thú <strong>cho</strong> người <strong>học</strong> .................................................................. 39<br />

2.5. Quy trình xây dựng hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ....................................................... 39<br />

2.6. Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> qua dạy <strong>học</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chƣơng <strong>oxi</strong><br />

<strong>–</strong> lƣu <strong>huỳnh</strong> ...................................................................................................... 40<br />

2.7. Công cụ đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> và hiệu quả sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> .. 40<br />

2.7.1.Tiêu chí đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ........................................................... 40<br />

2.7.2. Công cụ đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ......................................................... 44<br />

2.8. Xây dựng và tuyển chọn các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> điển hình <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> lƣu<br />

<strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> .................................................................................. 45<br />

2.9. Xây dựng giáo án sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> lƣu <strong>huỳnh</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong><br />

<strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS ........................................................................... 78<br />

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 84<br />

CHƢƠNG 3THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................... 85<br />

3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................. 85<br />

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................. 85<br />

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................. 85<br />

3.2. Phƣơng pháp, nội dung và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .................. 85<br />

3.2.1. Phương pháp thực nghiệm ..................................................................... 85<br />

3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................. 85<br />

3.2.3. Đối tượng: HS <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> ban cơ bản THPT. ............................................... 85<br />

3.3. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................. 86<br />

3.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................. 87<br />

3.4.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm ............................................ 87<br />

3.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................... 93<br />

3.5. Nhận xét của giáo viên về hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hỗ trợ <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> .......... 93<br />

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 94<br />

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 95<br />

1. Kết luận ........................................................................................................ 95<br />

v


2. Khuyến nghị và đề xuất ............................................................................... 95<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97<br />

PHỤ LỤC ....................................................................................................... <strong>10</strong>0<br />

vi


DANH MỤC BẢNG<br />

Bảng 1.2. Kết quả điều tra <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ................................ 23<br />

Bảng 1.3. Kết quả điều tra GV về những vấn đề liên quan đến ....................... 27<br />

NLTH của HS ................................................................................................... 27<br />

Bảng 1.4. Đánh giá mức độ biểu hiện NLTH của HS ...................................... 28<br />

(Mức độ biểu hiện tăng dần từ 0 <strong>–</strong> 3) ............................................................... 28<br />

Bảng 1.5. Những biện pháp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH Hóa <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HSTHPT ............ 29<br />

Bảng 3.1. Số HS đạt điểm X i ............................................................................. 87<br />

Bảng 3.2. % Số HS đạt điểm X i ........................................................................ 88<br />

Bảng 3.3. % Số HS đạt điểm X i trở xuống ........................................................ 88<br />

vii


DANH MỤC HÌNH<br />

Hình 3.1. Đồ thị so sánh điểm <strong>lớp</strong> TN trước và sau khi tiến hành TNSP ........89<br />

Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đường luỹ tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1(Trước TN) .......... 89<br />

Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn đường luỹ tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 2(Sau TN) ............. 90<br />

Bảng 3.4. Kết quả điểm <strong>bài</strong> kiểm tra 1 tiết của HS ........................................... 90<br />

Bảng 3.5. Phân loại kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS .................................................... 91<br />

Hình 3.4: Đồ thị phân loại kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> qua <strong>bài</strong> kiểm tra số 191<br />

Hình 3.5. Đồ thị phân loại kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> qua <strong>bài</strong> kiểm tra số 292<br />

viii


MỞ ĐẦU<br />

1. Lí do chọn đề tài<br />

Nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nhân tố quyết định<br />

thắng lợi của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế<br />

là con người. Trước tình hình đó, để hội nhập với xu thế <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> chung của thế<br />

giới, của thời đại, một yêu cầu hết sức cấp bách đang đặt ra với nền giáo dục nước<br />

ta là phải liên tục đổi mới, hiện đại <strong>hóa</strong> nội dung và phương pháp dạy <strong>học</strong>. Giáo dục<br />

phải tạo ra những con người có <strong>năng</strong> <strong>lực</strong>, đầy <strong>tự</strong> tin, có tính độc lập, sáng tạo, những<br />

người có khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> đánh giá, có khả <strong>năng</strong> hòa nhập và thích nghi với cuộc<br />

sống luôn biến đổi. Nghị quyết <strong>trung</strong> ương Đảng lần thứ 4 (k<strong>hóa</strong> VII) đã xác định:<br />

“Phải khuyến khích <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, phải áp <strong>dụng</strong> những phương pháp giáo dục hiện đại để<br />

bồi dưỡng <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy sáng tạo, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> giải quyết vấn đề”.<br />

Vì vậy, ngành giáo dục đang tiến hành việc đổi mới phương pháp dạy <strong>học</strong><br />

theo định hướng <strong>phát</strong> huy tính tích cực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> và bồi dưỡng<br />

phương pháp <strong>học</strong> <strong>tập</strong> mà cốt lõi là <strong>tự</strong> <strong>học</strong> để họ <strong>tự</strong> <strong>học</strong> suốt đời. Có thể nói, dạy <strong>học</strong><br />

chủ yếu là dạy cách <strong>học</strong>, dạy cách tư duy. Dạy cách <strong>học</strong> chủ yếu là dạy phương<br />

pháp <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

Một trong những phương pháp bồi dưỡng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> môn Hóa <strong>học</strong> ở<br />

trường Trung <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> là sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Bài <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> đóng vai<br />

trò vừa là nội dung vừa là phương tiện để chuyển tải kiến thức, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> tư duy và<br />

kỹ <strong>năng</strong> thực hành bộ môn một cách hiệu quả nhất. Bài <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> không chỉ củng<br />

cố nâng cao kiến thức, vận <strong>dụng</strong> kiến thức mà còn là phương tiện để tìm tòi, hình<br />

thành kiến thức mới.<br />

Mặt khác, do thời gian dạy <strong>học</strong> môn Hoá <strong>học</strong> trên <strong>lớp</strong> còn hạn hẹp, thời gian<br />

ôn <strong>tập</strong>, hệ thống hoá kiến thức Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> và giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chưa được nhiều, không<br />

phải <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nào cũng đủ thời gian để thấu hiểu, ghi nhớ và vận <strong>dụng</strong> những kiến<br />

thức mà giáo viên truyền thụ ở trên <strong>lớp</strong>. Vì vậy, việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở nhà của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> là rất<br />

quan trọng và cần thiết.<br />

Đánh giá được tầm quan trọng của việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, tôi quyết định lựa chọn và<br />

nghiên cứu đề tài: “<strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong><br />

<strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>”.<br />

1


2. Mục đích nghiên cứu<br />

Bồi dưỡng, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> qua hệ thống <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> Oxi <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> trường Trung <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />

3. Nhiệm vụ nghiên cứu<br />

3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.<br />

3.2. Sưu tầm và xây dựng HTBT <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong><br />

<strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong>.<br />

3.3. Hướng dẫn HS sử <strong>dụng</strong> HTBT đã xây dựng một cách hợp lí và cóhiệu quả.<br />

3.4. TN sư phạm để đánh giá hiệu quả của HTBT đã xây dựng và các biện<br />

pháp đã đề xuất, từ đó rút ra kết luận về khả <strong>năng</strong> áp <strong>dụng</strong> đối với HTBT đã đề xuất.<br />

3.5. Tìm hiểu thực trạng việc sử <strong>dụng</strong> hệ thống BTHH <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS trong quá trình dạy <strong>học</strong>.<br />

4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu<br />

4.1. Khách thể nghiên cứu<br />

Quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> ở trường THPT.<br />

4.2. Đối tượng nghiên cứu<br />

Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> qua sử <strong>dụng</strong> HTBT bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong><br />

HS <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong>.<br />

5. Phƣơng pháp nghiên cứu<br />

Để quá trình thực hiện đề tài được thành công, và có sự đánh giá đúng đắn<br />

chúng tôi đã sử <strong>dụng</strong> các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:<br />

5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết<br />

Nghiên cứu lý luận và phương pháp dạy <strong>học</strong> cần <strong>cho</strong> dạy <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Phân loại,<br />

phân tích, tổng hợp, hệ thống các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vô cơ từ các nguồn tài liệu: SGK,<br />

SBT, STK có liên quan đến đề tài <strong>nhằm</strong> nâng cao <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, khả <strong>năng</strong> sáng<br />

tạo <strong>cho</strong> HS.<br />

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn<br />

- Điều tra thực trạng tình hình sử <strong>dụng</strong> BTHH ở trường THPT trong việc<br />

<strong>phát</strong> <strong>triển</strong> khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, sáng tạo của HS.<br />

- Trao đổi với các GV có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy.<br />

2


- Thăm dò ý kiến của HS sau khi giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo phương pháp thực<br />

nghiệm của đề tài, sự sáng tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong quá trình làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử <strong>dụng</strong><br />

các biện pháp để phân loại và hệ thống các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã đề xuất.<br />

- Phương pháp thống kê toán <strong>học</strong> để xử lý các kết quả TNSP.<br />

6. Phạm vi nghiên cứu<br />

Nội dung kiến thức được giới hạn trong chương 6. Nhóm <strong>oxi</strong> Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> ở<br />

trường THPT.<br />

7. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa <strong>học</strong><br />

7.1. Câu hỏi nghiên cứu<br />

Làm thế nào để thực hiện hiệu quả HTBT <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> bằng dạy <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong>?<br />

7.2. Giả thuyết khoa <strong>học</strong><br />

Nếu sử <strong>dụng</strong> hợp lí, có hiệu quả HTBT theo định hướng từ <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ban đầu <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> rèn luyện theo các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương đương, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>, kết hợp với việc sử<br />

<strong>dụng</strong> phương pháp dạy <strong>học</strong> tích cực sẽ góp <strong>phần</strong> nâng cao <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong>, nâng cao được chất lượng dạy <strong>học</strong><br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hiện nay ở trường THPT.<br />

8. Những đóng góp của đề tài<br />

Về lý luận<br />

Xây dựng được cơ sở lý luận của việc xây dựng hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong><br />

<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS<br />

Về thực tiễn<br />

- Nội dung của luận văn giúp giáo viên có thêm tư liệu bổ ích <strong>cho</strong> việc giảng<br />

dạy hoá <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

- Giúp HS rèn luyện các kỹ <strong>năng</strong> giải BTHH góp <strong>phần</strong> nâng cao chất lượng<br />

dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />

9. Điểm mới của luận văn<br />

- Đi kèm với mỗi <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ban đầu (<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hay, chứa kiến thức trọng tâm, khái<br />

quát) là <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi tương đương và đa chiều qua đó hình thành <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

3


<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy tổng hợp, so sánh, đặc biệt <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> một cách sáng tạo và<br />

chủ động. Đây là điểm mới nhất của luận văn, chứa đựng triết lí về <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, giúp<br />

<strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Luận văn tiếp cận đề án thay đổi chương trình, SGK của Bộ về <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, ở đây là <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

<strong>10</strong>. Cấu trúc luận văn<br />

Ngoài <strong>phần</strong> mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn<br />

được trình bày trong ba chương:<br />

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> và <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

hoá <strong>học</strong><br />

Chương 2: Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> qua dạy <strong>học</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT<br />

Chương 3:Thực nghiệm sư phạm<br />

4


CHƢƠNG 1<br />

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ HỌC, NĂNG LỰC<br />

TỰ HỌC VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC<br />

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề<br />

1.1.1. Quan điểm và tư tưởng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> trên thế giới<br />

Vấn đề <strong>tự</strong> <strong>học</strong> đã được nghiên cứu từ rất sớm trong lịch sử giáo dục trên thế<br />

giới. John Dewey (1859-1952) <strong>phát</strong> biểu: “Học <strong>sinh</strong> là mặt trời, xung quanh nó quy<br />

tụ mọi phương tiện giáo dục”. Một loạt các PPDH theo quan điểm này đã được sử<br />

<strong>dụng</strong>: “Phương pháp hợp tác”, “Phương pháp nêu vấn đề”, “Phương pháp tích cực”.<br />

Nói chung, đây là các phương pháp mà GV đóng vai trò gợi sự chú ý, kích thích HS<br />

<strong>tự</strong> hoạt động, <strong>tự</strong> tìm tòi để lĩnh hội kiến thức.<br />

T. Makiguchi, nhà sư phạm nổi tiếng người Nhật Bản, trong những năm 30<br />

của thế kỷ XX đã <strong>cho</strong> rằng: “Mục đích của giáo dục là hướng dẫn quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

và đặt trách nhiệm <strong>học</strong> <strong>tập</strong> vào tay mỗi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Giáo dục xét như là một quá trình<br />

hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>’’.<br />

Gần đây, nhiều cuốn sách cũng đề cập đến vấn đề <strong>tự</strong> <strong>học</strong>: “Hiểu biết là sức<br />

mạnh của thành công” do Klas Mellander chủ biên đã đề cập đến bí ẩn của việc <strong>học</strong>,<br />

trong đó nhấn mạnh vai trò của <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, hướng dẫn 5 bước cần thực hiện để giúp<br />

chúng ta dễ dàng hơn trong quá trình <strong>học</strong> hỏi [35].<br />

Trong cuốn sách “Tôi tài giỏi, bạn cũng thế!” (Tựa tiếng Anh: I Am Gifted,<br />

So Are You!) của tác giả Adam Khoo xuất bản năm 2008 chứng minh rằng khả <strong>năng</strong><br />

trí tuệ tiềm ẩn và sự <strong>thông</strong> minh sáng tạo của con người vượt xa hơn những gì chúng ta<br />

nghĩ và thường được nghe tới [33].<br />

1.1.2. Quan điểm và tư tưởng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> trong lịch sử giáo dục Việt Nam<br />

Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh tụ kiệt xuất của cách mạng Việt Nam, danh nhân<br />

văn <strong>hóa</strong> thế giới từng nói: “Còn sống thì còn phải <strong>học</strong>” và “về cách <strong>học</strong> phải lấy <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong> làm cốt”.<br />

Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn một tấm gương sáng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở nước ta <strong>cho</strong> rằng:<br />

“<strong>học</strong> bao giờ cũng gắn liền với <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> rèn luyện, coi trọng việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, nêu cao<br />

những tấm gương <strong>tự</strong> <strong>học</strong> thành tài”.<br />

5


Từ lâu, việc khích lệ <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH của HS đã được Đảng, Nhà nước quan<br />

tâm, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng về định hướng chiến lược <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

giáo dục - đào tạo trong thời kì công nghiệp <strong>hóa</strong>, hiện đại <strong>hóa</strong> nêu rõ: “Đổi mới<br />

mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn<br />

luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người <strong>học</strong>. Từng bước áp <strong>dụng</strong> các phương<br />

pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy - <strong>học</strong>, bảo đảm điều kiện và<br />

thời gian <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, nhất là <strong>sinh</strong> viên đại <strong>học</strong>. Phát <strong>triển</strong><br />

mạnh phong trào <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất<br />

là thanh niên”.<br />

1.1.3. Quan điểm và tư tưởng về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> đối với môn Hóa <strong>học</strong><br />

Hóa <strong>học</strong> là một môn khoa <strong>học</strong> có những đặc trưng riêng nên đòi hỏi người<br />

<strong>học</strong> phải có tư duy thích hợp, đó là <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> quan sát, phân tích các hiện tượng <strong>tự</strong><br />

nhiên, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> khái quát, tổng hợp thành quy luật và phải có phong cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

độc lập sáng tạo. Để rèn luyện các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> này không thể không kể tới vai trò rất<br />

lớn của BTHH. Gần đây, có nhiều tài liệu, luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu về xây<br />

dựng hệ thống BTHH <strong>nhằm</strong> bồi dưỡng NLTH <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> THPT.<br />

Nguyễn Thị Vân (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

<strong>phần</strong> kim loại thuộc <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 12 nâng cao <strong>nhằm</strong> bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> trường THPT, Luận văn thạc sĩ, Đại <strong>học</strong> Vinh.<br />

Trần Tuấn Anh (2013), Tuyển chọn, xây dựng và sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

<strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> THCS tỉnh Lạng Sơn (<strong>phần</strong> Vô cơ -<br />

Hóa <strong>học</strong> 9), Luận văn thạc sĩ Khoa <strong>học</strong> Giáo dục, Trường Đại <strong>học</strong> Sư phạm Hà Nội.<br />

Phạm Thị Thảo (2013), Tuyển chọn, xây dựng và sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hỗ trợ<br />

<strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> phi kim <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại <strong>học</strong> Giáo<br />

Dục.<br />

Nguyễn Thị Lan Phương (2014), Bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

trong dạy <strong>học</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của chương 5 - Đại cương kim loại chương trình <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> 12 nâng cao, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại <strong>học</strong> Giáo Dục.<br />

Ngô Mạnh Lượng (2015), <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> Nitơ và hợp chất hỗ<br />

trợ <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> yếu kém <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại <strong>học</strong><br />

Giáo Dục.<br />

6


Đỗ Thị Ánh Tuyết (2015), Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> qua<br />

sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> phi kim <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT, Luận văn thạc sĩ,<br />

Trường Đại <strong>học</strong> Giáo Dục.<br />

Kết quả nghiên cứu của các tác giả đều khẳng định: Cần phải đưa ra biện<br />

pháp tích cực để tổ chức HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, trong đó BT là phương tiện quan trọng để<br />

người dạy tổ chức hoạt động <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu <strong>cho</strong> HS. Đồng thời đã đưa ra<br />

nguyên tắc, qui trình xây dựng và biện pháp sử <strong>dụng</strong> BT nói chung và <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi<br />

dưỡng NLTH nói riêng. Những thành công này của các tác giả sẽ được chúng tôi<br />

nghiên cứu, kế thừa trong luận văn này.<br />

Trong các đề tài trên, đề tài của tác giả Đỗ Thị Ánh Tuyết đã nghiên<br />

cứu BT <strong>phần</strong> phi kim <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH <strong>cho</strong> HS. Còn với đề<br />

tài “<strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>” tôi có cách tiếp cận hoàn toàn khác<br />

, đó là đi kèm với mỗi <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ban đầu (<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hay, chứa kiến thức trọng tâm, khái<br />

quát) là <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi tương đương, biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> và đa chiều qua đó hình<br />

thành <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy tổng hợp, so sánh, đặc biệt <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> một<br />

cách sáng tạo và chủ động. Đây là điểm mới nhất của luận văn, chứa đựng triết lí về<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong>, giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

1.2. Tự <strong>học</strong><br />

1.2.1. Khái niệm <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Có nhiều quan niệm khác nhau khái niệm <strong>tự</strong> <strong>học</strong>. Xin điểm qua một số đề xuất:<br />

Tự <strong>học</strong> là khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> lo <strong>cho</strong> việc <strong>học</strong> của chính mình (Henri Holec).<br />

Tự <strong>học</strong> là tình huống trong đó người <strong>học</strong> hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi<br />

quyết định liên quan đến việc <strong>học</strong> và thực hiện những quyết định đó (Leslie Dickinson).<br />

“Tự <strong>học</strong> là <strong>tự</strong> mình động não, suy nghĩ, sử <strong>dụng</strong> các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> trí tuệ (quan sát,<br />

so sánh, phân tích, tổng hợp) và có khi cả cơ bắp (sử <strong>dụng</strong> công cụ) cùng các phẩm<br />

chất của mình, động cơ, tình cảm, nhân <strong>sinh</strong> quan, thế giới quan (như tính <strong>trung</strong> thực,<br />

khách quan, chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa<br />

<strong>học</strong>, ý muốn thi đỗ, biến khó khăn thành thuận lợi) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết<br />

nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình” [22, tr. 59, 60].<br />

Theo từ điển Giáo dục <strong>học</strong> - Nxb Từ điển Bách khoa 2001: “Tự <strong>học</strong> là quá<br />

7


trình <strong>tự</strong> mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa <strong>học</strong> và rèn luyện kĩ <strong>năng</strong> thực hành”.<br />

Trong Chương trình giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> tổng thể, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> được xếp<br />

số 1 trong trong 8 <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> chung cần đạt. Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có vai trò quan trọng vì<br />

<strong>tự</strong> <strong>học</strong> là chìa khoá tiến vào thế kỉ XXI, một thế kỉ với quan niệm <strong>học</strong> suốt đời, xã<br />

hội <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> là khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> mình sử <strong>dụng</strong> các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> trí tuệ và có khi<br />

cả <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> cơ bắp, động cơ, tình cảm, nhân <strong>sinh</strong> quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một<br />

lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình[14].<br />

Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> là khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> mình tìm tòi, nhận thức và vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào<br />

tình huống mới hoặc tương <strong>tự</strong> với chất lượng cao [24].<br />

Như vậy, <strong>tự</strong> <strong>học</strong> là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ <strong>năng</strong>, kĩ xảo,<br />

kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người nói chung và của chính bản thân người <strong>học</strong>.<br />

Đó là hoạt động nhận thức mang tính tích cực, chủ động, <strong>tự</strong> giác, <strong>phát</strong> huy cao độ<br />

vai trò của người <strong>học</strong> với sự hợp tác của thầy cô, bạn bè và các điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

1.2.2. Các hình thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong> [39]<br />

Theo http://webdayhoc.net, <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có các hình thức sau :<br />

- Tự <strong>học</strong> hoàn toàn (không có GV): <strong>thông</strong> qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế, <strong>học</strong><br />

kinh nghiệm của người khác. HS gặp nhiều khó khăn do có nhiều lỗ hổng kiến thức,<br />

HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, không <strong>tự</strong> đánh giá được kết quả <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của<br />

mình... Từ đó HS dễ chán nản và không tiếp tục <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Tự <strong>học</strong> trong một giai đoạn của quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> : thí dụ như <strong>học</strong> <strong>bài</strong> hay làm <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> ở nhà là công việc thường xuyên của HS. Để giúp HS có thể <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở nhà, GV<br />

cần tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả <strong>học</strong> <strong>bài</strong>, làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ở nhà của họ.<br />

- Tự <strong>học</strong> qua phương tiện truyền <strong>thông</strong> (<strong>học</strong> từ xa) : HS được nghe GV giảng giải<br />

minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi han, không nhận<br />

được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong> này, HS cũng không đánh<br />

giá được kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của mình.<br />

- Tự <strong>học</strong> qua tài liệu hướng dẫn : Trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách xây<br />

dựng kiến thức, cách kiểm tra kết quả sau mỗi <strong>phần</strong>, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn cách<br />

tra cứu, bổ sung, làm lại <strong>cho</strong> đến khi đạt được. Song nếu chỉ dùng tài liệu <strong>tự</strong> <strong>học</strong> HS<br />

cũng có thể gặp khó khăn và không biết hỏi ai.<br />

8


- Tự <strong>lực</strong> thực hiện một số hoạt động <strong>học</strong> dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của GV ở <strong>lớp</strong><br />

Với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định. Song nếu HS vẫn sử <strong>dụng</strong> SGK<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> như hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành <strong>tự</strong> <strong>học</strong> vì thiếu sự<br />

hướng dẫn về phương pháp <strong>học</strong>.<br />

1.2.3. Chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Chu trình dạy <strong>–</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> là một hệ thống toàn vẹn gồm ba thành tố cơ bản:<br />

thầy (dạy), trò (<strong>tự</strong> <strong>học</strong>), tri thức. Ba thành tố đó luôn tương tác với nhau thâm nhập<br />

vào nhau, quy định lẫn nhau theo những quy luật riêng <strong>nhằm</strong> kết hợp chu trình dạy<br />

với chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, làm <strong>cho</strong> dạy và <strong>tự</strong> <strong>học</strong> cộng hưởng với nhau tạo ra chất lượng<br />

tốt, hiệu quả cao.<br />

1.2.3.1. Chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của trò [33]<br />

- Tự nghiên cứu<br />

Người <strong>học</strong> <strong>tự</strong> tìm tòi, quan sát, giải thích, <strong>phát</strong> hiện vấn đề, định hướng giải<br />

quyết vấn đề, <strong>tự</strong> tìm ra kiến thức mới và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô<br />

có tính chất cá nhân.<br />

- Tự thể hiện<br />

Người <strong>học</strong> <strong>tự</strong> thể hiện mình bằng lời nói, <strong>tự</strong> sắm vai trong các tình huống, vấn<br />

đề, <strong>tự</strong> trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân của mình, <strong>tự</strong> thể hiện qua<br />

sự hợp tác, trao đổi, giao tiếp các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội<br />

của cộng đồng <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Tự kiểm tra, <strong>tự</strong> điều chỉnh<br />

Sau khi <strong>tự</strong> thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi<br />

thầy kết luận, người <strong>học</strong> <strong>tự</strong> kiểm tra, <strong>tự</strong> đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, <strong>tự</strong> sửa<br />

sai, <strong>tự</strong> điều chỉnh thành sản phẩm khoa <strong>học</strong> (tri thức).<br />

1.2.3.2. Chu trình dạy của thầy<br />

9


Chu trình dạy của thầy <strong>nhằm</strong> tác động hợp lý, phù hợp và cộng hưởng với<br />

chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của trò, cũng là chu trình ba thời tương ứng với chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ba<br />

thời của trò.<br />

- Hướng dẫn<br />

Thầy hướng dẫn <strong>cho</strong> từng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> về các tình huống <strong>học</strong>, về các vấn đề cần<br />

phải giải quyết, về các nhiệm vụ phải thực hiện trong <strong>tập</strong> thể <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

Học <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> nghiên cứu, tìm tòi cách xử lý các tình huống, cách giải quyết vấn<br />

đề để <strong>tự</strong> mình tìm ra kiến thức, chân lý bằng hành động của chính mình, tạo ra sản<br />

phẩm ban đầu.<br />

- Tổ chức<br />

Thầy tổ chức <strong>cho</strong> trò <strong>tự</strong> thể hiện mình và hợp tác với các bạn: tổ chức các cuộc<br />

tranh luận, trao đổi trò <strong>–</strong> trò, trò <strong>–</strong> thầy, <strong>sinh</strong> hoạt nhóm, các hoạt động <strong>tập</strong> thể trong<br />

và ngoài nhà trường <strong>nhằm</strong> tăng cường mối quan hệ giao tiếp trò <strong>–</strong> trò, trò <strong>–</strong> thầy và<br />

sự hợp tác cùng nhau tìm ra kiến thức, chân lý.<br />

- Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra<br />

Thầy là trọng tài, cố vấn, kết luận về cuộc tranh luận đối thoại, trò <strong>–</strong> trò, trò <strong>–</strong><br />

thầy để khẳng định về mặt khoa <strong>học</strong> kiến thức do người <strong>học</strong> <strong>tự</strong> tìm ra.<br />

Cuối cùng, thầy là người kiểm tra, đánh giá kết quả <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của trò trên cơ sở<br />

trò <strong>tự</strong> đánh giá, <strong>tự</strong> điều chỉnh…<br />

1.2.3.3. Chu trình dạy - <strong>tự</strong> <strong>học</strong> [34]<br />

Dựa vào sơ đồ trên hình 1.1 ta thấy:<br />

- Hình tròn bên trong tượng trưng <strong>cho</strong> nội <strong>lực</strong> <strong>–</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Đường tròn giữa tượng trưng <strong>cho</strong> ngoại <strong>lực</strong> <strong>–</strong> tác động dạy của thầy.<br />

- Đường tròn ngoài cùng tượng trưng <strong>cho</strong> tri thức người <strong>học</strong> cần chiếm lĩnh.<br />

- Các mũi tên trong sơ đồ ở vào từng thời đều xuất <strong>phát</strong> từ cực “thầy”; sáng kiến<br />

điều hành chung cả chu trình dạy <strong>–</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> đều thuộc về thầy; Thầy là người khởi<br />

xướng, người dẫn chương trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của trò.<br />

<strong>10</strong>


Tri thức (cá nhân)<br />

Hướng dẫn<br />

(1)<br />

) Trò chơi<br />

Tự <strong>học</strong><br />

Tri thức<br />

(khoa <strong>học</strong>)<br />

<strong>học</strong> )<br />

Tự điều<br />

chỉnh<br />

(3)<br />

chỉnhchỉchỉ<br />

Trọng nh tài<br />

Cố vấn<br />

chỉnh<br />

(2)<br />

Tự thể hiện<br />

Tổ chức<br />

Tri thức<br />

(xã hội)<br />

Hình 1.1. Sơ đồ chu trình dạy - <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

(1) Thầy hướng dẫn <strong>cho</strong> trò <strong>tự</strong> nghiên cứu để <strong>tự</strong> tìm ra tri thức có tính chất cá nhân.<br />

(2) Thầy tổ chức <strong>cho</strong> trò <strong>tự</strong> thể hiện, hợp tác với nhau để làm <strong>cho</strong> sản phẩm ban đầu<br />

của người <strong>học</strong> được khách quan hơn, tri thức có tính chất xã hội.<br />

(3) Thầy là trọng tài cố vấn, kết luận về cuộc đối thoại và hoạt động của trò, làm cơ<br />

sở <strong>cho</strong> trò <strong>tự</strong> kiểm tra, <strong>tự</strong> điều chỉnh sản phẩm ban đầu của mình, tri thức người <strong>học</strong><br />

<strong>tự</strong> tìm ra giờ đây mới có tính chất khoa <strong>học</strong>.<br />

Chu trình dạy <strong>–</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> là quá trình kết hợp hữu cơ giữa chu trình dạy của thầy và<br />

chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của trò. Vì vậy muốn đạt kết quả cao nhất trong chu trình trên thì<br />

dạy <strong>học</strong> phải cộng hưởng với <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

1.2.3.4. Vai trò của <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có 4 vai trò chính sau: Tự tìm ra ý nghĩa, làm chủ các kĩ xảo<br />

nhận thức, tạo ra cầu nối nhận thức trong tình huống <strong>học</strong>; Tự làm chủ tri thức hiện<br />

diện trong chương trình <strong>học</strong> và tri thức siêu nhận thức qua các tình huống <strong>học</strong>; Tự<br />

biến đổi mình, <strong>tự</strong> làm phong phú mình bằng cách thu lượm và xử lí <strong>thông</strong> tin từ môi<br />

trường xung quanh mình; Tự <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu, <strong>tự</strong> mình tìm ra kiến thức bằng<br />

hành động của chính mình, cá nhân <strong>hóa</strong> việc <strong>học</strong>, đồng thời hợp tác với bạn trong<br />

cộng đồng <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> dưới sự hướng dẫn của giáo viên - xã hội hoá <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>.<br />

11


Tự <strong>học</strong> có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người,<br />

là con đường <strong>tự</strong> khẳng định của mỗi người; con đường tạo ra tri thức bền vững <strong>cho</strong><br />

mỗi người. Tự <strong>học</strong> khắc phục nghịch lí: Học vấn thì vô hạn mà tuổi <strong>học</strong> đường thì giới<br />

hạn. Tự <strong>học</strong> góp <strong>phần</strong> dân chủ <strong>hóa</strong>, xã hội <strong>hóa</strong> giáo dục một cách hiệu quả <strong>nhằm</strong><br />

<strong>phát</strong> huy, tận <strong>dụng</strong> tiềm <strong>năng</strong> to lớn của mỗi thành viên trong cộng đồng [5].<br />

Có thể nêu vai trò của <strong>tự</strong> <strong>học</strong> theo cách khác [3]: Tự <strong>học</strong> là phương thức tạo<br />

ra chất lượng thực sự lâu bền, là điều kiện quyết định trực tiếp đến chất lượng <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> của người <strong>học</strong>. Chỉ có <strong>tự</strong> <strong>học</strong> mới giúp người <strong>học</strong> <strong>thông</strong> hiểu, bổ sung, hoàn thiện<br />

vào vốn tri thức và vốn kinh nghiệm của mình, giúp họ vững vàng hơn trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

và công tác sau này. Tự <strong>học</strong> còn là cơ sở <strong>cho</strong> tính tích cực nhận thức của người <strong>học</strong>.<br />

Tự <strong>học</strong> sẽ rèn luyện <strong>cho</strong> người <strong>học</strong> đức kiên trì, lòng dũng cảm vượt khó, tính <strong>tự</strong> <strong>lực</strong>,<br />

chủ động trong công việc. Tự <strong>học</strong> còn giúp người <strong>học</strong> khắc phục được những nét<br />

tính cách không phù hợp, tiến hành được hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> ở mức độ khó khăn hơn.<br />

Trong xã hội <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> vai trò của giáo dục ngày càng quan trọng, là động <strong>lực</strong><br />

thúc đẩy sự <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> và tiến bộ của xã hội. Giáo dục phải đào tạo được thế hệ trẻ <strong>năng</strong><br />

động, sáng tạo, có đủ tri thức, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> và có khả <strong>năng</strong> thích ứng với đời sống xã hội,<br />

làm <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> xã hội. Muốn vậy thế hệ trẻ phải có <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> đặc biệt đó là NLTH, <strong>tự</strong><br />

nâng cao, hoàn thiện và những khả <strong>năng</strong> này phải được tích lũy từ cấp tiểu <strong>học</strong>. Có như<br />

vậy mới rèn luyện <strong>cho</strong> họ được kĩ <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu, không ngừng nâng cao<br />

vốn hiểu biết về văn <strong>hóa</strong>, khoa <strong>học</strong> kỹ thuật và hiện đại <strong>hóa</strong> vốn tri thức của mình để<br />

trở thành công dân với đầy đủ hành trang bước vào cuộc sống.<br />

1.2.4. Những biện pháp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

1.2.4.1. Vì sao phải <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>?<br />

Con đường tối ưu nhất, có hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng đào tạo và đạt<br />

được mục tiêu giáo dục là: Học bằng hoạt động <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu của HS. Từ đó<br />

đặt ra vấn đề: quá trình tổ chức đào tạo phải làm <strong>cho</strong>hoạt động <strong>học</strong> của HS thực sự<br />

chủ động trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, mà cụ thể là tăng cường nhiều hơn quá trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên<br />

cứu của HS. Trong hình thức dạy <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>trung</strong>, người GV trực tiếp tổ chức và hướng<br />

dẫn quá trình nhận thức của HS, còn HS đóng vai trò chủ thể nhận thức, tích cực huy<br />

động mọi phẩm chất tâm lý cá nhân của mình để tiến hành hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>nhằm</strong><br />

chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ <strong>năng</strong> và thái độ. Nếu HS thụ động, không có sự vận<br />

12


động tích cực các thao tác tư duy của bản thân, th́ì không thể chiếm lĩnh được tri thức<br />

và không thể hoàn thành nhân cách được.<br />

1.2.4.2. Những biện pháp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Thực chất của việc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH là hình thành và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

nhận biết, tìm tòi và <strong>phát</strong> hiện vấn đề, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> giải quyết vấn đề, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> xác định<br />

những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, giải pháp, biện pháp). Từ quá trình giải<br />

quyết vấn đề, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn hoặc vào nhận thức kiến<br />

thức mới, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> đánh giá và <strong>tự</strong> đánh giá.<br />

Để HS có ý thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong> thì phải làm <strong>cho</strong> HS phải yêu thích môn <strong>học</strong> đó. Vì<br />

vậy, GV cần tạo <strong>cho</strong> HS niềm say mê môn <strong>học</strong>. Giáo viên có thể giới thiệu về môn<br />

<strong>học</strong>, những giá trị của môn <strong>học</strong> trong thực tiễn bằng những ví dụ minh họa cụ thể<br />

<strong>nhằm</strong> kích thích động cơ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> ở các em.<br />

Giáo viên cần hướng dẫn <strong>cho</strong> HS cách xây dựng kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> từ ban đầu.<br />

Ngay từ tiết <strong>học</strong> đầu tiên của môn <strong>học</strong>, GV giới thiệu về chương trình, nội dung,<br />

phương pháp <strong>học</strong> một cách khái quát nhất để HS hiểu và từ đó, <strong>tự</strong> xây dựng <strong>cho</strong> mình<br />

kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> phù hợp. Giáo viên viên phải làm <strong>cho</strong> HS hiểu mọi kế hoạch phải<br />

được xây dựng dựa trên mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể và HS hoàn toàn có thể<br />

phấn đấu thực hiện được từng mục tiêu nếu có kế hoạch thời gian được xây dựng chi<br />

tiết.<br />

Giáo viên hướng dẫn <strong>cho</strong> HS cách tìm và đọc sách hoặc tài liệu liên quan đến<br />

môn <strong>học</strong>. Giáo viên cần nhấn mạnh <strong>cho</strong> HS thấy rằng, kiến thức môn <strong>học</strong> không chỉ<br />

có trong sách giáo khoa, <strong>bài</strong> giảng của GV mà đến từ nhiều nguồn khác nhau.<br />

Giáo viên nên dạy <strong>cho</strong> HS cách ghi chép và nghe giảng vì đây là những kỹ <strong>năng</strong><br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS. GV phải<br />

rèn luyện <strong>cho</strong> HS cách nghe, kết hợp với ghi chép, có thể gạch chân, tóm lược bằng sơ<br />

đồ hình vẽ những ý chính. Đối với các vấn đề quan trọng, GV cần nhấn mạnh, lặp lại<br />

nhiều lần để HS tiếp thu và ghi chép.<br />

Giáo viên hướng dẫn cách <strong>học</strong> <strong>bài</strong>. GV nên giới thiệu và hướng dẫn <strong>cho</strong> HS<br />

<strong>tự</strong> <strong>học</strong> theo mô hình: <strong>học</strong> cách phân tích, tổng hợp, vận <strong>dụng</strong> tri thức vào từng tình<br />

huống thực tiễn, <strong>học</strong> cách nhận xét, đánh giá, so sánh đối chiếu các kiến thức<br />

khác… giúp <strong>cho</strong> HS có thể <strong>học</strong> được cách rèn luyện được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy logic, tư<br />

13


duy trừu tượng và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> tư duy sáng tạo trong việc tìm ra những hướng tiếp cận<br />

mới đối với các vấn đề khoa <strong>học</strong>.<br />

Giáo viên cần giao nhiệm vụ cụ thể <strong>cho</strong> HS ở tiết <strong>học</strong> tiếp theo. Để <strong>phát</strong> huy tối<br />

đa NLTH và thúc đẩy HS tận <strong>dụng</strong> hết thời gian <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, GV cần giao nhiệm vụ cụ thể<br />

<strong>cho</strong> HS. Có như thế, các em mới định hướng được cụ thể các nhiệm vụ mình cần làm<br />

tiếp theo. Khi có sự chuẩn bị trước ở nhà, việc <strong>học</strong> trên <strong>lớp</strong> sẽ trở nên có hiệu quả hơn.<br />

Vấn đề <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở HS là một vấn đề không hề đơn giản. Muốn hoạt động <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> đạt kết quả cao, đòi hỏi HS phải <strong>tự</strong> giác, không ngừng tìm tòi <strong>học</strong> hỏi. Ngoài ra,<br />

sự định hướng của người thầy đóng vai trò quyết định thúc đẩy sự thành công trong<br />

việc chiếm lĩnh tri thức của người <strong>học</strong>.<br />

1.2.5. Đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Để đánh giá NLTH của HS, GV có thể sử <strong>dụng</strong> những phương pháp đánh giá<br />

được như: Đánh giá qua quan sát, đánh giá qua hồ sơ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS, HS <strong>tự</strong> đánh<br />

giá và đánh giá đồng đẳng. Ngoài ra còn đánh giá qua các <strong>bài</strong> kiểm tra kiến thức, kĩ<br />

<strong>năng</strong> với những hình thức <strong>phổ</strong> biến như kiểm tra viết, kiểm tra nói (kiểm tra miệng),<br />

với các câu hỏi/BT thuộc dạng <strong>tự</strong> luận hay trắc nghiệm khách quan có các nội dung<br />

ở các mức độ nhận thức khác nhau…<br />

1.2.6. Một số yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần có để <strong>tự</strong> <strong>học</strong> tốt<br />

Thứ nhất. Mạnh dạn nêu thắc mắc và đặt câu hỏi khi không hiểu <strong>bài</strong>.<br />

Thứ hai. Không dừng lại ở việc tìm ra đáp số của BT mà phải biết rút ra<br />

những điều bổ ích <strong>cho</strong> mình <strong>thông</strong> qua việc xây dựng tiến trình luận giải, luôn suy<br />

nghĩ tìm ra cách giải hay hơn nữa và phải biết nghiền ngẫm để hiểu sâu sắc từng<br />

vấn đề <strong>bài</strong> toán đưa ra, trong nhiều trường hợp hãy thay đổi một vài dữ kiện của <strong>bài</strong><br />

toán để xem <strong>bài</strong> toán sẽ đi theo hướng nào và tìm cách giải quyết một cách khoa<br />

<strong>học</strong>…<br />

Thứ ba. Phải dành thời gian <strong>cho</strong> việc ôn <strong>tập</strong>, hệ thống <strong>hóa</strong> kiến thức đã <strong>học</strong><br />

hơn nữa. Chỉ khi HS hiểu được kiến thức một cách sâu sắc thì mới vận <strong>dụng</strong> kiến<br />

thức một cách linh hoạt, mềm dẻo và giải quyết được các vấn đề mà <strong>bài</strong> toán đặt ra.<br />

Tóm lại, để có thể <strong>tự</strong> <strong>học</strong> tốt người HS phải tích cực, độc lập suy nghĩ để<br />

<strong>thông</strong> hiểu sâu sắc kiến thức, biến kiến thức lĩnh hội được từ nhiều nguồn khác nhau<br />

thành kiến thức của mình và vận <strong>dụng</strong> một cách linh hoạt, sáng tạo.<br />

14


1.3. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

1.3.1. Khái niệm về <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong><br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> là những <strong>bài</strong> toán hoặc những câu hỏi mà <strong>thông</strong> qua việc<br />

hoàn thành chúng, <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> sẽ lĩnh hội được nội dung các định nghĩa, khái niệm,<br />

tính chất của chất... hoặc hình thành các kĩ <strong>năng</strong> thí nghiệm thực hành, kĩ <strong>năng</strong> quan<br />

sát hoặc hoàn thiện các kĩ <strong>năng</strong> đó. Việc giải quyết các <strong>bài</strong> toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> phép<br />

HS thực hiện những mối liên hệ qua lại giữa các kiến thức đã và đang được <strong>học</strong>.<br />

1.3.2. Phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong><br />

Có nhiều cách phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> dựa trên các cơ sở khác nhau: Dựa<br />

vào mức độ kiến thức (cơ bản, nâng cao); Tính chất <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> (định tính, định lượng);<br />

hình thái hoạt động của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> (lý thuyết, thực nghiệm); Mục đích dạy <strong>học</strong> (ôn<br />

<strong>tập</strong>, luyện <strong>tập</strong>, kiểm tra); Cách tiến hành trả lời (trắc nghiệm khách quan, <strong>tự</strong> luận);<br />

Kĩ <strong>năng</strong>, phương pháp giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> (lập công thức, hỗn hợp, tổng hợp chất, xác định<br />

cấu trúc); Loại kiến thức trong chương trình (dung dịch, điện hoá, phản ứng <strong>oxi</strong> hoá<br />

- khử) và dựa vào <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> (<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>phát</strong> hiện và giải quyết vấn đề,<br />

<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> vận <strong>dụng</strong> vào thực tiễn, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> sáng tạo).<br />

1.3.3. Tác <strong>dụng</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong><br />

Theo các tài liệu [13], [28] BTHH có ý nghĩa rất quan trọng, là một trong<br />

những phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để dạy HS vận <strong>dụng</strong> các kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> vào thực tế cuộc sống, sản xuất và <strong>tập</strong> nghiên cứu khoa <strong>học</strong>, biến những kiến<br />

thức đã thu được qua <strong>bài</strong> giảng thành kiến thức của mình.<br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có tác <strong>dụng</strong> như: Giúp HS hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức thu<br />

được; đào sâu, mở rộng kiến thức đã <strong>học</strong> một cách <strong>sinh</strong> động, phong phú; chỉ có vận<br />

<strong>dụng</strong> kiến thức vào giải BT <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> mới nắm vững kiến thức một cách sâu sắc; là<br />

phương tiện để ôn <strong>tập</strong>, củng cố, hệ thống <strong>hóa</strong> kiến thức một cách tốt nhất; rèn luyện<br />

kĩ <strong>năng</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS như kĩ <strong>năng</strong> viết và cân bằng PT <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (PTHH), kĩ <strong>năng</strong><br />

tính toán theo công thức và PTHH, kĩ <strong>năng</strong> thực hành như cân, đo, đun nóng, nung,<br />

sấy, lọc, nhận biết <strong>hóa</strong> chất; <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> nhận thức, rèn trí <strong>thông</strong> minh <strong>cho</strong> HS<br />

(HS cần phải hiểu sâu mới hiểu được trọn vẹn).<br />

1.3.4. Xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Từ quan điểm thực tiễn và đặc thù của môn Hóa <strong>học</strong> cần được hiểu ở các góc<br />

15


độ sau đây:<br />

Nội dung kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> phải gắn liền với thực tiễn đời sống, xã hội.<br />

Kến thức phải gắn với thực hành, thí nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và tăng cường thí nghiệm <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> trong nội dung <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> phải đa dạng, có nội dung <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> thiết<br />

thực trên cơ sở của định hướng xây dựng chương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> THPT, xu hướng<br />

<strong>phát</strong> <strong>triển</strong> chung của BTHH trong giai đoạn hiện nay cần đảm bảo các yêu cầu:<br />

Nội dung BT phải ngắn gọn, súc tích, không quá nặng về tính toán mà cần chú ý<br />

<strong>tập</strong> <strong>trung</strong> vào rèn luyện và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> nhận thức, tư duy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và hành<br />

động <strong>cho</strong> HS. Kiến thức mới hoặc kiểm nghiệm các dự đoán khoa <strong>học</strong>.<br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cần chú ý đến việc mở rộng kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và các ứng<br />

<strong>dụng</strong> trong thực tiễn. Thông qua các dạng BT làm <strong>cho</strong> HS thấy được việc <strong>học</strong> <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> thực sự có ý nghĩa, những kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> rất gần gũi thiết thực với cuộc sống.<br />

Giáo viên cần khai thác các nội dung về vai trò của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> với các vấn đề kinh tế, xã<br />

hội, môi trường và các hiện tượng <strong>tự</strong> nhiên, để xây dựng các BT <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> một cách đa<br />

dạng kích thích được sự đam mê, hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ môn.<br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> định lượng được xây dựng trên quan điểm không phức tạp<br />

<strong>hóa</strong> bởi các thuật toán mà chú trọng đến nội dung <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và các phép tính được sử<br />

<strong>dụng</strong> nhiều trong tính toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Cần sử <strong>dụng</strong> BT trắc nghiệm khách quan, chuyển <strong>hóa</strong> một số dạng BT <strong>tự</strong><br />

luận, tính toán định lượng sang dạng trắc nghiệm khách quan.<br />

Đa dạng <strong>hóa</strong> các loại hình BT như BT bằng hình vẽ, BT vẽ sơ đồ, đồ thị, BT<br />

lắp <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm...<br />

Như vậy, xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> của BTHH hiện nay hướng đến rèn luyện <strong>năng</strong><br />

<strong>lực</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS ở các mặt: Lí<br />

thuyết, thực hành và ứng <strong>dụng</strong>. Những BT có tính chất <strong>học</strong> thuộc trong các câu hỏi lí<br />

thuyết sẽ giảm dần mà được thay bằng các câu hỏi đòi hỏi sự tư duy, tìm tòi.<br />

1.3.5. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo định hướng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

Chương trình dạy <strong>học</strong> định hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> được xây dựng trên cơ<br />

sở chuẩn <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của môn <strong>học</strong>. Năng <strong>lực</strong> chủ yếu hình thành qua hoạt động <strong>học</strong><br />

của HS. Hệ thống BT định hướng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> chính là công cụ để HS luyện <strong>tập</strong> <strong>nhằm</strong><br />

hình thành <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> và là công cụ để GV và các cán bộ quản lý giáo dục kiểm tra,<br />

16


đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của HS và biết được mức độ đạt chuẩn của quá trình dạy <strong>học</strong>. Bài<br />

<strong>tập</strong> là một thành <strong>phần</strong> quan trọng trong môi trường <strong>học</strong> <strong>tập</strong> mà người GV cần thực<br />

hiện. Vì vậy, trong quá trình dạy <strong>học</strong>, người GV cần biết tuyển chọn, xây dựng và<br />

sử <strong>dụng</strong> các BT định hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> HS.<br />

a) Những đặc điểm của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo định hướng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

Các thành tố quan trọng trong đánh giá việc đổi mới xây dựng BT là: Sự đa<br />

dạng của BT, chất lượng BT, sự lồng ghép BT vào giờ <strong>học</strong> và sự liên kết với nhau<br />

của các BT. BT để đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> thường có những đặc điểm sau [34]:<br />

Yêu cầu của BT: Có mức độ khó khác nhau. Mô tả tri thức và kỹ <strong>năng</strong> yêu<br />

cầu. Định hướng theo kết quả.<br />

Hỗ trợ <strong>học</strong> tích lũy: Liên kết các nội dung qua suốt các năm <strong>học</strong>. Nhận biết<br />

được sự gia tăng của <strong>năng</strong> <strong>lực</strong>. Vận <strong>dụng</strong> thường xuyên cái đã <strong>học</strong>.<br />

Hỗ trợ cá nhân <strong>hóa</strong> việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong>: Chẩn đoán và khuyến khích cá nhân. Tạo khả<br />

<strong>năng</strong> trách nhiệm đối với việc <strong>học</strong> của bản thân. <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> sai lầm như là cơ hội <strong>học</strong>.<br />

Xây dựng BT trên cơ sở chuẩn: BT luyện <strong>tập</strong> để bảo đảm tri thức cơ sở. Thay<br />

đổi BT đặt ra (mở rộng, chuyển giao, đào sâu và kết nối, xây dựng tri thức <strong>thông</strong><br />

minh). Thử các hình thức luyện <strong>tập</strong> khác nhau.<br />

Bao gồm cả những BT <strong>cho</strong> hợp tác và giao tiếp: Tăng cường <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> xã hội<br />

<strong>thông</strong> qua làm việc nhóm. Lập luận, lí giải, phản ánh để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> và củng cố tri thức.<br />

Tích cực <strong>hóa</strong> hoạt động nhận thức: BT giải quyết vấn đề và vận <strong>dụng</strong>. Kết<br />

nối với kinh nghiệm đời sống. Phát <strong>triển</strong> các chiến lược giải quyết vấn đề.<br />

Có những con đường và giải pháp khác nhau: Nuôi dưỡng sự đa dạng của<br />

các con đường, giải pháp, đặt vấn đề mở, độc lập tìm hiểu, không gian <strong>cho</strong> các ý<br />

tưởng khác thường, diễn biến mở của giờ <strong>học</strong>.<br />

Phân <strong>hóa</strong> nội tại: Con đường tiếp cận khác nhau, phân <strong>hóa</strong> bên trong, gắn<br />

với các tình huống và bối cảnh.<br />

b) Các bậc trình độ trong <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo định hướng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

Về phương diện nhận thức, người ta chia các mức quá trình nhận thức và các<br />

bậc trình độ nhận thức tương ứng như sau [34]:<br />

17


Bảng 1.1: Các mức quá trình nhận thức và các bậc trình độ nhận thức<br />

Các mức Các bậc trình độ<br />

quá trình nhận thức<br />

Các đặc điểm<br />

1. Hồi tưởng Tái hiện, nhận Nhận biết lại cái gì đã <strong>học</strong> theo cách thức<br />

<strong>thông</strong> tin biết lại, tái tạo lại không thay đổi. Tái tạo lại cái đã <strong>học</strong> theo<br />

cách thức không thay đổi.<br />

2. Xử lý<br />

<strong>thông</strong> tin<br />

Hiểu và vận <strong>dụng</strong>,<br />

nắm bắt ý nghĩa,<br />

vận <strong>dụng</strong><br />

Phản ánh theo ý nghĩa cái đã <strong>học</strong>.<br />

Vận <strong>dụng</strong> các cấu trúc đã <strong>học</strong> trong tình<br />

huống tương <strong>tự</strong>.<br />

3. Tạo <strong>thông</strong><br />

tin<br />

Xử lí, giải quyết<br />

vấn đề<br />

Nghiên cứu có hệ thống và bao quát một tình<br />

huống bằng những tiêu chí riêng.<br />

Vận <strong>dụng</strong> các cấu trúc đã <strong>học</strong> sang một tình<br />

huống mới.<br />

Đánh giá một hoàn cảnh, tình huống <strong>thông</strong><br />

qua những tiêu chí riêng<br />

Dựa trên các bậc nhận thức và chú ý đến đặc điểm của <strong>học</strong> <strong>tập</strong> định hướng<br />

<strong>năng</strong> <strong>lực</strong>, có thể xây dựng BT theo các dạng:<br />

Các BT dạng tái hiện: Yêu cầu sự hiểu và tái hiện tri thức. BT tái hiện không<br />

phải trọng tâm của BT định hướng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong>.<br />

Các BT vận <strong>dụng</strong>:Các BT vận <strong>dụng</strong> những kiến thức trong các tình huống<br />

không thay đổi. Các BT này <strong>nhằm</strong> củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ <strong>năng</strong> cơ bản,<br />

chưa đòi hỏi sáng tạo.<br />

Các BT giải quyết vấn đề:Các BT này đòi hỏi sự phân tích, tổng hợp, đánh<br />

giá, vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào những tình huống thay đổi, giải quyết vấn đề. Dạng BT<br />

này đòi hỏi sự sáng tạo của người <strong>học</strong>.<br />

Các BT gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn:Các BT vận <strong>dụng</strong> và giải<br />

quyết vấn đề gắn các vấn đề với bối cảnh và tình huống thực tiễn. Những BT này là<br />

BT mở, tạo cơ hội <strong>cho</strong> nhiều cách tiếp cận, nhiều con đường giải quyết khác nhau.<br />

1.3.6. Một số <strong>lưu</strong> ý khi sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

+Một số yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần có để <strong>tự</strong> <strong>học</strong> tốt<br />

18


Việc <strong>học</strong> là nhiệm vụ của người HS và không ai có thể thay thế được. Để <strong>học</strong><br />

tốt môn <strong>hóa</strong> nói riêng và các môn khác nói chung, điều đầu tiên phải là sự nỗ <strong>lực</strong><br />

của bản thân người <strong>học</strong>, phải tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, mong muốn <strong>học</strong> giỏi, <strong>học</strong> giỏi hôm<br />

nay gắn liền với sự thành đạt trong cuộc sống tương lai.<br />

Luôn luôn tìm phương pháp <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tốt nhất <strong>cho</strong> mình. Đồng thời có ý chí<br />

quyết tâm cao độ, thoát khỏi những tình trạng bị động, khắc phục chướng ngại nhận<br />

thức, đây là yếu tố cơ bản làm <strong>cho</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> được nâng lên.<br />

HS phải <strong>học</strong> bằng chính sức của mình, nghĩ bằng cái đầu của mình, nói bằng<br />

lời nói của mình và viết theo ý của mình không dập khuôn từng câu chữ của GV.<br />

Phải thường xuyên dành thời gian <strong>cho</strong> việc ôn <strong>tập</strong>, hệ thống <strong>hóa</strong> kiến thức đã<br />

<strong>học</strong> để thấy được sự logic đồng thời tạo điều kiện để hiểu sâu các kiến thức đã <strong>học</strong><br />

hơn nữa. Chỉ khi HS hiểu được kiến thức một cách sâu sắc thì mới vận <strong>dụng</strong> kiến<br />

thức một cách linh hoạt, mềm dẻo và giải quyết được các vấn đề mà <strong>bài</strong> toán đặt ra.<br />

Tóm lại, để có thể <strong>tự</strong> <strong>học</strong> tốt người HS phải <strong>học</strong> tích cực, độc lập suy nghĩ để<br />

<strong>thông</strong> hiểu sâu sắc kiến thức, biến kiến thức lĩnh hội được từ nhiều nguồn khác nhau<br />

thành kiến thức của mình và vận <strong>dụng</strong> nó một cách linh hoạt, sáng tạo.<br />

+ Một số <strong>lưu</strong> ý khi sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

1. Nắm chắc lý thuyết: các định luật, quy tắc, các quá trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, tính chất lý <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> của các chất.<br />

2. Nắm được các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cơ bản, nhanh chóng xác định <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cần giải thuộc<br />

dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nào.<br />

3. Nắm được một số phương pháp giải thích hợp với từng dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

4. Nắm được các bước giải một <strong>bài</strong> toán hỗn hợp nói chung và với từng dạng <strong>bài</strong><br />

nói riêng<br />

5. Biết được một số thủ thuật và phép biến đổi toán <strong>học</strong>, cách giải phương trình và<br />

hệ phương trình bậc 1,2, …<br />

+ Các nguyên nhân làm <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lúng túng và sai lầm khi giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

- Chưa hiểu một cách chính xác các khái niệm, ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (ví dụ như : nồng<br />

độ mol, dd loãng, đặc, vừa đủ, … )<br />

- Chưa thuộc hay hiểu để có thể viết đúng các phương trình phản ứng, chưa nắm<br />

được các định luật cơ bản của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

19


- Chưa thành thạo những kĩ <strong>năng</strong> cơ bản về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, toán <strong>học</strong> (cân bằng phản ứng,<br />

đổi số mol, V, nồng độ, lập tỉ lệ, …)<br />

- Không nhìn ra được mối tương quan giữa các giả thiết, giả thiết với kết luận để có<br />

thể lựa chọn và sử <strong>dụng</strong> phương pháp thích hợp đối với từng <strong>bài</strong> cụ thể.<br />

+ Các bước giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trên <strong>lớp</strong><br />

1. Tóm tắt ngắn gọn đầu <strong>bài</strong> trên bảng. Có thể dùng sơ đồ để tóm tắt <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về các<br />

quá trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

2. Xử lý các số liệu.<br />

3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra hoặc sơ đồ (nếu có)<br />

4. Gợi ý và hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> suy nghĩ tìm lời giải:<br />

- Phân tích dữ kiện của đề <strong>bài</strong> xem từ đó <strong>cho</strong> ta biết được những gì<br />

- Liên hệ với các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cơ bản đã giải<br />

- Suy luận ngược từ yêu cầu của <strong>bài</strong> toán<br />

5. Trình bày lời giải (có thể dùng các phương pháp giải nhanh)<br />

6. Tóm tắt, hệ thống những vấn đề cần thiết, quan trọng rút ra từ <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> (về kiến<br />

thức, kĩ <strong>năng</strong>, phương pháp)<br />

1.3.7. Xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ngày nay<br />

Thực tế <strong>cho</strong> thấy có nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> còn quá nặng nề về thuật toán,<br />

nghèo nàn về kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và không có liên hệ với thực tế hoặc mô tả không<br />

đúng với các quy trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Khi giải các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này thường mất thời gian tính<br />

toán toán <strong>học</strong>, kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> lĩnh hội được không nhiều và hạn chế khả <strong>năng</strong><br />

sáng tạo, nghiên cứu khoa <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này dễ tạo lối<br />

mòn trong suy nghĩ hoặc nhiều khi lại quá phức tạp, rối rắm với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> làm <strong>cho</strong><br />

các em thiếu <strong>tự</strong> tin vào khả <strong>năng</strong> của bản thân dẫn đến chán <strong>học</strong>, <strong>học</strong> kém.<br />

Nội dung kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> phải gắn liền với thực tiễn đời sống, xã hội; gắn<br />

với thực hành, thí nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và tăng cường thí nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> phải đa dạng, phải có nội dung <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> thiết thực trên cơ sở<br />

của định hướng xây dựng chương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> Phổ <strong>thông</strong> thì xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

chung của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong giai đoạn hiện nay cần đảm bảo các yêu cầu:<br />

+ Nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải ngắn gọn, súc tích, không quá nặng về tính toán mà<br />

cần chú ý <strong>tập</strong> <strong>trung</strong> vào rèn luyện và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> nhận thức, tư duy <strong>hóa</strong><br />

20


<strong>học</strong> và hành động <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Kiến thức mới hoặc kiểm nghiệm các dự đoán khoa<br />

<strong>học</strong>.<br />

+ Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cần chú ý đến việc mở rộng kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và các ứng<br />

<strong>dụng</strong> của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong thực tiễn. Thông qua các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này làm <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

thấy được việc <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> thực sự có ý nghĩa, những kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> rất gần gũi<br />

thiết thực với cuộc sống.<br />

+Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> định lượng được xây dựng trên quan điểm không phức tạp<br />

<strong>hóa</strong> bởi các thuật toán mà chú trọng đến nội dung <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và các phép tính được sử<br />

<strong>dụng</strong> nhiều trong tính toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

+ Cần sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách quan, chuyển <strong>hóa</strong> một số dạng <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> <strong>tự</strong> luận, tính toán định lượng sang dạng trắc nghiệm khách quan.<br />

Như vậy xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hiện nay hướng đến rèn<br />

luyện khả <strong>năng</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> khả <strong>năng</strong> tư duy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

ở các mặt: lí thuyết, thực hành và ứng <strong>dụng</strong>. Những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có tính chất <strong>học</strong> thuộc<br />

trong các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> lí thuyết sẽ giảm dần mà được thay bằng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đòi hỏi sự tư<br />

duy, tìm tòi.<br />

1.4. Thực trạng về việc sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> ở trƣờng <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

1.4.1. Mục đích điều tra<br />

Đối với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>: Tìm hiểu thái độ, tình cảm, nhận thức của HS về BTHH; việc<br />

chuẩn bị <strong>cho</strong> tiết BT và giải BT của HS; những khó khăn mà các em gặp phải khi giải<br />

BT và các yếu tố giúp HS giải thành thạo một dạng BT; nhận thức của HS về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> và<br />

vai trò của <strong>tự</strong> <strong>học</strong>; về vấn đề sử <strong>dụng</strong> thời gian và cách thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong>; những khó khăn mà<br />

các em gặp phải khi <strong>tự</strong> <strong>học</strong> và các yếu tố tác động đến hiệu quả của việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

Đối với giáo viên: Tìm hiểu về tình hình xây dựng HTBT của GV; cách nhìn<br />

nhận và suy nghĩ của GV về vai trò của BTHH trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>; tình hình dạy<br />

BTHH ở trường THPT; mức độ thành công, những khó khăn gặp phải khi dạy<br />

BTHH; về biện pháp xây dựng và sử <strong>dụng</strong> hệ thống BTHH <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong> và sáng tạo <strong>cho</strong> HS.<br />

1.4.2. Đối tượng điều tra<br />

Chúng tôi tiến hành điều tra trên hai đối tượng là HS và GV hoá <strong>học</strong>:<br />

21


Điều tra bằng phiếu tham khảo ý kiến 43 GV hoá <strong>học</strong> ở các trường THPT<br />

khác nhau ở Thành phố Hải Dương<br />

Điều tra đến 480 HS (11 <strong>lớp</strong>) ở các trường THPT trên địa thành phố Hải<br />

Dương: Trường THPT Hồng Quang và trường THPT Hoàng Văn Thụ.<br />

1.4.3. Kết qủa điều tra<br />

Thông qua khảo sát một số <strong>thông</strong> tin liên quan đến <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS.<br />

Chúng tôi đã thực hiện khảo sát ở 11 <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> trên tổng số 480 HS. Trong đó đa <strong>phần</strong><br />

là HS có hạnh kiểm tốt, <strong>lực</strong> <strong>học</strong> <strong>trung</strong> bình, khá trở lên. Kết quả chi tiết được trình<br />

bày ở Bảng 1.2.<br />

Kết quả điều tra <strong>cho</strong> thấy đa số HS đều xác định được mục đích <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của<br />

mình là “<strong>học</strong> <strong>tập</strong> để có kiến thức, cách giải quyết vấn đề, ứng <strong>dụng</strong> kiến thức vào<br />

thực tiễn là hành trang bước vàocuộc sống ” (87%). Đây là mục tiêu đúng đắn của<br />

việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Tuy nhiên cũng có một số nhỏ HS lựa chọn “ thực <strong>dụng</strong>” hơn là <strong>nhằm</strong><br />

mục tiêu thi đỗ đại <strong>học</strong>, điều đó làm ảnh hưởng tới hứng thú, động cơ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của<br />

các em ở các môn khác không thi đại <strong>học</strong>.<br />

Đa số các em lựa chọn lượng kiến thức mà em tiếp thu được trong quá trình<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> trên <strong>lớp</strong> khoảng 50- 70% (52%), ở các đối tượng HS khá, giỏi tỉ lệ tiếp thu<br />

được cao hơn là 75-95% (35,9%). Trong đó nguyên nhân khiến các em chưa đạt<br />

được hiệu quả <strong>tập</strong> <strong>trung</strong> chủ yếu vào 3 nội dung: Bản thân chưa có cách <strong>học</strong> phù<br />

hợp (56,5%); lượng kiến thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhiều quá mức cần thiết (18,33 %) ; bản thân<br />

quá thụ động không tích cực trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> (13,5%). Điều đó <strong>cho</strong> thấy PP <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

của HS quyết định rất nhiều đến hiệu quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS, đồng thời hệ thống kiến<br />

thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong> do GV cung cấp <strong>cho</strong> HS rất quan trọng cần có sự chắt lọc, lựa chọn kĩ<br />

càng phù hợp với <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của HS tránh tình trạng quá tải làm mất đi hứng thú <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> ở HS.<br />

22


Bảng 1.2. Kết quả điều tra <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

NỘI DUNG ĐIỀU TRA<br />

SỐ HS<br />

(480)<br />

PHẦN<br />

TRĂM<br />

Học <strong>tập</strong> để có kiến thức, cách giải quyết vấn đề, ứng <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn là hành trang <strong>cho</strong> bản thân<br />

bước vào cuộc sống 418 87%<br />

Lượng kiến thức mà em tiếp thu được trong quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> trên <strong>lớp</strong><br />

+ 50- 70%<br />

+ 75-95%<br />

250<br />

172<br />

52%<br />

35,9%<br />

Nguyên nhân khiến các em chưa đạt được hiệu quả <strong>tập</strong> <strong>trung</strong> chủ yếu vào 3 nội dung:<br />

+Bản thân chưa có cách <strong>học</strong> phù hợp<br />

+ Kiến thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhiều quá mức cần thiết<br />

+ Bản thân quá thụ động không tích cực trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

272<br />

88<br />

66<br />

56,66%<br />

18,33 %<br />

13,75%<br />

HS tham gia <strong>học</strong> thêm các <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> phụ đạo <strong>nhằm</strong> <strong>cho</strong> chắc kiến thức, lấp đầy lỗ hổng, theo kịp chương trình 294 61,2%<br />

<strong>học</strong><br />

Em thường <strong>học</strong> dưới hình thức nào chủ yếu<br />

+ Học có hướng dẫn trực tiếp ( có GV, PH hướng dẫn)<br />

+ Học có hướng dẫn gián tiếp ( tài liệu từ GV)<br />

+ Tự <strong>lực</strong> <strong>học</strong><br />

296<br />

130<br />

34<br />

61,66%<br />

27,08%<br />

7,1%<br />

HS đã biết đến thuật ngữ <strong>tự</strong> <strong>học</strong> 464 96,66%<br />

23


HS : + có <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

+ Không xác định<br />

250<br />

158<br />

52,1%<br />

32,9%<br />

Tự <strong>học</strong> là “ <strong>tự</strong> tìm tòi, <strong>học</strong> hỏi kiến thức từ các nguồn kiến thức khác nhau để bổ sung tri thức” 460 95,8%<br />

Thời gian dành <strong>cho</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

+ Phụ thuộc vào lượng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

+ Thời gian <strong>học</strong> không ổn định<br />

+ 2-3 giờ/ngày<br />

+ 1-2 giờ/ngày<br />

158<br />

88<br />

172<br />

40<br />

32,9 %<br />

18,33%<br />

35,83%<br />

8,33%<br />

Tầm quan trọng của <strong>tự</strong> <strong>học</strong> chủ yếu vào 2 nội dung<br />

+ Tự <strong>học</strong> rất quan trọng<br />

+ Tự <strong>học</strong> rất cần thiết vì nó ảnh hưởng đến quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

276<br />

152<br />

57,5%<br />

31,66%<br />

Lý do bản thân HS phải <strong>tự</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

+ Giúp bản thân hiểu <strong>bài</strong> trên <strong>lớp</strong> sâu sắc hơn<br />

+ Giúp bản thân nhớ <strong>bài</strong> lâu hơn<br />

+ Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức<br />

+ <strong>tập</strong> và trải nghiệm thói quen <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu suốt đời.<br />

118<br />

98<br />

<strong>10</strong>8<br />

152<br />

24,58%<br />

20,41%<br />

22,5%<br />

31,66%<br />

Trong quá trình <strong>học</strong> để các em <strong>tự</strong> <strong>học</strong> các em có sử <strong>dụng</strong> một số tài liệu, <strong>học</strong> liệu nào dưới đây:<br />

+ Tài liệu tham khảo, sách tham khảo (mượn ở thư viện, tìm mua trên thị trường, …).<br />

+ Tài liệu hướng dẫn do giáo viên biên soạn, photo<br />

144<br />

200<br />

30,0%<br />

41,66%<br />

24


+ Tư liệu internet (các <strong>thông</strong> tin tìm kiếm được trên mạng từ các trang web như google.com, violet.vn,<br />

facebook.com …)<br />

Nếu có một bộ tài liệu “TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN” thì các các nội dung em mong muốncần thiết là:<br />

+ Có hướng dẫn cụ thể, chi tiết để <strong>học</strong> chi tiết để <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> TH<br />

+ Tóm tắt lý thuyết SGK<br />

+ Có nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> từ cơ bản đến nâng cao<br />

+ Hình thức <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đa dạng<br />

+ Có đề kiểm tra <strong>cho</strong> HS <strong>tự</strong> đánh giá<br />

+ Có đáp án, đáp số, hướng dẫn giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

122 25,41%<br />

452 94,16%<br />

25


Cũng vì lí do đó mà số đông HS tham gia <strong>học</strong> thêm các <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> phụ đạo <strong>nhằm</strong><br />

<strong>cho</strong> chắc kiến thức, lấp đầy lỗ hổng, theo kịp chương trình <strong>học</strong> (61,2%). Xét mặt<br />

tích cực qua đây ta thấy HS muốn mình được hoàn thiện hơn về mặt tri thức, có<br />

hứng thú <strong>học</strong> và vượt qua các <strong>bài</strong> kiểm tra, <strong>bài</strong> thi với kết quả cao. Xét mặt tiêu cực<br />

<strong>học</strong> thêm tốn một thời gian khá nhiều với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> (<strong>trung</strong> bình mỗi ca <strong>học</strong> thêm kéo<br />

dài từ 90 phút đến 120 phút) còn chưa kể có những em <strong>học</strong> một ngày vài ca. Chính<br />

vì thế nên nó giảm thời gian <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS, đồng thời HS không có thời gian ôn <strong>tập</strong><br />

lại những gì đã <strong>học</strong>, và với lượng kiến thức <strong>học</strong> quá nhiều trong 1 ngày HS trở lên<br />

thụ động không biết lựa chọn kiến thức nào để ôn <strong>tập</strong> lại.<br />

Theo thống kê từ đánh giá của HS thì <strong>phần</strong> lớn HS đã biết đến thuật ngữ <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong> ( 97%). Ở những HS khá, giỏi và thường là HS <strong>lớp</strong> 12 thì đánh giá là có NLTH<br />

(51,7%). Tuy nhiên lại 1 lượng không nhỏ HS không xác định được mình có NLTH<br />

hay không (32,9%). Điều này có thể do các em chưa được rèn luyện nhiều về khả<br />

<strong>năng</strong> TH nên chưa đáng giá được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của mình. Mặc dù vậy HS đều <strong>cho</strong> rằng<br />

<strong>tự</strong> <strong>học</strong> là “ <strong>tự</strong> tìm tòi, <strong>học</strong> hỏi kiến thức từ các nguồn kiến thức khác nhau để bổ<br />

sung tri thức” (95,8%). Thời gian dành <strong>cho</strong> TH ở HS cũng không giống nhau, <strong>phần</strong><br />

lớn phụ thuộc vào lượng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> (32,9%) hoặc thời gian <strong>học</strong> không ổn định<br />

(18,33%).<br />

Thực trạng <strong>cho</strong> thấy ở trường THPT HS <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chủ yếu dưới hình thức là GV<br />

hướng dẫn trực tiếp và <strong>học</strong> từ tài liệu do GV biên soạn ( chủ yếu là <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>) nên<br />

chưa <strong>phát</strong> huy cao được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> TH của HS vì vậy đa <strong>phần</strong> HS đều mong muốn có<br />

thêm tài liệu <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có hướng dẫn với nội dung chi tiết, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đa dạng … để hỗ trợ<br />

các em chủ động chiếm lĩnh tri thức.<br />

Kết quả điều tra từ giáo viên<br />

26


Bảng 1.3. Kết quả điều tra GV về những vấn đề liên quan đến<br />

NLTH của HS<br />

STT Nội dung điều tra<br />

Số GV Phần trăm (%)<br />

( 43)<br />

1 Sự cần thiết của việc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH Hóa <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS THPT<br />

+ Rất cần thiết<br />

+ Cần thiết<br />

35<br />

8<br />

81,4<br />

18,6<br />

2 Khả <strong>năng</strong> TH môn Hóa <strong>học</strong> của HS chỉ phù hợp với trình độ HS<br />

+ Khá, giỏi<br />

+ Trung bình, khá trở lên<br />

+ Tất cả HS<br />

8<br />

32<br />

3<br />

18,6<br />

74,4<br />

7,0<br />

3 Khả <strong>năng</strong> TH Hóa <strong>học</strong> của đại đa số HS THPT hiện nay chưa tốt 43 <strong>10</strong>0<br />

4 Tác <strong>dụng</strong> của rèn luyện NLTH của HS THPT:<br />

+ Giúp HS hiểu và nhớ <strong>bài</strong> lâu hơn.<br />

+ Phát huy tính tích cực, <strong>tự</strong> lập của HS.<br />

+ Rèn luyện kĩ <strong>năng</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức.<br />

+ Mở rộng và nâng cao kiến thức.<br />

+ Tập thói quen <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu suốt đời<br />

+ Kích thích hứng thú và động cơ <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

26<br />

38<br />

21<br />

16<br />

33<br />

22<br />

62,8<br />

88,4<br />

48,8<br />

37,2<br />

76,7<br />

51,2<br />

27


5 Công cụ GV đã dùng để đánh giá NLTH của HS<br />

+ Bảng kiểm quan sát của GV để đánh các hoạt động trên <strong>lớp</strong> của HS.<br />

+ Bài kiểm tra sau tiết <strong>học</strong>.<br />

+ Đánh giá vở ghi.<br />

+ Đánh giá qua việc HS báo cáo kết quả thực hiện một dự án <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, nghiên cứu, báo cáo kết quả<br />

thực hành, thí nghiệm.<br />

+ Đánh giá <strong>thông</strong> qua <strong>bài</strong> thuyết trình (<strong>bài</strong> viết, <strong>bài</strong> trình chiếu, video clip,…)<br />

+ HS đánh giá, nhận xét lẫn nhau.<br />

<strong>10</strong><br />

20<br />

31<br />

17<br />

22<br />

38<br />

23,3<br />

46,5<br />

72,1<br />

39,5<br />

51,2<br />

88,4<br />

Bảng 1.4. Đánh giá mức độ biểu hiện NLTH của HS<br />

(Mức độ biểu hiện tăng dần từ 0 <strong>–</strong> 3)<br />

STT Biểu hiện Mức độ<br />

0 1 2 3<br />

1 Xác định được mục tiêu, nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. 0 6,2 37,2 56,6<br />

2 Lên được kế hoạch và thực hiện kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. 0 16,3 18,6 65,1<br />

3 So sánh đối chiếu được kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> từ đó <strong>tự</strong> đánh giá, nhận thức bản thân. 0 16,3 44,2 39,5<br />

4 Rút kinh nghiệm, <strong>tự</strong> điều chỉnh, bổ sung. 0 16,2 41,9 41,9<br />

28


5 Biết cách tìm kiếm, khai thác và chế biến <strong>thông</strong> tin từ nhiều nguồn khác nhau. 0 0 34,9 65,1<br />

6 Biết thắc mắc, đặt câu hỏi và <strong>tự</strong> tìm cách trả lời 0 27,7 27,9 44,4<br />

7 Có khả <strong>năng</strong> đọc hiểu và ghi chép. 0 48,8 51,2 0<br />

8 Có khả <strong>năng</strong> sử lí <strong>thông</strong> tin, giải quyết vấn đề. 0 25,6 53,5 20,9<br />

Bảng 1.5. Những biện pháp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH Hóa <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS THPT<br />

(Mức độ tăng từ 0 đến 3: chưa thực hiện, thỉnh thoảng, thường xuyên, rất thường xuyên)<br />

STT Yêu cầu và hình thức hướng dẫn <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Mức độ thực hiện<br />

0 1 2 3<br />

1 Thông báo trước nội dung cần <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS và yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà. 0 7 20,9 72,1<br />

2 Đưa ra một số câu hỏi về <strong>bài</strong> mới để HS soạn trước ở nhà. 0 44,2 55,8 0<br />

3 Chuẩn bị <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã được hệ thống từng <strong>bài</strong> (hoặc từng chương <strong>cho</strong> HS). 0 4,6 81,4 14,0<br />

4 Hướng dẫn HS lập kế hoạch TH ở nhà. 72,1 20,9 7,0<br />

5 Hướng dẫn và rèn luyện <strong>cho</strong> các em kĩ <strong>năng</strong> lập dàn <strong>bài</strong>, lập đề cương. 0 67,4 30,2 2,4<br />

6 Hướng dẫn HS cách <strong>tự</strong> làm việc theo nhóm. 2,3 34,9 37,2 25,6<br />

7 Tổ chức <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> theo mô VNEN. 97,7 2,3 0 0<br />

8 Hướng dẫn HS <strong>tự</strong> KT-ĐG qua bộ đề kiểm tra. 25,6 39,5 34,9 0<br />

29


Nhận xét: Qua thực tế điều tra <strong>cho</strong> thấy, đa số GV điều thấy việc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH<br />

<strong>cho</strong> HS là rất cần thiết (81,4%) và phù hợp với đối tượng HS <strong>trung</strong> bình, khá trở lên<br />

(74,4%). Việc rèn luyện kĩ <strong>năng</strong> TH sẽ giúp HS <strong>phát</strong> huy được tính tích cực <strong>tự</strong> lập<br />

của HS (88,4%), nhiều GV <strong>cho</strong> rằng việc này giúp HS <strong>tập</strong> thói quen TH, <strong>tự</strong> nghiên<br />

cứu suốt đời (76,7%) và giúp HS hiểu, nhớ <strong>bài</strong> lâu hơn (62,8%). Tuy nhiên, khả<br />

<strong>năng</strong> TH Hóa <strong>học</strong> của đại đa số HS THPT chưa tốt (<strong>10</strong>0%). Do đó, việc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

NLTH <strong>cho</strong> HS là cần thiết.<br />

Theo đại đa số GV thì biểu hiện cao nhất của NLTH là xác định được mục<br />

tiêu, nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> (56,6%); lên kế hoạch và thực hiện kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> đó<br />

(65,1%); <strong>tự</strong> rút kinh nghiệm, <strong>tự</strong> điều chỉnh, bổ sung (41,9%); biết cách tìm kiếm,<br />

khai thác và chế biến <strong>thông</strong> tin từ các nguồn khác nhau (65,1%).<br />

Để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH <strong>cho</strong> HS, GV đã sử <strong>dụng</strong> rất nhiều biện pháp khác nhau.<br />

Trong đó, việc <strong>thông</strong> báo trước nội dung cần <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS và yêu cầu HS chuẩn bị ở<br />

nhà được GV sử <strong>dụng</strong> rất thường xuyên (72,1%); Bên cạnh đó, GV cũng thường<br />

xuyên đưa ra một số câu hỏi về <strong>bài</strong> mới để HS soạn trước ở nhà (55,8%) hay GV<br />

chuẩn bị <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã được hệ thống từng <strong>bài</strong> (hoặc từng chương <strong>cho</strong> HS) (81,4%).<br />

Còn những giải pháp còn lại như tổ chức theo định hướng mô hình THM,<br />

hướng dẫn HS lập kế hoạch TH ở nhà, hướng dẫn và rèn luyện <strong>cho</strong> các em kĩ <strong>năng</strong><br />

lập dàn <strong>bài</strong>, lập đề cương, hướng dẫn HS cách <strong>tự</strong> làm việc theo nhóm (trao đổi, chia<br />

sẻ <strong>thông</strong> tin) được ít GV sử <strong>dụng</strong> vì nhiều lí do khác nhau như: <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> còn quá<br />

đông, chương trình <strong>học</strong> nặng nề, tốn quá nhiều thời gian,…<br />

30


TIỂU KẾT CHƢƠNG 1<br />

Trong chương này chúng tôi đã trình bày những vấn đề cơ bản về:<br />

1. Tự <strong>học</strong> : Khái niệm, các hình thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, chu trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS, vai trò<br />

của <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, những khó khăn trong việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong> , <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong><br />

2. Đổi mới phương pháp dạy <strong>học</strong> : Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy <strong>học</strong>,<br />

các xu hướng đổi mới phương pháp dạy <strong>học</strong>.<br />

3. BTHH : Khái niệm, tác <strong>dụng</strong>, phân loại BTHH, một số <strong>lưu</strong> ý khi sử <strong>dụng</strong><br />

BTHH, xu hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> của BTHH.<br />

4. Kết quả điều tra thực trạng về việc sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ở trường <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

Qua đó, chúng tôi nhận thấy xây dựng và sử <strong>dụng</strong> HTBT <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS là một xu hướng mới đáp ứng được yêu cầu đổi mới<br />

phương pháp dạy <strong>học</strong> môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hiện nay.<br />

Tất cả các vấn đề trên là cơ sở <strong>cho</strong> phép chúng tôi nêu lên một số vấn đề cần<br />

được hiểu và làm theo quan điểm tiếp cận hệ thống, góp <strong>phần</strong> thúc đẩy việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong>,<br />

<strong>tự</strong> nghiên cứu của HS lên một mức cao hơn.<br />

31


CHƢƠNG 2<br />

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA<br />

DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN OXI <strong>–</strong> LƢU HUỲNH<br />

HÓA HỌC <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />

2.1. Mục tiêu, nội dung và cấu trúc chƣơng <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> lƣu <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

<strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

2.1.1. Mục tiêu dạy <strong>học</strong> chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> hóa học <strong>10</strong> <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong><br />

<strong>thông</strong><br />

Kiến thức<br />

- Nêu được vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron (e) nguyên tử của các<br />

nguyên tố <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>.<br />

- Trình bày được tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng<br />

<strong>dụng</strong>, phương pháp điều chế các đơn chất và một số hợp chất của <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>.<br />

- Trình bày được tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các đơn chất và và một số hợp chất<br />

của <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>.<br />

- HS vận <strong>dụng</strong> được: Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các đơn chất và một số hợp chất<br />

của <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> giải thích hiện tượng thực tế có liên quan.<br />

Kĩ <strong>năng</strong><br />

- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận về tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

- Quan sát thí nghiệm, phân tích, tổng hợp và dự đoán tính chất của các chất.<br />

- Lập PT <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> , đặc biệt PTHH của phản ứng <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> - khử.<br />

- Giải các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định tính và định lượng liên quan đến kiến thức trong chương.<br />

Giáo dục tư tưởng - thái độ<br />

- Có ý thức vận <strong>dụng</strong> kiến thức trong chương để lí giải những biện pháp, quy<br />

trình kĩ thuật trong sản xuất và hiện tượng thực tiễn trong đời sống.<br />

- HS ý thức bảo vệ môi trường, có thái độ đúng đắn đối với các nguyên nhân<br />

gây ô nhiễm không khí và nguồn nước.<br />

- Có lòng tin vào khoa <strong>học</strong>.<br />

Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

- Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> chung và các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> đặc thù môn Hóa <strong>học</strong>. Cụ thể:<br />

32


Năng <strong>lực</strong> giải quyết vấn đề <strong>thông</strong> qua môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Năng <strong>lực</strong> sử <strong>dụng</strong> ngôn<br />

ngữ. Năng <strong>lực</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức <strong>hóa</strong> vào cuộc sống. Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Trong đó NLTH được biểu hiện như sau:<br />

+ Xác định nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết quả đã đạt được; đặt mục tiêu <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể, khắc phục những khía cạnh còn yếu kém.<br />

+ Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong>; hình thành cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

riêng của bản thân<br />

+ Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá<br />

trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong>; suy ngẫm cách <strong>học</strong> của mình…<br />

2.1.2. Nội dung, cấu trúc chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT<br />

Chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> gồm 7 <strong>bài</strong> chia<br />

thành 12 tiết với nội dung như sau:<br />

Tiết Tên <strong>bài</strong><br />

Tiết 49 Bài 29.Oxi- ozon (mục A)<br />

Tiết 50 Bài 29.Oxi- ozon (mục B)<br />

Tiết 51 Bài 30. Lưu <strong>huỳnh</strong><br />

Tiết 52 Bài 31. Bài thực hành số 4<br />

Bài 32. Hidro sun fua-Lưu <strong>huỳnh</strong> di<strong>oxi</strong>t-<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> tri<strong>oxi</strong>t<br />

Tiết 53<br />

(Phần A)<br />

Bài 32. Hidro sun fua-Lưu <strong>huỳnh</strong> di<strong>oxi</strong>t-<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> tri<strong>oxi</strong>t<br />

Tiết 54<br />

(Phần B,C)<br />

Tiết 55 Bài 33.Axit sunfuric-Muối sunfat (Phần I)<br />

Tiết 56 Bài 33.Axit sunfuric-Muối sunfat (Phần II)<br />

Bài 34. Luyện <strong>tập</strong><br />

Tiết 57,<br />

Tiết 57. Củng cố lí thuyết<br />

58<br />

Tiết 58. Bổ sung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Tiết 59 Bài 35. Bài thực hành số 5<br />

Tiết 60 Kiểm tra 45 phút<br />

(Theo phân phối chương trình Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> của trường THPT Hồng Quang<br />

thực hiện năm <strong>học</strong> 2016-2017)<br />

33


2.1.3. Một số <strong>lưu</strong> ý khi dạy <strong>học</strong> chương <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

Kiến thức<br />

Tương <strong>tự</strong> việc nghiên cứu nhóm halogen, trước khi nghiên cứu chương <strong>oxi</strong><strong>lưu</strong><br />

<strong>huỳnh</strong>, HS đã được cung cấp lí thuyết về cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử,<br />

cách dự đoán tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của một chất, lí thuyết về phản ứng hoá <strong>học</strong> đặc biệt<br />

là phản ứng <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> khử, do đó giúp HS nghiên cứu nội dung kiến thức của chương<br />

một cách đầy đủ và toàn diện hơn. Mặt khác, dựa trên cách tiếp cận kiến thức<br />

chương Halogen, HS đã dần hình thành phương pháp nghiên cứu về chất trên nền<br />

tảng kiến thức chủ đạo là cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>...<br />

- Đối với các đơn chất: Ngoài việc nghiên cứu cấu tạo <strong>lớp</strong> electron ngoài<br />

cùng, độ âm điện, vị trí trong bảng tuần hoàn để dự đoán và so sánh tính chất của<br />

nguyên tử, đơn chất, cần xem xét dưới lí thuyết phản ứng <strong>oxi</strong> hoá - khử xem chúng<br />

có tính <strong>oxi</strong> hoá, tính khử không.<br />

- Đối với các hợp chất: Chú ý tới sự thay đổi số <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> của các nguyên tố để<br />

xét tính chất hoá <strong>học</strong> của chúng kết hợp với các thí nghiệm minh chứng hoặc thí<br />

nghiệm kiểm tra.<br />

Oxi-<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> là 2 nguyên tố <strong>phổ</strong> biến và rất quan trọng, ngoài việc cung cấp<br />

<strong>cho</strong> HS những kiến thức cơ bản cần gắn liền những kiến thức đó với thực tế đời sống<br />

và sản xuất, kiến thức về môi trường (mưa axit, thủng tầng ozon..).<br />

Phƣơng pháp<br />

- Đối với <strong>bài</strong> nghiên cứu đơn chất, hợp chất:<br />

HS đã có kiến thức tương đối đầy đủ về cơ sở lí thuyết cấu tạo nguyên tử, độ<br />

âm điện... nên việc nghiên cứu cần được tiến hành theo trình <strong>tự</strong> sau:<br />

34


+ Khi nghiên cứu tính chất vật lí: Cho HS nghiên cứu sách giáo khoa (SGK)<br />

kết hợp với việc quan sát mẫu vật, hình ảnh... để rút ra kết luận.<br />

+ Khi nghiên cứu tính chất hoá <strong>học</strong>: Các thí nghiệm được sử <strong>dụng</strong> để chứng<br />

minh <strong>cho</strong> những dự đoán hoặc được dùng để nghiên cứu rút ra những những tính chất<br />

mới sau đó dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích (thường dùng phương pháp nêu vấn<br />

đề).<br />

+ Về sản xuất, điều chế và ứng <strong>dụng</strong>: HS rút ra kết luận <strong>thông</strong> qua việc<br />

nghiên cứu SGK và các kênh <strong>thông</strong> tin khác.<br />

- Đối với <strong>bài</strong> luyện <strong>tập</strong> cuối chương<br />

35


- Đối với <strong>bài</strong> thực hành, cần thực hiện như sau:<br />

2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

SGK Hóa <strong>học</strong> được coi là một trong những nguồn cung cấp tri thức cơ bản<br />

<strong>cho</strong> HS và là phương tiện để GV tổ chức các hoạt động dạy <strong>học</strong> <strong>nhằm</strong> nâng cao chất<br />

lượng kiến thức, rèn luyện khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> lĩnh hội kiến thức <strong>cho</strong> HS. SGK Hóa<br />

<strong>học</strong> ở nước ta hiện nay là tài liệu được văn bản <strong>hóa</strong> có chứa đựng mục tiêu, nội<br />

dung và phương pháp dạy <strong>học</strong>, ... nhưng tất nhiên là nặng về nội dung <strong>bài</strong> <strong>học</strong>. Với<br />

mong muốn hỗ trợ HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>nhằm</strong> nâng cao kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, khi xây dựng HTBT<br />

chúng tôi đặc biệt chú ý các nguyên tắc sau :<br />

2.2.1. Đảm bảo tính khoa <strong>học</strong><br />

Đảm bảo tính khoa <strong>học</strong> là nguyên tắc chủ yếu của việc lựa chọn nội dung.<br />

Theo nguyên tắc này, bảo đảm tính cơ bản là phải đưa vào hệ thống BTHH những<br />

kiến thức cơ bản về hoá <strong>học</strong>. Bảo đảm tính hiện đại tức là phải đưa trình độ của<br />

môn <strong>học</strong> đến gần trình độ của khoa <strong>học</strong>, đưa vào hệ thống BTHH những quan điểm<br />

cơ bản của kiến thức hoá <strong>học</strong>, đảm bảo tính đúng đắn và tính hiện đại của các sự<br />

kiện được lựa chọn.<br />

36


Điều kiện quan trọng để thực hiện nguyên tắc này là tính hệ thống của kiến<br />

thức, thiết lập mối liên hệ giữa các kiến thức, kĩ <strong>năng</strong>; dùng phương pháp khái quát<br />

hoá để diễn đạt kiến thức; <strong>tập</strong> <strong>trung</strong> vào kiến thức trọng tâm, ...<br />

2.2.2. Đảm bảo tính logic<br />

Tính logic được hiểu một cách đơn giản chính là hợp lí. Hợp lí trong cả việc<br />

chọn nội dung kiến thức phù hợp với đối tượng sử <strong>dụng</strong> HTBT và hợp lí trong việc<br />

trình bày các kiến thức đó. HTBT phải được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu, cấu trúc rõ<br />

ràng.<br />

2.2.3. Đảm bảo tính đầy đủ, đa dạng<br />

- Thông qua HTBT, HS tái hiện hầu hết các kiến thức cần nhớ.<br />

- Đầy đủ các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thường gặp.<br />

2.2.4. Đảm bảo tính hệ thống của các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Sắp xếp các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> một cách có quy củ và có sự liên tục để người sử<br />

<strong>dụng</strong> thấy được chúng là những bộ phận có liên hệ chặt chẽ với nhau.<br />

2.2.5. Đảm bảo tính vừa sức<br />

Tính vừa sức cần hiểu theo 2 khía cạnh :<br />

(1) Vừa sức về độ khó: Bài <strong>tập</strong> cao hơn khả <strong>năng</strong> của HS một chút là rất tốt.<br />

Nếu dễ thì HS sẽ ỷ lại, còn nếu khó quá thì HS lại bỏ giữa chừng. GV cần chú ý đưa<br />

những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có thể hệ thống và củng cố lý thuyết kèm theo phương hướng giải<br />

quyết để HS không nản chí (hướng dẫn cách giải <strong>cho</strong> từng dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, có kèm<br />

theo đáp số).<br />

(2) Vừa sức về số lượng : Nếu nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> quá thì HS không giải hết, ngán<br />

ngẩm, chán nản và gây ảnh hưởng đến các môn <strong>học</strong> khác. Nếu ít quá thì không phủ<br />

kín chương trình và không đủ để hỗ trợ HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

2.3. Nguyên tắc sắp xếp hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoá <strong>học</strong> để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

<strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Hệ thống BT đã tuyển chọn và xây dựng được sắp xếp theo các nguyên tắc sau:<br />

1) Sắp xếp theo từng dạng <strong>bài</strong> toán, bám sát nội dung dạy <strong>học</strong> để củng cố<br />

kiến thức, rèn luyện kĩ <strong>năng</strong> <strong>cho</strong> HS. Với từng dạng <strong>bài</strong> toán có BT mẫu, hướng dẫn<br />

giải và các BT tương <strong>tự</strong> để HS vận <strong>dụng</strong> (BT vận <strong>dụng</strong> nguyên mẫu, vận <strong>dụng</strong> có<br />

biến đổi và sáng tạo).<br />

37


2) Hệ thống BT xếp theo nội dung kiến thức cơ bản, cốt lõi nhất cần cung<br />

cấp <strong>cho</strong> HS và các phương pháp giải, kĩ <strong>năng</strong> giải BTHH cơ bản cần rèn luyện. Hệ<br />

thống BT bao gồm cả BT định tính và BT định lượng. Các <strong>bài</strong> tương <strong>tự</strong> nhau được<br />

bố trí gần nhau.<br />

3) Sắp xếp các BT theo mức độ nhận thức tăng dần từ dễ đến khó, từ đơn<br />

giản đến phức tạp, từ cơ bản đến tổng hợp.<br />

2.4. Điều kiện để thực hiện hiệu quả<br />

2.4.1. Phù hợp với điều kiện thực tế<br />

Chúng tôi đang đề cập đến điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của trường, địa phương cũng như<br />

điều kiện của bản thân mỗi HS sử <strong>dụng</strong> HTBT. Đối với một số địa bàn TN thì điều<br />

kiện kinh tế còn khó khăn nên số lượng HS có máy vi tính và số lượng HS sử <strong>dụng</strong><br />

máy vi tính có nối mạng internet chưa nhiều. Vì thế GV cung cấp HTBT để hỗ trợ<br />

<strong>cho</strong> HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

2.4.2. Tạo điều kiện thuận lợi <strong>cho</strong> HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Để HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong> một cách thuận lợi, HS cần được hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cụ thể và có<br />

<strong>thông</strong> tin phản hồi (đáp án các câu hỏi trắc nghiệm, <strong>tự</strong> luận giúp HS <strong>tự</strong> kiểm tra kết<br />

quả <strong>tự</strong> <strong>học</strong>).<br />

2.4.3. Bám sát nội dung dạy <strong>học</strong><br />

Về mặt nội dung, có thể xem hướng dẫn dạy <strong>học</strong> theo chuẩn kiến thức, kỹ<br />

<strong>năng</strong> mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành là tài liệu giúp HS ôn <strong>tập</strong>, chuẩn bị<br />

<strong>cho</strong> các kỳ thi. Đề thi tốt nghiệp, thi đầu cấp, hay thi tuyển <strong>sinh</strong> ĐH đều phải đảm<br />

bảo nguyên tắc “căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong>”, nhưng cùng một nội dung,<br />

tùy mục tiêu của mỗi kỳ thi sẽ có cách hỏi khác nhau, kể cả trong một đề thi cũng<br />

có những câu hỏi để kiểm tra các mức độ: <strong>thông</strong> hiểu, vận <strong>dụng</strong>, sáng tạo...<br />

Chúng tôi đã vào căn cứ vào hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong><br />

môn hoá <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> chương trình nâng cao của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây<br />

dựng HTBT.<br />

2.4.4. Chú trọng kiến thức trọng tâm<br />

HTBT cần xoáy vào kiến thức trọng tâm giúp <strong>cho</strong> mọi đối tượng HS (kể cả<br />

<strong>trung</strong> bình và yếu) đều nắm được những kiến thức cơ bản cần nắm, kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

38


được nâng cao <strong>–</strong> đây chính là động <strong>lực</strong> thôi thúc các HS chưa chăm, chưa <strong>học</strong> tốt cố<br />

gắng hơn nữa để <strong>học</strong> tốt hơn.<br />

2.4.5. Gây hứng thú <strong>cho</strong> người <strong>học</strong><br />

- BTHH gắn liền với các kiến thức khoa <strong>học</strong> về hoá <strong>học</strong> hoặc các môn <strong>học</strong><br />

khác, gắn với thực tiễn sản xuất hoặc đời sống, …<br />

- HTBT chứa đựng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có thể giải theo nhiều cách, trong đó cách giải<br />

ngắn gọn nhưng đòi hỏi HS phải <strong>thông</strong> minh hoặc có sự suy luận cần thiết thì mới<br />

giải được.<br />

2.5. Quy trình xây dựng hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Ngoài việc triệt để sử <strong>dụng</strong> các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có sẵn trong SGK, SBT hoặc các tài<br />

liệu tham khảo khác, trong quá trình giảng dạy, người giáo viên Hoá <strong>học</strong> cần biết<br />

cách xây dựng một số đề <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới phù hợp với đối tượng HS và quan trọng hơn<br />

cả là <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới phù hợp với trình độ nhận thức của HS <strong>lớp</strong> mình giảng dạy.<br />

Để biên soạn một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới cần tiến hành các bước sau đây :<br />

Bước 1: Chọn nội dung kiến thức để ra <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Ví dụ ra <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về các tính<br />

chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của một nguyên tố hay các hợp chất của nó, …<br />

Bước 2: Xét tính chất và mối quan hệ qua lại giữa các chất (phù hợp với nội<br />

dung kiến thức đã chọn) và tạo ra các biến đổi <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Trên cơ sở các biến đổi <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong>, xây dựng các giả thiết (tạo ra các số liệu) và kết luận của <strong>bài</strong> toán (hướng đến<br />

cái phải tìm).<br />

Bước 3: Viết đề <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> (cần diễn đạt mạch lạc, dễ hiểu, ngắn gọn và súc tích).<br />

Bước 4: Giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vừa xây dựng bằng nhiều cách, phân tích ý nghĩa <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong>, tác <strong>dụng</strong> của mỗi cách giải và xem mỗi cách giải đó ứng với trình độ tư duy<br />

của đối tượng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nào.<br />

Bước 5: Loại bỏ các dữ kiện thừa; các câu, chữ gây hiểu nhầm đồng thời sửa<br />

chữa các lỗi ngữ pháp, chính tả để hoàn thiện <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

* Một số phương pháp xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới<br />

Trong dạy <strong>học</strong>, GV luôn cần những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phù hợp với yêu cầu của từng công<br />

việc (luyện <strong>tập</strong>, kiểm tra, bồi dưỡng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> giỏi, phụ đạo HS yếu kém). Những <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> này cần phù hợp với trình độ HS <strong>lớp</strong> mình giảng dạy. Mặt khác, để hình thành<br />

kĩ <strong>năng</strong> giải một dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nào đó, GV cần <strong>cho</strong> HS giải một số <strong>bài</strong> tương <strong>tự</strong>.<br />

39


Trong SGK và SBT thường hạn chế số lượng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương <strong>tự</strong>. Vì vậy, GV cần<br />

biết tạo ra những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phù hợp với mục đích sử <strong>dụng</strong> của mình.<br />

Để xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có thể sử <strong>dụng</strong> các phương pháp sau đây:<br />

- Xây dựng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương <strong>tự</strong> với các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hay ở trong SGK hay các sách<br />

khác.<br />

- Xây dựng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới bằng cách đảo câu hỏi, cách hỏi.<br />

- Xây dựng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới bằng cách sử <strong>dụng</strong> các chữ cái a, b, c, … để <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> có tính tổng quát.<br />

- Xây dựng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mới bằng cách phối hợp nhiều <strong>phần</strong> của các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hay<br />

trong sách đã in, hoặc của các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>học</strong> được của đồng nghiệp.<br />

2.6. Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> qua dạy <strong>học</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chƣơng<br />

<strong>oxi</strong> <strong>–</strong> lƣu <strong>huỳnh</strong><br />

Hệ thống BT đã được chúng tôi chú ý để nội dung kiến thức phải phủ kín<br />

chương trình, khắc sâu trọng tâm. Với từng dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chúng tôi đã đưa ra phương<br />

pháp chung: GV đưa ra <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mẫu (<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> gốc) sau đó hướng dẫn hoặc HS <strong>phát</strong><br />

hiện phương pháp giải <strong>tự</strong> đó vận <strong>dụng</strong> làm các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương đương và <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phát</strong><br />

<strong>triển</strong>.<br />

Về vấn đề số lượng câu hỏi, một số GV <strong>cho</strong> rằng khá nhiều HS khá và <strong>trung</strong><br />

bình không thể giải hết được. Nhưng mục đích chúng tôi đặt ra là HTBT dùng để áp<br />

<strong>dụng</strong> <strong>cho</strong> HS từ <strong>trung</strong> bình trở lên, và đã được chia dạng, xếp từ dễ đến khó nên HS<br />

giỏi có thể giải hết còn HS <strong>trung</strong> bình và khá có thể để lại một số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khó và sau<br />

khi sử <strong>dụng</strong> xong HTBT <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> sẽ giải được nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hơn trước chứ không<br />

phải là giải hết.<br />

2.7. Công cụ đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> và hiệu quả sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>tự</strong><br />

<strong>học</strong><br />

2.7.1. Tiêu chí đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Để đánh giá được NLTH của HS, người ta phải xác định được các biểu hiện<br />

của <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> này và xây dựng bộ tiêu chí, công cụ đánh giá. Sau đây là các tiêu chí<br />

chúng tôi đề nghị để đánh giá các mức độ khác nhau của NLTH:<br />

40


Thành tố<br />

của NLTH<br />

1.Năng <strong>lực</strong><br />

xác định mục<br />

tiêu <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

2.Năng <strong>lực</strong><br />

lập kế hoạch<br />

và thực hiện<br />

cách <strong>học</strong>.<br />

Tiêu chí<br />

(biểu hiện)<br />

Xác định nhiệm vụ<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết<br />

quả đã đạt được.<br />

Đặt mục tiêu <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

chi tiết, cụ thể, khắc<br />

phục những khía<br />

cạnh còn yếu kém.<br />

Lập kế hoạch <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong>.<br />

4. Đánh giá và điều<br />

chỉnh kế hoạch <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong>.<br />

Mức độ đánh giá NLTH<br />

Mức 1 Mức 2 Mức 3<br />

Chưa xác định được nhiệm Xác định được đầy đủ nhiệm Xác định được đầy đủ và hợp<br />

vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết quả vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết quả đã lí nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên<br />

đã đạt được hoặc xác định đạt được hoặc xác định nhưng kết quả đã đạt được hoặc xác<br />

chưa đầy đủ.<br />

chưa hợp lí.<br />

định.<br />

Chưa đặt được mục tiêu <strong>học</strong> Đã đặt ra được mục tiêu <strong>học</strong> Đã đặt ra được mục tiêu <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể, chưa khắc <strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể, khắc phục <strong>tập</strong> đầy đủ, đúng hướng, chi<br />

phục những khía cạnh còn được những khía cạnh còn yếu tiết, cụ thể, khắc phục được<br />

yếu kém hoặc mục tiêu còn kém hoặc đặt ra mục tiêu những khía cạnh còn yếu<br />

chưa rõ ràng.<br />

nhưng còn chưa đầy đủ. kém.<br />

Chưa lập được kế hoạch <strong>học</strong> Lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết, Lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết,<br />

<strong>tập</strong> hoặc lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cụ thể nhưng chưa hợp lí. cụ thể và hợp lí.<br />

sơ sài, đối phó.<br />

Chưa đánh giá và điều chỉnh Đánh giá và điều chỉnh được Đánh giá chi tiết và điều<br />

được kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hoặc kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhưng chưa chỉnh hợp lý, bám sát kế<br />

đánh giá và điều chỉnh còn hợp lí, chưa bám sát kế hoạch. hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

chưa đầy đủ<br />

5.Hình thành cách Chưa hình thành cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong> Hình thành cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong> riêng Hình thành được cách <strong>học</strong><br />

