TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ TẬP 5 (ĐÁP ÁN)
https://app.box.com/s/o7e5tjly71bgowas76srbgy9ji7fvd0g
https://app.box.com/s/o7e5tjly71bgowas76srbgy9ji7fvd0g
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Đ Ề K I Ể M T R A H Ó A H Ữ U C Ơ
O L Y M P I C Q U Ố C T Ế
vectorstock.com/2358396
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU
CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC
TẾ TẬP 5 (ĐÁP ÁN)
WORD VERSION | 2022 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
/
ĐỀ ÔN THI CHỌ N HSG
OLYMPIC HÓA Họ C QUỐC TẾ
Ọ
&
< r
17-Đề 17 - Mol.doc
17-Đề 17.doc
18-Đề 1B - Mol.doc
18-Đề 1B.doc
19-Đề 19 - Mol.doc
19-Đề 19.doc
20-Đề 20 - Mol.doc
20-Đề 20.doc
/
/o
- i r
< 0 ^
G uúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
Câu 1:
1.1. Cho các hợp chất sau:
ĐỀ SỐ 17
C1
o
o
(I)
a) Vẽ cấu dạng bền nhất của (I) và (II).
b) Thực nghiệm cho biết độ dài liên kết C-Cl trong hợp chất (III) khô
của thuyết FMO, hãy so sánh (có giải thích) độ dài của hai liên kết (a) vàà » .
Hướng dẫn giải
a) Cấu dạng bền nhất của (I) và (II):
HO
(I)
hoặc
HO
" TT
(H)
b) Do sự tương tác giữa cặp electron chưa liên kết củ
liên kết C-Cl nên liên kết (a) dài hơn liên kết (b).
Chú ý: Phải vẽ các tương tác như hình trên.
1.2. Vẽ công thức cấu tạo của 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trong các sơ đồ chuyển hóa sau:
OH
MeOH
a)
b) PhCHO
Fh"
CC13 NaOH - 1
2
(C8H6OC ¡ o c ^ %C; IgH^OCl)
i . h2o
2. H2, Pd/C
1. PhMgBr
Ph
N,
o
------ 8
(Cl8H14)
Hướng dẫn giải
OMe
Ph
NH,
o
OH
nhau. Dựa trên cơ sở
■'
(a) = 1,819 Â
(b) = 1,781 Ả
n tử oxi với MO - ơC-Cl làm giảm bậc
(CgHc^Cy
(C8H9N 02)
OH
° X
P h ^ P h PhA p h ô Ph Ph
1.3. Porphobilinogen là một chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp hemeglobin và clorophin.
Hợp chất này được tổng
hợp theo sơ đồ sau:
8
N ° 2 (COOEt) 2 H2
Me2NH
10
EtONa Pd/C _ _ HCHO, HC1
(c uh 1 2 n 2 o 3)
HOOC
H,
COOH
Pd/C 1 4 - í - 1 5 K HoO
O H
H,N
(Cn^oNjOj)
H Porphobilinogen
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 9 đến 15.
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 1
G uúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
o
Hướng dẫn giải
MeO
N
COOEt
N 0 2
MeO
COOEt
H
H
13 14
Câu 2:
2.1. Các hiđrocacbon đa vòng với nhiều tính chất đặc biệt đang thu
là sơ đồ tổng hợp dibarrelane:
OBn
u nhà hóa học. Sau đây
MeOOC
r0Me í ìí J OMe n u
1 s MeOOC V~Tj 1 ỵ MeOOC V~ỴJ
CIOC
24 25
2.2. Đun hiđrocacbon 26 (chứa 10% hiđro về khối lượng) với acrilonitrin, thu được 27. Thủy phân 27
trong KOH rồi xử lí với dung dịch axit, thu được 28. Oxi hóa 28 bằng hỗn hợp OsO4 và NaIƠ4, tạo ra
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 2
GiÓ& IWK:
Hóa Học Hữu Cơ
29 (C5H6O3). Một phương pháp khác để tổng hợp 29 là cho axeton phản ứng với Br2 trong MeOH, thu
được hai đồng phân 30 và 31 (chứa 3,8% hiđro và 22,9% cacbon về khối lượng). Cho 31 tác dụng với
đimetyl malonat, tạo ra 32. Thủy phân 32 trong dung dịch HCl đun nóng, thu được 29.
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 26 đến 32. V
b) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa với 32 như sau:
32 LÌAM4> 33 TsC1
EtoO Py
3 4 CH2(COOMe) 2 3 5 H ,0
HC1, t°
(C22H2gOgS2)
1. SOCl2
2. NaN3
3. 'Buôn, t°
3 7 NH2OH 3 8 1 • H2, Pd/C | 3 9
(c 1 2 h 1 9 n o 3)
2.TFA
3. NaHC03
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 33 đến 39.
Chất 39 có đồng phân quang học hay không? Nếu có hãy vẽ các đồ
Hướng dẫn giải
h 2c= c= ch 2
26
OMe
ng học của 39.
MeO OMe
B r ^ X ^ B r
31
M eO^^^^^^COOEt
M e O '^ ^ ^ /c O O E t
35
o = < X y— COOH 0 =
NHCOOBu* H2N N H 2
36 37 ^ 38 39
Cấu trúc các đồng phân quang học của 39:
h 2n -
Câu 3:
3.1. Ramipril là một loại thuốc điều trị các bệnh cao huyết áp, suy tim và một số bệnh liên quan đến
thận. Ramipril được tổng hợp theo sơ đồ sau:
, DMF H2, Pt/C 1.SOC1,
[40]----- ►41 : * 42 . " „ „ > 43
AcOH 2. BnOH
o
o
h 2, Pd/C E t7 ^ o 'h B t
44 - — ——— > 45 ---------- —--------- ► 46
AcOH, H2S04 43
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 40 đến 46.
Hướng dẫn giải
'& Ü * c o i (ủcờnỷ tắànắ/ công* M ônỷ cô cổấu/ cắ à ti cử a d è ẩtởd/ êiểh ỷ 3
G ùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
3.2. Gemifloxacin (C18H20N 5O4F, kí hiệu 59) là một loại thuốc kháng
bệnh viêm phế quản và được tổng hợp theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Thủy phân (IV) trong dung dịch H2SO4, thu được 4l. Cho 41 phản
ứng với SOCh và sau đó với NaCH(COOEt)2, thu được 48. Đun 48 trong dung dịch
TsOH ở 140oC, thu được 49. Xử lí 49 với HC(OEt)3 trong Ac2O, tạo ra 50. Cho 50 phản ứng với
xiclopropyl amin trong EtOH, thu được 5l (C14H 13N2O3Q 2F). Thực hiện phản ứng đóng vòng nội
phân tử với 5l trong íBuOK và đioxan, thu được 52 (C12H 8N2
Giai đoạn 2: Cho etyl 2-aminoetanoat phản ứng với acrilo in có mặt KOH trong nước, thu được
53 (C7H 12N2O2). Bảo vệ nhóm amin bằng cách cho 53
i Boc2O trong CHCỊ3, thu được 54.
Khi có mặt EtONa trong EtOH, 54 sẽ ngưng tụ nội để tạo ra 55. Khử 55 bằng lượng dư
LiAlH4 rồi xử lí tiếp với Boc2O trong hỗn hợp đioxan thu được 5ổ. Oxi hóa 5ổ bằng PCC rồi
cho tác dụng tiếp với MeONH2.HCl có mặt NaH EtOH và THF, thu được 5l. Xử lí 5l với
AcCl trong MeOH để gỡ bỏ các nhóm bảo vệ
(C6Hl3N3O).
Giai đoạn S: Cho 52 phản ứng với 58 tri N và có mặt DBU, sẽ thu được 59. Biết trong
phân tử 59 có một nhóm amino và một nhóm
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 4 l đến 59.
'ớng dẫn giải
COOEt
COOEt
c r N C1 OEt
50
EtOOC
/ \ / C N
N
H
53
Boc
I
N
E to o c
N
I
Boc
54
O
55
CN
N / ^ N N N
M eố V " '
J ỉ(# N—NHBoc MeO-N N—NHBoc MeO N N—NH2 H2N ^
56 57 58
59
Câu 4:
Cố* (ùcờny tắàrtẮ cốny dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cử a d è ẩtởd/ êiểhg/ 4
G ùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
4.l. Đề nghị sơ đồ tổng hợp các hợp chất sau từ những chất cho trước (được dùng thêm các chất hữu
cơ cung cấp không quá 2 nguyên tử cacbon vào phản ứng, dung môi hữu cơ và các chất vô cơ khác):
a)
+ CH2 (COOH) 2
b)
CHO
+ -^ "' CỈỈO ■
c)
+ B(OMe) 3 + Pd(PPh3 ) 4
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cử a d è ẩtởd/ ê ièiỷ 5
G ùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
a)
1. CH2 (COOH)2, H3PO4
2. Zn(Hg), HC1 ’
Li
NH,
CH,L 2L2
Zn/Cu
XHO
4.2. Porantherine là một alkaloid được tìm thây trong loài thực vật Poranthera corymbosa. Hợp chât
này được E. J. Corey và các cộng sự tổng hợp vào năm 1974 như sau:
Xử lí 5-clopentan-2-on với etylen glicol có mặt axit rồi sau đó với Mg trong THF, thu được hợp
chât Grignard 60. Cho 60 tác dụng với HCOOC2H 5 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) rồi thủy phân trong
nước, thu được 61 (C15H28O5). Oxi hóa 61 bằng CrO3 trong Py rồi cho sản phẩm tác dụng với MeNH2,
thu được imin 62. Thực hiện phản ứng giữa 62 với CH2=CH(CH2)3Li trong PhH và sau đó xử lí với
thu được 63 (C21H39NO4). Xử lí 63 với HCl 10% trong ete, thu được enamin mạch vòng 64
I). Xử lí 64 với AcOC(CH3)=CH2 có mặt TsOH trong PhH, thu được bixiclic ^ ^ ! ' ‘ ^
__ g ____3 trong Py, thu được dẫn xuât #-fomyl 66 (C17H27NO2). Oxi hóa 66 bằng O
trong tBuOH và H2O, thu được 67 (C16H25NO3). Bảo vệ các nhóm cacbonyl bằng cách
cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố tfiàw cắàu cử a d è ẩtởd/ êiểh ỷ 'ĩS X r ,6
Porantherỉne
G uúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
cho 67 tác dụng với lượng dư etylen glicol có mặt axit, thu được 68 (C20H33NO5) Thủy phân 69 trong
KOH và EtOH, thu được 69 (C19H33NO4). Khi có mặt HCl 10% trong ete, 69 tự đóng vòng tạo thành
trixiclic 70 (C15H23NO). Dưới tác dụng của TsOH, 70 tiếp tục tự đóng vòng tạo ra tetraxiclic 71. Khử
71 bằng NaBH4, thu được 72. Cuối cùng, cho 72 tác dụng với SOCh rồi sau đó xử lí với
nước, thu được porantherine.
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 60 đến 72.
b) Hãy cho biết vai trò của AcOC(CH3)=CH2 trong quá trình chuyển hóa 64 thành
Hướng dẫn giải
Ó \/Ò
C l M g ^ / 0 < .
68 69
AcOC(CH3)=CH2 (isopropenyl axetat) en m cacbonyl tốt hơn nên hiệu suất của phản ứng
cao hơn.
Câu 5: (4,75 điểm)
5.1. Đề nghị cơ chế phản ứng cho các chuyểi a sau:
Ph
OMe
OMe
PhCH2CN
LDA
HO.
H+
Hướng dẫn giải
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 7
G uúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
5.2. Cefalotin là
hợp từ L-cistein
NH
HS
C O O í^sO H , t h f * 7 3
L-Ciáleiii A (C6HnN 0 2 S)
khả năng kháng khuẩn tốt nhưng độc tính thấp. Hợp chất này được tổng
sau:
'BuOH, COCl2
74
(Cn H1 9 N 0 4S)
c h 2n 2
EtoO
75
(C1 2 H2 1N0 4S)
Pb(OAc) 4
L MsCl, Et3N
76
77
78
^ XX —_ _ AcONa, MeOH 2. NaNo, DMSO
(^-"16^27^3^8^) (C1 2 H2 1NOsS) (C1 2 H2 0N4O4S)
^A1» g )
7 9 d ib a l
(OHC)2C=CHCOOCH2CCl3
80
CH2C12
(Cn H1 8 N2 0 3 S)
TFA
81
82
(C1 8 H2 3N20 7SC13 ) C I Ì 2 C l 2 (C1 0 H9N2O4SCl3)
cou Suùờaệ' tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ C à u cả à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 8
G ùúnùêll:
Hóa Học Hữu Cơ
& ã » CốU (ùcờny tắànắ/ cố/uy M ônỷ cổ tfiàw c à u cã à d è ẩtởd/ ũ ển ỷ 9
G uúnùêỉi:
Hóa Học Hữu Cơ
5.3. Crinine là một alkaloid được phân lập từ củ của cây Pancratium maritimum. Crinine được tổng
hợp theo sơ đồ sau:
CN
EtOOC(CH2)3COOEt 1. EtOH, HC1
8 8 EtONa^ 8 9 1.PC13 ,CHC13
----►o / -
EtONa 2 . HCl, AcOH, t° PhH
3. MeOH, H2 SO4 1 4 1 6 5
145°c (c 1 5 h 1 5 n o 3)
1. H2, Ptơ2 9 2 1 . Br2, AcOH 9 3 1. L1AIH4 , THF 9 4
2. HCHO 2. LiCl 2. BuLi, THF *" H20
HC1, H20
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 87 đến 94.
b) Hợp chất 92 trong sơ đồ trên có thể được tổng hợp theo một phương
H
100
c o tt (ủeờn* tắànắ/ côn* M ônỷ cô (ửà(/ cắàíi' cứ à d è ắíờỉ/ ũ ển ỷ 10
Gilío. HÍCH:
Hóa Học Hữu Cơ
-HẾT-
/
/o
m è * C ố i dường* tắ à n ắ / cống* d ắ ổ n ỷ c ổ tfiàw c ắ à ti O à d è ắ ù ờ / ũ ể n ỷ
ll
Gwto we«.: TkS.
Câu 1:
1.1. Cho các hợp chất sau:
ĐỀ SỐ 17
C1
jCißfi kệ:
Ö
O
H
(I)
(II)
a) Vẽ cấu dạng bền nhất của (I) và (II).
b) Thực nghiệm cho biết độ dài liên kết C-Cl trong hợp chất (III) khôn; long bar nhau. Dựa trên cơ sở
của thuyết FMO, hãy so sánh (có giải thích) độ dài của hai liên kết (a) và à (b).
1.2. Vẽ công thức cấu tạo của 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trong các sơ đồ chuyển uyen hóa sau:
OH
a) CC13 NaOH NaN,
(C8H6OCl2)
(CgHgNsOCl)
i.% o
S
T
(b)
3
9H9N3O2)
(c8h 9n o 2)
b) PhCHO ! ' PhMgBr> 5 6
2. H20
\\ // 7
•
8ĨIl4S ỔỈ ^
1.3. Porphobilinogen là một chất trung gian tron; g quá trình sinh tổng hợp hemeglobin và clorophin.
Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
(COOEt) 2
EtONa 9
H,
H+ „ “ „
(Cn H1 0 N2O5)
Pd/C
H
15
Me2NH
HCHO, HC1
(c uh 1 2 n 2 o 3)
HOOC
KOH
h 2o h 2n .
H
COOH
Porphobilinogen
Vẽ cong thức cấu tạo của các chất từ 9 đến 15.
Câu 2:
2.1. Các hiđrocacbon đa vòng yi nhiều tính chất đặc biệt đang thu hút rất nhiều nhà hóa học. Sau đây
là sơ đồ tổng hợp diba
OBr
(OMe) 2 , CH2=CHCH2I I.BCI3 ,-78°c
z - 16-----Irrrr---- í-*- 17- 2. NaBH4/CeCl3
TESC1, Imidazole
1 8 DMAP------ - 1 9
OMe „
1 8 0 c H
OMe » 20
PhMe Pd/C
TFA Zn(Hg)
21 _ _ > 22 5
H,0 HC1
23
(C14H2o0 2)
DMF 'BuSH, DMAP AIBN
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 16 đến 25.
