PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANCOL HÓA HỌC 11 & PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN
https://app.box.com/s/lzosiv01kigx88h8ssvsxg62f63fxwqz
https://app.box.com/s/lzosiv01kigx88h8ssvsxg62f63fxwqz
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tại catot (-): Ag + ; H 2 O: Ag + + 1e Ag (1)<br />
Tại anot (+): NO 3 - ; H 2 O: 2H 2 O 4H + + O 2 + 4e (2)<br />
Ta có: n e = 0,15 mol, theo (2): nH + = n e = 0,15 mol<br />
Cho CuO vào B có phản ứng : CuO + 2H + Cu 2+ + H 2 O (3)<br />
Từ (3) có: n CuO phản ứng = n Cu 2+ = 0,075 mol m Cu(NO3 ) 2<br />
= 14,1 gam<br />
Mà m muối = 22,6 gam nên AgNO 3 dư: 8,5 gam n AgNO3 dư = 0,05 mol<br />
Ta có: n Ag = n e = 0,15 mol m Ag bám vào catot = 0,15. 108 = 16,2 gam<br />
n CuO dùng = 0,075. 125<br />
100 = 0,09375 mol m CuO = 7,5 gam<br />
c. n AgNO3 đã dùng = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol m AgNO3 đã dùng = 34 gam<br />
dung dịch D: Cu(NO 3 ) 2 : 0,075 mol; AgNO 3 dư: 0,05 mol<br />
C M Cu(NO3 ) 2<br />
= 0,3 M; C M AgNO3 = 0,2 M<br />
4. THỰC NGHIỆM<br />
4. 1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.<br />
Mục đích của thực nghiệm sư phạm nhằm giải quyết các vấn đề sau:<br />
- Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của chuyên đề trên cơ sở lý luận và thực tiễn.<br />
- Kiểm chứng tính ưu việt của phương pháp giải bài tập điện phân trong việc giải một số<br />
dạng bài tập trắc nghiệm ở phần kiến thức sự điện phân...<br />
- Góp phần đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học hiện nay ở phổ thông.<br />
4.2. Chọn lớp thực nghiệm<br />
Để có số liệu khách quan và chính xác, tôi chọn dạy 2 lớp 12A 1 và 12A 2 tại trường THPT<br />
Nguyễn Viết Xuân – huyện Vĩnh Tường – tỉnh Vĩnh Phúc . Lớp thực nghiệm (TN) là lớp 12A 1<br />
và lớp đối chứng (ĐC) là lớp 12A 2 . Hai lớp này có trình độ tương đương nhau về các mặt:<br />
- Số lượng học sinh, độ tuổi, nam , nữ.<br />
- Chất lượng học tập nói chung và môn Hoá học nói riêng.<br />
Đặc điểm và kết quả học tập học kỳ I ở 2 lớp được chọn như sau.<br />
Đặc<br />
điểm<br />
Lớp<br />
TN<br />
Lớp<br />
ĐC<br />
Học lực<br />
TBCHK I<br />
Lớp<br />
TN<br />
Lớp<br />
ĐC<br />
Học lực<br />
Môn hoá<br />
Lớp<br />
TN<br />
Lớp<br />
ĐC<br />
Sĩ số 40 39 Khá giỏi 53,4% 49,6% Khá giỏi 57,2% 48,3%<br />
Nam 24 20 T.Bình 46,6% 50,4% T.Bình 42,8% 51,7%<br />
Nữ 16 19 Yếu 0% 0% Yếu 0% 0%<br />
Lớp TN: Lớp thực nghiệm Lớp ĐC: Lớp đối chứng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
34 | P a g e<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial