Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
옵니다 (Đến Hàn để học tiếng Hàn)<br />
Ví dụ:<br />
- 영어를 배우러 학원에 갑니다: Đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh<br />
- 비자를 받으러 대사관에 갑니다: Tới đại sứ quán để xin VISA<br />
- 편지를 부치러 우체국에 갑니다: Đến bưu điện để gửi thư<br />
- 친구를 찾으러 왔습니다: Đến để tìm bạn<br />
5. Động từ + (으)려고 (하다)<br />
Đây là hình thức liên kết, câu/vế sau xuất hiện để chỉ một ý định hoặc một mục đích nào đó<br />
chưa thực hiện. Không giống với cấu trúc “–(으)러” phải đi với các động từ chuyển động chỉ<br />
phương hướng, cấu trúc này có thể kết hợp với các động từ khác. Câu/vế tiếp theo không sử<br />
dụng được cấu trúc “–(으)ㅂ시다” và “–(으)세요”. Có nghĩa: để, để làm, định<br />
–려고 하다<br />
Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ<br />
–으려고 하다<br />
Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm ㄹ<br />
Cấu trúc:<br />
친구를 만납니다 + 전화를 했습니다 친구를 만나려고 전화를 했습니다<br />
(Gọi điện thoại để gặp bạn)<br />
책을 읽으려고 안경을 씁니다 (Đeo kính để đọc sách)<br />
Lưu ý:<br />
* Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고<br />
하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.<br />
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó<br />
(그 책을 사지 않으려고 해요)