Dibarrelane
CO' Suờểiỷ tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ổuời/ êiểh ỷ 1
Goto m H : TkS.
jCißfi kệ:
2.2. Đun hiđrocacbon 26 (chứa 10% hiđro về khối lượng) với acrilonitrin, thu được 27. Thủy phân 27
trong KOH rồi xử lí với dung dịch axit, thu được 28. Oxi hóa 28 bằng hỗn hợp OsO4 và NaIƠ4, tạo ra
29 (C5H6O3). Một phương pháp khác để tổng hợp 29 là cho axeton phản ứng với Br2 trong MeOH, thu
được hai đồng phân 30 và 31 (chứa 3,8% hiđro và 22,9% cacbon về khối lượng). Cho 31 tác dụng với
đimetyl malonat, tạo ra 32. Thủy phân 32 trong dung dịch HCl đun nóng, thu được 29.
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 26 đến 32.
b) Thực hiện sơ đồ chuyển hóa với 32 như sau:
LÌAIH4
32 33 TsCl
EtoO Py
1. SOCl2
2. NaN3 *
3. fBuOH, t°
34
(C2 2H2 8OsS2)
3 7 n h 2o h
(c 1 2 h 1 9 n o 3)
CH2(COOMe) 2
2. TFA f
3. NaHC03 f M
- Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 33 đến 39.
- Chất 39 có đồng phân quang học hay không? Nếu có hãy vẽ các đồng phâ ân quang học của 39.
Câu 3:
3.1. Ramipril là một loại thuốc điều trị các bệnh cao huyết áp, suy tim và một số bệnh liên quan đến
thận. Ramipril được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 40 đến 46.
3.2. Gemifloxacin (C18H20N 5O4F, kí hiệu 59) là một loại thuốc kháng sinh để chữa
bệnh viêm phế quản và được tổng hợp theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Thủy phân (IV) trong dung dịch H2SO4, thu được 47. Cho 47 phản
ứng với SOCh và sau đó với NaCH(COOEt)2, thu được 48. Đun 48 trong dung dịch (IV)
TsOH ở 140oC, thu được 49. Xử lí 49 với HC(OEt)3 trong AC2O, tạo ra 50. Cho 50 phản ứng với
xiclopropyl amin trong EtOH, thu được 51 (C14H 13N2O3CI2F). Thực hiện phản ứng đóng vòng nội
phân tử với 51 trong íBuOK và đioxan, thu được 52 (C12H 8N2O3CIF).
Giai đoạn ĩ 2: Cho etyl 2-aminoetanoat phản ứng với acrilonitrin có mặt KOH trong nước, thu được
53 (C7H 12N2O2). Bảo vệ nhóm amin bằng cách cho 53 tác dụng với Boc2O trong CHCI3, thu được 54.
Khi có mặt EtONa trong EtOH, 54 sẽ ngưng tụ nội phân tử để tạo ra 55. Khử 55 bằng lượng dư
LÌAIH4 rồi xử lí tiếp với Boc2O trong hỗn hợp đioxan và nước, thu được 56. Oxi hóa 56 bằng PCC rồi
cho tác dụng tiếp với MeONH2.HCl có mặt NaHCO3 trong EtOH và THF, thu được 57. Xử lí 57 với
AcCl trong MeOH để gỡ bỏ các nhóm bảo vệ, thu được 58 (C6H 13N3O).
Giai đoạn 3: Cho 52 phản ứng với 58 trong CH3CN và có mặt DBU, sẽ thu được 59. Biết trong
phân tử 59 có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 47 đến 59.
c o i (ủcờnỷ tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắ à ti cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 2
Goto m il: TkS.
jClBft kệ:
Câu 4:
4.1. Đề nghị sơ đồ tổng hợp các hợp chất sau từ những chất cho trước (được dùng thêm các chất hữu
cơ cung cấp không quá 2 nguyên tử cacbon vào phản ứng, dung môi hữu cơ và các chất vô cơ khác):
a) + CH2 (COOH) 2
CHO
+ í í ^ C H O + T s C 1
c) + B(OMe) 3 + Pd(PPh3 ) 4
4.2. Porantherine là một alkaloid được tìm thấy trong loài thực vật Poranthera corymbosa. Hợp chất
này được E. J. Corey và các cộng sự tổng hợp vào năm 1974
Xử lí 5-clopentan-2-on với etylen glicol có mặt axit rồi sau đó với Mg trong THF, thu được hợp
chất Grignard 60. Cho 60 tác dụng với HCOOC2H 5 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) rồi thủy phân trong
nước, thu được 61 (C15H28O5). Oxi hóa 61 bằng CrO3 trong Py rồi cho sản phẩm tác dụng với MeNH2,
thu được imin 62. Thực hiện phản ứng giữa 62 với CH2=CH(CH2)3Li trong PhH và sau đó xử lí với
HCl 0,4N, thu được 63 (C21H39NO4). Xử lí 63 với HCl 10% trong ete, thu được enamin mạch vòng 64
(C17H29NO). Xử lí 64 với AcOC(CH3)=CH2 có mặt TsOH trong PhH, thu được bixiclic 65. Oxi hóa 65
bằng CrO3 trong Py, thu được dẫn xuất #-fomyl 66 (C17H27NO2). Oxi hóa 66 bằng OsO4 và NaIO4
trong tBuOH và H2O, thu được 67 (C16H25NO3). Bảo vệ các nhóm cacbonyl bằng cách cho 67 tác dụng
với lượng dư etylen glicol có mặt axit, thu được 68 (C20H33NO5) Thủy phân 69 trong KOH và EtOH,
thu được 69 (C19H33NO4). Khi có mặt HCl 10% trong ete, 69 tự đóng vòng tạo thành trixiclic 70
(C15H23NO). Dưới tác dụng của TsOH, 70 tiếp tục tự đóng vòng tạo ra tetraxiclic 71.
Khử 71 bằng NaBH4, thu được 72. Cuối cùng, cho 72 tác dụng với SOCl2 rồi sau đó xử
lí với Py trong nước, thu được porantherine.
V
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 60 đến 72. Porantherine
b) Hãy cho biết vai trò của AcOC(CH3)=CH2 trong quá trình chuyển hóa 64 thành 65.
Câu 5: (4,75 điểm)
5.1. Đề nghị cơ chế pl ị cho các chuyển hóa sau:
OMe
OMe
PhCH2CN
LDA
COOMe
HO
H
5.2. Cefalotin là hợp chất có khả năng kháng khuẩn tốt nhưng độc tính thấp. Hợp chất này được tổng
hợp từ L-cistein theo sơ đồ sau:
c o u (ù c ờ n y tắ à n ắ / c ố /u y M o n ỷ c ố cổấu/ c ắ à u c ứ à d è ẩ tởd / ê iể h ỷ 3
Gwí& m il: TkS.
jClBft kệ:
n h 2
h s^ A (
Me2CO
73
COOH TsOH, THF _ _
L-Cistein (C6HnN 02S)
íBuOH, COCl2
74
(Cn H1 9 N 0 4S)
CH2N2
EtoO
75
(C1 2 H2 1N0 4S)
„Nc- XOOMe
MeOOC N
Pb(OAc) 4
L MsCl, Et3N
76
77
C H f t (ClsH2IN3 0 ,S> AcONa,MeOH <CiíH2iNOsS) 2.NaN3,DMSO
Al(Hg)
H ,0
Ọ -
CH2C12
7 9 DIBAL
THF
COCI
80
(CuHlgN2 0 3 S)
83 B,H, 2n 6
THF
(OHC)2C=CHCOOCH2CCl3
Ac20
84 » [85]
Py
CH2C12
- 81
(C1 8 H2 3N20 7SC13) CIi2Ck (C io I* V 204SCl3)
üefalotin
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 73 đến 86.
b) Đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 81 thành 82.
5.3. Crinine là một alkaloid được phân lập từ củ của cây Pancratium maritimum. Crinine được tổng
hợp theo sơ đồ sau:
CN
EtOOC(CH2)3COOEt 1. EtOH, HC1
—►O7
EtONa
2. HC1, AcOH,
3. MeOH,
Ổ
EtONa co 1. PC13, CHCI3
—-►0 “ ------------- --------- * 90
à ìl60 5) PhH „ N XT (C1 5 H1 5 N 03)
2. Et3N
Nai
145°c
1.H2 ,Pt0 2 9 2 L Br2, AcO
91
2. HCHO *■ 2. LiCl
(c 1 5 h 1 5 n o 3)
HC1, H20 DMF
H4, THF 9 4 NaHCOa
BuLi, THF H20 * °
3. TsCl, THF
Crinine
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 87 đến 94.
b) Hợp chất 92 trong sơ đồ trên có thể được tổng hợp theo một phương pháp khác như sau:
OH
e3Al 9 5 HCHO, KCN 9 6
~ HC1
(COCl) 2
DMSO, Et3N
97
Vẽ công thức cấu
H2, Pd/C
98 AgN° 3> 99
EtOH HCOONH4 , DMF
95, 96, 97, 98, 99, 100.
100 r c » 92
HC1
-— HẾT-—
'& Ü * CO' Sudo* tắànắ/ công* M ôn* cô cổấu/ cắàto cứ à d è ổuời/ ũ ển * 4
Gmíạ m il: TkS.
Câu 1:
1.1. Cho các carbocation và hợp chất sau:
ĐỀ SỐ 18
jClBft kệ:
—-O
l ---- +
« P
(I)
(II)
a) So sánh (có giải thích) độ bền của hai carbocation (I) và (II).
b) Đun (III) với BF3 • Et2O trong toluen thu được xiclopenta-1,3-
1 nhanh chóng chuyển hóa thành 2. Vẽ công thức cấu tạo của 1 và 2
Hướng dẫn giải
a) Carbocation (III) được bền hóa nhờ hiệu ứng +C từ ngu
khi đó, carbocation (II) không có hiệu ứng +C từ nguyên tử
tạo được liên kết đôi ở đầu cầu - quy tắc Bredt) và khô
nhắc. Do đó, (III) bền hơn (IV).
ất trung gian 1. Sau đó,
oxi và có thể ở dạng phẳng. Trong
rbital không song song và không
dạng phẳng vì hệ thống vòng cứng
b) Công thức cấu tạo của 1 và 2:
1.2. DNJ thuộc loại hợp chất đường imino được dùng để chữa trị một số bệnh về rối loạn gen. Hợp
chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
OMe
A c20
Py
DBU
(C13H19IOg) CH2C12
mCPBA
BnOH, t°
(Ci3Íỉi808)
(C20H26O10)
úc của 3, 4, 5, 6.
A c O ^ Y ^ ° x
AcO-V—^A
AcO I ^
OMe
H2, AcONH4
Pd(OH)2/C
(C14H2o0 7)
HO
HO
HO
HO
DNJ
Hướng dẫn giải
HO—V ỵDlí
OBn
A c O ^ Y ^ ° x
AcO-ïu-^Y-A
AcO I AcO I OMe
OMe
HO—\ ° Bn
HO—
'& ÜU cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 1
Gỉá& m u: TkS.
£ m i kệ:
1.3. Khi oxi hóa các hiđrocacbon 7, 8, 9 (đều có công thức phân tử là C5H 8) bằng KMnO4 thu được các
kết quả sau:
- Chất 7 tạo ra một axit hai chức có chứa một nguyên tử cacbon bất đối.
- Chất 8 tạo ra một xeton hai chức không chứa nguyên tử cacbon bất đối.
- Chất 9 tạo ra một xeto-axit có chứa một nguyên tử cacbon bất đối.
Vẽ công thức cấu tạo của 7, 8, 9.
Hướng dẫn giải
\ KMnOi
COOH
16 17
1.4. Khử 2-clo-2,2-điphenylaxetyl clorua (kí hiệu là 10) bằng Zn, thu được 11 4H 10O). Trong điều
kiện .......................................... thích hợp, 11 tự chuyên 2 " hóa tạo ra ' hỗn * ' hợp sản phâm ' 2 gồm ! - la )n 12 28H20O2), xeton 13
(C28H20O2) và xeton 14 (C42H30O3). Biết phân tử 13 và 14 đều có tính cao. Mặt khác, cho 11
phản ứng với phenylaxetilen, thu được 15. Khi đun nóng, 15 chuyên hóa thành 16 và sau đó, 16 tiếp
tục chuyên hóa thành 17 (C22H 16O) có khả năng tạo ra hợp chất có màu tím với dung dịch FeCl3. Nếu
cho 11 phản ứng với 1,2-đimetylenxiclopentan, thu được 18 (C21H22O) và 19 (C21H20O) nhưng chỉ có
19 có phản ứng màu đặc trưng với 2,4-đinitrophenylhiđrazir
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 10 đến 19.
Hướng dẫn
C1
Ph
Ph
o
C1
10
Ph
Ph
P h ^ ^ O
15
Câu 2:
2.1. Dẫn xuất của cyclito
thê của cyclitol, ngườ’
bixiclic không bền
ìhiều hoạt tính sinh học quan trọng. Đê tổng hợp một số đồng phân lập
xiclohexa-1,3-đien phản ứng với O2 (chiếu sáng), thu được một hợp chất
bằng LiAlH trong ete, thu được 21. Phổ 13C-NMR của 21 cho thấy có
ba ...................ộ tín hiệu cộnn g ____ g, trong đó có một tín hiệu ở vùng C-sp2. Khi oxi hóa 21 bằng OsO4 có mặt
NMO trong axetQn - nước, thu được hỗn hợp sản phâm gồm 22 (sản phâm chính) và 23 (sản phâm
phụ). Mặt khác, nếu oxi hóa 21 bằng mCPBA trong CH2CI2 thì thu được hỗn hợp gồm hai đồng phân
dia 24 và 25. Xử lí hỗn hợp này với H2O có mặt H2SO4 thì chỉ thu được 26 (C6H 12O4).
Vẽ cấu trúc của 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.
Hướng dẫn giải
OH OH OH OH OH
HO/,
HO«
HO'
2 Ỉ OH * OH 5 “ OH ...
23 24 25
HO'
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 2
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
2.2. Thủy phân hoàn toàn peptit 27, thu được Gly, Ala, Arg, Leu và Tyr. Thực hiện phản
ứn thoái phân Edman với 27, thu được dẫn xuất phenylthiohydantoin như hình bên. Mặt Ph^ N
A NH
khác, thủy phân 27 với carboxipeptidase, thu được Ala. Nếu thủy phân 27 với trypsin thì
chỉ thu được các tripeptit, còn khi thay trypsin bằng chymotrypsin thì chỉ thu được các 5 5
đipeptit. Xác định thứ tự của các amino axit trong 27.
Hướng dẫn giải
Từ sản phẩm của phản ứng thoát phân Edman của 27, xác định được đầu N là Gly. Thủy phân 27
với carboxipeptidase xác định được đầu C là Ala.
Trypsin phân cắt liên kết sau Arg, chymotrypsin phân cắt liên kết sau Tyr. Vậy thứ tự của các
amino axit trong 27 là: Gly-Tyr-Arg-Tyr-Leu-Ala.
2.3. Thủy phân 28 (C14H 17NO9) với enzyme /?-glycosidase, thu được (IV) và D-aldopyr ranose 29. Chất
(IV) dễ dàng chuyển hóa thành axit fomic và benzoxazolinon 30 (C7H5N hành cắt mạch Ruff
với 29 hai lần liên tiếp, thu được 31. Oxi hóa 31 bằng HNO3, thu được ức
32 không có tính quang hoạt. Biết trong phân tử 29, nguyên tử C3
tuyệt
H O ^ O
đối khác so với các nguyên tử cacbon còn lại.
a) Vẽ công thức Fischer của 29, 31, 32.
b) Vẽ cấu trúc của 28.
O N
ÒH (IV)
c) Vẽ công thức cấu tạo của 30 và đề nghị cơ chế phản ứ hóa (IV) thành 30.
Hướng dẫn
HO„ ^ ^ ° Vo
OH
e r
N
OH
OH
CH2OH
31
HọO
H
H
COOH
m
OH
(S)
OH
COOH
32
0
c?
N
X)H
OH
OH
-HCOOH
-h2o
Câu 3:
3.1. Nấm linh chi (
nấm này, người
OMe o
lucidum) được dùng trong các bài thuốc cổ truyền ở Đông Á. Từ loại
được lingzhiol. Hợp chất này có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Y(OTf)3, PhH, 80°c
33 MeONa
MeOH 34 NaBH4
MeOH
35
mCPBA
CH2C12
36
HO
NaBH4 HC1 Rh2(cap)4(MeCN) 2 AICI3 , 'BuSH
437 __ ___ ►38 » 39 ; — — *- 40
MeOH TBHP, (CH2C1) 2 CH2C12
cap = ¿•-caprolactam
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 33 đến 40.
OH o
Lingzhiol
'& ÜU cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố tfiàw cắàu cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 3
Goto m il: TkS.
£ m i kệ:
OMe o
COOMe
Hướng dẫn giải
o OH OH
OMe COOMe ¿ Me
33
OH
COOMe
OH
OMe
37
OH
o:
AIEt3
^Ọ-AlEt3
3.2. Cho hai hợp chất amit sau:
ả
2-Quinuclidon
o
Norcampho
a) Hãy so sánh (có giải thích) độ bền của 2-quinuclidon và axetamit.
b) Cho norcampho phản ứng với toCPBA trong NaHCƠ3 và CH2CI2, thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm 41 và 42 (trong đó, 41 là sản phẩm chính). Khử 41 bằng LiAlH4 trong Et2O, tạo ra 43. Cho 43 tác
dụng với TsCl trong Et3N và sau đó với NaN3 trong DMF, thu được 44. Oxi hóa 44 bằng PCC trong
CH2CI2, thu được 45. Cuối cùng, cho 45 tác dụng với HBF4 trong Et2O, thu được 46 (là muối
tetrafloborat của 2-quinuclidon) và 47 (là muối tetrafloborat của một lactam khác).
Vẽ công thức cấu tạo của 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47.
Hướng dẫn giải
a) Hợp chất 2-quinuclidon rất kém bền so với axetamit. Vì cặp electron tự do của nguyên tử N
không thể tham gia liên hợp với nhóm cacbonyl (tạo nối đôi đầu cầu làm tăng sức căng vòng).
b) Công thức cấu tạo của 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47:
n3
'O _H \\
BF4 O
45 46
BF4 °
47
HBR,
¿ S ĩ
BF4
O
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 4
Goto m H : TkS.
jCißfi kệ:
-Nọ
ho 4
0 ) o
B F4 0
+z H
3.3. Đề nghị cơ chế phản ứng cho những chuyển hóa sau:
a)
o
1 . HC—CNa
2. H20
3. PhSCl, Et3N
4. AICI3 , PhH
PhS
OH
OH
Hướng dẫn giải
a)
HC=C"\
Qu
E K ^ ể ^ C
c c r — w a > >
Ph- S^ ° > lcl3
b)
Câu 4:
4.1. Cho sơ đồ tổng hợp alstoscholarisine E (một alkaloid được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh
Alzheimer) "u"' r’°"'
_ PhMe
48
49 — =r— 50
TMSOTf, 0°c _ ■' _ t°
(C6H1 0 NOC1) ’ (C1 0 H1 5 NO2)
B(OH) 2
NIS, AgN03
51
MeCN, 80°c _ _ PdLn, K3PO4, PhMe, H20
(C1 0 H1 4 NO2I)
52
HC1
Dioxane - 53
(C20H22N2O4)
'& ũ u cou (ủcờnỷ tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắ à ti cử a d è ẩtởd/ êiểh ỷ 5
Gwto we«.: TkS.
Et3 SiH, EtAlCl2
TMDS, DCM
54
DCM, 0°c - - IrCl(CO)(PPh3 ) 2 /
v'^19“ 24^2'-'2/
ŨT7
jCfêfi kệ:
N N Alstoscholarisine E
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 48 đến 54. Biết rằng, ở giai đoạn
alstoscholarisine E có tạo ion iminium trung gian.
b) Ở giai đoạn chuyển hóa từ (V) thành 49, còn tạo ra một sản phẩm phụ là 55 NO2, trong
phân tử có ba nhóm metyl). Đề nghị cơ chế phản ứng tạo thành 49 và 55 từ (V) theo ên.
Hướng dẫn giải
ọ
C1
48 49
53
v u
I J -
N 1
0
4.2. Khi cho 56 phản ứng với 2,2-đicloaxetyl clorua khi có mặt Et3N, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
(VI) và 57 (không phải là đồng phân quang học của nhau).
a) Vẽ cấu trúc của 56 và 57.
b) Ascochlorine là một loại thuốc kháng sinh được tổng hợp từ 56 như sau:
Gia
< r
eA!Cl2 5 8 NaOH
30°c
61 LỈA1H^ 62
(C9H1 2 0 2)
59
NaHC03
PCC TMSC1
- 63
Et,N
(c 9h 1 4 o 2)
► 60
(c9h 13o2d
C H O ___
,^OTMS
(VII)
(VI)
o
m è i C ổ i Suờểiỷ tắànắ/ cố/uy M ônỷ cổ cổấu/ cắ à ti cã à d è ổuời/ ũ ển ỷ 6
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
Giai đoạn 2:
OTIPS
MeOOC. BuLi ^ 1. Cui
64
socio l.PPh^ V I I H, 0 PCC
65 2> 6 6 > 67 6 8 r » 69
o 2. BuLi H
73
& ã » Cổu (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cử a d è ẩtởd/ ê ièiỷ 7
Gíáa wen: TkS.
jCíbr ke:
4.3. De nghi sa do tong hop các hop chat sau tu các chat cho truóc (duoc sü dung them các chat hüu
ca va vo ca khác):
HO OH
a>
o
Cau
5.1. Paclitaxel (ten thuang mai la Taxol, kí hieu la 82) la mot loai thuoc
de chüa tri mot so benh ung thu. Taxol chí có the duoc tim thay HO,,. / 3
rong vó cay thong do Taxus brevifolia nhung vói ham luong rat ít. De
)huc tinh trang tren, nguoi ta da bán tong hop paclitaxel tu dan xuat
cua Baccatin III (hop chat nay có the duoc phan lap vói luong nhieu han
tu lá cua cay thong dó, kí hieu la VIII).
Ac°
(VIH)
OTES
c o u S u d a * td á fíA cO u* M ó n * c ó c fáu / c d á tu c u a / á c d l ¡k m * 8
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
Đun hồi lưu bezanđehit với 4-metoxianilin trong toluen, thu được l4. Phản ứng giữa l4 với
axetoxiaxetyl clorua có mặt Et3N trong CH2Cl2, thu được hỗn hợp raxemic gồm 15 (cấu hình 3S,4R) và
16 (cấu hình 3R,4S) đều có công thức phân tử là C 18H 17NO4. Thủy phân 16 với ezim thích hợp, thu
được 11. Bảo vệ nhóm -OH vừa mới tạo thành bằng cách cho 11 tác dụng với TESCl trong^ y
DMAP, thu được 1S. Xử lí 1S với (NH4)2Ce(NO3)6 rồi sau đó với NaHCO3 để gỡ bỡ nhóm #-aryl, thu
được 19. Cho 19 phản ứng với BzCl có mặt Et3N, thu được SG có chứa vòng lactam. Thực hiện phản
ứng giữa SG và R (xảy ra tại nhóm -OH ở vị trí C13) có mặt LiHMDS trong THF, thu^ ược * 1. Cuối
cùng, cho S1 phản ứng với TBAF, thu được paclitaxel. Vẽ cấu trúc của các chất từ 14 đến :
Hướng dẫn giải
A cO ^ P h AcQ, (R) Ph HQ, .Ph
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cử a d è ẩtởd/ ê ièiỷ 9
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
5.3. Coerulescine và horsfiline (kí hiệu là 100) là các alkaloid có nhiều dược tính đáng chú ý. Hai hợp
chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
„CHO CH2=CHCH2OCH2PPh3Cl
91 139°c
1. Cr03) H2S04
► 92 -
'BuONa
2. EtOH, H2 S0 4
NO,
(CnHnNOa)
Ọ
X
Zn
NaH
94
C l^T ỈE t
95
96 0 s0 4 MeNH2
97
NaH ‘
NH*a (CjjHuNO) ®oc2®
NaIO< (C .Ä N O rf N‘ BH>CN
> 0
^ i 7H2oNàP>4
HC12,5M
99
(C12H12N2O2)
l.BuLi
l.NBS
2. L1AIH4
'N
H
Coerulescine
2. MeONa, Cui,ự
00
¡n2o 2)
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 91 đến 100.
b) Trên phổ 1H-NMR của 100 cho thấy các tín hiệu proton ở vùng C
thơm y
với ỗH (ppm) như sau:
7.05 ppm (d, J = 1,4 Hz, 1H); 6.78 (d, J = 8.0 Hz, 1H); 6.72 (dd J = 8.0 Hz, 1,4 Hz, 1H)
Hãy biện luận công thức cấu tạo của horsfiline.
c) Giải thích sự khử chọn lọc nhóm cacbonyl trong giai
thành coerulescine.
Hướng dẫn
a) Công thức cấu tạo của các chất từ 1 đến 9:
\ \
1 ^ 0 MeO.
b) Proton Hb bị proto
mũi dd. Proton Ha bị p
gần với J = 8.0
99 100
hép gần với J = 8.0 Hz và proton Ha ghép xa với J = 1.4 Hz nên có dạng
hép xa với J = 1.4 Hz nên có dạng mũi d. Proton Hc bị proton Hb ghép
ạng mũi d . Do đó, công thức cấu tạo của 100 có thể là
MeO
6.72
(II)
amit định hướng thế vào vị trí para mạnh hơn nhóm ankyl nên công thức (I) là chính xác.
c) Tác nhân bazơ mạnh BuLi sẽ lấy proton của nhóm NH nên nhóm cacbonyl (a) sẽ khó bị khử bởi
Ĩ4 hơn nhóm cacbonyl (b) vì sự cộng hưởng.
-HẾTc
o ' (ù eờ n * tắ à n ắ / cống* M o n ỷ c ố tfiàw c ắ à to O à d à ắ ù ờ / ũ ể n ỷ 10
Gmíạ m il: TkS.
Câu 1:
1.1. Cho các carbocation và hợp chất sau:
ĐỀ SỐ 18
jClBft kệ:
—-O
l ---- +
« P
(I)
(II)
a) So sánh (có giải thích) độ bền của hai carbocation (I) và (II).
b) Đun (III) với BF3 • Et2O trong toluen thu được xiclopenta-1,3-
1 nhanh chóng chuyển hóa thành 2. Vẽ công thức cấu tạo của 1 và 2
1.2. DNJ thuộc loại hợp chất đường imino được dùng để chữa trị
chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
I—\
HO'
A c20
H% M e
lất trung gian 1. Sau đó,
bệnh về rối loạn gen. Hợp
(C20H26O10)
MeONa
MeOH
(C14H2o0 7)
Vẽ cấu trúc của 3, 4, 5, 6.
1.3. Khi oxi hóa các hiđrocacbon 7, 8,
thức phân tử là C5H8) bằng KMnO4 thu được các
kết quả sau:
- Chất 7 tạo ra một axit hai chức có chứa một nguyên tử cacbon bất đối.
- Chất 8 tạo ra một xeton hai chức không chứa nguyên tử cacbon bất đối.
- Chất 9 tạo ra một xeto-axit có chứa một nguyên tử cacbon bất đối.
Vẽ công thức cấu tạo của 7, 8, 9.
1.4. Khử 2-clo-2,2-điphenylaxetyl clorua (kí hiệu là 10) bằng Zn, thu được 11 (C14H 10O). Trong điều
kiện thích hợp, 11 tự chuyển hóa tạo ra hỗn hợp sản phẩm gồm lacton 12 (C28H20O2), xeton 13
(C28H20O2) và xeton 14 ( O3). Biết phân tử 13 và 14 đều có tính đối xứng cao. Mặt khác, cho 11
phản ứng với phenyla thu được 15. Khi đun nóng, 15 chuyển hóa thành 16 và sau đó, 16 tiếp
tục chuyển hóa thà] H 16O) có khả năng tạo ra hợp chất có màu tím với dung dịch FeCl3. Nếu
cho 11 phản ứng với 1,2 metylenxiclopentan, thu được 18 (C21H22O) và 19 (C21H20O) nhưng chỉ có
19 có phản ứ
Vẽ công thứ
Câu 2:
trưng với 2,4-đinitrophenylhiđrazin.
tạo của các chất từ 10 đến 19.
2.1. Dẫn xuất của cyclitol có nhiều hoạt tính sinh học quan trọng. Để tổng hợp một số đồng phân lập
thể của cyclitol, người ta cho xiclohexa-1,3-đien phản ứng với O2 (chiếu sáng), thu được một hợp chất
bixiclic không bền 20. Khử 20 bằng LiAlH4 trong ete, thu được 21. Phổ 13C-NMR của 21 cho thấy có
cộng hưởng, trong đó có một tín hiệu ở vùng C-sp2. Khi oxi hóa 21 bằng OsO4 có mặt
lOï;rong axeton - nước, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 22 (sản phẩm chính) và 23 (sản phẩm
phụ). Mặt khác, nếu oxi hóa 21 bằng mCPBA trong CH2O 2 thì thu được hỗn hợp gồm hai đồng phân
dia 24 và 25. Xử lí hỗn hợp này với H2O có mặt H2SO4 thì chỉ thu được 26 (C6H 12O4).
Vẽ cấu trúc của 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.
cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 1
Goto m il: TkS.
jClBft kệ:
2.2. Thủy phân hoàn toàn peptit 27, thu được Gly, Ala, Arg, Leu và Tyr. Thực hiện phản
ứn thoái phân Edman với 27, thu được dẫn xuất phenylthiohydantoin như hình bên. Mặt
khác, thủy phân 27 với carboxipeptidase, thu được Ala. Nếu thủy phân 27 với trypsin thì
chỉ thu được các tripeptit, còn khi thay trypsin bằng chymotrypsin thì chỉ thu được các
đipeptit. Xác định thứ tự của các amino axit trong 27.
2.3. Thủy phân 28 (C14H 17NO9) với enzyme /?-glycosidase, thu được (IV) và D-aldopyr
(IV) dễ dàng chuyển hóa thành axit fomic và benzoxazolinon 30 (C7H 5NO2). Tiến
với 29 hai lần liên tiếp, thu được 31. Oxi hóa 31 bằng HNO3, thu được axit hai chứ
32 không có tính quang hoạt. Biết trong phân tử 29, nguyên tử C3 có cấu hình
đối khác so với các nguyên tử cacbon còn lại.
a) Vẽ công thức Fischer của 29, 31, 32.
b) Vẽ cấu trúc của 28.
c) Vẽ công thức cấu tạo của 30 và đề nghị cơ chế phản ứng chuyển hó
Câu 3:
3.1. Nấm linh chi (Ganoderma lucidum) được dùng trong các bài thuốc cổ truyền ở Đông Á. Từ loại
nấm này, người ta phân lập được lingzhiol. Hợp chất này có thể được tổng hợp theo sơ đồ sau:
OMe o
OMe
Q
XOOMe . ï
Y(OTf)3, PhH, 80°c
„ MeONa
MeOI
AlEt3
THF
37
NaBH4
MeOH
38 HC1
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 33 đến 40.
3.2. Cho hai hợp chất amit sau:
OH o
Lingzhiol
ấ 4 Ồ ?
NH,
uỉnuclidon Axetamit Norcampho
a) Hãy so sánh (có độ bền của 2-quinuclidon và axetamit.
b) Cho norcamp ứng với mCPBA trong NaHCO3 và CH2CI2, thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm 41 và 42 (tro à sản phẩm chính). Khử 41 bằng LiAlH4 trong Et2O, tạo ra 43. Cho 43 tác
dụng với TsCl tron và sau đó với NaN3 trong DMF, thu được 44. Oxi hóa 44 bằng PCC trong
CH2Cl2, thu Cuối cùng, cho 45 tác dụng với HBF4 trong Et2O, thu được 46 (là muối
tetrafloborat của uinuclidon) và 47 (là muối tetrafloborat của một lactam khác).
