Bộ đề thi thử THPTQG Năm 2018 - Môn Sinh Học - 30 ĐỀ + ĐÁP ÁN - Thầy Thịnh Nam (Bộ đề số 1)
https://app.box.com/s/ow8kn99by035pn0cgc42yu0c90gj8n87
https://app.box.com/s/ow8kn99by035pn0cgc42yu0c90gj8n87
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Câu 28: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm<br />
phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp NST XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II<br />
bình thường, còn quá trình giảm phân của bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp<br />
tử bị đột biến ở đời sau là<br />
A. X A X A X a , X A X a Y, OX A , OY. B. X A X a X a , X A X a Y, OX A , OY.<br />
C. X A X A X a , X a X a Y, OX a , OY. D. X A X A Xa, X A X A Y, OX A , OY.<br />
Câu 29: Cho các chuỗi thức ăn:<br />
(1) Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá.<br />
(2) Mùn bã → Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.<br />
Một <strong>số</strong> nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:<br />
(1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.<br />
(2) Tảo lam và lá khô <strong>đề</strong>u là sinh vật sản xuất.<br />
(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song.<br />
(4) Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2).<br />
Số nhận định đúng là:<br />
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />
Câu <strong>30</strong>: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng.<br />
Một quần thể ban đầu (P) có tần <strong>số</strong> alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm<br />
nên bắt đầu từ đời F1, khả năng <strong>số</strong>ng sót của các kiểu hình trội <strong>đề</strong>u bằng nhau và bằng 25%, khả<br />
năng <strong>số</strong>ng sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?<br />
(1) Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.<br />
(2) Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.<br />
(3) Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.<br />
(4) Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.<br />
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />
Câu 31: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,<br />
phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.<br />
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế<br />
bào nhận.<br />
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào<br />
nhận.<br />
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.