Sách Deep Learning cơ bản
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
30 Chương 2. Python cơ bản
t = True
f = False
print(type(t)) # Prints "<class 'bool'>"
print(t and f) # AND; prints "False"
print(t or f) # OR; prints "True"
print(not t) # NOT; prints "False"
print(t != f) # XOR; prints "True"
2.1.3 Chuỗi
Python có hỗ trợ dạng chuỗi
hello = 'hello' # gán giá trị chuỗi cho biến, chuỗi đặt trong 2 dấu '
world = "world" # chuỗi cũng có thể đặt trong dấu ".
print(hello) # Prints "hello"
print(len(hello)) # Độ dài chuỗi; prints "5"
hw = hello + ' ' + world # Nối chuỗi bằng dấu +
print(hw) # prints "hello world"
hw12 = '%s %s %d' % (hello, world, 12) # Cách format chuỗi
print(hw12) # prints "hello world 12"
Kiểu string có rất nhiều method để xử lý chuỗi
s = "hello"
print(s.capitalize()) # Viết hoa chữ cái đầu; prints "Hello"
print(s.upper()) # Viết hoa tất cả các chữ; prints "HELLO"
print(s.replace('l', '(ell)')) # Thay thế chuỗi; prints "he(ell)(ell)o"
print(' world '.strip()) # Bỏ đi khoảng trắng ở đầu và cuối chuỗi; prints "world"
2.2 Containers
2.2.1 List
Python có một số container như: lists, dictionaries,...
List trong Python giống như mảng (array) nhưng không cố định kích thước và có thể chứa nhiều
kiểu dữ liệu khác nhau trong 1 list.
xs = [3, 1, 2] # Tạo 1 list
print(xs, xs[2]) # Prints "[3, 1, 2] 2"
print(xs[-1]) # Chỉ số âm là đếm phần tử từ cuối list lên; prints "2"
xs[2] = 'foo' # List có thể chứa nhiều kiểu phần tử khác nhau
print(xs) # Prints "[3, 1, 'foo']"
xs.append('bar') # Thêm phần tử vào cuối list
print(xs) # Prints "[3, 1, 'foo', 'bar']"
x = xs.pop() # Bỏ đi phần tử cuối cùng khỏi list và trả về phần tử đấy
print(x, xs) # Prints "bar [3, 1, 'foo']"
Slicing Thay vì lấy từng phần tử một trong list thì python hỗ trợ truy xuất nhiều phần tử 1 lúc gọi là
slicing.
nums = list(range(5)) # range sinh ta 1 list các phần tử
print(nums) # Prints "[0, 1, 2, 3, 4]"