Vẽ công thức cấu tạo của 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47.
3.3. Đề nghị cơ chế phản ứng cho những chuyển hóa sau:
OH
cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 2
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
Câu 4:
4.1. Cho sơ đồ tổng hợp alstoscholarisine E (một alkaloid được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh
Alzheimer) như sau:
Ọ
' : ~ N /
'N ^ N ^ _cr
_ _ PhMe
48 ______ — - 49 T ►50
L J MeCN, 80°c ^ TT’” TMSOTf, 0°c t°
N (C6H10NOC1) ’ (C10H15NO2)
w >
(V)
B(OH)2
NIS, AgN03
MeCN, 80°c
51
_ _ _ PdLn, K3P04) PhMe, H20 Diq _
(C10H14NO2I) n L - Ligand i > í ^ 20H22N2O4)
Et3SiH, EtAlCl2
- 54
DCM, 0°c !
(C19H24N2O2)
TMDS, DCM
IrCl(CO)(PPh3)2
Alnoscholarỉsỉne E
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 48 đến 54 ng, ở giai đoạn khử 54 thành
alstoscholarisine E có tạo ion iminium trung gian.
b) Ở giai đoạn chuyển hóa từ (V) thành 49, còn tạo ra một sản phẩm phụ là 55 (C10H 15NO2, trong
phân tử có ba nhóm metyl). Đề nghị cơ chế phản ứng tạo thành 49 và 55 từ (V) theo sơ đồ trên.
4.2. Khi cho 56 phản ứng với 2,2-đicloaxetyl clorua khi có mặt Et3N, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
(VI) và 57 (không phải là đồng phân quang học của nhau).
a) Vẽ cấu trúc của 56 và 57.
b) Ascochlorine là một loại thuốc kháng sin ổng hợp từ 56 như sau:
Giai đoạn 1:
" MeAlCl2 58 NaOH NaHCO
(VI) o
56 +
► 60
-30°c u n H n ^
I2.KI
(c9h 13o2d
^
14Ó2)
DBU
61 L Ì A m * ~ 62
(C9H120 2)
Giai đoạn 2:
OTIPS
MeOOC
63
r9H i40 2)
TMSC1
Et,N ’
C H O __
^OTMS
l.PPh3
2. BuLi
(VII)
VII
- 0 / --------------- 1
HoO PCC
68 69 > 70
H
OH
OHC
NaBH4, CeCl3 TBAF
72 .- ___ 73
MeOH I iir ^ 'OH
C1
Ascochlorine
■úc của các chất từ 58 đến 73.
4.3. Đề nghị sơ đồ tổng hợp các hợp chất sau từ các chất cho trước (được sử dụng thêm các chất hữu
cơ và vô cơ khác):
H O ỌH
HO OH \ I
o
OMe
b)
o
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 3
Gwí& m il: TkS.
jClBft kệ:
Câu 5:
5.1. Paclitaxel (tên thương mại là Taxol, kí hiệu là 82) là một loại thuốc
được dùng để chữa trị một số bệnh ung thư. Taxol chỉ có thể được tìm thấy
trong vỏ cây thông đỏ Taxus brevifolia nhưng với hàm lượng rất ít. Để
khắc phục tình trạng trên, người ta đã bán tổng hợp paclitaxel từ dẫn xuất
của Baccatin III (hợp chất này có thể được phân lập với lượng nhiều hơn
từ lá của cây thông đỏ, kí hiệu là VIII).
Đun hồi lưu bezanđehit với 4-metoxianilin trong toluen, thu được 74. Phải
axetoxiaxetyl clorua có mặt Et3N trong CH2Q 2, thu được hỗn hợp raxemic gồm
76 (cấu hình 3^,4^) đều có công thức phân tử là C 18H 17NO4. Thủy phân 76
được 77. Bảo vệ nhóm -OH vừa mới tạo thành bằng cách cho 77 tác dụ:
DMAP, thu được 78. Xử lí 78 với (NH4)2Ce(NO3)6 rồi sau đó với NaHC
được 79. Cho 79 phản ứng với BzCl có mặt Et3N, thu được 80 có chứ;
ứng giữa 80 và R (xảy ra tại nhóm -OH ở vị trí C13) có mặt LiH
cùng, cho 81 phản ứng với TBAF, thu được paclitaxel. Vẽ cấu trúc
5.2. Acalomone (kí hiệu là 90) và junenol được Banerjee với các cộn;
1. BF3-Et2 0 , NaBH4
THF, 0°c m CrC>3 0íl (EtO);
2. NaOH 10% ‘
H20 2 30%
HO
OAc
OTES
a 74 với
3^,4^) và
im thích hợp, thu
Cl trong Py và
bỡ nhóm #-aryl, thu
am. Thực hiện phản
HF, thu được 81. Cuối
hất từ 74 đến 82.
ng hợp theo sơ đồ sau:
l.HCl 10%
MeOH
1. Na, EtOH
2. Pb(OAc)4,12
cyclohexane, hv
- 88
(C16H280)
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 8
5.3. Coerulescine và horsfiline (kí hiệu là
chất này được tổng hợp theo sơ đồ sa
„CHO
OH
Junenol
0) là các alkaloid có nhiều dược tính đáng chú ý. Hai hợp
92 -
(Cn Hn N 03)
1. Cr03, H2SO4
2. EtOH, H2S04
93
97
(c18h 21n o 6)
MeNH,
► 98
NaBH3CN
(C17H20N2O4)
l.NBS
2. MeONa, Cui, t°
100
(c13h 16n 2o 2)
Coerulescine
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 91 đến 100.
b) Trên phổ 1H-NMR của 100 cho thấy các tín hiệu proton ở vùng thơm với ỗH (ppm) như sau:
.05 ppm (d, J = 1,4 Hz, 1H); 6.78 (d, J = 8.0 Hz, 1H); 6.72 (dd, J = 8.0 Hz, 1,4 Hz, 1H)
biện luận công thức cấu tạo của horsfiline.
jiải thích sự khử chọn lọc nhóm cacbonyl trong giai đoạn từ 99 thành coerulescine.
-HẾT-
'& Ü * CO' Sudo* tắànắ/ công* M ôn* cô cổấu/ cắàto cứ à d è ổuời/ ũ ển * 4
Goto m il: TkS.
ĐỀ SỐ 19
Câu 1:
1.1. Hãy so sánh (có giải thích) lực axit của axetonitrin, nitrometan và axeton.
Hướng dẫn giải
Ọ
II
Ọ I
o
I
H.
H
_
+ cr -H+
Ọ
_
H,c + O"
J k -H+ H ,c \
-Ns„
H2C' o
H,c"
cr
jClBft kệ:
H.
•N
-H+
H,c
N
H^ />
Lực axit giảm dần theo thứ tự sau: nitrometan > axeton > axetonitrin.
Vì hiệu ứng -I của các nhóm giảm dần theo thứ tự -NO2 > -COflHi^ :OCH3 > ^-CN
ClN. Mặt khác, độ bền của
bazơ liên hợp giảm dần theo thứ tự CH2NO2 > CH2COCH3 > CH2Cn (do điện tích âm được giải tỏa
trên các nguyên tử oxi nhiều hơn nguyên tử nitơ).
1.2. Metyl axetat có thể tồn tại ở hai cấu dạng (Z) và (E) theo ng sau:
o
A
Dựa trên cơ sở của thuyết FMO, hãy so sánh (có
Hướn
ị) bền của hai cấu dạng trên.
Vì ơ*_o là acceptor tốt hơn ơ*_c
no —*■ơc-c
ộ âm điện của O lớn hơn C) nên tương tác giữa cặp electron
trên nguyên tử O và MO- G*C_O tốt
Vậy cấu dạng (Z) bền hơn cấu dạng (E).
1.3. Hợp chất 1 chứa 65,45% cacbo 45% hiđro và còn lại là oxi. Phổ 1H-NMR cho thấy có hai tính
hiệu ở dạng mũi đơn (tỉ lệ cư
phân là 1 : 2) ở 8,59 ppm và 6,58 ppm. Phổ 13C-NMR cho
thấy có hai tín hiệu ở 149 ppm và 115,7 ppm. Khi hòa tan 1 trong nước, thu được dung dịch có tính
axit yếu.
a) Hãy biện luận để tịnh công thức cấu tạo của 1.
b) Khi oxi hóa 1 bằng ang dịch FeCl3 hoặc oxi hóa phenol bằng dung dịch K2& 2O7 thì đều thu
được 2. Đun 2 với buta-1,3-đien trong toluen ở 100oC, thu được 3. Cho 3 phản ứng với lượng
dư O3 rồi xử lí với Me2S, thu được 4. Đun 4 trong EtOH có mặt EtONa, thu được 5 (C14H 12O4) có tính
đối xứng trong phân tử. Khử 5 bằng lượng dư hỗn hống Zn(Hg) trong dung dịch HCl, thu được 6.
Hiđro hóa hoàn toàn 6 với xúc tác PtO2 trong MeOH, thu được 7 (C14H24).
Vẽ công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Hướng dẫn giải
a) Từ phần trăm khối lượng của các nguyên tố, tìm được công thức đơn giản nhất là C3H3O.
Phổ 1H-NMR cho thấy 1 chỉ có hai proton ở vùng thơm (tỉ lệ cường độ tích phân là 1 : 2) và
proton gắn với nguyên tử O (8,59 ppm). Phổ 13C-NMR cho thấy 1 chỉ có hai nguyên tử
ở vùng thơm và có một cacbon gắn với nguyên tử O (149,8 ppm). Do đó, phân tử 1 có
tính đối xứng. Mặt khác, khi hòa tan 1 trong nước, thu được dung dịch có tính axit yếu nên 1
có thể chứa -OH của phenol. Vậy 1 là hydroquinone.
'& ÜU cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 1
Goto m il: TkS.
b) Công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6, 7:
£m i kệ:
CHO
CHO
OHC
o
2
Câu 2:
2.1. Aristeromycin là một hợp chất pseudo-nucleoside có hoạt tính sinh h
được tổng hợp từ dẫn xuất của D-glucose theo sơ đồ sau:
1) (COCl)2, DMSO
Et3N, CH2C12
2) NaBH4, ẼtOH
3) BnCl, NaH, THF
1) AcOH, H20
2) BzCl, Py^
3) (COCl)ị
Et3N, CI
(C23H24O7)
. Hợp chất này
18-crown-6, THF
1) AczO, TsOH
' 2) NaBH4, EtOH
(C2 4H27NO
1) ^O H , H20
12
(c 2 1h 2 1n o 8)
1) KF, THF OBz Ỵ°2
18-crown-6
2) A c20 , TsOH o \ __ /
\\
o
V
13, KF, THF1 H3, Et0H/H20
CH2=CHOEt, CH2C12
Camphorsulphonic acid
1) Bu3 SnH, AIBN, PhMe
a, MeOH OH
2) AcOH, H20/Me2C0 4 2)^a, NH3/THF
(C32H2W5O5)
/ r \ _
N n/ N
15
NH,
Vẽ cấu trúc của các chất từ 8
nhóm amino được bảo vệ bởi
HO
OH
Aristeromycỉn
iết rằng, 13 có công thức phân tử là C 12H9N 5O và có một
y!.
Hướng dẫn giải
BzO \ /O.
OBz
HO yĩ~( N)'"°
o2N—1■ \— /,
Bnơ 'o r \
10
0 ,N —'
N 7 —NHBz
w
HN. .N
13
NHBz
N / r N
OBz NO, \ —
N / N
NHBz N r N
OBz
NH,
Eto-
o
15
OBn
HO
OBn
16
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 2
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
2.2. Đề nghị cơ chế phản ứng cho các chuyển hóa sau:
o
m è * Cố* Suờểiỷ tắànắ/ cố/uy M ônỷ cổ tfiàw cắà* cã à d è ổuời/ ũ ển ỷ 3
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
rO _
^ W OH
HO—H o COOH
COOH
2.3. Scabrolide A là một hợp chất đa vòng được phân lập từ Sinularia scabra vào năm 2002. Hợp chất
này được Brian M. Stoltz và các cộng sự tổng hợp theo sơ đồ sau:
ylene, 140°c
acac)2, TBHP
CH2C12, PhH, 23°c
Cp2TiCl2, Mn
18
19
Collidine-HCl, THF
(c , 9h 2 2o 4) (C1 9 H2 4O4)
Cyclohexa-1,4-diene
hv
21
MeCN ( C A O ^ , ^
^UL,n, LH2U2
Cp2TiCl2, Mn
22-
Collidine-HCl, THF
Cyclohexa-1,4-diene
23
) o5u2NC6H4SeCN
Bu3P, THF
2) H20 2
25
(C1 9 H2 4O5)
Cul, NIS
PhMe, 90°c
OH °
thức cấu tạo của các chất từ 17 đến 25.
Hướng dẫn giải
o
Scabrolide A
OH
C ổ i (ùcờnỷ tắànắ/ cố/uy M ônỷ cổ tfiàw cắ à ti cã à d è ẩtởd/ ũ ển ỷ 4
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
SiMe2Ph
SiMe2Ph
OH
24
OH
Chú ý: Giai đoạn chuyển hóa 25 thành 26 là Grieco dehydration.
Câu 3:
3.1. Dịch Covid-19 bùng nổ vào năm 2020 đã gây hậu quả ng êm trọng về người và nền kinh tế của
các nước. Với nhiều nghiên cứu, remdesivir được xem là loại t lốc đặc trị có hiệu quả nhất lúc đó. Đề
nghị sơ đồ tổng hợp remdesivir từ các chất cho trước (được dù ĩ thêm các chất hữu cơ và các chất vô
cơ khác):
NH2
BnO
Bnơ
ÒBn
NH
Et = o 4
PhO ^ Cl
1 C1 ^ M e O ^ PMe
PhO o
ướng dẫn giải
. Et = . ■
Ị)fhOP(q|ClÂ, EtạN, CH2C12
NH2-HC1 2 ) ^ ^ *" Et
o
3) 'Pr20 (tách đồng phân đối quang)
o o c 6h 4-n o 2-p
(X)
OPh
1) BuLi, TMSC1
"n thf
J 2) HC16N
TMSCN, TfOH
TMSOTÍ, CH2C12
1) B C 13,C H 2C12 HO
2) Me2C(OMe)2
H2SO4, Me2CO
1) X, MgCl2, 50°c
!Pr2NEt, MeCN
2) HC1 37%, THF
Remdesivir
3.2. Hóa học về các hiđrocacbon đa vòng luôn được các nhà hóa học quan tâm vì cấu trúc đặc biệt của
chúng. Cho sơ đồ tổng hợp cubane như sau:
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 5
Goto m il: TkS.
o
£m i kệ:
1) NBS, CC14
Et2NH
hv 2H KOH 2 9 1) SOCl2, Py
26
27
\\ / 2) Br2, CH2C12 (CjH" B[j) Et20 ~ H20 ,,° - 2)-BuOOH,Py
3) t",
Vẽ công thức cấu tạo của 26, 27, 28, 29.
Br
O.
