18.01.2019 Views

PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANCOL HÓA HỌC 11 & PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

https://app.box.com/s/lzosiv01kigx88h8ssvsxg62f63fxwqz

https://app.box.com/s/lzosiv01kigx88h8ssvsxg62f63fxwqz

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

PHẦN II. NỘI DUNG<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1. LÝ THUYẾT<br />

1.1. Định nghĩa<br />

- Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện<br />

một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.<br />

- Điện cực: là thanh kim loại hoặc các vật dẫn điện khác như cacbon (graphit), nhờ nó các<br />

electron chuyển từ dung dịch trong bình điện phân vào mạch điện hoặc ngược lại chuyển<br />

từ mạch điện vào dung dịch..<br />

+ Điện cực nối với cực âm (-) của nguồn điện được gọi là catot.<br />

+ Điện cực nối với cực dương (+) của nguồn điện được gọi là anot.<br />

Như vậy: Điện phân là dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra<br />

trên catot và anot.<br />

+ Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận electron).<br />

+ Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hoá (cho electron).<br />

Khác với phản ứng oxi hoá khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của<br />

điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà<br />

phải truyền qua dây dẫn.<br />

1.2. Các trường hợp điện phân<br />

1.2.1. Điện phân nóng chảy<br />

Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh<br />

như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al<br />

a) Điện phân nóng chảy oxit (chỉ dùng để điều chế Al)<br />

Na 3 AlF 6<br />

2Al 2 O 3 → 4Al + 3O 2<br />

* Tác dụng của Na 3 AlF 6 (criolit):<br />

+ Hạ nhiệt cho phản ứng<br />

+ Tăng khả năng dẫn điện cho Al<br />

+ Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al<br />

Quá trình điện phân:<br />

3+<br />

+ Catot (-): 2Al +6e 2Al<br />

+ Anot (+): Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn.<br />

6O 2- → 3O 2 ↑ + 12e<br />

2C + O 2 → 2CO↑<br />

2CO + O 2 → 2CO 2 ↑<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3 | P a g e<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!