You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
3-3. Trạng từ thường (일반 부사)<br />
Là nhóm trạng từ mà mỗi từ có một nghĩa riêng biệt được sử dụng rộng rãi, phổ biến.<br />
Ví dụ:<br />
- 김 선생과 이 선생은 서로 좋아해요. Cô Kim và thầy Lee thích nhau<br />
- 배가 아픈데, 약을 좀 주시겠어요. Tôi bị đau bụng, làm ơn cho vài viên thuốc<br />
được không?<br />
- 어제 밤에는 겨우 세 시간 잤어요. Đêm qua tôi chỉ ngủ khoảng 3 giờ đồng hồ<br />
Lưu ý:<br />
* 그리, 전히, 별로, 결코, 여간, 절대로 luôn được dùng với nghĩa phủ định.<br />
3-4. Trạng từ nghi vấn (의문 부사)<br />
Đây là nhóm trạng từ bổ sung ý nghi vấn cho mệnh đề hay cho cả câu.<br />
Ví dụ:<br />
- 언제 한국에 돌아가요? Khi nào bạn trở về Hàn Quốc?<br />
- 아까 그 아이가 왜 울었어? Lúc nãy tại sao đứa bé khóc<br />
3-5. Trạng từ mức độ (정도 부사)<br />
Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động từ (thường là tính từ) hay một động<br />
từ khác.<br />
Ví dụ:<br />
- 겨울은 가을보다 훨씬 더 춥습니다. Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu<br />
- 김 선생은 베트남어를 꽤 잘 합니다. Ông Kim nói tiếng Việt khá giỏi<br />
3-6. Trạng từ phái sinh (파생 부사)<br />
Trạng từ phái sinh là những từ được tạo thành từ một số danh từ, động từ, tính từ kết hợp với<br />
một số hậu tố trạng từ hoá (부사화 접미사). Tuy nhiên, không phải tất cả các danh từ, động<br />
từ đều có 소ể chuyển loại thành trạng từ mà chỉ một số ít trong chúng có thể và được liệt kê