Br
o
26
Br
Br
o
Et2NH ^ Br^ y [4 + 2] /ý
E^o
HOOC
Hướng dẫn giải
o
U Br
o
27
Br
28 o
Br
Favorskii
rearrangement
A
COOH
29
1. SOCl2
2. ^uOOH
3. t°, ‘Pr2C6H4
C0 3Buí
-co2
-‘BuCT
\
CC^Bu'
H
■
\ \ //
3.3. Aspidospermidine là một hợp chất có nhiều hoạt tính sinh học thú vị. Aspidospermidine được tổng
hợp theo sơ đồ sau:
o
(C26H30N2O2)
33
'& ữ u cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cử a d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 6
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
H O v ^
M sO x^/\
34 35 36
Câu 4:
4.1. Nankakurine B là một alkaloid được phân lập từ Lycopodium hamiltonii. Hợp
hợp theo sơ đồ sau:
1) BnBr, KH, Bu4NI
= = (CH2)4OH 2) C2H4, 2nd Grabbs
o
CH2C12
1) 38, (CH2OTMS) 2
TMSOTT, Et3N, CH2C12
2) FeCl3/Si02, Me2CO
- 38
(C1 5 H2 0O)
39
(C22H30O2)
BzNHNH2, Meo:
NaBH3CN, HC1
PhMe
được tổng
1) Sml2, THF
2) HCHO, NaBH3CN
MeOH, HC1
1) H2, Pd(OH)2, M eơm
42
2) AIH3 , THF
(C3 1 H4 2N2O2)
MsCl, Et3N
44
CH C1
Ị4r^gN20) 2 2 (C24H36N2)
1) H2, Pd/C, MeOH, HC1
2) HCHO, NaBH3CN, MeOH, HC1 ’
ầnkakurine B
Vẽ công thức câu tạo của các chât từ 38 đế
Hướng dẫn giải
NHNHBz
(CH2)4OBn
(CH2)4OBn
OBn
OH
(CH2)4OBn
40 "h 2U
OBn
[3 + 2]
- M
4.2. Exigurin được phân lập từ loài bọt biển Geodia exigua ở đảo Oshima vào năm 2003. Hợp chât này
được c tổng hợp theo sơ đồ sau:
41
r
1) HCOOMe
MeONa, THF _ MeC(OEt) 3
PhS02Me
45- 46
‘o 2) L1AIH4 , Et20 o-nitrophenol BuLi, THF
PhMe, t° (C15H26° 2)
/j-AcNHC6H4 S0 2N3
Et3N, MeCN
- 48
(C20H26N2O3S)
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ cô cổấu/ cắàto cử a d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 7
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
CuL9
NaN3, BU4NHSO4
1) Tf2 0, NaH, (CH2OMe) 2
49
50
51
PhMe, 80 c Mg(C104)2, DMF, 100°c 2 ) Pd(PPh, ) 4
C2 0H2 6O3 S) ë 4 2 ’ C2 0H2 7N3 O3 S) 3 3 3’ 3 4 c 2 1 h 29n 3 o 2s)
L = ligands 2 0 2 6 3 2 0 2 7 3 3 K2C03, dioxane 2 1 ^ 3 2
1) Sml2, HMPA
EtOH, THF
C1(CH2)2C1
Crinine
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 54 đến 66.
C ố i (ùcờỉiỷ tắàn ề cốnỷ dắổỉtỷ cổ (ửàã cắààu cã à d è ắíờỉ/ êièn ỷ
s
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
Hướng dẫn giải
r \
ó . . 0
Ar
OAc
1 _
^Pd^OAc
TMS
Q /Pd-O Ac
4.4. Flueggenine C là hợp chất được phân lập từ Flueggea virosa và có hoạt tính kháng HTV^ Hợp chất
này lần đầu tiên được tổng hợp bởi hai nhà hóa học người Hàn Quốc vào năm 2017 theo sơ đồ sau:
0-0
X 1) TBAF, CH2C12
68
TMSOTf
‘'Pr2NEt, CH2C1|
CH2C12
2) Ac20, DMAP, EtoN
r4Si2) 2 2 (ClgH3 1 N0 5 Si) } 2 ’ ’ 3
► 69
(C34H50N2O12)
o
(EtO)2OPCH2COOH
DCC, T H ^ .
1) MsCl, Et3N
NaH, THF
TFA, CH2CI2
71
w MeOH 2) K2COo, HoO
-4^72N2°2oP2) (C3 4H4 6N2O10)
a) Vẽ công thức cấu tạo của 67, 68, 69, 70, 71.
b) Đề nghị cơ chế phản ứng của giai đoạn chuyển hóa 68 thành 69.
Hướng dẫn giải
Flueggenine c
r
OH
'MA
TMSO OTMS
TMSO 0
. H O
L
0 JN
Boc
N
\ ỎAc
Boc Boc Ị
Boc
ỎH
OAc
67 6 8 69
lMi L/T ì ịT”
cou (ủeờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cử a d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 9
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
o OOCCH2PO(OEt) 2
(EtO)2OPCH2COO o
Câu 5:
5.1. Bictegravir (tên thương mại Bictarvy) là thuốc hỗ trợ điều trị bệnh AIDS. Đề nghị sơ đồ tổng hợp
bictegravir từ các chất cho trước (được dùng thêm các chất hữu cơ cung cấp không quá 3 nguyên tử
cacbon vào phản ứng, dung môi hữu cơ và các chất vô cơ khác):
o
A
o
MeO
o
OH
H,N
OH
n h 2
■ướng dẫn giải
F
OH
NH,
MeO
p
p
TFA, CH2C12
(COOMe)2,45°c
MeONa, MeOH
F MeOOC 'N
p
p
l Y »
F ^ F
F
HOOC y "O F
OMe o OMe
C ố i (ủeờnỷ tắàn ề cốnỷ M onỷ cố (ửà(/ cắàài cứ à d è ắíờỉ/ ũ ển ỷ 10
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
MgBr2, CH2C12
MeCN, 50°c
o OH
5.2. Euphorikanin A là một diterpenoid được phân lập từ rễ của Euphorbia kansui vào nă
khung carbon của Euphorikanin A được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Me2C=CHCH2Br
1) O3, CH2C12, MeOH ơ=C(OMe) 2 T1CI4
'
2) (MeO)3CH, MeOH
CeCl3.7H20
cou (ủeờnỷ tắàn ề cốnỷ M onỷ cố d à t/ cắ à ti d à d è ắíờỉ/ ũ ển ỷ 11
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
5.3. Crotogoudin là một terpenoid được tổng hợp tại đại học California (Mỹ) theo sơ đồ sau:
o
1) Catecholborane
Rh(PPh3)3Cl
1) Mel, LDA
2) CH2=CHCH2Br
LDA
ỡl
1) LiBHOec-Bu) 3 ArNTf2 CH2=CHCOOEt
——-------------------------------- ► 8 2 _______» o3
5.4. Hợp chất 91 là
hữu cơ. Nung 91 v(
nguyên tố; tron
chất nhẹ nhất). Biêt
89 90
mạnh (không chứa nguyên tử carbon) thường được dùng trong tổng hợp
ở nhiệt độ cao trong chân không, thu được tinh thể 92 màu trắng (chứa ba
)n chiêm 24,49% và nitơ chiêm 28,57% về khối lượng) và khí 93 (là đơn
rất độc và dung dịch nước của nó được dùng để tách kim loại vàng ra khỏi
quặng. Mặt khác, nêu nung 94 (là hợp chất ion, cacbon chiêm 13,95% và nitơ chiêm 32,56% về khối
lượng) với cacbon ở nhiệt độ cao trong chân không cũng thu được 92 nhưng không tạo ra khí 93. Thủy
phân 94 trong dung dịch axit, thu được được ure. Cho dung dịch nước của 92 phản ứng với dung dịch
FeCỈ3, thu được dung dịch màu đỏ tươi của chất 95. Mặt khác, khi nung 92 với lưu huỳnh, thu được
chất rắn 96. Cho dung dịch nước của 96 phản ứng với dung dịch FeCl3, tạo ra kêt tủa 97 có màu đỏ
<u đặc trưng.
a) Viêt công thức hóa học của các chất từ 91 đên 97.
b) Sục khí Ch vào dung dịch nước của 92, thu được chất 98 có chứa vòng trong phân tử. Ở 150oC,
98 phản ứng với khí NH3, tạo ra melamine (kí hiệu là 99). Cho 99 phản ứng với fomanđehit, thu được
polime 100. Vẽ công thức cấu tạo của 98, 99, 100.
c o ' (ủeờn* tắànắ/ cống* M onỷ cố cổấu/ cắàto O à dà ắùờ/ ũ ển ỷ 12
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
Hướng dẫn giải
NaNH2 NaCN H2 Na2 [N-C=N] hoặc Na[N=C=N]Na Na3 [Fe(CN)6] NaSCN Fe(SCN) 3
91 92 93 94 94
C1" Y NY C1
Nỵ N
¿1
98
H2N. N. NH2
Ỵ Ỵ
N ^ N
NH,
99
ỴỴ
Nỵ N
HNL
-HẾT-
< #
A .
'& ĩèn con (ủcờỉiỷ tắànắ/ côn* M ônỷ cô d à t/ cắàto d à d è ắíờỉ/ ũ ển ỷ 13
Gwto we«.: TkS.
ĐỀ SỐ 19
Câu 1:
1.1. Hãy so sánh (có giải thích) lực axit của axetonitrin, nitrometan và axeton.
1.2. Metyl axetat có thể tồn tại ở hai cấu dạng (Z) và ( E theo cân bằng sau:
o
o
o ^ o
(Z) (E) 1
Dựa trên cơ sở của thuyết FMO, hãy so sánh (có giải thích) độ bền của hai cấ
1.3. Hợp chất 1 chứa 65,45% cacbon; 5,45% hiđro và còn lại là oxi. Phổ 1H
hiệu ở dạng mũi đơn (tỉ lệ cường độ tích phân là 1 : 2) ở 8,59 ppm và 6,
thấy có hai tín hiệu ở 149,8 ppm và 115,7 ppm. Khi hòa tan 1 trong nưó óc, thu
axit yếu.
a) Hãy biện luận để xác định công thức cấu tạo của 1.
ằng dung
được 3.
jCißfi kệ:
b) Khi oxi hóa 1 bằng dung dịch FeCl3 hoặc oxi hóa phenol bằng dung dịch K2Cr2O7 thì đều thu
được 2. Đun 2 vói lượng dư buta-1,3-đien trong toluen ở 100oC, thu được 3. Cho 3 phản ứng vói lượng
dư O3 rồi xử lí vói Me2S, thu được 4. Đun 4 trong EtOH có
đối xứng trong phân tử. Khử 5 bằng lượng dư hỗn hống
Hiđro hóa hoàn toàn 6 vói xúc tác PtO2 trong MeOH, thu
Vẽ công thức cấu tạo của 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Câu 2:
2.1. Aristeromycin là một hợp chất pseudo-nucle
được tổng hợp từ dẫn xuất của D-glucose theo sơ I
HO
1) (COCD5
Et3N, CH2<
ch3n o 2, kf
1) AcOH, H20
12
18-crown-6, THF 2)'^ £H 4#ỉtOH 2) Pb(OAc)4, PhH
(QmP kNOs) (C21H21N 08)
thấy có hai tính
13C-NMR cho
c dung dịch có tính
Na, thu được 5 (C14H 12O4) có tính
ong dung dịch HCl, thu được 6.
14H24).
oạt tính sinh học đa dạng. Hợp chất này
1) AcOH, H20
2) BzCl, Py, CH2C12
3) (COCl)2, DMSO
Et3N, CH2C12
(C23H24O7)
1) KF, THF
18-crown-6
2) Ac:
ơ
\__ /
ÔBn
13, KF, THF 1) NH3, Et0H/H20
18-crown-6 2) CH2=CHOEt, CH2C12
Camphorsulphonic acid
15
1) MeONa, MeOH OH
16
/Me2C0 (cBw !i ỉ)" '- N,>m F
N
N \\ ỵ>—NHọ
N. X,N
Hơ
ÖH
Arỉsteromycỉn
của các chất từ 8 đến 16. Biết rằng, 13 có công thức phân tử là C 12H9N 5O và có một
được bảo vệ bởi nhóm benzoyl.
ị cơ chế phản ứng cho các chuyển hóa sau:
O'
Z d , H 2 S O 4
EtOH :
b) Mg l.Et- o
J a
2. co2
3 . h 2Õ, h +
CO' Suờểiỷ tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ổuời/ êiểh ỷ 1
Guía m il: TkS.
PrO
c)
‘PrO
<v°
o
n— Y
y y j r ' l '
2) CH2=CHLi, THF
J__L TíMH.ri 3) NH4C1, H20 H .n 4
% Zĩolw
PrO
jClBft kệ:
2.3. Scabrolide A là một hợp chất đa vòng được phân lập từ Sinularia scabra vào năm 2002. Hợp chất
này được Brian M. Stoltz và các cộng sự tổng hợp theo sơ đồ sau:
' ............................................................ A
DIC, DMAP 1) Xylene, 140°c
Cp2TiCl2, ]
HO +
CH2C12) 0 °c 2) VO(acac)2, TBHP
on (C19H22O,
CH2C12, PhH, 23°c
19
(C19H24O4)
HOOC
IBX, 50°c
1) mCPBA, CH2C12
Cp2TiCl2, Mn
20
MeCN 2) PhMe2 SiH, 0°c Collidine-HCl, THF
!9H22 4) RuLn, CH2C12 2?K Cyclohexa-1,4-diene
23
1) o-0 2NC6H4SeCN
Hg(OAc)2, 23°c
BU3P, THF
24
AcOOH, AcOH ■ 2) H ,0,
’ (c 1 9 h 2 6o 6) } 2 2
O—;
o
Scabrolide A
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 17 đến 25.
Câu 3:
3.1. Dịch Covid-19 bùng nổ vào năm 2020 đã gây hậu quả nghiêm trọng về người và nền kinh tế của
các nước. Với nhiều nghiên cứu, remdesivir được xem là loại thuốc đặc trị có hiệu quả nhất lúc đó. Đề
nghị sơ đồ tổng hợp remdesivir từ các chất cho trước (được dùng thêm các chất hữu cơ và các chất vô
cơ khác):
*2
C 1 PhO I "'Cl
C1 MeO OMe
HƠ
Remdesivir
3.2. Hóa
học về các hiđrocacbon đa vòng luôn được các nhà hóa học quan tâm vì cấu trúc đặc biệt của
chúng. Cho sơ đồ tổng hợp cubane như sau:
1)NBS, CCI4
2)%r2, CH2C12
Et2NH
28 KQH > 2 >-1)SOCIa>Py
rr ^ 5H 5ORr 3 ì ) Et2° (Ci0H6O2Br2) rr HO Rr ) MeOH ” H 2 ° 3) ’ t0 (pr ” c 2) H ÍBuOOH’Py - Cubane
,ẽ công thức cấu tạo của 26, 27, 28, 29.
3.3. Aspidospermidine là một hợp chất có nhiều hoạt tính sinh học thú vị. Aspidospermidine được tổng
hợp theo sơ đồ sau:
c o t Sudo* tắànắ/ công* M ôn* cô cổấu/ cắ à tt cứ à d è ổuời/ ũ ển * 2
CN
OH
Gỉá& m u : TkS.
o
£m i kệ:
BnBr, NaH
DMF
3 0 1) Etl, LDA, THF
2) CH2=CHCOOMe
íBuOK
H2N(CH2)2OH t 3 2 1) L1AIH4 , THF
EtONa, MeCN
Na
NH3
34
(C19H24N2O2)
L1AIH4 MsCl, Et3N ^ 'BuOK LÌAIH4
35 ___—____► 36 ------------ ►37
THF CH2C12 THF THF
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 30 đến 37.
Câu 4:
4.1. Nankakurine B là một alkaloid được phân lập từ Lycopodium hamih
hợp theo sơ đồ sau:
1) BnBr, KH, Bu4NI
^ ^ ( C H 2)4OH 2) C2H4, 2nd Grabbs
o
CH2C12
1) 38, (CH2OTMS) 2
TMSOTỸ, Et3N, CH2C12
2) FeCl3/Si02, Me2CO
- 38
(C1 5 H2 0O)
HCHCýPr2NEt
PhMe
chất này được tổng
1) Sml2, THF
42
2)HCHO,NaBH3CN 4 2)A1H3,
MeOH, HC1 3 1 4 2 2 2
MsCl, Et3N
44
CHoClo
(C24H38N20 ) 2 2 (C24H36n 2)
1) H2, Pd/C, MeOH, HC1
2) HCHO, NaBH3CN, MeOH, HC1
Nankakurine B
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 38 đến 44.
4.2. Exigurin được phân lập từ loài bọt biển Geodia exigua ở đảo Oshima vào năm 2003. Hợp chất này
được tổng hợp theo sơ đồ sau:
1) HCOOMe
MeONa, T: MeC(OEt) 3
PhS02Me
46
o 2) L1AIH4 , E ya ^nitrophenol BuLi, THF
‘ PhMe, t° (Cl5ĨĨ26° 2)
p-AcNHC6H4 S02N3
Et3N, MeCN
- 48
(C2 0H2 6N2O3 S)
CuL,
NaN3, BU4NHSO4
1) Tf20, NaH, (CH2OMe) 2
50
51
PhMe, « * ^ ¿ £ , » « 0 0 * . DMF. 100PC 2 > * M . (C2 1 „ 2 9N3 0 2S,
L —llgâllds ^ K2CO3 , CUOX3.Ĩ1C
(C13C0)2C=0
MeNHCH2COOH
52
53
, Et3N,CH2Cl2 , HCHO, MeOH, 50°c '"n"
(C1 6 H2 7NO) 3 ’ 2 2 (C1 6 H2 5N) ’ ’ H
í COOMe
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 45 đến 53.
b) Đề nghị cơ chế phản ứng của giai đoạn chuyển hóa 53 thành exigurin.
Exigurin
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 3
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
4.3. Crinine là một alkaloid được phân lập từ củ của cây Pancratium maritimum. Crinine được tổng
hợp theo sơ đồ sau:
X / C O O E t 1) EtONa, EtOH
Br
54
H
^x ^ C O O H
1) NBS, Me2CO
58
2) HC110%, THF PPTS, MeCN
PPTS = Pyridinium /?-toluenesunfonate
1) HC110%, THF
2) B0C2O, lit3N, CH2CI2
cf3cooh
C1(CH2)2C1
66
62
HCHO 37%
HC1, MeOH
1) NaOH 50%
2) HC1, H20, t°’
TMSC1, LDA
THF
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 54 đến 66.
4.4. Flueggenine C là hợp chất được phân lập từ Flueggea
này lần đầu tiên được tổng hợp bởi hai nhà hóa học người
Boc
TMSOTf
'Pr2NEt, CH2C12
(c21h 39n o 4sì2)
cc HO(CH2)2OH
55 ———-—=~ZL------►50
TsOH, PhH
HO(CH2)2OH
► 59
TsOH, PhH
(C14H13Br03)
0-0
X
63
Pd(OAc)2
MeCN
OH
w
Crinine
ó hoạt tính kháng HIV. Hợp chất
‘c vào năm 2017 theo sơ đồ sau:
1) TBAF, CH2C12
- 69
2) Ac20, DMAP, Et,N
TiNOsSi) ' 2 ’ ’ 3 (C34H50N2O12)
(EtO)2OPCH2COOH
DCC, THF
► 70
(C46H72N2O20P ;oP2* 2 . ỈJ!
(C36H48N2On )
1) MsCl, Et3N
TFA, CH2C12
2) K2C03, H2ơ
THF
Flueggenine c
a) Vẽ công thức cấu tạo của 67, 68, 69, 70, 71.
b) Đề nghị cơ chế phản ứng
của giai đoạn chuyển hóa 68 thành 69.
Câu 5:
5.1. Bictegravir (tên t Bictarvy) là thuốc hỗ trợ điều trị bệnh AIDS. Đề nghị sơ đồ tổng hợp
bictegravir từ các chất trước (được dùng thêm các chất hữu cơ cung cấp không quá 3 nguyên tử
cacbon vào phản ứ ôi hữu cơ và các chất vô cơ khác):
(X
_ u i v i e C ) C J H
M NH2 Bictegravir
5.2. Euphorikanin A là một diterpenoid được phân lập từ rễ của Euphorbia kansui vào năm 2016. Bộ
lung carbon của Euphorikanin A được tổng hợp theo sơ đồ sau:
1) O3, CH2C12, MeOH 0=C(0Me)2
~ ỉ
2) (MeO)3CH, MeOH KH, Xylene, t°
CeCl3.7H20
T1CI4
CH2=CHCH2I
73 74
CH2C12
Cui, MeLi
2 2 (c12h V 16o 3) 3; HMPA Et o
- 75
(Ci6H240 3)
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 4
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
Me2C=CHCH2Br
LDA, THF
76
= —MgBr
THF
77
CH2-RuLn
CH2C12
78
FeCl2, EtOH, 50°c
Polymetìiylhydrosiloxane ► 79
(c19h 26o 4)
PhNTf2
LiHMDS, THF
80
CO, Pd(OAc) 2
EtOH, DMF
MeOOC
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 72 đến 80.
b) Đề nghị cơ chế phản ứng của giai đoạn chuyển hóa 77 thành 78.
5.3. Crotogoudin là một terpenoid được tổng hợp tại đại học California (M
1) Mel, LDA
2) CH2=CHCH2Br
LDA
1) LiBH(ỉec-Bu) 3
2) H20 2
1) Catecholborane
Rh(PPh3)3Cl
(EtCO)2ơ
85
2 ) LiOH, H20 2 180°c, PhH
(C17H260 3)
(C23H32O4)
1) Ph3P+MeBr~, 'BuOK
2) AcOH, H20
89
TEMPO
PhI(OAc)2
Vẽ công thức cấu tạo của các chất
5.4. Hợp chất 91 là một bazơ mạnh (
hữu cơ. Nung 91 với cacbon ở nhi
nguyên tố; trong đó, cacbon c
chất nhẹ nhất). Biết 92 rất độc và d
quặng. Mặt khác, nếu nung 94
Crotogoudin
chứa nguyên tử carbon) thường được dùng trong tổng hợp
cao trong chân không, thu được tinh thể 92 màu trắng (chứa ba
>% và nitơ chiếm 28,57% về khối lượng) và khí 93 (là đơn
iịch nước của nó được dùng để tách kim loại vàng ra khỏi
chất ion, cacbon chiếm 13,95% và nitơ chiếm 32,56% về khối
lượng) với cacbon ở nhiệt cao trong chân không cũng thu được 92 nhưng không tạo ra khí 93. Thủy
phân 94 trong dung dị
được được ure. Cho dung dịch nước của 92 phản ứng với dung dịch
FeCl3, thu được dun làu đỏ tươi của chất 95. Mặt khác, khi nung 92 với lưu huỳnh, thu được
chất rắn 96. Cho nước của 96 phản ứng với dung dịch FeCh, tạo ra kết tủa 97 có màu đỏ
máu đặc trưng.
a) Viết công thức hóa học của các chất từ 91 đến 97.
b) Sục khí Ch vào dung dịch nước của 92, thu được chất 98 có chứa vòng trong phân tử. Ở 150oC,
98 phản ứng với khí NH3, tạo ra melamine (kí hiệu là 99). Cho 99 phản ứng với fomanđehit, thu được
polime 100. Vẽ công thức cấu tạo của 98, 99, 100.
-HẾT-
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 5
Gỉá& m u : TkS.
ĐỀ SỐ 20
£m i kệ:
Câu 1:
1.1. Barbaralane là một hiđrocacbon được đặt tên theo giáo sư Barbara M. Ferrier. Hợp chất này có
cấu trúc đặc biệt vì luôn xảy ra sự chuyển vị Cope trong phân tử của nó ở nhiệt độ phòng, sự chuyển vị
này chỉ dừng lại ở -110oC. Vào năm 1983, barbaralane (7) được tổng hợp theo sơ đồ sau:
O
NBS, CC14
(PhCOO) 2
mCPBA
c h 2ci 2 ’
L 1) NaOH
2) HC1
k 2c o 3
MeOH, t°
2 MsOH, PhMe ^ 1) LDA (2 eq), THF
(C9H1 0 O)
a) Vẽ công thức cấu tạo của 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
b) Trên phổ 13C-NMR của 7, hãy cho biết số tín hiệu quan sát được
Hướng dẫn giải
Ị Ứ ° Ị& v * .
1 2
// //
Br o 0
4 5
Chú ý: Giai đoạn chuyển hóa 6 thành 7 là Sh
Ở -110oC, trên phổ 13C-NMR của 7 có 6
nhiệt độ phòng, xảy ra sự chuyển vị Cope nên
C1 và C5, C2 và C4 trở nên giống nhau, do đó trên phổ ổ 13C-NMR của 7 chỉ có 4 tín hiệu.
1.2. Eltrombopag là thuốc được dùng để chữa bệnh rối loạn máu. Đề nghị sơ đồ tổng hợp eltrombopag
từ các chất cho trước (được dùng thê hêm các chất hữu cơ cung cấp không quá một nguyên tử cacbon vào
phản ứng, dung môi hữu cơ và các
hác):
NO
v X ' ' .........................................
o
COOEt
Hướng dẫn giải
Eltrombopag
COOH
1) Meĩ, K2CQ3, Me2CO
2) Pd(PPh3)4, NaC03, dioxane
HOOC B(OH) 2
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 1
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
N2C1
NaN02, HC1, 5°c
NaHC03, EtOH
COOH
(I), EtOH
h 2N(CH2)2OH
1.3. Xúc tác phức chất của các kim loại chuyển tiếp đang được nghiên cứu rất nhiều
cơ. Sau đây là ứng dụng của một số loại xúc tác phức chất trong quá trình tổng
o
ơ
OBz
1) KHMDS, PhNTf2, THF
2) Cui, MeMgBr, Et20/THF
1) TMSN3,12, Py, CH2C12
2) Pd(dba)2, P(o-furyl)3, THF
CH2=CH(CH2)2ZnBr, DMF
10
► 8
(C19H22O3)
1) MeONa, MeOH, 65°c
2) k h s o 5.k h so4.k2s o 4
NaHC03, Me2C0/H20
1) Me2N
2) HC1 2M, T
- 11
(c 17h 24o 3)
(c23h 26o 4)
12
(c17h 22o 2)
1) 0 s0 4, NaI04, 2,6-lutidine
1,4-dioxane/H20
2) Zn, Cp2TiCl2, THF
2,4,6-colIidine-HCl
13
(C16H22O3)
1) BnEt3N+Cr, NaOH
CHBr3, 50°c
2) Me2Cu(SCN)Li2
HMPA, Mel, El
TEMPO, Bu4N+Cr, NCS
NaHC03, CH2C12/H20
15
( c 19h 26o 3)
1) TMSOTf, Et3N, CH2C12
► 16
2) Pd(OAc)2, MeCN !
(C22H32O3S1)
1) M eM f^^f^PhM e
Si02, CH2CI2
CH2C12
Pepluanol A
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ
16.
Hướng dẫn giải
o
OTMS
A 13 14 15
16
Chú ý: Bước 2 trong giai đoạn tạo thành 8 là Negishi coupling.
^ V Giai đoạn chuyển hóa 15 thành 16 là Saegusa - Ito oxidation.
BỬớc 2 trong giai đoạn tạo thành pepluanol A là Dauben - Michno oxidation.
Cáu 2:
2.1. Hợ lợp chất 11a-13-dihydroxanthatin được phân lập từ cây ké đầu ngựa (Xanthium strumarium).
Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 2
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
HO
Ph
0 5
1) NaCN, DMSO , „ 1) DIBAL, THF
Br ------------ -------------►1 7
2) TBSC1, Et3N, 2) NaC102, NaH2P0 4
DMAP, CH2C12 C2H4, fBuOH
3) TMSCHN2, THF
Ph
\ l _ CH2=CHOBu, MeCN _ 1) 9-BBN, H20 2, THF
20
' ——---- —____ ——►
BH3*SMe2 Pd(OAc)2, Cu(OAc) 2 2) Dess-Martin, CH2C12
(M4H20U2Sl)
18
1) MePO(OMe)2, BuLi, THF
2) MeCHO, LiBr, Et3N, CH2C12
19
1) Dess-Martin, CH2C12 1 2 4 1) H2CrQ4, CH2C12 1 2 5 1) Mel, LDA, THF
2) N2=CHPO(OMe) 2 „ , 2) 2nd Grubbs 2) 2nd Grubbs, CH2C:
'BuOK, *BuOH
cH 2c ij
o
Vẽ cấu trúc của các chất từ 17 đến 25.
Hướng dẫn giải
TBSCK X -CN TBSÍX A . ^.COOMe TBSCX TBSO
TBSO
TBSO
Chú ý: Giai đoạn c
2.2. Đề nghị cơ chế phả
N'
o
(Oshima - Utimoto reaction)
19 thành 20 là Corey - Itsuno reduction.
cho các chuyển hóa sau:
Ph
CN
COOMe
COOMe
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 3
Gwto we«.: TkS.
jCfêfi kệ:
Hướng dẫn giải
ROHv
^ n J
ỳ
c
-R° - O f +
y ¿ n h im s 2 _h2o
C1 CI3C 3 C
C1 3 C
n tm s 2
__u >
ROH a q Ó
CI3C
n 3
rNTMS,
At\ At\ NII n 3
NI
I
o ^ -
P"ntms2 ___
-ROr ( T V " " -
cÒr " ^ r W
At\ N Ns __
Il J ^ O R
cr N c /TMS
N c H + - ,
^TtMS -2 TMSOR e r )
_ 1:1 )
OH RO
UÍ1
/ COOMe Ị p ^ COOMe H
COOMe
m è * Cố* Suờểiỷ tắànắ/ cố/uy M ônỷ cổ tfiàw cắà* cã à d è ổuời/ ũ ển ỷ 4
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
COOMe x COOMe
2.3. Prostaglandins (PGs) là tên gọi chung cho các loại hormone điều khiển các quá trình sinh lí qua n
trọng. Sau đây là sơ đồ tổng hợp prostacyclin và isocarbacyclin được thực hiện bởi Ryoji Noori và các
cộng sự:
1) LiBH(í-Bu)
° 1) X, CuBr
2) PdCl2(Ph'
Bu3P, THF, -78°c Et3N, 26
2) Ph3SnCl, HMPA 3) Hcoo:
3) Y, -20°c Etér, IV OH
COOMe
COOH
OH OH
Prostacyclin
C5Hn-n
26 Zn: Cĩ 2Br2> 28 1)9'
tìci4, ch 2ci2
1) PDC, CH2C12
2) (DMPS)2Cu(CN)Li2, THF
30 1)LD^ > 31
2) cs2, HMPA
3) Mel
Vẽ công thức
'4 IN, MeOH
CF3COOH, CH2C12, h 2o
aOH, H20 ’
HC1, H20
OH
của các chất từ 26 đến 32.
Hướng dẫn giải
COOMe
COOH
Isocarbacyclin
OH
C5H11-11
COQMe
o
COOMe
ÌSO
OTBS
26
C5H11‘n /C 5Hn -n v ^ -
OTBS
OTBS
27
TBSO
28
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 5
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
HO
COOMe
HO
DMPS
COOMe
TBSO
29
TBSO
TBSO
DMPS
/— = — ^ COOMe
31
OTBS
DMPS \
Chú ý: Giai đoạn chuyển hóa 26 thành 28 là Lombardo methylenation.
Câu 3:
3.1. Hợp chất Z là một diterpene được phân lập từ loài mối Nasutitermes octopolis. Hợp chất này được
tổng hợp theo sơ đồ sau:
o
1) (CH2SH)2, c s a , AcOH
2) NaHMDS, THF
3) Et3B, Mel
cf3cooh
34 35
I°c "' CH2C12, h 2o
(C 16H240S 2) 2 2’ 2
1) Cl-Ph3P+CH2OMe
NaHMDS, THF
2) CF3COOH
c h 2c i2, h 2o
36
1) I“Ph3P+CHMe2<
BuLi, THF
2) Cu(BF4)2-H2i
MeCN
4
S 7 1) NaHMDS, THF ^ 3g Li, NH3
2) Et3B, Mel 'Buôn, E^o
'17H260)
39
1) TMSI, HMDS
MeCN
3) íBuN=S(Cl)Ph
THF
40
(C1 8 H2 80) 2)
1) TBS
THF
^ bŨl^
HF, MeCN
u3 (C2 7H4 6OSi) H2° ’ C I Ĩ 2 C l 2
42
1) TMSI, HMDS
MeCN
2) MeLi, THF
3) CH2=CHCH2I
HMPA
43
2nd Grubbs L:
—- _ — *- 44
CH2C12 i
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 33 đến 44.
Hướng dẫn giải
HO
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* M ônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 6
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
TBSO ^ ^ o
41 42
Chú ý: Giai đoạn chuyển hóa 39 thành 40 là Mukaiyi
Nếu dùng bazơ mạnh và cồng kềnh như LDA ở
enolat (enolat có ít nhóm thế hơn và phản ứng
kềnh như tBuOK hoặc HMDS ở nhiệt độ cao h<
genation.
it độl hấp (-78oC) thì sẽ ưu tiên tạo kinetic
. Ngược lại, nếu dùng bazơ yếu và cồng
tiên tạo thermodynamic enolat (enolat có
nhiều nhóm thế hơn và phản ứng xảy ra chậm).
3.2. Đun 1,2-đibromxiclobutan với KOH ở 100oC, thu được 45. Xử lí 45 lần lượt với Mg và CuCl2
trong THF, thu được 46 (C8H 10). Đun 46 với đimetyl but-2-inđioat trong benzen, thu được 47. Oxi hóa
47 bằng tetraxiano-1,4-benzoquinon, thu được 48 (C14H 14O4). Khử 48 bằng LiAlH4 trong Et2O, thu
được 49. Cho 49 phản ứng với TsCl dư trong Py rồi khử sản phẩm tạo thành bằng LiAlH4 trong Et2O,
thu được 50. Cho 50 phản ứng với NBS dư, thu được 51. Cho 51 phản ứng với Na2S trong EtOH, thu
được 52 (C12H 12S). Oxi hóa 52 bằng mCPBA trong CH2CI2 rồi đun nóng, thu được 53 (C12H 12). Nếu
xử lí 51 với bột Zn thì cùng thu được 53. Mặt khác, đun 46 với đimetyl xiclobut-1-en-1,2-đicacboxylat
trong toluen, thu được 54. Thủy phân 54 trong dung dịch KOH rồi axit hóa bằng dung dịch HCl, thu
được 55. Oxi hóa 55 bằng Pb(OAc)4 trong Py, thu được 56 (là đồng phân của 50). Oxi hóa 56 bằng
tetraxiano-1,4-benzoquinon, thu được 53. Biết 53 có một tín hiệu trên phổ 1H-NMR và hai tín hiệu trên
phổ 13C-NMR.
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 45 đến 56.
b) Khi đun hiđrocacbon 57 (không chứa nguyên tử cacbon lai hóa sp2) trong benzen, người ta mong
muốn thu được 53 nhưng sản phẩm thực tế thu được lại là 58 (là đồng phân của 53). Biết 58 chỉ chứa
các nguyên tử cacbon lai hóa sp2 và một loại nguyên tử hiđro.
công thức cấu tạo của 57, 58 và đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 57 thành 58.
dài liên kết giữa hai nguyên tử cacbon trong 53 là 1,384; 1,401; 1,517 và 1,569 Â; trong
57 là 1,213; 1,467 và 1,539 Â; trong 58 là 1,332 và 1,495 Â. Hãy gán các giá trị trên (không cần giải
thích) vào mỗi phân tử 53, 57 và 58 sao cho phù hợp.
Hướng dẫn giải
MeOOC COOMe MeOOC cCOOMe o o HO
OH
-Br
< f ử à
45
46 47 48
c o i (ủcờỉiỷ tắànắ/ côn* M ônỷ cô d à t/ cắàài cứ à d è ắíờỉ/ ũ ển ỷ 7
Goto wen: TkS.
£m i ke:
1 2
1 2
_I 3 MeOOC - J_LCC
o ~ h ¿ o
53 54
COOMe HOOC
[3,3]
Hgp chat 53 Ci - C2 (1,569 A), C2 - C3 (1,517 A), C3 - C4 (1,401 A) (1,384 A).
Hgp chat 56 Ci - C2 (1,213 A), C2 - C3 (1,467 A), C3 - C4 (1,539 A).
Hgp chat 57 C1 - C2 (1,332 A), C2 - C3 (1,495 A).
3.3. Asenapine la mot loai thuoc dung de chua benh tarn than phan liet a nguai truang thanh. De nghi
sa do tong hgp asenapine tu hai chat cho truoc (dugc dung them cac dung moi huu co va cac chat vo
co khac):
OPh
58
Cl
COOH
+ .NL ..COOMe + iBuOK + Et3
Cl
OPh
1) SOCl2, PhMe
COOH 2) H
COOMe
Et3N, DMF
Cau 4:
4.1. Vindoline
dugc tong hgp t
H,N
omo:
?t alkaloid dugc phan lap tu cay dua can (Cantharanthus roseus). Hgp chat nay
do sau:
X
Y * ^ f c m . D M A P ^ 5 9 H2NHN COOMe 6Q TsCl,Et3N ]
L ‘Pr2NEt tn „ . T„ . AcOH, CH2C12 CH2C12
OBn (C2 0H2 7N3 O4) (C2 0H2 9N3O7) (C2{>H2 7N3 0 6)
/— COOH
M \ « Xylene _
c h 2c i2, t° tn xi o n 150°C ,r- xi x AcOH/'PrOH
(C32H40N4O8) (c 3 2h 3 8n 2o 8)
1) H2, Pd(OH) 2
NaBH3CN > f i 4 MeOH ^ f i 5
2) Dess - Martin
c h 2ci 2
cau dudnjf' tdan& cOup MOn^ co dOw cdobu cu a d e ¿cdi k en y 8
Gwto we«.: TkS.
1) LìA1H(OBuí)3, THF
2) Ac20, DMAP, Py 1
1) MeOTf, CH2C12
2 ,6 -di-íbutylpyridine
66
2) NaBH4, MeOH ' ► 67 1) HC1, MeOH
2) S0 3 - Py, Et3N
(C27H3gN208)
d m so /c h 2c i 2
jCfêfi kệ:
1) TsCl, DMAP
68 ^ C H g Ç ^ 69
2) AcONa, 70°c
dioxane/H24
LiBH(í-Bu) 3 Ph3P, DEAD M e 0
THF
THF
Vindoline
COOMe
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 59 đến 7G.
Hướng dẫn giải
OMOM „ „ OMOM
OMOM
MeO
OMOM
MeO
( ^ O H ^ O H
MeO-
N'
ĩ ÖHTEt
OAc
COOMe
M e O ^ f
T o [''Et
N' OAc
COOMe
68
1) TsCl, DMAP
Et3N, CH2C12
2) AcONa, 70°c
dioxane/H20
Cố* (ùcờny tắànắ/ cố/uy dắổỉtỷ cổ tfiàw cắàu cử a d è ẩtởd/ ê ièiỷ 9
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
OH
MeO
MeO
MeO
-TsOH
4.2. Daphniphyllum alkaloid là một nhóm hợp chất tự nhiên được tìm thấy nhiều trong các cây thân
thảo ở châu Á. Các loại cây này được dùng làm thuốc trong y học cổ truyền ở Trung Quốc. Sau đây là
sơ đồ tổng hợp daphenylline:
OMe
1) Li, NH3, -33°c
E^o, 'BuOH
2) (COOH) 2
Me0H/H20
► 71 -
(C7H1 0 O)
69
1) mCPBA, CH2C12
2) Ac20, íPr2NEt, DMAP, CH2C12
3) K2C03, MeOH
1) TBDPSOTf, 2,6-luitìdine
1) K2C03, p-thiocresol
2) Au(PPh3 )Cl, AgOTf, MeOH 2) 75, EDOHC1, Et3K TBso
v Y
NHNs-ơ
K2C03, MeCN
100°c
76
(C22H35N0 5S i)2)
1) hv, MeOH, 0°c
2) DBU, 02, 60°c ► 78
(c 2 9h 3 9n o 5 sì)
1) TMSOTf, Et3N
2) Pd(OAc)2, MeCN
- 79
(C2 9H3 7NO5 S)
(TMS)3 SiH, 75°c
AIBN, CH2C12
► 81
(c 2 3h 2 3n o 4)
1) H2, [IrL3]PF6, CH2C12
2) LiCl-H2 0 , DMSO, 160°c
N D a p h e n y l l i n e
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 71 đến 82. Biết 75 có công thức phân tử là C 12H24O5SÌ.
b) Ở bước 2 trong giai đoạn chuyển hóa 77 thành 78, nếu như không có mặt DBU thì sẽ không thu
được 78 mà lại thu được một lacton 83 có chứa 6 vòng trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của 83 và
đề nghị cơ chế phản ứng tạo thành nó.
Hướng dẫn giải
TBSO
OTBS
OTBS
c o tt (ủeờn* tắànắ/ côn* M ônỷ cô (ửà(/ cắàíi' cứ à d è ắíờỉ/ ũ ển ỷ 10
Goto m il: TkS.
N /
-< V
jClBft kệ:
OTBS
hv, 0°c
MeOH 1
ó
COOMe
81
(0=4?
Norrìsh type I
fragmentation
° COOMe
Câu 5:
5.1. Các phức chất của kim loại Co đang được nghiên cứu rất nhiều vì cấu trúc, tính chất và ứng dụng
đa dạng của chúng.
a) Hãy gọi tên ion [Co(NH3)5Cl]2+ và cho biêt số oxi hóa của Co trong ion trên.
b) Nếu thay hai phân tử NH3 trong ion trênÉằngS aiion Cl- thì sẽ thu được ion phức chất T. Hãy vẽ
cấu trúc của tất cả các đồng phân của T và cho biết chúng thuộc loại đồng phân gì?
/->\ +*1H7Â-M m i n m ’m /4ì n U r / r''i - » /~ \T U .\ . / r''1 12+ n n o /T /íiii/V /> /íi-v /->-iTT7/-
c) Độ truyền qua của dung dịch [Co :o(NH3)5C )5Cl] 0,02 mol/L được đo trong cuvet dày 1 cm tại bước
sóng 520 nm là 7,5%. Tính hệ số hấp thụ mol của ion phức trên.
d) Trong dung dịch axit, Fe2+ có thiể khử [Co(NH3)5Cl]2+. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
e) Phức chất [CoH(CO)4] đượ
xúc tác trong phản ứng hydrofomylation. Ở 200oC, phức
chất này chuyển hóa thành 84 ợng mol là 144 g/mol. Sau đó, 84 kết hợp với etilen để tạo
thành 85 và 85 nhanh chóng chuyển ành 86. Sự kết hợp giữa 86 với CO, tạo ra 87. Tiếp đến, 87
chuyển vị thành 88. Cuối cùng, phản ứng giữa 88 và H2, thu được 84 và 89.
Vẽ cấu trúc của 84, 85, 86, 87, 88, 89. Biết rằng, 89 có phản ứng tráng bạc.
Hướng dẫn giải
a) Tên gọi của [Co [H3)5Cl]2+ là: cloro pentaamino coban(III).
Số oxi hóa của C trong ion phức trên là +3.
b) Ion phức X có h đồng phân dia là:
NH3
vXNH3
h 3n ....
H,N
C1
.Co
NH,
xxCl
C1
ĨỈC = - lgT ^ s = lg 0 075
1.0,02
56,247 L.mol
'.cm 1
Jhương trình phản ứng: [Co(NH3)5Cl]2+
e) Cấu trúc của 84, 85, 86, 87, 88, 89:
.
+ Fe2+ + 5H+ > Co2+ + Fe3+ + 5NH+ + Cl-
'& Ü * c o ' (ùeờn* tắànắ/ cống* M onỷ cố cổấu/ cắàto O à dà ắùờ/ ũ ển ỷ 11
Gmíạ m il: TkS.
CO
H- Co-----CO
CO
H
CO
CO
84 85
-CO Et-
5.2. Muối CuBr là một hợp chất ít tan.
a) Tính thể tích nước cần để hòa tan hết 1 gam CuBr.
b) Tính thể tích dung dịch NH3 0,1M cần để hòa tan hết 1 gam CuBr.
Cho: PKsC uB r - 7,40, Pc u ( n h 3)+ - 6
Coco
Co-----CO
CO
86
OC
Et'
CO
Co-----CO
CO
87
,18; Pc u ( n h 3)+ - 10,87. Bỏ qua sự proton
o
CO
jClBft kệ:
Co-----CO
CO
88
Hướng dẫn giải
..............
a) scuB r - ^ 10”7’4 - 10”3’7 mol / L
^ 1 L nước hòa tan được 10-3,7 mol CuBr tương đương với 0,0287 gam CuBr
^ Thể tích nước cần để hòa tan hết 1 gam CuBr là: V o -
b) Khi hòa tan CuBr vào dung dịch NH3 xảy ra các cân bằng
CuBr ^ Cu+ + Br“
Cu+ + NH, A3 ^ Cu(NH3)
Cu(NH3)+ + n h 3
0T0287
¡34,805 L
Ks = 10
7,40
p1 = 106,18
p2 = 1010,87
Vì P2, P1 rất lớn nên giả sử rằng [Cu(NH3)
)+] » [Cu+].
- P^Cu+][NH3 ] + p2 [Cu+ ][NH 3 ]2
P1 [Cu+][NH3 ] + P2 ÍCu+][NH3 ]2
(1)
Mà CNH - [NH3] + [Cu(NH
^ [NH3 ] + Pi[Cu [3 ] + 2p2[Cu+HNH3 ]2 - 0,1 (2)
Thay (1) vào (2)
~ ( p1[NH3]+ 2p2ÍN H J2)
- 0,1 ^ [NH] * 9,119.10”4M
T ãỹ N H ĩT p ^ ĩN H ĩ2 )
Thay [NH3] và [Cu+] * 7,948.10“ 7M
^ [Cu(N 1,0^7.10_3M và [Cu(NH3)+]*0,049M (đều » [Cu+])
Vậy các chấp nhận được.
^ s ^ Br = [Cu(NH3)+]+[Cu(NH3)+] * 0,0501 mol / L
1 L dung dịch NH3 0,1M hòa tan được 0,0501 mol CuBr tương đương với 7,2144 gam CuBr
Thể tích dung dịch NH3 0,1M cần để hòa tan hết 1 gam CuBr là: VNH - 7,2144
0,1386 L
cháy photpho trong khí Ch, thu được 90. Cho 90 phản ứng với EtOH có mặt Et3N, thu được
ĩa 18,67% photpho theo khối lượng). Cho 91 phản ứng với dung dịch HCl, thu được 92. Biết 92
chuyển hóa thành 93 theo một cân bằng hóa học. Mặt khác, cho 90 phản ứng với O2, thu được
94. cho 94 phản ứng với lượng dư PhMgBr, thu được 95. Nếu cho 90 phản ứng với lượng dư PhLi, thu
được chất rắn màu trắng 96 (được dùng trong phản ứng Mitsunobu). Khử 96 bằng Na trong THF, thu
'& Ü * c o ' (ùeờn* tắànắ/ cống* M onỷ cố cổấu/ cắàto O à dà ắùờ/ ũ ển ỷ 12
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
được muối 97. Thủy phân 97 trong dung dịch NH4CI, thu được chất lỏng 98 có mùi khó chịu (chứa
16,67% photpho theo khối lượng). Nếu cho 96 phản ứng với metyl bromua, thu được muối 99. Cho 99
phản ứng với BuLi, thu được 100 (được dùng trong phản ứng Wittig).
a) Xác định công thức hóa học của các chất từ 90 đến 100.
b) Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
90: PCl3
94: POCl3
98: Ph2PH
Hướng dẫn giải
91: P(OEt)3 92: HOP(OEt)2
95: PhsPO 96: PPh3
99: PhsP+MeBr 100: Ph3P=CH2
2P + 3Cl2 -
-> 2PCl3
PCl3 + 3EtOH + 3Et3N-> P(OEt)3 + 3Et
P(OEt)3 +H C 1------> HOP(OEt)2 + EtCl
HOP(OEt)2 ;------ 0=PH(OEt)2
2PCl3 + O2 ------> 2POCl3
POCl3 + 3PhM gBr------> Ph3P=O iP=O + 3MgClBr
PCl3 + 3PhLi
Ph3P + 2 N a -> Ph2PN
-> Ph3P + 3
Ph2PNa + NH4Cl ------> P
Ph3P + MeBr
Ph3P+MeBr- + Bui
3+ NaCl
Ph3P=CH2 + LiBr + BuH
'& ữ * c o ' (ủeờn* tắànắ/ cống* M onỷ cố cổấu/ cắàto O à d è ắùờ/ ũ ển ỷ 13
Goto m il: TkS.