41


<strong>học</strong> <strong>tập</strong> riêng của<br />

<strong>cho</strong> riêng của bản thân, còn<br />

của bản thân nhưng cách <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> riêng của bản thân, phù<br />

bản thân.<br />

<strong>học</strong> theo cảm hứng.<br />

chưa phù hợp với từng bộ môn.<br />

hợp với đặc thù môn <strong>học</strong>.<br />

6.Tìm nguồn tài liệu<br />

Chưa tìm nguồn tài liệu <strong>cho</strong><br />

Tìm được nguồn tài liệu <strong>cho</strong><br />

Tìm được nguồn tài liệu có<br />

<strong>cho</strong> các mục đích,<br />

các mục đích, nhiệm vụ <strong>học</strong><br />

các mục đích, nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

tính chọn lọc phù hợp <strong>cho</strong><br />

nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

<strong>tập</strong> khác nhau hoặc tìm<br />

khác nhau nhưng các tài liệu<br />

các mục đích, nhiệm vụ <strong>học</strong><br />

khác nhau.<br />

nhưng chưa đúng mục đích<br />

chưa có tính chọn lọc cao.<br />

<strong>tập</strong> khác nhau.<br />

nhiệm vụ môn <strong>học</strong><br />

7. <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> thư viện,<br />

Chưa sử <strong>dụng</strong> thư viện, hoặc<br />

<strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> thư viện, chọn các tài<br />

<strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> thư viện, chọn các<br />

chọn các tài liệu và<br />

sử <strong>dụng</strong> nhưng chưa biết lựa<br />

liệu và làm thư mục <strong>cho</strong> từng<br />

tài liệu và làm thư mục <strong>cho</strong><br />

làm thư mục <strong>cho</strong><br />

chọn các tài liệu và làm thư<br />

chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhưng các chủ<br />

từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> một cách<br />

từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

mục <strong>cho</strong> từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> còn chưa rõ ràng.<br />

khoa <strong>học</strong>.<br />

8. Ghi chép <strong>thông</strong> tin<br />

Chưa biết cách ghi chép<br />

Biết cách ghi chép <strong>thông</strong> tin<br />

Ghi chép được <strong>thông</strong> tin đọc<br />

đọc được, bổ sung<br />

<strong>thông</strong> tin đọc được, chưa bổ<br />

đọc được, bổ sung và <strong>tự</strong> đặt<br />

được, bổ sung và <strong>tự</strong> đặt vấn<br />

và <strong>tự</strong> đặt vấn đề <strong>học</strong><br />

sung và chưa <strong>tự</strong> đặt ra vấn<br />

vấn đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

nhưng còn<br />

đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> một cách khoa<br />

<strong>tập</strong>.<br />

đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

chưa phù hợp chủ đề, chủ điểm<br />

<strong>học</strong>, triệt để.<br />

3.Năng<br />

<strong>lực</strong><br />

9. Tự nhận ra và<br />

Chưa <strong>tự</strong> nhận nhận ra và<br />

Tự nhận ra và điều chỉnh quá<br />

Tự nhận ra và điều chỉnh quá<br />

đánh giá và<br />

điều chỉnh quá trình<br />

chưa điều chỉnh được quá<br />

trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hoặc điều chỉnh<br />

trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> một cách hợp lý<br />

điều<br />

chỉnh<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

nhưng chưa phù hợp.<br />

phù hợp với đặc thù bộ môn.<br />

42


việc <strong>học</strong>.<br />

<strong>10</strong>. Suy ngẫm cách<br />

Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, chưa rút<br />

Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, rút kinh<br />

Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, rút ra<br />

<strong>học</strong>, rút kinh nghiệm<br />

được kinh nghiệm và điều<br />

nghiệm và điều chỉnh cách <strong>học</strong><br />

được kinh nghiệm và điều<br />

và điều chỉnh cách<br />

chỉnh cách <strong>học</strong> trong tình<br />

trong tình huống mới hoặc có<br />

chỉnh được cách <strong>học</strong> trong<br />

<strong>học</strong> trong tình huống<br />

huống mới hoặc có điều<br />

điều chỉnh nhưng chưa đầy đủ.<br />

tình huống mới.<br />

mới.<br />

chỉnh nhưng chưa hợp lý<br />

Các mức được quy ra điểm số như sau: Với <strong>10</strong> tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 50 điểm<br />

Mức 1: 1điểm Mức 2: 3 điểm Mức 3: 5 điểm<br />

Việc đánh giá NLTH của HS căn cứ vào tổng số điểm theo từng tiêu chí thực hiện, cụ thể như sau:<br />

+ Mức độ chưa đạt: Từ <strong>10</strong> điểm đến 20 điểm + Mức độ đạt: Từ 21 điểm đến 34 điểm<br />

+ Mức độ tốt: Từ 35 đến 44 điểm + Mức độ xuất sắc: Từ 45 điểm đến 50 điểm.<br />

43


2.7.2. Công cụ đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Để đánh giá NLTH của HS phải dựa trên các tiêu chí về NLTH và sử <strong>dụng</strong> các<br />

phương pháp đánh giá khác nhau trong đó phối hợp đánh giá chuyên gia (GV) và <strong>tự</strong><br />

đánh giá (HS <strong>tự</strong> đánh giá). Vì vậy, khi thiết kế. bộ công cụ đánh giá NLTH trong quá<br />

trình giảng dạy, cần thiết kế <strong>cho</strong> cả 2 đối tượng là GV và HS<br />

a) Bảng kiểm quan sát (dành <strong>cho</strong> GV)<br />

- Mục đích: Bảng kiểm quan sát giúp GV quan sát có chủ đích các tiêu chí của<br />

NLTH <strong>thông</strong> qua các hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS. Từ đó đánh giá được kiến thức, kĩ<br />

<strong>năng</strong> và NLTH theo các mục tiêu của quá trình dạy <strong>học</strong> đề ra.<br />

- Yêu cầu: Bảng kiểm quan sát phải rõ ràng, cụ thể, bám sát vào các tiêu chí của<br />

NLTH.<br />

- Qui trình thiết kế<br />

+ Bƣớc 1: Xác định đối tượng, thời điểm, mục tiêu quan sát.<br />

+ Bƣớc 2: Xây dựng các tiêu chí quan sát và các mức độ đánh giá <strong>cho</strong> mỗi tiêu chí.<br />

+ Bƣớc 3: Hoàn thiện các tiêu chí và mức độ đánh giá phù hợp.<br />

- Bảng kiểm quan sát dành <strong>cho</strong> GV: (xem phụ lục ).<br />

b) Phiếu hỏi HS về mức độ <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH<br />

- Mục đích: Dùng để hỏi HS các tiêu chí của NLTH.<br />

- Yêu cầu: Phiếu hỏi gồm các câu hỏi rõ ràng, cụ thể, bám sát vào các tiêu chí<br />

của NLTH.<br />

- Qui trình thiết kế:<br />

+ Bƣớc 1: Xác định đối tượng, mục tiêu, thời điểm phỏng vấn hoặc hỏi.<br />

+ Bƣớc 2: Xác định các tiêu chí và các mức độ đánh giá <strong>cho</strong> mỗi tiêu chí, thiết<br />

kế các câu hỏi và phương án <strong>lực</strong> chọn.<br />

+ Bƣớc 3: Sắp xếp và hoàn thiện các câu hỏi.<br />

- Mẫu phiếu hỏi (dành <strong>cho</strong> HS): (xem phụ lục )<br />

c) Đánh giá qua <strong>bài</strong> kiểm tra (xem phụ lục)<br />

Cùng với các bảng kiểm quan sát, phiếu <strong>tự</strong> đánh giá sự <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH do<br />

GV, HS thực hiện, chúng tôi xây dựng các <strong>bài</strong> kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững<br />

kiến thức, kĩ <strong>năng</strong> và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH của HS trong <strong>bài</strong> <strong>học</strong> và thực tiễn. Đề <strong>bài</strong> kiểm<br />

tra có sử <strong>dụng</strong> các BT định hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> ở các dạng theo các mức độ<br />

44


nhận thức trong hệ thống BT đã lựa chọn và sắp xếp.<br />

2.8. Xây dựng và tuyển chọn các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> điển hình <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> lƣu<br />

<strong>huỳnh</strong> thuộc Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM<br />

1. Oxi<br />

DẠNG 1: OXI - OZON<br />

Oxi là nguyên tố có độ âm điện lớn (3,44), chỉ đứng sau flo (3,98). Do vậy, <strong>oxi</strong> là<br />

nguyên tố phi kim hoạt động, có tính <strong>oxi</strong> hoá mạnh.<br />

Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

+ Tác <strong>dụng</strong> với kim loại<br />

Oxi tác <strong>dụng</strong> với nhiều kim loại (trừ Au, Pt,…).<br />

2Mg + O 2<br />

+ Tác <strong>dụng</strong> với phi kim<br />

o<br />

t<br />

2MgO 3Fe + 2O 2<br />

Nhiều phi kim cháy trong <strong>oxi</strong>, tạo ra <strong>oxi</strong>t:<br />

o<br />

t<br />

Fe 3 O 4<br />

2H 2 + O 2<br />

o<br />

t<br />

2H 2 O S + O 2<br />

t<br />

o<br />

SO 2<br />

4P + 5O 2<br />

+ Tác <strong>dụng</strong> với hợp chất<br />

o<br />

t<br />

2P 2 O 5 C + O 2<br />

t<br />

CO o<br />

2<br />

Oxi có thể <strong>oxi</strong> hoá nhiều hợp chất:<br />

2CO + O 2<br />

t<br />

2CO o<br />

2<br />

0<br />

V2O 5, 450 C<br />

2SO 2 + O 2 <br />

<br />

2SO 3<br />

2NO + O 2 2NO 2 (nâu)<br />

4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4Fe(OH) 3<br />

2H 2 S + O 2<br />

Điều chế <strong>oxi</strong><br />

o<br />

t<br />

2SO 2 + 2H 2 O<br />

Trong phòng thí nghiệm, <strong>oxi</strong> được điều chế bằng cách nhiệt phân những hợp chất<br />

giàu <strong>oxi</strong> và kém bền nhiệt:<br />

2KMnO 4<br />

t<br />

K o<br />

2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />

2KClO 3<br />

o<br />

MnO 2 , t<br />

2KCl + 3O 2<br />

xt: MnO<br />

2H 2 O 2<br />

2<br />

2H 2 O + O 2<br />

2. Ozon<br />

+ Tính chất vật lí: Ozon là chất khí, màu xanh nhạt.<br />

45


+ Tính chất hoá <strong>học</strong>: Ozon là một chất <strong>oxi</strong> hoá mạnh hơn <strong>oxi</strong>:<br />

2Ag + O 3<br />

t<br />

Ag o<br />

2 O + O 2<br />

O 3 + 2KI + H 2 O O 2 + I 2 + 2KOH<br />

+ Ứng <strong>dụng</strong>:<br />

Ozon trong không khí có tác <strong>dụng</strong> diệt khuẩn, làm không khí trong lành.<br />

Ozon được dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước <strong>sinh</strong> hoạt, bảo quản<br />

hoa quả, chữa sâu răng.<br />

B. VÍ DỤ - CÂU HỎI BIẾN ĐỔI<br />

Ví dụ 1:<br />

Cho các chất: KClO 3 , KMnO 4 , KNO 3 và H 2 O 2 . Khi phân hủy hoàn toàn cùng số mol<br />

mỗi chất thì chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là<br />

A. KClO 3 . B. KMnO 4 . C. KNO 3 . D. H 2 O 2 .<br />

Nhận xét: Để làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này HS cần biết các phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế <strong>oxi</strong> trong<br />

phòng thí nghiệm từ các hợp chất giàu <strong>oxi</strong> kém bền nhiệt, biết cách tính theo<br />

phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Lời giải:<br />

2KMnO 4<br />

2KClO 3<br />

2KNO 3<br />

2H 2 O 2<br />

t<br />

K o<br />

2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />

o<br />

t<br />

2KCl + 3O 2<br />

o<br />

t<br />

KNO 2 + O 2<br />

o<br />

t<br />

H 2 O + O 2<br />

KClO 3 <strong>cho</strong> lượng O 2 nhiều nhất Đáp án A.<br />

Câu 1a - Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho các chất: KClO 3 , KMnO 4 , KNO 3 và H 2 O 2 . Khi<br />

phân hủy hoàn toàn cùng một khối lượng mỗi chất thì chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là<br />

A. KClO 3 . B. KMnO 4 . C. KNO 3 . D. H 2 O 2 .<br />

Lời bình:<br />

- Kiến thức lí thuyết <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> không hẳn là dễ nhớ khi chỉ <strong>học</strong> một hai lần, khi đưa<br />

ra <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi tương đương này với mục đích để <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> bắt trước và lặp lại,<br />

khi đó sẽ khắc sâu kiến thức hơn.<br />

- Bài này có thể biến đổi tương đương thành nhiều các <strong>bài</strong> khác nữa mà không tạo<br />

sự nhàm chán khi làm, chẳng hạn: <strong>cho</strong> số mol O 2 thu được như nhau, yêu cầu <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> xác định xem chất nào dùng để nhiệt phân với lượng lớn nhất hoặc ít nhất.<br />

46


Lời giải:<br />

2KMnO 4<br />

2KClO 3<br />

2KNO 3<br />

2H 2 O 2<br />

o<br />

t<br />

K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />

o<br />

t<br />

2KCl + 3O 2<br />

o<br />

t<br />

KNO 2 + O 2<br />

o<br />

t<br />

H 2 O + O 2<br />

Tỉ lệ số mol khí O 2 tạo ra từ 1 gam các chất KClO 3 , KMnO 4 , KNO 3 và H 2 O 2 lần<br />

lượt là<br />

Đáp án D.<br />

1 1.3 1 1<br />

: : :<br />

158 122,5 <strong>10</strong>1 34 H 2O 2 tạo khí O 2 nhiều nhất.<br />

Câu 1b <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Nhiệt phân hoàn toàn 4,03 gam hỗn hợp X gồm<br />

KClO 3 và KMnO 4 , thu được 0,784 lít khí O 2 (đktc) và chất rắn gồm K 2 MnO 4 ,<br />

MnO 2 và KCl. Phần trăm khối lượng của KMnO 4 trong X là<br />

A. 78,4%. B. 19,6%. C. 39,2%. D. 58,8%.<br />

Lời bình: Lặp lại phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để khắc sâu, cách giải <strong>bài</strong> toán thay đổi (đặt<br />

ẩn, tính theo phương trình phản ứng để lập hệ) tránh sự nhàm chán.<br />

Lời giải:<br />

Các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

2KMnO 4<br />

o<br />

t<br />

K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />

Mol:<br />

x 0,5x<br />

0<br />

MnO<br />

2KClO 3<br />

2 , t<br />

2KCl + 3O 2<br />

Mol: y 1,5y<br />

Theo <strong>bài</strong>: 122,5x + 158y = 4,03 và 1,5x + 0,5y = 0,035<br />

0,01.158<br />

x = 0,02; y = 0,01 %m<br />

KMnO 4<br />

= .<strong>10</strong>0% = 39,2% Đáp án C.<br />

4,03<br />

Câu 1c (B-11) <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO 3<br />

và KMnO 4 , thu được O 2 và chất rắn gồm K 2 MnO 4 , MnO 2 và KCl. Toàn bộ lượng O 2<br />

tác <strong>dụng</strong> hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối<br />

so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của KMnO 4 trong X là<br />

A. 74,92%. B. 72,06%. C. 27,94%. D. 62,76%.<br />

47


Lời bình: Từ tình huống câu 1b <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> thêm tình huống <strong>oxi</strong> tác <strong>dụng</strong> với than nung<br />

đỏ, để quy về cách giải câu 1b <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần tìm mol <strong>oxi</strong>, với câu này không những<br />

củng cố kiến thức cũ mà còn nâng cao kĩ <strong>năng</strong> xử lí những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phức tạp.<br />

Lời giải:<br />

Đặt: KClO 3 (x mol) và KMnO 4 (b mol). Các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

0<br />

2KClO<br />

MnO<br />

3<br />

2 , t<br />

2KCl + 3O 2<br />

2KMnO 4<br />

o<br />

t<br />

K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />

Theo <strong>bài</strong>: 122,5x + 158y = 4,385.<br />

M<br />

Y<br />

= 16.2 = 32 <br />

n<br />

n<br />

CO<br />

CO<br />

2<br />

44 - 32 12 0,03<br />

= = =<br />

28 - 32 4 0,01 n = 0,03; n = 0,01.<br />

CO<br />

CO2<br />

Bảo toàn nguyên tố O: 2n = n + 2n = 0,05<br />

O2 CO CO2<br />

n = 0,025.<br />

O2<br />

1,5x + 0,5y = 0,025 a = 0,01; b = 0,02.<br />

<br />

0,02.158<br />

%m<br />

KMnO 4<br />

= .<strong>10</strong>0% = 72,06%.<br />

4,385<br />

Đáp án B.<br />

Ví dụ 2:<br />

Đốt cháy hoàn toàn 7,35 gam hỗn hợp Mg, Al và Cu trong khí O 2 (dư) thu được <strong>10</strong>,55<br />

gam <strong>oxi</strong>t. Thể tích khí O 2 (đktc) tham gia phản ứng là<br />

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 5,60 lít.<br />

Nhận xét:<br />

- Kiểu <strong>bài</strong> toán hỗn hợp kim loại tác <strong>dụng</strong> với <strong>oxi</strong>, yêu cầu tìm tổng khối lượng kim<br />

loại hoặc tổng khối lượng rắn thu được hoặc thể tích <strong>oxi</strong> thì cách giải quyết hợp lí là<br />

dùng ĐLBTKL.<br />

- Sai lầm: viết phương trình phản ứng, đặt ẩn rồi lập hệ.<br />

Lời giải:<br />

Bảo toàn khối lượng: m + m = m<br />

X O2<br />

Y m<br />

O2<br />

= <strong>10</strong>,55 - 7,35 = 3,2 (gam).<br />

<br />

n<br />

O 2<br />

= 3,2 = 0,1 (mol)<br />

32<br />

V<br />

O2<br />

= 2,24 lít Đáp án B.<br />

Câu 2a <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Cho 7,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu ở dạng<br />

bột tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với O 2 thu được 11,1 gam chất rắn Y. Nếu <strong>cho</strong> 7,1 gam X<br />

tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với khí Cl 2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là<br />

48


A. 21,30. B. 14,20. C. 24,85. D. 28,40.<br />

Lời bình : Lặp lại cách giải ví dụ 2, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> thêm động tác bảo toàn electron <strong>cho</strong><br />

tình huống thứ hai, như vậy vừa đảm bảo lặp để ghi nhớ vừa đảm bảo nâng cao kĩ<br />

<strong>năng</strong> xử lí <strong>bài</strong> toán phức tạp hơn.<br />

Lời giải:<br />

Bảo toàn khối lượng: m + m = m<br />

X O2<br />

Y m<br />

O2<br />

= 11,1- 7,1 = 4 (gam).<br />

<br />

n<br />

O 2<br />

= 4 = 0,125 (mol)<br />

32<br />

n = n = 4.0,125 = 0,5 (mol).<br />

e (O 2 )<br />

e (X)<br />

Bảo toàn electron: n = n = 0,5 (mol).<br />

e (X) e (Cl<br />

2<br />

)<br />

Cl 2 + 2e 2Cl -<br />

Mol: 0,25 0,5<br />

Bảo toàn khối lượng: m = m + m = 7,1 + 0,25.71 = 24,85<br />

X Cl<br />

(gam). Đáp án C.<br />

2<br />

Ví dụ 3:<br />

Nhiệt phân hoàn toàn 6,32 gam KMnO 4 , toàn bộ lượng khí O 2 <strong>sinh</strong> ra <strong>cho</strong> phản ứng<br />

hết với 3,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y trong<br />

dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư), thu được 0,784 lít SO 2 (đktc). Phần trăm số mol của Fe<br />

trong X là<br />

A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.<br />

Nhận xét: Với dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hỗn hợp <strong>oxi</strong>t kim loại tham gia phản ứng <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> <strong>–</strong> khử<br />

với axits H 2 SO 4 đặc hoặc HNO 3 ... thường xử lí bằng cách: quy đổi và bảo toàn<br />

electron là tối ưu.<br />

Lời giải:<br />

2KMnO 4<br />

o<br />

t<br />

K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2<br />

1 6,32 0,784<br />

n = . = 0,02; n = = 0,035.<br />

O2 SO2<br />

2 158 22,4<br />

Quy đổi Y thành: Fe (a mol); Cu (b mol) và O (0,04 mol) 56a + 64b = 3,6.<br />

Khi <strong>cho</strong> Y + H 2 SO 4 :<br />

Quá trình <strong>oxi</strong> hoá: Fe Fe 3+ + 3e; Cu <br />

+2<br />

Cu + 2e<br />

Quá trình khử:<br />

O + 2e <br />

2<br />

O ; +6<br />

S + 2e S +4<br />

49


Bảo toàn electron: 3n + 2n = 2n + 2n<br />

Fe Cu O SO 3a + 2b = 0,15.<br />

2<br />

a = 0,03; b = 0,03 <br />

%n = 50%<br />

Fe<br />

Đáp án B.<br />

Sai lầm: Đặt ẩn, tính theo phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Câu 3a <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 gam KClO 3 (xúc tác MnO 2 ),<br />

toàn bộ lượng khí O 2 <strong>sinh</strong> ra <strong>cho</strong> phản ứng hết với 5,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và<br />

Zn, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư), thu được<br />

0,896 lít SO 2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 24,82. B. 15,22. C. <strong>10</strong>,42. D. 13,30.<br />

Lời bình: Lặp đến 80%, đổi kiểu hỏi phức tạp hơn. Với kiểu toán này có thể biến đổi<br />

ra rất nhiều câu hỏi hay và phức tạp hơn nữa nhưng vẫn chung một cách giải (đặc<br />

biệt các <strong>bài</strong> toán liên quan đến sắt và hợp chất...)<br />

Lời giải:<br />

o<br />

MnO 2 , t<br />

2KClO 3 2KCl + 3O 2<br />

3 2,45 0,896<br />

n = . = 0,03 (mol); n = = 0,04 (mol).<br />

O2 SO2<br />

2 122,5 22,4<br />

Quy đổi Y thành: X (Fe, Cu, Zn) và O (0,06 mol).<br />

Khi <strong>cho</strong> Y + H 2 SO 4 :<br />

Quá trình <strong>oxi</strong> hoá:<br />

Fe +3<br />

Fe + 3e; Cu <br />

+2<br />

Cu + 2e; Zn +2<br />

Zn + 2e<br />

Quá trình khử: O + 2e 2<br />

O ; +6<br />

S + 2e S +4<br />

Bảo toàn electron: n = 2n + 2n = 2.0,06 + 2.0,04 = 0,2.<br />

e (X) O SO2<br />

Số mol gốc sunfat nằm trong muối =<br />

1 n<br />

e (X) = 0,1.<br />

2<br />

m = m + m<br />

X 2<br />

SO 4<br />

<br />

= 5,62 + 0,1.96 = 15,22 (gam). Đáp án B.<br />

Ví dụ 4:<br />

Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , có tỉ khối hơi so với H 2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn một<br />

lượng hỗn hợp C và P cần vừa đủ V lít khí X (đktc), thu được 2,2 gam CO 2 và 7,1<br />

gam P 2 O 5 . Giá trị của V là<br />

A. 3,584. B. 3,136. C. 1,792. D. 4,032.<br />

50


Nhận xét : Bài toán kiểu AB <br />

AC thường sử <strong>dụng</strong> bảo toàn nguyên tố để giải<br />

Lời giải:<br />

n = 0,05 mol; n = 0,05 mol. Theo <strong>bài</strong>: M = 20.2 = 40<br />

X<br />

.<br />

CO2 P2 O5<br />

Áp <strong>dụng</strong> công thức đường chéo, ta có:<br />

n<br />

n<br />

O2<br />

O3<br />

48 - 40 8 1<br />

= = =<br />

32 - 40 8 1 n = n .<br />

O2 O Đặt: n = a n = a.<br />

3<br />

O2 O3<br />

Bảo toàn nguyên tố O: 2n + 3n = 2n + 5n<br />

O2 O3 CO2 P2 O5<br />

2a + 3a = 2.0,05 + 5.0,05 a = 0,07 V = 0,14.22,4 = 3,136 (lít).<br />

Đáp án B.<br />

Sai lầm: Tính theo phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sẽ không đảm bảo thời gian<br />

Câu 4a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , có tỉ khối hơi so với<br />

H 2 là 22. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon cần vừa đủ V lít khí X (đktc),<br />

thu được 13,2 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Giá trị của V là<br />

A. 2,24. B. 6,72. C. 5,60. D. 8,96.<br />

Lời bình: Lặp lại kiểu tính, thay đổi chất tránh sự nhàm chán.<br />

Lời giải:<br />

13,2 9<br />

n = = 0,3; n = = 0,5. Theo <strong>bài</strong>: M = 22.2 = 44.<br />

CO2 H2O<br />

44 18<br />

Áp <strong>dụng</strong> công thức đường chéo, ta có:<br />

n<br />

n<br />

O2<br />

O3<br />

48 - 44 1<br />

= =<br />

32 - 44 3 O3 O2<br />

n = 3n . Đặt: n = a n = 3a.<br />

O2 O3<br />

Bảo toàn nguyên tố O: 2n 3n 2n n<br />

2 3 2 2<br />

O O CO H O<br />

2a + 3.3a = 2.0,3 + 0,5 a = 0,1<br />

V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít). Đáp án D.<br />

51


DẠNG 2: LƢU HUỲNH - HIĐROSUNFUA - MUỐI SUNFUA<br />

A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM<br />

1. Lƣu <strong>huỳnh</strong><br />

Ở điều kiện thường, phân tử <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hoá trị với<br />

nhau tạo thành mạch vòng S 8 . Cấu trúc vòng S 8 tương đối bền, nên các phản ứng<br />

của <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> thường diễn ra ở nhiệt độ cao.<br />

+ Tác <strong>dụng</strong> với kim loại và hiđro<br />

Lưu <strong>huỳnh</strong> <strong>oxi</strong> hoá nhiều kim loại và hiđro ở nhiệt độ cao:<br />

Fe + S<br />

o<br />

t<br />

FeS S + H 2<br />

o<br />

t<br />

H 2 S<br />

Lưu <strong>huỳnh</strong> tác <strong>dụng</strong> với thủy ngân ở điều kiện thường:<br />

Hg + S HgS<br />

+ Tác <strong>dụng</strong> với phi kim<br />

Ở nhiệt độ thích hợp, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> khử được một số phi kim như <strong>oxi</strong>, flo:<br />

S + O 2<br />

+ Tác <strong>dụng</strong> với hợp chất<br />

S + 6HNO 3 (đặc)<br />

S + 2H 2 SO 4 (đặc)<br />

2. Hiđro sunfua<br />

o<br />

t<br />

SO 2 S + 3F 2 SF 6<br />

o<br />

t<br />

H 2 SO 4 + 6NO 2 + 2H 2 O<br />

o<br />

t<br />

3SO 2 + 2H 2 O<br />

Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối, rất độc.<br />

+ Tính axit yếu<br />

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là axit rất yếu,<br />

yếu hơn axit cacbonic:<br />

H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 PbS (đen) + 2HNO 3<br />

H 2 S + CuSO 4 CuS (đen) + H 2 SO 4<br />

+ Tính khử mạnh<br />

Với O 2 : H 2 S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt:<br />

2H 2 S + 3O 2<br />

o<br />

t<br />

2SO 2 + 2H 2 O<br />

Ở điều kiện thường, dung dịch H 2 S bị <strong>oxi</strong> hoá dần thành S:<br />

2H 2 S + O 2<br />

o<br />

t<br />

2S + 2H 2 O<br />

Với Cl 2 : H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O H 2 SO 4 + 8HCl<br />

52


Với SO 2 : 2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O<br />

+ Điều chế<br />

FeS + 2HCl FeCl 2 + H 2 S<br />

3. Muối sunfua<br />

Các muối sunfua tan trong nước: Na 2 S, K 2 S, (NH 4 ) 2 S,…<br />

Các muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch HCl, H 2 SO 4<br />

loãng: FeS, ZnS, MnS:<br />

ZnS + 2HCl ZnCl 2 + H 2 S <br />

Các muối sunfua không tan trong nước và các dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng: CuS,<br />

PbS. Với các muối này, có thể tạo ra chúng khi sục khí H 2 S vào dung dịch muối tan<br />

tương ứng:<br />

H 2 S + CuSO 4 CuS + H 2 SO 4<br />

H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 PbS + 2HNO 3<br />

B. VÍ DỤ - CÂU HỎI BIẾN ĐỔI<br />

Ví dụ 5:<br />

Lưu <strong>huỳnh</strong> đều thể hiện tính khử khi tác <strong>dụng</strong> với dãy gồm các chất nào sau đây?<br />

A. Fe, O 2 , H 2 SO 4 đặc. B. H 2 , Hg, HNO 3 đặc.<br />

C. H 2 , O 2 , H 2 SO 4 đặc. D. F 2 , O 2 , HNO 3 đặc.<br />

Nhận xét: Để giải <strong>bài</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần biết tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của đơn chất <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và<br />

hiểu các khái niệm về phản ứng <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> <strong>–</strong> khử, chất khử, chất <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> từ đó suy đoán ra<br />

đáp án đúng mà không nhất thiết viết phản ứng.<br />

Lời giải:<br />

Loại A, B, C vì khi tác <strong>dụng</strong> với Fe, Hg, H 2 thì S thể hiện tính <strong>oxi</strong> hoá.<br />

Đáp án D. Các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

S + 3F 2 SF 6<br />

S + O 2 SO 2<br />

S + 6HNO 3 (đặc) H 2 SO 4 + 6NO 2 + 2H 2 O<br />

Câu 5a <strong>–</strong> biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Cho các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

(a) SO 2 + 2H 2 S 3S + 2H 2 O<br />

(b) S + 6HNO 3 H 2 SO 4 + 6NO 2 + 2H 2 O<br />

(c) 4S + 6NaOH 2Na 2 S + Na 2 S 2 O 3 + 3H 2 O<br />

53


(d) S + 3F 2 SF 6<br />

(e) S + 2H 2 SO 4 3SO 2 + 2H 2 O<br />

Số phản ứng trong đó nguyên tố <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> vừa đóng vai trò chất <strong>oxi</strong> hoá, vừa đóng<br />

vai trò chất khử là<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.<br />

Lời giải:<br />

Các phản ứng nguyên tố <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> vừa đóng vai trò chất <strong>oxi</strong> hoá, vừa đóng vai trò<br />

chất khử S vừa tăng, vừa giảm số <strong>oxi</strong> hoá phản ứng (a), (c), (e).<br />

Đáp án A.<br />

Câu 5b <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính <strong>oxi</strong> hoá khi<br />

phản ứng với dung dịch H 2 S?<br />

A. Dung dịch Pb(NO 3 ) 2 , O 2 , nước clo. B. Nước clo, O 2 , dung dịch SO 2 .<br />

C. Dung dịch CuSO 4 , O 2 , nước clo. D. Dung dịch NaOH, O 2 , nước clo.<br />

Lời giải:<br />

Đáp án B. Các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O 8HCl + H 2 SO 4<br />

2H 2 S + O 2 2S + 2H 2 O<br />

2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O<br />

Lƣu ý: H 2 S thể hiện tính axit khi tác <strong>dụng</strong> với: Pb(NO 3 ) 2 , CuSO 4 , NaOH.<br />

Ví dụ 6:<br />

Cho các <strong>phát</strong> biểu sau:<br />

(1) Clo được dùng để diệt trùng nước <strong>sinh</strong> hoạt.<br />

(2) Lưu <strong>huỳnh</strong> chỉ tác <strong>dụng</strong> với các kim loại ở nhiệt độ cao.<br />

(3) Ở điều kiện thường, phân tử <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> gồm 8 nguyên tử.<br />

(4) Lưu <strong>huỳnh</strong> vừa có tính <strong>oxi</strong> hoá, vừa có tính khử.<br />

Số <strong>phát</strong> biểu đúng là<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Nhận xét : Những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> liên quan kiểu hỏi “số đếm” thường ẩn chứa nhiều dung<br />

lượng kiến thức, <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần phải hiểu kĩ lí thuyết và biết cách suy luận thì mới<br />

không mắc bẫy.<br />

Lời giải:<br />

54


(1) đúng.<br />

(2) sai: Lưu <strong>huỳnh</strong> tác <strong>dụng</strong> với thủy ngân ở nhiệt độ thường:<br />

S + Hg HgS<br />

(3) đúng. Phân tử <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hoá trị với nhau tạo<br />

thành vòng khép kín.<br />

(4) đúng. Lưu <strong>huỳnh</strong> thể hiện tính <strong>oxi</strong> hoá khi tác <strong>dụng</strong> với kim loại, hiđro; thể<br />

hiện tính khử khi tác <strong>dụng</strong> với <strong>oxi</strong>, flo, axit nitric đặc,... Đáp án D.<br />

Câu 6a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho các <strong>phát</strong> biểu sau:<br />

(1) Hỗn hợp gồm ZnS và CuS tan hết trong dung dịch HCl dư.<br />

(2) Dung dịch Na 2 S làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.<br />

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuSO 4 thấy xuất hiện kết tủa đen.<br />

(4) Lưu <strong>huỳnh</strong> được sử <strong>dụng</strong> trong quá trình <strong>lưu</strong> hoá cao su.<br />

Số <strong>phát</strong> biểu đúng là<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.<br />

Lời bình: Kiểu hỏi này rất thích hợp với tiết dạy củng cố lại lí thuyết để tránh tình<br />

trạng dạy lại gây nhàm chán mất hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, giáo viên có thể ôn lại <strong>cho</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> dưới dạng các câu hỏi tổng hợp như thế này (lặp mà không lặp).<br />

Lời giải :<br />

(1) sai: Chỉ có ZnS tan, CuS không tan:<br />

ZnS + 2HCl ZnCl 2 + H 2 S<br />

(2) đúng: Gốc sunfua bị thủy phân tạo môi trường bazơ:<br />

S 2-<br />

+ H 2 O HS - + OH -<br />

(3) đúng: H 2 S + CuSO 4 CuS (đen) + H 2 SO 4<br />

(4) đúng. Đáp án A.<br />

Ví dụ 7:<br />

Nguyên tố X là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức hợp chất với hiđro là H 2 X. Nguyên<br />

tố X tạo với nguyên tố M hợp chất có công thức M 2 X, trong đó X chiếm 29,09% về<br />

khối lượng. Liên kết trong hợp chất M 2 S là liên kết<br />

A. cộng hoá trị không có cực. B. cộng hoá trị có cực.<br />

C. ion. D. kim loại.<br />

Nhận xét: Học <strong>sinh</strong> cần hệ thống lại mảng kiến thức liên quan đến BTH và liên kết<br />

55


<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Lời giải:<br />

Nguyên tố X có công thức hợp chất với hiđro là H 2 X X có hoá trị cao nhất trong<br />

<strong>oxi</strong>t bằng 8 - 2 = 6 X là phi kim thuộc nhóm VIA.<br />

Mặt khác, X thuộc chu kì 3 X là S (Lưu <strong>huỳnh</strong>).<br />

Ta có:<br />

%S 29,09<br />

=<br />

%M 70,91<br />

32 29,09<br />

=<br />

2M 70,91<br />

M = 39 (Kali).<br />

Liên kết trong hợp chất K 2 S là liên kết ion Đáp án C.<br />

Câu 7a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Nguyên tố X là phi kim thuộc chu kì 3, có công<br />

thức <strong>oxi</strong>t cao nhất là XO 3 . Nguyên tố X tạo với nguyên tố M hợp chất có công thức<br />

MX 2 , trong đó M chiếm 3/19 về khối lượng. Liên kết trong hợp chất MX 2 là liên kết<br />

A. cộng hoá trị không có cực. B. cộng hoá trị có cực.<br />

C. ion. D. kim loại.<br />

Lời bình: Lặp cách giải, thay đổi loại chất.<br />

Lời giải:<br />

Nguyên tố X có công thức <strong>oxi</strong>t cao nhất là XO 3 X có hoá trị cao nhất bằng 6 X là<br />

phi kim thuộc nhóm VIA.<br />

Mặt khác, X thuộc chu kì 3 X là S (Lưu <strong>huỳnh</strong>).<br />

%S 16 M 3 =<br />

64 16<br />

a có:<br />

%M 3<br />

=<br />

M = 12 (Cacbon).<br />

Trong hợp chất CS 2 , hiệu độ âm điện của S và C là 2,58 - 2,55 = 0,03 < 0,4 liên<br />

kết cộng hoá trị không có cực Đáp án A.<br />

Câu 7b <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: X và Y là hai phi kim ở hai nhóm A liên tiếp, X<br />

thuộc nhóm VIA. Ở dạng đơn chất, X và Y có phản ứng trực tiếp. Tổng số hạt<br />

proton trong nguyên tử X và Y là 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Đơn chất X, Y đều là chất khí ở điều kiện thường.<br />

B. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn độ âm điện của Y.<br />

C. Ở điều kiện thường, phân tử chất X gồm 8 nguyên tử.<br />

D. Nguyên tố Y có số <strong>oxi</strong> hoá cao nhất bằng +7 trong hợp chất.<br />

Lời bình : ở <strong>bài</strong> này dữ kiện được làm mới và phức tạp hơn, để giải quyết được cần<br />

suy luận đa chiều.<br />

Lời giải:<br />

56


X thuộc nhóm VIA Nếu X là O (Z X = 8) thì Y là Cl (Z Y = 25 - 8 = 17)<br />

Loại vì O 2 và Cl 2 không có phản ứng trực tiếp.<br />

Vậy X là S (Z X = 16) thì Y là F (Z Y = 25 - 16 = 9) Thoả mãn vì S và F 2 có phản<br />

ứng trực tiếp tạo thành SF 6 .<br />

A sai: Ở điều kiện thường, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> tồn tại ở thể rắn.<br />

B sai: Độ âm điện của S nhỏ hơn của F.<br />

C đúng: Ở điều kiện thường, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> tồn tại ở dạng phân tử S 8 .<br />

D sai: Flo chỉ có số <strong>oxi</strong> hoá -1 trong các hợp chất. Đáp án C.<br />

Câu 7c <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: X và Y là hai phi kim ở hai nhóm A liên tiếp, X thuộc<br />

nhóm VIA. Ở dạng đơn chất, X và Y không có phản ứng trực tiếp. Tổng số hạt<br />

proton trong nguyên tử X và Y là 25. Phát biểu nào sau đây là sai?<br />

A. Ở điều kiện thường, đơn chất Y có tính <strong>oxi</strong> hoá mạnh hơn X.<br />

B. Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn độ âm điện của Y.<br />

C. Nguyên tố Y có số <strong>oxi</strong> hoá cao nhất bằng +7 trong hợp chất.<br />

D. Hợp chất H 2 X và HY đều là chất khí ở điều kiện thường.<br />

Lời giải :<br />

X thuộc nhóm VIA Nếu X là O (Z X = 8) thì Y là Cl (Z Y = 25 <strong>–</strong> 8 = 17) Thoả<br />

mãn vì O 2 và Cl 2 không có phản ứng trực tiếp.<br />

Nếu X là S (Z X = 16) thì Y là F (Z Y = 25 - 16 = 9) Loại vì S và F 2 có phản ứng<br />

trực tiếp tạo thành SF 6 .<br />

A đúng: Ở điều kiện thường, Cl 2 <strong>oxi</strong> hoá được KI trong dung dịch, còn O 2 không<br />

phản ứng:<br />

Cl 2 + 2KI 2KCl + I 2<br />

B đúng: Độ âm điện của O lớn hơn của Cl.<br />

C đúng: Clo có số <strong>oxi</strong> hoá cao nhất bằng +7 trong các hợp chất.<br />

D sai: Ở điều kiện thường, H 2 O ở thể lỏng, HCl ở thể khí Đáp án C.<br />

Ví dụ 8:<br />

Trong phản ứng đốt cháy FeS 2 tạo ra sản phẩm Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử FeS 2 sẽ<br />

A. nhận 11 electron. B. nhận 12 electron.<br />

C. nhường 11 electron. D. nhường 12 electron.<br />

Nhận xét: Với <strong>bài</strong> toán kiểu này cách giải tốt và ngắn là: (số oxh lớn <strong>–</strong> số oxh bé)số<br />

57


nguyên tử thay đổi số oxh.<br />

Lời giải:<br />

Tổng số <strong>oxi</strong> hoá của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0 nên quy đổi hợp chất vềcác<br />

nguyên tố thành <strong>phần</strong>:<br />

FeS 2 Fe + 2S<br />

- (3 + 2.4)e<br />

Fe +3<br />

+ 2S<br />

+4<br />

Hay: FeS 2 +3<br />

Fe +<br />

+4<br />

2S+ 11e<br />

0<br />

t<br />

Phản ứng hoá <strong>học</strong>: 4FeS 2 + 11O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />

Đáp án C.<br />

Câu 8a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm<br />

CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử CuFeS 2 sẽ<br />

A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.<br />

C. nhường 11 electron. D. nhường 13 electron.<br />

Lời giải:<br />

Tổng số <strong>oxi</strong> hoá của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0 nên quy đổi hợp chất về các<br />

nguyên tố thành <strong>phần</strong>:<br />

FeCuS 2 Fe + Cu + 2S<br />

- (3 + 2 + 2.4)e<br />

<br />

+3 +2<br />

Fe + Cu +<br />

+4<br />

2S<br />

Hay: FeCuS 2 - 13e <br />

Phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

+3 +2<br />

Fe + Cu +<br />

+4<br />

2S<br />

4FeCuS 2 + 13O 2 2Fe 2 O 3 + 4CuO + 8SO 2<br />

Đáp án D.<br />

Ví dụ 9:<br />

Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S ở nhiệt độ cao (không có <strong>oxi</strong>), thu được chất rắn X.<br />

Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với hiđro là<br />

<strong>10</strong>,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là<br />

A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.<br />

Nhận xét: Với <strong>bài</strong> toán này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> thường lựa chọn cách viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

để tính, tuy nhiên lời giải đó sẽ dài dẫn đến không đảm bảo về thời gian.<br />

Lời giải:<br />

58


5,6 4,8<br />

n = = 0,1 (mol); n = = 0,15 (mol);<br />

Fe<br />

S<br />

56 32<br />

Cách 1: Giải theo phương trình hoá <strong>học</strong>:<br />

Fe<br />

+ S<br />

0<br />

t<br />

FeS<br />

Mol: x x x<br />

M Y = <strong>10</strong>,6.2 = 21,2.<br />

Y gồm: Fe = (0,1-x) mol; FeS = x mol; S = (0,15-x) mol. Khi Y + HCl:<br />

Fe + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2 H 2 = (0,1-x) mol.<br />

FeS + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2 S H 2 S = x mol.<br />

Áp <strong>dụng</strong> công thức đường chéo, ta có:<br />

n<br />

n<br />

H2<br />

HS 2<br />

34 - 21,2 12,8 2<br />

= = =<br />

2 - 21,2 19,2 3<br />

3.(0,1-x) = 2x x = 0,06 (mol)<br />

H = 0,06 .<strong>10</strong>0% = 60%<br />

0,1<br />

Đáp án B.<br />

Cách 2: Fe H 2 ; Fe FeS H 2 S nên n + n = n<br />

H2 H2S Fe = 0,1.<br />

n<br />

n<br />

H2<br />

HS 2<br />

34 - 21,2 12,8 2 0,04<br />

= = =<br />

2 - 21,2 19,2 3 0,06<br />

H = 60% Đáp án B.<br />

Câu 9a <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Nung nóng hỗn hợp bột gồm kim loại M và S ở nhiệt<br />

độ cao (không có <strong>oxi</strong>) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 8,1 gam chất rắn X. Cho X<br />

tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ<br />

khối so với hiđro là 9. Kim loại M là<br />

A. Fe. B. Mn. C. Zn. D. Mg.<br />

Lời bình : Ẩn kim loại đi, nền tảng <strong>bài</strong> toán không thay đổi, tuy nhiên <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần để ý<br />

đến các đáp án là các kim loại khi tham gia phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong <strong>bài</strong> này đều có<br />

<strong>hóa</strong> trị 2 nên có thể sử <strong>dụng</strong> nguyên bản cách tính số 2 của ví dụ 4.<br />

Lời giải:<br />

Do X tan hoàn toàn trong HCl X không chứa S S phản ứng hết.<br />

Do M H 2 ; M MS H 2 S nên<br />

n + n = n<br />

H2 H2S M = 0,1 mol. Áp <strong>dụng</strong> công thức đường chéo, ta có:<br />

59


n<br />

n<br />

H2<br />

HS 2<br />

34 - 18 16 1 0,05<br />

= = =<br />

2 - 18 16 1 0,05<br />

S H2S<br />

n = n = 0,05 (mol) m = 1,6 (gam)<br />

S<br />

<br />

m = 8,1 - 1,6 = 6,5 (gam)<br />

M<br />

M = 65 (Zn) Đáp án B.<br />

Câu 9b <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Hỗn hợp X gồm Fe và Zn. Nung nóng 2,42 gam X<br />

với bột S (không có <strong>oxi</strong>), thu được 4,02 gam chất rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch<br />

H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí SO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất, ở đktc). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 12,02. B. 7,22. C. 9,62. D. 16,82.<br />

Lời bình: Đoạn đầu của <strong>bài</strong> toán (kim loại tác <strong>dụng</strong> với <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>) giữ nguyên, nối thêm<br />

<strong>phần</strong> rắn thu được tác <strong>dụng</strong> với H 2 SO 4 đặc, khi đó <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần vận <strong>dụng</strong> : Quy đổi,<br />

bảo toàn electron để giải.<br />

Lời giải:<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m = 4,02 - 2,42 = 1,6 (gam)<br />

S<br />

<br />

Quy đổi Y thành: X (Fe, Zn) và S (0,05 mol).<br />

n = 0,05 (mol).<br />

S<br />

Khi <strong>cho</strong> Y + H 2 SO 4 : X Muối sunfat; S SO 2 .<br />

Quá trình <strong>oxi</strong> hoá:<br />

Fe <br />

+3<br />

Fe + 3e; Zn +2<br />

Zn + 2e; S SO 2 + 4e<br />

Quá trình khử: +6<br />

S + 2e SO 2<br />

Bảo toàn electron: n + 4n = 2(n n )<br />

e (X) S SO2<br />

S<br />

Số mol gốc SO 2 <br />

trong muối =<br />

4<br />

m =<br />

<br />

n = 2n 6n = 0,1.<br />

e (X) SO2<br />

S<br />

1 n<br />

e (X) = 0,05 (mol).<br />

2<br />

m + m<br />

X SO 2 = 2,42 + 0,05.96 = 7,22 Đáp án B.<br />

4<br />

Sai lầm: n = n - n = 0,15<br />

SO<br />

2(X) SO2<br />

S n = 2n = 0,3<br />

e (X) SO2<br />

m =<br />

m + m<br />

X SO<br />

= 2,42 + 0,15.96 = 16,82 2-<br />

Chọn D.<br />

4<br />

Câu 9c <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Nung nóng 3,2 gam bột Cu với bột <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>, sau một<br />

thời gian thu được hỗn hợp Y gồm Cu, Cu 2 S, CuS và S. Hoà tan Y trong dung dịch<br />

H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư) thoát ra 2,8 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số mol<br />

H 2 SO 4 đã phản ứng là:<br />

60


A. 0,20. B. 0,25. C. 0,30. D. 0,15.<br />

Lời bình: Thay đổi kim loại, thay đổi câu hỏi, tuy nhiên cách giải quyết cơ bản không<br />

thay đổi (lặp <strong>–</strong> bắt trước), cài thêm ý bảo toàn nguyên tố <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>.<br />

Lời giải:<br />

3,2 2,8<br />

n = = 0,05 (mol); n<br />

Cu SO 2<br />

= = 0,125 (mol).<br />

64 22,4<br />

Quy đổi Y thành: Cu (0,1 mol) và S (a mol).<br />

Quá trình <strong>oxi</strong> hoá: Cu <br />

Quá trình khử: +6<br />

S + 2e SO 2<br />

+2<br />

Cu + 2e; S SO 2 + 4e<br />

Bảo toàn electron: 2n + 4n = 2(n - a)<br />

Cu S SO2<br />

2.0,05 + 4a = 2(0,125 - a). a = 0,025.<br />

Bảo toàn nguyên tố S: n + n = n + n<br />

S H2SO4 CuSO4 SO2<br />

n = 0,05 + 0,125 - 0,025 = 0,15 (mol)<br />

H2SO<br />

Đáp án D.<br />

4<br />

Sai lầm: Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, lập hệ giải<br />

Câu 9d <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1). Nung<br />

nóng 3,6 gam X với bột S, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác <strong>dụng</strong> với<br />

dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy<br />

nhất, ở đktc). Giá trị của m là<br />

A. 5,2. B. 2,4. C. 6,0. D. 6,8.<br />

Lời giải:<br />

Hỗn hợp X: Fe (0,03 mol) và Cu (0,03 mol).<br />

Quá trình <strong>oxi</strong> hoá: Fe +3<br />

Fe + 3e; Cu +2<br />

Cu + 2e; S SO 2 + 4e.<br />

Quá trình khử: +6<br />

S + 2e SO 2<br />

Bảo toàn electron: 3n + 2n + 4n = 2(n - n )<br />

Fe Cu S SO2<br />

S<br />

3.0,03 + 2.0,03 +<br />

<br />

4n<br />

S<br />

= 2(0,3 -<br />

n<br />

S<br />

) <br />

n S<br />

= 0,075 (mol).<br />

m S<br />

= 0,075.32 = 2,4 (gam) m = 3,6 + 2,4 = 6,0 (gam) Đáp án C.<br />

Câu 9e <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Cho m gam hợp chất FeS x phản ứng vừa đủ với 0,35<br />

mol H 2 SO 4 , thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 8,4 lít khí SO 2 (đktc,<br />

sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Giá trị của m là<br />

61


A. 4,4. B. 6,0. C. 2,2. D. 8,0.<br />

Lời giải:<br />

Quy đổi FeS x thành : Fe (a mol) và S (b mol).<br />

Bảo toàn nguyên tố S: n + n = 3n + n<br />

S (FeS x ) H2SO4 Fe 2 (SO 4 ) 3 SO2<br />

b + 0,35 = 3.0,5a + 0,375 b - 1,5a = 0,025.<br />

Bảo toàn electron: 3n + 4n = 2(n - n )<br />

Fe S SO2<br />

S 3a + 6b = 0,75<br />

a = 0,05; b = 0,1 n Fe<br />

: n S<br />

= 0,05 : 0,1 = 1 : 2 FeS 2 .<br />

m = 0,05.120 = 6,0 (gam). Đáp án B.<br />

62


DẠNG 3: OXIT CỦA LƢU HUỲNH - OLEUM<br />

A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM<br />

1. Lƣu <strong>huỳnh</strong> đi<strong>oxi</strong>t<br />

Lưu <strong>huỳnh</strong> đi<strong>oxi</strong>t (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, có khả <strong>năng</strong> tẩy<br />

màu. Lưu <strong>huỳnh</strong> đi<strong>oxi</strong>t tan nhiều trong nước và là khí độc.<br />

+ Tính axit:<br />

SO 2 + NaOH NaHSO 3<br />

SO 2 + 2NaOH Na 2 SO 3 + H 2 O<br />

+ Tính khử<br />

0<br />

V2O 5, 450 C<br />

2SO 2 + O 2 <br />

<br />

2SO 3<br />

SO 2 + Br 2 + 2H 2 O 2HBr + H 2 SO 4<br />

5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

+ Tính <strong>oxi</strong> hoá<br />

SO 2 + 2H 2 S 3S + 2H 2 O<br />

SO 2 + 2Mg<br />

+ Điều chế<br />

S + O 2<br />

o<br />

t<br />

2MgO + S<br />

o<br />

t<br />

SO 2<br />

4FeS 2 + 11O 2<br />

o<br />

t<br />

2Fe 2 O 3 + 8SO 2<br />

Na 2 SO 3 (rắn) + H 2 SO 4 (đặc)<br />

2. Lƣu <strong>huỳnh</strong> tri<strong>oxi</strong>t - Oleum<br />

SO 3 + H 2 O H 2 SO 4<br />

o<br />

t<br />

Na 2 SO 4 + SO 2 + H 2 O<br />

nSO 3 + H 2 SO 4 H 2 SO 4 .nSO 3<br />

(Oleum)<br />

H 2 SO 4 .nSO 3 + nH 2 O (n+1)H 2 SO 4<br />

B. VÍ DỤ - CÂU HỎI BIẾN ĐỔI<br />

Ví dụ <strong>10</strong> (A-12):<br />

Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính <strong>oxi</strong> hoá khi phản ứng với SO 2 ?<br />

A. O 2 , nước brom, dung dịch KMnO 4 . B. H 2 S, O 2 , nước clo.<br />

C. Dung dịch NaOH, <strong>oxi</strong>, nước brom. D. H 2 S, O 2 , nước brom.<br />

Lời giải:<br />

63


Loại B và D (H 2 S thể hiện tính khử); Loại C (SO 2 + NaOH là phản ứng axit-bazơ).<br />

Đáp án A. Các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

VO 2 5<br />

2SO 2 + O 2 2SO 3<br />

0<br />

450 C<br />

SO 2 + Br 2 + 2H 2 O 2HBr + H 2 SO 4<br />

5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

Câu <strong>10</strong>a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: SO 2 thể hiện tính khử khi phản ứng với dãy gồm<br />

các chất nào?<br />

A. Dung dịch BaCl 2 , CaO, nước brom.<br />

B. Dung dịch NaOH, O 2 , dung dịch KMnO 4 .<br />

C. O 2 , nước brom, dung dịch KMnO 4 .<br />

D. H 2 S, O 2 , nước brom.<br />

Lời bình: Vẫn <strong>bài</strong> toán cũ nhưng thay đổi cách hỏi.<br />

Lời giải:<br />

Loại A, B (BaCl 2 không tác <strong>dụng</strong>; CaO và NaOH thể hiện tính bazơ); Loại D (H 2 S thể<br />

hiện tính khử).<br />

Đáp án C. Các phản ứng hoá <strong>học</strong>:<br />

0<br />

V2O 5, 450 C<br />

2SO 2 + O 2 <br />

<br />

2SO 3<br />

SO 2 + Br 2 + 2H 2 O 2HBr + H 2 SO 4<br />

5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

Ví dụ 11:<br />

Cho các chất: Zn, S, FeO, SO 2 , HCl, H 2 O. Số chất có cả tính <strong>oxi</strong> hoá và tính khử là<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.<br />

Nhận xét:<br />

Chất có cả tính <strong>oxi</strong> hoá và tính khử khi chứa các nguyên tố vừa có khả <strong>năng</strong> nhường<br />

electron (tăng số <strong>oxi</strong> hoá) và nhận electron (giảm số <strong>oxi</strong> hoá).<br />

Lời giải:<br />

Các chất thoả mãn gồm: S, FeO, SO 2 , HCl:<br />

-2 +4<br />

+2e -4e<br />

S S S ;<br />

+3<br />

+2e -1e<br />

Fe FeO Fe<br />

+4e -2e<br />

2<br />

+6<br />

+2e -2e<br />

S SO S ; H 2HCl Cl<br />

2 2<br />

64


1<br />

H H O O<br />

2<br />

+2e -2e<br />

2 2 2<br />

Đáp án C.<br />

Câu 11a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho các chất và ion: Cl 2 , F 2 , SO 2 , S, Ca 2+ , Fe 2+ ,<br />

S 2- , N 2 . Số chất và ion trong dãy đều có tính <strong>oxi</strong> hoá và tính khử là<br />

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.<br />

Lời bình: Thay đổi chất, giử nguyên câu hỏi (lặp để khắc sâu)<br />

Lời giải:<br />

Các chất thoả mãn gồm: Cl 2 , SO 2 , S, Fe 2+ :<br />

+6<br />

+4e -2e<br />

Cl Cl Cl S SO S ;<br />

2<br />

-1 +1<br />

+1e -1e<br />

2<br />

-2 +4<br />

+2e -4e<br />

S S S ;<br />

+2 +3<br />

+2e -1e<br />

Fe Fe Fe<br />

3 2<br />

+3e -2e<br />

N N <br />

2<br />

N<br />

Đáp án D.<br />

Ví dụ 12:<br />

Hỗn hợp khí X (đktc) gồm SO 2 và CO 2 . Cho 224 ml X làm mất màu vừa đủ <strong>10</strong>0 ml<br />

dung dịch KMnO 4 0,02M. Mặt khác, dẫn 224 ml X vào nước vôi trong dư, thu được m<br />

gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,5. B. 0,6. C. 1,1. D. 1,2.<br />

Lời giải:<br />

5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

Mol: 0,005 0,002<br />

<br />

n = 0,01 - 0,005 = 0,005 (mol).<br />

CO 2<br />

CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 <br />

+ H 2 O<br />

SO 2 + Ca(OH) 2 CaSO 3 <br />

+ H 2 O<br />

m = m + m = 0,005.<strong>10</strong>0 + 0,005. 120 1,1 (gam) Đáp án C.<br />

CaCO3 CaSO3<br />

Câu 12a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Hỗn hợp khí X (đktc) gồm SO 2 và CO 2 . Sục V ml<br />

X vào dung dịch H 2 S dư, thu được 0,96 gam kết tủa. Mặt khác, dẫn V ml X qua ống<br />

sứ đựng lượng dư Mg, đốt nóng, thấy khối lượng ống sứ tăng 1,08 gam. Tỉ khối hơi<br />

của X so với hiđro là<br />

A. 32. B. 29. C. 25. D. 27.<br />

65


Lời giải:<br />

SO 2 +<br />

2H 2 S 3S + 2H 2 O<br />

Mol: 0,01 0,03<br />

CO 2 + Mg<br />

SO 2 + Mg<br />

0<br />

t<br />

MgO + C<br />

0<br />

t<br />

MgO + S<br />

Khối lượng ống sứ tăng = m + m <br />

CO2 SO2<br />

m + 0,01.64 = 1,08<br />

CO 2<br />

<br />

44.0,01 + 64.0,01<br />

n = 0,01<br />

CO 2<br />

(mol) M X<br />

= = 54<br />

0,02<br />

Đáp án D.<br />

Ví dụ 13:<br />

<br />

54<br />

d<br />

X/H 2<br />

= 27<br />

2<br />

Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam FeS 2 trong O 2 dư rồi hấp thụ toàn bộ lượng SO 2 thu được<br />

vào 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 8,68. B. 2,17. C. 6,51. D. 4,34.<br />

Nhận xét: Với những <strong>bài</strong> toán CO 2 hoặc SO 2 tác <strong>dụng</strong> vơi dung dịch bazo kiềm (1<br />

hoặc 2 bazo) cách giải quyết cơ bản là dựa vào tỉ lệ mol giữa ion OH - và mol CO 2 ,<br />

SO 2 để phán đoán phản ứng và giải (có thể dùng công thức giải nhanh)<br />

Lời giải:<br />

4FeS 2 + 11O 2<br />

0<br />

t<br />

2Fe 2 O 3 + 8SO 2 .<br />

Mol: 0,015 0,03<br />

(Hoặc bảo toàn nguyên tố S:<br />

n = 2n = 0,03 (mol).<br />

SO2 FeS2<br />

Ta có:<br />

n<br />

<br />

OH<br />

0,05<br />

= > 1<br />

n 0,03<br />

SO2<br />

tạo thành 2 muối: sunfit và hiđrosunfit.<br />

Tính nhanh số mol SO<br />

3 2 : n = n - n = 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol).<br />

2 <br />

n<br />

SO<br />

< n<br />

BaSO<br />

2 2+<br />

3<br />

Ba 2<br />

3 SO3<br />

SO<br />

3<br />

OH<br />

SO<br />

2<br />

n = n<br />

<br />

= 0,02 m = 0,02.217 = 4,34 Đáp án D.<br />

Câu 13a <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Cho 0,448 lít khí SO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào<br />

<strong>10</strong>0 ml dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được m gam<br />

kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 4,34. B. 3,94 . C. 2,17. D. 1,97.<br />

Lời bình: Thay dung dịch 1 bazơ bằng dung dịch 2 bazơ làm tăng độ phức tạp của <strong>bài</strong><br />

66


toán.<br />

Lời giải:<br />

Trong Y:<br />

n<br />

<br />

= n + 2n = 0,01 + 2.0,01 = 0,03 (mol)<br />

OH NaOH Ba(OH) 2<br />

<br />

n<br />

2+<br />

= 0,01 (mol); n<br />

+<br />

<br />

= 0,01 (mol).<br />

Ba<br />

Na<br />

Nhận thấy:<br />

n<br />

<br />

OH<br />

0,03<br />

= = 1,5 > 1<br />

tạo 2 muối: sunfit và hiđrosunfit.<br />

n 0,02<br />

SO2<br />

Tính nhanh số mol SO<br />

3 2 : n = n - n = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).<br />

2 <br />

Nhận thấy: n<br />

2= n<br />

2+<br />

n = n<br />

2= 0,01 (mol).<br />

SO<br />

3<br />

OH<br />

SO Ba BaSO SO<br />

3 3<br />

3<br />

SO<br />

m = 0,01.217 = 2,17 (gam) Đáp án C.<br />

Ví dụ 14:<br />

Cho 8,45 gam một loại oleum vào nước dư, thu được dung dịch X. Để <strong>trung</strong> hoà 1/<strong>10</strong><br />

dung dịch X cần 20 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của oleum đó là<br />

A. H 2 SO 4 .2SO 3 . B. H 2 SO 4 .3SO 3 .<br />

C. H 2 SO 4 .4SO 3 . D. H 2 SO 4 .SO 3 .<br />

Lời giải:<br />

Gọi công thức oleum là H 2 SO 4 .nSO 3 .<br />

H 2 SO 4 .nSO 3 + nH 2 O (n+1)H 2 SO 4<br />

2<br />

Mol:<br />

a a(n+1)<br />

H 2 SO 4 + 2NaOH Na 2 SO 4 + 2H 2 O<br />

Mol: a(n+1) 2a(n+1)<br />

2a(n+1) = <strong>10</strong>.0,02.1 a(n+1) = 0,1.<br />

Theo <strong>bài</strong> : (98 + 80n)a = 8,45 a = 0,025; n = 3 Oleum là H 2 SO 4 .3SO 3 .<br />

Đáp án B.<br />

Câu 14a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho 0,015 mol một loại oleum vào nước, thu<br />

được 200 ml dung dịch X. Để <strong>trung</strong> hoà X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M.<br />

Phần trăm khối lượng của <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> trong oleum là<br />

A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.<br />

Lời giải:<br />

Gọi công thức oleum là H 2 SO 4 .nSO 3 .<br />

67


H 2 SO 4 .nSO 3 + nH 2 O (n+1)H 2 SO 4<br />

Mol: 0,015 0,015(n+1)<br />

H 2 SO 4 + 2NaOH Na 2 SO 4 + 2H 2 O<br />

Mol: 0,015(n+1) 0,03(n+1)<br />

0,03.(n+1) = 0,2.0,3 n = 1 Oleum là H 2 SO 4 .SO 3<br />

64<br />

%m = .<strong>10</strong>0% = 35,96%.<br />

S<br />

Đáp án A.<br />

178<br />

68


A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM<br />

1. H 2 SO 4 loãng<br />

Tính axit mạnh:<br />

Fe + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2<br />

FeS + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2 S<br />

2. H 2 SO 4 đặc<br />

DẠNG 4: AXIT SUNFURIC<br />

+ Tính axit mạnh: Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 (đặc) Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />

Axit H 2 SO 4 đặc là axit khó bay hơi, có thể đẩy các axit dễ bay hơi (HCl, HF) ra<br />

khỏi muối:<br />

CaF 2 (rắn) + H 2 SO 4 (đặc)<br />

o<br />

250 C<br />

CaSO 4<br />

+ 2HF <br />

NaCl (rắn) + H 2 SO 4 (đặc) NaHSO 4 + HCl <br />

+ Tính <strong>oxi</strong> hoá mạnh: axit H 2 SO 4 đặc, nóng có tính <strong>oxi</strong> hoá rất mạnh, tác <strong>dụng</strong> với<br />

hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, P, S,..) và nhiều hợp chất có tính<br />

khử:<br />

Cu + 2H 2 SO 4<br />

2Fe + 6H 2 SO 4<br />

C + 2H 2 SO 4<br />

S + 2H 2 SO 4<br />

t<br />

CuSO o<br />

4 + SO 2 + H 2 O<br />

t<br />

Fe o<br />

2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O<br />

t<br />

CO o<br />

2 + 2SO 2 + 2H 2 O<br />

t<br />

3SO o<br />

2 + 2H 2 O<br />

2FeO + 4H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 4H 2 O<br />

2Fe 3 O 4 + <strong>10</strong>H 2 SO 4 3Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + <strong>10</strong>H 2 O<br />

Các kim loại Al, Fe, Cr không tác <strong>dụng</strong> với H 2 SO 4 đặc, nguội.<br />

+ Tính háo nước<br />

Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh trong muối ngậm nước CuSO 4 .5H 2 O (màu<br />

xanh) biến muối này thành CuSO 4 khan (màu trắng):<br />

CuSO 4 .5H 2 SO<br />

H 4<br />

2SO 4 đ<br />

CuSO 4 + 5H 2 O<br />

Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tố H và O trong các hợp chất cacbohiđrat<br />

(glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ,…) biến chúng thành cacbon:<br />

H2SO 4<br />

đ<br />

C 12 H 22 O 11 12C<br />

+ 11H 2 O<br />

69


Một <strong>phần</strong> C <strong>sinh</strong> ra tác <strong>dụng</strong> với H 2 SO 4 đặc, tạo thành CO 2 , SO 2 và H 2 O.<br />

3. Điều chế<br />

FeS 2 hoặc S<br />

() 1<br />

SO 2<br />

( 2)<br />

SO 3<br />

( 3)<br />

H 2 SO 4 .nSO 3<br />

( 4)<br />

(n+1)H 2 SO 4 .<br />

Các phản ứng:<br />

S + O 2<br />

t<br />

SO o<br />

2<br />

4FeS 2 + 11O 2<br />

t<br />

2Fe o<br />

2 O 3 + 8SO 2<br />

VO 2 5<br />

2SO 2 + O 2 2SO 3<br />

0<br />

450 C<br />

H 2 SO 4 + nSO 3 H 2 SO 4 .nSO 3 (Oleum)<br />

H 2 SO 4 .nSO 3 + nH 2 O (n+1)H 2 SO 4<br />

B. VÍ DỤ - CÂU HỎI BIẾN ĐỔI<br />

Ví dụ 15:<br />

Cho dãy các chất sau: NaCl, KBr, S, SiO 2 , FeO, Cu và Fe 2<br />

O 3<br />

. Số chất trong dãy có thể<br />

bị <strong>oxi</strong> hoá bởi dung dịch axit H 2<br />

SO 4<br />

(đặc, nóng) là<br />

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.<br />

Lời giải:<br />

Nhận xét: Axit H 2<br />

SO 4<br />

đặc, nóng thể hiện tính <strong>oxi</strong> hoá khi tác <strong>dụng</strong> với chất có tính<br />

khử (chứa nguyên tố đang ở mức <strong>oxi</strong> hoá thấp).<br />

Lời giải:<br />

NaCl (rắn) + H 2 SO 4 (đặc)<br />

2KBr + 2H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

NaHSO 4 + HCl <br />

0<br />

t<br />

2KHSO 4 + Br 2 + SO 2 + H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

S + 2H 2 SO 4 3SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

2FeO + 4H 2 SO 4<br />

Cu + 2H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 4H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />

Đáp án A.<br />

Câu 15a (B-12) <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho các chất riêng biệt: FeSO 4 , AgNO 3 ,<br />

Na 2 SO 3 , H 2 S, HI, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 tác <strong>dụng</strong> với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Số<br />

trường hợp xảy ra phản ứng <strong>oxi</strong> hoá - khử là<br />

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Lời bình: Bản chất của <strong>bài</strong> toán không thay đổi, thay đổi chất và cách hỏi khác đi, tuy<br />

70


nhiên <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cần hiểu kĩ về sự phân loại phản ứng cũng như tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

của các chất.<br />

Lời giải:<br />

2FeSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

2AgNO 3 + H 2 SO 4 Ag 2 SO 4 <br />

+ 2HNO 3<br />

0<br />

t<br />

Na 2 SO 3 + 2H 2 SO 4 2NaHSO 4 + SO 2 <br />

+ H 2 O<br />

0<br />

t<br />

H 2 S + 3H 2 SO 4 4SO 2 + 4H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

8HI + H 2 SO 4 4I 2 + H 2 S + 4H 2 O (*)<br />

2Fe 3 O 4 + <strong>10</strong>H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

3Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + <strong>10</strong>H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />

Đáp án C.<br />

Câu 15b <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng:Cho các chất rắn riêng biệt: CaF 2 , NaCl, KBr, S,<br />

Na 2 SO 3 , FeSO 4 tác <strong>dụng</strong> với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản<br />

ứng <strong>oxi</strong> hoá - khử là<br />

Lời giải:<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

CaF 2 + H 2 SO 4 (đặc)<br />

o<br />

250 C<br />

2HF + CaSO 4<br />

NaCl (rắn) + H 2 SO 4 (đặc) NaHSO 4 + HCl <br />

2KBr + 2H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

K 2 SO 4 + Br 2 + SO 2 <br />

+ 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

S + 2H 2 SO 4 3SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

Na 2 SO 3 + 2H 2 SO 4 2NaHSO 4 + SO 2 <br />

+ H 2 O<br />

2FeSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

Đáp án D.<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

Câu 15c <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Cho dãy các chất rắn riêng biệt: FeS 2 , Cu, Na 2 SO 3 ,<br />

FeSO 4 , S, Fe 2 O 3 . Số chất trong dãy khi tác <strong>dụng</strong> với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng<br />

tạo ra SO 2 là<br />

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.<br />

Lời bình: Ngoài những phản ứng oxh <strong>–</strong> khử như các câu trên tạo SO 2 thì ở đây cài<br />

thêm phản ứng không phải là oxh <strong>–</strong> khử nhưng vẫn tạo SO 2 , <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> không để ý<br />

có thể mắc bẫy.<br />

71


Lời giải:<br />

2FeS 2 + 14H 2 SO 4<br />

Cu + 2H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 + 15SO 2 + 14H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

Na 2 SO 3 + 2H 2 SO 4 2NaHSO 4 + SO 2 <br />

+ H 2 O (*)<br />

2FeSO 4 + 2H 2 SO 4<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

S + 2H 2 SO 4 3SO 2 + 2H 2 O (*)<br />

0<br />

t<br />

Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />

Đáp án A.<br />

Ví dụ 16:<br />

Cho <strong>oxi</strong>t của kim loại M (hoá trị II) tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%, thu<br />

