You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
C. Hình thức định ngữ hoá – 관형형<br />
1. Tính từ làm định ngữ<br />
Là tính từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau<br />
nó nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặt tính… cho danh từ được bổ nghĩa.<br />
Thường sử dụng ở thì hiện tại.<br />
–ㄴ Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm<br />
은<br />
Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm<br />
운<br />
Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm ㅂ<br />
Cấu trúc:<br />
빠르다 = 빠른 기차 (tàu nhanh)<br />
예쁘다 = 예쁜 아가씨 (cô gái đẹp)<br />
작다 = 작은 방 (căn phòng nhỏ)<br />
Lưu ý:<br />
덥다 = 더운 여름 (một mùa hè nóng nực)<br />
* Với những tính từ có cấu trúc “있다, 없다” như 재미있다, 맛있다, 맛없다 thì khi<br />
những tính từ này làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ không phải dùng “(으)ㄴ” mà dùng<br />
“는”.<br />
- 맛있다 = 맛있는 음식 (món ăn ngon)<br />
- 재미없다 = 재미없는 영화 (bộ phim không hay)<br />
* Với những tính từ kết thúc bằng phụ âm “ㅂ” thì khi làm định ngữ dùng “운” mà không<br />
dùng “은”.<br />
- 춥다 = 추운 날씨 (thời tiết lạnh)