BÀI KIỂM TRA SỐ 20
£m i kệ:
Câu 1:
1.1. Barbaralane là một hiđrocacbon được đặt tên theo giáo sư Barbara M. Ferrier. Hợp chất này có
cấu trúc đặc biệt vì luôn xảy ra sự chuyển vị Cope trong phân tử của nó ở nhiệt độ phòng, sự chuyển vị
này chỉ dừng lại ở -110oC. Vào năm 1983, barbaralane (7) được tổng hợp theo sơ đồ sau:
P
NBS, CC14
(PhCOO)2
wCPBA
CH2C12 ’
1 1) NaOH
2) HC1
k2c o 3
MeOH, t°
2 MsOH, PhMe ^ 1) LDA (2 eq), THF
2) O;
(C9H10O)
110°c
TsNHNH2
MeOH
a) Vẽ công thức cấu tạo của 1, 2, 3, 4, 5, 6 , 7.
b) Trên phổ 13C-NMR của 7, hãy cho biết số tín hiệu quan sát được
1.2. Eltrombopag là thuốc được dùng để chữa bệnh rối loạn máu. Đ
từ các chất cho trước (được dùng thêm các chất hữu cơ cung cấp khi
phản ứng, dung môi hữu cơ và các chất vô cơ khác):
NO,
OH
Br
NHNH,
Pd(PPh3)4
HOOC
o
COOEt
B(OH)2
7
(C9H10)
^độ phòng và ở -110oC?
ồ tổng hợp eltrombopag
một nguyên tử cacbon vào
Eltrombopag
COOH
1.3. Xúc tác phức chất của các kim loại chuyển đang được nghiên cứu rất nhiều trong hóa học hữu
cơ. Sau đây là ứng dụng của một số loại xúc tác phức chất trong quá trình tổng hợp pepluanol A:
OTBS
OBz
1) KHMDS, PhNTf2, THF
2) Cui, MeMgBr, Et20/Tl
1) TMSN3,12, Py,
2) Pd(dba)2, P(o
CH2=CH0
8
(c19h 22o 3)
eONa, MeOH, 65°c
2) KHSO5.KHSO4.K2SO4
NaHC03, Me2C0/H20
1) Me2N , 40°c
2) HC1 2M, THF
11
(C17H24O3)
PPh3, DEAD, THF, 60°c
(C23H26O4)
- 12
(C17H22O2)
1) 0 s0 4, Naio,
1,4-dioxane/H
1) BnEt3N+Cr, NaOH
CHBr3, 50°c
2) Zn, CpoTiCl, T H F ^ ^ 2) Me2Cu(SCN)Li2 NaHC03, CH2C12/H20
(Cl6H- ° 3) HMPA, Mel, Et^o (C- H-°3> 3 2 2 2 (C19H260 3)
14
TEMPO, Bu4N+Cr, NCS
15
16 -
(C22H32O3S1)
1) MeMgBr, Et20/PhMe
2) PCC, AcONa, Si02, CH2C12
3) HC12M, CH2C12
Pepluanol A
!g thức cấu tạo của các chất từ 8 đến 16.
2.1. Hợp chất 11a-13-dihydroxanthatin được phân lập từ cây ké đầu ngựa (Xanthium strumarium).
Hợp chất này được tổng hợp theo sơ đồ sau:
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* Mônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 1
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
HO
Ph
Br
Ph
1) NaCN, DMSO
2) TBSC1, Et3N,
DMAP, CH2C12
17
1) DIBAL, THF
2) NaC102, NaH2P0 4
C2H4, 'BuOH
3) TMSCHN2, THF
18
1) MePO(OMe)2, BuLi, THF
2) MeCHO, LiBr, Et3N, CH2C12
19
P
N-b'
\
BH3-SMe2
20
(C1 4 H2 0O2Si)
CH2=CHOBu, MeCN ^
Pd(OAc)2, Cu(OAc) 2
1) 9-BBN, H20 2, THF
2) Dess-Martin, CH2C12
1) Dess-Martin, CH2C12
2) N2=CHPO(OMe) 2
'BuOK, íBuOH
24
1) H2Cr04) CH2C12
2) 2nd Grubbs
CH2C12
1) Mel, LDA, THF
2) 2nd Grubbs, CH2C12
/
o
Vẽ cấu trúc của các chất từ 17 đến 25.
2.2. Đề nghị cơ chế phản ứng cho các chuyển hóa sau:
N 3 N-
ArNC, TMS2NH
(CF3)2CHOH
o
CUC
c)
cr
N. ,Ph „
PhCOCl, KCN
CHCI3 , h 2o
N Ph
COOMe
2.3. Prostaglandins (PGs) là tên gọi chung cho các loại hormone điều khiển các quá trình sinh lí quan
trọng. Sau đây là sơ đồ tổng hợp prostacyclin và isocarbacyclin được thực hiện bở i Ryoji Noori và các
cộng sự:
1) X, CuBr ^ PdCl2(PhCN) 2
c EtoN, THF
26 3
3) HCOONH4
Et3N, MeOH
J ^ B H 0 -B u )3, THF rT COOH
27
COOMe
1) TBAF, THF
2) Et3N, H20
OH OH
Prostacyclin
C5Hn -n
1) 9-BBN, THF 1) PDC, CH2C12
28 .. _ > 29 2 2
2) NaOH, H20 2 2) (DMPS)2Cu(CN)Li2, THF
1) HCIO4 IN, MeOH
2) CF3COOH, CH2C12, H2ơ
3) NaOH, H20 *
4) HC1, H20
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 26 đến 32.
OH
"COOH
OH
C5Hn -n
30 1; L? A’ F
2) cs2, HMPA
> 31
3) Mei
Isocarbacyclỉn
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* Mônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 2
Gỉá& m u : TkS.
£m i kệ:
Câu 3:
3.1. Hợp chất Z là một diterpene được phân lập từ loài mối Nasutitermes octopolis. Hợp chất này được
tổng hợp theo sơ đồ sau:
Xỏ
1)
1) CrPh3P+CH2OMe
NaHMDS, THF
2) CF3COOH
ch2ci2, h2o
(CH2SH)2, csa, AcOH
2) NaHMDS, THF
3) Et3B, Mel
36
33
1) rPh3P+CHMe2
BuLỈ, THF
2) Cu(BF4)2-H20
MeCN
1) Ph2P(0)CH20Me
BuLi, THF
2) MeOH, -100°c
3) NaH, DMF
(c16H24OS2)
1) NaHMDS, THF
37
2) Et3B, Mel
(C17H26ơ)
1) TMSI, HMDS
MeCN
40
1) TBSOTf, BuLi
THF
HF, MeCN
TMSI, HMDS
feCN
s ^ (Cl8H280) 2>T ^ SnBU3 (C27H46OSi) H*°’ CH> >
3) íBuN=S(Cl)Ph Me3Al, THF [
s 2) MeLÌ’
3) CH2=CHCH2I
THF
HMPA
43
2nd Grabbs
CH2C12
44 LiBH(í-Bu)3
THF
HO
A A . 1 H Ỡ v v <z >
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 33 đến 44.
3.2. Đun 1,2-đibromxiclobutan với KOH ở 100oC
trong THF, thu được 46 (CsHio). Đun 46 với đi
47 bằng tetraxiano-1,4-benzoquinon, thu được
thu được 45. Xử lí 45 lần lượt với Mg và CuCl2
ut-2-inđioat trong benzen, thu được 47. Oxi hóa
A4I 14O4). Khử 48 bằng LiAlH4 trong Et2O, thu
được 49. Cho 49 phản ứng với TsCl dư trong Py rồi khử sản phâm tạo thành bằng LiAlH4 trong Et2O
thu được 50. Cho 50 phản ứng với NBS dư, thu được 51. Cho 51 phản ứng với Na2S trong EtOH, thu
được 52 (C12H 12S). Oxi hóa 52 bằng mCPBA trong CH2CI2 rồi đun nóng, thu được 53 (C12H 12). Nếu
xử lí 51 với bột Zn thì cùng thu được 53. Mặt khác, đun 46 với đimetyl xiclobut-1-en-1,2-đicacboxylat
trong toluen, thu được 54. Thủy phân 54 trong dung dịch KOH rồi axit hóa bằng dung dịch HCl, thu
Py, thu được 56 (là đồng phân của 50). Oxi hóa 56 bằng
tetraxiano-1,4-benzoquinon, t 3. Biết 53 có một tín hiệu trên phổ 1H-NMR và hai tín hiệu trên
phổ 13C-NMR.
a) Vẽ công thức cấu t ủa các chất từ 45 đến 56.
b) Khi đun hiđrocacbo ông chứa nguyên tử cacbon lai hóa sp2) trong benzen, người ta mong
muốn thu được 53 phâm thực tế thu được lại là 58 (là đồng phân của 53). Biết 58 chỉ chứa
các nguyên tử cac sp2 và một loại nguyên tử hiđro.
- Vẽ công o của 57, 58 và đề nghị cơ chế phản ứng của chuyển hóa 57 thành 58.
- Cho đ
giữa hai nguyên tử cacbon trong 53 là 1,384; 1,401; 1,517 và 1,569 Â; trong
57 là 1,213; 1 1,539 Â; trong 58 là 1,332 và 1,495 Â. Hãy gán các giá trị trên (không cần giải
thích) vào ỗi phân tử 53, 57 và 58 sao cho phù hợp.
3.3. A e là một loại thuốc dùng để chữa bệnh tâm thần phân liệt ở người trưởng thành. Đề nghị
sơ đồ tổng hợp asenapine từ hai chất cho trước (được dùng thêm các dung môi hữu cơ và các chất vô
cơ khác):
COOH
H „COOMe + 'BuOK + EtoN Asenapine
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* Mônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 3
Goto m il: TkS.
£m i kệ:
Câu 4:
4.1. Vindoline là một alkaloid được phân lập từ cây dừa cạn (Cantharanthus roseus). Hợp chất này
được tổng hợp theo sơ đồ sau:
OMOM
o
h 2n .
CDI, DMAP
H2NHN^COOM e
59
AcOH, CH2C12
(C20H27N3O4)
(C20IỈ29N3O7)
MeO
CH2C12, t°
Xylene
62
(C32H40N4O8) 150°c
63
(C32H3gN2Og) Ac0H/ÍPr0
1) LìA1H(OBuí)3, THF
2) Ac20 , DMAP, Py ’
66
1) MeOTf, CH2C12
2 ,6 -di-íbutylpyridine
2) NaBH4, MeOH
► 67
(C27H38N2Og)
2)S03-Pỷ:
O/CH2CI2
1) TsCl, DMAP
Et3N,CH2Cl2
2) AcONa, 70°c1
dioxane/H20
LiBH(í-Bu) 3
THF
70
Ph3P, DEAD
THF
MeO
Vỉndoline
Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 59 đến
4.2. Daphniphyllum alkaloid là một nhóm hợ nhiên được tìm thấy nhiều trong các cây thân
thảo ở châu Á. Các loại cây này được dùng làm thuốc trong y học cổ truyền ở Trung Quốc. Sau đây là
sơ đồ tổng hợp daphenylline:
OMe
1) Li, NH3, -33°c
EtjO, íBuOH
2) (COOH) 2
Me0H/H20
, CH2C12
O, ‘Pr2NEt, DMAP, CH2C12
O3, MeOH
NHNs-0
V
72
(C9H1 2 0 3) PPh3, DIAD, THF 73
1) TBDPSOTf, 2,6-luitidine
(C16H16N2OsS)
1) K2CO3, /7-thiocresol
2) 75, EDOHC1, HOBt, Et3N
TBSO
1) hv, MeOH, 0°c
77
78
(c 2 9h 4 1n o 5 sì) 2) DBU’ ° 2’ 60°c (C29H39NO5S1)
Pd(PPh3)4, K2C03, MeOH
(C2 9H3 7N 0 5 S)
1) HF, Py, THF (TMS)3 SiH, 75°c
2) I2, PPI1 3 , imidazole
81
(c 2 3h 2 3n o 4)
1) H2, [ItL3 ]PF6, CH2C12
2) LiCl-H2 0 , DMSO, 160°c
- 82 -
(c 2 1h 2 3n o 2)
1) H2, Pd/C, MeOH
2) L1AIH4, THF
Daphenylline
CO' Suùờaệ' tắànắ/ công* Mônỷ c ô cổấu/ cắàto cứ à d è ắíờỉ/ êiểh ỷ 4
Goto m il: TkS.
jClBft kệ:
a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ 71 đến 82. Biết 75 có công thức phân tử là C 12H24O5SL
b) Ở bước 2 trong giai đoạn chuyển hóa 77 thành 78, nếu như không có mặt DBU thì sẽ không thu
được 78 mà lại thu được một lacton 83 có chứa 6 vòng trong phân tử. Vẽ công thức cấu tạo của 83 và
đề nghị cơ chế phản ứng tạo thành nó.
Câu 5:
5.1. Các phức chất của kim loại Co đang được nghiên cứu rất nhiều vì cấu trúc, tính chất và ụng
đa dạng của chúng.
a) Hãy gọi tên ion [Co(NH3)5Cl]2+ và cho biêt số oxi hóa của Co trong ion trên.
b) Nếu thay hai phân tử NH3 trong ion trên bằng hai ion Cl- thì sẽ thu được ioi t T. Hãy vẽ
cấu trúc của tất cả các đồng phân của T và cho biết chúng thuộc loại đồng phâ
c) Độ truyền qua của dung dịch [Co(NH3)5Cl]2+ 0,02 mol/L được đo tro y 1 cm tại bước
sóng 520 nm là 7,5%. Tính hệ số hấp thụ mol của ion phức trên.
d) Trong dung dịch axit, Fe2+ có thể khử [Co(NH3)5Cl]2+. Viết phươn:
e) Phức chất [CoH(CO)4] được dùng làm xúc tác trong phản ứn:
chất này chuyển hóa thành 84 có khối lượng mol là 144 g/mol. Sau đó
thành 85 và 85 nhanh chóng chuyển vị thành 86. Sự kết hợp giữa 8
chuyển vị thành 88. Cuối cùng, phản ứng giữa 88 và H2, thu
Vẽ cấu trúc của 84, 85, 86, 87, 88, 89. Biết rằng, 89 có p"
5.2. Muối CuBr là một hợp chất ít tan.
a) Tính thể tích nước cần để hòa tan hết 1 gam CuBr.
b) Tính thể tích dung dịch NH3 0,1M cần để hòa ti
Cho: PKsC uB r = 7 400; P r - 6,18; pr
Cu(NH3)+
’ ’ KCu(NH3)ỉ
CuBr.
và 89.
áng bạc.
phản ứng xảy ra.
lylation. Ở 200oC, phức
kết hợp với etilen để tạo
O, tạo ra 87. Tiếp đến, 87
Bỏ qua sự proton hóa của NH3.
5.3. Đốt cháy photpho trong khí CI2, thu được 90. Cho 90 phản ứng với EtOH có mặt Et3N, thu được
91 (chứa 18,67% photpho theo khối lượng). Cho 91 phản ứng với dung dịch HCl, thu được 92. Biết 92
có thể chuyển hóa thành 93 theo một cân bằng hóa học. Mặt khác, cho 90 phản ứng với O2, thu được
94. cho 94 phản ứng với lượng dư PhMgBr, thu được 95. Nếu cho 90 phản ứng với lượng dư PhLi, thu
được chất rắn màu trắng 96 (được dùng trong phản ứng Mitsunobu). Khử 96 bằng Na trong THF, thu
được muối 97. Thủy phân 97 trong dung dịch NH4CI, thu được chất lỏng 98 có mùi khó chịu (chứa
16,67% photpho theo khối lượng). Nếu cho 96 phản ứng với metyl bromua, thu được muối 99. Cho 99
phản ứng với BuLi, thu được 100 (được dùng trong phản ứng Wittig).
a) Xác định công thức hóa học của các chất từ 90 đến 100.
b) Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
-— HẾT-—
'& ÜU cou (ùcờny tắànắ/ cố/uy M onỷ cố cổấu/ cắàu cứ à d è ẩtởd/ êiểh ỷ 5