được dung dịch muối có nồng độ 14,45%. Kim loại M là<br />

A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Zn.<br />

Nhận xét: Bài toán mà đề không <strong>cho</strong> lượng cụ thể ta có thể lựa chọn cách <strong>tự</strong> chọn<br />

lượng chất để tính <strong>cho</strong> đơn giản.<br />

Lời giải:<br />

MO + H 2 SO 4 MSO 4 + H 2 O<br />

Giả thiết 1 mol MO phản ứng n<br />

H2SO4<br />

m =<br />

dd H2SO<br />

98. <strong>10</strong>0<br />

4<br />

<strong>10</strong> = 980 (gam) M + 96<br />

<br />

M = 56 (Fe) Đáp án B.<br />

= 1 mol (98 gam)<br />

M + 16 + 980<br />

72<br />

= 0,1445<br />

Câu 16a: Cho muối cacbonat của kim loại M (hoá trị II) tác <strong>dụng</strong> với một lượng vừa<br />

đủ dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%, thu được dung dịch muối có nồng độ 11,765%. Kim loại M<br />

là<br />

A. Mg. B. Fe. C. Mn. D. Zn.<br />

Lời bình : Cốt <strong>bài</strong> toán không thay đổi, thay đổi chất để làm mới <strong>bài</strong> toán mà vẫn đảm<br />

bảo lặp lại để khắc sâu.<br />

Lời giải :<br />

MCO 3 + H 2 SO 4 MSO 4 + CO 2 <br />

+ H 2 O<br />

Giả thiết 1 mol MCO 3 phản ứng n = 1 mol (98 gam)<br />

H2SO4<br />

<br />

m =<br />

dd H2SO<br />

98. <strong>10</strong>0 = 980 (gam)<br />

4<br />

<strong>10</strong> M + 96<br />

= 0,11765<br />

M + 60 + 980 - 44


M = 24 (Mg) Đáp án A.<br />

Ví dụ 17 (A-12):<br />

Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam<br />

muối. Giá trị của m là<br />

A. 4,83. B. 5,83. C. 7,33. D. 7,23.<br />

Lời giải:<br />

Bảo toàn nguyên tố hiđro: H 2 SO 4 H 2<br />

Nhận xét: n = n<br />

H2SO4 H2<br />

= 0,05 (mol) n<br />

2<br />

= 0,05 (mol).<br />

SO (X)<br />

m = m + m = 2,43 + 0,05.96 = 7,23 (gam)<br />

X 2<br />

SO 4<br />

Đáp án D.<br />

4<br />

Câu 17a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho 1,95 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác <strong>dụng</strong><br />

với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H 2<br />

(đktc). Khối lượng dung dịch X là<br />

A. 99,95 gam. B. 88,20 gam C. 99,75 gam. D. 96,80 gam.<br />

Lời bình: Lặp lại, chỉ điều chỉnh yêu cầu để làm mới <strong>bài</strong> toán.<br />

Lời giải:<br />

Bảo toàn nguyên tố hiđro:<br />

n<br />

H SO<br />

n<br />

H<br />

2 4 2<br />

= 0,<strong>10</strong> (mol) <br />

Bảo toàn khối lượng: 1,95 + 98 =<br />

Đáp án C.<br />

Sai lầm: Quên trừ khối lượng khí H 2 :<br />

Ví dụ 18:<br />

m<br />

dd H2SO<br />

= 0,<strong>10</strong>.98. <strong>10</strong>0<br />

4<br />

<strong>10</strong><br />

m<br />

X + 0,<strong>10</strong>.2 <br />

73<br />

= 98 (gam)<br />

m<br />

X = 99,75 (gam).<br />

m<br />

X<br />

= 1,95 + 98 = 99,95 Chọn A!<br />

Hoà tan hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , FeO, CuO cần vừa đủ 50 ml<br />

dung dịch H 2 SO 4 1M (loãng). Khử hoàn toàn 3,12 gam X bằng khí CO (nung nóng)<br />

thu được m gam kim loại. Giá trị của m là<br />

A. 3,24. B. 2,65. C. 3,06. D. 2,32.<br />

Lời giải:<br />

Oxit + axit, ion O 2- trong <strong>oxi</strong>t sẽ kết hợp với H + trong axit tạo thành H 2 O:<br />

O 2- + 2H + H 2 O


Mol: 0,05 0,1<br />

Vậy: m<br />

2<br />

O <br />

= 0,05.16 = 0,8 (gam) m = 3,12 - 0,80 = 2,32 (gam) Đáp án D.<br />

Câu 18a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Hoà tan hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Y gồm<br />

Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO cần vừa đủ 80 ml dung dịch H 2 SO 4 1M (loãng). Khử hoàn toàn<br />

4,72 gam Y cần vừa đủ a mol khí CO (nung nóng). Giá trị của a là<br />

A. 0,05. B. 0,08. C. 0,<strong>10</strong>. D. 0,12.<br />

Lời giải:<br />

Oxit + axit, ion O 2- trong <strong>oxi</strong>t sẽ kết hợp với H + trong axit tạo thành H 2 O:<br />

O 2- + 2H + H 2 O<br />

Mol: 0,08 0,16<br />

Vậy: n<br />

2<br />

O = 0,08 (mol) n n<br />

CO<br />

2 = 0,08 (mol) Đáp án B.<br />

Ví dụ 19:<br />

O<br />

Hoà tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc,<br />

nóng, dư) thu được 2,24 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y<br />

chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 14,2. B. 9,2. C. 9,3. D. 14,0.<br />

Nhận xét: Bài toán hỗn hợp kim loại tác <strong>dụng</strong> với axit mà tạo ra cùng một sản phẩm<br />

thì ta có thể đặt công thức chung của kim loại để viết <strong>cho</strong> gọn.<br />

Lời giải:<br />

Cách 1: Gọi công thức chung của các kim loại là R.<br />

2R + 2nH 2 SO 4 (đặc)<br />

0<br />

t<br />

R 2 (SO 4 ) n + nSO 2 + 2nH 2 O<br />

Mol: 0,2 0,1 0,2<br />

Bảo toàn khối lượng: 4,4 + 98.0,2 = m + 0,1.64 + 18.0,2<br />

m = 14 (gam) Đáp án D.<br />

Cách 2: Khi <strong>cho</strong> kim loại tác <strong>dụng</strong> với axit H 2 SO 4 (đặc, nóng), số mol gốc sunfat<br />

tạo muối được tính như sau: n<br />

2<br />

= n = 0,1 (mol).<br />

SO<br />

4<br />

SO<br />

Do vậy: m = 4,4 + 0,1.96 = 14 (gam) Đáp án D.<br />

Câu 19a <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Hoà tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe,<br />

Cu trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư) thu được 2,24 lít khí SO 2 (sản phẩm khử<br />

2<br />

74


duy nhất, ở đktc). Nếu <strong>cho</strong> 5,65 gam X tác <strong>dụng</strong> với khí Cl 2 dư, thu được m gam muối<br />

clorua. Giá trị của m là<br />

A. 12,75. B. 9,2. C. 16,3. D. 14,25.<br />

Lời bình: Thêm tình huống, cài các phương pháp giải nhanh vào<br />

Lời giải: Nhận xét:<br />

n = 2n<br />

e (X) SO 2<br />

= 0,2 (mol).<br />

Khi <strong>cho</strong> X tác <strong>dụng</strong> với clo: Cl 2 +<br />

2e <br />

-1<br />

2Cl<br />

Bảo toàn electron: n = 2n = 0,2 (mol)<br />

e (X) Cl<br />

n<br />

2<br />

Cl2<br />

= 0,1 (mol)<br />

Bảo toàn khối lượng: m = 5,65 + 0,1.71 = 12,75 (gam) Đáp án A.<br />

Ví dụ 20:<br />

Hoà tan hết 2,088 gam Fe x O y bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), thu được dung<br />

dịch X và 324,8 ml khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn X, thu được m<br />

gam muối sunfat khan. Giá trị của m là<br />

A. 5,22. B. 5,40. C. 5,80. D. 4,84.<br />

Nhận xét: Đây là dạng <strong>bài</strong> toán thường thì sử <strong>dụng</strong> quy đổi và bảo toàn electron sẽ<br />

<strong>cho</strong> ta lời giải ngắn nhất.<br />

Lời giải:<br />

Quy đổi Fe x O y thành Fe (a mol) và O (b mol) 56a + 16b = 2,088.<br />

Bảo toàn electron:<br />

3n = 2n + 2n <br />

Fe O SO 2<br />

3a = 2b + 0,029<br />

a = b = 0,029 n : n = 11 : FeO<br />

Fe<br />

O<br />

m =<br />

Fe 2 (SO 4 ) 0,0145.400 = 5,80 (gam) Đáp án C.<br />

3<br />

Câu 20a <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Hoà tan hoàn toàn m gam <strong>oxi</strong>t sắt Fe x O y bằng<br />

H 2 SO 4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa 12 gam một loại muối sắt duy nhất và<br />

0,224 lít SO 2 (đktc). Công thức của <strong>oxi</strong>t sắt và giá trị m lần lượt là<br />

A. FeO và 1,44. B. Fe 3 O 4 và 4,64.<br />

C. Fe 2 O 3 và 3,20. D. Fe 3 O 4 và 2,32.<br />

Lời giải:<br />

12 0,224<br />

n = = 0,03 (mol) n = 0,06 (mol); n = = 0,01 (mol).<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 Fe SO2<br />

400 22,4<br />

Cách 1: n = n = 2n<br />

e FexOy SO n<br />

2<br />

FexOy<br />

= 2.0,01 = 0,02 (mol).<br />

75


Bảo toàn nguyên tố Fe:<br />

2Fe x O y xFe 2 (SO 4 ) 3<br />

Mol: 0,02 x.0,01 x.0,01 = 0,03 x = 3 Fe 3 O 4<br />

m = 232.0,02 = 4,64 (gam) Đáp án B.<br />

Cách 2: Quy đổi Fe x O y thành Fe (0,06 mol) và O (a mol).<br />

Bảo toàn electron: 3n = 2n + 2n<br />

Fe O SO 3.0,06 = 2a + 0,02<br />

2<br />

a = 0,08 n : n = 0,06 : 0,08 = 3 : 4<br />

Fe O<br />

Fe 3 O 4 .<br />

m = 232.0,02 = 4,64 (gam).<br />

Đáp án B.<br />

Câu 20b <strong>–</strong> Biến đổi tƣơng đƣơng: Cho m gam một <strong>oxi</strong>t sắt phản ứng vừa đủ với 0,3<br />

mol H 2 SO 4 , thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO 2<br />

(đktc, sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Giá trị của m là<br />

A. 24,0. B. 34,8. C. <strong>10</strong>,8. D. 46,4.<br />

Quy đối <strong>oxi</strong>t sắt thành: Fe và O.<br />

Bảo toàn nguyên tố S:<br />

n = 3n + n<br />

H2SO4 Fe<br />

2<br />

(SO<br />

4<br />

)<br />

3<br />

SO n<br />

2 Fe<br />

2<br />

(SO<br />

4<br />

)<br />

3<br />

Lời giải:<br />

= 0,075 (mol) n = 0,15 (mol).<br />

Fe<br />

Bảo toàn electron: 3n = 2n + 2n<br />

Fe O SO n = 0,15 (mol).<br />

2 O<br />

n : n = 0,15 : 0,15 = 1 : 1 FeO m = 0,15.72 = <strong>10</strong>,8 Đáp án C.<br />

Fe<br />

O<br />

Câu 20c <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Cho m gam muối FeS x phản ứng vừa đủ với 0,7 mol<br />

H 2 SO 4 , thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 16,8 lít khí SO 2 (đktc, sản<br />

phẩm khử duy nhất của S +6 ). Giá trị của m là<br />

A. 12,0. B. 14,4. C. 5,4. D. 7,2.<br />

Lời bình: Thay đổi chất làm phức tạp <strong>bài</strong> toán.<br />

Lời giải:<br />

Quy đổi FeS x thành : Fe (a mol) và S (b mol).<br />

Bảo toàn nguyên tố S:<br />

n + n = 3n + n<br />

S (FeS x ) H2SO4 Fe 2 (SO 4 ) 3 SO b + 0,7 = 3.0,5a + 0,75 b - 1,5a = 0,05.<br />

2<br />

76


Bảo toàn electron: 3n + 4n = 2(n n )<br />

Fe S SO2<br />

S 3a + 6b = 1,5<br />

a = 0,1; b = 0,1 n : n = 0,1 : 0,2 = 1 : 2<br />

Fe S<br />

FeS 2 .<br />

m = 56.0,1 + 32.0,2 = 12 (gam). Đáp án A.<br />

Sai lầm: Chỗ biểu thức bảo toàn electron số mol e lectron nhận bằng 2 lần mol SO 2 .<br />

Câu 20d <strong>–</strong> Biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>: Nung hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,015 mol Cu<br />

trong không khí một thời gian, thu được 6,32 gam chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y<br />

bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thu được 0,672 lít khí SO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất ở đktc). Giá trị của a là<br />

A. 0,04. B. 0,05. C. 0,07. D. 0,06.<br />

Lời giải:<br />

Quy đổi Y thành: Fe (a mol); Cu (0,015 mol) và O (b mol).<br />

Bảo toàn khối lượng: 56a + 16b = 6,32 - 0,015.64 = 5,36.<br />

Quá trình <strong>oxi</strong> hoá: Fe +3<br />

Fe + 3e; Cu +2<br />

Cu + 2e.<br />

Quá trình khử: O + 2e -2 O;<br />

+6<br />

S + 2e SO 2<br />

Bảo toàn electron: 3a + 2.0,015 = 2b + 0,06 a = 0,07; b = 0,09 Đáp án C.<br />

Câu 20e: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,04 mol FeS vào dung dịch<br />

H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch X và V lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 7,392. B. 5,600. C. 1,792. D. 2,016.<br />

Lời giải: Cách 1: Dựa vào phương trình hoá <strong>học</strong>:<br />

2FeS 2 + 14H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 15SO 2 + 14H 2 O<br />

Mol: 0,02 0,15<br />

2FeS + <strong>10</strong>H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + 9SO 2 + <strong>10</strong>H 2 O<br />

Mol: 0,04 0,18<br />

n<br />

SO 2<br />

= 0,33 SO2<br />

V = 0,33.22,4 = 7,392 lít Đáp án A.<br />

Cách 2: Quy đổi hỗn hợp đầu thành Fe (0,06 mol) và S (0,08 mol).<br />

Bảo toàn electron: 3n + 4n = 2(n n )<br />

Fe S SO2<br />

S<br />

n = 0,33 V =<br />

SO 7,392 lít. Đáp án A.<br />

2<br />

SO2<br />

Sai lầm: Bảo toàn electron: 11n + 7n = 2n<br />

FeS2 FeS SO n = 0,25 (mol)<br />

2 SO2<br />

77


VSO 2<br />

5,6 (lít) Chọn B<br />

2.9. Xây dựng giáo án sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS<br />

Trên cơ sở các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã xây dựng theo hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong><br />

HS chúng tôi thiết kế 2 giáo án <strong>bài</strong> luyện <strong>tập</strong> chương Oxi <strong>–</strong> Lưu <strong>huỳnh</strong> (một giáo án<br />

trình bày dưới đây, giáo án còn lại để ở phụ lục). Tiến trình như sau:<br />

-Phần lý thuyết: chia <strong>lớp</strong> thành 4 nhóm, hoạt động nhóm bằng hệ thống phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

-Phần <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>: GV đưa ra <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mẫu (<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> gốc), phân tích, định hướng tư duy, HS<br />

nắm vững phương pháp giải. Sau đó GV <strong>phát</strong> phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> trong đó là những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

biến đổi tương đương, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>. Giao thời gian hoàn thành, GV thu<br />

phiếu, đánh giá, nhận xét theo các tiêu chí và đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS (như<br />

bảng mục 2.7 đã trình bày)<br />

-Phần sáng tạo (đây chính là mức cao của <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> tìm hiểu, trình bày theo<br />

các chủ đề): Các nhóm đại diện thuyết trình về hiện tượng: suy giảm tầng ozon và<br />

mưa axit.<br />

Chƣơng 6 . NHÓM OXI<br />

TIẾT 57 <strong>–</strong> BÀI 34: LUYỆN TẬP (Tiết 1)<br />

TÍNH CHẤT CỦA OXI <strong>–</strong> LƢU HUỲNH<br />

VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG<br />

I. Mục tiêu <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

1. Về kiến thức<br />

- Học <strong>sinh</strong> nêu được những kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái <strong>tự</strong> nhiên,<br />

ứng <strong>dụng</strong>,các phương pháp điều chế <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và một số hợp chất của chúng.<br />

- Học <strong>sinh</strong> trình bày, giải thích được tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>, <strong>lưu</strong><br />

<strong>huỳnh</strong> ddi<strong>oxi</strong>t, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> tri<strong>oxi</strong>t, axit sunfuric.<br />

- Học <strong>sinh</strong> biết được quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong><br />

của nguyên tố với những tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>.<br />

- Học <strong>sinh</strong> tổng hợp được một số kiến thức đã <strong>học</strong> để xây dựng số đồ tư duy<br />

hoặc lập bảng những kiến thức cần nắm vững về <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và một số hợp chất<br />

của chúng.<br />

78


- Học <strong>sinh</strong> giải quyết được một số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> liên quan đến tính chất của <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong><br />

<strong>huỳnh</strong> và một số hợp chất của chúng.<br />

2. Về kĩ <strong>năng</strong><br />

- Học <strong>sinh</strong> viết được các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chứng minh tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>,<br />

phương pháp điều chế <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và một số hợp chất của chúng.<br />

- Vận <strong>dụng</strong> kiến thức đã <strong>học</strong> vào thực tiễn cuộc sống.<br />

- Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.<br />

3. Thái độ<br />

- Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa <strong>học</strong> .<br />

- Học <strong>sinh</strong> có hứng thú, tích cực trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

4. Năng <strong>lực</strong> cần đạt đƣợc<br />

- Năng <strong>lực</strong> chuyên môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Học <strong>sinh</strong> nắm vững được các kiến về <strong>oxi</strong> <strong>–</strong><br />

<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và hợp chất của chúng để vận <strong>dụng</strong> các kiến thức đó giải quyết các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

và các tình huống xảy ra trong thực tiễn.<br />

- Năng <strong>lực</strong> hợp tác: Thông qua làm việc theo nhóm, các em biết hợp tác để<br />

hoàn thành công việc được giao.<br />

- Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu: Học <strong>sinh</strong> được rèn luyện việc <strong>tự</strong> đọc tài liệu,<br />

<strong>tự</strong> lĩnh hội kiến thức theo định hướng của giáo viên.<br />

II. Chuẩn bị<br />

1. Với giáo viên<br />

* Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn màu, bút dạ....<br />

* Bài giảng powerpoint<br />

* Phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

79


PHIẾU HỌC TẬP 1<br />

Câu 1: Cho các chất: KClO 3 , KMnO 4 , KNO 3 và H 2 O 2 . Khi phân hủy hoàn toàn<br />

cùng số mol mỗi chất thì chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là<br />

A. KClO 3 . B. KMnO 4 . C. KNO 3 . D. H 2 O 2 .<br />

Câu 2: Trong phản ứng đốt cháy FeS 2 tạo ra sản phẩm Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử<br />

FeS 2 sẽ<br />

A. nhận 11 electron. B. nhận 12 electron.<br />

C. nhường 11 electron. D. nhường 12 electron.<br />

Câu 3: Cho 8,45 gam một loại oleum vào nước dư, thu được dung dịch X. Để <strong>trung</strong><br />

hoà 1/<strong>10</strong> dung dịch X cần 20 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của oleum đó là<br />

A. H 2 SO 4 .2SO 3 . B. H 2 SO 4 .3SO 3 .<br />

C. H 2 SO 4 .4SO 3 . D. H 2 SO 4 .SO 3 .<br />

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ<br />

dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X<br />

chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 4,83. B. 5,83. C. 7,33. D. 7,23.<br />

Câu 5: Cho m gam một <strong>oxi</strong>t sắt phản ứng vừa đủ với 0,3 mol H 2 SO 4 , thu được<br />

dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử<br />

duy nhất của S +6 ). Giá trị của m là<br />

A. 24,0. B. 34,8. C. <strong>10</strong>,8. D. 46,4.<br />

Câu 6: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,04 mol FeS vào dung dịch<br />

H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch X và V lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của V<br />

là<br />

A. 7,392. B. 5,600. C. 1,792. D. 2,016.<br />

80


PHIẾU HỌC TẬP 2<br />

Câu 1: Cho các chất: KClO 3 , KMnO 4 , KNO 3 và H 2 O 2 . Khi phân hủy hoàn toàn<br />

cùng một khối lượng mỗi chất thì chất tạo ra lượng O 2 lớn nhất là<br />

A. KClO 3 . B. KMnO 4 . C. KNO 3 . D. H 2 O 2 .<br />

Câu 2: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì<br />

một phân tử CuFeS 2 sẽ<br />

A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.<br />

C. nhường 11 electron. D. nhường 13 electron.<br />

Câu 3: Cho 0,015 mol một loại oleum vào nước, thu được 200 ml dung dịch X. Để<br />

<strong>trung</strong> hoà X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Phần trăm khối lượng của <strong>lưu</strong><br />

<strong>huỳnh</strong> trong oleum là<br />

A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.<br />

Câu 4: Cho 1,95 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác <strong>dụng</strong> với một lượng vừa đủ dung<br />

dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung<br />

dịch X là<br />

A. 99,95 gam. B. 88,20 gam C. 99,75 gam. D. 96,80 gam.<br />

Câu 5: Hoà tan hết 2,088 gam Fe x O y bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), thu<br />

được dung dịch X và 324,8 ml khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn X,<br />

thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là<br />

A. 5,22. B. 5,40. C. 5,80. D. 4,84.<br />

Câu 6: Cho m gam muối FeS x phản ứng vừa đủ với 0,7 mol H 2 SO 4 , thu được dung<br />

dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 16,8 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất<br />

của S +6 ). Giá trị của m là<br />

A. 12,0. B. 14,4. C. 5,4. D. 7,2.<br />

2. Với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Tóm tắt lí thuyết trọng tâm về tính chất của <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>huỳnh</strong> và các hợp chất của chúng<br />

dưới dạng sơ đồ tư duy ra tờ roki A0<br />

III. Phƣơng pháp<br />

Đàm thoại, làm việc cá nhân và thảo luận nhóm<br />

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC<br />

1. Hoạt động dạy và <strong>học</strong><br />

81


HOẠT ĐỘNG CỦA GV<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA HS<br />

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cần nắm vững<br />

Chia <strong>lớp</strong> thành 4 nhóm theo 4 tổ chuẩn bị Làm việc theo nhóm (ở nhà):<br />

tóm tắt kiến thức cần nắm vững dưới dạng + Phân công vai trò nhiệm vụ <strong>cho</strong><br />

sơ đồ tư duy hoặc bảng trên giấy roki A0 mỗi thành viên<br />

(đã chuẩn bị sẵn ở nhà)<br />

+ Mỗi thành viên hoàn thành<br />

GV yêu cầu bất kì thành viên nào của nhiệm vụ được giao trong nhóm trên<br />

nhóm lên trình bày kết quả<br />

giấy A4, nộp lại <strong>cho</strong> GV<br />

GV nhận xét, đánh giá và bổ sung<br />

Kết quả thống nhất của nhóm<br />

trình bày vào giấy roki và trưng bày<br />

-Theo dõi kết quả của các nhóm,<br />

nhận xét chéo, thắc mắc, đóng góp ý<br />

kiến<br />

Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bằng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mẫu<br />

Chia <strong>lớp</strong> thành 4 nhóm theo 4 tổ, <strong>phát</strong> giấy Làm việc theo nhóm (tại <strong>lớp</strong>):<br />

roki A0 <strong>cho</strong> mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm + Phân công vai trò nhiệm vụ <strong>cho</strong><br />

hoàn thành các câu trong phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> số 1 mỗi thành viên<br />

Yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trình bày nhanh dưới + Mỗi thành viên hoàn thành<br />

dạng sơ đồ tư duy hoặc cách giải nhanh khác nhiệm vụ được giao trong nhóm vào<br />

Tổ chức <strong>cho</strong> các nhóm lên trình bày câu vào giấy roki và dự kiến kết quả của<br />

trả lời thể hiện trên giấy roki.<br />

các nhóm khác<br />

Tổ chức <strong>cho</strong> HS thảo luận<br />

+ Thảo luận thống nhất trong<br />

GV chỉnh lí <strong>phần</strong> làm <strong>bài</strong> của các nhóm nhóm, chuẩn bị trình bày và lên trình<br />

và đánh giá (có thể chiếu nhanh <strong>phần</strong> hướng bày<br />

dẫn và kết quả)<br />

-Theo dõi kết quả của các nhóm,<br />

nhận xét chéo, thắc mắc, đóng góp ý<br />

kiến hoặc đề xuất cách giải hợp lí<br />

hơn<br />

Hoạt động 3: Củng cố bằng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi tƣơng đƣơng ở hoạt động 2<br />

Yêu cầu các nhóm làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong phiếu Các nhóm cử đại diện trả lời<br />

82


<strong>học</strong> <strong>tập</strong> số 2 và giải thích.<br />

Yêu cầu thời gian hoàn thành mỗi câu<br />

nhanh hơn<br />

Tổ chức <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> thảo luận, nhận xét,<br />

đáng giá chéo giữa các nhóm<br />

GV chỉnh lí <strong>phần</strong> làm <strong>bài</strong> của các nhóm<br />

và đánh giá (có thể chiếu nhanh <strong>phần</strong> hướng<br />

dẫn và kết quả)<br />

Theo dõi kết quả của các nhóm,<br />

nhận xét, thắc mắc, đóng góp ý kiến<br />

Hoạt động 4: Tổng kết <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

GV nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc HS kết hợp với giáo viên nhận xét<br />

của nhóm; tổng kết điểm, xếp thứ <strong>tự</strong> các chéo về tinh thần, thái độ, chất lượng<br />

nhóm; tuyên dương và thưởng <strong>cho</strong> nhóm xếp làm việc của các nhóm<br />

thứ nhất<br />

2. Củng cố và dặn dò <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở nhà<br />

- Tập xây dựng một số <strong>bài</strong> toán biến đổi tương đương xuất <strong>phát</strong> từ <strong>bài</strong> trong<br />

phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Tìm hiểu và viết <strong>bài</strong> về<br />

+ Ozon: Sự hình thành <strong>–</strong> phân hủy, suy thoái tầng ozon, tình trạng sử <strong>dụng</strong> chất<br />

khí làm suy giảm tầng Ozon, biện pháp bảo vệ và khả <strong>năng</strong> phục hồi).<br />

+ Mưa axit: Nguyên nhân, tác hại, phòng ngừa.<br />

83


TIỂU KẾT CHƢƠNG 2<br />

Trên cơ sở lý luận và thực tiến đã nghiên cứu, chúng tôi đã đề xuất nguyên tắc<br />

xây dựng, quy trình xây dựng, xây dựng và hướng dẫn HS sử <strong>dụng</strong> HTBT <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong><br />

<strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> <strong>cho</strong> HS. Chúng tôi đã xây dựng và<br />

tuyển chọn được 4 dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> với 20 ví dụ mẫu và 34 câu hỏi biến đổi theo nhiều<br />

hướng khác nhau.<br />

Khi xây dựng HTBT, chúng tôi đã bám sát chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong> để khắc sâu<br />

kiến thức trọng tâm và chú ý để nội dung kiến thức phải phủ kín chương trình, để tạo<br />

điều kiện thuận lợi <strong>cho</strong> HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, tôi dự kiến:<br />

- Phân dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và hướng dẫn cách giải từng dạng<br />

- Soạn <strong>bài</strong> giải mẫu<br />

- Đưa ra các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi tương đương, đa chiều, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> để HS <strong>tự</strong> luyện<br />

(có hướng dẫn giải)<br />

- Sắp xếp các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> từ dễ đến khó<br />

Cũng trong <strong>phần</strong> này chúng tôi xây dựng được 2 giáo án giảng dạy <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong><br />

<strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS trong quá trình <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> Trung<br />

<strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />

84


CHƢƠNG 3<br />

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM<br />

3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm<br />

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm<br />

Đánh giá tính phù hợp của hệ thống BT hoá <strong>học</strong> đã lựa chọn, xây dựng và tính<br />

khả thi của những đề xuất về <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH <strong>cho</strong> HS <strong>thông</strong> qua dạy <strong>học</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />

Oxi- <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT<br />

3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm<br />

- Lựa chọn nội dung thực nghiệm (TN)<br />

- Lựa chọn địa điểm TN<br />

- Thiết kế công cụ đánh giá NLTH: Bài kiểm tra, phiếu điều tra, bảng kiểm,...<br />

- Soạn thảo giáo án <strong>bài</strong> dạy, các <strong>bài</strong> kiểm tra theo yêu cầu của đề tài. Trao đổi với GV<br />

để thực hiện tốt nội dung và phương pháp đã đề xuất.<br />

- Tiến hành <strong>bài</strong> dạy và chấm điểm <strong>bài</strong> kiểm tra, thu thập số liệu, xử lí thống kê kết quả<br />

TNSP.<br />

- Đánh giá, phân tích kết quả TNSP để rút ra kết luận.<br />

- Trao đổi, lấy ý kiến với GV về tính phù hợp, chất lượng của hệ thống kiến thức và<br />

BT đã lựa chọn và xây dựng.<br />

3.2. Phƣơng pháp, nội dung và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm<br />

3.2.1. Phương pháp thực nghiệm<br />

- GV tham gia dạy là GV có trình độ chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm<br />

giảng dạy (GV đã tham gia các <strong>lớp</strong> <strong>tập</strong> huấn đổi mới SGK và đổi mới PPDH).<br />

- Ở các trường đều chọn <strong>lớp</strong> TN và ĐC có sự tương đương nhau về trình độ<br />

nhận thức, cũng như điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Kiểm tra đánh giá kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bằng <strong>bài</strong> kiểm tra.<br />

3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm<br />

Triển khai dạy thử nghiệm bằng giáo án soạn theo các phương pháp dạy <strong>học</strong><br />

tích cực theo thời gian dự kiến từ <strong>10</strong>/11/2016 đến 20/5/2017<br />

3.2.3. Đối tượng: HS <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> ban cơ bản THPT.<br />

Địa bàn thực nghiệm: Hai trường trong thành phố Hải Dương là:<br />

85


+ Trường THPT Hồng Quang<br />

+ Trường THPT Hoàng Văn Thụ<br />

3.3. Tiến hành thực nghiệm<br />

* Bước 1: Chọn GV dạy và <strong>lớp</strong> thực nghiệm<br />

- Chúng tôi đã chọn các GV dạy thực nghiệm theo tiêu chuẩn sau:<br />

+ Có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.<br />

+ Nhiệt tình và có trách nhiệm.<br />

+ Có thâm niên công tác.<br />

- Chúng tôi đã chọn cặp <strong>lớp</strong> thực nghiệm và đối chứng tương đương nhau về các mặt<br />

sau:<br />

+ Số lượng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

+ Chất lượng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ môn.<br />

+ Cùng một giáo viên giảng dạy.<br />

Danh sách các <strong>lớp</strong> thực nghiệm và đối chứng.<br />

Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng<br />

Trường THPT (TN)<br />

(ĐC)<br />

GV thực hiện<br />

Lớp Số HS Lớp Số HS<br />

Hồng Quang <strong>10</strong>N 41 <strong>10</strong>K 42 Nguyễn Nam Trung<br />

<strong>10</strong>L 40 <strong>10</strong>M 42 Phạm Thị Thủy<br />

Hoàng Văn Thụ <strong>10</strong>A 44 <strong>10</strong>A 43 Lương Thị Hoa<br />

Tổng 125 127<br />

* Bước 2: Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm<br />

Trước khi thực nghiệm, chúng tôi đã gặp GV dạy thực nghiệm để trao đổi một<br />

số vấn đề:<br />

- Nhận xét của GV về các <strong>lớp</strong> TN <strong>–</strong> ĐC đã chọn.<br />

- Tìm hiểu tình hình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> và <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy của các HS <strong>lớp</strong> TN.<br />

- Tình hình chuẩn bị <strong>bài</strong> và làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> của HS trước khi đến <strong>lớp</strong>.<br />

- Lớp ĐC: Dạy theo bình thường theo phương pháp mà GV vẫn dạy.<br />

- Lớp TN: Dạy theo các giáo án đã xây dựng.<br />

Sau đó tiến hành các bước:<br />

+ Ra đề kiểm tra dùng chung <strong>cho</strong> 2 <strong>lớp</strong>.<br />

86


+ Kiểm tra 1 <strong>bài</strong> 45 phút trước khi tiến hành thực nghiệm.<br />

+ Kiểm tra 1 <strong>bài</strong> 45 phút khi kết thúc chương.<br />

+ Chấm theo thang điểm <strong>10</strong>.<br />

+ Sắp xếp kết quả theo thứ <strong>tự</strong> từ 0 điểm đến <strong>10</strong> điểm.<br />

+ So sánh kết quả <strong>lớp</strong> thực nghiệm và <strong>lớp</strong> đối chứng.<br />

+ Phân loại theo 4 nhóm:<br />

Nhóm Giỏi Khá Trung bình Yếu<br />

Điểm 9, <strong>10</strong> 7, 8 5, 6 < 5<br />

3.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm<br />

3.4.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm<br />

Sau khi đã thực hiện các <strong>bài</strong> dạy ở <strong>lớp</strong> TN và <strong>lớp</strong> ĐC, chúng tôi tiến hành kiểm<br />

tra kết quả TN để xác định hiệu quả và tính khả thi của phương án thực nghiệm. Việc<br />

kiểm tra đánh giá chất lượng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS được tiến hành <strong>thông</strong> qua <strong>bài</strong> kiểm tra 1<br />

tiết tiến hành sau tiết luyện <strong>tập</strong> cuối chương và được kết quả như sau:<br />

Kết quả <strong>bài</strong> kiểm tra 1 tiết<br />

Bài số 1: Thực hiện trước khi thực nghiệm<br />

Bài số 2: Sau khi thực nghiệm<br />

Bảng 3.1. Số HS đạt điểm X i<br />

Bài<br />

số 1<br />

Bài<br />

số 2<br />

Đối Số<br />

Số HS đạt điểm X i<br />

tƣợng HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

TN 125 0 0 0 2 4 11 27 31 22 23 5<br />

ĐC 127 0 0 2 2 5 9 30 31 23 21 4<br />

TN 125 0 0 0 0 6 11 18 26 25 30 9<br />

ĐC 127 0 0 2 6 14 12 30 18 21 21 3<br />

87


Đối<br />

tƣợng<br />

Số<br />

HS<br />

Bảng 3.2. % Số HS đạt điểm X i<br />

% Số HS đạt điểm X i<br />

0,00 1,00 2,00 3,00 4,00 5,00 6,00 7,00 8,00 9,00 <strong>10</strong>,00<br />

Bài<br />

số<br />

1<br />

Bài<br />

số<br />

2<br />

TN 125 0,00 0,00 0,00 1,60 3,20 8,80 21,60 24,80 17,60 18,40 4,00<br />

ĐC 127 0,00 0,00 1,57 1,57 3,94 7,09 23,62 24,41 18,11 16,54 3,15<br />

TN 125 0,00 0,00 0,00 0,00 4,80 8,80 14,40 20,80 20,00 24,00 7,20<br />

ĐC 127 0,00 0,00 1,57 4,72 11,02 9,45 23,62 14,17 16,54 16,54 2,36<br />

Bảng 3.3. % Số HS đạt điểm X i trở xuống<br />

Bài<br />

số<br />

1<br />

Bài<br />

số<br />

2<br />

Đối Số<br />

% số HS đạt điểm Xi trở xuống<br />

tƣợng HS 0,00 1,00 2,00 3,00 4,00 5,00 6,00 7,00 8,00 9,00<br />

TN 125 0,00 0,00 0,00 1,60 4,80 13,60 35,20 60,00 77,60<br />

96,0<br />

0<br />

ĐC 127 0,00 0,00 1,56 3,15 7,09 14,17 37,80 62,20 80,31<br />

96,8<br />

5<br />

TN 125 0,00 0,00 0,00 0,00 4,80 13,60 28,00 48,80 68,80<br />

92,8<br />

0<br />

ĐC 127 0,00 0,00 1,57 6,30 17,32 25,00 56,25 71,09 86,72<br />

98,4<br />

3<br />

<strong>10</strong>,0<br />

0<br />

<strong>10</strong>0,<br />

00<br />

<strong>10</strong>0,<br />

00<br />

<strong>10</strong>0,<br />

00<br />

<strong>10</strong>0,<br />

00<br />

88


Hình 3.1. Đồ thị so sánh điểm <strong>lớp</strong> TN trước và sau khi tiến hành TNSP<br />

