PHƯƠNG PHÁP 21 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, NHẬN ĐỊNH ĐỂ LỰA CHỌN HƯỚNG GIẢI TỐI ƯU
https://app.box.com/s/p42fb0vox17b02vyyguggn6r98t16tma
https://app.box.com/s/p42fb0vox17b02vyyguggn6r98t16tma
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Biên soạn : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – ĐT : 01689186513<br />
Suy ra : 3n<br />
−<br />
= 2 n + 3n ⇒ n 0,04 mol<br />
NO3 phaûn öùng Cu<br />
Fe<br />
−<br />
=<br />
NO3<br />
phaûn öùng<br />
<br />
−<br />
NO3<br />
dö<br />
?<br />
0,03 0,02<br />
⇒ n = 0,08 − 0,04 = 0,04 mol.<br />
Dung dịch X phản ứng với NaOH sẽ tạo ra dung dịch có chứa các ion Na , SO<br />
+ 2− , NO<br />
− .<br />
4 3<br />
Áp dung bảo toàn điện tích, ta có :<br />
n<br />
+<br />
= 2 n<br />
2 −<br />
+ n<br />
−<br />
= 0,44 mol ⇒ n = n n 0,36 mol<br />
Na SO NaOH phaûn öùng<br />
4 NO ∑ +<br />
−<br />
+<br />
=<br />
3<br />
Na Na ban ñaàu<br />
<br />
<br />
dd NaOH 1M<br />
0,2 0,04 0,44<br />
0,08<br />
⇒ V = 0,36 lít = 360 ml<br />
● Hướng 3: Sử dụng bảo toàn điện tích và tìm khoảng giới hạn<br />
Sau tất cả các phản ứng, dung dịch sau phản ứng có chứa các ion : Na , SO<br />
Áp dụng bảo toàn điện tích, ta có :<br />
⎧ n = 2 n + n<br />
⎪<br />
⎨<br />
⎪0 ≤ n − < 0,08<br />
⎩ NO3<br />
+<br />
2 − −<br />
Na SO4 NO3<br />
0,2<br />
+<br />
Na<br />
NaOH<br />
, NO<br />
+ 2− − .<br />
4 3<br />
⇒ 0,4 ≤ n < 0,48 ⇒ 0,4 − 0,08 ≤ n < 0,48 − 0,08<br />
⇒ 0,32 ≤ n < 0,4 ⇒ n = 0,36 mol ⇒ V = 0,36 lít = 360 ml<br />
NaOH NaOH dd NaOH 1M<br />
Như vậy, làm theo hướng 3 sẽ ngắn gọn nhất. Nếu phương án nhiễu mạnh hơn thì nên làm theo<br />
hướng 2.<br />
Ví dụ 17: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy<br />
thế điện hoá: Fe 3+ /Fe 2+ đứng trước Ag + /Ag) :<br />
A. 64,8. B. 54,0. C. 59,4. D. 32,4.<br />
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)<br />
Phân tích và hướng dẫn giải<br />
2,7 5,6<br />
Theo giả thiết : n = = 0,1 mol; n = = 0,1 mol; n = 0,55.1 = 0,55 mol.<br />
Al Fe AgNO<br />
27 56<br />
3<br />
Thứ tự khử Ag + 2<br />
: Al > Fe > Fe + .<br />
Các hướng tính khối lượng chất rắn :<br />
● Hướng 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng<br />
Phương trình phản ứng :<br />
Al + 3AgNO → Al(NO ) + 3Ag ↓<br />
(1)<br />
3 3 3<br />
mol : 0,1 → 0,3 → 0,3<br />
Fe + 2AgNO → Fe(NO ) + 2Ag ↓<br />
(2)<br />
3 3 2<br />
mol : 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,2<br />
Fe(NO ) + AgNO → Fe(NO ) + Ag ↓ (3)<br />
3 2 3 3 3<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
mol : 0,05 ← 0,05 → 0,05<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Theo các phản ứng (1), (2), (3), ta thấy : Al, AgNO 3 phản ứng hết, Fe phản ứng tạo ra cả muối<br />
Fe(II) và Fe(III). Như vậy, chất rắn thu được chỉ có Ag.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
18<br />
Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial