Bộ đề thi thử THPTQG Năm 2018 - Môn Sinh Học - 30 ĐỀ + ĐÁP ÁN - Thầy Thịnh Nam (Bộ đề số 1)
https://app.box.com/s/ow8kn99by035pn0cgc42yu0c90gj8n87
https://app.box.com/s/ow8kn99by035pn0cgc42yu0c90gj8n87
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
<strong>ĐỀ</strong> LUYỆN TẬP SỐ 7<br />
Câu 1: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người<br />
ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = <strong>30</strong>%. Kết luận nào sau đây là đúng?<br />
A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.<br />
B. ADN của người bệnh đang nhân đôi.<br />
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.<br />
D. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.<br />
Câu 2: Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng là:<br />
A. Lá B. Rễ, thân , lá C. Rễ D. Thân.<br />
Câu 3: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở<br />
người?<br />
A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.<br />
B. sinh <strong>thi</strong>ết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.<br />
C. sinh <strong>thi</strong>ết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.<br />
D. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.<br />
Câu 4: Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản di truyền phân li độc lập.<br />
Tỷ lệ kiểu gen F2 khi cho các cá thể F1 giao phối hoặc tự thụ phấn với nhau là<br />
A. (1 : 2 : 1) n . B. 9 : 3 : 3 : 1. C. (3 : 1) n . D. (1 : 2 : 1) 2 .<br />
Câu 5: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân<br />
tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó<br />
gồm:<br />
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, CO, H2 và hơi nước.<br />
C. N2, NH3, H2 và hơi nước. D. CH4, CO2, H2 và hơi nước.<br />
Câu 6: Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình<br />
trội. Đột nhiên điều kiện <strong>số</strong>ng thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi<br />
trưởng thành; sau đó, điều kiện <strong>số</strong>ng lại trở lại như cũ. Tần <strong>số</strong> của alen t sau một thế hệ ngẫu<br />
phối là<br />
A. 0,7. B. 0,41. C. 0,58. D. 0,3.<br />
Câu 7: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi<br />
A. điều kiện <strong>số</strong>ng phân bố đồng <strong>đề</strong>u và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.<br />
B. điều kiện <strong>số</strong>ng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.<br />
C. điều kiện <strong>số</strong>ng phân bố đồng <strong>đề</strong>u và kích thước quần thể ở mức vừa phải.<br />
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong<br />
quần thể.