Từ bảng 3.3 ta có đồ thị sau<br />

120,00<br />

<strong>10</strong>0,00<br />

96,00 96,85 <strong>10</strong>0,00<br />

80,00<br />

80,31<br />

77,60<br />

60,00<br />

62,20<br />

60,00<br />

40,00<br />

37,80<br />

35,20<br />

20,00<br />

0,00<br />

13,60 14,17<br />

7,09<br />

4,80<br />

Series1 Series2<br />

0,00 0,00 0,00<br />

1,56 1,60<br />

3,15<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> 11<br />

Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đường luỹ tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1(Trước TN)<br />

89


Nhận xét: Các đường lũy tích của <strong>lớp</strong> TN trong <strong>bài</strong> kiểm tra số 1(trước thực<br />

nghiệm) gần tương đương với nhau.<br />

120,00<br />

<strong>10</strong>0,00<br />

80,00<br />

60,00<br />

40,00<br />

20,00<br />

0,00<br />

98,43 <strong>10</strong>0,00<br />

92,80<br />

86,72<br />

71,09 68,80<br />

56,25<br />

Series1<br />

48,80<br />

Series2<br />

28,00<br />

25,00<br />

17,32<br />

13,60<br />

0,00 0,00 0,00 1,57 6,30 0,00 4,80<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong> 11<br />

Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn đường luỹ tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 2(Sau TN)<br />

Nhận xét: Đối với <strong>bài</strong> kiểm tra số 2 (sau thực nhiệm sư phạm) <strong>lớp</strong> TN luôn nằm<br />

bên phải đường lũy tích . Điều này <strong>cho</strong> thấy, HS các <strong>lớp</strong> TN đáp ứng được mục tiêu<br />

dạy <strong>học</strong> và đã giải quyết tốt các vấn đề được giao.<br />

Bảng 3.4. Kết quả điểm <strong>bài</strong> kiểm tra 1 tiết của HS<br />

Lớp Yếu- kém<br />

0-4<br />

Trung<br />

bình<br />

Khá<br />

7-8<br />

Giỏi<br />

9-<strong>10</strong><br />

5-6<br />

Bài số 1 TN 6 38 53 28<br />

ĐC 9 39 54 25<br />

Bà số 2 TN 6 29 51 39<br />

ĐC 22 42 39 24<br />

90


Bảng 3.5. Phân loại kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS<br />

Lớp Yếu- kém<br />

0-4<br />

Trung<br />

bình<br />

Khá<br />

7-8<br />

Giỏi<br />

9-<strong>10</strong><br />

5-6<br />

Bài số 1 TN 4,8% 30,4% 42,4% 22,4%<br />

ĐC 7,1% 30,71% 42,52% 19,67%<br />

Bà số 2 TN 4,8% 23,2% 40,8% 31,2%<br />

ĐC 17,32% 33,07% 30,71% 18,9%<br />

Từ bảng 3.5 ta vẽ được đồ thị thể hiện kết quả phân loại HS như sau:<br />

45<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

<strong>10</strong><br />

5<br />

0<br />

30,4 30,71<br />

4,8 7,1<br />

42,4 42,52<br />

22,4<br />

19,67<br />

yếu- kém Trung bình Khá Giỏi<br />

TN<br />

ĐC<br />

Hình 3.4: Đồ thị phân loại kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> qua <strong>bài</strong> kiểm tra số 1<br />

91


45<br />

40<br />

40,8<br />

35<br />

30<br />

33,07<br />

30,71 31,2<br />

25<br />

20<br />

15<br />

17,32<br />

23,2<br />

18,9<br />

TN<br />

ĐC<br />

<strong>10</strong><br />

5<br />

4,8<br />

0<br />

Yếu- kém Trung bình Khá Giỏi<br />

Hình 3.5. Đồ thị phân loại kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> qua <strong>bài</strong> kiểm tra số 2<br />

Nhận xét: Tỷ lệ % HS đạt điểm khá, giỏi ở <strong>lớp</strong> TN cao hơn tỷ lệ % HS đạt điểm<br />

khá, giỏi ở <strong>lớp</strong> ĐC. Ngược lại, tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, <strong>trung</strong> bình ở <strong>lớp</strong> TN<br />

thấp hơn tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, <strong>trung</strong> bình ở <strong>lớp</strong> ĐC.<br />

Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của các <strong>bài</strong> kiểm tra<br />

Bài<br />

kiểm<br />

tra<br />

Lớp S S 2 V (%)<br />

Giá trị<br />

kiểm<br />

định p<br />

Mức độ<br />

ảnh hƣởng<br />

ES<br />

Số 1<br />

Số 2<br />

TN 7,18 1,45 2,<strong>10</strong> 20,19<br />

ĐC 6,95 1,56 2,43 22,44 0,11 0,147<br />

TN 7,44 1,54 2,36 20,7<br />

ĐC 6,45 1.72 2,98 26,67<br />

1,52758E-06 0,575<br />

Nhận xét: Điểm <strong>trung</strong> bình cộng của HS <strong>lớp</strong> TN cao hơn HS <strong>lớp</strong> ĐC. Điều đó<br />

chứng tỏ HS các <strong>lớp</strong> thực nghiệm đáp ứng được tốt hơn các tiêu chí kiểm tra tích hợp<br />

mà đề kiểm tra yêu cầu.<br />

Độ lệch chuẩn S ở <strong>lớp</strong> TN trong 2 <strong>bài</strong> kiểm tra đều nhỏ hơn của <strong>lớp</strong> ĐC chứng tỏ<br />

sự phân tán của <strong>lớp</strong> TN ít hơn sự phân tán của <strong>lớp</strong> ĐC.<br />

Mức độ ảnh hưởng ES là 0,575 nên sự tác động của TN là ở <strong>trung</strong> bình.<br />

92


3.4.2. Phân tích kết quả thực nghiệm<br />

Từ kết quả tổng hợp của <strong>bài</strong> kiểm tra, ta thấy:<br />

- Điểm <strong>bài</strong> kiểm tra của <strong>lớp</strong> thực nghiệm cao hơn so với <strong>lớp</strong> đối chứng, chứng<br />

tỏ việc sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> đã góp <strong>phần</strong> nâng cao kết<br />

quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Học <strong>sinh</strong> ở <strong>lớp</strong> thực nghiệm do được <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu các <strong>bài</strong> trong <strong>phần</strong><br />

<strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> nên các em <strong>học</strong> tốt hơn, dẫn đến kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cao hơn so<br />

với <strong>lớp</strong> đối chứng.<br />

Từ những kết quả thu được ở trên <strong>phần</strong> nào cũng <strong>cho</strong> thấy việc sử <strong>dụng</strong> hệ<br />

thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS đã góp vai trò quan trọng trong việc<br />

lĩnh hội kiến thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, là công cụ <strong>tự</strong> <strong>học</strong> hiệu quả.<br />

3.5. Nhận xét của giáo viên về hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hỗ trợ <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Từ kết quả thực nghiệm sư phạm, trao đổi với GV và HS các <strong>lớp</strong> thực<br />

nghiệm, xem vở <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> của HS, … <strong>cho</strong> phép chúng tôi rút ra một số nhận xét sau đây:<br />

+ <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> hệ thống BTHH một cách có hiệu quả <strong>thông</strong> qua việc lựa chọn và<br />

tổ chức để HS <strong>tự</strong> tìm ra phương pháp giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sẽ giúp HS <strong>thông</strong> hiểu kiến thức một<br />

cách sâu sắc hơn. Điều đó <strong>cho</strong> thấy người sử <strong>dụng</strong> hệ thống BTHH có vai tò rất quan<br />

trọng trong việc định hướng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>cho</strong> HS.<br />

+ Thông qua việc xây dựng phương pháp giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp HS biết cách quan<br />

sát, phân tích và <strong>tự</strong> hình thành cách giải BTHH một cách dễ dàng hơn.<br />

+ HS ở các <strong>lớp</strong> thực nghiệm không chỉ <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> được khả <strong>năng</strong> tư duy độc<br />

lập, <strong>tự</strong> chủ mà còn rèn luyện được cả cách trình bày lập luận của mình một cách logic,<br />

chính xác; đồng thời khả <strong>năng</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> được nâng cao dần.<br />

+ Trong quá trình giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, tư duy của HS các <strong>lớp</strong> thực nghiệm cũng<br />

không rập khuôn, máy móc mà trở nên linh hoạt, mềm dẻo hơn đồng thời khả <strong>năng</strong><br />

nhìn nhận vấn đề (<strong>bài</strong> toán) dưới nhiều khía cạnh khác nhau trên cơ sở nắm vững kiến<br />

thức cơ bản cũng được nâng cao dần.<br />

+ Với các <strong>lớp</strong> đối chứng, HS gặp khó khăn trong việc định hướng nhanh<br />

phương pháp giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, hầu hết đều sử <strong>dụng</strong> phương pháp <strong>thông</strong> thường (truyền<br />

thống) để giải vừa mất thời gian mà nhiều <strong>bài</strong> sẽ bị bế tắc không giải được.<br />

93


TIỂU KẾT CHƢƠNG 3<br />

Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm đối với 6 <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> (3 <strong>lớp</strong> TN và 3<br />

<strong>lớp</strong> ĐC) của hai trường THPT: Hồng Quang và Hoàng Văn Thụ<br />

Nội dung TN là HTBT đã được biên soạn trong luận văn qua các giáo án soạn<br />

theo PP dạy <strong>học</strong> tích cực trong khoảng thời gian từ <strong>10</strong>/11/2016 đến 20/5/2017.<br />

Kết quả TN sư phạm <strong>cho</strong> thấy kết quả các <strong>bài</strong> kiểm tra của <strong>lớp</strong> TN cao hoặc<br />

tương đương với các <strong>lớp</strong> đối chứng. Điều đó khẳng định HTBT <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong>- <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong><br />

của luận văn đã <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> được NLTH của HS, đáp ứng được mục đích, yêu cầu và<br />

nhiệm vụ mà luận văn đã đặt ra.<br />

94


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ<br />

1. Kết luận<br />

1. Từ cơ sở lí luận về Tâm lí <strong>học</strong> dạy <strong>học</strong>, Lý luận và Phương pháp dạy <strong>học</strong><br />

chúng tôi đã áp <strong>dụng</strong> <strong>cho</strong> mục tiêu dạy <strong>học</strong> <strong>cho</strong> HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, phương pháp <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>năng</strong><br />

<strong>lực</strong> và <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> là phương tiện, PP được sử <strong>dụng</strong><br />

trong dạy <strong>học</strong> để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Thực tiễn <strong>cho</strong> thấy việc sử<br />

<strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> vào việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> có nhiều quan điểm khác<br />

nhau. Kết quả điều tra được sử <strong>dụng</strong> làm cơ sở để chúng tôi tuyển chọn và soạn thảo<br />

hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

2. Trên cở sở phân tích mục tiêu, cấu trúc, đặc điểm và nội dung <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong>-<strong>lưu</strong><br />

<strong>huỳnh</strong> chúng tôi đã đề xuất các nguyên tắc xây dựng, điều kiện thực hiện hiệu quả hệ<br />

thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> Oxi-<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

Các nguyên tắc và điều kiện này đã đảm bảo <strong>cho</strong> HTBT sử <strong>dụng</strong> được trong dạy <strong>học</strong>.<br />

3. Xây dựng và tuyển chọn hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> đều<br />

tiếp cận <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>. Từ mỗi <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ban đầu (<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hay, chứa kiến thức trọng tâm, khái<br />

quát) sẽ có các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi tương đương và đa chiều qua đó hình thành <strong>cho</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tư duy tổng hợp, so sánh, đặc biệt <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> một cách sáng tạo và<br />

chủ động, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> suốt đời. Đây là điểm mới nhất của luận văn, chứa đựng<br />

triết lí về <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>.<br />

4. Hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> Oxi-<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> của luận văn đã được thực<br />

nghiệm sư phạm ở 6 <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> (3 <strong>lớp</strong> thực nghiệm và 3 <strong>lớp</strong> đối chứng) của hai trường<br />

<strong>trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>: Hồng Quang và Hoàng Văn Thụ. Kết quả thực nghiệm sư phạm<br />

khẳng định hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> Oxi - <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> đã <strong>phát</strong> huy được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />

<strong>tự</strong> <strong>học</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, góp <strong>phần</strong> nâng cao chất lượng đào tạo.<br />

2. Khuyến nghị và đề xuất<br />

Qua quá trình nghiên cứu đề tài chúng tôi nhận thấy:<br />

- Việc nghiên cứu <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH <strong>cho</strong> HS là nhiệm vụ quan trọng cần được<br />

chú trọng trong hoạt động của GV. GV cần chú trọng sử <strong>dụng</strong> BTHH có hướng dẫn<br />

kết hợp với các PP dạy <strong>học</strong> khác để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH <strong>cho</strong> HS.<br />

95


- Nhà trường cần khuyến khích GV biên soạn tài liệu <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có hướng dẫn (hệ<br />

thống kiến thức, BT có hướng dẫn giải và BT vận <strong>dụng</strong>) và hướng dẫn HS sử <strong>dụng</strong> tài<br />

liệu này trong quá trình dạy <strong>học</strong>.<br />

- Phát <strong>triển</strong> NLTH giúp HS có khả <strong>năng</strong> <strong>học</strong> <strong>tập</strong> suốt đời và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> được<br />

trong xã hội tri thức, chúng tôi sẽ tiếp tục <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> trong thời gian tới.<br />

96


TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

1. Ngô Ngọc An (2007), Tuyển chọn - Phân loại các dạng lý thuyết và <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 11, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

2. Ngô Ngọc An (2012), 350 Bài <strong>tập</strong> Hóa <strong>học</strong> chọn lọc và nâng cao <strong>lớp</strong> 11, <strong>tập</strong> 1,<br />

Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.<br />

3. Hoàng Anh, Đỗ Thị Châu (2008), Tự <strong>học</strong> của <strong>sinh</strong> viên, Nxb Giáo dục, Hà<br />

Nội.<br />

4. Trần Tuấn Anh (2013), Tuyển chọn, xây dựng và sử <strong>dụng</strong> hệ thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>nhằm</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> Trung <strong>học</strong> cơ sở tỉnh<br />

Lạng Sơn (<strong>phần</strong> Vô cơ - Hóa <strong>học</strong> 9), Luận văn thạc sĩ Khoa <strong>học</strong> Giáo dục,<br />

Trường Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

5. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> Trường Đại <strong>học</strong> Sư phạm<br />

Thành phố Hồ Chí Minh.<br />

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung <strong>học</strong> (2008), Hướng dẫn thực<br />

hiện chuẩn kiến thức, kĩ <strong>năng</strong> môn Hóa <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

7. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án Việt - Bỉ (20<strong>10</strong>), Dạy và <strong>học</strong> tích cực, một số<br />

phương pháp và kỹ thuật dạy <strong>học</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

8. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung <strong>học</strong>, Chƣơng trình <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

giáo dục <strong>trung</strong> <strong>học</strong> (20<strong>10</strong>), Tài liệu <strong>tập</strong> huấn giáo viên dạy <strong>học</strong>, kiểm tra đánh<br />

giá theo chuẩn kiến thức, kĩ <strong>năng</strong> trong chương trình giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> môn<br />

Hoá <strong>học</strong> cấp Trung <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Dự án Việt - Bỉ (20<strong>10</strong>), Nghiên cứu khoa <strong>học</strong> sư<br />

phạm ứng <strong>dụng</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

<strong>10</strong>. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Vụ Giáo dục Trung <strong>học</strong>, Chƣơng trình <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />

giáo dục <strong>trung</strong> <strong>học</strong> (2014), Tài liệu <strong>tập</strong> huấn, kiểm tra, đánh giá trong quá<br />

trình dạy <strong>học</strong> theo định hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trường <strong>trung</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> Môn Hóa <strong>học</strong> (<strong>lưu</strong> hành nội bộ), Hà Nội.<br />

11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu Hội thảo, Xây dựng chương trình<br />

giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> theo định hướng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> (<strong>lưu</strong> hành nội<br />

bộ), Hà Nội.<br />

97


12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Dự thảo Chương trình giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

tổng thể (Trong chương trình giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> mới). (Tài liệu <strong>lưu</strong> hành nội<br />

bộ, chưa <strong>phổ</strong> biến).<br />

13. Nguyễn Cƣơng (2007), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> và<br />

đại <strong>học</strong> - một số vấn đề cơ bản, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

14. Vũ Quốc Chung - Lê Hải Yến (2001), Để <strong>tự</strong> <strong>học</strong> đạt được hiệu quả, Nxb Đại<br />

<strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

15. Hoàng Chúng (1993), Phương pháp thống kê toán <strong>học</strong> trong khoa <strong>học</strong> giáo<br />

dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

16. Nguyễn Đình Độ (2011), Các chuyên đề quan trọng trong <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (chủ đề<br />

thường gặp trong kì thi đại <strong>học</strong>), Nxb Đại <strong>học</strong> Quốc gia, Hà Nội.<br />

17. Nguyễn Thanh Hƣng, Nguyễn Hồng Thúy (2009), Bài <strong>tập</strong> chọn lọc <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

11, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.<br />

18. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị <strong>Sử</strong>u (2014), Phương pháp dạy <strong>học</strong> môn Hoá<br />

<strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

19. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2014), Bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>cho</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

trong dạy <strong>học</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của chương 5 - Đại cương kim loại chương trình<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 12 nâng cao, Luận văn thạc sĩ, Đại <strong>học</strong> Giáo dục, Hà Nội.<br />

20. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, Tập 1, Nxb Giáo dục,<br />

Hà Nội.<br />

21. Nguyễn Thị <strong>Sử</strong>u, Lê Văn Năm (2009), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> - Học<br />

<strong>phần</strong> phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 2, Nxb Khoa <strong>học</strong> và Kỹ thuật, Hà Nội.<br />

22. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998),<br />

Quá trình dạy - <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

23. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo<br />

(2004), Học và dạy cách <strong>học</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

24. Lê Công Triêm (2001), “Bồi dưỡng <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu <strong>cho</strong> <strong>sinh</strong><br />

viên đại <strong>học</strong>”, Tạp chí giáo dục số 8.<br />

25. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Quang Thái (2007),<br />

Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

98


26. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Trần Quốc Đắc, Phạm<br />

Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga, Lê Trọng Tín, (2007), Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> nâng cao -<br />

Sách giáo viên, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

27. Lê Xuân Trọng (Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Kim Long (2007), Bài <strong>tập</strong><br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

28. Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở<br />

trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm, Hà Nội.<br />

29. Nguyễn Xuân Trƣờng (Tổng Chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Đức Chuy,<br />

Lê Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng (20<strong>10</strong>), Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong>, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

30. Nguyễn Xuân Trường (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Trọng Tín, Lê<br />

Xuân Trọng, Nguyễn Phú Tuấn (2007), Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong> - Sách giáo viên, Nxb<br />

Giáo dục, Hà Nội.<br />

31. Nguyễn Xuân Trường (Chủ biên), Trần Trung Ninh, Đào Đình Thức, Lê<br />

Xuân Trọng (2008), Bài <strong>tập</strong> Hóa <strong>học</strong> <strong>10</strong>, Nxb Giáo dục, Hà Nội.<br />

32. Nguyễn Xuân Trường, Quách Văn Long, (2014), Giải nhanh <strong>bài</strong> toán hay &<br />

khó <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Quốc gia, Hà Nội.<br />

33. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo<br />

(2004), Học và dạy cách <strong>học</strong>, NXB ĐHSP Hà Nội.<br />

34. Đặng Nguyễn Phƣơng Khanh (20<strong>10</strong>), Thiết kế ebook hỗ trợ HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong> <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> <strong>lớp</strong> 9 THCS, Luận văn thạc sĩ giáo dục <strong>học</strong>, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh<br />

35. Adam Khoo (2008), (Trần Đăng Khoa và Uông Xuân Vy dịch) Tôi tài giỏi,<br />

bạn cũng thế, Nxb Phụ nữ.<br />

36. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2014), Lí luận dạy <strong>học</strong> hiện đại. Cơ sở<br />

đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy <strong>học</strong>, Nxb Đại <strong>học</strong> Sư phạm,<br />

Hà Nội.<br />

37. Klas Mellander (2004), (Nguyễn Kim Dân dịch), Hiểu biết là sức mạnh của<br />

thành công, Nxb Văn <strong>hóa</strong> Thông tin.<br />

38. N.A.Rubakin(1984), Tự <strong>học</strong> như thế nào, Nxb Thanh niên.<br />

99


PHỤ LỤC<br />

PHỤ LỤC 1: Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên<br />

Trường Đại <strong>học</strong> Giáo dục <strong>–</strong> ĐHQGHN<br />

Lớp cao <strong>học</strong> LL&PPDH bộ môn Hóa <strong>học</strong><br />

PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN<br />

Kính chào quý thầy cô!<br />

Để góp <strong>phần</strong> nâng cao hiệu quả sử <strong>dụng</strong> BTHH <strong>lớp</strong> 11 ở trường THPT, xin quý<br />

thầycô <strong>cho</strong> ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh (x) vào các ô lựa chọn.<br />

Xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của thầy cô!<br />

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN<br />

Họ và tên: (có thể ghi hoặc không)………………………………………<br />

Số điện thoại: (có thể ghi hoặc không)………………………………<br />

Số năm giảng dạy:………………………………………………….<br />

Nơi công tác………………………………………………… ………<br />

Địa điểm trường: □ Thành phố □ Tỉnh □ Nông thôn □ Vùng sâu<br />

II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP (HTBT)<br />

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC<br />

Câu 1: Mức độ quan trọng của những nội dung dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

□ a. Kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> mới □ b. BTHH<br />

□ c. Thí nghiệm thực hành □ d. Liên hệ giữa lý thuyết và thực tế<br />

Câu 2: Sự cần thiết phải sử <strong>dụng</strong> thêm HTBT để nâng cao kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của<br />

HS<br />

□ a. Rất cần thiết<br />

□ b. Cần thiết<br />

□ c.Bình thường<br />

□ d. Không cần thiết<br />

Câu 3: Mức độ sử <strong>dụng</strong> thêm HTBT<br />

□ a. Rất thường xuyên<br />

□ b. Thường xuyên<br />

□ c. Thỉnh thoảng<br />

□ d. Chưa bao giờ<br />

Câu 4: Nguồn gốc của HTBT mà thầy cô đã sử <strong>dụng</strong> thêm<br />

□ a. Sách tham khảo<br />

□ b. Mạng internet<br />

<strong>10</strong>0


□ c. Tự xây dựng<br />

Câu 5: HTBT đƣợc thiết kế theo<br />

□ a. Bài <strong>học</strong><br />

□ b. Chương<br />

□ c. Chuyên đề<br />

Câu 6: Cách thức sử <strong>dụng</strong> HTBT<br />

□ a. HS <strong>tự</strong> giải sau khi <strong>học</strong> xong <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

□ b. GV giải <strong>bài</strong> mẫu, HS về nhà làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương <strong>tự</strong><br />

□ c. GV giải <strong>bài</strong> mẫu, HS về nhà làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương <strong>tự</strong> có kèm theo đáp số<br />

Câu 7: Những khó khăn mà thầy, cô gặp phải trong khi sử <strong>dụng</strong> BTHH<br />

□ a. Không đủ thời gian<br />

□ b. Trình độ HS không đều<br />

□ c. Không có HTBT chất lượng để rèn luyện HS <strong>tự</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 8: Theo thầy, cô khi xây dựng hệ thống BTHH <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NLTH của HS nên<br />

(có thể lựa chọn nhiều phƣơng án)<br />

□ a. Soạn theo từng <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

□ b. Phân dạng, xếp từ dễ đến khó, có hướng dẫn và <strong>bài</strong> giải mẫu <strong>cho</strong> từng dạng<br />

□ c. Có đáp số <strong>cho</strong> các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương <strong>tự</strong><br />

□ d. Có <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tổng hợp để HS hệ thống và củng cố kiến thức<br />

Câu 9: Theo thầy, cô hoạt động hƣớng dẫn <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có vai trò nhƣ thế nào đối với<br />

việc tiếp thu kiến thức của HS<br />

□ a. Rất quan trọng<br />

□ b. Không quan trọng bằng các hoạt động khác<br />

□ c.Tùy thuộc vào nội dung, chương trình<br />

□ d. Không cần hướng dẫn HS <strong>tự</strong> biết cách <strong>học</strong><br />

Câu <strong>10</strong>: Các ý kiến khác của thầy, cô về việc <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS<br />

…………………………………………………………………………………………<br />

……………………………………………………………………………………<br />

<strong>10</strong>1


PHỤ LỤC 2: Phiếu tham khảo ý kiến giáo <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Trường Đại <strong>học</strong> Giáo dục <strong>–</strong> ĐHQGHN<br />

Lớp cao <strong>học</strong> LL&PPDH bộ môn Hóa <strong>học</strong><br />

PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN<br />

Chào các em!<br />

Để góp <strong>phần</strong> nâng cao hiệu quả sử <strong>dụng</strong> BTHH <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> ở trường THPT, mong<br />

các em <strong>cho</strong> ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu ( x ) vào các ô lựa<br />

chọn.<br />

Cám ơn sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của các em!<br />

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN<br />

Họ và tên ………………….…..Lớp:………..<br />

Trường………………………………..Tỉnh<br />

Địa điểm trường: □ Thành phố □ Tỉnh □ Nông thôn □ Vùng sâu<br />

II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP (HTBT)<br />

BỒI DƢỠNG NLTH<br />

Câu 1. Em có yêu thích bộ môn Hoá <strong>học</strong> hay không?<br />

□ a.Yêu thích môn <strong>học</strong><br />

□ b. Chỉ coi là nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

□ c. Không hứng thú với môn <strong>học</strong><br />

Câu 2: Thái độ của HS đối với các giờ BTHH<br />

□ a. Thái độ □ b. Rất thích □ c. Thích<br />

□ d. Bình thường □ e. Không thích<br />

Câu 3: Ứng xử của HS khi gặp một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khó<br />

□ a. Mày mò <strong>tự</strong> tìm lời giải<br />

□ b. Xem kỹ <strong>bài</strong> mẫu GV đã hướng dẫn<br />

□ c. Tham khảo lời giải trong sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> □ d. Chán nản, không làm<br />

Câu 4: Chuẩn bị <strong>cho</strong> tiết <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

□ a. Làm trước những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà<br />

□ b. Đọc, tóm tắt, ghi nhận những chỗ chưa hiểu<br />

□ c. Đọc lướt qua các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

□ d. Không chuẩn bị gì cả<br />

Câu 5: Sự đầu tƣ để <strong>học</strong> tốt môn Hóa <strong>học</strong><br />

<strong>10</strong>2


□ a. Chỉ cần <strong>học</strong> trên <strong>lớp</strong> là đủ<br />

□ b. Học thêm (ở nhà GV hoặc <strong>trung</strong> tâm)<br />

□ C. Dành nhiều thời gian <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có sự hướng dẫn của thầy cô<br />

Câu 6: Sự cần thiết của <strong>tự</strong> <strong>học</strong> để đạt kết quả cao trong các kì thi hoặc kiểm tra<br />

□ a. Rất cần thiết □ b. Cần thiết □ c. Bình thường □ d. Không cần thiết<br />

Câu 7: Thời gian <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của em trong một ngày thƣờng là<br />

□ a. Ít hơn 2 giờ □ b. Từ 2-3 giờ □ c. Từ 3-4 giờ □ d. Không cố định<br />

Câu 8: Em thƣờng sử <strong>dụng</strong> <strong>phần</strong> lớn thời gian <strong>tự</strong> <strong>học</strong> ở nhà đối với môn Hóa <strong>học</strong><br />

để (có thể lựa chọn nhiều phƣơng án)<br />

□ a. Đọc lại <strong>bài</strong> đã <strong>học</strong> trên <strong>lớp</strong> hôm trước<br />

□ b. Chuẩn bị <strong>bài</strong> trên <strong>lớp</strong> theo hướng dẫn<br />

□ c. Để đọc tài liệu tham khảo liên quan đến <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 9: Lý do HS cần phải <strong>tự</strong> <strong>học</strong> (có thể lựa chọn nhiều phƣơng án)<br />

□ a. Giúp HS hiểu <strong>bài</strong> trên <strong>lớp</strong> sâu sắc hơn<br />

□ b. Giúp HS nhớ <strong>bài</strong> lâu hơn<br />

□ c. Phát huy tính tích cực của HS<br />

□ d. Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức<br />

□ e. Tập thói quen <strong>tự</strong> <strong>học</strong> và <strong>tự</strong> nghiên cứu suốt đời<br />

□ f. Rèn luyện thêm khả <strong>năng</strong> suy luận logic<br />

□ g. Nội dung đang <strong>học</strong> thường đề cập trong các kì thi<br />

Câu <strong>10</strong>: Cách thức <strong>tự</strong> <strong>học</strong> của HS<br />

□ a. Chỉ <strong>học</strong> <strong>bài</strong>, làm <strong>bài</strong> khi cần thiết<br />

□ b. Học theo hướng dẫn, có nội dung câu hỏi, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> của GV<br />

□ c. Chỉ <strong>học</strong> <strong>phần</strong> nào quan trọng, cảm thấy thích thú<br />

Câu 11: Những khó khăn mà HS gặp phải trong quá trình <strong>tự</strong> <strong>học</strong> (có thể lựa<br />

chọn nhiều phƣơng án)<br />

□ a. Kiến thức rộng khó bao quát □ b. Chưa biết cách lựa chọn tài liệu <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

□ c. Chưa có phương pháp <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hợp lí<br />

□ d. Thiếu hướng dẫn cụ thể <strong>cho</strong> việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

Câu 12: Các ý kiến khác của em về <strong>tự</strong> <strong>học</strong> (nếu có)<br />

……………………………………………………………………………….<br />

<strong>10</strong>3


PHỤ LỤC 3:<br />

BÀI KIỂM TRA LẦN 2 <strong>–</strong> KHỐI <strong>10</strong><br />

Môn: Hóa <strong>–</strong> Thời gian: 45’<br />

1. Mục tiêu<br />

Kiểm tra kiến thức: Tính chất vật lí, <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và hợp chất<br />

của chúng.<br />

Kĩ <strong>năng</strong>: Phân tích, so sánh, tổng hợp, kỹ <strong>năng</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức để giải <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> định lượng liên quan đến <strong>oxi</strong> <strong>–</strong> <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong>.<br />

2. Ma trận<br />

Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm<br />

Số lượng câu hỏi: 40 câu/1 đề<br />

Ít nhất có 2 mã đề<br />

Phân loại mức độ:<br />

Nhận biết Hiểu Vận <strong>dụng</strong> thấp Vận <strong>dụng</strong> cao<br />

40% 30% 20% <strong>10</strong>%<br />

16 câu 12 câu 8 câu 4 câu<br />

Mỗi câu đúng 0,25 điểm<br />

Mức độ nhận thức Cộng<br />

Vận Vận<br />

Nội dung kiến thức Nhận Thông<br />

<strong>dụng</strong> <strong>dụng</strong><br />

biết hiểu<br />

thấp cao<br />

1. Oxi- Ozon Số câu 3 2 1 1 7<br />

Điểm 0,75 0,5 0,25 0,25 1,75<br />

2. Lƣu <strong>huỳnh</strong> Số câu 3 2 1 1 7<br />

Điểm 0,75 0,5 0,25 0,25 1,75<br />

3. Hiđro sunfua- Lƣu Số câu 2 3 2 7<br />

<strong>huỳnh</strong> đi<strong>oxi</strong>t- Lƣu Điểm 0,5 0,75 0,5 0 1,75<br />

<strong>huỳnh</strong> tri<strong>oxi</strong>t<br />

4. Axit sunfuric- Muối Số câu 4 2 2 8<br />

<strong>10</strong>4


sunfat Điểm 1 0,5 0,5 0 2,00<br />

Số câu 4 3 2 2 11<br />

5. Tổng hợp kiến thức<br />

Điểm 1 0,75 0,5 0,5 2,75<br />

Tổng<br />

Số câu 16 12 8 4 30<br />

Điểm 4 3 2 1 <strong>10</strong><br />

ĐỀ KIỂM TRA<br />

Câu 1. Trong phản ứng sau: SO 2 + 2H 2 S → 3S + 2H 2 O<br />

Câu nào diễn tả đúng tính chất của chất?<br />

A. Lưu <strong>huỳnh</strong> bị <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> và hyđro bị khử .<br />

B. Lưu <strong>huỳnh</strong> bị khử và không có chất nào bị <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong>.<br />

C. Lưu <strong>huỳnh</strong> bị khử và hyđro bị <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> .<br />

D. Lưu <strong>huỳnh</strong> trong SO 2 bị khử và <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> trong H 2 S bị <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong>.<br />

Câu 2. Số <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> của <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> trong một loại hợp chất oleum H 2 S 2 O 7 là:<br />

A. +2. B. +4. C. +6. D. +8.<br />

Câu 3. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong>, vừa có tính khử?<br />

A. Cl 2 , O 3 , S. B. S, Cl 2 , Br 2 .<br />

C. Na, F 2 , S. D. Br 2 , O 2 , Ca.<br />

Câu 4. Cho phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: S + H 2 SO 4 → SO 2 + H 2 O.<br />

Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:<br />

A. 2, 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 2.<br />

C. 1, 1, 2, 3. D. 3, 2, 1, 1.<br />

Câu 5: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO 2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH<br />

1M, sau phản ứng thu được muối :<br />

A. Na 2 SO 3 B. NaHSO 3<br />

C. Na 2 SO 3 và NaHSO 3 D. NaHSO 4<br />

Câu 6: Hỗn hợp khí X (đktc) gồm SO 2 và CO 2 . Cho 224 ml X làm mất màu vừa đủ<br />

<strong>10</strong>0 ml dung dịch KMnO 4 0,02M. Mặt khác, dẫn 224 ml X vào nước vôi trong dư, thu<br />

được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,5. B. 0,6. C. 1,1. D. 1,2.<br />

Câu 7: Cho 0,448 lít khí SO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào <strong>10</strong>0 ml dung dịch X chứa<br />

<strong>10</strong>5


hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 4,34. B. 3,94 . C. 2,17. D. 1,97.<br />

Câu 8: Khi <strong>cho</strong> O 3 tác <strong>dụng</strong> lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện<br />

màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do<br />

A. Sự <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> tinh bột B. Sự <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> Kali<br />

C. Sự <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> Iotua D. Sự <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> ozon<br />

Câu 9: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thì <strong>sinh</strong> ra 3,36 lít khí (đkc).<br />

Nếu <strong>cho</strong> m gam Fe này vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thì lượng khí (đktc) <strong>sinh</strong> ra<br />

là<br />

A. <strong>10</strong>,08 lít B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 22,4 lít<br />

Câu <strong>10</strong>: Cho 0,2 mol SO 2 tác <strong>dụng</strong> với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam<br />

muối. Giá trị m?<br />

A. 18,9g B. 23g C. 20,8g D. 24,8g<br />

Câu 11. Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:<br />

A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ<br />

B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ<br />

C. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ<br />

D. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ<br />

Câu12: Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H 2 SO 4 đặc, nguội?<br />

A. Cr B. Al C. Fe D. Zn<br />

Câu 13: Hòa tan hết 12,8 gam kim loại M trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, thu được<br />

4,48 lít khí SO 2 duy nhất (đktc). Kim loại M là<br />

A. Fe B. Mg C. Cu D. Al<br />

Câu 14: Tầng ozon có khả <strong>năng</strong> ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào Trái đất vì<br />

A. Tầng ozon có khả <strong>năng</strong> phản xạ ánh sáng tím.<br />

B. Tầng ozon chứa khí CFC có tác <strong>dụng</strong> hấp thụ tia cực tím.<br />

C. Tầng ozon rất dày, ngăn không <strong>cho</strong> tia cực tím đi qua.<br />

D. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím <strong>cho</strong> cân bằng chuyển <strong>hóa</strong> ozon và <strong>oxi</strong>.<br />

Câu 15: Cấu hình <strong>lớp</strong> electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm <strong>oxi</strong> là:<br />

A. ns 2 np 3 B. ns 2 np 6 C. ns 2 np 5 D. ns 2 np 4<br />

<strong>10</strong>6


Câu 16: Để thu hồi thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm người ta dùng chất nào<br />

sau đây?<br />

A. Bột gạo B. Bột Fe<br />

C. Bột S D. Tất cả đều được<br />

Câu 17: Khi sục SO 2 vào dung dịch H 2 S thì<br />

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.<br />

B. Không có hiện tượng gì.<br />

C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.<br />

D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.<br />

Câu 18: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là<br />

A. CO và CH 4 . B. CH 4 và NH 3 .<br />

C. SO 2 và NO 2 . D. CO và CO 2 .<br />

Câu 19: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng:<br />

A. H 2 S + 2NaCl Na 2 S + 2HCl<br />

t<br />

B. 2H 2 S + 3O 2 <br />

0<br />

2SO 2 + 2H 2 O<br />

C.H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 PbS + 2HNO 3<br />

D. H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O H 2 SO 4 + 8HCl<br />

Câu 20: Chất dùng để làm khô khí Cl 2 ẩm là<br />

A. CaO. B. dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc.<br />

C. Na 2 SO 3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.<br />

Câu 21: Lưu <strong>huỳnh</strong> có các mức <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> là<br />

A. +1; +3; +5; +7 B. -2, 0, +4, +6<br />

C. -1; 0; +1; +3; +5; +7 D. -2; 0; +6; +7<br />

Câu 22: Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong>, vừa thể hiện tính khử?<br />

A. H 2 SO 4 B. SO 3 C. SO 2 D. O 3<br />

Câu 23: Cho phản ứng:<br />

aAl + b H 2 SO 4 c Al 2 (SO 4 ) 3 + d SO 2 + e H 2 O<br />

Tổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a + b + c + d + e) là:<br />

A.16 B.17 C.18 D.19<br />

Câu 24: Công thức của oleum là:<br />

<strong>10</strong>7


A. SO 3 B. H 2 SO 4<br />

C. H 2 SO 4 .nSO 3 D. H 2 SO 4 .nSO 2<br />

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: S + H 2 SO 4 đ X + H 2 O. X là:<br />

A. SO 2 B. H 2 S C. H 2 SO 3 D. SO 3<br />

Câu 26: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì một<br />

phân tử CuFeS 2 sẽ<br />

A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.<br />

C. nhường 11 electron. D. nhường 13 electron.<br />

Câu 27: Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S ở nhiệt độ cao (không có <strong>oxi</strong>), thu được chất<br />

rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với<br />

hiđro là <strong>10</strong>,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là<br />

A. 40%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.<br />

Câu 28: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1). Nung nóng 3,6 gam X với bột S,<br />

thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác <strong>dụng</strong> với dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng,<br />

dư),thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là<br />

A. 5,2. B. 2,4. C. 6,0. D. 6,8.<br />

Câu 29: SO 2 thể hiện tính khử khi phản ứng với dãy gồm các chất nào?<br />

A. Dung dịch BaCl 2 ,CaO, nước brom.<br />

B. Dung dịch NaOH, O 2 ,dung dịch KMnO 4 .<br />

C. O 2 , nước brom, dung dịch KMnO 4 .<br />

D. H 2 S, O 2 , nước brom.<br />

Câu 30: Cho các chất: Zn, S, FeO, SO 2 , HCl, H 2 O. Số chất có cả tính <strong>oxi</strong> hoá và tính<br />

khử là<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.<br />

Câu 31: Phản ứng nào sau đây chứng minh O 3 có tính <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> mạnh hơn O 2 :<br />

A. 3O 2 → 2O 3 B. 2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2<br />

C. 2Ag + O 3 → Ag 2 O + O 2 D. 2KNO 3 → 2KNO 2 + O 2<br />

Câu 32: Cho các phản ứng sau, trong phản ứng nào S đóng vai trò là chất khử?<br />

A. S + H 2 → H 2 S B. S + Hg → HgS<br />

C. S + Fe → FeS D. S + O 2 → SO 2<br />

Câu 33: Sục khí SO 2 đến dư vào dung dịch nước brom, hiện tượng quan sát được là<br />

<strong>10</strong>8


A. Dung dịch có màu vàng B. Xuất hiện kết tủa trắng<br />

C. Dung dịch có màu nâu D. Dung dịch mất màu nâu<br />

Câu 34: Cho phản ứng: Fe + H 2 SO 4 đặc, nóng → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O<br />

Hệ số của chất <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> và chất khử lần lượt là<br />

A. 6 và 2. B. 2 và 6. C. 1 và 3. D. 2 và 3.<br />

Câu 35: Phát biểu nào không đúng?<br />

A. Khí H 2 S có mùi trứng thối.<br />

B. Khí SO 2 là một <strong>oxi</strong>t axit.<br />

C. Axit H 2 SO 4 đặc <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> được kim loại Cu.<br />

D. Pha loãng axit H 2 SO 4 đặc bằng cách rót từ từ nước vào axit.<br />

Câu 36: Cho 6,5 gam Zn tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng. Thể tích khí<br />

thoát ra ở đktc là<br />

A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 22,4 lít. D. 3,36 lít.<br />

Câu 37: Khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra (đktc) khi <strong>cho</strong> 6,4gam Cu<br />

tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng là<br />

A. 16gam và 2,24 lít. B. 32gam và 1,12 lít.<br />

C. 16gam và 11,2 lít. D. 32gam và 44,8 lít.<br />

Câu 38: Để điều chế O 2 trong PTN, người ta thường tiến hành:<br />

A. Nhiệt phân KClO 3 có xúc tác. B. Nhiệt phân KMnO 4.<br />

C. Phân huỷ H 2 O 2 có xúc tác. D. A hoặc B, C.<br />

Câu 39. Chất nào sau đây vừa có tính <strong>oxi</strong> <strong>hóa</strong> vừa có tính khử?<br />

A. O 3. B. H 2 SO 4. C. H 2 S. D. SO 2.<br />

Câu 40. Phân tử hoặc ion nào sau đây có nhiều electron nhất?<br />

A. SO 2. B. SO 2- 3 . C. S 2- . D. SO 2- 4 .<br />

<strong>10</strong>9


PHỤ LỤC 4:<br />

GIÁO ÁN SỬ DỤNG HTBT PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ HỌC<br />

TIẾT 58 <strong>–</strong> BÀI 34: LUYỆN TẬP (Tiết 2)<br />

TÍNH CHẤT CỦA OXI <strong>–</strong> LƢU HUỲNH<br />

VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG<br />

I. Mục tiêu <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

1. Về kiến thức<br />

- Học <strong>sinh</strong> nêu được những kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái <strong>tự</strong> nhiên,<br />

ứng <strong>dụng</strong>,các phương pháp điều chế <strong>oxi</strong>, <strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và một số hợp chất của chúng.<br />

- Học <strong>sinh</strong> giải quyết được một số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phức tạp có nền tảng tư duy cao và<br />

vận <strong>dụng</strong> nhiều quy luật, định luật, thuật toán.<br />

- Học <strong>sinh</strong> xây dựng được một số <strong>bài</strong> toán biến đổi từ <strong>bài</strong> toán mẫu đã <strong>học</strong>.<br />

2. Về kĩ <strong>năng</strong><br />

- Tính toán phức tạp, thành thạo một số phương pháp giải nhanh<br />

- Vận <strong>dụng</strong> kiến thức đã <strong>học</strong> vào thực tiễn cuộc sống.<br />

- Làm việc cá nhân và làm việc nhóm.<br />

3. Thái độ<br />

- Rèn luyện đức tính cẩn thận, kiên trì, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa <strong>học</strong> .<br />

- Học <strong>sinh</strong> có hứng thú, tích cực trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

4. Năng <strong>lực</strong> cần đạt đƣợc<br />

- Năng <strong>lực</strong> chuyên môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Học <strong>sinh</strong> nắm vững được các kiến về <strong>oxi</strong> <strong>–</strong><br />

<strong>lưu</strong> <strong>huỳnh</strong> và hợp chất của chúng để vận <strong>dụng</strong> các kiến thức đó giải quyết các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

và các tình huống xảy ra trong thực tiễn.<br />

- Năng <strong>lực</strong> hợp tác: Thông qua làm việc theo nhóm, các em biết hợp tác để<br />

hoàn thành công việc được giao.<br />

- Năng <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> nghiên cứu: Học <strong>sinh</strong> được rèn luyện việc <strong>tự</strong> đọc tài liệu,<br />

<strong>tự</strong> lĩnh hội kiến thức theo định hướng của giáo viên.<br />

II. Chuẩn bị<br />

1. Với giáo viên<br />

* Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn màu, bút dạ....<br />

1<strong>10</strong>


* Bài giảng powerpoint<br />

* Phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

PHIẾU HỌC TẬP 1<br />

Câu 1: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 , thu được O 2 và<br />

chất rắn gồm K 2 MnO 4 , MnO 2 và KCl. Toàn bộ lượng O 2 tác <strong>dụng</strong> hết với cacbon<br />

nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 16. Phần<br />

trăm khối lượng của KMnO 4 trong X là<br />

A. 74,92%. B. 72,06%. C. 27,94%. D. 62,76%.<br />

Câu 2: Cho 8,45 gam một loại oleum vào nước dư, thu được dung dịch X. Để <strong>trung</strong><br />

hoà 1/<strong>10</strong> dung dịch X cần 20 ml dung dịch NaOH 1M. Từ lượng oleum trên pha<br />

loãng với nước, thu được dung dịch axit H 2 SO 4 50%. Khối lượng nước cần pha là<br />

A. 21,466. B. 24,166.<br />

C. 26,161. D. 42,166.<br />

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ<br />

dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 7,23 gam hỗn hợp<br />

muối. Mặt khác cũng lượng kim loại trên tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch axit HCl dư,<br />

thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 3,36. B. 2,24. C. 0,05. D. 1,12.<br />

Câu 4: Nung m gam phoi bào sắt trong không khí một thời gian, thu được <strong>10</strong>,8<br />

gam rắn X gồm sắt và các <strong>oxi</strong>t sắt. X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol H 2 SO 4 , thu<br />

được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm<br />

khử duy nhất của S +6 ). Giá trị của m là<br />

A. 6,72. B. 84,0. C. 8,4. D. 4,8.<br />

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1). Nung nóng 3,6 gam X với bột<br />

S, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác <strong>dụng</strong> với dung dịch H 2 SO 4 (đặc,<br />

nóng, dư), thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị<br />

của m là<br />

A. 5,2. B. 2,4. C. 6,0. D. 6,8.<br />

2. Với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

- Xây dựng một số <strong>bài</strong> toán biến đổi tương đương xuất <strong>phát</strong> từ <strong>bài</strong> trong phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Tìm hiểu và viết <strong>bài</strong> về<br />

111


+ Ozon: Sự hình thành <strong>–</strong> phân hủy, suy thoái tầng ozon, tình trạng sử <strong>dụng</strong> chất<br />

khí làm suy giảm tầng Ozon, biện pháp bảo vệ và khả <strong>năng</strong> phục hồi).<br />

+ Mưa axit: Nguyên nhân, tác hại, phòng ngừa.<br />

III. Phƣơng pháp<br />

Đàm thoại, làm việc cá nhân và thảo luận nhóm<br />

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC<br />

1. Hoạt động dạy và <strong>học</strong><br />

HOẠT ĐỘNG CỦA GV<br />

HOẠT ĐỘNG CỦA HS<br />

Hoạt động 1: Kiểm tra <strong>–</strong> đánh giá <strong>phần</strong> xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi của HS<br />

Chia <strong>lớp</strong> thành 4 nhóm theo 4 tổ<br />

Làm việc theo nhóm (ở nhà):<br />

Nhóm 1: Báo cáo một số <strong>bài</strong> biến đổi + Phân công vai trò nhiệm vụ <strong>cho</strong><br />

trong phiếu số 1 (Tiết 57)<br />

mỗi thành viên<br />

Nhóm 2: Báo cáo một số <strong>bài</strong> biến đổi + Mỗi thành viên hoàn thành<br />

trong phiếu số 2 (Tiết 57)<br />

nhiệm vụ được giao trong nhóm trên<br />

Nhóm 3; 4: Quan sát, kiểm tra và đánh giá giấy A4, nộp lại <strong>cho</strong> GV<br />

Kết quả thống nhất của nhóm<br />

GV nhận xét, đánh giá và bổ sung trình bày vào giấy roki và trưng bày<br />

-Theo dõi kết quả của các nhóm,<br />

nhận xét chéo, thắc mắc, đóng góp ý<br />

kiến<br />

Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bằng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> ở tiết 57<br />

Chia <strong>lớp</strong> thành 4 nhóm theo 4 tổ, <strong>phát</strong> giấy Làm việc theo nhóm (tại <strong>lớp</strong>):<br />

roki A0 <strong>cho</strong> mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm + Phân công vai trò nhiệm vụ <strong>cho</strong><br />

hoàn thành các câu trong phiếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> số 1 mỗi thành viên<br />

(đây là các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> biến đổi <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> + Mỗi thành viên hoàn thành<br />

những <strong>bài</strong> đã làm ở phiếu số 1, 2 - tiết 57) nhiệm vụ được giao trong nhóm vào<br />

Yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trình bày nhanh dưới vào giấy roki và dự kiến kết quả của<br />

dạng sơ đồ tư duy hoặc cách giải nhanh khác các nhóm khác<br />

Tổ chức <strong>cho</strong> các nhóm lên trình bày câu + Thảo luận thống nhất trong<br />

trả lời thể hiện trên giấy roki.<br />

nhóm, chuẩn bị trình bày và lên trình<br />

112


Tổ chức <strong>cho</strong> HS thảo luận<br />

bày<br />

GV chỉnh lí <strong>phần</strong> làm <strong>bài</strong> của các nhóm -Theo dõi kết quả của các nhóm,<br />

và đánh giá (có thể chiếu nhanh <strong>phần</strong> hướng nhận xét chéo, thắc mắc, đóng góp ý<br />

dẫn và kết quả)<br />

kiến hoặc đề xuất cách giải hợp lí<br />

hơn<br />

Hoạt động 3: Sáng tạo (đây chính là mức cao của <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong>, <strong>tự</strong> tìm hiểu,<br />

trình bày theo các chủ đề)<br />

Yêu cầu<br />

Các nhóm cử đại diện lên trình<br />

Nhóm 1 cử đại diện trình bày về: sự suy bày<br />

giảm của tầng Ozon<br />

Nhóm 2 cử đại diện trình bày về: Mưa Theo dõi kết quả của các nhóm,<br />

axit<br />

nhận xét, thắc mắc, đóng góp ý kiến<br />

GV chỉnh lí <strong>phần</strong> làm <strong>bài</strong> của các nhóm<br />

và đánh giá (có thể chiếu nhanh <strong>phần</strong> hướng<br />

dẫn và kết quả)<br />

Hoạt động 4: Tổng kết <strong>bài</strong> <strong>học</strong><br />

GV nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc HS kết hợp với giáo viên nhận xét<br />

của nhóm; tổng kết điểm, xếp thứ <strong>tự</strong> các chéo về tinh thần, thái độ, chất lượng<br />

nhóm; tuyên dương và thưởng <strong>cho</strong> nhóm xếp làm việc của các nhóm<br />

thứ nhất<br />

SÁNG TẠO<br />

GV: Tùy sự sáng tạo của từng nhóm, thuyết trình nội dung có thể dùng sơ đồ tư duy,<br />

báo tường, tranh vẽ, powerpoint…<br />

1. Suy giảm tầng ozon<br />

-Sự suy giảm ozon trong tầng bình <strong>lưu</strong> sẽ gây tác hại : gia tăng các khối u ác tính, tiêu<br />

hủy các <strong>sinh</strong> vật phù du trong tầng có ánh sáng của biển.<br />

-Nguyên nhân sự suy giảm tầng ozôn: là do các hợp chất cácbon của clo và flo (CFC)<br />

cũng như các chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> gây suy giảm tầng ozon khác. Nồng độ clo tăng cao trong<br />

tầng bình <strong>lưu</strong>, xuất <strong>phát</strong> khi các khí CFC và các khí khác do loài người sản xuất ra bị<br />

phân hủy, chính là nguyên nhân gây ra sự suy giảm này.<br />

113


-Biện pháp: Nghiêm cấm việc sử <strong>dụng</strong> CFC trong công nghiệp làm lạnh, giảm khí thải<br />

động cơ....Bảo vệ và giữ gìn môi trường trong sạch<br />

Một số slide trong <strong>bài</strong> báo cáo<br />

I .Ozon <strong>–</strong> hình thành và phân hủy:<br />

I.1/ Ozon là gì?<br />

‣Ozon là một phân<br />

tử khí, không màu,<br />

nó là một khí hiếm<br />

của khí quyển Trái<br />

Đất.<br />

II. Suy thoái tầng Ozon trên phạm<br />

vi toàn cầu:<br />

‣Giá trị ozon toàn cầu (<strong>trung</strong> bình hàng<br />

năm ) với tỉ lệ <strong>trung</strong> bình thời kì 1964-<br />

1980.<br />

‣Ozon toàn cầu giảm mạnh vào giữa<br />

năm 1980 đầu 1990.<br />

‣ Hiện nay giá trị ozon toàn cầu là<br />

khoảng 4% dưới mức năm 1994.<br />

Ozon thay đổi toàn cầu<br />

Chất CFC phá hủy ozon<br />

V. Tình trạng sử <strong>dụng</strong> chất khí<br />

làm suy giảm tầng Ozon hiện nay:<br />

‣Hàng năm trên thế giới trong công<br />

nghiệp điện lạnh, điều hòa không khí,<br />

tủ lạnh, bình xịt là 1,58 triệu tấn các<br />

loại khí CFCs (2001) và mỗi năm tăng<br />

bình quân là 6%.<br />

VI. Biện pháp bảo vệ và khả <strong>năng</strong><br />

phục hồi tầng Ozon:<br />

VI.1/ Thế giới:<br />

‣Vận động các ngành công nghiệp hạn<br />

chế dùng hoặc loại bỏ chất CFCs.<br />

‣Năm 1985, Công ước Viên thiết lập cơ<br />

chế hợp tác quốc tế trong nghiên cứu<br />

tầng Ozon.<br />

VI.3/ Mỗi ngƣời chúng ta:<br />

1) Tự bảo vệ mình khỏi sự tiếp xúc trực<br />

tiếp với ánh nắng. Che chắn da, đeo<br />

kính râm, đội mũ nón khi đi ra ngoài<br />

nắng.<br />

2) Giảm ô nhiễm không khí do xe cộ và<br />

các thiết bị khác khi hoạt động xả khí<br />

thải vào môi trường.<br />

2. Mưa Axit<br />

114


Mưa axít là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi<br />

lượng khí thải SO 2 và NO x từ các quá trình <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> sản xuất con người tiêu thụ<br />

nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu <strong>tự</strong> nhiên khác.<br />

BÁO CÁO MƯA AXIT<br />

SỰ TÀN PHÁ<br />

Nguyên nhân gây ra mƣa axit<br />

• Các nhà khoa <strong>học</strong> đều khẳng<br />

định đó là do “các hoạt động<br />

của con người gây nên”.<br />

• Axit ngưng tụ, hoà trong<br />

mưa, tuyết, sương, là sản<br />

phẩm phụ của quá trình đốt<br />

các nhiên liệu <strong>hóa</strong> thạch.<br />

• Hiện tượng mưa axit trong <strong>tự</strong><br />

nhiên như những vụ phun<br />

trào của núi lửa, hay các<br />

đám cháy…<br />

Sau<br />

trận<br />

mưa<br />

axit<br />

trên<br />

ngọn<br />

núi<br />

Great<br />

Smoky<br />

Hình đầu người theo kiểu kiến trúc gotic<br />

115


PHỤ LỤC 5:<br />

BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ NLTH CỦA HS TRONG DHHH Ở<br />

TRƢỜNG THPT (DÀNH CHO GV)<br />

Trường THPT:…………………………………………………………………<br />

Ngày…….....tháng….…..năm…………………………………………………<br />

Đối tượng quan sát: HS.................................Lớp………….Nhóm…………..<br />

Tên <strong>bài</strong> <strong>học</strong>:…………………………………………………………………….<br />

Tên GV:………………………………………………………………………..<br />

Đánh giá mức độ <strong>phát</strong><br />

TT Tiêu chí thể hiện NLTH của HS<br />

<strong>triển</strong> NLTH/Điểm đạt<br />

Nhận<br />

đƣợc<br />

xét<br />

Mức Mức Mức<br />

độ 1 độ 2 độ 3<br />

1<br />

Xác định nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết<br />

quả đã đạt được.<br />

2<br />

Đặt mục tiêu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể, khắc<br />

phục những khía cạnh còn yếu kém.<br />

3 Lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

4 Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

5 Hình thành cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong> riêng của bản thân.<br />

6<br />

Tìm nguồn tài liệu <strong>cho</strong> các mục đích,<br />

nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> khác nhau.<br />

7<br />

<strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> thư viện, chọn các tài liệu và<br />

làm thư mục <strong>cho</strong> từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

8<br />

Ghi chép <strong>thông</strong> tin đọc được, bổ sung<br />

và <strong>tự</strong> đặt vấn đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

9 Tự nhận ra và điều chỉnh quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

<strong>10</strong><br />

Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, rút kinh nghiệm và<br />

điều chỉnh cách <strong>học</strong> trong tình huống mới.<br />

Tổng điểm đạt được...../50<br />

116


PHỤ LỤC 6:<br />

PHIẾU HỎI HỌC SINH VỀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN<br />

CỦA NĂNG LỰC TỰ HỌC<br />

Họ và tên <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>:…………………………………………..Lớp:………<br />

Trường:……………………………………………………………………<br />

Trong thời gian vừa qua, các em đã tham gia <strong>học</strong> thử nghiệm và sử <strong>dụng</strong> hệ<br />

thống <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>tự</strong> <strong>học</strong> có hướng dẫn giải. Để đánh giá hiệu quả của phương pháp này<br />

mong em <strong>cho</strong> biết ý kiến của mình về các vấn đề nêu dưới đây.<br />

Xin chân thành cảm ơn!<br />

1. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa xác định được nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết quả đã đạt được hoặc xác định<br />

chưa đầy đủ<br />

b. Xác định được đầy đủ nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết quả đã đạt được hoặc xác định<br />

nhưng chưa hợp lí.<br />

c. Xác định được đầy đủ và hợp lí nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dựa trên kết quả đã đạt được hoặc<br />

xác định.<br />

2. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa đặt được mục tiêu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể, chưa khắc phục những khía cạnh<br />

còn yếu kém hoặc mục tiêu còn chưa rõ ràng.<br />

b. Đã đặt ra được mục tiêu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể, khắc phục được những khía cạnh<br />

còn yếu kém hoặc đặt ra mục tiêu nhưng còn chưa đầy đủ, hoặc đúng hướng.<br />

c. Đã đặt ra được mục tiêu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> đầy đủ, đúng hướng, chi tiết, cụ thể, khắc phục<br />

được những khía cạnh còn yếu kém.<br />

3. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa lập được kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hoặc lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> sơ sài, đối phó.<br />

b. Lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể nhưng chưa hợp lí.<br />

c. Lập kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> chi tiết, cụ thể và hợp lí.<br />

4. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hoặc đánh giá và điều chỉnh<br />

117


còn chưa đầy đủ<br />

b. Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhưng chưa hợp lí, chưa bám sát kế<br />

hoạch.<br />

c. Đánh giá chi tiết và điều chỉnh hợp lý, bám sát kế hoạch <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

5. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa hình thành cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>cho</strong> riêng của bản thân, còn <strong>học</strong> theo cảm hứng.<br />

b. Hình thành cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong> riêng của bản thân nhưng cách <strong>học</strong> chưa phù hợp với từng<br />

bộ môn.<br />

c. Hình thành được cách <strong>học</strong> <strong>tập</strong> riêng của bản thân, phù hợp với đặc thù môn <strong>học</strong>.<br />

6. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa tìm nguồn tài liệu <strong>cho</strong> các mục đích, nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> khác nhau hoặc tìm<br />

nhưng chưa đúng mục đích nhiệm vụ môn <strong>học</strong><br />

b. Tìm được nguồn tài liệu <strong>cho</strong> các mục đích, nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> khác nhau nhưng các<br />

tài liệu chưa có tính chọn lọc cao.<br />

c. Tìm được nguồn tài liệu có tính chọn lọc phù hợp <strong>cho</strong> các mục đích, nhiệm vụ <strong>học</strong><br />

<strong>tập</strong> khác nhau.<br />

7. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa sử <strong>dụng</strong> thư viện, hoặc sử <strong>dụng</strong> nhưng chưa biết lựa chọn các tài liệu và làm<br />

thư mục <strong>cho</strong> từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

b. <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> thư viện, chọn các tài liệu và làm thư mục <strong>cho</strong> từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhưng<br />

các chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> còn chưa rõ ràng.<br />

c. <strong>Sử</strong> <strong>dụng</strong> thư viện, chọn các tài liệu và làm thư mục <strong>cho</strong> từng chủ đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> một<br />

cách khoa <strong>học</strong>.<br />

8. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Chưa biết cách ghi chép <strong>thông</strong> tin đọc được, chưa bổ sung và chưa <strong>tự</strong> đặt ra vấn đề<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

b. Biết cách ghi chép <strong>thông</strong> tin đọc được, bổ sung và <strong>tự</strong> đặt vấn đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhưng còn<br />

chưa phù hợp chủ đề, chủ điểm<br />

c. Ghi chép được <strong>thông</strong> tin đọc được, bổ sung và <strong>tự</strong> đặt vấn đề <strong>học</strong> <strong>tập</strong> một cách khoa<br />

<strong>học</strong>, triệt để.<br />

9. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

118


a. Chưa <strong>tự</strong> nhận ra và chưa điều chỉnh được quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

b. Tự nhận ra và điều chỉnh quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hoặc điều chỉnh nhưng chưa phù hợp.<br />

c. Tự nhận ra và điều chỉnh quá trình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> một cách hợp lý phù hợp với đặc thù bộ<br />

môn.<br />

<strong>10</strong>. Dựa trên kết quả đã đạt đƣợc em đã<br />

a. Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, chưa rút được kinh nghiệm và điều chỉnh cách <strong>học</strong> trong tình<br />

huống mới hoặc có điều chỉnh nhưng chưa hợp lý.<br />

b. Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, rút kinh nghiệm và điều chỉnh cách <strong>học</strong> trong tình huống mới<br />

hoặc có điều chỉnh nhưng chưa đầy đủ.<br />

c. Suy ngẫm cách <strong>học</strong>, rút ra được kinh nghiệm và điều chỉnh được cách <strong>học</strong> trong<br />

tình huống mới.<br />

119


ĐẶT VẤN ĐỀ<br />

Cùng với sự <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> của nền kinh tế, dịch vụ logistics ngày càng khẳng định<br />

được tầm quan trọng của mình trong <strong>lưu</strong> <strong>thông</strong> hàng hoá với sự <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> không chỉ<br />

về số lượng mà còn cả chất lượng. Để kinh doanh loại hình dịch vụ này thương nhân<br />

phải đáp ứng những điều kiện nhất định <strong>nhằm</strong> hạn chế tình trạng có nhiều chủ thể<br />

kinh doanh nhưng chất lượng dịch vụ không đảm bảo.<br />

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ<br />

1. Khái quát về dịch vụ logistics<br />

Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực<br />

hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, <strong>lưu</strong> kho, <strong>lưu</strong> bãi, làm<br />

thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký<br />

mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận<br />

với khách hàng để hưởng thù lao.<br />

Theo Điều 234, Luật thương mại năm 2005, điều kiện kinh doanh dịch vụ<br />

logistics là: “Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều<br />

kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật”. Như vậy, thương<br />

nhân muốn kinh doanh dịch vụ logistics phải đáp ứng được điều kiện là doanh nghiệp<br />

có đủ điều kiện kinh doanh theo pháp luật mà cụ thể tuân theo những quy định chung<br />

tại chương II, Luật doanh nghiệp năm 2005 về “Thành lập và đăng ký doanh nghiệp”.<br />

Để cụ thể hoá khoản 2, Điều 234, Luật thương mại 2005, Nghị định số<br />

140/2007/NĐ-CP đã xác định các điều kiện kinh doanh dịch vụ này <strong>thông</strong> qua việc<br />

phân nhóm các dịch vụ logistics, trong đó có các điều kiện chung áp <strong>dụng</strong> <strong>cho</strong> tất cả<br />

các nhóm dịch vụ và có những điều kiện áp <strong>dụng</strong> <strong>cho</strong> từng nhóm dịch vụ.<br />

2. Điều kiện chung kinh doanh dịch vụ logistics<br />

Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics phải là các doanh nghiệp có đăng ký<br />

kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, tức là chỉ có các doanh nghiệp theo


quy định của Luật doanh nghiệp 2005 mới được phép kinh doanh dịch vụ này. Nghị<br />

định 140 hạn chế đối với thương nhân là hộ gia đình <strong>nhằm</strong> tránh những thành <strong>phần</strong><br />

kinh tế nhỏ lẻ tham gia kinh doanh dịch vụ này.<br />

Như vậy, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics chỉ có thể tồn tại dưới hình<br />

thức công ty cổ <strong>phần</strong>, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc doanh<br />

nghiệp tư nhân. Và tồn tại dưới hình thức nào thì phải đáp ứng điều kiện của pháp luật<br />

về hình thức ấy. Ví dụ: Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics tồn tại dưới hình<br />

thức công ty cổ <strong>phần</strong> thì đầu tiên cũng phải là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ<br />

được chia làm nhiều <strong>phần</strong> bằng nhau và cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, có số<br />

lượng cổ đông tối thiểu là ba, không hạn chế tối đa… Các doanh nghiệp (có thể là liên<br />

doanh, <strong>10</strong>0% vốn Nhà nước) phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh<br />

(hoặc Giấy phép đầu tư) tại cơ quan có thẩm quyền theo các quy định của pháp luật<br />

doanh nghiệp và đầu tư Việt Nam mới được phép kinh doanh dịch vụ logistics.<br />

Đối với thương nhân nước ngoài khi tham gia kinh doanh dịch vụ logistics tại<br />

Việt Nam, ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung, còn phải đáp ứng các điều kiện cụ<br />

thể về góp vốn, tỉ lệ góp, hình thức tồn tại và các điều kiện khác. Đồng thời, phải tuân<br />

thủ các cam kết của Việt Nam về mở cửa thị trường kinh doanh dịch vụ logistics khi<br />

gia nhập WTO.<br />

3. Các điều kiện áp <strong>dụng</strong> riêng đối với từng nhóm dịch vụ<br />

Nhóm các dịch vụ logistics chủ yếu (khoản 1, Điều 4, Nghị định 140): Để kinh<br />

doanh được nhóm dịch vị logistics chủ yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải có đủ phương<br />

tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kĩ thuật và có đội ngũ nhân viên<br />

đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định 140. Các phương tịên,<br />

thiết bị, công cụ ở đây là xe nâng hạ hàng hoá, dây chuyền, băng tải, phương tiện<br />

đóng gói mã hàng hoá, hệ thống đường ống, đèn chiếu sáng… đặc biệt là phải có đội<br />

ngũ nhân viên được đào tạo đáp ứng nhu cầu công việc, tức là phải đáp ứng các yêu


cầu về trình độ, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong>, chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức pháp luật trong nước<br />

cũng như pháp luật quốc tế.<br />

Nhóm các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải (khoản 2, Điều 4): Để kinh<br />

doanh được nhóm các dịch vụ liên quan đến vận tải đòi hỏi các doanh nghiệp phải<br />

tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật Việt Nam.<br />

Như vậy, ngoài các quy định của Luật thương mại 2005, Nghị định 140 muốn các chủ<br />

thể kinh doanh dịch vụ logistics liên quan đến vận tải phải tuân thủ các văn bản pháp<br />

luật chuyên ngành. Tuy nhiên, việc dành riêng một điều luật để đề cập đến điều kiện<br />

kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics liên quan đến vận tải<br />

<strong>cho</strong> thấy Nghị định chưa bao quát được hết hoạt động dịch vụ logistics mà mới chỉ<br />

chuyên về lĩnh vực vận tải. Điều này xuất <strong>phát</strong> từ tính phức tạp của hoạt động dịch vụ<br />

logistics bao gồm nhiều loại hình, nhiều công đoạn mang tính kĩ thuật, điều này cũng<br />

có nghĩa vẫn còn nhiều hoạt động trong chuỗi dịch vụ logistics mà Nghị định chưa đề<br />

cập đến.<br />

Nhóm các dịch vụ logistics liên quan khác (khoản 3, Điều 4): Ngoài việc đáp<br />

ứng các điều kiện chung, đối với thương nhân nước ngoài khi tham gia kinh doanh<br />

loại hình dịch vụ này sẽ phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2, Điều 7.<br />

KẾT THÚC VẤN ĐỀ<br />

Có thể nói mặc dù pháp luật đã quy định cụ thể các điều kiện kinh doanh dịch<br />

vụ logistics tuy nhiên trên thực tế vẫn còn những hạn chế nhất định trong việc hiểu và<br />

áp <strong>dụng</strong> pháp luật. chính vì vậy, cần sớm có những hướng dẫn cụ thể và quy định<br />

<strong>nhằm</strong> hoàn thiện pháp luật trong lĩnh vực này.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!